Chương này giới thiệu các vấn đề chung của CTXH như: Lịch sử hình thành và phát triển; khái niệm; thành tố; vai trò nhân viên xã hội cung như nền tảng đạo đức của NVXH
Chương này giới thiệu các vấn đề chung của CTXH như: Lịch sử hình thành và phát triển; khái niệm; thành tố; vai trò nhân viên xã hội cung như nền tảng đạo đức của NVXH
Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6 đến 12Maurine Nitzsche
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học
tập, lao động.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực
này của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải
quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và
đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi
người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân,
hướng đến các giá trị xã hội.
- Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và
các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy
sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm.
https://giaoanmau.com/
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
Kế hoạch bài dạy môn Giáo dục công dân Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 6 đến 12Maurine Nitzsche
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân.
- Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh.
- Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học
tập, lao động.
- Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực
này của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải
quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy.
- Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và
đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi
người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân,
hướng đến các giá trị xã hội.
- Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và
các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy
sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm.
https://giaoanmau.com/
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ...Man_Ebook
Hành vi tình dục không an toàn và các yếu tố liên quan trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới tại Hà Nội năm 2009-2010
Liên hệ tài tài liệu (Free): https://www.facebook.com/man.trl/
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...Luận Văn Uy Tín
Luận Văn Uy Tín cung cấp dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, tốt nghiệp, báo cáo thực tập, hoàn tiền 100% nếu bài bị đánh rớt, bảo mật thông tin, giao bài đúng hạn.
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Tu thien va ctxh
1. Hoạt động từ thiện, cứu
trợ
Công tác xã hội khoa học
1- Mục đích - Giúp đỡ người hoạn
nạn, khó khăn do nhiều
nguyên nhân khác
nhau.
- Giúp đỡ người hoạn nạn, khó
khăn do nhiều nguyên nhân khác
nhau.
2- Động cơ - Lòng thương người
- Thiện tâm, thiện chí
- Tôn giáo (để đức cho
con, cứu rỗi linh hồn...)
- Cá nhân : thỏa mãn
nhu cầu tâm lý ( tự
khẳng định, tự bù
đắp...)
- Tạo uy tín cho tập thể,
cho cá nhân.
- Che dấu ý đồ riêng tư
- Lòng thương người
- Thiện tâm, thiện chí
- Điểm khác : Xem đối tượng và
lợi ích của đối tượng là mối quan
tâm hàng đầu.
SỰ KHÁC BiỆT GiỮA HoẠT ĐỘNG TỪ THIỆN CỨU TRỢ VÀ CTXH KHOA HỌC
2. 3- Phương pháp - Vận động sự đóng góp
của người khác
- Phân phối vật chất quyên
góp được hay hàng hóa
viện trợ đến đối tượng
- Mang hình thức ban bố
- Làm cho đối tượng có vấn đề
phát huy tiềm năng (sức mạnh)
của chính mình để tự vươn lên,
đóng góp cho xã hội.
- Bằng các phương pháp CTXH
với kiến thức, thái độ và kỹ năng
chuyên môn để giúp người “tự
giúp”.(self-help)
4- Mối quan hệ
giữa người giúp
đỡ và người
được giúp đỡ
- Nhất thời, có khi không
có mối quan hệ nào.
- Từ trên xuống
- Thái độ ban ơn, kẻ cả
- Là mối quan hệ nghề nghiệp
- Mang tính chất bình đẳng. tôn
trọng lẫn nhau .
a- Người giúp
đỡ
- Chủ động
- Quyết định
- Áp đặt
- Làm thay
- Tìm hiểu nhu cầu, tôn trọng sự tự
quyết của đối tượng, “làm với”,
gây ý thức, khuyến trợ.
b- Người được
giúp đỡ
-Thụ động
-Chờ đợi
- Chủ động tham gia giải quyết
vấn đề của chính mình.
3. 5- Kết quả - Vấn đề thật không được giải
quyết, chỉ xoa dịu tạm thời.
- Đối tượng có thể trở thành ỷ
lại, đòi hỏi, chờ đợi.
- Vấn đề được giải
quyết, đối tượng được
giúp đỡ khắc phục khó
khăn, vươn lên tự lực.