Tác động chuyển đổi số tại công ty cổ phân sữa việt nam
1. TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN
ĐỔI SỐ ĐẾN NĂNG SUẤT
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
SỮA VIỆT NAM –
VINAMILK: NGHIÊN CỨU
TẠI CÔNG TY SỮA VIỆT
NAM – VINAMILK
Học viên: NGUYỄN PHƯỚC BÌNH
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
Trí tuệ nhân tạo
Sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả triển khai các giải pháp
sản xuất kinh doanh để cải
tiến công tác tổng hợp và
phân tích số liệu. Thuận lợi
về hạ tầng kỹ thuật và hệ
thống thông tin để triển
khai các ứng dụng.
Dữ liệu lớn
Đầy đủ điều kiện thiết bị
ANTT về hạ tầng kỹ thuật
và hệ thống thông tin để
triển khai các ứng dụng về
phân tích dữ liệu lớn.
Kết nối vạn vật
Tạo đủ điều kiện về hạ
tầng kỹ thuật và hệ thống
thông tin để triển khai ngay
các ứng dụng dễ dàng truy
cập về IoT.
3. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
• Dưới tác động của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, chuyển đổi số hiện đang là xu hướng tất
yếu, vấn đề sống còn đối với các quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu dùng trình độ
cao.
• Sự cạnh tranh mạnh mẽ trong hoạt động tuyển sinh giữa các trường đi kèm với áp lực cạnh
tranh giữa hệ thống đào tạo ngoài công lập với các trường có liên kết nước ngoài tại thành phố
Hồ Chí Minh.
• Tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn lựa Thạc
sĩ ngành Quản trị kinh doanh (QTKD) tại Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM (UEF), từ
kết quả nghiên cứu, đề xuất một số hàm ý chính sách về nắm bắt và vận hành thành tựu khoa
học của chuyển đổi số để nâng cao hoạt động quản trị tại Công ty Sữa Việt Nam.
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đề ra giải pháp để khắc phục nhầm nâng cao hiệu quả của hệ thống nghành sữa như: xây dựng cơ sở
hạ tầng, hệ thống ứng dụng công nghệ vận hành sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác giữa các bên
liên quan hoặc đào tạo nâng cao trình độ; và những tác động đó để phát triển nguồn nhân lực trong thời
kì hội nhập chuyển đổi số tại Công ty sữa việt nam – Vinamilk phát triển bền vững.
4. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU
1
1
2
2
4
4
3
3
—
Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến động lực quyết định chọn học thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh tại
trường UEF
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU TỔNG QUÁT
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỤ THỂ
• Nghiên cứu khám phá và xây dựng mô hình các yếu tố của chuyển đổi số.
• Nghiên cứu và xây dựng mô hình đo lường các yếu tố của chuyển đổi số.
• Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố của chuyển đổi số.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
5. Phương pháp nghiên cứu
1 Nghiên cứu hàn lâm
Tổng quan lý thuyết, đánh giá thực tiễn và nghiên cứu định tính được thực
hiện để xây dựng mô hình nghiên cứu.
2 Nghiên cứu chuyên gia
Phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm để hoàn thiện các biến quan sát và
xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
3 Nghiên cứu định lượng
Tiến hành khảo sát, phân tích nhân tố khám phá EFA, đánh giá độ tin cậy
Cronbach's Alpha, phân tích tương quan Pearson và phân tích hồi quy bội.
6. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
Trí tuệ nhân tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả triển khai các giải pháp sản xuất kinh doanh để cải tiến
công tác tổng hợp và phân tích số liệu. Thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin để triển khai
các ứng dụng.
Dữ liệu lớn đầy đủ điều kiện thiết bị ANTT về hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin để triển khai các
ứng dụng về phân tích dữ liệu lớn.
Kết nối vạn vật tạo đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin để triển khai ngay các ứng
dụng dễ dàng truy cập về IoT.
Chức năng hoạch định công tác xây dựng kế hoạch phù hợp / dự báo đáp
ứng với môi trường phát triển nhiều biến động, thay đổi.
Chức năng tổ chức thực hiện các chính sách, chủ trương, chương trình, kế
hoạch, chất lượng nguồn nhân lực tại Vinamilk đa số đều có sự tham gia,
phối hợp của nhiều bộ phận tham mưu và các đơn vị trực thuộc.
Chức năng kiểm soát tổ chức rà soát định kỳ các kế hoạch đang triển khai,
cập nhật các quy trình và tiến hành ngay các biện pháp điều chỉnh nếu cần
thiết theo yêu cầu thực tế.
Hoạt động quản trị công tác quản trị điều hành sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
phát triển bền vững và hội nhập.
7. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Thái độ
Các nghiên cứu
của Phạm Xuân
Giang và Nguyễn
Thị Phương Thảo
(2019), Nguyễn
Quang Vĩnh và
cộng sự (2021), Hồ
Trúc Vi và Phan
Trọng Nhân (2017),
Đoàn Liên Diễm và
cộng sự (2021),
Shah và Soomro
(2017), Barba-
Sánchez và cộng
sự (2021) đều tập
trung vào vai trò
của thái độ trong
việc ảnh hưởng
đến quyết định của
cá nhân.
Chuẩn chủ
quan
Các nghiên cứu
của Kolvereid
(1996), Tkachev và
Kolvereid (1999),
Engle và cộng sự
(2010), Moriano và
cộng sự (2012) đã
chỉ ra rằng chuẩn
chủ quan là một
yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến
quyết định của cá
nhân.
Kiểm soát
hành vi
Các nghiên cứu
của Taylor và cộng
sự (1995),
Entwistle (2000),
Entwistle và cộng
sự (2004) đã xác
định kiểm soát
hành vi là một yếu
tố ảnh hưởng đến
quyết định của cá
nhân.
Chất lượng
đào tạo
Các nghiên cứu
của Lại Xuân Thủy
và Phan Thị Minh
Lý (2011), Zhu và
cộng sự (2016),
Ionescu và cộng sự
(2020), Diaz và
Walsh (2020) đều
chỉ ra rằng chất
lượng đào tạo là
một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng
đến quyết định của
cá nhân.
Danh tiếng
Các nghiên cứu của Arpan và cộng sự (2003),
Moogan và Baron (2003), Raposo và Alves
(2007), Ivy (2001), McWilliams (2017),
Động lực học tập
Các nghiên cứu của Kreitner (1995),
Westerman và Donoghue (1989), Ford (1992),
Zemke (1995) đã xác định động lực học tập là
8. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trí tuệ nhân tạo (AI) Dữ liệu lớn (Big Data) Năng suất lao động
H1+ H2+ H3+
H4+ H7+ H6+
Điện toán đám mây (Cloud Computinh)
Trình độ người lao động
Internet vạn vật (IoT)
Trình độ quản lý
Phát triên tư duy, công cụ sản xuất
H5+ H8+ H7+
H9+ H10+ H11+
H12+ H13+ H14+
H15+
9. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được
thực hiện để tìm hiểu sâu về
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động quản trị tại VINAMILK
trong giai đoạn chuyển đổi số.
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được
thực hiện thông qua khảo sát
trực tuyến với phương pháp
tiếp cận thuận tiện (chọn mẫu
phi xác suất).
Nghiên cứu sơ bộ và
chính thức
Nghiên cứu sơ bộ được thực
hiện để xây dựng mô hình
nghiên cứu, trong khi nghiên
cứu chính thức được tiến hành
để kiểm định mô hình và giả
thuyết nghiên cứu.
10. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tài liệu
Tổng quan lý thuyết, đánh giá thực tiễn, nghiên cứu định tính.
Nghiên cứu định tính
Phỏng vấn chuyên gia - lần 1 (n = 15), củng cố giả thuyết và mô hình nghiên cứu,
thiết lập các giả thuyết và các biến quan sát, thảo luận nhóm với chuyên gia (n =
15) để hoàn thiện các biến quan sát, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát chính thức,
tiến hành khảo sát (n = 300), phân tích nhân tố khám phá EFA.
Nghiên cứu định lượng
Đánh giá độ tin cậy Cronbach's Alpha, mô hình SEM, phân tích nhân tố khẳng
định CFA, mô hình nghiên cứu lý thuyết.