Good Stuff Happens in 1:1 Meetings: Why you need them and how to do them well
Thien hoa dong nhan
1. THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN
䷌
Đồng Nhân
Thân dã
Thân thiện
(1) Sự lý tiêu biểu đặc trung của Đồng Nhân:
1. Thiên là trời, vòm trời đầy đặn, liền lạc ☰, hỏa ☲ là lửa là mặt trời là hình ảnh của
Mặt Trời thì gần gũi nhau, giống nhau, thân thiện nhau,…
2. Hào âm duy nhất vừa đắc chính, vừa đắc trung, là điểm sáng thu hút ứng với hào
dương ngũ cùng các hào dương đều sáng đồng tâm quy về, nên gọi là “Hiệp lực
đồng tâm chi tượng: cùng người hiệp lực, cùng nhau sáng”.
3. Hào âm nhị của Ly ☲ vừa chính vị vừa đắc trung tỏa sức sáng với hào dương ngũ
cũng vừa đắc chính vừa đắc trung tỏa sức sáng của Kiền là một cặp âm dương có
sức sáng ngang nhau, người đồng hành, người cùng vai, người cùng cảnh
ngộ,…
(2) Ý nghĩa cơ bản:
Thiên Hỏa Đồng Nhân: Thân dã, Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, người cùng ưa thích,
cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần
gũi nhau, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, người đồng hành, người kế bên,…
(3) Lý trong thiên nhiên xã hội:
Ý nghĩa trong thiên nhiên xã hội:
- Vũ trụ mênh mông mọi thứ có khác nhau nhưng cũng có giống nhau, tất cả
mọi thứ giống nhau ở điểm là có Tánh Biến Biến Hóa, biết thay đổi,…
- Đồng Nhân là đồng loại giống nhau, cùng nòi giống, cùng chủng loại, cùng
màu sắc, cùng dân tộc, cùng huyết thống, cùng hành tinh, cùng hệ Thái
Dương, cùng Vũ Trụ,…
- Đồng nhân là đồng tâm hiệp lực, là hợp sức cùng nhau, là nhất trí một lòng,
đồng lòng, là thống nhất, là đồng chí, đồng đội, đồng hành, đồng đạo, đồng
2. bào, đồng đội, đồng cảnh, đồng thuyền, đồng hương, đồng hưởng, đồng chia,
đồng nạn, đồng khổ,…
- Trong thiên nhiên các loài sống theo bầy, theo đàn, theo tập thể, theo đồng
loại … là lý của dồng nhân.
- Lý của Đồng Nhân là đồng tâm, là tâm điểm của đường tròn, nhờ các lực
đồng tâm nên các vệ tinh mới quay quanh hành tinh.
- Sức mạnh của Đồng Nhân là sức mạnh của đoàn kết, của đồng tâm hiệp
lực,…
Âm dương lý:
- Ta được đồng ý – ta bị đồng ý.
- Ta được bình đẳng – ta bị bình đẳng
- Ta nhờ đồng đội – ta bị đồng đội
- Ta nhờ gần gũi – ta bị gần gũi.
Tính tình:
- Tính tình hòa đồng được nhiều người ưa thích, được nhiều người thân,…
- Tính thích sống bầy đàn, tập thể, đoàn kết,…
- Thích lắng nghe, thông cảm, đồng cảm với mọi người,…
- Có tính thân thiện, gần gũi, dễ mến, dễ thương, hòa hợp, hòa nhã,…
- Thương đồng loại, giống nòi,…
Ngành nghề:
- Các ngành hòa giải nhằm đem lại sự cân bằng tâm lý, mang lại sự gần gũi
thân thiện giữa các nhân sự,…
- Các ngành liên quan đến hợp đồng, hợp tác, cùng nhau,…
Hình ảnh cụ thể của Đồng Nhân:
- Người đồng hành, người cùng đi, người cùng chơi, người đồng nghiệp,…
- Người đồng vai, đồng hội, đồng thuyền, người thân,…
- Các vật quen thuộc thường dùng, gần gũi hàng ngày như xe, hành trang cá
nhân,…
- Đôi mắt, đôi tay, đôi chân, đôi tai,…. Đồng nhân là một cặp, một đôi, số
nhiều.
Thời vận:
- Đồng Nhân là thời được nhiều người ưa thích, yêu thương, thân mật, ủng
hộ,…
- Là thời được sự đoàn kết, đồng tâm, đồng lòng, hợp sức của mọi người,…
- Cần lưu ý sức mạnh tập thể, nhóm đông, ý kiến tập thể, thống nhất ý kiến,
hiệp lực đồng tâm,…
- Cần cộng sự, hợp tác, kề vai sát cánh, đồng cam cộng khổ,…
3. - Là thời điểm ngang vai đồng sức,…
- Luật “đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu”
- Dùng sức mạnh tập thể, đám đông, quần chúng
Vài câu ca dao điển hình:
- Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
- Dị khẩu đồng âm
- Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Cho giống cha, gà giống mẹ
- Con giòng cháu giống
- Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh
- Anh em xa láng giềng gần
- Đồng vợ đồng chồng, tát biển đông cũng cạn
(4) Ý nghĩa đối đãi của Tượng Đồng Nhân – Đại Hữu
(5) Biến thông:
(6) Bài tập