Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Tscd.
1. Chủ đề: Chuẩn mực kế toán TSCĐ
Hữu Hình & các quy định trong
hạch toán kế toán TSCĐ Hữu Hình
Thành Nam ktgt
2. I II III IV
Thực trạng áp
Quy định dụng chuẩn mực
Những vấn
Chuẩn mực trong kế kế toán tài sản cố
đề chung về
kế toán tài toán hạch định hữu hình ở
tài sản cố
sản cố định toán tài sản các doanh
định hữu
hữu hình cố định hữu nghiệp Việt
hình Nam.
hình
3.
4. 1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH.
Tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị 10.000.000 đồng trở lên.
5. 2. Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
-Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư
hỏng.
-Giá trị của TSCĐHH bị hao mòn dần song giá trị
của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị
sản phẩm xản xuất ra.
- TSCĐHH chỉ thực hiện được một vòng luân
chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ.
6. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH
3. Phân loại
A 3.1 Phân loại TSCĐHH theo tài sản cố định
hình thái vật chất biểu hiện hữu hình
3.2 Phân loại TSCĐHH theo
B quyền sở hữu
3.3 Phân loại TSCĐHH theo
C mục đích và tình hình sử dụng.
D
3.4 Phân loại TSCĐHH theo mục
D đích sử dụng.
8. 1. Quy định chung
01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình
02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán TSCĐ hữu hình, trừ khi có chuẩn
mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng nguyên tắc và phương
pháp kế toán khác cho TSCĐ hữu hình.
03. Trường hợp chuẩn mực kế toán khác quy định phương pháp xác định và
ghi nhận giá trị ban đầu của TSCĐ hữu hình khác với phương pháp
quy định trong chuẩn mực này thì các nội dung khác của kế toán TSCĐ
hữu hình vẫn thực hiện theo các quy định của chuẩn mực này.
04. Doanh nghiệp phải áp dụng chuẩn mực này ngay cả khi có ảnh hưởng do
thay đổi giá cả
9. 1. Quy định chung
05. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này gồm
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Khấu hao
Giá trị phải khấu hao
Thời gian sử dụng hữu ích
Giá trị thanh lý
Giá trị hợp lý
Giá trị còn lại
Giá trị có thể thu hồi
10. Chắc chắn thu được lợi ích
Giá tài sản phải được xác
kinh tế trong tương lai từ
định một cách đáng tin cậy
việc sử dụng tài sản đó;
4 tiêu chuẩn ghi
nhận
Thời gian sử dụng ước tính Có đủ tiêu chuẩn giá trị
trên 1 năm theo quy định hiện hành.
11. Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng
tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp
Nhà cửa, vật kiến Máy móc, thiết bị
trúc
Phương tiện vận tải, Thiết bị, dụng cụ
thiết bị truyền dẫn quản lý
Vườn cây lâu TSCĐ hữu hình
năm, súc vật làm khác
việc
12. TSCĐ hữu hình thường là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản
và đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tình hình tài chính
của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn thứ nhất của mỗi TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp phải
xác định mức độ chắc chắn của việc thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai
Tiêu chuẩn thứ hai cho việc ghi nhận TSCĐ hữu hình thường đã
được thỏa mãn vì nguyên giá tài sản được xác định thông qua
mua sắm, trao đổi, hoặc tự xây dựng
Khi xác định các bộ phận cấu thành TSCĐ hữu hình, doanh
nghiệp phải áp dụng các tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình cho từng
trường hợp cụ thể
Trong từng trường hợp cụ thể, có thể phân bổ tổng chi phí của tài
sản cho các bộ phận cấu thành của nó và hạch toán riêng biệt cho
mỗi bộ phận cấu thành
13. 2.2 Xác định giá trị ban đầu
TSCĐ hữu hình phải được xác định giá trị ban đầu
theo nguyên giá.
14. a. TSCĐ hữu hình mua sắm
1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm
Chi phí chuẩn bị mặt bằng
Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu
Chi phí lắp đặt, chạy thử
Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác
2) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng
đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình
3) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh toán
theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh
theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua
15. b. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế
là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng, hoặc tự chế
cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử
c. TSCĐ hữu hình thuê tài chính
Trường hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức
thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ được xác định theo
quy định của chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”
16. d. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác
được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận
về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do
được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự
e. TSCĐ hữu hình tăng từ các nguồn khác
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu tặng,
được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trường
hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh
nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí
liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng
17. Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu các chi pí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
sản đó
Được ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu chúng thực sự cải
thiện trạng thái hiện tại so với trạng thái tiêu chuẩn ban đầu
của tài sản đó
Chi phí về sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình nhằm mục
đích khôi phục hoặc duy trì khả năng đem lại lợi ích kinh tế
của tài sản
Việc hạch toán các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu
TSCĐ hữu hình phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể và
khả năng thu hồi các chi phí phát sinh sau
Trường hợp một số bộ phận của TSCĐ hữu hình đòi hỏi phải
được thay thế thường xuyên, được hạch toán là các TSCĐ độc
lập nếu các bộ phận đó thỏa mãn đủ bốn (4) tiêu chuẩn quy
định cho TSCĐ hữu hình
18. Sau khi ghi nhận ban đầu,
trong quá trình sử dụng,
TSCĐ hữu hình được xác định
theo nguyên giá, khấu hao luỹ
kế và giá trị còn lại
Chênh lệch do đánh giá
lại TSCĐ hữu hình được
xử lý và kế toán theo quy
định của Nhà nước
19. Giá trị phải khấu hao của TSCĐ hữu hình Lợi ích kinh tế do TSCĐ hữu hình đem lại
được phân bổ một cách có hệ thống trong được doanh nghiệp khai thác dần bằng
thời gian sử dụng hữu ích của chúng cách sử dụng các tài sản đó
2.6 Khấu hao
Ba phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu -Phương pháp khấu hao đường thẳng
hình do doanh nghiệp xác định chủ yếu -Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
dựa trên mức độ sử dụng ước tính của tài dần
sản
-Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
phẩm.
20. 3..Xem xét lại thời gian sử dụng hữu ích
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình phải được xem xét
lại theo định kỳ, thường là cuối năm tài chính
khi đã xác định chắc chắn là thời gian sử dụng hữu ích không còn
phù hợp thì phải điều chỉnh thời gian sử dụng hữu ích và tỷ lệ
khấu hao cho năm hiện hành và các năm tiếp theo
Chế độ sửa chữa và bảo dưỡng TSCĐ hữu hình có thể kéo dài thời
gian sử dụng hữu ích thực tế hoặc làm tăng giá trị thanh lý ước tính
của tài sản
21. 4. Xem xét lại phương pháp khấu hao
.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình phải được xem xét lại theo định
kỳ, thường là cuối năm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong cách
thức sử dụng tài sản để đem lại lợi ích cho doanh nghiệp thì được thay
đổi phương pháp khấu hao và mức khấu hao tính cho năm hiện hành
và các năm tiếp theo
5. Nhượng bán và thanh lí TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình được ghi giảm khi thanh lý, nhượng bán
Lãi hay lỗ phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình được xác
định bằng số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí thanh lý, nhượng bán
cộng (+) giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình. Số lãi, lỗ này được ghi nhận
là một khoản thu nhập hay chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ
22. 6. Trình bày báo cáo tài chính
. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày theo từng
loại TSCĐ hữu hình về những thông tin sau
Phương pháp xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình
Phương pháp khấu hao. Thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ
khấu hao
Nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại vào đầu năm và
cuối kỳ
Bản Thuyết minh báo cáo tài chính
23. Bản Thuyết minh báo cáo tài chính (Phần TSCĐ hữu hình) phải trình
bày các thông tin:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng, giảm trong kỳ
.
Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và luỹ kế đến cuối kỳ
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho
các hoản vay
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong
tương lai
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng
Nguyên giá của TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử
dụng;
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý
Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình
24. . Việc xác định phương pháp khấu hao và ước tính thời
gian sử dụng hữu ích của TSCĐ hữu hình là vấn đề
hoàn toàn mang tính chất xét đoán
. Doanh nghiệp phải trình bày bản chất và ảnh hưởng
của sự thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng trọng
yếu tới kỳ kế toán hiện hành hoặc các kỳ tiếp theo
25. 1. .Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp theo nguyên giá.
26. Bên Nợ Bên Có
.
• Nguyên giá của TSCĐ hữu hình • Nguyên giá của TSCĐ hữu hình
tăng do XDCB hoàn thành bàn giảm do điều chuyển cho đơn vị
giao đưa vào sử dụng, do mua khác, do nhượng bán, thanh lý
sắm, do nhận vốn góp liên hoặc đem đi góp vốn liên doanh
doanh, do được cấp, do được • Nguyên giá của TSCĐ giảm do
tặng biếu, tài trợ tháo bớt một hoặc một số bộ
• Điều chỉnh tăng nguyên giá của phận;
TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm • Điều chỉnh giảm nguyên giá
hoặc do cải tạo nâng cấp TSCĐ do đánh giá lại
• Điều chỉnh tăng nguyên giá
TSCĐ do đánh giá lại
• Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ
hữu hình hiện có ở doanh nghiệp
27. . Tài khoản 2111 - Nhà cửa vật kiến trức
Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị
Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền
dẫn
Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc
và cho sản phẩm
Tài khoản 2118 - TSCĐ khác
28. 3.1 Tại các bộ phận sử dụng
• . TSCĐHH trong doanh nghiệp nói chung và trong các bộ phận sử dụng nói
riêng là một trong những bộ phận quan trọng góp phần đáp ứng nhu cầu
sản xuất của doanh nghiệp
• Từ những chứng từ của TSCĐHH, bộ phận sử dụng ghi vào sổ tài sản của
đơn vị. Quyển sổ này theo dõi chi tiết từng tài sản của bộ phận sử dụng
.
3.2 Tại phòng kế toán
- Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH
- Lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài sản
+ Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH
+ Sổ chi tiết TSCĐHH, mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở, theo dõi một
loại TSCĐHH
29. 3.3 .1 Hạch toán các nhiệm vụ biến động tăng
a) .
Trường hợp nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ
hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
b) Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
b.1. Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình ghi
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112…
Có TK 311 - Phải cho người bán
Có TK 341 - Vay dài hạn
30. b.2. Trường hợp mua sắm TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
. dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuếtrực tiếp,hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
GTGT
ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, . . .
Có TK 311- Phải cho người bán
Có TK 341- Vay dài hạn
b.3. Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư
phát triển của doanh nghiệp dùng vào SXKD, kế toán phải ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh, giảm nguồn vốn XDCB hoặc giảm quỹ đầu tư phát triển khi quyết
toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
31. c. Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
.
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử
dụng ngay cho XDCB, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ gao gồm cả giá gốc và lãi trả
chậm, trả góp phải trả từng kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ,
ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
32. d. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay cho
SXKD, ghi:
.
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu, tặng tính vào nguyên
giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. . .
e. Trường hợp TSCĐ hữu hình tự chế:
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn bán hàng
Có TK 155 - Thành phẩm (Nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dỡ dang (Nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng ngay, không qua
kho).
Đồng thời ghi tăng TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội
- Chi phí lắp đặt, chạy thử,. . . liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331. .
33. f. Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
.
f.1. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
hữu hình tương tự:
Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào
sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ hữu hình
nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao của TSCĐ
đưa đi trao đổi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá của TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi).
34. f.2. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ
.
hữu hình không tương tự:
Khi giao TSCĐ hữu hình tương tự cho bên trao đổi, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ hữu
hình đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Đồng thời khi gia tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (Nếu có)
35. - Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được
.
do trao đổi)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao
đổi lớn hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận
được tiền của bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi nhỏ hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả
tiền cho bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,. . .
36. g) .Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trức
gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt
động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá - chi tiết nhà
cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Nguyên giá - chi tiết quyền sử
dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,. . .
37. h. Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hoàn thành:
.
h.1. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng
hệ thống sổ kế toán của đơn vị:
- Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài
sản vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
- Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế
toán TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 152, 153 (Nếu là vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho)
Có TK 241 - XDCB dỡ dang.
38. h.2. Trường hợp quá trình đầu tư XDCB không được hạch toán trên
cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị
.
- Khi doanh nghiệp nhận bàn giao TSCĐ là sản phẩm đầu tư XDCB
hoàn thành và nguồn vốn hình thành TSCĐ (Kể cả bàn giao khoản vay
đầu tư XDCB), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có khấu trừ)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có TK 341 - Vay dài hạn (Phần vốn vay các tổ chức tín dụng); hoặc
Có TK 343 - Trái phiếu phát hành
Có TK 136 - Phải thu nội bộ - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, nếu
TSCĐ được nghiệm thu, bàn giao theo giá trị ở thời điểm bàn giao công
trình (Theo giá trị phê duyệt của cấp có thẩm quyền), ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá được duyệt)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Phần vốn chủ sở hữu)
Có TK 341 - Vay dài hạn
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
39. k. Trường hợp nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác
.
bằng TSCĐ hữu hình, căn cứ giá trị TSCĐ được các bên liên
doanh chấp thuận, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
l. TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Không
phải thanh toán tiền), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn).
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại).
40. m. Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua sắm
.
TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt động
sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112
Có TK 241 - XDCB dỡ dang
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 461 - Nguồn vốn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nếu rút dự toán TSCĐ, đồng thời ghi đơn bên có TK 008 - Dự toán chi sự
nghiệp, dự án.
41. n. Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn thành
.
đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 331, 341,. . .
- Đồng thời kết chuyển giảm quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
42. o. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình như đã sửa
.
chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cầp TSCĐ hữu hình sau khi ghi nhận
ban đầu, ghi
Nợ TK 241 - XDCB dỡ dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334.. .
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cập TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng:
+ Nếu thoản mãn càc điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
+ Nếu không thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị lớn hơn phải phân bổ dần)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang.
43. a. Nhượng bán TSCĐHH
.
Căn cứ vào tình hình cụ thể, kế toán phản ánh các bút toán sau:
- Bút toán 1: ghi giảm TSCĐHH( xoá sổ)
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
- Bút toán 2: chi phí nhượng bán
Nợ TK 811: tập hợp chi phí nhượng bán
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào( nếu có)
Có TK 111, 112, 331..
- Bút toán 3: thu về nhượng bán
Nợ TK 111, 112 , 131: tổng giá thanh toán
Có TK 711: doanh thu nhượng bán
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
44. . b) Thanh lý TSCĐHH
- Trường hợp TSCĐHH thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
+ Bút toán 1: xoá sổ TSCĐHH
.
Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn
Nợ TK 811: giá trị còn lại
Có TK 211: nguyên giá
+ Bút toán 2: số thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111, 112: thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152: thu hồi bằng vật liệu nhập kho
Nợ TK 131, 138: phải thu ở người mua
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
Có TK 771: thu nhập về thanh lý
+ Bút toán 3: tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 881: chi phí thanh lý
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 331, 334…
- Trường hợp thanh lý TSCĐHH dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
Nợ TK 3533: giá trị còn lại
Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế
Có TK 211: nguyên giá
45. .
c. Mang TSCĐHH đi góp vốn liên doanh
Những tài sản gửi đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác không còn
thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị. Giá trị vốn góp được xác
định bởi giá trị thoả thuận giữa doanh nghiệp và đối tác hoặc giá trị do
hội đồng định giá TSCĐHH. Khi đó phát sinh chênh lệch giữa giá trị
vốn góp và giá trị còn lại( nguyên giá) của TSCĐHH
Nợ TK 222(128): giá trị vốn góp
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ (có) TK 412: chênh lệch dođánh giá lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐHH
46. d. Chuyển TSCĐHH thành công cụ dụng cụ.
.
Những TSCĐHH có nguyên giá dưới 5.000.000đồng không đủ tiêu
chuẩn là TSCĐHH, theo qui định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và
hạch toán như công cụ dụng cụ đang dùng, ghi:
- Nếu giá trị còn lại của TSCĐHH nhỏ, kế toán tính hết một lần vào chi
phí kinh doanh căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐHH
Nợ TK 627, 641, 642: giá trị còn lại
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Có TK 211: nguyên giá
- Nếu TSCĐHH còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 1531: nếu nhập kho
Nợ TK 1421: nếu đem sử dụng
Có TK211: nguyên giá TSCĐHH
47. e. TSCĐHH thiếu phát hiện trong kiểm kê:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội đồng kiểm kê để
.
hạch toán chính xác lập thời theo từng nguyên nhân cụ thể:
- Trường hợp chờ quyết định sử lý
Nợ TK 2141: hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 1381: tài sản thiếu chờ sử lý
Có TK 211: nguyên giá
- Trường hợp có quyết định sử lý ngay
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 1381: giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 811: chi phí
Có TK 211: nguyên giá
g. Đem TSCĐHH đi cầm cố:
Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ
Nợ TK 214: hao mòn
Có TK 211: nguyên giá tscđ
48. 3.4 Hạch toán sửa chữa TSCĐHH
.
TSCĐHH được sử dụng lâu dài và được cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết
khác nhau. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, các bộ phận chi
tiết cấu thành TSCĐHH bị hao mòn hư hỏng không đều nhau
3.5. Hạch toán sửa chữa thường xuyên
TSCĐHH trong các doanh nghiệp được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau.
Trong quá trình sử dụng TSCĐHH, các bộ phận này hư hỏng hao mòn không
đồng đều. Để duy trì năng lực hoạt động của các TSCĐHH đảm bảo cho các
tài sản này hoạt động bình thường, an toàn, doanh nghiệp cần phải thường
xuyên tiến hành bảo dưỡng sửa chữa tài sản khi bị hư hỏng.
49. Hạch toán sửa chữa lớn:
.
Công việc sửa chữa lớn TSCĐHH cũng có thể tiến hành theo phương
thức tự làm hoặc giao thầu
- Nếu doanh nghiệp tự làm, kế toán ghi:
Nợ TK 241(2413)
Có TK 111, 112, 152, 214…
- Nếu doanh nghiệp thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 241: chi phí sửa chữa
Nợ TK 133: thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331: tổng số tiền phải trả
50. - Khi công việc sửa chữa hoàn thành, kế toán phải tính toán giá thành
.
thực tế của từng công trình sửa chữa để quyết toán số chi phí này theo
từng trường hợp.
- Ghi thẳng vào chi phí
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 2413
- Hoặc kết chuyển vào tài khoản chi phí trả trước hoặc chi phí phải trả
Nợ TK 142
Nợ TK 335
Có TK 2413
51. Hạch toán sửa chữa nâng cấp:
.
- Tập hợp chi phí nâng cấp
+ Nếu doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 2413
Có TK 152, 153, 334, 338…
+ Nếu doanh nghiệp thuê ngoài
Nợ TK 2413
Nợ TK 133( nếu có)
Có TK331
- Khi công việc hoàn thành
+ Ghi tăng nguyên giá TSCĐHH theo chi phí nâng cấp thực tế
Nợ TK 221
Có TK 2413
+ Kết chuyển nguồn đầu tư
52. Khái niệm và tài khoản sử dụng
.
Khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của
phần giá trị TSCĐHH đã hao mòn. Hao mòn TSCĐHH là
hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐHH
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá
trị do chúng được sử dụng trong sản xuất hoặc do tác động
của các yếu tố tự nhiên gây ra, bỉểu hiện ở chỗ hiệu suất của
TSCĐHH giảm dần, cuối cùng bị hư hỏng thanh lý.
Khấu hao TSCĐHH được biểu hiện bằng tiền phần giá trị
hao mòn TSCĐHH
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu
hao, kế toán sử dụng tài khoản 214
53. Kết cấu của tài khoản 214:
.
+ Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH
+ Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐHH tăng do trích khấu hao
TSCĐHH, do đánh giá lại TSCĐHH
+ Số dư có: giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có ở đơn vị
Bên cạnh TK 214- hao mòn TSCĐ còn có TK 009- nguồn vốn khấu hao
cơ bản. Tài khoản được sử dụng để theo dõi việc hình thành tình hình sử
dụng và còn lại của nguồn vốn khấu hao cơ bản
Kết cấu:
+ Số dư nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
+ Bên nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao hoặc do
đơn vị cấp dưới nộp vốn khấu hao
+ Bên có: sử dụng vốn khấu hao cơ bản, nộp cho cấp trên sử dụng tái
đầu tư TSCĐ, trả nợ tiền vay để đầu tư TSCĐ.
54. Định kỳ( tháng, quí…) tính trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản
.
xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐHH dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐHH dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐHH dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: tổng số khấu hao phải trích
55. .
1.Những kết quả đạt được
Về công tác quản lý TSCĐHH
Về chứng từ sử dụng
Về tài khoản sử dụng
Về hệ thống sổ
Về báo cáo kế toán
56. . số tồn tại và nguyên nhân
2. Một
a) Những tồn tại khách quan
• Chế độ quản lý TSCĐ nói chung và TSCĐHH nói riêng chưa
thống nhất
• Các khái niệm, thuật ngữ, tiêu chí phân loại mà chế độ kế toán sử
dụng đôi khi còn mơ hồ chưa cụ thể
• Các qui định về việc đánh giá lại tài sản chưa hoàn thiện
• Công tác kế toán quản trị nói chung và quản trị TSCĐHH nói riêng
trong các doanh nghiệp còn mang tính tự phát
57. .
b) Về phân công lao động kế toán
•Về công tác đánh giá TSCĐHH
•Về vận dụng phương pháp tính khấu hao
•Về công tác đánh giá lại TSCĐHH
•Về chứng từ sử dụng
•Về tài khoản sử dụng
•Về hệ thống sổ kế toán
58. . pháp
3. Giải
•Hoàn thiện chuẩn mực kế toán TSCĐHH
•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán
tài chính
•Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp từ góc độ kế toán
quản trị
•Hoàn thiện việc ứng dụng công nghệ tin học gắn với việc nâng cao hiệu quả
công tác kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp
59. .
Cảm ơn các bạn đã lắng
nghe bài thuyết trình của
nhóm 3
Chúc các bạn có kì thi học
kì đạt kết quả cao