1. BCH CĐCS… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN THANH TRA NHÂN DÂN Độc Lập –Tự Do – Hạnh Phúc
Số:______/QC-TTND …………., ngày tháng năm
QUY CHẾ LÀM VIỆC - NHIỆM VỤ
VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN
Đơn vị:…………………….
I. QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA NHÂN DÂN
1. Chế độ làm việc của Ban Thanh tra nhân dân
- Chế độ làm việc tập thể với tinh thần khách quan, dân chủ và công khai;
- Biểu quyết theo đa số.
2. Chức năng của Ban thanh tra nhân dân
- Ban thanh tra nhân dân có chức năng giám sát mọi hoạt động của cơ quan. Đồng
thời có chức năng kiến nghị các sai phạm của cán bộ công chức đến cấp có thẩm
quyền xem xét, xử lý theo từng vụ việc đối với mức độ sai phạm.
II. NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN
1. Nhiệm vụ của Thanh tra nhân dân
- Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, các quy định, chế độ, nội quy của
cơ quan đơn vị trong phạm vi phụ trách.
- Giám sát việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo CBCNV đối với thủ trưởng cơ quan
đơn vị
- Kiến nghị Thủ trưởng cơ quan kịp thời khen thưởng, động viên tinh thần CBCNV
có tinh thần trách nhiệm trong việc phát hiện các sai phạm của một số công chức trong
quản lý và điều hành công việc nhất định ở đơn vị phụ trách.
- Phối hợp và giúp Thanh tra nhà nước khi có yêu cầu thanh tra cơ quan đơn vị thực
hiện kiến nghị, quyết định về thanh tra
2. Quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân
a) Khi được thủ trưởng giao nhiệm vụ kiểm tra những vụ việc nhất định trong cơ
quan thì:
- Ban Thanh tra nhân dân yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan ở đơn vị cung cấp
thông tin, tài liệu cần thiết tại cơ sở cơ quan đơn vị mình.
- Khi phát hiện có dấu hiệu sai sót, sơ hở trong quản lý điều hành hay vi phạm
pháp luật thì lập biên bản kiến nghị với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết khắc phục.
b) Giám sát việc thực hiện kiến nghị đó
c) Trong trường hợp kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân không được giải
quyết thì Ban Thanh tra nhân dân được quyền kiến nghị lên cơ quan tổ chức có thẩm
quyền giải quyết.
III. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT NỘI DUNG GIÁM SÁT CỦA BAN THANH TRA
NHÂN DÂN
1. Thời hạn giải quyết kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân
2. - Khi nhận được kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm xem xét giải quyết và thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn chậm
nhất không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị đó .
- Trong trường hợp kiến nghị nói trên không đựơc giải quyết thì Ban Thanh tra
nhân dân có quyền kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết nhưng
thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
2. Nội dung giám sát của ban Thanh tra nhân dân
a) Quyền được thông tin của mọi CBCNV về Pháp Luật các chủ trương chính sách
Pháp luật của Đảng và Nhà nước, nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời
sống và lợi ích hàng ngày của CBCNV do cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
b) Việc chính quyền cơ quan đơn vị lấy ý kiến của CBCNV cơ quan góp ý vào các
chủ trương chính sách, nhiệm vụ công tác chuyên môn, công tác cán bộ …
c) Việc Thủ trưởng cơ quan đơn vị công khai trước CBCNV cơ quan của mình về
sản xuất và phân phối các chương trình làm việc.Về sử dụng công quỹ, tài sản công,
về thu chi tài chính các khoản đóng góp của CBCNV cơ quan vào quỹ công đoàn,
quyết toán các công trình xây dựng cơ bản, chế độ thu chi quảng cáo và các khoản thu
chi khác.
d) Việc Thủ trưởng cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền khen thưởng những đơn vị và
cá nhân có thành tích xử lý các vi phạm pháp luật, khắc phục khuyết điểm trong quản
lý.
e) Giám sát hoạt động phê bình và tự phê bình trong cơ quan .v..v…
3. Chế độ quản lý đảm bảo quyền lợi đối với thành viên Ban Thanh tra nhân
dân:
a) Thủ trưởng cơ quan xem xét và củng cố những kiến nghị đúng đắn của Ban
Thanh tra nhân dân. Ban Thanh tra nhân dân báo cáo hoạt động của mình trong các
phiên họp của cơ quan, công đoàn.
b) Ban chấp hành công đoàn trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân và giúp cho Ban thanh tra hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xử lý CBCNV cơ quan có hành vi cản trở
hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân hoặc có hành động trù dập, trả thù các uỷ viên
Ban thanh tra nhân dân.
d) Trong nhiệm kỳ, uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân nào không hoàn thành nhiệm
vụ, có sai phạm hoặc không còn được CBCNV cơ quan tín nhiệm hoặc vì lý do khách
quan mà số uỷ viên Ban Thanh tra nhân dân khuyết ½ tổng số uỷ viên thì đề nghị công
đoàn tiến hành Hội nghị công nhân, viên chức cơ quan bãi miễn, bầu bổ sung, bầu
người khác thay thế.
Trên đây là quy chế làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân
dân ….
DUYỆT CỦA BCH CĐCS TM. BAN THANH TRA NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH TRƯỞNG BAN
Nơi nhận:
-Bí thư chi bộ;
-BCH CĐCS;
2
3. -Hiệu trưởng;
-….
-Lưu:…
BCH CĐCS …. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN THANH TRA NHÂN DÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:______/QC-TTND Mỹ Tho, ngày tháng năm
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA BAN THANH TRA NHÂN DÂN ………………
________
I. VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
1. Chức năng và nhiệm vụ của BTTND
a. Chức năng của BTTND nhằm đảm bảo thực hiện quyền giám sát, kiểm tra
công nhân viên chức trong việc thực hiện các chính sách, pháp luật, nghị quyết của
Hội nghị cán bộ, công chức và những quy định của cơ quan đơn vị liên quan trực tiếp
đến lợi ích của người lao động, của tập thể và Nhà nước.
b. Nhiệm vụ:
b.1. Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, nghị quyết của Hội nghị cán
bộ, công chức, nội qui, qui chế của cơ quan, đơn vị đối với các tổ chức và cá nhân
trong cơ quan, đơn vị.
Giám sát việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình.
b.2. Giám sát việc thực hiện các kết luận, quyết định, kiến nghị của tổ chức
Thanh tra Nhà nước
b.3. Thường xuyên phản ảnh tình hình hoạt động với BCH công đoàn cơ quan.
Định kỳ báo cáo tổng kết trước Hội nghị cán bộ, công chức. Kiến nghị Thủ trưởng cơ
quan kịp thời khen thưởng, động viên tinh thần CB.CNV có tinh thần trách nhiệm
trong việc phát hiện các sai sót của một vài CB. Công chức trong quản lý điều hành
công việc nhất định ở đơn vị phụ trách.
b.4 Được tiến hành kiểm tra theo qui định của Nhà nước.
2. Tổ chức của BTTND
BTTND có một trưởng ban, một phó ban và 3 uỷ viên:
*Trưởng ban: Phụ trách chung, trực tiếp phụ trách các hoạt động của BTTND;
- Chủ trì, chịu trách nhiệm soạn thảo nội dung các cuộc họp của BTTND, thay
mặt BTTND dự họp với các cơ quan chức năng khi có yêu cầu;
- Lập kế hoạch hoạt động của Ban;
- Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan;
* Phó trưởng ban: Thay mặt trưởng ban khi trưởng ban bận đi vắng;
- Giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách;
- Thư ký, ghi biên bản các lần họp của BTTND;
- Dự thảo báo cáo quí, sơ kết và tổng kết;
- Quản lý hồ sơ, sổ sách của BTTND.
*Các uỷ viên:
3
4. - Giám sát việc thực hiện qui chế cơ quan, việc thực hiện pháp luật, Nghị quyết
Hội nghị cán bộ, công chức;
- Giám sát việc thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với mọi thành
viên của cơ quan;
- Giám sát hoạt động tài chính của Công đoàn cơ quan, quỹ phúc lợi của cơ quan
3. Lề lối làm việc của BTTND
- Chế độ làm việc tập thể với tinh thần khách quan, dân chủ, công khai và kịp
thời.
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Mọi thành viên
nói và làm theo nghị quyết.
- Mỗi quí họp một lần vào đầu tháng của đầu quí.
II. QUYỀN HẠN CỦA BTTND
1. Khi phát hiện thấy các vi phạm chính sách, pháp luật nội qui, qui chế thì kiến
nghị thủ trưởng cơ quan xử lý hoặc có biện pháp khắc phục, đồng thời giám sát việc
thực hiện các kiến nghị đó.
2. Được yêu cầu cá nhân và tổ chức có liên quan đến các vụ việc giám sát, kiểm tra,
cung cấp các thông tin tài liệu cần thiết.
3. Được tổ chức các hình thức động viên người lao động tham gia, phát hiện người
có sai phạm, tiếp nhận các ý kiến và phản ảnh của quần chúng.
4. Được lập biên bản các vụ việc giám sát, kiểm tra. Được yêu cầu, kiến nghị với
Thủ trưởng cơ quan các vấn đề cần phải xử lý.
Trường hợp Thủ trưởng cơ quan không giải quyết hoặc không trả lời thì BTTND
được quyền kiến nghị lên Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của Thủ
trưởng cơ quan.
5. Được cử Đại diện tham gia các cuộc họp của cơ quan mà nội dung có liên quan
trực tiếp đến nhiệm vụ và quyền hạn giám sát, kiểm tra của BTTND.
6. Được đề nghị với Thủ trưởng khen thưởng những cá nhân và tập thể có thành
tích trong hoạt động của BTTND, xử lý kỷ luật các cá nhân và tập thể vi phạm.
III. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT NỘI DUNG GIÁM SÁT CỦA BTTND
1. Thời hạn giải quyết kiến nghị cùa BTTND
- Khi nhận được kiến nghị của BTTND, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
xem xét giải quyết và thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn chậm nhất không
quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị đó.
- Trong trường hợp kiến nghị nói trên không được giải quyết thì BTTND có quyền
kiến nghị với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết nhưng thời hạn không quá 15
ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị .
2. Nội dung giám sát của BTTND
a ) Quyền được thông tin của mọi CBCNV về pháp luật; các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến
đời sống và lợi ích hàng ngày của CBCNV do cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.
b ) Việc chính quyền cơ quan đơn vị lấy ý kiến của CBCNV cơ quan góp ý vào
các chủ trương chính sách, nhiệm vụ công tác chuyên môn, công tác cán bộ...
4
5. c ) Việc Thủ trưởng cơ quan đơn vị công khai trước CBCNV cơ quan của mình về
chế độ chính sách, quỹ phúc lợi, tài sản công, về thu chi tài chính các khoản của
CBCNV cơ quan vào quỹ công đoàn
d ) Việc Thủ trưởng cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền khen thưởng những đơn vị và
cá nhân có thành tích xử lý các vi phạm pháp luật, khắc phục khuyết điểm trong quản
lý.
e ) Giám sát hoạt động phê bình và tự phê bình trong cơ quan …
3. Chế độ quản lý đảm bảo quyền lợi đối với thành viên BTTND
a) Thủ trưởng cơ quan xem xét và củng cố những kiến nghị đúng đắn của BTTND.
Ban TTND báo cáo hoạt động của mình trong các phiên họp của cơ quan, công đoàn.
b) Ban chấp hành công đoàn trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân và giúp cho BTTND hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xử lý CBCNV cơ quan có hành vi cản trở
hoạt động của BTTND hoặc có hành động trù dập, trả thù các uỷ viên BTTND
d) Trong nhiệm kỳ, uỷ viên BTTND nào không hoàn thành nhiệm vụ, có sai phạm
hoặc không còn được CBCNV cơ quan tín nhiệm hoặc vì lý do khách quan mà số uỷ
viên Ban Thanh tra nhân dân khuyết ½ tổng số uỷ viên thì đề nghị công đoàn tiến hành
Hội nghị cán bộ, công chức cơ quan bãi miễn, bầu bổ sung, bầu người khác thay thế.
Trên đây là quy chế làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của BTTND….
DUYỆT CỦA BCH CĐCS TM. BAN THANH TRA NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH TRƯỞNG BAN
Nơi nhận:
-Bí thư chi bộ;
-BCH CĐCS;
-Hiệu trưởng;
-….
-Lưu:…
5
6. c ) Việc Thủ trưởng cơ quan đơn vị công khai trước CBCNV cơ quan của mình về
chế độ chính sách, quỹ phúc lợi, tài sản công, về thu chi tài chính các khoản của
CBCNV cơ quan vào quỹ công đoàn
d ) Việc Thủ trưởng cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền khen thưởng những đơn vị và
cá nhân có thành tích xử lý các vi phạm pháp luật, khắc phục khuyết điểm trong quản
lý.
e ) Giám sát hoạt động phê bình và tự phê bình trong cơ quan …
3. Chế độ quản lý đảm bảo quyền lợi đối với thành viên BTTND
a) Thủ trưởng cơ quan xem xét và củng cố những kiến nghị đúng đắn của BTTND.
Ban TTND báo cáo hoạt động của mình trong các phiên họp của cơ quan, công đoàn.
b) Ban chấp hành công đoàn trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Ban Thanh tra nhân
dân và giúp cho BTTND hoàn thành nhiệm vụ được giao.
c) Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm xử lý CBCNV cơ quan có hành vi cản trở
hoạt động của BTTND hoặc có hành động trù dập, trả thù các uỷ viên BTTND
d) Trong nhiệm kỳ, uỷ viên BTTND nào không hoàn thành nhiệm vụ, có sai phạm
hoặc không còn được CBCNV cơ quan tín nhiệm hoặc vì lý do khách quan mà số uỷ
viên Ban Thanh tra nhân dân khuyết ½ tổng số uỷ viên thì đề nghị công đoàn tiến hành
Hội nghị cán bộ, công chức cơ quan bãi miễn, bầu bổ sung, bầu người khác thay thế.
Trên đây là quy chế làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của BTTND….
DUYỆT CỦA BCH CĐCS TM. BAN THANH TRA NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH TRƯỞNG BAN
Nơi nhận:
-Bí thư chi bộ;
-BCH CĐCS;
-Hiệu trưởng;
-….
-Lưu:…
5