30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Đường-lối-final-slide-Nhóm-5.pptx
1. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI
NGOẠI CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
TRONG QUAN HỆ
NGOẠI GIAO
VỚI ẤN ĐỘ
Nhóm 5 – Khối 1 CTTT Kinh tế K54 FTU
2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1 Lý Vân Nhi 1517140058
2 Nguyễn Thị Ngọc Uyên 1511140088
3 Trần Anh Minh 1512140050
4 Nguyễn Phương Thuỳ 1513140076
5 Nguyễn Hạnh Nguyên 1511140055
6 Cù Nguyễn Hà Trang 1514140079
7 Vũ Khánh Linh 1511140047
8 Nguyễn Thùy Dương 1511140018
9 Trần Nguyễn Nguyên Hạnh 1513140031
10 Nguyễn Minh Ngọc 1511140054
11 Trần Thị Thu Trang 1511140086
3. I. MỐI QUAN HỆ ĐỐI TÁC
CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN
LƯỢC TOÀN DIỆN
VIỆT – ẤN
4. 1. Quan hệ Chính trị
o 7/1/1972, hai nước chính thức xác lập mối quan hệ
song phương
o Việt Nam nhận sự hỗ trợ của Ấn Độ trong thời kì
kháng chiến chống Pháp và chiến tranh Việt -
Campuchia.
o Tháng 9/2016, nâng cấp quan hệ Đối tác Chiến lược
lên thành Đối tác Chiến lược toàn diện.
o Hiện nay, Việt Nam và Ấn Độ có mối quan hệ chính trị
tốt đẹp. Quan chức cấp cao hai bên thường xuyên có
những chuyến thăm và đạt được nhiều thoả thuận quan
trọng
5. 2. Quan hệ Kinh tế
o Ấn Độ và Việt Nam đang trên đà phát triển mối
quan hệ thương mại song phương, phấn đấu đạt
kim ngạch 15 tỷ USD vào năm 2020.
o Việt Nam là điểm đến đầu tư hấp dẫn đối với
các doanh nghiệp Ấn Độ. Tính đến tháng 9/2016,
Ấn Độ đứng thứ 25 trong số các nước và vùng
lãnh thổ đang đầu tư tại Việt Nam.
6. 3. Quan hệ Quốc phòng – An ninh
o Chuyến thăm Việt Nam của Bộ trưởng Quốc phòng
Manohar Parrikar hồi tháng 6/2016 và chuyến thăm Ấn
Độ của Bộ trưởng Quốc phòng Ngô Xuân Lịch.
o Ấn Độ cung cấp gói tín dụng 500 triệu USD cho Việt
Nam để nâng cao năng lực quốc phòng.
o Hai bên đẩy mạnh mua bán các sản phẩm quốc
phòng.
o Ấn Độ giúp Việt Nam nâng cấp 2 trong số 5 tàu Petya
- tàu chiến chống ngầm duy nhất của hải quân Việt
Nam.
7. 4. Quan hệ Khoa học – Công nghệ
o Hiệp định hợp tác về khoa học và công nghệ
(1976).
o Tiểu ban hợp tác khoa học và công nghệ Việt
Nam và Ấn Độ (1997).
o Hợp tác chuyển giao công nghệ tên lửa.
o Hiệp định khung hợp tác về năng lượng nguyên
tử vì mục đích hòa bình.
8. 5. Quan hệ Văn hóa – Giáo dục
o Được coi trọng và triển khai tích cực dưới
nhiều hình thức.
o Nền tảng là điểm chung trong quan hệ lịch sử
từ nhiều thế kỷ trước.
o Từ năm 1976, hai nước ký Hiệp định Song
phương về văn hóa.
o Hợp tác giáo dục giữa Việt Nam và Ấn Độ
đang đạt được những cột mốc lịch sử mới
9. II. NHỮNG CƠ SỞ
CHO VIỆC PHÁT
TRIỂN QUAN HỆ
VIỆT - ẤN
10. 1. Giá trị chung về văn hóa, tôn giáo
o Mối liên hệ về văn hóa giữa Ấn Độ và Việt Nam
vốn có lịch sử từ nhiều thế kỷ trước.
o Mối liên hệ và đồng điệu trên nhiều mặt ấy là
thành quả của quá trình giao lưu tiếp biến với
văn hóa Ấn Độ qua nhiều thời kì lịch sử: Văn hóa
Óc Eo, văn hóa Chăm Pa, văn hóa vùng châu thổ
Bắc bộ (Phật Giáo)
11. 2. Truyền thống quan hệ hữu nghị,
sự tin tưởng chân thành, đoàn kết
và gắn bó giữa Việt Nam và Ấn Độ
o 2017: 45 năm quan hệ hữu nghị Việt Nam - Ấn Độ.
o 09/2016: Nâng cấp quan hệ lên Đối tác Chiến lược
toàn diện.
o Nhiệm kỳ 2016-2021: Hội Hữu nghị Việt Nam-Ấn Độ
tiếp tục bám sát và thực hiện tốt chính sách đối
ngoại của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy hơn nữa các
hoạt động hữu nghị, đoàn kết, hợp tác giữa nhân
dân hai nước.
12. 3. Nhu cầu bảo vệ hòa bình, ổn định, an
ninh và tự do hàng hải, hàng không
o Mối quan hệ Việt - Ấn ngày càng phát triển dựa
trên nhiều quan điểm chung của hai nước về
vấn đề Biển Đông.
o Hai bên nhất trí tiếp tục phối hợp và ủng hộ
nhau tại các diễn đàn khu vực và quốc tế, các
cơ chế như hợp tác ASEAN - Ấn Độ, Hiệp đinh
đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
14. 1. Triển vọng hợp tác phát triển
kinh tế
o Nông lâm thủy sản sẽ tiếp tục là mặt hàng xuất
khẩu triển vọng của Việt Nam sang Ấn Độ.
o Điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản
phẩm điện tử và linh kiện là những mặt hàng
xuất khẩu chiến lược.
o Xơ sợi dệt, hóa chất, đặc biệt là dầu khí cũng là
những mặt hàng xuất khẩu hứa hẹn nhiều triển
vọng trong hợp tác thương mại Việt - Ấn.
15. 2. Triển vọng quan hệ chiến lược
và hợp tác quốc phòng
o Ấn Độ là một trong những thị trường vũ khí lớn
nhất thế giới.
o Ấn Độ có rất nhiều kinh nghiệm trong việc vận
hành và tích hợp các hệ thống vũ khí có nguồn
gốc khác nhau.
o Hợp tác quốc phòng sâu rộng với Ấn Độ sẽ có
thể giúp Việt Nam tiếp cận với các loại công
nghệ quốc phòng mới nhưng vừa túi tiền.
16. 3. Triển vọng hợp tác trong lĩnh
vực khoa học - công nghệ
o Hai nước ký Nghị định thư đầu tiên về Công
nghệ thông tin vào tháng 8/1999.
o Ấn Độ đang giúp Việt Nam rất có hiệu quả trong
một số dự án công nghệ thông tin.
o Ngoài ra, hai nước cũng đang có quan hệ hợp
tác tốt trong các lĩnh vực tiên tiến như sử dụng
năng lượng hạt nhân vì mục đích hoà bình, công
nghệ sinh học...
17. 4. Triển vọng giao lưu văn hóa
giữa hai quốc gia
o Ấn Độ coi Việt Nam là một người bạn tin cậy và
một trụ cột trong chính sách hướng Đông, đồng
thời là một trong những đối tác kinh tế quan
trọng.
o Việc xúc tiến đường bay thẳng giữa Việt Nam và
Ấn Độ cũng là một trong những bước tiến mới
trong mối quan hệ giữa hai quốc gia.
18. IV. NHỮNG VẤN ĐỀ
CÒN TỒN TẠI
TRONG PHÁT TRIỂN
QUAN HỆ VIỆT - ẤN
19. Những hạn chế cần khắc phục
o Hạn chế trong lĩnh vực hợp tác.
o Một số cơ chế song phương hoạt động chưa
hiệu quả.
o Sự thiếu hụt thông tin về nhau của nhân dân
hai nước.
o Khó khăn trong di chuyển.
o Khác biệt về văn hóa, tôn giáo, tâm lý và thói
quen.
o Vấn đề biển Đông.
21. Giải pháp phát triển quan hệ
ngoại giao Việt - Ấn
o Tăng cường các hoạt động trao đổi đoàn ở tất cả
các cấp.
o Khuyến khích, tạo điều kiện cho các bộ ngành hữu
quan hai nước phối hợp tổ chức các hoạt động thúc
đẩy thương mại và đầu tư giữa hai nước.
o Tăng cường giao lưu nhân dân thông qua các hoạt
động quảng bá du lịch, trao đổi đoàn cấp địa
phương, thúc đẩy ký kết thiết lập quan hệ hữu nghị
giữa các thành phố lớn của hai nước.