PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Số Phức Và Ứng Dụng Vào Giải Toán Phổ Thông Trung Học.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO
0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN
PH CVÀ NG NGVÀOGI ITO N PHỔ
THÔNG TRUNG HỌC
Chuyên ngành : Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số : 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC Ĩ KHOA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2015
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐẠO DÕNG
Phản biện 1: TS. Lương Quốc Tuyển
Phản biện 2: PGS.TS. Huỳnh Thế Phùng
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 13
tháng 12 năm 2015.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Số phức xuất hiện từ thế kỷ XIX do nhu cầu phát triển của Toán
học về giải những phương trình đại số. Từ khi ra đời số phức đã thúc
đẩy Toán học tiến lên mạnh mẽ và giải quyết được nhiều vấn đề của
khoa học và kỹ thuật. Số phức là cầu nối hoàn hảo giữa các phân môn
Đại số, Lượng giác, Hình học và Giải tích.
Trong chương trình đổi mới nội dung Sách giáo khoa, số phức
được đưa vào chương trình Toán học phổ thông và được giảng dạy ở
cuối lớp 12. Tuy nhiên, đối với HS bậc PTTH thì số phức là một nội
dung còn mới mẻ. Với thời lượng không nhiều, HS mới chỉ biết được
những kiến thức còn rất cơ bản của số phức. Vì vậy, việc khai thác các
ứng dụng của số phức như một phương tiện để giải các bài toán còn
rất hạn chế.
Với mong muốn tổng quan một số kiến thức cơ bản về số phức,
tìm hiểu sâu hơn các ứng dụng của số phức vào giải các bài toán trong
chương trình toán bậc PTTH nhằm đưa số phức trở thành công cụ giải
toán và được sự định hướng của PGS. TS. Trần Đạo Dõng, tôi đã chọn
đề tài “Số phức và ứng dụng vào giải toán phổ thông trung học” làm
đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu số phức, các dạng biểu diễn của số phức.
- Ứng dụng vào việc giải một số bài toán của chương trình
PTTH, từ đó giúp HS thấy được ý nghĩa quan trọng của số phức trong
Toán học nói chung và trong giải toán nói riêng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng số
phức như một công cụ để giải toán, phân loại các dạng bài toán có thể
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
2
sử dụng số phức để giải được và đưa ra phương pháp giải cho từng
dạng cụ thể.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là số phức, các dạng biểu diễn
của số phức, một số bài toán của chương trình PTTH có thể sử dụng
số phức để giải được.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là ứng dụng của số phức trong
việc giải một số bài toán của chương trình phổ thông trung học.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập các bài báo khoa học và tài liệu của các tác giả
nghiên cứu liên quan đến số phức và các ứng dụng của nó.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng sử dụng công cụ số phức nhằm
đưa ra cách giải hiệu quả cho một số dạng toán thường gặp ở trường
PTTH. Góp phần phát huy tính tư duy và tự học của học sinh.
7. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận gồm 2 chương:
Chương 1 trình bày khái niệm, các phép toán trên tập số phức,
các dạng biểu diễn của số phức.
Chương 2 trình bày ứng dụng của số phức vào giải một số bài
toán trong hình học, lượng giác, đại số ở chương trình phổ thông trung
học.
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ SỐ PHỨC
Trong chương này, chúng tôi giới thiệu một số kiến thức liên
quan về số phức, lịch sử hình thành khái niệm số phức, các phép toán
trên tập hợp số phức, các dạng biểu diễn của số phức… Các kiến thức
trình bày ở đây chủ yếu được tham khảo tại các tài liệu [1], [4], [6],
[9].
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM SỐ PHỨC
Lịch sử số phức bắt đầu từ thế kỉ thứ XVI. Đó là thời kì Phục
hưng của toán học châu Âu sau đêm trường trung cổ. Biểu thức dạng a
+ b -1, b ¹ 0 xuất hiện trong quá trình giải phương trình bậc hai, bậc
ba (công thức Cardano) được gọi là đại lượng “ảo” và sau đó được
Gauss gọi là số phức và thường được kí hiệu là a ib , trong đó kí
hiệu i 1 được L.Euler đưa vào (năm 1777) gọi là đơn vị “ảo”.
1.2. KHÁI NIỆM SỐ PHỨC
Trường £ được xây dựng như trên được gọi là trường số
phức.
Mọi phần tử của £ được gọi là số phức.
Vậyz£, ta có
z (a,b) a.(1,0) b.(0,1) a ib, a , b ¡.
Đây là dạng đại số của số phức z, trong đó:
a được gọi là phần thực của số phức z, kí hiệu là Rez.
b được gọi là phần ảo của số phức z kí hiệu là Imz.
Số phức liên hợp
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
4
z a ib,a , b ¡, khi đó a ib £ được gọi
Cho z
.
là số phức liên hợp của số phức z, kí hiệu là z
1.3. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP CÁC SỐ PHỨC
1.3.1. Phép cộng
Ta gọi tổng của hai số phức z a ib ; z
2
a ib là số
1 1 1 2 2
phức
z ( a
1
a
2
) i ( b
1
b
2
) và được kí hiệu là z z z
2
.
1
1.3.2. Phép trừ
Phép cộng trên có phép toán ngược, nghĩa là với hai số phức
z =a + ib ; z = a + ib ta có thể tìm được số phức z sao cho
1 1 1 2 2 2
z 2 z z1 . Số phức này gọi là hiệu của hai số phức z1 và z 2 , kí
hiệu là z = z 1 - z 2 , rõ ràng từ định nghĩa ta có
z ( a1 a 2 ) i ( b 1 b 2 ) .
1.3.3. Phép nhân
Ta gọi tích của hai số phức z
1
a
1
ib ; z
2
a
2
ib
2
là
1
số phức z xác định bởi z = (a a - bb ) + i(a b + b a ). Và kí hiệu là
1 2 1 2 1 2 1 2
z z z .
1 2
1.3.4. Phép chia
Giả sử z2 ¹ 0 . Khi đó ta có thể tìm được một số phức
z a ib sao cho z 2 .z z1 . Theo định nghĩa của phép nhân ta
có hệ phương trình sau : ì
a
2
a - b
2
b = a
1 .
í
b a + a b = b
î2 2 1
Số phức z có được này gọi là thương của hai số phức z1 và z2 .
ìa a - bb = a 1
Kí hiệu z
z
Giải hệ í 2 2 1
.
b b = b z
î
a + a
2 2
2 1
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
5
1.3.5. Lũy thừa bậc n của số phức
Tích của n lần số phức z được gọi là lũy thừa bậc n của số phức
z. Kí hiệu z n
.
1.3.6. Căn bậc hai của số phức và giải phương trình bậc hai
a. Căn bậc hai của số phức
Cho số phức w, số phức z = a + bi thoả z 2
w được gọi là căn
bậc hai của w.
1.3.7. Căn bậc n
Số phức w được gọi là căn bậc n của số phức z nếu wn = z . Kí
hiệu wn z .
1.3.8. Định lý
i. z = , "z Î ¡ Ì £.
z
ii. z = , "z Σ.
z
iii. = + .
z1 + z2 z1 z2
iv. z. = a2
+ b2
³ 0 (" z = a + ib, "a ,b Î ¡).
z
v. = . Suy ra: = , " Î ¡ , "z Î £.
z1z2 z1 z2 z z
vi.
vii.
æ z ö
=
z
.
ç 1
÷ 1
è
z
2 ø z
2
z + z = 2Re z = 2a; z - z = 2i Im z = 2ib (" z = a + ib, "a ,b Î ¡).
1.3.9. Mô tả một số kết quả của hình học phẳng bằng ngôn
ngữ số phức
Cho trước hai điểm M(m), N(n). Khi đó, độ dài đoạn MN n
m dm;n. Trong mặt phẳng cho trước đoạn thẳng
AB. Khi đó, điểm M chia đoạn thẳng AB theo tỷ số k ¡1 khi và
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
6
uuur uuur
k.b m trong đó a, b và m
chỉ khi MA = k MB , a m
là tọa vị các điểm A, B và M theo thứ tự đó.
Từ đó, nếu kí hiệu là chỉ đoạn thẳng AB, kí hiệu
(AB) là chỉ đường thẳng AB, kí hiệu AB là chỉ tia AB, ta có các
kết quả sau
Cho trước hai điểm Aa ,Bb phân biệt và điểm
M m . Khi đó
M Î AB Û $t ³ 0 : z - m = t.b - m Û $t Î0;1 : m =1 - t a + tb1
M ABt ¡ : m a t.b at¡ : m1 ta tb
2
a. Góc giữa hai đường thẳng
Trong mặt phẳng phức, cho hai điểm
M1z1 ,M 2z2 vàk arg zk ,k 1, 2 . Khi đó:
uuuur uuuur uur uuuur uur uuuur
OM1 ,OM2Ox,OM2Ox,OM1mod 2
hay góc định hướng tạo bởi tia OM1 với tia OM 2 bằng arg
z
2
.
z
1
b. Tích vô hướng của hai số phức
Trong mặt phẳng phức cho hai điểm M1z1,M 2z2.
Khi đó
uuuur uuuur ·
OM1.OM2 OM1 .OM 2 .cosM1OM 2
AB
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
d. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
7
Khoảng cách từ điểm
Mz0 đến
đường thẳng
: .z .z 0 bằng dM , .z0
.z0
2 .
e. Đường tròn
Đường tròn tâm M 0z0 bán kính R là tập hợp những
điểm M(z) sao cho M0 M R hay z z 0 R tức là
zz z0 z z0 z z0 z 0 R2
0 .
Từ đó mọi đường tròn đều có phương trình dạng
zz z z 0 , trong đó
£ , ¡ . Đường tròn này có tâm với tọa vị , bán kính
R .
f. Mô tả các phép biến hình phẳng bằng ngôn ngữ số phức
Phép dời hình.
Phép tịnh tiến. Biểu thức của phép tịnh tiến là
z' fz z v
Phép quay. Biểu thức của phép quay là
z' z 0 ei .
z z0
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
Phép đối xứng trục. Phép đối xứng qua đường thẳng l là
phép biến hình biến mỗi điểm M(z) thành điểm M'(z') sao cho l là
trung trực của MM'. Từ đó
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
8
Phép đối xứng qua trục thực: z' = fz = z
Phép đối xứng qua trục ảo: z' = fz = -z
Phép vị tự tâm Cz0, tỷ số r Î ¡
là phép biến hình
uuuur uuur
biến mỗi điểm M(z) thành điểm M'(z') mà CM ' = r.CM . Do đó, có
biểu thức
z' = r.z - z 0 + z0 .
g. Điều kiện thẳng hàng, vuông góc và cùng nằm trên một đường
tròn
Định lý 3. Ba điểm M1z1,M 2z2,M 3z3thẳng hàng khi
và chỉ khi
z3 - z1 æ z3 - z1 ö
Î ¡ hay Imç ÷ = 0 .
z
2
- z z
2
- z
1 è 1 ø
Định lý 4. Bốn điểm Mkzk,k = 1,2,3,4 cùng nằm trên một
đường thẳng hay đường tròn khi và chỉ khi
z3 - z 2
:
z3 - z4
Î ¡
z - z
2
z- z
4
1 1
h. Tích ngoài của hai số phức
Trong mặt phẳng phức cho hai điểm M1z1,M 2z2.
uuuur uuuur uuuur uuuur
OM1OM2 OM1 .OM1
·
.sin M1OM 2
1.4. CÁC DẠNG BIỂU DIỄN SỐ PHỨC
1.4.1. Biểu diễn số phức dưới dạng cặp số thực
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
9
Mỗi số phức a bi hoàn toàn được xác địnha; b £ gọi là
các thành phần của chúng.
Định nghĩa 1.1. Một cặp số thực có thứ tự (a; b), a ¡, b ¡
được gọi là một số phức nếu trên tập hợp các cặp đó quan hệ bằng
nhau, phép cộng và phép nhân được đưa vào theo các định nghĩa (tiên
đề) sau đây:
i) Quan hệ đồng nhất trong tập số phức:
a c
a; bc ; d .
b d
ii) Phép cộng trong tập số phức: (a; b) + (c; d) := (ac; bd) và
cặp (a c; b d) được gọi là tổng của các cặp (a; b) và (c; d) .
iii) Phép nhân trong tập số phức: (a; b) (c; d) := (acbd; adbc)
và cặp (ac bd; ad bc) được gọi là tích của các cặp (a; b) và (c; d).
iv) Số thực trong tập số phức: Cặp (a;0) được đồng nhất với số
thực a, nghĩa là: (a; 0) : a hay là (a; 0) a.
Tập hợp các số phức được kí hiệu là £ .
1.4.2. Biểu diễn số phức dưới dạng đại số
Mọi số phức (a; b) £ đều được biểu diễn dưới dạng: (a; b)
= (a; 0)+ (b; 0) (a; 0) (b; 0)(0; 1) a bi , trong đó cặp (0; 1) được
ký hiệu bởi chữ i.
Từ tiên đề iii) ta có: i2
(0;1)(0;1) (0.01.1; 0.11.0) (1;
0)1.
Biểu thứca; b a bi được gọi là dạng đại số của số phức.
1.4.3. Biểu diễn hình học của số phức
Trong hệ trục tọa độ Oxy cho
bi có thể đặt tương ứng với điểm
M(a; b) của mặt phẳng sẽ tương ứng
điểm M(a; b). Mỗi số phức z a
M(a; b) và ngược lại, mỗi điểm
với số phức z a bi.
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
10
Nhờ phép tương ứng: M(a; b) a a bi, ta có thể xem các số
phức như là một điểm của mặt phẳng tọa độ hay vectơ với điểm đầu
tại gốc tọa độ O(0; 0) và điểm mút tại M(a; b).
1.4.4. Biểu diễn số phức dưới dạng ma trận
Xét tập hợp các ma trận cấp hai dạng đặc biệt trên trường số
thực
ìæ a b ö ü
M:
=íç ÷ a; b Î ¡ý
îè-b a ø þ
sao cho trên đó các phép toán cộng và nhân được thực hiện theo các
quy tắc thông thường của đại số ma trận.
Khi đó mỗi số phức z a bi được đặt tương ứng với ma trận:
æ a b ö
ç
- b a
÷
è ø
Đó là ánh xạ đơn trị một - một. Qua ánh xạ này toàn bộ trường
æ a b ö
số phức được ánh xạ lên tập hợp M các ma trận dạng ç ÷ .
è-b a ø
1.4.5. Biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác và dạng mũ
a. Dạng lượng giác của số phức
Vì mỗi điểm có tọa độ (a, b) trong mặt phẳng tương ứng với
một véc tơ có bán kính véc tơ r a 2
b2
và góc cực tương ứng .
Do đó mỗi số phức z có thể biểu diễn dưới dạng z r (cos isin) .
Đây là dạng lượng giác của số phức, trong đó r, lần lượt là bán
kính cực và góc cực của số phức z. Bán kính r gọi là modun của số
phức z, kí hiệu r z . Góc cực gọi là argument của số phức z, kí
hiệu làArgz.
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
11
b. Dạng mũ của số phức
Để đơn giản cách viết số phức ta đặt cos
isin e i
và dạng lượng giác được biến đổi thành dạng số mũ
phức z ¹ 0.
Dễ dàng chứng minh rằng nếu z
1
r e
i
1 ; z
2
r e
i
2 thì:
1 2
z z
2
= r r ei (
12 ) ; z1 = r1 ei (
1
2 ) ; r ¹ 0.
1 1 2
z 2 r2
2
Phép nâng số phức z a ib r (cos i sin )
lên lũy thừa bậc n của số phức được thực hiện theo công thức Moivre:
n n i n
i 2 k
z = r e ; w k =
n
z =
n
r e ; k = 0 ;1; ...; n - 1
n
Công thức Moivre
Cho một số phức bất kì dưới dạng lượng giác
z r (cos isin) , theo công thức ở trên ta có
zn
[r(cos isin)]n
rn
(cosn isin n),n
N.
Công thức trên được gọi là công thức Moivre.
Ngược lại, khi ta nâng bậc mũ n số
w n r (cos 2 k
isin 2k
), (k Z ),
z rei
của số
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
nn
thì ta được z .
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
12
CHƯƠNG 2
ỨNG DỤNG SỐ PHỨC VÀO GIẢI TOÁN PHỔ THÔNG
TRUNG HỌC
Trong chương này, chúng tôi trình bày ứng dụng của số phức
vào giải một số dạng bài toán trong hình học, lượng giác và đại số.
Các kiến thức trình bày ở đây chủ yếu được tham khảo tại các tài liệu
[2], [3], [5], [6], [7, [8], [9], [10].
2.1. ỨNG DỤNG TRONG HÌNH HỌC
2.1.1. Các bài toán về chứng minh tính chất hình học
và tính toán
Bài toán 1. Trong mặt phẳng tọa độ Descartes Oxy cho tam
giác ABC, với các đỉnh A(1; 0), B(0; 3) và C(-3; -5).
1) Xác định điểm I thỏa mãn điều kiện:
uur ur uur r
C.
2) Xác định trọng tâm G của tam giác ABC và điểm D sao
cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Nhận xét: Vì có thể đồng nhất mỗi số phức với một điểm
trong mặt phẳng tọa độ Oxy nên từ giả thiết của bài toán ta có thể xác
định được tọa độ của các điểm I hay G thông qua thông qua việc biểu
diễn điểm và vectơ theo tọa độ phức. Vì vậy bài toán có thể giải được
bằng số phức.
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
13
Học sinh vẫn thường làm bằng phương pháp tọa độ, xuất phát
từ việc gọi tọa độ của điểm và áp dụng biểu thức vectơ đã cho. Từ đó
tính được tọa độ của I nhờ tính chất của hai vectơ bằng nhau. Như
vậy, nếu sử dụng số phức để giải bài toán này thì có một thuận lợi nổi
bật đó là mỗi điểm chỉ có một tọa độ phức, còn theo cách cũ ta phải
xác định được hai tọa độ.
Bài toán 2. Cho tam giác ABC. Trên BC lấy các điểm E và F
uur uuur uur 1 uuur
k ¹ 1.
sao cho
EB = k EC, FB = FC
k
uuur uuur uuur uur uuur
1) Tính AE,AF , EF theo AB,AC.
2) Chứng minh các tam giác ABC, AEF có cùng trọng tâm.
3) Trên AB lấy điểm D, trên AC lấy điểm I sao cho
uuur uuur uur uur uuur uur uuur r
DA kDB, IC kIA. Chứng minh AE BI CD0 .
Bài toán 3. (Bất đẳng thức Ptolemy). Cho tứ giác ABCD.
Chứng minh rằng ta luôn có AB.CD + AD.BC ³ AC.BD. Dấu
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A, B, C, D theo thứ tự là đỉnh của một
tứ một tứ giác lồi nội tiếp một đường tròn.
Bài toán 4. (Bài toán Napoleon). Lấy các cạnh của BC, CA,
AB của tam giác ABC làm đáy, dựng ra ngoài các tam giác đều với
tâm tương ứng A0 ,B0 ,C0 . Chứng minh rằng : A0 ,B0 ,C0 là đỉnh
của một tam giác đều.
Bài toán 5. (IMO 1977). Cho hình vuông ABCD. Dựng về
phía trong hình vuông các tam giác đều ABK, BCL, CDM, DAN.
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
14
Chứng minh rằng các trung điểm các đoạn thẳng KL, LM,
MN, NK, BK, BL, CL, DM, DN, NA là đỉnh của một thập nhị giác đều.
Nhận xét: Bài toán này hoàn toàn giải được bằng phương
pháp tọa độ, hay phương pháp tổng hợp, tuy nhiên lời giải khá dài.
Bằng công cụ số phức để giải bài toán này đã làm giảm đi đáng kể các
động tác biến đổi phức tạp trên các vec tơ.
2.1.2. Các bài toán về tính chất thẳng hàng, đồng quy.
Số phức cũng tỏ ra hiệu quả trong các bài toán về thẳng hàng,
đồng quy.
Bài toán 6. Cho ABCD và BNMK là hai hình vuông không
giao nhau, E là trung điểm của AN. Gọi F là chân đường vuông góc hạ
từ B xuống đường thẳng CK. Chứng minh rằng các điểm E, F, B thẳng
hàng.
Bài toán 7. ( Định lí con nhím). Trong mặt phẳng cho đa giác
đơn A0 A1 ...An1 .
Xét các véc-tơ
ur uur uur uur uuuuur
coi An A0,
uur uuuuur
uur
u1 ,u2 ,...,un mà u j
A
j1
A
j u j
A
j1
A
j
,
u
j hướng ra ngoài miền đa giác đơn. Chứng minh rằng
ur uur uur
u1 u2 ,... un 0 .
Bài toán 8. Trên các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC ta
lần lượt dựng các tam giác đồng dạng có cùng hướng là ADB, BEC,
CFA. Chứng minh rằng các tam giác ABC và DEF có cùng trọng tâm.
Bài toán 9. (Đường tròn Euler và đường thẳng Euler).
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
15
Cho tam giác A1 A2 A3 có tâm đường tròn ngoại tiếp là O,
trực tâm H, trọng tâm G. Gọi B1 ,B2 ,B3 lần lượt là trung điểm các
cạnh A2 A3 ,A3 A1 ,A1 A2 ; P1 ,P2 ,P3 là chân đường cao hạ từ hạ từ
A1 ,A2 , A3 xuống các đỉnh tương ứng; C1 ,C2 ,C3 là trung điểm của
đoạn thẳng nối từ đỉnh A1 ,A2 , A3 với trực tâm của tam giác. Chứng
minh rằng
a) H, O, G thẳng hàng và đường thẳng đi qua ba điểm này gọi
là đường thẳng Euler.
b) Chín điểm B1 ,B2 ,B3 , P1 ,P2 ,P3 , C1 ,C2 ,C3 thuộc một
đường tròn, gọi là đường tròn Euler.
2.1.3 Các bài toán về quan hệ song song, vuông góc
Bài toán 10. (Đề vô địch Anh 1983). Cho tam giác ABC cân
đỉnh A, gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC; D là trung
điểm của AB và J là trọng tâm của tam giác ACD. Chứng minh rằng
IJ CD.
Bài toán 11. ( IMO 17, 1975).
Về phía ngoài của tam giác ABC, lần lượt dựng các tam giác
ABR, BCP, CAQ sao cho:
Chứng minh rằng: = 90, RQ = RP.
Bài toán 12. Cho tam giác ABC. Trong nửa mặt phẳng bờ BC
chứa điểm C, dựng hình vuông ABDE. Trong nửa mặt phẳng bờ
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
16
BC chứa điểm A, dựng hình vuông BCFG. Chứng minh rằng
GA CD.
Nhận xét: Để ý đến biểu thức tọa độ của các phép biến hình,
ta thấy phép tịnh tiến tương ứng phép cộng số phức, phép quay tương
ứng với phép nhân số phức có mođun bằng 1, phép vị tự là phép nhân
với số thực, phép vị tự quay là phép nhân với số phức bất kì.
2.1.4 Các bài toán về đại lượng hình học
Bài toán 13. Cho ba hình vuông được biểu diễn như hình vẽ
dưới đây.
Hãy so sánh tổng và .
Bài toán 14. Cho tam giác ABC với trọng tâm G và một điểm
M bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng:
MA2
+ MB2
+MC2
= GA2
+GB2
+GC2
+3MG2
.
2.1.5 Các bài toán về xác định tập hợp điểm.
Bài toán 15. Cho hình bình hành ABCD.
1) Chứng minh rằng: ( MA2
MC2
) ( MB2
MD 2
) là
hằng số, không bị phụ thuộc vị trí điểm M.
2) Tìm tập hợp điểm M sao cho
MA2 MB2 MC2 MD2 k2 (k là số thực).
Nhận xét: Nhận thấy rằng trong các biểu thức trên có chứa bình
phương độ dài của các đoạn thẳng. Các đại lượng đó cũng chính là
bình phương môđun của các số phức tương ứng. Từ đó áp dụng các
kiến thức về số phức ta dễ dàng suy ra yêu cầu của bài toán.
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
17
Bài toán 16. Cho tam giác ABC, trong đó các đỉnh B, C cố
định, đỉnh A thay đổi. Tìm quỹ tích các trung điểm M, N của các cạnh
tương ứng AB, AC và trọng tâm G của tam giác ABC trong các
trường hợp:
a) Độ dài đường cao AA' không đổi.
b) Chân A' của đường cao AA' cố định.
c) Độ dài đường cao AA' không đổi.
Bài toán 17. Cho đường tròn (C) đường kính AB = 2R, điểm
M chuyển động trên (C), A' là điểm đối xứng của A qua M. Tìm tập
hợp điểm A' và trọng tâm G của tam giác A'AB.
Bài toán 18. Cho nửa đường tròn có đường kính AB = 2R cố
định. Điểm C chuyển động trên nửa đường tròn. Về phía ngoài tam
giác ABC dựng tam giác ACD vuông cân ở A. Tìm tập hợp điểm D.
Bài toán 19. Cho đường tròn (C) tâm O, bán kính R, BC là
dây cung cố định không phải là đường kính của đường tròn (C), điểm
A chuyển động trên cung lớn BC. Tìm tập hợp trọng tâm G của tam
giác ABC.
2.2. ỨNG DỤNG TRONG LƯỢNG GIÁC
2.2.1. Các bài toán về tính toán
Bài toán 20. Hạ bậc f (x ) cos4
x .
Yêu cầu của bài toán là biến đổi các lũy thừa bậc cao của cosx
hay sinx như: cosn
x , sinn
x và cos p
x. sin p
x thành tổng chứa
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
Bài toán 21. Chứng minh rằng cos 1 5 .
4
5
S1 sin a sin 2a ... sin na
S2 cos a cos2a ... cos na.
2.2.2. Các bài toán về chứng minh đẳng thức, công thức
lượng giác
Bài toán 23. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có
a)
cosnxcosn
xC2
xcosn2
xsin2
xC4
xcosn4
xsin4
xC6
xcosn6
xsin6
x ... A
n n n
với A =
1
n
nếu n chẵn,
sinn
x
2
n1
A =
1 Cnn1cosxsinn1 x nếu n lẻ.
2
b)
sin nx Cn
1
cosn1
x.sinx Cn
3
xcosn
3
xsin3
x Cn
5
xcosn5
xsin5
x...B
Bài toán 22.
18
các số hạng bậc nhất đối với cos x hay sin x . Như vậy bài toán
có thể sử dụng công thức Euler để giải quyết, tức là có thể giải được
bằng số phức.
Nhận xét: Cần chú ý rằng nếu hạ bậc thành thạo và biết kết
hợp với công thức Moivre chúng ta có phương pháp giải quyết các
phương trình lượng giác bậc cao hoặc phương trình lượng giác có chứa
biểu thức của sin và cosin của cung bội rất hiệu quả.
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
19
n2
với B12 Cn
n
1
cosx.sinn
x nếu n chẵn,
B =
1
n1
sinn x nếu n lẻ.
2
c)
C1
tan x C3
tan3
x C5
x tan5
x...
.
tan nx
n n n
1 C2
tan2
x C4
x tan4
x...
n n
Bài toán 24. Chứng minh công thức:
sin 5 16 sin5
20 sin3
5sin.
cos5 16 cos5
20 cos3
5 cos.
Bài toán 25. Chứng minh rằng:
a) cos
7 cos
3
7
cos
5
7
1
2 .
b) c os
7 cos
2
7
cos
3
7
1
2 .
Bài toán 26. Cho a, b, c là các số thực sao cho:
cos a cosb cos c sin asin b sin c 0 .
Chứng minh rằng:
cos2acos2bcos2c sin2asin2b sin2c 0.
2.2.3. Các bài toán về phương trình lượng giác
Bài toán 27. Giải phương trình lượng giác
32cos6
x cos 6x1.
Bài toán 28. Giải phương trình lượng giác :
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
a) cos x cos3x cos5x cos7x cos9 x
1
2 .
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
20
b) tan2
x cot2
x6.
Nhận xét chung: Thông qua những kiến thức cơ bản về số
phức, giáo viên lấy những ví dụ đơn giản và phức tạp dần trong lượng
giác mà giải bằng ngôn ngữ số phức, qua đó phân tích, so sánh, đánh
giá để gây hứng thú cho học sinh trong việc dùng số phức để giải toán
lượng giác.
2.3. ỨNG DỤNG TRONG ĐẠI SỐ VÀ TOÁN TỔ HỢP
2.3.1. Các bài toán về chứng minh đẳng thức, bất đẳng
thức
Bài toán 29. Chứng minh rằng với các số thực ai ,bi
(i = 1, 2, …, n), ta có:
(a1 a2... an )2
(b1 b2... bn )2
a2
1 b2
1 a2
2 b2
2... a 2
n b2
n
Bài toán 30. Cho a1 , a2 là hai số thực bất kì. Chứng
minh: a1
2
+ (1- a2 )2
+ a2
2
+ (1- a1)2
³ 2.
Bài toán 31. Chứng minh rằng:
a2
+ ab + b2
+ b2
+ bc + c2
+ c2
+ ca + a2
³ 3a + b + c ,
a , b .
Bài toán 32.
4cos2
x cos2
y+ sin2
x - y + 4sin2
x sin2
y + sin2
x - y ³ 2"x, y Î R.
(Đại học Công đoàn – 1995)
27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
21
Nhận xét: Qua các bài toán nêu trên, ta thấy ứng dụng của số
phức vào việc chứng minh bất đẳng thức thật là thú vị. Ẩn chứa trong
cách giải các bài toán bất đẳng thức bằng phương pháp số phức đó
chính là việc sử dụng cái ảo để chứng minh cái thực.
2.3.2. Các bài toán về chứng minh công thức đại số, tổ hợp
Bài toán 33. Chứng minh rằng:
a) Cn
0
Cn
2
C n
4
Cn
6
C n
8
... 2n
cos n
4 .
b) Cn
1
Cn
3
Cn
5
Cn
7
C n
9
... 2n
sin n
4 .
Bài toán 34. Chứng minh rằng:
Cn
1
3Cn
3
5Cn
5
7Cn
7
... n n1
cosn1 .
2
4
Cn
0
2Cn
2
4Cn
4
6Cn
6
... n n3
sinn1 .
2
4
Bài toán 35. Tính tổng S1 å Cn
3k
.
03 k n1
Bài toán 36.
n
a. Tính tổng S2 åCn
k
cos kx .
k0
b. Chứng minh rằng
m1
1
22m1
cos2m
x åC2
k
m cos(2m 2k)x C2
m
m .
28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
2
k0
29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
22
Nhận xét: Để số phức là công cụ để giải toán hình học phẳng,
lượng giác, đại số đòi hỏi phải nắm vững và sử dụng linh hoạt các
kiến thức cơ bản về số phức.
2.3.3. Các bài toán về giải phương trình, hệ phương trình
Bài toán 37. Giải phương trình bậc 3:
ax3
+bx2
+ cx + d =0, trong đó: ( a ¹ 0),a , b, c ,d Σ.
Bài toán 38. Giải phương trình:
x3
3x 2
3x 14 0.
Bài toán 39. Giải phương trình :
x3
9x 2
24x 19 0.
Bài toán 40. Giải hệ phương trình:
ìx3
- 3 xy2
= -1
ï
í .
ïî3 x2
y - y3
= 3
Bài toán 41. Giải hệ phương trình:
ì 3 - 6 xy 2 = 5
ï2x
.
í 2
y - 2 y3
= 5 3
ï6x
î
Bài toán 42. Giải hệ phương trình:
ì 16x -11y
= 7
ïx +
x 2
+ y 2
ï
.
í
11x+16y
ï
y- = -1
ï
x
2
+ y
2
î
30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO
0973.287.149
23
ì
ïx +
ï
Bài toán 43. Giải hệ phương trình í
ï
ïy -
î
3x - y
x 2
+ y2
x + 3y
x2
+ y2
= 3
.
= 0
Bài toán 44. Giải hệ phương trình:
ì æ 1 ö 2
ï
x
ç
1
+ ÷ =
x
2
+ y
2
3
ï è ø
.
í
æ ö
ï 1 4 2
ï
y
ç
1
- ÷ =
x
2
+ y
2
7
î è ø
Bài toán 45. Giải các hệ phương trình sau:
ì æ 1 ö
ï 3x ç 1 + ÷= 2
ï è x + y ø
.
í
æ 1 ö
ï
ï 7 y ç 1- ÷ = 4 2
î è x - y ø
Bài toán 46. Giải các hệ phương trình sau:
ì æ 3 ö
ï 10 x ç 1 + ÷ = 3
ï è 5x + y ø
x, y Î R.
í
æ 3 ö
ï
ï y ç 1 - ÷ = -1
5x + y
î è ø
31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
24
KẾT LUẬN
Luận văn “Số phức và ứng dụng vào giải toán phổ thông
trung học” đã hoàn thành được mục tiêu đề ra thể hiện qua các nội
dung sau:
1. Nhắc lại, hệ thống và bổ sung những kiến thức cần thiết về số
phức, một kiến thức mới mẻ nhưng khá quan trọng trong chương trình
phổ thông.
2. Giới thiệu phương pháp giải toán hình học phẳng, lượng giác,
đại số bằng ngôn ngữ số phức nhằm khai thác tối ưu các ứng dụng của
số phức - một phương pháp tỏ ra có nhiều ưu điểm riêng so với những
phương pháp khác.
3. Hệ thống và phân loại được một số lớp bài toán hình học
phẳng, lượng giác, đại số giải được bằng phương pháp số phức để đưa
ra phương pháp giải chi tiết, lời giải ngắn gọn, cụ thể nhằm minh họa
rõ nhất từng ứng dụng thể hiện qua một hệ thống các bài toán được
chọn lọc trong các đề thi quốc gia và quốc tế, các định lý nổi tiếng về
hình học. Đặc biệt, một số bài toán tìm tập hợp điểm, ứng dụng các
phép biến hình trong hình học phẳng, bài toán chứng minh bất đẳng
thức tương đối khó đối với học sinh đã được giải chi tiết theo phương
pháp này.
Trong quá trình làm luận văn, mặc dù có rất nhiều cố gắng song
do điều kiện khách quan và năng lực có hạn của bản thân nên luận văn
khó tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những góp ý chân
thành của quý thầy cô và các bạn để có thể tiếp tục tìm hiểu, nghiên
cứu và phát triển luận văn về sau này.