2. ĐẠI CƯƠNG
2
Nguyên nhân ngộ độc
Do nhầm lẫn (sai thuốc, sai liều).
Do cố ý (đầu độc, tự vẫn)
• Thuốc chống độc
• Chăm sóc phục hồi
Hạn chế tỉ lệ thương tật và tử vong
Nguyên tắc chống độc
Ngăn cản sự hấp thu
Gia tăng thải trừ chất độc
Trung hòa chất độc (thuốc chống độc)
Điều trị triệu chứng và hồi sức
Thuốc chống độc và giải độc
Các thuốc có tác dụng làm mất hiệu lực của các thuốc khác (do nhầm lẫn) hay chất độc đã
đưa vào cơ thể.
Lưu ý: các biện pháp thải nhanh chất độc ra khỏi cơ thể có tầm quan trọng không kém
thuốc chống độc.
3. 3
Ngăn cản sự hấp thu chất độc
Qua đường tiêu hoá
Gây nôn
Dùng khi bệnh nhân tỉnh táo. Chất gây ngộ độc là những chất không có tinh ăn
mòn, không phải xăng dầu.
Apomorphin
Ipeca
Các biện pháp vật lý
Rửa dạ dày
KMnO4 1/1000, than hoạt
Thời gian rửa phụ thuốc vào tốc độ hấp thu của thuốc.
Không dùng khi ngộ độc chất ăn mòn.
4. 4
Gia tăng sự thải trừ
Thuốc lợi tiểu
Manitol, glucose, Ringer lactat (không dùng khi suy thận nặng, suy tim, phù phổi
cấp, huyết áp cao,trụy tim mạch)
Kiềm hoá nước tiểu (ngộ độc acid)
NaHCO3, trihydroxymethyl methylamin dạng dịch truyền [salicylat, barbiturat]
(thận trọng với người cao huyết áp khi dùng NaHCO3).
Acid hoá nước tiểu (ngộ độc base)
NH4Cl , acid phosphoric loãng [cloroquin, imipramin, quinolein, mecamylamin]
Qua đường hô hấp
Dùng thuốc kích thích hô hấp (cardiazol)
Hô hấp nhân tạo
Qua đường tiết niệu
5. Gia tăng sự thải trừ
Thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo
Thay máu
Dùng trong các trường hợp nhiễm độc nặng
Nhiễm phospho trắng, thuốc sốt xuất huyết liều cao…
5
6. 6
Trung hoà các chất độc
Dạ dày
Ngăn hấp thu
Kết tủa
Hấp phụ tại chỗ
Sữa, lòng trắng trứng [muối Hg, phenol]
Tanin 1% [strychnin, quinin, cocain, Hg, Pb, Co,Zn, Cu]
Than hoạt tinh, kaolin [alkaloid, muối Hg]
Toàn thân
Tạo phức BAL [kim loại nặng như As, Pb, Hg]
EDTA [kim loại hóa trị II: Pb, Fe, Mn, Cr, Cu, digitalis]
10. Thuốc chống độc không đặc hiệu
THAN HOẠT TÍNH
Tên khoa học: activated charcoal
Phân loại
Tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu dùng điều chế, có 2 loại khác nhau:
than động vật
than thảo mộc.
THAN ĐỘNG VẬT THAN THẢO MỘC-‐ THAN HOẠT
Điều
chế
• Nung xương đã loại thịt, mỡ trong nồi
nung 800 oC.
• Tinh chế bằng HCl để loại các muối vô cơ,
rửa sạch acid, sấy khô.
• Thànhphần
90% carbon,
5% muối vô cơ không tan trong HCl
5% tạp chất khác
• Than thảo mộc: nung gỗ
không có nhựa (vỏ dừa, cùi
bắp, trấu, bả mía…) trong
nồi nung đỏ, tán nhỏ,
rửa bằng nước sôi.
• Than hoạt được điều chế từ
than trên: nung tiếp ở nhiệt
độ cao 1000 oC có luồng
CO2, hơi nước để phân hủy
tối đa các tạp chất hữu cơ 10
11. 11
THAN ĐỘNG VẬT THAN THẢO MỘC-‐ THAN HOẠT
Tính
chất
tỉ trọng lớn nên khi rải lên mặt nước
sẽ chìm
(khác với than thảo mộc)
• Than thảo mộc và than hoạt nhẹ,
xốp, nổi trên mặt nước
• Không tan trong dung môi nào.
• Khả năng hấp phụ rất mạnh các
chất hơi, khí, các chất ở trạng thái
hòa tan.
Kiểm định
Các loại than được kiểm các giới hạn acid kiềm, các ion thông thường, các hợp chất
S2-‐,CN-‐và khả năng hấp phụ (0,1g phải làm mất màu ít nhất 20 ml dung dịch xanh
methylen 0,15%
12. Cơ chế hấp phụ của than hoạt
Than hoạt có các lỗ nhỏ (đường kính 10 – 200Å *10Å = 1nm) được tạo thành
từ quá trình nung nóng .
Hệ thống các lỗ nhỏ bên trong than hoạt tạo nên diên tich bề mặt lớn
(500−2500 m2/g) giúp ích cho quá trình hấp phụ.
12
13. 13
Chỉ định
Hai loại than được chỉ định trong các trường hợp
Khó tiêu, đầy hơi.
Trị ngộ độc cấp các alkaloid, thuốc trừ sâu, barbituric, sắt, cyanid, lithi, rượu.
Hấp phụ các chất ăn mòn (acid hoặc base).
Là thành phần chủ yếu trong mặt nạ phòng độc (có thêm các chất khử khác)
Là chất tẩy màu, mùi trong công nghệ hóa học.
Thận trọng
Người bệnh ngủ lơ mơ, hoặc hôn mê (nguy cơ hít vào phổi)
14. Thuốc chống độc không đặc hiệu
IPECA
Hỗn hợp các alkaloid được chiết xuất từ rễ, rễ cây Cephaelis
ipecacuanha. Trong đó 3 alkaloid sau chiếm chủ yếu:
Emetine
Elphaeline
Psychotrine
Chỉ định
Gây nôn trong nhiễm độc cấp, đặc biệt với các thuốc hấp thu chậm.
Thận trọng
Người bị bệnh tim (nguy cơ ipeca hấp thu cao)
Tác dụng phụ
Mất nước và chất điện giải do nôn quá mức. 14
15. 15
Thuốc chống độc đặc hiệu
Ngộ độc kim loại nặng
Dimercaprol
Natri Calci Edetat (EDTA)
Penicilamin
Ngộ độc phospho hữu cơ và carbamat
Atropin
Ngộ độc paracetamol
N-‐acetylcystein
D,L-‐methionin
Ngộ độc cyanid
Natri nitrit và amyl nitrit
Natri thiosulfat
Hydroxocobalamin
Ngộ độc rượu
Ethanol
Fomepizole
16. Ngộ độc kim loại nặng
(As, Hg, Pb, Au)
Những hợp chất có khả năng tạo phức với KLN
Dimercaprol
Natri Calci Edetat (EDTA)
Penicilamin
Dimercaprol
OH
N
HO
O
EDTA
N
HO
O OH
O
O
OH
HO
SH
OH
CH3O
H3C
HS
NH2
Penicilamin
-
‐ Trám răng với hỗn hợp có chứa Hg
-
‐ Vaccine
-
‐ Cá
-
‐ Thức ăn không organic
-
‐ Hoá trị, Xạ trị
17. 18
DIMERCAPROL
(BAL – British Anti Lewisite)
Chống chỉ định: Người suy thận.
HS OH
H SH Mn+
S
M
S
Nhóm thiol (-‐SH)tạo phức với Kim loại nặng. Cạnh tranh với các enzyme (mang nhóm thiol)
trong gắn kết với kim loại nặng.
Phức tạo thành tan trong nước và thải trừ qua thận.
Thuốc thải trừ nhanh qua nước tiểu nên phải tiêm nhiều lần.
Được dùng giải độc các KLN (As, Hg, Pb, Cu, Cr, …) và bệnh Wilson’s (rối loạn di truyền gây
tich tụ đồng ở các mô).
Chỉ được dùng điều trị các trường hợp ngộ độc nặng vì tác dụng phụ lên hệ thần kinh và
cao huyết áp
Tác dụng phụ: Nhức đầu, buồn nôn, nóng rát họng, đau ngực, tăng huyết áp, Tim đập
nhanh
Được phát triển tại ĐH Oxford (Anh) trong chiến tranh TG II
Lewisite: hợp chất arsen hữu cơ được dùng như vũ khí hoá học.
OH
H
18. NATRI CALCI EDETAT
O-
N
-O
O
EDTA
N
-O
O O-
O
O
Mn+ Phức Chelate tan trong nước
và thải trừ qua thận
19
Điều trị ngộ độc cấp và mạn các kim loại nặng như Pb, Cu, Cd, Cr, Mn …
Tác dụng phụ
Viêm thận, nhức đầu, buồn nôn, nôn, chuột rúc, đau cơ, sốt.
Chống chỉ định
suy thận, dị ứng với thuốc, đang dùng Digitalin.
Chú ý
Nồng độ quá 0,5% sẽ gây viêm tinh mạch huyết khối
19. PENICILAMIN HYDROCHLORID
Chỉ định
Ngộ độc kim loại đồng (bệnh Wilson) từ 6 tháng đến 1 năm.
Uống lúc đói 1-‐1,5 g/ngày chia làm 3 lần, nên uống kèm theo K2SO4 để giảm hấp thuđồng
Ngộ độc các kim loại nặng khác
1 g/ngày chia 3 lần x 7 ngày nghỉ 2 ngày, điều trị 2-‐3đợt.
Tác dụng phụ
Nhức đầu, buồn nôn, chán ăn,
Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, xuất huyết,
Tăng SGOT và SGPT.
Protein niệu, hiếm gặp tiểu ra máu (ngừng thuốc ngay)
Rụng tóc, mỏi cơ, loét miệng
29
20. 20
Chống chỉ định -
‐thận trọng
Mẫn cảm, Lupus
Giám sát số lượng hồng cầu và xét nghiệm nước tiểu trong suốt thời gian điều trị
Người suy thận, mang thai
Tránh dùng đồng thời với cloroquin, thuốc ức chế miễn dịch
Quá liều và cách xử lý
Dùng pirydoxin 25 mg/24 giờ kèm điều trị triệu chứng.
21. Ngộ độc Phospho hữu cơ và carbamat
Ngộ độc thuốc diệt côn trùng là nguyên
nhân chủ yếu của ngộ độc phospho hữu
cơ và carbamat.
Phospho hữu cơ còn được sử dụng làm
vũ khí trong các cuộc tấn công khủng bố.
Physostigmin and neostigmin có cấu trúc
carbamat được dùng trong điều trị cao
nhãn áp.
Sarin
VX
21
22. Ngộ độc Phospho hữu cơ và carbamat
Ức chế enzym acetylcholinesterase (AChE) do cạnh tranh gắn kết vào vị trí tác động
của enzyme này
Gia tăng lượng acetylcholin tại các synap
Tăng đáp ứng muscarin và nicotin
Co thắc cơ trơn, tăng tiết dịch ngoại tiết
22
23. ATROPIN
HO
N
O
H
H
H
O
Thường dùng dưới dạng muối sulfat
23
Atropin là chất đối vận muscarinic gây giảm co thắt cơ trơn, giảm tiết các tuyến ngoại
tiết, giãn đồng tử, tăng nhịp tim ở liều cao.
Tác dụng phụ
• Khô miệng
• Rối loạn thị giác (mờ mắt)
• Bí tiểu
• Mệt
Ngộ độc
suy hô hấp, hôn mê, tử vong do liệt hô hấp
Giải độc bằng thuốc kháng cholinesterase hoặc thuốc cường cholinergic
24. Ngộ độc Paracetamol
Chuyển hoá paracetamol trong cơthể
HN
COCH3
OH
HN
COCH3
O
Glucuronic acid
HN
COCH3
O
S
OH
O
O
Glucuronic hoa
monooxygenase
hydroxy hoa
N
COCH3
OH
HO
Sap xeplai
N
COCH3
HN
OH
COCH3
S
Glutathion
OH
NAPQI Độc tinh
Tăng cường tổng
hợp glutathion
N-‐acetylcystein
N
H
SH
O
OH
O
S
O
OH
NH2
DL-‐methionin
24
25. Ngộ độc cyanid
Tiếp xúc với
lửa hay khói
không giankín
Trạng thái thần
kinh thay đổi
(mất định
hướng, bối rối)
Thâm đen
vùng quanh
mũi và miệng
Gắn vào ion Fe3+ của cytochrome oxidase !
ngăn cản sự vận chuyển electron qua màng
tế bào trong quá trình hô hấp tế bào.
Thuốc chống độc
Natri nitrit, amyl nitrit
natri thiosulfat
hydroxycobalamin (vitamin B12a’)
25
Phản ứng với CN− tạo thành dẫn chất
tan trong nước và được thải trừ qua
thận.
26. Amyl nitrit và natri nitrit
Natri thiosulfat
26
hydroxycobalamin
27. Ngộ độc rượu
3,3 triệu người chết vì sử
dụng rượu không đúng
6,2 L rượu tuyệt đối/ người
(trên 15 tuổi)
Việt Nam
Tiêu thụ bia rượu đứng đầu Đông
Nam Á.
Theo thống kê bộ y tế
2200 ca nhập viên do ngộ độc rượu
trong dịp Tết Bính Thân.
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
2001
27
2003 2007 2010
1.35
3.33 3.54
Lit
rươu
tuyệt
đối
Năm
Lượng tiêu thụ rượu/bia ở người trên 15 tuổi
4
Thống kê của WHO
về sử dụng bia rượu
năm 2010:
28. Ngộ độc rượu
Ngộ độc rượu có thể nghiêm trọng và đôi khi gây chết người -
‐hậu quả của lượng rượu tiêu
thụ lớn trong một thời gian ngắn. Uống quá nhiều, quá nhanh có thể ảnh hưởng đến hô
hấp, nhịp tim và có khả năng dẫn đến hôn mê và tử vong.
Ethanol dễ dàng được hấp thu qua đường tiêu hoá, 80% được hấp thu ở ruột non.
Loại đồ uống, nồng độ rượu, và sự có mặt của thức ăn cũng làm thay đổi tốc độ hấp thu.
Nếu dạ dày rỗng, nồng độ đỉnh của ethanol đạt được sau uống là 30-‐60phút.
30
29. 29
Điều gì xảy ra với cơ thể khi uống rượu?
Rượu làm chậm kiểm soát dây thần kinh các hành động không tự nguyện như hơi
thở, nhịp tim.
Uống rượu quá nhiều có thể làm chậm và trong một số trường hợp có thể ngừng
chức năng hô hấp và tuần hoàn.
Nhiệt độ cơ thể cũng có thể hạ, dẫn đến ngừng tim.
Và lượng đường trong máu có thể giảm thấp, đủ để gây ra cơn động kinh.
Các biến chứng
Kích thích dạ dày và có thể gây nôn mửa. Nó cũng làm giảm phản xạ há miệng
tăng nguy cơ bị nghẹt thở vì chất nôn nếu uống rượu quá mức.
Nôn quá nhiều cũng có thể dẫn đến mất nước nặng.
Ngộ độc rượu nặng có thể gây tử vong. Những người sống sót có thể có tổn
thương não không thể đảo ngược.
30. CHUYỂN HOÁ ETHANOL
Điều trị ngộ độc ethanol
Điều trị ngộ độc rượu thường bao gồm việc chăm sóc hỗ trợ trong khi cơ
thể tự chuyển hóa rượu. Điều này thường bao gồm :
-
‐Theo dõi cẩn thận.
-
‐Bảo vệ đường thở để ngăn chặn nghẹn thở hoặc các vấn đề khác.
-
‐Ôxy liệu pháp.
-
‐Quản lý chất lỏng thông qua một tinh mạch để ngăn ngừa mất nước.
30
31. Ngộ độc rượu độc
(Methanol, ethylene glycol)
O
Các chất sinh ra từ chuyển hoá methanol và ethylene glycol gây độc cho cơ thể.
31
32. Ethanol và fomepizole (4-‐methylpyrazole): ngăn cản việc methanol chuyển hóa
thành các chất độc (acid formic và format), methanol tự do sẽ được đào thải khỏi cơ
thể qua thận hoặc lọc máu. Khi ngừng các thuốc này hoặc dùng không đủ và bệnh
nhân không được lọc máu, methanol tiếp tục được chuyển hóa và gây độc.
fomepizole
32