DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
NĂM HỌC 2013-2014
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN
------------------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1
ĐỀ TÀI
THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC
NHÓM SVTH:
NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021
NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491
LỚP: DHDI6A
KHÓA: KHÓA 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
NỘI DUNG CHÍNH
-CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
1.2 THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN
2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN
3.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI
3.3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ VÀ TOÀN PHÂN
XƯỞNG
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ TỦ PHÂN PHỐI
-CHƯƠNG 4 CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
4.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA PHÂN XƯỞNG
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG
-CHƯƠNG 5. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN .
5.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
5.2 CHỌN DÂY DẪN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)
PHẦN KẾT LUẬN
Khoa Điện, Ngày….Tháng….Năm…….
GVHD : Võ Tấn Lộc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Khoa Điện, ngày tháng năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong
các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi
cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện . Đặc
biệt rất cần các công trình có chất lượng cao , đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các
nghành trong nền kinh tế quốc dân.
Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước,
được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa
nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là
một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại
1,2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.
Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC , em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp
điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy
biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn
sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ
TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.
Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14
Em xin chân thành cảm ơn .
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..............................................................................6
1 .1. GIỚI THIỆU...................................................................................................................................................6
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ ................................................................................................................8
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG. ....................................................................................9
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................10
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.................................................................................................... 10
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG................................................................................ 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG............................................................................. 13
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG ................................................... 14
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG......................................................................................... 26
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG..................................................................... 28
CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG.........................31
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ........................................................................................... 31
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI. .......................................................................................................................... 31
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY ................................................. 43
CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG..44
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN........................................................................................................... 44
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG ..................................................... 47
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................................................................................................... 48
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG....................................................................................................... 51
CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN...............................................52
5.1 CHỌN DÂY DẪN.......................................................................................................................................... 52
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN................................................................................................ 52
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.......................................................................................................... 56
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP.................................................................................................................................. 74
5.3 CHỌN CB (APTOMAT) ............................................................................................................................... 77
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. ................................................................................................. 77
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT) .............................................................................................. 87
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG ........................................................................................ 87
5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY .............................................................................................................. 94
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG............................................................................................................ 95
KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................... 98
BẢNG TỔNG KẾT .............................................................................................................................................. 98
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ........................................................................................................................................... 99
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY........................................................................... 100
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG ............................................................................................................. 111
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 113
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1 .1. GIỚI THIỆU
Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và
phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung
cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.
Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong
tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải
sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.
Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó
ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.
Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064 2
mm bao gồm một phòng kỹ thuật có
diện tích 265 2
mm , một văn phòng có diện tích 202 2
mm , một nhà kho và một nhà vệ sinh có
diện tích 166.14 2
mm , phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .
Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:
+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.
+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng
phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.
stt Tên máy Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công suất
(KW)
Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng bang
lỏm
5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 CU400M 11 2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 0.55 APB95-9-A 0.55
9 Máy phay đứng 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7
10 Máy phay vạn năng 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.2
11 Máy phay vạn năng 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
12 Máy phay vạn năng dạng
cong xon
3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2
13 Máy phay đứng ngang
vạn năng
10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
14 Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
15 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3.15 MA6025
6.3
1.4-1.4
16 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
18 Máy mài phẳng vạn năng 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 KNASNY
BORETSOSH-
550
7.5
1.9-1.5
20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
23 Máy mài sắt dụng cụ vạn
năng
2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 KNATH RSM-
750
4.24
2-1.5
25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
26 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU-
40MC
15
28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-3
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
30 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5
32 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)
2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.
Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính
toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng
cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:
2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.
Công thức tính:
Ptt= knc.∑ 𝑃đ𝑖
𝑛
𝑖=1
Qtt=Ptt.tg𝜑
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Stt=√𝑃𝑡𝑡
2
+ 𝑄𝑡𝑡
2
=
𝑃𝑡𝑡
𝑐𝑜𝑠𝜑
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.
Do đó Ptt=knc. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Trong đó:
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW,
kVAr, kVA;
n – số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số cos𝜑 của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất
trung bình theo CT sau:
𝑃1𝑐𝑜𝑠𝜑1+ 𝑃2𝑐𝑜𝑠𝜑2+⋯ +𝑃𝑛𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛
𝑃1+ 𝑃2+⋯ +𝑃𝑛
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì
thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp
này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho
trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số
knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ
vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .
Công thức:
Ptt=p0.F
Trong đó:
P0- suất phụ tải trên 1m2
diện tích sản xuất, kW/m2
;
F- diện tích sản xuất m2
( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm
vận hành thống kê lại mà có.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ
hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như
phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….
2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm
Công thức tính:
Ptt=
𝑀𝑤0
𝑇𝑚𝑎𝑥
Trong đó:
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp;
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít
biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải
trung bình và kết quả tương đối trung bình.
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn
gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu
trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp
tính theo hệ số đại.
Công thức tính:
Ptt=kmax.ksd.Pđm
Trong đó:
Pđm- công suất định mức, W;
kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng
hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay.
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq
chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong
nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các
phương pháp gần đúng như sau:
 Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Stt=
𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚
0,875
 Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:
Ptt=. ∑ 𝑘𝑝𝑡𝑖𝑃đ𝑚𝑖
𝑛
𝑖=1
Trong đó:
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:
Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại
 nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi
nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:
Ptt=1,05.ksd.Pđm
 Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén
khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:
Ptt = Ptn = ksd.Pđm
 Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị
đó lên ba pha của mạng.
2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.
2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG
Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy
móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia
phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của
toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Nguyên tắc chia nhóm
+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị
+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận
tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.
+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được
vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân
xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm
2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp
điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ
sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó
việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo.
Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng
của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và cos của các nhóm thiết bị
điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ
VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH
HOẠCH” trang 324 ta có được 0.6
COS  và 0.15
sd
K  hệ số công suất và hệ số sử dụng
này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham
gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các
thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của
từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại
max
K và công suất trung bình tb
P (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hq
n hay phương
pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực.
Thực hiện phân nhóm các thiết bị có ứong xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi
nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các
thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong
nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì
gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.
Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các
nhóm phụ tải.
Nhóm 1:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
Mã hiệu Tổng công
suất (KW)
Kích
thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn 4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
năng
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
3 5.625 JETGH_1860ZX
16.875
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
6 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
8 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
13 63.645
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
63.645
P  trong đó ta có 11
MAX
P  =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
=>Ta có 1
n =6 và 1 44.375
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 6
0.46
13
n
n
n
   và
* 1 44.375
0.697
63.645
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.775
0.697 (1 0.697)
0.46 (1 0.46)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

13*0.775 10.072
hq
n  
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.095
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.095*0.15*63.645 20
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 2:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông)
m
1 Máy tiện ren vít vạn
năng
4 4 C6240C/1000
16
2.5-1.2
2 Máy tiện vạn năng
hiển thị 3 trục
2 5.625 JETGH_1860ZX
11.25
2.9-1
3 Máy tiện vạn năng
bang lỏm
1 5.5 C6250C/1000
5.5
2.9-1.2
4 Máy tiện ren vít vạn
năng
1 11 CU400M
11
2.9-1.1
5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.1
6 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5
7 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32
8 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4
Tổng 12 58.47
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
58.47
P  trong đó ta có 11
MAX
P  =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =5 và 1 38.75
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.417
12
n
n
n
   và
* 1 38.75
0.663
58.47
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.761
0.663 (1 0.663)
0.417 (1 0.417)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

12*0.761 9.132
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.1868
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.1868*0.15*58.47 19.179
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 3:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL-
VH32A
15.58
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4 Máy phay vạn năng dạng cong
xon
2 3.73 UM-1
7.46
1.4-1.2
5 Máy phay đứng ngang vạn
năng
1 10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
8 Máy phay ngang vạn năng
dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
Tổng 13 69.029
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3 :
n=10
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
57.099
P  trong đó ta có 10.57
MAX
P  =>
2
MAX
P
=5.285 (Kw)
=>Ta có 1
n =5 và 1 42.35
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.5
10
n
n
n
   và
* 1 42.35
0.74
57.099
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.772
0.74 (1 0.74)
0.5 (1 0.5)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.772*10 7.72
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX
K =2.35
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
8
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.35*0.15*57.099 20.127
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 4:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
Mã hiệu Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông)
m
1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST
JL_V280A
24.4
1.7-1.7
2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL-
VH32A
9.72
1.7-1.2
3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.2
4 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
5 Máy phay vạn năng
dạng cong xon
1 3.73 UM-1
3.73
1.4-1.2
6 Máy phay đứng ngang
vạn năng
1 10.57 XL6336
10.57
1.6-1.2
7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.2
8 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32
9 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5
10 Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
1 3.73 UM2
3.73
1.4-1.2
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 14 70.362
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4 :
n=14
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
70.362
P  trong đó ta có 10.57
MAX
P  =>
2
MAX
P
=5.5 (Kw)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =7 và 1 51.986
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 7
0.5
14
n
n
n
   và
* 1 51.986
0.738
70.362
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.775
0.738 (1 0.738)
0.5 (1 0.5)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.775*14 10.843
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.041
MAX
K 
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.041*0.15*70.362 21.54
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 5:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
2 3.15 MA6025
6.3
1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
2 3.105 2MA9125
6.21
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4 Máy mài phẳng vạn
năng
1 4 KNASNY
BORETS
3D7HVFF
4
1.9-1.4
5 Máy mài phảng vạn
năng
1 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5
1.9-1.5
6 Máy mài lổ vạn năng 1 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8
7 Máy mài lổ vạn năng 1 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
8 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
9 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
1 2.905 2M9120A
2.905
1.6-1.7
10 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 13 56.735
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
56.735
P  trong đó ta có 9.23
MAX
P  =>
2
MAX
P
=4.615 (Kw)
=>Ta có 1
n =4 và 1 30.33
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 4
0.308
13
n
n
n
   và
* 1 30.33
0.534
56.735
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.766
0.534 (1 0.534)
0.308 (1 0.308)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.766*13 9.96
hq
n  
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1037
MAX
K 
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
11
0
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.1037*0.15*56.735 17.9
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 6:
stt Tên máy Số
lượng
Công
suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công suất
(KW)
Kích
thước
(dài-
rông) m
1 Máy mài dụng cụ vạn
năng
3 3.15 MA6025
9.45
1.4-1.4
2 Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
1 3.105 2MA9125
3.105
1.6-1.7
3 Máy mài phẳng vạn
năng
1 2.2 KNASNY 3D711
AF10-1
2.2
1.9-1.6
4 Máy mài phảng vạn
năng
2 7.5 KNASNY
BORETSOSH-550
7.5
1.9-1.5
5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8
6 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8
7 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI
CRIND
5.25
2-1.5
8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5
Tổng 12 62.205
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6 :
n=12
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
65.205
P  trong đó ta có 9.23
MAX
P  => 4.615
2
MAX
P
 (Kw)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =6 và 1 46.21
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 6
0.5
12
n
n
n
   và
* 1 46.21
0.708
65.205
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.810
0.708 (1 0.708)
0.5 (1 0.5)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.810*12 9.718
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1282
MAX
K 
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.1282*0.15*65.205 20.82
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 7:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS-
036
2.2
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-3
6 Máy mài bàn 2
đá
2 0.75 BA5063
1.5
0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-
022
2.4
0.5-0.5
8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
Tổng 13 58.9
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7 :
n=13
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
58.9
P  trong đó ta có 10
MAX
P  => 5
2
MAX
P
 (Kw)
=>Ta có 1
n =5 và 1 48.6
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 5
0.385
13
n
n
n
   và
* 1 48.6
0.825
58.9
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.523
0.825 (1 0.825)
0.385 (1 0.385)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.523*13 6.799
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5122
MAX
K 
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ
công thức :
9
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.5122*0.15*58.9 22.195
ttdl
P   (Kw)
Nhóm 8:
stt Tên máy Số
lượng
Công suất
(KW)
MÃ HIỆU Tổng
công
suất
(KW)
Kích thước
(dài-rông) m
1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS-
036
3.3
0.5-0.5
2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5
3 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.4
4 Máy xọc răng
bàn tự động
1 15 OHTORI
BMU-40MC
15
5 Máy xọc thủy lực 2 10 BCH-150-2 20 4.3-3
6 Máy mài bàn 2 đá 2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5
7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-
022
2.4
0.5-0.5
8 Máy đánh bóng
tin inox
1 1.2 CC14SF
1.2
9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE
12-175
8.6
3.3-2.3
10 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55
Tổng 15 57.05
-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8 :
n=15
Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6
 
57.05
P  trong đó ta có 15
MAX
P  => 7.5
2
MAX
P
 (Kw)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Ta có 1
n =4 và 1 43.6
P  (Kw)
Từ đó ta có :
* 1 4
0.266
15
n
n
n
   và
* 1 43.6
0.758
57.05
P
P
P
  
Từ *
n và *
P ta có thể suy ra được
*
hq
n từ công thức :
*
*2 * 2
* *
0.95
(1 )
(1 )
hq
n
P P
n n




= 2 2
0.95
0.454
0.758 (1 0.758)
0.286 (1 0.286)




Từ
*
hq
n ta có thể tính được hq
n từ công thức
*
*
hq hq
n n n

0.454*15 6.81
hq
n  
Từ hq
n và sd
K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5104
MAX
K 
Từ giá trị MAX
K và sd
K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ
công thức :
8
1
* * *
ttdl MAX sd i i
i
P K K P n

  => 2.5104*0.15*57.05 21.48
ttdl
P   (Kw)
2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.
Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau :
Phân xưởng cơ khí 0 14
P 
Kho vật liệu 0 9
P 
Phòng kỹ thuật 0 18
P 
Khu văn phòng 0 18
P 
-Tính toán chiếu sáng nhóm 1 :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là 2
252m và diện tích phòng kỹ thuật là 2
273m từ
đó suy ra :
1 252*14 273*18 8.442(Kw)
cs
P   
-Tính toán chiếu sáng nhóm 2 :
Ta có diện tích nhóm 2 là 2
252m từ đó ta có :
2 252*14
cs
P 
-Tính toán chiếu sáng nhóm 3 :
Ta có diện tích nhóm 3 là 2
252m từ đó ta có :
3 252*14 3.5( )
cs
P Kw
 
-Tính toán chiếu sáng nhóm 4 :
Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là 2
252m và diện tích kho vật liệu là 2
189m ,diện
tích nhà vệ sinh là 2
45m từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm :
4 252*14 189*9 45*9 5.63( )
cs
P Kw
   
-Tính toán chiếu sáng nhóm 5 :
Ta có diện tích nhóm 5 là 2
242m , diện tích khu văn phòng là 2
198m =>
5 242*14 198*18 6.9( )
cs
P Kw
  
-Tính toán chiếu sáng nhóm 6 :
Ta có diện tích của nhóm 6 là 2
237.5m =>
6 237.5*14 3.3(Kw)
cs
P  
-Tính toán chiếu sáng nhóm 7 :
Ta có diện tích của nhóm 7 là 2
299m
7 299*14 4.186( )
cs
P Kw
 
-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8 :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có diện tích của nhóm 8 là 2
318m
8 318*14 4.45( )
cs
P Kw
 
2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.
-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng
Nhóm 1 :
20( )
ttdl
P Kw
 và 8.442( )
cs
P Kw
 => 28.442( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất của phân
xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =28.442*1.333 37.83( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
28.442 37.91 47.39( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
47.39
72(A)
3*0.38

Nhóm 2 :
19.179( )
dl
P Kw
 và 3.5( )
cs
P Kw
 => 22.679( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công
suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =22.679*1.333 30.23( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
22.679 30.23 37.798( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
37.798
57.42(A)
3*0.38

Nhóm 3 :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
20.127( )
dl
P Kw
 và 3.5( )
cs
P Kw
 => 23.627( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =23.627*1.333 31.494( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
23.627 31.494 39.37( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
39.37
59.82(A)
3*0.38

Nhóm 4 :
21.54( )
dl
P Kw
 và 5.63( )
cs
P Kw
 => 27.17( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =27.17*1.333 36.22( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
27.17 36.22 45.28( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
45.28
68.79(A)
3*0.38

Nhóm 5 :
17.9( )
dl
P Kw
 và 6.9( )
cs
P Kw
 => 24.8( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất của
phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =24.8*1.333 33.06( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
24.8 33.06 41.32( )
KVA
 
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
41.32
62.78(A)
3*0.38

Nhóm 6 :
20.82( )
dl
P Kw
 và 3.3( )
cs
P Kw
 => 24.126( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =24.126*1.333 32.156( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
24.126 32.16 40.2( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
40.2
61.08(A)
3*0.38

Nhóm 7 :
26.381( )
dl
P Kw
 và 4.186( )
cs
P Kw
 => 26.381( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công
suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
*tan
tt tt
Q P 
 =26.381*1.333 35.166( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
26.381 35.166 43.961( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
43.961
66.792(A)
3*0.38

Nhóm 8 :
21.48( )
dl
P Kw
 và 4.45( )
cs
P Kw
 => 25.93( )
tt ttdl cs
P P P Kw
   ta có hệ số công suất
của phân xưởng cơ khí là cos 0.6
  ( tra bảng)
Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*tan
tt tt
Q P 
 =25.93*1.333 34.565( )
KVAR

2 2
tt tt tt
S P Q
  = 2 2
25.93 34.565 43.21( )
KVA
 
3*
tt
tt
dm
S
I
U
 =
43.21
65.65(A)
3*0.38

CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG
3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .
Tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm cung cấp điện với tổn
thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất và chi phí hợp lý . Tuy nhiên vị trí đặt tủ còn phụ
thuộc vào yếu tố mỹ quan .
3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI.
Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được
xác định theo công thức.
i i
i
X P
X
P



và i i
i
Y P
Y
P



Trong đó :
,
i i
X Y : tọa độ của điệm tải thứ i ;
i
P : công suất của điểm tải i.
,
X Y : tọa độ của trạm biến áp phân phối.
Ta tiến hành tính tâm phụ tải của từng nhóm :
Nhóm 1 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
1
X =[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 48.2] (m)
1
Y =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m)
1
P =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 1
1
1
55.5*4 +55.5*4 55.5*4 +55.5*4 +51.9*2.4 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +48.2*5.5 +48.2*11+48.2*11
4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11+
51. (
1
19
1
)
i i
i
X P
X m
P
  



1 1
1
1
24*4 +29*4 34*4 +39*4 +25*2.4 +28.6*5.6 +33.8*5.6 +39*5.6 +29*5.5 +34*11 +38.9*11
4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11 +1
33.38 ( )
1
9
i i
i
Y P
Y m
P
 




Tọa độ tâm phụ tải : (51.19 ;33.389)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 1 (DL1) ở tọa độ
(53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình.
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 2 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m)
y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m)
p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2 2
2
2
39.66( )
i i
i
X P
X m
P
 


2 2
2
2
32.43( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Tọa độ tâm phụ tải : (39.66 ;32.43)
Ta nhận thấy tọa độ tâm phụ tải so với sơ đồ mặt bằng chưa được tối ưu nên ta sẽ thay đổi vị
trí đặt tủ động lực cho tối ưu hơn :
Vì thế nên ta chọn tọa độ đặt tủ động lực là : (35.42 ;41.24) (m) và được mô tả như trong hình .
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 3 :
Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.
x3=[31 ,31 ,27 ,27 ,27 ,27 ,23 ,23 ,23] (m)
y3=[28 ,36 ,25 ,28 ,32 ,36 ,28 ,32 ,39] (m)
p3=[6.1 ,6.1 ,3.7 ,4.6 ,9.7 ,9.7 ,2.4 ,3.73 ,10.5] (KW)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3 3
3
3
26.68( )
i i
i
X P
X m
P
 


3 3
3
3
33.03( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Tọa độ tâm phụ tải : (26.68 ;33.03)
Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 3 (DL3) ờ tọa độ
(28.95 ;41.24) và được mô tả như trong hình.
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 4 :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.
x4=[19.4 ,19.4 ,19.4 ,19.4 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,12 ,12 ,12 ,12 ] (m)
y4=[28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39] (m)
p4=[6.1 ,6.1 ,6.1 ,6.1 ,4.6 ,3 ,9.79 ,6.1, 2.4 ,7.3 ,10.6 ,3.7] (KW)
4 4
4
4
15.72( )
i i
i
X P
X m
P
 


4 4
4
4
34.29( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ (
10.9 ;41.24) và được mô tả như hình sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 5 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x5=[57.5 ,57.5 ,57.5 ,57.5 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,48.9 ,48.9 ,48.9 ,48.9] (m)
y5=[33.5 ,7 ,10.5 ,14 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.1 ,7.3 ,11.4 ,16] (m)
p5=[3 3 ,3.15, 3.15 ,6 ,7.5 ,4 ,2.2 ,4.24 ,2.9 ,7.5 ,9.23] (KW)
5 5
5
5
52.30( )
i i
i
X P
X m
P
 


5 5
5
5
11.3( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 5 (DL5) ở tọa độ
(54.26 ;0) và được mô tả như hình sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 6 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x6=[44.1 ,44.1 ,44.1 ,44.1 ,40 ,40 ,40 ,40 ,35.8 ,35.8 ,35.8 ,35.8] (m)
y6=[3.3 ,6.9 ,10.3 ,13.7 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.5 ,7.5 ,11.8 ,16] (m)
p6=[3 ,3.15 ,3.15 ,3.15 ,9.2 ,7.5 ,7.5 ,2.2 ,4.24 ,2.52 ,7.5 ,9.23] (KW)
6 6
6
6
39.24( )
i i
i
X P
X m
P
 


6 6
6
6
9.56( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 6 (DL6) ở tọa độ
(36.21 ;0) và được mô tả như hình sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
38
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 7 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x7=[30.6 ,30.6 ,30.6 ,30.6 ,24.9 ,24.9 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7] (m)
y7=[3.7 ,8.2 ,12.2 ,15.4 ,4.6 ,12.2 ,4.2 ,7 ,9 ,10 ,12 ,15] (m)
p7=[7.5 ,7.5 ,1.1 ,1.1 ,15 ,10 ,1.2 ,0.75 ,0.75 ,2.4 ,1.5 ,1.5] (KW)
7 7
7
7
26.01( )
i i
i
X P
X m
P
 


7 7
7
7
7.79( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 7 (DL7) ở tọa độ
(24.69 ;0) và được mô tả như hình :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
39
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
Nhóm 8 :
Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau :
x8=[15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,11.1 ,11.1 ,11.1 ,4.3 ,4.3 ,4.3 ] (m)
y8=[2.9 ,5.7 ,8.5 ,11.3 ,14 ,3.7 ,9.6 ,15.7 ,4.6 ,10.9 ,14] (m)
p8=[1.5 ,1.1 ,1.1 ,1.1 ,1.5 ,7.5 ,15 ,10 ,10 ,8.6 ,2.4] (KW)
8 8
8
8
9.14( )
i i
i
X P
X m
P
 


8 8
8
8
9.29( )
i i
i
Y P
Y m
P
 


Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ
(6.64 ;0) và được mô tả như hình sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
40
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
DL+số thứ tự : tên tủ động lực
-Từ tọa độ tâm phụ tải của các nhóm ta có thể xác định được tọa độ của vị trí tối ưu để
đặt máy biến áp và tủ phân phối tổng (TPPT)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8
1 2 3 4 5 6 7 8
[ ]
T
X P X P X P X P X P X P X P X P
X
P P P P P P P P
      

      
       
        
(m)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8
1 2 3 4 5 6 7 8
[ ]
T
Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P
Y
P P P P P P P P
      

      
       
        
(m)
=>
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
41
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
32.21( )
T
X m

21.96( )
T
Y m

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ phân phối tổng (TPPT) ở
tọa độ (64.53 ;41.24) và được mô tả như hình sau:
*Chú thích : Chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .
TPPT : Trạm phân phối tổng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
42
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
43
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
44
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm
CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.
* Sơ đồ mạng trục chính:
-Các phụ tài được đấu nối chung từ một đường trục.
-Chi phí đầu tư, bào dưởng, vận hành cao, độ tinh cậy cung cấp điện thấp.
-Thường xảy ra sự cố trên đường dây.
-Có nhiều mói nói các phụ tải phụ thuộc vào nhau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
45
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
* Sơ đồ mạng điện hình tia:
-Mỏi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt.
-chi phí vận hành, bào dưởng, đầu tư cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điện cao.
-Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.
-Để lắp đặt thêm đường dây dự phòng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
46
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
* Sơ đồ mạch vòng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
47
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.
-Các nguồn được nối thành vòng kính vận hành hờ.
-Chi phí đàu tư, bào dưởng, vận hành cao.
-Độ tinh cậy cung cấp điên cao nhât.
-Khó trong việc lựa chon thiết bị.
4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG
Mạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp
điện áp thường là 380/220 V.
Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh
và ưu khuyết điểm của chúng như sau :
-Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ ràng , mỗi hộ dùng điện được cấp từ một đường dây,
do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao dễ thực hiện các
biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản .
Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn . vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dùng cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2.
-Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này
được dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.
Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp để
nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc
riêng .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
48
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân
xưởng và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ
hình tia để cấp điện cho phân xưởng.
4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Trong các dạng sơ đồ trên ta chọn sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phân xưởng là thích hợp
nhất. và ta có sơ đồ nguyên lý của phân xưởng như sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
49
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Sơ đồ nguyên lý tổng quát của phân xưởng
*Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
50
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
51
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
52
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN
5.1 CHỌN DÂY DẪN
5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN
1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép
Trước hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:
∆Ux=
∑ 𝑄𝑖𝑙𝑖𝑥0
𝑈
Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:
∆Ur = ∆Ucp- ∆U
Tiết diện dây dẫn được xác định như sau:
F=
∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖
𝑛
1
𝛾 𝑈∆𝑈𝑟
Trong đó:
x0 –thường có giá trị từ 0,35-0,4
Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW
li- chiều dài đoạn dây thứ i, m
U- điện áp định mức của đường dây, kV
∆Ur- thành phần tác dụng, V
𝛾- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
53
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên, sau
đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn.
2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu
Đường dây không phân nhánh
Tiết diện của đường dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn được xác định trước hết từ đoạn
dây cuối cùng (đoạn thứ n ):
F=
√𝑃𝑛
𝛾 𝑈∆𝑈𝑟
∑ 𝑙𝑖
𝑛
1 √𝑃𝑖
Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:
Fi=Fn√
𝑃𝑖
𝑃𝑛
Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n
∆Ur- được xác định bằng công thức ở phương pháp 1
Đối với đường dây phân nhánh
Trước hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đường dây
chung theo biểu thức:
∆Ur0 =
∆Ur
1+√
∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖
2
𝑛
2
𝑃0𝑙0
2
Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu được xác định:
F0 =
𝑃0𝑙0
𝛾 𝑈∆𝑈0
P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
54
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao
điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:
∆UR0tt =
𝑃0𝑟0𝑙0
𝑈
Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh
∆UR1 = ∆UR- ∆UR0tt
Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh được xác định:
F1 =
𝑃1𝑙1
𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1
và F2 =
𝑃2𝑙2
𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1
Trong đó:
Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i
3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
Phương pháp này được áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ
Các bước xác định ∆Ur tương tự như các phương pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng điện
không đổi theo biểu thức:
j =
𝛾 ∆𝑈𝑅
√3 ∑ 𝑙𝑖𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖
𝑛
1
trong đó:
𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖- hệ số công suất tương ứng ở đoạn dây thứ i.
Với mật độ dòng điện J, ta xác định được tiết diện dây dẫn trên các đoạn:
F1 =
𝐼1
𝐽
, F2 =
𝐼2
𝐽
,……. Fn =
𝐼𝑛
𝐽
4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn
Theo phương pháp này tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện
Ilv ≤ Icp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt độ
đốt nóng cho phép của chúng.
5) Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng
khi có dòng điện chạy qua dây dẩn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá
cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim
loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi
loại dây dẫn và dây cáp.
Điều kiện chọn dây dẫn
1 2
1 2
* *
*
cp tt
tt
cp
K K I I
I
I
K K

 
Trong đó :
1
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
2
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
cp
I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn
chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép.
6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng
F =
𝑀𝑞𝑝
𝐶.∆𝑈𝑐𝑝%
Trong đó:
𝑀𝑞𝑝- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, được xác định:
𝑀𝑞𝑝= ∑ 𝑀𝑖 + ∑ 𝛼𝑀𝑗
Trong đó:
𝑀𝑖- momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn với đường trục
chính
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
56
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
𝑀𝑗 - momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn khác với nhóm
trên
𝑀 – Pl momem tải
∆𝑈𝑐𝑝% - hao tổn điện áp cho phép, %
C = 𝛾 𝑈𝑛
2
105
hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng 4.pl.BT
𝛼 – hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng 5.pl.BT
Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH
5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN
-Tính Toán Tiết Diện Dây Dẫn
-Ta lựa chọn phương pháp lựa chọn tiết diện theo điều kiện phát nóng để tính toán và lựa chọn
dây dẫn cho toàn phân xưởng.
-Tiết diện dây trung lấy lớn hơn hoặc bằng 0.5 tiết diện dây pha.Ở đây ta lấy tiết diện dây
trung tính bằng 0.5 dây pha.
1
2
trungtinh pha
F F

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
57
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Sơ đồ nguyên lý
*Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
58
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
1 2
* *
*
cp tt
tt
cp
K K I I
I
I
K K

 
Trong đó :
1
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp
2
K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh
cp
I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn
-Với nhiệt độ môi trường xung quanh là 30o
C
Nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là 60o
C
Nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 25o
C
Từ đó ta tra bảng 4.13 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ
HỒNG QUANG trang 286 giá trị của 1
K là 0.93.
-với số cáp cùng đặt trong một rãnh là 4 và khoảng cách giữa các sợi là 100mm ta có thể tra
bảng 4.74 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG trang 286 giá trị của 2
K là 0.8.
- Lựa chọn loại dây cho toàn phân xưởng là cáp lõi đồng cách điện PVC loại nũa mềm đặt cố
định do CADIVI chế tạo .
- Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11 và 4.12 ,4.13,4.14 ở các trang từ 2.33-
238 trong sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG
QUANG.
-Ký hiệu dây dẫn hạ áp :
n vật liệu cách điện (mF+1F0)
Trong dó:
n số lộ đường dây
m số dây pha
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
59
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
F tiết diện dây pha
F0 tiết diện dây trung tính
-Vật liệu làm dây (C. F)
Trong đó C là số lõi F là tiết diện
-Với Đoạn 0
l Ta Có :
0 10
l  m
Giá trị dòng điện tính toán là 514.332( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 514.332
691.306(A)
0.93*0.8

Với 691.306(A)
cp
I  tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo có diện dây 2
400mm dòng điện cho phép 742 (A)
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.047( / )
400
r Km
F

   
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x  
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối tổng (PPT):
3 3
(0.047*10)*10 0.47*10 ( )
R  
  
3 3
(0.08*10)*10 0.8*10 ( )
X  
  
3 3
28.4*0.47*10 37.9*0.8*10
0.115(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
60
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn Dây 1
l :
1 19.2
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 129.42( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 129.42
173.952(A)
0.93*0.8

Với 173.952(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( )
60
r
F

   
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x  
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 1 (PP1):
3 3
(0.047*10 0.309*19.2)*10 6.4*10 ( )
R  
   
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X  
   
3 3
28.4*6.4*10 37.9*2.336*10
0.711(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Với Doạn Dây 2
l Ta Có :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
61
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2 43.5
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 128.61( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 128.61
172.863(A)
0.93*0.8

Với 172.863(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F

   
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x  
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 2 (PP2):
3 3
(0.047*10 0.309*43.5)*10 13.91*10 ( )
R  
   
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X  
   
3 3
23.6*13.91*10 31.5*4.28*10
1.22(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn 3
l Ta Có :
3
l =72.5
Giá trị dòng điện tính toán là 123.86( )
tt
I A

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
62
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 123.86
166.478(A)
0.93*0.8

Với 166.478(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F

   
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x  
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 3 (PP3):
3 3
(0.047*10 0.309*72.5)*10 22.87*10 ( )
R  
   
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X  
   
3 3
24.79*22.87*10 33*6.6*10
2.065(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Với Đoạn 4
l Ta Có :
4
l =102.1m
Giá trị dòng điện tính toán là 132.442( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
63
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 132.442
178.013(A)
0.93*0.8

Với 178.013(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2
60mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.314( / )
60
r Km
F

   
Lấy trung bình 0 0.08( / Km)
x  
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 4 (PP4):
3 3
(0.047*10 0.309*102.1)*10 32.019*10 ( )
R  
   
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X  
   
3 3
26.4*32.019*10 35.17*8.97*10
3.05(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 11
l :
11 6.5
l 
Giá trị dòng điện tính toán là 72( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 72
96.774(A)
0.93*0.8

Với 96.774(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
64
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 1:
3 3
(0.047*10 0.309*19.2 0.84*6.5)*10 11.842*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X  
   
3 3
28.4*11.862*10 37.9*2.336*10
1.119(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 12
l :
12 6.5
l 
Giá trị dòng điện tính toán là 57.42( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 57.42
77.177(A)
0.93*0.8

Với 77.177(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2
16mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
1.178( / )
16
r Km
F

   
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
65
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 2:
3 3
(0.047*10 0.309*19.2 1.15*6.5)*10 13.847*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( )
X  
   
3 3
22.7*13.878*10 30.23*2.336*10
1.015(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 21
l :
21
l =6.5 m
Giá trị dòng điện tính toán là 59.182( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 59.182
80.403(A)
0.93*0.8

Với 80.403(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2
16mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
1.178( / )
16
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 3:
3 3
(0.047*10 0.309*43.5 1.15*6.5)*10 21.386*10 ( )
R  
    
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
66
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X  
   
3 3
23.6*21.386*10 31.5*4.28*10
1.683(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 22
l :
22 6.5
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 68.79( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 =
68.79
92.46(A)
0.93*0.8

Với 92.46(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 4:
3 3
(0.047*10 0.309*43.5 0.84*6.5)*10 19.37*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( )
X  
   
3 3
27.17*19.37*10 36.22*4.28*10
1.793(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 31
l :
31 6.5
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 62.78( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 =
62.78
84.382(A)
0.93*0.8

Với 84.382(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 5:
3 3
(0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X  
   
3 3
24.79*28.33*10 33*6.6*10
2.42(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 32
l :
32 6.5
l m

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
68
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị dòng điện tính toán là 61.08( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 61.08
82.097(A)
0.93*0.8

Với 82.097(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 6:
3 3
(0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( )
X  
   
3 3
24.1*28.33*10 32.16*6.6*10
2.355(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 41
l :
41 6.5
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 66.792( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
69
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 66.792
89.774(A)
0.93*0.8

Với 89.774(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do
CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 7:
3 3
(0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.47*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X  
   
3 3
26.4*37.47*10 35.17*8.97*10
3.433(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
-Đoạn 42
l :
42 6.5
l m

Giá trị dòng điện tính toán là 65.65( )
tt
I A

Từ công thức 1 2 cp tt
K K I I
 ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như
sau :
1 2
tt
cp
I
I
K K
 = 65.65
85.93(A)
0.93*0.8

Với 85.93(A)
cp
I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI
chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2
22mm .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
70
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Giá trị 0
x và 0
r của đường dây :
0
18.84
0.856( / )
22
r Km
F

   
Do tiết diện dây < 2
50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0
x 
-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 8:
3 3
(0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.48*10 ( )
R  
    
3 3
(0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( )
X  
   
3 3
25.9*37.48*10 34.6*8.97*10
3.37(V)
0.38
dm
PR QX
U
U
 
 
   
=> 5% dm
U U
  thỏa mản điều kiện
+Lựa Chọn Tiết Diện Dây Cho Từng Máy:
-Lựa chọn dây cáp hạ áp hai lõi đồng cách điện PVC loại nữa mềm đặt cố định do CADIVI
chế tạo.
-Ký hiệu : vật liệu dẫn điện (C-F) ,C là số lõi của dây dẫn.
STT Tên Máy
Công
Suất
(Kw)
Dòng
Điện
Định
Mức
Dòng
Điện
Cho
Phép
Loại Dây Dẫn
(
2)
mm
1
Máy tiện ren vít vạn
năng
4.000
10.12
9
13.615 M(2-1) ( cp
I  15A)
2
Máy tiện vạn năng hiển
thị 3 trục
5.625
14.24
4
19.146 M(2-1.5) ( cp
I  20A)
3
Máy tiện vạn năng bang
lỏm
5.500
13.92
8
18.720 M (2-1.5) ( cp
I  21A)
4
Máy tiện ren vít vạn
năng
11.000
27.85
5
37.440 M (2-5.5) ( cp
I  44A)
5 Máy tiện ren ống 11.000 27.85 37.440 M (2-5.5) ( cp
I  44A)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
71
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5
6 Máy mài bàn đá 0.320 0.810 1.089
7 Máy cắt sắt 2.400 6.078 8.169 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
8 Quạt thông gió 0.550 1.393 1.872
9 Máy phay đứng 6.100
15.44
7
20.762 M(2-1.5) ( cp
I  21A)
10 Máy phay vạn năng 9.790
24.79
1
33.322 M(2-3.5) ( cp
I  34A)
11 Máy phay vạn năng 4.569
11.57
0
15.551 M(2-1.5) ( cp
I  21A)
12
Máy phay vạn năng
dạng cong xon
3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
13
Máy phay đứng ngang
vạn năng
10.570
26.76
7
35.977 M(2-4.0) ( cp
I  37A)
14
Máy phay ngang vạn
năng dạng công xon
3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
15
Máy mài dụng cụ vạn
năng
3.150 7.977 10.721 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
16
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
3.105 7.863 10.568 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
17
Máy mài phẳng vạn
năng
2.200 5.571 7.488 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
18
Máy mài phẳng vạn
năng
4.000
10.12
9
13.615 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
19
Máy mài phảng vạn
năng
7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I  27A)
20 Máy mài lổ vạn năng 6.100
15.44
7
20.762 M(2-2.0) ( cp
I  24A)
21 Máy mài lổ vạn năng 9.230
23.37
3
31.416 M(2-3.5) ( cp
I  34A)
22 Máy mài lổ vạn năng 7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I  27A)
23
Máy mài sắt dụng cụ
vạn năng
2.905 7.356 9.888 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
24 Máy mài tròn vạn năng 4.240
10.73
7
14.431 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
25 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
72
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
26 Máy phay CNC 7.500
18.99
2
25.527 M(2-2.5) ( cp
I  27A)
27
Máy xọc răng bàn tự
động
15.000
37.98
5
51.055 M(2-8.0) ( cp
I  55A)
28 Máy xọc thủy lực 10.000
25.32
3
34.036 M(2-4) ( cp
I  37A)
29 Máy mài bàn 2 đá 0.750 1.899 2.553
30 Máy phay CNC 8.600
21.77
8
29.271 M(2-3.5) ( cp
I  34A)
31 Máy khoan bàn 1.100 2.786 3.744
32 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105 M(2-1.0) ( cp
I  15A)
+Lựa Chọn Dây Dẫn Cho Chiếu Sáng
Nhóm 1 :
Ta có Pcs =8.442 (Kw) từ đó ta tính được
8.442
21.38
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I    A
=>
1 2
21.38
22.98( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-2) ( 2
mm ) dm
I =24(A)
Nhóm 2:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
3.5
8.862( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
8.862
9.525( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
73
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Nhóm 3:
Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được
3.5
8.862( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
8.862
9.525( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 4:
Ta có Pcs =35.63 (Kw) từ đó ta tính được
5.63
14.25( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
14.25
15.32( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1.5) ( 2
mm ) dm
I =21(A)
Nhóm 5:
Ta có Pcs =6.9 (Kw) từ đó ta tính được
6.9
17.47( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
17.47
18.78( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1.5) ( 2
mm ) dm
I =21(A)
Nhóm 6:
Ta có Pcs =3.3 (Kw) từ đó ta tính được
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
74
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
3.3
8.36( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
8.36
8.98( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 7:
Ta có Pcs =4.186(Kw) từ đó ta tính được
4.186
10.59( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
10.59
11.38( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
Nhóm 8:
Ta có Pcs =4.45(Kw) từ đó ta tính được
4.45
11.26( )
3*0.38*0.6 3*0.38*0.6
cs
cs
P
I A
   A
=>
1 2
11.26
12.1( )
* 0.93*1
cs
cp
I
I A
k k
  
=>chọn dây M(4-1) ( 2
mm ) dm
I =15(A)
5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP
-Trạm biến áp là một phần tử rất quan trọng của hệ thống điện nó có nhiệm vụ tiếp nhận
điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho
mạng điện tương ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị hợp
thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị phân
phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị phân
phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
75
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào loại trạm, vị trí, công dụng...của chúng. Các
trạm biến áp trung gian thường được xây dựng với hai dạng chính:
+Trạm biến áp ngoài trời có các thiết bị phân phối phía cao áp được đặt ở ngoài
trời các thiết bị phân phối phía thứ cấp được đặt trong các tà điện hoặc đặt trong
nhà.
+Trạm biến áp trong nhà: toàn bộ thiết bị của trạm từ phía sơ cấp đến phía thứ
cấp được đặt trong nhà với các tủ phân phối tương ứng.
-Tất cả các trạm biến áp cần phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
+Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể.
+Dễ thao tác vận hành.
+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao.
+Có khả năng mở rộng và phát triển.
+Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận
hành và điều khiển mạng điện.
+Giá thành hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao.
Các yêu cầu trên có thể mâu thuẫn với nhau, vì yậy trong tính toán thiết kế cần phải tìm lời
giải tối ưu bằng cách giải các bài toán kinh tế kĩ thuật.
-Vị trí của trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của mạng
điện. Nếu vị trí của trạm biến áp đặt quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện áp bị
giảm, làm tổn thất điện năng. Nếu phụ tải phân tán, thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng có
thể dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng, chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như vậy hiệu
quả kinh tế sẽ giảm.
Vị trí trạm biến áp thường được đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong phân xưởng.
Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
+An toàn và liên tục cấp điện.
+Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
+Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
+Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ.
+Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng điều chỉnh
cải tạo thích họp, đáp ứng được khi khẩn cấp...
+Tổng tổn thất cồng suất trên các đường dây là nhỏ nhất.
Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng thấy rằng các phụ tải được bố trí với mật
độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt máy phía
ngoài nhà xưởng ngay sát tường.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
76
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-Công suất của máy biến áp được chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng
chịu quá tải của máy biến áp. Số lượng máy được chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy
cung cấp điện.
-Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy) :
dmB tt
S S
 (với trạm một máy) .
tt
dmB
qt
S
S
K
  ( với trạm hai máy biến áp)
Trong đó : dmB
S công suất định mức của máy biến áp
qt
K hệ số quá tải : 1.4
qt
K  theo tiêu chuẩn VIỆT NAM
qt
K  1.3 theo tiêu chuẩn IEC
-Phân xưởng cơ khí thuộc loại tiêu thụ loại 2 nên lựa chọn 1 máy máy biến áp để cấp điện cho
phân xưởng , và một máy phát dự phòng.
Công suất toàn phần của phân xưởng 338.521( )
tt
S KVA

Do đó ta chọn máy biến áp nội địa ( không cần hiệu chỉnh nhiệt độ) do ABB chế tạo công suất
định mức 400
BA
S KVA

Các thông số kỹ thuật của máy biến áp :
Mức điều chỉnh điện áp 2 2.5%
x
 .
Điện áp 22/0.4 (Kv).
Công suất không tải : 0 840(W)
P
  .
Công suất ngắn mạch: 5750(W)
N
P
  .
Điện áp ngắn mạch %: % 4%
N
U
 
Kích thước (dài-rộng-cao)mm: 1620-1055-1500
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
77
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Trọng lượng (Kg): 1440
5.3 CHỌN CB (APTOMAT)
5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN.
-Tổng trờ máy biến áp quy về phía hạ áp xác định theo công thức:
2 6 2 4
2
* *10 %* *10
( )
N dmBA n dmBA
BA
dmBA dmBA
P U U U
Z j m
S S

  
Tổng trở của các đoạn đường dây:
0 0
* * *
L
Z r l jx l
 = 0
*
*
l
jx l
F


 điện trở suất : cáp lõi đồng
2
18.84( . / )
mm Km
  
cáp lõi nhôm
2
31.5( . / )
mm Km
  
F là tiết diện dây dẫn tính bằng 2
mm .
L là chiều dài đường dây tính bằng Km.
Vì là mạng hạ áp nên thành phần cảm kháng của đường dây rất nhỏ nên ta có thể lấy gần đúng
:
0 0
x  : Đối với đường dây có 2
50
F mm

0 0.08( / )
x mm Km
  : đối với đường dây có 2
50
F mm

Bỏ qua giá trị tổng trở của CB
-Tổng trở của máy biến áp quy về phía hạ áp :
2 6 2 4
2
5.75*(0.38) *10 4*(0.38) *10
5.189 14.44( )
400 400
BA
Z j j m
    
-Tổng trở đoạn 0
l :
0
0
0 0
*
*
l
l
Z jx l
F

  =18.8*10
*0.08*10 0.470 0.8( )
400
j j m
   
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
78
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-Tổng trở đoạn 1
l :
1
1
0 1
*
*
l
l
Z jx l
F

  =18.8*19.2
*0.08*19.2 6.016 1.54( )
60
j j m
   
-Tổng trở đoạn 2
l :
2
2
0 2
*
*
l
l
Z jx l
F

  =18.8*43.5
*0.08*43.5 13.63 3.48( )
60
j j m
   
-Tổng trở đoạn 3
l :
3
3
0 3
*
*
l
l
Z jx l
F

  =18.8*72.5
*0.08*72.5 22.71 5.8( )
60
j j m
   
-Tổng trở đoạn 4
l :
4
4
0 4
*
*
l
l
Z jx l
F

  =18.8*102.1
*0.08*102.1 31.99 8.168( )
60
j j m
   
-Tổng trở đoạn 11
l :
Do thành đường dây có tiết diện <50 2
mm nên coi như thành phần 0 0
x 
11
11
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
-Tổng trở đoạn 12
l :
12
12
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
7.63( )
16
m
 
-Tổng trở đoạn 21
l :
21
21
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
7.63( )
16
m
 
-Tổng trở đoạn 22
l :
22
22
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
-Tổng trở đoạn 31
l :
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
31
31
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
-Tổng trở đoạn 32
l :
32
32
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
-Tổng trở đoạn 41
l :
41
41
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
-Tổng trở đoạn 42
l :
42
42
*
l
l
Z
F

 =18.8*6.5
5.55( )
22
m
 
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
80
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5.3.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
Vị trí các điểm ngắn mạch cần tính toán
Chú thích: MBA: Máy biến áp
G: Máy phát
N: Điểm ngắn mạch
CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)
l: chiều dài các đoạn dây
TPPT: Tủ phân phối tổng
TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh
DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
81
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
-Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân
phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính ngắn
mạch.
Dòng điện ngắn mạch tại một điểm được tính toán theo công thức:
3*
dm
N
N
U
I
Z

Trong đó :
N
I dòng điện ngắn mạch’
dm
U điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.
N
Z tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của đường
dây, tổng trở CB, tổng trở thanh cái .
-dòng điện ngắn mạch tại điểm 0
N :
Tổng trở từ MBA đến điểm ngắn mạch 0
N :
0
0 0
2 2
3 * ( ) ( )
dm
N
BA l cb BA l cb
U
Z
R R R X X X

    
Trong đó :
dm
U điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.
,
BA BA
R X điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp.
0 0
,
l l
R X điện trở và điện kháng của đường dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch.
,
cb cb
R X điện trở và điện kháng CB:
1 2
( )
cb cb cb cb
Z R jX R R jX
    
Với
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
82
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
1
R điện trở tiếp xúc của CB (tra bảng )
2 , cb
R X điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của CB (tra bảng)
(tra bảng 3.54 và 3.55 trang 189 trong “Sổ Tay Lựa Chọn Và Tra Cứu Thiết Bị Điện Từ 0.4
Đến 500 Kv”).
=> (0.25 0.12) *0.094 0.37 *0.094( )
cb
Z j j m
     
Từ trên ta có thể tính được tổng trở 0
N
Z :
0
(5.189 0.47 0.37) *(14.44 0.8 0.094)
N
Z j
      =6.029 *15.334( )
j m
 
0 2 2
380
3* 6.029 15.334
N
I 

=13.316( )
KA
Vậy dòng điện ngắn mạch tại điểm 0
N là 13.316 (KA)
-Dòng điện ngắn mạch tại điểm 1
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 1
N :
0
6.029 *15.334( )
N
Z j m
  
1
6.016 *1.54( )
l
Z j m
  
1 0 1
N N l
Z Z Z
  =(6.029 6.016) *(15.334 1.54) 12.045 *16.874( )
j j m
     
 1 2 2
380
10.582( )
3* 12.045 16.874
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 1
N là 10.582 (KA).
-Dòng điện ngắn mạch tại điểm 2
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 2
N :
0
6.029 *15.334( )
N
Z j m
  
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
83
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
2
13.63 *3.48( )
l
Z j m
  
2 0 2
N N l
Z Z Z
  =(6.029 13.63) *(15.334 3.48) 19.661 *18.814( )
j j m
     
=> 2 2 2
380
8.602( )
3* 19.661 18.814
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 1
N là 8.602 (KA).
-Dòng điện ngắn mạch tại điểm 3
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 3
N :
0
6.029 *15.334( )
N
Z j m
  
3
22.71 *5.8( )
l
Z j m
  
3 0 3
N N l
Z Z Z
  =(6.029 22.71) *(15.334 5.8) 28.739 *21.134( )
j j m
     
=> 3 2 2
380
6.15( )
3* 28.739 21.134
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 3
N là 6.15 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 4
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 4
N :
0
6.029 *15.334( )
N
Z j m
  
4
31.99 *8.168( )
l
Z j m
  
4 0 4
N N l
Z Z Z
  =(6.029 31.99) *(15.334 8.168) 38.019 *23.502( )
j j m
     
=> 4 2 2
380
4.908( )
3* 38.019 23.502
N
I KA
 

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
84
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 4
N là 4.908 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 11
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 11
N :
1
12.045 *16.874( )
N
Z j m
  
11
5.55( )
l
Z m
 
11 1 11
N N l
Z Z Z
  =(12.045 5.55) *(16.874) 17.595 *16.874( )
j j m
    
=> 11 2 2
380
8.999( )
3* 17.595 16.874
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 11
N là 8.999(KA)
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 12
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 12
N :
1
12.045 *16.874( )
N
Z j m
  
12
7.63( )
l
Z m
 
12 1 12
N N l
Z Z Z
  =(12.045 7.63) *(16.874) 19.675 *16.874( )
j j m
    
=> 12 2 2
380
8.464( )
3* 19.675 16.874
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 12
N là 8.354 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 21
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 21
N :
2
19.661 *18.814( )
N
Z j m
  
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
85
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
21
7.638( )
l
Z m
 
21 2 21
N N l
Z Z Z
  =(19.661 7.638) *(18.814) 27.299 *18.814( )
j j m
    
=> 21 2 2
380
6.617( )
3* 27.299 18.814
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 21
N là 6.617 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 22
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 22
N :
2
19.661 *18.814( )
N
Z j m
  
22
5.55( )
l
Z m
 
22 2 22
N N l
Z Z Z
  =(19.661 5.55) *(18.814) 25.511 *18.814( )
j j m
    
=> 22 2 2
380
6.92( )
3* 25.511 18.814
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 21
N là 6.92 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 31
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 31
N :
3
28.739 *21.134( )
N
Z j m
  
31
5.55( )
l
Z m
 
31 3 31
N N l
Z Z Z
  =(28.739 5.55) *(21.134) 34.289 *21.134 )
j j m
    
=> 31 2 2
380
5.45( )
3* 34.289 21.134
N
I KA
 

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
86
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 31
N là 5.45 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 32
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 32
N :
3
28.739 *21.134( )
N
Z j m
  
32
5.55( )
l
Z m
 
32 3 32
N N l
Z Z Z
  =(28.739 5.55) *(21.134) 34.289 *21.134( )
j j m
    
=> 32 2 2
380
5.45( )
3* 34.289 21.134
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 32
N là 5.45 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 41
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 41
N :
4
38.019 *23.502( )
N
Z j m
  
41
5.55( )
l
Z m
 
41 4 41
N N l
Z Z Z
  =(38.019 5.55) *(23.502) 43.569 *23.502( )
j j m
    
=> 41 2 2
380
4.43( )
3* 43.569 23.502
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 41
N là 4.43 (KA).
- Dòng điện ngắn mạch tại điểm 42
N :
Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 42
N :
4
38.019 *23.502( )
N
Z j m
  
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
87
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
42
5.55( )
l
Z m
 
42 4 42
N N l
Z Z Z
  =(38.019 5.55) *(23.502) 43.569 *23.502( )
j j m
    
=> 42 2 2
380
4.43( )
3* 43.569 23.502
N
I KA
 

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 42
N là 4.43 (KA).
5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)
5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG
CB (Aptômat) là một dạng máy cắt hạ áp, nó vừa có chức năng bảo vệ vừa có chức năng
đóng cắt mạng điện. CB (Aptômat) có hai phần tử bảo vệ là cuộn điện từ và rơle nhiệt. Cuộn
điện từ dùng để bảo vệ chống dòng ngắn mạch, còn rơle nhiệt dùng để bảo vệ chống quá tải.
Đặc tính bảo vệ của CB (Aptômat) cũng tương tự như đặc tính bảo vệ của cầu chảy. Nhưng do
ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3
pha và khả năng tự động hóa cao, nên CB (Aptomat) mặc dù có giá đắt hơn vẫn ngày càng
được dùng rộng rãi trong lưới điện hạ áp.
5.3.3.1 LỰA CHỌN CB CHO TỦ PHÂN PHỐI .
Điều kiện chọn CB:
dmCB dmLD
dmCB tt
cdmCB N
U U
I I
I I



-Lựa chọn CB0:
Điều kiện chọn:
380( )
dmCB
U V

514,332( )
dmCB
I A

13.316( )
cdmCB
I A

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
88
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Cb0 là CB tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là I=514.332 (A) ta chọn CB loại NS600E do
merlin gerin chế tạo với các thông số như sau:
500( )
dmCB
U V

600(A)
dmCB
I 
15( )
cdmCB
I KA

-Lựa chọn CB1:
Điều kiện chọn:
1 1 1 129.42( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
1
1 10.582( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
1 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 1
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E
500( )
dmCB
U v

400( )
dmCB
I A

max 15( )
N
I KA

-Lựa chọn CB2:
Điều kiện chọn:
2 2 2 128.61( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
2
2 2 8.602( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
2 380(V)
dmCB
U 
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
89
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Từ điều kiện 2
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E
400( )
dmCB
I A

max 15( )
N
I KA

500(V)
dmCB
U 
-Lựa chọn CB3:
Điều kiện chọn:
3 3 3 123.86( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
3
3 3 6.15( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
3 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 3
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E
225( )
dmCB
I A

max 7.5( )
N
I KA

500( )
dmCB
U V

-Lựa chọn CB4:
Điều kiện chọn:
4 4 4 132.442( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
4
4 4 4.908( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
4 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 4
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
90
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
225( )
dmCB
I A

max 7.5( )
N
I KA

4 500( )
dmCB
U V

Lựa chọn CB cho tủ động lực :
-Lựa chọn CB11:
Điều kiện chọn:
11 11 11 72( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
11
11 11 8.999( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
11 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 11
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H
125( )
dmCB
I A

max 10( )
N
I KA

415( )
dmCB
U V

-Lựa chọn CB12:
Điều kiện chọn:
12 12 12 57.42( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
12
12 12 8.464( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
12 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 12
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H
440( )
dmCB
U V

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
91
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
63( )
dmCB
I A

max 10( )
N
I KA

-Lựa chọn CB21:
Điều kiện chọn:
21 21 21 59.82( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
21
21 21 6.617( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
21 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 21
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H
440( )
dmCB
U V

63( )
dmCB
I A

max 10( )
N
I KA

-Lựa chọn CB22:
Điều kiện chọn:
22 22 22 68.79( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
22
22 22 6.92( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
22 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 22
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H
440( )
dmCB
U V

125( )
dmCB
I A

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
92
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
max 10( )
N
I KA

-Lựa chọn CB31:
Điều kiện chọn:
31 31 31 62.78( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
31
31 31 5.45( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
31 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 31
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N
440( )
dmCB
U V

63( )
dmCB
I A

max 6( )
N
I KA

-Lựa chọn CB32:
Điều kiện chọn:
32 32 32 61.08( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
32
32 32 5.447( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
32 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 32
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N
440( )
dmCB
U V

63( )
dmCB
I A

max 6( )
N
I KA

-Lựa chọn CB41:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
93
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Điều kiện chọn:
41 41 41 66.792( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
41
41 41 4.43( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
41 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 41
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H
440( )
dmCB
U V

100( )
dmCB
I A

max 6( )
N
I KA

-Lựa chọn CB42:
Điều kiện chọn:
42 42 42 66.792( )
dmCB tt dmCB
I I I A
  
42
42 42 4.43( )
cdmCB N cdmCB
I I I KA
  
42 380(V)
dmCB
U 
Từ điều kiện 42
dmCB
I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H
440( )
dmCB
U V

100( )
dmCB
I A

max 6( )
N
I KA

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
94
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY
-Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch 11
N và ta có
11
8.999( )
N
I KA
 .
dmCB dmTB
U U

dmCB dmTB
I I

cCB N
I I

-Lựa chọn CB điện áp 230/400 V dòng cắt ngắn mạch 10( )
cN
I KA

stt Tên máy
Công
suất
(KW)
dòng
điện
định
mức
(A)
Loại CB
1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( dm
I  16A)
2
Máy tiện vạn năng hiển thị 3
trục
5.625 14.24 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.5 13.93 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 27.86 ABB S253-B32 ( dm
I 32A)
5 Máy tiện ren ống 11 27.86 ABB S253-B32 ( dm
I 32A)
6 Máy mài bàn đá 0.32 2.24 ABB S252-B6 ( dm
I  6 A)
7 Máy cắt sắt 2.4 18.18 ABB S252-B20 ( dm
I  20A)
8 Quạt thông gió 0.55 4.16 ABB S252-B6 ( dm
I  6 A)
9 Máy phay đứng 6.1 15.45 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
10 Máy phay vạn năng 9.79 24.79 ABB S253-B25 ( dm
I 25A)
11 Máy phay vạn năng 4.569 11.57 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
12
Máy phay vạn năng dạng cong
xon
3.73 9.45 ABB S253-B10( dm
I 10A)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
95
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.57 26.77 ABB S253-32 ( dm
I 32A)
14
Máy phay ngang vạn năng dạng
công xon
3.73 9.45 ABB S253-B10 ( dm
I 10A)
15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.15 7.98 ABB S253-B10 ( dm
I 10A)
16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.86 ABB S253-B6 ( dm
I 6A)
17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 5.57 ABB S253-B6 ( dm
I 6A)
18 Máy mài phẳng vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm
I 20A)
20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 15.45 ABB S253-B20 ( dm
I 20A)
21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 23.37 ABB S253-B25 ( dm
I 25A)
22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm
I 20A))
23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.36 ABB S253-B10 ( dm
I 10A)
24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 10.74 ABB S253-B16 ( dm
I 16A)
25 Máy khoan đứng 1.5 3.80 ABB S253-B6 ( dm
I 6A)
26 Máy phay CNC 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm
I 20A)
27 Máy xọc răng bàn tự động 15 37.99 ABB S253-B40 ( dm
I 40A)
28 Máy xọc thủy lực 10 25.32 ABB S253-B32 ( dm
I 32A)
29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 5.68 ABB S252-B6 ( dm
I 6A)
30 Máy phay CNC 8.6 21.78 ABB S253-B25 ( dm
I 25A)
31 Máy khoan bàn 1.1 8.33 ABB S252-B6 ( dm
I 6A)
32 Máy khoan đứng 1.5 11.36 ABB S252-B16 ( dm
I 16A)
5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG
CB 1 pha sử dụng cho chiếu sáng và các thiết bị 1 pha trong phân xưởng nhưng chủ yếu là
dùng cho chiếu sáng .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
96
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch 11
N và ta có
11
8.999( )
N
I KA

Điều kiện chọn CB cho chiếu sáng phải có dòng cắt ngắn mạch
11
cN N
I I

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 1 :
1 252*14 273*18 8.442(Kw)
cs
P   
1
8.442
63( )
0.22*0.6
p
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có 63( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 2 :
2 252*14
cs
P  =3.53 (w)
3.53
26.74( )
0.22*0.6
cs
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 3 :
3 252*14 3.5( )
cs
P Kw
 
3.5
26.52( )
0.22*0.6
cs
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 4 :
4 252*14 189*9 45*9 5.63( )
cs
P Kw
   
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
97
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
5.63
42.65( )
0.22*0.6
cs
I KW
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B50 có 50( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 5 :
5 242*14 198*18 6.9( )
cs
P Kw
  
6.9
52.27
0.22*0.6
cs
I   (A)
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có 63( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 6 :
6 237.5*14 3.3(Kw)
cs
P  
3.3
25( )
0.22*0.6
cs
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 7 :
7 299*14 4.186( )
cs
P Kw
 
4.184
31.69( )
0.22*0.6
cs
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( )
dm
I A

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 8 :
8 318*14 4.45( )
cs
P Kw
 
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
98
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
4.45
33.71( )
0.22*0.6
cs
I A
 
Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B40 có 40( )
dm
I A

KẾT LUẬN
BẢNG TỔNG KẾT
Tên các tủ
Đường dây (
2
mm )
CB bảo vệ
Trạm phân phối tổng (TPPT)
PVC (3.400+1.200)
2
mm Merin Gerin NS600E
Trạm phân phối 1 (TPP1)
PVC (3.60+1.30)
2
mm Merin Gerin NS400E
Trạm phân phối 2 (TPP2)
PVC (3.60+1.30)
2
mm Merin Gerin NS400E
Trạm phân phối 3 (TPP3)
PVC (3.60+1.30)
2
mm Merin Gerin NS225E
Trạm phân phối 4 (TPP4)
PVC (3.60+1.30)
2
mm Merin Gerin NS225E
Tủ động lực 1 (DL1)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS125E
Tủ động lực 2 (DL2)
PVC (3.16+1.8)
2
mm Merin Gerin NS60E
Tủ động lực 3 (DL3)
PVC (3.16+1.8)
2
mm Merin Gerin NS60E
Tủ động lực 4 (DL4)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS125E
Tủ động lực 5 (DL5)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS60E
Tủ động lực 6 (DL6)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS60E
Tủ động lực 7 (DL7)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS100E
Tủ động lực 8 (DL8)
PVC (3.22+1.11)
2
mm Merin Gerin NS100E
*Chú thích:
-Ký hiệu thông số đường dây:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
99
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Số lộ đường dây+vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính).
-Ký hiệu CB:
Tên hãng sản xuất+mã hiệu CB.
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
*Chú thích:
-ký hiệu CB: CB1 MG-NS400E
Trong đó : CB1 ký hiệu tên của CB (ở đây tên CB là CB1)
MG tên hãng sản xuất CB (Merlin Gerin)
NS400E mã hiệu của CB
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
100
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
Ký hiệu tương tự cho các CB khác
-Ký hiệu đường dây được ký hiệu theo thứ tự sau:
Vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính)
(Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv”
của tác giả NGÔ HỒNG QUANG)
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY
*Chú thích sơ đồ:
-Trong bảng vẽ thông số đường dây được ký hiệu :
PVC M(C.F) trong đó PVC là vật liệu cách điện.
M là vật liệu dẫn điện (M:đồng, A: nhôm).
C là số lỏi.
F là tiết diện dây dẫn.
(Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv” của
tác giả NGÔ HỒNG QUANG).
-Phụ tải động lực ký hiệu là M và được sắp xếp theo số thứ tử và số lượng trình bầy trong
chương 1.
Ví dụ: M 1.1
M phụ tải động lực
1.1: ký hiệu nhóm.số thứ tự trong nhóm
-Phụ tải chiếu sáng được ký hiệu là CS.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
101
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
102
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
103
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
--TỦ ĐỘNG LỰC 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
104
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
105
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
106
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
107
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
108
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
109
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
110
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
-TỦ ĐỘNG LỰC 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
111
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
112
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
*Chú thích :
MBA: máy biến áp
TPPT: trạm phân phối tổng
TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4
DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4
*Bài Học Rút Ra:
Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí này em nhận ra rằng việc
tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải được đầu tư kỹ lưỡng, đầu tiên phải đảm bảo được
các tiêu chí an toàn cho người vận hành, công nhân…và các thiết bị trong nhà máy phân
xưởng, phải kết hợp đảm bảo tối ưu cả kỹ thuật lẫn kinh tế. Chúng ta biết rằng việc phân
xưởng bị mất điện sẽ gây ra thiệt hại kinh tế rất nhiều cho nên khi thiết kế cung cấp cần đưa ra
các tình huống dự phòng đẻ khi phân xưởng mất điện cần có nguồn điện dự phòng cung cấp
cho phân xưởng tiếp tục hoạt động tối thiểu việc tổn thất về kinh tế.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các thiết
bị điện cung cấp cho một phân xưởng, nhà máy…cần phải xem xét kỹ lưỡng để có thể lựa
chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng phí.Cũng cần phải
tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ưu tiên các nhà sản xuất lâu năm có uy tính
tránh tiền mất tật mang.
Kinh tế đất nước và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ
ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tương lai đưa ra
các phương án cho tương lai, để khi tương lai gần có thể đưa ra sử dụng mà không cần phải bỏ
ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
113
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620
TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv của tác giả NGÔ
HỒNG QUANG.
-SÁCH CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả NGUYỄN XUÂN PHÚ, NGUYỄN CÔNG HIỀN,
NGUYỄN BỘI KHUÊ.
-SÁCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ NHÀ CAO
TẦNG của tác giả NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN MẠNH HOẠCH.
-SÁCH BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH.
END

Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí.docx

  • 1.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 NĂM HỌC 2013-2014 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN ------------------ BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1 ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC NHÓM SVTH: NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021 NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491 LỚP: DHDI6A KHÓA: KHÓA 6
  • 2.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 TP.HỒ CHÍ MINH, Tháng 11 Năm 2013 ĐỀ TÀI TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ NỘI DUNG CHÍNH -CHƯƠNG 1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ 1.2 THÔNG SỐ CÁC THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG -CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT) 2.1 GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN 2.2 XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CỦA PHÂN XƯỞNG -CHƯƠNG 3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG 3.1 Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ĐIỆN 3.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI 3.3 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CHO TỪNG NHÓM THIẾT BỊ VÀ TOÀN PHÂN XƯỞNG SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC VÀ TỦ PHÂN PHỐI -CHƯƠNG 4 CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG 4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN 4.2 CHỌN PHƯƠNG ÁN CẤP ĐIỆN 4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA PHÂN XƯỞNG SƠ ĐỒ MẶT BẰNG ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG -CHƯƠNG 5. CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN . 5.1 CHỌN MÁY BIẾN ÁP 5.2 CHỌN DÂY DẪN
  • 3.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 2 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5.3 CHỌN CB (APTOMAT) PHẦN KẾT LUẬN Khoa Điện, Ngày….Tháng….Năm……. GVHD : Võ Tấn Lộc NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Khoa Điện, ngày tháng năm 2013 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Khoa Điện, ngày tháng năm 2013 LỜI NÓI ĐẦU Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi cùng với quá trình phát triển kinh tế . Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện . Đặc biệt rất cần các công trình có chất lượng cao , đảm bảo cung cấp điện liên tục , phục vụ tốt các nghành trong nền kinh tế quốc dân. Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại 1,2, đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao. Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC , em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.
  • 4.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 3 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN. Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14 Em xin chân thành cảm ơn . MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..............................................................................6 1 .1. GIỚI THIỆU...................................................................................................................................................6 1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ ................................................................................................................8 1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG. ....................................................................................9 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................10 2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.................................................................................................... 10 2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG................................................................................ 13
  • 5.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 4 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG............................................................................. 13 2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG ................................................... 14 2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG......................................................................................... 26 2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG..................................................................... 28 CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG.........................31 3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ........................................................................................... 31 3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI. .......................................................................................................................... 31 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY ................................................. 43 CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG..44 4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN........................................................................................................... 44 4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG ..................................................... 47 4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ.................................................................................................................................... 48 SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG....................................................................................................... 51 CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN...............................................52 5.1 CHỌN DÂY DẪN.......................................................................................................................................... 52 5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN................................................................................................ 52 5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.......................................................................................................... 56 5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP.................................................................................................................................. 74 5.3 CHỌN CB (APTOMAT) ............................................................................................................................... 77 5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. ................................................................................................. 77 5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT) .............................................................................................. 87 5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG ........................................................................................ 87 5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY .............................................................................................................. 94 5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG............................................................................................................ 95 KẾT LUẬN.......................................................................................................................................................... 98 BẢNG TỔNG KẾT .............................................................................................................................................. 98 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ........................................................................................................................................... 99 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY........................................................................... 100 SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG ............................................................................................................. 111
  • 6.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 113
  • 7.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 6 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1 .1. GIỚI THIỆU Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao. Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ. Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn. Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064 2 mm bao gồm một phòng kỹ thuật có diện tích 265 2 mm , một văn phòng có diện tích 202 2 mm , một nhà kho và một nhà vệ sinh có diện tích 166.14 2 mm , phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều . Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính: + Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz. + Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.
  • 8.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 7 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
  • 9.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 8 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ
  • 10.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 9 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm 1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG. stt Tên máy Công suất (KW) Mã hiệu Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2 2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 5.625 JETGH_1860ZX 16.875 2.9-1 3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2 4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 CU400M 11 2.9-1.1 5 Máy tiện ren ống 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5 6 Máy mài bàn đá 0.32 M3040 0.32 7 Máy cắt sắt 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4 8 Quạt thông gió 0.55 APB95-9-A 0.55 9 Máy phay đứng 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7 10 Máy phay vạn năng 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.2 11 Máy phay vạn năng 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2 12 Máy phay vạn năng dạng cong xon 3.73 UM-1 7.46 1.4-1.2 13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2 14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 3.73 UM2 3.73 1.4-1.2 15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.15 MA6025 6.3 1.4-1.4 16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 2MA9125 6.21 1.6-1.7 17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6 18 Máy mài phẳng vạn năng 4 KNASNY BORETS 3D7HVFF 4 1.9-1.4
  • 11.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 10 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 KNASNY BORETSOSH- 550 7.5 1.9-1.5 20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8 21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8 22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8 23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 2M9120A 2.905 1.6-1.7 24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 KNATH RSM- 750 4.24 2-1.5 25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5 26 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4 27 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU- 40MC 15 28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-3 29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5 30 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE 12-175 8.6 3.3-2.3 31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5 32 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5 CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT) 2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH. Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất: 2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu. Công thức tính: Ptt= knc.∑ 𝑃đ𝑖 𝑛 𝑖=1 Qtt=Ptt.tg𝜑
  • 12.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 11 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Stt=√𝑃𝑡𝑡 2 + 𝑄𝑡𝑡 2 = 𝑃𝑡𝑡 𝑐𝑜𝑠𝜑 Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm. Do đó Ptt=knc. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖 𝑛 𝑖=1 Trong đó: Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW; Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW, kVAr, kVA; n – số thiết bị trong nhóm. Nếu hệ số cos𝜑 của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung bình theo CT sau: 𝑃1𝑐𝑜𝑠𝜑1+ 𝑃2𝑐𝑜𝑠𝜑2+⋯ +𝑃𝑛𝑐𝑜𝑠𝜑𝑛 𝑃1+ 𝑃2+⋯ +𝑃𝑛 Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay. Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác. 2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất . Công thức: Ptt=p0.F Trong đó: P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2 ; F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ). Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.
  • 13.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 12 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi…. 2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm Công thức tính: Ptt= 𝑀𝑤0 𝑇𝑚𝑎𝑥 Trong đó: M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng); w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp; Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình. 2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq). Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại. Công thức tính: Ptt=kmax.ksd.Pđm Trong đó: Pđm- công suất định mức, W; kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay. Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các phương pháp gần đúng như sau:  Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức: Ptt=. ∑ 𝑃đ𝑚𝑖 𝑛 𝑖=1 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:
  • 14.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 13 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Stt= 𝑆đ𝑚√𝜀đ𝑚 0,875  Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức: Ptt=. ∑ 𝑘𝑝𝑡𝑖𝑃đ𝑚𝑖 𝑛 𝑖=1 Trong đó: Kpt- hệ số phụ tải của từng máy Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như: Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại  nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi nhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.Pđm  Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm, quạt nén khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình: Ptt = Ptn = ksd.Pđm  Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng. 2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG. 2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí. - Nguyên tắc chia nhóm + Số lượng : 8 – 16 thiết bị + Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm. + Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .
  • 15.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 14 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 → Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm 2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo. Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và cos của các nhóm thiết bị điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH HOẠCH” trang 324 ta có được 0.6 COS  và 0.15 sd K  hệ số công suất và hệ số sử dụng này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí. Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại max K và công suất trung bình tb P (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hq n hay phương pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực. Thực hiện phân nhóm các thiết bị có ứong xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện. Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các nhóm phụ tải. Nhóm 1: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) Mã hiệu Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy tiện ren vít vạn 4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2
  • 16.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 15 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 năng 2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 3 5.625 JETGH_1860ZX 16.875 2.9-1 3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 1 5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2 4 Máy tiện ren vít vạn năng 1 11 CU400M 11 2.9-1.1 5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5 6 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32 7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4 8 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55 13 63.645 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 1: n=13 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   63.645 P  trong đó ta có 11 MAX P  => 2 MAX P =5.5 (Kw) =>Ta có 1 n =6 và 1 44.375 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 6 0.46 13 n n n    và * 1 44.375 0.697 63.645 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.775 0.697 (1 0.697) 0.46 (1 0.46)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  13*0.775 10.072 hq n  
  • 17.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 16 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX K =2.095 Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 8 0 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.095*0.15*63.645 20 ttdl P   (Kw) Nhóm 2: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) Mã hiệu Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2 2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 2 5.625 JETGH_1860ZX 11.25 2.9-1 3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 1 5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2 4 Máy tiện ren vít vạn năng 1 11 CU400M 11 2.9-1.1 5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.1 6 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.5 7 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.32 8 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4 Tổng 12 58.47 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 2 : n=12 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   58.47 P  trong đó ta có 11 MAX P  => 2 MAX P =5.5 (Kw)
  • 18.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 17 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 =>Ta có 1 n =5 và 1 38.75 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 5 0.417 12 n n n    và * 1 38.75 0.663 58.47 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.761 0.663 (1 0.663) 0.417 (1 0.417)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  12*0.761 9.132 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX K =2.1868 Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 8 0 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.1868*0.15*58.47 19.179 ttdl P   (Kw) Nhóm 3: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) Mã hiệu Tổng công suất (KW) Kích thước (dài- rông) m 1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7 2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL- VH32A 15.58 1.7-1.2 3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2
  • 19.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 18 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 4 Máy phay vạn năng dạng cong xon 2 3.73 UM-1 7.46 1.4-1.2 5 Máy phay đứng ngang vạn năng 1 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2 6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32 7 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5 8 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 1 3.73 UM2 3.73 1.4-1.2 Tổng 13 69.029 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 3 : n=10 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   57.099 P  trong đó ta có 10.57 MAX P  => 2 MAX P =5.285 (Kw) =>Ta có 1 n =5 và 1 42.35 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 5 0.5 10 n n n    và * 1 42.35 0.74 57.099 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.772 0.74 (1 0.74) 0.5 (1 0.5)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.772*10 7.72 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị MAX K =2.35 Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức :
  • 20.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 19 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 8 0 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.35*0.15*57.099 20.127 ttdl P   (Kw) Nhóm 4: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) Mã hiệu Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7 2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL- VH32A 9.72 1.7-1.2 3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.2 4 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.2 5 Máy phay vạn năng dạng cong xon 1 3.73 UM-1 3.73 1.4-1.2 6 Máy phay đứng ngang vạn năng 1 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2 7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.2 8 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.32 9 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.5 10 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 1 3.73 UM2 3.73 1.4-1.2 11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55 Tổng 14 70.362 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 4 : n=14 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   70.362 P  trong đó ta có 10.57 MAX P  => 2 MAX P =5.5 (Kw)
  • 21.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 20 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 =>Ta có 1 n =7 và 1 51.986 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 7 0.5 14 n n n    và * 1 51.986 0.738 70.362 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.775 0.738 (1 0.738) 0.5 (1 0.5)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.775*14 10.843 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.041 MAX K  Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 11 0 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.041*0.15*70.362 21.54 ttdl P   (Kw) Nhóm 5: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) MÃ HIỆU Tổng công suất (KW) Kích thước (dài- rông) m 1 Máy mài dụng cụ vạn năng 2 3.15 MA6025 6.3 1.4-1.4 2 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2 3.105 2MA9125 6.21 1.6-1.7 3 Máy mài phẳng vạn năng 1 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6
  • 22.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 21 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 4 Máy mài phẳng vạn năng 1 4 KNASNY BORETS 3D7HVFF 4 1.9-1.4 5 Máy mài phảng vạn năng 1 7.5 KNASNY BORETSOSH-550 7.5 1.9-1.5 6 Máy mài lổ vạn năng 1 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.8 7 Máy mài lổ vạn năng 1 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8 8 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8 9 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 1 2.905 2M9120A 2.905 1.6-1.7 10 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5 11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55 Tổng 13 56.735 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 5 : n=12 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   56.735 P  trong đó ta có 9.23 MAX P  => 2 MAX P =4.615 (Kw) =>Ta có 1 n =4 và 1 30.33 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 4 0.308 13 n n n    và * 1 30.33 0.534 56.735 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.766 0.534 (1 0.534) 0.308 (1 0.308)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.766*13 9.96 hq n  
  • 23.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 22 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1037 MAX K  Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 11 0 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.1037*0.15*56.735 17.9 ttdl P   (Kw) Nhóm 6: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) MÃ HIỆU Tổng công suất (KW) Kích thước (dài- rông) m 1 Máy mài dụng cụ vạn năng 3 3.15 MA6025 9.45 1.4-1.4 2 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 1 3.105 2MA9125 3.105 1.6-1.7 3 Máy mài phẳng vạn năng 1 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6 4 Máy mài phảng vạn năng 2 7.5 KNASNY BORETSOSH-550 7.5 1.9-1.5 5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.8 6 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8 7 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI CRIND 5.25 2-1.5 8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5 Tổng 12 62.205 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 6 : n=12 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   65.205 P  trong đó ta có 9.23 MAX P  => 4.615 2 MAX P  (Kw)
  • 24.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 23 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 =>Ta có 1 n =6 và 1 46.21 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 6 0.5 12 n n n    và * 1 46.21 0.708 65.205 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.810 0.708 (1 0.708) 0.5 (1 0.5)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.810*12 9.718 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.1282 MAX K  Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 8 1 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.1282*0.15*65.205 20.82 ttdl P   (Kw) Nhóm 7: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) MÃ HIỆU Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS- 036 2.2 0.5-0.5 2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5 3 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.4 4 Máy xọc răng bàn tự động 1 15 OHTORI BMU-40MC 15
  • 25.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 24 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-3 6 Máy mài bàn 2 đá 2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5 7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS- 022 2.4 0.5-0.5 8 Máy đánh bóng tin inox 1 1.2 CC14SF 1.2 9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE 12-175 8.6 3.3-2.3 Tổng 13 58.9 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 7 : n=13 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   58.9 P  trong đó ta có 10 MAX P  => 5 2 MAX P  (Kw) =>Ta có 1 n =5 và 1 48.6 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 5 0.385 13 n n n    và * 1 48.6 0.825 58.9 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.523 0.825 (1 0.825) 0.385 (1 0.385)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.523*13 6.799 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5122 MAX K 
  • 26.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 25 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức : 9 1 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.5122*0.15*58.9 22.195 ttdl P   (Kw) Nhóm 8: stt Tên máy Số lượng Công suất (KW) MÃ HIỆU Tổng công suất (KW) Kích thước (dài-rông) m 1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS- 036 3.3 0.5-0.5 2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5 3 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.4 4 Máy xọc răng bàn tự động 1 15 OHTORI BMU-40MC 15 5 Máy xọc thủy lực 2 10 BCH-150-2 20 4.3-3 6 Máy mài bàn 2 đá 2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5 7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS- 022 2.4 0.5-0.5 8 Máy đánh bóng tin inox 1 1.2 CC14SF 1.2 9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE 12-175 8.6 3.3-2.3 10 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55 Tổng 15 57.05 -Tính toán phụ tải động lực nhóm 8 : n=15 Ta có Ksd=0.15 và cos 0.6   57.05 P  trong đó ta có 15 MAX P  => 7.5 2 MAX P  (Kw)
  • 27.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 26 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 =>Ta có 1 n =4 và 1 43.6 P  (Kw) Từ đó ta có : * 1 4 0.266 15 n n n    và * 1 43.6 0.758 57.05 P P P    Từ * n và * P ta có thể suy ra được * hq n từ công thức : * *2 * 2 * * 0.95 (1 ) (1 ) hq n P P n n     = 2 2 0.95 0.454 0.758 (1 0.758) 0.286 (1 0.286)     Từ * hq n ta có thể tính được hq n từ công thức * * hq hq n n n  0.454*15 6.81 hq n   Từ hq n và sd K ta có thể tra bảng để tìm được giá trị 2.5104 MAX K  Từ giá trị MAX K và sd K ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ công thức : 8 1 * * * ttdl MAX sd i i i P K K P n    => 2.5104*0.15*57.05 21.48 ttdl P   (Kw) 2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG. Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau : Phân xưởng cơ khí 0 14 P  Kho vật liệu 0 9 P  Phòng kỹ thuật 0 18 P  Khu văn phòng 0 18 P  -Tính toán chiếu sáng nhóm 1 :
  • 28.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 27 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là 2 252m và diện tích phòng kỹ thuật là 2 273m từ đó suy ra : 1 252*14 273*18 8.442(Kw) cs P    -Tính toán chiếu sáng nhóm 2 : Ta có diện tích nhóm 2 là 2 252m từ đó ta có : 2 252*14 cs P  -Tính toán chiếu sáng nhóm 3 : Ta có diện tích nhóm 3 là 2 252m từ đó ta có : 3 252*14 3.5( ) cs P Kw   -Tính toán chiếu sáng nhóm 4 : Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là 2 252m và diện tích kho vật liệu là 2 189m ,diện tích nhà vệ sinh là 2 45m từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm : 4 252*14 189*9 45*9 5.63( ) cs P Kw     -Tính toán chiếu sáng nhóm 5 : Ta có diện tích nhóm 5 là 2 242m , diện tích khu văn phòng là 2 198m => 5 242*14 198*18 6.9( ) cs P Kw    -Tính toán chiếu sáng nhóm 6 : Ta có diện tích của nhóm 6 là 2 237.5m => 6 237.5*14 3.3(Kw) cs P   -Tính toán chiếu sáng nhóm 7 : Ta có diện tích của nhóm 7 là 2 299m 7 299*14 4.186( ) cs P Kw   -Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8 :
  • 29.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 28 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Ta có diện tích của nhóm 8 là 2 318m 8 318*14 4.45( ) cs P Kw   2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG. -Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng Nhóm 1 : 20( ) ttdl P Kw  và 8.442( ) cs P Kw  => 28.442( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =28.442*1.333 37.83( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 28.442 37.91 47.39( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 47.39 72(A) 3*0.38  Nhóm 2 : 19.179( ) dl P Kw  và 3.5( ) cs P Kw  => 22.679( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =22.679*1.333 30.23( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 22.679 30.23 37.798( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 37.798 57.42(A) 3*0.38  Nhóm 3 :
  • 30.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 29 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 20.127( ) dl P Kw  và 3.5( ) cs P Kw  => 23.627( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =23.627*1.333 31.494( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 23.627 31.494 39.37( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 39.37 59.82(A) 3*0.38  Nhóm 4 : 21.54( ) dl P Kw  và 5.63( ) cs P Kw  => 27.17( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =27.17*1.333 36.22( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 27.17 36.22 45.28( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 45.28 68.79(A) 3*0.38  Nhóm 5 : 17.9( ) dl P Kw  và 6.9( ) cs P Kw  => 24.8( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =24.8*1.333 33.06( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 24.8 33.06 41.32( ) KVA  
  • 31.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 30 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 3* tt tt dm S I U  = 41.32 62.78(A) 3*0.38  Nhóm 6 : 20.82( ) dl P Kw  và 3.3( ) cs P Kw  => 24.126( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =24.126*1.333 32.156( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 24.126 32.16 40.2( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 40.2 61.08(A) 3*0.38  Nhóm 7 : 26.381( ) dl P Kw  và 4.186( ) cs P Kw  => 26.381( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là : *tan tt tt Q P   =26.381*1.333 35.166( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 26.381 35.166 43.961( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 43.961 66.792(A) 3*0.38  Nhóm 8 : 21.48( ) dl P Kw  và 4.45( ) cs P Kw  => 25.93( ) tt ttdl cs P P P Kw    ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là cos 0.6   ( tra bảng) Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là :
  • 32.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 31 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *tan tt tt Q P   =25.93*1.333 34.565( ) KVAR  2 2 tt tt tt S P Q   = 2 2 25.93 34.565 43.21( ) KVA   3* tt tt dm S I U  = 43.21 65.65(A) 3*0.38  CHƯƠNG 3 : XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG 3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI . Tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất và chi phí hợp lý . Tuy nhiên vị trí đặt tủ còn phụ thuộc vào yếu tố mỹ quan . 3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI. Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được xác định theo công thức. i i i X P X P    và i i i Y P Y P    Trong đó : , i i X Y : tọa độ của điệm tải thứ i ; i P : công suất của điểm tải i. , X Y : tọa độ của trạm biến áp phân phối. Ta tiến hành tính tâm phụ tải của từng nhóm : Nhóm 1 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : 1 X =[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 48.2] (m) 1 Y =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m) 1 P =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)
  • 33.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 32 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 1 1 1 55.5*4 +55.5*4 55.5*4 +55.5*4 +51.9*2.4 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +51.9*5.6 +48.2*5.5 +48.2*11+48.2*11 4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11+ 51. ( 1 19 1 ) i i i X P X m P       1 1 1 1 24*4 +29*4 34*4 +39*4 +25*2.4 +28.6*5.6 +33.8*5.6 +39*5.6 +29*5.5 +34*11 +38.9*11 4 +4 +4 +4 +2.4 +5.6 +5.6 +5.6 +5.5 +11 +1 33.38 ( ) 1 9 i i i Y P Y m P       Tọa độ tâm phụ tải : (51.19 ;33.389) Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 1 (DL1) ở tọa độ (53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình. *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 2 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m) y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m) p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)
  • 34.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 33 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 2 2 2 2 39.66( ) i i i X P X m P     2 2 2 2 32.43( ) i i i Y P Y m P     Tọa độ tâm phụ tải : (39.66 ;32.43) Ta nhận thấy tọa độ tâm phụ tải so với sơ đồ mặt bằng chưa được tối ưu nên ta sẽ thay đổi vị trí đặt tủ động lực cho tối ưu hơn : Vì thế nên ta chọn tọa độ đặt tủ động lực là : (35.42 ;41.24) (m) và được mô tả như trong hình . *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 3 : Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau. x3=[31 ,31 ,27 ,27 ,27 ,27 ,23 ,23 ,23] (m) y3=[28 ,36 ,25 ,28 ,32 ,36 ,28 ,32 ,39] (m) p3=[6.1 ,6.1 ,3.7 ,4.6 ,9.7 ,9.7 ,2.4 ,3.73 ,10.5] (KW)
  • 35.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 34 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 3 3 3 3 26.68( ) i i i X P X m P     3 3 3 3 33.03( ) i i i Y P Y m P     Tọa độ tâm phụ tải : (26.68 ;33.03) Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 3 (DL3) ờ tọa độ (28.95 ;41.24) và được mô tả như trong hình. *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 4 :
  • 36.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 35 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau. x4=[19.4 ,19.4 ,19.4 ,19.4 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,12 ,12 ,12 ,12 ] (m) y4=[28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39] (m) p4=[6.1 ,6.1 ,6.1 ,6.1 ,4.6 ,3 ,9.79 ,6.1, 2.4 ,7.3 ,10.6 ,3.7] (KW) 4 4 4 4 15.72( ) i i i X P X m P     4 4 4 4 34.29( ) i i i Y P Y m P     Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ ( 10.9 ;41.24) và được mô tả như hình sau :
  • 37.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 36 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 5 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : x5=[57.5 ,57.5 ,57.5 ,57.5 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,48.9 ,48.9 ,48.9 ,48.9] (m) y5=[33.5 ,7 ,10.5 ,14 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.1 ,7.3 ,11.4 ,16] (m) p5=[3 3 ,3.15, 3.15 ,6 ,7.5 ,4 ,2.2 ,4.24 ,2.9 ,7.5 ,9.23] (KW) 5 5 5 5 52.30( ) i i i X P X m P     5 5 5 5 11.3( ) i i i Y P Y m P     Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 5 (DL5) ở tọa độ (54.26 ;0) và được mô tả như hình sau :
  • 38.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 37 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 6 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : x6=[44.1 ,44.1 ,44.1 ,44.1 ,40 ,40 ,40 ,40 ,35.8 ,35.8 ,35.8 ,35.8] (m) y6=[3.3 ,6.9 ,10.3 ,13.7 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.5 ,7.5 ,11.8 ,16] (m) p6=[3 ,3.15 ,3.15 ,3.15 ,9.2 ,7.5 ,7.5 ,2.2 ,4.24 ,2.52 ,7.5 ,9.23] (KW) 6 6 6 6 39.24( ) i i i X P X m P     6 6 6 6 9.56( ) i i i Y P Y m P     Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 6 (DL6) ở tọa độ (36.21 ;0) và được mô tả như hình sau :
  • 39.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 38 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 7 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : x7=[30.6 ,30.6 ,30.6 ,30.6 ,24.9 ,24.9 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7] (m) y7=[3.7 ,8.2 ,12.2 ,15.4 ,4.6 ,12.2 ,4.2 ,7 ,9 ,10 ,12 ,15] (m) p7=[7.5 ,7.5 ,1.1 ,1.1 ,15 ,10 ,1.2 ,0.75 ,0.75 ,2.4 ,1.5 ,1.5] (KW) 7 7 7 7 26.01( ) i i i X P X m P     7 7 7 7 7.79( ) i i i Y P Y m P     Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 7 (DL7) ở tọa độ (24.69 ;0) và được mô tả như hình :
  • 40.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 39 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực Nhóm 8 : Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau : x8=[15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,11.1 ,11.1 ,11.1 ,4.3 ,4.3 ,4.3 ] (m) y8=[2.9 ,5.7 ,8.5 ,11.3 ,14 ,3.7 ,9.6 ,15.7 ,4.6 ,10.9 ,14] (m) p8=[1.5 ,1.1 ,1.1 ,1.1 ,1.5 ,7.5 ,15 ,10 ,10 ,8.6 ,2.4] (KW) 8 8 8 8 9.14( ) i i i X P X m P     8 8 8 8 9.29( ) i i i Y P Y m P     Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ (6.64 ;0) và được mô tả như hình sau :
  • 41.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 40 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . DL+số thứ tự : tên tủ động lực -Từ tọa độ tâm phụ tải của các nhóm ta có thể xác định được tọa độ của vị trí tối ưu để đặt máy biến áp và tủ phân phối tổng (TPPT) 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 1 2 3 4 5 6 7 8 [ ] T X P X P X P X P X P X P X P X P X P P P P P P P P                                 (m) 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 1 2 3 4 5 6 7 8 [ ] T Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P Y P P P P P P P P                                 (m) =>
  • 42.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 41 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 32.21( ) T X m  21.96( ) T Y m  Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ phân phối tổng (TPPT) ở tọa độ (64.53 ;41.24) và được mô tả như hình sau: *Chú thích : Chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải . TPPT : Trạm phân phối tổng.
  • 43.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 42 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
  • 44.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 43 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY
  • 45.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 44 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : MBA: máy biến áp TPPT: trạm phân phối tổng TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4 DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4 Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm CHƯƠNG 4 : CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG 4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN. * Sơ đồ mạng trục chính: -Các phụ tài được đấu nối chung từ một đường trục. -Chi phí đầu tư, bào dưởng, vận hành cao, độ tinh cậy cung cấp điện thấp. -Thường xảy ra sự cố trên đường dây. -Có nhiều mói nói các phụ tải phụ thuộc vào nhau.
  • 46.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 45 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 * Sơ đồ mạng điện hình tia: -Mỏi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt. -chi phí vận hành, bào dưởng, đầu tư cao. -Độ tinh cậy cung cấp điện cao. -Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau. -Để lắp đặt thêm đường dây dự phòng.
  • 47.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 46 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 * Sơ đồ mạch vòng
  • 48.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 47 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau. -Các nguồn được nối thành vòng kính vận hành hờ. -Chi phí đàu tư, bào dưởng, vận hành cao. -Độ tinh cậy cung cấp điên cao nhât. -Khó trong việc lựa chon thiết bị. 4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG Mạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp điện áp thường là 380/220 V. Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh và ưu khuyết điểm của chúng như sau : -Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ ràng , mỗi hộ dùng điện được cấp từ một đường dây, do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản . Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn . vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dùng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2. -Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này được dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3. Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc riêng .
  • 49.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 48 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 =>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân xưởng và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ hình tia để cấp điện cho phân xưởng. 4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Trong các dạng sơ đồ trên ta chọn sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phân xưởng là thích hợp nhất. và ta có sơ đồ nguyên lý của phân xưởng như sau :
  • 50.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 49 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Sơ đồ nguyên lý tổng quát của phân xưởng *Chú thích: MBA: Máy biến áp G: Máy phát CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat) l: chiều dài các đoạn dây TPPT: Tủ phân phối tổng TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng
  • 51.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 50 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
  • 52.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 51 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG
  • 53.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 52 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : MBA: máy biến áp TPPT: trạm phân phối tổng TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4 DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4 CHƯƠNG 5 : CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN 5.1 CHỌN DÂY DẪN 5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN 1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép Trước hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép: ∆Ux= ∑ 𝑄𝑖𝑙𝑖𝑥0 𝑈 Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép: ∆Ur = ∆Ucp- ∆U Tiết diện dây dẫn được xác định như sau: F= ∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖 𝑛 1 𝛾 𝑈∆𝑈𝑟 Trong đó: x0 –thường có giá trị từ 0,35-0,4 Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW li- chiều dài đoạn dây thứ i, m U- điện áp định mức của đường dây, kV ∆Ur- thành phần tác dụng, V 𝛾- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2
  • 54.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 53 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên, sau đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn. 2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu Đường dây không phân nhánh Tiết diện của đường dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn được xác định trước hết từ đoạn dây cuối cùng (đoạn thứ n ): F= √𝑃𝑛 𝛾 𝑈∆𝑈𝑟 ∑ 𝑙𝑖 𝑛 1 √𝑃𝑖 Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức: Fi=Fn√ 𝑃𝑖 𝑃𝑛 Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n ∆Ur- được xác định bằng công thức ở phương pháp 1 Đối với đường dây phân nhánh Trước hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đường dây chung theo biểu thức: ∆Ur0 = ∆Ur 1+√ ∑ 𝑃𝑖𝑙𝑖 2 𝑛 2 𝑃0𝑙0 2 Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu được xác định: F0 = 𝑃0𝑙0 𝛾 𝑈∆𝑈0 P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài
  • 55.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 54 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp thực tế trên đoạn dây đầu: ∆UR0tt = 𝑃0𝑟0𝑙0 𝑈 Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh ∆UR1 = ∆UR- ∆UR0tt Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh được xác định: F1 = 𝑃1𝑙1 𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1 và F2 = 𝑃2𝑙2 𝛾 𝑈∆𝑈𝑅1 Trong đó: Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i 3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi Phương pháp này được áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ Các bước xác định ∆Ur tương tự như các phương pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng điện không đổi theo biểu thức: j = 𝛾 ∆𝑈𝑅 √3 ∑ 𝑙𝑖𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖 𝑛 1 trong đó: 𝑐𝑜𝑠𝜑𝑖- hệ số công suất tương ứng ở đoạn dây thứ i. Với mật độ dòng điện J, ta xác định được tiết diện dây dẫn trên các đoạn: F1 = 𝐼1 𝐽 , F2 = 𝐼2 𝐽 ,……. Fn = 𝐼𝑛 𝐽 4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn Theo phương pháp này tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện Ilv ≤ Icp
  • 56.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 55 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt độ đốt nóng cho phép của chúng. 5) Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng khi có dòng điện chạy qua dây dẩn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại dây dẫn và dây cáp. Điều kiện chọn dây dẫn 1 2 1 2 * * * cp tt tt cp K K I I I I K K    Trong đó : 1 K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp 2 K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh cp I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép. 6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng F = 𝑀𝑞𝑝 𝐶.∆𝑈𝑐𝑝% Trong đó: 𝑀𝑞𝑝- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, được xác định: 𝑀𝑞𝑝= ∑ 𝑀𝑖 + ∑ 𝛼𝑀𝑗 Trong đó: 𝑀𝑖- momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn với đường trục chính
  • 57.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 56 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 𝑀𝑗 - momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn khác với nhóm trên 𝑀 – Pl momem tải ∆𝑈𝑐𝑝% - hao tổn điện áp cho phép, % C = 𝛾 𝑈𝑛 2 105 hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng 4.pl.BT 𝛼 – hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng 5.pl.BT Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH 5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN -Tính Toán Tiết Diện Dây Dẫn -Ta lựa chọn phương pháp lựa chọn tiết diện theo điều kiện phát nóng để tính toán và lựa chọn dây dẫn cho toàn phân xưởng. -Tiết diện dây trung lấy lớn hơn hoặc bằng 0.5 tiết diện dây pha.Ở đây ta lấy tiết diện dây trung tính bằng 0.5 dây pha. 1 2 trungtinh pha F F 
  • 58.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 57 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Sơ đồ nguyên lý *Chú thích: MBA: Máy biến áp G: Máy phát CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat) l: chiều dài các đoạn dây TPPT: Tủ phân phối tổng TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép :
  • 59.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 58 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 2 1 2 * * * cp tt tt cp K K I I I I K K    Trong đó : 1 K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp 2 K :là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh cp I : dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn -Với nhiệt độ môi trường xung quanh là 30o C Nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là 60o C Nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là 25o C Từ đó ta tra bảng 4.13 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286 giá trị của 1 K là 0.93. -với số cáp cùng đặt trong một rãnh là 4 và khoảng cách giữa các sợi là 100mm ta có thể tra bảng 4.74 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286 giá trị của 2 K là 0.8. - Lựa chọn loại dây cho toàn phân xưởng là cáp lõi đồng cách điện PVC loại nũa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo . - Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11 và 4.12 ,4.13,4.14 ở các trang từ 2.33- 238 trong sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG. -Ký hiệu dây dẫn hạ áp : n vật liệu cách điện (mF+1F0) Trong dó: n số lộ đường dây m số dây pha
  • 60.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 59 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 F tiết diện dây pha F0 tiết diện dây trung tính -Vật liệu làm dây (C. F) Trong đó C là số lõi F là tiết diện -Với Đoạn 0 l Ta Có : 0 10 l  m Giá trị dòng điện tính toán là 514.332( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 514.332 691.306(A) 0.93*0.8  Với 691.306(A) cp I  tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo có diện dây 2 400mm dòng điện cho phép 742 (A) Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.047( / ) 400 r Km F      Lấy trung bình 0 0.08( / Km) x   -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối tổng (PPT): 3 3 (0.047*10)*10 0.47*10 ( ) R      3 3 (0.08*10)*10 0.8*10 ( ) X      3 3 28.4*0.47*10 37.9*0.8*10 0.115(V) 0.38 dm PR QX U U        
  • 61.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 60 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Với Đoạn Dây 1 l : 1 19.2 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 129.42( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 129.42 173.952(A) 0.93*0.8  Với 173.952(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2 60mm Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.314( ) 60 r F      Lấy trung bình 0 0.08( / Km) x   -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 1 (PP1): 3 3 (0.047*10 0.309*19.2)*10 6.4*10 ( ) R       3 3 (0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( ) X       3 3 28.4*6.4*10 37.9*2.336*10 0.711(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Với Doạn Dây 2 l Ta Có :
  • 62.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 61 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 2 43.5 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 128.61( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 128.61 172.863(A) 0.93*0.8  Với 172.863(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2 60mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.314( / ) 60 r Km F      Lấy trung bình 0 0.08( / Km) x   -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 2 (PP2): 3 3 (0.047*10 0.309*43.5)*10 13.91*10 ( ) R       3 3 (0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( ) X       3 3 23.6*13.91*10 31.5*4.28*10 1.22(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Với Đoạn 3 l Ta Có : 3 l =72.5 Giá trị dòng điện tính toán là 123.86( ) tt I A 
  • 63.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 62 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 123.86 166.478(A) 0.93*0.8  Với 166.478(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2 60mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.314( / ) 60 r Km F      Lấy trung bình 0 0.08( / Km) x   -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 3 (PP3): 3 3 (0.047*10 0.309*72.5)*10 22.87*10 ( ) R       3 3 (0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( ) X       3 3 24.79*22.87*10 33*6.6*10 2.065(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Với Đoạn 4 l Ta Có : 4 l =102.1m Giá trị dòng điện tính toán là 132.442( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau :
  • 64.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 63 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 2 tt cp I I K K  = 132.442 178.013(A) 0.93*0.8  Với 178.013(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây 2 60mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.314( / ) 60 r Km F      Lấy trung bình 0 0.08( / Km) x   -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 4 (PP4): 3 3 (0.047*10 0.309*102.1)*10 32.019*10 ( ) R       3 3 (0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( ) X       3 3 26.4*32.019*10 35.17*8.97*10 3.05(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 11 l : 11 6.5 l  Giá trị dòng điện tính toán là 72( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 72 96.774(A) 0.93*0.8  Với 96.774(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm .
  • 65.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 64 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 1: 3 3 (0.047*10 0.309*19.2 0.84*6.5)*10 11.842*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( ) X       3 3 28.4*11.862*10 37.9*2.336*10 1.119(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 12 l : 12 6.5 l  Giá trị dòng điện tính toán là 57.42( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 57.42 77.177(A) 0.93*0.8  Với 77.177(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2 16mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 1.178( / ) 16 r Km F     
  • 66.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 65 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 2: 3 3 (0.047*10 0.309*19.2 1.15*6.5)*10 13.847*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*19.2)*10 2.336*10 ( ) X       3 3 22.7*13.878*10 30.23*2.336*10 1.015(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 21 l : 21 l =6.5 m Giá trị dòng điện tính toán là 59.182( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 59.182 80.403(A) 0.93*0.8  Với 80.403(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây 2 16mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 1.178( / ) 16 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 3: 3 3 (0.047*10 0.309*43.5 1.15*6.5)*10 21.386*10 ( ) R       
  • 67.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 66 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 3 3 (0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( ) X       3 3 23.6*21.386*10 31.5*4.28*10 1.683(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 22 l : 22 6.5 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 68.79( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 68.79 92.46(A) 0.93*0.8  Với 92.46(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 4: 3 3 (0.047*10 0.309*43.5 0.84*6.5)*10 19.37*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*43.5)*10 4.28*10 ( ) X       3 3 27.17*19.37*10 36.22*4.28*10 1.793(V) 0.38 dm PR QX U U        
  • 68.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 67 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 31 l : 31 6.5 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 62.78( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 62.78 84.382(A) 0.93*0.8  Với 84.382(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 5: 3 3 (0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( ) X       3 3 24.79*28.33*10 33*6.6*10 2.42(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 32 l : 32 6.5 l m 
  • 69.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 68 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Giá trị dòng điện tính toán là 61.08( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 61.08 82.097(A) 0.93*0.8  Với 82.097(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 6: 3 3 (0.047*10 0.309*72.5 0.84*6.5)*10 28.33*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*72.5)*10 6.6*10 ( ) X       3 3 24.1*28.33*10 32.16*6.6*10 2.355(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 41 l : 41 6.5 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 66.792( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau :
  • 70.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 69 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 2 tt cp I I K K  = 66.792 89.774(A) 0.93*0.8  Với 89.774(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm . Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 7: 3 3 (0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.47*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( ) X       3 3 26.4*37.47*10 35.17*8.97*10 3.433(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện -Đoạn 42 l : 42 6.5 l m  Giá trị dòng điện tính toán là 65.65( ) tt I A  Từ công thức 1 2 cp tt K K I I  ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau : 1 2 tt cp I I K K  = 65.65 85.93(A) 0.93*0.8  Với 85.93(A) cp I  tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây 2 22mm .
  • 71.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 70 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Giá trị 0 x và 0 r của đường dây : 0 18.84 0.856( / ) 22 r Km F      Do tiết diện dây < 2 50mm n6n ta coi như thành phần cảm kháng 0 0 x  -Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 8: 3 3 (0.047*10 0.309*102.1 0.84*6.5)*10 37.48*10 ( ) R        3 3 (0.08*10 0.08*102.1)*10 8.97*10 ( ) X       3 3 25.9*37.48*10 34.6*8.97*10 3.37(V) 0.38 dm PR QX U U         => 5% dm U U   thỏa mản điều kiện +Lựa Chọn Tiết Diện Dây Cho Từng Máy: -Lựa chọn dây cáp hạ áp hai lõi đồng cách điện PVC loại nữa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo. -Ký hiệu : vật liệu dẫn điện (C-F) ,C là số lõi của dây dẫn. STT Tên Máy Công Suất (Kw) Dòng Điện Định Mức Dòng Điện Cho Phép Loại Dây Dẫn ( 2) mm 1 Máy tiện ren vít vạn năng 4.000 10.12 9 13.615 M(2-1) ( cp I  15A) 2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 5.625 14.24 4 19.146 M(2-1.5) ( cp I  20A) 3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.500 13.92 8 18.720 M (2-1.5) ( cp I  21A) 4 Máy tiện ren vít vạn năng 11.000 27.85 5 37.440 M (2-5.5) ( cp I  44A) 5 Máy tiện ren ống 11.000 27.85 37.440 M (2-5.5) ( cp I  44A)
  • 72.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 71 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5 6 Máy mài bàn đá 0.320 0.810 1.089 7 Máy cắt sắt 2.400 6.078 8.169 M(2-1.0) ( cp I  15A) 8 Quạt thông gió 0.550 1.393 1.872 9 Máy phay đứng 6.100 15.44 7 20.762 M(2-1.5) ( cp I  21A) 10 Máy phay vạn năng 9.790 24.79 1 33.322 M(2-3.5) ( cp I  34A) 11 Máy phay vạn năng 4.569 11.57 0 15.551 M(2-1.5) ( cp I  21A) 12 Máy phay vạn năng dạng cong xon 3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp I  15A) 13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.570 26.76 7 35.977 M(2-4.0) ( cp I  37A) 14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( cp I  15A) 15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.150 7.977 10.721 M(2-1.0) ( cp I  15A) 16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.863 10.568 M(2-1.0) ( cp I  15A) 17 Máy mài phẳng vạn năng 2.200 5.571 7.488 M(2-1.0) ( cp I  15A) 18 Máy mài phẳng vạn năng 4.000 10.12 9 13.615 M(2-1.0) ( cp I  15A) 19 Máy mài phảng vạn năng 7.500 18.99 2 25.527 M(2-2.5) ( cp I  27A) 20 Máy mài lổ vạn năng 6.100 15.44 7 20.762 M(2-2.0) ( cp I  24A) 21 Máy mài lổ vạn năng 9.230 23.37 3 31.416 M(2-3.5) ( cp I  34A) 22 Máy mài lổ vạn năng 7.500 18.99 2 25.527 M(2-2.5) ( cp I  27A) 23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.356 9.888 M(2-1.0) ( cp I  15A) 24 Máy mài tròn vạn năng 4.240 10.73 7 14.431 M(2-1.0) ( cp I  15A) 25 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105
  • 73.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 72 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 26 Máy phay CNC 7.500 18.99 2 25.527 M(2-2.5) ( cp I  27A) 27 Máy xọc răng bàn tự động 15.000 37.98 5 51.055 M(2-8.0) ( cp I  55A) 28 Máy xọc thủy lực 10.000 25.32 3 34.036 M(2-4) ( cp I  37A) 29 Máy mài bàn 2 đá 0.750 1.899 2.553 30 Máy phay CNC 8.600 21.77 8 29.271 M(2-3.5) ( cp I  34A) 31 Máy khoan bàn 1.100 2.786 3.744 32 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105 M(2-1.0) ( cp I  15A) +Lựa Chọn Dây Dẫn Cho Chiếu Sáng Nhóm 1 : Ta có Pcs =8.442 (Kw) từ đó ta tính được 8.442 21.38 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I    A => 1 2 21.38 22.98( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-2) ( 2 mm ) dm I =24(A) Nhóm 2: Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được 3.5 8.862( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 8.862 9.525( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1) ( 2 mm ) dm I =15(A)
  • 74.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 73 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Nhóm 3: Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được 3.5 8.862( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 8.862 9.525( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1) ( 2 mm ) dm I =15(A) Nhóm 4: Ta có Pcs =35.63 (Kw) từ đó ta tính được 5.63 14.25( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 14.25 15.32( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1.5) ( 2 mm ) dm I =21(A) Nhóm 5: Ta có Pcs =6.9 (Kw) từ đó ta tính được 6.9 17.47( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 17.47 18.78( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1.5) ( 2 mm ) dm I =21(A) Nhóm 6: Ta có Pcs =3.3 (Kw) từ đó ta tính được
  • 75.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 74 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 3.3 8.36( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 8.36 8.98( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1) ( 2 mm ) dm I =15(A) Nhóm 7: Ta có Pcs =4.186(Kw) từ đó ta tính được 4.186 10.59( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 10.59 11.38( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1) ( 2 mm ) dm I =15(A) Nhóm 8: Ta có Pcs =4.45(Kw) từ đó ta tính được 4.45 11.26( ) 3*0.38*0.6 3*0.38*0.6 cs cs P I A    A => 1 2 11.26 12.1( ) * 0.93*1 cs cp I I A k k    =>chọn dây M(4-1) ( 2 mm ) dm I =15(A) 5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP -Trạm biến áp là một phần tử rất quan trọng của hệ thống điện nó có nhiệm vụ tiếp nhận điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho mạng điện tương ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị hợp thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị phân phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị phân phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).
  • 76.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 75 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào loại trạm, vị trí, công dụng...của chúng. Các trạm biến áp trung gian thường được xây dựng với hai dạng chính: +Trạm biến áp ngoài trời có các thiết bị phân phối phía cao áp được đặt ở ngoài trời các thiết bị phân phối phía thứ cấp được đặt trong các tà điện hoặc đặt trong nhà. +Trạm biến áp trong nhà: toàn bộ thiết bị của trạm từ phía sơ cấp đến phía thứ cấp được đặt trong nhà với các tủ phân phối tương ứng. -Tất cả các trạm biến áp cần phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau: +Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể. +Dễ thao tác vận hành. +Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao. +Có khả năng mở rộng và phát triển. +Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận hành và điều khiển mạng điện. +Giá thành hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao. Các yêu cầu trên có thể mâu thuẫn với nhau, vì yậy trong tính toán thiết kế cần phải tìm lời giải tối ưu bằng cách giải các bài toán kinh tế kĩ thuật. -Vị trí của trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của mạng điện. Nếu vị trí của trạm biến áp đặt quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện áp bị giảm, làm tổn thất điện năng. Nếu phụ tải phân tán, thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng có thể dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng, chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như vậy hiệu quả kinh tế sẽ giảm. Vị trí trạm biến áp thường được đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong phân xưởng. Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau : +An toàn và liên tục cấp điện. +Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới. +Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng. +Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ. +Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng điều chỉnh cải tạo thích họp, đáp ứng được khi khẩn cấp... +Tổng tổn thất cồng suất trên các đường dây là nhỏ nhất. Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng thấy rằng các phụ tải được bố trí với mật độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt máy phía ngoài nhà xưởng ngay sát tường.
  • 77.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 76 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -Công suất của máy biến áp được chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng chịu quá tải của máy biến áp. Số lượng máy được chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện. -Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy) : dmB tt S S  (với trạm một máy) . tt dmB qt S S K   ( với trạm hai máy biến áp) Trong đó : dmB S công suất định mức của máy biến áp qt K hệ số quá tải : 1.4 qt K  theo tiêu chuẩn VIỆT NAM qt K  1.3 theo tiêu chuẩn IEC -Phân xưởng cơ khí thuộc loại tiêu thụ loại 2 nên lựa chọn 1 máy máy biến áp để cấp điện cho phân xưởng , và một máy phát dự phòng. Công suất toàn phần của phân xưởng 338.521( ) tt S KVA  Do đó ta chọn máy biến áp nội địa ( không cần hiệu chỉnh nhiệt độ) do ABB chế tạo công suất định mức 400 BA S KVA  Các thông số kỹ thuật của máy biến áp : Mức điều chỉnh điện áp 2 2.5% x  . Điện áp 22/0.4 (Kv). Công suất không tải : 0 840(W) P   . Công suất ngắn mạch: 5750(W) N P   . Điện áp ngắn mạch %: % 4% N U   Kích thước (dài-rộng-cao)mm: 1620-1055-1500
  • 78.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 77 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Trọng lượng (Kg): 1440 5.3 CHỌN CB (APTOMAT) 5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. -Tổng trờ máy biến áp quy về phía hạ áp xác định theo công thức: 2 6 2 4 2 * *10 %* *10 ( ) N dmBA n dmBA BA dmBA dmBA P U U U Z j m S S     Tổng trở của các đoạn đường dây: 0 0 * * * L Z r l jx l  = 0 * * l jx l F    điện trở suất : cáp lõi đồng 2 18.84( . / ) mm Km    cáp lõi nhôm 2 31.5( . / ) mm Km    F là tiết diện dây dẫn tính bằng 2 mm . L là chiều dài đường dây tính bằng Km. Vì là mạng hạ áp nên thành phần cảm kháng của đường dây rất nhỏ nên ta có thể lấy gần đúng : 0 0 x  : Đối với đường dây có 2 50 F mm  0 0.08( / ) x mm Km   : đối với đường dây có 2 50 F mm  Bỏ qua giá trị tổng trở của CB -Tổng trở của máy biến áp quy về phía hạ áp : 2 6 2 4 2 5.75*(0.38) *10 4*(0.38) *10 5.189 14.44( ) 400 400 BA Z j j m      -Tổng trở đoạn 0 l : 0 0 0 0 * * l l Z jx l F    =18.8*10 *0.08*10 0.470 0.8( ) 400 j j m    
  • 79.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 78 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -Tổng trở đoạn 1 l : 1 1 0 1 * * l l Z jx l F    =18.8*19.2 *0.08*19.2 6.016 1.54( ) 60 j j m     -Tổng trở đoạn 2 l : 2 2 0 2 * * l l Z jx l F    =18.8*43.5 *0.08*43.5 13.63 3.48( ) 60 j j m     -Tổng trở đoạn 3 l : 3 3 0 3 * * l l Z jx l F    =18.8*72.5 *0.08*72.5 22.71 5.8( ) 60 j j m     -Tổng trở đoạn 4 l : 4 4 0 4 * * l l Z jx l F    =18.8*102.1 *0.08*102.1 31.99 8.168( ) 60 j j m     -Tổng trở đoạn 11 l : Do thành đường dây có tiết diện <50 2 mm nên coi như thành phần 0 0 x  11 11 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m   -Tổng trở đoạn 12 l : 12 12 * l l Z F   =18.8*6.5 7.63( ) 16 m   -Tổng trở đoạn 21 l : 21 21 * l l Z F   =18.8*6.5 7.63( ) 16 m   -Tổng trở đoạn 22 l : 22 22 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m   -Tổng trở đoạn 31 l :
  • 80.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 79 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 31 31 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m   -Tổng trở đoạn 32 l : 32 32 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m   -Tổng trở đoạn 41 l : 41 41 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m   -Tổng trở đoạn 42 l : 42 42 * l l Z F   =18.8*6.5 5.55( ) 22 m  
  • 81.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 80 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5.3.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH Vị trí các điểm ngắn mạch cần tính toán Chú thích: MBA: Máy biến áp G: Máy phát N: Điểm ngắn mạch CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat) l: chiều dài các đoạn dây TPPT: Tủ phân phối tổng TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh DL1DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải
  • 82.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 81 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Nhóm 1Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng -Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính ngắn mạch. Dòng điện ngắn mạch tại một điểm được tính toán theo công thức: 3* dm N N U I Z  Trong đó : N I dòng điện ngắn mạch’ dm U điện áp định mức tại điểm ngắn mạch. N Z tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của đường dây, tổng trở CB, tổng trở thanh cái . -dòng điện ngắn mạch tại điểm 0 N : Tổng trở từ MBA đến điểm ngắn mạch 0 N : 0 0 0 2 2 3 * ( ) ( ) dm N BA l cb BA l cb U Z R R R X X X       Trong đó : dm U điện áp định mức tại điểm ngắn mạch. , BA BA R X điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp. 0 0 , l l R X điện trở và điện kháng của đường dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch. , cb cb R X điện trở và điện kháng CB: 1 2 ( ) cb cb cb cb Z R jX R R jX      Với
  • 83.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 82 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 1 R điện trở tiếp xúc của CB (tra bảng ) 2 , cb R X điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của CB (tra bảng) (tra bảng 3.54 và 3.55 trang 189 trong “Sổ Tay Lựa Chọn Và Tra Cứu Thiết Bị Điện Từ 0.4 Đến 500 Kv”). => (0.25 0.12) *0.094 0.37 *0.094( ) cb Z j j m       Từ trên ta có thể tính được tổng trở 0 N Z : 0 (5.189 0.47 0.37) *(14.44 0.8 0.094) N Z j       =6.029 *15.334( ) j m   0 2 2 380 3* 6.029 15.334 N I   =13.316( ) KA Vậy dòng điện ngắn mạch tại điểm 0 N là 13.316 (KA) -Dòng điện ngắn mạch tại điểm 1 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 1 N : 0 6.029 *15.334( ) N Z j m    1 6.016 *1.54( ) l Z j m    1 0 1 N N l Z Z Z   =(6.029 6.016) *(15.334 1.54) 12.045 *16.874( ) j j m        1 2 2 380 10.582( ) 3* 12.045 16.874 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 1 N là 10.582 (KA). -Dòng điện ngắn mạch tại điểm 2 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 2 N : 0 6.029 *15.334( ) N Z j m   
  • 84.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 83 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 2 13.63 *3.48( ) l Z j m    2 0 2 N N l Z Z Z   =(6.029 13.63) *(15.334 3.48) 19.661 *18.814( ) j j m       => 2 2 2 380 8.602( ) 3* 19.661 18.814 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 1 N là 8.602 (KA). -Dòng điện ngắn mạch tại điểm 3 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 3 N : 0 6.029 *15.334( ) N Z j m    3 22.71 *5.8( ) l Z j m    3 0 3 N N l Z Z Z   =(6.029 22.71) *(15.334 5.8) 28.739 *21.134( ) j j m       => 3 2 2 380 6.15( ) 3* 28.739 21.134 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 3 N là 6.15 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 4 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 4 N : 0 6.029 *15.334( ) N Z j m    4 31.99 *8.168( ) l Z j m    4 0 4 N N l Z Z Z   =(6.029 31.99) *(15.334 8.168) 38.019 *23.502( ) j j m       => 4 2 2 380 4.908( ) 3* 38.019 23.502 N I KA   
  • 85.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 84 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 4 N là 4.908 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 11 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 11 N : 1 12.045 *16.874( ) N Z j m    11 5.55( ) l Z m   11 1 11 N N l Z Z Z   =(12.045 5.55) *(16.874) 17.595 *16.874( ) j j m      => 11 2 2 380 8.999( ) 3* 17.595 16.874 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 11 N là 8.999(KA) - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 12 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 12 N : 1 12.045 *16.874( ) N Z j m    12 7.63( ) l Z m   12 1 12 N N l Z Z Z   =(12.045 7.63) *(16.874) 19.675 *16.874( ) j j m      => 12 2 2 380 8.464( ) 3* 19.675 16.874 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 12 N là 8.354 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 21 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 21 N : 2 19.661 *18.814( ) N Z j m   
  • 86.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 85 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 21 7.638( ) l Z m   21 2 21 N N l Z Z Z   =(19.661 7.638) *(18.814) 27.299 *18.814( ) j j m      => 21 2 2 380 6.617( ) 3* 27.299 18.814 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 21 N là 6.617 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 22 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 22 N : 2 19.661 *18.814( ) N Z j m    22 5.55( ) l Z m   22 2 22 N N l Z Z Z   =(19.661 5.55) *(18.814) 25.511 *18.814( ) j j m      => 22 2 2 380 6.92( ) 3* 25.511 18.814 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 21 N là 6.92 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 31 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 31 N : 3 28.739 *21.134( ) N Z j m    31 5.55( ) l Z m   31 3 31 N N l Z Z Z   =(28.739 5.55) *(21.134) 34.289 *21.134 ) j j m      => 31 2 2 380 5.45( ) 3* 34.289 21.134 N I KA   
  • 87.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 86 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 31 N là 5.45 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 32 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 32 N : 3 28.739 *21.134( ) N Z j m    32 5.55( ) l Z m   32 3 32 N N l Z Z Z   =(28.739 5.55) *(21.134) 34.289 *21.134( ) j j m      => 32 2 2 380 5.45( ) 3* 34.289 21.134 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 32 N là 5.45 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 41 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 41 N : 4 38.019 *23.502( ) N Z j m    41 5.55( ) l Z m   41 4 41 N N l Z Z Z   =(38.019 5.55) *(23.502) 43.569 *23.502( ) j j m      => 41 2 2 380 4.43( ) 3* 43.569 23.502 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 41 N là 4.43 (KA). - Dòng điện ngắn mạch tại điểm 42 N : Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch 42 N : 4 38.019 *23.502( ) N Z j m   
  • 88.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 87 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 42 5.55( ) l Z m   42 4 42 N N l Z Z Z   =(38.019 5.55) *(23.502) 43.569 *23.502( ) j j m      => 42 2 2 380 4.43( ) 3* 43.569 23.502 N I KA    Vậy dòng ngắn mạch tại điểm 42 N là 4.43 (KA). 5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT) 5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG CB (Aptômat) là một dạng máy cắt hạ áp, nó vừa có chức năng bảo vệ vừa có chức năng đóng cắt mạng điện. CB (Aptômat) có hai phần tử bảo vệ là cuộn điện từ và rơle nhiệt. Cuộn điện từ dùng để bảo vệ chống dòng ngắn mạch, còn rơle nhiệt dùng để bảo vệ chống quá tải. Đặc tính bảo vệ của CB (Aptômat) cũng tương tự như đặc tính bảo vệ của cầu chảy. Nhưng do ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao, nên CB (Aptomat) mặc dù có giá đắt hơn vẫn ngày càng được dùng rộng rãi trong lưới điện hạ áp. 5.3.3.1 LỰA CHỌN CB CHO TỦ PHÂN PHỐI . Điều kiện chọn CB: dmCB dmLD dmCB tt cdmCB N U U I I I I    -Lựa chọn CB0: Điều kiện chọn: 380( ) dmCB U V  514,332( ) dmCB I A  13.316( ) cdmCB I A 
  • 89.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 88 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Cb0 là CB tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là I=514.332 (A) ta chọn CB loại NS600E do merlin gerin chế tạo với các thông số như sau: 500( ) dmCB U V  600(A) dmCB I  15( ) cdmCB I KA  -Lựa chọn CB1: Điều kiện chọn: 1 1 1 129.42( ) dmCB tt dmCB I I I A    1 1 10.582( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    1 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 1 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E 500( ) dmCB U v  400( ) dmCB I A  max 15( ) N I KA  -Lựa chọn CB2: Điều kiện chọn: 2 2 2 128.61( ) dmCB tt dmCB I I I A    2 2 2 8.602( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    2 380(V) dmCB U 
  • 90.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 89 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Từ điều kiện 2 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E 400( ) dmCB I A  max 15( ) N I KA  500(V) dmCB U  -Lựa chọn CB3: Điều kiện chọn: 3 3 3 123.86( ) dmCB tt dmCB I I I A    3 3 3 6.15( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    3 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 3 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E 225( ) dmCB I A  max 7.5( ) N I KA  500( ) dmCB U V  -Lựa chọn CB4: Điều kiện chọn: 4 4 4 132.442( ) dmCB tt dmCB I I I A    4 4 4 4.908( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    4 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 4 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E
  • 91.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 90 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 225( ) dmCB I A  max 7.5( ) N I KA  4 500( ) dmCB U V  Lựa chọn CB cho tủ động lực : -Lựa chọn CB11: Điều kiện chọn: 11 11 11 72( ) dmCB tt dmCB I I I A    11 11 11 8.999( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    11 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 11 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H 125( ) dmCB I A  max 10( ) N I KA  415( ) dmCB U V  -Lựa chọn CB12: Điều kiện chọn: 12 12 12 57.42( ) dmCB tt dmCB I I I A    12 12 12 8.464( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    12 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 12 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H 440( ) dmCB U V 
  • 92.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 91 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 63( ) dmCB I A  max 10( ) N I KA  -Lựa chọn CB21: Điều kiện chọn: 21 21 21 59.82( ) dmCB tt dmCB I I I A    21 21 21 6.617( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    21 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 21 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H 440( ) dmCB U V  63( ) dmCB I A  max 10( ) N I KA  -Lựa chọn CB22: Điều kiện chọn: 22 22 22 68.79( ) dmCB tt dmCB I I I A    22 22 22 6.92( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    22 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 22 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H 440( ) dmCB U V  125( ) dmCB I A 
  • 93.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 92 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 max 10( ) N I KA  -Lựa chọn CB31: Điều kiện chọn: 31 31 31 62.78( ) dmCB tt dmCB I I I A    31 31 31 5.45( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    31 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 31 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N 440( ) dmCB U V  63( ) dmCB I A  max 6( ) N I KA  -Lựa chọn CB32: Điều kiện chọn: 32 32 32 61.08( ) dmCB tt dmCB I I I A    32 32 32 5.447( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    32 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 32 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N 440( ) dmCB U V  63( ) dmCB I A  max 6( ) N I KA  -Lựa chọn CB41:
  • 94.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 93 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Điều kiện chọn: 41 41 41 66.792( ) dmCB tt dmCB I I I A    41 41 41 4.43( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    41 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 41 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H 440( ) dmCB U V  100( ) dmCB I A  max 6( ) N I KA  -Lựa chọn CB42: Điều kiện chọn: 42 42 42 66.792( ) dmCB tt dmCB I I I A    42 42 42 4.43( ) cdmCB N cdmCB I I I KA    42 380(V) dmCB U  Từ điều kiện 42 dmCB I ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H 440( ) dmCB U V  100( ) dmCB I A  max 6( ) N I KA 
  • 95.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 94 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY -Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch 11 N và ta có 11 8.999( ) N I KA  . dmCB dmTB U U  dmCB dmTB I I  cCB N I I  -Lựa chọn CB điện áp 230/400 V dòng cắt ngắn mạch 10( ) cN I KA  stt Tên máy Công suất (KW) dòng điện định mức (A) Loại CB 1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( dm I  16A) 2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 5.625 14.24 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.5 13.93 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 27.86 ABB S253-B32 ( dm I 32A) 5 Máy tiện ren ống 11 27.86 ABB S253-B32 ( dm I 32A) 6 Máy mài bàn đá 0.32 2.24 ABB S252-B6 ( dm I  6 A) 7 Máy cắt sắt 2.4 18.18 ABB S252-B20 ( dm I  20A) 8 Quạt thông gió 0.55 4.16 ABB S252-B6 ( dm I  6 A) 9 Máy phay đứng 6.1 15.45 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 10 Máy phay vạn năng 9.79 24.79 ABB S253-B25 ( dm I 25A) 11 Máy phay vạn năng 4.569 11.57 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 12 Máy phay vạn năng dạng cong xon 3.73 9.45 ABB S253-B10( dm I 10A)
  • 96.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 95 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.57 26.77 ABB S253-32 ( dm I 32A) 14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 3.73 9.45 ABB S253-B10 ( dm I 10A) 15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.15 7.98 ABB S253-B10 ( dm I 10A) 16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.86 ABB S253-B6 ( dm I 6A) 17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 5.57 ABB S253-B6 ( dm I 6A) 18 Máy mài phẳng vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm I 20A) 20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 15.45 ABB S253-B20 ( dm I 20A) 21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 23.37 ABB S253-B25 ( dm I 25A) 22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm I 20A)) 23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.36 ABB S253-B10 ( dm I 10A) 24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 10.74 ABB S253-B16 ( dm I 16A) 25 Máy khoan đứng 1.5 3.80 ABB S253-B6 ( dm I 6A) 26 Máy phay CNC 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( dm I 20A) 27 Máy xọc răng bàn tự động 15 37.99 ABB S253-B40 ( dm I 40A) 28 Máy xọc thủy lực 10 25.32 ABB S253-B32 ( dm I 32A) 29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 5.68 ABB S252-B6 ( dm I 6A) 30 Máy phay CNC 8.6 21.78 ABB S253-B25 ( dm I 25A) 31 Máy khoan bàn 1.1 8.33 ABB S252-B6 ( dm I 6A) 32 Máy khoan đứng 1.5 11.36 ABB S252-B16 ( dm I 16A) 5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG CB 1 pha sử dụng cho chiếu sáng và các thiết bị 1 pha trong phân xưởng nhưng chủ yếu là dùng cho chiếu sáng .
  • 97.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 96 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch 11 N và ta có 11 8.999( ) N I KA  Điều kiện chọn CB cho chiếu sáng phải có dòng cắt ngắn mạch 11 cN N I I  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 1 : 1 252*14 273*18 8.442(Kw) cs P    1 8.442 63( ) 0.22*0.6 p I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có 63( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 2 : 2 252*14 cs P  =3.53 (w) 3.53 26.74( ) 0.22*0.6 cs I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 3 : 3 252*14 3.5( ) cs P Kw   3.5 26.52( ) 0.22*0.6 cs I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 4 : 4 252*14 189*9 45*9 5.63( ) cs P Kw    
  • 98.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 97 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 5.63 42.65( ) 0.22*0.6 cs I KW   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B50 có 50( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 5 : 5 242*14 198*18 6.9( ) cs P Kw    6.9 52.27 0.22*0.6 cs I   (A) Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có 63( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 6 : 6 237.5*14 3.3(Kw) cs P   3.3 25( ) 0.22*0.6 cs I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 7 : 7 299*14 4.186( ) cs P Kw   4.184 31.69( ) 0.22*0.6 cs I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có 32( ) dm I A  -Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 8 : 8 318*14 4.45( ) cs P Kw  
  • 99.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 98 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 4.45 33.71( ) 0.22*0.6 cs I A   Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B40 có 40( ) dm I A  KẾT LUẬN BẢNG TỔNG KẾT Tên các tủ Đường dây ( 2 mm ) CB bảo vệ Trạm phân phối tổng (TPPT) PVC (3.400+1.200) 2 mm Merin Gerin NS600E Trạm phân phối 1 (TPP1) PVC (3.60+1.30) 2 mm Merin Gerin NS400E Trạm phân phối 2 (TPP2) PVC (3.60+1.30) 2 mm Merin Gerin NS400E Trạm phân phối 3 (TPP3) PVC (3.60+1.30) 2 mm Merin Gerin NS225E Trạm phân phối 4 (TPP4) PVC (3.60+1.30) 2 mm Merin Gerin NS225E Tủ động lực 1 (DL1) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS125E Tủ động lực 2 (DL2) PVC (3.16+1.8) 2 mm Merin Gerin NS60E Tủ động lực 3 (DL3) PVC (3.16+1.8) 2 mm Merin Gerin NS60E Tủ động lực 4 (DL4) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS125E Tủ động lực 5 (DL5) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS60E Tủ động lực 6 (DL6) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS60E Tủ động lực 7 (DL7) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS100E Tủ động lực 8 (DL8) PVC (3.22+1.11) 2 mm Merin Gerin NS100E *Chú thích: -Ký hiệu thông số đường dây:
  • 100.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 99 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Số lộ đường dây+vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính). -Ký hiệu CB: Tên hãng sản xuất+mã hiệu CB. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ *Chú thích: -ký hiệu CB: CB1 MG-NS400E Trong đó : CB1 ký hiệu tên của CB (ở đây tên CB là CB1) MG tên hãng sản xuất CB (Merlin Gerin) NS400E mã hiệu của CB
  • 101.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 100 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 Ký hiệu tương tự cho các CB khác -Ký hiệu đường dây được ký hiệu theo thứ tự sau: Vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính) (Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG) SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY *Chú thích sơ đồ: -Trong bảng vẽ thông số đường dây được ký hiệu : PVC M(C.F) trong đó PVC là vật liệu cách điện. M là vật liệu dẫn điện (M:đồng, A: nhôm). C là số lỏi. F là tiết diện dây dẫn. (Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG). -Phụ tải động lực ký hiệu là M và được sắp xếp theo số thứ tử và số lượng trình bầy trong chương 1. Ví dụ: M 1.1 M phụ tải động lực 1.1: ký hiệu nhóm.số thứ tự trong nhóm -Phụ tải chiếu sáng được ký hiệu là CS.
  • 102.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 101 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 1
  • 103.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 102 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 2
  • 104.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 103 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 --TỦ ĐỘNG LỰC 3
  • 105.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 104 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 4
  • 106.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 105 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 5
  • 107.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 106 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
  • 108.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 107 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 6
  • 109.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 108 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 7
  • 110.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 109 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620
  • 111.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 110 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 -TỦ ĐỘNG LỰC 8
  • 112.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 111 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG
  • 113.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 112 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 *Chú thích : MBA: máy biến áp TPPT: trạm phân phối tổng TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4 DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4 *Bài Học Rút Ra: Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí này em nhận ra rằng việc tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải được đầu tư kỹ lưỡng, đầu tiên phải đảm bảo được các tiêu chí an toàn cho người vận hành, công nhân…và các thiết bị trong nhà máy phân xưởng, phải kết hợp đảm bảo tối ưu cả kỹ thuật lẫn kinh tế. Chúng ta biết rằng việc phân xưởng bị mất điện sẽ gây ra thiệt hại kinh tế rất nhiều cho nên khi thiết kế cung cấp cần đưa ra các tình huống dự phòng đẻ khi phân xưởng mất điện cần có nguồn điện dự phòng cung cấp cho phân xưởng tiếp tục hoạt động tối thiểu việc tổn thất về kinh tế. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các thiết bị điện cung cấp cho một phân xưởng, nhà máy…cần phải xem xét kỹ lưỡng để có thể lựa chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng phí.Cũng cần phải tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ưu tiên các nhà sản xuất lâu năm có uy tính tránh tiền mất tật mang. Kinh tế đất nước và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tương lai đưa ra các phương án cho tương lai, để khi tương lai gần có thể đưa ra sử dụng mà không cần phải bỏ ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .
  • 114.
    DỊCH VỤ VIẾTTHUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 113 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO / TEL: 0909.232.620 TẢI TÀI LIỆU – KẾT BẠN ZALO: 0909.232.620 TÀI LIỆU THAM KHẢO -SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv của tác giả NGÔ HỒNG QUANG. -SÁCH CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả NGUYỄN XUÂN PHÚ, NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN BỘI KHUÊ. -SÁCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ NHÀ CAO TẦNG của tác giả NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN MẠNH HOẠCH. -SÁCH BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH. END