SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
Download to read offline
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MÈM
ACCUMARK VERSION 8
ỈÍ3 G E R B E R TECHNOLOGY
Expect More
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
1
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
T h iế t K ế R ậ p - N h ả y S iz e - G iá c S ơ Đ ồ A c c u M a r k
AccuMark là phần mềm của Mỹ chuyên dùng hỗ trợ thiết kế, xử lý rập mẫu trực tiết
trên máy thông qua các lệnh chuyên dùng và cho phép sắp xếp các chi tiết với định mức tối
ưu.
Hệ thống hoàn chỉnh bao gồm các phần sau:
- Bô máy vi tính:
> CPU có cấu hình mạnh
> Màn hình từ 19 inch trở lên
> Bàn phím và chuột
- Phần mềm AccuMark:
> AccuMark Explorer , Utilities ( Quản lý dữ liệu)
> Pattern Processing, Digitizing, PDS ( Thiết kế - Nhảy size- Nhập Mẫu)
> Marker Creation, Editors( Giác sơ đồ)
> Plotting and Cutting ( Quản lý In - Cắt rập)
> Documentation ( Tài liệu hướng dẫn bằng tiếng Anh )
AccuMark Protessional Eơìtion
Pattem Processing, Digitizing. PDS
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
Marker Creation. Editors
Plottmg and Cutting
AccuMark Explorer, Utilities
Documentatlon
2
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
- Bảng nhập mẫu: là bảng từ có bề rộng bằng khổ A0 làm việc với Menu lệnh và
chuột không dây hoăc không dây gồm 16 nút lệnh, chuyên dùng để nhập rập giấy
thành dữ liệu vào trong máy.
- Máy In rập: là loại máy in khổ lớn chuyên dùng để in sơ đồ và chi tiết rập.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
3
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
P H A N I : ACCUMARK EXPLORER
( Q U Ả N L Ý D Ữ L IỆ U )
B à i 1
C Á C H M Ở Q U Ả N L Ý D Ữ L IỆ U A C C U M A R K E X P L O R E R
Bạn mở chương trình quản lý dữ liệu như sau:
Từ bảng Gerber Lanchpad > AccuMark Explorer > Bạn click đúp chuột trái vào biệu tựơng
cửa sẽ hiện ra.
GIAO DIỆN:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
4
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
1.1. TẠO MIỀN LƯU TRỮ (MÃ HÀNG)- STORAGE AREA:
> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ bấm phải chuột vào khỏang trắng bên phải ^ chọn
New: chọn Storage area... (nếu tạo miền trên V8) ^ nhập tên miền vào ^ OK.
chọn V7 Storage area...(nếu tạo miền trên V7) ^nhập tên miền vào^ OK.
Lưu ý : Miền lưu trữ mới tạo luôn có 6 file dư liêu đi kèm.
Name Type
^tP-CƯTTER P-Cutter
p-LAYRULE-SRCH P-Layrule-Search
I^P-MARKER-PLOT P-Marker-Plot
<^P-NƠTTCH P-Notdi
^ Ĩ p -p ie c e -plot P-Piece-Plũt
P-USER-ENVIRON P-User-Environ
1.2 . CHỌN MIEN LAM VIỆC:
> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền vừa tạo (chuột trái 2 lần).
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
5
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 2
T Ạ O K IỂ U D Ấ U B Ấ M - P -N O T C H
> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần) ^ chọn P-NOTCH ^
xuất hiện bảng:
Trong đó có các kiểu dấu bấm như sau:
-1- Notch Type: Chọn kiểu dấu bấm (Slit).
J Perimeter Width: Nhập độ rộng dấu bấm trên chu vi.
4- Inside Width: Nhập độ rộng bên trong.
i Notch Depth:
Nhập độ sâu dấu bấm (0.3cm).Điền độ sâu của dấu bấm, vào trong chi tiết (+), ra
ngoài (-).
Sau khi sửa các mục trên theo yêu cầu sản xuất bạn hãy lưu nó lại bằng cách
bấm chuột vào biêu tượng ^ : để giư tên cũ; bấm vào
cửa sổ lại.
4 để ghi với tên khác rồi đóng
Lưu ý: đối với bảng này bạn chỉ nên lập một lần đủ các kiểu dấu bấn cần sử dụng, sau
đó không cần lập lại việc này. Trư khi có sửa đổi.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
6
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
T Ạ O B Ả N G L ự A C H Ọ N C H IỀ U H Ư Ớ N G S Ả N P H Ẩ M
T R Ê N S Ơ Đ Ồ - L A Y L IM IT S
> Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Lay Limits...
Xuất hiện bảng:
Bài 3
Trong Commnets: Bạn có thể ghi chú kỹ hơn về bảng Quy định giác sơ đồ mới này.
Trong ô: Fabric Spread Bạn click chuột trái chọn Phương Pháp trải vải phù hợp:
- SINGLE PLY: Trải lá đơn, mặt vải cùng lên hoặc xuống, cắt hai đầu bàn
- PACE TO FACE: Mặt úp mặt, cắt hai đầu bàn
- BOOK FOLD: Trải Zic Zắc, hai đầu bàn liền
- TUBULAR: Trải vải Ống ( vải thun, dệt kim...)
Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều.
Alt Bundle Alt Dir: mỗi sản phẩm 1 chiều.
Same Size - Same Dir: cùng size cùng chiều.
Save as ^ : Đặt tên ^ Save.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
7
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 4
T Ạ O B Ả N G G H I C H Ú V Ẽ S Ơ Đ Ồ
A N N O T A T IO N
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^chọn New ^ Annotation...
Xuất hiện bảng:
4.1. Default: Ghi chú các thông tin trên chi tiết trong sơ đồ (VD: size, phối kiện...)
^ Bấm trái chuột vào dòng đầu tiên trong cột Annotation.
—►Xuất hiện bảng: chọn như sau:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
8
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
4.2.
vải...)
MARKER: Ghi chú các thông tin đầu bàn sơ đồ (VD: tên sơ đồ, chiều dài, khổ
^ Bấm trái chuột vào dòng thứ 2 trong cột Annotation.
—►Xuất hiện bảng: chọn như sau:
4.3. LABELI:
Qui định vẽ đường nội vi ( VD: dấu định vị túi, xẻ tay....)
LT0: không vẽ.
LT1: vẽ nét liền.
LT2: vẽ nét ngắt khoảng.
-^•Save as ^ : Đặt tên —►Save.
(Tạo 2 Annotation: Sơ đồ thiết kế mẫu, Sơ đồ sản xuất)
Ví dụ
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
9
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
T Ạ O B Ả N G Q U Y T Ắ C T Ă N G H A Y R Ậ P K H O Ả N G Đ Ệ M
B L O C K /B U F F E R *
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^chọn New ^ Block Buffer...
VD: Tạo GON 0 cm 50 : hở xung quanh tất cả các chi tiết 0.5cm.
Bài 5
VD: Tạo GON 0 cm 5 CHON PIEC : chỉ những chi tiết được chọn trong Marker
mới hở xung quanh 0.5cm.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
10
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 6
T Ạ O B Ả N G S IZ E - R U L E T A B L E
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^chọn New ^ Rule Table...
Xuất hiện bảng:
Size Names: chọn AlphaNumeric.
Base size: nhập size cơ bản (nhập mẫu lồng size cơ bản = size nhỏ nhất).
Smallest Size: nhập size nhỏ nhất.
Next Size Breaks: nhập các size kế tiếp size nhỏ nhất (nhập cả size cơ bản).
-^chọn H để Save —>đặt tên bảng size (lấy tên size cơ bản).
VD:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
11
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
N H Ậ P M Ẫ U
(thao tác tại bảng nhập mẫu)
Bài 7
START PIECE
1. Đặt tên chi tiết (piece name) như sau: Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + tên chi tiết.
Bấm *
2. Đặt số thứ tự cho mỗi chi tiết như sau: 1, 2, 3...Các chi tiết không được có số thứ tự
trùng nhau.
Bấm *
3. Mô tả chi tiết: C1, C2, C3...; L1, L2.L3...
Bấm*
4. Khai báo bảng size Rule Table: Thường đặt tên theo mã hàng.
Bấm *
5. Nhập đường canh sợi: Chọn điểm đầu, chọn điểm cuối của đường canh sợi.
Bấm *
6. Nhập chu vi chi tiết theo chiều kim đồng hồ
- Đường chu vi: bấm nút A.
- Dấu bấm: bấm AC1
- Góc: bấm AD9.
Sau khi nhập xong đường chu vi phải chọn 1 trong 2 nút sau:
- Close piece: chi tiết không có đối xứng.
- Mirror piece: chi tiết có đối xứng.
Nhập đường nội vi:
- Bấm Internal Lable: + bấm I cho các đường nội vi.
+ bấm D cho dấu dùi.
+ bấm H cho hình khoét
Bấm * (nếu không có đường nội vi)
Bấm * (nếu có đường nội vi)
Bấm END INPUT.
Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
KIỂM TRA MẪU ĐÃ NHẬP:
- B1: Chọn thư mục để lưu các chi tiết của mã hàng vừa nhập.
- B2: Vào View, chọn Process Preferences, chọn Digitize Processing (chọn miền lưu ct)
^ DIGITIZER (ổ đĩa C:):
- Click 2 lần vào từng chi tiết: ^ xuất hiện hộp thọai các bước nhập mẫu.
- Dòng Status: Verify Success ^nhập mẫu thành công.
- Save.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
13
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Model...
Xuất hiện bảng:
Bài 8
TẠO BẢNG NHÓM CHI TIẾT - MODEL
- Bấm trái chuột vào ô □ ở dòng số 1 của cột Piece Name ^ chọn các chi tiết theo đúng
thứ tự của tiêu chuẩn cắt.
- Tại cột Fabric : nhập lọai nguyên liệu cho từng chi tiết ( C, L, F, M , )
- Nhập số lượng của từng chi tiết vào:
- - : nhập 1
X : nhập 1 , nếu chi tiết đó x2
: nhập 0 (hoặc không nhập) , nếu chi tiết đó xl.
- Chọn biểu tượng save as ^ , đặt tên mã hàng cho Model.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
14
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
T Ạ O B Ả N G T Á C N G H IỆ P S Ơ Đ Ồ - O R D E R
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang
trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Order...
Xuất hiện bảng:
Bài 9
- Marker Name: Nhập tên sơ đồ gồm:
Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + khổ vải + size x số lượng.
- Fabric Width: Nhập khổ vải.
- Lay limits: Chọn chiều hướng các bộ trên sơ đồ.
- Annotation: Chọn bảng ghi chú khi vẽ sơ đồ.
- Chọn Force Layrule ( chế độ tự động lưu nước giác khi lưu sơ đồ).
^ Bấm chuột vào Model 1, xuất hiện bảng:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
15
Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
- Model Name: chọn Model.
- Size: nhập các size của sơ đồ. (mỗi size 1 dòng)
- Quantily: nhập số lượng từng size.
- Fabric Type: nhập lọai nguyên liệu.
- Chọn biểu tượng save.
* CHUYỂN ORDER THÀNH MARKER:
- Chọn biểu tượng Process Order
+ Nếu làm đúng máy sẽ báo: + Nếu làm size máy sẽ báo:
^ Khi đó vào Activity Log để xem lỗi:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
16
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
B O rd e r C :T A IL IE U Q W E E R M e tric
File Edit VieiA! M o d e l H elp
D ử
i / T o o lb a r
Model N
Á lteratioi
S ta tu s Eiar
Target Utilization
ự 5 h o w C o n s tru c ts
<✓ O rd e r N a m e = M a rk e r N a m e
P reE e re n c es Qrl+F
D yn am ic A c tiv ity Log
Xuất hiện bảng:
- Cuốn thanh trượt tới cuối cùng, xem lỗi ở dòng thứ 5 từ cuối lên.
Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra như: khai báo lọai nguyên liệu sai, khai báo size sai, các
chi tiết trùng Category...
VD: Sửa lỗi trùng Categogy:
- Đặt chuột vào dòng Model Name bấm phím F2 ^ xuất hiện Bảng Model, bấm chuột
trái vào chi tiết bị lỗi bấm F2, chương trình PDS tự động mở.
- Lấy chi tiết xuống vùng làm việc ^ File ^ Save as ^ chọn chi tiết
OPTION
^ Category: sửa số thứ tự. ^ Save.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
17
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 10
X U Ấ T - N H Ậ P F IL E Z IP T R O N G H Ệ T H Ố N G
10.1 TẠO FILE NÉN ZIP:
Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^ chọn các dữ liệu cần nén^
vào File ^ chọn Export Z ip...^ chọn đường dẫn lưu file .Zip ^ Đặt tên file .Zip ^
Save.
10.2 NHẬP FILE NÉN .ZIP:
- Tạo miền chứa file .Zip.
- Chọn miền (chuột trái 2 lần)^ vào File ^ chọn Import Z ip ...^ chọn đường dẫn đến
nơi chứa file .Zip —>Open —>OK —>OK
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
18
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 11
Bài tập thực hành quản lý dữ liệu
Bạn hãy tạo vùng lưu trữ dữ liệu cho riêng bạn với các yêu cầu sau:
1. Tạo các bảng Notch.
> Kiểu Slit với độ sâu là 0.3 Cm
> Kiểu V với độ rộng chu vi và độ sâu là 0.3 Cm
> Kiểu Castle với độ rộng chu vi, rộng bên trong là 0.2 Cm và độ sâu là 0.4 Cm
2. Tạo bảng ghi chú sơ đồ Annotation
> Ghi chú trên chi tiết theo thư tự: Tên mã hàng + tên chi tiết, số thứ tự chi tiết, loại
chi tiết, Size.
> Ghi chú trên đầu sơ đồ: Tên mã hàng + tên chi tiết + Size + nhóm
3. Tạo các bảng Size - Rule Table.
> Các Size chữ: XS, S, M, L, XL, XXL
> Các Size số: 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18
> Bạn hãy cho biết tác dụng của bẳng Rule và sự khác biệt giữa kiểu rule Size số
với Size chữ.
4. Tạo các bảng Laylimit sau:
> Mỗi sản phẩm một chiều.
> Cùng Size cùng chiều.
> Tất cả các sản phẩm cùng chiều.
> Bạn hãy cho biết ý nghĩa của bảng Laylimit.
4. Tạo các bảng Block Buffer
> Tạo bảng khoảng đệm là 0.5 Cm
> Tạo bảng khổi là 0.5Cm
> Bạn hãy cho biết ý nghĩa của bảng Block Buffer.
6. Ghi lại trình tự các bước nhập mẫu đơn và nhập mẫu lồng ra giấy. Các bạn hãy cho biết
sự khác biệt cơ bản giữ cách nhập mẫu đơn so với nhập mẫu lồng.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
19
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
P H A N I I : PATTERN DESIGN
( THIẾT KẾ RẬP )
Bài 1
CÁCH MỞ CHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ (Pattern Design)
Có hai cách mở chương trình thiết kế.
Cách 1: Từ bảng Gerber Lanchpad > Pattern Design > Bạn click đúp chuột trái vào biệu
tựơng cửa số thiết kế sẽ hiện ra.
Cách 2: Để mở một hay nhiều chi tiết, từ bảng Gerber Lanchpad, bạn vào trong cửa sổ
AccuMark Explore ^ bấm chuột trái vào miền lưu trữ có chứa chi tiết của mã hàng ^ bấm
đúp chuột trái vào tên của chi tiết muốn mở ra, màn hình thiết kế sẽ mở ra.
Lưu ý: nếu bạn mở nhiều chi tiết cùng một lúc, thì bạn bấm Shift và chuột trái để lựa chọn các
chi tiết liền nhau; bấm Ctrl và chuột trái vào tên của các chi tiết không liền nhau. Sau khi bấm
chuột phải.
GIAO DIỆN THIẾT KẾ:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
20
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
B à i 2
C à i đ ặ t cá c th ô n g số m ô i tr ư ờ n g th iế t k ế
- Trước khi bắt tay vào thiết kế các bạn nên thiết lập môi trường làm việc cho phù
hợp với yêu cầu thiết kế và chỉnh sửa rập.
Chọn đon vị đo:
ị- Vào View ^ User Environment
- Xuất hiện bảng:
Hình : Chọn các thông số dùng đơn vị là Mét.
Hình:Chọn các thông dùng đơn vị là Inch.
Save H
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
21
Tài Liệu AccuMark V8.
C h ọ n m iề n lư u trữ :
- Vào View ^ Preferences/Option Bạn chọn Menu Paths
- Xuất hiện bảng:
Cty Ata Việt Nam
^ Trong thư mục Accumark Storage Area bạn hãy chọn ổ đĩa ( Device) và miền lưu
trữ (Storage Area)
C h ế đ ô h iê n th i:• • •
- Vào View ^ Preferences/Option Bạn chọn Menu Display
- Xuất hiện bảng:
Trong thư mục piece bạn nên chọn như trên màn hình để quá trình thiết kế dễ quan sát
và thuận tiện hơn.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
22
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
B à i 3
C Á C L Ệ N H V Ề C H I T IẾ T - Piece
3.1. Create Piece: Tao chi tiết
Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Piece Rectangle 5hft+F6
Pleats ► Cirde
Darts ► 5kirt
Fullness ► Oval
5eam ► Cũllar
Asymm Fold ► Facing
a. Tạo hình chữ nhật - Rectangle:
Piece Grade Measure Draft Window Help
3
^ Bấm trái tạo hình chữ nhật, bấm 2 nút chuột ^ nhập thông số dài (X), rộng (Y) hình
chữ nhật vào bảng sau:
Rectangle Shft+F6Create Piece
b. Tách
Create Piece D Rectangle 5hft+F6
Pleats ► Cirde
Darts ► 5kirt
Fullness ► Oval
5eam ► Cũllar
Asymnn Fũld
5hft+K
► Facing
Fold Keep
Copy
Delete Piece from Work Area 5hft+Fl Extract 5hft+F4
Modify Piece 1 Trace 5hft+F3
^ Chọn các đường chu vi khép kín của chi tiết cần tách^ phải chuột ^ chọn đường nội vi
(dấu túi, dấu nút...) ^ bấm phải OK
c. Copy chi tiết:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
23
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
——
Piece Grade Measure Draft Window F
1 Create Piece h h b b h
Pleats ►
Darts ►
Fullness ►
5eam ►
Asymm Fold ►
Fold Keep 5hft+K 1
Rectangle
Circle
skirt
Oval
Cũllar
Facing
Shft+F6
Chọn chi tiết — trái chuột ^ bấm phải chuột —Cancel.
3.2. Seam: Đường may
Piece Grade Measure Draft Window hHelp
Create Piece ►
Pleats ►
Darts ►
Fullness ►
1
P □ _ z—
1
30823 c LT 30823 c LI
Seam ► Define/Add 5eam 5hft+F7
Asymm Fold ►
Fold Keep 5hft+K
Delete Piece from Work Area 5hft+Fl
Mnrlihv Pip.rp. ►
Add/Remove 5eam
5wap 5ew/Cut
Update 5eam
Copy Piece No 5eam
5hft+R
5hft+F8
a. Tạo đường may - Defĩne/Add Seam
Input
Chọn các đường hoặc chi tiết — phải chuột —OK—nhập thông số vào Value—>
—bấm phải^ OK.
* Chọn OPTION:
* Seam Type:
- Manual - Even: đường may đều.
- Manual - Uneven: đường may không đều.
b. Ẩn đường may - Add/Remove Seam
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
24
Ctv Ata Viẽt Nam
Piece Grade Measure
Create Piece
Pleats
Darts
Fullness
Asymm Fữld
Tài Liệu AccuMark V8.
Draft Window Help
►
►
►
►
D.
il
c=l
ũ
2 2P U E 9!
Define/Add 5eam 5hft+F7
Add/Remove 5eam 5hft+R
^ Chọn các chi tiết ^ phải chuột ^ nhập độ rộng đường m ay^
phải^ OK.
Chú ý: Muốn xem đường may của chi tiết đã ẩn đường may:làm như trên 1 lần nữa.
c. Đảo đường may - Swap Sew/Cut
^ Chọn các chi tiết ^ phải chuột ^O K ^bấm phải^ OK.
d. Cập nhật đường may - Update Seam
Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Piece ►
Pleats ►
Darts ►
- Fullness ►
p. „ o .
_ 0 LA D IE S -B LO
Ị Seam ► Define/Add 5eam
Add/Remove 5eam
5wap 5ew/Cut
Asymnn Fũld ►
Fold Keep 5hft+K
Update 5eam
^ Chọn chi tiết ^ phải chuột ^O K ^bấm phải^ OK.
3.3. Modify Piece:
a. Lật chi tiết - Flip Piece
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
25
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn hướng lật trong hộp
thọai: Quadrant
^ Bấm trái chuột chọn khối
^ bấm phải ^ OK ^bấm phải ^
OK.
b. Quay chi tiết - Rotate Piece:
Modify Piece
Split Piece
Combine/Merge
Mũve Piece
Flip Piece
Rũtate Piece
5hft+F2
5hft+F9
5hft+F10
^ Chọn chi tiết ^ Bấm phải ^ OK ^ chọn góc quay ^ 2 nút chuột ^ nhập độ quay
vào Ang:
c. Quay và ghép 2 chi tiết - Set and Rotate/Lock:
Modify Piece
Split Piece ►
Combine/Merge
Move Piece
Flip Piece
Rũtate Piece
5hft+F2
5hft+F9
Shft+F10
Scale Set and Rotate/Lock Shft+F12
^ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết cố định,
^ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết sẽ di chuyển ^ Bấm phải ^ Cancel.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
26
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
d. So khớp 2 chi tiết - Walk Pieces
Modify Piece Move Piece 5hft+F2
5plit Piece ► Flip Piece 5hft+F9
Combine/Merge Rũtate Piece 5hft+F10
5cale 5et and Rotate/Lock 5hft+F12
5hrink/5tretch Walk Pieces 5hft+w
^ Chọn đường trên chi tiết cố định ^bấm phải ^O K
^ Chọn đường trên chi tiết sẽ di chuyển ^ Bấm phải : chọn hướng: Change Direction
^■bấm phải ^O K ^ di chuyển chuột^bấm phải^ Cancel.
e. Chỉnh canh sợi của chi tiết - Realign Grain/Gr
Modify Piece
DSplit Piece
Combine/Merge
5cale
5hrink/5tretch
Mirror Piece
Fũld Mirror
Unfold Mirror
Open Mirror
^ Chọn đường canh sợi cần chỉnh.
3.4. Cắt chi tiết:
a. Cắt chi tiết theo đường nội vi - Split on Line
Move Piece 5hft+F2
Flip Piece 5hft+F9
Rotate Piece 5hft+F10
5et and Rotate/Lock 5hft+F12
Walk Pieces 5 h ft+ w
Use Position 5hft+Fll
Define Position
Remove Position
1 Realign Grain/Grade Ref 5hft+F5
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
27
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
1 Grade Measure Draft Windũw Help
Create Piece ►
Pleats ►
Darts ►
Fullness ►
Seam ►
Asymm Fold ►
Fũld Keep 5hft+K
p - ,, c
Lo LADIES-BL
USE-SL
Delete Piece from Work Area ShFt+F 1
Modify Piece ►
Split Piece ► 5plit on Line
Combine/Merge Split on Digitised Line
^ Chọn OPTION:
• Delete Original Piece: xóa chi tiết gốc trên vùng làm việc.
• Define Seam on Split Line: thêm đường may cho đường cắt.
• Select Internals: chọn đường nội vi.
^ Chọn đường trên chi tiết cố định ^bấm phải, OK
b. Cắt chi tiết theo đường vẽ và tự động nhảy size - Split on Digitized Line
Modify Piece
Combine/Merge
5plit on Line
5plit on Digitised Line
^ Vẽ đường nội vi (thẳng hoặc cong) ^phải chuột, OK
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
28
Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
c. Cắt chi tiết theo 2 điểm - Split Point to Point
— Chọn 2 điểm trên đường chu vi —phải chuột, OK
d. Cắt chi tiết theo trục ngang - Split Horizontal
— Chọn điểm trên đường chu vi —phải chuột, OK
3.5 Nối 2 chi tiết - Combine/Merge: Vào Piece ^ Combine/Merge
— Chọn đường ghép trên chi tiết 1 —Chọn đường ghép trên chi tiết 2 —>trái chuột—
phải chuột, OK .
Lưu ý: hai đường được ghép phải thẳng và có độ dài bằng nhau.
3. 6. Tạo đối xứng - Mirror Piece: Vào Piece ^ Miror Piece
— Chọn đường làm trục đối xứng— bấm phải ^O K .
Nếu có chọn Fold after Mirror thì chi tiết sau khi được tạo đối xứng sẽ gập lại.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
29
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
3.7. Mở đối xứng - Unfold Mirror: Vào Piece ^ Unfold Miror
^ Chọn trục đối xứng^ bấm phải, OK
3.8. Gâp đối xứng - Fold Mirror: Vào Piece^ Fold Mirror
^ Chọn đường làm trục đối xứng^ bấm phải, OK
3.9. Xóa đối xứng - Open Mirror: Vào Piece^Open Mirror
^ Chọn chi tiết đối xứng^ bấm phải, OK .
Bài 4
BÀI TẬP THỰC HÀNH LỆNH PIECE
❖ Vẽ hình chữ nhật dài 72 Cm, rộng 30Cm
❖ Đặt tên cho hình chữ nhật
❖ Quay hình chữ nhật 45 độ
❖ Lưu hình chữ nhật vào miền lưu trữ
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
30
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 5
C Á C L Ệ N H V Ề Đ Ư Ờ N G - Line
5.1. Create Line: tạo đường
Line Piece Grade Measure Draft
Create Line
Perp Line
Conics
Window
D
Help
Delete Line
Replace Line
5wap Line
Undipped Perimeter (MK/V8)
clipped Perimeter
Modify Line
Ctrl+Fl
Alt+R
Alt+5
Digitized Ctrl+F7
2 Pũint
Offset Even Ctrl+F4
Offset Uneven Ctrl+F6
Copy Line
Mirror
Create Blend
Ctrl+F5
Tangent On Line
1 Tangent Off Line
1 Tangent 2 Cỉrc
a. Vẽ đường cong - Digitized:
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
3 Digitized Ctrl+F7Create Line
— Chọn điểm đầu — chọn điểm kế tiếp—^phải chuột ^chọn Curve—........—
chọn điểm cuối^-phải chuột—OK.
b. Vẽ đường thăng - 2 Point:
Line Piece Grade Measure Draft Window
Create Line
— Chọn điểm đầu — phải chuột — chọn Horizontal hoặc Vertical —chọn điểm
cuối^phải chuột—OK.
c. Vẽ đường cong - 2 Point:
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line
D Digitized Ctrl+F7
Perp Line ► 2 Point Alt+O
Conics ► 2 Point - Curve Alt+P
— Chọn điểm đầu — chọn điểm cuối ^ di chuyển chuột để chỉnh độ cong ^ trái
chuột để xác nhận ^ phải chuột—OK.
— Chọn đường —phải chuột—OK^chọn điểm trên đường—2 nút chuột ^nhập
thông số vào—OK^phải chuột—OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 3 1
Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam
e. Tạo đường không đồng dạng - Offset Uneven:
^ Chọn điểm đầu ^nhập thông số vào ^O K ^Chọn điểm cuối ^nhập thông
số vào^OK ^phải chuột^OK.
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line
Perp Line
Conics
Delete Line Ctrl+Fl
Digitised Ctrl+F7
2 Point
Offset Even Ctrl+F4
1 Offset Uneven Ctrl+F6
* Nếu chọn Replace: đường mới tạo ra sẽ thay thế đường chu vi cũ.
f. Dán các chi tiết - Copy Line:
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line
D Digitized Ctrl+F7
Perp Line ► 2 Pũint
Conics ►
Offset Even Ctrl+F4
Delete Line Ctrl+Fl Offset Uneven Ctrl+F6
Replace Line Alt+R Copy Line Ctrl+F5
^ Chọn các đường cần copy^phải chuột^OK^chọn chi tiết được copy^OK
Ví dụ:
Editor : Hoàng
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line ► Digitized Ctrl+F7
Perp Line ► 2 Point
Conics ►
Offset Even Ctrl+F4
Delete Line Ctrl+F 1 Offset Uneven Ctrl+F6
Replace Line Alt4-R Copy Line Ctrl+F5
Swap Line Alt+S Mirror
g. Tạo đối xứng
cho các đường nội vi -
Mirror:
32
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn các đường nội vi^phải chuột^OK^chọn trục đối xứng^phải
chuột^OK.
5.2. Perp Line: Tạo đường vuông góc
a. Tạo đường vuông góc - Perp On Line:
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line r 1
Perp Line ► Perp On Line
Conics ► Perp Off Line
ri-vi I CI
Perp 2 Pũints
^ Chọn điểm ^ 2 nút chuộ t^ nhập thông số^OK
b. Hạ đường vuông góc - Perp Off Line:
^ Chọn điểm ^chọn đường đối diện^OK.
c. Tạo đường vuông góc tại trung điểm - Perp 2 Points:
Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Create Line ► 1 1
Perp Line
►
Perp On Line
Conics ► Perp Off Line
nplphp 1inp rirl-ị-F1
Perp 2 Points
^ Chọn điểm thứ nhất^Chọn điểm thứ hai^2 nút chuột^nhập thông số^OK
5.3. Thay thể đường nôi vi làm đường chu vi - Replace Line:
Line Piece Grade Measure Draft Wir
Create Line ►
Perp Line ►
Conics ►
Delete Line Ctrl+Fl
Replace Line Alt+R
J
^ Chọn đường nội vi^phải chuột^OK ^chọn điểm trên đường nội vi^phải
chuột^OK
5.4. Vuốt trơn đường cong - Smooth:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
33
Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn đường, chọn giới hạn đọan cần vuốt trơn ^ bấm trái vào điểm cần
vuốt^bấm phải ^Cancel.
5.5. Di chuyển đồng dạng - Move Offset:
^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ 2 nút chuột^nhập thông số vào:
^O K ^phải chuột^OK.
5.6. Di chuyển tự do - Move Line:
^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ d i chuyển đường^trái chuột ^phải chuột^OK.
5.7. Di chuyển và giữ nguyên độ dài đường - Move Line Anchor:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
34
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ d i chuyển đường^2 nút chuột^nhập thông số
vào.
^■OK ^phải chuột^OK
5.8. Cắt đường - Split:
^ Chọn điểm^OK^phải chuột^OK.
5.9. Nối đường - Combine/Merge
^ Chọn 2 đường^phải chuột ^O K ^phải chuột^OK.
5.10. Cắt đường nội vi - Clip:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
35
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn đường nội vi cần cắt ^chọn đường chu vi cắt nó^phải chuột^OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
36
Cty Ata Việt Nam
Bài 6
CÁC LỆNH VỀ ĐIỂM - Point
Tài Liệu AccuMark V8.
Point Nũtch Line Piece Grade Mea
1 Add Point Alt+F4
. Mark X Point
■ Add Multiple ►
■ Pũint Intersect Alt+Flũ
Delete Point Alt+Fl
Reduce Pũints
Tũtal Piece Pũints
Cũpy Point Numbers (AM)
Modify Pdints ►
6.1. Tạo giao điểm giữa đường nội vi và chu vi - Point Intersect:
^ Chọn đường nội vi^chọn đường chu vi^phải chuột^OK.
6.2. Tạokhuy nút trên nẹp - Add Drills:
Point Nũtch Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Add Pũint
Markx Point
Alt+F4
I
Add Multiple ► Add Drills Alt+F6
^ Tạo đường tâm khuy.
^ Xác định vị trí nút đầu, vị trí nút cuối^nhập số lượng nút vào Value
Input^OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
37
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
6.3. Chỉnh 2 điểm cho thẳng hàng:
Pũint Notch Line Piece Grade Measure Draft Window Help
Add Pữint Alt+F4
Mark X Point
Add Multiple ►
Pũint Intersect Alt+F10
Delete Point Alt+Fl
Reduce Points
Tũtal Piece Pũints
Copy Point Numbers (AM)
9 Align 2 Points Alt+F3Modify Points
^ Chọn phương ngang hay thẳng đứng.
^ Chọn điểm muốn di chuyển^phải chuột^chọn điểm làm chuẩn^phải chuột^OK.
6.4. Chỉnh 1 điểm thẳng hàng với 2 điểm khác:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
38
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn Between 2 Points.
^ Chọn điểm muốn di chuyển^phải chuột^chọn điểm đầu^chọn điểm cuối^phải
chuột^OK.
6.5. Chỉnh giao điểm di chuyển theo đường:
Delete Pũint Alt+Fl
Reduce Points
Tũtal Piece Points
Copy Point Numbers (AM)
Align 2 Points
Move Single Point
Move Pũint
Move Pt Line/5lide
Move Pũint Horiz
Move Pũint Vert
Move 5mooth
Move 5mũũth Line
Alt+F3
Alt+F12
Alt+F2
^ Chọn giao điểm ^ phải chuột^-OK^di chuyển 2 cái đinh ghim (nếu cần) ^chọn
điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng^OK ^phải chuột^OK.
6.6. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương ngang:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
39
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn giao điêm ^ phải chuột^O K ^di chuyên 2 cái đinh ghim (nêu cần) ^chọn
điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng^OK ^phải chuột^OK
6.7. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương thẳng đứng:
^ Chọn giao điểm ^ phải chuột^OK ^ d i chuyên 2 cái đinh ghim (nêu cần) ^chọn
điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng OK ^phải chuột^OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
40
Cty Ata Việt Nam
Bài 7
Tài Liệu AccuMark V8.
THỰC HÀNH THIÉT KÉ ÁO SƠMI NAM
Bạn hãy thiết kế Size M Áo Sơ Mi Nam với thông số như sau:
Mốc đo Size S M L
Dài áo từ giữa thân sau 72 76 78
Vòng cổ (tâm- mép) 37 38 39
Rộng vai 26 48 50
Vòng nách 48 50 52
Vòng ngực 108 112 116
Vòng lai 106 110 114
Dài tay 55.5 57 58.5
Dài x rộng măng sết 24x6 24x6 24x6
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
41
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 8
CÁC LỆNH VỀ ĐO - M easu re
M e a s u re D ra ft W in d o w H elp
Line L e n g th
D is ta n c e 2 Line
P e rim e te r 2 P t/M e a s u re A lo n g P iece
D is ta n c e to N o tc h /M e a s u re A lo n g P iece
D is ta n c e 2 P t/M e a s u re s tra ig h t
D is ta n c e 2 P t/M e a s u re F in ish e d
P iece P e rim e te r
P iece A re a
A n g le
c le a r M e a s u re m e n ts
H id e /5 h o w M e a s u re m e n ts
8.1. Đo đường - Line Length:
^ Chọn các đường cần đo^bấm phải ^ O K ^ bấm phải ^ OK.
8.2. Đo khỏang cách 2 đường - Distance 2 Line:
^ Chọn đường cần đ o ^ chọn vị trí đo^bấm phải ^ OK.
8.3. Đo khỏang cách 2 điểm theo chu vi - Perimeter 2 Pt/Measure Along Piece:
^ Chọn 2 điểm cần đo^bấm phải ^ OK.
8.4. Đo khỏang cách 2 điểm theo đường thẳng - Distance 2 Pt/Measure Straight:
^ Chọn 2 điểm cần đo^bấm phải ^ OK.
8.5. Đo góc - Angle:
—>Chọn 2 đường của góc cần đo^xem kết quả tại: Ang.
^B ấm phải ^ OK.
8.6. Xóa số đo trên chi tiết - Clear Measurements:
Measure Draft Window Help
Line Length
Distance 2 Line
Perimeter 2 Pt/Measure Along Piece
Distance to Notch/Measure Along Piece
Distance 2 Pt/Measure 5traight
Distance 2 Pt/Measure Finished
Piece Perimeter
Piece Area
Angle
clear Measurements
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
42
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
9.1. Tạo dấu bấm - Add Notch:
Bài 9
CÁC LỆNH VỀ DẤU BẤM - Notch
Notch Line Piece Grade Measure c
i
Add Notch Alt+F5
Delete Nũtch
Angled Nũtch
Intersection Notch (MK/V8)
Tangent (V8)
Reference Notch ►
^ Chọn vị trí dấu bấm ^ phải chuột ^ OK.
9.2. Xóa dấu bấm:
Nũtch Line Piece Grade Measure c
Add Notch Alt+F5
Delete Notch
Angled Nũtch
Intersection Notch (MK/V8)
Tangent(V8)
Reference Nũtch
^ Chọn dấu bấm ^ phải chuột ^ OK.
9.3. Xoay dấu bấm:
Notch Line Piece Grade Measure c
Add Notch
Delete Notch
Alt+F5
Angled Nũtch
Intersection Notch (MK/V8)
Tangent (V8)
Reference Notch ►
^ Chọn dấu bấm ^ di chuyển chuột chọn độ xoay^- trái chuột ^ phải chuột ^ OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
43
Cty Ata Việt Nam
Bài 10
Tài Liệu AccuMark V8.
THỰC HÀNH THIẾT KẾ QUẦN TÂY NAM
Bạn hãy thiết kế size 28 quần tây nam theo thông số sau:
Mộc đo Size 26 28 30
Rông eo 34 36 38
Rộng mông dưới lưng 13 Cm 43 45 47
Đáy trước dưới lưng 18 18.5 19
Đáy sau dưới lưng 30.5 31 31.5
Vòng đùi dưới đáy 2.5 Cm 54 55 56
Vòng ngối dưới đáy 36 Cm 44 45 46
Sườn trong 76 78 80
Vòng ống 44 45 46
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
44
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Bài 11
CÁC LỆNH NHẢY ZISE
11.1. Chọn bảng size cho chi tiêt mới tạo - Assign Rule Table:
Grade Measure Draft Wind
—>Chọn các chi tiết mới tạo^phai chuột^OK
^■Chọn ổ đĩa (Device)^chọn miền (Path)^chọn bảng size^OK^phải chuột^OK
11.2. Copy bảng size vào chi tiết mới tạo - Copy Size Line:
Grade Measure Draft Winc
Create/Edit Rules ►
Modify Rule ►
Copy Size Line
^ Chọn chi tiết đã có bảng size^ chọn chi tiết mới tạo^OK^-phải chuột^OK.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
45
11.3. Nhập hệ nhảy - Edit Delta:
Grade Measure Dratt Window Help
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Ị Create/Edit Rules ►1 Edit Delta Alt+J
Modify Rule ► Create Delta Alt+K
Copy 5ize Line Edit Offset
Edit 5ize Line ► Create Offset
Assign Rule Table Alt+T Match Line X
Create Nest Match Line V
clear charts Alt+Z Keep Angle Apex
Measure ► Keep Angle Edge X
Export Rules Keep Angle Edge Y
— Chọn chi tiết—>chọn điểm nhảy:
——
——
—
— Clear X : nhập thông số hệ nhảy vào trục X.
— Clear Y : nhập thông số hệ nhảy vào trục Y.
Next : tới điểm nhảy kế tiếp (theo chiều kim đồng hồ).
Previous: tới điểm nhảy trước đó (theo chiều kim đồng hồ).
Update: cập nhật các size phía dưới giống hệ nhảy size đầu tiên.
— O K ^ phải chuột—OK.
11.4. Hiển thị các size Show All Size:
Nút lệnh:
— Chọn các chi tiết phải chuột — OK.
11.5. Trở về size cơ bản - Clear Nest:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
46
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Nút lệnh:
11.6. Tạo thêm điểm nhảy size - Add Grade Point:
Grade Measure Draft Window Help
Create/Edit Rules ► r
Modify Rule
Copy 5ize Line
change Grd Rule Alt+N
Add Grade Point Alt+A
^ Chọn điểm ^ phải chuột ^ OK.
11.7. Thay đổi điểm nhảy size - Change Grd Rule:
Create/Edit Rules
Modify Rule change Grd Rule Alt+N
^ Chọn điểm ^ chọn Enable^Nhập -1 vào Grade Rule ^ OK.
11.8. Copy điểm nhảy size - Copy Grade Rule
^ Chọn điểm đã nhảy ^Chọn điểm chưa nhảy^ phải chuột ^ OK
11.9. Copy điểm nhảy size theo trục X- Copy Grade Rule
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
47
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Grade Measure Draft Window
Create/Edit Rules ► r
Help
Modify Rule
Copy 5ize Line
Edit 5ize Line
Assign Rule Table Alt+T
Create Nest
change Grd Rule Alt+N
Add Grade Point Alt+A
Copy Table Rule Alt+B
Copy Grade Rule Alt+C
Copy X Rule
11.10. Copy điêm nhảy size theo trục Y- Copy Grade Rule
Grade Measure Draft Window
Create/Edit Rules ► r
Help
Modify Rule
Copy 5ize Line
Edit 5ize Line
Assign Rule Table Alt+T
Create Nest
clear charts Alt+Z
Change Grd Rule Alt+N
Add Grade Pũint Alt+A
Copy Table Rule Alt+B
Copy Grade Rule Alt+C
Copy X Rule
Copy V RuleM a a n iK ũ b m ấm i i i ■ ■
^ Chọn điểm đã nhảy ^Chọn điểm chưa nhảy^ phải chuột ^ OK
^ Chọn điểm nhảy ^phải chuột ^ OK
11.11. Đo đường tất cả các size - Measure ^ Line:
—>
^ Chọn đường ^phải chuột ^ OK
11.12. Đo 2 điểm theo chu vi (đo cong)- Measure ^ Perimeter 2 Pt:
^ Chọn 2 điểm ^phải chuột ^ OK
11.13. Đo 2 điểm theo phương thẳng - Measure ^ Distance 2 Pt:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
48
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ Chọn 2 điểm ^phải chuột ^ OK
11.14. Xuất bảng size - Export Rules:
Grade Measure Draft Wind
Create/Edit Rules ►
Modify Rule ►
Copy 5ize Line
Edit 5ize Line ►
Assign Rule Table Alt+T
Create Nest
clear charts Alt+Z
Measure ►
Export Rules
^ Chọn miền chứa bảng size^nhập tên bảng size^OK
^ Chọn OK
^ Chọn điểm nhảy size^phải chuột^OK
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
49
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
11.15. Tự động thay đổi tọa độ X - Match Line X:
(ráp khớp 2 đường: tay trước và tt)
Grade Measure Dratt Window Help
Create/Edit Rules
m Edit Delta Alt+J
Modity Rule ► Create Delta Alt+K
Copy Size Line Edit ottset
Edit Size Line ► Create ottset
Assign Rule Table Alt+T Match Line X
^ Chọn đường được thay đổi chiều dài (đường tay trước)
^ Chọn điểm tự động thay đổi tọa độ X (điểm bắp tay)
^ Chọn đường (thân áo) so sánh chiều dài.
11.16. Tự động thay đổi tọa độ Y - Match Line Y:
(ráp khớp 2 đường: tay trước và tt)
Grade Measure Dratt Window Help
Create/Edit Rules
m Edit Delta Alt+J
Mũdity Rule ► Create Delta Alt+K
Copy Size Line Edit ottset
Edit Size Line ► Create ottset
Assign Rule Table Alt+T Match Line X
Create Nest Match Line V
^ Tương tự trên.
11.17. Tự động thay đổi tọa độ X cho đường nội vi - Intersection X:
^ Chọn điểm thay đổi tọa độ X trên đường nội vi (tự động bắt dính đường nội vi ra đến
chu vi).
11.18. Tự động thay đổi tọa độ Y cho đường nội vi - Intersection Y:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
50
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Chọn điểm thay đổi tọa độ Y trên đường nội vi.
Bài 12
— >
THỰC HÀNH NHẢY SIZE
ÁO SO MI VÀ QUẦN TÂY NAM
I s  r
Bạn hãy nhảy size Áo sơ mi nam và quần tay từ bản thông số trang 41 và trang 44
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
51
Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam
Phần III : Marker marking
(Giác Sơ Đồ)
Giác sơ đồ trên máy tính là một công việc cũng giống như trò chơi xếp hình vậy !trên màn
máy tính, bạn có thể nhìn bao quát toàn bộ sơ đồ một cách dễ dàng khi giác sơ đồ trên máy
bạn không phải đo canh sợi của chi tiết như khi giác bằng tay trên một mặt bàn sơ đồ to.
^■Biểu tượng của sơ đồ là: I I
I
hình
tính
Bài 1
CÁCH MƠ SƠ ĐỒ GIÁC VÀ CHỈNH SỬA
Có hai cách để mở sơ đồ để giác:
Cách 1: Để mở một hay nhiều sơ đồ, bạn vào trong cửa sổ AccuMark Explore ^ bấm chuột
trái vào miền lưu trữ có chứa sơ đồ của mã hàng ^ bấm đúp chuột trái và tên của sơ đồ muốn
mở ra( biểu tượng của sơ đồ như hình trên),hoặc là bạn bấm và tên sơ của sơ đ ồ ^ xuất hiện
hộp thoại ^ bạn chọn Open ^ Marker Making.
Lưu ý: Nếu bạn mở nhiều sơ đồ cùng một lúc, thì bạn bấm Shift và chuột trái để lựa chọn các
sơ đồ liền nhau; bấm Ctrl và chuột trái vào tên của các sơ đồ không liền nhau. Sau khi bấm
chuột phải.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
52
Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam
Cách 2: Từ bảng Gerber lanchpad > maker marking > xuất hiện cửa
Cửa sổ giác sơ đồ được mở ra ta vào Menu file > open > chọn mã hàng >chọn sơ đồ để giác.
Cửa sổ giác sơ đồ hiện ra như sau:
Toolbox
Marker Making [C: DATA70AE LADIES BLOUSE]
File Edit View Piece Bundle Marker Layrules Tools Help
9 0 / 8 5 / 8 0 / 7 5 / 7 0 / 6 5 /
TRRGET E F F IC IE N C Y = 8 5 0 0 /
MD: LADIES-BLOUSE LN:||7M 24.2ŨC Wl: 139.70 OL: [032 PA 12232.54 PL Ịõõõ _prj [õõõ FB: |~
PN: [LADIES-BLOUSE-SL SZ: [Ĩ2 ~ SA: [037 TI: |ũ.13C TT: Ịõĩõ ST: ỊĨẼÕÕ SI: Ịõõõ TB:||Matching
Phía trên cùng cửa sổ giác sơ đồ là thành Tiêu đề( TitleBar), mà xanh, có chứa tên phần mềm
và có chứa tên của sơ đồ đang mở.
Tiếp theo là thanh Menu chính ( Main Menu), có 8 Menu dạng chữ thả xuống với các câu lệnh
cho phép bạn truy nhập vào các tùy chọn trong chương trình, từ trái qua phải gồm có: File, Edit,
View, Piece, Bundle, Marker, Tool, Help.và 17 Biểu Tượng như sau:
Thứ tự các nút từ trái qua phải là:
mở sơ đồ và Mở sơ đồ kế tiếp;
ĨA & Lãr ĩ*
Lưu sơ đồ vào máy và Lưu sơ đồ
với tên mới; 41Phóng to sơ đồ của cùng được lựa chọn; M Thể hiện đầy đủ
chiều dài sơ đồ; I® IPhóng to sơ đồ; 1™' I Liên kết các chi tiết; 1^ I Thêm chi
, , , = , , r-q, ,
tiêt vào sơ đô và Thêm bó vào sơ đô; -= J Liên kêt sơ đô; .^"T Trả các chi tiêt chưa
giác về vùng biểu tượng ; Mở kế tiếp trong miền lưu trữ; 1^-1 Mở quay lại sơ đồ
kế tiếp; ^ IQuay lại sơ đồ gốc; I^ Nhập sơ đồ mới vào, và cuối cùng là ^ 1Lưu
lại thời của sơ đồ đang làm việc.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
53
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Vùng làm việc gồm hai phần: Phần các chi tiết chưa được giác vào sơ đồ và Phần các chi tiết
đã được Giác vào sơ đồ:
- Dạng một: các chi tiết chưa được giác vào trong sơ đồ, năm ở phía trên, bên trái. Có
hai cách thể hiện chi tiết: các chi tiết ở dạng hình ảnh của chính chi tiết đó.
- Dạng hai: các chi tiết được trình bày là dạng thông tin số, với một hình mẫu minh họa của
chi tiết đó( hình minh họa được đặt ởphía trên cùng của các dãy số đó).
Trong đó, cột đầu tiên bên tay trái là các thông tin về Size và số lượng sản phẩm của Size đó,
các cột tiếp theo là số lượng của các chi tiết ( phía trên là hình minh họa chi tiết đó).
Lưu ý:
Nếu phía trên có một chi tiết, mà phía dưới chi tiết đó có 2 cột song song, thì đó là 2 chi tiết đó
đối xứng nhau.
Để thay đổi cách thể hiện của các chi tiết là dạng hình hay dạng số, bạn làm như sau: Bấm
chuột và Menu Edit ^ chọn Settings:
Để xuất hiện hộp thoại Settings, Sau đóchọn Icon Menu ( để chọn cách trình bày chi tiết) hoặc
Piece View để thể hiện chi tiết dạng hình:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
54
Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Sau đó chọn Save rồi chọn OK để chấp nhận.
- Phần các chi tiết đã được giác vào sơ đồ: Khu vực chính để bạn Giác sơ đồ là khu
vực ở giữa màn hình, khổ rộng của sơ đồ được giới hạn bởi hai đường thẳng nằm
ngang màn hình:
Phía dưới của vùng Giác sơ đồ là thanh Thông tin , có tác dụng thông báo cho bạn biết tất
cả các thông tin của sơ đồ:
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
55
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
MD: [L4DIES-BL0USE LN:||7M 24.20C Wl: [13970 OL: [032 PA [2171 63 PL: [õõõ P1:||0Ũ0 FEi: I CU: I[85.57* 171
PN: [L4DIES-BL0USE-SL SZ: [ĩõ I BA: [037 TI: [ÕTẼic TT [ãõõ ST: [õõõ Jỉt J [ẼTÕÕ TB:j|Step pìẽẽẽ CT: [0/54
Trong đó:
- Model Name: Tên của mã hàng ( tên của bảng thống kê chi tiết).
- PN: Tên của chi tiết ( chi tiết sáng hoặc bạn bấm chuột vào chi tiết đó)
- SZ: Size của chi tiết( được chiếusang hoặc bạn bấm chuôt vào chitiết đó).
- WI: độ rộng khổ vải.( giớ hạn bởi hai đường nằm ngang song song)
- SA: độ rộng của đường may bao quanh chi tiết.
- OL: độ xếp chồng lên nhau.
- TL: độ nghiêng góc bằng bao nhiêu.
- PL: thông số kẻ ngang.
- ST: thông số của kẻ dọc.
- P1: lặp lại chu kỳ kẻ ngang.
- S1: lặp lại chu kỳ kẻ dọc.
- FB: hộp chức năng.
- TB: hiện thị chức năng đang được bật của thanh công cụ Tool Box.
- CU: ( TU, CM, TW): phần trăm hữu ích của sơ đồ đang giác.
- CT: số chi tiết chưa được giác vào sơ đồ/ tổng số chi tiêt cần đặt vào sơ đồ.
Để hiển thị hay không hiện thị thanh thông tin của sơ đồ, bạn bâm chuột trái vào
View^Marker Info.
Piece Bundle M
Next Icon Page
Zoonn
Full Length
Big 5cale
Reíresh Display
Toolbũx
Marker Info
Marker Properties
Zoonn Window
Preferences
Activity Log
Ngoài ra còn có thanh công cụ Toolbox để xuất hiện thanh công cụ Toolbox này, bạn vào
View ^Toolbox, hoặc bấm nút TB của thanh thông tin ( dưới màn hình Giác sơ đồ)
Thanh Menu và thanh công cụ này có tác dụng rất lớn để bạn Giác sơ đồ đạt hiệu quả cao
nhất
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
56
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
GIÁC CÁC CHI TIẾT VÀO TRONG SƠ ĐỒ
> Bạn bâm chuột vào từng chi tiết, chi tiết ấy xẽ dính theo sự di chuyển của chuột, và đưa
chi tiết vào vị trí muốn xếp và trong sơ đồ^- sau đó bấm phím chuột trái.
Lưu ý: sơ đồ mới được bắt đầu Giác ta phải giác từ trái qua phải. khi bạn bấm chuột vào chi tiết
chưa được giác, thì chi tiết đó xẽ tự động phóng to ra và có nét đứt màu đỏ và dính theo sự di
chuyển của chuột. Nếu bạn không bấm chuột trái, mà chỉ đưa chuột và vị trí của chi tiết nào thì
chi tiết đó sẽ có màu sang lên.
Bài 2
Lưu ý: Khi bạn sử dụng Phóng to hay thu nhỏ, bạn xẽ thấy một nét màu trắng được kéo ra theo
đường di chuyển của chuột. Sau khi bạn thả phím chuột thì khu vực đó sẽ là tâm của khu vực
được phóng to. Nếu bạn muốn phóng to hơn nưa thì bạn lại lựa chọn tiếp tục làm như vậy. Đế
trở lại tỷ lệ nhỏ ban đầu, bạn bấm nút Big Scale.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
57
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
CHỨC NĂNG CỦA THANH CÔNG CỤ ( Toolbox):
Bài 3
Toolbox
Từ view > toolbox sẽ xuất hiện hộp công cụ
A . Autoslide:có các chức năng area chọn chi tiết có diện tích lớn nhất ưu tiên giác trước,
length : Chi tiêt có chiều dài ưu tiên giác trước, height: chi tiết có chiều cao ưu tiên giác trước
B . Groupslide : Có tính năng chọn nhóm chi tiết để giác vào sơ đồ .
C. Butt: Chỉ cho phép giác chi tiết này nằm kề sát chi tiết khác mà không cho chồng cấn lên
nhau
D. Overlape : Cho phép giác hai chi tiết chồng cấn lên nhau với giá trị thong số cho trước.
E. Step piece : Di chuyển chi tiết này theo từng bước đến chi tiết kia.
F: Flip: Cho phép lật chi tiết .
G. Rotate: Cho phép xoay chi tiết 45 độ, 90 độ, đá canh chi tiết theo chiều kim đồng hồ hay
ngược chiều kim đồng hồ.
Để đổi chiều cho chi tiết, xoay chi tiết hoặc chỉnh xiên canh..., bạn bấm chuột trái vào hình mũi
liH B ỉiH in i □R&msmâEO
45 cw
45 ccw
✓ 90 cw
90 ccw
ISO rotate
Tilt cw
Tilt ccw
Variable
Reset Tilt
Power Rotate - Clockwise
Power Rũtate - Counter Clockwise
90 cw quay 90 độ- Theo chiều kim đông hồ:
90 CCW: quay 90 độ- Ngược chiều kim đông hồ
180 Rotate: quay 180 độ:
Lưu ý: Để thực hiện các trên, bạn phải bấm chuột trái vào một trong hai nút
Vượt luật sau: - (2 nút ở phía tay phải của thanh công cụ).
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
58
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
Sau đó bạn đưa chuột trái vào chi tiết để chọn chi tiết ^ sau đó bấm chuột phải để chấp nhận
vượt luật một lần nút hình dưới đây :vượt luật của bạn sẽ hết tác dụng khi bạn thao tác một lệnh
khác
Để lệnh Vượt luật nhiều lần thì bạn phải bấm chuột trái vào nút Vượt luật thứ 2 (từ bên phải
sang trái của thanh công cụ)
Sau khi bạn bấm chuột trái vào nút này ,thì các lệnh hiện hành của Rotate sẽ được thực hiện bất
kỳ lúc nào (nếu bạn bấm chuột phải vào chi tiết đó)
Tilt CW: chỉnh ngiêng canh sợi -theo chiều kim đồng hồ -khi bạn lựa chọn chức năng này
,thì trên thanh công cụ sẽ có biểu tượng như sau :
Tilt CWW: chỉnh nghiêng canh sợi -ngược chiều kim đồng hồ -khi bạn lựa chọn chức năng
này , thì trên thanh công cụ sẽ có biểu tượng sau :
Lưu ý : Muốn chỉnh lệch canh sợi cho chi tiết , bạn phải lựa chọn một trong 2 chức năng chỉnh
lệch canh sợi trên đây^ sau đó bấm chuột trái vào chi tiết đó hoặc đưa vào chi tiết đó để chi
tiết đó có màu sang nên^ sau đó bấm chuột phải vào chi tiết ^bạn sẽ thấy chi tiết sẽ quay lệch
canh về đó.
H. Place: lệnh đặt chi tiết trong khổ sơ đồ hay lấn biên sơ đồ.
I. Block/buffer: Lệnh block cho phép tăng xung quanh cho chi tiết đi sơ đồ đã được mặt định
theo thông số trong bảng mặt định block/buffer
Lệnh buffer cho phép tạo khoảng đệm xung quanh chi tiết theo thông số đã được cài đặt trong
bảng block/buffer.
J. Lệnh split cho phép cắt chi tiết trong sơ đồ theo đường nội vi có trong chi tiết với điều kiện
đường nội vi đó đã được qui định nhãn là P.
K. Place : Có chức năng hổ trợ khi ta drap chuột phải bao quanh các chi tiết đã được giác vào
trong sơ đồ thì các chi tiết sẽ được chọn.
L. Unplace :Có chức năng hổ trợ khi ta drap chuột phải bao quanh các chi tiết chưa được giác
thì các chi tiết sẽ được chọn.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
59
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
CÁC LỆNH HỖ TRỢ GIÁC SƠ ĐỒ
A.Menu file; Gồm có các menu con như:
File > open : chọn sơ đồ đã giác hay chưa giác.
File > open next unmade:mở sơ đồ kế tiếp chưa giác.
File > open next made : mở sơ đồ đã giác kế tiếp.
File > next : mở sơ đồ kế tiếp.
File > previous : mở sơ đồ trước sơ đồ hiện hành trên cửa sổ đang giác/.
File >original: mở lại sơ đồ gốc.
File > save : lưu sơ đồ.
File > save as : lưu sơ đồ với tên mới.
Bài 4
B. View;
Gồm có các menu con:
View > next icon page :mở trang kế tiếp của sơ đồ khi sơ đồ có nhiều trang.
View >zoom: phóng to cửa sổ vùng được chọn.
View >full length; dùng lệnh này để thu nhỏ hình ảnh các chi tiết sao cho toàn bộ sơ đồ
hiển thị trên màn hình.
View > big scale ; dùng lệnh này hoạt động tương tự như công tắc. chọn nó lần thứ nhất
để phóng to sơ đồ. Chọn nó lần thứ hai trả sơ đồ về tỉ lệ bình thường.
View >refresh dislay; làm sạch những vết bẩn trong quá trình giác còn lưu lại trên màn
hình.
View > toolbox; hiện hộp thoại hổ trợ giác sơ đồ.
View > marker info; hiện hộp thoại info nằm ở dưới vùng giác cho ta biết tên sơ đồ,
chiều dài sơ đồ, hiệu suất....
View > preferences; cho ta biết đơn vị đang được dùng như met hay inches.
View >activitylog; nhật ký của quá trình process sơ đồ.
C. Piece
Bunde Marker Lay
Add Piece
Delete Piece
Return
Unplace
►
►
Marry ►
Block ►
Buffier ►
Block/BLiffer Override
Dynamic Split ►
1 Dynamic Alteration 1
Gồm có các menu con như:
add piece thêm chi tiết vào trong sơ đồ
delete piece dùng để xóa các chi tiết ra khỏi sơ đồ
return all : trả tất cả các chi tiết từ sơ đồ lên vùng biểu tượng
return unplace : trả tất cả các chi tiết chưa giác lên vùng biểu tượng
Mary create; tạo liên kết giữa hai hay nhiều chi tiết lại với nhau trong quá trình giác sơ
đồ, mary >delete: xóa liên kết khi ta dùng lệnh mary
mary> delete all ; xóa tất cả các liên kết ở lệnh mary.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
60
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
D. Bundle: Gồm có các menu con như:
add: dùng thêm nhóm chi tiết vào trong sơ đồ
add new size : thêm size mới vào trong sơ đồ
delete : xóa nhóm chi tiết hoặc xóa size vừa thêm vào,
return : trả tất cả các chi tiết lên vùng biểu tượng chưa giác.
E.Marker: gồm có các menu con:
Return all, pieces, copy, attach, split, flip.
Nhưng trong quá trình làm việc ta chỉ dùng lệnh copy marker chức năng của lệnh này là dùng
để copy một sơ đồ đã giác cho một sơ đồ chưa giác.
F.Layrule : gồm có hai menu con positional và sliding
Positional:
{ search, apply, save name, save search: thường dùng save để lưu nước giác của một sơ đồ đã
giác. Apply dùng để ép nước giác vào cho một sơ đồ chưa giác}
G.Tool: menu con bumpline, measure...
Bumpline> vertical :tạo dường căn kẻ vuông góc với khổ sơ đồ để ta ghi chú như vài bị lỗi sợi
Bumpline>horizontal: tạo đường căn kẻ song song với khổ sơ đồ dể ta hi chú lên đáy.
Bumpline>annotate : dùng lệnh này để ta ghi chú lên đường cắt.
Measure > piece to piece dùng để đo khoảng cách giữa hai chi tiết
Measure >piece to edge: đo khoảng cách từ chi tiết đến cạnh mép sơ đồ
Measure > point to point : đo khoảng cách giữa hai điểm trong sơ đồ.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
61
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
L Ư U S Ơ Đ Ồ V À Đ Ó N G C Ử A S Ổ G IÁ C S Ơ Đ Ồ
Sau khi bạn giác sơ đồ hoàn chỉnh ,đầy đủ các chi tiết (đồng nghĩa với việc nút CT -ở góc
thanh thông tin - thông báo là không chi tiết nào /tổng số các chi tiết đã giác )
Bài 5
Thì bạn hãy bấm vào nút để lưu lại kết quả—>■đóng sơ đồ lại
+Nếu bạn bấm vào nút để lưu lại sơ đồ mà thấy xuất hiện hộp thoại sau:
^ có nghĩa là :các chi tiết chưa được giác hết vào trong sơ đồ ,bạn có lưu sơ đồ lại không .nếu
đồng ý chọn YES, nếu không đồng ý thì chọn NO.
Đồng thời ở thanh thông tin , nút CT sẽ có hiển thị số chi tiết chưa được giác /tổng số chi tiết
đã được giác vào trong sơ đồ:
-Nếu khu vực các chi tiết để giác mà không còn chi tiết nào , hoặc bạn không nhìn thấy các chi
tiết được giác ,mà nút CT này thông báo vẫn còn chi chiết chưa được giác ,thì bạn hãy bấm vào
: 4  , , ,
nút — - trên thanh Menu Chính đê đưa các chi tiêt được giác lên trên vùng các chi tiêt chưa
giác
- Nếu sơ đồ đã được ghi lại sau đó bạn lại sửa chữa sơ đồ hoặc là bạn mở một sơ đồ đã
lưu trong máy và sửa chữa thay đổi .. .vv thì bạn bấm nút đóng cửa sơ đồ lại sẽ thấy
- xuất hiện hộp thoại sau
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
62
Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8.
^ thoại sau có nghĩa là : bạn có ghi lại sơ đồ với những thay đổi vừa rồi không ? Nếu bạn đồng
ý với sự thay đổi thì bấm Yes , nếu không muốn lưu lại bởi sự sửa đổi vừa rồi
thì hãy bấm No .khi đóng sơ đồ lại ,bạn sẽ thấy xuất hiện một hộp thoại hỏi bạn là: bạn có chắc
muốn đóng lại không ? Nếu bạn chắc chắn hãy chọn OK nếu không muốn đóng sơ đồ lại ,hãy
bấm Cancel.
Bài 6
BÀI TẬP GIÁC SƠ DỒ VÀ TÍNH ĐỊNH MỨC
Bạn hãy lập Model và Order của áo sơ mi nam và quần tây nam rồi tính định mức vải
trung bình cho một sản phẩm .
1. Áo sơ mi gồm có 3 size: S, M, L
Ta lập tỉ lệ sau : S/1+M/2+L/1 sau đó làm order để đi sơ đồ tính định mức vải trung bình cho
một sản phẩm.
2. Quần tây nam gồm có 3 size: 26, 28, 30.
Ta lập tỉ lệ sau : 26/2+28/1+30/1 sau đó làm order để đi sơ đồ tính định mức vải trung bình cho
một sản phẩm.
Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389
63

More Related Content

What's hot

TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5Nhân Quả Công Bằng
 
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒ
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒBài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒ
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒNhân Quả Công Bằng
 
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)Nhân Quả Công Bằng
 
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiếtTÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiếtNhân Quả Công Bằng
 
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi Trang
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi TrangTai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi Trang
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi TrangHà Duy Tín
 
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)Nhân Quả Công Bằng
 
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumark
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumarkTài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumark
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumarkTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark)
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark) Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark)
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark) Pé Bi
 
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kỹ thuật may áo vest nam
Kỹ thuật may áo vest namKỹ thuật may áo vest nam
Kỹ thuật may áo vest namNguyen Van LInh
 
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm Vũ
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm VũNHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm Vũ
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm VũNhân Quả Công Bằng
 
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề 10
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề  10đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề  10
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bài giảng thiết kế nhảy size giác sơ đồ
Bài giảng thiết kế   nhảy size giác sơ đồBài giảng thiết kế   nhảy size giác sơ đồ
Bài giảng thiết kế nhảy size giác sơ đồTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnNhân Quả Công Bằng
 
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNETài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNENhân Quả Công Bằng
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE  GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE  GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBERCÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
CÁC LỆNH GIÁC SƠ ĐỒ GERBER
 
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
TÁC DỤNG CÁC LỆNH TRONG GERBER ACCUMARK 8.5
 
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒ
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒBài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒ
Bài Giảng THIẾT KẾ RẬP | NHẢY SIZE | GIÁC SƠ ĐỒ
 
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)
NHẢY SIZE ÁO JACKET, VESTON, QUẦN TÂY, ÁO SƠ MI (NHÀ BÈ)
 
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiếtTÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER –  Thiết kế rập từng bước chi tiết
TÀI LIỆU THỰC HÀNH PHẦN MỀM GERBER – Thiết kế rập từng bước chi tiết
 
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi Trang
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi TrangTai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi Trang
Tai Lieu Huong Dan Su Dung Optitex PDS Thiet Ke Thoi Trang
 
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5
[Kho tài liệu ngành may ] tài liệu hướng dẫn sử dụng accumark 8.5
 
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
GIÁC SƠ ĐỒ HÀNG KẺ (Trang số 26)
 
Giác sơ đồ Lectra Diamino
Giác sơ đồ Lectra DiaminoGiác sơ đồ Lectra Diamino
Giác sơ đồ Lectra Diamino
 
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumark
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumarkTài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumark
Tài liệu về nhảy mẫu trên gerber accumark
 
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark)
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark) Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark)
Giác sơ đồ bằng phần mềm marker making (gerber accumark)
 
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZEPHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
PHƯƠNG PHÁP NHẢY SIZE
 
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
 
Kỹ thuật may áo vest nam
Kỹ thuật may áo vest namKỹ thuật may áo vest nam
Kỹ thuật may áo vest nam
 
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm Vũ
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm VũNHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm Vũ
NHẢY SIZE ÁO JACKET NHÀ BÈ – Nguyễn Lâm Vũ
 
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề 10
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề  10đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề  10
đáP án đề thi ngành công nghệ may môn lý thuyết chuyên môn nghề 10
 
Bài giảng thiết kế nhảy size giác sơ đồ
Bài giảng thiết kế   nhảy size giác sơ đồBài giảng thiết kế   nhảy size giác sơ đồ
Bài giảng thiết kế nhảy size giác sơ đồ
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ SườnTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Áo Vest Nam 02 Ve Xuôi, Xẻ Sườn
 
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNETài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
Tài Liệu Kỹ Thuật Áo Vest Nam Mã Hàng DWAYNE
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE  GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE  GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC THIẾT KẾ NHẢY SIZE GIÁC SƠ ĐỒ TRÊN MÁY TÍNH - PHẠM THỊ HỒN...
 

More from Nhân Quả Công Bằng

Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong AegisubNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tậpNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub TagsNhân Quả Công Bằng
 
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn BlenderNhân Quả Công Bằng
 
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ BảnNhân Quả Công Bằng
 
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】Nhân Quả Công Bằng
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNGNhân Quả Công Bằng
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNGNhân Quả Công Bằng
 
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNGCẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNGNhân Quả Công Bằng
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚITÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚINhân Quả Công Bằng
 
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3Nhân Quả Công Bằng
 
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhVẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhNhân Quả Công Bằng
 

More from Nhân Quả Công Bằng (20)

THIẾT KẾ MẪU 2
THIẾT KẾ MẪU 2THIẾT KẾ MẪU 2
THIẾT KẾ MẪU 2
 
Bài giảng THIẾT BỊ MAY
Bài giảng THIẾT BỊ MAYBài giảng THIẾT BỊ MAY
Bài giảng THIẾT BỊ MAY
 
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành MayĐề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
Đề cương Quản Lý Đơn Hàng Ngành May
 
Mỹ Thuật Trang Phục
Mỹ Thuật Trang PhụcMỹ Thuật Trang Phục
Mỹ Thuật Trang Phục
 
Kỹ Thuật In Thêu
Kỹ Thuật In ThêuKỹ Thuật In Thêu
Kỹ Thuật In Thêu
 
Dựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể NgườiDựng Hình Cơ Thể Người
Dựng Hình Cơ Thể Người
 
Đồ Họa Trang Phục
Đồ Họa Trang PhụcĐồ Họa Trang Phục
Đồ Họa Trang Phục
 
Bài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
Bài giảng Tạo Mẫu Thời TrangBài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
Bài giảng Tạo Mẫu Thời Trang
 
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
【 Hướng dẫn 】Sử dụng tags viết một số dạng hiệu ứng trong Aegisub
 
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
【 Hướng dẫn 】Làm hardsub Aegisub toàn tập
 
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
【 Hướng Dẫn 】Ý Nghĩa Aegisub Tags
 
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
【 Giáo Trình 】Tài Liệu Nhập Môn Blender
 
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
【 Hướng Dẫn 】 Viết Effect Aegisub Cơ Bản
 
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
【NHẬN THỨC VỀ THỦ DÂM: TÁC HẠI & QUẢ BÁO】
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHIỆP MAY – NGUYỄN TRỌNG HÙNG
 
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
[GIÁO TRÌNH] THIẾT BỊ MAY CÔNG NGHIỆP VÀ BẢO TRÌ – TẠ THỊ NGỌC DUNG
 
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNGCẮT MAY CĂN BẢN  – VÕ THÀNH PHƯƠNG
CẮT MAY CĂN BẢN – VÕ THÀNH PHƯƠNG
 
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚITÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
TÀI LIỆU KỸ THUẬT MAY MẶC - TÚI ỐP, TÚI MỔ, NẮP TÚI
 
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH  VIỆT - Phần 3
TỪ ĐIỂN DỆT MAY ANH VIỆT - Phần 3
 
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhVẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
 

[PDF] TÀI LIỆU ACCUMARK V8 – Công ty ATA Hoàng Văn Thái

  • 1. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MÈM ACCUMARK VERSION 8 ỈÍ3 G E R B E R TECHNOLOGY Expect More Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 1
  • 2. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG T h iế t K ế R ậ p - N h ả y S iz e - G iá c S ơ Đ ồ A c c u M a r k AccuMark là phần mềm của Mỹ chuyên dùng hỗ trợ thiết kế, xử lý rập mẫu trực tiết trên máy thông qua các lệnh chuyên dùng và cho phép sắp xếp các chi tiết với định mức tối ưu. Hệ thống hoàn chỉnh bao gồm các phần sau: - Bô máy vi tính: > CPU có cấu hình mạnh > Màn hình từ 19 inch trở lên > Bàn phím và chuột - Phần mềm AccuMark: > AccuMark Explorer , Utilities ( Quản lý dữ liệu) > Pattern Processing, Digitizing, PDS ( Thiết kế - Nhảy size- Nhập Mẫu) > Marker Creation, Editors( Giác sơ đồ) > Plotting and Cutting ( Quản lý In - Cắt rập) > Documentation ( Tài liệu hướng dẫn bằng tiếng Anh ) AccuMark Protessional Eơìtion Pattem Processing, Digitizing. PDS Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 Marker Creation. Editors Plottmg and Cutting AccuMark Explorer, Utilities Documentatlon 2
  • 3. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. - Bảng nhập mẫu: là bảng từ có bề rộng bằng khổ A0 làm việc với Menu lệnh và chuột không dây hoăc không dây gồm 16 nút lệnh, chuyên dùng để nhập rập giấy thành dữ liệu vào trong máy. - Máy In rập: là loại máy in khổ lớn chuyên dùng để in sơ đồ và chi tiết rập. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 3
  • 4. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. P H A N I : ACCUMARK EXPLORER ( Q U Ả N L Ý D Ữ L IỆ U ) B à i 1 C Á C H M Ở Q U Ả N L Ý D Ữ L IỆ U A C C U M A R K E X P L O R E R Bạn mở chương trình quản lý dữ liệu như sau: Từ bảng Gerber Lanchpad > AccuMark Explorer > Bạn click đúp chuột trái vào biệu tựơng cửa sẽ hiện ra. GIAO DIỆN: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 4
  • 5. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 1.1. TẠO MIỀN LƯU TRỮ (MÃ HÀNG)- STORAGE AREA: > Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ bấm phải chuột vào khỏang trắng bên phải ^ chọn New: chọn Storage area... (nếu tạo miền trên V8) ^ nhập tên miền vào ^ OK. chọn V7 Storage area...(nếu tạo miền trên V7) ^nhập tên miền vào^ OK. Lưu ý : Miền lưu trữ mới tạo luôn có 6 file dư liêu đi kèm. Name Type ^tP-CƯTTER P-Cutter p-LAYRULE-SRCH P-Layrule-Search I^P-MARKER-PLOT P-Marker-Plot <^P-NƠTTCH P-Notdi ^ Ĩ p -p ie c e -plot P-Piece-Plũt P-USER-ENVIRON P-User-Environ 1.2 . CHỌN MIEN LAM VIỆC: > Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền vừa tạo (chuột trái 2 lần). Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 5
  • 6. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 2 T Ạ O K IỂ U D Ấ U B Ấ M - P -N O T C H > Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần) ^ chọn P-NOTCH ^ xuất hiện bảng: Trong đó có các kiểu dấu bấm như sau: -1- Notch Type: Chọn kiểu dấu bấm (Slit). J Perimeter Width: Nhập độ rộng dấu bấm trên chu vi. 4- Inside Width: Nhập độ rộng bên trong. i Notch Depth: Nhập độ sâu dấu bấm (0.3cm).Điền độ sâu của dấu bấm, vào trong chi tiết (+), ra ngoài (-). Sau khi sửa các mục trên theo yêu cầu sản xuất bạn hãy lưu nó lại bằng cách bấm chuột vào biêu tượng ^ : để giư tên cũ; bấm vào cửa sổ lại. 4 để ghi với tên khác rồi đóng Lưu ý: đối với bảng này bạn chỉ nên lập một lần đủ các kiểu dấu bấn cần sử dụng, sau đó không cần lập lại việc này. Trư khi có sửa đổi. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 6
  • 7. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. T Ạ O B Ả N G L ự A C H Ọ N C H IỀ U H Ư Ớ N G S Ả N P H Ẩ M T R Ê N S Ơ Đ Ồ - L A Y L IM IT S > Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Lay Limits... Xuất hiện bảng: Bài 3 Trong Commnets: Bạn có thể ghi chú kỹ hơn về bảng Quy định giác sơ đồ mới này. Trong ô: Fabric Spread Bạn click chuột trái chọn Phương Pháp trải vải phù hợp: - SINGLE PLY: Trải lá đơn, mặt vải cùng lên hoặc xuống, cắt hai đầu bàn - PACE TO FACE: Mặt úp mặt, cắt hai đầu bàn - BOOK FOLD: Trải Zic Zắc, hai đầu bàn liền - TUBULAR: Trải vải Ống ( vải thun, dệt kim...) Bundling: All Bundle Same Dir: Tất cả các sản phẩm cùng chiều. Alt Bundle Alt Dir: mỗi sản phẩm 1 chiều. Same Size - Same Dir: cùng size cùng chiều. Save as ^ : Đặt tên ^ Save. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 7
  • 8. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 4 T Ạ O B Ả N G G H I C H Ú V Ẽ S Ơ Đ Ồ A N N O T A T IO N Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^chọn New ^ Annotation... Xuất hiện bảng: 4.1. Default: Ghi chú các thông tin trên chi tiết trong sơ đồ (VD: size, phối kiện...) ^ Bấm trái chuột vào dòng đầu tiên trong cột Annotation. —►Xuất hiện bảng: chọn như sau: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 8
  • 9. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 4.2. vải...) MARKER: Ghi chú các thông tin đầu bàn sơ đồ (VD: tên sơ đồ, chiều dài, khổ ^ Bấm trái chuột vào dòng thứ 2 trong cột Annotation. —►Xuất hiện bảng: chọn như sau: 4.3. LABELI: Qui định vẽ đường nội vi ( VD: dấu định vị túi, xẻ tay....) LT0: không vẽ. LT1: vẽ nét liền. LT2: vẽ nét ngắt khoảng. -^•Save as ^ : Đặt tên —►Save. (Tạo 2 Annotation: Sơ đồ thiết kế mẫu, Sơ đồ sản xuất) Ví dụ Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 9
  • 10. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. T Ạ O B Ả N G Q U Y T Ắ C T Ă N G H A Y R Ậ P K H O Ả N G Đ Ệ M B L O C K /B U F F E R * Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^chọn New ^ Block Buffer... VD: Tạo GON 0 cm 50 : hở xung quanh tất cả các chi tiết 0.5cm. Bài 5 VD: Tạo GON 0 cm 5 CHON PIEC : chỉ những chi tiết được chọn trong Marker mới hở xung quanh 0.5cm. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 10
  • 11. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 6 T Ạ O B Ả N G S IZ E - R U L E T A B L E Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^chọn New ^ Rule Table... Xuất hiện bảng: Size Names: chọn AlphaNumeric. Base size: nhập size cơ bản (nhập mẫu lồng size cơ bản = size nhỏ nhất). Smallest Size: nhập size nhỏ nhất. Next Size Breaks: nhập các size kế tiếp size nhỏ nhất (nhập cả size cơ bản). -^chọn H để Save —>đặt tên bảng size (lấy tên size cơ bản). VD: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 11
  • 12. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. N H Ậ P M Ẫ U (thao tác tại bảng nhập mẫu) Bài 7 START PIECE 1. Đặt tên chi tiết (piece name) như sau: Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + tên chi tiết. Bấm * 2. Đặt số thứ tự cho mỗi chi tiết như sau: 1, 2, 3...Các chi tiết không được có số thứ tự trùng nhau. Bấm * 3. Mô tả chi tiết: C1, C2, C3...; L1, L2.L3... Bấm* 4. Khai báo bảng size Rule Table: Thường đặt tên theo mã hàng. Bấm * 5. Nhập đường canh sợi: Chọn điểm đầu, chọn điểm cuối của đường canh sợi. Bấm * 6. Nhập chu vi chi tiết theo chiều kim đồng hồ - Đường chu vi: bấm nút A. - Dấu bấm: bấm AC1 - Góc: bấm AD9. Sau khi nhập xong đường chu vi phải chọn 1 trong 2 nút sau: - Close piece: chi tiết không có đối xứng. - Mirror piece: chi tiết có đối xứng. Nhập đường nội vi: - Bấm Internal Lable: + bấm I cho các đường nội vi. + bấm D cho dấu dùi. + bấm H cho hình khoét Bấm * (nếu không có đường nội vi) Bấm * (nếu có đường nội vi) Bấm END INPUT.
  • 13. Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8. KIỂM TRA MẪU ĐÃ NHẬP: - B1: Chọn thư mục để lưu các chi tiết của mã hàng vừa nhập. - B2: Vào View, chọn Process Preferences, chọn Digitize Processing (chọn miền lưu ct) ^ DIGITIZER (ổ đĩa C:): - Click 2 lần vào từng chi tiết: ^ xuất hiện hộp thọai các bước nhập mẫu. - Dòng Status: Verify Success ^nhập mẫu thành công. - Save. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 13
  • 14. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Model... Xuất hiện bảng: Bài 8 TẠO BẢNG NHÓM CHI TIẾT - MODEL - Bấm trái chuột vào ô □ ở dòng số 1 của cột Piece Name ^ chọn các chi tiết theo đúng thứ tự của tiêu chuẩn cắt. - Tại cột Fabric : nhập lọai nguyên liệu cho từng chi tiết ( C, L, F, M , ) - Nhập số lượng của từng chi tiết vào: - - : nhập 1 X : nhập 1 , nếu chi tiết đó x2 : nhập 0 (hoặc không nhập) , nếu chi tiết đó xl. - Chọn biểu tượng save as ^ , đặt tên mã hàng cho Model. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 14
  • 15. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. T Ạ O B Ả N G T Á C N G H IỆ P S Ơ Đ Ồ - O R D E R Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^chỉ con chuột vào khỏang trắng bật phải chuột^-chọn New ^ Order... Xuất hiện bảng: Bài 9 - Marker Name: Nhập tên sơ đồ gồm: Tên mã hàng + lọai nguyên liệu + khổ vải + size x số lượng. - Fabric Width: Nhập khổ vải. - Lay limits: Chọn chiều hướng các bộ trên sơ đồ. - Annotation: Chọn bảng ghi chú khi vẽ sơ đồ. - Chọn Force Layrule ( chế độ tự động lưu nước giác khi lưu sơ đồ). ^ Bấm chuột vào Model 1, xuất hiện bảng: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 15
  • 16. Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8. - Model Name: chọn Model. - Size: nhập các size của sơ đồ. (mỗi size 1 dòng) - Quantily: nhập số lượng từng size. - Fabric Type: nhập lọai nguyên liệu. - Chọn biểu tượng save. * CHUYỂN ORDER THÀNH MARKER: - Chọn biểu tượng Process Order + Nếu làm đúng máy sẽ báo: + Nếu làm size máy sẽ báo: ^ Khi đó vào Activity Log để xem lỗi: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 16
  • 17. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. B O rd e r C :T A IL IE U Q W E E R M e tric File Edit VieiA! M o d e l H elp D ử i / T o o lb a r Model N Á lteratioi S ta tu s Eiar Target Utilization ự 5 h o w C o n s tru c ts <✓ O rd e r N a m e = M a rk e r N a m e P reE e re n c es Qrl+F D yn am ic A c tiv ity Log Xuất hiện bảng: - Cuốn thanh trượt tới cuối cùng, xem lỗi ở dòng thứ 5 từ cuối lên. Có rất nhiều lỗi có thể xảy ra như: khai báo lọai nguyên liệu sai, khai báo size sai, các chi tiết trùng Category... VD: Sửa lỗi trùng Categogy: - Đặt chuột vào dòng Model Name bấm phím F2 ^ xuất hiện Bảng Model, bấm chuột trái vào chi tiết bị lỗi bấm F2, chương trình PDS tự động mở. - Lấy chi tiết xuống vùng làm việc ^ File ^ Save as ^ chọn chi tiết OPTION ^ Category: sửa số thứ tự. ^ Save. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 17
  • 18. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 10 X U Ấ T - N H Ậ P F IL E Z IP T R O N G H Ệ T H Ố N G 10.1 TẠO FILE NÉN ZIP: Chọn ổ đĩa ở cột bên trái ^ chọn miền (chuột trái 2 lần)^ chọn các dữ liệu cần nén^ vào File ^ chọn Export Z ip...^ chọn đường dẫn lưu file .Zip ^ Đặt tên file .Zip ^ Save. 10.2 NHẬP FILE NÉN .ZIP: - Tạo miền chứa file .Zip. - Chọn miền (chuột trái 2 lần)^ vào File ^ chọn Import Z ip ...^ chọn đường dẫn đến nơi chứa file .Zip —>Open —>OK —>OK Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 18
  • 19. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 11 Bài tập thực hành quản lý dữ liệu Bạn hãy tạo vùng lưu trữ dữ liệu cho riêng bạn với các yêu cầu sau: 1. Tạo các bảng Notch. > Kiểu Slit với độ sâu là 0.3 Cm > Kiểu V với độ rộng chu vi và độ sâu là 0.3 Cm > Kiểu Castle với độ rộng chu vi, rộng bên trong là 0.2 Cm và độ sâu là 0.4 Cm 2. Tạo bảng ghi chú sơ đồ Annotation > Ghi chú trên chi tiết theo thư tự: Tên mã hàng + tên chi tiết, số thứ tự chi tiết, loại chi tiết, Size. > Ghi chú trên đầu sơ đồ: Tên mã hàng + tên chi tiết + Size + nhóm 3. Tạo các bảng Size - Rule Table. > Các Size chữ: XS, S, M, L, XL, XXL > Các Size số: 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18 > Bạn hãy cho biết tác dụng của bẳng Rule và sự khác biệt giữa kiểu rule Size số với Size chữ. 4. Tạo các bảng Laylimit sau: > Mỗi sản phẩm một chiều. > Cùng Size cùng chiều. > Tất cả các sản phẩm cùng chiều. > Bạn hãy cho biết ý nghĩa của bảng Laylimit. 4. Tạo các bảng Block Buffer > Tạo bảng khoảng đệm là 0.5 Cm > Tạo bảng khổi là 0.5Cm > Bạn hãy cho biết ý nghĩa của bảng Block Buffer. 6. Ghi lại trình tự các bước nhập mẫu đơn và nhập mẫu lồng ra giấy. Các bạn hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữ cách nhập mẫu đơn so với nhập mẫu lồng. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 19
  • 20. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. P H A N I I : PATTERN DESIGN ( THIẾT KẾ RẬP ) Bài 1 CÁCH MỞ CHƯƠNG TRÌNH THIẾT KẾ (Pattern Design) Có hai cách mở chương trình thiết kế. Cách 1: Từ bảng Gerber Lanchpad > Pattern Design > Bạn click đúp chuột trái vào biệu tựơng cửa số thiết kế sẽ hiện ra. Cách 2: Để mở một hay nhiều chi tiết, từ bảng Gerber Lanchpad, bạn vào trong cửa sổ AccuMark Explore ^ bấm chuột trái vào miền lưu trữ có chứa chi tiết của mã hàng ^ bấm đúp chuột trái vào tên của chi tiết muốn mở ra, màn hình thiết kế sẽ mở ra. Lưu ý: nếu bạn mở nhiều chi tiết cùng một lúc, thì bạn bấm Shift và chuột trái để lựa chọn các chi tiết liền nhau; bấm Ctrl và chuột trái vào tên của các chi tiết không liền nhau. Sau khi bấm chuột phải. GIAO DIỆN THIẾT KẾ: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 20
  • 21. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. B à i 2 C à i đ ặ t cá c th ô n g số m ô i tr ư ờ n g th iế t k ế - Trước khi bắt tay vào thiết kế các bạn nên thiết lập môi trường làm việc cho phù hợp với yêu cầu thiết kế và chỉnh sửa rập. Chọn đon vị đo: ị- Vào View ^ User Environment - Xuất hiện bảng: Hình : Chọn các thông số dùng đơn vị là Mét. Hình:Chọn các thông dùng đơn vị là Inch. Save H Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 21
  • 22. Tài Liệu AccuMark V8. C h ọ n m iề n lư u trữ : - Vào View ^ Preferences/Option Bạn chọn Menu Paths - Xuất hiện bảng: Cty Ata Việt Nam ^ Trong thư mục Accumark Storage Area bạn hãy chọn ổ đĩa ( Device) và miền lưu trữ (Storage Area) C h ế đ ô h iê n th i:• • • - Vào View ^ Preferences/Option Bạn chọn Menu Display - Xuất hiện bảng: Trong thư mục piece bạn nên chọn như trên màn hình để quá trình thiết kế dễ quan sát và thuận tiện hơn. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 22
  • 23. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. B à i 3 C Á C L Ệ N H V Ề C H I T IẾ T - Piece 3.1. Create Piece: Tao chi tiết Piece Grade Measure Draft Window Help Create Piece Rectangle 5hft+F6 Pleats ► Cirde Darts ► 5kirt Fullness ► Oval 5eam ► Cũllar Asymm Fold ► Facing a. Tạo hình chữ nhật - Rectangle: Piece Grade Measure Draft Window Help 3 ^ Bấm trái tạo hình chữ nhật, bấm 2 nút chuột ^ nhập thông số dài (X), rộng (Y) hình chữ nhật vào bảng sau: Rectangle Shft+F6Create Piece b. Tách Create Piece D Rectangle 5hft+F6 Pleats ► Cirde Darts ► 5kirt Fullness ► Oval 5eam ► Cũllar Asymnn Fũld 5hft+K ► Facing Fold Keep Copy Delete Piece from Work Area 5hft+Fl Extract 5hft+F4 Modify Piece 1 Trace 5hft+F3 ^ Chọn các đường chu vi khép kín của chi tiết cần tách^ phải chuột ^ chọn đường nội vi (dấu túi, dấu nút...) ^ bấm phải OK c. Copy chi tiết: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 23
  • 24. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. —— Piece Grade Measure Draft Window F 1 Create Piece h h b b h Pleats ► Darts ► Fullness ► 5eam ► Asymm Fold ► Fold Keep 5hft+K 1 Rectangle Circle skirt Oval Cũllar Facing Shft+F6 Chọn chi tiết — trái chuột ^ bấm phải chuột —Cancel. 3.2. Seam: Đường may Piece Grade Measure Draft Window hHelp Create Piece ► Pleats ► Darts ► Fullness ► 1 P □ _ z— 1 30823 c LT 30823 c LI Seam ► Define/Add 5eam 5hft+F7 Asymm Fold ► Fold Keep 5hft+K Delete Piece from Work Area 5hft+Fl Mnrlihv Pip.rp. ► Add/Remove 5eam 5wap 5ew/Cut Update 5eam Copy Piece No 5eam 5hft+R 5hft+F8 a. Tạo đường may - Defĩne/Add Seam Input Chọn các đường hoặc chi tiết — phải chuột —OK—nhập thông số vào Value—> —bấm phải^ OK. * Chọn OPTION: * Seam Type: - Manual - Even: đường may đều. - Manual - Uneven: đường may không đều. b. Ẩn đường may - Add/Remove Seam Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 24
  • 25. Ctv Ata Viẽt Nam Piece Grade Measure Create Piece Pleats Darts Fullness Asymm Fữld Tài Liệu AccuMark V8. Draft Window Help ► ► ► ► D. il c=l ũ 2 2P U E 9! Define/Add 5eam 5hft+F7 Add/Remove 5eam 5hft+R ^ Chọn các chi tiết ^ phải chuột ^ nhập độ rộng đường m ay^ phải^ OK. Chú ý: Muốn xem đường may của chi tiết đã ẩn đường may:làm như trên 1 lần nữa. c. Đảo đường may - Swap Sew/Cut ^ Chọn các chi tiết ^ phải chuột ^O K ^bấm phải^ OK. d. Cập nhật đường may - Update Seam Piece Grade Measure Draft Window Help Create Piece ► Pleats ► Darts ► - Fullness ► p. „ o . _ 0 LA D IE S -B LO Ị Seam ► Define/Add 5eam Add/Remove 5eam 5wap 5ew/Cut Asymnn Fũld ► Fold Keep 5hft+K Update 5eam ^ Chọn chi tiết ^ phải chuột ^O K ^bấm phải^ OK. 3.3. Modify Piece: a. Lật chi tiết - Flip Piece Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 25
  • 26. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn hướng lật trong hộp thọai: Quadrant ^ Bấm trái chuột chọn khối ^ bấm phải ^ OK ^bấm phải ^ OK. b. Quay chi tiết - Rotate Piece: Modify Piece Split Piece Combine/Merge Mũve Piece Flip Piece Rũtate Piece 5hft+F2 5hft+F9 5hft+F10 ^ Chọn chi tiết ^ Bấm phải ^ OK ^ chọn góc quay ^ 2 nút chuột ^ nhập độ quay vào Ang: c. Quay và ghép 2 chi tiết - Set and Rotate/Lock: Modify Piece Split Piece ► Combine/Merge Move Piece Flip Piece Rũtate Piece 5hft+F2 5hft+F9 Shft+F10 Scale Set and Rotate/Lock Shft+F12 ^ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết cố định, ^ Chọn 2 điểm ghép trên chi tiết sẽ di chuyển ^ Bấm phải ^ Cancel. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 26
  • 27. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. d. So khớp 2 chi tiết - Walk Pieces Modify Piece Move Piece 5hft+F2 5plit Piece ► Flip Piece 5hft+F9 Combine/Merge Rũtate Piece 5hft+F10 5cale 5et and Rotate/Lock 5hft+F12 5hrink/5tretch Walk Pieces 5hft+w ^ Chọn đường trên chi tiết cố định ^bấm phải ^O K ^ Chọn đường trên chi tiết sẽ di chuyển ^ Bấm phải : chọn hướng: Change Direction ^■bấm phải ^O K ^ di chuyển chuột^bấm phải^ Cancel. e. Chỉnh canh sợi của chi tiết - Realign Grain/Gr Modify Piece DSplit Piece Combine/Merge 5cale 5hrink/5tretch Mirror Piece Fũld Mirror Unfold Mirror Open Mirror ^ Chọn đường canh sợi cần chỉnh. 3.4. Cắt chi tiết: a. Cắt chi tiết theo đường nội vi - Split on Line Move Piece 5hft+F2 Flip Piece 5hft+F9 Rotate Piece 5hft+F10 5et and Rotate/Lock 5hft+F12 Walk Pieces 5 h ft+ w Use Position 5hft+Fll Define Position Remove Position 1 Realign Grain/Grade Ref 5hft+F5 Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 27
  • 28. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 1 Grade Measure Draft Windũw Help Create Piece ► Pleats ► Darts ► Fullness ► Seam ► Asymm Fold ► Fũld Keep 5hft+K p - ,, c Lo LADIES-BL USE-SL Delete Piece from Work Area ShFt+F 1 Modify Piece ► Split Piece ► 5plit on Line Combine/Merge Split on Digitised Line ^ Chọn OPTION: • Delete Original Piece: xóa chi tiết gốc trên vùng làm việc. • Define Seam on Split Line: thêm đường may cho đường cắt. • Select Internals: chọn đường nội vi. ^ Chọn đường trên chi tiết cố định ^bấm phải, OK b. Cắt chi tiết theo đường vẽ và tự động nhảy size - Split on Digitized Line Modify Piece Combine/Merge 5plit on Line 5plit on Digitised Line ^ Vẽ đường nội vi (thẳng hoặc cong) ^phải chuột, OK Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 28
  • 29. Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8. c. Cắt chi tiết theo 2 điểm - Split Point to Point — Chọn 2 điểm trên đường chu vi —phải chuột, OK d. Cắt chi tiết theo trục ngang - Split Horizontal — Chọn điểm trên đường chu vi —phải chuột, OK 3.5 Nối 2 chi tiết - Combine/Merge: Vào Piece ^ Combine/Merge — Chọn đường ghép trên chi tiết 1 —Chọn đường ghép trên chi tiết 2 —>trái chuột— phải chuột, OK . Lưu ý: hai đường được ghép phải thẳng và có độ dài bằng nhau. 3. 6. Tạo đối xứng - Mirror Piece: Vào Piece ^ Miror Piece — Chọn đường làm trục đối xứng— bấm phải ^O K . Nếu có chọn Fold after Mirror thì chi tiết sau khi được tạo đối xứng sẽ gập lại. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 29
  • 30. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 3.7. Mở đối xứng - Unfold Mirror: Vào Piece ^ Unfold Miror ^ Chọn trục đối xứng^ bấm phải, OK 3.8. Gâp đối xứng - Fold Mirror: Vào Piece^ Fold Mirror ^ Chọn đường làm trục đối xứng^ bấm phải, OK 3.9. Xóa đối xứng - Open Mirror: Vào Piece^Open Mirror ^ Chọn chi tiết đối xứng^ bấm phải, OK . Bài 4 BÀI TẬP THỰC HÀNH LỆNH PIECE ❖ Vẽ hình chữ nhật dài 72 Cm, rộng 30Cm ❖ Đặt tên cho hình chữ nhật ❖ Quay hình chữ nhật 45 độ ❖ Lưu hình chữ nhật vào miền lưu trữ Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 30
  • 31. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 5 C Á C L Ệ N H V Ề Đ Ư Ờ N G - Line 5.1. Create Line: tạo đường Line Piece Grade Measure Draft Create Line Perp Line Conics Window D Help Delete Line Replace Line 5wap Line Undipped Perimeter (MK/V8) clipped Perimeter Modify Line Ctrl+Fl Alt+R Alt+5 Digitized Ctrl+F7 2 Pũint Offset Even Ctrl+F4 Offset Uneven Ctrl+F6 Copy Line Mirror Create Blend Ctrl+F5 Tangent On Line 1 Tangent Off Line 1 Tangent 2 Cỉrc a. Vẽ đường cong - Digitized: Line Piece Grade Measure Draft Window Help 3 Digitized Ctrl+F7Create Line — Chọn điểm đầu — chọn điểm kế tiếp—^phải chuột ^chọn Curve—........— chọn điểm cuối^-phải chuột—OK. b. Vẽ đường thăng - 2 Point: Line Piece Grade Measure Draft Window Create Line — Chọn điểm đầu — phải chuột — chọn Horizontal hoặc Vertical —chọn điểm cuối^phải chuột—OK. c. Vẽ đường cong - 2 Point: Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line D Digitized Ctrl+F7 Perp Line ► 2 Point Alt+O Conics ► 2 Point - Curve Alt+P — Chọn điểm đầu — chọn điểm cuối ^ di chuyển chuột để chỉnh độ cong ^ trái chuột để xác nhận ^ phải chuột—OK. — Chọn đường —phải chuột—OK^chọn điểm trên đường—2 nút chuột ^nhập thông số vào—OK^phải chuột—OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 3 1
  • 32. Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam e. Tạo đường không đồng dạng - Offset Uneven: ^ Chọn điểm đầu ^nhập thông số vào ^O K ^Chọn điểm cuối ^nhập thông số vào^OK ^phải chuột^OK. Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line Perp Line Conics Delete Line Ctrl+Fl Digitised Ctrl+F7 2 Point Offset Even Ctrl+F4 1 Offset Uneven Ctrl+F6 * Nếu chọn Replace: đường mới tạo ra sẽ thay thế đường chu vi cũ. f. Dán các chi tiết - Copy Line: Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line D Digitized Ctrl+F7 Perp Line ► 2 Pũint Conics ► Offset Even Ctrl+F4 Delete Line Ctrl+Fl Offset Uneven Ctrl+F6 Replace Line Alt+R Copy Line Ctrl+F5 ^ Chọn các đường cần copy^phải chuột^OK^chọn chi tiết được copy^OK Ví dụ: Editor : Hoàng Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line ► Digitized Ctrl+F7 Perp Line ► 2 Point Conics ► Offset Even Ctrl+F4 Delete Line Ctrl+F 1 Offset Uneven Ctrl+F6 Replace Line Alt4-R Copy Line Ctrl+F5 Swap Line Alt+S Mirror g. Tạo đối xứng cho các đường nội vi - Mirror: 32
  • 33. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn các đường nội vi^phải chuột^OK^chọn trục đối xứng^phải chuột^OK. 5.2. Perp Line: Tạo đường vuông góc a. Tạo đường vuông góc - Perp On Line: Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line r 1 Perp Line ► Perp On Line Conics ► Perp Off Line ri-vi I CI Perp 2 Pũints ^ Chọn điểm ^ 2 nút chuộ t^ nhập thông số^OK b. Hạ đường vuông góc - Perp Off Line: ^ Chọn điểm ^chọn đường đối diện^OK. c. Tạo đường vuông góc tại trung điểm - Perp 2 Points: Line Piece Grade Measure Draft Window Help Create Line ► 1 1 Perp Line ► Perp On Line Conics ► Perp Off Line nplphp 1inp rirl-ị-F1 Perp 2 Points ^ Chọn điểm thứ nhất^Chọn điểm thứ hai^2 nút chuột^nhập thông số^OK 5.3. Thay thể đường nôi vi làm đường chu vi - Replace Line: Line Piece Grade Measure Draft Wir Create Line ► Perp Line ► Conics ► Delete Line Ctrl+Fl Replace Line Alt+R J ^ Chọn đường nội vi^phải chuột^OK ^chọn điểm trên đường nội vi^phải chuột^OK 5.4. Vuốt trơn đường cong - Smooth: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 33
  • 34. Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn đường, chọn giới hạn đọan cần vuốt trơn ^ bấm trái vào điểm cần vuốt^bấm phải ^Cancel. 5.5. Di chuyển đồng dạng - Move Offset: ^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ 2 nút chuột^nhập thông số vào: ^O K ^phải chuột^OK. 5.6. Di chuyển tự do - Move Line: ^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ d i chuyển đường^trái chuột ^phải chuột^OK. 5.7. Di chuyển và giữ nguyên độ dài đường - Move Line Anchor: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 34
  • 35. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn đường^phải chuột^OK ^ d i chuyển đường^2 nút chuột^nhập thông số vào. ^■OK ^phải chuột^OK 5.8. Cắt đường - Split: ^ Chọn điểm^OK^phải chuột^OK. 5.9. Nối đường - Combine/Merge ^ Chọn 2 đường^phải chuột ^O K ^phải chuột^OK. 5.10. Cắt đường nội vi - Clip: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 35
  • 36. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn đường nội vi cần cắt ^chọn đường chu vi cắt nó^phải chuột^OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 36
  • 37. Cty Ata Việt Nam Bài 6 CÁC LỆNH VỀ ĐIỂM - Point Tài Liệu AccuMark V8. Point Nũtch Line Piece Grade Mea 1 Add Point Alt+F4 . Mark X Point ■ Add Multiple ► ■ Pũint Intersect Alt+Flũ Delete Point Alt+Fl Reduce Pũints Tũtal Piece Pũints Cũpy Point Numbers (AM) Modify Pdints ► 6.1. Tạo giao điểm giữa đường nội vi và chu vi - Point Intersect: ^ Chọn đường nội vi^chọn đường chu vi^phải chuột^OK. 6.2. Tạokhuy nút trên nẹp - Add Drills: Point Nũtch Line Piece Grade Measure Draft Window Help Add Pũint Markx Point Alt+F4 I Add Multiple ► Add Drills Alt+F6 ^ Tạo đường tâm khuy. ^ Xác định vị trí nút đầu, vị trí nút cuối^nhập số lượng nút vào Value Input^OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 37
  • 38. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 6.3. Chỉnh 2 điểm cho thẳng hàng: Pũint Notch Line Piece Grade Measure Draft Window Help Add Pữint Alt+F4 Mark X Point Add Multiple ► Pũint Intersect Alt+F10 Delete Point Alt+Fl Reduce Points Tũtal Piece Pũints Copy Point Numbers (AM) 9 Align 2 Points Alt+F3Modify Points ^ Chọn phương ngang hay thẳng đứng. ^ Chọn điểm muốn di chuyển^phải chuột^chọn điểm làm chuẩn^phải chuột^OK. 6.4. Chỉnh 1 điểm thẳng hàng với 2 điểm khác: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 38
  • 39. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn Between 2 Points. ^ Chọn điểm muốn di chuyển^phải chuột^chọn điểm đầu^chọn điểm cuối^phải chuột^OK. 6.5. Chỉnh giao điểm di chuyển theo đường: Delete Pũint Alt+Fl Reduce Points Tũtal Piece Points Copy Point Numbers (AM) Align 2 Points Move Single Point Move Pũint Move Pt Line/5lide Move Pũint Horiz Move Pũint Vert Move 5mooth Move 5mũũth Line Alt+F3 Alt+F12 Alt+F2 ^ Chọn giao điểm ^ phải chuột^-OK^di chuyển 2 cái đinh ghim (nếu cần) ^chọn điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng^OK ^phải chuột^OK. 6.6. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương ngang: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 39
  • 40. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn giao điêm ^ phải chuột^O K ^di chuyên 2 cái đinh ghim (nêu cần) ^chọn điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng^OK ^phải chuột^OK 6.7. Chỉnh giao điểm di chuyển theo phương thẳng đứng: ^ Chọn giao điểm ^ phải chuột^OK ^ d i chuyên 2 cái đinh ghim (nêu cần) ^chọn điểm lần nữa^2 nút chuột^ nhập thông số vào bảng OK ^phải chuột^OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 40
  • 41. Cty Ata Việt Nam Bài 7 Tài Liệu AccuMark V8. THỰC HÀNH THIÉT KÉ ÁO SƠMI NAM Bạn hãy thiết kế Size M Áo Sơ Mi Nam với thông số như sau: Mốc đo Size S M L Dài áo từ giữa thân sau 72 76 78 Vòng cổ (tâm- mép) 37 38 39 Rộng vai 26 48 50 Vòng nách 48 50 52 Vòng ngực 108 112 116 Vòng lai 106 110 114 Dài tay 55.5 57 58.5 Dài x rộng măng sết 24x6 24x6 24x6 Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 41
  • 42. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 8 CÁC LỆNH VỀ ĐO - M easu re M e a s u re D ra ft W in d o w H elp Line L e n g th D is ta n c e 2 Line P e rim e te r 2 P t/M e a s u re A lo n g P iece D is ta n c e to N o tc h /M e a s u re A lo n g P iece D is ta n c e 2 P t/M e a s u re s tra ig h t D is ta n c e 2 P t/M e a s u re F in ish e d P iece P e rim e te r P iece A re a A n g le c le a r M e a s u re m e n ts H id e /5 h o w M e a s u re m e n ts 8.1. Đo đường - Line Length: ^ Chọn các đường cần đo^bấm phải ^ O K ^ bấm phải ^ OK. 8.2. Đo khỏang cách 2 đường - Distance 2 Line: ^ Chọn đường cần đ o ^ chọn vị trí đo^bấm phải ^ OK. 8.3. Đo khỏang cách 2 điểm theo chu vi - Perimeter 2 Pt/Measure Along Piece: ^ Chọn 2 điểm cần đo^bấm phải ^ OK. 8.4. Đo khỏang cách 2 điểm theo đường thẳng - Distance 2 Pt/Measure Straight: ^ Chọn 2 điểm cần đo^bấm phải ^ OK. 8.5. Đo góc - Angle: —>Chọn 2 đường của góc cần đo^xem kết quả tại: Ang. ^B ấm phải ^ OK. 8.6. Xóa số đo trên chi tiết - Clear Measurements: Measure Draft Window Help Line Length Distance 2 Line Perimeter 2 Pt/Measure Along Piece Distance to Notch/Measure Along Piece Distance 2 Pt/Measure 5traight Distance 2 Pt/Measure Finished Piece Perimeter Piece Area Angle clear Measurements Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 42
  • 43. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 9.1. Tạo dấu bấm - Add Notch: Bài 9 CÁC LỆNH VỀ DẤU BẤM - Notch Notch Line Piece Grade Measure c i Add Notch Alt+F5 Delete Nũtch Angled Nũtch Intersection Notch (MK/V8) Tangent (V8) Reference Notch ► ^ Chọn vị trí dấu bấm ^ phải chuột ^ OK. 9.2. Xóa dấu bấm: Nũtch Line Piece Grade Measure c Add Notch Alt+F5 Delete Notch Angled Nũtch Intersection Notch (MK/V8) Tangent(V8) Reference Nũtch ^ Chọn dấu bấm ^ phải chuột ^ OK. 9.3. Xoay dấu bấm: Notch Line Piece Grade Measure c Add Notch Delete Notch Alt+F5 Angled Nũtch Intersection Notch (MK/V8) Tangent (V8) Reference Notch ► ^ Chọn dấu bấm ^ di chuyển chuột chọn độ xoay^- trái chuột ^ phải chuột ^ OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 43
  • 44. Cty Ata Việt Nam Bài 10 Tài Liệu AccuMark V8. THỰC HÀNH THIẾT KẾ QUẦN TÂY NAM Bạn hãy thiết kế size 28 quần tây nam theo thông số sau: Mộc đo Size 26 28 30 Rông eo 34 36 38 Rộng mông dưới lưng 13 Cm 43 45 47 Đáy trước dưới lưng 18 18.5 19 Đáy sau dưới lưng 30.5 31 31.5 Vòng đùi dưới đáy 2.5 Cm 54 55 56 Vòng ngối dưới đáy 36 Cm 44 45 46 Sườn trong 76 78 80 Vòng ống 44 45 46 Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 44
  • 45. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Bài 11 CÁC LỆNH NHẢY ZISE 11.1. Chọn bảng size cho chi tiêt mới tạo - Assign Rule Table: Grade Measure Draft Wind —>Chọn các chi tiết mới tạo^phai chuột^OK ^■Chọn ổ đĩa (Device)^chọn miền (Path)^chọn bảng size^OK^phải chuột^OK 11.2. Copy bảng size vào chi tiết mới tạo - Copy Size Line: Grade Measure Draft Winc Create/Edit Rules ► Modify Rule ► Copy Size Line ^ Chọn chi tiết đã có bảng size^ chọn chi tiết mới tạo^OK^-phải chuột^OK. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 45
  • 46. 11.3. Nhập hệ nhảy - Edit Delta: Grade Measure Dratt Window Help Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Ị Create/Edit Rules ►1 Edit Delta Alt+J Modify Rule ► Create Delta Alt+K Copy 5ize Line Edit Offset Edit 5ize Line ► Create Offset Assign Rule Table Alt+T Match Line X Create Nest Match Line V clear charts Alt+Z Keep Angle Apex Measure ► Keep Angle Edge X Export Rules Keep Angle Edge Y — Chọn chi tiết—>chọn điểm nhảy: —— —— — — Clear X : nhập thông số hệ nhảy vào trục X. — Clear Y : nhập thông số hệ nhảy vào trục Y. Next : tới điểm nhảy kế tiếp (theo chiều kim đồng hồ). Previous: tới điểm nhảy trước đó (theo chiều kim đồng hồ). Update: cập nhật các size phía dưới giống hệ nhảy size đầu tiên. — O K ^ phải chuột—OK. 11.4. Hiển thị các size Show All Size: Nút lệnh: — Chọn các chi tiết phải chuột — OK. 11.5. Trở về size cơ bản - Clear Nest: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 46
  • 47. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Nút lệnh: 11.6. Tạo thêm điểm nhảy size - Add Grade Point: Grade Measure Draft Window Help Create/Edit Rules ► r Modify Rule Copy 5ize Line change Grd Rule Alt+N Add Grade Point Alt+A ^ Chọn điểm ^ phải chuột ^ OK. 11.7. Thay đổi điểm nhảy size - Change Grd Rule: Create/Edit Rules Modify Rule change Grd Rule Alt+N ^ Chọn điểm ^ chọn Enable^Nhập -1 vào Grade Rule ^ OK. 11.8. Copy điểm nhảy size - Copy Grade Rule ^ Chọn điểm đã nhảy ^Chọn điểm chưa nhảy^ phải chuột ^ OK 11.9. Copy điểm nhảy size theo trục X- Copy Grade Rule Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 47
  • 48. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Grade Measure Draft Window Create/Edit Rules ► r Help Modify Rule Copy 5ize Line Edit 5ize Line Assign Rule Table Alt+T Create Nest change Grd Rule Alt+N Add Grade Point Alt+A Copy Table Rule Alt+B Copy Grade Rule Alt+C Copy X Rule 11.10. Copy điêm nhảy size theo trục Y- Copy Grade Rule Grade Measure Draft Window Create/Edit Rules ► r Help Modify Rule Copy 5ize Line Edit 5ize Line Assign Rule Table Alt+T Create Nest clear charts Alt+Z Change Grd Rule Alt+N Add Grade Pũint Alt+A Copy Table Rule Alt+B Copy Grade Rule Alt+C Copy X Rule Copy V RuleM a a n iK ũ b m ấm i i i ■ ■ ^ Chọn điểm đã nhảy ^Chọn điểm chưa nhảy^ phải chuột ^ OK ^ Chọn điểm nhảy ^phải chuột ^ OK 11.11. Đo đường tất cả các size - Measure ^ Line: —> ^ Chọn đường ^phải chuột ^ OK 11.12. Đo 2 điểm theo chu vi (đo cong)- Measure ^ Perimeter 2 Pt: ^ Chọn 2 điểm ^phải chuột ^ OK 11.13. Đo 2 điểm theo phương thẳng - Measure ^ Distance 2 Pt: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 48
  • 49. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ Chọn 2 điểm ^phải chuột ^ OK 11.14. Xuất bảng size - Export Rules: Grade Measure Draft Wind Create/Edit Rules ► Modify Rule ► Copy 5ize Line Edit 5ize Line ► Assign Rule Table Alt+T Create Nest clear charts Alt+Z Measure ► Export Rules ^ Chọn miền chứa bảng size^nhập tên bảng size^OK ^ Chọn OK ^ Chọn điểm nhảy size^phải chuột^OK Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 49
  • 50. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. 11.15. Tự động thay đổi tọa độ X - Match Line X: (ráp khớp 2 đường: tay trước và tt) Grade Measure Dratt Window Help Create/Edit Rules m Edit Delta Alt+J Modity Rule ► Create Delta Alt+K Copy Size Line Edit ottset Edit Size Line ► Create ottset Assign Rule Table Alt+T Match Line X ^ Chọn đường được thay đổi chiều dài (đường tay trước) ^ Chọn điểm tự động thay đổi tọa độ X (điểm bắp tay) ^ Chọn đường (thân áo) so sánh chiều dài. 11.16. Tự động thay đổi tọa độ Y - Match Line Y: (ráp khớp 2 đường: tay trước và tt) Grade Measure Dratt Window Help Create/Edit Rules m Edit Delta Alt+J Mũdity Rule ► Create Delta Alt+K Copy Size Line Edit ottset Edit Size Line ► Create ottset Assign Rule Table Alt+T Match Line X Create Nest Match Line V ^ Tương tự trên. 11.17. Tự động thay đổi tọa độ X cho đường nội vi - Intersection X: ^ Chọn điểm thay đổi tọa độ X trên đường nội vi (tự động bắt dính đường nội vi ra đến chu vi). 11.18. Tự động thay đổi tọa độ Y cho đường nội vi - Intersection Y: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 50
  • 51. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Chọn điểm thay đổi tọa độ Y trên đường nội vi. Bài 12 — > THỰC HÀNH NHẢY SIZE ÁO SO MI VÀ QUẦN TÂY NAM I s r Bạn hãy nhảy size Áo sơ mi nam và quần tay từ bản thông số trang 41 và trang 44 Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 51
  • 52. Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam Phần III : Marker marking (Giác Sơ Đồ) Giác sơ đồ trên máy tính là một công việc cũng giống như trò chơi xếp hình vậy !trên màn máy tính, bạn có thể nhìn bao quát toàn bộ sơ đồ một cách dễ dàng khi giác sơ đồ trên máy bạn không phải đo canh sợi của chi tiết như khi giác bằng tay trên một mặt bàn sơ đồ to. ^■Biểu tượng của sơ đồ là: I I I hình tính Bài 1 CÁCH MƠ SƠ ĐỒ GIÁC VÀ CHỈNH SỬA Có hai cách để mở sơ đồ để giác: Cách 1: Để mở một hay nhiều sơ đồ, bạn vào trong cửa sổ AccuMark Explore ^ bấm chuột trái vào miền lưu trữ có chứa sơ đồ của mã hàng ^ bấm đúp chuột trái và tên của sơ đồ muốn mở ra( biểu tượng của sơ đồ như hình trên),hoặc là bạn bấm và tên sơ của sơ đ ồ ^ xuất hiện hộp thoại ^ bạn chọn Open ^ Marker Making. Lưu ý: Nếu bạn mở nhiều sơ đồ cùng một lúc, thì bạn bấm Shift và chuột trái để lựa chọn các sơ đồ liền nhau; bấm Ctrl và chuột trái vào tên của các sơ đồ không liền nhau. Sau khi bấm chuột phải. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 52
  • 53. Tài Liệu AccuMark V8.Cty Ata Việt Nam Cách 2: Từ bảng Gerber lanchpad > maker marking > xuất hiện cửa Cửa sổ giác sơ đồ được mở ra ta vào Menu file > open > chọn mã hàng >chọn sơ đồ để giác. Cửa sổ giác sơ đồ hiện ra như sau: Toolbox Marker Making [C: DATA70AE LADIES BLOUSE] File Edit View Piece Bundle Marker Layrules Tools Help 9 0 / 8 5 / 8 0 / 7 5 / 7 0 / 6 5 / TRRGET E F F IC IE N C Y = 8 5 0 0 / MD: LADIES-BLOUSE LN:||7M 24.2ŨC Wl: 139.70 OL: [032 PA 12232.54 PL Ịõõõ _prj [õõõ FB: |~ PN: [LADIES-BLOUSE-SL SZ: [Ĩ2 ~ SA: [037 TI: |ũ.13C TT: Ịõĩõ ST: ỊĨẼÕÕ SI: Ịõõõ TB:||Matching Phía trên cùng cửa sổ giác sơ đồ là thành Tiêu đề( TitleBar), mà xanh, có chứa tên phần mềm và có chứa tên của sơ đồ đang mở. Tiếp theo là thanh Menu chính ( Main Menu), có 8 Menu dạng chữ thả xuống với các câu lệnh cho phép bạn truy nhập vào các tùy chọn trong chương trình, từ trái qua phải gồm có: File, Edit, View, Piece, Bundle, Marker, Tool, Help.và 17 Biểu Tượng như sau: Thứ tự các nút từ trái qua phải là: mở sơ đồ và Mở sơ đồ kế tiếp; ĨA & Lãr ĩ* Lưu sơ đồ vào máy và Lưu sơ đồ với tên mới; 41Phóng to sơ đồ của cùng được lựa chọn; M Thể hiện đầy đủ chiều dài sơ đồ; I® IPhóng to sơ đồ; 1™' I Liên kết các chi tiết; 1^ I Thêm chi , , , = , , r-q, , tiêt vào sơ đô và Thêm bó vào sơ đô; -= J Liên kêt sơ đô; .^"T Trả các chi tiêt chưa giác về vùng biểu tượng ; Mở kế tiếp trong miền lưu trữ; 1^-1 Mở quay lại sơ đồ kế tiếp; ^ IQuay lại sơ đồ gốc; I^ Nhập sơ đồ mới vào, và cuối cùng là ^ 1Lưu lại thời của sơ đồ đang làm việc. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 53
  • 54. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Vùng làm việc gồm hai phần: Phần các chi tiết chưa được giác vào sơ đồ và Phần các chi tiết đã được Giác vào sơ đồ: - Dạng một: các chi tiết chưa được giác vào trong sơ đồ, năm ở phía trên, bên trái. Có hai cách thể hiện chi tiết: các chi tiết ở dạng hình ảnh của chính chi tiết đó. - Dạng hai: các chi tiết được trình bày là dạng thông tin số, với một hình mẫu minh họa của chi tiết đó( hình minh họa được đặt ởphía trên cùng của các dãy số đó). Trong đó, cột đầu tiên bên tay trái là các thông tin về Size và số lượng sản phẩm của Size đó, các cột tiếp theo là số lượng của các chi tiết ( phía trên là hình minh họa chi tiết đó). Lưu ý: Nếu phía trên có một chi tiết, mà phía dưới chi tiết đó có 2 cột song song, thì đó là 2 chi tiết đó đối xứng nhau. Để thay đổi cách thể hiện của các chi tiết là dạng hình hay dạng số, bạn làm như sau: Bấm chuột và Menu Edit ^ chọn Settings: Để xuất hiện hộp thoại Settings, Sau đóchọn Icon Menu ( để chọn cách trình bày chi tiết) hoặc Piece View để thể hiện chi tiết dạng hình: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 54
  • 55. Ctv Ata Viẽt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Sau đó chọn Save rồi chọn OK để chấp nhận. - Phần các chi tiết đã được giác vào sơ đồ: Khu vực chính để bạn Giác sơ đồ là khu vực ở giữa màn hình, khổ rộng của sơ đồ được giới hạn bởi hai đường thẳng nằm ngang màn hình: Phía dưới của vùng Giác sơ đồ là thanh Thông tin , có tác dụng thông báo cho bạn biết tất cả các thông tin của sơ đồ: Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 55
  • 56. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. MD: [L4DIES-BL0USE LN:||7M 24.20C Wl: [13970 OL: [032 PA [2171 63 PL: [õõõ P1:||0Ũ0 FEi: I CU: I[85.57* 171 PN: [L4DIES-BL0USE-SL SZ: [ĩõ I BA: [037 TI: [ÕTẼic TT [ãõõ ST: [õõõ Jỉt J [ẼTÕÕ TB:j|Step pìẽẽẽ CT: [0/54 Trong đó: - Model Name: Tên của mã hàng ( tên của bảng thống kê chi tiết). - PN: Tên của chi tiết ( chi tiết sáng hoặc bạn bấm chuột vào chi tiết đó) - SZ: Size của chi tiết( được chiếusang hoặc bạn bấm chuôt vào chitiết đó). - WI: độ rộng khổ vải.( giớ hạn bởi hai đường nằm ngang song song) - SA: độ rộng của đường may bao quanh chi tiết. - OL: độ xếp chồng lên nhau. - TL: độ nghiêng góc bằng bao nhiêu. - PL: thông số kẻ ngang. - ST: thông số của kẻ dọc. - P1: lặp lại chu kỳ kẻ ngang. - S1: lặp lại chu kỳ kẻ dọc. - FB: hộp chức năng. - TB: hiện thị chức năng đang được bật của thanh công cụ Tool Box. - CU: ( TU, CM, TW): phần trăm hữu ích của sơ đồ đang giác. - CT: số chi tiết chưa được giác vào sơ đồ/ tổng số chi tiêt cần đặt vào sơ đồ. Để hiển thị hay không hiện thị thanh thông tin của sơ đồ, bạn bâm chuột trái vào View^Marker Info. Piece Bundle M Next Icon Page Zoonn Full Length Big 5cale Reíresh Display Toolbũx Marker Info Marker Properties Zoonn Window Preferences Activity Log Ngoài ra còn có thanh công cụ Toolbox để xuất hiện thanh công cụ Toolbox này, bạn vào View ^Toolbox, hoặc bấm nút TB của thanh thông tin ( dưới màn hình Giác sơ đồ) Thanh Menu và thanh công cụ này có tác dụng rất lớn để bạn Giác sơ đồ đạt hiệu quả cao nhất Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 56
  • 57. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. GIÁC CÁC CHI TIẾT VÀO TRONG SƠ ĐỒ > Bạn bâm chuột vào từng chi tiết, chi tiết ấy xẽ dính theo sự di chuyển của chuột, và đưa chi tiết vào vị trí muốn xếp và trong sơ đồ^- sau đó bấm phím chuột trái. Lưu ý: sơ đồ mới được bắt đầu Giác ta phải giác từ trái qua phải. khi bạn bấm chuột vào chi tiết chưa được giác, thì chi tiết đó xẽ tự động phóng to ra và có nét đứt màu đỏ và dính theo sự di chuyển của chuột. Nếu bạn không bấm chuột trái, mà chỉ đưa chuột và vị trí của chi tiết nào thì chi tiết đó sẽ có màu sang lên. Bài 2 Lưu ý: Khi bạn sử dụng Phóng to hay thu nhỏ, bạn xẽ thấy một nét màu trắng được kéo ra theo đường di chuyển của chuột. Sau khi bạn thả phím chuột thì khu vực đó sẽ là tâm của khu vực được phóng to. Nếu bạn muốn phóng to hơn nưa thì bạn lại lựa chọn tiếp tục làm như vậy. Đế trở lại tỷ lệ nhỏ ban đầu, bạn bấm nút Big Scale. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 57
  • 58. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. CHỨC NĂNG CỦA THANH CÔNG CỤ ( Toolbox): Bài 3 Toolbox Từ view > toolbox sẽ xuất hiện hộp công cụ A . Autoslide:có các chức năng area chọn chi tiết có diện tích lớn nhất ưu tiên giác trước, length : Chi tiêt có chiều dài ưu tiên giác trước, height: chi tiết có chiều cao ưu tiên giác trước B . Groupslide : Có tính năng chọn nhóm chi tiết để giác vào sơ đồ . C. Butt: Chỉ cho phép giác chi tiết này nằm kề sát chi tiết khác mà không cho chồng cấn lên nhau D. Overlape : Cho phép giác hai chi tiết chồng cấn lên nhau với giá trị thong số cho trước. E. Step piece : Di chuyển chi tiết này theo từng bước đến chi tiết kia. F: Flip: Cho phép lật chi tiết . G. Rotate: Cho phép xoay chi tiết 45 độ, 90 độ, đá canh chi tiết theo chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ. Để đổi chiều cho chi tiết, xoay chi tiết hoặc chỉnh xiên canh..., bạn bấm chuột trái vào hình mũi liH B ỉiH in i □R&msmâEO 45 cw 45 ccw ✓ 90 cw 90 ccw ISO rotate Tilt cw Tilt ccw Variable Reset Tilt Power Rotate - Clockwise Power Rũtate - Counter Clockwise 90 cw quay 90 độ- Theo chiều kim đông hồ: 90 CCW: quay 90 độ- Ngược chiều kim đông hồ 180 Rotate: quay 180 độ: Lưu ý: Để thực hiện các trên, bạn phải bấm chuột trái vào một trong hai nút Vượt luật sau: - (2 nút ở phía tay phải của thanh công cụ). Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 58
  • 59. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. Sau đó bạn đưa chuột trái vào chi tiết để chọn chi tiết ^ sau đó bấm chuột phải để chấp nhận vượt luật một lần nút hình dưới đây :vượt luật của bạn sẽ hết tác dụng khi bạn thao tác một lệnh khác Để lệnh Vượt luật nhiều lần thì bạn phải bấm chuột trái vào nút Vượt luật thứ 2 (từ bên phải sang trái của thanh công cụ) Sau khi bạn bấm chuột trái vào nút này ,thì các lệnh hiện hành của Rotate sẽ được thực hiện bất kỳ lúc nào (nếu bạn bấm chuột phải vào chi tiết đó) Tilt CW: chỉnh ngiêng canh sợi -theo chiều kim đồng hồ -khi bạn lựa chọn chức năng này ,thì trên thanh công cụ sẽ có biểu tượng như sau : Tilt CWW: chỉnh nghiêng canh sợi -ngược chiều kim đồng hồ -khi bạn lựa chọn chức năng này , thì trên thanh công cụ sẽ có biểu tượng sau : Lưu ý : Muốn chỉnh lệch canh sợi cho chi tiết , bạn phải lựa chọn một trong 2 chức năng chỉnh lệch canh sợi trên đây^ sau đó bấm chuột trái vào chi tiết đó hoặc đưa vào chi tiết đó để chi tiết đó có màu sang nên^ sau đó bấm chuột phải vào chi tiết ^bạn sẽ thấy chi tiết sẽ quay lệch canh về đó. H. Place: lệnh đặt chi tiết trong khổ sơ đồ hay lấn biên sơ đồ. I. Block/buffer: Lệnh block cho phép tăng xung quanh cho chi tiết đi sơ đồ đã được mặt định theo thông số trong bảng mặt định block/buffer Lệnh buffer cho phép tạo khoảng đệm xung quanh chi tiết theo thông số đã được cài đặt trong bảng block/buffer. J. Lệnh split cho phép cắt chi tiết trong sơ đồ theo đường nội vi có trong chi tiết với điều kiện đường nội vi đó đã được qui định nhãn là P. K. Place : Có chức năng hổ trợ khi ta drap chuột phải bao quanh các chi tiết đã được giác vào trong sơ đồ thì các chi tiết sẽ được chọn. L. Unplace :Có chức năng hổ trợ khi ta drap chuột phải bao quanh các chi tiết chưa được giác thì các chi tiết sẽ được chọn. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 59
  • 60. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. CÁC LỆNH HỖ TRỢ GIÁC SƠ ĐỒ A.Menu file; Gồm có các menu con như: File > open : chọn sơ đồ đã giác hay chưa giác. File > open next unmade:mở sơ đồ kế tiếp chưa giác. File > open next made : mở sơ đồ đã giác kế tiếp. File > next : mở sơ đồ kế tiếp. File > previous : mở sơ đồ trước sơ đồ hiện hành trên cửa sổ đang giác/. File >original: mở lại sơ đồ gốc. File > save : lưu sơ đồ. File > save as : lưu sơ đồ với tên mới. Bài 4 B. View; Gồm có các menu con: View > next icon page :mở trang kế tiếp của sơ đồ khi sơ đồ có nhiều trang. View >zoom: phóng to cửa sổ vùng được chọn. View >full length; dùng lệnh này để thu nhỏ hình ảnh các chi tiết sao cho toàn bộ sơ đồ hiển thị trên màn hình. View > big scale ; dùng lệnh này hoạt động tương tự như công tắc. chọn nó lần thứ nhất để phóng to sơ đồ. Chọn nó lần thứ hai trả sơ đồ về tỉ lệ bình thường. View >refresh dislay; làm sạch những vết bẩn trong quá trình giác còn lưu lại trên màn hình. View > toolbox; hiện hộp thoại hổ trợ giác sơ đồ. View > marker info; hiện hộp thoại info nằm ở dưới vùng giác cho ta biết tên sơ đồ, chiều dài sơ đồ, hiệu suất.... View > preferences; cho ta biết đơn vị đang được dùng như met hay inches. View >activitylog; nhật ký của quá trình process sơ đồ. C. Piece Bunde Marker Lay Add Piece Delete Piece Return Unplace ► ► Marry ► Block ► Buffier ► Block/BLiffer Override Dynamic Split ► 1 Dynamic Alteration 1 Gồm có các menu con như: add piece thêm chi tiết vào trong sơ đồ delete piece dùng để xóa các chi tiết ra khỏi sơ đồ return all : trả tất cả các chi tiết từ sơ đồ lên vùng biểu tượng return unplace : trả tất cả các chi tiết chưa giác lên vùng biểu tượng Mary create; tạo liên kết giữa hai hay nhiều chi tiết lại với nhau trong quá trình giác sơ đồ, mary >delete: xóa liên kết khi ta dùng lệnh mary mary> delete all ; xóa tất cả các liên kết ở lệnh mary. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 60
  • 61. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. D. Bundle: Gồm có các menu con như: add: dùng thêm nhóm chi tiết vào trong sơ đồ add new size : thêm size mới vào trong sơ đồ delete : xóa nhóm chi tiết hoặc xóa size vừa thêm vào, return : trả tất cả các chi tiết lên vùng biểu tượng chưa giác. E.Marker: gồm có các menu con: Return all, pieces, copy, attach, split, flip. Nhưng trong quá trình làm việc ta chỉ dùng lệnh copy marker chức năng của lệnh này là dùng để copy một sơ đồ đã giác cho một sơ đồ chưa giác. F.Layrule : gồm có hai menu con positional và sliding Positional: { search, apply, save name, save search: thường dùng save để lưu nước giác của một sơ đồ đã giác. Apply dùng để ép nước giác vào cho một sơ đồ chưa giác} G.Tool: menu con bumpline, measure... Bumpline> vertical :tạo dường căn kẻ vuông góc với khổ sơ đồ để ta ghi chú như vài bị lỗi sợi Bumpline>horizontal: tạo đường căn kẻ song song với khổ sơ đồ dể ta hi chú lên đáy. Bumpline>annotate : dùng lệnh này để ta ghi chú lên đường cắt. Measure > piece to piece dùng để đo khoảng cách giữa hai chi tiết Measure >piece to edge: đo khoảng cách từ chi tiết đến cạnh mép sơ đồ Measure > point to point : đo khoảng cách giữa hai điểm trong sơ đồ. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 61
  • 62. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. L Ư U S Ơ Đ Ồ V À Đ Ó N G C Ử A S Ổ G IÁ C S Ơ Đ Ồ Sau khi bạn giác sơ đồ hoàn chỉnh ,đầy đủ các chi tiết (đồng nghĩa với việc nút CT -ở góc thanh thông tin - thông báo là không chi tiết nào /tổng số các chi tiết đã giác ) Bài 5 Thì bạn hãy bấm vào nút để lưu lại kết quả—>■đóng sơ đồ lại +Nếu bạn bấm vào nút để lưu lại sơ đồ mà thấy xuất hiện hộp thoại sau: ^ có nghĩa là :các chi tiết chưa được giác hết vào trong sơ đồ ,bạn có lưu sơ đồ lại không .nếu đồng ý chọn YES, nếu không đồng ý thì chọn NO. Đồng thời ở thanh thông tin , nút CT sẽ có hiển thị số chi tiết chưa được giác /tổng số chi tiết đã được giác vào trong sơ đồ: -Nếu khu vực các chi tiết để giác mà không còn chi tiết nào , hoặc bạn không nhìn thấy các chi tiết được giác ,mà nút CT này thông báo vẫn còn chi chiết chưa được giác ,thì bạn hãy bấm vào : 4 , , , nút — - trên thanh Menu Chính đê đưa các chi tiêt được giác lên trên vùng các chi tiêt chưa giác - Nếu sơ đồ đã được ghi lại sau đó bạn lại sửa chữa sơ đồ hoặc là bạn mở một sơ đồ đã lưu trong máy và sửa chữa thay đổi .. .vv thì bạn bấm nút đóng cửa sơ đồ lại sẽ thấy - xuất hiện hộp thoại sau Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 62
  • 63. Cty Ata Việt Nam Tài Liệu AccuMark V8. ^ thoại sau có nghĩa là : bạn có ghi lại sơ đồ với những thay đổi vừa rồi không ? Nếu bạn đồng ý với sự thay đổi thì bấm Yes , nếu không muốn lưu lại bởi sự sửa đổi vừa rồi thì hãy bấm No .khi đóng sơ đồ lại ,bạn sẽ thấy xuất hiện một hộp thoại hỏi bạn là: bạn có chắc muốn đóng lại không ? Nếu bạn chắc chắn hãy chọn OK nếu không muốn đóng sơ đồ lại ,hãy bấm Cancel. Bài 6 BÀI TẬP GIÁC SƠ DỒ VÀ TÍNH ĐỊNH MỨC Bạn hãy lập Model và Order của áo sơ mi nam và quần tây nam rồi tính định mức vải trung bình cho một sản phẩm . 1. Áo sơ mi gồm có 3 size: S, M, L Ta lập tỉ lệ sau : S/1+M/2+L/1 sau đó làm order để đi sơ đồ tính định mức vải trung bình cho một sản phẩm. 2. Quần tây nam gồm có 3 size: 26, 28, 30. Ta lập tỉ lệ sau : 26/2+28/1+30/1 sau đó làm order để đi sơ đồ tính định mức vải trung bình cho một sản phẩm. Editor : Hoàng Văn Thái 0922037389 63