Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...hieu anh
nên tôi đã quyết định chọn đề tài '' Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bản Việt ” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu - PGD nguyễn ảnh thủ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20535
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...hieu anh
nên tôi đã quyết định chọn đề tài '' Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bản Việt ” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp.
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu - PGD nguyễn ảnh thủ, cho các bạn làm luận văn tham khảo
20535
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng công thương Việt Nam, 9 điểm. Mục tiêu của Vietinbank là đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm. Phòng kế toán giao dịch: Trực tiếp quản lý tài khoản và tiếp nhận hồ sơ và giao dịch với khách hàng. Cung cấp các dịch vụ về thanh toán chuyển tiền, ngoại hối và dịch vụ khác cho khách hàng. Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp; Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán; Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính; Hướng dẫn triển khai thực hiện chế độ tài chính, kế toán, quản lý tài sản, định mức và quản lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ. Tổ Điện toán: Thực hiện quản trị hệ thống công nghệ thông tin theo đúng thẩm quyền, đúng quy định, quy trình công nghệ thông tin; bảo mật và đảm bảo hệ thống tin học tại Chi nhánh vận hành liên tục, thông suốt.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Với đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, tín dụng vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Đặc biệt, tín dụng dành cho Doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng của các ngân hàng nói chung. Việc cấp tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng tích cực đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho chính Ngân hàng đó
Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn đang học chuyên ngành ngân hàng, bài mẫu này đã từng đạt điểm 9 của giáo viên hướng dẫn, vì thế đây là tài liệu tuyệt vời để các bạn tham khảo. Liên hệ với AD qua Zalo: 0934.536.149
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...luanvantrust
Ngân hàng hiện nay. Qua thời gian thực tập tại phòng TTQT trực thuộc Hội sở NHTMCP Bản Việt, nhận thấy được tầm quan trọng của nghiệp vụ TTNK bằng L/C trong TTQT và những hạn chế từ nghiệp vụ này nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụng chứng từ tại Hội sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt” để thực hiện bài báo cáo thu hoạch thực tập tốt nghiệp. Nhằm đánh giá chính xác, hiệu quả nghiệp vụ TTNK bằng L/C tại NHTMCP Bản Việt, bài báo cáo tập trung vào việc phân tích tình hình kinh doanh chung của Ngân hàng và công tác tổ chức thực hiện nghiệp vụ TTNK bằng L/C tại Hội sở NHTMCP Bản Việt giai đoạn 2010 – 2012; Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện hoạt động TTNK bằng L/C giai đoạn 2013 – 2015.
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Của Lực Lượng Bán Hàng Trong Hoạt Động Bán Chéo Sản Phẩm- Dịch Vụ Tại Ngân Hàng Quốc Tế (Vib Bank) đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu hoàn toàn miễn phí, chẳng những thế nội dung còn xịn xò nữa cơ. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombankhieu anh
Xuất phát từ quá trình học tập và thực tế thực tập tại Ngân hàng SacombankPGD Long Bình Tân em quyết định làm báo cáo tập trung chủ yếu vào quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng với mong muốn góp phần tháo gỡ những mặt còn hạn chế,khó khăn nhằm hoàn thiện quy trình cho vay đồng thời xóa bỏ những định kiến về quá trình cho vay trong suốt thời gian qua.
Phương Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Lớn Tại Phòng Kinh Doanh Chăm Sóc Khách Hàng Doanh Nghiệp Ngân Hàng Tiên Phong đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo mà các bạn không bỏ qua.Cho nên, nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.573.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Một Số Đề Xuất Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương . Hoạt dộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của chi nhánh TP.HCM rất hiệu quả. Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế và ngành kinh tế đều tăng qua các năm. Bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu giảm dần đến 0. Đây là kết quả mà các nhà quản trị ngân hàng đều hướng tới. Để đạt được kết quả này là nhờ chi nhánh TP.HCM thực hiện các chính sách huy động vốn, quy trình cho vay,.. chặt chẽ. Bên cạnh đó còn nhiều hạn chế cần khắc phục.
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. Nội dung chính
1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
3. 1. Thông tin chung
Các mốc sự kiện quan trọng
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Cơ cấu tổ chức
Giải thưởng
4. Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập
đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong
hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988
Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
2008
Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
(1 năm sau đó).
2009
Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011
IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài
của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250
triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch
Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến
lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
5. Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Tầm nhìn
Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở
Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Phương
châm
Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
Mục tiêu chiến lược
Tiếp tục phát triển kinh doanh theo 1 chiều dọc và chiều ngang để chiếm thị phần
2 Nâng cao chất lượng dịch vụ, bảo đảm kinh doanh an toàn hiệu quả
3 Nâng cao năng lực và lành mạnh hóa tài chính
4 Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản lý rủi ro, tiệm cận với thông lệ quốc tế
5 Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa ngân hàng
6 Phát triển thành tập đoàn tài chính ngân hàng mạnh, chủ lực, là nhà tạo lập thị trường VN
7 Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng
6. Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệp
Các công ty con và
công ty liên kết
Phòng giao dịch
1 2 3 4 5 6
Công ty
cho thuê tài
chính
VietinBank
Công ty
Chứng
khoán
VietinBank
VietinBank
Debt and
Asset
Management
Company Ltd
Công ty Bảo
hiểm
VietinBank
7 8 9
Công ty Bảo hiểm
nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty
Quản lý quỹ
VietinBank
Cho thuê
tài chính
Quản lý tài
sản
Bảo hiểm phi
nhân thọ
Bảo hiểm
nhân thọ
Quản lý quỹ
Tài chính
ngân hàng
Công ty Vàng
bạc dá quý
VietinBank
Chứng
khoán
Ngân hàng
liên doanh
Indovina
Sản xuất, thiết kế
và kinh doanh
vàng, bạc, đá quý
Quỹ tiết kiệm
Công ty
Chuyển tiền
toàn cầu
VietinBank
Thanh toán
quốc tế
Công ty Quản
lý nợ và KTTS
VietinBank
7. Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký
HĐQT
Ủy ban Quản lý
rủi ro
Ủy ban nhân sự,
tiền lương
Ủy ban chính
sách
Ủy ban quản lý
tài sản nợ - có
Trụ sở chính
Sở giao dịch và
các chi nhánh
Các đơn vị
sự nghiệp
Các văn phòng
đại diện
Phòng giao dịch
Quỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụng
Hội đồng định chế tài chính
Các phòng ban
Trụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
8. Giải thưởng
Giải thưởng Đơn vị trao
2014
Top 2000 Doanh nghiệp toàn cầu (3 năm liên tiếp) Tạp chí Forbes
Dịch vụ thương mại Việt Nam Bộ Công Thương
Ngân hàng cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam The Asset
Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Top 500 doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam năm 2013 Vietnam Report và Báo Vietnamnet
Top 10 thương hiệu mạnh Việt Nam Bộ thương mại và công nghiệp, Vneconomy
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á –
Thái Bình Dương năm 2013
Bộ Khoa học và Công nghệ,Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ năm 2013 và ngân hàng đi đầu
về việc phát triển dịch vụ mPOS tại Việt Nam
Tổ chức thẻ Quốc tế Visa
Top 100 thương hiệu hội nhập quốc tế Việt Nam - Lào - Campuchia năm 2014
Bộ Thông tin VHDL Lào, Bộ Công thương Lào, Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật Việt Nam, Hiệp hội DN nhỏ và vừa Việt Nam
2013
Anh Hùng lao động Đảng và chính phủ
Huân chương độc lập hạng nhất Đảng và chính phủ
Thương hiệu quốc gia năm 2012 Thủ tướng chính phủ
Top 500 thương hiệu ngân hàng The Banker
Ngân hàng huy động tốt nhất Việt Nam FinanceAsia
Giải thưởng chất lượng vàng quốc gia Bộ khoa học công nghệ
Top 10 thương hiệu Việt Nam nổi tiếng
(Cho chất lượng tín dụng và thẻ E-partner)
Hiệp hội sở hữu trí tuệ Việt Nam
Ngân hàng cung cấp gói sản phẩm , dịch vụ tốt nhất Western Union
Top 10 Sao vàng đất Việt và Top 10 doanh nghiệp có đóng góp lớn cho xã hội Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam và Hội doanh nghiệp trẻ.
Top 50 doanh nghiệp Việt Nam hoạt động hiệu quả nhất Tạp chí Investment Bridge
Top 50 doanh nghiệp niêm yết Forbes Vietnam
9. 2. Điểm nhấn đầu tư
Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản
Thị phần
Mạng lưới hoạt động
Thương hiệu và cơ sở khách hàng
Hỗ trợ của cổ đông lớn
Quản trị doanh nghiệp và nhân sự
Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
10. Thị phần lớn:
• Cho vay (11,7%)
• Huy động vốn (10,1%)
• Chuyển tiền (15%)
• Thanh toán quốc tế (12,9 %)
• Dịch vụ thanh toán thẻ (21%)
2
Tiềm lực
vững
mạnh
3
4
5
6
7
Điểm nhấn đầu tư
8
1
Hiệu quả hoạt động cao nhất với
kết quả kinh doanh ấn tượng
trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam
Mạng lưới rộng lớn trong và
ngoài nước
• Ngân hàng lớn nhất về vốn điều
lệ, vốn chủ sở hữu
• Ngân hàng lớn thứ hai về tổng
tài sản
Ban Lãnh đạo giàu kinh
nghiệm và nguồn nhân lực
có chất lượng
Thương hiệu mạnh với
danh mục khách hàng đa
dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với
công nghệ hiện đại
11. Thị phần vượt trội
Tổng tài sản
(nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu
(nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ
(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/
Chi nhánh
Khối NHTM cổ phần Khối NHTM Nhà nước
179
141
187
189
153
621
599
530
13
15
17
10
18
43
32
55
9
12
12
11
9
28
23
37
328
346
318
417
408
725
1,092
Ghi chú: Số liệu đến 30/09/2014
12. Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:
Trụ sở chính tại Hà Nội
01 Sở giao dịch tại Hà Nội
149 Chi nhánh với trên 900 Phòng giao dịch và
Quỹ tiết kiệm ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước
02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM
04 Đơn vị sự nghiệp
07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê
tài chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý,
chuyển tiền toàn cầu)
02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và
Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:
01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức
01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức
01 Chi nhánh tại Lào
01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân
hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Sở giao dịch
tại Hà Nội
152 chi nhánh,
trên 900 phòng
giao dịch và quỹ
tiết kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty liên
doanh
07 Công ty con
04 Đơn vị
sự nghiệp
Miền Bắc
72 chi nhánh và
Sở giao dịch
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
13. Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Sở giao dịch
tại Hà Nội
152 chi nhánh, trên
900 phòng giao dịch
và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng
đại diện
02 Công ty
liên doanh
07 Công ty con
04 Đơn vị
sự nghiệp
Hiện tại
Chúng tôi tự hào có quan
hệ ngân hàng đại lý với
trên 1000 ngân hàng tại
• Chi nhánh (CN) tại
Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012
• CN tại Berlin tháng 5/2012
• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
hơn 90 quốc gia
Giai đoạn 2014-2015
• Chuyển chi nhánh tại
Lào thành công ty
con.
• Thành lập Công ty
con tại Campuchia và
Myanmar.
14. Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu
Việt Nam.
15. Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64.46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần
nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất
cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định
bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm
2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho
VietinBank trong các lĩnh vực sau:
Quản trị rủi ro
Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Tiết kiệm hiệu quả năng lượng
Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký
thuật, hỗ trợ các lĩnh vực:
Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II
Công nghệ thông tin
Ngân hàng đầu tư
Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
19.73%
7.78%
8.03% 64.46%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
16. Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2014
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao
năng lực tài chính (CAR>=10%,
ROE trong khoảng 10-12% và ROA
trong khoảng 1,2-1,5%)
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và
mô hình hoạt động với việc triển khai
dự án ORP (do McKinsey và Ernst &
Young tư vấn)
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ
lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng
thu nhập
Phát triển hoạt động ngân hàng
thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động ngân hàng bán
lẻ
Mở rộng thị trường, tăng thị phần
hoạt động
Mở rộng mạng lưới trong nước và
quốc tế
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 10%
Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi
ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng
<= 3,0%
Tăng trưởng:
Tổng tài sản: 11%
Vốn chủ sở hữu: 1.6%
Tổng nguồn vốn huy động:12%
Dư nợ tín dụng và đầu tư:13%
17. So sánh VietinBank và các ngân hàng – Q3/2014
(ĐVT: Tỷ đồng) CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Trung bình
Tổng tài sản 620,999 598,942 530,226 179,381 186,634 141,132 188,595 153,160 324,884
Vốn điều lệ 37,234 28,112 26,650 9,377 12,425 12,355 11,594 8,866 18,327
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các
60,470 58,137 110,227 6,133 5,731 28,822 12,166 24,991 38,335
TCTD khác
Cho vay khách hàng 398,879 412,434 302,181 113,163 124,475 80,070 92,396 96,100 202,462
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 120,331 86,908 85,692 44,499 32,892 16,710 67,319 13,065 58,427
Chứng khoán kinh doanh 4,732 4,280 7,248 1,642 12,345 - 6,921 33 4,650
Chứng khoán đầu tư 115,599 82,628 78,444 42,857 20,547 16,710 60,398 13,032 53,777
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,779 4,773 3,053 903 254 1,950 1,594 287 2,074
Tài sản có khác 27,035 24,581 7,650 10,242 10,439 4,844 11,135 13,647 13,697
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 93,873 60,113 38,399 10,034 5,946 31,742 3,922 19,491 32,940
Tiền gửi khách hàng 397,867 399,574 387,326 150,183 156,041 89,569 160,436 114,740 231,967
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 25,809 43,256 0 335 3,497 0 134 0 9,129
Các khoản nợ khác 42,134 15,569 13,824 3,322 3,443 1,632 4,705 2,641 10,909
Vốn và các quỹ 54,602 32,048 43,248 12,507 17,705 14,769 16,808 10,344 25,254
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 4,509 3,559 2,945 998 1,858 706 1,556 735 2,108
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 247 645 442 184 227 89 275 29 267
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 400 709 645 154 220 54 225 33 305
Tổng thu nhập
5,156
4,913
4,032
1,336
2,306 849 2,057 797 2,681
Chi phí hoạt động 2,773 1,884 1,595 910 1,061 482 786 431 1,240
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 775 1,047 1,105 86 466 84 548 131 337
Tổng lợi nhuận trước thuế 1,607 1,983 1,333 340 778 283 722 236 910
Lợi nhuận sau thuế 1,251 1,586 1,042 264 608 219 579 190 694
19. 3. Kết quả hoạt động
Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh
khoản cao
Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt
Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng
Kết quả hoạt động vững mạnh
Các công ty con
20. Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng)
Tiền gửi khách hàng và TCTD
(nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2013: 511,670 tỷ đồng
Vòng ngoài: tại 30/09/2014: 555,084 tỷ đồng
0.13%
16%
1% 6%
0.03%
71%
6%
3%3%
17%
72%
5%
Vay Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTC khác
Tiền gửi khách hàng
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Phát hành giấy tờ có giá
Nguồn huy động khác
500
450
400
350
300
250
200
150
100
50
0
203
256 288
364 354
378 398
32
72
97
81
72
88
94
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
21. Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình
doanh nghiệp (30/6/2014)
5.71% DN Nhà nước
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (30/09/2014)
Hệ số CAR
27.47%
8.45%
3.82%
54.55%
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
2.30% Tiền gửi không
14.73%
0.86%
82.11%
kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ
hạn
Tiền gửi vốn
chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ
8.02%
10.57%
10.33%
13.17% 13.16%
12.57%
11.77%
14%
12%
10%
8%
6%
4%
2%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014Q2/2014Q3/2014
22. Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (tỷ đồng)
450,000
400,000
350,000
300,000
250,000
200,000
150,000
100,000
50,000
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp
(30/6/2014)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
(30/09/2014)
234,087
293,434
333,356
376,289
354,223
377,992
398,879
0
63.69%
63.71%
66.20%
65.28%
63.39%
63.25%
64.23%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014 Q3/2014
60.20%
30.77%
9.04%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
32.44%
14.62%
47.56%
4.72%
0.66%
DN Nhà nước
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
24. Quản lý tốt chất lượng tài sản
• VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các
giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín
dụng.
• Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền
thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các
kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng
phù hợp
• Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề
kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
• Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối
tượng
Thiết lập hạn mức tín dụng
tương ứng với mỗi khách
hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
• Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và
yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn
quốc tế
• Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả
tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian
ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp
ứng các yêu cầu trích lập
dự phòng một cách
toàn diện
• Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng
cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang
tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro
tín dụng chặt chẽ
25. Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tư Danh mục đầu tư
(VND, tỷ đồng)
110,416
133,550 134,153
159,850
166,480
170,722
184,835
30.0%
29.0%
26.6%
29.8%
27.3%
28.6%
29.8%
200,000
180,000
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000
0
31%
30%
29%
28%
27%
26%
25%
24%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
Vòng trong: Tại 31/12/2013
Vòng ngoài: Tại 30/09/2014
46%
30%
3%
19%
2%
0.49%
33%
41%
4%
20%
0.05%
2%
Liên ngân hàng
Trái phiếu Chính phủ
Chứng khoán nợ do các TCTD phát hành
Chứng khoán nợ do các TCKT phát hành
Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
26. Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
9% 5% 10% 9% 7% 5% 5%
82% 90% 84% 84% 85% 87% 88%
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
14,000
12,000
10,000
8,000
6,000
4,000
2,000
0
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
(Lũy kế)
Q3/2014
(Lũy kế)
7,662
13,271
12,530
11,876
2,483
5,590
7,973
3,494
6,279 6,259
5,810
1,140
3,024
4,276
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
1.50%
2.03%
1.70%
1.40% 1.45% 1.32%
1.22%
22.10%
26.74%
19.90%
13.70%
11.50% 11.26% 10.49%
30%
25%
20%
15%
10%
5%
0%
3%
2%
2%
1%
1%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014Q2/2014Q3/2014
ROA ROE
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
(Lũy kế)
Q3/2014
(Lũy kế)
10%
5%
6% 7% 8% 8% 7%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụ
Thu nhập lãi thuần
48.57%
40.57%
42.96%
45.49%
50.23%
43.20%
46.86%
60%
50%
40%
30%
20%
10%
0%
2010 2011 2012 2013 Q1/2014 Q2/2014
(Lũy kế)
Q3/2014
(Lũy kế)
27. Các công ty con
Tên công ty
Tổng vốn
đã góp
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ
góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại
ngày
30/09/2014
( Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước
thuế tại ngày
30/09/2014
( Tỷ đồng)
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 20,48
Công ty Cho thuê tài chính
VietinBank 800 100% 800 64,40
Công ty Chứng khoán
VietinBank 597 75.61% 790 58,65
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 45,7
Công ty Kinh doanh vàng bạc
đá quý VietinBank 300 100% 300 3,85
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác
tài sản VietinBank 120 100% 120 1,40
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
VietinBank 50 100% 50 8,67
28. Website dành Nhà đầu tư
http://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Ban Thư ký HĐQT
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.
Email: investor@vietinbank.vn
Tel: 84-4-3 941 3622
29. Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm:
Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo.
Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm
thông báo về những sự thay đổi này.