Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-kreon-25000/
Tên chung: pancrelipase
Tên thương hiệu: Creon, Pancreaze, Pertzye, Ultresa, Viokace, Zenpep
Dạng bào chế: Viên nang/Con nhộng bọc pellet kháng dịch dạ dày
Số lượng: 200 viên/đơn vị
Kreon 25 000 Viên nang/Con nhộng 50 viên/đơn vị (sản phẩm cùng loại khác cỡ)
Kreon 25 000 Viên nang/Con nhộng 100 viên/đơn vị (sản phẩm cùng loại khác cỡ)
#Thuoc_Kreon #Kreon #Kreon_thuocdactri247
https://www.instagram.com/p/CFJzfvWAwL1/?utm_source=ig_web
Kreon 25000 UI Pancrelipase điều trị bệnh đường tiêu hóa hiệu quả như thế nào? Giá bao nhiêu, mua thuốc Kreon ở đâu giá rẻ uy tín, chất lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ ra sao cùng Healthy Ung Thư tìm hiểu ngay nào.
Thuoc Rectiofar: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Rectiofar thuốc điều trị trị táo bón ở trẻ em. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rectiofar là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuốc MICROLAX - MICROLAX BÉBÉ là thuốc chứa Sorbitol 70%, Thuốc chữa triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Microlax, #Microlax, #Microlax – Microlax_BéBé
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/microlax-microlax-bebe-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc/
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Quetiapine 200mg Cong dung lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Quetiapine 200 được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị trầm cảm, chủ yếu trong sự kết hợp với các thuốc chống trầm cảm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quetiapine là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
cong dung thuoc katrypsin dieu tri phu ne sau phau thuat |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Katrypsin là một loại thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals với tác dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang khá hiệu quả.
Antibio là sản phẩm thuộc nhóm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ở đường tiêu hóa cho người lớn và trẻ em được bào chế dưới dạng bột. Sản phẩm này có tác dụng cải thiện hệ vi sinh đường ruột, giúp đường ruột luôn khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh tiêu chảy tái phát.
https://thuocdactri247.com/thuoc-kreon-25000/
Tên chung: pancrelipase
Tên thương hiệu: Creon, Pancreaze, Pertzye, Ultresa, Viokace, Zenpep
Dạng bào chế: Viên nang/Con nhộng bọc pellet kháng dịch dạ dày
Số lượng: 200 viên/đơn vị
Kreon 25 000 Viên nang/Con nhộng 50 viên/đơn vị (sản phẩm cùng loại khác cỡ)
Kreon 25 000 Viên nang/Con nhộng 100 viên/đơn vị (sản phẩm cùng loại khác cỡ)
#Thuoc_Kreon #Kreon #Kreon_thuocdactri247
https://www.instagram.com/p/CFJzfvWAwL1/?utm_source=ig_web
Kreon 25000 UI Pancrelipase điều trị bệnh đường tiêu hóa hiệu quả như thế nào? Giá bao nhiêu, mua thuốc Kreon ở đâu giá rẻ uy tín, chất lượng thuốc được sử dụng như thế nào? Tác dụng phụ ra sao cùng Healthy Ung Thư tìm hiểu ngay nào.
Thuoc Rectiofar: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Rectiofar thuốc điều trị trị táo bón ở trẻ em. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rectiofar là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Thuốc MICROLAX - MICROLAX BÉBÉ là thuốc chứa Sorbitol 70%, Thuốc chữa triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn - Chuẩn bị nội soi trực tràng.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Microlax, #Microlax, #Microlax – Microlax_BéBé
Bài viết được trích từ nguồn uy tín Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/microlax-microlax-bebe-thuoc-gi-cong-dung-va-gia-thuoc/
Naturenz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Naturenz chứa các enzym sinh học ly trích từ các loại củ quả tự nhiên, với hứa hẹn giúp tăng cường giải độc và phục hồi chức năng gan
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-naturenz/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Naturenz, #thuốc_Naturenz
Quetiapine 200mg Cong dung lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Quetiapine 200 được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị trầm cảm, chủ yếu trong sự kết hợp với các thuốc chống trầm cảm. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Quetiapine là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
cong dung thuoc katrypsin dieu tri phu ne sau phau thuat |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Katrypsin là một loại thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals với tác dụng làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang khá hiệu quả.
Antibio là sản phẩm thuộc nhóm thuốc hỗ trợ điều trị bệnh ở đường tiêu hóa cho người lớn và trẻ em được bào chế dưới dạng bột. Sản phẩm này có tác dụng cải thiện hệ vi sinh đường ruột, giúp đường ruột luôn khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh tiêu chảy tái phát.
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) là thuốc sử dụng để chống tạo mạch nuôi dưỡng các tế bào ung thư và hỗ trợ ức chế khối u. Cùng tham khảo công dụng và cách dùng thuốc Levima cùng Thuốc Đặc Trị 247 nhé.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg được sử dụng riêng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn căn bệnh này.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg cũng có thể được sử dụng riêng để điều trị ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) chưa được điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác. Bệnh nhân được chỉ định Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg khi ung thư gan của họ đã lan rộng hoặc không thể được đưa ra ngoài bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima được sản xuất bởi công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Thuốc Lenvima có 2 hàm lượng là Lenvima 4mg và Lenvima 10mg.
Thuốc Lenvima Lenvatinib có cơ chế hoạt động thế nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg hoặc lenvatinib 10mg ức chế hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư và bằng cách ngăn chặn hành động của chúng LENVIMA có thể làm chậm tốc độ các tế bào ung thư nhân lên và khối u phát triển và giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
#thuoclenvima #thuoc_lenvima #lenvima #thuocdactri247
Thuốc Colchicin là loại thuốc có nguồn gốc thực vật, được sử dụng để điều trị bệnh gout và một số bệnh lý viêm trên cơ thể người. Colchicin có khả năng ức chế sự di chuyển và hóa ứng động, cũng như sự bám dính và thực bào của bạch cầu trung tính tại ổ viêm để làm giảm phản ứng viêm với tinh thể urat và đem đến hiệu quả điều trị bệnh. Tuy nhiên, nếu không được sử dụng đúng cách thì colchicin lại là loại thuốc có nguy cơ cao do có thể gây độc tính nghiêm trọng.
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
Thuốc Diane®-35 thường được dùng như thuốc tránh thai dạng uống do thuốc này chứa Progesterone và oestrogen (hóc môn sinh dục nữ ethinyl estradiol) có tác dụng ức chế rụng trứng. Bạn không nên dùng thuốc này phối hợp với những thuốc tránh thai có thành phần hormone khác.
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-glycerol/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Glycerol, #thuốc_Glycerol
Cinnarizin Thuoc khang histamin H1 phong say tau xe|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cinnarizine được sử dụng để kiểm soát các cơn say tàu xe và điều trị triệu chứng của bệnh Ménière bao gồm chóng mặt (cảm giác quay cuồng), ù tai và cảm giác muốn bệnh hoặc bị bệnh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Cinnarizin, #Cinnarizin
thuoc ho tro dieu tri met moi arcalion 200mg |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Arcalion 200 được biết đến là một trong những loại thuốc thần kinh.
Công dụng của Arcalion dùng để điều trị những bệnh lý liên quan về: tâm lý, suy nhược sau khi nhiễn khuẩn, suy nhược thể lực, tình dục hay được sử dụng để điều trị hội chứng đại tràng kích thích và điều trị những chứng suy nhược đối với học sinh; sinh viên trong mùa thi.
Theo đó, thuốc arcalion có khả năng điều trị nhanh chóng và hiệu quả được nhiều người người tin dùng.
Esbriet 267mg hoạt chất Pirfenidone điều trị bệnh xơ hóa phổi hiệu quả giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 0901771516 để được chúng tôi tư vấn điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đặc trị thuốc sẽ hỗ trợ mọi người hiểu rõ hơn về những loại thuốc này. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây ngay.tìm hiểu thêm nội dung bên dưới đây.
Venokern 500mg là một sản phẩm của Công ty Kern Pharma S.L – Tây Ban Nha, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trĩ cấp và suy tĩnh mạch, với các hoạt chất là Diosmin và Hesperidin.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-venokern-500mg-vien-nen-bao-phim-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Venokern, #Venokern
Thuoc Bilaxten Cong dung lieu dung va tuong tac thuoc | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
1. Thành phần
Trong một viên nén Bilaxten chứa 20mg hoạt chất Bilastine. Ngoài ra nó còn có một số thành phần khác như Cellulose, Natri Glycolate, Silica…
2. Công dụng
Thuốc Bilaxten được sử dụng để kiểm soát và cải thiện triệu chứng của một số bệnh lý như:
Viêm mũi dị ứng
Các bệnh dị ứng ngoài da
Nổi mề đay
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc cho bất cứ trường hợp nào khác không được đề cập trên đây.
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Alpha chymotrypsin là men thủy phân protein được chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen của dịch tụy bò. Thuốc có công dụng trong việc làm giảm phản ứng phù nề và viêm ở tổ chức. Đồng thời giúp làm giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.
Ceelin 60ml hỗ trợ đề kháng nhiễm khuẩn và tăng chức năng miễn dịch giúp cho trẻ khỏe mạnh hơn mỗi ngày. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Ceelin 60ml ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Tracleer là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.
Alphachymotrypsin là thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ,chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc như thế nào? Vậy hãy cùng Tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin về loại thuốc này ngay sau đây.
Nitrofurantoin la thuoc gi cong dung lieu dung | HoanghaigroupTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Nitrofurantoin được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, ngăn chặn và ngăn ngừa một số vi khuẩn gây hại. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để ngăn chặn sự hoạt động của các loại virus lây nhiễm như virus cảm lạnh thông thường, virus cúm,…
Thuốc Primperan - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Primperan 5mg thuốc chống nôn, có tác dụng tăng co bóp cơ đường tiêu hóa, điều trị chứng trào ngược dạ dày như thế nào? Liều dùng cho người lớn, trẻ em, người bị đau dạ dày, trào ngược dạ dày như thế nào? Ai không nên sử dụng thuốc Primperan và tác dụng phụ của nó là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Primperan #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-primperan-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
More Related Content
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) là thuốc sử dụng để chống tạo mạch nuôi dưỡng các tế bào ung thư và hỗ trợ ức chế khối u. Cùng tham khảo công dụng và cách dùng thuốc Levima cùng Thuốc Đặc Trị 247 nhé.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg được sử dụng riêng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn căn bệnh này.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg cũng có thể được sử dụng riêng để điều trị ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) chưa được điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác. Bệnh nhân được chỉ định Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg khi ung thư gan của họ đã lan rộng hoặc không thể được đưa ra ngoài bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima được sản xuất bởi công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Thuốc Lenvima có 2 hàm lượng là Lenvima 4mg và Lenvima 10mg.
Thuốc Lenvima Lenvatinib có cơ chế hoạt động thế nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg hoặc lenvatinib 10mg ức chế hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư và bằng cách ngăn chặn hành động của chúng LENVIMA có thể làm chậm tốc độ các tế bào ung thư nhân lên và khối u phát triển và giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
#thuoclenvima #thuoc_lenvima #lenvima #thuocdactri247
Thuốc Colchicin là loại thuốc có nguồn gốc thực vật, được sử dụng để điều trị bệnh gout và một số bệnh lý viêm trên cơ thể người. Colchicin có khả năng ức chế sự di chuyển và hóa ứng động, cũng như sự bám dính và thực bào của bạch cầu trung tính tại ổ viêm để làm giảm phản ứng viêm với tinh thể urat và đem đến hiệu quả điều trị bệnh. Tuy nhiên, nếu không được sử dụng đúng cách thì colchicin lại là loại thuốc có nguy cơ cao do có thể gây độc tính nghiêm trọng.
Pricefil được chỉ định điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang và viêm tai giữa cấp.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản và viêm phổi cấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-pricefil-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Pricefil, #Pricefil
Thuốc Diane®-35 thường được dùng như thuốc tránh thai dạng uống do thuốc này chứa Progesterone và oestrogen (hóc môn sinh dục nữ ethinyl estradiol) có tác dụng ức chế rụng trứng. Bạn không nên dùng thuốc này phối hợp với những thuốc tránh thai có thành phần hormone khác.
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-glycerol/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Glycerol, #thuốc_Glycerol
Cinnarizin Thuoc khang histamin H1 phong say tau xe|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Cinnarizine được sử dụng để kiểm soát các cơn say tàu xe và điều trị triệu chứng của bệnh Ménière bao gồm chóng mặt (cảm giác quay cuồng), ù tai và cảm giác muốn bệnh hoặc bị bệnh.
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Cinnarizin, #Cinnarizin
thuoc ho tro dieu tri met moi arcalion 200mg |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Arcalion 200 được biết đến là một trong những loại thuốc thần kinh.
Công dụng của Arcalion dùng để điều trị những bệnh lý liên quan về: tâm lý, suy nhược sau khi nhiễn khuẩn, suy nhược thể lực, tình dục hay được sử dụng để điều trị hội chứng đại tràng kích thích và điều trị những chứng suy nhược đối với học sinh; sinh viên trong mùa thi.
Theo đó, thuốc arcalion có khả năng điều trị nhanh chóng và hiệu quả được nhiều người người tin dùng.
Esbriet 267mg hoạt chất Pirfenidone điều trị bệnh xơ hóa phổi hiệu quả giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 0901771516 để được chúng tôi tư vấn điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đặc trị thuốc sẽ hỗ trợ mọi người hiểu rõ hơn về những loại thuốc này. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây ngay.tìm hiểu thêm nội dung bên dưới đây.
Venokern 500mg là một sản phẩm của Công ty Kern Pharma S.L – Tây Ban Nha, là thuốc dùng trong điều trị bệnh trĩ cấp và suy tĩnh mạch, với các hoạt chất là Diosmin và Hesperidin.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-venokern-500mg-vien-nen-bao-phim-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Venokern, #Venokern
Thuoc Bilaxten Cong dung lieu dung va tuong tac thuoc | ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
1. Thành phần
Trong một viên nén Bilaxten chứa 20mg hoạt chất Bilastine. Ngoài ra nó còn có một số thành phần khác như Cellulose, Natri Glycolate, Silica…
2. Công dụng
Thuốc Bilaxten được sử dụng để kiểm soát và cải thiện triệu chứng của một số bệnh lý như:
Viêm mũi dị ứng
Các bệnh dị ứng ngoài da
Nổi mề đay
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc cho bất cứ trường hợp nào khác không được đề cập trên đây.
Alphachymotrypsin la thuoc gi co tac dung gi trong dieu tri |TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Alpha chymotrypsin là men thủy phân protein được chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen của dịch tụy bò. Thuốc có công dụng trong việc làm giảm phản ứng phù nề và viêm ở tổ chức. Đồng thời giúp làm giảm bài tiết ở đường hô hấp trên.
Ceelin 60ml hỗ trợ đề kháng nhiễm khuẩn và tăng chức năng miễn dịch giúp cho trẻ khỏe mạnh hơn mỗi ngày. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Ceelin 60ml ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
thuoc tracleer 125mg cong dung lieu dung va cach dung | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Thuốc Tracleer là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I Tổ chức y tế thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức y tế thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu đi về lâm sàng.
Alphachymotrypsin là thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ,chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc như thế nào? Vậy hãy cùng Tracuuthuoctay tìm hiểu thông tin về loại thuốc này ngay sau đây.
Nitrofurantoin la thuoc gi cong dung lieu dung | HoanghaigroupTra Cứu Thuốc Tây
Thuốc Nitrofurantoin được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu, ngăn chặn và ngăn ngừa một số vi khuẩn gây hại. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để ngăn chặn sự hoạt động của các loại virus lây nhiễm như virus cảm lạnh thông thường, virus cúm,…
Thuốc Primperan - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Primperan 5mg thuốc chống nôn, có tác dụng tăng co bóp cơ đường tiêu hóa, điều trị chứng trào ngược dạ dày như thế nào? Liều dùng cho người lớn, trẻ em, người bị đau dạ dày, trào ngược dạ dày như thế nào? Ai không nên sử dụng thuốc Primperan và tác dụng phụ của nó là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Primperan #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-primperan-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-kreon-25000-.pdf (20)
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Trang chủ Thuốc Thông Dụng đường tiêu hóa Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
1169
Thuốc Thông Dụng đường tiêu hóa
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Thuốc Kreon 25000 UI là loại viên nang giúp giải phóng chậm là một sự kết hợp
enzym tiêu hóa. Cách dùng, liều sử dụng thuốc ra sao? Khi dùng ta cần lưu ý những
gì? Bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin giới thiệu chi tiết cho các bạn về sản phẩm
Kreon.
Thông tin thuốc Kreon 25000 UI
Tên chung: Pancrelipase
Tên thương hiệu: Creon, Pertzye, Pancreaze, Ultresa, Viokace, Zenpep
Dạng bào chế: Viên nang hoặc con nhộng được bọc pellet kháng dịch dạ dày.
Số lượng: 200 viên/đơn vị
Kreon 25 000 Viên nang hoặc con nhộng 50 viên/đơn vị (sản phẩm cùng một loại
nhưng khác cỡ)
Kreon 25 000 Viên nang/Con nhộng 100 viên/đơn vị (sản phẩm cùng loại nhưng
khác cỡ)
Mã PZN: 4946837
Hãng sản xuất: Mylan Healthcare GmbH
Xem thêm các bài viết liên quan đến tiêu hóa: Đường tiêu hóa
Kreon 25000 UI là gì?
Kreon 25000 viên nang hỗ trợ giải phóng chậm là một sự kết hợp enzym tiêu hóa. Sử
dụng để giúp cải thiện cho quá trình tiêu hóa thức ăn ở các bệnh nhân không thể tiêu
hóa được thức ăn đúng cách bởi vì họ có vấn đề về tuyến tụy (suy tuyến tụy ngoại
tiết) do xơ nang cùng một số bệnh lý khác.
15/09/2020 0
Nội Dung Bài Viết
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Thuốc Emend: Công dụng và cách dùng
thuốc
Thuốc Trymo: Công dụng và cách dùng
Thuốc Trimafort: Công dụng và cách dùng
Thuốc Tributel 200mg Trimebutin: Công
dụng và cách dùng
Thuốc Sorbitol 5g: Công dụng và cách
dùng
Thuốc Pregmom: Công dụng và cách
dùng
Thuốc Nospa (Drotaverine): Công dụng và
cách dùng
Thuốc Newbutin 300mg Trimebutin:
Công dụng và cách dùng
Thuốc Natufib: Công dụng và cách dùng
Thuốc Lopradium: Công dụng và cách
dùng
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ THUỐC THÔNG DỤNG BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE
Liên Hệ
2. Kreon 25000 UI là gì?
Dược lực học kreon
Những vấn đề như khó tiêu hóa, hấp thu kém chủ yếu bắt nguồn từ việc tiêu hóa chất
béo không hoàn chỉnh. Trong những thử nghiệm lâm sàng, việc dùng pancrelipase
giống như một hỗn hợp của amylase, protease, lipase đã được chứng minh nhờ vào
sự cải thiện đáng kể của hệ số hấp thụ nitơ và hấp thụ chất béo. Các tác động này sẽ
đi kèm với sự gia tăng trọng lượng cơ thể và chỉ số khối của cơ thể.
Dược động học kreon
Đang cập nhật.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Những enzym trong Creon 25000 sẽ hoạt động bằng cách tiêu hóa thức ăn khi nó đi
ngang qua ruột. Chính vì thế, bạn phải sử dụng Creon 25000 cùng lúc với thức ăn
hoặc bữa ăn nhẹ. Việc này sẽ cho phép những enzym trộn đều với thức ăn.
Công dụng của Kreon 25000 UI
Thuốc kreon được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân suy tuyến tụy do thường liên quan
đến:
Bệnh xơ nang
Viêm tụy mãn tính
Phẫu thuật cắt bỏ sau pancreatectomy
Phẫu thuật bắc cầu sau tiêu hóa (chẳng hạn như cắt dạ dày ruột Billroth II)
Tắc nghẽn ống dẫn do ung thư (chẳng hạn như của tuyến tụy hoặc ống mật chủ).
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Bifina hỗ trợ điều trị viêm đại tràng
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc
Trước khi sử dụng kreon, hãy nói cho bác sĩ của bạn về tất cả các điều kiện y tế của
bạn. Đặc biệt hãy nói với bác sĩ của bạn nếu như bạn:
Bị dị ứng với thành phần pancrelipase hoặc với bất cứ thành phần nào của nó.
Bị dị ứng với những sản phẩm thịt lợn
Đã từng phẫu thuật ruột hoặc bị tắc nghẽn, dày lên hoặc có sẹo ở ruột của bạn.
Mắc bệnh tiểu đường hoặc những vấn đề về lượng đường ở trong máu của bạn.
Bị bệnh gút (những cơn đau khớp, sưng và đỏ đột ngột xảy ra khi có quá nhiều
chất được gọi là axit uric trong máu).
Có hoặc đã có nồng độ axit uric cao (một chất được hình thành khi cơ thể phân
hủy một số loại thực phẩm) trong máu của bạn.
Liên Hệ
3. Đã bị ung thư.
Bị bệnh thận.
Không dung nạp lactose (khó tiêu hóa những sản phẩm từ sữa)
Đang mang thai hoặc cho con bú
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Kreon?
Thuốc kháng acid không nên sử dụng đồng thời với Kreon 25000 vì pH kiềm sẽ phá
hủy lớp bao trong ruột.
Ai không nên dùng thuốc Kreon?
Bệnh nhân quá mẫn cảm với những thành phần của thuốc kreon.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Thai kỳ:
Thuốc có thể không an toàn khi dùng trong thời kỳ mang thai. Mặc dù có các nghiên
cứu hạn chế ở người, những nghiên cứu ở trên động vật đã cho thấy các tác động có
hại đối với thai nhi đang phát triển.
Cho con bú:
Thuốc này có lẽ an toàn để dùng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế về con
người đã cho thấy rằng thuốc không gây ra bất cứ rủi ro đáng kể nào cho em bé.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Creon 10000 Capsule thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Liều dùng và cách sử dụng Kreon như thế nào?
Kreon liều dùng thuốc bao nhiêu?
Liều dùng và cách sử dụng Kreon như thế nào?
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:
Liều khởi đầu thông thường là khoảng hai đến bốn viên nang Kreon 25000 (vi cầu
phóng thích chậm tụy), viên nang mỗi bữa ăn hoặc vào mỗi bữa ăn nhẹ.
Trẻ em dưới 6 tuổi:
Liều lượng chính xác để sử dụng viên nang thuốc (vi cầu giải phóng chậm tụy) nên
được lựa chọn dựa vào kinh nghiệm lâm sàng cho nhóm tuổi này. Bệnh nhân được
bắt đầu với một đến hai viên mỗi bữa ăn hoặc bữa ăn nhẹ.
Đối với các bị bệnh nhân xơ nang, liều điển hình là 1.500 – 3.000 USP Lipase
(Kreon 25000) đơn vị / kg / bữa ăn. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy vào mức độ
Liên Hệ
4. bệnh, kiểm soát tăng tiết mỡ và duy trì tình trạng dinh dưỡng tốt. Không khuyến cáo
sử dụng liều vượt quá 6.000 USP Lipase (Kreon 25000) đơn vị / kg / bữa ăn.
Việc tăng liều xảy ra khi theo dõi cẩn thận trọng lượng của cơ thể và hàm lượng chất
béo trong phân. Khi thay đổi độ mạnh của những sản phẩm men tụy, cần phải lưu ý
duy trì những đơn vị Lipase tương đương cho mỗi liều lượng đã chia.
Kreon 25000 UI cách dùng thuốc
Dùng thuốc theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để biết hướng dẫn
sử dụng thuốc chính xác.
Uống viên nang sẽ giúp giải phóng chậm Kreon 25000 thông qua bằng đường uống
trong mỗi bữa ăn hoặc mỗi bữa ăn nhẹ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không được dùng
thuốc mà không có thức ăn.
Uống nguyên viên thuốc với nước, không được bẻ, nghiền, nhai. Việc nhai, bẻ,
nghiền sẽ làm tăng nguy cơ bị kích ứng miệng hoặc lưỡi do viên nang giải phóng
chậm thuốc.
Nếu như bạn không thể nuốt hết toàn bộ viên nang thì bạn mở nó ra và rắc phần bên
trong lên thức ăn mềm, nhạt. không nên nghiền nát hoặc nhai viên nang. Nên hỏi ý
kiến của bác sĩ nếu có thắc mắc về loại thực phẩm có thể được trộn với thuốc .
Nếu bạn trộn thuốc với thức ăn thì nên nuốt toàn bộ hỗn hợp ngay lập tức. Không
được để giữ nó để sử dụng sau này. Uống một cốc nước lọc hoặc nước trái cây sau
khi bạn nuốt hỗn hợp.
Quên liều thuốc:
Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống nó càng sớm càng tốt.
Tuy nhiên, nếu gần đến lúc sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên và
quay lại lịch trình bình thường của bạn.
Không tăng gấp đôi liều lượng.
Quá liều lượng:
Gọi cho trung tâm y tế hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc mà bạn uống cho bác sĩ xem.
Tác dụng phụ Kreon
Tác dụng phụ Kreon
Tác dụng phụ phổ biến
Nhìn mờ
Khô miệng
Liên Hệ
5. Đỏ bừng, da khô
Đau đầu
Tăng đói
Cơn khát tăng dần
Tăng đi tiểu
Đổ mồ hôi
Giảm cân không giải thích được
Nôn mửa
Tác dụng phụ ít phổ biến
Phân bất thường
Đầy hơi
Ớn lạnh
Đổ mồ hôi lạnh
Hôn mê
Lú lẫn
Da xanh xao, mát mẻ
Phiền muộn
Sốt
Đi tiểu thường xuyên
Cảm giác đầy đủ
Đau cơ
Sổ mũi
Co giật
Run rẩy
Nói lắp
Đau họng
Tác dụng phụ tỷ lệ mắc phải không được biết
Khó đi tiêu (phân)
Khó khăn với việc di chuyển
Đau cơ hoặc chuột rút
Đau cơ hoặc cứng
Co thắt cơ
Sưng khớp
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Natufib: Công dụng và cách dùng
Lưu trữ thuốc kreon ra sao?
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C.
Bảo vệ thuốc tránh khỏi ánh sáng và độ ẩm.
Không được sử dụng thuốc quá thời hạn dùng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
Không được loại bỏ thuốc vào trong nước thải hoặc thùng rác thải ở trong gia
đình. Hãy liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết cách hủy bỏ các
loại thuốc không dùng này, việc này sẽ giúp bảo vệ được môi trường.
Kreon 25000 UI giá bao nhiêu?
Để tham khảo giá thuốc Kreon 25000 UI bao nhiêu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc
Trị 247 Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Whatsapp/ Viber) hoặc Bình Luận ở
bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Kreon 25000 UI mua ở đâu?
Liên Hệ
6. TAGS công dụng thuốc Kreon công dụng thuốc pancrelipase giá thuốc Kreon giá thuốc pancrelipase
Kreon 25000 UI Kreon thuốc gì pancrelipase 25000 UI pancrelipase thuốc gì Thuốc Kreon
thuốc Kreon 25000 UI thuốc Kreon giá bao nhiêu thuốc Kreon mua ở đâu Thuốc pancrelipase
thuốc pancrelipase 25000 UI thuốc pancrelipase giá bao nhiêu thuốc pancrelipase mua ở đâu tiêu hóa
Mua thuốc Kreon 25000 UI ở đâu? Hãy liên hệ với Thuốc Đặc Trị 247 thông qua
hotline 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận ở bên
dưới, chúng tôi sẽ giải đáp tất cả thắc mắc cho bạn.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Bấm tìm các nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc đang gần bạn nhất. Nếu có bất
cứ câu hỏi nào thì hãy bấm vào BÌNH LUẬN ở bên dưới thông tin và đặt câu hỏi về
bài viết thuốc Kreon. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc cho bạn.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Kreon 25000 UI với mục đích chia sẻ những
kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý dùng thuốc, mọi
thông tin dùng thuốc phải theo chỉ định bác sĩ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin ở trên
website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc những định dạng khác được tạo
ra chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông
tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào
trên Website.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
Thuốc Kreon 25000 UI: https://www.ndrugs.com/?s=kreon%2025000. Truy cập
ngày 15/09/2020.
Bài viết “pancrelipase”:
https://en.wikipedia.org/wiki/Pancreatic_enzymes_(medication). Truy cập ngày
15/09/2020.
Last Updated on 22/06/2022 by Võ Mộng Thoa
5/5 - (1 bình chọn)
About Latest Posts
Võ Mộng Thoa
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.
Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông
điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái
nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.
Chuyên khoa: Ung thư
Kinh nghiệm:
Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa
pháp.
Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM.
Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn
Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.
Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.
Chứng nhận:
Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM
Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr
Liên Hệ