Thuốc Forxiga có thành phần là Dapagliflozin được sử dụng cùng với những thay đổi trong chế độ ăn uống ở người bị tiểu đường. Cơ chế tác dụng của thuốc Forxiga là hoạt động trên thận để tăng lượng đường loại bỏ trong nước tiểu.
1. Thuốc tiểu đường Forxiga được sử dụng để làm gì?
Forxiga được điều chế dưới dạng viên nén là thuốc Forxiga 5 mg và 10 mg.
Thành phần cơ bản của thuốc Forxiga là Dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (ức chế SGLT2). Theo đó, thuốc tiểu đường Forxiga đem lại tác dụng bằng cách loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu. Điều này làm giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, thuốc tiểu đường Forxiga cũng cung cấp các lợi ích cho tim và thận.
2. Cách dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Nên dùng thuốc Forxiga theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, thuốc Forxiga được sử dụng duy nhất một lần một ngày và có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Khi uống, cần nuốt toàn bộ viên thuốc, không cắt hoặc chia nhỏ viên thuốc.
Để kiểm soát lượng đường trong máu, liều khởi đầu thông thường cho người lớn là một viên thuốc Forxiga 5 mg mỗi ngày. Sau đó, bác sĩ có thể xem xét tăng liều thành một viên 10 mg mỗi ngày, nếu cần.
Để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, liều thuốc Forxiga ở người lớn thông thường là một viên 10 mg mỗi ngày. Trên nhóm bệnh nhân suy tim đồng thời có bệnh thận mãn tính, liều thông thường cho người lớn cũng là một viên 10 mg một ngày.
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
abergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể. Nồng độ prolactin cao ở phụ nữ có thể gây ra các triệu chứng như tiết sữa bất thường và mất sữa và có thể gây khó khăn để thụ thai. Nồng độ prolactin cao ở nam giới có thể gây ra các triệu chứng như vú to và giảm khả năng hoặc ham muốn tình dục. Cabergoline là một thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà và hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản sinh prolactin từ tuyến yên.
Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuoc forxiga 10mg dapagliflozin gia bao nhieulee taif
Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Forxiga cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Gellux điều trị loét dạ dày, tá tràng. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc ở đâu? Cùng nhà thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Thuốc Qapanto điều trị ức chế bơm proton chuyên dùng trong điều trị các bệnh lý về viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày – thực quản. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Qapanto là bao nhiêu, mua thuốc Qapanto ở đâu giá rẻ.Cùng nhà thuốc an tâm tìm hiểu qua bài viết này.
abergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể. Nồng độ prolactin cao ở phụ nữ có thể gây ra các triệu chứng như tiết sữa bất thường và mất sữa và có thể gây khó khăn để thụ thai. Nồng độ prolactin cao ở nam giới có thể gây ra các triệu chứng như vú to và giảm khả năng hoặc ham muốn tình dục. Cabergoline là một thuốc có nguồn gốc từ nấm cựa gà và hoạt động bằng cách ngăn chặn việc sản sinh prolactin từ tuyến yên.
Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuoc forxiga 10mg dapagliflozin gia bao nhieulee taif
Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị đái tháo đường như thế nào? Công dụng, chỉ định, tác dụng phụ thuốc Forxiga cùng Healthy ung thư tìm hiểu ngay nào.
Thuốc Gellux điều trị loét dạ dày, tá tràng. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc ở đâu? Cùng nhà thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/fluoxetin-thuoc-chong-tram-cam/
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-parazacol-250-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Parazacol, #Parazaco
Thuốc Rabestad thuốc điều trị trào ngược dạ dày – thực quản nặng, Loét đường tiêu hóa hoạt động và Hội chứng Zollinger – Ellision. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rabestad bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Duphaston Thuoc dieu tri roi loan kinh nguyet vo sinh| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Duphaston Thuoc dieu tri roi loan kinh nguyet vo sinh| ThuocLP
Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.
Dydrogestérone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng. Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-duphaston/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Duphaston, #thuốc_Duphaston
Thuốc sucralfat được sử dụng phổ biến trong điều trị ngắn hạn (lên đến 8 tuần) một số loại viêm loét đường tiêu hóa. Những bệnh nhân đã bị loét đường tiêu hóa có thể dùng thuốc này để ngăn chặn tình trạng loét nặng hơn. Ngoài ra, thuốc sucralfat cũng có thể được sử dụng trong các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-sucralfat/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Sucralfat, #thuốc_Sucralfat
Thuoc trao nguoc da day nexium co tot khong|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Nexium 40mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison.
Nexium 40mg cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Thuoc Rectiofar: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Rectiofar thuốc điều trị trị táo bón ở trẻ em. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rectiofar là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Nexium là một loại thuốc giúp ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được sản xuất trong dạ dày. Nexium có tác dụng điều trị và phòng tái phát loét dạ dày, thúc đẩy chữa bệnh của thực quản ăn mòn, đồng thời làm giảm dần dần các triệu chứng ợ nóng ở dạ dày.
Thuốc Lenvara-4 chứa thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư. Thuốc Lenvara-4 được sử dụng trong điều trị ung thư gan, ung thư tuyến giáp và ung thư thận.
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
Thuốc Primperan - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Primperan 5mg thuốc chống nôn, có tác dụng tăng co bóp cơ đường tiêu hóa, điều trị chứng trào ngược dạ dày như thế nào? Liều dùng cho người lớn, trẻ em, người bị đau dạ dày, trào ngược dạ dày như thế nào? Ai không nên sử dụng thuốc Primperan và tác dụng phụ của nó là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Primperan #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-primperan-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuoc plaquenil 200mg hydroxychloroquine dieu tri hoac ngan ngua benh sot retThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh sốt rét – Giá Thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine. Bạn cần biết giá thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuốc dạ dày chữ P (Phosphalugel®) xuất xứ từ Pháp có tác dụng làm giảm acid trong dạ dày.
Thuốc thường được dùng để khắc phục các triệu chứng như đau rát, ợ hơi, khó chịu do lượng acid dư thừa trong dạ dày gây ra. Bạn cần sử dụng thuốc đúng cách theo chỉ định bác sĩ để phát huy tốt tác dụng điều trị.
Cefadroxil 500mg điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Cefadroxil 500mg ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Phosphalugel (thường được biết đến với tên gọi là thuốc đau dạ dày chữ P) là thuốc kháng axit, có tác dụng khắc phục tình trạng đau dạ dày và cảm giác bỏng rát, khó chịu ở dạ dày và thực quản do lượng axit dư thừa gây nên.
Tên gốc: Aluminium phosphate
Tên biệt dược: Phosphalugel®
Phân nhóm: Thuốc kháng axit dạ dày, thuốc chống loét
thuoc da day sucralfate 1g tac dung phu | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Sucralfat là một thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm, có các dạng viên nén, nhũ dịch ở trên thị trường. Thuốc được dùng điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
More Related Content
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapagliflozin-.pdf
Rối loạn trầm cảm 20mg/lần/ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức 20mg/ngày, có thể tăng lên 60mg/ngày nếu cần.
Chứng ăn vô độ 60mg/ngày. Tối đa 80mg/ngày, người cao tuổi: 60mg/ngày. Chia 1-2 lần/ngày.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/fluoxetin-thuoc-chong-tram-cam/
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.
Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa
thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ
sốt.
Xem thêm thông tin thuốc tại Tracuuthuoctay: https://tracuuthuoctay.com/thuoc-parazacol-250-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
>>> Nguồn: #tracuuthuoctay, #tra_cứu_thuốc_tây, #thuốc_Parazacol, #Parazaco
Thuốc Rabestad thuốc điều trị trào ngược dạ dày – thực quản nặng, Loét đường tiêu hóa hoạt động và Hội chứng Zollinger – Ellision. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rabestad bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Duphaston Thuoc dieu tri roi loan kinh nguyet vo sinh| ThuocLPBác sĩ Trần Ngọc Anh
Duphaston Thuoc dieu tri roi loan kinh nguyet vo sinh| ThuocLP
Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.
Dydrogestérone không ảnh hưởng lên đường nhiệt độ và sự rụng trứng. Không có ảnh hưởng ức chế sự bài tiết của hoàng thể.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-duphaston/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Duphaston, #thuốc_Duphaston
Thuốc sucralfat được sử dụng phổ biến trong điều trị ngắn hạn (lên đến 8 tuần) một số loại viêm loét đường tiêu hóa. Những bệnh nhân đã bị loét đường tiêu hóa có thể dùng thuốc này để ngăn chặn tình trạng loét nặng hơn. Ngoài ra, thuốc sucralfat cũng có thể được sử dụng trong các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.
Xem thêm thông tin thuốc tại Thuoclp: https://thuoclp.com/thuoc-sucralfat/
>>> Nguồn: #thuốc_LP, #Nhà_thuốc_ThuocLP, #Sucralfat, #thuốc_Sucralfat
Thuoc trao nguoc da day nexium co tot khong|TracuuthuoctayTra Cứu Thuốc Tây
Nexium 40mg là một chất ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.
Nexium 40mg được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và các tình trạng khác liên quan đến axit dạ dày quá mức như hội chứng Zollinger-Ellison.
Nexium 40mg cũng có thể được dùng để ngăn ngừa loét dạ dày do nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori) hoặc do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Nexium 40mg không dùng để giảm triệu chứng ợ nóng ngay lập tức.
Thuoc Rectiofar: Cong dung, lieu dung va cach dungNhà Thuốc An Tâm
Thuốc Rectiofar thuốc điều trị trị táo bón ở trẻ em. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Gía thuốc Rectiofar là bao nhiêu, mua thuốc ở đâu giá rẻ. Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Nexium là một loại thuốc giúp ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được sản xuất trong dạ dày. Nexium có tác dụng điều trị và phòng tái phát loét dạ dày, thúc đẩy chữa bệnh của thực quản ăn mòn, đồng thời làm giảm dần dần các triệu chứng ợ nóng ở dạ dày.
Thuốc Lenvara-4 chứa thành phần chính là lenvatinib là thuốc điều trị ung thư. Thuốc Lenvara-4 được sử dụng trong điều trị ung thư gan, ung thư tuyến giáp và ung thư thận.
Thuốc Azilect được sử dụng để làm gì?
Azilect ( rasagiline ) hoạt động bằng cách tăng mức độ của một số hóa chất trong não.
Azilect được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson (cứng khớp, run, co thắt, kiểm soát cơ bắp kém).
Azilect đôi khi được sử dụng với một loại thuốc khác gọi là levodopa.
Thuốc Primperan - Công dụng, Liều dùng, Những lưu ý khi sử dụng
Primperan 5mg thuốc chống nôn, có tác dụng tăng co bóp cơ đường tiêu hóa, điều trị chứng trào ngược dạ dày như thế nào? Liều dùng cho người lớn, trẻ em, người bị đau dạ dày, trào ngược dạ dày như thế nào? Ai không nên sử dụng thuốc Primperan và tác dụng phụ của nó là gì? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu nhé!
#Primperan #Healthyungthu
Xem thêm trang uy tín Healthy ung thư
https://healthyungthu.com/thuoc-primperan-cong-dung-lieu-dung-nhung-luu-y-khi-su-dung
Thuoc plaquenil 200mg hydroxychloroquine dieu tri hoac ngan ngua benh sot retThuocLP Vietnamese Health
Thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh sốt rét – Giá Thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine. Bạn cần biết giá thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine bán ở đâu? Thuốc LP là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Plaquenil 200mg Hydroxychloroquine tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc.
Thuốc dạ dày chữ P (Phosphalugel®) xuất xứ từ Pháp có tác dụng làm giảm acid trong dạ dày.
Thuốc thường được dùng để khắc phục các triệu chứng như đau rát, ợ hơi, khó chịu do lượng acid dư thừa trong dạ dày gây ra. Bạn cần sử dụng thuốc đúng cách theo chỉ định bác sĩ để phát huy tốt tác dụng điều trị.
Cefadroxil 500mg điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Giá thuốc, mua thuốc Cefadroxil 500mg ở đâu? Hãy Cùng Nhà Thuốc An Tâm tìm hiểu qua bài viết này.
Phosphalugel (thường được biết đến với tên gọi là thuốc đau dạ dày chữ P) là thuốc kháng axit, có tác dụng khắc phục tình trạng đau dạ dày và cảm giác bỏng rát, khó chịu ở dạ dày và thực quản do lượng axit dư thừa gây nên.
Tên gốc: Aluminium phosphate
Tên biệt dược: Phosphalugel®
Phân nhóm: Thuốc kháng axit dạ dày, thuốc chống loét
thuoc da day sucralfate 1g tac dung phu | ThuocLP VietnameseBác sĩ Trần Ngọc Anh
Sucralfat là một thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm, có các dạng viên nén, nhũ dịch ở trên thị trường. Thuốc được dùng điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress và điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Similar to thuocdactri247-com-thuoc-thong-dung-benh-tieu-duong-thuoc-forxiga-dapagliflozin-.pdf (20)
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
1. Trang chủ Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị bệnh tiểu đường
1846
Thuốc Thông Dụng bệnh tiểu đường
Thuốc Forxiga 10mg Dapagliflozin điều trị bệnh tiểu đường
Forxiga 10mg chứa hoạt chất chính dapagliflozin hỗ trợ giảm lượng glucose trong
máu bằng cách giúp cơ thể lọc được nhiều glucose dư thừa ra khỏi máu. Cách dùng,
liều dùng thuốc như thế nào? Khi dùng Forxiga ta cần lưu ý những gì? Trong bài viết
này, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ giới thiệu chi tiết sản phẩm Forxiga.
Thông tin thuốc Forxiga
Tên thương mại: Forxiga
Tên chung: Dapagliflozin
Hàm lượng: 10mg.
Đóng gói: Hộp 28 viên nén.
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế SGLT2.
Nhà sản xuất: AstraZeneca và Bristol-Myers Squibb.
Hoạt chất: Dapagliflozin propanediol monohydrate.
Khu vực điều trị: Bệnh tiểu đường loại 2 trong bệnh tiểu đường.
Xem thêm các bài viết liên quan đến tiểu đường: Bệnh tiểu đường
Forxiga là thuốc gì?
Forxiga là thuốc gì?
19/08/2020 0
Nội Dung Bài Viết
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách
dùng và liều dùng
Thuốc Glucobay 50mg (Acarbose): Công
dụng và cách dùng
Thuốc Bivantox 300mg (Acid alpha lipoic)
Công dụng và cách dùng
Levemir 100U/ml (Insulin Detemir):
Thuốc điều trị đái tháo đường
Thuốc Mixtard 30 (Insulin): Điều trị bệnh
tiểu đường
Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin
Glargine) điều trị bệnh tiểu đường
Thuốc ryzodeg 100u/ml insulin điều trị
bệnh tiểu đường
TRANG CHỦ THUỐC TRỊ UNG THƯ THUỐC THÔNG DỤNG BỆNH UNG THƯ BẢN TIN SỨC KHỎE
Liên Hệ
2. Forxiga 10mg là một loại thuộc dạng viên nén hỗ trợ giảm lượng đường bên trong
máu bằng cách giúp thận loại bỏ được glucose khỏi máu và bài tiết nó thông qua
nước tiểu.
Thuốc Forxiga hỗ trợ giảm cân và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu
hoặc nấm sinh dục.
Dược lực học Forxiga
Dapagliflozin hỗ trợ ức chế chất tương phản natri-glucose 2 (SGLT2) chủ yếu nằm ở
ống lượn gần của nephron. SGLT2 giúp tạo lên đến 90% sự tái hấp thu glucose ở
thận và sự ức chế của nó cho phép glucose được bài tiết thông qua đường nước tiểu.
Sự bài tiết này thường được cho phép kiểm soát đường huyết tốt hơn và có khả năng
giảm cân ở những bệnh nhân đang bị đái tháo đường týp 2 .
Dược động học Forxiga
Sự hấp thụ:
Dapagliflozin sẽ hấp thu nhanh và tốt hơn sau khi uống. Nồng độ tối đa ở bên trong
huyết tương của dapagliflozin (C max ) thường đạt được ở trong vòng 2 giờ khi dùng
thuốc ở trạng thái nhịn ăn. Giá trị trung bình của hình học ở trạng thái ổn định
dapagliflozin C max và AUC liều 10 mg dapagliflozin một lần mỗi ngày tương ứng
với 628 ng h / mL và 158 ng / mL.
Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của những hoạt chất dapagliflozin sau khi sử
dụng liều 10 mg là 78%. Dùng cùng bữa ăn chính giàu chất béo sẽ hỗ trợ làm giảm
dapagliflozin C tối đa lên đến 50% và kéo dài T tối đa khoảng 1 giờ, nhưng nó không
hoàn toàn làm thay đổi AUC so với trạng thái nhịn ăn thông thường. Những thay đổi
này không được xem là ý nghĩa về mặt lâm sàng. Chính vì vậy, Forxiga sẽ được
dùng cùng thức ăn hoặc không.
Phân bổ:
Dapagliflozin được liên kết với Protein khoảng 91%. Sự gắn kết với protein thay đổi
trong các trạng thái bệnh khác nhau (chẳng hạn như suy gan hoặc thận). Thể tích
phân bố ở trạng thái ổn định trung bình của dapagliflozin là 118 lít.
Chuyển đổi sinh học:
Dapagliflozin được chuyển hóa rộng rãi và chủ yếu tạo ra dapagliflozin 3-O-
glucuronid, là một chất chuyển hóa không có hoạt tính. Dapagliflozin 3-O-glucuronid
hoặc những chất chuyển hóa khác không góp phần vào tác dụng hạ đường huyết. Sự
hình thành dapagliflozin 3-O-glucuronid được thực hiện thông qua trung gian
UGT1A9, một loại enzym có ở trong thận và gan, chuyển hóa qua trung gian CYP là
một con đường thanh thải nhỏ ở người.
Loại bỏ:
Thời gian bán thải cuối ở huyết tương trung bình (t 1/2 ) đối với dapagliflozin là 12,9
giờ sau khi dùng một liều dapagliflozin 10 mg cho người khỏe mạnh. Độ thanh thải ở
toàn thân trung của dapagliflozin tiêm tĩnh mạch là 207 mL / phút. Dapagliflozin và
những chất chuyển hóa liên quan được thải trừ chủ yếu thông qua bài tiết nước tiểu
với dưới 2% dưới dạng dapagliflozin không đổi. Sau khi dùng liều 50 mg [ 14 C] -
dapagliflozin, 96% đã được phục hồi, 75% trong nước tiểu và 21% trong phân. Trong
phân, khoảng 15% liều dùng được bài tiết dưới dạng thuốc gốc.
Tuyến tính:
Tiếp xúc với dapagliflozin giúp tăng tỷ lệ thuận với sự gia tăng liều dapagliflozin
trong khoảng 0,1 đến 500 mg và dược động học của nó không thay đổi theo thời gian
Liên Hệ
3. khi sử dụng lặp lại hàng ngày trong tối đa 24 tuần.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất
Dược chất dapagliflozin nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế SGLT2
Những loại thuốc này hoạt động bằng cách nhắm mục tiêu và giúp ngăn chặn các
protein vận chuyển natri-glucose cho phép glucose đã được thận lọc ra khỏi máu
được tái hấp thu vào máu.
Các protein SGLT2 chịu trách nhiệm về 90% lượng glucose được tái hấp thu vào
máu. Bằng cách ức chế các protein SGLT2, Forxiga cho phép một lượng đáng kể
glucose trong máu được thận loại bỏ và bài tiết qua nước tiểu.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Lantus solostar 100U/ml (Insulin Glargine)
điều trị bệnh tiểu đường
Forxiga công dụng
Forxiga điều trị người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 2.
Được sử dụng riêng cho những bệnh nhân có mức đường huyết (đường) không
được kiểm soát thỏa đáng khi chỉ ăn kiêng và tập thể dục và những người không
thể dung nạp metformin (một loại thuốc trị tiểu đường khác).
Thuốc Forxiga 10mg có thể được sử dụng như một ‘chất bổ sung’ cho các loại
thuốc trị tiểu đường khác, bao gồm cả insulin, khi những loại thuốc này cùng với
tập thể dục và chế độ ăn uống không giúp kiểm soát đầy đủ bệnh tiểu đường.
Forxiga liều dùng thuốc bao nhiêu?
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Forxiga
Không sử dụng khi:
Dị ứng với dapagliflozin
Bệnh thận (hoặc nếu đang chạy thận nhân tạo).
Ung thư bàng quang.
Hoặc là nếu đang ở trong trạng thái ketoacidosis.
Để đảm bảo thuốc sử dụng được an toàn, cho bác sĩ nếu có:
Bệnh thận.
Bệnh gan;
Huyết áp thấp;
Mức cholesterol cao.
Tiền sử ung thư bàng quang;
Nếu sử dụng insulin hoặc dùng thuốc tiểu đường loại uống khác.
Nếu đang ở chế độ ăn ít muối.
Nếu dùng thuốc huyết áp.
Liên Hệ
4. Người ta không biết liệu Forxiga 10mg sẽ gây tổn hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ
biết nếu đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.
Người ta không biết liệu dapagliflozin có đi vào sữa mẹ hoặc nếu nó có thể gây
hại cho em bé bú. Không nên cho con bú trong khi sử dụng Farxiga.
Đừng đưa thuốc này cho bất cứ ai dưới 18 tuổi mà không có tư vấn y tế.
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Forxiga?
Có thể có sự tương tác giữa Forxiga và bất kỳ chất nào sau đây:
Thuốc tiểu đường khác (ví dụ: chlorpropamide, glyburide, insulin, metformin,
rosiglitazone).
Thuốc lợi tiểu (thuốc nước; ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide, triamterene).
Thuốc chống loạn thần không điển hình (ví dụ: clozapine, olanzapine, quetiapine,
risperidone).
Thuốc kháng vi-rút viêm gan C (ví dụ: daclatasvir, dasabuvir, glecaprevir và
pibrentasvir, ledipasvir, paritaprevir, ombitasvir, sofosbuvir, velpatasvir).
Thuốc ức chế protease HIV (ví dụ: atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir).
Chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs; ví dụ: moclobemide, phenelzine,
rasagiline, selegiline, tranylcypromine).
Corticosteroid dạng hít (ví dụ, budesonide, ciclesonide, fluticasone).
Progestin (ví dụ: dienogest, levonorgestrel, medroxyprogesterone, norethindrone).
Estrogen (ví dụ, estrogen liên hợp, estradiol, ethinyl estradiol).
Corticosteroid đường uống (ví dụ, dexamethasone, hydrocortisone, prednisone).
Tương tác Forxiga 10mg với thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc
(SSRIs; ví dụ: citalopram, fluoxetine, paroxetine, sertraline).
Kháng sinh sulfonamide (“sulfas”; ví dụ: sulfisoxazole, sulfamethoxazole).
Thuốc kháng sinh quinolon (ví dụ: ciprofloxacin, levofloxacin).
Sirolimus, somatostatin Everolimus, Somatotropin, Sunitinib 12.5mg.
Tacrolimus 10g, temsirolimus, tramadol, triptorelin.
Pasireotide, pegvisomant, pentamidine.
Nội tiết tố androgen (ví dụ: testosterone).
Axit alpha lipoic, aspirin (ASA).
Buserelin, Ceritinib, chloroquine.
Glucagon, goserelin.
Hydroxychloroquine.
Lanreotide, leuprolide.
Mifepristone,
Dabrafenib, danazol, disopyramide.
Octreotide, Quinine, Vorinostat.
Ai không nên dùng thuốc?
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc Forxiga.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang
có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng
thuốc này. Bạn nên ngừng dùng thuốc này nếu bạn có thai, vì nó không được khuyến
cáo trong quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về cách tốt
nhất để kiểm soát lượng đường trong máu của bạn khi bạn đang mang thai.
Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn muốn hoặc đang cho con bú trước khi dùng
thuốc này. Không sử dụng Forxiga nếu bạn đang cho con bú. Người ta không biết
liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc
Liên Hệ
5. Forxiga không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng
máy móc.
Dùng thuốc này với các loại thuốc khác được gọi là sulphonylureas hoặc với insulin
có thể gây ra lượng đường trong máu quá thấp (hạ đường huyết), có thể gây ra các
triệu chứng như run rẩy, đổ mồ hôi và thay đổi thị lực, đồng thời có thể ảnh hưởng
đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc của bạn.
Không lái xe hoặc sử dụng bất kỳ công cụ hoặc máy móc nào, nếu bạn cảm thấy
chóng mặt khi dùng Forxiga.
Liều dùng và cách sử dụng Forxiga như thế nào?
Forxiga liều dùng thuốc bao nhiêu?
Nếu bạn đang dùng cho bệnh tiểu đường loại 2:
Liều khuyến cáo là một viên 10mg mỗi ngày.
Bác sĩ có thể bắt đầu dùng liều 5mg nếu bạn có vấn đề về gan.
Bác sĩ sẽ kê đơn sức mạnh phù hợp với bạn.
Cách dùng thuốc Forxiga 10mg
Thuốc Forxiga được dùng dưới dạng viên nén với liều lượng 10mg. Uống với nước
mỗi ngày một lần, có hoặc không có thức ăn.
Cố gắng dùng Forxiga vào cùng một thời điểm mỗi ngày và không dùng nhiều hơn
một liều trong khoảng thời gian 12 giờ. Nếu bạn bỏ lỡ một liều và liều tiếp theo của
bạn trong vòng 12 giờ, hãy đợi cho đến liều tiếp theo để tiếp tục điều trị.
Forxiga quên liều thuốc
Phải làm gì nếu bạn quên uống một viên thuốc phụ thuộc vào khoảng thời gian
cho đến liều tiếp theo của bạn.
Nếu còn 12 giờ trở lên mới đến liều tiếp theo, hãy dùng một liều Forxiga 10mg
ngay khi nhớ ra. Sau đó dùng liều tiếp theo của bạn vào thời điểm bình thường.
Nếu còn chưa đầy 12 giờ cho đến liều tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều đã quên.
Sau đó dùng liều tiếp theo của bạn vào thời điểm bình thường.
Không dùng liều Forxiga gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Forxiga quá liều lượng
Nếu ai đó đã sử dụng quá liều Forxiga và có các triệu chứng nghiêm trọng như
ngất đi hoặc khó thở, hãy đến bệnh viện gần nhất.
Bắt đầu điều trị hỗ trợ tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Việc loại trừ
dapagliflozin qua lọc máu chưa được nghiên cứu.
Forxiga tác dụng phụ
Rất hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 10.000 người)
phù mạch:
Sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng
Khó nuốt
Phát ban và các vấn đề về hô hấp
Nhiễm toan ceton do tiểu đường:
Tăng mức độ “cơ quan xeton” trong nước tiểu hoặc máu.
Liên Hệ
6. Cảm thấy ốm hoặc bị ốm.
Đau bụng.
Khát.
Thở nhanh và sâu.
Lú lẫn.
Buồn ngủ bất thường hoặc mệt mỏi.
Hơi thở có mùi ngọt ngào, vị ngọt hoặc kim loại trong miệng hoặc mùi khác với
mùi nước tiểu hoặc mồ hôi.
Giảm cân nhanh chóng.
Hiếm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trong 100 người)
Miệng rất khô hoặc dính, cảm thấy rất khát.
Cảm thấy rất buồn ngủ hoặc mệt mỏi.
Đi ít hoặc không có nước (nước tiểu).
Tim đập nhanh.
Thường gặp (có thể ảnh hưởng đến 1/10 người)
Mất quá nhiều chất lỏng từ cơ thể khi dùng Forxiga 10mg:
Miệng rất khô hoặc dính, cảm thấy rất khát.
Cảm thấy rất buồn ngủ hoặc mệt mỏi.
Đi ít hoặc không có nước (nước tiểu).
Tim đập nhanh.
Nhiễm trùng đường tiết niệu:
Sốt và / hoặc ớn lạnh
Cảm giác nóng rát khi đi tiểu (đi tiểu)
Đau lưng hoặc bên hông.
Rất phổ biến (có thể ảnh hưởng đến hơn 1/10 người)
Lượng đường trong máu thấp (hạ đường huyết):
Run rẩy, đổ mồ hôi, cảm thấy rất lo lắng, tim đập nhanh.
Cảm thấy đói, đau đầu, thay đổi thị lực.
Thay đổi tâm trạng của bạn hoặc cảm thấy bối rối.
Forxiga lời khuyên an toàn khi dùng thuốc
Forxiga lưu trữ thuốc ra sao?
Giữ thuốc Forxiga ngoài tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc Forxiga sau khi hết hạn sử dụng.
Thuốc Forxiga không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt nào.
Liên Hệ
7. Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc Forxiga qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Janumet 50mg/850mg là gì? Cách dùng và
liều dùng
Forxiga giá bao nhiêu?
Để tham khảo giá thuốc Forxiga bao nhiêu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị 247
Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới,
chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Forxiga mua ở đâu?
Để tham khảo mua thuốc Forxiga ở đâu? Liên hệ chúng tôi Thuốc Đặc Trị 247
Sđt: 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới,
chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì
câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài
viết thuốc Forxiga. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Forxiga 10mg được tổng hợp bởi Nguồn uy tín
ThuocDacTri247 Health News với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham
khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải
theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
**Website Thuocdactri247.com: Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên
website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra
chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về
bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên
Website.
Tác giả: Võ Mộng Thoa
Tài Liệu Tham Khảo
Nguồn: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7607/pil. Cập nhật ngày
19/08/2020.
Nguồn: https://www.diabetes.co.uk/diabetes-medication/forxiga-
dapagliflozin.html. Cập nhật ngày 19/08/2020.
Last Updated on 17/06/2022 by Võ Mộng Thoa
5/5 - (1 bình chọn)
About Latest Posts
Võ Mộng Thoa
Bác sĩ Võ Mộng Thoa at Thuốc đặc trị 247
Bác sĩ Võ Mộng Thoa với nhiều năm kinh nghiệm với các căn bệnh ung thư, thuốc ung thư.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh và tư vấn sức khỏe tại Thuốc Đặc Trị 247.
Với tâm huyết chia sẻ kiến thức, thông tin bệnh thư, thuốc ung thư, gửi đến những thông
điệp quan trọng về việc phòng ngừa và điều trị căn bệnh ung thư, giúp mọi người có cái
nhìn toàn diện hơn trước căn bệnh nguy hiểm này.
Chuyên khoa: Ung thư
Kinh nghiệm:
Từ 2011 - 2012: Bác sĩ nội trú khoa ung thư, Bệnh viện HenRi Mondor, Cresteeil, Cộng hòa
pháp.
Từ 2012 - Nay: Giảng viên bộ môn ung thư Đại Học Y Dược TP.HCM.
Có kinh nghiệm 5 năm trong việc chẩn đoán và kê đơn
Liên Hệ
8. TAGS công dụng thuốc Dapagliflozin công dụng thuốc Forxiga Dapagliflozin 10mg Dapagliflozin thuốc gì
Forxiga 10mg Forxiga thuốc gì giá thuốc Dapagliflozin giá thuốc Forxiga Thuốc Dapagliflozin
thuốc Dapagliflozin 10mg thuốc Dapagliflozin giá bao nhiêu thuốc Dapagliflozin mua ở đâu Thuốc Forxiga
thuốc Forxiga 10mg thuốc Forxiga giá bao nhiêu thuốc Forxiga mua ở đâu tiểu đường
Bài trước
Thuốc Florinef 0.1mg Acetaat điều trị bệnh
Addison
Bài tiếp theo
Thuốc Cipralex 20mg Escitalopram: Công dụng,
liều dùng
BÌNH LUẬN
Bình luận:
Tên:*
Email:*
Website:
Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.
Đăng Bình Luận
Các kiến thức về bệnh ung thư, thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Tư vấn thông tin sức khỏe, chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân bệnh ung thư.
Tư vấn thông tin các dòng thuốc phổ biến, thuốc kê đơn hoặc thuốc đặc trị.
Chứng nhận:
Bác sĩ Đa Khoa, Đại Học Y Dược Tp.HCM
Thạc Sĩ chuyên nghành ung thư - ĐHYD - TP.HCM
Share Facebook Twitter Linkedin Tumblr
THÔNG TIN HỖ TRỢ
Giới thiệu Thuốc Đặc Trị 247
Liên hệ chúng tôi
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Chính sách bảo mật và quyền riêng tư
Bài xem nhiều nhất
Paracetamol (acetaminophen 500mg)
Thuốc Smecta® Diosmectite – Hộp 30 gói
Tra cứu bệnh A-Z
Tra cứu thuốc A-Z
Đăng ký nhận tin
Email
Đăng ký
Nhập Email của bạn để nhận được thông tin hữu
ích từ ThuocDacTri247.
Cam kết không Spam, chỉ gửi những thông tin
sức khỏe có giá trị.
Thuoc Dac Tri 247 của Dr Vo Mong Thoa is licensed
under a Creative Commons Attribution-
NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License.
Thông tin liên hệ
Trụ sở chính: 24T1, Số 85 Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
(Xem bản đồ chỉ đường)
Chi nhánh: Số 46 Đường Số 18, Hiệp Bình
Chánh, Thủ Đức, Hồ Chí Minh
(Xem bản đồ chỉ đường)
Hotline: 0901771516
Email: dactrithuoc247@gmail.com
Trang chủ Thuốc trị ung thư Thuốc Thông Dụng Bệnh ung thư Bản tin sức khỏe
Liên Hệ