SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------
NGUYỄN HOÀNG NGÂN
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU ĐẾN
PHẢN ỨNG CỦA KHÁCH HÀNG: TRƯỜNG HỢP
THƯƠNG HIỆU VINASOY TẠI THỊ TRƯỜNG SỮA
ĐẬU NÀNH VIỆT NAM
Đà Nẵng-2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------
NGUYỄN HOÀNG NGÂN
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU ĐẾN
PHẢN ỨNG CỦA KHÁCH HÀNG: TRƯỜNG HỢP
THƯƠNG HIỆU VINASOY TẠI THỊ TRƯỜNG SỮA
ĐẬU NÀNH VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số chuyên ngành: 62.34.01.02
Người hướng dẫn: 1. GS.TS. Trương Bá Thanh
2. PGS.TS. Trần Trung Vinh
Đà Nẵng-2022
1
MÃ TÀI LIỆU: 81171
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Chương 1. GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Lý thuyết về thương hiệu và tài sản thương hiệu đã thu hút nhiều
sự quan tâm trong lĩnh vực marketing từ thập niên 90. Thương hiệu
chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó có ý nghĩa đối với khách hàng. Do đó,
việc đánh giá tác động của tài sản thương hiệu ảnh hưởng đến thái độ
và hành vi của khách hàng là rất quan trọng (Hoeffler & Keller,
2003). Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách
hàng đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và
ngoài nước (Buil & cộng sự, 2013; Satvati & cộng sự, 2016; Ho &
cộng sự, 2019). Với môi trường marketing năng động và phức tạp
hiện nay, càng ngày càng xuất hiện nhiều hình thức của phản ứng
khách hàng và các phản ứng này có nhiều mối liên kết với nhau. Tuy
nhiên, hầu hết các nghiên cứu trước đây đều tập trung vào mối quan
hệ giữa tài sản thương hiệu với một hoặc một vài phản ứng của
khách hàng (Netemeyer & cộng sự, 2004; Ho & cộng sự, 2019;
Chatzipanagiotou & cộng sự, 2019). Việc kết hợp càng nhiều các
phản ứng khách hàng trong cùng một mô hình nghiên cứu sẽ mang
lại các kết quả có giá trị hơn về mặt nghiên cứu lẫn thực tiễn. Mặt
khác, các nghiên cứu này chưa đề cập đến một phản ứng khách hàng
rất quan trọng, đó là sự hài lòng. Mối quan hệ giữa tài sản thương
hiệu và sự hài lòng đã trở thành một trong những đề tài nhận được
nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu (Nam & cộng sự, 2011;
Huang & Sarigollu, 2014). Cho đến thời điểm hiện tại, rất ít nghiên
cứu xem xét ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến đồng thời sự hài
lòng và nhiều phản ứng khách hàng khác trong cùng một mô hình.
Có thể thấy tài sản thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng của
2
khách hàng có mối liên hệ với nhau theo mô hình Nhận thức – Cảm
xúc – Dự định hành vi. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu ứng dụng mô
hình lý thuyết cơ bản này để giải thích mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và phản ứng khách hàng.
Đồng thời, rất ít nghiên cứu xem xét vai trò trung gian của sự hài
lòng của khách hàng trong mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và
các phản ứng khách hàng.
Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng
có vai trò quan trọng đối với nhiều ngành, đặc biệt là ngành sữa.
Tiềm năng của thị trường sữa đậu nành Việt Nam còn rất lớn. Do đó
sự cạnh tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt hơn. Hiện nay,
công ty sữa đậu nành Việt Nam Vinasoy đang đứng đầu thị phần sữa
đậu nành có thương hiệu ở Việt Nam với gần 84,5% (Quốc Hải,
2019). Mục tiêu của Vinasoy trong những năm tới là chủ động mở
rộng và tiếp cận những thị trường tiềm năng. Do đó, cần thiết phải
nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách
hàng để tăng các phản ứng có lợi đối với thương hiệu Vinasoy.
Xuất phát từ khoảng trống trong lý thuyết và sự cần thiết về mặt
thực tiễn như đã đề cập ở trên, nghiên cứu sinh quyết định chọn đề
tài “Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến phản ứng của khách
hàng: Trường hợp thương hiệu VinaSoy tại thị trường sữa đậu
nành Việt Nam” làm luận án tiến sĩ.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Xác định được ảnh hưởng trực tiếp của tài sản thương hiệu đến
các phản ứng của khách hàng và ảnh hưởng gián tiếp của tài sản
thương hiệu đến các phản ứng của khách hàng thông qua sự hài lòng,
3
từ đó đưa ra các hàm ý chính sách để nhà quản trị gia tăng các phản
ứng thuận lợi của khách hàng đối với thương hiệu.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và các phản ứng của khách hàng (sự hài lòng, sẵn sàng
trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương
hiệu, dự định mua).
Thời gian nghiên cứu được tiến hành trong giai đoạn 2017-2019,
khảo sát được thực hiện từ tháng 5 đến tháng 9/2018. Về không gian,
nghiên cứu thu thập dữ liệu bằng việc khảo sát người tiêu dùng sản
phẩm sữa đậu nành Vinasoy tập trung tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ
Chí Minh.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng cả hai kỹ thuật định tính và định lượng.
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu
1.5.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu đã đóng góp về mặt lý luận ở những điểm sau:
Thứ nhất, luận án đã xây dựng được mô hình tích hợp về ảnh
hưởng của tài sản thương hiệu đến các phản ứng khách hàng (sự hài
lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu
thích thương hiệu và dự định mua).
Thứ hai, luận án là một trong số ít các nghiên cứu đánh giá vai
trò trung gian của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa tài sản thương
hiệu và các phản ứng: sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng
thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua.
Cuối cùng, với bối cảnh nghiên cứu là thương hiệu Vinasoy,
công ty dẫn đầu ngành sữa đậu nành đóng hộp của Việt Nam, việc
4
nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách
hàng tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam sẽ đóng góp cơ sở lý
thuyết cho các chiến lược marketing cho công ty Vinasoy nói riêng
và toàn ngành sữa đậu nành đóng hộp nói chung.
1.5.2. Đóng góp của nghiên cứu về mặt thực tiễn
Kết quả luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về những lợi
ích mà tài sản thương hiệu có thể cung cấp cho doanh nghiệp. Các
kết quả này cung cấp những kiến thức hữu ích cho các nhà quản lý
về các kết quả của việc đầu tư xây dựng tài sản thương hiệu. Như
vậy tăng cường tài sản thương hiệu là một chiến lược quan trọng đối
với các công ty để cải thiện vị trí của họ trên thị trường.
Bằng cách hiểu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và ý định
của khách hàng, các nhà quản trị sẽ có thể dự đoán ảnh hưởng của tài
sản thương hiệu lên sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng.
Nó cũng có thể được sử dụng để hiểu hành vi lựa chọn của khách
hàng, đó là thông tin có giá trị trong phát triển chiến lược.
Ngoài ra, luận án cũng đã trình bày một mô hình tích hợp, thể
hiện vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài
sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, qua đó cung cấp
thông tin có giá trị cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
1.6. Kết cấu của luận án
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý.
5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1. Các lý thuyết nền tảng
2.1.1. Mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi
(Cognition – Affect – Conation model)
Mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi được sử dụng
để phân cấp các hiệu ứng trong Lý thuyết thứ bậc của tác động
(Hierarchy of Effects Theory) do Lavidge và Steiner (1961) đề xuất.
Mô hình này được phân thành ba giai đoạn chính của hành vi người
tiêu dùng - nhận thức (Cognition), cảm xúc (Affection) và dự định
hành vi (Conation), liên quan đến quá trình suy nghĩ của con người.
Theo mô hình này, người tiêu dùng thường hình thành nhận thức
thông qua việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm, sau đó hình thành
cảm xúc và dẫn đến các hành vi của người tiêu dùng. Agapito &
cộng sự (2013) đề xuất lý thuyết cho rằng ba thành phần — nhận
thức, tình cảm và dự định hành vi — tạo nên một mô hình nhân quả
có thứ bậc. Trong đó, cảm xúc có tác động trung gian đến mối quan
hệ giữa nhận thức và dự định hành vi. Đây cũng chính là lý thuyết
được tác giả sử dụng làm nền tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu
của luận án.
2.1.2. Lý thuyết chuỗi giá trị thương hiệu (Brand value chain)
Mô hình chuỗi giá trị thương hiệu được Keller và Lehmann
(2003) đề xuất với cơ sở là giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng
bao gồm bốn giai đoạn giá trị và các số nhân giữa các giai đoạn. Bốn
giai đoạn giá trị bao gồm: Đầu tư vào chương trình marketing
(Marketing Program Investment) - Tư duy khách hàng (Customer
Mindset) – Hiệu suất thị trường (Market Performance) - Giá trị cổ
6
đông (Shareholder Value). Quá trình tạo ra giá trị thương hiệu bắt
đầu khi công ty đầu tư vào một chiến lược marketing nhắm tới khách
hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của công ty. Các hoạt động
marketing này sẽ ảnh hưởng đến nhận thức, cảm nhận của khách
hàng về thương hiệu, từ đó dẫn đến các kết quả thị trường nhất định
cho thương hiệu. Cuối cùng, các nhà đầu tư xem xét hiệu suất thị
trường này và các yếu tố như chí phí thay thế, giá mua lại để đưa ra
đánh giá về giá trị cổ đông nói chung và giá trị thương hiệu nói
riêng.
Luận án cũng tập trung vào giai đoạn tư duy khách hàng, xem
xét mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng khách
hàng đối với hoạt động marketing. Ngoài ra luận án cũng sử dụng
mối quan hệ giữa giai đoạn tư duy khách hàng và hiệu suất thị
trường làm nền tảng để lựa chọn các phản ứng nghiên cứu.
2.2. Tài sản thương hiệu (Brand Equity)
2.2.1. Định nghĩa thương hiệu
Thương hiệu (Brand) là khái niệm nhận được nhiều sự quan tâm
nghiên cứu như một trong những chủ đề chính của marketing.
Thương hiệu được định nghĩa bởi nhiều nhà nghiên cứu theo những
quan điểm khác nhau. Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kì (1960),
thương hiệu là “một cái tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tượng, thiết kế
hoặc sự kết hợp các yếu tố này nhằm xác định hàng hóa, dịch vụ của
một hoặc một nhóm người bán và phân biệt với hàng hóa và dịch vụ
của đối thủ cạnh tranh”. Tương tự, Sokolowski (1989) cho rằng
thương hiệu là dấu hiệu riêng biệt để phân biệt thứ này với thứ khác.
Còn theo Davis (2002), thương hiệu được xem là bao gồm cả sản
7
phẩm và được định nghĩa là “một tập hợp sự kỳ vọng, liên tưởng từ
sự trải nghiệm của khách hàng với một sản phẩm (công ty)”.
2.2.2. Định nghĩa tài sản thương hiệu
Kể từ cuối thập niên 1980, tài sản thương hiệu (Brand Equity) đã
trở thành một khái niệm nhận được sự quan tâm rất lớn ở cả khía
cạnh nghiên cứu và thực tiễn. Quan điểm được sử dụng nhiều nhất
trong nghiên cứu tài sản thương hiệu là tài sản thương hiệu dựa trên
khách hàng (Veloutsou & cộng sự, 2020). Luận án nghiên cứu tài
sản thương hiệu dựa trên quan điểm khách hàng, từ đây gọi tắt là tài
sản thương hiệu. Có rất nhiều định nghĩa về tài sản thương hiệu,
nhưng định nghĩa của Aaker được nhiều nhà nghiên cứu về sau trích
dẫn nhiều nhất và được áp dụng để kiểm định thực tế (Yoo & cộng
sự, 2000). Do đó trong luận án này, tác giả sử dụng định nghĩa của
Aaker (1991) để nghiên cứu. Theo Aaker (1991), tài sản thương hiệu
là tập hợp các tài sản (và nợ phải trả) gắn liền với tên hoặc biểu
tượng của thương hiệu, làm tăng (hoặc giảm) giá trị của sản phẩm
hay dịch vụ cung cấp cho một công ty và khách hàng của công ty đó.
2.2.3. Phân biệt tài sản thương hiệu và giá trị thương hiệu
Tài sản thương hiệu (brand equity) và giá trị thương hiệu (brand
value) là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng thường bị nhẫm
lẫn. Như đã trình bày ở trên, theo quan điểm khách hàng, tài sản
thương hiệu tồn tại trong tâm trí khách hàng, được hình thành từ
nhận thức, trải nghiệm, cảm xúc cũng như mối liên hệ của khách
hàng đối với thương hiệu. Còn giá trị thương hiệu là giá trị về mặt tài
chính của thương hiệu trên thị trường, là giá trị bán hoặc giá trị thay
thế của một thương hiệu (Raggio & Leone, 2007).
2.2.4. Các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu
8
Có rất ít sự đồng thuận về các yếu tố cấu thành nên tài sản
thương hiệu (Veloutsou và cộng sự, 2013). Tuy nhiên hầu hết các
nghiên cứu đều thống nhất tài sản thương hiệu là một khái niệm đa
chiều (Christodoulides & de Chernatony, 2010). Qua quá trình tổng
hợp và phân tích tài liệu, tác giả lựa chọn mô hình tài sản thương
hiệu của Aaker (1991) để nghiên cứu. Theo Aaker (1991), tài sản
thương hiệu được cấu thành từ bốn yếu tố chính: nhận biết thương
hiệu, chất lượng cảm nhận, trung thành thương hiệu, và liên tưởng
thương hiệu.
2.2.4.1. Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness)
Nhận biết thương hiệu được định nghĩa là “khả năng một khách
hàng tiềm năng nhận ra hoặc nhớ lại rằng một thương hiệu là thành
viên của danh mục sản phẩm nhất định” (Aaker, 1991). Nhận biết
thương hiệu bao gồm 2 yếu tố: nhận ra thương hiệu (Brand
recognition) và nhớ lại thương hiệu (Brand recall) (Keller, 1993).
2.2.4.2. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality)
Chất lượng cảm nhận không đồng nhất với chất lượng thực của
sản phẩm. Zeithaml (1988) định nghĩa chất lượng cảm nhận là đánh
giá chủ quan của khách hàng về sự hoàn hảo hoặc vượt trội của một
sản phẩm. Chất lượng cảm nhận được Aaker (1991) định nghĩa là
nhận thức của người dùng về chất lượng tổng thể hoặc tính ưu việt
của sản phẩm, dịch vụ đối với mục đích dự định của mình, liên quan
đến các lựa chọn thay thế.
2.2.4.3. Liên tưởng thương hiệu (Brand Association)
Theo Aaker (1991), liên tưởng thương hiệu là bất cứ điều gì liên
kết trong bộ nhớ về một thương hiệu. Liên tưởng thương hiệu bao
9
gồm nhiều ý tưởng, chi tiết, các sự kiện, từ đó thiết lập một mạng
lưới kiến thức thương hiệu vững chắc (Yoo & cộng sự, 2000).
2.2.4.4. Trung thành thương hiệu (Brand Loyalty)
Trong nghiên cứu này, lòng trung thành thương hiệu được
nghiên cứu ở góc độ thái độ. Aaker (1991) định nghĩa trung thành
thương hiệu là “sự gắn bó của khách hàng với thương hiệu”. Còn
theo Yoo và cộng sự (2001), trung thành thương hiệu đề cập đến
khuynh hướng trung thành với một thương hiệu cụ thể, thể hiện qua
thương hiệu này luôn là lựa chọn hàng đầu khi khách hàng có ý định
mua.
2.3. Phản ứng của khách hàng (Consumer Responses)
2.3.1. Định nghĩa
Keller (1998) cho rằng phản ứng của khách hàng là một tập hợp
nhận thức (perception), yêu thích (preference) và hành vi (behavior)
của khách hàng.
2.3.2. Phân loại các phản ứng khách hàng liên quan đến hoạt
động marketing
Tài sản thương hiệu được Keller (1993) định nghĩa “là sự ảnh
hưởng khác biệt của kiến thức thương hiệu đến phản ứng của người
tiêu dùng đối với hoạt động marketing của thương hiệu”. Do đó, luận
án tập trung nghiên cứu các phản ứng khách hàng liên quan đến hoạt
động marketing.
2.3.3. Các phản ứng khách hàng được lựa chọn nghiên cứu
2.3.3.1. Sự hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction)
Theo Oliver (1997), sự hài lòng khách hàng là “sự tóm tắt trạng
thái tâm lý do cảm xúc kỳ vọng được đáp ứng kết hợp với cảm xúc
kinh nghiệm tiêu dùng trước đây”. Sự hài lòng khách hàng là yếu tố
10
quan trọng quyết định sự thành công của các công ty (Pappu & cộng
sự, 2005).
2.3.3.2. Sẵn sàng trả giá cao (Willingness to pay a price premium)
Sẵn sàng trả giá cao được định nghĩa là số tiền người tiêu dùng
sẵn sàng trả cho một thương hiệu so với các thương hiệu khác
(Aaker, 1996). Buil và cộng sự (2013) cho rằng “Sẵn sàng trả giá cao
phản ánh khoản tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một thương
hiệu so với các thương hiệu khác có lợi ích tương tự”.
2.3.3.3. Thái độ đối với mở rộng thương hiệu (Attitude towards
brand extensions)
Thái độ đối với mở rộng thương hiệu có thể được mô tả như một
dạng ý định mua cụ thể phản ánh mối quan tâm của khách hàng đối
với sản phẩm hoặc dịch vụ mới được bán dưới tên thương hiệu hiện
có (Lehmann & cộng sự, 2008; Keller & Lehmann, 2003).
2.3.3.4. Yêu thích thương hiệu (Brand preferences)
Theo Sirgy và cộng sự (1997), yêu thích thương hiệu là mức độ
yêu thích của khách hàng đối với một thương hiệu cụ thể so với các
thương hiệu khác. Còn theo Hellier và cộng sự (2003), yêu thích
thương hiệu được định nghĩa là “mức độ mà khách hàng ủng hộ các
dịch vụ được cung cấp bởi công ty hiện tại so với các dịch vụ được
cung cấp bởi các công ty khác”.
2.3.3.5. Dự định mua (Purchase intention)
Theo Crosno và cộng sự (2009), dự định mua là khả năng mà
một khách hàng lựa chọn mua một thương hiệu cụ thể khi mua một
món hàng từ một loạt các sản phẩm có chức năng tương đương. Dự
định mua còn được định nghĩa là khả năng khách hàng hiện tại sẽ
mua lại thương hiệu trong tương lai (Cronin & cộng sự, 2000; Tolba
11
& Hassan, 2009). Luận án này sử dụng định nghĩa dự định mua lại
của người tiêu dùng hiện tại để nghiên cứu.
2.4. Mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu
2.4.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu
và tài sản thương hiệu
2.4.1.1. Ảnh hưởng của nhận biết thương hiệu đến tài sản thương hiệu
H1: Nhận biết thương hiệu có tác động tích cực đến tài sản
thương hiệu tổng thể.
2.4.1.2. Ảnh hưởng của chất lượng cảm nhận đến tài sản thương hiệu
H2: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến tài sản
thương hiệu tổng thể.
2.4.1.3. Ảnh hưởng của liên tưởng thương hiệu đến tài sản thương hiệu
H3: Liên tưởng thương hiệu có tác động tích cực đến tài sản
thương hiệu tổng thể.
2.4.1.4. Ảnh hưởng của trung thành thương hiệu đến tài sản thương hiệu
H4: Lòng trung thành thương hiệu có tác động tích cực đến tài
sản thương hiệu tổng thể.
2.4.2. Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng
khách hàng
Mối liên hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng
trong luận án này được hình thành từ mô hình Nhận thức – Cảm xúc
– Dự định hành vi. Trong luận án này, tài sản thương hiệu tương ứng
với thành phần nhận thức, sự hài lòng tương ứng với thành phần cảm
xúc, các phản ứng sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng
thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua tương ứng với
thành phần dự định hành vi.
2.4.2.1. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến sự hài lòng khách hàng
12
H5: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến sự
hài lòng của khách hàng.
2.4.2.2. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến sẵn sàng trả giá cao
H6: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến sẵn
sàng trả giá cao.
2.4.2.3. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến thái độ đối với mở
rộng thương hiệu
H7: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến thái
độ đối với mở rộng thương hiệu.
2.4.2.4. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến yêu thích thương hiệu
H8: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến yêu
thích thương hiệu.
2.4.2.5. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến dự định mua
H9:Tàisảnthươnghiệutổngthểcóảnhhưởngtíchcựcđếndựđịnhmua.
2.4.3. Mối quan hệ giữa các phản ứng khách hàng
Theo mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi, cảm xúc
thuận lợi của khách hàng sẽ dẫn đến những hành vi thuận lợi hơn cho
thương hiệu. Sự hài lòng đã được chứng minh có tác động đáng kể
đến ý định hành vi (Castro và cộng sự, 2007; Chen và Tsai, 2007).
2.4.3.1. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến sẵn sàng trả giá cao
H10: Sự hài lòngcó ảnh hưởng tích cực đến sẵn sàng trả giá cao.
2.4.3.2. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến thái độ đối với mở rộng
thương hiệu
H11: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến thái độ đối với mở
rộng thương hiệu.
2.4.3.3. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến yêu thích thương hiệu
H12: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến yêu thích thương hiệu.
13
2.4.3.4. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến dự định mua
H13: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến dự định mua.
2.4.4. Mối quan hệ trung gian giữa tài sản thương hiệu và phản
ứng khách hàng thông qua sự hài lòng
H14a. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và sẵn sàng trả giá cao.
H14b. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và thái độ đối với mở rộng thương hiệu.
H14c. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và yêu thích thương hiệu.
H14d. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và dự định mua.
2.5. Mô hình đề nghị nghiên cứu
2.5.1. Tổng hợp giả thuyết đề xuất
2.5.2. Mô hình đề nghị nghiên cứu
Hình 2.1. Mô hình đề nghị nghiên cứu
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Bối cảnh nghiên cứu
3.1.1. Thị trường sữa đậu nành Việt Nam
3.1.2. Giới thiệu về công ty Vinasoy
Vinasoy là một công ty chuyên về sữa đậu nành và hiện là doanh
nghiệp dẫn đầu thị trường sữa đậu nành Việt Nam với 84% thị phần cả
nước.
3.2. Thiết kế nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cả phương pháp
nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng. Nghiên cứu chính
thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng
để kiểm định các thang đo và mô hình lý thuyết.
3.2.2. Qui trình nghiên cứu
3.3. Thang đo nghiên cứu
3.3.1. Thang đo Nhận biết thương hiệu
Thang đo được đề xuất gồm 5 biến quan sát được phát triển từ
thang đo của Yoo và cộng sự (2000), Boo và cộng sự (2009) và
thang đo của Tong và Hawley (2009).
3.3.2. Thang đo Chất lượng cảm nhận
Thang đo đề xuất gồm 4 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo
và cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009).
3.3.3. Thang đo Liên tưởng thương hiệu
Thang đo gồm 4 biến quan sát được phát triển dựa trên thang đo
của Yoo và cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009).
3.3.4. Thang đo Trung thành thương hiệu
15
Thang đo gồm 3 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo và cộng sự
(2000).
3.3.5. Thang đo Tài sản thương hiệu tổng thể
Thang đo gồm 4 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo và
cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009).
3.3.6. Thang đo Sự hài lòng
Thang đo Sự hài lòng gồm 4 biến quan sát được phát triển từ
thang đo của Oliver (1989), Cronin và cộng sự (2000).
3.3.7. Thang đo Sẵn sàng trả giá cao
Thang đo gồm 3 biến được phát triển dựa trên thang đo của
Netemeyer (2004).
3.3.8. Thang đo Thái độ đối với mở rộng thương hiệu
Thang đo được đo lường bằng 3 biến quan sát dựa vào thang đo
của Aaker và Keller (1990), Martínez và cộng sự (2010).
3.3.9. Thang đo Yêu thích thương hiệu
Thang đo Yêu thích thương hiệu gồm 3 biến quan sát được đo
lường dựa theo thang đo của Sirgy và cộng sự (1991).
3.3.10. Thang đo Dự định mua
Thang đo Dự định mua đưa vào nghiên cứu gồm 3 biến quan sát,
được xây dựng dựa trên thang đo của Cronin và cộng sự (2000).
3.4. Phỏng vấn nhóm
Khi thực hiện phỏng vấn nhóm về các thang đo đề xuất, về mặt
thuật ngữ, hầu hết các thang đo đều được đánh giá là dễ hiểu và dễ
trả lời. Tuy nhiên, theo nhóm phỏng vấn, vẫn còn một số thang đo
dùng thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn cho người trả lời. Do đó nhóm đã
góp ý chỉnh sửa để thang đo của nghiên cứu dễ hiểu và phù hợp với
16
bối cảnh Việt Nam hơn. Ngoài ra, nhóm cho rằng cần phải bổ sung
thêm 2 biến quan sát ở thang đo Chất lượng cảm nhận.
3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện với mục tiêu đánh
giá sơ bộ chất lượng thang đo và loại bỏ các biến quan sát rác.
Nghiên cứu được thực hiện vào tháng 3 năm 2018 với mẫu thuận tiện
có n = 98. Nghiên cứu này sử dụng hai công cụ: hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích nhân tố EFA. Kết quả
phân tích Cronbach Alpha cho thấy hệ số Cronbach’s alpha của tất cả
các thang đo đều đạt yêu cầu (> 0,6), ngoại trừ biến CS3. Loại CS3,
tiếp tục phân tích EFA. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt yêu
cầu, loại biến BAW4 có trọng số không đạt yêu cầu. Như vậy, thông
qua đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và
phân tích nhân tố khám phá EFA, các thang đo đều đạt yêu cầu, bao
gồm 10 thang đo với 36 biến quan sát.
3.6. Nghiên cứu định lượng chính thức
3.6.1. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Khảo sát được tiến hành bằng cách khảo sát trực tiếp bằng bản
câu hỏi dưới hình thức phát giấy trực tiếp và khảo sát online thông
qua mạng xã hội Facebook.
3.6.2. Kích thước mẫu
Nghiên cứu chính thức được thực hiện từ tháng 5 năm 2018 đến
tháng 9 năm 2018. Số phiếu khảo sát bằng giấy được phát ra là 360
phiếu chia đều cho 3 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
Số phiếu thu về là 312 phiếu với tỷ lệ là 86,7%. Sau khi sơ loại các
phiếu không đầy đủ thông tin, số phiếu khảo sát bằng giấy hợp lệ là
17
308 phiếu. Số phiếu hợp lệ thu được từ việc khảo sát online thông
qua Facebook là 87 phiếu. Vậy tổng số phiếu thu được từ hai hình
thức khảo sát là 395.
3.6.3. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát
Kết quả thống kê mô tả cho thấy, trong 395 phản hồi có 163 nam
(41,3%) và 232 nữ (58,7%). Trong đó, đa số khách hàng tham gia trả
lời nằm trong độ tuổi từ 19 đến 35 tuổi (chiếm 44,3%), kế đó là
nhóm tuổi từ 35 đến 50 tuổi (chiếm tỷ lệ 27,8%) và nhóm dưới 19
tuổi (21,8%), cuối cùng là nhóm khách hàng từ độ tuổi 50 trở lên
chiếm tỷ lệ 6,1%. Về thu nhập, có 166 người đạt mức thu nhập dưới
48 triệu/năm (chiếm tỷ lệ 42%), còn lại số người có thu nhập từ 48
triệu trở lên chiếm tỷ lệ 58%. Bên cạnh đó, khách hàng trả lời khảo
sát sống từ Đà Nẵng vào Nam với tỷ lệ 64,6%, còn từ Huế trở ra Bắc
chiếm 35,4%. Ngoài ra, khách hàng đã từng mua sữa đậu nành
Vinasoy với lần mua gần nhất dưới 1 tháng chiếm 38,5%, từ 1 đến
dưới 3 tháng là 28,4%, từ 3 đến dưới 6 tháng chiếm 14,9% và từ 6
tháng trở lên chiếm 18,2%.
18
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đánh giá thang đo
4.1.1. Kết quả Cronbach's alpha
Kết quả Cronbach's alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin
cậy vì hệ số cronbach's alpha đều lớn hơn 0,7. Các hệ số tương quan
biến tổng đều cao (> 0,3), ngoại trừ biến PQ4 có hệ số tương quan
biến tổng 0,229. Do đó, thang đo Chất lượng cảm nhận loại biến
PQ4.
4.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả EFA lần 2 cho thấy có hệ số KMO = 0,772 đạt yêu cầu,
phân tích nhân tố là phù hợp. Sig. của kiểm định Bartlett = 0,000 <
0,05 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
thể. Kết quả cũng cho thấy có 10 yếu tố được trích tại eigenvalue =
1,332 và tổng phương sai trích là 76,059% > 50%. Các trọng số của
thang đo đều đạt yêu cầu (> 0,5). Sau phân tích EFA, có 34 biến
quan sát được chia thành 10 nhân tố đại diện cho 10 biến trong mô
hình và được đưa vào phân tích nhân tố khẳng định CFA.
4.1.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định
CFA
Mô hình này có 482 bậc tự do. Kết quả CFA cho thấy Chi-bình
phương = 958,053 với giá trị p = 0,000. Chi-bình phương tương đối
theo bậc tự do CMIN/df = 1,988 < 2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ
phù hợp khác như CFI = 0,932 (> 0,9); TLI = 0,921 (> 0,9); AGFI =
0,849 (> 0,8); RMR = 0,032 (< 0,08); RMSEA = 0,050 (< 0,08) đều
đạt yêu cầu. Do vậy, mô hình thang đo chung là đáng tin cậy và phù
hợp với bộ dữ liệu khảo sát.
19
Theo kết quả CFA, các trọng số (chuẩn hóa) của các biến đều
cao hơn 0,5 (Xem phụ lục 5.3) và có ý nghĩa thống kê (p = 0,000)
nên các thang đo của các khái niệm đạt giá trị hội tụ. Khía cạnh khác,
các thang đo có độ tin cậy tổng hợp (CR) từ 0,812 đến 0,877; lớn
hơn mức tối thiểu 0,6 (Bagozzi & Yi, 1988); và có phương sai trích
trung bình (AVE) từ 0,591 đến 0,702; lớn hơn mức 0,5 như đề nghị
bởi Hair và cộng sự (2006)
Mỗi cặp nhân tố có bình phương hệ số tương quan nhỏ hơn
phương sai trích trung bình tương ứng (Fornell & Lacker, 1981)
(Bảng 4.6).
Bảng 4.6. Giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình đo
lường
AVE/R2
BAW PQ
BAW 0,631
PQ 0,016 0,588
BAS 0,170 0,002
BL 0,013 0,039
OBE 0,064 0,071
CS 0,176 0,000
PRI 0,011 0,001
BEX 0,046 0,002
BP 0,009 0,000
PI 0,057 0,036
BAS BL
0,630
0,011 0,701
0,029 0,103
0,043 0,003
0,000 0,017
0,014 0,001
0,037 0,001
0,029 0,007
OBE CS PRI
0,622
0,025 0,695
0,003 0,007 0,669
0,058 0,080 0,025
0,047 0,033 0,038
0,056 0,085 0,023
BEX BP PI
0,701
0,021 0,591
0,001 0,054 0,702
4.2. Kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu
bằng SEM
4.2.1. Kiểm định mô hình lý thuyết
20
Kết quả phân tích SEM (Hình 4.2) cho thấy mô hình nghiên cứu
có 514 bậc tự do với giá trị thống kê Chi-bình phương là 1150,662 (p
= 0,000). Chi-bình phương tương đối theo bậc tự do là 2,239 (< 3),
phù hợp với tiêu chuẩn (Byrne, 2010). Các chỉ tiêu đánh giá khác
như CFI = 0,910; TLI = 0,901 (> 0,9); AGFI = 0,835 (> 0,8); RMR =
0,072 và RMSEA = 0,056 (< 0,08) thỏa mãn các yêu cầu được đề
nghị bởi Hu và Bentler (1999). Từ các chỉ số thống kê trên có thể
khẳng định mô hình nghiên cứu phù hợp cao với dữ liệu thị trường.
Hình 4.2. Kết quả SEM của mô hình đề nghị nghiên cứu
4.2.2. Kiểm định các giả thuyết
4.2.2.1. Các mối quan hệ trực tiếp
21
Các giả thuyết H1, H2, H4, H5, H7, H8, H9, H11, H12 và H13
về mối quan hệ giữa các khái niệm đề ra trong mô hình nghiên cứu
đề được chấp nhận với ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Còn lại các giả
thuyết H3, H6, H10 bị bác bỏ (p > 0,05). Cụ thể:
Bảng 4.7. Kết quả các giả thuyết nghiên cứu
Giả Mối quan hệ
thuyết
Es S.E. C.R.
chuẩn
hóa
P Kết quả
giả thuyết
H1 BAW  OBE
H2 PQ  OBE
H3 BAS  OBE
H4 BL  OBE
H5 OBE  CS
H6 OBE  PRI
H7 OBE  BEX
H8 OBE  BP
H9 CS  PI
H10 CS  PRI
H11 CS  BEX
H12 CS  BP
H13 CS  PI
0,200 0,057 3,593
0,199 0,056 3,584
0,078 0,049 1,414
0,264 0,055 4,733
0,172 0,064 2,922
0,055 0,069 0,921
0,194 0,061 3,377
0,193 0,063 3,142
0,202 0,059 3,505
0,086 0,063 1,470
0,248 0,056 4,357
0,156 0,057 2,590
0,255 0,054 4,462
*** Chấp nhận
*** Chấp nhận
0,157 Bác bỏ
*** Chấp nhận
0,003 Chấp nhận
0,357 Bác bỏ
*** Chấp nhận
0,002 Chấp nhận
*** Chấp nhận
0,141 Bác bỏ
*** Chấp nhận
0,010 Chấp nhận
*** Chấp nhận
4.2.2.2. Các mối quan hệ gián tiếp
Kết quả cho thấy sự hài lòng đóng vai trò trung gian trong mối
quan hệ giữa tài sản thương hiệu và thái độ đối với mở rộng thương
hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua. Ngược lại, giữa tài sản
thương hiệu tổng thể, sự hài lòng và sẵn sàng trả giá cao không tồn
0,034
0,183
0,034
0,182
0,068
0,187
22
tại mối quan hệ trung gian vì sự hài lòng không có tác động đến sẵn
sàng trả giá cao (theo kết quả kiểm định giả thuyết H10).
Bảng 4.9. Tác động gián tiếp, trực tiếp và tổng hợp của Tài sản thương
hiệu tổng thể đến các phản ứng của khách hàng thông qua sự hài lòng
Giả
thuyết
H14a
H14b
H14c
H14d
Mối quan hệ
gián tiếp
OBE

CS PRI
OBE  CS
 BEX
OBE  CS
 BP
OBE  CS
 PI
Hệ số
Trung gian
chuẩn AVF
SEs
Không tác động trung gian
Tác động
Trung gián tiếp
gian từng Tác động 15,66
phần trực tiếp
Tổng hợp 0,217
Tác động
Trung gián tiếp
gian từng Tác động 15,74
phần trực tiếp
Tổng hợp 0,216
Tác động
Trung gián tiếp
gian từng Tác động 26,66
phần trực tiếp
Tổng hợp 0,255
Kết
quả
giả
thuyết
Bác
bỏ
Chấp
nhận
Chấp
nhận
Chấp
nhận
4.3. Kiểm định ước lượng mô hình nghiên cứu bằng kiểm định
Boostrap
Trị tuyệt đối CR nhỏ so với 1,96 nên có thể nói là độ chệch là rất
nhỏ, không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Vậy có thể kết
luận là các ước lượng trong mô hình như Hình 4.2 có thể tin cậy
được.
23
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý
5.1. Kết luận
Thứ nhất, kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy Nhận
biết thương hiệu, Chất lượng cảm nhận, Trung thành thương hiệu có
tác động tích cực đến Tài sản thương hiệu tổng thể. Trong đó, trung
thành thương hiệu có ảnh hưởng lớn nhất đến tài sản thương hiệu.
Tuy nhiên, liên tưởng thương hiệu lại không có tác động đến tài sản
thương hiệu.
Thứ hai, kết quả nghiên cứu cho thấy tài sản thương hiệu có tác
động tích cực đến sự hài lòng, thái độ đối với mở rộng thương hiệu,
yêu thích thương hiệu, dự định mua. Kết quả của luận án lại cho thấy
mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và trả giá cao không có ý nghĩa
trong nghiên cứu này.
Thứ ba, sự hài lòng có tác động tích cực đến thái độ đối với mở
rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua. Tuy nhiên,
mối quan hệ giữa sự hài lòng và sẵn sàng trả giá cao trong nghiên
cứu này lại không có ý nghĩa.
Thứ tư, kết quả kiểm định cũng cho thấy vai trò trung gian của
sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu tổng thể và
các phản ứng của khách hàng. Cụ thể, tài sản thương hiệu tác động
gián tiếp đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương
hiệu và dự định mua thông qua sự hài lòng.
5.2. Hàm ý của nghiên cứu
5.2.1. Hàm ý lý thuyết
Thứ nhất, luận án đã xây dựng được mô hình tích hợp về ảnh
hưởng của tài sản thương hiệu đến các phản ứng khách hàng (sự hài
lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu
24
thích thương hiệu và dự định mua). Luận án bổ sung vào khoảng
trống lý thuyết khi nghiên cứu ảnh hưởng của tài sản thương hiệu
đến sự hài lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương
hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua và ảnh hưởng của sự hài
lòng đến các phản ứng còn lại. Luận án là một trong số ít nghiên cứu
tác động của tài sản thương hiệu đến sự hài lòng khách hàng. Luận
án cũng bổ sung minh chứng cho mối quan hệ giữa sự hài lòng và
các phản ứng khách hàng.
Thứ hai, luận án là một trong những nghiên cứu đầu tiên đánh
giá vai trò trung gian của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu và các phản ứng: sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở
rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua. Bằng cách
chứng minh vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ
giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, nghiên
cứu đã chỉ ra một cơ chế mới để làm tăng những phản ứng tích cực
của khách hàng đối với thương hiệu.
Cuối cùng, với bối cảnh nghiên cứu là thương hiệu Vinasoy,
công ty dẫn đầu ngành sữa đậu nành đóng hộp của Việt Nam, việc
nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách
hàng tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam sẽ đóng góp cơ sở lý
thuyết cho các chiến lược marketing cho công ty Vinasoy nói riêng
và toàn ngành sữa đậu nành đóng hộp nói chung.
5.2.2. Hàm ý quản trị
Kết quả luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về những lợi
ích mà tài sản thương hiệu có thể cung cấp cho doanh nghiệp. Các
kết quả này cung cấp những kiến thức hữu ích cho các nhà quản lý
về các kết quả của việc đầu tư xây dựng tài sản thương hiệu. Tài sản
25
thương hiệu là một yếu tố dự báo quan trọng về phản ứng tích cực
của người tiêu dùng (Buil & cộng sự, 2013). Như vậy tăng cường tài
sản thương hiệu là một chiến lược quan trọng đối với các công ty để
cải thiện vị trí của họ trên thị trường. Xây dựng tài sản thương hiệu
sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn cho các doanh nghiệp vì phản ứng của
người tiêu dùng thuận lợi hơn có thể xuất phát từ tài sản thương hiệu
tích cực.
Bằng cách hiểu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và ý định
của khách hàng, các nhà quản trị sẽ có thể dự đoán ảnh hưởng của tài
sản thương hiệu lên sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng.
Nó cũng có thể được sử dụng để hiểu hành vi lựa chọn của khách
hàng, đó là thông tin có giá trị trong phát triển chiến lược.
Ngoài ra, luận án cũng đã trình bày một mô hình tích hợp, thể
hiện vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài
sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, qua đó cung cấp
thông tin có giá trị cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Thứ nhất, thang đo hình thành trong nghiên cứu này có một số
biến quan sát đặc thù riêng cho sữa đậu nành. Do vậy, cần có những
nghiên cứu lặp lại ở các sản phẩm, dịch vụ khác nhau.
Thứ hai, phương pháp lấy mẫu thuận tiện còn nhiều hạn chế.
Khả năng tổng quát hóa kết quả của nghiên cứu sẽ cao hơn nếu như
mẫu được thu thập từ nhiều tỉnh thành hơn, hoặc từ nhiều quốc gia
có văn hóa khác nhau. Đó cũng là hướng nghiên cứu có thể phát triển
tiếp trong tương lai.
Thứ ba, nghiên cứu tiếp cận mô hình tài sản thương hiệu theo
hướng tài sản thương hiệu tổng thể được đo lường như một nhân tố
26
bậc một. Có thể phát triển nghiên cứu theo hướng tiếp cận tài sản
thương hiệu tổng thể được xem là nhân tố bậc hai.
Cuối cùng, nghiên cứu chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng tích cực như sẵn sàng trả
giá cao, yêu thích thương hiệu, thái độ đối với mở rộng thương hiệu.
Ngoài ra còn có những phản ứng khách của khách hàng cũng có sự
liên quan mật thiết với sự hài lòng và tài sản thương hiệu như truyền
miệng, mua lặp lại, chuyển đổi nhà cung cấp… Điều này gợi ý một
hướng đi mới cho các nghiên cứu tiếp theo về mối quan hệ giữa tài
sản thương hiệu và phản ứng khách hàng. Đồng thời, dưới ảnh
hưởng điều tiết của các biến nhân khẩu học, mối quan hệ giữa tài sản
thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng khách hàng có thể khác
nhau. Do đó, có thể phát triển các nghiên cứu theo định hướng mới
này để góp phần làm rõ hơn mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và
phản ứng khách hàng.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
[1] Trương Bá Thanh & Nguyễn Hoàng Ngân (2016). Chiến lược
mở rộng thương hiệu và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ngành
hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa
học quản trị và Kinh doanh lần thứ V, ISBN: 978-604-84-1850-2,
254-261.
[2] Trương Bá Thanh, Nguyễn Hoàng Ngân, Trần Trung Vinh &
Trần Thị Kim Phương (2019). Ảnh hưởng của hình ảnh quốc gia
xuất xứ đến chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu:
Trường hợp thị trường trang phục thể thao Việt Nam. Kỷ yếu Hội
thảo quốc tế Econometrics and Statistical Methods – Applications In
Economics and Finance, ISBN: 978-604-80-3675-1, 719-736.
[3] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong
& Tran Trung Vinh (2019). Literature review of the relationships
between brand equity and consumer responses. 18th Kuala Lumpur
International Business, Economics and Law Conference, ISBN 978-
967-2072-37-9, 280-291.
[4] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong
& Tran Trung Vinh (2019). Brand equity and consumer responses:
conceptual framework and preliminary testing of scales.
International Journal of Business, Economics and Law, 18(2), 11-22.
[5] Nguyen Hoang Ngan & Nguyen Van Chinh (2020). Impact of
E-wom on destination brand awareness and destination brand image:
A conceptual framework. Kuala Lumpur International Conference
on Management, Education and Technology (KLIMET 2020), 96-
103.
[6] Nguyen Hoang Ngan & Nguyen Van Chinh (2020). Impact of
E-WOM on Destination Brand Awareness and Destination Brand
Image: The Case of Ly Son Island. International Journal of Business
and Technology Management, 2(3), 8-19.
[7] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong
& Tran Trung Vinh (2020). Impact of country-of-origin image on
brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam.
Asian Journal of Behavioural Sciences, 2(4), 1-17.
[8] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong
& Tran Trung Vinh (2020). Brand equity and consumer respones: A
case study of Vietnam's soy milk market. International Journal of
Business and Emerging Markets (SCOPUS), under review.
[9] Tran Trung Vinh, Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh &
Tran Thi Kim Phuong (2021). The impact of word of mouth on
brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam.
International Journal of Economics and Business Research, 21(3),
411-432. (SCOPUS)

More Related Content

Similar to Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến phản ứng của khách hàng: Trường hợp thương hiệu VinaSoy tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam

Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà NẵngĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
luanvantrust
 
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
sividocz
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
sividocz
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.docĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
sividocz
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
sividocz
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.docQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đLuận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Do luong gia tri thuong hieu
Do luong gia tri thuong hieuDo luong gia tri thuong hieu
Do luong gia tri thuong hieuTuong Huynh Dieu
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt NamLuận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
sividocz
 

Similar to Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến phản ứng của khách hàng: Trường hợp thương hiệu VinaSoy tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam (20)

Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà NẵngĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
 
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
Luân Văn Phát triển thương hiệu ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam (Techcomban...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Mua Trƣờng Hợp Sản Phẩm ...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Giá Trị Thương Hiệu Đến Yêu Thích Thương Hiệu Và Dự ...
 
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.docĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng.doc
 
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi đến mua sản phẩm tại FPT shop Tam K...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương...
 
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
Nghiên cứu tác động của các hoạt động marketing tại điểm bán đến quyết định m...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Ảnh Hƣởng Của Mạng Xã Hội Facebook Đến Quyết Định Mua ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển thương hiệu cà phê Thu Hà.doc
 
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Của Trung Gian Phân Phối Trong Ngành Dịch Vụ Viễn Thôn...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.docQuản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
Quản trị quan hệ khách hàng tại công ty xăng dầu Quảng Bình.doc
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đLuận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
 
Do luong gia tri thuong hieu
Do luong gia tri thuong hieuDo luong gia tri thuong hieu
Do luong gia tri thuong hieu
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM MAN...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ mua hàng trên kênh internet và c...
 
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt NamLuận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
Luận án: Sự trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Việt Nam
 
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
luanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
luanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
luanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
luanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
luanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
luanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
luanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
luanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
luanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 

Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến phản ứng của khách hàng: Trường hợp thương hiệu VinaSoy tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- NGUYỄN HOÀNG NGÂN TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU ĐẾN PHẢN ỨNG CỦA KHÁCH HÀNG: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG HIỆU VINASOY TẠI THỊ TRƯỜNG SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM Đà Nẵng-2022
  • 2. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------- NGUYỄN HOÀNG NGÂN TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI SẢN THƯƠNG HIỆU ĐẾN PHẢN ỨNG CỦA KHÁCH HÀNG: TRƯỜNG HỢP THƯƠNG HIỆU VINASOY TẠI THỊ TRƯỜNG SỮA ĐẬU NÀNH VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số chuyên ngành: 62.34.01.02 Người hướng dẫn: 1. GS.TS. Trương Bá Thanh 2. PGS.TS. Trần Trung Vinh Đà Nẵng-2022
  • 3. 1 MÃ TÀI LIỆU: 81171 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
  • 4. Chương 1. GIỚI THIỆU 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu Lý thuyết về thương hiệu và tài sản thương hiệu đã thu hút nhiều sự quan tâm trong lĩnh vực marketing từ thập niên 90. Thương hiệu chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó có ý nghĩa đối với khách hàng. Do đó, việc đánh giá tác động của tài sản thương hiệu ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của khách hàng là rất quan trọng (Hoeffler & Keller, 2003). Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước (Buil & cộng sự, 2013; Satvati & cộng sự, 2016; Ho & cộng sự, 2019). Với môi trường marketing năng động và phức tạp hiện nay, càng ngày càng xuất hiện nhiều hình thức của phản ứng khách hàng và các phản ứng này có nhiều mối liên kết với nhau. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu trước đây đều tập trung vào mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu với một hoặc một vài phản ứng của khách hàng (Netemeyer & cộng sự, 2004; Ho & cộng sự, 2019; Chatzipanagiotou & cộng sự, 2019). Việc kết hợp càng nhiều các phản ứng khách hàng trong cùng một mô hình nghiên cứu sẽ mang lại các kết quả có giá trị hơn về mặt nghiên cứu lẫn thực tiễn. Mặt khác, các nghiên cứu này chưa đề cập đến một phản ứng khách hàng rất quan trọng, đó là sự hài lòng. Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và sự hài lòng đã trở thành một trong những đề tài nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu (Nam & cộng sự, 2011; Huang & Sarigollu, 2014). Cho đến thời điểm hiện tại, rất ít nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến đồng thời sự hài lòng và nhiều phản ứng khách hàng khác trong cùng một mô hình. Có thể thấy tài sản thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng của
  • 5. 2 khách hàng có mối liên hệ với nhau theo mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu ứng dụng mô hình lý thuyết cơ bản này để giải thích mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng. Đồng thời, rất ít nghiên cứu xem xét vai trò trung gian của sự hài lòng của khách hàng trong mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng khách hàng. Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng có vai trò quan trọng đối với nhiều ngành, đặc biệt là ngành sữa. Tiềm năng của thị trường sữa đậu nành Việt Nam còn rất lớn. Do đó sự cạnh tranh trong ngành ngày càng trở nên gay gắt hơn. Hiện nay, công ty sữa đậu nành Việt Nam Vinasoy đang đứng đầu thị phần sữa đậu nành có thương hiệu ở Việt Nam với gần 84,5% (Quốc Hải, 2019). Mục tiêu của Vinasoy trong những năm tới là chủ động mở rộng và tiếp cận những thị trường tiềm năng. Do đó, cần thiết phải nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng để tăng các phản ứng có lợi đối với thương hiệu Vinasoy. Xuất phát từ khoảng trống trong lý thuyết và sự cần thiết về mặt thực tiễn như đã đề cập ở trên, nghiên cứu sinh quyết định chọn đề tài “Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến phản ứng của khách hàng: Trường hợp thương hiệu VinaSoy tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam” làm luận án tiến sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án Xác định được ảnh hưởng trực tiếp của tài sản thương hiệu đến các phản ứng của khách hàng và ảnh hưởng gián tiếp của tài sản thương hiệu đến các phản ứng của khách hàng thông qua sự hài lòng,
  • 6. 3 từ đó đưa ra các hàm ý chính sách để nhà quản trị gia tăng các phản ứng thuận lợi của khách hàng đối với thương hiệu. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng (sự hài lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua). Thời gian nghiên cứu được tiến hành trong giai đoạn 2017-2019, khảo sát được thực hiện từ tháng 5 đến tháng 9/2018. Về không gian, nghiên cứu thu thập dữ liệu bằng việc khảo sát người tiêu dùng sản phẩm sữa đậu nành Vinasoy tập trung tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng cả hai kỹ thuật định tính và định lượng. 1.5. Ý nghĩa nghiên cứu 1.5.1. Ý nghĩa lý luận Nghiên cứu đã đóng góp về mặt lý luận ở những điểm sau: Thứ nhất, luận án đã xây dựng được mô hình tích hợp về ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến các phản ứng khách hàng (sự hài lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua). Thứ hai, luận án là một trong số ít các nghiên cứu đánh giá vai trò trung gian của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng: sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua. Cuối cùng, với bối cảnh nghiên cứu là thương hiệu Vinasoy, công ty dẫn đầu ngành sữa đậu nành đóng hộp của Việt Nam, việc
  • 7. 4 nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam sẽ đóng góp cơ sở lý thuyết cho các chiến lược marketing cho công ty Vinasoy nói riêng và toàn ngành sữa đậu nành đóng hộp nói chung. 1.5.2. Đóng góp của nghiên cứu về mặt thực tiễn Kết quả luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về những lợi ích mà tài sản thương hiệu có thể cung cấp cho doanh nghiệp. Các kết quả này cung cấp những kiến thức hữu ích cho các nhà quản lý về các kết quả của việc đầu tư xây dựng tài sản thương hiệu. Như vậy tăng cường tài sản thương hiệu là một chiến lược quan trọng đối với các công ty để cải thiện vị trí của họ trên thị trường. Bằng cách hiểu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và ý định của khách hàng, các nhà quản trị sẽ có thể dự đoán ảnh hưởng của tài sản thương hiệu lên sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng. Nó cũng có thể được sử dụng để hiểu hành vi lựa chọn của khách hàng, đó là thông tin có giá trị trong phát triển chiến lược. Ngoài ra, luận án cũng đã trình bày một mô hình tích hợp, thể hiện vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, qua đó cung cấp thông tin có giá trị cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh. 1.6. Kết cấu của luận án Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý.
  • 8. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các lý thuyết nền tảng 2.1.1. Mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi (Cognition – Affect – Conation model) Mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi được sử dụng để phân cấp các hiệu ứng trong Lý thuyết thứ bậc của tác động (Hierarchy of Effects Theory) do Lavidge và Steiner (1961) đề xuất. Mô hình này được phân thành ba giai đoạn chính của hành vi người tiêu dùng - nhận thức (Cognition), cảm xúc (Affection) và dự định hành vi (Conation), liên quan đến quá trình suy nghĩ của con người. Theo mô hình này, người tiêu dùng thường hình thành nhận thức thông qua việc tìm kiếm thông tin về sản phẩm, sau đó hình thành cảm xúc và dẫn đến các hành vi của người tiêu dùng. Agapito & cộng sự (2013) đề xuất lý thuyết cho rằng ba thành phần — nhận thức, tình cảm và dự định hành vi — tạo nên một mô hình nhân quả có thứ bậc. Trong đó, cảm xúc có tác động trung gian đến mối quan hệ giữa nhận thức và dự định hành vi. Đây cũng chính là lý thuyết được tác giả sử dụng làm nền tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu của luận án. 2.1.2. Lý thuyết chuỗi giá trị thương hiệu (Brand value chain) Mô hình chuỗi giá trị thương hiệu được Keller và Lehmann (2003) đề xuất với cơ sở là giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng bao gồm bốn giai đoạn giá trị và các số nhân giữa các giai đoạn. Bốn giai đoạn giá trị bao gồm: Đầu tư vào chương trình marketing (Marketing Program Investment) - Tư duy khách hàng (Customer Mindset) – Hiệu suất thị trường (Market Performance) - Giá trị cổ
  • 9. 6 đông (Shareholder Value). Quá trình tạo ra giá trị thương hiệu bắt đầu khi công ty đầu tư vào một chiến lược marketing nhắm tới khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của công ty. Các hoạt động marketing này sẽ ảnh hưởng đến nhận thức, cảm nhận của khách hàng về thương hiệu, từ đó dẫn đến các kết quả thị trường nhất định cho thương hiệu. Cuối cùng, các nhà đầu tư xem xét hiệu suất thị trường này và các yếu tố như chí phí thay thế, giá mua lại để đưa ra đánh giá về giá trị cổ đông nói chung và giá trị thương hiệu nói riêng. Luận án cũng tập trung vào giai đoạn tư duy khách hàng, xem xét mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng khách hàng đối với hoạt động marketing. Ngoài ra luận án cũng sử dụng mối quan hệ giữa giai đoạn tư duy khách hàng và hiệu suất thị trường làm nền tảng để lựa chọn các phản ứng nghiên cứu. 2.2. Tài sản thương hiệu (Brand Equity) 2.2.1. Định nghĩa thương hiệu Thương hiệu (Brand) là khái niệm nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu như một trong những chủ đề chính của marketing. Thương hiệu được định nghĩa bởi nhiều nhà nghiên cứu theo những quan điểm khác nhau. Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kì (1960), thương hiệu là “một cái tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tượng, thiết kế hoặc sự kết hợp các yếu tố này nhằm xác định hàng hóa, dịch vụ của một hoặc một nhóm người bán và phân biệt với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh”. Tương tự, Sokolowski (1989) cho rằng thương hiệu là dấu hiệu riêng biệt để phân biệt thứ này với thứ khác. Còn theo Davis (2002), thương hiệu được xem là bao gồm cả sản
  • 10. 7 phẩm và được định nghĩa là “một tập hợp sự kỳ vọng, liên tưởng từ sự trải nghiệm của khách hàng với một sản phẩm (công ty)”. 2.2.2. Định nghĩa tài sản thương hiệu Kể từ cuối thập niên 1980, tài sản thương hiệu (Brand Equity) đã trở thành một khái niệm nhận được sự quan tâm rất lớn ở cả khía cạnh nghiên cứu và thực tiễn. Quan điểm được sử dụng nhiều nhất trong nghiên cứu tài sản thương hiệu là tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng (Veloutsou & cộng sự, 2020). Luận án nghiên cứu tài sản thương hiệu dựa trên quan điểm khách hàng, từ đây gọi tắt là tài sản thương hiệu. Có rất nhiều định nghĩa về tài sản thương hiệu, nhưng định nghĩa của Aaker được nhiều nhà nghiên cứu về sau trích dẫn nhiều nhất và được áp dụng để kiểm định thực tế (Yoo & cộng sự, 2000). Do đó trong luận án này, tác giả sử dụng định nghĩa của Aaker (1991) để nghiên cứu. Theo Aaker (1991), tài sản thương hiệu là tập hợp các tài sản (và nợ phải trả) gắn liền với tên hoặc biểu tượng của thương hiệu, làm tăng (hoặc giảm) giá trị của sản phẩm hay dịch vụ cung cấp cho một công ty và khách hàng của công ty đó. 2.2.3. Phân biệt tài sản thương hiệu và giá trị thương hiệu Tài sản thương hiệu (brand equity) và giá trị thương hiệu (brand value) là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng thường bị nhẫm lẫn. Như đã trình bày ở trên, theo quan điểm khách hàng, tài sản thương hiệu tồn tại trong tâm trí khách hàng, được hình thành từ nhận thức, trải nghiệm, cảm xúc cũng như mối liên hệ của khách hàng đối với thương hiệu. Còn giá trị thương hiệu là giá trị về mặt tài chính của thương hiệu trên thị trường, là giá trị bán hoặc giá trị thay thế của một thương hiệu (Raggio & Leone, 2007). 2.2.4. Các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu
  • 11. 8 Có rất ít sự đồng thuận về các yếu tố cấu thành nên tài sản thương hiệu (Veloutsou và cộng sự, 2013). Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu đều thống nhất tài sản thương hiệu là một khái niệm đa chiều (Christodoulides & de Chernatony, 2010). Qua quá trình tổng hợp và phân tích tài liệu, tác giả lựa chọn mô hình tài sản thương hiệu của Aaker (1991) để nghiên cứu. Theo Aaker (1991), tài sản thương hiệu được cấu thành từ bốn yếu tố chính: nhận biết thương hiệu, chất lượng cảm nhận, trung thành thương hiệu, và liên tưởng thương hiệu. 2.2.4.1. Nhận biết thương hiệu (Brand Awareness) Nhận biết thương hiệu được định nghĩa là “khả năng một khách hàng tiềm năng nhận ra hoặc nhớ lại rằng một thương hiệu là thành viên của danh mục sản phẩm nhất định” (Aaker, 1991). Nhận biết thương hiệu bao gồm 2 yếu tố: nhận ra thương hiệu (Brand recognition) và nhớ lại thương hiệu (Brand recall) (Keller, 1993). 2.2.4.2. Chất lượng cảm nhận (Perceived Quality) Chất lượng cảm nhận không đồng nhất với chất lượng thực của sản phẩm. Zeithaml (1988) định nghĩa chất lượng cảm nhận là đánh giá chủ quan của khách hàng về sự hoàn hảo hoặc vượt trội của một sản phẩm. Chất lượng cảm nhận được Aaker (1991) định nghĩa là nhận thức của người dùng về chất lượng tổng thể hoặc tính ưu việt của sản phẩm, dịch vụ đối với mục đích dự định của mình, liên quan đến các lựa chọn thay thế. 2.2.4.3. Liên tưởng thương hiệu (Brand Association) Theo Aaker (1991), liên tưởng thương hiệu là bất cứ điều gì liên kết trong bộ nhớ về một thương hiệu. Liên tưởng thương hiệu bao
  • 12. 9 gồm nhiều ý tưởng, chi tiết, các sự kiện, từ đó thiết lập một mạng lưới kiến thức thương hiệu vững chắc (Yoo & cộng sự, 2000). 2.2.4.4. Trung thành thương hiệu (Brand Loyalty) Trong nghiên cứu này, lòng trung thành thương hiệu được nghiên cứu ở góc độ thái độ. Aaker (1991) định nghĩa trung thành thương hiệu là “sự gắn bó của khách hàng với thương hiệu”. Còn theo Yoo và cộng sự (2001), trung thành thương hiệu đề cập đến khuynh hướng trung thành với một thương hiệu cụ thể, thể hiện qua thương hiệu này luôn là lựa chọn hàng đầu khi khách hàng có ý định mua. 2.3. Phản ứng của khách hàng (Consumer Responses) 2.3.1. Định nghĩa Keller (1998) cho rằng phản ứng của khách hàng là một tập hợp nhận thức (perception), yêu thích (preference) và hành vi (behavior) của khách hàng. 2.3.2. Phân loại các phản ứng khách hàng liên quan đến hoạt động marketing Tài sản thương hiệu được Keller (1993) định nghĩa “là sự ảnh hưởng khác biệt của kiến thức thương hiệu đến phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt động marketing của thương hiệu”. Do đó, luận án tập trung nghiên cứu các phản ứng khách hàng liên quan đến hoạt động marketing. 2.3.3. Các phản ứng khách hàng được lựa chọn nghiên cứu 2.3.3.1. Sự hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction) Theo Oliver (1997), sự hài lòng khách hàng là “sự tóm tắt trạng thái tâm lý do cảm xúc kỳ vọng được đáp ứng kết hợp với cảm xúc kinh nghiệm tiêu dùng trước đây”. Sự hài lòng khách hàng là yếu tố
  • 13. 10 quan trọng quyết định sự thành công của các công ty (Pappu & cộng sự, 2005). 2.3.3.2. Sẵn sàng trả giá cao (Willingness to pay a price premium) Sẵn sàng trả giá cao được định nghĩa là số tiền người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một thương hiệu so với các thương hiệu khác (Aaker, 1996). Buil và cộng sự (2013) cho rằng “Sẵn sàng trả giá cao phản ánh khoản tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một thương hiệu so với các thương hiệu khác có lợi ích tương tự”. 2.3.3.3. Thái độ đối với mở rộng thương hiệu (Attitude towards brand extensions) Thái độ đối với mở rộng thương hiệu có thể được mô tả như một dạng ý định mua cụ thể phản ánh mối quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ mới được bán dưới tên thương hiệu hiện có (Lehmann & cộng sự, 2008; Keller & Lehmann, 2003). 2.3.3.4. Yêu thích thương hiệu (Brand preferences) Theo Sirgy và cộng sự (1997), yêu thích thương hiệu là mức độ yêu thích của khách hàng đối với một thương hiệu cụ thể so với các thương hiệu khác. Còn theo Hellier và cộng sự (2003), yêu thích thương hiệu được định nghĩa là “mức độ mà khách hàng ủng hộ các dịch vụ được cung cấp bởi công ty hiện tại so với các dịch vụ được cung cấp bởi các công ty khác”. 2.3.3.5. Dự định mua (Purchase intention) Theo Crosno và cộng sự (2009), dự định mua là khả năng mà một khách hàng lựa chọn mua một thương hiệu cụ thể khi mua một món hàng từ một loạt các sản phẩm có chức năng tương đương. Dự định mua còn được định nghĩa là khả năng khách hàng hiện tại sẽ mua lại thương hiệu trong tương lai (Cronin & cộng sự, 2000; Tolba
  • 14. 11 & Hassan, 2009). Luận án này sử dụng định nghĩa dự định mua lại của người tiêu dùng hiện tại để nghiên cứu. 2.4. Mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu 2.4.1. Mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành tài sản thương hiệu và tài sản thương hiệu 2.4.1.1. Ảnh hưởng của nhận biết thương hiệu đến tài sản thương hiệu H1: Nhận biết thương hiệu có tác động tích cực đến tài sản thương hiệu tổng thể. 2.4.1.2. Ảnh hưởng của chất lượng cảm nhận đến tài sản thương hiệu H2: Chất lượng cảm nhận có tác động tích cực đến tài sản thương hiệu tổng thể. 2.4.1.3. Ảnh hưởng của liên tưởng thương hiệu đến tài sản thương hiệu H3: Liên tưởng thương hiệu có tác động tích cực đến tài sản thương hiệu tổng thể. 2.4.1.4. Ảnh hưởng của trung thành thương hiệu đến tài sản thương hiệu H4: Lòng trung thành thương hiệu có tác động tích cực đến tài sản thương hiệu tổng thể. 2.4.2. Mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng khách hàng Mối liên hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng trong luận án này được hình thành từ mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi. Trong luận án này, tài sản thương hiệu tương ứng với thành phần nhận thức, sự hài lòng tương ứng với thành phần cảm xúc, các phản ứng sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua tương ứng với thành phần dự định hành vi. 2.4.2.1. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến sự hài lòng khách hàng
  • 15. 12 H5: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. 2.4.2.2. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến sẵn sàng trả giá cao H6: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến sẵn sàng trả giá cao. 2.4.2.3. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu H7: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu. 2.4.2.4. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến yêu thích thương hiệu H8: Tài sản thương hiệu tổng thể có ảnh hưởng tích cực đến yêu thích thương hiệu. 2.4.2.5. Ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến dự định mua H9:Tàisảnthươnghiệutổngthểcóảnhhưởngtíchcựcđếndựđịnhmua. 2.4.3. Mối quan hệ giữa các phản ứng khách hàng Theo mô hình Nhận thức – Cảm xúc – Dự định hành vi, cảm xúc thuận lợi của khách hàng sẽ dẫn đến những hành vi thuận lợi hơn cho thương hiệu. Sự hài lòng đã được chứng minh có tác động đáng kể đến ý định hành vi (Castro và cộng sự, 2007; Chen và Tsai, 2007). 2.4.3.1. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến sẵn sàng trả giá cao H10: Sự hài lòngcó ảnh hưởng tích cực đến sẵn sàng trả giá cao. 2.4.3.2. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu H11: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu. 2.4.3.3. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến yêu thích thương hiệu H12: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến yêu thích thương hiệu.
  • 16. 13 2.4.3.4. Ảnh hưởng của sự hài lòng đến dự định mua H13: Sự hài lòng có ảnh hưởng tích cực đến dự định mua. 2.4.4. Mối quan hệ trung gian giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng thông qua sự hài lòng H14a. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và sẵn sàng trả giá cao. H14b. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và thái độ đối với mở rộng thương hiệu. H14c. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và yêu thích thương hiệu. H14d. Sự hài lòng làm trung gian cho mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và dự định mua. 2.5. Mô hình đề nghị nghiên cứu 2.5.1. Tổng hợp giả thuyết đề xuất 2.5.2. Mô hình đề nghị nghiên cứu Hình 2.1. Mô hình đề nghị nghiên cứu
  • 17. CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Bối cảnh nghiên cứu 3.1.1. Thị trường sữa đậu nành Việt Nam 3.1.2. Giới thiệu về công ty Vinasoy Vinasoy là một công ty chuyên về sữa đậu nành và hiện là doanh nghiệp dẫn đầu thị trường sữa đậu nành Việt Nam với 84% thị phần cả nước. 3.2. Thiết kế nghiên cứu 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu gồm 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng cả phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp định lượng. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định các thang đo và mô hình lý thuyết. 3.2.2. Qui trình nghiên cứu 3.3. Thang đo nghiên cứu 3.3.1. Thang đo Nhận biết thương hiệu Thang đo được đề xuất gồm 5 biến quan sát được phát triển từ thang đo của Yoo và cộng sự (2000), Boo và cộng sự (2009) và thang đo của Tong và Hawley (2009). 3.3.2. Thang đo Chất lượng cảm nhận Thang đo đề xuất gồm 4 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo và cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009). 3.3.3. Thang đo Liên tưởng thương hiệu Thang đo gồm 4 biến quan sát được phát triển dựa trên thang đo của Yoo và cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009). 3.3.4. Thang đo Trung thành thương hiệu
  • 18. 15 Thang đo gồm 3 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo và cộng sự (2000). 3.3.5. Thang đo Tài sản thương hiệu tổng thể Thang đo gồm 4 biến quan sát dựa trên thang đo của Yoo và cộng sự (2000), Tong và Hawley (2009). 3.3.6. Thang đo Sự hài lòng Thang đo Sự hài lòng gồm 4 biến quan sát được phát triển từ thang đo của Oliver (1989), Cronin và cộng sự (2000). 3.3.7. Thang đo Sẵn sàng trả giá cao Thang đo gồm 3 biến được phát triển dựa trên thang đo của Netemeyer (2004). 3.3.8. Thang đo Thái độ đối với mở rộng thương hiệu Thang đo được đo lường bằng 3 biến quan sát dựa vào thang đo của Aaker và Keller (1990), Martínez và cộng sự (2010). 3.3.9. Thang đo Yêu thích thương hiệu Thang đo Yêu thích thương hiệu gồm 3 biến quan sát được đo lường dựa theo thang đo của Sirgy và cộng sự (1991). 3.3.10. Thang đo Dự định mua Thang đo Dự định mua đưa vào nghiên cứu gồm 3 biến quan sát, được xây dựng dựa trên thang đo của Cronin và cộng sự (2000). 3.4. Phỏng vấn nhóm Khi thực hiện phỏng vấn nhóm về các thang đo đề xuất, về mặt thuật ngữ, hầu hết các thang đo đều được đánh giá là dễ hiểu và dễ trả lời. Tuy nhiên, theo nhóm phỏng vấn, vẫn còn một số thang đo dùng thuật ngữ dễ gây nhầm lẫn cho người trả lời. Do đó nhóm đã góp ý chỉnh sửa để thang đo của nghiên cứu dễ hiểu và phù hợp với
  • 19. 16 bối cảnh Việt Nam hơn. Ngoài ra, nhóm cho rằng cần phải bổ sung thêm 2 biến quan sát ở thang đo Chất lượng cảm nhận. 3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo Nghiên cứu sơ bộ định lượng được thực hiện với mục tiêu đánh giá sơ bộ chất lượng thang đo và loại bỏ các biến quan sát rác. Nghiên cứu được thực hiện vào tháng 3 năm 2018 với mẫu thuận tiện có n = 98. Nghiên cứu này sử dụng hai công cụ: hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phương pháp phân tích nhân tố EFA. Kết quả phân tích Cronbach Alpha cho thấy hệ số Cronbach’s alpha của tất cả các thang đo đều đạt yêu cầu (> 0,6), ngoại trừ biến CS3. Loại CS3, tiếp tục phân tích EFA. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu, loại biến BAW4 có trọng số không đạt yêu cầu. Như vậy, thông qua đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, các thang đo đều đạt yêu cầu, bao gồm 10 thang đo với 36 biến quan sát. 3.6. Nghiên cứu định lượng chính thức 3.6.1. Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Khảo sát được tiến hành bằng cách khảo sát trực tiếp bằng bản câu hỏi dưới hình thức phát giấy trực tiếp và khảo sát online thông qua mạng xã hội Facebook. 3.6.2. Kích thước mẫu Nghiên cứu chính thức được thực hiện từ tháng 5 năm 2018 đến tháng 9 năm 2018. Số phiếu khảo sát bằng giấy được phát ra là 360 phiếu chia đều cho 3 thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. Số phiếu thu về là 312 phiếu với tỷ lệ là 86,7%. Sau khi sơ loại các phiếu không đầy đủ thông tin, số phiếu khảo sát bằng giấy hợp lệ là
  • 20. 17 308 phiếu. Số phiếu hợp lệ thu được từ việc khảo sát online thông qua Facebook là 87 phiếu. Vậy tổng số phiếu thu được từ hai hình thức khảo sát là 395. 3.6.3. Mô tả đặc điểm mẫu khảo sát Kết quả thống kê mô tả cho thấy, trong 395 phản hồi có 163 nam (41,3%) và 232 nữ (58,7%). Trong đó, đa số khách hàng tham gia trả lời nằm trong độ tuổi từ 19 đến 35 tuổi (chiếm 44,3%), kế đó là nhóm tuổi từ 35 đến 50 tuổi (chiếm tỷ lệ 27,8%) và nhóm dưới 19 tuổi (21,8%), cuối cùng là nhóm khách hàng từ độ tuổi 50 trở lên chiếm tỷ lệ 6,1%. Về thu nhập, có 166 người đạt mức thu nhập dưới 48 triệu/năm (chiếm tỷ lệ 42%), còn lại số người có thu nhập từ 48 triệu trở lên chiếm tỷ lệ 58%. Bên cạnh đó, khách hàng trả lời khảo sát sống từ Đà Nẵng vào Nam với tỷ lệ 64,6%, còn từ Huế trở ra Bắc chiếm 35,4%. Ngoài ra, khách hàng đã từng mua sữa đậu nành Vinasoy với lần mua gần nhất dưới 1 tháng chiếm 38,5%, từ 1 đến dưới 3 tháng là 28,4%, từ 3 đến dưới 6 tháng chiếm 14,9% và từ 6 tháng trở lên chiếm 18,2%.
  • 21. 18 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Đánh giá thang đo 4.1.1. Kết quả Cronbach's alpha Kết quả Cronbach's alpha cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy vì hệ số cronbach's alpha đều lớn hơn 0,7. Các hệ số tương quan biến tổng đều cao (> 0,3), ngoại trừ biến PQ4 có hệ số tương quan biến tổng 0,229. Do đó, thang đo Chất lượng cảm nhận loại biến PQ4. 4.1.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA Kết quả EFA lần 2 cho thấy có hệ số KMO = 0,772 đạt yêu cầu, phân tích nhân tố là phù hợp. Sig. của kiểm định Bartlett = 0,000 < 0,05 cho thấy các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Kết quả cũng cho thấy có 10 yếu tố được trích tại eigenvalue = 1,332 và tổng phương sai trích là 76,059% > 50%. Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu (> 0,5). Sau phân tích EFA, có 34 biến quan sát được chia thành 10 nhân tố đại diện cho 10 biến trong mô hình và được đưa vào phân tích nhân tố khẳng định CFA. 4.1.3. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA Mô hình này có 482 bậc tự do. Kết quả CFA cho thấy Chi-bình phương = 958,053 với giá trị p = 0,000. Chi-bình phương tương đối theo bậc tự do CMIN/df = 1,988 < 2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ phù hợp khác như CFI = 0,932 (> 0,9); TLI = 0,921 (> 0,9); AGFI = 0,849 (> 0,8); RMR = 0,032 (< 0,08); RMSEA = 0,050 (< 0,08) đều đạt yêu cầu. Do vậy, mô hình thang đo chung là đáng tin cậy và phù hợp với bộ dữ liệu khảo sát.
  • 22. 19 Theo kết quả CFA, các trọng số (chuẩn hóa) của các biến đều cao hơn 0,5 (Xem phụ lục 5.3) và có ý nghĩa thống kê (p = 0,000) nên các thang đo của các khái niệm đạt giá trị hội tụ. Khía cạnh khác, các thang đo có độ tin cậy tổng hợp (CR) từ 0,812 đến 0,877; lớn hơn mức tối thiểu 0,6 (Bagozzi & Yi, 1988); và có phương sai trích trung bình (AVE) từ 0,591 đến 0,702; lớn hơn mức 0,5 như đề nghị bởi Hair và cộng sự (2006) Mỗi cặp nhân tố có bình phương hệ số tương quan nhỏ hơn phương sai trích trung bình tương ứng (Fornell & Lacker, 1981) (Bảng 4.6). Bảng 4.6. Giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình đo lường AVE/R2 BAW PQ BAW 0,631 PQ 0,016 0,588 BAS 0,170 0,002 BL 0,013 0,039 OBE 0,064 0,071 CS 0,176 0,000 PRI 0,011 0,001 BEX 0,046 0,002 BP 0,009 0,000 PI 0,057 0,036 BAS BL 0,630 0,011 0,701 0,029 0,103 0,043 0,003 0,000 0,017 0,014 0,001 0,037 0,001 0,029 0,007 OBE CS PRI 0,622 0,025 0,695 0,003 0,007 0,669 0,058 0,080 0,025 0,047 0,033 0,038 0,056 0,085 0,023 BEX BP PI 0,701 0,021 0,591 0,001 0,054 0,702 4.2. Kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu bằng SEM 4.2.1. Kiểm định mô hình lý thuyết
  • 23. 20 Kết quả phân tích SEM (Hình 4.2) cho thấy mô hình nghiên cứu có 514 bậc tự do với giá trị thống kê Chi-bình phương là 1150,662 (p = 0,000). Chi-bình phương tương đối theo bậc tự do là 2,239 (< 3), phù hợp với tiêu chuẩn (Byrne, 2010). Các chỉ tiêu đánh giá khác như CFI = 0,910; TLI = 0,901 (> 0,9); AGFI = 0,835 (> 0,8); RMR = 0,072 và RMSEA = 0,056 (< 0,08) thỏa mãn các yêu cầu được đề nghị bởi Hu và Bentler (1999). Từ các chỉ số thống kê trên có thể khẳng định mô hình nghiên cứu phù hợp cao với dữ liệu thị trường. Hình 4.2. Kết quả SEM của mô hình đề nghị nghiên cứu 4.2.2. Kiểm định các giả thuyết 4.2.2.1. Các mối quan hệ trực tiếp
  • 24. 21 Các giả thuyết H1, H2, H4, H5, H7, H8, H9, H11, H12 và H13 về mối quan hệ giữa các khái niệm đề ra trong mô hình nghiên cứu đề được chấp nhận với ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Còn lại các giả thuyết H3, H6, H10 bị bác bỏ (p > 0,05). Cụ thể: Bảng 4.7. Kết quả các giả thuyết nghiên cứu Giả Mối quan hệ thuyết Es S.E. C.R. chuẩn hóa P Kết quả giả thuyết H1 BAW  OBE H2 PQ  OBE H3 BAS  OBE H4 BL  OBE H5 OBE  CS H6 OBE  PRI H7 OBE  BEX H8 OBE  BP H9 CS  PI H10 CS  PRI H11 CS  BEX H12 CS  BP H13 CS  PI 0,200 0,057 3,593 0,199 0,056 3,584 0,078 0,049 1,414 0,264 0,055 4,733 0,172 0,064 2,922 0,055 0,069 0,921 0,194 0,061 3,377 0,193 0,063 3,142 0,202 0,059 3,505 0,086 0,063 1,470 0,248 0,056 4,357 0,156 0,057 2,590 0,255 0,054 4,462 *** Chấp nhận *** Chấp nhận 0,157 Bác bỏ *** Chấp nhận 0,003 Chấp nhận 0,357 Bác bỏ *** Chấp nhận 0,002 Chấp nhận *** Chấp nhận 0,141 Bác bỏ *** Chấp nhận 0,010 Chấp nhận *** Chấp nhận 4.2.2.2. Các mối quan hệ gián tiếp Kết quả cho thấy sự hài lòng đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua. Ngược lại, giữa tài sản thương hiệu tổng thể, sự hài lòng và sẵn sàng trả giá cao không tồn
  • 25. 0,034 0,183 0,034 0,182 0,068 0,187 22 tại mối quan hệ trung gian vì sự hài lòng không có tác động đến sẵn sàng trả giá cao (theo kết quả kiểm định giả thuyết H10). Bảng 4.9. Tác động gián tiếp, trực tiếp và tổng hợp của Tài sản thương hiệu tổng thể đến các phản ứng của khách hàng thông qua sự hài lòng Giả thuyết H14a H14b H14c H14d Mối quan hệ gián tiếp OBE  CS PRI OBE  CS  BEX OBE  CS  BP OBE  CS  PI Hệ số Trung gian chuẩn AVF SEs Không tác động trung gian Tác động Trung gián tiếp gian từng Tác động 15,66 phần trực tiếp Tổng hợp 0,217 Tác động Trung gián tiếp gian từng Tác động 15,74 phần trực tiếp Tổng hợp 0,216 Tác động Trung gián tiếp gian từng Tác động 26,66 phần trực tiếp Tổng hợp 0,255 Kết quả giả thuyết Bác bỏ Chấp nhận Chấp nhận Chấp nhận 4.3. Kiểm định ước lượng mô hình nghiên cứu bằng kiểm định Boostrap Trị tuyệt đối CR nhỏ so với 1,96 nên có thể nói là độ chệch là rất nhỏ, không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Vậy có thể kết luận là các ước lượng trong mô hình như Hình 4.2 có thể tin cậy được.
  • 26. 23 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý 5.1. Kết luận Thứ nhất, kết quả kiểm định mô hình lý thuyết cho thấy Nhận biết thương hiệu, Chất lượng cảm nhận, Trung thành thương hiệu có tác động tích cực đến Tài sản thương hiệu tổng thể. Trong đó, trung thành thương hiệu có ảnh hưởng lớn nhất đến tài sản thương hiệu. Tuy nhiên, liên tưởng thương hiệu lại không có tác động đến tài sản thương hiệu. Thứ hai, kết quả nghiên cứu cho thấy tài sản thương hiệu có tác động tích cực đến sự hài lòng, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua. Kết quả của luận án lại cho thấy mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và trả giá cao không có ý nghĩa trong nghiên cứu này. Thứ ba, sự hài lòng có tác động tích cực đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa sự hài lòng và sẵn sàng trả giá cao trong nghiên cứu này lại không có ý nghĩa. Thứ tư, kết quả kiểm định cũng cho thấy vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu tổng thể và các phản ứng của khách hàng. Cụ thể, tài sản thương hiệu tác động gián tiếp đến thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua thông qua sự hài lòng. 5.2. Hàm ý của nghiên cứu 5.2.1. Hàm ý lý thuyết Thứ nhất, luận án đã xây dựng được mô hình tích hợp về ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến các phản ứng khách hàng (sự hài lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu
  • 27. 24 thích thương hiệu và dự định mua). Luận án bổ sung vào khoảng trống lý thuyết khi nghiên cứu ảnh hưởng của tài sản thương hiệu đến sự hài lòng, sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu và dự định mua và ảnh hưởng của sự hài lòng đến các phản ứng còn lại. Luận án là một trong số ít nghiên cứu tác động của tài sản thương hiệu đến sự hài lòng khách hàng. Luận án cũng bổ sung minh chứng cho mối quan hệ giữa sự hài lòng và các phản ứng khách hàng. Thứ hai, luận án là một trong những nghiên cứu đầu tiên đánh giá vai trò trung gian của sự hài lòng trong mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng: sẵn sàng trả giá cao, thái độ đối với mở rộng thương hiệu, yêu thích thương hiệu, dự định mua. Bằng cách chứng minh vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, nghiên cứu đã chỉ ra một cơ chế mới để làm tăng những phản ứng tích cực của khách hàng đối với thương hiệu. Cuối cùng, với bối cảnh nghiên cứu là thương hiệu Vinasoy, công ty dẫn đầu ngành sữa đậu nành đóng hộp của Việt Nam, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng tại thị trường sữa đậu nành Việt Nam sẽ đóng góp cơ sở lý thuyết cho các chiến lược marketing cho công ty Vinasoy nói riêng và toàn ngành sữa đậu nành đóng hộp nói chung. 5.2.2. Hàm ý quản trị Kết quả luận án cung cấp bằng chứng thực nghiệm về những lợi ích mà tài sản thương hiệu có thể cung cấp cho doanh nghiệp. Các kết quả này cung cấp những kiến thức hữu ích cho các nhà quản lý về các kết quả của việc đầu tư xây dựng tài sản thương hiệu. Tài sản
  • 28. 25 thương hiệu là một yếu tố dự báo quan trọng về phản ứng tích cực của người tiêu dùng (Buil & cộng sự, 2013). Như vậy tăng cường tài sản thương hiệu là một chiến lược quan trọng đối với các công ty để cải thiện vị trí của họ trên thị trường. Xây dựng tài sản thương hiệu sẽ tạo ra nhiều giá trị hơn cho các doanh nghiệp vì phản ứng của người tiêu dùng thuận lợi hơn có thể xuất phát từ tài sản thương hiệu tích cực. Bằng cách hiểu mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và ý định của khách hàng, các nhà quản trị sẽ có thể dự đoán ảnh hưởng của tài sản thương hiệu lên sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng. Nó cũng có thể được sử dụng để hiểu hành vi lựa chọn của khách hàng, đó là thông tin có giá trị trong phát triển chiến lược. Ngoài ra, luận án cũng đã trình bày một mô hình tích hợp, thể hiện vai trò trung gian của sự hài lòng đối với mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và các phản ứng của khách hàng, qua đó cung cấp thông tin có giá trị cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh. 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất, thang đo hình thành trong nghiên cứu này có một số biến quan sát đặc thù riêng cho sữa đậu nành. Do vậy, cần có những nghiên cứu lặp lại ở các sản phẩm, dịch vụ khác nhau. Thứ hai, phương pháp lấy mẫu thuận tiện còn nhiều hạn chế. Khả năng tổng quát hóa kết quả của nghiên cứu sẽ cao hơn nếu như mẫu được thu thập từ nhiều tỉnh thành hơn, hoặc từ nhiều quốc gia có văn hóa khác nhau. Đó cũng là hướng nghiên cứu có thể phát triển tiếp trong tương lai. Thứ ba, nghiên cứu tiếp cận mô hình tài sản thương hiệu theo hướng tài sản thương hiệu tổng thể được đo lường như một nhân tố
  • 29. 26 bậc một. Có thể phát triển nghiên cứu theo hướng tiếp cận tài sản thương hiệu tổng thể được xem là nhân tố bậc hai. Cuối cùng, nghiên cứu chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng tích cực như sẵn sàng trả giá cao, yêu thích thương hiệu, thái độ đối với mở rộng thương hiệu. Ngoài ra còn có những phản ứng khách của khách hàng cũng có sự liên quan mật thiết với sự hài lòng và tài sản thương hiệu như truyền miệng, mua lặp lại, chuyển đổi nhà cung cấp… Điều này gợi ý một hướng đi mới cho các nghiên cứu tiếp theo về mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng. Đồng thời, dưới ảnh hưởng điều tiết của các biến nhân khẩu học, mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu, sự hài lòng và các phản ứng khách hàng có thể khác nhau. Do đó, có thể phát triển các nghiên cứu theo định hướng mới này để góp phần làm rõ hơn mối quan hệ giữa tài sản thương hiệu và phản ứng khách hàng.
  • 30. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN [1] Trương Bá Thanh & Nguyễn Hoàng Ngân (2016). Chiến lược mở rộng thương hiệu và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) tại Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học quản trị và Kinh doanh lần thứ V, ISBN: 978-604-84-1850-2, 254-261. [2] Trương Bá Thanh, Nguyễn Hoàng Ngân, Trần Trung Vinh & Trần Thị Kim Phương (2019). Ảnh hưởng của hình ảnh quốc gia xuất xứ đến chất lượng cảm nhận và trung thành thương hiệu: Trường hợp thị trường trang phục thể thao Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế Econometrics and Statistical Methods – Applications In Economics and Finance, ISBN: 978-604-80-3675-1, 719-736. [3] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong & Tran Trung Vinh (2019). Literature review of the relationships between brand equity and consumer responses. 18th Kuala Lumpur International Business, Economics and Law Conference, ISBN 978- 967-2072-37-9, 280-291. [4] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong & Tran Trung Vinh (2019). Brand equity and consumer responses: conceptual framework and preliminary testing of scales. International Journal of Business, Economics and Law, 18(2), 11-22. [5] Nguyen Hoang Ngan & Nguyen Van Chinh (2020). Impact of E-wom on destination brand awareness and destination brand image: A conceptual framework. Kuala Lumpur International Conference on Management, Education and Technology (KLIMET 2020), 96- 103.
  • 31. [6] Nguyen Hoang Ngan & Nguyen Van Chinh (2020). Impact of E-WOM on Destination Brand Awareness and Destination Brand Image: The Case of Ly Son Island. International Journal of Business and Technology Management, 2(3), 8-19. [7] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong & Tran Trung Vinh (2020). Impact of country-of-origin image on brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam. Asian Journal of Behavioural Sciences, 2(4), 1-17. [8] Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh, Tran Thi Kim Phuong & Tran Trung Vinh (2020). Brand equity and consumer respones: A case study of Vietnam's soy milk market. International Journal of Business and Emerging Markets (SCOPUS), under review. [9] Tran Trung Vinh, Nguyen Hoang Ngan, Truong Ba Thanh & Tran Thi Kim Phuong (2021). The impact of word of mouth on brand equity: A case study from the sportswear market in Vietnam. International Journal of Economics and Business Research, 21(3), 411-432. (SCOPUS)