SlideShare a Scribd company logo
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
ĐẶNG THỊ BÍCH VÂN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ
GẮN KẾT SẢN PHẨM ĐẾN LÕNG TRUNG THÀNH
THƢƠNG HIỆU ĐỐI VỚI NGƢỜI TIÊU DÙNG XE Ô
TÔ TOYOTA TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng - Năm 2015
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
Công trình đƣợc hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đƣờng Thị Liên Hà
Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy
Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, họp tại Đại học Đà Nẵng
vào ngày 18 tháng 01 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hành vi người tiêu dùng là lĩnh vực quan trọng giúp các nhà
Marketing có những giải pháp phù hợp với khách hàng mục tiêu. Để có
thể có các chương trình marketing hữu ích và hiệu quả, các nhà
marketing cần thấu hiểu các nhân tố tác động và làm thay đổi hành vi
người tiêu dùng: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Trong đó, gắn kết
thuộc nhân tố tâm lý cũng là một biến số quan trọng bên cạnh nhận thức
và thái độ trong việc giải thích hành vi người tiêu dùng. Đó là lý do em
chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm
đến lòng trung thành thương hiệu đối với người tiêu dùng xe ô tô
Toyota tại thành phố Đà Nẵng” với mong muốn sẽ đóng góp một số ý
kiến thiết thực đối với công tác quản trị thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp cơ sở lý luận về nhân tố gắn kết sản phẩm và lòng
trung thành thương hiệu trong marketing.
Kiểm định và ứng dụng thang đo gắn kết sản phẩm của
Laurent và Kapferer (1985) và lòng trung thành thương hiệu của
Jacoby và Kyner (1973) đối với thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng.
Xây dựng mô hình nghiên cứu về mối quan hệ gắn kết sản
phẩm và lòng trung thành thương hiệu đối với thương hiệu Toyota tại
Đà Nẵng.
Đề xuất giải pháp để phát triển gắn kết sản phẩm và lòng trung
thành thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là gắn kết sản phẩm và lòng trung thành
thương hiệu đối với thương hiệu Toyota tại thành phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Đà Nẵng.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính
- Nghiên cứu định lượng
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả tham khảo các
nghiên cứu đi trước của các tác giả: Mối quan hệ giữa gắn kết và
trung thành thái độ trong các chương trình rèn luyện thể thao” của
Park (1996), “Nghiên cứu mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm và
lòng trung thành thương hiệu” của Nigel Douglas (2006), “Tác động
của gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương hiệu của người
tiêu dùng Thụy Sỹ” của Hochgraefe và cộng sự (2009), “Đánh giá về
tác động của gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương hiệu”
của Hanzaee và cộng sự (2011) và “Vai trò của gắn kết trong dự báo
lòng trung thành của người tiêu dùng đối với các thương hiệu quần
áo cửa hàng riêng - Trường hợp tại Channai” của Sadasivan và cộng
sự (2011). Ngoài ra còn một số nghiên cứu khác được nêu ở phần
Danh mục tài liệu tham khảo.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GẮN KẾT SẢN PHẨM VÀ TRUNG
THÀNH THƢƠNG HIỆU
1.1. GẮN KẾT SẢN PHẨM (PRODUCT INVOLVEMENT)
1.1.1. Khái niệm về gắn kết
Khái niệm và thang đo của nhân tố “gắn kết” là một chủ đề
đầy thử thách trong hành vi người tiêu dùng từ năm 1960 đến nay.
Khái niệm về “gắn kết” có vai trò quan trọng trong nhận thức của
quá trình thông tin và nhiều đối tượng liên quan đến hành vi của
người tiêu dùng. Khái niệm này có nguồn gốc từ tâm lý xã hội và đã
được sử dụng trong marketing lần đầu vào năm 1965.
Krugman đã sử dụng khái niệm “gắn kết” trong marketing lần
đầu tiên vào năm 1965, trong đó ông nhấn mạnh “gắn kết” là sự
“quan tâm” và mức độ “nhiệt tình” mà người tiêu dùng dành cho
một sản phẩm nhất định.
Day (1970) đã định nghĩa “gắn kết” là "mức độ tổng thể của
sự quan tâm đến đối tượng hoặc trung tâm của đối tượng để cấu trúc
bản ngã của một người”. Một số nhà nghiên cứu (Bogart, 1967,
Mitchell, 1979) đã đồng ý rằng “gắn kết” phản ánh tổng thể sự quan
tâm gợi lên bởi sản phẩm và khái niệm trung tâm của đối tượng đã
nhận được sự hỗ trợ từ Tyebjee (1979) và những người khác
(DeBruicker, Houston & Rothschild, 1978, Lastovicka & Gardner,
1979), những người cho rằng “gắn kết” xảy ra khi một sản phẩm có
liên quan đến các giá trị, nhu cầu hoặc ý nghĩa cá nhân quan trọng.
1.1.2. Khái niệm về gắn kết sản phẩm
Gắn kết sản phẩm được xem như là một sự quan tâm lâu dài
về một sản phẩm dựa trên tính trung tâm của sản phẩm với các giá
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
4
trị, nhu cầu hoặc ý nghĩa cá nhân quan trọng (Day, 1970,
DeBruicker, 1979, Houston và Rothschild, 1978, Tyebjee, 1979).
Gắn kết sản phẩm phản ánh mức độ nhận thức và quan tâm
của người tiêu dùng đối với một chủng loại sản phẩm cụ thể, thể hiện
tầm quan trọng của một sản phẩm với cái tôi cá nhân và giá trị của
người tiêu dùng (Traylor, 1981). Hay nói cách khác, gắn kết sản
phẩm là sự cảm nhận liên quan của một cá nhân đối với sản phẩm,
dựa trên nhu cầu, giá trị hay sự quan tâm của người tiêu dùng
(Zaichkowsky, 1985).
Gắn kết sản phẩm liên quan đến cam kết liên tục của một bộ
phận người tiêu dùng liên quan đến suy nghĩ, cảm xúc và phản ứng
hành vi vào một danh mục sản phẩm (Miller và Marks, 1996;
Gordon, 1998). Gắn kết sản phẩm độc lập với những ảnh hưởng thực
tế (Rodgers và Schneider, 1993; Miller và Marks, 1996).
1.1.3. Phân biệt gắn kết sản phẩm và gắn kết thƣơng hiệu
Gắn kết được phân loại theo đối tượng liên quan, cho nên có
thể là gắn kết sản phẩm, gắn kết thương hiệu, gắn kết địa điểm,…
Trong nội dung đề tài này thì tác giả tập trung làm rõ hai loại gắn kết
đầu tiên vì nội hàm tương đối sát nhau, thường gây nhầm lẫn.
Theo Mittal và Lee (1989), gắn kết thương hiệu được hiểu là
sự quan tâm của người tiêu dùng đến một thương hiệu và tạo ra động
cơ thúc đẩy người tiêu dùng trong việc ra quyết định phù hợp trong
một tình huống cụ thể.
Theo Sahney (2012), một người tiêu dùng có thể gắn kết với
một loại sản phẩm nhưng có thể không nhất thiết phải gắn kết với
thương hiệu và ngược lại, họ có thể gắn kết với các thương hiệu
nhưng không gắn kết với sản phẩm. Bà cho rằng người tiêu dùng có
thể được phân thành bốn loại theo gắn kết sản phẩm và gắn kết
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
5
thương hiệu, đó là: người trung thành với thương hiệu, người tìm
kiếm thông tin, người mua thương hiệu theo thói quen và người
chuyển đổi thương hiệu.
1.1.4. Đặc điểm của gắn kết sản phẩm
Trong nghiên cứu “Acquaintance with all types of
involvement in consumer behavior” (Tạm dịch: “Làm quen với tất cả
các loại gắn kết trong hành vi người tiêu dùng”) của Bloch (1981),
ông nhận thấy các nhà nghiên cứu đã đồng tình gắn kết sản phẩm có
ba trạng thái cơ bản: gắn kết cao, gắn kết thấp và không gắn kết.

Gắn kết cao

Các sản phẩm gắn kết cao là những sản phẩm có giá trị cao,
rủi ro lớn hoặc tần suất mua lặp lại thấp như ô tô, nhà, đồ nội thất,
chuyến đi du lịch dài ngày ở châu Âu, chọn trường học cho con,... Vì
vậy, khi mua sản phẩm, người tiêu dùng rất thận trọng và thường tìm
hiểu thông tin kĩ càng trước khi quyết định mua. Trong trạng thái gắn
kết này, con người bị kích thích ở mức độ cao để tìm kiếm thông tin
tích cực và xử lý nó. Các nguồn tìm kiếm thông tin gồm phương tiện
truyền thông đại chúng, truyền miệng và quảng cáo trong lĩnh vực
bán hàng.

Gắn kết thấp

Gắn kết thấp là gắn kết tinh thần thấp trong mối quan hệ với
việc mua một sản phẩm. Các sản phẩm gắn kết thấp với giá thấp, tần
suất mua lặp lại nhiều lần, mức độ rủi ro thấp như bột giặt, bột ngọt,
đậu, ngũ cốc, cồn rượu, nước giải khát, thuốc lá, sô cô la,... Những
người với gắn kết thấp, khi quyết định mua, họ sẽ không tìm kiếm
nhiều thông tin về sản phẩm.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
6
1.1.5. Thang đo gắn kết sản phẩm
Trên nền tảng những yếu tố ảnh hưởng đến gắn kết sản phẩm,
Laurent và Kapeferer (1985) đã phát triển thang đo Hồ sơ gắn kết
của ngƣời tiêu dùng - Consumer Involvement Profile (CIP) để đo
lường mức độ gắn kết của người tiêu dùng. Thang đo CIP đo lường
mức độ gắn kết ở năm khía cạnh: Sự vui thích, sự quan tâm, giá trị
biểu tượng, tầm quan trọng của các quyết định và khả năng chủ quan
ra quyết định sai. Thang đo CIP được hình thành từ 16 items với
thang đo Likert 5 điểm. Đây là một trong các thang đo được sử dụng
phổ biến nhất dùng để đo lường mức độ gắn kết đối với sản phẩm.
Các nhân tố này được mô tả ở bảng 1.1.
Bảng 1.1. Các items của thang đo CIP - Laurent và Kapferer
(1985)
STT Nhân tố Items
Tôi cảm thấy… rất quan trọng với cuộc sống của
1 Sự quan tâm tôi. … làm cho tôi rất quan tâm.
Tôi không quan tâm ...
Tôi cảm thấy rất thích thú khi mua… cho chính
mình.
2 Sự vui thích Khi mua… giống như tôi đang tự thưởng cho
mình một món quà.
Sở hữu… là một sự vui thích với tôi.
Có thế biết vài điều về một người nào đó thông
3
Giá trị biểu qua… mà lựa chọn.
tượng … tôi mua cho biết một ít về tôi.
… tôi mua nói lên tôi là kiểu người như thế nào.
4
Tầm quan trọng Khi tôi chọn mua..., không phải là vấn đề lớn nếu
của quyết định quyết định đó là sai lầm.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
7
và những rủi ro Tôi cảm thấy rất phiền phức nếu mua… không
xảy ra phù hợp với nhu cầu của tôi.
Tôi cảm thấy rất khó chịu nếu sau khi mua…,
phát hiện mình đã ra một quyết định sai.
Khi tôi mua…, không bao giờ chắc chắn được đó
là quyết định đúng.
Khả năng chủ Khi tôi có nhiều lựa chọn…, tôi luôn cảm thấy
5 quan của việc ra chút lúng túng trong quyết định của mình.
quyết định sai Bất cứ khi nào tôi mua…, tôi chưa bao giờ biết tôi
nên mua chiếc xe nào.
Lựa chọn… thực sự là một quyết định phức tạp.
Ngoài ra, còn có thang đo Tập hợp chỉ số gắn kết cá nhân -
Personal Involvement Inventory (PII) (Zaichkowsky, 1985) để đo
lường mức độ gắn kết của người tiêu dùng với sản phẩm. PII được
hình thành từ 20 items với thang đo Likert 7 điểm.
1.2. LÒNG TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU
1.2.1 Khái niệm về lòng trung thành thƣơng hiệu
Jacoby và Kyner (1973) cho rằng lòng trung thành thương
hiệu là việc khách hàng đáng giá cao một hay một vài thương hiệu so
với các thương hiệu khác và được hình thành thông qua những quyết
định lặp đi lặp lại.
Engel và Blackwell (1982) định nghĩa lòng trung thành là thái
độ và hành vi đáp ứng tốt hướng tới một hoặc một vài nhãn hiệu đối
với một loại sản phẩm trong một thời kỳ bởi một khách hàng.
Sau đó, Pritchard và Howard (1997) mở rộng khái niệm lòng
trung thành thương hiệu thành một mạng lưới định hướng hành vi mua
của khách hàng, trong đó khách hàng có xu hướng ít thay đổi, nỗ lực để
xử lý thông tin về thương hiệu cao, coi thương hiệu là sự ưu tiên
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
8
và để làm được điều này, thương hiệu phải mang những giá trị, hình
ảnh gần gũi với khách hàng.
Có thể thấy, những nhìn nhận về lòng trung thành thương hiệu
cũng thay đổi theo từng hoàn cảnh nhất định, càng về sau này lợi thế
cạnh tranh của công ty phụ thuộc rất nhiều vào việc phát triển quan
hệ với khách hàng, do vậy, Chaudhuri và Holbrook (2002) nói về
lòng trung thành thương hiệu như niềm tin và sự cam kết. Họ cho
rằng cam kết thương hiệu là biến số quan trọng để xây dựng mối
quan hệ bền vững với khách hàng, giảm thiểu những giao dịch với
đối thủ cạnh tranh và giảm những cảm giác rủi ro từ môi trường.
Cam kết thương hiệu còn giúp khách hàng giảm những quyết định
mua không chắc chắn, thời gian, chi phí để tìm kiếm và lựa chọn
những thương hiệu thay thế.
Mỗi nhà nghiên cứu lại nhìn nhận lòng trung thành thương
hiệu dưới các khía cạnh khác nhau. Trong đó, định nghĩa của Jacoby
và Chesnut (1978) về lòng trung thành thương hiệu được cho là tổng
quát nhất khi ông nhìn nhận lòng trung thành thương hiệu phải bao
gồm năm yếu tố sau: (a) hành vi có chủ đích (biased respone), (b) lặp
lại một cách thường xuyên (expressed overtime), (c) được thực hiện
bởi đơn vị ra quyết định (decision making unit), (d) sự lựa chọn
thương hiệu (selection of brand), (e) chức năng của quá trình tâm lý
(function of psychological process).
1.2.2. Những lợi ích của lòng trung thành thƣơng hiệu
1.2.3. Các thành phần của lòng trung thành thƣơng hiệu
1.2.4. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu
Jacoby và Kyner (1973) đã phát triển những items để đo lường
lòng trung thành thương hiệu của người tiêu dùng. Thang đo này đã
được nhiều nhà khoa học sử dụng trong các nghiên cứu của mình.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
9
Bảng 1.4. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu của Jacoby và
Kyner (1973)
STT Nhân tố Items
Tôi cảm thấy thất vọng nếu phải chọn thương hiệu
khác khi không mua được…
Mới đây, tôi đã mua… cùng thương hiệu vì tôi thật
sự thích nó.
1
Trung thành Tôi luôn sẽ tiếp tục mua sản phẩm của… so với các
cảm xúc thương hiệu khác vì tôi rất thích thương hiệu này.
Tôi hào hứng khi có được… hơn thương hiệu khác.
Tôi cảm thấy gắn bó với… hơn thương hiệu khác.
Tôi cảm thấy… tốt hơn thương hiệu khác.
Tôi quan tâm… hơn thương hiệu khác.
Tôi suy nghĩ rất nhiều khi quyết định mua… giữa
các thương hiệu khác.
Trung thành
Tôi luôn nghĩ… hơn các thương hiệu khác khi tôi
2 xem xét mua.
nhận thức
Tôi xem xét thương hiệu rất quan trọng trong việc
chọn…
Tôi chú ý… hơn thương hiệu khác.
Mua… rất quan trọng hơn thương hiệu khác.
Mặc dù thương hiệu khác đang giảm giá, tôi vẫn
mua…
3
Trung thành Tôi luôn tìm mua… một cách chắc chắn hơn
hành vi thương hiệu khác.
Một khi tôi quyết định mua…, tôi sẽ gắn bó với nó.
Nếu… không còn ở cửa hàng, tôi sẽ không mua
thương hiệu khác.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
10
1.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA
NHÂN TỐ SỰ GẮN KẾT SẢN PHẨM VÀ LÒNG TRUNG
THÀNH THƢƠNG HIỆU
1.3.1. Mô hình nghiên cứu của Park (1996)
Park (1996) cho rằng gắn kết và lòng trung thành thương hiệu
là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt nhưng có mối quan hệ với nhau bằng
nghiên cứu mối quan hệ giữa “gắn kết sản phẩm” và “trung thành
thái độ’ đối với các chương trình rèn luyện thể thao bằng những
thang đo đa hướng. Sau khi kiểm định mối quan hệ giữa hai nhân tố,
Park thấy rằng, trung thành thái độ và gắn kết sản phẩm là hai biến số
hoàn toàn tách biệt nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hay
người tiêu dùng càng gắn kết với sản phẩm thì càng trung thành thái
độ (Hình 1.3).
Sự quan tâm
Giá trị biểu tượng
Tầm quan trọng của quyết định
Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
Trung thành
thái độ
Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu của Park (1996)
1.3.2. Mô hình nghiên cứu của Doughlas (2006)
Nghiên cứu của Nigel Doughlas (2006) tìm hiểu về mối quan
hệ giữa gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu đối với
sản phẩm xe ô tô và pin. Đầu tiên, Doughlas đo lường lòng trung
thành thương hiệu bằng thang đo của Jacoby và Kyner (1973), chia
lòng trung thành thương hiệu ra làm ba nhân tố: (1) trung thành cảm
xúc, (2) trung thành nhận thức và (3) trung thành hành vi. Trong khi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
11
gắn kết sản phẩm, ông sử dụng thang đo CIP của Laurent và
Kapferer (1985) (Hình 1.4).
Sự quan tâm
Sự vui thích
Giá trị biểu tượng
Tầm quan trọng của quyết định
Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
Lòng trung
thành thương
hiệu
Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu của Doughlas (2006)
1.3.3. Mô hình nghiên cứu của Hochgraefe và cộng sự
(2009)
Nghiên cứu xem xét gắn kết sản phẩm khách sạn của khách du
dịch Thụy Sỹ có liên quan như thế nào với lòng trung thành thương
hiệu. Tác giả đã sử dụng thang đo gắn kết sản phẩm của Laurent và
Kapferer (1985) và thang đo lòng trung thành thương hiệu đã điều
chỉnh từ nghiên cứu của Quester và Lim (2003), từ đó xây dựng mô
hình nghiên cứu như sau:
Gắn kết sản phẩm
Trung thành cảm xúc
Trung thành nhận thức
Trung thành hành vi
Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu của Hochgraefe và cộng sự (2009)
1.3.4. Mô hình nghiên cứu của Hanzaee và cộng sự (2011)
Nghiên cứu cung cấp cái nhìn sâu sắc ảnh hưởng của gắn kết
sản phẩm với lòng trung thành thương hiệu với sản phẩm điện thoại
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
12
di động ở Iran. Tác giả đã sử dụng thang đo Hồ sơ gắn kết người tiêu
dùng (CIP) của Laurent và Kapferer (1985) để đo lường mức độ gắn
kết cùng năm khía cạnh là: “Sự quan tâm”, “sự vui thích”, “giá trị
biểu tượng”, “tầm quan trọng của quyết định và những rủi ro xảy ra”
và “khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai”. Họ sử dụng thang
đo lòng trung thành thương hiệu của Jacoby và Kyner (1973). Thang
đo này gồm có ba thành phần: nhận thức, cảm xúc và hành vi.
Sự quan tâm
Sự vui thích
Giá trị biểu tượng
Tầm quan trọng của quyết định
Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
Lòng trung
thành thương
hiệu
Hình 1.6. Mô hình nghiên cứu của Hanzaee và cộng sự
(2011)
1.3.5. Mô hình nghiên cứu của Sadasivan và cộng sự (2011)
Nghiên cứu thực hiện với ba mục tiêu là: Tìm hiểu các yếu tố
ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng đối với thương
hiệu cửa hàng riêng, hiểu được mối quan hệ giữa các khía cạnh của
gắn kết và lòng trung thành thương hiệu và xem xét gắn kết sản phẩm
có ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu hay không. Tác giả
đã sử dụng thang đo gắn kết sản phẩm của Laurent và Kapferer
(1985) và thang đo lòng trung thành thương hiệu đã hiệu chỉnh từ các
nghiên cứu của Jacoby và Keyner (1973), Dick và Basu (1994) và
Quester và Lim (2003) gồm ba thành phần của thái độ: Nhận thức,
cảm xúc và có nguồn gốc.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
13
Sự quan tâm
Sự vui thích
Giá trị biểu tượng
Tầm quan trọng của quyết định
Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
Lòng trung
thành thương
hiệu
Hình 1.7. Mô hình nghiên cứu của Sadasivan và cộng sự (2011)
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
14
CHƢƠNG 2
MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. GIỚI THIỆU VỀ THƢƠNG HIỆU TOYOTA
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển thƣơng hiệu Toyota
2.1.2. Lịch sử hình thành Toyota Việt Nam
2.1.3. Giới thiệu về Xí nghiệp Toyota Đà Nẵng và thực
trạng hoạt động xây dựng lòng trung thành thƣơng hiệu của
khách hàng tại xí nghiệp Toyota Đà Nẵng
a. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp Toyota Đà
Nẵng
b. Thực trạng hoạt động xây dựng lòng trung thành thương
hiệu của khách hàng tại xí nghiệp Toyota Đà Nẵng
b1. Chương trình “Tri ân khách hàng”
b2. Chương trình “Test Drive”
b3. Chương trình cho vay mua xe
b4. Chương trình chăm sóc xe Toyota
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Dựa vào cơ sở lý thuyết và nghiên cứu đi trước của Doughlas
(2006) khẳng định mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm ô tô và lòng
trung thành thương hiệu cùng với thực trạng hoạt động xây dựng
lòng trung thành của khách hàng tại Xí nghiệp Toyota Đà Nẵng, tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa gắn kết sản
phẩm và lòng trung thành thương hiệu Toyota như sau:
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
15
Sự quan tâm
Sự vui thích
Giá trị biểu tượng
Tầm quan trọng của quyết định
Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
H2
H
1
H3
H4
H5
Lòng trung
thành thương
hiệu Toyota
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.2.1. Biến số độc lập - Gắn kết sản phẩm
a. Khái niệm gắn kết sản phẩm
b. Thang đo gắn kết sản phẩm
Nghiên cứu này sử dụng thang đo CIP (Laurent và Kapferer,
1985) để đo lường gắn kết của người tiêu dùng với sản phẩm ô tô.
2.2.2. Biến số phụ thuộc - Lòng trung thành thƣơng
hiệu a. Khái niệm lòng trung thành thương hiệu b.
Thang đo lòng trung thành thương hiệu
Tác giả chọn thang đo lòng trung thành thương hiệu của
Jacoby và Kyner (1973).
2.3. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Giả thuyết đƣợc kiểm định trong nghiên cứu này sẽ là:
H1: Sự quan tâm ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành
thương hiệu Toyota.
H2: Sự vui thích ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành
thương hiệu Toyota.
H3: Giá trị biểu tượng ảnh hưởng tích cực đến lòng trung
thành thương hiệu Toyota.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
16
H4: Tầm quan trọng của quyết định mua và rủi ro có thể xảy
ra ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota.
H5: Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai ảnh hưởng
tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota.
2.4. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
2.5. TIỀN KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
Sau khi khảo sát 40 khách hàng và thực hiện phân tích dữ liệu
bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số
Cronbach’s Alpha cho thấy công cụ đo lường trong đề tài là phù hợp.
2.6. THIẾT KẾ BẢN CÂU HỎI
Bản câu hỏi gồm có 03 phần chính: (1) Thông tin chung về việc
đã hoặc đang sở hữu/ sử dụng nhãn xe nào, thời gian, thương hiệu dự
định mua, nguồn tham khảo thông tin khi mua, đánh giá mức độ quan
trọng của các yếu tố khi mua ô tô và (2) Thông tin về gắn kết
ô tô và lòng trung thành thương hiệu Toyota và (3) Thông tin người
trả lời: Họ tên, email, số điện thoại, giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề
nghiệp.
2.7. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
2.7.1. Mẫu và thiết kế mẫu
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu với cỡ mẫu 300.
2.7.2. Quy trình khảo sát thu thập dữ liệu
2.7.3. Kỹ thuật phân tích dữ liệu
a. Phân tích thống kê mô tả
b. Phân tích nhân tố khám phá EFA
c. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)
d. Phân tích hồi quy bội
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
17
CHƢƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU
Tác giả đã phát ra 300 bản câu hỏi và thu về được 240 bản.
Sau khi loại đi những phiếu không đạt yêu cầu, tác giả giữ lại 211
mẫu hợp lệ và tiến hành phân tích. Trong 211 người trả lời hợp lệ, có
27 nữ chiếm tỷ lệ 12.8% và 184 nam chiếm tỷ lệ 87.2%. Dữ liệu cho
thấy tỷ lệ nam đã từng hoặc đang sở hữu/ sử dụng xe ô tô Toyota cao
hơn nữ.
Độ tuổi: Kết quả phân tích thể hiện rõ thực tế độ tuổi tiêu dùng
ô tô chính ở Việt Nam khi những người tiêu dùng ở độ tuổi từ 35 đến
60 là những người có nghề nghiệp ổn định, điều kiện kinh tế vững
vàng và khả năng xử lý tình huống tốt nhất chiếm tỷ lệ cao nhất.
Thu nhập: Chiếm tỷ lệ cao nhất là những người có thu nhập
trên 15 triệu đồng/ tháng, tiếp đến là những người có thu nhập từ 10
đến 15 triệu đồng/ tháng.
Nghề nghiệp: Kết quả điều tra cho thấy, trong số những người
trả lời có 28 người, chiếm tỷ lệ 13.3% là cán bộ viên chức; 105
người, chiếm tỷ lệ 49.8% là tiểu thương; 39 người, chiếm tỷ lệ 18.5%
là quản lý; 1 người, chiếm tỷ lệ 0.5% là nội trợ; 38 người, chiếm tỷ lệ
18.0% có nghề nghiệp khác.
Thời gian sở hữu/ sử dụng: Tương đối dài với lần lượt là 18.0;
20.9; 20.9; 19.9; 20.4% tương ứng với dưới 1 năm; từ 1 đến 2 năm;
từ 2 đến 3 năm; từ 3 đến 4 năm và trên 4 năm.
Dự định mua thương hiệu ô tô: Số người được hỏi chọn
Toyota (23.0%) nhiều nhất so với các thương hiệu khác.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
18
3.2. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
Trong phần này mô tả chi tiết về các biến số trong mô hình
nghiên cứu.
3.2.1. Biến số độc lập
a. Sự quan tâm
b. Sự vui thích
c. Giá trị biểu tượng
d. Tầm quan trọng của quyết định và những rủi ro xảy
ra e. Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai
Kết quả phân tích cho thấy biến Giá trị biểu tượng (BT) có giá
trị trung bình cao nhất (3.44), biến Rủi ro trong việc ra quyết định sai
có giá trị trung bình thấp nhất (2.75). Điều này chứng tỏ những người
trả lời đánh giá giá trị biểu tượng của ô tô là cao, trong khi rủi ro
trong việc ra quyết định sai của họ thấp.
3.2.2. Biến số phụ thuộc
Giá trị trung bình của biến lòng trung thành thương hiệu của
những người trả lời tập trung ở mức 3.43. Kết quả phân tích cũng cho
thấy số người đã từng hoặc đang sở hữu/ sử dụng ô tô Toyota lòng
trung thành thương hiệu khá cao với mức đánh giá chiếm 38.1,
20.6% lần lượt đối với đồng ý và rất đồng ý.
3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
3.3.1. Thang đo gắn kết sản phẩm
Kết quả phân tích EFA lần cuối cho thấy giá trị KMO = 0.695
> 0.5, kiểm định Bartlett có chi-square = 1.833E3, df = 78 nên p (chi-
square, df) = 0.000 < 0.05. Đồng thời, đo lường sự tương thích của
dữ liệu (MSA) với tất cả giá trị trên đường chéo đều lớn hơn 0.5 nên
khẳng định dữ liệu là thích hợp để phân tích nhân tố. Kết quả phân
tích cũng cho thấy có 5 nhân tố được rút trích có giá trị riêng
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
19
eigenvalue ≥ 1 với phương sai trích tích lũy bằng 86.569% ≥ 60%.
Các items bị loại khỏi mô hình sau khi phân tích khám phá EFA là:
RR1, CQ3 và QT3.
Đặt tên các biến:
- Nhân tố 1: Gồm VT1, VT2, VT3 => Được đặt tên là biến
“Sự vui thích”.
- Nhân tố 2: CQ1, CQ2, CQ4 => Được đặt tên là biến “Khả
năng chủ quan của việc ra quyết định sai”.
- Nhân tố 3: Gồm BT1, BT2, BT3 => Được đặt tên là biến
“Giá trị biểu tượng” .
- Nhân tố 4: RR2, RR3 => Được đặt tên là biến “Rủi ro trong
việc ra quyết định sai”.
- Nhân tố 5: QT1, QT2 => Được đặt tên là biến “Sự quan
tâm”.
3.3.2. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu
Kết quả phân tích nhân tố khám phá với KMO = 0.965 > 0.5
và kiểm định Bartlett với p (chi-square, df) = 0.000 < 0.05 nên có thể
khẳng định dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố. Phân tích cũng đã
rút trích từ 16 items thành 1 nhân tố có eigenvalue ≥ 1 và tổng
phương sai trích tích lũy là 69.332% ≥ 60% với tất cả hệ số tải nhân
tố đều lớn hơn 0.4.
Như vậy mô hình nghiên cứu đã đề xuất sau khi phân tích
EFA không thay đổi.
3.4. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
Các kết quả phân tích đều cho thấy rằng các hệ số Cronbach’s
Alpha đều nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.9 nên có thể khẳng định
đảm bảo tính nhất quán nội tại của các thang đo với các biến Sự quan
tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
20
sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai có hệ số
Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.837, 0.939, 0.870, 0.908, 0.912,
0.960.
Hệ số tương quan biến tổng Corrected Item-Total Correlation
của tất cả các chỉ báo đều lớn hơn 0.3 nên có sự tương quan giữa các
items với nhau trong 1 biến. Như vậy tất cả các items đều được giữ
lại.
3.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
Do không có sự thay đổi số lượng nhân tố nên không cần điều
chỉnh mô hình và phát biểu lại giả thuyết.
Tạo các biến tiềm ẩn
Thực hiện phân tích hồi quy, ta có:
Kết quả phân tích cho thấy R2
= 0.293, nghĩa là 5 biến: Sự
quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết
định sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai giải thích
được 29.3% lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota của những
người trả lời. Như vậy 1- R2
= 0.707 được giải thích bởi những nhân
tố không được đưa vào trong mô hình và đây cũng được xem là một
trong những hạn chế của nghiên cứu.
Không có kết luận mô hình có hiện tượng tự tương quan.
Qua kết quả phân tích, vì F = 13.179 và p (F) = 0.000 < 0.05
nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa các biến Sự quan
tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định
sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai với Lòng trung
thành thương hiệu xe ô tô Toyota.
Với kết quả phân tích tại bảng Coefficients, tất cả các Sig. =
p(t) tương ứng với các biến Sự quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu
tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định sai và Khả năng chủ quan của
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
21
việc ra quyết định sai lần lượt là 0.001, 0.001, 0.001, 0.000 và 0.004
đều nhỏ hơn 0.05.
Kết quả cho thấy ba nhân tố của gắn kết sản phẩm là Sự quan
tâm, Giá trị biểu tượng và Sự vui thích ảnh hưởng theo chiều thuận
đối với lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. Hai nhân tố ảnh
hưởng mạnh nhất đối với lòng trung thành thương hiệu là Giá trị biểu
tượng (0.217) và Sự quan tâm (0.214). Ngược lại, hai nhân tố: Rủi ro
trong việc ra quyết định sai (-0.231) và Khả năng chủ quan của việc
ra quyết định sai (-0.189) lại ảnh hưởng đến lòng trung thành thương
hiệu xe ô tô Toyota theo chiều nghịch.
Kết quả phân tích cũng cho thấy các giá trị VIF đều nhỏ hơn
10 nên mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Tóm lại với các kết quả phân tích như trên, các giả thuyết H1, H2,
H3, H4, H5 được chấp nhận với mức ý nghĩa thống kê 5%; mô hình
nghiên cứu hoàn toàn phù hợp và khẳng định có mối liên hệ giữa gắn kết
sản phẩm với lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota.
3.6. PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI ANOVA
3.6.1. Phân tích ảnh hƣởng của biến giới tính đến lòng
trung thành thƣơng hiệu
3.6.2. Phân tích ảnh hƣởng của biến độ tuổi đến lòng
trung thành thƣơng hiệu
3.6.3. Phân tích ảnh hƣởng của biến thu nhập đến lòng
trung thành thƣơng hiệu
3.6.4. Phân tích ảnh hƣởng của biến nghề nghiệp đến lòng
trung thành thƣơng hiệu
Kết quả cho thấy cả bốn biến định tính: giới tính, độ tuổi, thu
nhập và nghề nghiệp đều ảnh hưởng đến lòng trung thành thương
hiệu xe ô tô Toyota.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
22
CHƢƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ NHỮNG HÀM Ý CHÍNH
SÁCH 4.1. KẾT LUẬN
Trong mô hình hồi quy, nghiên cứu này đã chỉ ra rằng mức độ
lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota của khách hàng chịu ảnh
hưởng mạnh bởi nhân tố Giá trị biểu tượng và Sự quan tâm (Beta lần
lượt là 0.217, 0.214). Ba nhân tố còn lại cũng tác động đến lòng trung
thành thương hiệu xe ô tô Toyota với Beta là 0.211, -0.231, -0.189
tương ứng với Sự vui thích, Rủi ro trong việc ra quyết định và Khả
năng chủ quan của việc ra quyết định sai.
Vì vậy, các nhà marketing cần có những giải pháp để tăng
hoặc giảm các nhân tố của gắn kết sản phẩm phù hợp, từ đó tác động
đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota.
4.2. NHỮNG HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.2.1. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa giá trị biểu
tƣợng và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota
- Tổ chức các chương trình tạo sự kết nối giữa khách hàng và
công ty.
- Tác động vào những nguồn tham khảo thông tin chính của
khách hàng.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để giữ chân khách hàng tốt
hơn
4.2.2. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự rủi ro
trong việc ra quyết định sai - khả năng chủ quan của việc ra
quyết định sai và trung thành thƣơng hiệu Toyota
a. Động cơ và độ bền
b. Độ tiết kiệm nhiên liệu
c. Giá
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
23
4.2.3. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự quan tâm
và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota
Tăng cường quảng cáo vào những thời điểm có số lượng
người xem cao, nội dung quảng cáo tập trung vào lợi ích mà ô tô
Toyota đem lại cho người tiêu dùng.
Thiết kế website thu hút được sự chú ý cũng như cung cấp
được thông tin cần thiết cho khách hàng. Xây dựng nội dung trang
web phong phú, hấp dẫn để nhận được sự quan tâm từ khách hàng.
Tài trợ cho các giải đấu thể thao.
Thiết kế các mẫu quảng cáo video trực tuyến thật ngắn gọn,
hấp dẫn và đặt ở những vị trí dễ dàng được chia sẻ trên các mạng xã
hội.
4.2.4. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự vui thích
và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota
- Tốc độ và khả năng tăng tốc
- Dễ dàng vận hành
- Nội thất bên trong xe
4.3. MỘT SỐ KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ
HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản. Tuy nhiên vẫn có hạn chế về nhân khẩu học của
mẫu và việc thu thập dữ liệu trong thời gian ngắn nên không xác định
được sự thay đổi của các nhân tố trong thời gian dài.
Ngoài ra, nghiên cứu này chỉ xem xét các nhân tố gắn kết sản
phẩm ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota.
Còn các yếu tố khác ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe
ô tô Toyota như giá cả, chất lượng,… Đây cũng là một hướng nghiên
cứu tiếp theo của đề tài.
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
24
KẾT LUẬN
Hành vi của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố
chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Trong đó, gắn kết sản
phẩm thuộc nhân tố tâm lý cũng là một biến số quan trọng bên cạnh
nhận thức và thái độ trong việc giải thích hành vi người tiêu dùng. Vì
thế, nghiên cứu hành vi tiêu dùng cùng với những yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi tiêu dùng giúp cho những nhà làm marketing nhận biết
và dự đoán xu hướng tiêu dùng của từng đối tượng khách hàng cụ
thể.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp giúp Toyota gia tăng lòng
trung thành của khách hàng với thương hiệu Toyota. Nhưng do thời
gian hạn hẹp cũng như khả năng và trình độ còn hạn chế, cho nên
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của Quý đọc giả để luận văn được hoàn thiện hơn.

More Related Content

Similar to Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương Hiệu Đối Với Ngƣời Tiêu Dùng Xe Ô Tô Toyota Tại Thành Phố Đà Nẵng.doc

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
luanvantrust
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
sividocz
 
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà NẵngĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
luanvantrust
 
Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour
Mai Bằng
 
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptxHành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
ngTunAnh19
 
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
sividocz
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
sividocz
 
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayThực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
huonggiangpham710
 
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdfShoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
A2Z Marketing
 
7.pham thi lien ch b_n l1__final
7.pham thi lien  ch  b_n l1__final7.pham thi lien  ch  b_n l1__final
7.pham thi lien ch b_n l1__final
thietke vanphonghanoi
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
sividocz
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
sividocz
 
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBDTương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
Duy, Vo Hoang
 
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
nataliej4
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
Thanh Hoa
 

Similar to Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương Hiệu Đối Với Ngƣời Tiêu Dùng Xe Ô Tô Toyota Tại Thành Phố Đà Nẵng.doc (20)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo qua mạng xã hộ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn sản phẩm xe gắn máy ...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người ti...
 
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
Luận Văn Đo lường sự gắn kết của người tiêu dùng đối với các thương hiệu bằng...
 
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
Ảnh Hưởng Của Tài Sản Thương Hiệu Đến Phản Ứng Của Khách Hàng Trường Hợp Thƣơ...
 
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà NẵngĐịnh vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
Định vị thương hiệu BonPas trên thị trường bánh ngọt tại Đà Nẵng
 
Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour
 
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptxHành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
Hành vi khách hàng - nhóm 3.pptx
 
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
 
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
Luận Văn Xây Dựng Và Phát Triển Thương Hiệu Sản Phẩm Trà Sâm Ngọc Linh Tại Cô...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Yếu Tố Cấu Thành Giá Trị Thƣơng Hiệu Đế...
 
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayThực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
 
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdfShoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
Shoppertainment2024_TheFutureofConsumerCommerceVNpdf.pdf
 
7.pham thi lien ch b_n l1__final
7.pham thi lien  ch  b_n l1__final7.pham thi lien  ch  b_n l1__final
7.pham thi lien ch b_n l1__final
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Phát triển Thương hiệu Ngân hàng...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tính Cách Thương Hiệu Đến Lòng Trung Thành ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Các Nhân Tố Văn Hóa Hàn Quốc Đến Quyết Định...
 
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBDTương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
Tương lai của tiêu dùng & thương mại châu Á TBD
 
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nhân Tố Gắn Kết Sản Phẩm Đến Lõng Trung Thành Thương Hiệu Đối Với Ngƣời Tiêu Dùng Xe Ô Tô Toyota Tại Thành Phố Đà Nẵng.doc

  • 1. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐẶNG THỊ BÍCH VÂN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ GẮN KẾT SẢN PHẨM ĐẾN LÕNG TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU ĐỐI VỚI NGƢỜI TIÊU DÙNG XE Ô TÔ TOYOTA TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60.34.05 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Đà Nẵng - Năm 2015
  • 2. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Công trình đƣợc hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đƣờng Thị Liên Hà Phản biện 1: PGS. TS. Lê Văn Huy Phản biện 2: TS. Huỳnh Huy Hòa Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 01 năm 2015. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng. - Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
  • 3. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hành vi người tiêu dùng là lĩnh vực quan trọng giúp các nhà Marketing có những giải pháp phù hợp với khách hàng mục tiêu. Để có thể có các chương trình marketing hữu ích và hiệu quả, các nhà marketing cần thấu hiểu các nhân tố tác động và làm thay đổi hành vi người tiêu dùng: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Trong đó, gắn kết thuộc nhân tố tâm lý cũng là một biến số quan trọng bên cạnh nhận thức và thái độ trong việc giải thích hành vi người tiêu dùng. Đó là lý do em chọn đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của nhân tố gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương hiệu đối với người tiêu dùng xe ô tô Toyota tại thành phố Đà Nẵng” với mong muốn sẽ đóng góp một số ý kiến thiết thực đối với công tác quản trị thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp cơ sở lý luận về nhân tố gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu trong marketing. Kiểm định và ứng dụng thang đo gắn kết sản phẩm của Laurent và Kapferer (1985) và lòng trung thành thương hiệu của Jacoby và Kyner (1973) đối với thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng. Xây dựng mô hình nghiên cứu về mối quan hệ gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu đối với thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng. Đề xuất giải pháp để phát triển gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu Toyota tại Đà Nẵng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu đối với thương hiệu Toyota tại thành phố Đà Nẵng. Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Đà Nẵng.
  • 4. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính - Nghiên cứu định lượng 5. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 4 chương. 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trong nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả tham khảo các nghiên cứu đi trước của các tác giả: Mối quan hệ giữa gắn kết và trung thành thái độ trong các chương trình rèn luyện thể thao” của Park (1996), “Nghiên cứu mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu” của Nigel Douglas (2006), “Tác động của gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương hiệu của người tiêu dùng Thụy Sỹ” của Hochgraefe và cộng sự (2009), “Đánh giá về tác động của gắn kết sản phẩm đến lòng trung thành thương hiệu” của Hanzaee và cộng sự (2011) và “Vai trò của gắn kết trong dự báo lòng trung thành của người tiêu dùng đối với các thương hiệu quần áo cửa hàng riêng - Trường hợp tại Channai” của Sadasivan và cộng sự (2011). Ngoài ra còn một số nghiên cứu khác được nêu ở phần Danh mục tài liệu tham khảo.
  • 5. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 3 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GẮN KẾT SẢN PHẨM VÀ TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU 1.1. GẮN KẾT SẢN PHẨM (PRODUCT INVOLVEMENT) 1.1.1. Khái niệm về gắn kết Khái niệm và thang đo của nhân tố “gắn kết” là một chủ đề đầy thử thách trong hành vi người tiêu dùng từ năm 1960 đến nay. Khái niệm về “gắn kết” có vai trò quan trọng trong nhận thức của quá trình thông tin và nhiều đối tượng liên quan đến hành vi của người tiêu dùng. Khái niệm này có nguồn gốc từ tâm lý xã hội và đã được sử dụng trong marketing lần đầu vào năm 1965. Krugman đã sử dụng khái niệm “gắn kết” trong marketing lần đầu tiên vào năm 1965, trong đó ông nhấn mạnh “gắn kết” là sự “quan tâm” và mức độ “nhiệt tình” mà người tiêu dùng dành cho một sản phẩm nhất định. Day (1970) đã định nghĩa “gắn kết” là "mức độ tổng thể của sự quan tâm đến đối tượng hoặc trung tâm của đối tượng để cấu trúc bản ngã của một người”. Một số nhà nghiên cứu (Bogart, 1967, Mitchell, 1979) đã đồng ý rằng “gắn kết” phản ánh tổng thể sự quan tâm gợi lên bởi sản phẩm và khái niệm trung tâm của đối tượng đã nhận được sự hỗ trợ từ Tyebjee (1979) và những người khác (DeBruicker, Houston & Rothschild, 1978, Lastovicka & Gardner, 1979), những người cho rằng “gắn kết” xảy ra khi một sản phẩm có liên quan đến các giá trị, nhu cầu hoặc ý nghĩa cá nhân quan trọng. 1.1.2. Khái niệm về gắn kết sản phẩm Gắn kết sản phẩm được xem như là một sự quan tâm lâu dài về một sản phẩm dựa trên tính trung tâm của sản phẩm với các giá
  • 6. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4 trị, nhu cầu hoặc ý nghĩa cá nhân quan trọng (Day, 1970, DeBruicker, 1979, Houston và Rothschild, 1978, Tyebjee, 1979). Gắn kết sản phẩm phản ánh mức độ nhận thức và quan tâm của người tiêu dùng đối với một chủng loại sản phẩm cụ thể, thể hiện tầm quan trọng của một sản phẩm với cái tôi cá nhân và giá trị của người tiêu dùng (Traylor, 1981). Hay nói cách khác, gắn kết sản phẩm là sự cảm nhận liên quan của một cá nhân đối với sản phẩm, dựa trên nhu cầu, giá trị hay sự quan tâm của người tiêu dùng (Zaichkowsky, 1985). Gắn kết sản phẩm liên quan đến cam kết liên tục của một bộ phận người tiêu dùng liên quan đến suy nghĩ, cảm xúc và phản ứng hành vi vào một danh mục sản phẩm (Miller và Marks, 1996; Gordon, 1998). Gắn kết sản phẩm độc lập với những ảnh hưởng thực tế (Rodgers và Schneider, 1993; Miller và Marks, 1996). 1.1.3. Phân biệt gắn kết sản phẩm và gắn kết thƣơng hiệu Gắn kết được phân loại theo đối tượng liên quan, cho nên có thể là gắn kết sản phẩm, gắn kết thương hiệu, gắn kết địa điểm,… Trong nội dung đề tài này thì tác giả tập trung làm rõ hai loại gắn kết đầu tiên vì nội hàm tương đối sát nhau, thường gây nhầm lẫn. Theo Mittal và Lee (1989), gắn kết thương hiệu được hiểu là sự quan tâm của người tiêu dùng đến một thương hiệu và tạo ra động cơ thúc đẩy người tiêu dùng trong việc ra quyết định phù hợp trong một tình huống cụ thể. Theo Sahney (2012), một người tiêu dùng có thể gắn kết với một loại sản phẩm nhưng có thể không nhất thiết phải gắn kết với thương hiệu và ngược lại, họ có thể gắn kết với các thương hiệu nhưng không gắn kết với sản phẩm. Bà cho rằng người tiêu dùng có thể được phân thành bốn loại theo gắn kết sản phẩm và gắn kết
  • 7. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 5 thương hiệu, đó là: người trung thành với thương hiệu, người tìm kiếm thông tin, người mua thương hiệu theo thói quen và người chuyển đổi thương hiệu. 1.1.4. Đặc điểm của gắn kết sản phẩm Trong nghiên cứu “Acquaintance with all types of involvement in consumer behavior” (Tạm dịch: “Làm quen với tất cả các loại gắn kết trong hành vi người tiêu dùng”) của Bloch (1981), ông nhận thấy các nhà nghiên cứu đã đồng tình gắn kết sản phẩm có ba trạng thái cơ bản: gắn kết cao, gắn kết thấp và không gắn kết.  Gắn kết cao  Các sản phẩm gắn kết cao là những sản phẩm có giá trị cao, rủi ro lớn hoặc tần suất mua lặp lại thấp như ô tô, nhà, đồ nội thất, chuyến đi du lịch dài ngày ở châu Âu, chọn trường học cho con,... Vì vậy, khi mua sản phẩm, người tiêu dùng rất thận trọng và thường tìm hiểu thông tin kĩ càng trước khi quyết định mua. Trong trạng thái gắn kết này, con người bị kích thích ở mức độ cao để tìm kiếm thông tin tích cực và xử lý nó. Các nguồn tìm kiếm thông tin gồm phương tiện truyền thông đại chúng, truyền miệng và quảng cáo trong lĩnh vực bán hàng.  Gắn kết thấp  Gắn kết thấp là gắn kết tinh thần thấp trong mối quan hệ với việc mua một sản phẩm. Các sản phẩm gắn kết thấp với giá thấp, tần suất mua lặp lại nhiều lần, mức độ rủi ro thấp như bột giặt, bột ngọt, đậu, ngũ cốc, cồn rượu, nước giải khát, thuốc lá, sô cô la,... Những người với gắn kết thấp, khi quyết định mua, họ sẽ không tìm kiếm nhiều thông tin về sản phẩm.
  • 8. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 6 1.1.5. Thang đo gắn kết sản phẩm Trên nền tảng những yếu tố ảnh hưởng đến gắn kết sản phẩm, Laurent và Kapeferer (1985) đã phát triển thang đo Hồ sơ gắn kết của ngƣời tiêu dùng - Consumer Involvement Profile (CIP) để đo lường mức độ gắn kết của người tiêu dùng. Thang đo CIP đo lường mức độ gắn kết ở năm khía cạnh: Sự vui thích, sự quan tâm, giá trị biểu tượng, tầm quan trọng của các quyết định và khả năng chủ quan ra quyết định sai. Thang đo CIP được hình thành từ 16 items với thang đo Likert 5 điểm. Đây là một trong các thang đo được sử dụng phổ biến nhất dùng để đo lường mức độ gắn kết đối với sản phẩm. Các nhân tố này được mô tả ở bảng 1.1. Bảng 1.1. Các items của thang đo CIP - Laurent và Kapferer (1985) STT Nhân tố Items Tôi cảm thấy… rất quan trọng với cuộc sống của 1 Sự quan tâm tôi. … làm cho tôi rất quan tâm. Tôi không quan tâm ... Tôi cảm thấy rất thích thú khi mua… cho chính mình. 2 Sự vui thích Khi mua… giống như tôi đang tự thưởng cho mình một món quà. Sở hữu… là một sự vui thích với tôi. Có thế biết vài điều về một người nào đó thông 3 Giá trị biểu qua… mà lựa chọn. tượng … tôi mua cho biết một ít về tôi. … tôi mua nói lên tôi là kiểu người như thế nào. 4 Tầm quan trọng Khi tôi chọn mua..., không phải là vấn đề lớn nếu của quyết định quyết định đó là sai lầm.
  • 9. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 7 và những rủi ro Tôi cảm thấy rất phiền phức nếu mua… không xảy ra phù hợp với nhu cầu của tôi. Tôi cảm thấy rất khó chịu nếu sau khi mua…, phát hiện mình đã ra một quyết định sai. Khi tôi mua…, không bao giờ chắc chắn được đó là quyết định đúng. Khả năng chủ Khi tôi có nhiều lựa chọn…, tôi luôn cảm thấy 5 quan của việc ra chút lúng túng trong quyết định của mình. quyết định sai Bất cứ khi nào tôi mua…, tôi chưa bao giờ biết tôi nên mua chiếc xe nào. Lựa chọn… thực sự là một quyết định phức tạp. Ngoài ra, còn có thang đo Tập hợp chỉ số gắn kết cá nhân - Personal Involvement Inventory (PII) (Zaichkowsky, 1985) để đo lường mức độ gắn kết của người tiêu dùng với sản phẩm. PII được hình thành từ 20 items với thang đo Likert 7 điểm. 1.2. LÒNG TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU 1.2.1 Khái niệm về lòng trung thành thƣơng hiệu Jacoby và Kyner (1973) cho rằng lòng trung thành thương hiệu là việc khách hàng đáng giá cao một hay một vài thương hiệu so với các thương hiệu khác và được hình thành thông qua những quyết định lặp đi lặp lại. Engel và Blackwell (1982) định nghĩa lòng trung thành là thái độ và hành vi đáp ứng tốt hướng tới một hoặc một vài nhãn hiệu đối với một loại sản phẩm trong một thời kỳ bởi một khách hàng. Sau đó, Pritchard và Howard (1997) mở rộng khái niệm lòng trung thành thương hiệu thành một mạng lưới định hướng hành vi mua của khách hàng, trong đó khách hàng có xu hướng ít thay đổi, nỗ lực để xử lý thông tin về thương hiệu cao, coi thương hiệu là sự ưu tiên
  • 10. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 8 và để làm được điều này, thương hiệu phải mang những giá trị, hình ảnh gần gũi với khách hàng. Có thể thấy, những nhìn nhận về lòng trung thành thương hiệu cũng thay đổi theo từng hoàn cảnh nhất định, càng về sau này lợi thế cạnh tranh của công ty phụ thuộc rất nhiều vào việc phát triển quan hệ với khách hàng, do vậy, Chaudhuri và Holbrook (2002) nói về lòng trung thành thương hiệu như niềm tin và sự cam kết. Họ cho rằng cam kết thương hiệu là biến số quan trọng để xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, giảm thiểu những giao dịch với đối thủ cạnh tranh và giảm những cảm giác rủi ro từ môi trường. Cam kết thương hiệu còn giúp khách hàng giảm những quyết định mua không chắc chắn, thời gian, chi phí để tìm kiếm và lựa chọn những thương hiệu thay thế. Mỗi nhà nghiên cứu lại nhìn nhận lòng trung thành thương hiệu dưới các khía cạnh khác nhau. Trong đó, định nghĩa của Jacoby và Chesnut (1978) về lòng trung thành thương hiệu được cho là tổng quát nhất khi ông nhìn nhận lòng trung thành thương hiệu phải bao gồm năm yếu tố sau: (a) hành vi có chủ đích (biased respone), (b) lặp lại một cách thường xuyên (expressed overtime), (c) được thực hiện bởi đơn vị ra quyết định (decision making unit), (d) sự lựa chọn thương hiệu (selection of brand), (e) chức năng của quá trình tâm lý (function of psychological process). 1.2.2. Những lợi ích của lòng trung thành thƣơng hiệu 1.2.3. Các thành phần của lòng trung thành thƣơng hiệu 1.2.4. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu Jacoby và Kyner (1973) đã phát triển những items để đo lường lòng trung thành thương hiệu của người tiêu dùng. Thang đo này đã được nhiều nhà khoa học sử dụng trong các nghiên cứu của mình.
  • 11. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 9 Bảng 1.4. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu của Jacoby và Kyner (1973) STT Nhân tố Items Tôi cảm thấy thất vọng nếu phải chọn thương hiệu khác khi không mua được… Mới đây, tôi đã mua… cùng thương hiệu vì tôi thật sự thích nó. 1 Trung thành Tôi luôn sẽ tiếp tục mua sản phẩm của… so với các cảm xúc thương hiệu khác vì tôi rất thích thương hiệu này. Tôi hào hứng khi có được… hơn thương hiệu khác. Tôi cảm thấy gắn bó với… hơn thương hiệu khác. Tôi cảm thấy… tốt hơn thương hiệu khác. Tôi quan tâm… hơn thương hiệu khác. Tôi suy nghĩ rất nhiều khi quyết định mua… giữa các thương hiệu khác. Trung thành Tôi luôn nghĩ… hơn các thương hiệu khác khi tôi 2 xem xét mua. nhận thức Tôi xem xét thương hiệu rất quan trọng trong việc chọn… Tôi chú ý… hơn thương hiệu khác. Mua… rất quan trọng hơn thương hiệu khác. Mặc dù thương hiệu khác đang giảm giá, tôi vẫn mua… 3 Trung thành Tôi luôn tìm mua… một cách chắc chắn hơn hành vi thương hiệu khác. Một khi tôi quyết định mua…, tôi sẽ gắn bó với nó. Nếu… không còn ở cửa hàng, tôi sẽ không mua thương hiệu khác.
  • 12. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 10 1.3. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ GIỮA NHÂN TỐ SỰ GẮN KẾT SẢN PHẨM VÀ LÒNG TRUNG THÀNH THƢƠNG HIỆU 1.3.1. Mô hình nghiên cứu của Park (1996) Park (1996) cho rằng gắn kết và lòng trung thành thương hiệu là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt nhưng có mối quan hệ với nhau bằng nghiên cứu mối quan hệ giữa “gắn kết sản phẩm” và “trung thành thái độ’ đối với các chương trình rèn luyện thể thao bằng những thang đo đa hướng. Sau khi kiểm định mối quan hệ giữa hai nhân tố, Park thấy rằng, trung thành thái độ và gắn kết sản phẩm là hai biến số hoàn toàn tách biệt nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Hay người tiêu dùng càng gắn kết với sản phẩm thì càng trung thành thái độ (Hình 1.3). Sự quan tâm Giá trị biểu tượng Tầm quan trọng của quyết định Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai Trung thành thái độ Hình 1.3. Mô hình nghiên cứu của Park (1996) 1.3.2. Mô hình nghiên cứu của Doughlas (2006) Nghiên cứu của Nigel Doughlas (2006) tìm hiểu về mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu đối với sản phẩm xe ô tô và pin. Đầu tiên, Doughlas đo lường lòng trung thành thương hiệu bằng thang đo của Jacoby và Kyner (1973), chia lòng trung thành thương hiệu ra làm ba nhân tố: (1) trung thành cảm xúc, (2) trung thành nhận thức và (3) trung thành hành vi. Trong khi
  • 13. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 11 gắn kết sản phẩm, ông sử dụng thang đo CIP của Laurent và Kapferer (1985) (Hình 1.4). Sự quan tâm Sự vui thích Giá trị biểu tượng Tầm quan trọng của quyết định Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai Lòng trung thành thương hiệu Hình 1.4. Mô hình nghiên cứu của Doughlas (2006) 1.3.3. Mô hình nghiên cứu của Hochgraefe và cộng sự (2009) Nghiên cứu xem xét gắn kết sản phẩm khách sạn của khách du dịch Thụy Sỹ có liên quan như thế nào với lòng trung thành thương hiệu. Tác giả đã sử dụng thang đo gắn kết sản phẩm của Laurent và Kapferer (1985) và thang đo lòng trung thành thương hiệu đã điều chỉnh từ nghiên cứu của Quester và Lim (2003), từ đó xây dựng mô hình nghiên cứu như sau: Gắn kết sản phẩm Trung thành cảm xúc Trung thành nhận thức Trung thành hành vi Hình 1.5. Mô hình nghiên cứu của Hochgraefe và cộng sự (2009) 1.3.4. Mô hình nghiên cứu của Hanzaee và cộng sự (2011) Nghiên cứu cung cấp cái nhìn sâu sắc ảnh hưởng của gắn kết sản phẩm với lòng trung thành thương hiệu với sản phẩm điện thoại
  • 14. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 12 di động ở Iran. Tác giả đã sử dụng thang đo Hồ sơ gắn kết người tiêu dùng (CIP) của Laurent và Kapferer (1985) để đo lường mức độ gắn kết cùng năm khía cạnh là: “Sự quan tâm”, “sự vui thích”, “giá trị biểu tượng”, “tầm quan trọng của quyết định và những rủi ro xảy ra” và “khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai”. Họ sử dụng thang đo lòng trung thành thương hiệu của Jacoby và Kyner (1973). Thang đo này gồm có ba thành phần: nhận thức, cảm xúc và hành vi. Sự quan tâm Sự vui thích Giá trị biểu tượng Tầm quan trọng của quyết định Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai Lòng trung thành thương hiệu Hình 1.6. Mô hình nghiên cứu của Hanzaee và cộng sự (2011) 1.3.5. Mô hình nghiên cứu của Sadasivan và cộng sự (2011) Nghiên cứu thực hiện với ba mục tiêu là: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người tiêu dùng đối với thương hiệu cửa hàng riêng, hiểu được mối quan hệ giữa các khía cạnh của gắn kết và lòng trung thành thương hiệu và xem xét gắn kết sản phẩm có ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu hay không. Tác giả đã sử dụng thang đo gắn kết sản phẩm của Laurent và Kapferer (1985) và thang đo lòng trung thành thương hiệu đã hiệu chỉnh từ các nghiên cứu của Jacoby và Keyner (1973), Dick và Basu (1994) và Quester và Lim (2003) gồm ba thành phần của thái độ: Nhận thức, cảm xúc và có nguồn gốc.
  • 15. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 13 Sự quan tâm Sự vui thích Giá trị biểu tượng Tầm quan trọng của quyết định Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai Lòng trung thành thương hiệu Hình 1.7. Mô hình nghiên cứu của Sadasivan và cộng sự (2011)
  • 16. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 14 CHƢƠNG 2 MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. GIỚI THIỆU VỀ THƢƠNG HIỆU TOYOTA 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển thƣơng hiệu Toyota 2.1.2. Lịch sử hình thành Toyota Việt Nam 2.1.3. Giới thiệu về Xí nghiệp Toyota Đà Nẵng và thực trạng hoạt động xây dựng lòng trung thành thƣơng hiệu của khách hàng tại xí nghiệp Toyota Đà Nẵng a. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp Toyota Đà Nẵng b. Thực trạng hoạt động xây dựng lòng trung thành thương hiệu của khách hàng tại xí nghiệp Toyota Đà Nẵng b1. Chương trình “Tri ân khách hàng” b2. Chương trình “Test Drive” b3. Chương trình cho vay mua xe b4. Chương trình chăm sóc xe Toyota 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Dựa vào cơ sở lý thuyết và nghiên cứu đi trước của Doughlas (2006) khẳng định mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm ô tô và lòng trung thành thương hiệu cùng với thực trạng hoạt động xây dựng lòng trung thành của khách hàng tại Xí nghiệp Toyota Đà Nẵng, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu về mối quan hệ giữa gắn kết sản phẩm và lòng trung thành thương hiệu Toyota như sau:
  • 17. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 15 Sự quan tâm Sự vui thích Giá trị biểu tượng Tầm quan trọng của quyết định Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai H2 H 1 H3 H4 H5 Lòng trung thành thương hiệu Toyota Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất 2.2.1. Biến số độc lập - Gắn kết sản phẩm a. Khái niệm gắn kết sản phẩm b. Thang đo gắn kết sản phẩm Nghiên cứu này sử dụng thang đo CIP (Laurent và Kapferer, 1985) để đo lường gắn kết của người tiêu dùng với sản phẩm ô tô. 2.2.2. Biến số phụ thuộc - Lòng trung thành thƣơng hiệu a. Khái niệm lòng trung thành thương hiệu b. Thang đo lòng trung thành thương hiệu Tác giả chọn thang đo lòng trung thành thương hiệu của Jacoby và Kyner (1973). 2.3. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU Giả thuyết đƣợc kiểm định trong nghiên cứu này sẽ là: H1: Sự quan tâm ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota. H2: Sự vui thích ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota. H3: Giá trị biểu tượng ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota.
  • 18. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 16 H4: Tầm quan trọng của quyết định mua và rủi ro có thể xảy ra ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota. H5: Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai ảnh hưởng tích cực đến lòng trung thành thương hiệu Toyota. 2.4. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 2.5. TIỀN KIỂM ĐỊNH THANG ĐO Sau khi khảo sát 40 khách hàng và thực hiện phân tích dữ liệu bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy công cụ đo lường trong đề tài là phù hợp. 2.6. THIẾT KẾ BẢN CÂU HỎI Bản câu hỏi gồm có 03 phần chính: (1) Thông tin chung về việc đã hoặc đang sở hữu/ sử dụng nhãn xe nào, thời gian, thương hiệu dự định mua, nguồn tham khảo thông tin khi mua, đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố khi mua ô tô và (2) Thông tin về gắn kết ô tô và lòng trung thành thương hiệu Toyota và (3) Thông tin người trả lời: Họ tên, email, số điện thoại, giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp. 2.7. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 2.7.1. Mẫu và thiết kế mẫu Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu với cỡ mẫu 300. 2.7.2. Quy trình khảo sát thu thập dữ liệu 2.7.3. Kỹ thuật phân tích dữ liệu a. Phân tích thống kê mô tả b. Phân tích nhân tố khám phá EFA c. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha) d. Phân tích hồi quy bội
  • 19. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 17 CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. MÔ TẢ MẪU Tác giả đã phát ra 300 bản câu hỏi và thu về được 240 bản. Sau khi loại đi những phiếu không đạt yêu cầu, tác giả giữ lại 211 mẫu hợp lệ và tiến hành phân tích. Trong 211 người trả lời hợp lệ, có 27 nữ chiếm tỷ lệ 12.8% và 184 nam chiếm tỷ lệ 87.2%. Dữ liệu cho thấy tỷ lệ nam đã từng hoặc đang sở hữu/ sử dụng xe ô tô Toyota cao hơn nữ. Độ tuổi: Kết quả phân tích thể hiện rõ thực tế độ tuổi tiêu dùng ô tô chính ở Việt Nam khi những người tiêu dùng ở độ tuổi từ 35 đến 60 là những người có nghề nghiệp ổn định, điều kiện kinh tế vững vàng và khả năng xử lý tình huống tốt nhất chiếm tỷ lệ cao nhất. Thu nhập: Chiếm tỷ lệ cao nhất là những người có thu nhập trên 15 triệu đồng/ tháng, tiếp đến là những người có thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng/ tháng. Nghề nghiệp: Kết quả điều tra cho thấy, trong số những người trả lời có 28 người, chiếm tỷ lệ 13.3% là cán bộ viên chức; 105 người, chiếm tỷ lệ 49.8% là tiểu thương; 39 người, chiếm tỷ lệ 18.5% là quản lý; 1 người, chiếm tỷ lệ 0.5% là nội trợ; 38 người, chiếm tỷ lệ 18.0% có nghề nghiệp khác. Thời gian sở hữu/ sử dụng: Tương đối dài với lần lượt là 18.0; 20.9; 20.9; 19.9; 20.4% tương ứng với dưới 1 năm; từ 1 đến 2 năm; từ 2 đến 3 năm; từ 3 đến 4 năm và trên 4 năm. Dự định mua thương hiệu ô tô: Số người được hỏi chọn Toyota (23.0%) nhiều nhất so với các thương hiệu khác.
  • 20. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 18 3.2. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ Trong phần này mô tả chi tiết về các biến số trong mô hình nghiên cứu. 3.2.1. Biến số độc lập a. Sự quan tâm b. Sự vui thích c. Giá trị biểu tượng d. Tầm quan trọng của quyết định và những rủi ro xảy ra e. Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai Kết quả phân tích cho thấy biến Giá trị biểu tượng (BT) có giá trị trung bình cao nhất (3.44), biến Rủi ro trong việc ra quyết định sai có giá trị trung bình thấp nhất (2.75). Điều này chứng tỏ những người trả lời đánh giá giá trị biểu tượng của ô tô là cao, trong khi rủi ro trong việc ra quyết định sai của họ thấp. 3.2.2. Biến số phụ thuộc Giá trị trung bình của biến lòng trung thành thương hiệu của những người trả lời tập trung ở mức 3.43. Kết quả phân tích cũng cho thấy số người đã từng hoặc đang sở hữu/ sử dụng ô tô Toyota lòng trung thành thương hiệu khá cao với mức đánh giá chiếm 38.1, 20.6% lần lượt đối với đồng ý và rất đồng ý. 3.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA 3.3.1. Thang đo gắn kết sản phẩm Kết quả phân tích EFA lần cuối cho thấy giá trị KMO = 0.695 > 0.5, kiểm định Bartlett có chi-square = 1.833E3, df = 78 nên p (chi- square, df) = 0.000 < 0.05. Đồng thời, đo lường sự tương thích của dữ liệu (MSA) với tất cả giá trị trên đường chéo đều lớn hơn 0.5 nên khẳng định dữ liệu là thích hợp để phân tích nhân tố. Kết quả phân tích cũng cho thấy có 5 nhân tố được rút trích có giá trị riêng
  • 21. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 19 eigenvalue ≥ 1 với phương sai trích tích lũy bằng 86.569% ≥ 60%. Các items bị loại khỏi mô hình sau khi phân tích khám phá EFA là: RR1, CQ3 và QT3. Đặt tên các biến: - Nhân tố 1: Gồm VT1, VT2, VT3 => Được đặt tên là biến “Sự vui thích”. - Nhân tố 2: CQ1, CQ2, CQ4 => Được đặt tên là biến “Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai”. - Nhân tố 3: Gồm BT1, BT2, BT3 => Được đặt tên là biến “Giá trị biểu tượng” . - Nhân tố 4: RR2, RR3 => Được đặt tên là biến “Rủi ro trong việc ra quyết định sai”. - Nhân tố 5: QT1, QT2 => Được đặt tên là biến “Sự quan tâm”. 3.3.2. Thang đo lòng trung thành thƣơng hiệu Kết quả phân tích nhân tố khám phá với KMO = 0.965 > 0.5 và kiểm định Bartlett với p (chi-square, df) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố. Phân tích cũng đã rút trích từ 16 items thành 1 nhân tố có eigenvalue ≥ 1 và tổng phương sai trích tích lũy là 69.332% ≥ 60% với tất cả hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0.4. Như vậy mô hình nghiên cứu đã đề xuất sau khi phân tích EFA không thay đổi. 3.4. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA Các kết quả phân tích đều cho thấy rằng các hệ số Cronbach’s Alpha đều nằm trong khoảng từ 0.7 đến 0.9 nên có thể khẳng định đảm bảo tính nhất quán nội tại của các thang đo với các biến Sự quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định
  • 22. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 20 sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai có hệ số Cronbach’s Alpha lần lượt là 0.837, 0.939, 0.870, 0.908, 0.912, 0.960. Hệ số tương quan biến tổng Corrected Item-Total Correlation của tất cả các chỉ báo đều lớn hơn 0.3 nên có sự tương quan giữa các items với nhau trong 1 biến. Như vậy tất cả các items đều được giữ lại. 3.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT Do không có sự thay đổi số lượng nhân tố nên không cần điều chỉnh mô hình và phát biểu lại giả thuyết. Tạo các biến tiềm ẩn Thực hiện phân tích hồi quy, ta có: Kết quả phân tích cho thấy R2 = 0.293, nghĩa là 5 biến: Sự quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai giải thích được 29.3% lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota của những người trả lời. Như vậy 1- R2 = 0.707 được giải thích bởi những nhân tố không được đưa vào trong mô hình và đây cũng được xem là một trong những hạn chế của nghiên cứu. Không có kết luận mô hình có hiện tượng tự tương quan. Qua kết quả phân tích, vì F = 13.179 và p (F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa các biến Sự quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định sai và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai với Lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. Với kết quả phân tích tại bảng Coefficients, tất cả các Sig. = p(t) tương ứng với các biến Sự quan tâm, Sự vui thích, Giá trị biểu tượng, Rủi ro trong việc ra quyết định sai và Khả năng chủ quan của
  • 23. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 21 việc ra quyết định sai lần lượt là 0.001, 0.001, 0.001, 0.000 và 0.004 đều nhỏ hơn 0.05. Kết quả cho thấy ba nhân tố của gắn kết sản phẩm là Sự quan tâm, Giá trị biểu tượng và Sự vui thích ảnh hưởng theo chiều thuận đối với lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. Hai nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đối với lòng trung thành thương hiệu là Giá trị biểu tượng (0.217) và Sự quan tâm (0.214). Ngược lại, hai nhân tố: Rủi ro trong việc ra quyết định sai (-0.231) và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai (-0.189) lại ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota theo chiều nghịch. Kết quả phân tích cũng cho thấy các giá trị VIF đều nhỏ hơn 10 nên mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Tóm lại với các kết quả phân tích như trên, các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 được chấp nhận với mức ý nghĩa thống kê 5%; mô hình nghiên cứu hoàn toàn phù hợp và khẳng định có mối liên hệ giữa gắn kết sản phẩm với lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. 3.6. PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI ANOVA 3.6.1. Phân tích ảnh hƣởng của biến giới tính đến lòng trung thành thƣơng hiệu 3.6.2. Phân tích ảnh hƣởng của biến độ tuổi đến lòng trung thành thƣơng hiệu 3.6.3. Phân tích ảnh hƣởng của biến thu nhập đến lòng trung thành thƣơng hiệu 3.6.4. Phân tích ảnh hƣởng của biến nghề nghiệp đến lòng trung thành thƣơng hiệu Kết quả cho thấy cả bốn biến định tính: giới tính, độ tuổi, thu nhập và nghề nghiệp đều ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota.
  • 24. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 22 CHƢƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ NHỮNG HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.1. KẾT LUẬN Trong mô hình hồi quy, nghiên cứu này đã chỉ ra rằng mức độ lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota của khách hàng chịu ảnh hưởng mạnh bởi nhân tố Giá trị biểu tượng và Sự quan tâm (Beta lần lượt là 0.217, 0.214). Ba nhân tố còn lại cũng tác động đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota với Beta là 0.211, -0.231, -0.189 tương ứng với Sự vui thích, Rủi ro trong việc ra quyết định và Khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai. Vì vậy, các nhà marketing cần có những giải pháp để tăng hoặc giảm các nhân tố của gắn kết sản phẩm phù hợp, từ đó tác động đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. 4.2. NHỮNG HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.2.1. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa giá trị biểu tƣợng và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota - Tổ chức các chương trình tạo sự kết nối giữa khách hàng và công ty. - Tác động vào những nguồn tham khảo thông tin chính của khách hàng. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để giữ chân khách hàng tốt hơn 4.2.2. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự rủi ro trong việc ra quyết định sai - khả năng chủ quan của việc ra quyết định sai và trung thành thƣơng hiệu Toyota a. Động cơ và độ bền b. Độ tiết kiệm nhiên liệu c. Giá
  • 25. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 23 4.2.3. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự quan tâm và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota Tăng cường quảng cáo vào những thời điểm có số lượng người xem cao, nội dung quảng cáo tập trung vào lợi ích mà ô tô Toyota đem lại cho người tiêu dùng. Thiết kế website thu hút được sự chú ý cũng như cung cấp được thông tin cần thiết cho khách hàng. Xây dựng nội dung trang web phong phú, hấp dẫn để nhận được sự quan tâm từ khách hàng. Tài trợ cho các giải đấu thể thao. Thiết kế các mẫu quảng cáo video trực tuyến thật ngắn gọn, hấp dẫn và đặt ở những vị trí dễ dàng được chia sẻ trên các mạng xã hội. 4.2.4. Đề xuất liên quan đến mối quan hệ giữa sự vui thích và lòng trung thành thƣơng hiệu Toyota - Tốc độ và khả năng tăng tốc - Dễ dàng vận hành - Nội thất bên trong xe 4.3. MỘT SỐ KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Tuy nhiên vẫn có hạn chế về nhân khẩu học của mẫu và việc thu thập dữ liệu trong thời gian ngắn nên không xác định được sự thay đổi của các nhân tố trong thời gian dài. Ngoài ra, nghiên cứu này chỉ xem xét các nhân tố gắn kết sản phẩm ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota. Còn các yếu tố khác ảnh hưởng đến lòng trung thành thương hiệu xe ô tô Toyota như giá cả, chất lượng,… Đây cũng là một hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài.
  • 26. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 24 KẾT LUẬN Hành vi của người tiêu dùng chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố chủ yếu: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Trong đó, gắn kết sản phẩm thuộc nhân tố tâm lý cũng là một biến số quan trọng bên cạnh nhận thức và thái độ trong việc giải thích hành vi người tiêu dùng. Vì thế, nghiên cứu hành vi tiêu dùng cùng với những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng giúp cho những nhà làm marketing nhận biết và dự đoán xu hướng tiêu dùng của từng đối tượng khách hàng cụ thể. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp giúp Toyota gia tăng lòng trung thành của khách hàng với thương hiệu Toyota. Nhưng do thời gian hạn hẹp cũng như khả năng và trình độ còn hạn chế, cho nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý đọc giả để luận văn được hoàn thiện hơn.