Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download giáo trình môn học: Kế toán tài chính 1, cho các bạn sinh viên có thể tham khảo để phục vụ việc học tập
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download giáo trình môn học: Kế toán tài chính 1, cho các bạn sinh viên có thể tham khảo để phục vụ việc học tập
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao, tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giải bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập mẫu môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp có lời giải, câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và đáp án có giải thích môn phân tích tài chính doanh nghiệp, ôn tập môn phân tích tài chính doanh nghiệp, bài giảng môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề cương môn phân tích tài chính doanh nghiệp, giáo trình môn phân tích tài chính doanh nghiệp, công thức môn phân tích tài chính doanh nghiệp, đề kiểm tra môn phân tích tài chính doanh nghiệp, câu hỏi môn phân tích tài chính doanh nghiệp, tiểu luận môn phân tích tài chính doanh nghiệp
Liên hệ page để tải tài liệu
https://www.facebook.com/garmentspace
My Blog: http://congnghemayblog.blogspot.com/
http://congnghemay123.blogspot.com/
Từ khóa tìm kiếm tài liệu : Wash jeans garment washing and dyeing, tài liệu ngành may, purpose of washing, definition of garment washing, tài liệu cắt may, sơ mi nam nữ, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế quần âu, thiết kế veston nam nữ, thiết kế áo dài, chân váy đầm liền thân, zipper, dây kéo trong ngành may, tài liệu ngành may, khóa kéo răng cưa, triển khai sản xuất, jacket nam, phân loại khóa kéo, tin học ngành may, bài giảng Accumark, Gerber Accumarkt, cad/cam ngành may, tài liệu ngành may, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, vật liệu may, tài liệu ngành may, tài liệu về sợi, nguyên liệu dệt, kiểu dệt vải dệt thoi, kiểu dệt vải dệt kim, chỉ may, vật liệu dựng, bộ tài liệu kỹ thuật ngành may dạng đầy đủ, tiêu chuẩn kỹ thuật áo sơ mi nam, tài liệu kỹ thuật ngành may, tài liệu ngành may, nguồn gốc vải denim, lịch sử ra đời và phát triển quần jean, Levi's, Jeans, Levi Straus, Jacob Davis và Levis Strauss, CHẤT LIỆU DENIM, cắt may quần tây nam, quy trình may áo sơ mi căn bản, quần nam không ply, thiết kế áo sơ mi nam, thiết kế áo sơ mi nam theo tài liệu kỹ thuật, tài liệu cắt may,lịch sử ra đời và phát triển quần jean, vải denim, Levis strauss cha đẻ của quần jeans. Jeans skinny, street style áo sơ mi nam, tính vải may áo quần, sơ mi nam nữ, cắt may căn bản, thiết kế quần áo, tài liệu ngành may,máy 2 kim, máy may công nghiệp, two needle sewing machine, tài liệu ngành may, thiết bị ngành may, máy móc ngành may,Tiếng anh ngành may, english for gamrment technology, anh văn chuyên ngành may, may mặc thời trang, english, picture, Nhận biết và phân biệt các loại vải, cotton, chiffon, silk, woolCÁCH MAY – QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH ĐÁNH SỐTÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH MAY –TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT – QUY CÁCH ĐÁNH SỐ - QUY CÁCH LẮP RÁP – QUY CÁCH MAY – QUY TRÌNH MAY – GẤP XẾP ĐÓNG GÓI
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu và cài đặt một số đối tượng phân cụm, phân lớp, cho các bạn có thể tham khảo
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. Đề tài 2:
Những vấn đề cơ bản của phân tổ thống kê và vận dụng phân
tổ thống kê trong hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp.
2. I. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ của
phân tổ thống kê.
II. Những vấn đề cơ bản của phân tổ
thống kê
3. Khái niệm
Ý nghĩa
Nhiệm vụ
1.4 Các loại phân tổ thống kê
1.1
1.2
1.3
1.4
1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ
của phân tổ thống kê
4. 1.1 Khái niệm
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số)
tiêu thức nào đó tiến hành phân chia các đơn vị của
hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ)
có tính chất khác nhau.
5. 1.2 Ý nghĩa
Là phương pháp cơ bản để tiến hành tổng hợp thống kê.
Là một trong những phương pháp quan trọng của phân tích
thống kê, là cơ sở để vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê.
Nhằm phân tổ đối tượng điều tra thành các bộ phận có
tính chất khác nhau từ đó chọn các đơn vị điều tra sao cho
có tính đại biểu cho tổng thể chung.
6. 1.3 Nhiệm vụ
•Thứ nhất, phân chia loại hình kinh tế-xã hội của hiện
tượng nghiên cứu.
•Thứ hai, phân tổ thống kê có nhiệm vụ biểu hiện kết
cấu của hiện tượng nghiên cứu.
•Thứ ba, phân tổ thống kê có nhiệm vụ biểu hiện mối
liên hệ giữa các tiêu thức.
7. 1.4 Các loại phân tổ thống kê
• Căn cứ vào nhiệm vụ phân tổ thống kê được chia
thành 3 loại:
Phân tổ phân loại, phân tổ kết cấu, phân tổ liên
hệ.
• Căn cứ vào số lượng tiêu thức phân tổ thì phân tổ
thống kê gồm:
phân tổ theo một tiêu thức.
phân tổ theo nhiều tiêu thức.
8. 2. Những vấn đề cơ bản của phân tổ thống kê.
Tiêu thức phân tổ
Xác định số tổ và khoảng cách tổ
Chỉ tiêu giải thích
Trình bày kết quả phân tổ
2.1
2.2
2.3
2.4
9. 2.1Tiêu thức phân tổ
2.1.1 khái niệm
2.1.2 ý nghĩa
2.1.3 nguyên
tắc xác định
10. 2.1.1Khái niệm.
Tiêu thức phân tổ là tiêu thức biến động được chọn
làm căn cứ để tiến hành phân tổ thống kê.
2.1.2 Ý nghĩa
Tiêu thức phân tổ phản ánh đúng bản chất của hiện
tượng mà mục đích nghiên cứu đề ra.
11. 2.1.3 Nguyên tắc xác định đúng tiêu
thức phân tổ.
Phải dựa trên cơ sở phân tích lí luận1
Phải căn cứ vào điều kiện lịch sử cụ thể2
Phải tùy vào mục đích nghiên cứu và tài liệu thực tế3
13. 2.2.1 phân tổ theo tiêu thức thuộc
tính
Tiêu thức thuộc tính là loại tiêu thức không có biểu hiện
cụ thể bằng con số như: dân tộc , giới tính, ngành kinh
tế…
Các tổ được hình thành không phải do sự khác nhau về
lượng biến của tiêu thức mà thường do các loại hình khác
nhau tạo thành.
14. 2.2.1 phân tổ theo tiêu thức thuộc tính
-Một số trường hợp, số tổ gần như đã được hình thành
sẵn trên thực tế: phân tổ dân số theo giới tính, phân tổ
diện tích trồng lúa trong năm theo thời vụ gieo trồng…
-Một số trường hợp phân tổ khá phức tạo như: phân tổ
lao động theo nghề thì có rất nhiều ngành nhề khác
nhau, phân loại cây trồng, nếu coi mỗi loại cây trồng
là một tổ thì có rất nhiều tổ.
15. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Tiêu thức số lượng là loại tiêu thức mà biểu hiện
cụ thể là những con số như độ tuổi, tiền lương, số
lương công nhân…Trong phân tổ này phải căn cứ
vào các lượng biến khác nhau của tiêu thức mà
xác định số tổ khác nhau về tính chất.
16. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
-Khi lượng biến của tiêu thức thay đổi ít, tức là sự biến
thiên về mặt lượng giữa các đơn vị không chênh lệch
nhiều lắm, biến động rời rạc và số lượng các biến ít như:
số người trong gia đình, bậc thợ của công nhân, số máy
dệt cho một công nhân phụ trách…thì số tổ có giới hạn
nhất định, mỗi lượng biến là cơ sở hình thành một tổ.
VD: phân tổ công nhân theo bậc thợ phân tổ hộ gia đình
theo số lượng nhân khẩu
17. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
-Khi lượng biến của tiêu thức biến thiên lớn ta xét
cụ thể xem lượng biến thay đổi đến một mức độ
nào thì làm chất của hiện tượng biến đổi và làm nảy
sinh ra một tổ khác để phân tổ có khoảng cách tổ.
18. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Phân tổ có khoảng cách tổ:
Dựa trên quan hệ giữa lượng và chất để phân tổ.
Trong những TH này, mỗi tổ sẽ gồm 1 phạm vi lượng
biến có 2 giới hạn rõ rệt.
Lượng biến nhỏ nhất của tổ làm cho tổ đó hình thành
(x min) gọi là giới hạn dưới của tổ.
Lượng biến lớn nhất của tổ mà vượt qua giới hạn đó sẽ
chuyển sang tổ khác (x max) gọi là giới hạn trên của tổ.
Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của tổ gọi
là khoảng cách tổ (hi).
hi = x_max – x_min
19. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Phân tổ với khoảng cách tổ đều nhau
Xác định khoảng cách tổ bằng CT :
h = ( x_max – x_min )/ n
h : trị số k/c tổ
x_max, x_min : Lượng biến lớn nhất và lượng biến
nhỏ nhất trong tổng thể.
n : Số tổ định chia
20. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Phân tổ với khoảng cách không đều: Nhằm cung cấp tài
liệu về hiện tượng cụ thể nào đó trong việc lập kế hoạch
hoặc báo cáo
VD: Phân tổ theo độ tuổi để xây dựng chế độ dinh dưỡng
phù hợp.
21. 2.2.2 Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
TH tổ thứ nhất hoặc tổ cuối cùng không có giới hạn dưới
hoặc giới hạn trên thì tổ đó gọi là tổ mở.
+ Đối với tiêu thức số lượng : Tổ mở hay được sử dụng
trong TH không biết rõ lượng biến lớn nhất hoặc lượng
biến nhỏ nhất của tiêu thức phân tổ.
+ Đối với tiêu thức thuộc tính : Tổ mở được sử dụng khi
không có đầy đủ thông tin chi tiết về tất cả các tổ hoặc
nếu có thì sẽ quá nhiều tổ. TH này tổ mở thường được
gọi là “loại khác” và bao gồm tất cả các thông tin chi tiết
chưa được liệt kê ở các tổ trên.
23. Chỉ tiêu giải thích là những chỉ tiêu dùng để nói rõ đặc
điểm của các tổ cũng như toàn bộ tổng thể.
-Chỉ tiêu giải thích nói rõ đặc trưng của từng tổ và toàn bộ
tổng thể.
-Nó là căn cứ để so sánh các tổ với nhau và tính một số
chỉ tiêu phân tích khác.
2.3.1 Khái niệm
2.3.2 Ý nghĩa
24. 2.3 Chỉ tiêu giải thích
2.3.3 Cơ sở chọn đúng các chỉ tiêu giải thích
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ
phân tổ để chọn các chỉ tiêu có liên hệ với nhau.
Các chỉ tiêu giải thích cũng phải có liên hệ với
nhau và bổ sung cho nhau giúp cho việc nghiên
cứu được sâu sắc.
Các chỉ tiêu có ý nghĩa so sánh cần được bố trí
gần nhau
25. 2.4 Trình bày kết quả phân tổ.
Kết quả phân tổ thống kê thường được đưa
ra dưới dạng:
bảng thống kê.
đồ thị thống kê.
26. 2.4 Trình bày kết quả phân tổ.
2.4.1.Bảng thống kê
a)Khái niệm: Bảng thống kê là một hình thức biểu hiện các tài
liệu thống kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng nhằm nêu
lên các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu.
b) Đặc điểm bảng thống kê.
-Phản ánh đặc trưng cơ bản của từng tổ và cả tổng thể
-Mô tả mối quan hệmật thiết giữa các số liệu thống kê.
-Là cơ sở áp dụng phương pháp phân tích thống kê cho phù
hợp.
27. 2.4 Trình bày kết quả phân tổ.
2.4.2 Đồ thị thống kê
a)Khái niệm
Đồ thị thống kê là dùng các hình vẽ, đường nét khác nhau để mô
tả các số liệu thống kê.
b)Đặc điểm của đồ thị thống kê
Sử dụng con số kết hợp với hình vẽ,đường nét màu sắc để
trình bày và phân tích vì thế người xem không mất công đọc
con số mà vẫn nhận thức được vấn đề. Đồ thị thống kê chỉ trình
bày khái quát các đặc điểm chủ yếu về bản chất và xu hướng
phát triển của hiện tượng.
28. B.VẬN DỤNG PHÂN TỔ THỐNG KÊ TRONG
HOẠT ĐỘNG THỰC TIỄN CỦA DOANH
NGHIỆP
VÍ DỤ 1: Phân tổ theo tiêu thức số lượng.
VÍ DỤ 2:Phân tổ có khoảng cách tổ đều nhau và không
đều nhau.
VÍ DỤ 3:Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính.
29. VÍ DỤ 1: Phân tổ theo tiêu thức số lượng:
Tuổi
nghề
Số công
nhân
Tuổi
nghề
Số công
nhân
Tuổi
nghề
Số công
nhân
Tuổi
nghề
1 40 7 18 1 40 7
2 21 8 4 2 21 8
3 19 9 3 3 19 9
Có số liệu về số công nhân của xí nghiệp cơ khí
Quang Trung (ngày 31/12/2013) như bảng sau:
30. Ta tiến hành phân tổ với tiêu thức phân tổ là
tuổi nghề ,thành 5 tổ có khoảng cách tổ không
đều nhau, tổ mở. Kết quả phân tổ được thể
hiện qua bảng thống kê.
Tuổi nghề (năm) Số công nhân (người)
<2 40
2-5 55
5-7 70
7-10 25
>10 10
31. VÍ DỤ 2: Phân tổ có khoảng cách
tổ đều nhau và không đều nhau.
Có số liệu số công nhân, khối lượng sản phẩm của 15 tổ
sản xuất của Công ty cổ phần Lương thực Hà Giang.
32. Tổ sản
xuất
Số công
nhân
(người)
Khối
lượng sản
phẩm
(Kg)
Tổ sản
xuất
Số công
nhân
(người)
Khối
lượng sản
phẩm
(Kg)
1 15 10.500 9 9 7.740
2 14 10.360 10 15 13.500
3 12 9.000 11 23 10.790
4 10 7.200 12 25 18.375
5 18 14.400 13 23 17.480
6 16 13.120 14 17 14.960
7 22 18.150 15 24 21.360
8 8 6.800
33. Tính mức năng suất lao động từng tổ công nhân:
Cách tính: Năng suất lao động ( w) =Khối lượng sản
phẩm / số công nhân (T)
Ký hiệu: w: năng suất lao động ;
T: số công nhân viên.
Ví dụ: Năng suất lao động của tổ sản xuất 1 là:
w1= 10.500/ 15 = 0.700( kg/ người).
34. Căn cứ vào kết quả tính mức năng suất lao
động ở phần 1, ta tiến hành sắp xếp phân tổ
theo mức năng suất lao động. Kết quả phân tổ
được trình bày theo các chỉ tiêu giải thích:
mức năng suất lao động theo tổ phân tổ và số
tố sản xuất trong từng tổ phân tổ.
35. Tổ sản
xuất
Số
công
nhân
(người)
Khối
lượng
sản
phẩm
( kg)
Năng
suất lao
động(kg
/người)
Tổ sản
xuất
Số công
nhân
Khối
lượng
sản
phẩm
Năng
suất lao
động
1 15 10,5 0,7 9 9 7,74 0,86
2 14 10,36 0,74 10 15 13,5 0,9
3 12 9 0,75 11 23 10,79 0,469
4 10 7,2 0,72 12 25 18,375 0,735
5 18 14,4 0,8 13 23 17,48 0,76
6 16 13,12 0,82 14 17 14,96 0,88
7 22 18,15 0,825 15 24 21,36 0,89
8 8 6,8 0,85
36. Nếu chia các tổ sản xuất này thành 5 tổ phân tổ thì
khoảng cách tổ được tính theo công thức:
h = ( Xmax – Xmin)/ n
trong đó: Xmax: lượng biến tiêu thức lớn nhất
h: khoảng cách tổ
Xmin: lượng biến tiêu thức nhỏ nhất
n: số tổ bị chia
thay số liệu ta có: h = (0.900-0.469)/ 5 = 0.0862
37. Với khoảng cách tổ như trên, ta có
phân tổ mới như sau:
Năng suất lao động
(kg/ người)
Số công nhân
(người)
Số tổ sản xuất
0.469-0.5552 23 1
0.5552-0.6414 0 0
0.6414-0.7276 25 2
0.7276-0.8138 92 5
0.8138-0.900 111 7
38. VÍ DỤ 3: Phân tổ theo tiêu thức thuộc
tính
Trong phân tổ này tổ được hình thành không
do sự khác nhau về lượng biến của tiêu thức
mà do các loại hình khác nhau. Phân tổ hàng
hóa tại siêu thị khá phức tạp vì có nhiều loại
hàng hóa, trên thực tế người ta ghép nghiều tổ
nhỏ thành một tổ lớn.
39. Danh mục các nghành hàng tại siêu thị
điện máy pico như sau:
Danh mục
sản phẩm
Viễn thông Điện lạnh Thiết bị tin
học
Kỹ thuật số Gia dụng Âm thanh
Sản phẩm Máy tính
bảng
Điều hòa Laptop Máy ảnh Nồi cơm
điện
Đầu DVD
Điện thoại
di động
Máy giặt Máy tính để
bàn
Máy ghi âm Các loại
bếp từ
Home
theater
Phụ kiện
apple
Tủ lạnh Loa máy
tính
Máy quay Bếp ga Phụ kiện
âm thanh
Phụ kiện
viễn thông
Tủ đông Thiết bị
ngoại vi
Máy in ảnh Lò sưởi Karaoke
Máy sấy
quần áo
Thiết bi văn
phòng
ống kính
máy ảnh
Đồ gia dụng
khác
Loại khác