This document discusses e-learning and virtual learning environments (VLEs). It begins by defining a VLE as a computer-mediated environment for online education. Popular VLE platforms mentioned include Moodle, Atutor, Ilias, Dokeos, Sakai, and Blackboard. The document then discusses the key components of an e-learning system, including a learning management system, content management system, learning content management system, and more. It emphasizes that for an e-learning system to be successful, attention must be paid to technology, software, design, pedagogy, media, and economics. Effective content and activity design are also highlighted as important.
PROVIEW KPI™ (http://kpionline.vn/) là Phần mềm Đo lường, quản lý hiệu quả hoạt động giúp các ngân hàng, các công ty tài chính, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức đo lường, quản lý hiệu quả hoạt động trực tuyến theo mô hình Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard- BSC).
PROVIEW KPI™ được xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, có nhiều tính năng, hỗ trợ một cách đắc lực cho người quản trị, điều hành các Tổ chức trong việc đo lường hiệu suất lao động, quản lý hiệu quả hoạt động.
Liên hệ để được tư vấn, triển khai
Email: info@proview.vn
Website: http://proview.vn/
This document discusses e-learning and virtual learning environments (VLEs). It begins by defining a VLE as a computer-mediated environment for online education. Popular VLE platforms mentioned include Moodle, Atutor, Ilias, Dokeos, Sakai, and Blackboard. The document then discusses the key components of an e-learning system, including a learning management system, content management system, learning content management system, and more. It emphasizes that for an e-learning system to be successful, attention must be paid to technology, software, design, pedagogy, media, and economics. Effective content and activity design are also highlighted as important.
PROVIEW KPI™ (http://kpionline.vn/) là Phần mềm Đo lường, quản lý hiệu quả hoạt động giúp các ngân hàng, các công ty tài chính, các tổ chức tín dụng, các doanh nghiệp, tập đoàn, tổ chức đo lường, quản lý hiệu quả hoạt động trực tuyến theo mô hình Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard- BSC).
PROVIEW KPI™ được xây dựng trên nền công nghệ hiện đại, có nhiều tính năng, hỗ trợ một cách đắc lực cho người quản trị, điều hành các Tổ chức trong việc đo lường hiệu suất lao động, quản lý hiệu quả hoạt động.
Liên hệ để được tư vấn, triển khai
Email: info@proview.vn
Website: http://proview.vn/
XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘ...Vy Tieu
Để giải quyết vấn đề này, Rober S. Kaplan và David P. Norton đã đƣa ra mô
hình quản trị toàn diện dựa trên phƣơng pháp hệ thống thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – BSC). Mô hình này cho phép các tổ chức không chỉ lập kế hoạch và thực
hiện thành công chiến lƣợc mà còn hỗ trợ quản lý, kiểm tra và điều chỉnh để tối ƣu hóa
quá trình thực hiện chiến lƣợc. Mô hình này cũng chỉ ra cho doanh nghiệp cách thức
tạo ra giá trị tƣơng lai thông qua những đầu tƣ về khách hàng, nhà cung cấp, ngƣời lao
động, phƣơng thức hoạt động, kỹ thuật công nghệ và tiến trình đổi mới.
Phương pháp tư duy Mind Map và kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1HLai Phuong
File giới thiệu về Mind map và ứng dụng trong học tập, đặc biệt là học tập Vật lý ở THPT. Kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1H không chỉ được giới thiệu để hỗ trợ tìm ý tưởng cho Mind map mà còn để lập kế hoạch cho một dự án học tập.
Cách thức lập bản đánh giá nhân viên - Tâm GàGà Tâm
Tâm Gà bên Cloudjet Solutions sẽ hướng dẫn cho bạn cách để làm bản đánh giá nhân viên hiệu quả. Có thể tham khảo thêm nhiều nguồn khác nhau nếu như bạn chưa tìm được hướng giải quyết về việc đánh giá tiêu chuẩn nhân viên
Hướng dẫn xây dựng KPI và các chỉ số đánh giá. Để có bộ tài liệu đầy đủ các biểu mẫu. Các bạn vui lòng liên hệ
Mr Minh Khải Hoàng
skype: minhkhaihoang@live.com
E: minhkhaihoang@gmail.com
P: 0902524841
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, việc tồn tại những rủi ro, nguy cơ, hiểm họa… có thể tạo ra những vấn đề, sự cố, thậm chí khủng hoảng… là điều hết sức bình thường; Và đối với cấp quản lý, cấp lãnh đạo thì việc “đương đầu” với điều này cũng là một phần tất yếu.
Thông thường, khi một vấn đề phát sinh, đòi hỏi những người xử lý phải “phản ứng nhanh” để giải quyết “ngay tức thì” sự cố, đồng thời phải có các phương án ngăn ngừa sự cố tái lập lại tương tự trong tương lai …
Và, để làm được điều đó, dù muốn hay không, chúng ta cũng phải chú trọng đến cả 2 khía cạnh không thể tách rời của một vấn đề, đó là:
Làm thế nào nhận biết và tiên liệu được các rủi ro cũng như các hiểm họa có thể phát triển thành sự cố để có thể xây dựng các giải pháp dự phòng, ngăn ngừa những tổn thất (về thời gian, chi phí, nguồn lực, hiệu suất công việc…);
Khi đối mặt với những sự cố, vấn đề phát sinh, làm thế nào để vượt qua một cách khôn ngoan, biến “nguy cơ” thành “cơ hội” và phát triển bền vững cho tương lai.
QUY CHẾ QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC THEO BSC - KPIminhkhaihoang
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
( Ban hành kèm theo quyết định số ……………. Ngày…/…/2014 của Tổng giám đốc)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1
Điều 1. Đối tượng áp dụng 1
Điều 2. Giải thích từ ngữ 1
Điều 3. Mục tiêu của công tác quản lý thực hiện công việc 2
CHƯƠNG II 2
NGUYÊN TẮC VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 2
KẾT QUẢ CÔNG VIỆC 2
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thực hiện công việc 2
Điều 5. Hệ thống tiêu chí đánh giá 2
CHƯƠNG III 3
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤP NHẬN 3
VÀ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 3
Điều 6. Quy trình quản lý thực hiện công việc 3
6.1 Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch 3
6.2 Theo dõi đánh giá 4
6.3 Phân loại đánh giá 5
Điều 7. Quá trình chấp nhận kết quả 6
Điều 8. Quá trình khiếu nại kết quả đánh giá 6
CHƯƠNG IV 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Tổng giám đốc và các đơn vị 6
Điều 10. Điều khoản thi hành 7
XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘ...Vy Tieu
Để giải quyết vấn đề này, Rober S. Kaplan và David P. Norton đã đƣa ra mô
hình quản trị toàn diện dựa trên phƣơng pháp hệ thống thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – BSC). Mô hình này cho phép các tổ chức không chỉ lập kế hoạch và thực
hiện thành công chiến lƣợc mà còn hỗ trợ quản lý, kiểm tra và điều chỉnh để tối ƣu hóa
quá trình thực hiện chiến lƣợc. Mô hình này cũng chỉ ra cho doanh nghiệp cách thức
tạo ra giá trị tƣơng lai thông qua những đầu tƣ về khách hàng, nhà cung cấp, ngƣời lao
động, phƣơng thức hoạt động, kỹ thuật công nghệ và tiến trình đổi mới.
Phương pháp tư duy Mind Map và kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1HLai Phuong
File giới thiệu về Mind map và ứng dụng trong học tập, đặc biệt là học tập Vật lý ở THPT. Kỹ thuật đặt câu hỏi 5W1H không chỉ được giới thiệu để hỗ trợ tìm ý tưởng cho Mind map mà còn để lập kế hoạch cho một dự án học tập.
Cách thức lập bản đánh giá nhân viên - Tâm GàGà Tâm
Tâm Gà bên Cloudjet Solutions sẽ hướng dẫn cho bạn cách để làm bản đánh giá nhân viên hiệu quả. Có thể tham khảo thêm nhiều nguồn khác nhau nếu như bạn chưa tìm được hướng giải quyết về việc đánh giá tiêu chuẩn nhân viên
Hướng dẫn xây dựng KPI và các chỉ số đánh giá. Để có bộ tài liệu đầy đủ các biểu mẫu. Các bạn vui lòng liên hệ
Mr Minh Khải Hoàng
skype: minhkhaihoang@live.com
E: minhkhaihoang@gmail.com
P: 0902524841
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, việc tồn tại những rủi ro, nguy cơ, hiểm họa… có thể tạo ra những vấn đề, sự cố, thậm chí khủng hoảng… là điều hết sức bình thường; Và đối với cấp quản lý, cấp lãnh đạo thì việc “đương đầu” với điều này cũng là một phần tất yếu.
Thông thường, khi một vấn đề phát sinh, đòi hỏi những người xử lý phải “phản ứng nhanh” để giải quyết “ngay tức thì” sự cố, đồng thời phải có các phương án ngăn ngừa sự cố tái lập lại tương tự trong tương lai …
Và, để làm được điều đó, dù muốn hay không, chúng ta cũng phải chú trọng đến cả 2 khía cạnh không thể tách rời của một vấn đề, đó là:
Làm thế nào nhận biết và tiên liệu được các rủi ro cũng như các hiểm họa có thể phát triển thành sự cố để có thể xây dựng các giải pháp dự phòng, ngăn ngừa những tổn thất (về thời gian, chi phí, nguồn lực, hiệu suất công việc…);
Khi đối mặt với những sự cố, vấn đề phát sinh, làm thế nào để vượt qua một cách khôn ngoan, biến “nguy cơ” thành “cơ hội” và phát triển bền vững cho tương lai.
QUY CHẾ QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC THEO BSC - KPIminhkhaihoang
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC
( Ban hành kèm theo quyết định số ……………. Ngày…/…/2014 của Tổng giám đốc)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1
Điều 1. Đối tượng áp dụng 1
Điều 2. Giải thích từ ngữ 1
Điều 3. Mục tiêu của công tác quản lý thực hiện công việc 2
CHƯƠNG II 2
NGUYÊN TẮC VÀ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ 2
KẾT QUẢ CÔNG VIỆC 2
Điều 4. Nguyên tắc quản lý thực hiện công việc 2
Điều 5. Hệ thống tiêu chí đánh giá 2
CHƯƠNG III 3
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤP NHẬN 3
VÀ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ 3
Điều 6. Quy trình quản lý thực hiện công việc 3
6.1 Xây dựng và giao chỉ tiêu kế hoạch 3
6.2 Theo dõi đánh giá 4
6.3 Phân loại đánh giá 5
Điều 7. Quá trình chấp nhận kết quả 6
Điều 8. Quá trình khiếu nại kết quả đánh giá 6
CHƯƠNG IV 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6
Điều 9. Trách nhiệm của Ban Tổng giám đốc và các đơn vị 6
Điều 10. Điều khoản thi hành 7
bài thuyết trình của Masan CEO trong Đại hội Cổ đông 2012. Không chỉ nói về kết quả kinh doanh và lợi nhuận, bài thuyết trình chứa đựng rất nhiều thông tin hữu ích về kinh tế, thị trường, khó khăn và cơ hội, thách thức và các mối đe doạ, cũng như cách tiếp cận và tầm nhìn của Masan Group về tương lai.
Slide này là thuyết trình của ông Lê Đăng Doanh về kinh tế VN năm 2012, các hiện trạng, dự báo và thách thức. Tôi up lên để anh em cần số liệu viết báo, nghiên cứu và làm bài tập... có nguồn tham khảo.
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2012Ta Quoc Dung
Các số liệu thống kê về hàng tồn kho, vay vốn, bán lẻ, năng lực tài chánh, kết quả đầu tư... của các DN Việt và toàn xã hội cho ta thấy bức tranh thực của nền kinh tế.
Thiết lập và quản lý danh mục đầu tư 3 cổ phiếu tại HOSE
đáNh giá về chất lượng
1. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM
Hà Nội, 24 tháng 2 năm 2011
2. Khung lý thuyết về
chất lượng tăng trưởng
Nền kinh tế tăng trưởng có chất lượng thể hiện
qua các đặc trưng sau:
i. Tốc độ tăng trưởng cao và được duy trì trong thời
gian dài.
ii. Tăng trưởng có hiệu quả, thể hiện qua năng suất lao
động, hệ số ICOR phù hợp, đóng góp của TFP lớn, và
nền kinh tế có tính cạnh tranh cao.
iii. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển hài hòa đời
sống xã hội.
iv. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường
sinh thái.
v. Quản lý có hiệu quả của nhà nước.
3. Chất lượng tăng trưởng
Quản lý nhà nước Công bằng
và tiến bộ
xã hội
Các nhân tố kinh tế
* Các nhân tố truyền thống
- Vốn vật chất
- Lao động thô sơ Tăng
trưởng kinh
- Tài nguyên thiên nhiên
tế
* Các nhân tố hiện đại
- Vốn con người
- Tiến bộ công nghệ
Các vấn đề
Các nhân tố phi môi trường
kinh tế
4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
100%
80% Dịch vụ
36% → 38%
60%
Công nghiệp và
xây dựng
40% 24% → 40%
20%
Nông, lâm nghiệp
và thuỷ sản
41% → 22%
0%
5. GDP bình quân đầu người
USD 1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Nguồn: Tổng cục Thống kê
6. Đóng góp của TFP
100%
80%
60%
40%
20%
0%
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
-20%
Vốn Lao động TFP
Nguồn: Tổng cục Thống kê
7. Hiệu quả kinh tế - ICOR
9.00
8.00
7.00
6.00
5.00
4.00
3.00
2.00
1.00
-
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tốc độ tăng GDP ICOR
Nguồn: Tổng cục Thống kê
8. Hiệu quả kinh tế - NSLĐ
40
35
30
25
20
15
10
5
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
NSLĐ (giá thực tế) NSLĐ (giá so sánh)
Nguồn: Tổng cục Thống kê
9. Hiệu quả kinh tế - VA/GO
14
12
10
8
6
4
2
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tốc độ tăng GO Tốc độ tăng VA
Nguồn: Tổng cục Thống kê
10. Năng lực cạnh tranh
2007 2008 2009
Xin-ga-po 7/131 5/134 3/133
Ma-lai-xi-a 21 21 24
Trung Quốc 34 30 29
Thái Lan 28 34 36
In-đô-nê-xi-a 54 55 54
Việt Nam 68 70 75
Phi-lip-pin 71 71 87
Cam-pu-chia 110 109 110
Nguồn: Diễn đàn Kinh tế Thế giới (2009)
11. Xoá đói giảm nghèo
20 Ch
uẩ
18 Ch nn
gh
uẩ èo
16 nn mớ
gh i
èo
14 c ũ
12
10
8
6
4
2
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Nguồn: Vụ Tổng hợp KTQD, Bộ KH-ĐT
12. Bình đẳng xã hội
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
1993 1998 2002 2004 2006 2008
GINI chi tiêu GINI thu nhập
Nguồn: VLHSS (các năm)
13. Chỉ số phát triển con người
0.800
0.700
Viet Nam
0.600
Indonesia
0.500
Thailand
0.400
0.300 China
0.200 Philippines
0.100 Malaysia
0.000
1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
Nguồn: HDR (2010)
14. Các vấn đề môi trường
• Sự phát triển kinh tế trong thời gian qua của Việt Nam
mang trong mình những hiểm họa về môi trường sinh thái.
• Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hóa kéo theo sự ô
nhiễm nguồn nước mặt, không khí và ứ đọng chất thải rắn...
• Khai thác bừa bãi và sử dụng lãng phí tài nguyên thiên
nhiên
Dưới áp lực tăng trưởng, môi trường ngày càng suy thoái,
mất cân đối các hệ sinh thái, thiên tai xảy ra liên tục
Việt Nam cần kiên trì theo đuổi phát triển bền vững.
Nếu không giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường
thì Việt Nam sẽ có thể xóa đi tất cả các thành tựu đã đạt
được từ trước tới nay.
15. Hiệu quả sử dụng năng lượng
12 1.2
10
8 0.8
6
4 0.4
2
0 0
Singapore
Indonesia
MIC
China
Malaysia
LMI
UMI
Korea, Rep.
Vietnam
Japan
Thailand
Philippines
LIC
GDP (USD) trên 1 Kg OE Kg CO2 trên 1 USD GDP
Nguồn: WDI (2010)
16. Điểm nóng ô nhiễm môi trường
Nguồn: VEM (2006)
18. Chỉ số cảm nhận về tham nhũng
Nguồn: VCR (2010)
19. Một số nhận định
Chất lượng tăng trưởng kinh tế còn thấp
• Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm
• Tính hiệu quả kinh tế thấp
• Sức cạnh tranh của nền kinh tế yếu
Chất lượng tăng trưởng kinh tế chưa bền
vững
• Các vấn đề xã hội còn nhiều bức xúc (lao động -
việc làm, xóa đói giảm nghèo, chất lượng nguồn
nhân lực, công bằng xã hội).
• Các vấn đề môi trường đáng báo động.
Hiệu quả quản lý nhà nước chưa cao
20. Một số nhận định
Tăng trưởng kinh tế Việt Nam mười năm qua
chưa ổn định, bền vững
• Đóng góp của TFP vào tăng trưởng còn thấp
• Hiệu quả và chất lượng đầu tư thấp, hệ số ICOR
ngày càng cao, cơ cấu đầu tư mất cân đối
• Nền tảng cơ bản của tăng trưởng còn nhiều bất cập,
giá trị gia tăng nội địa còn thấp, năng lực cạnh tranh
chậm cải thiện
• Hiệu quả quản lý nhà nước chưa cao chủ yếu do
cách thức xây dựng chính sách còn thiếu khoa học,
thiếu chuyên nghiệp và thiếu tính thực tiễn, đôi lúc có
biểu hiện tính cục bộ
21. Một số giải pháp
• Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ tăng
trưởng theo số lượng đầu vào truyền thống
sang mô hình tăng trưởng dựa trên năng
suất.
• Nâng cao chất lượng thể chế và hoạch định
chính sách, thực thi chính sách.
• Nâng cao hiệu quả chính sách xã hội, môi
trường
22. Một số giải pháp
• Có lộ trình nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: giảm
dần thâm hụt ngân sách, giảm thiểu vai trò kinh tế
trực tiếp của chính phủ, thúc đẩy cổ phần hóa.
• Nâng cao chất lượng nguồn vốn con người.
• Các chính sách kinh tế vĩ mô cần hướng tới trực
tiếp kiểm soát các biến số như lạm phát (cần duy
trì mức lạm phát thấp và ổn định) và cân bằng
ngân sách, tốc độ tăng trưởng chỉ nên là biến số
dự báo.
• Xây dựng và tăng cường hệ thống giám sát chất
lượng tăng trưởng quốc gia.