This document provides guidance on writing different types of documents for the CAE exam, including articles, reports, proposals, and letters. It outlines useful language and structures for each document type. For articles, it suggests using rhetorical questions and directly addressing the reader. For reports, it recommends stating the purpose and describing how information was obtained. Proposals should include background information and recommendations for the future. Both formal and informal letters contain examples for different purposes and sections like introductions, apologies, and requests. Overall, the document offers vocabulary and expressions to help structure a variety of exam writing tasks.
This document provides guidance on writing different types of documents for the CAE exam, including articles, reports, proposals, and letters. It outlines useful language and structures for each document type. For articles, it suggests using rhetorical questions and directly addressing the reader. For reports, it recommends stating the purpose and describing how information was obtained. Proposals should include background information and recommendations for the future. Both formal and informal letters contain examples for different purposes and sections like introductions, apologies, and requests. Overall, the document offers vocabulary and expressions to help structure a variety of exam writing tasks.
600 câu trắc nghiệm lớp 12 có đáp án ôn tập chương 2 hàm số mũ, logarithaic2hv.net
600 câu trắc nghiệm lớp 12 có đáp án ôn tập chương 2 hàm số mũ, logarit giúp các em HS ôn tập kết thúc chương rất tốt; chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Tải về máy tài liệu 600 cau trac nghiem lop 12 co dap an on tap chuong 2 ham so mu, logarit tại địa chỉ:
http://ihoc.me/600-cau-trac-nghiem-lop-12-chuong-2-mu-logarit-co-dap-an/
600 câu trắc nghiệm lớp 12 có đáp án ôn tập chương 2 hàm số mũ, logarithaic2hv.net
600 câu trắc nghiệm lớp 12 có đáp án ôn tập chương 2 hàm số mũ, logarit giúp các em HS ôn tập kết thúc chương rất tốt; chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Tải về máy tài liệu 600 cau trac nghiem lop 12 co dap an on tap chuong 2 ham so mu, logarit tại địa chỉ:
http://ihoc.me/600-cau-trac-nghiem-lop-12-chuong-2-mu-logarit-co-dap-an/
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất
a) Mô tả không gian mẫu?
b) Tìm biến cố xuất hiện mặt có số chấm chẵn?
Giải
a) Không gian mẫu:
b) Biến cố xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
{1;2;3;4;5;6}Ω =
{2; 4; 6}A =
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải
a) Không gian mẫu:
b) Biến cố xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
{1;2;3;4;5;6}Ω =
{2; 4; 6}A =
6 phần tử
3 phần tử
Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử ?Biến cố A có bao nhiêu phần tử ?
Số phần tử của A chiếm bao nhiêu phần trong Ω
Số phần tử của A chiếm số phần tử trong
3 1
6 2
= Ω
Xácsuất
Củabiến
cốA
Vậy xác suất của biến cố A là gì ?
4. KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải
a) Không gian mẫu:
b) Biến cố xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
{1;2;3;4;5;6}Ω =
{2; 4; 6}A =
6 phần tử
3 phần tử
Số phần tử của A chiếm số phần tử trong
3 1
6 2
= Ω
Vậy xác suất của biến cố A là gì ?
3 1
6 2
hay có ý nghĩa gì?cho biết khả năng xuất hiện mặt có
số chấm chẵn trong phép thử
5. I- Định nghĩa cổ điển của xác suất:
1. Định nghĩa
Giả sử A là biến cố liên quan đến 1 phép thử chỉ có một
số hữu hạn kết quả đồng khả năng xuất hiện.
Ta gọi tỉ số là xác suất của biến cố A.
Kí hiệu:
Trong đó:
P(A) : Xác suất của biến cố A
: số phần tử của A hay số các kết quả thuân lợi cho A
: Số các kết quả có thể xảy ra của phép thử.
( )
( )
n A
n Ω
( )
( )
( )
n A
P A
n
=
Ω
( )n A
( )n Ω
6. KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải
a) Không gian mẫu:
b) Biến cố xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:
{1;2;3;4;5;6}Ω =
{2; 4; 6}A =
6 phần tử
3 phần tử
Số phần tử của A chiếm số phần tử trong
3 1
6 2
= Ω
Các bước xác định xác xuất của biến cố A?
( )
( )
( )
n A
P A
n
=
Ω
7. Các bước xác định xác suất của biến cố A:
Bước 1: Tìm không gian mẫu của phép thử rồi tìm số phần tử
của không gian mẫu.
Bước 2 : Xác định biến cố A rồi tìm số phần tử của biến cố A
Bước 3 : Tính xác suất của biến cố A bằng công thức :
( )
( )
( )
n A
P A
n
=
Ω
8. Ví dụ 1:
Tung ngẫu nhiên một đồng xu cân đối và đồng chất 2 lần.
Tính xác suất của biến cố sau:
a) A: “Mặt ngửa xuất hiện 2 lần”
b) B: “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần”
Giải
B1: Tìm không gian mẫu:
a) B2: Tìm biến cố A:
Vậy :
b)
Vậy :
Mặt sấp Mặt ngửa
{ , , , }SS NN SN NSΩ = ( ) 4n A⇒ =
{ }A NN= ( ) 1n A⇒ =
( ) 1
( )
( ) 4
n A
P A
n
= =
Ω
{ , , }B NS SN NN= ( ) 3n B⇒ =
( ) 3
( )
( ) 4
n A
P A
n
= =
Ω
9. Ví dụ 2: Ba bà mẹ mỗi người sinh được một đứa con.
Tính xác suất để bé sinh ra :
a) Chỉ có một bé gái.
b) Nhiều nhất một bé trai.
Giải
Ba bà mẹ, mỗi người sinh 1 con.
Kí hiệu: t là sinh con trai, g là sinh con gái.
Ta có : Ω={ttt,ttg,tgt,ggt,tgg,gtg,gtt,ggg }
a) Biến cố chỉ có một gái là: A={ttg,tgt,gtt }
Vậy xác suất của biến cố A là :
b) Gọi B là biến cố nhiều nhất một bé trai
Ta có B={ggt,tgg,gtg,ggg }
Vậy xác suất của biến cố B là :
( )
)
( 8
3
(
)
n A
P A
n
= =
Ω
) 8(n⇒ Ω =
3( )n A⇒ =
1( )
( )
( 2
4
8)
n B
P B
n
= = =
Ω
4( )n B⇒ =
10. Qua bài học, các em cần nắm được:
Công thức tính xác suất của biến cố :
Bài tập về nhà:
Làm bài tập : 1+2 trong SGK trang74
( )
( )
( )
n A
P A
n
=
Ω
11. Bài tập thêm:
Một hộp thuốc có 5 ống thuốc tốt và 3 ống kém
chất lượng. Từ hộp đó, ta chọn ngẫu nhiên lần lượt
không hoàn lại 2 ống.
Tính xác suất để:
a) Cả hai ống thuốc đã chọn đều tốt.
b) Chỉ có ống chọn ra đầu tiên là tốt.
c) Trong 2 ống thuốc chọn được có ít nhất một ống
thuốc tốt.