SlideShare a Scribd company logo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9940 : 2013
ISO 5809 : 1982
TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO SULFAT
Starches and derived products - Determination of sulphated ash
Lời nói đầu
TCVN 9940:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5809:1982
TCVN 9940:2013 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm
tinh bột biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO SULFAT
Starches and derived products - Determination of sulphated ash
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định tro sulfat trong tinh bột và các sản phẩm tinh
bột.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9934 (ISO 1666), Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
ISO 1741, Dextrose - Determination of loss in mass on drying - Vacuum oven method (Dextroza -
Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy - Phương pháp tủ sấy chân không)
ISO 1742, Glucose syrups - Determination of dry matter - Vacuum oven method (Siro glucoza -
Xác định hàm lượng chất khô - Phương pháp tủ sấy chân không)
ISO 1743, Glucose syrup - Determination of dry matter content - Refractive index method (Siro
glucoza - Xác định hàm lượng chất khô - Phương pháp đo chỉ số khúc xạ)
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Tro sulfat (sulphated ash)
Phần còn lại thu được sau khi nung sản phẩm theo phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
Hàm lượng tro sulfat được biểu thị theo phần trăm khối lượng sản phẩm hoặc phần trăm khối
lượng tính theo chất khô.
4. Nguyên tắc
Nung phần mẫu thử với axit sulfuric, ở nhiệt độ 525 o
C 25 o
C.
Dùng axit sulfuric để phân hủy chất hữu cơ và tránh bị thất thoát do chuyển hóa các muối clorua
dễ bay hơi thành các muối sulfat không bay hơi.
5. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải
là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Dung dịch axit sulfuric
Cho cẩn thận 100 ml axit sulfuric đậm đặc, ρ20 = 1,83 g/ml, vào 300 ml nước và trộn đều.
5.2. Dung dịch axit clohydric
Cho cẩn thận 100 ml axit clohydric đậm đặc, ρ20 = 1,19 g/ml, vào 500 ml nước và trộn đều.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Đĩa nung, bằng platin hoặc các vật liệu khác mà không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện thử
nghiệm (ví dụ, đĩa nung bằng silica), dung tích 100 ml đến 200 ml và có diện tích bề mặt hữu
dụng tối thiểu 15 cm2
.
6.2. Lò nung bằng điện có tuần hoàn không khí, có khả năng kiểm soát được nhiệt độ 525 o
C
25 o
C.
6.3. Bếp điện hoặc đầu đốt bằng khí hoặc đèn đốt.
6.4. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm còn tác dụng.
6.5. Nồi cách thủy, có thể kiểm soát được nhiệt độ 60 o
C đến 70 o
C.
6.6. Cân phân tích.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị đĩa nung
Làm sạch đĩa nung (6.1) mới sử dụng hoặc đĩa đã sử dụng bằng cách đun sôi với dung dịch axit
clohydric (5.2) rồi tráng nhiều lần bằng nước.
Nung đĩa 30 min trong lò nung (6.2) được kiểm soát ở 525 o
C 25 o
C. Để nguội đĩa đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm (6.4) rồi cân chính xác đến 0,0002 g (đĩa nung phải được nung đến khối
lượng không đổi).
7.2. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn đều và trộn nhanh mẫu trong vật chứa bằng cách khuấy (đối với dạng bột) hoặc trộn bằng
thìa (đối với dạng lỏng)1)
.
Nếu thể tích của vật chứa không đủ để trộn thì chuyển nhanh toàn bộ mẫu sang vật chứa khác
có kích thước thích hợp đã được sấy khô trước.
Tiến hành cẩn thận để tránh làm thay đổi độ ẩm của mẫu. Có thể khó để lấy được khoảng 5 g
mẫu đại diện (ví dụ glucoza dạng cục). Trong trường hợp này, sử dụng một trong hai qui trình
mô tả dưới đây:
a) Cân cẩn thận khoảng 100 g mẫu. chính xác đến 0,01 g cho vào vật chứa khô có nắp đậy, đã
được cân trước cùng với nắp. Thêm khoảng 100 ml nước ở 90 o
C, đậy nắp và khuấy cho đến khi
mẫu hòa tan hoàn toàn. Để nguội đến nhiệt độ phòng rồi cân chính xác đến 0,01 g.
b) Làm tan chảy mẫu dạng rắn, đựng trong vật chứa có nắp, bằng cách ngâm trong nồi cách thủy
(6.5), được kiểm soát ở 60 o
C đến 70 o
C. Lấy vật chứa ra khỏi nồi cách thủy rồi để nguội đến
nhiệt độ phòng, lắc trộn thường xuyên nhưng không mở nắp và trộn nước ngưng tụ với mẫu.
7.3. Phần mẫu thử
Nếu tiến hành pha loãng thì lấy phần dịch lỏng của dung dịch thu được (xem 7.2) sao cho khối
lượng mẫu thu được tương đương như trong Bảng 1.
Trong tất cả các trường hợp khác, cân một lượng mẫu thử (7.2) chính xác đến 0,001 g cho vào
trong đĩa nung (6.1) đã được cân trước chính xác đến 0,0002 g, như trong Bảng 1.
1)
Đối với sirô glucoza , loại bỏ lớp phía trên (khoảng 0,5 cm) trước khi trộn đều.
Bảng 1
Tro sulfat Khối lượng phần mẫu thử
% (khối lượng) g
≤ 5 10
> 5 và ≤ 10 5
> 10 2
7.4. Đốt sơ bộ
Cho 5 ml dung dịch axit sulfuric (5.1) vào phần mẫu thử hoặc phần chất lỏng (7.3). Trộn đều
bằng đũa thủy tinh và tráng bằng một ít nước, thu lấy nước tráng vào chén nung. Làm nóng chén
nung từ từ và cẩn thận trên bếp điện hoặc đầu đốt bằng khí hoặc dùng đèn đốt (6.3), cho đến khi
cacbon hóa hoàn toàn (nên tiến hành trong tủ hút).
7.5. Tiến hành nung
Đặt đĩa nung vào lò nung (6.2) được kiểm soát ở 525 o
C 25 o
C và duy trì nhiệt độ này cho đến
khi hết hẳn cacbon. Thời gian này thường khoảng 2 h.
Để nguội. Cho vào phần tro vài giọt dung dịch axit sulfuric (5.1), làm bay hơi ở cửa lò nung và
nung tiếp trong 0,5 h. Đặt chén nung vào trong bình hút ẩm (6.4) và để nguội đến nhiệt độ phòng.
Cân chén cùng với tro chính xác đến 0,000 2 g. Tiếp tục nung cho đến khi thu được khối lượng
không đổi.
Không được đặt quá bốn chén nung trong bình hút ẩm một lần.
7.6. Số lần xác định
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một phần mẫu thử (7.2).
8. Biểu thị kết quả
8.1. Phương pháp và công thức tính
Tro sulfat, được biểu thị theo phần trăm khối lượng sản phẩm, tính được bằng công thức sau:
(m2 - m1)
om
100
Tro sulfat được biểu thị theo phần trăm khối lượng tính theo chất khô, tính được bằng công thức
sau:
(m2 - m1)
Hmo 100
100100
Trong đó:
mo là khối lượng phần mẫu thử có tính đến việc pha loãng (7.3), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng chén trước khi nung (7.1), tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của chén sau khi nung cùng với tro (7.5), tinh bằng gam (g);
H là độ ẩm của sản phẩm, xác định theo TCVN 9934 (ISO 1666), ISO 1741, ISO 1742 hoặc ISO
1743 tương ứng.
Lấy kết quả là trung bình của các giá trị thu được trong hai phép xác định, với điều kiện đáp ứng
được yêu cầu về độ lặp lại (xem 8.2). Nếu không thì lặp lại phép thử.
CHÚ THÍCH 1: Trong các sản phẩm tinh bột thủy phân có chứa natri clorua, là chất khoáng
chiếm ưu thế, hàm lượng tro có thể được đánh giá theo natri clorua bằng cách nhân quy ước tro
sulfat với hệ số 0,823 với tỷ lệ:
)(
)(2
42SONa
NaCl
tnatrisulfa
anatricloru
Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
8.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thu được trong hai lần xác định tiến hành đồng thời hoặc
liên tiếp nhanh, do một người phân tích, thực hiện trên cùng một mẫu thử không được lớn hơn:
- 4 % giá trị trung bình trong trường hợp tro sulfat lớn hơn 2 % (khối lượng);
- 0,08 g trên 100 g trong trường hợp tro sulfat nhỏ hơn 2 % (khối lượng);
8.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thu được trong hai lần xác định tiến hành trên cùng một
mẫu thử, do hai phòng thử nghiệm khác nhau thực hiện không được quá:
- 0,1 g/100 g trong trường hợp tro sulfat nhỏ hơn 0,5 % (khối lượng);
- 1 % trung bình cộng trong trường hợp tro sulfat lớn hơn 5 % (khối lượng);
- 20 % trung bình cộng trong trường hợp tro sulfat từ 0,5 % đến 5 % (khối lượng)
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thử nghiệm thu được.
Ngoài ra, báo cáo thử nghiệm cũng đề cập đến mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.

More Related Content

What's hot

Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_baiBao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
Tháo Giầy
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008
Phu KA
 
Chuong 2 sac ky khi gas chromatography
Chuong 2 sac ky khi gas chromatographyChuong 2 sac ky khi gas chromatography
Chuong 2 sac ky khi gas chromatography
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Food chemistry-09.1800.1595
 
Báo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhânBáo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhân
Danh Tran
 
co cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hopco cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hop
trantieulinh
 
Chương 6 phân tích glucis
Chương 6 phân tích glucisChương 6 phân tích glucis
Chương 6 phân tích glucisNhat Tam Nhat Tam
 
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
sangaku
 
Coeus.vn f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
Coeus.vn  f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tpCoeus.vn  f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
Coeus.vn f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
Nguyen Thu
 
Coeus.vn a20.chất-tạo-xốp
Coeus.vn  a20.chất-tạo-xốpCoeus.vn  a20.chất-tạo-xốp
Coeus.vn a20.chất-tạo-xốp
Nguyen Thu
 
Coeus.vn a9.chất-độn
Coeus.vn  a9.chất-độnCoeus.vn  a9.chất-độn
Coeus.vn a9.chất-độn
Nguyen Thu
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745
Sơn Luxubu
 
Coeus.vn a17.chất-chống-oxy-hóa
Coeus.vn  a17.chất-chống-oxy-hóaCoeus.vn  a17.chất-chống-oxy-hóa
Coeus.vn a17.chất-chống-oxy-hóa
Nguyen Thu
 
thử nghiệm sinh hoá
thử nghiệm sinh hoáthử nghiệm sinh hoá
thử nghiệm sinh hoá
PhamMytram
 
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc phamUng dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Nguyen Thanh Tu Collection
 

What's hot (20)

Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_baiBao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
Bao cao thi_nghiem_hoa_huu_co_8_bai
 
Vien nen domperidone bp 2008
Vien nen domperidone   bp 2008Vien nen domperidone   bp 2008
Vien nen domperidone bp 2008
 
Sắc ký khí
Sắc ký khíSắc ký khí
Sắc ký khí
 
Chuong 2 sac ky khi gas chromatography
Chuong 2 sac ky khi gas chromatographyChuong 2 sac ky khi gas chromatography
Chuong 2 sac ky khi gas chromatography
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
Báo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhânBáo cáo thực tập công nhân
Báo cáo thực tập công nhân
 
co cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hopco cơ hoa kho va uot ket hop
co cơ hoa kho va uot ket hop
 
Chương 6 phân tích glucis
Chương 6 phân tích glucisChương 6 phân tích glucis
Chương 6 phân tích glucis
 
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
 
Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6Báo cáo thí nghiêm 6
Báo cáo thí nghiêm 6
 
Coeus.vn f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
Coeus.vn  f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tpCoeus.vn  f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
Coeus.vn f4.chất-được-sử-dụng-để-bổ-sung-canxi-vào-tp
 
Tcvn 20931993
Tcvn 20931993Tcvn 20931993
Tcvn 20931993
 
Chung cất
Chung cấtChung cất
Chung cất
 
Coeus.vn a20.chất-tạo-xốp
Coeus.vn  a20.chất-tạo-xốpCoeus.vn  a20.chất-tạo-xốp
Coeus.vn a20.chất-tạo-xốp
 
Cac chi tieu_ve_dau_mo
Cac chi tieu_ve_dau_moCac chi tieu_ve_dau_mo
Cac chi tieu_ve_dau_mo
 
Coeus.vn a9.chất-độn
Coeus.vn  a9.chất-độnCoeus.vn  a9.chất-độn
Coeus.vn a9.chất-độn
 
Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745Tcvn6182 1996 902745
Tcvn6182 1996 902745
 
Coeus.vn a17.chất-chống-oxy-hóa
Coeus.vn  a17.chất-chống-oxy-hóaCoeus.vn  a17.chất-chống-oxy-hóa
Coeus.vn a17.chất-chống-oxy-hóa
 
thử nghiệm sinh hoá
thử nghiệm sinh hoáthử nghiệm sinh hoá
thử nghiệm sinh hoá
 
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc phamUng dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
Ung dung cua sac ky hieu nang cao trong phan tich thuc pham
 

Similar to Vi tcvn9940 2013_9259

Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Nguyen Thu
 
Tcvn7871 2 2008-902315
Tcvn7871 2 2008-902315Tcvn7871 2 2008-902315
Tcvn7871 2 2008-902315Linh Hoang
 
Coeus.vn a23.chất-tạo-bọt
Coeus.vn  a23.chất-tạo-bọtCoeus.vn  a23.chất-tạo-bọt
Coeus.vn a23.chất-tạo-bọt
Nguyen Thu
 
Len men bia co do cao
Len men bia co do caoLen men bia co do cao
Len men bia co do cao01644356353
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
ljmonking
 
Coeus.vn a5.chất-làm-bóng
Coeus.vn  a5.chất-làm-bóngCoeus.vn  a5.chất-làm-bóng
Coeus.vn a5.chất-làm-bóng
Nguyen Thu
 
Tm khoi so 8 2013-5
Tm khoi so 8 2013-5Tm khoi so 8 2013-5
Tm khoi so 8 2013-5
Ái Lệ
 
Coeus.vn a19.chất-chống-đông-vón
Coeus.vn  a19.chất-chống-đông-vónCoeus.vn  a19.chất-chống-đông-vón
Coeus.vn a19.chất-chống-đông-vón
Nguyen Thu
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Anh Đảng
 
Coeus.vn a7.chế-phẩm-tinh-bột
Coeus.vn  a7.chế-phẩm-tinh-bộtCoeus.vn  a7.chế-phẩm-tinh-bột
Coeus.vn a7.chế-phẩm-tinh-bột
Nguyen Thu
 
kiem nghiem dang bao che.pdf
kiem nghiem dang bao che.pdfkiem nghiem dang bao che.pdf
kiem nghiem dang bao che.pdf
Anhl254
 
N7 cyc
N7 cycN7 cyc
N7 cyc
XanhNgc2
 
Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Ho Crisis
 
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bảnTẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bảnkế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
hieu anh
 
Phuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luongPhuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luong
Danh Lợi Huỳnh
 
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMPHướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Bai tap chuyen đe đo tan
Bai tap chuyen đe đo tanBai tap chuyen đe đo tan
Bai tap chuyen đe đo tanThanh Tuen Le
 

Similar to Vi tcvn9940 2013_9259 (19)

Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tpCoeus.vn  g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
Coeus.vn g3.dụng-cụ-bao-bì-kim-loại-txtt-với-tp
 
Tcvn7871 2 2008-902315
Tcvn7871 2 2008-902315Tcvn7871 2 2008-902315
Tcvn7871 2 2008-902315
 
Coeus.vn a23.chất-tạo-bọt
Coeus.vn  a23.chất-tạo-bọtCoeus.vn  a23.chất-tạo-bọt
Coeus.vn a23.chất-tạo-bọt
 
Len men bia co do cao
Len men bia co do caoLen men bia co do cao
Len men bia co do cao
 
An toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsvAn toan thuc pham phan tich vsv
An toan thuc pham phan tich vsv
 
Coeus.vn a5.chất-làm-bóng
Coeus.vn  a5.chất-làm-bóngCoeus.vn  a5.chất-làm-bóng
Coeus.vn a5.chất-làm-bóng
 
Tm khoi so 8 2013-5
Tm khoi so 8 2013-5Tm khoi so 8 2013-5
Tm khoi so 8 2013-5
 
Coeus.vn a19.chất-chống-đông-vón
Coeus.vn  a19.chất-chống-đông-vónCoeus.vn  a19.chất-chống-đông-vón
Coeus.vn a19.chất-chống-đông-vón
 
Qcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-suQcvn 12-2-2011-cao-su
Qcvn 12-2-2011-cao-su
 
Bo sung
Bo sungBo sung
Bo sung
 
Coeus.vn a7.chế-phẩm-tinh-bột
Coeus.vn  a7.chế-phẩm-tinh-bộtCoeus.vn  a7.chế-phẩm-tinh-bột
Coeus.vn a7.chế-phẩm-tinh-bột
 
kiem nghiem dang bao che.pdf
kiem nghiem dang bao che.pdfkiem nghiem dang bao che.pdf
kiem nghiem dang bao che.pdf
 
N7 cyc
N7 cycN7 cyc
N7 cyc
 
Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)Tcvn6266 1997 900282 (2)
Tcvn6266 1997 900282 (2)
 
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bảnTẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
TẢI: Bài kết quả thực hành môn học thực hành Hóa sinh Căn bản
 
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bảnkế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
kế quả thực hành môn học thực hành hóa sinh căn bản
 
Phuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luongPhuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luong
 
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMPHướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
Hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định và hạn sử dụng của sản phẩm trong HS GMP
 
Bai tap chuyen đe đo tan
Bai tap chuyen đe đo tanBai tap chuyen đe đo tan
Bai tap chuyen đe đo tan
 

Vi tcvn9940 2013_9259

  • 1. TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9940 : 2013 ISO 5809 : 1982 TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO SULFAT Starches and derived products - Determination of sulphated ash Lời nói đầu TCVN 9940:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5809:1982 TCVN 9940:2013 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn và Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TINH BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO SULFAT Starches and derived products - Determination of sulphated ash 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định tro sulfat trong tinh bột và các sản phẩm tinh bột. 2. Tài liệu viện dẫn Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 9934 (ISO 1666), Tinh bột - Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy ISO 1741, Dextrose - Determination of loss in mass on drying - Vacuum oven method (Dextroza - Xác định hao hụt khối lượng sau khi sấy - Phương pháp tủ sấy chân không) ISO 1742, Glucose syrups - Determination of dry matter - Vacuum oven method (Siro glucoza - Xác định hàm lượng chất khô - Phương pháp tủ sấy chân không) ISO 1743, Glucose syrup - Determination of dry matter content - Refractive index method (Siro glucoza - Xác định hàm lượng chất khô - Phương pháp đo chỉ số khúc xạ) 3. Thuật ngữ và định nghĩa Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây: 3.1. Tro sulfat (sulphated ash) Phần còn lại thu được sau khi nung sản phẩm theo phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này. Hàm lượng tro sulfat được biểu thị theo phần trăm khối lượng sản phẩm hoặc phần trăm khối lượng tính theo chất khô. 4. Nguyên tắc Nung phần mẫu thử với axit sulfuric, ở nhiệt độ 525 o C 25 o C. Dùng axit sulfuric để phân hủy chất hữu cơ và tránh bị thất thoát do chuyển hóa các muối clorua dễ bay hơi thành các muối sulfat không bay hơi. 5. Thuốc thử Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
  • 2. 5.1. Dung dịch axit sulfuric Cho cẩn thận 100 ml axit sulfuric đậm đặc, ρ20 = 1,83 g/ml, vào 300 ml nước và trộn đều. 5.2. Dung dịch axit clohydric Cho cẩn thận 100 ml axit clohydric đậm đặc, ρ20 = 1,19 g/ml, vào 500 ml nước và trộn đều. 6. Thiết bị, dụng cụ Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau: 6.1. Đĩa nung, bằng platin hoặc các vật liệu khác mà không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện thử nghiệm (ví dụ, đĩa nung bằng silica), dung tích 100 ml đến 200 ml và có diện tích bề mặt hữu dụng tối thiểu 15 cm2 . 6.2. Lò nung bằng điện có tuần hoàn không khí, có khả năng kiểm soát được nhiệt độ 525 o C 25 o C. 6.3. Bếp điện hoặc đầu đốt bằng khí hoặc đèn đốt. 6.4. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm còn tác dụng. 6.5. Nồi cách thủy, có thể kiểm soát được nhiệt độ 60 o C đến 70 o C. 6.6. Cân phân tích. 7. Cách tiến hành 7.1. Chuẩn bị đĩa nung Làm sạch đĩa nung (6.1) mới sử dụng hoặc đĩa đã sử dụng bằng cách đun sôi với dung dịch axit clohydric (5.2) rồi tráng nhiều lần bằng nước. Nung đĩa 30 min trong lò nung (6.2) được kiểm soát ở 525 o C 25 o C. Để nguội đĩa đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (6.4) rồi cân chính xác đến 0,0002 g (đĩa nung phải được nung đến khối lượng không đổi). 7.2. Chuẩn bị mẫu thử Trộn đều và trộn nhanh mẫu trong vật chứa bằng cách khuấy (đối với dạng bột) hoặc trộn bằng thìa (đối với dạng lỏng)1) . Nếu thể tích của vật chứa không đủ để trộn thì chuyển nhanh toàn bộ mẫu sang vật chứa khác có kích thước thích hợp đã được sấy khô trước. Tiến hành cẩn thận để tránh làm thay đổi độ ẩm của mẫu. Có thể khó để lấy được khoảng 5 g mẫu đại diện (ví dụ glucoza dạng cục). Trong trường hợp này, sử dụng một trong hai qui trình mô tả dưới đây: a) Cân cẩn thận khoảng 100 g mẫu. chính xác đến 0,01 g cho vào vật chứa khô có nắp đậy, đã được cân trước cùng với nắp. Thêm khoảng 100 ml nước ở 90 o C, đậy nắp và khuấy cho đến khi mẫu hòa tan hoàn toàn. Để nguội đến nhiệt độ phòng rồi cân chính xác đến 0,01 g. b) Làm tan chảy mẫu dạng rắn, đựng trong vật chứa có nắp, bằng cách ngâm trong nồi cách thủy (6.5), được kiểm soát ở 60 o C đến 70 o C. Lấy vật chứa ra khỏi nồi cách thủy rồi để nguội đến nhiệt độ phòng, lắc trộn thường xuyên nhưng không mở nắp và trộn nước ngưng tụ với mẫu. 7.3. Phần mẫu thử Nếu tiến hành pha loãng thì lấy phần dịch lỏng của dung dịch thu được (xem 7.2) sao cho khối lượng mẫu thu được tương đương như trong Bảng 1. Trong tất cả các trường hợp khác, cân một lượng mẫu thử (7.2) chính xác đến 0,001 g cho vào trong đĩa nung (6.1) đã được cân trước chính xác đến 0,0002 g, như trong Bảng 1. 1) Đối với sirô glucoza , loại bỏ lớp phía trên (khoảng 0,5 cm) trước khi trộn đều.
  • 3. Bảng 1 Tro sulfat Khối lượng phần mẫu thử % (khối lượng) g ≤ 5 10 > 5 và ≤ 10 5 > 10 2 7.4. Đốt sơ bộ Cho 5 ml dung dịch axit sulfuric (5.1) vào phần mẫu thử hoặc phần chất lỏng (7.3). Trộn đều bằng đũa thủy tinh và tráng bằng một ít nước, thu lấy nước tráng vào chén nung. Làm nóng chén nung từ từ và cẩn thận trên bếp điện hoặc đầu đốt bằng khí hoặc dùng đèn đốt (6.3), cho đến khi cacbon hóa hoàn toàn (nên tiến hành trong tủ hút). 7.5. Tiến hành nung Đặt đĩa nung vào lò nung (6.2) được kiểm soát ở 525 o C 25 o C và duy trì nhiệt độ này cho đến khi hết hẳn cacbon. Thời gian này thường khoảng 2 h. Để nguội. Cho vào phần tro vài giọt dung dịch axit sulfuric (5.1), làm bay hơi ở cửa lò nung và nung tiếp trong 0,5 h. Đặt chén nung vào trong bình hút ẩm (6.4) và để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân chén cùng với tro chính xác đến 0,000 2 g. Tiếp tục nung cho đến khi thu được khối lượng không đổi. Không được đặt quá bốn chén nung trong bình hút ẩm một lần. 7.6. Số lần xác định Tiến hành hai phép xác định trên cùng một phần mẫu thử (7.2). 8. Biểu thị kết quả 8.1. Phương pháp và công thức tính Tro sulfat, được biểu thị theo phần trăm khối lượng sản phẩm, tính được bằng công thức sau: (m2 - m1) om 100 Tro sulfat được biểu thị theo phần trăm khối lượng tính theo chất khô, tính được bằng công thức sau: (m2 - m1) Hmo 100 100100 Trong đó: mo là khối lượng phần mẫu thử có tính đến việc pha loãng (7.3), tính bằng gam (g); m1 là khối lượng chén trước khi nung (7.1), tính bằng gam (g); m2 là khối lượng của chén sau khi nung cùng với tro (7.5), tinh bằng gam (g); H là độ ẩm của sản phẩm, xác định theo TCVN 9934 (ISO 1666), ISO 1741, ISO 1742 hoặc ISO 1743 tương ứng. Lấy kết quả là trung bình của các giá trị thu được trong hai phép xác định, với điều kiện đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại (xem 8.2). Nếu không thì lặp lại phép thử.
  • 4. CHÚ THÍCH 1: Trong các sản phẩm tinh bột thủy phân có chứa natri clorua, là chất khoáng chiếm ưu thế, hàm lượng tro có thể được đánh giá theo natri clorua bằng cách nhân quy ước tro sulfat với hệ số 0,823 với tỷ lệ: )( )(2 42SONa NaCl tnatrisulfa anatricloru Kết quả được làm tròn đến hai chữ số thập phân. 8.2. Độ lặp lại Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thu được trong hai lần xác định tiến hành đồng thời hoặc liên tiếp nhanh, do một người phân tích, thực hiện trên cùng một mẫu thử không được lớn hơn: - 4 % giá trị trung bình trong trường hợp tro sulfat lớn hơn 2 % (khối lượng); - 0,08 g trên 100 g trong trường hợp tro sulfat nhỏ hơn 2 % (khối lượng); 8.3. Độ tái lập Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả thu được trong hai lần xác định tiến hành trên cùng một mẫu thử, do hai phòng thử nghiệm khác nhau thực hiện không được quá: - 0,1 g/100 g trong trường hợp tro sulfat nhỏ hơn 0,5 % (khối lượng); - 1 % trung bình cộng trong trường hợp tro sulfat lớn hơn 5 % (khối lượng); - 20 % trung bình cộng trong trường hợp tro sulfat từ 0,5 % đến 5 % (khối lượng) 9. Báo cáo thử nghiệm Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thử nghiệm thu được. Ngoài ra, báo cáo thử nghiệm cũng đề cập đến mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.