SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Chủ đề: Chuẩn mực kế toán TSCĐ
 Hữu Hình & các quy định trong
hạch toán kế toán TSCĐ Hữu Hình

                   Thành Nam ktgt
I            II            III           IV




                                           Thực trạng áp
                            Quy định       dụng chuẩn mực
Những vấn
              Chuẩn mực     trong kế       kế toán tài sản cố
đề chung về
              kế toán tài   toán hạch      định hữu hình ở
tài sản cố
              sản cố định   toán tài sản   các doanh
định hữu
              hữu hình      cố định hữu    nghiệp Việt
hình                                       Nam.
                            hình
1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình
   TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
   nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
   doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH.


   Tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu
   chuẩn sau:
   - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
   tài sản đó.
   - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
   - Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
   - Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình

    -Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
    khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật
    chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư
    hỏng.
    -Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị
    của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị
    sản phẩm xản xuất ra.
    - TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân
    chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH

                                      3. Phân loại
A   3.1 Phân loại TSCĐHH theo         tài sản cố định
    hình thái vật chất biểu hiện      hữu hình

    3.2 Phân loại TSCĐHH theo
B   quyền sở hữu


         3.3 Phân loại TSCĐHH theo
C        mục đích và tình hình sử dụng.


                                                D
          3.4 Phân loại TSCĐHH theo mục
D         đích sử dụng.
4. Đánh giá TSCĐ hữu hình
1. Quy định chung
 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
     và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình
02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn
     mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương
     pháp kế toán khác cho TSCĐ hữu hình.
03. Trường hợp chuẩn mực kế toán khác quy định phương pháp xác định và
     ghi nhận giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình khác với phương pháp
     quy định trong chuẩn mực này thì các nội dung khác của kế toán TSCĐ
     hữu hình vẫn thực hiện theo các quy định của chuẩn mực này.
04. Doanh nghiệp phải áp dụng chuẩn mực này ngay cả khi có ảnh hưởng do
     thay đổi giá cả
1. Quy định chung
05. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này gồm
   Tài sản cố định hữu hình
   Nguyên giá
   Khấu hao
   Giá trị phải khấu hao
   Thời gian sử dụng hữu ích
   Giá trị thanh lý
   Giá trị hợp lý
   Giá trị còn lại
   Giá trị có thể thu hồi
Chắc chắn thu được lợi ích
                              Giá tài sản phải được xác
kinh tế trong tương lai từ
                             định một cách đáng tin cậy
 việc sử dụng tài sản đó;

                    4 tiêu chuẩn ghi
                          nhận

Thời gian sử dụng ước tính     Có đủ tiêu chuẩn giá trị
        trên 1 năm            theo quy định hiện hành.
    Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng
    tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh
    doanh của doanh nghiệp

           Nhà cửa, vật kiến                 Máy móc, thiết bị
                 trúc


          Phương tiện vận tải,                Thiết bị, dụng cụ
          thiết bị truyền dẫn                     quản lý


              Vườn cây lâu                    TSCĐ hữu hình
            năm, súc vật làm                      khác
                  việc
   TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản
    và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính
    của doanh nghiệp
   Tiêu chuẩn thứ nhất của mỗi TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải
    xác định mức độ chắc chắn của việc thu được lợi ích kinh tế trong
    tương lai
   Tiêu chuẩn thứ hai cho việc ghi nhận TSCĐ hữu hình thường đã
    được thỏa mãn vì nguyên giá tài sản được xác định thông qua
    mua sắm, trao đổi, hoặc tự xây dựng
   Khi xác định các bộ phận cấu thành TSCĐ hữu hình, doanh
    nghiệp phải áp dụng các tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình cho từng
    trường hợp cụ thể
    Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí của tài
    sản cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho
    mỗi bộ phận cấu thành
2.2 Xác định giá trị ban đầu

TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu
  theo nguyên giá.
a. TSCĐ hữu hình mua sắm
         1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm
   Chi phí chuẩn bị mặt bằng
   Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu
   Chi phí lắp đặt, chạy thử
   Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác

          2) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến
    trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng
    đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình
         3) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán
    theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh
    theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua
b. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
      Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
    là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế
    cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử
c. TSCĐ hữu hình thuê tài chính
     Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức
    thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ được xác định theo
    quy định của chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”
d. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
    Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
     với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác
     được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận
     về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi
    Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
     với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do
     được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự
e. TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác
     Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng,
     được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường
     hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh
     nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí
     liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
     sàng sử dụng
   Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi pí này chắc
    chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
    sản đó
   Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải
    thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu
    của tài sản đó
   Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục
    đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế
    của tài sản
   Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
    TSCĐ hữu hình phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và
    khả năng thu hồi các chi phí phát sinh sau
   Trường hợp một số bộ phận của TSCĐ hữu hình đòi hỏi phải
    được thay thế thường xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc
    lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn đủ bốn (4) tiêu chuẩn quy
    định cho TSCĐ hữu hình
Sau khi ghi nhận ban đầu,
   trong quá trình sử dụng,
TSCĐ hữu hình được xác định
theo nguyên giá, khấu hao luỹ
      kế và giá trị còn lại




                                 Chênh lệch do đánh giá
                                 lại TSCĐ hữu hình được
                                xử lý và kế toán theo quy
                                    định của Nhà nước
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình    Lợi ích kinh tế do TSCĐ hữu hình đem lại
được phân bổ một cách có hệ thống trong     được doanh nghiệp khai thác dần bằng
  thời gian sử dụng hữu ích của chúng              cách sử dụng các tài sản đó




                                2.6 Khấu hao

                                           Ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu     -Phương pháp khấu hao đường thẳng
hình do doanh nghiệp xác định chủ yếu      -Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài   dần
                  sản
                                           -Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
                                           phẩm.
3..Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích

     Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét
              lại theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính


     khi đã xác định chắc chắn là thời gian sử dụng hữu ích không còn
      phù hợp thì phải điều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ
             khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo

     Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình có thể kéo dài thời
    gian sử dụng hữu ích thực tế hoặc làm tăng giá trị thanh lý ước tính
                                của tài sản
4. Xem xét lại phương pháp khấu hao
 .
     Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định
     kỳ, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong cách
     thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay
     đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành
     và các năm tiếp theo

5. Nhượng bán và thanh lí TSCĐ hữu hình
     TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
      Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác
     định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán
     cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận
     là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
     doanh trong kỳ
6. Trình bày báo cáo tài chính
.   Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng
    loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau

            Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình


       Phương pháp khấu hao. Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ
                              khấu hao

       Nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào đầu năm và
                                 cuối kỳ


                    Bản Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình
bày các thông tin:
 Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ

   .
 Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và luỹ kế đến cuối kỳ

 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho
các hoản vay
 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

 Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong
tương lai
 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng

 Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử
dụng;
 Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý

 Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình
.   Việc xác định phương pháp khấu hao và ước tính thời
     gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình là vấn đề
             hoàn toàn mang tính chất xét đoán




    . Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng
      của sự thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng
       yếu tới kỳ kế toán hiện hành hoặc các kỳ tiếp theo
1. .Tài khoản sử dụng

      Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình

Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên Nợ                              Bên Có
.
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình      • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
  tăng do XDCB hoàn thành bàn         giảm do điều chuyển cho đơn vị
  giao đưa vào sử dụng, do mua        khác, do nhượng bán, thanh lý
  sắm, do nhận vốn góp liên           hoặc đem đi góp vốn liên doanh
  doanh, do được cấp, do được       • Nguyên giá của TSCĐ giảm do
  tặng biếu, tài trợ                  tháo bớt một hoặc một số bộ
• Điều chỉnh tăng nguyên giá của      phận;
  TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm    • Điều chỉnh giảm nguyên giá
  hoặc do cải tạo nâng cấp            TSCĐ do đánh giá lại
• Điều chỉnh tăng nguyên giá
  TSCĐ do đánh giá lại
• Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ
  hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
.       Tài khoản 2111 - Nhà cửa vật kiến trức


          Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị

    Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền
                        dẫn

      Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

    Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc
                  và cho sản phẩm

             Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
3.1 Tại các bộ phận sử dụng
•   . TSCĐHH trong doanh nghiệp nói chung và trong các bộ phận sử dụng nói
     riêng là một trong những bộ phận quan trọng góp phần đáp ứng nhu cầu
     sản xuất của doanh nghiệp
•    Từ những chứng từ của TSCĐHH, bộ phận sử dụng ghi vào sổ tài sản của
     đơn vị. Quyển sổ này theo dõi chi tiết từng tài sản của bộ phận sử dụng
.
3.2 Tại phòng kế toán
- Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH
- Lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản

+ Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH
+ Sổ chi tiết TSCĐHH, mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở, theo dõi một
loại TSCĐHH
3.3 .1 Hạch toán các nhiệm vụ biến động tăng
a) .
   Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ
hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
b) Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
b.1. Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình ghi
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
    Có các TK 111, 112…
    Có TK 311 - Phải cho người bán
    Có TK 341 - Vay dài hạn
b.2. Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
   . dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếtrực tiếp,hoặc thuộc đối tượng
     chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
                                             GTGT
                                                       ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán)
   Có các TK 111, 112, . . .
   Có TK 311- Phải cho người bán
   Có TK 341- Vay dài hạn
b.3. Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư
phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết
toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
   Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
c. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
   .
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử
dụng ngay cho XDCB, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
    Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
    Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả
chậm, trả góp phải trả từng kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ,
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
    Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
d. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho
SXKD, ghi:
   .
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
    Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên
giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
    Có các TK 111, 112, 331. . .
e. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
    Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
    Có TK 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua
kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
    Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
    Có các TK 111, 112, 331. .
f. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
   .
f.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình tương tự:
Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào
sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình
nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ
đưa đi trao đổi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi).
f.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
   .
hữu hình không tương tự:
Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
 Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)
- Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được
   .
do trao đổi)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao
đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận
được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
 Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả
tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
g) .Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức
gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt
động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà
cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử
dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
    Có các TK 111, 112, 331,. . .
h. Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành:
   .
h.1. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng
hệ thống sổ kế toán của đơn vị:
- Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài
sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
- Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế
toán TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
Có TK 241 - XDCB dỡ dang.
h.2. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không được hạch toán trên
cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị
   .
- Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB
hoàn thành và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay
đầu tư XDCB), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ)
   Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
   Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc
   Có TK 343 - Trái phiếu phát hành
   Có TK 136 - Phải thu nội bộ - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu
TSCĐ được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công
trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá được duyệt)
   Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
   Có TK 341 - Vay dài hạn
   Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
k. Trường hợp nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác
   .
bằng TSCĐ hữu hình, căn cứ giá trị TSCĐ được các bên liên
doanh chấp thuận, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
    Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
l. TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không
phải thanh toán tiền), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
    Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn).
    Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại).
m. Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm
   .
TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động
sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
   Có các TK 111, 112
   Có TK 241 - XDCB dỡ dang
   Có TK 331 - Phải trả cho người bán
   Có TK 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
   Có TK 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có TK 008 - Dự toán chi sự
nghiệp, dự án.
n. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành
   .
đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, ghi:

Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán)
   Có các TK 111, 112, 331, 341,. . .
- Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
   Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
o. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa
   .
chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cầp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận
ban đầu, ghi
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
   Có các TK 112, 152, 331, 334.. .
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cập TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
+ Nếu thoản mãn càc điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
   Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ dần)
   Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
a. Nhượng bán TSCĐHH
   .
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:
- Bút toán 1: ghi giảm TSCĐHH( xoá sổ)
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại
    Có TK 211: nguyên giá
- Bút toán 2: chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: tập hợp chi phí nhượng bán
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào( nếu có)
    Có TK 111, 112, 331..
- Bút toán 3: thu về nhượng bán
Nợ TK 111, 112 , 131: tổng giá thanh toán
     Có TK 711: doanh thu nhượng bán
     Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
. b) Thanh lý TSCĐHH
- Trường hợp TSCĐHH thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
+ Bút toán 1: xoá sổ TSCĐHH
   .
Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
     Có TK 211: nguyên giá
+ Bút toán 2: số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152: thu hồi bằng vật liệu nhập kho
Nợ TK 131, 138: phải thu ở người mua
     Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
Có TK 771: thu nhập về thanh lý
+ Bút toán 3: tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 881: chi phí thanh lý
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào
     Có TK 111, 112, 331, 334…
- Trường hợp thanh lý TSCĐHH dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3533: giá trị còn lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế
     Có TK 211: nguyên giá
.
c. Mang TSCĐHH đi góp vốn liên doanh
Những tài sản gửi đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác không còn
thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Giá trị vốn góp được xác
định bởi giá trị thoả thuận giữa doanh nghiệp và đối tác hoặc giá trị do
hội đồng định giá TSCĐHH. Khi đó phát sinh chênh lệch giữa giá trị
vốn góp và giá trị còn lại( nguyên giá) của TSCĐHH
Nợ TK 222(128): giá trị vốn góp
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ (có) TK 412: chênh lệch dođánh giá lại
     Có TK 211: nguyên giá TSCĐHH
d. Chuyển TSCĐHH thành công cụ dụng cụ.
   .
Những TSCĐHH có nguyên giá dưới 5.000.000đồng không đủ tiêu
chuẩn là TSCĐHH, theo qui định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và
hạch toán như công cụ dụng cụ đang dùng, ghi:
- Nếu giá trị còn lại của TSCĐHH nhỏ, kế toán tính hết một lần vào chi
phí kinh doanh căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐHH
Nợ TK 627, 641, 642: giá trị còn lại
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
    Có TK 211: nguyên giá
- Nếu TSCĐHH còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 1531: nếu nhập kho
Nợ TK 1421: nếu đem sử dụng
    Có TK211: nguyên giá TSCĐHH
e. TSCĐHH thiếu phát hiện trong kiểm kê:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội đồng kiểm kê để
  .
hạch toán chính xác lập thời theo từng nguyên nhân cụ thể:
- Trường hợp chờ quyết định sử lý
Nợ TK 2141: hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 1381: tài sản thiếu chờ sử lý
    Có TK 211: nguyên giá
- Trường hợp có quyết định sử lý ngay
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 1381: giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 811: chi phí
    Có TK 211: nguyên giá
g. Đem TSCĐHH đi cầm cố:
Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ
Nợ TK 214: hao mòn
    Có TK 211: nguyên giá tscđ
3.4 Hạch toán sửa chữa TSCĐHH
  .
TSCĐHH được sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết
khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi
tiết cấu thành TSCĐHH bị hao mòn hư hỏng không đều nhau
3.5. Hạch toán sửa chữa thường xuyên

TSCĐHH trong các doanh nghiệp được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau.
Trong quá trình sử dụng TSCĐHH, các bộ phận này hư hỏng hao mòn không
đồng đều. Để duy trì năng lực hoạt động của các TSCĐHH đảm bảo cho các
tài sản này hoạt động bình thường, an toàn, doanh nghiệp cần phải thường
xuyên tiến hành bảo dưỡng sửa chữa tài sản khi bị hư hỏng.
Hạch toán sửa chữa lớn:
  .
Công việc sửa chữa lớn TSCĐHH cũng có thể tiến hành theo phương
thức tự làm hoặc giao thầu
- Nếu doanh nghiệp tự làm, kế toán ghi:
Nợ TK 241(2413)
    Có TK 111, 112, 152, 214…
- Nếu doanh nghiệp thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 241: chi phí sửa chữa
Nợ TK 133: thuế VAT được khấu trừ
    Có TK 331: tổng số tiền phải trả
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán phải tính toán giá thành
   .
thực tế của từng công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này theo
từng trường hợp.
- Ghi thẳng vào chi phí
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
    Có TK 2413
- Hoặc kết chuyển vào tài khoản chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả
Nợ TK 142
Nợ TK 335
    Có TK 2413
Hạch toán sửa chữa nâng cấp:
   .
- Tập hợp chi phí nâng cấp
+ Nếu doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 2413
     Có TK 152, 153, 334, 338…
+ Nếu doanh nghiệp thuê ngoài
Nợ TK 2413
Nợ TK 133( nếu có)
     Có TK331
- Khi công việc hoàn thành
+ Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo chi phí nâng cấp thực tế
Nợ TK 221
     Có TK 2413
+ Kết chuyển nguồn đầu tư
Khái niệm và tài khoản sử dụng
   .
Khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của
phần giá trị TSCĐHH đã hao mòn. Hao mòn TSCĐHH là
hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐHH
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá
trị do chúng được sử dụng trong sản xuất hoặc do tác động
của các yếu tố tự nhiên gây ra, bỉểu hiện ở chỗ hiệu suất của
TSCĐHH giảm dần, cuối cùng bị hư hỏng thanh lý.
Khấu hao TSCĐHH được biểu hiện bằng tiền phần giá trị
hao mòn TSCĐHH
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu
hao, kế toán sử dụng tài khoản 214
Kết cấu của tài khoản 214:
   .
+ Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH
+ Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐHH tăng do trích khấu hao
TSCĐHH, do đánh giá lại TSCĐHH
+ Số dư có: giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có ở đơn vị
Bên cạnh TK 214- hao mòn TSCĐ còn có TK 009- nguồn vốn khấu hao
cơ bản. Tài khoản được sử dụng để theo dõi việc hình thành tình hình sử
dụng và còn lại của nguồn vốn khấu hao cơ bản
Kết cấu:
+ Số dư nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
+ Bên nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao hoặc do
đơn vị cấp dưới nộp vốn khấu hao
+ Bên có: sử dụng vốn khấu hao cơ bản, nộp cho cấp trên sử dụng tái
đầu tư TSCĐ, trả nợ tiền vay để đầu tư TSCĐ.
Định kỳ( tháng, quí…) tính trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản
  .
xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐHH dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐHH dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐHH dùng cho quản lý doanh nghiệp
    Có TK 214: tổng số khấu hao phải trích
.
1.Những kết quả đạt được

Về công tác quản lý TSCĐHH
Về chứng từ sử dụng

Về tài khoản sử dụng

Về hệ thống sổ

Về báo cáo kế toán
. số tồn tại và nguyên nhân
2. Một

a)  Những tồn tại khách quan
•   Chế độ quản lý TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng chưa
    thống nhất
•   Các khái niệm, thuật ngữ, tiêu chí phân loại mà chế độ kế toán sử
    dụng đôi khi còn mơ hồ chưa cụ thể
•   Các qui định về việc đánh giá lại tài sản chưa hoàn thiện
•   Công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị TSCĐHH nói riêng
trong các doanh nghiệp còn mang tính tự phát
.
b) Về phân công lao động kế toán
•Về công tác đánh giá TSCĐHH

•Về vận dụng phương pháp tính khấu hao

•Về công tác đánh giá lại TSCĐHH

•Về chứng từ sử dụng

•Về tài khoản sử dụng

•Về hệ thống sổ kế toán
. pháp
3. Giải

•Hoàn  thiện chuẩn mực kế toán TSCĐHH
•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán
tài chính
•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán
quản trị
•Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học gắn với việc nâng cao hiệu quả
công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp
.

    Cảm ơn các bạn đã lắng
    nghe bài thuyết trình của
            nhóm 3

    Chúc các bạn có kì thi học
       kì đạt kết quả cao

More Related Content

What's hot

Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123
 Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123  Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123
Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123 hieu anh
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩmPhân tích mức hạ giá thành sản phẩm
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩmĐinh Thị Vân
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerlehaiau
 
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmChuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmHồng Nhật General
 
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượngCâu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượngxuanduong92
 
Khái niệm trọng yếu
Khái niệm trọng yếuKhái niệm trọng yếu
Khái niệm trọng yếuThanh Vũ
 

What's hot (20)

Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123
 Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123  Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123
Quản trị nhân lực tại Công ty TNHH Bất động sản Tuấn 123
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn khoKiểm toán hàng tồn kho
Kiểm toán hàng tồn kho
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty xây dựng nội thất
 
Bt dinh gia
Bt dinh giaBt dinh gia
Bt dinh gia
 
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩmPhân tích mức hạ giá thành sản phẩm
Phân tích mức hạ giá thành sản phẩm
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Marketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotlerMarketing căn bản philip kotler
Marketing căn bản philip kotler
 
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểmChuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của kiểm
 
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượngCâu hỏi ôn tập  thi quản trị chất lượng
Câu hỏi ôn tập thi quản trị chất lượng
 
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịchLuận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
Luận văn: Hoàn thiện Hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty du lịch
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Khái niệm trọng yếu
Khái niệm trọng yếuKhái niệm trọng yếu
Khái niệm trọng yếu
 

Viewers also liked

Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chế
Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chếTổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chế
Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chếChinh Tran
 
Football from birth to today
Football from birth to todayFootball from birth to today
Football from birth to todayHu Go
 
新手主辩常犯错误
新手主辩常犯错误新手主辩常犯错误
新手主辩常犯错误Malcolm Kee
 
Rob O'Donoghue Google Field Manager Presentation
Rob O'Donoghue Google Field Manager PresentationRob O'Donoghue Google Field Manager Presentation
Rob O'Donoghue Google Field Manager PresentationRob O'Donoghue
 
Curran ad.analysis2 avon.walk.pp
Curran ad.analysis2 avon.walk.ppCurran ad.analysis2 avon.walk.pp
Curran ad.analysis2 avon.walk.ppScurran2
 
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†M89059036704
 
Linkedin eindversie met feedback
Linkedin eindversie met feedbackLinkedin eindversie met feedback
Linkedin eindversie met feedbackBrandonMeeus
 
Vitaminele 121024100218-phpapp01
Vitaminele 121024100218-phpapp01Vitaminele 121024100218-phpapp01
Vitaminele 121024100218-phpapp01Diana Pacu
 
Binary option broker
Binary option brokerBinary option broker
Binary option brokerjulia_harte
 
Pre production planning for my main products
Pre production planning for my main productsPre production planning for my main products
Pre production planning for my main productsNancy Halladay
 
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012STL Amnesty Blogging - Aug. 2012
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012Allison Reilly
 
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротько
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротьколомоносов регламент гимн.1 нач. воротько
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротькоJopo4ka
 
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012intuitaccts
 
Jenis-jenis perubahan
Jenis-jenis perubahanJenis-jenis perubahan
Jenis-jenis perubahanAli Alparady
 

Viewers also liked (20)

0.tong quan ve kttc
0.tong quan ve kttc0.tong quan ve kttc
0.tong quan ve kttc
 
Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chế
Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chếTổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chế
Tổng hợp kttc đánh giá chất lượng thể chế
 
Football from birth to today
Football from birth to todayFootball from birth to today
Football from birth to today
 
新手主辩常犯错误
新手主辩常犯错误新手主辩常犯错误
新手主辩常犯错误
 
Israel arabic
Israel arabicIsrael arabic
Israel arabic
 
Rob O'Donoghue Google Field Manager Presentation
Rob O'Donoghue Google Field Manager PresentationRob O'Donoghue Google Field Manager Presentation
Rob O'Donoghue Google Field Manager Presentation
 
Curran ad.analysis2 avon.walk.pp
Curran ad.analysis2 avon.walk.ppCurran ad.analysis2 avon.walk.pp
Curran ad.analysis2 avon.walk.pp
 
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†
ађђѓваѓѓ®п г£ђ•аѓ§†
 
Linkedin eindversie met feedback
Linkedin eindversie met feedbackLinkedin eindversie met feedback
Linkedin eindversie met feedback
 
Vitaminele 121024100218-phpapp01
Vitaminele 121024100218-phpapp01Vitaminele 121024100218-phpapp01
Vitaminele 121024100218-phpapp01
 
The colours
The coloursThe colours
The colours
 
Binary option broker
Binary option brokerBinary option broker
Binary option broker
 
Facilities management
Facilities managementFacilities management
Facilities management
 
Pre production planning for my main products
Pre production planning for my main productsPre production planning for my main products
Pre production planning for my main products
 
كيف تسللت الليبرالية إلى العالم الإسلامي ؟
كيف تسللت الليبرالية إلى العالم الإسلامي ؟كيف تسللت الليبرالية إلى العالم الإسلامي ؟
كيف تسللت الليبرالية إلى العالم الإسلامي ؟
 
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012STL Amnesty Blogging - Aug. 2012
STL Amnesty Blogging - Aug. 2012
 
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротько
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротьколомоносов регламент гимн.1 нач. воротько
ломоносов регламент гимн.1 нач. воротько
 
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012
Intuit Presents Tax Law Changes for Tax Year 2012
 
Jenis-jenis perubahan
Jenis-jenis perubahanJenis-jenis perubahan
Jenis-jenis perubahan
 
48489
4848948489
48489
 

Similar to Tscd.

Slike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhSlike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhNam Thành
 
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhChuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhNy Mi-nhon
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưTuấn Anh
 
Thông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcThông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcnhonhanh83
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhNguyễn Thanh
 
45 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_18350845 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_183508Hồng Ngọc
 
Hyperlink
HyperlinkHyperlink
Hyperlinkgannang
 
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Công ty CP Tư Vấn Thuế VINATAX
 
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđHướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđDich vu ke toan o Vinh Long
 
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBC 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBHoàng Ân
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂNCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂNOnTimeVitThu
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...Nguyễn Công Huy
 
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...lenhi7b
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 

Similar to Tscd. (20)

Slike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hhSlike ke toan tai san co dinh hh
Slike ke toan tai san co dinh hh
 
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinhChuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
Chuẩn mực-3.-tai-san-huu-hinh
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
 
Thông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btcThông tu 45 2013-btc
Thông tu 45 2013-btc
 
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hìnhChuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
 
Chương 4
Chương 4Chương 4
Chương 4
 
Tt 45
Tt 45Tt 45
Tt 45
 
45 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_18350845 2013 tt-btc_183508
45 2013 tt-btc_183508
 
Hyperlink
HyperlinkHyperlink
Hyperlink
 
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
Thông tư 45: Quản lý và trích khấu hao TSCĐ mới nhất 2013.
 
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđHướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
Hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tscđ
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty khách sạn du lịch, 9đ
 
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCBC 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Truyền tải Điện - Gửi mi...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...
Luận Văn Nghiên Cứu Thống Kê Hiệu Quả Vốn Sản Xuất Kinh Doanh Của Tổng Công T...
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂNCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THANH TÂN
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY...
 
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...
Bản sao của SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN XÂY DỰNG THEO NGUYÊN TẮC (IFRS) VÀ ...
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 

Tscd.

  • 1. Chủ đề: Chuẩn mực kế toán TSCĐ Hữu Hình & các quy định trong hạch toán kế toán TSCĐ Hữu Hình Thành Nam ktgt
  • 2. I II III IV Thực trạng áp Quy định dụng chuẩn mực Những vấn Chuẩn mực trong kế kế toán tài sản cố đề chung về kế toán tài toán hạch định hữu hình ở tài sản cố sản cố định toán tài sản các doanh định hữu hữu hình cố định hữu nghiệp Việt hình Nam. hình
  • 3.
  • 4. 1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH. Tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy. - Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên. - Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
  • 5. 2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình -Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng. -Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm xản xuất ra. - TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ.
  • 6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 3. Phân loại A 3.1 Phân loại TSCĐHH theo tài sản cố định hình thái vật chất biểu hiện hữu hình 3.2 Phân loại TSCĐHH theo B quyền sở hữu 3.3 Phân loại TSCĐHH theo C mục đích và tình hình sử dụng. D 3.4 Phân loại TSCĐHH theo mục D đích sử dụng.
  • 7. 4. Đánh giá TSCĐ hữu hình
  • 8. 1. Quy định chung 01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình 02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương pháp kế toán khác cho TSCĐ hữu hình. 03. Trường hợp chuẩn mực kế toán khác quy định phương pháp xác định và ghi nhận giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình khác với phương pháp quy định trong chuẩn mực này thì các nội dung khác của kế toán TSCĐ hữu hình vẫn thực hiện theo các quy định của chuẩn mực này. 04. Doanh nghiệp phải áp dụng chuẩn mực này ngay cả khi có ảnh hưởng do thay đổi giá cả
  • 9. 1. Quy định chung 05. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này gồm  Tài sản cố định hữu hình  Nguyên giá  Khấu hao  Giá trị phải khấu hao  Thời gian sử dụng hữu ích  Giá trị thanh lý  Giá trị hợp lý  Giá trị còn lại  Giá trị có thể thu hồi
  • 10. Chắc chắn thu được lợi ích Giá tài sản phải được xác kinh tế trong tương lai từ định một cách đáng tin cậy việc sử dụng tài sản đó; 4 tiêu chuẩn ghi nhận Thời gian sử dụng ước tính Có đủ tiêu chuẩn giá trị trên 1 năm theo quy định hiện hành.
  • 11. Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Nhà cửa, vật kiến Máy móc, thiết bị trúc Phương tiện vận tải, Thiết bị, dụng cụ thiết bị truyền dẫn quản lý Vườn cây lâu TSCĐ hữu hình năm, súc vật làm khác việc
  • 12. TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp  Tiêu chuẩn thứ nhất của mỗi TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải xác định mức độ chắc chắn của việc thu được lợi ích kinh tế trong tương lai  Tiêu chuẩn thứ hai cho việc ghi nhận TSCĐ hữu hình thường đã được thỏa mãn vì nguyên giá tài sản được xác định thông qua mua sắm, trao đổi, hoặc tự xây dựng  Khi xác định các bộ phận cấu thành TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải áp dụng các tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình cho từng trường hợp cụ thể  Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí của tài sản cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho mỗi bộ phận cấu thành
  • 13. 2.2 Xác định giá trị ban đầu TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá.
  • 14. a. TSCĐ hữu hình mua sắm 1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm  Chi phí chuẩn bị mặt bằng  Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu  Chi phí lắp đặt, chạy thử  Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác 2) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình 3) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua
  • 15. b. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử c. TSCĐ hữu hình thuê tài chính Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ được xác định theo quy định của chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”
  • 16. d. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi  Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi  Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự e. TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng, được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
  • 17. Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi pí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó  Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu của tài sản đó  Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế của tài sản  Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ hữu hình phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và khả năng thu hồi các chi phí phát sinh sau  Trường hợp một số bộ phận của TSCĐ hữu hình đòi hỏi phải được thay thế thường xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn đủ bốn (4) tiêu chuẩn quy định cho TSCĐ hữu hình
  • 18. Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ hữu hình được xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ hữu hình được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước
  • 19. Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình Lợi ích kinh tế do TSCĐ hữu hình đem lại được phân bổ một cách có hệ thống trong được doanh nghiệp khai thác dần bằng thời gian sử dụng hữu ích của chúng cách sử dụng các tài sản đó 2.6 Khấu hao Ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu -Phương pháp khấu hao đường thẳng hình do doanh nghiệp xác định chủ yếu -Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài dần sản -Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
  • 20. 3..Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính khi đã xác định chắc chắn là thời gian sử dụng hữu ích không còn phù hợp thì phải điều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình có thể kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế hoặc làm tăng giá trị thanh lý ước tính của tài sản
  • 21. 4. Xem xét lại phương pháp khấu hao . Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành và các năm tiếp theo 5. Nhượng bán và thanh lí TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • 22. 6. Trình bày báo cáo tài chính . Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình Phương pháp khấu hao. Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao Nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào đầu năm và cuối kỳ Bản Thuyết minh báo cáo tài chính
  • 23. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình bày các thông tin:  Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ .  Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và luỹ kế đến cuối kỳ  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các hoản vay  Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang  Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng  Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng;  Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý  Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình
  • 24. . Việc xác định phương pháp khấu hao và ước tính thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình là vấn đề hoàn toàn mang tính chất xét đoán . Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng của sự thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng yếu tới kỳ kế toán hiện hành hoặc các kỳ tiếp theo
  • 25. 1. .Tài khoản sử dụng Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo nguyên giá.
  • 26. Bên Nợ Bên Có . • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giảm do điều chuyển cho đơn vị giao đưa vào sử dụng, do mua khác, do nhượng bán, thanh lý sắm, do nhận vốn góp liên hoặc đem đi góp vốn liên doanh doanh, do được cấp, do được • Nguyên giá của TSCĐ giảm do tặng biếu, tài trợ tháo bớt một hoặc một số bộ • Điều chỉnh tăng nguyên giá của phận; TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm • Điều chỉnh giảm nguyên giá hoặc do cải tạo nâng cấp TSCĐ do đánh giá lại • Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại • Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
  • 27. . Tài khoản 2111 - Nhà cửa vật kiến trức Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
  • 28. 3.1 Tại các bộ phận sử dụng • . TSCĐHH trong doanh nghiệp nói chung và trong các bộ phận sử dụng nói riêng là một trong những bộ phận quan trọng góp phần đáp ứng nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp • Từ những chứng từ của TSCĐHH, bộ phận sử dụng ghi vào sổ tài sản của đơn vị. Quyển sổ này theo dõi chi tiết từng tài sản của bộ phận sử dụng . 3.2 Tại phòng kế toán - Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH - Lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản + Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH + Sổ chi tiết TSCĐHH, mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở, theo dõi một loại TSCĐHH
  • 29. 3.3 .1 Hạch toán các nhiệm vụ biến động tăng a) . Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh b) Trường hợp TSCĐ được mua sắm: b.1. Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình ghi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112… Có TK 311 - Phải cho người bán Có TK 341 - Vay dài hạn
  • 30. b.2. Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, . dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếtrực tiếp,hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp GTGT ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, . . . Có TK 311- Phải cho người bán Có TK 341- Vay dài hạn b.3. Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết toán được duyệt, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
  • 31. c. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp: . - Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho XDCB, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả từng kỳ). - Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
  • 32. d. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: . Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 711 - Thu nhập khác. Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên giá, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331. . . e. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế: - Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho SXKD, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng) Có TK 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho). Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội - Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112, 331. .
  • 33. f. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: . f.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi).
  • 34. f.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ . hữu hình không tương tự: Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)
  • 35. - Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được . do trao đổi) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán). - Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có các TK 111, 112,. . .
  • 36. g) .Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng đất) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 331,. . .
  • 37. h. Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành: . h.1. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị: - Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang. - Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) Có TK 241 - XDCB dỡ dang.
  • 38. h.2. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không được hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị . - Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB hoàn thành và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay đầu tư XDCB), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc Có TK 343 - Trái phiếu phát hành Có TK 136 - Phải thu nội bộ - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu TSCĐ được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá được duyệt) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu) Có TK 341 - Vay dài hạn Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
  • 39. k. Trường hợp nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác . bằng TSCĐ hữu hình, căn cứ giá trị TSCĐ được các bên liên doanh chấp thuận, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. l. TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không phải thanh toán tiền), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại).
  • 40. m. Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm . TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có các TK 111, 112 Có TK 241 - XDCB dỡ dang Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612). Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612) Có TK 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có TK 008 - Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
  • 41. n. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành . đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 331, 341,. . . - Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi: Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
  • 42. o. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa . chữa, cải tạo, nâng cấp: - Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cầp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu, ghi Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có các TK 112, 152, 331, 334.. . - Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cập TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng: + Nếu thoản mãn càc điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang. + Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ dần) Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
  • 43. a. Nhượng bán TSCĐHH . Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau: - Bút toán 1: ghi giảm TSCĐHH( xoá sổ) Nợ TK 2141: giá trị hao mòn luỹ kế Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211: nguyên giá - Bút toán 2: chi phí nhượng bán Nợ TK 811: tập hợp chi phí nhượng bán Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào( nếu có) Có TK 111, 112, 331.. - Bút toán 3: thu về nhượng bán Nợ TK 111, 112 , 131: tổng giá thanh toán Có TK 711: doanh thu nhượng bán Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
  • 44. . b) Thanh lý TSCĐHH - Trường hợp TSCĐHH thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ghi: + Bút toán 1: xoá sổ TSCĐHH . Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211: nguyên giá + Bút toán 2: số thu hồi về thanh lý Nợ TK 111, 112: thu hồi bằng tiền Nợ TK 152: thu hồi bằng vật liệu nhập kho Nợ TK 131, 138: phải thu ở người mua Có TK 3331: thuế VAT phải nộp Có TK 771: thu nhập về thanh lý + Bút toán 3: tập hợp chi phí thanh lý Nợ TK 881: chi phí thanh lý Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào Có TK 111, 112, 331, 334… - Trường hợp thanh lý TSCĐHH dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi: Nợ TK 3533: giá trị còn lại Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế Có TK 211: nguyên giá
  • 45. . c. Mang TSCĐHH đi góp vốn liên doanh Những tài sản gửi đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác không còn thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Giá trị vốn góp được xác định bởi giá trị thoả thuận giữa doanh nghiệp và đối tác hoặc giá trị do hội đồng định giá TSCĐHH. Khi đó phát sinh chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại( nguyên giá) của TSCĐHH Nợ TK 222(128): giá trị vốn góp Nợ TK 2141: giá trị hao mòn Nợ (có) TK 412: chênh lệch dođánh giá lại Có TK 211: nguyên giá TSCĐHH
  • 46. d. Chuyển TSCĐHH thành công cụ dụng cụ. . Những TSCĐHH có nguyên giá dưới 5.000.000đồng không đủ tiêu chuẩn là TSCĐHH, theo qui định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và hạch toán như công cụ dụng cụ đang dùng, ghi: - Nếu giá trị còn lại của TSCĐHH nhỏ, kế toán tính hết một lần vào chi phí kinh doanh căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐHH Nợ TK 627, 641, 642: giá trị còn lại Nợ TK 2141: giá trị hao mòn Có TK 211: nguyên giá - Nếu TSCĐHH còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 1531: nếu nhập kho Nợ TK 1421: nếu đem sử dụng Có TK211: nguyên giá TSCĐHH
  • 47. e. TSCĐHH thiếu phát hiện trong kiểm kê: Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội đồng kiểm kê để . hạch toán chính xác lập thời theo từng nguyên nhân cụ thể: - Trường hợp chờ quyết định sử lý Nợ TK 2141: hao mòn TSCĐHH Nợ TK 1381: tài sản thiếu chờ sử lý Có TK 211: nguyên giá - Trường hợp có quyết định sử lý ngay Nợ TK 214: giá trị hao mòn Nợ TK 1381: giá trị thiếu chờ sử lý Nợ TK 411: ghi giảm vốn Nợ TK 811: chi phí Có TK 211: nguyên giá g. Đem TSCĐHH đi cầm cố: Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ Nợ TK 214: hao mòn Có TK 211: nguyên giá tscđ
  • 48. 3.4 Hạch toán sửa chữa TSCĐHH . TSCĐHH được sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi tiết cấu thành TSCĐHH bị hao mòn hư hỏng không đều nhau 3.5. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐHH trong các doanh nghiệp được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau. Trong quá trình sử dụng TSCĐHH, các bộ phận này hư hỏng hao mòn không đồng đều. Để duy trì năng lực hoạt động của các TSCĐHH đảm bảo cho các tài sản này hoạt động bình thường, an toàn, doanh nghiệp cần phải thường xuyên tiến hành bảo dưỡng sửa chữa tài sản khi bị hư hỏng.
  • 49. Hạch toán sửa chữa lớn: . Công việc sửa chữa lớn TSCĐHH cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu - Nếu doanh nghiệp tự làm, kế toán ghi: Nợ TK 241(2413) Có TK 111, 112, 152, 214… - Nếu doanh nghiệp thuê ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 241: chi phí sửa chữa Nợ TK 133: thuế VAT được khấu trừ Có TK 331: tổng số tiền phải trả
  • 50. - Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán phải tính toán giá thành . thực tế của từng công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này theo từng trường hợp. - Ghi thẳng vào chi phí Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 2413 - Hoặc kết chuyển vào tài khoản chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả Nợ TK 142 Nợ TK 335 Có TK 2413
  • 51. Hạch toán sửa chữa nâng cấp: . - Tập hợp chi phí nâng cấp + Nếu doanh nghiệp tự làm: Nợ TK 2413 Có TK 152, 153, 334, 338… + Nếu doanh nghiệp thuê ngoài Nợ TK 2413 Nợ TK 133( nếu có) Có TK331 - Khi công việc hoàn thành + Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo chi phí nâng cấp thực tế Nợ TK 221 Có TK 2413 + Kết chuyển nguồn đầu tư
  • 52. Khái niệm và tài khoản sử dụng . Khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐHH đã hao mòn. Hao mòn TSCĐHH là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐHH Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị do chúng được sử dụng trong sản xuất hoặc do tác động của các yếu tố tự nhiên gây ra, bỉểu hiện ở chỗ hiệu suất của TSCĐHH giảm dần, cuối cùng bị hư hỏng thanh lý. Khấu hao TSCĐHH được biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐHH Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản 214
  • 53. Kết cấu của tài khoản 214: . + Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH + Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐHH tăng do trích khấu hao TSCĐHH, do đánh giá lại TSCĐHH + Số dư có: giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có ở đơn vị Bên cạnh TK 214- hao mòn TSCĐ còn có TK 009- nguồn vốn khấu hao cơ bản. Tài khoản được sử dụng để theo dõi việc hình thành tình hình sử dụng và còn lại của nguồn vốn khấu hao cơ bản Kết cấu: + Số dư nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có + Bên nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao hoặc do đơn vị cấp dưới nộp vốn khấu hao + Bên có: sử dụng vốn khấu hao cơ bản, nộp cho cấp trên sử dụng tái đầu tư TSCĐ, trả nợ tiền vay để đầu tư TSCĐ.
  • 54. Định kỳ( tháng, quí…) tính trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản . xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐHH, ghi: Nợ TK 627: khấu hao TSCĐHH dùng cho sản xuất chung Nợ TK 641: khấu hao TSCĐHH dùng cho bán hàng Nợ TK 642: khấu hao TSCĐHH dùng cho quản lý doanh nghiệp Có TK 214: tổng số khấu hao phải trích
  • 55. . 1.Những kết quả đạt được Về công tác quản lý TSCĐHH Về chứng từ sử dụng Về tài khoản sử dụng Về hệ thống sổ Về báo cáo kế toán
  • 56. . số tồn tại và nguyên nhân 2. Một a) Những tồn tại khách quan • Chế độ quản lý TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng chưa thống nhất • Các khái niệm, thuật ngữ, tiêu chí phân loại mà chế độ kế toán sử dụng đôi khi còn mơ hồ chưa cụ thể • Các qui định về việc đánh giá lại tài sản chưa hoàn thiện • Công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị TSCĐHH nói riêng trong các doanh nghiệp còn mang tính tự phát
  • 57. . b) Về phân công lao động kế toán •Về công tác đánh giá TSCĐHH •Về vận dụng phương pháp tính khấu hao •Về công tác đánh giá lại TSCĐHH •Về chứng từ sử dụng •Về tài khoản sử dụng •Về hệ thống sổ kế toán
  • 58. . pháp 3. Giải •Hoàn thiện chuẩn mực kế toán TSCĐHH •Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán tài chính •Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán quản trị •Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học gắn với việc nâng cao hiệu quả công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp
  • 59. . Cảm ơn các bạn đã lắng nghe bài thuyết trình của nhóm 3 Chúc các bạn có kì thi học kì đạt kết quả cao