Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...hieu anh
nên tôi đã quyết định chọn đề tài '' Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bản Việt ” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
The bank has robust processes to manage credit risk that include collecting customer information, scoring and rating customers, reviewing results, approving ratings, updating documents, and monitoring for changes. It aims to diversify its loan portfolio, set appropriate risk limits, and maintain a risk measurement system to minimize credit risk.
VietinBank is a leading bank in Vietnam that was established in 1988. Some key points:
- It has a network of 151 branches and 961 transaction offices across Vietnam and internationally.
- For Q1 2016, it had total assets of $36.2 billion and net profit of $88 million.
- It maintained high credit growth of 18% while keeping its non-performing loan ratio below 3%.
- Deposits grew 14% to $23 billion in Q1 2016, with over 70% from individual and corporate customers.
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...hieu anh
nên tôi đã quyết định chọn đề tài '' Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bản Việt ” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
The bank has robust processes to manage credit risk that include collecting customer information, scoring and rating customers, reviewing results, approving ratings, updating documents, and monitoring for changes. It aims to diversify its loan portfolio, set appropriate risk limits, and maintain a risk measurement system to minimize credit risk.
VietinBank is a leading bank in Vietnam that was established in 1988. Some key points:
- It has a network of 151 branches and 961 transaction offices across Vietnam and internationally.
- For Q1 2016, it had total assets of $36.2 billion and net profit of $88 million.
- It maintained high credit growth of 18% while keeping its non-performing loan ratio below 3%.
- Deposits grew 14% to $23 billion in Q1 2016, with over 70% from individual and corporate customers.
This document provides an overview of VietinBank, a leading bank in Vietnam, covering its history, operations, financial performance, strategic objectives, and asset quality. Some key points:
- VietinBank was established in 1988 and underwent an IPO in 2008, becoming a joint stock bank.
- As of 2010, it had a 12.7% market share in assets and was Vietnam's second largest bank by branch network.
- It offers a range of banking products and services and has a strong domestic network and some international branches.
- Strategic objectives include increasing market share, improving technology and risk management, and becoming a leading financial group.
- Asset quality is strong with low non-performing
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
VCB Tower is a high-rise building project in Ho Chi Minh City, Vietnam consisting of office space and parking. It took several years to gain approval and was designed by Pelli Clarke Pelli Architects. The building is located in District 1 and has 171 meters of height with 35 floors. It is estimated to cost $96.5 million to construct and will provide office space for Vietcombank as well as rental office space. The project aims to meet the growing demand for high quality grade A office space in Ho Chi Minh City.
This document provides an overview of key components of a bank's balance sheet and income statement. It discusses the major liability accounts including deposits from customers, borrowings from the government and other banks, derivatives liability, and shareholder's equity. It also outlines the major asset accounts including cash, loans and advances to customers and other banks, investment securities, and equity investments. Additionally, it briefly mentions other banking services provided and risks like credit and liquidity risks that banks must manage.
VietinBank is a leading bank in Vietnam that was established in 1988. It has a large network of over 1,274 branches across Vietnam and internationally. In 2013, VietinBank aimed to strengthen its capital base and expand its distribution network domestically and internationally. It also aimed to increase market share through new banking segments like retail and SME banking while maintaining asset quality with a non-performing loan ratio below 3%. VietinBank has performed well financially with high profitability, growing deposits and loans, and strong capital adequacy ratios.
This document contains the presentation materials for a talk on taxation in Bangladesh. It discusses the history and implementation of Value Added Tax (VAT) in Bangladesh. The presentation is made up of several speakers who cover topics like the definition of VAT, the VAT mechanism, VAT rates and exemptions in Bangladesh, trends in VAT collection, and the authority that administers VAT. It provides an overview of how VAT works and its role in the Bangladeshi tax system.
StoxPlus is pleased to introduce our first issue of Vietnam Bank Card report. This issue is expected to be released annually, covering most up-to-date card data on the market.
This issue details how the card market has developed exponentially since 2002, after the introduction of card system in Vietnam. The competitive dynamics have been thoroughly ratified. This picture with domination of debit card has not changed, but is expected to gradually shift with the changes in consumer behavior. Technology and infrastructure have become more critical, therefore, the report also highlights the rise of infrastructure and technology advancement and its applications in bank card market. To gain a deeper understanding of the attributes that customers value, we surveyed the products offered by selected financial institutions.
Below are the most critical findings in our first issue:
1) The number of bank cards in circulation in Vietnam has recorded a double-digit growth rate in the past 6 years, and reached 90.4 million at YE2015. Total card number is growing exponentially at CAGR of 26.56%, with debit card being the dominant type. State-owned commercial banks (SOCBs) make up 66% of total cards circulating in Vietnam. Among SOCBs, Vietinbank is the most popular card issuer with over 19.3million cards by all types.
2) ATM and POS systems have been growing extensively at two-digit in the past 5 years. The growth rate of ATM and POS system has been 25 – 30% in the past 5 years, reaching 16,855 ATM and over 217,000 Point of Sales (“POS”) by YE2015. However, the distribution and coverage of ATM and POS system are still far below our peer countries.
See more at: https://biinform.com/Reports/185-vietnam-bank-card-report-2016-8350.html
The survey found that Vietcombank, BIDV, and Vietinbank are the top 3 most well-known consumer loan service providers in Vietnam. Word-of-mouth and salesman consultations are the main sources of brand awareness. Home Credit (PPF) has the largest market share of Vietnam's consumer loan industry. The simple registration procedure is the main reason for choosing consumer loan services. Offering more promotion programs could make customers happier with their provider. Most users take out installment loans of 12 months or less and borrow between $250-1000 per transaction.
Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk Thiên Chi Ngân
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk
Phần 1: Giới thiệu về công ty sữa Vinamilk
Phần 2: Hoạch định chiến lược của công ty sữa Vinamilk
Phần 3: Kết Luận
VietinBank is a leading bank in Vietnam that was established in 1988. It has a network of over 1,000 branches and transaction offices across Vietnam and internationally. VietinBank has achieved strong financial performance in recent years, with growing deposits, loans, and profits. It aims to further expand its market share and distribution network both domestically and abroad in the coming years.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm. Phòng kế toán giao dịch: Trực tiếp quản lý tài khoản và tiếp nhận hồ sơ và giao dịch với khách hàng. Cung cấp các dịch vụ về thanh toán chuyển tiền, ngoại hối và dịch vụ khác cho khách hàng. Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán; Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính; Hướng dẫn triển khai thực hiện chế độ tài chính, kế toán, quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Tổ Điện toán: Thực hiện quản trị hệ thống công nghệ thông tin theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình công nghệ thông tin; bảo mật và đảm bảo hệ thống tin học tại Chi nhánh vận hành liên tục, thông suốt.
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng công thương Việt Nam, 9 điểm. Mục tiêu của Vietinbank là đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế
Báo Cáo Thực Tập Tại Ngân Hàng Bidv Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Ngành nghề - lĩnh vực hoạt động
Với nhiệm vụ là kinh doanh tiền tệ tín dụng, dịch vụ Ngân hàng trên địa bàn thành phố Cần Thơ, qua 15 năm hoạt động với cơ sở vật chất ban đầu tiếp nhận từ các Chi nhánh của Ngân hàng Nhà nước còn nghèo nàn, lạc hậu, đến nay đã có những bước tiến vượt bậc. Các hoạt động của Ngân hàng đã được tin học hóa, tất cả các PGD đã được trang bị đầy đủ máy vi tính và được kết nối mạng nội bộ trong của hệ thống Vietinbank theo đường truyền riêng, đội ngũ cán bộ thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại nhằm năng cao kiến thức nghiệp vụ cũng như các kỹ năng khác để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh trong thời hội nhập.
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...luanvantrust
Ngân hàng hiện nay. Qua thời gian thực tập tại phòng TTQT trực thuộc Hội sở NHTMCP Bản Việt, nhận thấy được tầm quan trọng của nghiệp vụ TTNK bằng L/C trong TTQT và những hạn chế từ nghiệp vụ này nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp. Nhằm đánh giá chính xác, hiệu quả nghiệp vụ TTNK bằng L/C tại NHTMCP Bản Việt, bài báo cáo tập trung vào việc phân tích tình hình kinh doanh chung của Ngân hàng và công tác tổ chức thực hiện nghiệp vụ TTNK bằng L/C tại Hội sở NHTMCP Bản Việt giai đoạn 2010 – 2012; Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hoạt động TTNK bằng L/C giai đoạn 2013 – 2015.
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế VIBluanvantrust
ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế vib,Là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh với quyết tâm “trở thành ngân hàng luôn sáng tạo và hướng đến khách hàng nhất tại Việt Nam”. Một trong những sứ mệnh được ban lãnh đạo VIB xác định ngay từ ngày đầu thành lập là “Vượt trội trong việc cung cấp các giải pháp sáng tạo nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng”.
Đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu báo cáo thực tập với đề tài là Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển hoàn toàn xuất sắc đáng để xem và theo dõi. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn đang học chuyên ngành ngân hàng, bài mẫu này đã từng đạt điểm 9 của giáo viên hướng dẫn, vì thế đây là tài liệu tuyệt vời để các bạn tham khảo. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Similar to slide vn update 2015 kiem toan out (16)
2. Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
3. 1. Thông tin chung
Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
4. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập
đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong
hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988
Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
(1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài
của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250
triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch
Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến
lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
5. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn
Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương
châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
6. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con, Ngân hàng
con và công ty liên kết
Phòng giao dịch
Công ty
cho thuê
tài chính
VietinBank
Công ty
Chứng
khoán
VietinBank
Công ty
Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo
hiểm nhân thọ
VietinBank
Aviva
Công ty
Quản lý
quỹ
VietinBank
Cho thuê
tài chính
Quản lý tài
sản
Bảo hiểm
phi nhân
thọ
Bảo hiểm
nhân thọ
Quản lý
quỹ
Tài chính
ngân
hàng
Công ty
Vàng bạc
dá quý
VietinBank
Chứng
khoán
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Sản xuất, thiết
kế và kinh
doanh vàng,
bạc, đá quý
1 2 3 4 5 6
Quỹ tiết kiệm
Công ty
Chuyển tiền
toàn cầu
VietinBank
Thanh toán
quốc tế
7 8 10
Công ty
Quản lý nợ
và KTTS
VietinBank
Ngân hàng
TNHH
Công Thương
VN tại Lào
Tài chính
ngân hàng
9
7. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký
HĐQT
Ủy ban Quản lý
rủi ro
Ủy ban nhân sự,
tiền lương
Ủy ban chính
sách
Ủy ban quản lý
tài sản nợ - có
Trụ sở chính
TT Tài trợ thương mại
& các chi nhánh
Các đơn vị
sự nghiệp
Các Văn phòng
đại diện
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính
Các Phòng/Ban
Trụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
8. Giải thưởng
Theo Brand Finance, thương hiệu VietinBank có giá trị khoảng 197 triệu USD, đứng thứ 437 trên thế giới,
và là thương hiệu hạng A. Đây là lần thứ 3 VietinBank được lựa chọn và lọt vào danh sách 500 tổ chức
tài chính thương hiệu mạnh – giải thưởng dành cho các thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất trên thế
giới
Theo Vietnam Report và Vietnamnet E-Newspaper, VietinBank đã được xếp hạng thứ 20 trong Top 500
tập đoàn lớn tại Việt Nam (VNR500). Đồng thời, VietinBank cũng vinh dự lọt vào danh sách các doanh
nghiệp tốt nhất Việt Nam
VietinBank cũng được xướng tên lần thứ 3 liên tiếp và đứng thứ 1.854 tại giải thưởng Forbes Global
2.000
• Xếp hạng thứ 437, 328
và 434 lần lượt cho các
năm 2014, 2013 và
2012
• Xếp hạng thứ 20 trong Top 500
Tập đoàn tại Việt Nam
• Là danh hiệu tốt nhất Việt nam
• Trao giải bởi Bộ Công
thương
• Được trao tặng lần thứ
11 liên tiếp năm 2014
• Đạt danh hiệu doanh nghiệp
hàng đầu trong ngành tài chính
ngân hàng về trả thuế thu nhập
doanh nghiệp
• Xếp hạng thứ 5 và 5 năm liên
tiếp VietinBank lọt vào Top 10
Doanh nghiệp
• Được trao giải Tổ chức
cung cấp dịch vụ tài
chính tốt nhất Việt
Nam
• Xếp hạng thứ 1.854 năm 2014
• Được trao giải lần thứ 3 liên tiếp
9. 2. Điểm nhấn đầu tư
Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
10. Tiềm lực
vững
mạnh
2
3
4
5
6
7
8
1
Thị phần lớn:
• Cho vay (12,4%)
• Huy động vốn (9,6%)
• NH đầu tư (16,5%)
• Chuyển tiền (15%)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (22%)
Hoàn thành xuất sắc, thắng lợi
kế hoạch kinh doanh năm 2015
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều
lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ
đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh
nghiệm và nguồn nhân lực
có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh
mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
11. Quy mô vượt trội
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/
Chi nhánh
KhốiNHTMNhànướcKhốiNHTMcổphần
205
221
126
293
201
674
851
779
11
23
14
23
13
46
41
56
9
16
12
19
9
27
34
37
408
318
417
346
328
725
1,113
Ghi chú: Số liệu đến 31/12/2015
Số liệu mạng lưới cập nhật chỉ có của VietinBank.
12. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:
• Trụ sở chính tại Hà Nội
• 01 Trung tâm Tài trợ thương mại tại Hà Nội
• 149 Chi nhánh, 961 Phòng giao dịch và Quỹ TK ở
khắp các tỉnh, thành trên cả nước
• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM
• 03 Đơn vị sự nghiệp
• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý,
chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công
ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
• 01 Ngân hàng con tại Lào
• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân
hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Trung tâm
Tài trợ thương
mại tại Hà Nội
151 chi nhánh,
961 phòng giao
dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
01 NH con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Bắc
71 chi nhánh &
Trung tâm tài trợ
thương mại
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Trung tâm Tài
trợ thương mại
tại Hà Nội
151 chi nhánh
961 phòng giao dịch
và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty
liên doanh
07 Công ty con và
01 Ngân hàng con
03 Đơn vị
sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại
Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012
• CN tại Berlin tháng 5/2012
• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
• Nâng cấp CN Lào thành
Ngân hàng con tháng
8/2016
Giai đoạn 2016-2017
• Nâng cấp PGD
Pakse thành CN
• Mở thêm PGD mới tại
Vienchan và các địa
bàn khác
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
14. Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam.
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần
nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất
cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định
bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký
thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.460%8.030%
19.730%
7.780%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
16. So sánh VietinBank và các ngân hàng – 31/12/2015
ĐVT: Tỷ đồng
CTG
(*)
BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB
Trung
bình
Tổng tài sản 779,483 850,748 673,910 201,457 292,542 125,829 221,042 204,765 418,722
Vốn điều lệ 37,234 34,187 26,650 9,377 18,852 12,355 16,000 9,486 20,518
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 66,019 67,189 130,734 10,122 2,208 7,833 28,659 29,826 42,824
Cho vay khách hàng 538,080 598,457 387,152 134,032 185,917 84,760 121,349 131,427 272,647
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 123,371 130,277 117,522 38,780 39,808 19,085 50,229 15,322 66,799
Chứng khoán kinh doanh 3,346 8,872 9,467 168 95 0 3,469 19 3,180
Chứng khoán đầu tư 120,024 121,405 108,055 38,612 39,713 19,085 46,760 15,303 63,620
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,892 5,251 3,557 208 327 1,931 1,606 303 2,134
Tài sản có khác 27,022 20,111 10,281 9,852 44,518 2,613 9,431 19,006 17,854
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 99,169 79,751 72,135 2,433 2,951 7,933 7,509 28,144 37,503
Tiền gửi khách hàng 492,960 564,589 499,764 174,919 260,668 98,431 181,565 148,813 302,714
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 54,237 35,295 0 162 1,793 0 318 415 11,527
Các khoản nợ khác 42,802 17,837 11,914 2,901 4,198 1,804 4,605 3,551 11,201
Vốn và các quỹ 56,110 40,934 46,138 12,788 22,578 14,116 22,593 11,255 28,314
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 18,839 19,372 15,453 5,884 6,615 3,398 7,319 3,373 10,031
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 1,460 2,335 1,862 745 1,171 292 544 251 1,083
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 2,445 2,997 3,876 (408) 677 138 909 279 1,364
Tổng thu nhập 22,744 24,704 21,191 6,220 8,463 3,828 8,772 3,904 12,478
Chi phí hoạt động 10,719 10,958 8,295 4,022 4,862 2,305 3,449 2,035 5,831
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 4,679 5,802 6,068 884 -2,132 1,434 2,102 842 2,460
Tổng lợi nhuận trước thuế 7,345 7,944 6,828 1,314 1,470 89 3,221 1,027 3,655
Lợi nhuận sau thuế 5,717 6,382 5,333 1,028 1,146 62 2,512 812 2,874
(*): Chỉ có số liệu của CTG là số liệu BCTC kiểm toán năm 2015
17. 3. Kết quả hoạt động
(Số liệu BCTC kiểm toán năm 2015)
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả hoạt động vững mạnh
Các công ty con hoạt động hiệu quả
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
18. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2014: 595,740 tỷ đồng
Vòng ngoài: Tại 31/12/2015: 711,794 tỷ đồng
.794%
17%
71%
5%1%
4%
1.858%
14%
69%
8%
3% 4%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
0
100
200
300
400
500
600
2010 2011 2012 2013 2014 2015
206
257
289
364
424
49335
74
97
81
104
99
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
19. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình
doanh nghiệp (31/12/2015)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (31/12/2015)
Hệ số CAR
23.063%
5.550%
8.590%56.248%
6.549% DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
14.491%
82.082%
.621%
2.806% Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên
dụng
Tiền gửi ký quỹ
8.020%
10.570% 10.330%
13.170%
10.400% 10.310%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
20. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(31/12/2015)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(31/12/2015)
234
293
333
376
440
538
0
100
200
300
400
500
600
2010 2011 2012 2013 2014 2015
63.690%
63.710%
66.200%
65.280%
66.530%
69.030%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
56.027%
11.173%
32.800%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
24.918%
5.067%
48.451%
20.848%
.715%
DNNN
DN FDI
Doanh nghiệp khác
Cá nhân
Thành phần khác
22. • VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các
giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín
dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền
thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các
kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng
phù hợp
• Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề
kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng
Thiết lập hạn mức tín dụng
tương ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
• Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và
yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn
quốc tế
• Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả
tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian
ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp
ứng các yêu cầu trích lập
dự phòng một cách
toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro
tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
23. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư
Danh mục đầu tư
(VND, nghìn tỷ đồng)
110
134 134
160
174
195
30.010%
28.980%
26.640%
27.250%
26.271%
28.459%
0
50
100
150
200
250
24%
25%
26%
27%
28%
29%
30%
31%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
43.431%
54.329%
.059%
2.180%
33.829%
63.947%
.229%
1.994%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ
Chứng khoán vốn Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2014
Vòng ngoài: Tại 31/12/2015
24. Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
7,662
13,271
12,530
11,876
11,204
12,024
3,494
6,279 6,259
5,810 5,727 5,717
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
1.500%
2.030%
1.700%
1.400%
1.200%
1.020%
22.100%
26.740%
19.900%
13.700%
10.500% 10.290%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
.00%
.500%
1.00%
1.500%
2.00%
2.500%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
ROA ROE
82% 90% 84% 84% 84% 83%
10%
5%
6% 7% 7% 6%
9% 5% 10% 9% 9% 11%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ Thu nhập lãi thuần
48.570%
40.570%
42.960%
45.490%
46.720%
47.129%
36%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%
2010 2011 2012 2013 2014 2015
25. Các công ty con hoạt động hiệu quả
Tên công ty
Tổng vốn
đã góp
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ
góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại
ngày 31/12/2015
(Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước
thuế tại ngày
31/12/2015
(Tỷ đồng)
Ngân hàng TNHH Công thương
Việt Nam tại Lào (*) 1.110 100% 1.110 78,40
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 1000 100% 1000 (**) 101,93
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 59,92
Công ty Chứng khoán
VietinBank 597 75,61% 837,3 (***) 95,13
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 68,79
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá
quý VietinBank 300 100% 300 9,00
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 120 2,46
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 50 11,67
Nâng giá trị cuộc sống
(*): Chính thức đi vào hoạt động từ 31/07/2015, Vốn và LNTT được quy đổi từ đồng Kíp Lào sang USD và sang VND tại từng thời điểm, tính lũy kế từ
đầu năm 2015.
(**): Tăng vốn từ 800 tỷ đồng lên 1000 tỷ đồng theo Nghị quyết HĐQT VietinBank
(***): Tăng vốn từ 790 tỷ đồng lên 837,3 tỷ đồng do trả cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 6%
26. Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – 2015
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
0
5
10
15
20
25
(Nghìnđồng)
Diễn biến giao dịch cp CTG năm 2015
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu
năm 2015 (05/01/2015)
13.900 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối
năm 2015 (31/12/2015)
18.600 đồng/cp
Biến động giá trong năm
2015
13.900 – 23.000 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 549.662.506 cp
Giá trị giao dịch 11.033 tỷ đồng
Khối lượng giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài
Mua ròng 28.357.900 cp
Sở hữu của nước ngoài
1.099.638.640 cp
(29,53%)
Room còn lại cho nước
ngoài
17.382.727 cp
(0,47%)
EPS 1.535 đồng/cp
P/E (31/12/2015) 12,11x
BVPS 13.917 đồng/cp
P/B (31/12/2015) 1,34x
60%
80%
100%
120%
140%
160%
180%
200%
220%
240%
Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(Năm 2015)
CTG VCB BID MBB
STB ACB VNIndex
27. Website dành Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-4-3 941 3622
28. Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo.
Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm
thông báo về những sự thay đổi này.