Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Xác định mô hình nghiên cứu về sự tác động của quản trị nguồn nhân lực dựa trên đổi mới đến sự hài lòng và kết quả làm việc của nhân viên.
Kiểm định và đo lường mức độ tác động của các biến trong mô hình nghiên cứu. Cung cấp hàm ý quản trị trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, giúp các nhà
quản trị Việt Nam có thêm những thông tin hữu ích để xây dựng chiến lược thu hút và giữ chân người lao động nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của các biến trong mô hình đối với hiệu quả của việc thiết lập dự toán ngân sách, đưa ra các bằng chứng thực nghiệm giúp cải thiện và nâng cao vai trò của các đối tượng có tham gia vào quá trình thiết lập dự toán ngân sách nhằm mang lại kết quả công việc tốt nhất.
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng. Xuất phát từ những lý do trên cùng với mong muốn đóng góp tốt hơn cho việc xây dựng nguồn nhân lực của khách sạn ổn định và phát triển, ngày càng có nhiều lao động có trình độ, và gắn kết lâu dài với khách sạn, giảm thiểu chi phí và thời gian trong khâu tuyển dụng, để khách sạn ngày càng vươn xa hơn, tác giả tiến hành nghiên cứu “ Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng ”.
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.docsividocz
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao - Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh xây dựng dịch vụ nhất thiên phú. Thông qua việc nghiên cứu về cơ sở lý luận của tuyển dụng để làm rõ vai trò và ý nghĩa của nó đối với công tác quản trị nhân sự trong việc lựa chọn người phù hợp với yêu cầu của công ty, đáp ứng đủ năng lực cho công việc được tuyển dụng.
Luận văn Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch Vụ Taxi Miền Bắcv , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Hợp Lý Trong Phân Phối Của Dự Toán Ngân Sách. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xây dựng và kiểm định mô hình nghiên cứu nhằm giải thích tác động của các biến trong mô hình đối với hiệu quả của việc thiết lập dự toán ngân sách, đưa ra các bằng chứng thực nghiệm giúp cải thiện và nâng cao vai trò của các đối tượng có tham gia vào quá trình thiết lập dự toán ngân sách nhằm mang lại kết quả công việc tốt nhất.
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng. Xuất phát từ những lý do trên cùng với mong muốn đóng góp tốt hơn cho việc xây dựng nguồn nhân lực của khách sạn ổn định và phát triển, ngày càng có nhiều lao động có trình độ, và gắn kết lâu dài với khách sạn, giảm thiểu chi phí và thời gian trong khâu tuyển dụng, để khách sạn ngày càng vươn xa hơn, tác giả tiến hành nghiên cứu “ Những nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên tại Khách sạn DLG Đà Nẵng ”.
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum.docsividocz
Luận Văn Phát Triển Nguồn Nhân Lực Ở Cục Thống Kê Tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận văn Nghiên cứu sự gắn kết của nhân viên ngân hàng tại thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao - Zalo / Tel: 0917.193.864
Báo cáo thực tập thực trạng hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty tnhh xây dựng dịch vụ nhất thiên phú. Thông qua việc nghiên cứu về cơ sở lý luận của tuyển dụng để làm rõ vai trò và ý nghĩa của nó đối với công tác quản trị nhân sự trong việc lựa chọn người phù hợp với yêu cầu của công ty, đáp ứng đủ năng lực cho công việc được tuyển dụng.
Luận văn Luận Văn Đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Dịch Vụ Taxi Miền Bắcv , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.docsividocz
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tạo động lực làm việc đối với cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Huy...sividocz
Luận Văn Tạo động lực làm việc đối với cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doanh Nghiệp Vật Liệu Xây Dựng. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...sividocz
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Khối Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngân Hàng. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Luận văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Thực trạng nhân sự và giải pháp cải thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty Tiến Việt Phát. “Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của nó”. Do đó, có thể nói “nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”
Luận văn Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đánh giá thành tích tại Công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện miền Trung.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển. Đồng Nai trên cơ sở lý thuyết về Quản trị nguồn nhân lực, dựa trên cơ sở thực tế về bức tranh thực trạng của đơn vị mà đề tài phân tích đƣợc từ những ý kiến, đánh giá của người lao động tại đơn vị.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên taị Công ty cổ phần in Quảng Bình.docsividocz
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên taị Công ty cổ phần in Quảng Bình. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Chi cục Quản lý th...sividocz
Luận Văn Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Gia Lai. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...sividocz
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...sividocz
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự, 9 điểm
Khóa luận gồm có hai vấn đề nghiên cứu. Thứ nhất, phân tích, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH Chồi Xanh Media hiện nay, trú trọng làm rõ một số tồn tại và nguyên nhân của công tác này. Từ đó đi đến vấn đề thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH Chồi Xanh Media..
Tuyển dụng nhân viên văn phòng công ty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất. Với mục tiêu ban đầu là nghiên cứu thực trạng và tìm ra các vấn đề tồn đọng trong công tác tuyển dụng nhân viên văn phòng của Công ty TCS, dựa trên cơ sở lý thuyết đã được nghiên cứu, phần này của luận văn sẽ đề xuất các phương pháp mà tác giả sử dụng để giải quyết câu hỏi nghiên cứu về thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TCS, từ đó, đánh giá hiệu quả của các nguồn tuyển dụng để tìm ra các vấn đề tồn đọng trong quy trình cũng như nguyên nhân và giải pháp cho các vấn đề đó.
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...sividocz
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh Doanh Vnpt Đắk Lắk. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế Tài Chính. Cách tổ chức của bài viết này gồm 5 chương: chương 1 là giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu đề ra mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, chương 2 liệt kê các kết quả nghiên cứu trước làm cơ sở thuyết phục đối với bài nghiên cứu này, chương 3 giới thiệu quy trình thực hiện và chọn lọc xử lý dữ liệu nghiên cứu, chương 4 phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam; chương 5 rút ra kết luận và các hạn chế của bài nghiên cứu.
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe. Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về đánh giả kết quả khai thác đội xe vận chuyển container .Từ những cơ sở lí thuyết đó tác giả đi phân tích, đánh giá kết qủa khai thác đội xe vận chuyển container của cảng TCIT năm 2021. Đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng. Trước diễn biến phức tạp của tình hình dịch bệnh Covid – 19 ở trong nước thời gian qua, đặc biệt là sự xuất hiện nhiều biến thể có tốc độ lây nhiễm cao làm gia tăng số ca bệnh trong cộng đồng, gây quá tải cho hệ thống y tế. Cục Quản lý Y dược học cổ truyền, Bộ Y tế đã chỉ đạo các Bệnh viện Y học cổ truyền trong toàn quốc, căn cứ năng lực hiện có của từng đơn vị thực hiện các hoạt động lựa chọn, cung cấp thuốc Y học cổ truyền, các sản phẩm Y học cổ truyền hỗ trợ điều trị, nâng cao thể trạng, đảm bảo an toàn, hiệu quả cho bệnh nhân trước, trong và sau điều trị Covid – 19 tại 02 tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh. Trên cơ sở tham khảo những tài liệu nghiên cứu về cây Xuyên Tâm Liên của Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản… và ứng dụng dược liệu được bào chế từ cây Xuyên Tâm Liên vào điều trị cho bệnh nhân nhiễm Covid – 19 của Thái Lan, Ban Giám đốc Bệnh viện 30-4 đã chỉ đạo Khoa Y học cổ truyền khẩn trương tập trung nghiên cứu và bào chế thành công sản phẩm trà túi lọc Xuyên Tâm Liên (XUTALI).
More Related Content
Similar to Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum.docsividocz
Luân Văn Tạo động lực làm việc cho công chức tại Cục Thuế tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tạo động lực làm việc đối với cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Huy...sividocz
Luận Văn Tạo động lực làm việc đối với cán bộ, công chức tại chi Cục thuế Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doanh Nghiệp Vật Liệu Xây Dựng. Đã chia sẻ đến cho các bạn học viên một bài mẫu cực kì xuất sắc, mới mẽ, chất lượng đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Qu...sividocz
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá thành tích tại UBND Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Khối Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngân Hàng. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Luận văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Thành Phố Đà Nẵng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ mạng mobifone trên địa bàn Thành phố Buôn Ma Thuột.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Thực trạng nhân sự và giải pháp cải thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty Tiến Việt Phát. “Bất cứ tổ chức nào cũng được tạo thành bởi các thành viên là con người hay nguồn nhân lực của nó”. Do đó, có thể nói “nguồn nhân lực của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”
Luận văn Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh Kon Tum.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Đánh giá thành tích tại Công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện miền Trung.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Giải pháp hoàn thiện Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư & Phát Triển. Đồng Nai trên cơ sở lý thuyết về Quản trị nguồn nhân lực, dựa trên cơ sở thực tế về bức tranh thực trạng của đơn vị mà đề tài phân tích đƣợc từ những ý kiến, đánh giá của người lao động tại đơn vị.
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh. Đề tài nghiên cứu về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động trên cơ sở khảo sát thực tế về động lực làm việc của nhân viên tại Công ty, phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm khuyến khích, động viên làm việc, phát huy năng lực làm việc của họ.
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên taị Công ty cổ phần in Quảng Bình.docsividocz
Luận Văn Đánh giá thành tích nhân viên taị Công ty cổ phần in Quảng Bình. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Chi cục Quản lý th...sividocz
Luận Văn Giải pháp tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Gia Lai. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doan...sividocz
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông...sividocz
Luận Văn Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức viên chức tại UBND huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Khóa Luận Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự, 9 điểm
Khóa luận gồm có hai vấn đề nghiên cứu. Thứ nhất, phân tích, đánh giá thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH Chồi Xanh Media hiện nay, trú trọng làm rõ một số tồn tại và nguyên nhân của công tác này. Từ đó đi đến vấn đề thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công Ty TNHH Chồi Xanh Media..
Tuyển dụng nhân viên văn phòng công ty dịch vụ hàng hóa Tân Sơn Nhất. Với mục tiêu ban đầu là nghiên cứu thực trạng và tìm ra các vấn đề tồn đọng trong công tác tuyển dụng nhân viên văn phòng của Công ty TCS, dựa trên cơ sở lý thuyết đã được nghiên cứu, phần này của luận văn sẽ đề xuất các phương pháp mà tác giả sử dụng để giải quyết câu hỏi nghiên cứu về thực trạng công tác tuyển dụng tại Công ty TCS, từ đó, đánh giá hiệu quả của các nguồn tuyển dụng để tìm ra các vấn đề tồn đọng trong quy trình cũng như nguyên nhân và giải pháp cho các vấn đề đó.
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh D...sividocz
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Hài Lõng Của Nhân Viên – Khảo Sát Tại Trung Tâm Kinh Doanh Vnpt Đắk Lắk. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Luận Văn Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt Động Với Điều Kiện Hạn Chế Tài Chính. Cách tổ chức của bài viết này gồm 5 chương: chương 1 là giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu đề ra mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, chương 2 liệt kê các kết quả nghiên cứu trước làm cơ sở thuyết phục đối với bài nghiên cứu này, chương 3 giới thiệu quy trình thực hiện và chọn lọc xử lý dữ liệu nghiên cứu, chương 4 phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam; chương 5 rút ra kết luận và các hạn chế của bài nghiên cứu.
Similar to Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố Hồ Chí Minh.doc (20)
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Khai Thác Vận Chuyển Containe. Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về đánh giả kết quả khai thác đội xe vận chuyển container .Từ những cơ sở lí thuyết đó tác giả đi phân tích, đánh giá kết qủa khai thác đội xe vận chuyển container của cảng TCIT năm 2021. Đưa ra một số khuyến nghị, giải pháp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Chuyên Ngành Điều Dưỡng. Trước diễn biến phức tạp của tình hình dịch bệnh Covid – 19 ở trong nước thời gian qua, đặc biệt là sự xuất hiện nhiều biến thể có tốc độ lây nhiễm cao làm gia tăng số ca bệnh trong cộng đồng, gây quá tải cho hệ thống y tế. Cục Quản lý Y dược học cổ truyền, Bộ Y tế đã chỉ đạo các Bệnh viện Y học cổ truyền trong toàn quốc, căn cứ năng lực hiện có của từng đơn vị thực hiện các hoạt động lựa chọn, cung cấp thuốc Y học cổ truyền, các sản phẩm Y học cổ truyền hỗ trợ điều trị, nâng cao thể trạng, đảm bảo an toàn, hiệu quả cho bệnh nhân trước, trong và sau điều trị Covid – 19 tại 02 tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh. Trên cơ sở tham khảo những tài liệu nghiên cứu về cây Xuyên Tâm Liên của Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản… và ứng dụng dược liệu được bào chế từ cây Xuyên Tâm Liên vào điều trị cho bệnh nhân nhiễm Covid – 19 của Thái Lan, Ban Giám đốc Bệnh viện 30-4 đã chỉ đạo Khoa Y học cổ truyền khẩn trương tập trung nghiên cứu và bào chế thành công sản phẩm trà túi lọc Xuyên Tâm Liên (XUTALI).
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh trên thị trường càng gay gắt. Cạnh tranh là công cụ để lựa chọn và loại bỏ các công ty trên thị trường. Các công ty hoạt động trong một môi trường kinh doanh thay đổi liên tục, tiềm ẩn nhiều cơ hội và rủi ro trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt nhất. Do đó, việc duy trì và nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường là rất khó, doanh nghiệp phải luôn tiếp cận thị trường một cách chủ động và phù hợp, sẵn sàng đối phó với các tình huống áp lực của thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp nên thực hiện sản xuất kinh doanh theo hướng thị trường theo nhu cầu của khách hàng và áp dụng các hoạt động marketing mix vào thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường. Các chiến lược và biện pháp cụ thể để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm là công cụ cạnh tranh mạnh mẽ và hiệu quả nhất cho sự thành công của một công ty
Đề Tài Pháp Luật Giải Quyết Khiếu Nại Trong Lĩnh Vực Đất Đai, 9 Điểm. Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là các quan hệ pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai, quan hệ pháp luật về giải quyết khiếu nại hành chính và thực tiễn áp dụng ở huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay.
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Cảng Quốc Tế Tân Cảng Cái Mép. Mục tiêu chung của bài khoá luận là đánh giá kết quả khai thác của đội xe container tại công ty TNHH Cảng quóc tế Tân Cảng- Cái Mép.
Khóa Luận Chính Sách Tạo Động Lực Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Tinh Tú. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động
+ Nghiên cứu về thực trạng áp dụng chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH nội thất Tinh Tú.
+ Đề xuất một số quan điểm về chính sách tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty TNHH nội thất Tinh Tú
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.
Nhằm hiểu rõ hiệu quả kinh doanh qua các báo cáo tài chính của kế toán, cụ thể doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty
Hiểu rõ ý nghĩ và tầm quan trọng của báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư, Nhà nước …
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Vật Tư Thiết Bị Ánh Dương. Công ty TNHH TM Vật tư Thiết bị Ánh Dương được thành lập theo quyết định số 0201727236 ngày 01 tháng 01 năm 2017 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp có trụ sở tại phường Tràng Cát, quận Hải An, TP Hải Phòng.
Tên công ty :Công ty TNHH TM Vật tư Thiết bị Ánh Dương
Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp. Quyền sử dụng đất là một loại quyền về tài sản đặc biệt phát sinh trong quan hệ sử dụng đất. Hiện nay, về mặt pháp lý, không có khái niệm mua bán đất đai, mà chỉ có khái niệm chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 và Luật Đất đai năm 2013. Chuyển quyền sử dụng đất là một loại giao dịch dân sự đặc thù, có điều kiện. Có nhiều hình thức chuyển quyền sử dụng đất: chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, tặng cho; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; trong đó, chuyển nhượng đất nông nghiệp là một trong những hình thức phổ biến. Trong giai đoạn hiện nay, chuyển nhượng đất nông nghiệp là đòi hỏi tất yếu, khách quan của nền kinh tế thị trường nhằm bảo đảm quyền tự do kinh doanh và tự do cư trú của công dân. Việc pháp luật đất đai ghi nhận quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu của người dân về đất nông nghiệp, đất ở và đất sản xuất - kinh doanh; tạo cơ sở pháp lý cho người sử dụng đất chủ động đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
Tiểu Luận Nâng Cao Chất Lượng Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật Hiện Nay.
Việc nghiên cứu đề tài trên sẽ giúp sinh viên có cơ hội nắm rõ hơn những kiến thức cơ bản về văn bản quy phạm pháp luật, tính hợp pháp, hợp lý và khả thi trong thực tiễn những văn bản quy phạm pháp luật hiện nay.
Những giá trị rút ra được từ nghiên cứu của sinh viên sẽ góp phần vào việc nâng cao tính hiệu quả trong áp dụng những quy định của pháp luật. Đồng thời có thể được xem xét, cân nhắc khi có những sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành những văn bản quy phạm pháp luật mới trong tương lai.
Đề Tài Thực Tập Pháp Luật Về Quyền Nuôi Con Nuôi Tại Việt Nam. Trên cơ sở các vấn đề lý luân và các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật nuôi con nuôi trong thực tế cuộc sống, qua đó rút ra kết quả đạt được, đồng thời chỉ ra những hạn chế, vướng mắc, từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật về nuôi con nuôi tại Việt Nam.
Báo Cáo Thực Tập Ngành Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm. Chuyên đề này được nghiên cứu nhằm góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tuyển dụng nguồn nhân lực thông qua nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Acacy. Để có thể đạt được mục tiêu đã đề ra, nhiệm vụ chính của chuyên đề là đi sâu vào tìm hiểu, nghiên cứu mảng Tuyển dụng của Công ty TNHH Acacy. Từ đó đưa ra những phương pháp nhằm giúp ích cho công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty trong tương lai.
Báo Cáo Thực Tập Kỹ Năng Tham Tư Vấn Pháp Luật. Tóm tắt nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng; Bản báo cáo thực hiện yêu cầu giao việc cụ thể, trong đó ghi rõ yêu cầu công việc, nội dung công việc thực hiện (có đính kèm sản phẩm đã hoàn thành nếu công việc thực hiện là nghiên cứu và soạn thảo);
- Kết quả của hoạt động nghiên cứu hồ sơ;
- Thư tư vấn soạn thảo cho khách hàng và các văn bản khác học viên soạn thảo trong quá trình thực hành; Kinh nghiệm và bài học có được sau khi thực hiện các công việc thực tập.
Báo Cáo Thực Tập Pháp Về Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Sa Thải. Kỷ luật lao động sa thải là những tiêu chuẩn quy định hành vi cá nhân của người lao động dựa trên ý chí của người sử dụng lao động và pháp luật hiện hành, người lao động có nghĩa vụ phải tuân thủ, nếu có vi phạm xảy ra người lao động phải chịu trách nhiệm trước người sử dụng lao động về hành vi vi phạm của mình. Là một chế định của Luật lao động, chế độ Kỷ luật lao động sa thải là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; quy định những biện pháp khuyến khích người lao động gương mẫu chấp hành cũng như những hình thức xử lý đối với người không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ những nghĩa vụ, trách nhiệm đó.
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing. Có thể nói phân phối luôn là một vấn đề quan trọng, nó là đầu ra cho hầu hết các kết quả hoạt động của Công ty, và là một nhân tố đóng góp tích cực vào việc hình thành hình ảnh của Công ty trên thị trường. Việc tạo dựng và duy trì được lới thế phân phối góp phần không nhỏ vào sự thành công của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nó cần phải được nghiên cứu một cách nghiêm túc. Trong khi không đủ nguồn lực dể xác lập phạm vi ảnh hưởng nhất định trên toàn bộ thị trường thì hoạt động phân phối với vai trò và chức năng của nó là vô cùng quan trọng. Một mặt đảm bảo mức độ kiểm soát thị trường cần thiết, mặt khác phải gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp Công ty trong quá trình hoạt động.
Báo Cáo Tập Sự Nghề Nghiệp Ngành Luật- Luật Kinh Tế. Với sự tạo điều kiện của nhà trường, trường Đại Học Tôn Đức Thắng đã tổ chức cho sinh viên tập sự nghề nghiệp cuối khóa. Tôi đã chọn công ty Cổ Phần thương mại dịch vụ Ba Sáu làm địa điểm thực tập. Trong suốt quá trình thực tập, doanh nghiệp đã tạo mọi điều kiện để tôi có cơ hội tiếp cận, cọ xát với môi trường làm việc thực tế và giúp tôi học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm. Cùng với những kiến thức cơ bản mà nhà trường trang bị và những kinh nghiệm tích lũy được trong quá trình thực tập giúp tôi có thể tự tin hơn khi bước vào nghành.
Bài Tập Tư Tưởng Cơ Bản Carl Gustav Jung Về Tôn Giáo. Trong các công trình của mình, Jung luôn nhấn mạnh chớ nên đồng nhất giữa cổ mẫu với những nội dung cụ thể. Cổ mẫu là mô thức tâm lý xuất phát từ sự tồn tại tự thân của loài người, để cảm nhận và nắm bắt thế giới bên ngoài. Jung cho rằng, với tư cách là vô thức tập thể, các loại cổ mẫu này được tồn tại trong thần thoại nguyên thủy, đồng thời cũng còn được biểu hiện trong những ảo giác và giấc mơ của con người hiện đại. Ông cho rằng: loài người sống trong thế giới các thần thoại hàng triệu năm, còn thế giới văn minh chỉ mấy ngàn năm. Do đó, mặc dù ý thức con người văn minh rất khác xa với lối tư duy thần thoại, nhưng thật ra những cổ mẫu thần thoại đã ăn rễ sâu, thâm căn cố đế vào trong vô thức của con người, những bóng mờ của tôn giáo trong đa số sẽ vụt hiện lên rõ ràng khi chỉ một kích động thích hợp, chuyển vô thức ẩn chứa thành ý thức tự thân mỗi người trong hành động
Báo cáo thực tập dịch CURRENT NEWS (SOCIETY (LANGUAGE, POLITICS). I also send my sincere thanks to the Faculty of Foreign Languages that provided me with the foundation and advanced knowledge of English language in the learning process. With these solid foundations, I have completed my internship program confidently and effectively. The Faculty of Foreign Languages has provided me with the most favorable conditions for the implementation of this internship.
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tại Văn Phòng Đăng Ký Quyền Sử Dụng Đất Huyện Bình Liêu. Chuyên đề nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thực trạng áp dụng pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện quy định pháp luật và nâng cao hiêu quả áp dụng pháp luật về cấp giây chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
The Importance Of Applying Contactless Technologies In Event Practices During Covid-19 Pandemic Towards Customer Attitudes. Retailers, restaurateurs, hotels and other businesses centered on providing hospitable experiences know better than most how challenging it has become to connect to customers in recent months. For the most part, interactions have become purely transactional with people afraid to get too close to one another or linger too long. Customers who do walk into brick-and-mortar stores or restaurants these days tend to be focused on getting what they need and getting out as quickly and safely as possible. Some curbside customers don’t even crack their windows to say hello, instead resorting to a friendly wave through the window. And workers delivering food, groceries and parcels to customers’ homes have probably never seen the people they’re serving since many customers wait until the delivery person has stepped far away from the door – or even driven away – before retrieving their items.
More from Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố Hồ Chí Minh.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
ĐỖ NGỌC YẾN KHANH
202107084
Tiểu luận
NGHIÊN CỨU SỰ TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC DỰA TRÊN ĐỔI MỚI ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VÀ KẾT QUẢ
CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TRONG BỐI CẢNH NGÀNH DU
LỊCH Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
Giảng viên hướng dẫn
TS. PHAN QUỐC TẤN
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 11 năm .
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................................. ii
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ..........................................................................................................3
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU...............................................................5
2.1 Các khái niệm trong nghiên cứu........................................................................................5
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan..........................................................................7
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ......................................13
3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................................ 13
3.2 Các giả thuyết trong nghiên cứu.....................................................................................13
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................19
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
1 QTNNL
Quản trị nguồn nhân lực
i
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 - Sơ đồ về quy trình nghiên cứu. .............................................................. 3
Hình 2. 1 - Mô hình nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020) .................... 8
Hình 2. 2 - Mô hình nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020) .................... 9
Hình 2. 3- Mô hình nghiên cứu của Mira, M. và các cộng sự (2019) ..................... 10
Hình 2. 4- Mô hình nghiên cứu của Nwachukwu, C. E., & Chladková, H. (2017). 11
Hình 2. 5- Mô hình nghiên cứu của Amin, M. và các cộng sự (2017) ................... 12
Hình 3. 1- Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................. 13
ii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế - xã hội từ năm 2020 bắt đầu gặp những thách thức khó khăn khi đại
dịch Covid-19 xuất hiện, gây ra những ảnh hưởng nặng nề, tác động đến đời sống của
các cá nhân và các tổ chức. Việc áp dụng các chỉ thị giãn cách, lệnh hạn chế ra khỏi
nhà từ các cấp chính quyền thành phố trong đại dịch đã làm đứt gãy các nguồn cung
ứng, gia tăng các chi phí trong sản xuất kinh doanh và đời sống, người lao động mất
việc làm, doanh nghiệp thiếu hụt nhân sự để có thể duy trì hoạt động kinh doanh. Một
số ngành nghề buộc phải tạm dừng hoạt động như ngành du lịch, nhà hàng, khách
sạn. Ngoài việc phải ứng phó với đại dịch, các doanh nghiệp còn phải tiếp thu, thay
đổi các phương thức hoạt động cho phù hợp với bối cảnh nền kinh tế hiện tại, nhất là
trong giai đoạn hậu Covid-19. Không chỉ đầu tư nâng cao kỹ thuật công nghệ, nguồn
nhân lực cũng là một đối tượng quan trọng cần được phát triển để nâng cao lợi thế
cạnh tranh cho tổ chức. Do đó, việc đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực quản trị nguồn
nhân lực là cần thiết.
Theo Kianto và cộng sự (2017) đã định nghĩa hệ thống nguồn nhân lực dựa trên
sự đổi mới sáng tạo là các thực hành quản trị nguồn nhân lực được thiết kế có chủ
đích để thúc đẩy các quá trình đổi mới sáng tạo trong tổ chức, không chỉ giới hạn ở
sự đổi mới của cá nhân nhân viên mà còn của cả tổ chức. Về bản chất, vai trò của
nhân viên trong một tổ chức vừa cần thiết vừa quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của tổ chức cho nên hãy đảm bảo sự hài lòng của họ. Ví dụ, trong bối cảnh
khách sạn, sự hài lòng của nhân viên đã được tìm thấy để dự đoán cho ý định ở lại
(Bangwal và Tiwari, 2019), hành vi công dân (Nadiri và Tanova, 2010) và cam kết
của tổ chức (Ozturk và cộng sự, 2014). Do đó, quản lý của các tổ chức đang tìm cách
nâng cao năng suất và kết quả phải làm gia tăng sự hài lòng của nhân viên.
Mặc dù chủ đề về nguồn nhân lực đã được đề cập rộng rãi trong các tài liệu, như
hai nghiên cứu của Lassisi, T.T và các cộng sự (2020) trong bối cảnh ngành hàng
không và ngân hàng tại Nigieria, nghiên cứu của Mira, M. và các cộng sự (2019)
trong bối cảnh vận tải đường biển tại Ả Rập Xê Út. Tuy nhiên, các nghiên cứu về
1
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chủ đề này vẫn còn rất ít. Do đó, để lấp đầy khoảng trống này, tác giả đề xuất phát
triển và thử nghiệm một mô hình thực nghiệm điều tra tác động của quản trị nguồn
nhân lực dựa trên đổi mới đối với nhân viên làm việc tại các công ty du lịch ở thành
phố Hồ Chí Minh. Mô hình được đề xuất cũng kiểm tra tác động trung gian của yếu
tố nhận thức sự hỗ trợ của đồng nghiệp và khả năng tiếp thu của tổ chức đối với mối
quan hệ trực tiếp của hệ thống nguồn nhân lực theo định hướng đổi mới và sự hài
lòng của nhân viên. Đó cũng là lí do chọn đề tài cho bài tiểu luận này.
Các câu hỏi nghiên cứu sẽ được giải quyết trong nghiên cứu này bao gồm: (1)
Hệ thống quản trị nguồn nhân lực dựa trên đổi mới và khả năng tiếp thu ảnh hưởng
đến sự hài lòng của nhân viên như thế nào, từ đó ảnh hưởng đến kết quả làm việc
của nhân viên và (2) liệu kết quả làm việc của nhân viên có bị ảnh hưởng bởi một
loạt các quy trình dàn xếp không?
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định mô hình nghiên cứu về sự tác động của quản trị nguồn nhân lực dựa
trên đổi mới đến sự hài lòng và kết quả làm việc của nhân viên.
Kiểm định và đo lường mức độ tác động của các biến trong mô hình nghiên cứu.
Cung cấp hàm ý quản trị trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, giúp các nhà
quản trị Việt Nam có thêm những thông tin hữu ích để xây dựng chiến lược thu hút
và giữ chân người lao động nhằm gia tăng lợi thế cạnh tranh cho tổ chức.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào sự tác động của quản trị nguồn nhân lực
dựa trên đổi mới đến sự hài lòng và kết quả làm việc của nhân viên.
Phạm vi nghiên cứu được xác định tại các công ty du lịch ở thành phồ Hồ Chí
Minh. Thời gian nghiên cứu từ tháng 11 đến hết tháng 12 năm 2021.
Đối tượng khảo sát là người lao động, nhân viên đang làm việc tại các công ty
du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của tác giả theo sơ đồ sau:
2
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 1. 1 - Sơ đồ về quy trình nghiên cứu.
Hai phương pháp nghiên cứu được sử dụng gồm có:
- Nghiên cứu định tính nhằm khám phá các yếu tố có liên quan đến sự tác động
của QTNNL dựa trên đổi mới thông qua việc thu thập các dữ liệu sơ cấp trong
các bài nghiên cứu được đăng tải trên các tạp chí đáng tin cậy, theo đánh giá
của hệ thống Scopus.
- Nghiên cứu định lượng là phần nghiên cứu chính thức nhằm thu thập dữ liệu
thứ cấp thông qua bảng câu hỏi khảo sát được phân phát cho các đối tượng là
người lao động, nhân viên đang làm việc tại các công ty dầu khí. Dữ liệu sau
đó được sàng lọc làm sạch và xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0.
Mục đích là phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy để kiểm định mô
hình nghiên cứu.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
3
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Về lý luận, nghiên cứu góp phần vào việc phát triển các tài liệu học thuật liên
quan đến tác động của QTNNL dựa trên đổi mới, đồng thời xác nhận mức độ phù
hợp của các hệ thống QTNNL dựa trên đổi mới đối với các kết quả liên quan đến
nhân viên như sự hài lòng và kết quả công việc được mở rộng ra tại Việt Nam, mà
không giới hạn tại các nền kinh tế phương Tây hoặc các nền kinh tế phát triển trên
thế giới.
Về thực tiễn, các phát hiện từ nghiên cứu này có thể được các nhà quản trị sử
dụng để đánh giá lại chiến lược QTNNL hiện thời trong tổ chức của mình. Từ đó,
kịp thời thay đổi hoặc phát triển mới các chiến lược này cho phù hợp với xu hướng
phát triển về kinh tế và xã hội hiện đại ngày nay.
4
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II: LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU
2.1 Các khái niệm trong nghiên cứu
2.1.1 Hệ thống nguồn nhân lực dựa trên sự đổi mới sáng tạo
Theo xu hướng đổi mới gần đây trong ngành sản xuất và dịch vụ liên quan
đến hiệu suất ở cấp độ tổ chức và nhân viên (Camison và Villar-Lopez, 2014; Dhar,
2015; Kim và Koo, 2017; Wang và cộng sự, 2019), các tác giả đã sử dụng hệ thống
nguồn nhân lực dựa trên sự đổi mới sáng tạo. Theo Kianto và cộng sự (2017, trang
12) đã định nghĩa hệ thống nguồn nhân lực dựa trên sự đổi mới sáng tạo là các thực
hành quản trị nguồn nhân lực được thiết kế có chủ đích để thúc đẩy các quá trình đổi
mới sáng tạo trong tổ chức, không chỉ giới hạn ở ảnh hưởng của nó đối với sự đổi
mới của nhân viên mà còn liên quan đến tính chủ động, sự hài lòng, kết quả công
việc, hay lòng trung thành của nhân viên. Ngoài ra, Agarwal và các cộng sự (2003)
cũng đã xác định rằng đổi mới tác động đến hiệu suất đánh giá, bao gồm sự hài lòng
của khách hàng và nhân viên; và chất lượng dịch vụ. Hơn nữa, các thực hành
QTNNL thường thúc đẩy môi trường làm việc, từ đó thay đổi động lực, sự hài lòng
và lòng trung thành của nhân viên (Lamberti và cộng sự, 2020).
Nghiên cứu sử dụng mô hình khả năng - động lực - cơ hội để mô tả các đặc
điểm của ba phương pháp trong hệ thống nguồn nhân lực thông thường thông qua
quan điểm kiến thức về: tuyển dụng (khả năng), khen thưởng (động lực) và đào tạo
và phát triển (cơ hội). Tuy nhiên, ba phương pháp này sẽ được sử dụng dựa trên sự
đổi mới như sau:
- Tuyển dụng dựa theo sự đổi mới: theo Breaugh và Starke (2000, P. 45), tuyển
dụng đòi hỏi “các hoạt động và thực hành được tổ chức thực hiện với mục
đích chính là xác định và thu hút nhân viên tiềm năng” (tức là vốn nhân lực).
Trong khi S-aenz và cộng sự (2017, P. 865) coi tuyển chọn là “nhiệm vụ dự
đoán ứng viên nào sẽ thành công nhất trong việc đáp ứng các yêu cầu của
công việc và /hoặc phù hợp nhất với nhóm làm việc và văn hóa của tổ chức.”
Các hoạt động tuyển dụng và lựa chọn ảnh hưởng đến sự đổi mới vì chúng
ảnh hưởng đến việc duy trì sự đổi mới trong tổ chức (Al-Laham và
5
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cộng sự, 2011). Sử dụng quy trình tuyển dụng và lựa chọn dựa trên đổi mới
toàn diện thường đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các
nhóm cá nhân tài năng theo định hướng đổi mới được lựa chọn để đảm bảo
khả năng cạnh tranh của tổ chức ( Farouk et al., 2016; Giang et al., 2012). Vì
sự đổi mới diễn ra trong một khu phức hợp (Eggink, 2013) và môi trường
không thay đổi nên tuyển dụng dựa trên sự đổi mới đòi hỏi sự tập trung rõ
ràng và mạnh mẽ vào việc lựa chọn các ứng viên có năng lực chủ động và đổi
mới.
- Khen thưởng dựa theo sự đổi mới: theo một số nghiên cứu trước đây (
Andreeva và Kianto, 2012; Chen et al., 2016; Sharma và Gursoy, 2018) đã cho
rằng hệ thống khen thưởng là phương tiện cần thiết để khuyến khích nhân viên
sáng tạo /tạo ra và chia sẻ những ý tưởng mới. Do đó, phần thưởng dựa trên sự
đổi mới có nghĩa là đền bù cho nhân viên dựa trên những ý tưởng đổi mới
được tạo ra và được chia sẻ với tổ chức. Các biện pháp khuyến khích hay khen
thưởng có thể bao gồm vô hình như sự công nhận và trạng thái; hoặc hữu hình
như là những phần thưởng về vật chất.
- Đào tạo và phát triển dựa theo sự đổi mới: các hệ thống đào tạo và phát triển
được thiết kế để tập trung đào tạo và phát triển nhân viên trở thành người chủ
động và có tư tưởng “bên ngoài”, các tổ chức sẽ nâng cao sự phù hợp giữa
mức độ đổi mới hiện tại của nhân viên và mức độ cải tiến tích cực, do đó đóng
góp vào sự hài lòng và nâng cao tính chủ động của nhân viên. Quy trình suy
nghĩ của nhân viên (Gianget al., 2012), chuyên môn về nhiệm vụ (Lau và Ngo,
2004) và tư duy đổi mới (Clapham, 2003) được nâng cao thông qua đào tạo.
Nói cách khác, đào tạo và phát triển dựa trên đổi mới đòi hỏi phải liên tục
nâng cao chuyên môn và sự đổi mới của nhân viên, đào tạo điều chỉnh để phù
hợp với nhu cầu của từng nhân viên và cuối cùng đảm bảo sự phát triển đổi
mới liên tục.
2.1.2 Sự hài lòng của nhân viên
6
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sự hài lòng của nhân viên là trạng thái cảm xúc được thỏa mãn khi kết quả
hoàn thành công việc được đánh giá tích cực (Chang và cộng sự, 2010; Locke, 1991;
Karatepe, 2012; Al-Refaie, 2015). Các tác giả khác định nghĩa sự hài lòng của nhân
viên là sự đánh giá của một người về chất lượng tổng thể của công việc hiện tại của
họ (Hsu và Wang, 2008; Prajogo và Cooper, 2010; Jung và Yoon, 2015). Deci và
cộng sự (2001) cho rằng sự hài lòng trong công việc thường được thể hiện thông qua
cảm giác hạnh phúc khi công việc và các nhu cầu tâm lý được đáp ứng như năng lực,
quyền tự chủ và nhu cầu về kết nối như hỗ trợ từ môi trường làm việc. Theo Suryani
(2019), khi một nhân viên có thể thực hiện một nhiệm vụ, đặc biệt là khi các ý tưởng
đổi mới được đưa vào, thì cá nhân đó sẽ hài lòng. Đặc biệt, khi một nhân viên hoàn
thành những thách thức hoặc thực hiện các nhiệm vụ một cách sáng tạo tại nơi làm
việc thì nhu cầu tâm lý của họ sẽ được thỏa mãn và dẫn đến mức độ hài lòng của họ
cao hơn.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên giữa các ngành và
quốc gia, như là cơ cấu tiền lương, điều kiện làm việc, nhóm làm việc, tính chất công
việc, chất lượng giám sát và tiền lương (Sousa-Poza và Sousa-Poza, 2000; Jun và
cộng sự, 2006; Rogelberg và cộng sự, 2010), đào tạo và phát triển nghề nghiệp
(Burke và cộng sự, 2005; Amin và cộng sự, 2014) và cân bằng giữa công việc và
cuộc sống (Ooi và cộng sự, 2013; Lee và cộng sự, 2015). Trong đó, Rodríguez-
Antón và Alonso-Almeida (2011) nhận thấy rằng các điều kiện về tiền lương (tiền
lương, các khoản bổ sung lương và sự ổn định trong công việc, trong số những điều
kiện khác), sự tham gia của nhân viên, động lực trong các nhiệm vụ được giao, điều
kiện an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được cải thiện và học tập của nhân viên góp
phần vào sự hài lòng của nhân viên. Tuy nhiên, trên thực tế, các yếu tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên là mối quan hệ với đồng nghiệp và người
giám sát (Rogelberg và cộng sự, 2010; Baldacchino, 1995). Do đó, nếu nhân viên
nhận thấy rằng các yêu cầu này được đáp ứng, thì mức độ hài lòng trong công việc
của nhân viên sẽ được nâng cao.
2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan
7
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.1 Nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020) – “Explanatory
investigation of the moderating role of employee proactivity on the causal
relationship between innovation-based human resource management and
employee satisfaction.”
Nghiên cứu sử dụng kết hợp mô hình phương trình cấu trúc và hồi quy phân
cấp có kiểm duyệt để kiểm tra ảnh hưởng nhân quả của việc quản lý nguồn nhân lực
dựa trên đổi mới của tổ chức đối với sự hài lòng của nhân viên giữa các nhân viên
tiếp xúc với hành khách ở Nigeria. Ngoài ra, nghiên cứu còn điều tra vai trò của tính
chủ động của nhân viên trong mối quan hệ nhân quả nói trên. Cụ thể, kết quả ngụ ý
rằng với mức độ chủ động cao hơn, các nhân viên tiếp xúc với hành khách được
hưởng lợi nhiều hơn từ sự đóng góp tích cực của quản lý nguồn nhân lực đổi mới so
với lúc tính chủ động còn thấp.
Hình 2. 1 - Mô hình nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020)
2.2.2 Nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020) – “Explicating
innovation-based human resource management’s influence on employee
satisfaction and performance.”
Nghiên cứu xây dựng và thử nghiệm một mô hình thực nghiệm điều tra cơ
chế mà quản lý nguồn nhân lực dựa trên đổi mới tác động đến sự hài lòng và hiệu
suất của nhân viên tại các sân bay quốc tế Nigeria. Kết quả cho thấy sự hỗ trợ của
đồng nghiệp và năng lực tiếp thu làm yếu tố trung gian cho tác động của QTNNL
dựa trên đổi mới đến sự hài lòng và hiệu suất của nhân viên. Nỗ lực nguồn nhân lực
8
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dựa trên đổi mới được áp dụng tốt nhất khi có sự hỗ trợ của đồng nghiệp tại nơi làm
việc. Việc phát triển và ứng dụng nguồn nhân lực theo định hướng đổi mới trong bối
cảnh hàng không Nigeria khuyến khích sự hài lòng với các vai trò nhiệm vụ được
giao, dẫn đến hiệu suất của nhân viên. Các hàm ý dựa trên lý thuyết đối với việc
quản lý nhân viên tiếp xúc với hành khách cũng được đưa ra. Một điểm mạnh đáng
kể của nghiên cứu này là nó nằm trong số những tiền thân của các học giả đã nghiên
cứu QTNNL dựa trên đổi mới như một quy trình liên tục thay vì các khía cạnh khác
nhau của các vấn đề quản lý rộng hơn.
Hình 2. 2 - Mô hình nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020)
2.2.3 Nghiên cứu của Mira, M. và các cộng sự (2019) – “The effect of Human
Resource Management practices and employees’ job satisfaction on employee
performance.”
Cảng Ả Rập Xê Út, là một trong những cảng biển bận rộn nhất trên thế giới và là
cảng lớn nhất ở Trung Đông, đang phải đối mặt với những thách thức ở mảng hàng
hóa, nơi có thể giải phóng hàng hóa của họ trong thời gian ngắn. Những thách thức
hiện tại của Cơ quan quản lý các cảng của Ả Rập Xê Út là lượng hàng quá dư thừa
do hiệu suất làm việc thấp của công nhân trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa. Bài
báo này đã nghiên cứu gốc rễ của vấn đề này dựa trên vai trò của các hoạt động
nhân sự như đào tạo và phát triển, khen thưởng, phân tích công việc, hỗ trợ xã hội,
9
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tuyển dụng và lựa chọn, mối quan hệ và trao quyền cho nhân viên, sự hài lòng của
nhân viên đối với hiệu quả làm việc của nhân viên. Nói cách khác, nghiên cứu hiện
tại đã khám phá để biết liệu các thực hành QTNNL có tác động trực tiếp đến hiệu
suất của nhân viên hay thông qua sự hài lòng trong công việc của nhân viên đối với
hiệu suất của nhân viên để giải quyết vấn đề đã nêu. Nghiên cứu đã phân tích dữ liệu
của các nhân viên chính quyền cảng Ả-rập Xê-út và tìm thấy mối quan hệ tích cực
có ý nghĩa giữa thực tiễn giữa QTNNL và hiệu suất của nhân viên. Hơn nữa, nghiên
cứu hiện tại cho thấy mối quan hệ tích cực giữa sự hài lòng trong công việc của nhân
viên và hiệu suất của nhân viên và mối quan hệ không đáng kể giữa thực hành
QTNNL với sự hài lòng trong công việc của nhân viên nhưng không báo cáo vai trò
trung gian đáng kể của sự hài lòng trong công việc của nhân viên giữa thực hành
QTNNL và hiệu suất của nhân viên.
Hình 2. 3 - Mô hình nghiên cứu của Mira, M. và các cộng sự (2019)
2.2.4 Nghiên cứu của Nwachukwu, C. E., & Chladková, H. (2017) – “Human
resource management practices and employee satisfaction in microfinance
banks in Nigeria.”
10
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nghiên cứu này điều tra các thực hành QTNNL và sự hài lòng của nhân viên
trong các ngân hàng tài chính vi mô ở Nigeria. Kết quả cho thấy mối liên hệ tích cực
đáng kể tồn tại giữa lập kế hoạch nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển, đãi ngộ nhân
viên và sự hài lòng của nhân viên. Tuy nhiên, tồn tại một mối quan hệ tích cực không
đáng kể giữa môi trường làm việc và sự hài lòng của nhân viên. Chỉ có ba trong số
bốn giả thuyết được hỗ trợ. Thực hành QTNNL là các công cụ được các tổ chức sử
dụng để tận dụng tối đa cho công nhân của họ để đạt được hiệu quả kinh doanh vượt
trội. Do đó, các tác giả khuyến nghị rằng các tổ chức muốn duy trì tính cạnh tranh
phải đảm bảo rằng các bên liên quan khác nhau được hài lòng (bao gồm cả nhân
viên) bằng cách thực hiện các thực hành QTNNL một cách mạnh mẽ.
Hình 2. 4 - Mô hình nghiên cứu của Nwachukwu, C. E., & Chladková, H. (2017)
2.2.5 Nghiên cứu của Amin, M. và các cộng sự (2017) – “The structural
relationship between Total Quality Management, employee satisfaction and
hotel performance.”
Nghiên cứu điều tra các mối quan hệ cấu trúc giữa quản lý chất lượng toàn
diện (TQM) với sự hài lòng của nhân viên và hiệu quả hoạt động của các khách sạn
bốn và năm sao tại bốn thành phố lớn ở Malaysia. Kết quả của nghiên cứu này cho
thấy bảy cấu trúc quản lý chất lượng toàn diện có mối quan hệ đáng kể với sự hài
11
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lòng của nhân viên và hiệu quả hoạt động của khách sạn. Nhân viên hài lòng với
công việc của họ sẽ sẵn sàng hỗ trợ đồng nghiệp của họ. Họ sẽ trung thành với công
việc và nâng cao hiệu quả hoạt động của khách sạn. Chủ khách sạn phải cung cấp
một bầu không khí làm việc thân thiện, cũng như một bản thiết kế và bản đồ chiến
lược, để tăng sự hài lòng của nhân viên và cải thiện hiệu suất của khách sạn. Do đó,
lãnh đạo và sự tập trung vào khách hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao
sự hài lòng của nhân viên và hiệu quả hoạt động của khách sạn. Hiểu rõ hơn về các
mối quan hệ này sẽ giúp các chủ khách sạn trong việc phát triển các chiến lược tiếp
thị của họ để duy trì mối quan hệ với khách hàng của khách sạn.
Hình 2. 5 - Mô hình nghiên cứu của Amin, M. và các cộng sự (2017)
12
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ các khái niệm và các bài nghiên cứu ở chương 2, tác giả nhận thấy tầm
quan trọng về sự đổi mới trong QTNNL tại các tổ chức. Mục đích là nâng cao sự hài
lòng của nhân viên trong môi trường làm việc, để họ có thể cống hiến, gắn bó và đạt
được những kết quả tốt trong công việc. Do đó, tác giả đề xuất sử dụng mô hình
nghiên cứu của Lasisi, T.T và các cộng sự (2020) (tại mục 2.2.2) về sự tác động của
QTNNL dưới sự đổi mới đến sự hài lòng và kết quả công việc của nhân viên. Đồng
thời, mô hình nghiên cứu này chưa được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu tại Việt
Nam nên tác giả muốn kiểm định lại mô hình này trong bối cảnh tại các công ty du
lịch ở thành phố Hồ Chí Minh để xem tính phù hợp và mức độ ảnh hưởng như thế
nào và có nhận được kết quả khác biệt so với nghiên cứu gốc hay không?
Dưới đây là mô hình nghiên cứu được thay đổi phù hợp theo bối cảnh nghiên
cứu mới:
Hình 3. 1 - Mô hình nghiên cứu đề xuất
3.2 Các giả thuyết trong nghiên cứu
3.2.1 Mối quan hệ giữa các yếu tố QTNNL dựa theo sự đổi mới, Nhận thức về
hỗ trợ của đồng đội, Khả năng tiếp thu và Sự hài lòng của nhân viên.
Nhận thức về sự hỗ trợ của đồng đội được định nghĩa là “mức độ mà nhân
viên cảm thấy họ được đồng nghiệp hỗ trợ và đối xử thuận lợi; và cung cấp trợ lý
13
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khi cần thiết để thực hiện công việc của họ một cách hiệu quả và đối phó với các tình
huống căng thẳng ”(Alder và cộng sự, 2012, trang 2). Do đó, trong lĩnh vực nhân sự
theo định hướng đổi mới, tiêu chí tuyển dụng đã chuyển từ chỉ thâm niên hoặc triết lý
chính trị sang tiêu chí định hướng đổi mới. Khi nhân viên được kết hợp với những
người có cùng định hướng, sẽ làm giảm các tác nhân gây căng thẳng (Mayes và cộng
sự, 2017) và nâng cao khả năng đổi mới của họ cũng như sự hỗ trợ giữa các đồng
nghiệp. Ngoài ra, khi các cá nhân có cùng chí hướng được tuyển dụng, sẽ dễ dàng
hơn trong việc tạo các nhóm làm việc nhằm thúc đẩy một môi trường làm việc hỗ trợ
lẫn nhau giữa các đồng nghiệp (Alder và cộng sự, 2012).
Nhận thức về sự hỗ trợ của đồng đội có thể tạo ra một “môi trường” tại nơi
làm việc, có thể thúc đẩy sự đổi mới, sự hài lòng và hiệu suất. Cơ sở lý luận là sự đổi
mới liên quan đến việc tạo ra những ý tưởng mới và thực hiện những điều khác biệt;
nếu thiếu môi trường hỗ trợ dưới hình thức hỗ trợ đồng nghiệp, thì đổi mới có thể
không được duy trì bất kể nỗ lực của tổ chức để đạt được điều đó. Hơn nữa, lý thuyết
hỗ trợ tổ chức (Rhoades và Eisenberger, 2002) ủng hộ rằng phần thưởng truyền tải ý
nghĩa của những đóng góp của nhân viên. Các nhân viên có lẽ coi phần thưởng theo
định hướng đổi mới là sự công nhận của tổ chức đối với những ý tưởng đổi mới của
họ. Phần thưởng này được kỳ vọng sẽ tạo ra hạnh phúc tại nơi làm việc và cảm nhận
môi trường tổ chức của họ là thú vị, dễ chịu (Salas-Vallina và Fernandez, 2017) và
hỗ trợ khi nhân viên sẵn sàng giúp đỡ nhau để thực hiện nhiệm vụ của họ một cách
hiệu quả. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H1 – QTNNL dựa theo sự đổi mới có tác động tích cực đến nhận thức về sự
hỗ trợ của đồng đội.
Một yếu tố quyết định quan trọng đối với kết quả làm việc của nhân viên là
sự sẵn có liên tục của các thông tin và kiến thức mới theo ý của họ, điều này phụ
thuộc vào khả năng tiếp thu của tổ chức. Thuật ngữ khả năng tiếp thu được đặt ra
bởi Cohen và Levinthal (1990) và được định nghĩa là “khả năng của công ty trong
việc nhận ra giá trị của thông tin mới, bên ngoài, đồng hóa và áp dụng nó vào các
mục đích thương mại”. Dựa theo Zahra và George (2002), để cải thiện hiệu suất từ
14
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kiến thức bên ngoài, có bốn khả năng học tập bổ sung nhưng riêng biệt mà một tổ
chức phải có: tiếp thu (khả năng xác định và thu được kiến thức thiết yếu), đồng hóa
(khả năng đánh giá, xử lý, xây dựng và hiểu kiến thức bên ngoài), chuyển đổi (khả
năng kết hợp kiến thức hiện có và kiến thức mới để có quan điểm mới) và ứng dụng
(khả năng tích hợp kiến thức mới thu được vào các quy trình / thủ tục của tổ chức).
Một số học giả đã chỉ ra (Lewin et al., 2011; Volberdaet al., 2010), có một
thiếu sót trong các nghiên cứu thực nghiệm điều tra mối quan hệ giữa các nghiên cứu
liên quan đến nhân sự trong lĩnh vực khả năng tiếp thu. Minbaeva và các cộng sự
(2014) quan điểm rằng động lực và khả năng của nhân viên như một khía cạnh quan
trọng của khả năng tiếp thu và QTNNL dựa trên sự đổi mới (tuyển dụng, khen
thưởng và đào tạo) sẽ đảm bảo những người có xu hướng đổi mới và những cá nhân
có kiến thức trước đây được tuyển dụng. Kỹ năng đổi mới của họ được trau dồi thông
qua đào tạo và được khen thưởng vì những ý tưởng đổi mới của họ và giúp tiếp thu
và triển khai kiến thức mới. Vì vậy tác giả cho rằng QTNNL dựa trên sự đổi mới sẽ
tận dụng khía cạnh khả năng và động lực của khả năng tiếp thu và do đó đề xuất giả
thuyết sau:
H2 - QTNNL dựa theo sự đổi mới có tác động tích cực đến khả năng tiếp thu.
Theo Schneider (1987), đồng nghiệp có thể xác định môi trường xã hội của
nơi làm việc. Những nhân viên trải qua lao động tình cảm tạo ra một nhóm với các
đồng nghiệp của họ, những người mà họ có thể bày tỏ cảm xúc chân thành của mình
để đối phó với căng thẳng trong công việc (Lee andMadera, 2019; Becker et al.,
2018; Givens andMcNamee, 2016). Môi trường làm việc bị ảnh hưởng bởi chính
đồng nghiệp và sẽ ảnh hưởng thêm đến thái độ của nhân viên tùy thuộc vào việc ảnh
hưởng được nhìn nhận là tiêu cực hay tích cực. Gần đây đã có sự quan tâm đến mối
quan hệ hỗ trợ giữa các đồng nghiệp và Sloan (2012) chỉ ra rằng yếu tố nhận thức về
sự hỗ trợ của đồng đội có lợi cho sức khỏe của nhân viên.
Kim và các cộng sự (2017) cho rằng hỗ trợ đồng nghiệp bao gồm thẩm định,
thông tin, hỗ trợ công cụ và mối quan tâm về tình cảm. Sự hỗ trợ được công nhận từ
người lao động thường khuyến khích nhân viên giải quyết hiệu quả các vấn đề liên
15
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quan đến công việc, giảm thiểu tình trạng kiệt sức về mặt tinh thần và các yếu tố gây
căng thẳng xã hội liên quan đến khách hàng (Chen et al., 2018; Xu, 2019). Bên cạnh
đó, khi nhân viên nhận thấy môi trường hỗ trợ tích cực tại nơi làm việc của họ, đặc
biệt là từ đồng nghiệp của họ, họ có xu hướng tự do thực hiện nhiệm vụ và thể hiện
bản thân bằng cách cư xử giúp thúc đẩy hiệu suất công việc hiệu quả và từ đó, hài
lòng với cuộc sống và sự nghiệp. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H3 – Nhận thức về sự hỗ trợ của đồng đội có tác động tích cực đến sự hài
lòng của nhân viên.
Một thành phần quan trọng của cấu trúc về khả năng tiếp thu chính là kiến thức. Dựa
theo Matzler và các cộng sự (2004), kiến thức là một nguồn tài nguyên đặc biệt cực
kỳ cần thiết được lưu trữ trong tài liệu của các cá nhân và có thể dễ dàng mang theo
bên mình. Dựa trên Hackman và Lawler's (1971); Hackman và Oldham's (1975) lý
thuyết thiết kế công việc dựa trên tuổi thọ tâm lý, các đặc điểm công việc cụ thể dẫn
đến cảm giác phù hợp, kiến thức về kết quả và trách nhiệm, điều này thúc đẩy sự hài
lòng của nhân viên và cả hiệu quả, hiệu suất và động lực làm việc ( Razzaq và cộng
sự 2019). Mô hình công việc theo đặc điểm công việc của Hackman và Oldham tập
trung vào quan điểm rằng bản thân nhiệm vụ là yếu tố cần thiết cho động lực của
nhân viên. Cụ thể, một công việc đơn điệu và tẻ nhạt ngăn cản động lực để thực hiện
tốt công việc. Vì khả năng tiếp thu khuyến khích các thành viên của tổ chức tham gia
vào một cuộc đối thoại tương tác để xây dựng, chia sẻ và áp dụng kiến thức, do đó,
điều đó sẽ làm tăng quyền tự chủ, khả năng và động lực của họ cũng như khuyến
khích phản hồi giữa các nhân viên, điều này dự kiến sẽ làm tăng sự hài lòng của nhân
viên. Do đó, tác giả đề xuất giả thuyết sau:
H4 – Khả năng tiếp thu có tác động tích cực đến sự hài lòng của nhân viên.
3.2.2 Vai trò trung gian của Nhận thức về hỗ trợ của đồng đội và Khả năng tiếp
thu tác động đến mối quan hệ giữa QTNNL dựa theo sự đổi mới và Sự hài lòng
của nhân viên.
Mặc dù hệ thống nguồn nhân lực theo định hướng đổi mới có thể cải thiện
kết quả làm việc của nhân viên nhưng vẫn có khả năng kết quả này có thể xảy ra
16
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thông qua các phương tiện khác. Trong nghiên cứu này, các tác giả lập luận rằng
nhận thức về sự hỗ trợ của đồng đội và khả năng tiếp thu là hai yếu tố trung gian của
mối quan hệ của hệ thống nguồn nhân lực – sự hài lòng của nhân viên theo định
hướng đổi mới. Hệ thống nguồn nhân lực dựa theo sự đổi mới có khả năng nâng cao
tính đổi mới của tổ chức và truyền cảm hứng cho nhân viên đổi mới trong suy nghĩ
của họ (Stock và cộng sự, 2014) sẽ khuyến khích nhân viên tham gia vào các hành
vi vì xã hội như hợp tác, chia sẻ và giúp đỡ đồng nghiệp. Theo Halbesleben và
Wheeler (2015), khi nhân viên nhận được sự hỗ trợ từ đồng nghiệp của họ, họ luôn
có nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ và ý chí của họ, do đó, khiến họ hài
lòng. Xem xét lập luận đã nêu, tác giả đề xuất rằng hệ thống nguồn nhân lực theo
định hướng đổi mới có thể tạo điều kiện hỗ trợ đồng nghiệp lẫn nhau; và sự hỗ trợ
này sẽ tạo ra một môi trường thuận lợi và dễ chịu dẫn đến sự hài lòng trong công
việc. Do đó, giả thuyết nghiên cứu được đề xuất như sau:
H5 - Nhận thức về sự hỗ trợ của đồng đội có tác động điều tiết đến mối quan
hệ giữa QTNNL dựa theo sự đổi mới và sự hài lòng của nhân viên.
Theo các nghiên cứu của Lopez-Cabrales và cộng sự (2009); Prieto và Pilar P-
uponz Santana (2012), đã kết luận rằng thực tiễn nhân sự ảnh hưởng đến hoạt động
của tổ chức thông qua quá trình kiến thức. Dựa theo Hurmelinna-Laukkanen (2012),
các đặc điểm của ý tưởng được tạo ra, sự đa dạng của thời gian chuyển giao và sự
phù hợp của phương pháp chuyển giao là những yếu tố quan trọng để chuyển giao
kiến thức. Trong bối cảnh này, việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp thu kiến thức
mới và nâng cao kỹ năng sáng tạo phụ thuộc vào các cơ sở nghiên cứu và phát triển
có sẵn trong tổ chức (Nagati và Rebolledo, 2012). Dựa theo Hoàng và các cộng sự
(2015), nhân viên đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển khả năng tiếp thu,
do đó hệ thống nguồn nhân lực dựa theo sự đổi mới tập trung vào việc tuyển dụng,
khen thưởng và đào tạo những nhân viên theo định hướng đổi mới sẽ dẫn đến sự gia
tăng khả năng tiếp thu và có tác động giảm nhỏ đến sự hài lòng của nhân viên. Do
đó, giả thuyết nghiên cứu được đề xuất như sau:
17
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
H6 – Khả năng tiếp thu có tác động điều tiết đến mối quan hệ giữa QTNNL
dựa theo sự đổi mới và sự hài lòng của nhân viên.
3.2.3 Mối quan hệ giữa Sự hài lòng của nhân viên và Kết quả làm việc của
nhân viên.
Trong quá trình nghiên cứu hành vi tổ chức, sử dụng các cơ sở lý thuyết vững
chắc, hành vi tích cực của tổ chức phân loại cam kết và sự hài lòng của nhân viên
dưới dạng thái độ tích cực liên quan đến công việc lan tỏa hành động của nhân viên
và dẫn đến hiệu quả hoạt động của tổ chức và nhân viên đáng tin cậy. Sự hài lòng
của nhân viên giúp giải thích cách nhân viên có thái độ làm việc tích cực có thể tạo
ra xu hướng đóng góp hoặc tham gia vào các yếu tố đầu vào mong muốn trong vai
trò công việc của họ (Sharma và cộng sự, 2016). Họ cũng lưu ý rằng các thái độ tích
cực liên quan đến công việc như sự hài lòng của nhân viên có thể ảnh hưởng tích cực
đến kết quả làm việc của nhân viên và những thái độ tích cực này có thể ngăn chặn
các hành vi vai trò tiêu cực (thay đổi công việc, vắng mặt và đi muộn) đồng thời.
Aryee và cộng sự (2016) đã cho rằng các thái độ đúng đắn, dưới dạng các hành vi
liên quan đến việc đạt được các mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức, giúp thúc
đẩy kết quả làm việc của nhân viên. Sự thành công của một tổ chức bị đe dọa khi
nhân viên của tổ chức đó không chấp nhận các mục tiêu và sứ mệnh của tổ chức
(Macedo và cộng sự, 2016). Theo Mowday và cộng sự (2013), những nhân viên hài
lòng thường có thái độ lạc quan hơn giúp hiệu quả công việc tốt hơn; do đó họ có
động lực tốt và có thể thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả. Do đó, giả
thuyết nghiên cứu sau đây được đề xuất:
H7 – Sự hài lòng của nhân viên có tác động tích cực đến kết quả làm việc
của nhân viên.
18
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Amin, M., Aldakhil, A. M., Wu, C., Rezaei, S., & Cobanoglu, C.
(2017). The structural relationship between TQM, employee
satisfaction and hotel performance. International Journal of
Contemporary Hospitality Management.
2) Lasisi, T. T., Eluwole, K. K., Ozturen, A., & Avci, T. (2020).
Explanatory investigation of the moderating role of employee
proactivity on the causal relationship between
innovation‐based human resource management and employee
satisfaction. Journal of Public Affairs, 20(2), e2051.
3) Lasisi, T. T., Ozturen, A., Eluwole, K. K., & Avci, T. (2020).
Explicating innovation-based human resource management's
influence on employee satisfaction and performance. Employee
Relations: The International Journal.
4) Mira, M., Choong, Y., & Thim, C. (2019). The effect of HRM
practices and employees’ job satisfaction on employee
performance. Management Science Letters, 9(6), 771-786.
5) Nwachukwu, C. E., & Chladková, H. (2017). Human resource
management practices and employee satisfaction in microfinance
banks in Nigeria. Trends Economics and Management, 11(28), 23-35.
6) Salanova, M., Agut, S., & Peiró, J. M. (2005). Linking
organizational resources and work engagement to employee
performance and customer loyalty: the mediation of service climate.
Journal of applied Psychology, 90(6), 1217.
7) Stock, R. M., Totzauer, F., & Zacharias, N. A. (2014). A closer
look at cross‐ functional R&D cooperation for innovativeness:
Innovation‐oriented leadership and human resource practices as
driving forces. Journal of product innovation management, 31(5), 924-
938.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8) Su, Z., Ahlstrom, D., Li, J., & Cheng, D. (2013).
Knowledge creation capability, absorptive capacity, and
product innovativeness. R&D Management, 43(5), 473-485.
19