các dạng đột biến NST ở động vật và thực vật, bao gồm đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST .các dấu hiệu nhận biết về các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
các dạng đột biến NST ở động vật và thực vật, bao gồm đột biến số lượng và đột biến cấu trúc NST .các dấu hiệu nhận biết về các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 2 - Megabook.vnMegabook
Đây là đề thi thử và đáp án chi tiết môn Sinh học số 2 của Megabook. Các em có thể tham khảo nhé!
------------------------------------------------------------------------------
Các em có thể tham khảo bộ sách hay của Megabook tại địa chỉ sau nhé ;)
http://megabook.vn/
Chúc các em học tốt! ^^
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
Sinh 12 cd5 di truyen hoc nguoi
1. Chủ đề Các nội dung của
CĐ
Tên chủ đề Trang
I.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
R
1 ADN, gen, mã di truyền
2 Nhân đôi ADN
3 Các loại ARN và quá trình phiên mã
4 Prôtêinin và quá trình dịch mã
5 Điều hòa hoạt động gen
6 Đột biến gen
7 Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
8 Bài tập trắc nghiệm
TÍNH QUY LUẠT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
1 Quy luật di truyền của Menđen
2 Tương tác gen
II R
2 Tương tác gen
3 Liên kết gen, hoán vị gen
4 Di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính
5 Di truyền qua tế bào chất
6 Ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen
7 Phương pháp giải bài tập
8 Bài tập trắc nghiệm
III
DI TRUYỀN QUẦN THỂ
R
1 Khái quát di truyền quần thể
2 Tần số kiểu gen và tần số alen
3 Cấu trúc di truyền của QT tự phối và ngẫu phối
4 Trạng thái cân bằng của quần thể
5 Bài tập trắc nghiệm
IV ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC R
2. V
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BĐ
1 Phương pháp nghiên cứu di truyền người
2 Đồng sinh cùng trứng
3 Các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người
4 Bài tập trắc nghiệm
VI
TIẾN HÓA
1 Bằng chứng giải phẩu
2 Bằng chứng phôi sinh học
3 Bằng chứng địa lí sinh vât học
4 Bằng chứng tê bào
5 Bằng chứng sinh học phân tử
6 Học thuyết tiến hóa cổ điển
7 Học thuyết tiến hóa hiện đại
8 Vai trò của các nhân tố tiến hóa
9 Các hình thức cách li và hình thành loài mới
10 Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
11 Bài tập trắc nghiệm
SINH THÁI HỌC
VII
SINH THÁI HỌC
1 Môi trường và các nhân tố sinh thái
2 Giới hạn sinh thái
3 Ổ sinh thái và nơi ở
4 Quần thể sinh vật
5 Đặc trưng quần thể
6 Quần xã sinh vật
7 Đặc trưng của quần xã
8 Chuỗi thức ăn; Lưới thức ăn
10 Các mối quan hệ trong QX
11 Diễn thế sinh thái
12 Bậc dinh dưỡng
13 Tháp sinh thái
14 Hiệu uất sinh thái
15 Chuyển hóa năng lượng trong HST
16 Chu trình sinh địa hóa
17 Bài tập trắc nghiệm
ĐỀ THI THPTQG 2018
5. Gen BGen B
(gen kiểm soát khối U(gen kiểm soát khối U--gen trội)gen trội)
Đột biến lặn
Gen b
(Mất khả năng kiểm soát khối U-gen lặn)
Gen A
(gen ung thư-trội)
Gen aGen a
(gen tiền ung thư(gen tiền ung thư--lặn)lặn) Đột biến trội
KHỐI UKHỐI U
6. 6.0
CHỦ ĐỀ 5- DI TRUYỀN Y HỌC TƯ VẤN (DI TRUYỀN HỌC
NGƯỜI)
1. 6.1
Câu 2. Bệnh phêninkêtô niệu
A.do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B.cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôzin thành
phêninalanin
C. nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế
được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
D. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây raD. do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 6
7. 2. 6.1
Câu 36(CĐ2008- MĐ 524): Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây
để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến
hành các phép lai theo ý muốn?
A.Phương pháp nghiên cứu tếbào.
B.Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng
sinh.
C.Phương pháp nghiên cứu phảhệ.
D.Phương pháp nghiên cứu trẻ đồngsinh.
Câu 2(CĐ 2009-MĐ 297): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta
3. 6.1
Câu 2(CĐ 2009-MĐ 297): Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta
thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY
đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO
hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kếtluận
A.sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tínhnữ.
B.sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể
giới tính X.
C.nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính.
D. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thểY.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 7
8. 4. 6.1
Câu 13(CĐ 2009-MĐ 297): Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền
sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thưmáu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữlà:Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữlà:
A. (1), (2),(5).
B. (2), (3), (4),(6).
C. (1), (2), (4),(6).
D. (3), (4), (5),(6).
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 8
9. 5. 6.1
Câu 47(CĐ 2010 –MĐ 251): Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát
biểu nào sau đây làđúng?
A.Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những gen có
hại.
B.Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến
nhiễm sắc thể.
C. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền
được qua sinh sản hữu tính.
D.Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành
các khối u ác tính.các khối u ác tính.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 9
10. 6. 6.1
Câu 48(CĐ 2011-MĐ 496): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở
người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ.
(4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến genlà
A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1)và (2). D. (1) và (4).
Câu 51(CĐ 2011-MĐ 496): Cho các tật và hội chứng di truyền sau
7. 6.1
Câu 51(CĐ 2011-MĐ 496): Cho các tật và hội chứng di truyền sau
đây ở người:
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứngEtuôt.
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thểgiới
tính là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2)và (3). D. (1) và (3).
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 10
11. 8. 6.1
Câu 1. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam
giới mà ít gặp ở nữ giới?
1.bệnh mù màu
2.bệnh máu khó đông
3.bệnh teo cơ
4.hội chứng đao
5.hộichứng Claiphentơ
6.bệnh bạch tạng
A. 3, 4, 5, 6
B. 1, 2B. 1, 2
C. 1, 2, 5
D. 1, 2, 4, 6
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 11
12. 9. 6.1
Câu 3. Đối với y học, di truyền học có vai trò
A. tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị một phần cho một số
bệnh, tật di truyền bẩm sinh trên người
B.giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chẩn đoán và dự phòng cho một
số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người
C. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chẩn đoán cho một số bệnh di
truyền và một số bệnh tất bẩm sinh trên người
D. giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bệnh di
truyền trong những gia đình mang đột biến
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 12
13. 10 6.1
Câu 4: Bằng phương pháp tế bào học người ta phát hiện được các tật,
bệnh, hội chứng di truyền nào ở người?
(1) Hội chứng Tơcnơ (6) Hội chứng Đao
(2) Hội chứng AIDS (7) Bệnh ung thư máu
(3) Bệnh máu khó đông (8) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình
liềm
(4) Bệnh bạch tạng (9) Tật có túm lông ở vành tai
(5) Hội chứng Claiphenter (10)Bệnh phenylketo niệu.
Phương án đúng là
A. (1), (5), (6), (7) C. (1), (5), (6), (9), (10)A. (1), (5), (6), (7) C. (1), (5), (6), (9), (10)
B. (1), (3), (5), (7), (8), (10) D. (2), (3), (4), (7), (8)
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 13
14. 11 6.1
Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế
gây bệnh ở mức phântử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di
truyền phân tử.
C. Tấtcả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền
phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây
nên.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 14
15. 12 6.1
Câu 8: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng
sinh là :
A. Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.
B. Biết các tính trạng nào ở loài người chủ yếu do kiểu gen, các tính
trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
C. Xem xét đặc điểm tâm lí, sinh lí ở loài người.
D. Nghiên cứu về kiểu gen của trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng
sinh khác trứng.
Câu 89 (THPTQG2017-MĐ203). Ở người, bệnh hoặc hội chứng
13 6.1
Câu 89 (THPTQG2017-MĐ203). Ở người, bệnh hoặc hội chứng
bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?
A. Bệnh máu khó đông. B. Hội chứng AIDS.
C. Hội chứng Đao. D. Bệnh bạch tạng.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 15
16. Tính trạng con trai: Gen lăn
Tính trạng con gái : Gen lăn/ NST thường
CÁCH XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT DI TRUYỀN CỦA TÍNH TRẠNG DỰA VÀO PHẢ HỆ
Sơ đồ phả hệ sau là kết quả theo dõi sự di truyền một loại bệnh hiếm gặp do một gen quy
định, trong một dòng họ của gia đình ông A.
TT màu đen
là do gen lặn
Gen
lặn/NST
thường
Tính trạng con gái: Do gen trên NST thường
(nếu TT con gái là TT lặn).
Nếu không có thông tin gì thêm thì ta có thể kết luận được gen gây bệnh là trội hay lặn? Gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích.
là do gen lặn
17. Tính trạng con trai: Gen lăn
Tính trạng con gái : Gen lăn/ NST thường
CÁCH XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT DI TRUYỀN CỦA TÍNH TRẠNG DỰA VÀO PHẢ HỆ
TT con gái là lặn=> Do gen trên NST thường
TT con gái là trội => không xác định
19. Trong nh ng ngư i thu c ph h trên, nh ng ngư i chưa th xác
đ nh đư c chính xác ki u gen do chưa có đ thông tin là:
A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16
20. Ví dụ 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:
C p v ch ng III-2 và III-3 sinh ra m t đ a con trai bình thư ng. Xác
su t đ đ a con trai này không mang alen gây b nh là:
A. 41,18%
B. 20,59%
C. 13,125%
D. 26,25%
21. 14 6.2
Câu 37(TN2014- MĐ 918): Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền
một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định
1 2 3 4
Ghi chú:
: Nữ bịbệnh
5 6 7 8
: Nam bìnhthường
9
Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 21
22. 15 6.2
Câu 28(CĐ 2009-MĐ 297): Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng
nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình
thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình
thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng
có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họlà
A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%.
Câu 20(CĐ 2011-MĐ 496): Trong quá trình phát sinh trứng của
người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế
bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác
16 6.2
bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác
thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát
sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên,
cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đaolà
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 22
- Cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng => 100
(AA+ Aa) có 1 Aa-> Aa = 1/100
- 1/100 Aa x 1/100 Aa -> aa = 1/100x 1/100x ¼ = 0,0025%.
23. 17 6.2
Câu 36(CD 2012): Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở
người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột
biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh
con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong
phả hệ này là
A. 7 . B. 8 . C. 5 . D. 3 .
8 9 6 4
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 23
24. 18 6.2
Câu 30(CD- 2013): Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền
ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả
hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồnghệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng
III13 – III14 là
A. 1/6. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/9.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 24
25. 19 6.2
Câu 10: Khảo sát sự di truyền về một bệnh (viết tắt là H) ở người qua
3 thế hệ như sau:
I
1 2 3 4 Nam bìnhthư ng
II.
1 2 3
Nam b b nh
4
N bìnhthư ng
III. 1 2 N b b nh
Xác suất để người III2 mang gen gây bệnh H là:
A. 0,5 B. 0,667 C. 0,25 D. 0,75
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 25
26. 20 6.2
Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường qui
định, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ
chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt
lý thuyết, hãy tính xác suất để họ sinh 3 người con trong đó có cả trai
lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
A. 63/64 B. 189/256 C. 9/512 D. 63/512
Câu 12: Cho sơ đồ phả hệ sau Quy ư c : : nam bìnhthư ng
: nam b b nh
: n bìnhthư ng
21 6.2
: n bìnhthư ng
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do
một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột
biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế
hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 1 B. 1
6 8
C. 1
D. 1
3 4
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 26
27. 22 6.2
Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do mộtSơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một
trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ
III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng bị mắc bệnh là
A. 1/12. B. 1/8. C. 1/6. D. 1/16.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 27
28. 23 6.2
Câu 17: (ĐH 2012) : Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh
ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội
hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứBiết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ
III không mang alen gây bệnh. Xác suất người con đầu lòng của cặp
vợ chồng ở thế hệ thứ III bị bệnh là
A. 1
B. 1
C. 1
D. 1
18 32 4 9
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 28
29. 24 6.2
Câu 18: (CĐ 2011) Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một
trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến
ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng (8) vả (9)ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng (8) vả (9)
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái mắc bệnh trên là bao nhiêu?
A. 1/9 B. 2/3 C. 1/18 D.7/8
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 29
30. 25 6.2
Câu 19: (CĐ 2012) Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở
người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen
trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột
biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con
đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả
hệ này là
A. 7/8 B. 8/9 C.5/6 D. 3/8
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 30
31. 26 6.2
Câu 20: (CĐ 2013) : Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền
ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trongphả
hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng
III13 - III14 là
A. 1/6. B. 1/4. C. 1/8. D.1/9.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 31
32. 27 6.2
Câu 21: (ĐH 2010): Cho sơ đồ phả hệsau
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một
trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở
tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trênlàtrong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trênlà
A. 1
B. 1
C. 1
D. 1
3 8 6 4
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 32
33. 28 6.2
(ĐH 2009)
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh nhân do một trong
hai gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ. Xác
suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh đứa con gái
bị mắc bệnh trên là:bị mắc bệnh trên là:
A. 1/12 B. 1/9 C. 1/6 D. 1/8
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 33
34. 29 6.2
10 (ĐH 2010): Cho sơ đồ phả hệsau
Quy ước : : nam bìnhthường
: nam bịbệnh
: nữ bìnhthường
: nữ bịbệnh
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một
trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở
tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III
trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trênlàtrong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trênlà
A. 1
B. 1
C. 1
D. 1
3 8 6 4
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 34
35. 30 6.2
Câu 40(MH L1-2017). Cho phả hệ về sự di truyền một bệnh ở người
do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
Cho biết không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu suy luận sau đây đúng?
(1)Bệnh do alen trội nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc
30 6.2 thể giới tính X quy định.
(2)Có thể xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 10 người trong
phả hệ.
(3) Xác suất sinh con không bị bệnh này của cặp vợ chồng ở thế hệ III
là 1/2.
(4) Có ít nhất 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(5)Những người không bị bệnh ở thế hệ I và III đều có kiểu gen
giống nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 35
36. M
31 6.2
Câu 40(TN L2- 2017). Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền
bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
II Quyước:
: Nữ không bị bệnh
1 2 3 4
: Nam không bị bệnh
7 8 10 11
5 6 9
III
13 ? 14
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc31 6.2 I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc
thể giới tính X quy định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là
1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp
vợ chồng III13 - III14 là 5/12.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 36
37. 32 6.2
(THPTQG2017-MĐ203)
A.Người sô 4, sô 5 và sô 8 chăc chăn có kiêu gen giông nhau.
B. Xác định được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
C. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chi bị bệnh p của cặp
13 - 14 là 1/12.
D. Xác suất người số 7 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là
2/3.
Nguyễn Viết Trung- THPT Thạch Bàn; Tài liệu ôn thi THPT QG 2018. 37