Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường – Giá Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine. Bạn cần biết giá thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Laennec tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuoc lantus solostar 100 iu ml insulin glargine gia bao nhieulee taif
Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Lantus cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Lantus solostar 100IU ml Insulin Glargine dieu tri dai thao duong.pdflee taif
Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Lantus cùng Healthy Ung Thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Forxiga có thành phần là Dapagliflozin được sử dụng cùng với những thay đổi trong chế độ ăn uống ở người bị tiểu đường. Cơ chế tác dụng của thuốc Forxiga là hoạt động trên thận để tăng lượng đường loại bỏ trong nước tiểu.
1. Thuốc tiểu đường Forxiga được sử dụng để làm gì?
Forxiga được điều chế dưới dạng viên nén là thuốc Forxiga 5 mg và 10 mg.
Thành phần cơ bản của thuốc Forxiga là Dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (ức chế SGLT2). Theo đó, thuốc tiểu đường Forxiga đem lại tác dụng bằng cách loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu. Điều này làm giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, thuốc tiểu đường Forxiga cũng cung cấp các lợi ích cho tim và thận.
2. Cách dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Nên dùng thuốc Forxiga theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, thuốc Forxiga được sử dụng duy nhất một lần một ngày và có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Khi uống, cần nuốt toàn bộ viên thuốc, không cắt hoặc chia nhỏ viên thuốc.
Để kiểm soát lượng đường trong máu, liều khởi đầu thông thường cho người lớn là một viên thuốc Forxiga 5 mg mỗi ngày. Sau đó, bác sĩ có thể xem xét tăng liều thành một viên 10 mg mỗi ngày, nếu cần.
Để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, liều thuốc Forxiga ở người lớn thông thường là một viên 10 mg mỗi ngày. Trên nhóm bệnh nhân suy tim đồng thời có bệnh thận mãn tính, liều thông thường cho người lớn cũng là một viên 10 mg một ngày.
Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/fluoxetin-thuoc-chong-tram-cam/
Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường – Giá Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine. Bạn cần biết giá thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Laennec tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuoc lantus solostar 100 iu ml insulin glargine gia bao nhieulee taif
Thuốc Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Lantus cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Lantus solostar 100IU ml Insulin Glargine dieu tri dai thao duong.pdflee taif
Lantus solostar 100IU/ml Insulin Glargine điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Lantus cùng Healthy Ung Thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Forxiga có thành phần là Dapagliflozin được sử dụng cùng với những thay đổi trong chế độ ăn uống ở người bị tiểu đường. Cơ chế tác dụng của thuốc Forxiga là hoạt động trên thận để tăng lượng đường loại bỏ trong nước tiểu.
1. Thuốc tiểu đường Forxiga được sử dụng để làm gì?
Forxiga được điều chế dưới dạng viên nén là thuốc Forxiga 5 mg và 10 mg.
Thành phần cơ bản của thuốc Forxiga là Dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (ức chế SGLT2). Theo đó, thuốc tiểu đường Forxiga đem lại tác dụng bằng cách loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu. Điều này làm giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, thuốc tiểu đường Forxiga cũng cung cấp các lợi ích cho tim và thận.
2. Cách dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Nên dùng thuốc Forxiga theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, thuốc Forxiga được sử dụng duy nhất một lần một ngày và có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Khi uống, cần nuốt toàn bộ viên thuốc, không cắt hoặc chia nhỏ viên thuốc.
Để kiểm soát lượng đường trong máu, liều khởi đầu thông thường cho người lớn là một viên thuốc Forxiga 5 mg mỗi ngày. Sau đó, bác sĩ có thể xem xét tăng liều thành một viên 10 mg mỗi ngày, nếu cần.
Để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, liều thuốc Forxiga ở người lớn thông thường là một viên 10 mg mỗi ngày. Trên nhóm bệnh nhân suy tim đồng thời có bệnh thận mãn tính, liều thông thường cho người lớn cũng là một viên 10 mg một ngày.
Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/fluoxetin-thuoc-chong-tram-cam/
Thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir điều trị bệnh tiểu đường – Giá Thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir. Bạn cần biết giá thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Levemir tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duongThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Janumet 50/850mg Metformin và Sitagliptin điều trị bệnh đái tháo đường – Giá Thuốc Janumet 50/850mg Metformin. Bạn cần biết giá thuốc Janumet 50/850mg Metformin bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Janumet 50/850mg Metformin bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Janumet 50/850mg Metformin tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Rilutek có chứa hoạt chất chính là Riluzole và các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc. Rilutek được sản xuất dưới dạng viên 50mg bởi công ty Dược phẩm Sanofi Aventis.
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
More Related Content
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-lantus-solostar-100uml-insulin-glargine-.pdf
Thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir điều trị bệnh tiểu đường – Giá Thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir. Bạn cần biết giá thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Levemir 100U/ml Insulin detemir bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Levemir tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuoc janumet 50 850mg metformin va sitagliptin dieu tri benh dai thao duongThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Janumet 50/850mg Metformin và Sitagliptin điều trị bệnh đái tháo đường – Giá Thuốc Janumet 50/850mg Metformin. Bạn cần biết giá thuốc Janumet 50/850mg Metformin bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Janumet 50/850mg Metformin bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Janumet 50/850mg Metformin tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết Tiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyếtTiếp cận chẩn đoán và xử trí Hạ đường huyết
thuoc tri teo co rilutek 50mg cong dung gia ban | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Rilutek có chứa hoạt chất chính là Riluzole và các tá dược khác vừa đủ 1 viên thuốc. Rilutek được sản xuất dưới dạng viên 50mg bởi công ty Dược phẩm Sanofi Aventis.
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
1. Trang chủ Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị bệnh tiểu đường
1276
Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường
Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine) điều trị
bệnh tiểu đường
Lantus Solostar là một loại insulin có tác dụng chính giúp kéo dài, thuốc sẽ bắt đầu
hoạt động vài giờ sau khi tiêm và tiếp tục hoạt động trong 24 giờ. Lantus Solostar
được dùng để cải thiện việc kiểm soát lượng đường ở bên trong máu lượng đường
trong máu ở những người mắc bệnh đái tháo đường. Cùng với Thuốc Đặc Trị 247
theo dõi bài viết mà chúng tôi chia sẻ bên dưới nhé.
Lantus solostar thông tin thuốc
Tên chung: Insulin glargine (IN su lin GLARgine).
Tên thương hiệu: Basaglar KwikPen, Lantus Solostar Pen, Lantus, Toujeo
SoloStar.
Nhóm: Thuốc tiểu đường.
Nơi sản xuất: Pháp.
Nhà sản xuất: Sanofi-Aventis.
Thành phần: Mỗi mL: insulin glargine 100 IU (3.64mg).
Dạng bào chế: Thuốc tiêm ở dưới da.
Quy cách đóng gói: Bút chích định liều.
Xem thêm các bài viết liên quan đến tiểu đường: Bệnh tiểu đường
Lantus solostar là thuốc gì?
14/08/2020 0
Nội Dung Bài Viết
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Levemir 100U/ml (Insulin Detemir):
Thuốc điều trị đái tháo đường
Thuốc Mixtard 30 (Insulin): Điều trị bệnh
tiểu đường
Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công
dụng và cách dùng
Thuốc Bivantox 300mg (Acid alpha lipoic)
Công dụng và cách dùng
Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách
dùng và liều dùng
Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị
bệnh tiểu đường
Thuốc ryzodeg 100u/ml insulin điều trị
bệnh tiểu đường
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ THUỐC THÔNG DỤNG BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE
Liên Hệ
2. Lantus solostar là thuốc gì?
Lantus solostar là một loại thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine.
Lantus solostar được điều trị và chứa những insulin glargine với đặc tính:
Là một insulin biến đổi giống với insulin của con người.
Có tác dụng giúp hạ huyết áp lâu dài và ổn định.
Dược lực học Lantus solostar
Insulin là một vài loại hormone tự nhiên được sản xuất bởi những tế bào beta của
tuyến tụy. Ở những người không mắc bệnh tiểu đường, tuyến tụy được sản xuất liên
tục cung cấp lượng insulin cơ bản thấp cùng lượng insulin sẽ giúp tăng đột biến sau
những bữa ăn. Sự tăng tiết insulin sau mỗi bữa ăn là nguyên nhân dẫn đến các thay
đổi trao đổi chất xảy ra khi cơ thể sang trạng thái hấp thụ.
Insulin giúp thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào, đặc biệt là ở các mô cơ, mô
mỡ, thúc đẩy việc dự trữ năng lượng thông qua quá trình tạo đường, chống lại sự dị
hóa của những nguồn dự trữ năng lượng, giúp tăng sao chép DNA và tổng hợp các
protein bằng cách kích thích gan, cơ và mô mỡ hấp thụ axit amin, điều chỉnh hoạt
động của nhiều enzym tham gia vào quá trình tổng hợp glycogen và đường phân.
Insulin 100IU/ml cũng hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng và cần thiết cho những hoạt động
của hormone tăng trưởng (chẳng hạn như tổng hợp prôtêin, tổng hợp ADN, phân chia
tế bào). Insulin glargine là một chất tương tự với insulin tác dụng kéo dài với hồ sơ
hoạt động phẳng và có thể dự đoán được. Nó được dùng để bắt chước mức cơ bản
của insulin ở người mắc bệnh tiểu đường.
Dược động học Lantus solostar
Ở những người khỏe mạnh và ở các bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin ở
trong huyết thanh đã cho thấy sự hấp thu chậm hơn và kéo dài hơn nhiều và cho thấy
sự thiếu hụt đỉnh sau khi tiêm insulin glargine ở dưới da so với insulin NPH ở người.
Chính vì vậy, nồng độ phù hợp với hồ sơ thời gian của các hoạt động dược lực học
của insulin glargine. Biểu đồ trên cho thấy những cấu hình hoạt động theo thời gian
của insulin NPH và insulin glargine.
Insulin glargine được tiêm một lần vào mỗi ngày sẽ giúp đạt được mức ổn định nhất
định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên.
Khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải của insulin người và insulin glargine tương
đương nhau.
Sau khi tiêm Lantus solostar ở dưới da ở mỗi bệnh nhân tiểu đường, insulin glargine
sẽ được chuyển hóa nhanh chóng tại đầu cuối carboxyl của chuỗi Beta với sự hình
thành của hai chất chuyển hóa có hoạt tính M1 (21A-Gly-insulin) và M2 (21A-Gly-
des-30B-Thr-insulin ).
Liên Hệ
3. Ở trong huyết tương, hợp chất tuần hoàn chính là một chất chuyển hóa M1. Mức độ
phơi nhiễm với M1 sẽ tăng lên khi dùng liều Lantus. Những phát hiện dược lực học
và dược động học đã chỉ ra rằng tác dụng của những việc tiêm dưới da với Lantus
chủ yếu dựa vào sự tiếp xúc với M1. Insulin glargine và những chất chuyển hóa M2
sẽ không được phát hiện ở đại đa số các đối tượng và khi có thể phát hiện được thì
nồng độ của chúng sẽ không phụ thuộc vào liều Lantus được sử dụng.
Trong những nghiên cứu lâm sàng, các phân tích phân nhóm dựa trên giới tính và
tuổi không chỉ ra bất cứ sự khác biệt nào về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân
được điều trị bằng insulin glargine so với toàn bộ dân số nghiên cứu.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Lantus solostar là thuốc chống tăng đường huyết chứa insulin glargine là một loại
thuốc tương tự như insulin người, được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA.
Có độ hòa tan thấp với độ pH trung tính. Ở pH = 4, dung dịch thuốc tiêm insulin
glargine tan hoàn toàn. Sau khi tiêm dưới da, dung dịch có tính acid sẽ được trung
hòa, dẫn đến sự hình thành những vi tủa liên tục phóng thích lượng nhỏ insulin
glargine, hỗ trợ nồng độ thuốc ổn định, không có đỉnh, đoán trước với thời gian
tác động kéo dài.
Thuốc Lantus solostar chỉ chích một lần vào mỗi ngày, ở giai đoạn thuốc đạt được
ổn định trong khoảng 2-4 ngày sau liều đầu tiên. Hoạt tính chính của insulin
glargine là giúp điều hòa chuyển hóa glucose.
Insulin và các chất tương đồng làm hạ nồng độ glucose trong máu bằng cách kích
thích sự thu nạp glucose ở ngoại biên, đặc biệt là ở mỡ và cơ vân, bằng cách ức
chế sự sản xuất glucose ở gan. Thuốc ức chế cho sự ức chế ly giải lipid ở các tế
bào mỡ, ức chế tăng tổng hợp protein và tiêu protein.
Trong những nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin và insulin glargine người
tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi sử dụng liều như
nhau. Cũng giống với mọi loại khác, thời gian tác động của insulin glargine có thể
gây ảnh hưởng bởi hoạt động thể lực và các biến số khác.
Ở người khoẻ mạnh và những bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ insulin huyết
biểu hiện chậm hơn, sự hấp thu kéo dài và không có đỉnh khi chích loại này được
so với NPH (hoặc insulin bán chậm).
Thời gian tác động của thuốc và những chất tương đồng như insulin glargine có
thể biến thiên đáng kể giữa các cá thể khác nhau hoặc trên cùng một cá thể.
Công dụng của Lantus solostar
Lantus solostar được sử dụng để làm giảm lượng đường cao trong máu ở người
lớn, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị bệnh đái tháo đường khi cần điều trị
bằng loại này.
Đái tháo đường là bệnh mà khi cơ thể sản xuất đủ insulin để kiểm soát nồng độ
đường trong máu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách dùng và
liều dùng
Liều dùng và cách dùng Lantus solostar như thế nào?
Lantus solostar liều sử dụng thuốc bao nhiêu?
Liên Hệ
4. Lantus solostar liều dùng thuốc bao nhiêu?
Dựa vào lối sống, kết quả xét nghiệm đường huyết và việc dùng insulin trước đó của
bạn, bác sĩ sẽ:
Xác định mỗi ngày mà bạn cần bao nhiêu Lantus solostar và dùng vào lúc nào.
Cho bạn biết khi nào cần xét nghiệm nước tiểu và khi nào cần kiểm tra nồng độ
đường huyết.
Cho bạn biết khi nào cần phải tiêm Lantus solostar liều cao hoặc thấp hơn.
Lantus solostar là một insulin có tác dụng dài. Bác sĩ sẽ bảo bạn phối hợp với insulin
tác dụng ngắn hoặc thuốc viên chống đái tháo đường.
Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức đường huyết. Bạn cần phải biết các yếu tố này để
có thể phản ứng phù hợp vớ các thay đổi nồng độ đường huyết và ngăn chặn để tránh
nó tăng quá cao hoặc hạ quá thấp.
Cách sử dụng thuốc Lantus solostar
Lantus solostar là một loại thuốc tiêm được tiêm ở dưới da. Có hai cách mà bạn tiêm
Lantus:
Bằng bút Lantus SoloStar.
Bằng lọ cùng ống tiêm.
Lantus solostar quên liều thuốc
Khi bạn sử dụng thuốc Lantus solostar mà bị quên liều thì nên sử dụng thuốc càng
sớm càng tốt, hãy bỏ quên nếu như liều quên kế tiếp liều tiếp theo.
Không sử dụng hai liều Lantus solostar cùng một lúc.
Lantus solostar quá liều lượng:
Nếu ai đó đã dùng thuốc quá liều và có những triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh
hoặc khó thở, hãy gọi đến 911 hoặc những trung tâm cơ sở y tế gần nhất để chăm sóc
kịp thời.
Tác dụng phụ Lantus solostar
Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Lantus solostar
Sự lo ngại
Mờ mắt
Ớn lạnh
Đổ mồ hôi lạnh
Lú lẫn
Co giật
Da nhợt nhạt
Liên Hệ
5. Chóng mặt hoặc choáng váng
Buồn ngủ
Tim đập nhanh
Đau đầu
Buồn nôn
Lo lắng
Ác mộng
Ngứa ran ở chân, tay, môi hoặc lưỡi.
Mệt mỏi hoặc cơ thể suy nhược bất thường.
Tác dụng phụ ít phổ biến Lantus solostar
Mạch nhanh
Phát ban da hoặc ngứa trên toàn bộ cơ thể.
Đổ mồ hôi
Khó thở
Lantus solostar lời khuyên an toàn khi dùng thuốc
Thận trọng trong quá trình dùng thuốc Lantus solostar
Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc Lantus solostar.
Đang sử dụng các loại thuốc khác (bao gồm thuốc đang được kê toa, không kê toa,
thảo dược hoặc thực phẩm chức năng).
Đang mắc các bệnh lý về gan, thận, mức kali ở máu thấp (hạ kali máu).
Đang sử dụng rosiglitazone hoặc pioglitazone.
Không nên dùng Lantus solostar nếu đang bị hạ đường huyết hoặc đường trong
máu thấp, dị ứng với insulin hoặc nếu đang ở tình trạng nhiễm toan xê-ton.
Lantus solostar không được dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi và không sử dụng cho trẻ
em bị tiểu đường tuýp 2.
Lantus solostar chỉ là một phần ở trong chương trình điều trị bệnh, bạn nên kết
hợp cùng với chế độ ăn uống, kiểm soát được cân nặng và kiểm tra lượng đường
trong máu. Bạn nên có một chế độ sinh hoạt phù hợp nếu thay đổi bất cứ yếu tố
nào ở trong số này có thể làm ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.
Lưu ý khi sử dụng Lantus solostar trong trường hợp đặc biệt (đang mang thai
hoặc cho con bú, phẫu thuật…)
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Lantus solostar?
Amlodipine, Aspirin cường độ thấp (aspirin), Aspirin, Atorvastatin.
Humalog (lispro insulin), Hydrochlorothiazide, Humalog KwikPen (lispro
insulin).
Vitamin D3 (cholecalciferol), Victoza (liraglutide).
Levothyroxine, Lisinopril, Losartan.
Liên Hệ
6. Metformin, Metoprolol.
Carvedilol
Furosemide
Gabapentin
Januvia (sitagliptin)
NovoLog FlexPen (insulin aspart)
Omeprazole
Pantoprazole
Simvastatin
Ai không nên sử dụng thuốc Lantus solostar?
Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc Lantus solostar.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Thai kỳ:
Đối với insulin glargine, không chứa dữ liệu lâm sàng nào về những trường hợp
mang thai bị phơi nhiễm từ những nghiên cứu lâm sàng có đối chứng. Một lượng lớn
dữ liệu về phụ nữ đang mang thai (hơn 1000 kết quả mang thai) cho thấy không có
bất cứ tác dụng phụ cụ thể của insulin glargine đối với thai kỳ và không có dị tật cụ
thể cũng như độc tính ở thai nhi / trẻ sơ sinh của insulin glargine. Dữ liệu ở động vật
không chỉ ra độc tính sinh sản.
Việc dùng Lantus solostar có thể được xem xét trong thời kỳ mang thai, nếu cần thiết
về mặt lâm sàng.
Điều cần thiết đối với các bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường thai kỳ hoặc mắc phải sự
duy trì kiểm soát sự trao đổi chất tốt trong suốt thời gian thai kỳ để giúp ngăn ngừa
những kết quả bất lợi liên quan đến tăng đường huyết. Nhu cầu insulin có thể giảm
trong kỳ tam cá nguyệt đầu tiên và thường tăng lên trong tam cá nguyệt thứ hai và
thứ ba. Ngay sau khi sinh, nhu cầu insulin sẽ giảm nhanh chóng (tăng nguy cơ hạ
đường huyết). Điều cần thiết là phải theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đường huyết.
Cho con bú:
Vẫn chưa biết rằng liệu insulin glargine có được bài tiết thông qua sữa mẹ hay
không. Không có bất kỳ tác dụng chuyển hóa của insulin glargine ăn vào đối với trẻ
sơ sinh hoặc trẻ bú sữa mẹ vì insulin glargine ở dạng peptide được tiêu hóa thành
aminoacid trong đường tiêu hóa của con người. Phụ nữ đang cho con bú có thể cần
điều chỉnh liều lượng insulin và chế độ ăn uống.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Khả năng tập trung và phản ứng ở các bệnh nhân có thể khiến suy giảm do hạ đường
huyết hoặc tăng đường huyết, chẳng hạn như do suy giảm thị lực. Việc này tạo thành
rủi ro trong các tình huống mà khả năng này có tầm quan trọng đặc biệt (chẳng hạn
như sử dụng máy móc hoặc lái xe ô tô).
Bệnh nhân phải thực hiện những biện pháp phòng ngừa để tránh bị hạ đường huyết
trong khi lái xe. Đặc biệt, việc này quan trọng ở những người giảm hoặc không thể
nhận thức được triệu chứng cảnh báo của hạ đường huyết hay bị hạ đường huyết
thường xuyên. Nên cân nhắc xem có nên sử dụng máy móc hay lái xe hay không
trong những trường hợp này hay không.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công dụng và
cách dùng
Liên Hệ
7. Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao?
Lantus solostar lưu trữ thuốc ra sao?
Bảo quản thuốc Lantus solostar chưa dùng ở trong tủ lạnh từ 36˚F đến 46˚F (2˚C
đến 8˚C).
Bảo quản thuốc Lantus solostar đang dùng (đã mở) trong tủ lạnh hoặc trong nhiệt
độ phòng dưới 86 ° F (30 ° C).
Không được đóng băng thuốc Lantus solostar.
Giữ thuốc Lantus tránh xa nguồn nhiệt với ánh sáng trực tiếp.
Nếu một lọ thuốc bị đóng băng hoặc quá nóng, thì hãy vứt bỏ nó đi.
Lantus solostar đang sử dụng nên vứt bỏ sau 28 ngày, ngay cả khi nó vẫn còn
insulin trong đó.
Lantus solostar giá bao nhiêu?
Để tham khảo giá thuốc Lantus solostar bao nhiêu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc
Trị 247 Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận
bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Lantus solostar mua ở đâu?
Để tham khảo mua thuốc Lantus solostar ở đâu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị
247 Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên
dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Lantus solostar 100u/ml được tổng hợp bởi
Nguồn chất lượng ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức
mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin
sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên
website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra
chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về
bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên
Website.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
Nguồn: https://www.lantus.com/using-solostar-insulin-pen, Cập nhật 14/08/2020.
Nguồn: https://www.drugs.com/mtm/lantus-solostar-pen.html, Cập nhật
14/08/2020.
Last Updated on 20/06/2022 by Võ Mộng Thoa
Liên Hệ
8. TAGS công dụng thuốc Insulin Glargine công dụng thuốc Lantus solostar đái tháo đường
giá thuốc Insulin Glargine giá thuốc Lantus solostar Insulin Glargine 100U/ml Insulin Glargine thuốc gì
Lantus solostar 100U/ml Lantus solostar thuốc gì Thuốc Insulin Glargine thuốc Insulin Glargine 100U/ml
thuốc Insulin Glargine giá bao nhiêu thuốc Insulin Glargine mua ở đâu Thuốc Lantus solostar
thuốc Lantus solostar 100U/ml thuốc Lantus solostar giá bao nhiêu thuốc Lantus solostar mua ở đâu
Bài trước
Thuốc Azilect 1mg (Rasagiline) điều trị bệnh
Parkinson
Bài tiếp theo
Thuốc Dogmatil 50mg (Sulpiride) công dụng,
liều dùng thuốc
5/5 - (1 bình chọn)
BÌNH LUẬN
Bình luận:
Tên:*
Email:*
Website:
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Đăng Bình Luận
About Latest Posts
Võ Mộng Thoa
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.
Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông
điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái
nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.
Chuyên khoa: Ung thư
Kinh nghiệm:
Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa
pháp.
Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM.
Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn
Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.
Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.
Chứng nhận:
Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM
Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM
Like 0
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr
THÔNG TIN HỖ TRỢ
Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247
Liên hệ chúng tôi
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Chính sách bảo mật và quyền riêng tư
Đăng ký nhận tin
Email
Đăng ký
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
(Xem bản đồ chỉ đường)
Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình
Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
(Xem bản đồ chỉ đường)
Liên Hệ