30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Một Số Vấn Đề Chọn Lọc Về Dãy Số.doc
1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO
0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THỊ THÙY NHI
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHỌN LỌC VỀ DÃY SỐ
Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp
Mã số: 60. 46. 01. 13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2015
2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN DUY THÁI SƠN
Phản biện 1: TS. PHẠM QUÝ MƯỜI
Phản biện 2: TS. HOÀNG QUANG TUYẾN
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 6 năm 2015.
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dãy số chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng trong Giải tích
toán học: dãy số không chỉ là một đối tượng để nghiên cứu mà nó
còn đóng vai trò là một công cụ đắc lực trong các mô hình rời rạc
của giải tích, trong lý thuyết vi phân hàm, lý thuyết xấp xỉ, lý thuyết
biểu diễn... Các vấn đề liên quan đến dãy số là rất phong phú. Có thể
kể ra đây một số chủ đề thường gặp: giới hạn dãy số, công thức tìm
số hạng tổng quát, tính đơn điệu và tính bị chặn của dãy số, tính chất
của dãy số nguyên...
Trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic toán học
quốc tế, hay những kì thi giải toán của nhiều tạp chí toán học thì các
bài toán về dãy số xuất hiện khá nhiều và được xem như những dạng
toán loại khó ở bậc Trung học phổ thông. Một trong các nội dung
thường gặp trong các bài toán về dãy số là xác định số hạng tổng
quát và tìm giới hạn của dãy số. Hiện nay đã có nhiều tài liệu đề cập
đến các khía cạnh khác nhau của dãy số. Tuy nhiên, các tài liệu được
hệ thống theo dạng toán cũng như phương pháp giải thì chưa có
nhiều và tôi mong muốn cung cấp cho các em học sinh, đặc biệt là
các em học sinh giỏi hoặc yêu thích toán, thêm một tài liệu tham
khảo về dãy số. Tôi cố gắng hệ thống các phương pháp giải bài toán
tìm số hạng tổng quát và bài toán về giới hạn của dãy số.
Với những lý do trên và qua khả năng tìm hiểu, nghiên cứu,
tôi chọn “Một số vấn đề chọn lọc về dãy số” làm đề tài cho luận văn
tốt nghiệp bậc cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nhằm hệ thống lại một số phương pháp
hiệu quả để giải quyết bài toán xác định công thức tổng quát và
4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
2
chứng minh sự tồn tại hoặc tìm giới hạn của dãy số.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối
tượng nghiên cứu của đề tài là dãy số.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chủ yếu đề cập đến phương pháp
xác định công thức tổng quát của dãy số và chứng minh sự tồn tại
hoặc tìm giới hạn của dãy số.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tham khảo các tài liệu viết về dãy số, đặc biệt là các tài liệu
về xác định công thức tổng quát và giới hạn của dãy số, sau đó hệ
thống lại kiến thức.
Trao đổi, tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn để trình
bày nội dung các vấn đề của luận văn một cách phù hợp.
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Kiến thức chuẩn bị
Chương 2: Xác định công thức tổng quát của dãy số
Chương 3: Một số phương pháp chứng minh sự tồn tại hoặc
tìm giới hạn của dãy số
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tổng quan các kết quả của các tác giả đã nghiên cứu liên
quan đến Dãy số và ứng dụng thực tế qua các ví dụ, bài tập áp dụng,
nhằm xây dựng một tài liệu tham khảo cho những ai muốn nghiên
cứu về Dãy số.
Đưa ra một số bài toán, cũng như một số ví dụ minh họa
nhằm làm cho người đọc dễ dàng tiếp cận vấn đề được đề cập.
5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
3
CHƢƠNG I
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. DÃY SỐ
Định nghĩa 1.1.1.[3] Một hàm số u xác định trên tập hợp các
số nguyên dương * được gọi là một dãy số vô hạn (hay gọi tắt là
dãy số).
Dãy số với các phần tử un thường được kí hiệu là
un, n1, 2,... hoặcun .
Giả sử cho và cho hai dãy số:
( an
(bn
)
)
( a1 , a2 ,..., an ,...);
(b1 , b2 ,..., bn ,...);
Định nghĩa 1.1.2.[3]
a. Dãy cn: anbn a1 b1 , a2 b2 ,..., anbn ,... được
gọi là tổng của 2 dãyan vàbn;
b. Dãyd n: an bn a1 b1 , a2 b2 ,..., an bn ,...
được gọi là hiệu của 2 dãyan vàbn;
c. Dãy bn b1 , b2 ,...,bn ,... được gọi là tích của
hằng số và dãybn.
1.2. DÃY SỐ BỊ CHẶN
Dãy sốun được gọi là dãy số bị chặn trên nếu tồn tại một số
M sao cho:n *
,u M .
Dãy sốun
n
được gọi là dãy số bị chặn dưới nếu tồn tại một
số m sao cho:n *
,u m .
Dãy sốun
n
được gọi là dãy số bị chặn nếu vừa bị chặn trên,
vừa bị chặn dưới. Nghĩa là, tồn tại một số M và một số m sao cho:
n * ,m un M .
6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
4
1.3. DÃY SỐ ĐƠN ĐIỆU
Dãy sốun được gọi là dãy số tăng (tương ứng tăng nghiêm
ngặt) nếu với mọi n *
ta có: un un1 (tương ứng
u u ,n *
).
n n1
Dãy sốun được gọi là dãy số giảm (tương ứng giảm nghiêm
ngặt) nếu với mọi n *
ta có: un un1 (tương ứng
u u
n1
,n *
).
n
Dãy số tăng hay giảm được gọi là dãy số đơn điệu.
1.4. CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN
Định nghĩa 1.4.1.[3] Dãyun được gọi là cấp số cộng khi và
chỉ khi kể từ số hạng thứ hai trở đi mỗi số hạng đều bằng số hạng
đứng trước nó cộng với một số không đổi. Số không đổi được gọi là
công sai của cấp số cộng.
Tính chất 1.4.1.[3]
a. Công thức của số hạng tổng quát:
u u ( n 1)d ,n *
.
u
n u
n2
n1
b.
u
n1 ,n *
.
2
c. Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng:
n (u1 un ) n 2u
n 1 d
S
n
u u
2
... u
n
1 .
1
2 2
Định nghĩa 1.4.2.[3] Dãy sốun được gọi là một cấp số
nhân khi và chỉ khi kể từ số hạng thứ hai trở đi mỗi số hạng đều bằng
số hạng đứng trước nó nhân với một số không đổi. Số không đổi
được gọi là công bội của cấp số nhân.
Tính chất 1.4.2.[3]
a. Công thức của số hạng tổng quát:
u u .q n1
,n *
.
n1
7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
5
b. u 2
u .u ,n *
.
n 1 n n 2
c. Tổng của n số hạng đầu tiên:
S n u1 u 2 ... u n u1
1 qn
,(q1) .
1 q
d. Tổng các số hạng của cấp số nhân lùi vô hạn:
S u1 u2 ... 1
u
1
q .
1.5. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ VÀ CÁC ĐỊNH LÝ LIÊN
QUAN
Định nghĩa.[4] Dãy sốunu1 , u2 ,..., un ,... có giới hạn là
số (điểm) a nếu bắt đầu từ một chỉ số nào đó, mọi số hạng un đều
nằm trong -lân cận bất kì Ua, của điểm a , tức là ở ngoài
Ua, hoặc chỉ có một số hữu hạn số hạng hoặc không có số hạng
nào của dãy.
Kí hiệu: lim u
n
a hay u
n
a khi n .
n
Định lí 1.5.1.[4]
Nếu dãy ( un ) có giới hạn thì nó bị chặn.
Định lí 1.5.2.[4]
Dãy hội tụ chỉ có một giới hạn.
Định lí 1.5.3.[4]
Nếu lim u a , lim v b và u v ,n thì a b .
n n n
n
n n
Định lí 1.5.4.[4] (Giới hạn kẹp) Giả sử:
a. lim u lim v ;
n n n n
b. un zn vn ,n ;
Khi đó lim zn .
n
Định lí 1.5.5.[4]
Nếu lim un a thì lim | un || a | .
n n
Định lí 1.5.6.[4]
8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
6
Dãy đơn điệu tăng (giảm) hội tụ khi và chỉ khi nó bị chặn trên
(dưới).
Định lí 1.5.7.[4]
Giả sử các dãyun,vnhội tụ và lim un a , lim vn b ;
n n
Khi đó:
a. lim(u v ) lim u lim v a b ;
n n n n n n
n
b. lim(u v ) lim u lim v ab ;
n n n n
n
n n
c. Nếu u 0,n và lim u 0 thì lim 1 1 1 .
n lim u
n n n u n n
a
n
9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
7
CHƢƠNG II
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
CỦA DÃY SỐ 2.1. SỬ DỤNG CẤP SỐ CỘNG
– CẤP SỐ NHÂN ĐỂ TÌM
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA MỘT SỐ DẠNG DÃY SỐ
Nội dung chủ yếu của phần này là giới thiệu một số kỹ thuật
biến đổi để qui về dãy số quen thuộc trong chương trình toán THPT
là cấp số cộng và cấp số nhân. Xét một số bài toán sau:
Bài toán 2.1.1.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy sốun
xác định bởi:
u1
c
với a, b, c .
un au n1 b
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: Nếu a1 thì dãyun là một cấp số cộng với
công sai là b . Dựa vào tính chất của cấp số cộng ta tìm được số hạng
tổng quát của dãy là: un u1 ( n 1)b c ( n1)b.
Trường hợp 2: Nếu a1, ta qui dãy un về dãyvn bằng
cách đặt vn un k , k ; trong đó số k được xác định sao cho
thỏa mãn v av (ta sẽ xác định được k b ).
n n1 a1
Với cách đặt như trên ta đượcvn là một cấp số nhân, công
bội a. Dựa vào tính chất của cấp số nhân ta tìm được công thức tổng
quát của dãyvn. Từ đó suy ra công thức tổng quát của dãyun .
Bài toán 2.1.2.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy sốun
xác định bởi:
u1
c
với a, c , f (n) là một đa thức
u n au n1 f ( n)
bậc k theo n .
Phƣơng pháp giải.
Ta phân tích f ( n) g ( n) ag ( n1) với g (n) cũng là một đa
thức theo n .
10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
8
Trường hợp 1: Nếu a1 , ta thấy đa thức g ( n) ag ( n1) có
bậc nhỏ hơn đa thức g (n) một bậc và không phụ thuộc vào hệ số tự
do của g (n) . Vì f(n) là đa thức bậc k nên để
f ( n) g ( n) ag ( n1)(*) ta cần chọn g (n) là đa thức bậc k1 và
nên chọn hệ số tự do của g (n) bằng không. Khi đó để xác định các
hệ số của g (n) ta chỉ cần thay k1 giá trị bất kỳ của n vào (*) và
giải hệ gồm k1 phương trình này.
Lúc này ta có un g (n) un1 g(n 1) ... u1 g(1) . Từ đó
suy ra công thức tổng quát của dãyun .
Trường hợp 2: Nếu a1, ta thấy g ( n) ag ( n1) và g (n) là
hai đa thức cùng bậc. Vì vậy ta chọn g (n) là đa thức bậc k và các
hệ số của g (n) được xác định tương tự như trường hợp 1.
Lúc này ta có un g ( n) a (un1 g ( n1)). Đặt vn un g ( n)
thì ta có dãy (vn ) là một cấp số nhân, công bội a. Dựa vào tính chất
của cấp số nhân ta tìm được công thức tổng quát của dãy (v n ) . Từ
đó tìm được công thức tổng quát của dãyun .
Bài toán 2.1.3.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy sốun
u c
với a, b,c , 0 .
xác định bởi: 1
au b n
u
n1
n
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: Nếu a .
Ta phân tích:n
kn
ak n1
k
.
a
Khi đó ta có:
un bk n
a (un1 kb n
1
) ... a n1
(u1 bk);
un a n
1
(u1 bk ) bkn
.
Trường hợp 2: Nếu a
Ta phân tích: n
n n
( n1)n1
.
Khi đó:
11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
9
u n bn n
u n1 b (n 1) n
1
... n
1
(u1 b);
u n b (n 1) n
u1 n1
.
2.2. DÙNG PHÉP THẾ LƢỢNG GIÁC ĐỂ XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Khi công thức truy hồi xuất hiện những yếu tố gợi đến các
công thức lượng giác thì ta có thể thử với phép thế lượng giác. Ta xét
một số bài toán sau:
Bài toán 2.2.1.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy sốun
u k
với k , n 2 .
xác định bởi:1
2u2
u
n n1
1
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: k 1.
Khi đó 0; : cos k u1 . Từ công thức truy hồi của
dãy ta có thể liên tưởng đến công thức nhân đôi của hàm số côsin:
cos 2 2cos 2
1.
Ta có:
u 2u2
1 cos2;
2 1
u 2u2
1 cos4;
3 2
u 2u2
1 cos8;
4 3
…
Bằng qui nạp ta có thể chứng minh được u cos 2n1
n
Trường hợp 2: k 1.
1 1
Ta đặt u1 a .
2 a
Bằng qui nạp ta chứng minh được:
1 2n1
1
,n 2.
u
n a
2 a
2n1
12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
10
Bài toán 2.2.2.[1] Xác định số hạng tổng quát của dãy sốun
u k
với k , n 2 .
xác định bởi:
1
4u 3
3u
u
n1
n n1
Phƣơng pháp giải.
Trường hợp 1: k1.
Khi đó 0; : cos k u1 . Từ công thức truy hồi
của dãy ta có thể liên tưởng đến công thức nhân ba của hàm số côsin:
cos3 4cos3
3cos.
Ta có:
u 4u 3
3u cos3;
2 1 1
u 4u 3
3u cos9;
3 2 2
u 4u 3
3u cos27;
4 3 3
…
Bằng qui nạp ta có thể chứng minh được u cos3n1
.
n
Trường hợp 2: k 1.
1 1
Ta đặt u1 a
.
2 a
Bằng qui nạp ta chứng minh được
1 3n1 1
u n a ,n 2.
2 a
3n1
un xác
Bài toán 2.2.3. Tìm công thức tổng quát của dãy
u a
định bởi:
1 u n1 b với n 2 .
u
1 b.un1
n
Phƣơng pháp giải.
n
Ta đặt a tan , b tan u tan n 1.
13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
11
Bài toán 2.2.4. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
u
định bởi: 1
với n 2, 1, ab 2 .
a bu2
a
u
n n1
Phƣơng pháp giải.
Đặt:
u1a cos;
Bằng qui nạp ta chứng minh được un a cos2n1
, n 2 .
2.3. ỨNG DỤNG PHƢƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN
TÍNH VÀO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC TỔNG
QUÁT CỦA DÃY SỐ
Ở đây tôi chỉ trình bày ứng dụng của phương trình sai phân
tuyến tính cấp một và cấp hai trong một số dạng bài toán xác định
công thức tổng quát của dãy số (chỉ nêu phương pháp giải mà không
chứng minh).
Định nghĩa 2.3.1.[3] Phương trình sai phân tuyến tính cấp một là
phương trình dạng: u1,aun1 bun f n , n *
;1
Trong đó a, b, là các hằng số, a 0 và fn là biểu thức của
n cho trước.
Phƣơng pháp giải.
Bước 1: Giải phương trình đặc trưng a b 0 để tìm;
Bước 2: Tìm nghiệm un của phương trình sai phân tuyến tính
thuần nhất tương ứng: aun1 bun 0 (nghiệm này có dạng
u cn1
, trong đó c được xác định dựa vào u );
n 1
Bước 3: Tìm một nghiệm riêng u*
của phương trình không
n
thuần nhất;
Bước 4: Nghiệm tổng quát của phương trình (1) là
un un un
*
.
14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
12
Bài toán 2.3.1. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
định bởi:
u1
với n1 .
au
n1 bu
n 0
Phƣơng pháp giải.
Từ công thức truy hồi ta có:
b b 2
bn1
u n
u
n1
u
n2 ...
u1.
a a a
Bài toán 2.3.2. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác định
bởi:
u
1
với n1 , f (n) là đa thức bậc k của n .
aun1 bu n f (n)
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng: a b 0
b
a .
Khi đó số hạng tổng quát của dãy được xác định
un cn1
un
*
.
Trong đó un
*
được xác định như sau:
+ Nếu a b 0 thì un
*
g(n) , thay vào phương trình ta được:
ag ( n 1) bg ( n) f ( n) . Đồng nhất hệ số ta tìm được un
*
.
+ Nếu a b 0 thì un
*
n. g(n) , thay vào phương trình ta
được: a ( n 1) g ( n 1) bng ( n) f ( n) . Đồng nhất hệ số ta tìm được
un
*
.
Với g (n) là đa thức bậc k của n và c là hằng số được xác định
dựa vào u1 .
Bài toán 2.3.3. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác định
bởi:
u
với n1 .
1
bu d. n
au
n1 n
15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
13
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng: a b 0b .
a
Khi đó số hạng tổng quát của dãy được xác định:
u cn1
u*
; trong đó u*
được xác định như sau:
n n n
+ Nếu thì un
*
A.n
, thay vào phương trình ta được:
a. A n
1
b. A n
d n
A d ;
a b
Vậy u*
d n
d n
.
n
a b a()
+ Nếu thì u *
Ann
, thay vào phương trình ta được:
n
a. A( n 1) n
1
b. An n
d n
;
A d d d .
a ( n 1) bn a ( n 1) a n a
Vậy u*
dnn1
.
n
a
Với c là hằng số sẽ được xác định dựa vào u1 .
Định nghĩa 2.3.2.[3] Phương trình sai phân tuyến tính cấp hai là
phương trình dạng:
2
u1 ,u2,aun 2 bun1 cun g n , n *;
trong đó a, b,c, , là các hằng số, a 0 và gn là biểu thức
của n cho trước.
Phƣơng pháp giải.
Bước 1: Tìm nghiệm un của phương trình sai phân tuyến tính
thuần nhất tương ứng: aun 2 bun1 cun 0;
Bước 2: Tìm một nghiệm riêng un
*
của phương trình không
thuần nhất;
Bước 3: Nghiệm tổng quát của phương trình (2) là un un un
*
.
16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
14
Bài toán 2.3.4. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
định bởi:
u
1
, u
2
với n1 .
aun 2 bu n1 cun 0
Phƣơng pháp giải.
Xét phương trình đặc trưng a 2
b c 0.
Trường hợp 1: Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm thực
phân biệt 1,2 thì số hạng tổng quát của dãy có dạng
u c n
1
cn1 ; trong đó c , c được xác định khi biết u ,u
2
.
n 1 1 2 2 1 2 1
Trường hợp 2: Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm thực
kép 12 thì số hạng tổng quát của dãy có dạng
u (c c n)n
; trong đó c , c được xác định khi biết u ,u
2
.
n 1 2 1 2 1
Trường hợp 3: Nếu phương trình đặc trưng có nghiệm phức
x iy thì x iy cũng là nghiệm của phương trình đặc trưng.
Ta đặt: rcos i sin;
Vậy số hạng tổng quát của dãy là un r n
(c1 cos n c2 sin n) ;
trong đó c1 , c2 được xác định khi biết u1 ,u2 .
Bài toán 2.3.5. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
định bởi:
u , u
với n1 .
1 2
cu dqn
au
n 2
bu
n1 n
Phƣơng pháp giải.
Giải phương trình đặc trưng a 2
b c 0 tìm nghiệm.
Ta có số hạng tổng quát của dãy là u u u*
; trong đó:
n n n
un là nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng được xác
định như ở bài toán 4, với c1 , c2 chưa được xác định.
un
*
được xác định như sau:
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm1 q và2 q
thì un
*
kqn
, thay vào phương trình ta được:
17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
15
akq n
2
bkq n
1
ckq n
dq n
k
d
;
aq 2
bq c
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm1 q hoặc
q thì u *
knqn
, thay vào phương trình ta được:
2 n
ak ( n 2) q n
2
bk ( n 1) q n
1
cknq n
dqn
;
k
d
.
a ( n 2) q 2
b ( n 1)q cn
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm 12 q thì
u *
kn 2
qn
, thay vào phương trình ta được:
n
ak ( n 2) 2
q n
2
bk ( n 1) 2
q n
1
ckn 2
q n
dqn
;
k d
d .
a ( n 2) 2
q 2
b ( n 1) 2
q cn 2
2aq2
Từ hệ thức u u u*
ta tìm được c , c khi biết u ,u 2
.
n n n 12 1
Bài toán 2.3.6. Tìm công thức tổng quát của dãy un xác
định bởi:
u
1
, u
2 , n1 , f (n) là đa thức bậc k
au n 2 bu n1 cu n f (n)
theo n .
Phƣơng pháp giải.
Giải phương trình đặc trưng a 2
b c 0 tìm nghiệm.
Ta có số hạng tổng quát của dãy có dạng u u u*
; trong
n n n
đó:
un là nghiệm của phương trình thuần nhất tương ứng được xác
định như ở bài toán 4, với c1 , c2 chưa được xác định.
un
*
được xác định như sau:
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm11 và21 thì
un
*
g (n) .
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm11 hoặc21
thì un
*
ng (n) .
18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
16
+ Nếu phương trình đặc trưng có 2 nghiệm 121 thì
u *
n 2
g (n) .
n
Trong đó g (n) là đa thức cùng bậc với f (n) .
Từ hệ thức u u u*
ta tìm được c , c khi biết u ,u
2
.
n n n 1 2 1
2.4. ỨNG DỤNG ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH ĐỂ XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Ta xét một số bài toán sau:
Bài toán 2.4.1. Xác định số hạng tổng quát của hai dãyun
u 0 , v0
vàvn thỏa mãn
u n1 au n bvn .
v cu
n
dv
n1 n
Phƣơng pháp giải
Đặt X n
u n a b. Khi đó ta được:
,
A
v
n
c
d
X n AX n1 ... An
X0 .
Như vậy bài toán sẽ được giải quyết khi ta xác định được An
.
Bài toán 2.4.2. Xác định số hạng tổng quát của các dãy
xn, yn vàzn thỏa mãn:
x0 , y0 , z0
a1 xn b1 y n c1 zn
x
n1
, n *
.
a2 xn b2 y n c2 zn
y
n1
z
n1
a x b y
n
c z
n
3 n 3 3
Phƣơng pháp giải.
a1 b1 c1 xn
Đặt A
a b c
,X
n
y . Khi đó ta được:
2 2 2 n
a b c z
3 3 3 n
X n AX n1 ... An
X0 .
19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
17
2.5. PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG HÀM SINH TÌM CÔNG
THỨC TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Cơ sở lý thuyết
Định nghĩa Hàm sinh thường của dãy số vô hạngann0 là
một chuỗi hình thức được xác định bởi:
G (x) a0 a1 x a2 x 2
... an xn
...
Sau đây tôi sẽ tổng kết một số công thức thường dùng trong
hàm sinh:
a/ 1 1 x x 2
x3
... ;
x
1
b/
1
1 2 x 3 x 2
4 x3
... ;
(1 x)2
1 n( n 1) n( n 1)( n 2)
c/ 1 nx x 2
x 3
...Ci
i
n1x i
, n *
;
(1 x)
n
2! 3! i0
d/ 1 1 x x 2
x3
... ;
x
1
e/
1
1 2 ax 3a 2
x 2
4 a 3
x3
... ;
(1 ax)2
f/ 1 1 x r
x 2 r
x3r
...;
1 xr
g/ 1 1 x r
x 2 r
x3r
...
xr
1
Ứng dụng hàm sinh vào xác định công thức tổng quát của
dãy số
Xét một vài bài toán sau:
Bài toán 2.5.1. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
định bởi:
u
0 a , u
1 b
với n 0 .
u
n 2 pu
n1 qu
n
Phƣơng pháp giải.
Đặt G (x) là hàm sinh cho dãyun , ta có:
20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
18
G (x ) u0 u1 x u2 x 2
u3 x3
... ;
pxG (x ) pu0 x pu1 x 2
pu2 x 3
pu3 x4
...;
qx 2
G (x) qu0 x 2
qu1 x 3
qu2 x 4
qu3 x5
... ;
Cộng 3 đẳng thức trên vế theo vế, kết hợp với hệ thức truy hồi
đề cho ta được:
G (x)
(u
1 pu
0
)x
u
0 . 1 px qx2
Trường hợp 1: Nếu , :1 px qx 2
(1 x)(1 x) ;
Do đó G ( x) (u1 pu0 )x u0 A B ;
(1 x )(1 x ) x
1 1 x
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được A, B .
A B
G ( x ) A ( x ) n
B( x)n
.
1 x 1 x n 0 n0
Do đó hệ số của xn
trong khai triển của G (x) là A n
B n
nên: u A n
B n
, n 0 .
n
Trường hợp 2: Nếu :1 px qx 2
(1 x)2
:
Do đó G ( x)(u1 pu0 )x u0 A B ;
x)2
(1 x ) 2
1 x (1
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được A, B .
A B
G (x ) A ( x )n
B(n1)( x)n
.
2
1 x (1 x) n 0 n0
Do đó hệ số của xn
trong khai triển của G (x) là:
A n
B ( n 1) n
A B ( n1)
n nên
u [A B (n 1)]n
, n 0 .
n
Trường hợp 3: Nếu
, :1 px qx 2
1 i x1i x
Do đó :
21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
19
(u1 pu0 )x u0 A B
G (x)
1
i
x1i
x 1 ( i )x 1 (i )x
Quy đồng và đồng nhất hệ số ta tìm được A, B .
A B
G ( x ) A [( i ) x ]n
B[(i ) x]n
(i )x
1 ( i ) x 1 n 0 n0
Do đó hệ số của xn
trong khai triển của G (x) là
A( i )n
B (i)n
nên: u A( i )n
B(i )n
, n 0 .
n
Ta có thể chuyểni về dạng lượng giác r (cos i sin)
để dễ tính lũy thừa.
Bài toán 2.5.2. Tìm công thức tổng quát của dãyun xác
định bởi:
u
0 a , u
1 b
với n 0 , f (n) là một biểu
u n 2 pu n1 qu n f (n)
thức theo n .
Phương pháp sử dụng hàm sinh để tìm công thức tổng quát
của dãy số có dạng đã cho tương tự như bài toán ở trên.
22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
20
CHƢƠNG III
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP CHỨNG MINH SỰ TỒN
TẠI HOẶC TÌM GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ
3.1. SỬ DỤNG TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ BỊ CHẶN
Phương pháp chung.
Bước 1: Chứng minh dãy số tăng và bị chặn trên bởi số M
(hoặc giảm và bị chặn dưới bởi số m).
Bước 2: Tính giới hạn của dãy số theo một trong hai cách sau:
*Cách 1:
- Đặt lim un a ;
n
- Từ hệ thức truy hồi ta được một phương trình theo ẩn a ;
- Giải phương trình tìm nghiệm a và giới hạn của dãy (un ) là
một trong các nghiệm của phương trình trên.
*Cách 2:
- Tìm công thức tổng quát của dãy số;
- Tính giới hạn của dãy số dựa vào công thức tổng quát vừa
tìm.
3.2. DÙNG HÀM CO VÀ ĐỊNH LÝ LAGRANGE
Hàm số co. Hàm số f : D D được gọi là một hàm số co
trên D nếu tồn tại số thực0 q1 sao cho
f ( x ) f ( y ) q x y ,x, yD .
Định lý. Nếu f (x) là 1 hàm số co trên D thì dãy số (x n ) xác
định bởi x0 a D, xn1 f (xn ) hội tụ. Giới hạn của dãy số là
nghiệm duy nhất trên D của phương trình x f (x) .
Phương pháp này thường dùng đối với dạng bài toán:
Cho dãy số thực (un ) xác định bởi
u1
a
,n * .
un1 f (un )
23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
21
Khi đó nếu f (u) là hàm số có đạo hàm trên khoảng D chứa
a và f '
(u ) q 1,u D thì (u ) có giới hạn hữu hạn khi
n
n . Ngược lại nếu f (u) là hàm số có đạo hàm trên khoảng D
chứa a , f (a) 0 và f '
(u ) q 1,u D thì (un ) dần về dương
vô cùng khi n . Trường hợp (un ) có giới hạn thì giới hạn đó
chính là nghiệm của phương trình f (u ) u .
Trong phương pháp này ta cũng thường dùng định lý Lagrange
Định lý Lagrange. Nếu f là hàm số liên tục trêna;b và
khả vi trên (a;b) thì khi đó luôn tồn tại ca; b sao cho
f (b) f (a ) f '
(c )(b a) .
3.3. PHƢƠNG PHÁP DÃY PHỤ
Trong phương pháp này ta sẽ thông qua giới hạn của một dãy
số khác để tìm giới hạn của dãy số đã cho bằng cách đặt thêm một
dãy số phụ.
3.4. DÙNG GIỚI HẠN HÀM SỐ
Đối với một vài dãy số có dạng un f (n), n *
, nếu ta có
lim f (x ) l thì limun l . Như vậy, ta đã chuyển việc tính giới hạn
x
dãy số sang tính giới hạn hàm số. Khi tính giới hạn hàm số, ta có thể
sử dụng nhiều tính chất liên quan đến hàm số hơn. Và ta cũng có thể
sử dụng qui tắc L’Hospital để tính giới hạn đơn giản hơn, đó là điều
mà khi tính giới hạn dãy ta không dùng được.
3.5. SỬ DỤNG ĐỊNH LÝ VỀ GIỚI HẠN KẸP
Kết hợp giữa việc sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá và sử
dụng nguyên lý kẹp, ta có thể tính được giới hạn của một số dãy số
cho bởi hệ thức truy hồi. Sử dụng phương pháp này ta có thể đưa bài
toán tìm giới hạn của dãy đã cho về bài toán tìm giới hạn của những
dãy đơn giản hơn.
24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
22
3.6. DÙNG ĐỊNH LÝ STOLZ – CESARO
Định lý trung bình Cesaro. Nếu dãy sốun có giới hạn hữu
hạn là a thì dãy số các trung bình cộng
u1 u 2 ... un
cũng có
n
giới hạn là a .
Định lý này có thể phát biểu dưới dạng tương đương sau:
Nếu limun1 un a thì lim
un
a .
n
n n
Định lý Stolz . Cho 2 dãyun,vn thỏa mãn:
i/ vntăng thực sự đến ;
ii/ lim
u
n u
n1
a ;
n v v
n n1
Khi đó lim un a .
n v
n
Định lý trung bình Cesaro và định lý Stolz có nhiều ứng dụng
trong việc tìm giới hạn của dãy số, đặc biệt là các dãy số có dạng
un1 unun
.
3.7. SỬ DỤNG TỔNG TÍCH PHÂN
Để tìm giới hạn của một tổng phụ thuộc vào n , trong nhiều
trường hợp ta gặp khó khăn trong việc phân tích để tính tổng đó. Tuy
nhiên, ta lại có thể phân tích tổng này về dạng tổng của tích phân, rồi
chuyển bài toán tính giới hạn về bài toán tính tích phân tương ứng.
Theo định nghĩa tích phân xác định thì ta có : Nếu hàm f (x) khả
tích trên đoạna;b thì với mọi phép phân hoạch của đoạn a;b và
mọi cách chọn các điểmi xi1; xi,i1,2,..., n ta luôn
b n
có
f ( x ) dx lim
f ()( x x ) . Trong đó d max(x x ) .
d0 i i i1 1 in ii1
a i1
25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
23
Như vậy, để tính giới hạn của một tổng dựa vào định nghĩa
tích phân ta có thể làm như sau:
Xét hàm f (x) xác định trên đoạna;b;
Chia đoạna;b thành n đoạn bằng nhau, giới hạn bởi (n1)
điểm chia xii 0, nnhư sau: x0 a x1 x2 ... xn b .
Lấyi xi a i
b
n
a
[xi1; xi ],i=1, n ;
f (i ) f
a i
b
a
.
n
n
b a
n
Ta lập tổng S nf (i )(xi xi1 )
n
i1 i1
b a
f a i .
n
b
Nếu f (x) khả tích trên a;b thì lim S
n
f (x )dx .
n
a
3.8. PHƢƠNG PHÁP LẤY TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN
Nội dung chính của phương pháp này là lựa chọn dãy phù hợp
nhằm áp dụng công thức tích phân từng phần để tìm ra quy luật của
dãy. Từ đó tính giới hạn theo yêu cầu của đề bài.
26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 –
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO 0973.287.149
24
KẾT LUẬN
Nội dung chính của luận văn tập trung ở chương II và
chương III. Các kết quả cụ thể của luận văn gồm :
Hệ thống được các phương pháp thường gặp nhất trong bài toán
tìm công thức tổng quát của dãy số và bài toán chứng minh sự tồn tại
hoặc tìm giới hạn của dãy số, bao gồm cả một số phương pháp sử dụng
kiến thức Toán cao cấp. Trong phần xác định công thức tổng quát của
dãy số ở chương II, luận văn đã đưa ra được một số bài toán ở dạng tổng
quát và phương pháp giải chung cho mỗi dạng.
Chọn lọc được những bài toán ở các cuộc thi để làm ví dụ
minh họa cụ thể cho từng vấn đề được đề cập trong luận văn.
Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định về trình độ khoa học,
thời gian thực hiện và kinh nghiệm nghiên cứu nên luận văn còn
những hạn chế nhất định, như :
Khi tìm hiểu về ứng dụng phương trình sai phân tuyến tính
để xác định công thức tổng quát của dãy số, luận văn chỉ chủ yếu tập
trung vào ứng dụng của phương trình sai phân tuyến tính cấp một và
cấp hai ở một số dạng bài toán cơ bản mà không mở rộng thêm.