Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)Anh Nguyen
Chia sẻ slide giảng dạy tiếng Anh về luyện phát âm Nguyên âm đôi nhằm giúp giáo viên tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài giảng, và học sinh hệ thống cách phát âm các nguyên âm đôi này.
Trong việc học phát âm tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý tới việc học phụ âm, vì sức bật phụ âm của người Việt Nam hơi yếu. Slide này mình xin giới thiệu tới các bạn Ngữ âm tiếng Anh - Phụ âm (Phần 1)
Giáo án Tiếng Anh Lớp 6 đủ cả năm - English 6 Plans For Teachertieuhocvn .info
Để tải nhanh giáo án , bản đầy đủ không bị lỗi font thầy cô gõ trên google | tutenglish.com| sau đó thầy cô sẽ vào trang Giáo án đề thi Tiếng Anh dành cho Giáo viên. Thầy cô vào mục Tiếng Anh 6. Thầy cô nhấn vào biểu tượng tải xuống là thầy cô có ngay giáo án chuẩn. Chúc thầy cô vui vẻ
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)Anh Nguyen
Chia sẻ slide giảng dạy tiếng Anh về luyện phát âm Nguyên âm đôi nhằm giúp giáo viên tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài giảng, và học sinh hệ thống cách phát âm các nguyên âm đôi này.
Trong việc học phát âm tiếng Anh, chúng ta cần lưu ý tới việc học phụ âm, vì sức bật phụ âm của người Việt Nam hơi yếu. Slide này mình xin giới thiệu tới các bạn Ngữ âm tiếng Anh - Phụ âm (Phần 1)
Giáo án Tiếng Anh Lớp 6 đủ cả năm - English 6 Plans For Teachertieuhocvn .info
Để tải nhanh giáo án , bản đầy đủ không bị lỗi font thầy cô gõ trên google | tutenglish.com| sau đó thầy cô sẽ vào trang Giáo án đề thi Tiếng Anh dành cho Giáo viên. Thầy cô vào mục Tiếng Anh 6. Thầy cô nhấn vào biểu tượng tải xuống là thầy cô có ngay giáo án chuẩn. Chúc thầy cô vui vẻ
This presentation displays the 44 Symbols of Phonetics/IPA in English. A Teacher can take help to display and a student can see this presentation to prepare the topic.
There are 44 Symbols - 20 Vowels (12 Monothongs and 08 Diphthongs) and 24 Consonants in English.
Visit this Link to Listen to the Sound of Each Symbol: https://www.youtube.com/watch?v=cjIOf9UyuNU&t=141s
Trong đề thi HSK, với những cấp thấp như 1, 2 thì phiên âm – Pinyin xuất hiện gần như là 100% trong phần thi đọc, vì vậy, để làm tốt đề thi HSK thì nắm chắc Pinyin là điều bắt buộc.
This presentation displays the 44 Symbols of Phonetics/IPA in English. A Teacher can take help to display and a student can see this presentation to prepare the topic.
There are 44 Symbols - 20 Vowels (12 Monothongs and 08 Diphthongs) and 24 Consonants in English.
Visit this Link to Listen to the Sound of Each Symbol: https://www.youtube.com/watch?v=cjIOf9UyuNU&t=141s
Trong đề thi HSK, với những cấp thấp như 1, 2 thì phiên âm – Pinyin xuất hiện gần như là 100% trong phần thi đọc, vì vậy, để làm tốt đề thi HSK thì nắm chắc Pinyin là điều bắt buộc.
3000 từ thông dụng nhất chiếm 95% từ trong giao tiếp.
Chúng ta thường mắc lỗi chỉ chăm chăm học những từ không biết, những từ thuộc 5% còn lại. Mà đáng ra là phải nên học và ôn thường xuyên 3000 từ thông dụng Ở bài viết này, mình chia sẻ với bạn 3000 từ thông dụng nhất chỉ trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm. 3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.3000 từ tiếng anh thông dụng nhất. Bao gồm phiên âm.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
7. Short vowel /i/
Cách phát âm: lưỡi đưa
hướng lên trên và ra phía
trước, khoảng cách môi
trên và dưới hẹp, mở rộng
miệng sang 2 bên
So sánh với cách phát âm /i:/
Khi phát âm âm /ɪ/ ngắn, vị trí lưỡi thấp hơn, khoảng cách môi trên-dưới rộng
hơn và miệng mở rộng 2 bên nhưng hẹp hơn một chút so với âm /i:/ dài
62. Long vowel /ɑː/
Example Transcription Meaning
bar /bɑː/ quán rượu, quán bar
guard /gɑːd/ bảo vệ
heart /hɑːt/ trái tim
father /ˈfɑː.ðə/ bố
start /stɑːt/ bắt đầu
hard /hɑːd/ khó khăn
carp /kɑːp/ bắt bẻ, chê bai
cart /kɑːt/ xe bò, xe ngựa
barn /bɑːn/ ngôi nhà đơn sơ
March /mɑːtʃ/ tháng ba
marvelous /ˈmɑːvələs/ kỳ diệu
smart /smɑːt/ thông thái
hearken /'hɑːkən/
lắng nghe (thường dùng
trong văn chương)
laugh /lɑːf/ cười
63. Practice more with /i/
begin /bɪ’gɪn/ bắt đầu
become /bɪ’kʌm/ trở nên
behave /bɪ’hæv/ cư xử
defrost /dɪ’froust/ xả nước đá
decide /dɪ’saɪd/ quyết định
dethrone /dɪ’θroun/ phế vị, truất phế
renew /rɪ’njuː/ đổi mới
return /rɪ’təːn/ trở về, hoàn lại
remind /rɪ’maɪd/ gợi nhớ
reorganize /rɪ’ɔgənaɪz/ chỉnh đốn, tổ chức lại
64. Practice: /i/
village /’vɪlɪdʒ/ làng xã
cottage /’kɔtɪdʒ/ nhà tranh, lều tranh
shortage /’ʃɔːtɪdʒ/ tình trạng thiếu hụt
baggage /’bægɪdʒ/ hành lý trang bị cầm tay
courage /’kʌrɪdʒ/ lòng cam đảm
damage /’dæmɪdʒ/ sự thiệt hại
luggage /’lʌgɪdʒ/ hành lý
message /’mesɪdʒ/ thông điệp
voyage /'vɔɪɪdʒ/ cuộc du lịch
passage /’pæsɪdʒ/ sự đi qua, thông qua
65. Practice:
hat /hæt/ cái mũ
sad /sæd/ buồn
fat /fæt/ béo
bank /bæŋk/ ngân hàng
map /mæp/ bản đồ
fan /fæn/ cái quạt
slang /slæŋ/ tiếng lóng
tan /tæn/ rám nắng
rank /ræŋk/ hàng, cấp bậc
dam /dæm/ đập ngăn nước
thanks /θæŋks/ lời cảm tạ
thatch /θætʃ/ rạ, rơm
chasm /'kæzəm/ hang sâu
candle /'kændl/ cây nến
captain /'kæptɪn/ đại úy, thuyền trưởng
baptize /bæp’taɪz/ rửa tội
latter /'lætə(r)]/
người sau, cái sau,
muộn hơn
mallet /'mælɪt/ cáy chày
narrow /’nærəʊ/ chật, hẹp
manner
/'mænə(r)]
/
cách thức, thể cách
calculate
/’kælkjʊleɪ
t/
tính, tính toán
unhappy /ʌn’hæpi/ không hạnh phúc
66. British English American English
Ask (hỏi) /ɑːsk/ /æsk/
can't (không thể) /kɑːnt/ /kænt/
commander /kə'mɑːndə/ /kə'mændə/
- Chú ý: Một số từ người Anh đọc là /aː/, người Mỹ đọc
là /æ/
67. Example Transcription Meaning
up /ʌp/ lên trên, ở trên
wonderful /'wʌndəfʊl/ tuyệt diệu
cut /kʌt/ cắt
bun /bʌn/ bánh bao nhân nho
dump /dʌmp/ đống rác
shutter /'ʃʌtə(r)/ cửa chớp
stump /stʌmp/ gốc rạ, gốc cây
cup /kʌp/ tách, chén
hut /hʌt/ túp lều
suck /sʌk/ mút, hút (v)
bug /bʌg/ con rệp
hug /hʌg/ cái ôm chặt
must /mʌst/ phải
much /mʌtʃ/ nhiều
sunny /ˈsʌni/ nắng, có nắng
ugly /ˈʌgli/ xấu xí
shut down /'ʃʌtdaʊn/ tắt máy (máy tính)
untrue /ʌnˈtruː/ sai, không đúng
Short vowel /ʌ/
68. Short vowel /ɒ/
Cách phát âm: Nguyên âm này
ở giữa âm nửa mở và âm mở
đối với vị trí của lưỡi, phát âm
tròn môi.
69. Short vowel /ɒ/
Example Transcription Meaning
shot /ʃɒt/ đạn, viên đạn
lock /lɒk/ khóa
cot /kɒt/ cái lán, nhà tranh
pot /pɒt/ cái bình, lọ
shock /ʃɒk/ sự tổn thương, sốc
top /tɒp/ đỉnh cao
box /bɒks/ cái hộp
block /blɒk/ khối, tảng
body /ˈbɒdi/ thân thể, thể xác
lot /lɒt/ nhiều
odd /ɒd/ lặt vặt, linh tinh
hop /hɒp/
bước nhảy ngắn,
nhảy lò cò
comma /ˈkɒmə/ dấu phẩy
rob /rɒb/ ăn trộm, cướp đoạt
robbery /ˈrɒbəri/ vụ trộm
stop /stɒp/ dừng lại
72. Short Vowel /ʊ/
Example Transcription Meanings
put /pʊt/ đặt, để
cook /kʊk/ nấu thức ăn
good /gʊd/ tốt
look /lʊk/ nhìn
rook /rʊk/ con quạ
book /bʊk/ sách
would /wʊd/ thời quá khứ của will
could /kʊd/ có thể (quá khứ của can)
woman /ˈwʊmən/ phụ nữ
wolf /wʊlf/ chó sói
full /fʊl/ đầy đủ
pull /pʊl/ lôi kéo
foot /fʊt/ chân, bàn chân
73. Long vowel /u:/
Cách phát âm: môi mở tròn, nhỏ. Lưỡi
đưa về phía sau nhiều hơn so với khi
phát âm /ʊ/
74. Long vowel /u:/
Example Transcription Meanings
you /juː/ bạn
too /tuː/ cũng...
shoe /ʃuː/ giầy
blue /bluː/ màu xanh
Luke /luːk/ (tên người)
fool /fuːl/ ngớ ngẩn
pool /puːl/ ao, bể bơi
food /fuːd/ thức ăn
glue /gluː/ keo dính
choose /tʃuːz/ chọn
hoop /huːp/ cái vòng
boot /buːt/ ủng, giày ống
coot /kuːt/ chim sâm cầm
two /tuː/ số hai
who /huː/ ai (chỉ người)
whose /huːz/ của ai (sở hữu)
75. Long vowel /ɜ:/
Cách phát âm: đây là nguyên âm
dài, khi phát âm miệng mở vừa,
vị trí lưỡi thấp.
(lưu ý: ở một số sách /ɜː/ được
phiên âm là /əː/
76. Long vowel /ɜ:/
Example Transcription Meaning
bird /bɜːd/ con chim
word /wɜːd/ từ, lời nói
burst /bɜːst/ sự nổ tung, tiếng nổ
fur /fɜː(r)/ lông thú
burden /ˈbɜːdən/ gánh nặng
herd /hɜːd/ bầy, đàn, bè lũ
world /wɜːld/ thế giới
were /wɜː(r)/ thì, là (quá khứ của to be)
colonel /ˈkɜːnəl/ đại tá
courtesy /ˈkɜːtəsɪ/ lịch sự, nhã nhặn
curl /kɜːl/ quăn, sự uốn quăn
girl /gɜːl/ cô gái
early /ˈɜːli/ sớm
search /sɜːtʃ/ tìm kiếm
sir /sɜː(r)/ ngài (trong xưng hô)
surgeon /ˈsɜːdʒən/ bác sĩ phẫu thuật
occur /əˈkɜː(r)/ xảy ra, xảy đến
circuit /ˈsɜːkɪt/ chu vi
77. Short vowel /ə/
Cách phát âm: Đây là một nguyên âm
rất ngắn. Khi phát âm đưa lưỡi lên phía
trước và hơi hướng lên trên.
(Những nguyên âm như a, e, i, o, u
trong phần không nhấn mạnh của một
chữ có thể được phát âm
là /ə/ hoặc /ɪ/ ví dụ trong từaccept, từ
a được phát âm là /ə/ vì nó không phải là
từ có trọng âm nhấn vào).
78. Example Transcription Meaning
banal /bəˈnɑːl/ thường, tầm thường
letter /ˈletə(r)/ lá thư
calendar /ˈkælɪndə(r)/ lịch
picture /ˈpɪktʃə(r)/ bức tranh
figure /ˈfɪgə(r)/ con số
thorough /ˈθʌrə/ cẩn thận, kĩ lưỡng
madam /ˈmædəm/ quý bà
nation /ˈneɪʃən/ quốc gia
woman /ˈwʊmən/ phụ nữ
accept /əkˈsept/ chấp nhận
effort /ˈefət/ nỗ lực
from /frəm/ từ (đâu đó)
around /əˈraʊnd/ xung quanh
available /əˈveɪləbļ/ sẵn có
surprise /səˈpraɪz/ ngạc nhiên
ago /əˈgəʊ/ trước đây
Short vowel /ə/