SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN
NUÔI CẤY LÊN SỰ SINH TRƢỞNG CÂY
LAN VŨ NỮ (Oncidium sp.) IN VITRO
Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên hướng dẫn : TS. HUỲNH HỮU ĐỨC
KS. VÕ THANH HUY
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO
MSSV: 1411100514 Lớp: 14DSH03
TP. Hồ Chí Minh, 2018
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung trong đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu
thực sự của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh Hữu Đức – Phó trưởng phòng
Thực nghiệm Cây trồng và KS. Võ Thanh Huy – cán bộ phòng Thực nghiệm Cây
trồng. Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tiến hành nghiên cứu
thực nghiệm tại phòng Thực nghiệm Cây trồng Trung tâm Công nghệ Sinh học
TP. HCM. Các số liệu, bảng trong bài là hoàn toàn trung thực.
Đồ án không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào, nếu có phát hiện sự gian lận
nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
TP. HCM, ngày 27, tháng 07, năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Anh Đào
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Trung Tâm Công Nghệ Sinh Học
Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin đặc biệt chân thành cảm ơn
TS. Huỳnh Hữu Đức – Phó trưởng phòng Thực nghiệm Cây trồng, KS. Võ Thanh
Huy – cán bộ phòng Thực nghiệm Cây trồng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giải đáp
thắc mắc trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô hiện đang giảng
dạy trong Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH cùng toàn thể quý thầy cô đang công
tác của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến
thức cho em trong suốt quãng thời gian học tập và bồi dưỡng tại trường.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn, các em trong
Phòng Thực nghiệm Cây trồng đã giúp đỡ nhiệt tình, hỗ trợ, đóng góp ý kiến cho
em trong suốt quá trình làm đồ án, giúp em có thể thực hiện tốt đề tài.
Cuối cùng con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba, mẹ những nguời đã sinh
thành và nuôi dưỡng dạy dỗ con nên người và gia đình đã luôn động viên, lo lắng,
tạo điều kiện cho con được học tập trong suốt thời gian qua.
Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đồ án này bằng tất cả sự nhiệt huyết và
năng lực của mình, tuy nhiên không trách khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, Ngày 27, tháng 07, năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Anh Đào
Đồ án tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................0
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Đặt vấn đề......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................3
7. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................4
8. Kết cấu của đề tài..........................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................5
1.1. Giới thiệu chung về hoa lan..............................................................................5
1.1.1. Nguồn gồc lịch sử và vị trí phân bố của cây hoa lan................................5
1.1.2. Tình hình sản xuất, giá trị kinh tế hoa lan trên thế giới và Việt Nam......7
1.1.3. Giới thiệu về lan Vũ nữ...........................................................................10
1.2. Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy in vitro..........................................................18
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................18
Đồ án tốt nghiệp
ii
1.2.2. Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy in vitro.............................................18
1.2.3. Quy trình nhân giống in vitro..................................................................20
1.2.4. Thành phần hóa học của các môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật..22
1.2.5. Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro ..............................27
1.2.6. Sự phát sinh hình thái thực vật................................................................29
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................31
2.1. Thời gian và địa điểm .....................................................................................31
2.1.1. Thời gian..................................................................................................31
2.1.2. Địa điểm ..................................................................................................31
2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu......................................................................31
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................31
2.2.2. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất.........................................................31
2.2.3. Điều kiện phòng nuôi cấy .......................................................................33
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................34
2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................34
2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và
nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam ......................................34
2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA
và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam.......................................36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................38
3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và
nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam...........................................38
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và
than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam................................................47
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................58
Đồ án tốt nghiệp
iii
4.1. Kết luận .........................................................................................................58
4.2. Kiến nghị.........................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................59
PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
Đồ án tốt nghiệp
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AC : Than hoạt tính
BA : 6-Benzyl Adenine
CNSH : Công Nghệ Sinh Học
CĐHSTTV : Chất điều hòa sinh trưởng thực vật
CW : Nước dừa
Cs : Cộng sự
IBA : Indolebutyric Acid
GA3 : Gibberellic acid
MS : Murashige - Skoog
NAA : Napthalene Acetic Acid
NT : Nghiệm thức
PLB : Protocorm like body
TDZ : 1-phenyl-3-(1,2,3-Thiadiazol-5 yl)-urea
TP. HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
Đồ án tốt nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các trang thiết bị trong thí nghiệm............................................................32
Bảng 2.2. Hóa chất môi trường MS ...........................................................................33
Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến
sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam ......................................................................35
Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính
đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam............................................................................37
Bảng 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo
chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam.................................................................................40
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả
năng tạo rễ lan Vũ nữ cam .........................................................................................49
Đồ án tốt nghiệp
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến số chồi
của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.............................................................42
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến chiều
cao chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy ..............................................42
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến trọng
lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của PLB lan Vũ nữ cam sau 8
tuần nuôi cấy...............................................................................................................43
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
số lá của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................51
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
chiều cao chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy....................................................51
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
số rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................52
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
chiều dài rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy..........................................52
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
trọng lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của chồi lan Vũ nữ cam
sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................................................................53
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
trọng lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của rễ lan Vũ nữ cam sau
8 tuần nuôi cấy............................................................................................................53
Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến
tổng trọng lượng tươi, tổng trọng lượng khô và tổng hàm lượng chất khô của chồi
lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy............................................................................54
Đồ án tốt nghiệp
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lan Vũ nữ...................................................................................................10
Hình 1.2. Lan Vũ nữ cam...........................................................................................12
Hình 1.3. Một số giống lan Vũ vữ .............................................................................13
Hình 1.4. Rễ của lan Vũ nữ........................................................................................14
Hình 1.5. Thân của lan Vũ nữ....................................................................................15
Hình 1.6. Hoa lan Vũ nữ ............................................................................................15
Hình 1.7. Quy trình nhân giống in vitro.....................................................................20
Hình 1.8. α-naphthaleneacetic acid (NAA) ...............................................................24
Hình 1.9. 6-benzylaminopurine (BA) ........................................................................25
Hình 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi
từ PLB của lan Vũ nữ cam.........................................................................................44
Hình 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả
năng tạo rễ lan Vũ nữ cam .........................................................................................55
Đồ án tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tình hình kinh tế trên thế giới trong những năm gần đây biến động khá phức
tạp. Nền kinh tế của Việt Nam cũng chịu nhiều ảnh hưởng. Đến năm 2015, nền kinh
tế nước ta mới có sự chuyển biến. Trong đó, ngành nông nghiệp là ngành phát triển
mạnh mẽ. Trong đầu năm 2015, ngành nông nghiệp đã tăng đáng kể và chiếm tỷ
trọng lớn nhất (71%) trong nền kinh tế Việt Nam. Cùng với những thành tựu đạt
được trong nền sản xuất nông nghiệp, ngành sản xuất hoa lan cũng có những bước
tiến đáng kể. Hiện nay lan Vũ nữ nói chung và các loại lan khác nói riêng đang
được xem là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Hoa lan là loại cây mang lại nhiều lợi nhuận cho các trung tâm, doanh nghiệp
cũng như nhiều hộ gia đình nhờ việc cung cấp trong nước và xuất khẩu ra nước
ngoài. Nhiều nước trên thế giới kinh doanh xuất khẩu hoa lan như: Đài Loan, Nhật
Bản, Hà Lan, Mỹ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Philippin, Indonesia,… Trong
đó, Thái Lan là nước điển hình về trồng và xuất khẩu hoa lan. Diện tích trồng Lan
lên đến 3,718 ha, đứng đầu bảng là 2 loại Derobium và Mokara; kế đến là
Oncidium, Aranda, Arachinis, Vanda, Ascodenda, Catteya,... Ở Việt Nam, các vùng
trồng hoa lan phổ biến như Tây Nguyên, Đà Lạt, Yên Bái, Sa Đéc, Tp. Hồ Chí
Minh,… nhưng tập trung chủ yếu ở Đà Lạt (Địa Lan), Tp. Hồ Chí Minh
(Denrobium, Mokara, Vanda, Oncidium,…) với diện tích khá khiêm tốn khoảng
200 ha chỉ bằng 5,4% so với Thái Lan. Thái Lan xuất khẩu đến 38 nước trên thế
giới trong đó có Việt Nam, đạt giá trị 104 triệu USD (2009). Trong khi đó Tp. Hồ
Chí Minh với 168 ha Lan, sản lượng hàng năm mới chỉ giải quyết được khoảng
30% nhu cầu tại chỗ. Một vài công ty cũng xuất khẩu đến Mỹ, Nhật với Mokara cắt
cành, tuy chất lượng đạt yêu cầu nhưng giá thành khá cao nên khó có thể cạnh tranh
với Thái Lan. Nếu phải xuất một lượng lớn trong thời gian dài theo hợp đồng thì
nước ta không thể đáp ứng được.
Đồ án tốt nghiệp
2
Nhân giống in vitro đã được chứng minh là một công nghệ tiềm năng cho sản
xuất quy mô lớn các loài thực vật (Wawrosch và cs, 2001; Martin, 2003; Azad và
cs, 2005; Hassan và Roy, 2005; Hassan và cs, 2009).
Lan Vũ nữ là loại lan có hoa nhỏ mọc thành từng chùm, đẹp, bền với nhiều
màu sắc và hoa văn phong phú, nhưng lại là loài sinh trưởng chậm và là loài rất khó
nhân giống, thường cho hệ số nhân giống thấp trong vườn ươm và rất dễ nhiễm
bệnh. Để có số lượng lớn cây giống đồng đều, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu thị
trường còn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây, công nghệ lai giống kết
hợp gieo hạt trong ống nghiệm nhằm đem đến sự đa dạng về màu sắc, cấu trúc, kích
thước hoa sau mỗi thế hệ lai. Tuy nhiên, việc nhân giống bằng phương pháp gieo
hạt này mang tính ngẫu nhiên, thu được cây có tính trạng không yêu thích và gần
như không thể có được cây con cho hoa đẹp như cây mẹ. Vì vậy, hiện nay các nhà
nuôi cấy mô trong nước cũng như trên thế giới sử dụng phương pháp nuôi cấy mô
in vitro cho tỷ lệ thành công cao mà vẫn tạo được dòng cây ổn định về mặt di
truyền.
Do đó tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều
kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan Vũ nữ (Oncidium sp.) in vitro” nhằm tìm
ra nồng độ thích hợp của một số chất cho việc nhân chồi, tạo cây hoàn chỉnh và gia
tăng chất lượng cây giống.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan
Vũ nữ nhằm thiết lập môi trường thích hợp góp phần nhân nhanh giống lan Vũ nữ
(Oncidium sp.)
Đồ án tốt nghiệp
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: lan Vũ nữ cam.
Phạm vi nghiên cứu: bố trí thí nghiệm với các nồng độ khác nhau của các chất
điều hòa sinh trưởng (BA, NAA), chất hữu cơ (nước dừa) và than hoạt tính nhằm
tìm ra nồng độ thích hợp nhất cho sự tăng trưởng của lan Vũ nữ.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khảo sát sự ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự
tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam.
- Khảo sát sự ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính
đến khả năng tạo rễ cây Vũ nữ cam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, hai yếu tố. Các
nghiệm thức thí nghiệm được lặp lại 3 lần, ghi nhận kết quả trung bình. Các số liệu
thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS V8 và chương trình Microsoft
Excel 2010®
.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu của đề tài lên sự tạo chồi từ PLB và tạo rễ của lan Vũ nữ
sẽ giúp tạo ra nguồn mẫu lớn trong một thời gian ngắn, đạt hiệu quả nhân giống
cao. Từ đó, góp phần phục vụ cho những ứng dụng thực tế quan trọng, giúp nâng
cao chất lượng cây trồng, mang lại hiệu quả kinh tế.
Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ góp phần rất lớn trong công tác
nhân nhanh giống cây trồng đồng thời mở ra triển vọng trong việc tạo được cây hoa
lan Vũ nữ có đặc điểm về kiểu gen và kiểu hình đồng nhất với nguồn mẫu ban đầu.
Từ đó, có thể tạo ra số lượng lớn cây con có chất lượng tốt, đồng thời làm giảm giá
thành cây giống.
Đồ án tốt nghiệp
4
7. Kết quả đạt đƣợc
- Xác định được nồng độ của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa thích
hợp cho sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.
- Xác định được nồng độ của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính
thích hợp đến khả năng tạo rễ cây Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.
8. Kết cấu của đề tài
Đề tài bao gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan tài liệu
Chương 2: Vật liệu và phương pháp
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Chương 4: Kết luận và kiến nghị
Đồ án tốt nghiệp
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Giới thiệu chung về hoa lan
Các họ lan được đánh giá là một trong những loài hoa cao cấp trong vương
quốc thảo mộc, bao gồm hơn 25.000 loài khác nhau, cùng với những loài mới được
khám phá và mô tả qua từng năm. Chúng phân bố từ đồng bằng rộng lớn cho đến
vùng núi cao, mọc trải dài nhiều nơi, các loài lan rất khác biệt nhau: lan đất, thực
vật biểu sinh hoặc thực vật phụ sinh hoặc ngay cả dưới mặt đất (Trần Văn Huân,
Văn Tích Lượm (2004)).
Mặc dù có khác biệt về địa hình phân bố. Nhưng đa số các loài này đều được
xem là thực vật phụ sinh. Chúng thường có nguồn gốc từ các miền nhiệt đới của
một số lục địa.
1.1.1. Nguồn gồc lịch sử và vị trí phân bố của cây hoa lan
1.1.1.1. Nguồn gốc lịch sử
Cây hoa lan được biết đến đầu tiên ở phương Đông, nói về hoa lan là phải nói
đến người Trung Hoa, họ đã biết về lan vào khoảng 2500 năm vềtrước tức là ở thời
đại của Đức Khổng Tử (551 – 479 trước công nguyên). Ở phương Đông lan được
chú ý đến vì vẻ đẹp duyên dáng của lá, hương thơm của hoa do đó Khổng Tử đề cao
lan là vua của những loài cỏ cây có hương thơm. Theo các tác giả Trần Hợp (1990)
[9], Nguyễn Tiến Bân (1997) [2], Võ Văn Chi – Dương Đức Tiến (1978) [2],
Nguyễn Văn Chương, Trịnh Văn Thịnh (1991) [6], cây lan Orchida thuộc họ lan
Orchidaceae, bộ lan Orchidales, lớp một lá mầm Monoctyledoneae, họ lan
Orchidaceae ở trong lớp đơn tử diệp, thuộc ngành ngọc lan, thực vật hạt kín
Magoliophyta, phân lớp hành Lilidae, có thể nói theo Pharastus (376 – 285 trước
công nguyên) là cha đẻ ngành học và ông cũng là người đầu tiên dùng từ orchid để
chỉ một loại lan có củ tròn. Người đạt nền tảng hiện đại cho môn học về lan là
Joanlind (1979 – 1985), năm 1936 ông đã công bố sắp xếp các tông họ lan (A
Tabuler view of the tribes of orchidaler) và tên của họ lan do ông đưa ra được dùng
cho đến ngày nay (dẫn theo Trần Hợp, 1990) [9].
Đồ án tốt nghiệp
6
1.1.1.2. Vị trí phân bố
Cây hoa lan mọc khắp mọi nơi trên thế giới từ miền gió tuyết đến sa mạc
nóng bỏng khô cằn từ miền núi cao rừng thẳm đến đồng cỏ miền Bình Nguyên và
ngay cả các vùng sình lầy cũng có lan, qua lịch sử biến đổi, cho đến ngày nay,
người ta đã biết họ lan có một số lượng loài rất lớn khoảng 15.000 – 35.000 loài
phân bố chủ yếu ở 680 vĩ Bắc đến 560 vĩ Nam (nằm gần cực Bắc như Thụy Điển,
Alasksa) xuống đến các đảo cuối cùng của cực Nam ở Australia.
Tuy nhiên, phân bố chính của họ này là trên các vĩ độ nhiệt đới đặc biệt là
châu Mỹ và Đông Nam Á. Đa số lan mọc tập trung ở các rừng nhiệt đới, ở các nước
châu Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam… như Phalaenopsis, Vanda,
Archinis… ở châu Mỹ như Costarica, Colombia, Venezuela… có các giống
Cattleya, Odontoglosum…
Theo Briger (1971) [13] vùng trung sinh Bắc bán cầu có 75 chi và 900 loài,
Bắc Mỹ có 170 loài. Họ lan (Orchidaceae) thuộc vào một loài hoa đông đảo với
khoảng chừng 750 chi và 30.000 loài nguyên thủy và khoảng một triệu loài lai; là
loài hoa có số lượng lớn đứng thứ 2 sau họ cúc (Asteraceae).
Theo Peresley (1981) thì vùng Châu Á nhiệt đới có 250 chi và 6801 loài trong
đó chi Dendrobium có 1400 loài, chi Coelogyne có 200 loài, chi Phalaenopsis có 35
loài. Vùng Châu Mỹ nhiệt đới có 306 chi và 8266 loài. Trên thế giới có một số nước
tập trung nhiều loài hoa như Colombia có 1300 loài, New Guinea có 1450 loài
(Phan Thúc Huân) [10].
Ở Việt Nam, dấu vết nghiên cứu về lan ban đầu không rõ rệt lắm, người đầu
tiên có khảo sát về lan ở Việt Nam là Giolas Noureio – Nhà truyền giáo người Bồ
Đào Nha, ông đã mô tả cây lan ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1789 trong cuốn
“Flora cochin chinensis”, gọi tên các cây lan trong cuộc hành trình đến nam phần
Việt Nam là Aerides, Phaius và Sarcopodium… đã được Netham và Hooker ghi lại
trong cuốn “Genera Planterum” (1862 – 1883) [12].
Đồ án tốt nghiệp
7
Khảo sát sơ bộ ở Việt Nam, chi Dendrobium có khoảng 89 loài,
Paphipoedium có 25 loài, Aerdes có 5 loài, chi Cymbidium có 20 loài, chi
Phalaenopsis có 7 – 8 loài…
1.1.2. Tình hình sản xuất, giá trị kinh tế hoa lan trên thế giới và Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình sản xuất lan trên thế giới
Hiện nay nhu cầu về hoa lan trên thị trường thế giới rất lớn, ngày càng tăng và
mang lại lợi nhuận kinh tế cao cho nhiều nước. Theo international Statistics Flowers
and Plants, 2007, thị trường tiêu thụ hoa lan của khối EU rất hấp dẫn. Trong năm
2000, kim ngạch xuất nhập khẩu của hoa lan cắt cành và cây lan trên thế giới đạt
150 triệu USD, trong đó lan cắt cành đạt 128 triệu USD.
Năm 2006, khối EU có sản lượng xuất khẩu hoa lan cho thế giới đạt 55 tỷ sản
phẩm, mang lại giá trị kim ngạch xuất khẩu hoa lan là 73 tỷ EUR. Trong đó, Hà Lan
là quốc gia duy nhất ở Châu Âu có ngành công nghệ trồng lan xuất khẩu, do trồng
trong nhà kính nên Hà Lan có thể xuất khẩu hoa quanh năm, đồng thời là đầu mối
trung gian nhập khẩu hoa lan (37%) từ các nước trên thế giới. Năm 2006, Hà Lan
xuất khẩu hoa lan chiếm 95% (52,049 ngàn sản phẩm) trên tổng sản lượng hoa lan
trong khối EU. Mặc dù khối Châu Âu có sản lượng xuất khẩu hoa lan cao hơn so
với các khối khác nhưng do nhu cầu tiêu thụ hoa lan trong khối EU cao nên cũng
trong năm 2006 sản lượng nhập khẩu hoa lan từ các nước lên tới 155 tỉ sản phẩm,
giá trị kim ngạch nhập khẩu đạt gần 90 tỷ EUR.
Tại Châu Á, Thái Lan là nước xuất khẩu chủ yếu các chủng hoa lan nhiệt đới,
đặc biệt là Oncidium. Ngoài ra cũng còn một số loài nổi tiếng khác như Aranda,
Mokara, Vanda và Oncidium. Hơn 80% lan trên thị trường thế giới là từ Thái Lan.
Chỉ với các loại hoa chủ lực là Dendrobium, Oncidium, Thái Lan đạt doanh thu mỗi
năm gần 600 triệu USD từ giá trị xuất khẩu loại hoa này. Bên cạnh đó, Đài Loan là
nước đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hoa lan bằng quy mô công nghệ
cao, giá trị doanh thu từ sản xuất loại hoa này hàng năm khoảng 43 triệu USD. Trên
thị trường thế giới, sản phẩm chủ yếu của hoa lan là hoa chậu, sản phẩm này có giá
trị kinh tế cao gấp nhiều lần so với lan cắt cành. Hàng năm, Đài Loan sản xuất được
Đồ án tốt nghiệp
8
36 triệu cành lan. Trong đó, 12 triệu cành hoa lan được xuất khẩu ra các nước như:
3 triệu cành đến Nhật Bản; 3 triệu cành đến trung quốc; 2,5 triệu cành đến Hoa Kỳ
và 3,5 triệu cành cho các quốc gia khác. Vào tháng 6/2004, Hoa Kỳ đã cấp giấy
phép xuất khẩu lan cho Đài Loan trên thị trường Hoa Kỳ.
1.1.2.2. Tình hình sản xuất lan ở Việt Nam
Tại Việt Nam ngành sản xuất kinh doanh hoa kiểng nói chung và lan nói riêng
trong vòng 10 năm trở lại đây rất phát triển với nhiều chủng loại. Diện tích trồng
hoa ở Việt Nam hiện nay là 2.500 ha nhưng hoa lan chỉ chiếm 5 – 6 %.
Nước ta bắt đầu sản xuất và thương mại hóa lan tập trung khoảng 6 năm trở lại
đây nhưng tốc độ phát triển rất nhanh.
Tại TP. HCM, theo thống kê của sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn
TP. HCM trong năm 2003, doanh số kinh doanh hoa lan, cây kiểng chỉ đạt
200 – 300 tỉ đồng nhưng đến năm 2005 đã tăng đến 600 – 700 tỷ đồng ngay từ
những tháng đầu năm. Đến quý 2, năm 2013, diện tích vườn lan đã đạt 199,9 ha trên
tổng số 2010 ha diện tích sản xuất hoa và cây kiểng với sản lượng và chủng loại
tăng khá mạnh trong diệp tết. Chủng loại hoa lan sản xuất trong diệp Tết của thành
phố chủ yếu là Denrobium và Mokara; một ít Cattleya, Phalaenopsis, Oncidium,
Vanda. Hoa lan (chậu và cắt cành) có giá trị sản xuất ước 350,0 tỷ đồng, chiếm
23,4% tổng giá trị sản xuất hoa, cây kiểng Tết, đang mang lại thu nhập cao trên
nhiều nông hộ. Tuy vậy hiện nay có cây giống trong nước không đủ cung cấp cho
sản xuất, nên các nhà vườn nhập cây giống từ nước ngoài như: Thái Lan, Đài Loan
và Trung Quốc.
Tại Đà Lạt nơi sản xuất hoa lan sớm nhất cả nước với nguồn cây giống phong
phú và đặc chủng, được tìm trong rừng sâu, dẫn đầu cả nước về nguồn lợi lan rừng
với 101 chi và 396 loài, chiếm 55,3% về chi và 76,5% về loài lan rừng của Việt
Nam phân bố ở vùng rừng Lâm Đồng. Những Năm 1980, Đà Lạt đã xuất khẩu số
lượng lớn cành hoa sang các nước Đông Âu. Những năm gần đây, nghành sản xuất
hoa lan ở Đà Lạt đã hồi sinh và phát triển mạnh mẽ nhờ ứng dụng kỹ thuật công
nghệ cao vào sản xuất. Với công nghệ hiện đại, đã giúp làm giảm chi phí cây trồng
Đồ án tốt nghiệp
9
từ 40.000 – 70.000 đồng/gốc lan trước đây, xuống chỉ còn 4.000 – 7.000 đồng/gốc.
Sử dụng công nghệ nuôi cấy mô in vitro và đặt biệt bằng phương pháp gây vết
thương kết hợp nuôi cấy lỏng. Năm 2007, Phân Viện Sinh Học tại Đà Lạt (Nay là
Viện Nghiên cứu khoa học Tây Nguyên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam) đã nhân giống thành công Hồng Hài – loài lan Hài duy nhất trên thế giới
có hương thơm, được Tổ chức Bảo vệ động vật hoang dã thế giới đưa vào danh mục
thực vật cần bảo vệ bởi chúng chỉ phân bố hẹp ở Việt Nam, khó sống và khó sinh
sản. Với khí hậu khá lý tưởng, Đà Lạt là cổ máy điều hòa khổng lồ cho phép sản
xuất địa lan trong thiên nhiên theo hướng công nghiệp với chi phí sản xuất chỉ bằng
1/10 so với các quốc gia phải trồng lan trong nhà kính, có hệ thống điều hòa nhiệt
độ. Lan Đà Lạt đã và đang mở rộng thị trường ra nhiều châu lục, trong đó có những
thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan,… Nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước đang tiến hành khảo sát lập trang trại sản xuất hoa lan quy mô lớn bởi
tiềm năng, triển vọng đầu tư tại Đà Lạt là rất lớn so với Trung Quốc và các nước
Asean khác.
1.1.2.3. Tình hình sản xuất lan Vũ nữ
TP. HCM những năm gần đây được xem như là đơn vị đi đầu trong cả nước về
sản xuất hoa lan cắt cành theo quy mô tập trung. Chiến lược phát triển nông nghiệp
của Thành phố năm 2010 là sản xuất được 300 ha trồng hoa lan phục vụ cho nhu
cầu nội địa và xuất khẩu. Hoa lan trồng ở TP. HCM chủ yếu là giống Mokara nhập
từ Thái Lan, hiện nay loại hoa này đang bị xuống giá mạnh do sản phẩm của chúng
trên thị trường hoa trong nước gần đạt tới mức bão. Vì vậy nhiều nhà vườn, trang
trại chuyển sang trồng hoa lan chậu có giá trị kinh tế cao hơn như Oncidium,
Catleya,… đáp ứng cho thị trường.
Lan Vũ nữ (Oncidium) là loài hoa đẹp, có giá trị kinh tế cao, là sản phẩm được
cả thị trường trong nước và thế giới ưa chuyện. Đây là chủng hoa lan nhiệt đới, chu
kỳ sinh trưởng ngắn, thời gian từ trồng đến ra hoa khoảng 18 – 20 tháng tùy thuộc
vào điều kiện chăm sóc và vùng trồng, dễ áp dụng sản xuất theo quy mô công
nghiệp. Vì vậy từ lâu lan Vũ nữ đã được rất nhiều nhà sản xuất hoa trong nước quan
Đồ án tốt nghiệp
10
tâm. Tại TP. HCM và các tỉnh lân cận có rất nhiều vườn trồng lan Vũ nữ với quy
mô từ vài trăm đến vài nghìn cây. Tuy nhiên việc sản xuất các loại lan này ở nước ta
hiện nay vẫn còn rất hạn chế do nhiều nguyên nhân: không có sự liên kết giữa các
nhà vườn nên sản phẩm làm ra không tìm được thị trường tiêu thụ, giữa cung và cầu
hợp lý, không đầu tư nê cây giống không đạt chất lượng tốt, giống mới không nhiều
nên các nhà vườn thường nhập giống từ các nước như Thái Lan, Đài Loan,… Ngoài
ra, hàng năm việc nhập khẩu hoa từ các nước này ước tính tiêu tốn hàng triệu USD.
So với các nước có ngành trồng lan phát triển như Đài Loan, Thái Lan,… Thì ngành
trồng lan của nước ta cần phải học hỏi nhiều và cần có chính sách phát triển hợp lý
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
1.1.3. Giới thiệu về lan Vũ nữ
1.1.3.1. Phân loại khoa học
Giới: Plantace (Thực vật)
Ngành: Magnoliophyta (Ngọc Lan)
Lớp: Liliopsida (Hành)
Phân lớp: Liliidae (Hành)
Bộ: Orchidales (Lan)
Họ: Orchidaceae (Lan)
Chi: Oncidium (Lan Vũ Nữ)
Loài: Oncidium sp.
Hình 1.1. Lan Vũ nữ
(Nguồn: http://vuonhoalan.net/)
Đồ án tốt nghiệp
11
1.1.3.2. Nguồn gốc và sự phân bố
Cây lan Vũ nữ (Oncidium sp.), hay Dancing lady là loại hoa lan có khoảng
700 loài phân bố rất rộng ở bắc bán cầu từ Mexico đến Tây Ấn độ và Nam bán cầu
tới tận Balivia, Paraguay. Đa số các loài hoa Oncidium đều có giả hành dẹp hay
hình trụ hoa, hoa thường nhỏ nhưng đặc biệt có cánh môi rất lớn, hoa thường có nhị
màu vàng và có điểm đốm đỏ trên cánh hoa, ngoài ra còn có một số loài hoa mang
màu đỏ hoặc trắng,... Chúng có thể mọc thành chùm và đôi khi có phân nhánh, nhụy
bông hoa rất dài, có thể khoảng 80 – 120 cm.
Tùy theo giống có lá dầy và cứng hoặc dài và mềm như nhiều lan khác, lan Vũ
nữ có hình dạng gần giống như nhau nhưng khác ở màu sắc và một vài đặc điểm
như: Dò hoa có thứ dài gần 2 m như Oncidium falcipetatum, Oncidium
carthagenense, Oncidium divarcatum và cũng có những loài cho dò hoa ngắn như
Oncidium cherophorum. Mỗi dò, tùy loài, mang từ 30 đến 100 hoa. Có nhiều giống
cho hoa to đến 4 – 5 cm. Oncidium thường nở hoa vào mùa xuân hay hạ, nhưng
cũng có cây cho hoa vào mùa thu.
Theo American Orchid Society thì việc phân loại chi Oncidium lại không đơn
giản: Khi được phân loại vào thập niên 1800, chi Oncidium bao gồm hàng trăm loài
lan, có hình dạng bên ngoài tương đối giống nhau. Năm 2004, các nghiên cứu và
DNA do Mark Chase, tại Jodrell Laboratory của Royal Botanic Garden, Kew,
London đã tìm ra nhiều khác biệt giữa các loài lan được nhóm chung này, sau đó so
sánh thêm những chi tiết thực vật và cấu trúc của hoa, sự phân biệt càng chính xác
hơn. Norris Williams và Mark Whitten tại Florida Museum of Natural History
(Gainesville) cũng có những nghiên cứu nhận định tương tự: Chi Oncidium được
định danh lại là Oncidium Alliance (liên nhóm), một nhóm lan có 700 loài nguyên
giống cộng thêm trên 1000 loài lai tạo. Oncidium Alliance hiện tạm chia thành
những chi phụ: Oncidium, Miltonia, Miltionopsis, Odontoglossum, Rossioglossum,
Zenlenkoa, Cirtochilum và Tolumnia. Chi chính thống Oncidium chỉ còn khoảng
150 loài. Một đặc điểm quan trọng là có thể lai giống giữa những cây tuy thuộc chi
Đồ án tốt nghiệp
12
phụ nhưng chỉ cần thuộc liên nhóm Alliance. Sự lai tạo, qua nhiều thế hệ đã tạo rất
nhiều loài mới, đa dạng hơn. Một số chi phụ trong Alliance hiện nay đang được các
nhà thực vật tách riêng để tạo thành những chi riêng biệt như Cyrtochilum (120
loài), Psychopsis (5 loài), Tolumnia (35 loài), Zenlenkoa (1 loài duy nhất, được tách
riêng từ 2001).
Hình 1.2. Lan Vũ nữ cam
(Hình chụp thực tế)
Đồ án tốt nghiệp
13
ONCIDIUM SWEET SUGAR ONCIDIUM
FANLEAVE
ONCIDIUM JIANT
ONCIDIUM SNOW WHITE ONCIDIUM BIG
GOLDEN
ONCIDIUM BAIPAI
PURPLE
ONCIDIUM POP CAT ONCIDIUM
CHALEE BABY
ONCIDIUM ORANTO
WHITE
Hình 1.3. Một số giống lan Vũ vữ
(Nguồn: http://phan-phanthanhbinh.blogspot.com/)
Đồ án tốt nghiệp
14
1.1.3.3. Đặc điểm hình thái sinh học
 Rễ
Không phân chia thành rễ chính, rễ phụ, rễ nhánh hay lông hút một cách rõ
ràng. Chúng thường có dạng hình tròn, vừa, có nhánh hoặc không phân nhánh. Màu
sắc: màu trắng, đầu rễ có màu xanh, màu vàng trắng. Rễ thường mọc tràn ra ngoài
chậu, bám lên giá thể hoặc là than mục, buông lơ lửng trong không khí, có lợi cho
việc hút oxy và nước. Nhiều nghiên cứu cho thấy rễ lan Vũ nữ nói riêng cũng như
rễ phong lan nói chung có khả năng quang hợp.
Hình 1.4. Rễ của lan Vũ nữ
(Nguồn: http://www.phonglanviet.com.vn/)
Rễ của lan Vũ nữ cũng như một số loại lan khác thường có nấm cộng sinh. Do
hạt của hoa lan nói chung đều không có nội nhũ, không được cung cấp đủ dinh
dưỡng khi nảy mầm, trong điều kiện mầm tự nhiên, cần dựa vào các nấm cộng sinh
để hút chất dinh dưỡng. trong quá trình sinh trưởng của cây, các loài nấm này sống
cộng sinh tại rễ của cây lan để hỗ trợ lẫn nhau, vì thế rễ của cây lan còn được gọi là
rễ nấm. Nên việc tưới và bón phân cho cây lan Vũ nữ cần cẩn thận chính là vì trên
rễ cây có nấm cộng sinh. Gốc cây lan có rễ khí sinh màu trắng, cây càng mọc khỏe
rễ trắng càng nhiều.
 Thân
Có nhiều đoạn phình lớn, tạo thành củ giả (giả hành). Đó là bộ phận dự trữ
nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây trong hoàn cảnh khô hạn khi sống bám trên
cao. Củ giả hình thuôn dài. Kích thước của củ giả cũng rất biến động, tùy vào lúc
Đồ án tốt nghiệp
15
sinh trưởng của lan. Đa số củ giả đều có màu xanh bóng, nên cùng với lá nó cũng
làm nhiệm vụ quang hợp.
Hình 1.5. Thân của lan Vũ nữ
(Nguồn: http://hoalanonline.blogspot.com/)
 Lá
Cây Lan Vũ Nữ cao 20 – 90 cm, lá hình kiếm, mỏng và có màu xanh nhạt,
2 – 3 lá mọc trên một củ giả hình trứng, lá mọc lệch thành hình quạt.
 Hoa
Lan Vũ Nữ có 2 loại: hoa to và hoa nhỏ. Cành hoa mọc từ gốc vẩy giả, hoa
mọc trên các nhánh ngắn của cành với nhiều màu sắc từ màu đỏ, hung nâu đến
hồng, vàng, xanh hoặc trắng. Mỗi cây Lan Vũ Nữ 1 năm mọc 2 lần hoa, sau khi hoa
tàn sức sống của cây suy yếu dần.
Hình 1.6. Hoa lan Vũ nữ
(Nguồn: http://phan-phanthanhbinh.blogspot.com/)
Đồ án tốt nghiệp
16
1.1.3.4. Điều kiện sinh thái của lan Vũ nữ
 Nhiệt độ
Lan Vũ nữ có thể phát triển ở nhiệt độ tối thiểu 22 – 25o
C ban ngày và 18o
C
vào ban đêm. Nhiệt độ lý tưởng để cây phát triển tốt là 25o
C.
Oncidium thích nghi được với biên độ sinh thái khá rộng, chúng có thể trồng
được khắp nơi các tỉnh phía Nam, phía Bắc và trên vùng cao. Oncidium là cây cần
độ ẩm cao, đặc biệt trong thời kỳ tăng vì trong suốt mùa sinh trưởng cây cần được
tưới 3 lần/ngày vào mùa khô, 2 lần/ngày vào mùa mưa. Mùa nghỉ (sau khi trổ hoa)
chỉ cần tưới nước cho cây một lần/ngày để duy trì sự sống.
 Độ ẩm
Lan Vũ Nữ chịu ẩm cao, cần ẩm độ 50 – 80% nhưng không chịu nhiều nước.
Giàn che lan cần phải thích hợp che được 70% nắng. Lan Vũ nữ cần nhiều ẩm hơn
nước tưới.
 Ánh sáng
Lan Vũ nữ cần ánh sáng yếu vì đây là loài ưa bóng mát. Tuy nhiên không
trồng lan Vũ nữ ở nơi quá râm mát vì ánh sáng rất cần cho sự sinh trưởng và trổ
hoa. Ánh sáng khuếch tán vừa phải rất tốt; nếu chiếu sáng được 12 – 16 giờ mỗi
ngày, 12 giờ cho cây lớn và 16 giờ cho cây nhỏ thì cây sẽ phát triển tốt hơn.
Trồng Vũ nữ trong nhà kính cần có hệ thống làm mát, ánh sáng nhân tạo thích
hợp để lan phát triển tốt; còn trồng trong nhà thì cần để lan ở gần cửa sổ có ánh
nắng hoặc không cũng được.
 Độ thông thoáng
So với các loài lan khác, sự thông thoáng rất cần thiết cho lan Vũ nữ. Lan Vũ
nữ hay bị bệnh thối nhũn lá (phỏng lá), sự thông thoáng giúp lá cây mau khô sau khi
tưới và bộ rễ không bị úng nước nên hạn chế bệnh rất nhiều. Ở nước ta vào mùa
mưa, lan Vũ nữ tăng trưởng mạnh, nhưng những giọt mưa nặng hạt có thể làm thối
đọt cây; do đó để ngăn ngừa tình trạng trên lan cần phải được che chắn cẩn thận.
Đồ án tốt nghiệp
17
Cần cung cấp đủ nước cho cây tránh sự héo rũ, nhăn lá vào mùa gió nhiều và mùa
nắng.
 Nhu cầu nƣớc tƣới
Lan Vũ nữ là cây thân có giả hành để dự trữ dinh dưỡng và nước, hơn nữa
nước thường tập trung ở giả hành vì lan Vũ nữ có giả hành tương đối lớn, có lá
nhiều nên diện tích tiếp xúc nhiều nên rất dễ thoát hơi nước và chúng không có mùa
nghỉ vì thế phải cung cấp cho cây một lượng nước đầy đủ.
Tránh để lan quá khô vào mùa nắng có thể tưới 3 lần/ngày: sáng, trưa, chiều.
Chú ý khi tưới nước vào buổi trưa phải tưới thật đẫm đễ tránh nắng sẽ làm sốc cây
lan. Mùa mưa thì tùy theo điều kiện thời tiết mà tưới nước cho phù hợp, có thể
khoảng 10 ngày tưới 1 lần. Nên tưới vào buổi sáng để lá cây sẽ khô, tránh nước
đọng vào ngọn, lá non dễ bị thối và cây sẽ chết.
 Dinh dƣỡng
Lan Vũ nữ cần dinh dưỡng thường xuyên, quanh năm vì không có mùa nghỉ.
Khi tưới phân không nên tưới với nồng độ cao và đừng tưới lên ngọn cây, nhất là
lúc lá non mới nhú ra từ đỉnh sinh trưởng. Tùy từng độ tuổi của cây mà ta có lượng
phân cần bón với tỷ lệ NPK thích hợp. Ngoài việc dùng phân vô cơ, ta còn có thể
tưới xen kẽ thêm phân hữu cơ với nồng độ loãng có pha thêm thuốc trừ nấm.
Lan Vũ nữ cần bón phân với nồng độ loãng và có thể tưới nhiều lần trong
tuần. Có thể tưới thêm phân hữu cơ như: Bánh dầu, vitamin B1 kích thích ra rễ,...
Các chất dinh dưỡng cần thiết nhất là đạm (N), lân (P), potassium (K) và calcium
(Ca). Sự thiếu các chất dinh dưỡng này có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng,
phát triển và làm giảm năng suất hoa.
1.1.3.5. Giá trị sử dụng của lan Vũ nữ:
Hoa lan Vũ nữ là nguyên liệu cắm hoa cao cấp, những giỏ hoa không thể nào
thiếu đi được những cành hoa Vũ nữ tươi tắn này được. Lan Vũ nữ thường được
trồng kiểng và bài trí trong nhà, bên cửa sổ, hành lang cũng có thể bài trí trong
Đồ án tốt nghiệp
18
phòng làm việc, phòng học và đại sảnh khách sạn. Ngoài ra, những cánh hoa lan vũ
nữ còn được dùng trong ngành nước hoa.
1.2. Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy in vitro
1.2.1. Khái niệm
Kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật hay nhân giống in vitro đều là thuật
ngữ mô tả các phương pháp nuôi cấy các bộ phận thực vật (tế bào đơn, cơ quan)
trong ống nghiệm có chứa môi trường dinh dưỡng thích hợp như muối khoáng,
vitamin, đường và các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong điều kiện vô trùng.
Nuôi cấy mô tế bào thực vật hay còn gọi là nuôi cấy in vitro là công cụ cần
thiết trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu cơ bản và ứng dụng của ngành công nghệ
khoa học. Nhờ áp dụng kỹ thuật nuôi cấy mô, con người đã thúc đẩy thực vật sinh
sản nhanh hơn gấp nhiều lần so với tự nhiên. Do đó tạo ra hàng loạt cá thể mới giữ
nguyên tính trạng duy truyền của cơ thể mẹ, làm rút ngắn thời gian đưa giống mới
vào sản xuất. Hơn nữa dựa vào kỹ thuật nuôi cấy mô có thể duy trì và bảo quản
nhiều giống cây trồng quý hiếm để phục hồi giống cây trồng.
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật vô trùng được đặt trong môi trường
dinh dưỡng thích hợp. Chồi mới hay mô sẹo mà mẫu cấy này sinh ra bằng sự tăng
sinh được phân chia và cấy chuyền để nhân giống.
1.2.2. Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy in vitro
Trong công tác giống cây trồng, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật đã được
phát triển những cơ sở lý thuyết về tế bào học và cơ sở sinh lý thực vật học như
Nguyễn Văn Uyển (1993) và một số nhà nuôi cấy mô nước ngoài đã nhận định:
- Đó là tính toàn thể của mô và tế bào thực vật, cho phép tái sinh được cây
hoàn chỉnh từ mô, thậm chí từ một tế bào nuôi cấy tách rời. Đây là một điểm rất
quan trọng, bởi vì trên cơ sở đơn vị mô, tế bào, các nhà sinh vật học thực hiện được
những kỹ thuật tiên tiến cho việc chọn, cải thiện và cả lai tạo giống cây trồng.
Đồ án tốt nghiệp
19
- Khả năng loại trừ virus bằng nuôi cấy đỉnh sinh trưởng, tạo các dòng vô tính
sạch bệnh ở các cây nhân giống vô tính. Vấn đề này được các nhà khoa học khai
thác để phục tráng các giống khoai tây, cây ăn trái (Cam, Quýt).
- Khả năng dùng chồi nách, các thể chồi protocorm vào nhân giống vô tính với
tốc độ cực nhanh cây trồng phục vụ sản xuất: cây lương thực (Khoai Tây), cây cảnh
(Phong Lan), cây lâm nghiệp (Bạch Đàn,...).
- Khả năng bảo quản các nguồn gen bằng nuôi cấy trong ống nghiệm, khả
năng trao đổi Quốc tế các nguồn gen sạch bệnh dưới dạng cây nuôi trong ống
nghiệm.
- Khả năng tạo các cây đơn bội qua nuôi cấy túi phấn và hạt phấn, từ đó tạo ra
các dòng đồng hợp tử tuyệt đối và nhờ đó rút ngắn được chu trình lai tạo.
- Khả năng hấp thu DNA ngoại lai vào tế bào nhờ công nghệ gen.
- Khả năng nuôi cấy tế bào thực vật như nuôi cấy vi sinh vật và qua đó khả
năng ứng dụng di truyền phân tử vào thực vật bậc cao phục vụ công tác tạo giống.
- Kỹ thuật nuôi cấy protoplast và khả năng dung hợp protoplast tái sinh cây
hoàn chỉnh từ các protoplast lai.
- Khả năng tồn trữ các tế bào thực vật sống trong thời gian dài và ở nhiệt độ
thấp không mất tính toàn thể của tế bào. Đồng thời nuôi cấy mô tế bào cũng tạo
những cơ sở cho quá trình nghiên cứu di truyền thực vật, vai trò chất điều hòa sinh
trưởng thực vật.
Ngày nay cùng với công nghệ gen, nuôi cấy mô tế bào là một phần không thể
thiếu, thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ sinh học trong ngành kinh tế. Hai nhiệm
vụ lớn của công nghệ sinh học thực vật ở nước ta là tạo ra các giống cây trồng mới
bằng phương pháp công nghệ sinh học thực vật, đặc biệt là công nghệ gen và nhân
nhanh các giống, dòng ưu việt bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (Nguyễn
Văn Uyển, 1995).
Đồ án tốt nghiệp
20
1.2.3. Quy trình nhân giống in vitro
Hình 1.7. Quy trình nhân giống in vitro
Giai đoạn 1: Chuẩn bị cây mẹ
- Chọn cây mẹ để lấy mẫu, thường là cây ưu việt, khỏe, có giá trị kinh tế cao.
- Chọn cơ quan để lấy mẫu thường là chồi non, đoạn thân có chồi ngủ, hoa
non, lá non v.v…
- Mô chọn để nuôi cấy thường là các mô có khả năng tái sinh cao, sạch bệnh,
giữ được các đặc tính sinh học quý của cây mẹ và ổn định.
Giai đoạn 2: Nuôi cấy khởi động
- Khử trùng bề mặt mẫu vật và chuẩn bị môi trường nuôi cấy.
- Cấy mẫu vô trùng vào môi trường nhân tạo trong ống nghiệm hoặc bình
nuôi. Giai đoạn nuôi cấy này gọi là cấy mẫu in vitro.
- Các mẫu nuôi cấy nếu không bị nhiễm khuẩn, nấm hoặc virus sẽ được lưu
giữ trong phòng với điều kiện nhiệt độ, ánh sáng phù hợp. Sau một thời gian nhất
Chuẩn bị cây mẹ
Nuôi cấy khởi động
Nhân nhanh chồi
Tạo cây in vitro hoàn chỉnh
Chuyển cây ra đất trồng
Đồ án tốt nghiệp
21
định, từ mẫu nuôi cấy bắt đầu xuất hiện các cụm tế bào hoặc cơ quan (chồi, cụm
chồi, rễ) hoặc phôi vô tính.
Giai đoạn 3: Nhân nhanh chồi
- Thành phần và điều kiện môi trường phải được tối ưu hóa nhằm đạt mục
đích nhân nhanh.
- Quy trình cấy chuyển để nhân nhanh chồi khoảng 1 – 2 tháng tùy loại cây.
Những khả năng tạo cây đó là:
- Phát triển chồi nách.
- Tạo phôi vô tính.
- Tạo đỉnh sinh trưởng mới.
- Trong giai đoạn này cần nghiên cứu các tác nhân kích thích phân hóa cơ
quan
Giai đoạn 4: Tạo cây in vitro hoàn chỉnh
- Mỗi chồi khi ra rễ là một cây hoàn chỉnh
- Các chồi hình thành trong quá trình nuôi cấy có thể phát sinh rễ tự nhiên,
nhưng thông thường các chồi này cần phải cấy chuyển sang một môi trường khác
để kích thích tạo rễ.
- Giai đoạn 4 thông thường cần 2 – 8 tuần.
Đồ án tốt nghiệp
22
Giai đoạn 5: Chuyển cây ra đất trồng
Quá trình thích nghi với điều kiện bên ngoài của cây cần sự chăm sóc đặc
biệt. Vì cây chuyển từ môi trường bão hòa hơi nước sang vườn ươm với những
điều kiện khó khăn hơn, nên vườn ươm cần phải đáp ứng các yêu cầu:
- Cây được che phủ bằng nilon, tưới phun sương đảm bảo cung cấp độ ẩm và
làm mát
- Giá thể trồng cây có thể là đất mùn hoặc các hỗn hợp nhân tạo không chứa
đất, mùn cưa và bọt biển.
- Thời gian tối thiểu cho sự thích nghi là 2 – 3 tuần, trong thời gian này cây
phải được chăm sóc và quan sát kỹ.
1.2.4. Thành phần hóa học của các môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật
Môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật tuy rất đa dạng nhưng đều gồm
một số thành phần cơ bản sau [28]:
- Các muối khoáng đa lượng và vi lượng
- Các vitamin
- Các amino acid
- Nguồn Carbon: một số các loại đường
- Các chất điều hoà sinh trưởng
- Than hoạt tính, nước dừa, chuối...
- Chất làm thay đổi trạng thái môi truờng: các loại thạch (agar)
Việc lựa chọn môi trường nuôi cấy với thành phần hoá học đặc trưng phụ
thuộc vào một số yếu tố:
- Đối tượng cây trồng hoặc mô nuôi cấy khác nhau có nhu cầu khác nhau về
thành phần môi trường.
- Mục đích nghiên cứu hoặc phương thức nuôi cấy khác nhau (nuôi cấy tạo mô
sẹo phôi hoá hoặc phôi vô tính, nuôi cấy tế bào trần hoặc dịch lỏng tế bào, vi nhân
giống…).
- Trạng thái môi trường khác nhau (đặc, lỏng, bán lỏng…).
Đồ án tốt nghiệp
23
1.2.4.1. Các chất khoáng [28]
Đối với cây trồng, các chất vô cơ đóng vai trò rất quan trọng. Muối khoáng là
thành phần không thể thiếu trong các môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật, các
muối khoáng được chia thành các nguyên tố vi lượng và đa lượng:
- Các chất dinh dưỡng đa lượng bao gồm sáu nguyên tố: nitrogen (N),
phosphor (P), potassium (K), calcium (Ca), magnesium (Mg) và sulphur (S) tồn tại
dưới dạng muối khoáng, là thành phần của các môi trường dinh dưỡng khác nhau.
- Các nguyên tố vi lượng (Fe, B, Cl, Co, Cu, Mn, Mo, Zn...): Các nguyên tố vô
cơ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu cho sinh trưởng của mô và tế bào
thực vật.
1.2.4.2. Vitamin [28]
Thực vật cần vitamin để xúc tác các quá trình biến dưỡng khác nhau. Thông
thường thực vật tổng hợp các vitamin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của
chúng. Trong nuôi cấy in vitro thì một số vitamin được bổ sung vào môi trường và
trở thành yếu tố giới hạn sự phát triển của chúng như: thiamine (B1), acid nicotinic
(PP), pyridoxine (B6) và myo-inositol.
1.2.4.3. Các chất điều hòa sinh trưởng [7]
Chất điều hoà sinh trưởng thực vật (plant growth regulator), có tên khoa học là
phytohormon. Đây là những sản phẩm bình thường của quá trình sống ở thực vật,
được tham gia vào điều khiển quá trình trao đổi chất và các quá trình hình thành
mới các cơ quan ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây. Những
phytohormon hiện nay được biết nhiều nhất là auxin, gibberrellin, cytokinin, abcisic
acid và ethylene.
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây đã có mặt cùng lúc nhiều
chất điều hoà sinh trưởng khác nhau nhưng với tỷ lệ rất khác nhau.
Đồ án tốt nghiệp
24
a) Auxin
Auxin là loại phytohormone được xác định đầu tiên, được tổng hợp ở hầu hết
các mô thực vật và có hoạt tính mạnh. Các auxin sử dụng có thể là auxin tự nhiên
hoặc tổng hợp bao gồm (IAA, NAA, 2,4-D, IBA) chủ yếu được sử dụng để kích
thích sự phân bào và tạo rễ nhưng nếu sử dụng liều lượng quá cao dễ tạo ra các đột
biến.
 Giới thiệu về NAA
Tên khoa học: Naphthaleneacetic acid; Alpha-naphthaleneacetic acid;
α-naphthaleneacetic acid; Naphthalene acetic acid; NAA; Naphthalene-1-acetic
acid; 1-Naphthalene acetic acid; 1-Naphthylacetic acid.
Trọng lượng phân tử: 186,21.
Công thức cấu tạo: C12H10O2.
Hình 1.8. α-naphthaleneacetic acid (NAA)
 Vai trò sinh lý của Auxin
- Kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào.
- IAA kích thích chồi bên sản sinh ra ethylene làm ức chế sinh trưởng chồi
đỉnh.
- IAA đóng vai trò kích thích sự phân hóa của các mô dẫn (xylem và phloem).
IAA, IBA, NAA thường được sử dụng cho phát sinh rễ.
- Auxin kích thích sự mọc rễ ở cành giâm và phát sinh chồi phụ có ảnh hưởng
khác nha với sự rụng lá, sự ra hoa đậu quả, sự phát triển và chín của quả.
Đồ án tốt nghiệp
25
- 2,4-D sử dụng rộng rãi cho sự phát sinh mô sẹo.
- Tạo và nhân nhanh mô sẹo (callus).
- Kích thích tạo chồi bất định ở nồng độ thấp.
b) Cytokinin
Cytokinin là nhóm phytohormone thứ ba được phát hiện sau auxin và
giberelin. Các cytokinin có tác dụng kích thích sự phân bào và phân hóa chồi. Trong
môi trường nuôi cấy tỷ lệ auxin/cytokinin quyết định sự phân chia tế bào, phân hóa
chồi từ mô sẹo, tạo phôi vô tính. Cytokinin gồm có kinetin, BA, zeatin, TDZ.
 Giới thiệu về BA
Tên khoa học: 6-benzylaminopurine, N-benzyl-Adenine, N6-Benzyladenine,
benzylaminopurine, N-(phenylmethyl)-1H-purin-6-amine, Benzyladenine,
Cytokinin B, Purin-6-amine, N-(phenylmethyl), Verdan senescence inhibitor, 6BA.
Trọng lượng phân tử: 225,25.
Công thức cấu tạo: C12H11N5.
Hình 1.9. 6-benzylaminopurine (BA)
 Vai trò sinh lý của Cytokinin
- Hoạt hóa sự phân chia tế bào.
- Hình thành chồi và kích thích mạnh mẽ sự phân hóa chồi.
- Kìm hãm sự già hóa và kéo dài tuổi thọ của cây.
- Phân hóa giới tính cái, tăng tỷ lệ hoa cái.
- Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ.
Đồ án tốt nghiệp
26
c) Gibberellin
Loại gibberellic acid thông dụng nhất trong nuôi cấy mô thực vật là GA3.
Trong đời sống thực vật gibberellin đóng vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình
sinh lý như: sinh lý ngủ nghỉ của hạt và chồi, sinh lý phát triển của hoa, làm tăng
sinh trưởng chiều dài của thực vật.
 Vai trò sinh lý của Gibberellin
- Các mô phân sinh trẻ, đang sinh trưởng, các phôi non, tế bào đầu rễ, quả non,
hạt chưa chín hoặc đang nảy mầm đều có chứa nhiều gibberellic acid.
- Kích thích kéo dài chồi do tăng cường phân bào và kéo dài tế bào, ví dụ kéo
dài thân và đòng lúa sau khi phun GA3, kéo dài đốt thân. Các cây lùn thường bị
thiếu gibberellin.
- Kích thích sinh tổng hợp của α-amylase ở hạt cây ngũ cốc nảy mầm, giúp
tiêu hoá các chất dự trữ trong nội nhũ để nuôi mầm cây
- Có thể làm chậm sự hoá già ở lá và quả cây có múi
1.2.4.4. Nguồn carbon [3]
Trong môi trường nuôi cấy, các mô không có khả nảng tự dưỡng do không
quang hợp đầy đủ trong điều kiện thiếu sự trao đổi khí với bên ngoài, do vậy cần
cung cấp đường để giúp mô, tế bào thực vật tổng hợp các chất hữu cơ, giúp tế bào
phân chia, tăng sinh khối. Các loại đường thường được sử dụng là saccharose,
D-glucose, D-fructose. Saccharose là nguồn các carbon là nguồn carbon được sử
dụng rộng rãi nhất cho các loại cây, nồng độ saccharose thay đổi từ 2 – 3% hoặc cao
hơn tùy thuộc vào giống, tuổi mẫu cấy, giai đoạn sinh trưởng và yêu cầu thí nghiệm.
1.2.4.5. Than hoạt tính (AC)
Bổ sung AC vào môi trường nuôi cấy sẽ có lợi ích và có tác dụng khử độc.
Khi bổ sung AC vào môi trường nuôi cấy thì sẽ kích thích sự tăng trưởng và biệt
hoá phong lan, hành, cà rốt, cà chua, cây trường xuân nhưng làm tác dụng cản đối
với thuốc lá, đậu nành, trà mi. AC nói chung ảnh hưởng trên 3 mặt: hút các hợp chất
cản, hút các chất điều hoà sinh trưởng hoặc làm đen môi trường [28].
Đồ án tốt nghiệp
27
Khả năng kích thích sự tăng trưởng của AC là do nó kết hợp với các hợp chất
phenol độc tiết ra trong thời gian nuôi cấy. Bổ sung thêm AC vào môi trường có thể
có lợi cho việc hình thành rễ của cây do AC có tác dụng hạn chế mức độ chiếu sáng
và nó có khả năng hấp thụ các chất ức chế sự ra rễ trong môi trường nuôi cấy [15].
AC thường được bổ sung vào môi trường với nồng độ 0,5 – 3% (v/v) [28].
1.2.4.6. Nước dừa [28]
Nước dừa đã được xác định là rất giàu các hợp chất hữu cơ, chất kích thích
sinh trưởng. Nước dừa đã được sử dụng để kích thích phân hóa và nhân nhanh chồi
ở nhiều loại cây. Nước dừa thường sử dụng với nồng độ 5 – 20% thể tích môi
trường, kích thích phân hóa và nhân nhanh chồi.
1.2.4.7. Độ pH và agar
pH của môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thu nhận các chất dinh
dưỡng từ môi trường vào tế bào. pH của môi trường nuôi cấy thích hợp cho đa số
các loại cây trồng dao động từ 5,5 – 5,8. Nếu pH thấp thì agar sẽ không đông sau
khi hấp khử trùng. Khi pH < 4 hoặc pH > 7 thì sẽ làm kết tủa một số muối vô cơ và
phân giải một số chất hữu cơ sẽ làm chết cây.
Trong môi trường nuôi cấy đặc, người ta thường sử dụng agar để làm rắn hóa
môi trường, nồng độ agar sử dụng thường là 0,6 – 1%.
1.2.5. Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro
 Ƣu điểm
Nhân nhanh với hệ số nhân giống cao: trong hầu hết các trường hợp, công
nghệ vi nhân giống đáp ứng tốc độ nhân nhanh cao, từ một cây trong vòng 1 – 2
năm có thể tạo thành hàng triệu cây.
Sản phẩm cây giống đồng nhất: vi nhân giống về cơ bản là công nghệ nhân
dòng. Nó tạo ra quần thể có độ đồng đều cao dù xuất phát từ cây mẹ có kiểu gen dị
hợp hay đồng hợp.
Đồ án tốt nghiệp
28
Tiết kiệm không gian: vì hệ thống sản xuất hoàn toàn trong phòng thí nghiệm,
không phụ thuộc vào thời tiết và các vật liệu khởi đầu có kích thước nhỏ. Mật độ
cây tạo ra trên một đơn vị diện tích lớn hơn rất nhiều so với sản xuất trên đồng
ruộng và trong nhà kính theo phương pháp truyền thống.
Nâng cao chất lượng cây giống: nuôi cấy mô là một phương pháp hữu hiệu để
loại trừ virus, nấm khuẩn khỏi các cây giống đã nhiễm bệnh. Cây giống sạch bệnh
tạo ra bằng nuôi cấy mô thường tăng năng suất 15 – 30% so với giống gốc.
Lợi thế về vận chuyển: các cây con kích thước nhỏ có thể vận chuyển đi xa dễ
dàng và thuận lợi.
 Nhƣợc điểm
Hạn chế về chủng loại sản phẩm: trong điều kiện hiện nay, không phải tất cả
cây trồng đều được nhân giống thương phẩm bằng vi nhân giống. Nhiều cây trồng
có giá trị kinh tế hoặc quý hiếm vẫn chưa thể nhân nhanh để đáp ứng nhu cầu
thương mại hoặc bảo quản nguồn gen. Nhiều vấn đề lý thuyết liên quan đến nuôi
cấy và tái sinh tế bào thực vật in vitro vẫn chưa được giải đáp.
Chi phí sản xuất cao: vi nhân giống đòi hỏi nhiều lao động kỹ thuật thành
thạo. Do đó, giá thành sản phẩm còn khá cao so với các phương pháp truyền thống
như chiết, ghép và nhân giống bằng hạt.
Hiện tượng sản phẩm bị biến đổi kiểu hình: cây con nuôi cấy mô có thể sai
khác với cây mẹ ban đầu do hiện tượng biến dị tế bào soma. Kết quả là cây con
không giữ được các đặc tính quý của cây mẹ. Tỷ lệ biến dị thường thấp ở giai đoạn
đầu nhân giống, nhưng sau đó có chiều hướng tăng lên khi nuôi cấy kéo dài và tăng
hàm lượng các chất điều hòa sinh trưởng. Hiện tượng biến dị này cần được lưu ý
khắc phục nhằm đảm bảo sản xuất hàng triệu cây giống đồng nhất về mặt di truyền.
Đồ án tốt nghiệp
29
1.2.6. Sự phát sinh hình thái thực vật
Phát sinh hình thái ở thực vật là thuật ngữ dùng để chỉ những thay đổi của cơ
quan, mô hay ở mức tế bào thực vật (Bùi Trang Việt, 2000), bao gồm sự phát sinh
chồi bất định, phát sinh rễ bất định, tạo phôi soma,…
Trong phát sinh cơ quan, chồi thường được cảm ứng và tăng trưởng trước, rễ
được tạo ra sau. Cũng có thí nghiệm tạo rễ trước, sau đó mới hình thành chồi như
trên cây Malus pumila, sự tạo rễ và chồi được cảm ứng bởi Agrobacterium
rhizogenes (James và cs, 1988). Với những cây thân gỗ cứng, chồi thường được
cảm ứng trực tiếp từ bộ lá.
 Sự phát sinh chồi bất định
Bằng phương pháp nuôi cấy in vitro, nghiên cứu sự tạo chồi nhằm nhân nhanh
để tạo một số lượng chồi lớn với những đặc tính đồng nhất và giống với cây mẹ. Sự
tạo chồi in vitro có thể từ nuôi cấy cơ quan, mô hay tế bào trên môi trường có hàm
lượng cytokinin kết hợp với auxin. Tỷ lệ về hàm lượng của hai loại phytohormone
này là rất quan trọng. Nồng độ cytokinin cao hơn auxin thì mẫu có khuynh hướng
tạo chồi, ngược lại, nếu nồng độ auxin cao hơn cytokinin thì mẫu có khuynh hướng
tạo rễ.
Trong sự tạo chồi, hoặc là chồi được tạo trực tiếp hoặc thông qua mô sẹo. Các
tế bào của mô cấy được cảm ứng bởi môi trường để phản biệt hóa trở về trạng thái
sinh mô. Những tế bào sinh mô được cảm ứng để có khả năng biệt hóa trở lại tạo
một cơ quan chồi mới được gọi là chồi bất định.
Chồi thường được cảm ứng và tạo thành ở vùng ngoại vi (vùng nhu mô vỏ)
nên thường được xem là có nguồn gốc ngoại sinh.
Đồ án tốt nghiệp
30
 Sự phát sinh rễ bất định
Sự tạo rễ trên nhánh cây hoặc chồi in vitro gọi là sự tạo rễ bất định, gồm ít
nhất là hai giai đoạn có thể phân biệt được dưới kính hiển vi (Mai Trần Ngọc Tiếng
và cộng sự, 1980):
- Giai đoạn tạo sơ khởi rễ từ vài tế bào của tầng phát sinh libe – mộc hoặc chu
luân, giai đoạn này được khởi phát bởi auxin ở nồng độ cao. Auxin kích thích rất
mạnh sự phân chia tế bào thượng tầng, đồng thời giúp sự phân hóa của các mô dẫn.
- Giai đoạn kéo dài sơ khởi rễ được kích thích bởi auxin ở nồng độ thấp.
Điều quan trọng là nồng độ của auxin kích thích giai đoạn tạo sơ khởi rễ
nhưng có thể ức chế giai đoạn kéo dài rễ và ngược lại.
Đồ án tốt nghiệp
31
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian và địa điểm
2.1.1. Thời gian
Từ tháng 04/2018 – 07/2018
2.1.2. Địa điểm
Phòng Thực nghiệm cây trồng, Trung tâm Công nghệ Sinh học số 2374 Quốc
lộ 1, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, TP. Hồ Chí Minh.
2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu
Các mẫu lan Vũ nữ cam in vitro được cung cấp bởi phòng Thực nghiệm Cây
trồng Trung tâm CNSH TP. HCM.
2.2.2. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất
2.2.2.1. Dụng cụ - trang thiết bị
Dụng cụ:
- Chai thủy tinh 500 ml, chai thủy tinh 100 ml
- Ống đong 50 ml, ống đong 100 ml, ống đong 500 ml, ống đong 1000 ml
- Pipet 2 ml, pipet 5 ml, pipet 10 ml, micropipet 20 – 200 µl, micropipet
100 – 1000 µl.
- Cốc thủy tinh.
- Bao PE chịu nhiệt, giấy, nút cao su, bông, giấy thấm. Bộ dụng cụ cấy gồm:
dao cấy, đĩa cấy, đèn cồn...
- Đèn huỳnh quang, nhiệt kế, ẩm kế
Trang thiết bị:
- Tủ sấy: để sấy khô các dụng cụ.
- Tủ lạnh: để bảo quản hóa chất và môi trường dự trữ.
- Bếp điện: để nấu môi trường và hấp cách thủy hóa chất.
- Cân phân tích: để cân đường, agar, các hóa chất.
Đồ án tốt nghiệp
32
- Nồi hấp autoclave: hấp vô trùng môi trường và dụng cụ nuôi cấy.
- Máy đo pH.
- Máy điều hòa nhiệt độ để đảm bảo nhiệt độ phòng nuôi cây là 25± 2o
C.
Bảng 2.1. Các trang thiết bị trong thí nghiệm
Tên thiết bị Model & Hãng sản xuất
Tủ cấy vô trùng ESCo LHC - A41 - Indonesia
Tủ sấy Member t UNE 550 - Đức
Mấy cất nước hai lần Bibby Scientific (Stuart) A4000D - Anh
Tủ lạnh Hitachi - Nhật
Bếp từ Philips - Hà Lan
Cân phân tích 2 số lẻ Denver Instrument TP 1502 - Đức
Máy đo pH Schott Lab 860 - SI Analytic - Đức
Nồi hấp tiệt trùng (Nồi hấp 1 cửa ALP) CL - 40M - Nhật
Kính hiển vi (3 mắt kính) Meiji MT4300H - Nhật
2.2.2.2. Hóa chất
- Cồn 960
, 700
- Saccharose
- Agar
- Chất hữu cơ: nước dừa.
- Các chất kích thích sinh trưởng thực vật: NAA (MERCK - Đức), BA (BIO
BASIC - Canada).
- Peptone.
- Môi trường MS (Murashiga & Skoog) (1962):
Đồ án tốt nghiệp
33
Bảng 2.2. Hóa chất môi trƣờng MS
Nguyên tố đa lượng:
NH4NO3 1650 mg/l
KNO3 1900 mg/l
MgSO4 370 mg/l
KH2PO4 170 mg/l
CaCl2.H2O 440 mg/l
Nguyên tố vi lượng:
H3BO5 6,2 mg/l
MnSO4.4H2O 22,5 mg/l
ZnSO4.7H2O 8,6 mg/l
KI 0,83 mg/l
Na2MoO4.2H2O 0,25 mg/l
CuSO4.5H2O 0,025 mg/l
CoCl2.6H2O 0,025 mg/l
Vitamins:
Inositol 100 mg/l
Nicotinic 0,5 mg/l
Pyridoxin HCl 0,5 mg/l
Thiamin HCl 0,1 mg/l
Fe EDTA:
FeSO4.7H2O 27,8 mg/l
Na2EDTA.2H2O 37,3 mg/l
2.2.3. Điều kiện phòng nuôi cấy
Mẫu cấy được chuyển vào phòng nuôi cây với điều kiện ánh sáng 2000 ± 500
lux, nhiệt độ 25 ± 2o
C, độ ẩm 50%, chiếu sáng 12 giờ/ngày.
Đồ án tốt nghiệp
34
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu
- Các thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại, số liệu thu thập được
xử lý bằng phần mềm SAS V8 và Microsoft Excel 2010.
- Phân tích thống kê qua phép Duncan’s ở mức ý nghĩa 5%.
- Số mẫu tạo chồi = số PLB tạo chồi trong tổng số mẫu PLB.
- Chiều cao chồi (mm) = Tổng chiều cao/tổng số chồi theo dõi
- Số lá/chồi = Tổng số lá thu được/tổng số chồi
- Số rễ/mẫu (rễ) = Tổng số rễ thu được/tổng số mẫu theo dõi.
- Chiều dài rễ (mm) được đo từ gốc rễ đến chóp rễ dài nhất.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và
nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam
Môi trường thí nghiệm: thực hiện trên môi trường MS có bổ sung đường
30 g/l, 0,5 g/l pepton, 0,1 g/l Myo-inositol, 0,02 g/l glycine, agar 6,5 g/l. Chất điều
hòa sinh trưởng BA và nước dừa được bổ sung vào môi trường với nồng độ theo
bảng 2.3, pH môi trường 5,5.
Vật liệu thí nghiệm: mẫu PLB lan Vũ nữ cam.
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí gồm 12 nghiệm thức, với 3 lần lặp
lại, mỗi lần lặp lại 3 chai, mỗi chai có tổng mẫu cấy (PLB) là 6.
Đồ án tốt nghiệp
35
Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc
dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam
Nghiệm thức
Nồng độ BA
(mg/l)
Nƣớc dừa (ml/l)
A1 (ĐC)
0
0
A2 50
A3 100
A4 150
A5
1
0
A6 50
A7 100
A8 150
A9
2
0
A10 50
A11 100
A12 150
Đồ án tốt nghiệp
36
 Chỉ tiêu theo dõi:
- Thời gian tạo chồi.
- Tỷ lệ mẫu tạo chồi/PLB
- Số chồi/mẫu
- Chiều cao chồi (mm).
- Trọng lượng tươi
- Trọng lượng khô
- Hình thái, màu sắc, kích thước, …
Số liệu được ghi nhận sau 8 tuần.
2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA
và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam
Môi trường thí nghiệm: thực hiện trên môi trường MS có bổ sung đường
30 g/l, 0,5 g/l pepton, 0,1 g/l Myo-inositol, 0,02 g/l glycine, agar 6,5 g/l. Chất điều
hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính được bổ sung vào môi trường với nồng độ
theo bảng 2.4, pH môi trường 5,5.
Vật liệu thí nghiệm: chồi đơn lan Vũ nữ cam đã cắt hết rễ.
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí gồm 9 nghiệm thức, với 3 lần lặp
lại, mỗi lần lặp lại 3 chai, mỗi chai có tổng mẫu cấy là 6.
Đồ án tốt nghiệp
37
Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và
than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam
Nghiệm thức
Nồng độ NAA
(mg/l)
Nồng độ than
hoạt tính (g/l)
B1 (ĐC)
0
0
B2 0,5
B3 0,7
B4
0,5
0
B5 0,5
B6 0,7
B7
1
0
B8 0,5
B9 0,7
 Chỉ tiêu theo dõi:
- Thời gian tạo rễ.
- Số lá/mẫu.
- Chiều cao cây ( mm).
- Số rễ mới.
- Chiều dài rễ TB (mm).
- Trọng lượng tươi chồi/rễ
- Trọng lượng khô chồi/rễ
Số liệu được ghi nhận sau 8 tuần.
Đồ án tốt nghiệp
38
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và
nƣớc dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam
Chất điều hòa sinh trưởng thực vật là thành phần quan trọng của môi trường
nuôi cấy. Cytokinin ảnh hưởng rõ rệt và rất đặc trưng lên sự phân hóa cơ quan của
thực vật, đặc biệt là sự phân hóa chồi. Trong đó, BA là một loại cytokinin tổng hợp
được sử dụng phổ biến trong việc kích thích phân hóa chồi ở nhiều loài thực vật
(George và cộng sự, 1996). Ngoài ra, zeatin có trong nước dừa là một loại cytokinin
tự nhiên thường được sử dụng.
Trong nuôi cấy in vitro thực vật từ năm 1941, nước dừa đã được sử dụng để
nuôi cấy phôi Datura metel L. và năm 1949 nuôi cấy mô Daucus carota. Các
nghiên cứu sau đó trên hoa lan cho thấy nước dừa rất thích hợp cho đối tượng này.
Nước dừa được bổ sung vào môi trường nuôi cấy mô lan giúp phôi tăng trưởng và
nảy mầm (Hegarty,1955; Niimoto and Sagawa, 1961). Theo kết quả phân tích thành
phần nước dừa của Tulecke và cộng sự trong nước dừa có các amino acid, acid hữu
cơ, đường sucrose, glucose, fructose…, các hợp chất có hoạt tính auxin, cytokinin
dạng glycoside với thành phần và hàm lượng rất cân đối [1]. Khi bổ sung nước dừa
vào môi trường nuôi cấy, hiệu quả kích thích được nhận thấy chỉ xảy ra khi hàm
lượng nước dừa được thêm vào từ 10 – 15 % và hàm lượng 20% là cần thiết cho
quá trình tăng trưởng của mô sẹo ở một số loài cây [18], [21]. Năm 2012, Saranjeet
và cộng sự nhận thấy bổ sung 10% nước dừa đã thúc đẩy quá trình nhân nhanh
protocorm và hình thành chồi có từ 2 – 3 lá và 1 – 2 rễ, đạt 73,75% [25].
Trong thí nghiệm này, ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước
dừa lên sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam đã được theo dõi trong 8 tuần và kết
quả ghi nhận được như sau:
Sau 2 tuần nuôi cấy, PLB trở nên xanh hơn nhưng chưa có sự khác biệt giữa
các nghiệm thức.
Đồ án tốt nghiệp
39
Theo dõi sau 4 tuần nuôi cấy thì có sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các nghiệm
thức, có sự biệt hóa thành chồi, kích thước PLB cũng như số lượng chồi tăng dần.
Đến tuần thứ 6, các mẫu cấy đã bắt đầu có sự khác biệt. Nghiệm thức A1, A2,
A3, A4 mẫu cấy có sự tăng trưởng về số lượng chồi chậm lại, tuy nhiên các chồi bắt
đầu phát triển rõ rệt về chiều cao. Ở nghiệm thức A5, A6, A7, A8 PLB tăng trưởng
chậm lại về kích thước. Các nghiệm thức còn lại phát triển bình thường về kích
thước PLB cũng như số lượng chồi.
Tuần nuôi cấy thứ 7 và thứ 8, các mẫu cấy ở các nghiệm thức có sự khác biệt
về hình thái rõ rệt. Kết quả sau 8 tuần nuôi cấy được trình bày ở bảng 3.1.
Đồ án tốt nghiệp
40
Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự
tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam
NT
Tỷ lệ
mẫu tạo
chồi
(%)
Số chồi/
mẫu
(chồi)
Chiều cao
chồi (mm)
Trọng
lƣợng tƣơi
(mg)
Trọng
lƣợng
khô (mg)
Hàm
lƣợng
chất khô
(%)
Đặc điểm
hình thái
A1 100 36,2fg
26,98ab
2916,98 63,23 2,17
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, ít chồi,
chồi cao
A2 100 36,2fg
22,20cdef
4485,12 121,20 2,70
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, ít chồi,
chồi thấp
A3 100 38,5de
28,85a
2525,72 80,25 3,18
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, ít chồi,
chồi cao
A4 100 34,1hi
24,78ab
2727,40 85,17 3,12
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, ít chồi ít,
chồi cao
A5 100 40,1bc
23,94bcd
1683,67 79,00 4,69
Hình thành cụm
chồi nhỏ, màu
xanh, nhiều
chồi, chồi cao
A6 100 33,5ij
20,61defg
1903,68 65,92 3,46
Hình thành cụm
chồi nhỏ, màu
xanh, ít chồi,
chồi thấp
A7 100 37,1ef
18,54fg
1375,88 53,58 3,89
Hình thành cụm
chồi nhỏ, màu
xanh, ít chồi,
chồi thấp
A8 100 32,0i
22,50cde
1261,07 59,58 4,72
Hình thành cụm
chồi nhỏ, màu
xanh, ít chồi,
chồi thấp
A9 100 35,1gh
18,43fg
2588,32 79,05 3,05
Hình thành cụm
chồi nhỏ, màu
xanh, ít chồi,
chồi thấp
Đồ án tốt nghiệp
41
A10 100 42,6a
17,82g
2195,83 94,93 4,32
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, nhiều
chồi, chồi thấp
A11 100 41,3ab
18,85efg
2421,23 98,50 4,07
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, nhiều
chồi, chồi thấp
A12 100 39,2cd
20,59defg
2213,22 107,80 4,87
Hình thành cụm
chồi to, màu
xanh, nhiều
chồi, chồi thấp
TB 100 37,16 22,02 2358,18 89,35 3,69
CV 4,34 16,5
BA ** **
CW ** *
BA*CW ** *
Ghi chú:
- Các chữ cái: a, b, c, d,... trên cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê theo trắc nghiệm phân hạng Duncan's test với độ tin cậy P 0,05.
- ns: p > 0,05; **: p < 0,01; *: 0,01< p < 0,05.
Đồ án tốt nghiệp
42
Biểu đồ 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến số
chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến
chiều cao chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
10
20
30
40
50
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12
Nghiệm thức
Số chồi
Số chồi
0
5
10
15
20
25
30
35
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12
Nghiệm thức
Chiều cao chồi
Chiều cao chồi
mm
Đồ án tốt nghiệp
43
Biểu đồ 3.3. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến
trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của PLB lan Vũ nữ
cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
1
2
3
4
5
6
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12
Nghiệm thức
fdgh
Trọng lượng tươi (mg) Trọng lượng khô (mg)
Hàm lượng chất khô (%)
(mg)
(%)
Đồ án tốt nghiệp
44
Hình 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự
tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam (1cm: )
A1: BA 0 mg/l + CW 0 ml/l;
A2: BA 0 mg/l + CW 50 ml/l;
A3: BA 0 mg/l + CW 100 ml/l;
A4: BA 0 mg/l + CW 150 ml/l;
A5: BA 1 mg/l + CW 0 ml/l;
A6: BA 1 mg/l + CW 50 ml/l;
A7: BA 1 mg/l + CW 100 ml/l;
A8: BA 1 mg/l + CW 150 ml/l;
A9: BA 2 mg/l + CW 0 ml/l;
A10: BA 2 mg/l + CW 50 ml/l;
A11: BA 2 mg/l + CW 100 ml/l;
A12: BA 2 mg/l + CW 150 ml/l
Nhận xét và thảo luận:
Sau 8 tuần nuôi cấy trên môi trường MS có bổ sung BA và nước dừa thì có sự
khác biệt rõ rệt ở các nghiệm thức. Từ bảng kết quả 3.1 ta có thể kết luận rằng BA
và nước dừa đều có ảnh hưởng đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam.
Ở thí nghiệm này, tất cả các nghiệm thức đều đạt tỉ lệ mẫu tạo chồi ở mức cao
nhất là 100%.
A1
A5
A9 A10 A12
A11
A2 A3 A4
A8
A7
A6
Đồ án tốt nghiệp
45
Ở môi trường không bổ sung nước dừa, số chồi mới hình thành thấp (37,08
chồi) và tăng dần (37,42 chồi) khi tăng nồng độ nước dừa lên 50 ml/l. Khi môi
trường nuôi cấy được bổ sung nước dừa với nồng độ 100 ml/l thì số lượng chồi phát
sinh đạt mức cao nhất (38,96 chồi). Tuy nhiên số chồi lại giảm (còn 35,11 chồi) khi
tăng nồng độ nước dừa lên 150 ml/l, điều này cho thấy nồng độ nước dừa trong môi
trường nuôi cấy cao sẽ ức chế sự gia tăng số lượng chồi.
Các nghiệm thức không bổ sung BA thì hình thành cụm chồi to, màu xanh,
chồi cao (25,70 mm) tuy nhiên cho số chồi ít (36,35 chồi) và hàm lượng chất khô
thấp (2,79%). Khi tăng BA 1 mg/l cho kết quả xấu nhất với cụm chồi nhỏ, màu
xanh, số chồi mới hình thành ít (35,68 chồi), chồi thấp (21,40 mm) nhưng hàm
lượng chất khô cao (4,19%). Các nghiệm thức còn lại cho cụm chồi to, màu xanh,
nhiều chồi (39,55 chồi), hàm lượng chất khô cao (4,08%) tuy nhiên chiều cao chồi
thấp (18,92 mm).
Trong một số trường hợp, cytokinin đơn độc là đủ để kích thích phôi soma
hoặc PLB có hoặc không có giai đoạn hình thành mô sẹo trung gian (Chen và cộng
sự 1999, Chen và Chang 2000) [19], [20]. Hơn nữa, sự kết hợp của cytokinin
(kinetine và zeatin) cũng có kết quả thích hợp cho sự tái sinh chồi (Wu và cs, 2004)
[26]. Nước dừa là nguồn dinh dưỡng dồi dào, cung cấp nguồn đạm (từ nhiều loại
acid amin, acid hữu cơ) và carbohydrate (sucrose, glucose, fructose,…). Ngoài ra,
nước dừa còn chứa một số chất điều hòa sinh trưởng, được biết đến nhiều nhất là
zeatin (Arditti, 1992). Cấu trúc của zeatin gần giống với kinetin nhưng hoạt tính cao
hơn khoảng 10 lần. Zeatin có trong nước dừa là một loại cytokinin, chất này làm
tăng hoạt động phân chia tế bào trong điều kiện có auxin, giúp gia tăng kích thước
tế bào và tổng hợp protein. Đồng thời trong nước dừa có chứa nhiều thành phần
dinh dưỡng chưa xác định, các thành phần dinh dưỡng bổ sung này sẽ giúp thúc đẩy
sự tăng trưởng của tế bào. Theo phân tích thành phần dinh dưỡng của tổ chức y tế
thế giới (WHO) thì trong nước dừa có chứa protein, carbohydrate, calcium, sắt và
một số vitamine như thiamine, riboflavin, niacin, acid ascorbic và đường. Mặc dù
Đồ án tốt nghiệp
46
protein trong nước dừa đã bị loại bỏ do sự kết tủa trong quá trình lưu giữ lâu dài,
nhưng các thành phần đa dạng khác của nước dừa đã cho thấy vai trò quan trọng
của chúng trong việc kích thích sự tăng trưởng và nhân số lượng tế bào [1].
Theo Vũ Văn Vụ (1993), nước dừa có chứa khá nhiều hợp chất nitrogen dạng
khử như các acid amine, ngoài ra trong nước dừa còn chứa các hormone sinh trưởng
thuộc nhóm cytokinine. Trong nghiên cứu này, việc bổ sung nước dừa đã làm thay
đổi nồng độ và loại cytokinin trong môi trường nuôi cấy [1].
Nhìn chung, các kết quả cho thấy môi trường nuôi cấy bổ sung BA ở nồng độ
2 mg/l kết hợp với 50 ml/l nước dừa cho sự tạo chồi từ PLB tốt nhất với số chồi nhiều
nhất là 42,6 chồi/mẫu, hàm lượng chất khô cao (4,32% so với trung bình là 3,69%) tuy
nhiên chiều cao chồi thấp (17,82 mm so với trung bình là 22,02 mm).
Dựa theo kết quả ghi nhận được trong thí nghiệm này, môi trường MS bổ sung
2 mg/l BA và 50 ml/l nước dừa (A10) cho kết quả thích hợp nhất cho sự tạo chồi từ
PLB lan Vũ nữ cam.
Đồ án tốt nghiệp
47
3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và
than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam
Auxin được xem là hormone thực vật quan trọng nhất vì chúng có vai trò cơ
bản trong quá trình phối hợp sinh trưởng và biệt hóa tế bào cần thiết cho sự phát
triển của thực vật. Thông thường auxin kích thích kéo dài tế bào, cảm ứng tạo mô
sẹo khi chúng dùng riêng lẻ hoặc kết hợp các CĐHSTTV khác. Kích thích sự phát
sinh sơ khởi rễ và kìm hãm kéo dài rễ. Một số auxin có tác động riêng biệt lên sự
tạo rễ và phát triển của mô cấy hoặc chồi tái sinh. NAA và IAA có tác động sinh lý
quan trọng trong sự tăng trưởng và phát sinh hình thái, kích thích phát triển chồi
bên và hình thành rễ, kéo dài thân và lá bởi cơ chế kéo dài tế bào (Nguyễn Đức
Lượng, 2002).
Than hoạt tính được bổ sung vào môi trường nuôi cấy để cải thiện sự tăng
trưởng của tế bào cũng như hấp phụ các chất ức chế sự tăng trưởng tế bào thực vật,
làm giảm quá trình oxy hóa của phenol hay sự tích tụ các chất gây hóa nâu, thay đổi
pH trung bình đến mức tối ưu, tạo môi trường tối, có thể mô phỏng điều kiện của
đất. Tác động của than như một chất điều hòa tăng trưởng còn chưa rõ ràng, nhưng
một số dẫn chứng công nhận khả năng giải phóng dần một số sản phẩm hấp phụ
(chất dinh dưỡng, các chất điều hòa tăng trưởng thực vật), tự bản thân than cũng
giải phóng một số chất tự nhiên có thể thúc đẩy sự tăng trưởng. Một số báo cáo
cũng cho thấy khả năng kích thích hình thành củ và tăng kích thước củ của than
hoạt tính trên Lilium sp., Allium sativum, Nerine sarniensis, Muscari armeniacum,
Narcissus tazetta. Ngoài ra, một số thí nghiệm cho thấy hiệu quả tạo chồi và rễ
(Gossypium hirsutum, Vitis vinifera, Salix caprea), tăng chiều cao chồi (Acacia
mearnsii), tăng khả năng tái sinh chồi từ mô sẹo (Acacia sinuate), hỗ trợ trong biệt
hóa mô sẹo (Triticale sp., Cynodon dactylon), tạo và kéo dài chồi (G. hirsutum,
Exacum sp., Eucalyptus sp.) [27].
Đồ án tốt nghiệp
48
Trong thí nghiệm này, ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than
hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam đã được theo dõi trong 8 tuần và kết
quả ghi nhận được như sau:
Sau 2 tuần nuôi cấy, các chồi tăng trưởng bình thường, chiều cao và số lá tăng
dần theo thời gian nuôi cấy.
Theo dõi sau 3 tuần nuôi cấy thì có sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các nghiệm
thức, bắt dầu có sự hình thành rễ lần lượt ở các nghiệm thức B5, B6, B7, B4, B3,
B2, B1, B8, B9.
Đến tuần thứ 6, các mẫu cấy đã bắt đầu có sự khác biệt. Nghiệm thức B1, B2,
B3 các chồi hình thành rễ rất ít. Ở nghiệm thức B4, B5, B7 mẫu cấy tăng trưởng tốt,
thân cao, to, rễ nhiều và dài hơn so với các nghiệm thức còn lại. Nghiệm thức B9
tăng trưởng chậm về chiều cao. Các nghiệm thức còn lại phát triển bình thường.
Tuần nuôi cấy thứ 7 và thứ 8, các mẫu cấy ở các nghiệm thức có sự khác biệt
rõ về hình thái rõ rệt. Kết quả sau 8 tuần nuôi cấy được trình bày ở bảng 3.2.
Đồ án tốt nghiệp
49
Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam
NT
Số lá
/mẫu
(lá)
Chiều
cao cây
(mm)
Số rễ
(rễ)
Chiều
dài rễ
(mm)
TLT
chồi
(mg)
TLK
chồi
(mg)
HLCK
chồi
(%)
TLT
rễ
(mg)
TLK
rễ
(mg)
HLCK
rễ (%)
TTLT
(mg)
TTLK
(mg)
THLCK
(%)
B1 6,50ab
42,35abc
1,06e
14,29f
140,43 15,08 10,74 8,20 1,18 14,43 148,63 16,27 10,94
B2 6,09b
39,19cd
1,52e
11,00g
100,95 11,55 11,44 4,90 1,00 20,41 105,85 12,55 11,86
B3 6,59a
39,04cd
1,46e
12,36g
152,48 14,23 9,33 12,40 1,22 9,81 164,88 15,45 9,37
B4 6,57a
44,43ab
4,72a
30,37a
238,97 24,47 10,24 59,70 7,97 13,34 298,67 32,43 10,86
B5 5,56c
41,39abc
3,76c
24,35c
142,25 14,15 9,95 42,98 5,07 11,79 185,23 19,22 10,37
B6 5,57c
40,13bcd
2,78d
22,35d
124,70 12,37 9,92 38,83 3,45 8,88 163,53 15,82 9,67
B7 5,17cd
45,30a
4,30ab
28,33b
197,48 16,32 8,26 68,95 6,92 10,03 266,43 23,23 8,72
B8 5,44c
39,22cd
2,48d
16,37e
147,58 12,62 8,55 41,82 4,18 10,00 189,40 16,80 8,87
B9 5,15c
36,13d
4,09bc
22,63d
121,42 11,08 9,13 40,48 4,27 10,54 161,90 15,35 9,48
TB 5,85 40,8 2,91 20,23 151,81 14,65 9,37 35,36 3,92 12,14 187,17 18,57 10,02
CV 7,55 10,47 18,39 8,49
Đồ án tốt nghiệp
50
NAA ** ns ** **
AC * ** ** **
NAA*AC ** ns ** **
Ghi chú:
- Các chữ cái: a, b, c, d,... trên cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê theo trắc nghiệm phân hạng
Duncan's test với độ tin cậy P 0,05.
- ns: p > 0,05; **: p < 0,01; *: 0,01< p < 0,05.
Đồ án tốt nghiệp
51
Biểu đồ 3.4. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến số lá của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.5. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến chiều cao chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
1
2
3
4
5
6
7
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
Số lá
Số lá
0
10
20
30
40
50
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
Chiều cao
Chiều cao (mm)
Đồ án tốt nghiệp
52
Biểu đồ 3.6. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến số rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.7. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến chiều dài rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
1
2
3
4
5
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
Số rễ
Số rễ
0
5
10
15
20
25
30
35
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
Chiều dài rễ
Chiều dài rễ (mm)
Đồ án tốt nghiệp
53
Biểu đồ 3.8. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của chồi lan Vũ
nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
Biểu đồ 3.9. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của rễ lan Vũ
nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
5
10
15
0
100
200
300
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
gdgf
Trọng lượng tươi chồi (mg) Trọng lượng khô chồi (mg)
Hàm lượng chất khô chồi (%)
(mg) (%)
0
5
10
15
20
25
0
10
20
30
40
50
60
70
80
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
Nghiệm thức
fdgdf
Trọng lượng tươi rễ (mg) Trọng lượng khô rễ (mg)
Hàm lượng chất khô rễ (%)
(mg) (%)
Đồ án tốt nghiệp
54
Biểu đồ 3.10. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính
đến tổng trọng lƣợng tƣơi, tổng trọng lƣợng khô và tổng hàm lƣợng chất khô
của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy
0
5
10
15
0
100
200
300
400
B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9
fgftg
Tổng trọng lượng tươi (mg) Tổng trọng lượng khô (mg)
Tổng hàm lượng chất khô (%)
(mg)
(%)
Đồ án tốt nghiệp
55
Hình 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến
khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam (1 cm: )
B1: NAA 0 mg/l + than 0 g/l
B2: NAA 0 mg/l + than 0,5 g/l
B3: NAA 0 mg/l + than 0,7 g/l
B4: NAA 0,5 mg/l + than 0 g/l
B5: NAA 0,5 mg/l + than 0,5 g/l
B6: NAA 0,5 mg/l + than 0,7 g/l
B7: NAA 1 mg/l + than 0 g/l
B8: NAA 1 mg/l + than 0,5 g/l
B9: NAA 1 mg/l + than 0,7 g/l
B1 B2 B3
B6
B5
B4
B7 B8 B9
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro

More Related Content

What's hot

Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
1338022181 bai khoa luan 25.5
1338022181 bai khoa luan 25.51338022181 bai khoa luan 25.5
1338022181 bai khoa luan 25.5Canh Dong Xanh
 
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xámKhảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tựSử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
FOODCROPS
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáPhân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệpPhân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chiNghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
Sản xuất nấm paecilomyces sp. để phòng trừ tuyến trùng meloidogyne sp. gây hạ...
 
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
Khảo sát ảnh hưởng của dịch chiết lên sự sinh trưởng và phát triển của lan on...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
 
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
Phân lập các chủng nấm trichoderma spp. từ đất hồ tiêu ở đồng nai và đánh giá...
 
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
Sản xuất chế phẩm nấm paecilomyces lilacinus phòng trừ một số loài sâu hại câ...
 
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp ...
 
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
Một số yếu tố ảnh hưởng lên sự phát sinh mô sẹo cây xạ đen (celastrus hindsii)
 
1338022181 bai khoa luan 25.5
1338022181 bai khoa luan 25.51338022181 bai khoa luan 25.5
1338022181 bai khoa luan 25.5
 
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp pcr và dgge từ rơm trước và sau k...
 
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
Nghiên Cứu Quy Trình Sản Xuất Trà Mãng Cầu Xiêm Bằng Phương Pháp Sấy Bơm Nhiệ...
 
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xámKhảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
 
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
Khảo sát sự ảnh hưởng môi trường khoáng, nước dừa và than hoạt tính lên sự si...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
 
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước t...
 
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tựSử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
Sử dụng chế phẩm thảo mộc trong sản xuất rau họ hoa thập tự
 
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
2017. hoàng thị hằng. xây dựng quy trình nuôi cấy mô invitro lan thạch hộc tía
 
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
địNh danh vùng gene 16 d dna chủng vi khuẩn lam có khả năng gây độc tố ở hồ d...
 
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cáPhân lập bacillus subtilis từ ruột cá
Phân lập bacillus subtilis từ ruột cá
 
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệpPhân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
Phân lập và tuyển chọn các chủng bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
 
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chiNghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
Nghiên cứu phá vách bào tử nấm linh chi
 

Similar to Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Man_Ebook
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồngSử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
ssuser499fca
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectinĐề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
ssuser499fca
 
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ AnLuận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAYĐề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nướcĐề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro (20)

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự nhân chồi và tạo câ...
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm​
 
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học và đánh giá một số hoạt tính sinh học trong...
 
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
Thu nhận sophorolipid tổng hợp từ chủng candida bombicola với nguồn đường glu...
 
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồngSử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
Sử dụng vi sinh vật tạo thực phẩm glucosamine và protein từ cua đồng
 
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
Nghiên cứu ứng dụng màng chitosan nano bạc - tinh dầu nghệ trong bảo quản nhằ...
 
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly tinh dầu bạch đàn trắn...
 
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectinĐề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
Đề tài: Thu nhận Pectic Oligosaccharide từ dịch thủy phân pectin
 
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
Nghiên cứu đề xuất mô hình công nông nghiệp không phát thải aizes cho ngành x...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ AnLuận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
Luận văn: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tỉnh Nghệ An
 
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAYĐề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
 
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ   bến ...
ứNg dụng vi khuẩn nitrosomonas để đánh giá chất lượng nước kênh tàu hủ bến ...
 
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hoá và ức chế quá trình tổng hợp hắc tố ở loài ô...
 
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưaQuy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
Quy trình trồng nấm bào ngư xám trên bã cà phê phối trộn với mạt cưa
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nướcĐề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
 
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
đáNh giá biến dị di truyền các nhóm tôm sú (penaeus monodon) làm vật liệu ban...
 
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tácLuận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
Luận án: Biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng trong xúc tác
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan vũ nữ (oncidium sp.) in vitro

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY LÊN SỰ SINH TRƢỞNG CÂY LAN VŨ NỮ (Oncidium sp.) IN VITRO Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. HUỲNH HỮU ĐỨC KS. VÕ THANH HUY Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO MSSV: 1411100514 Lớp: 14DSH03 TP. Hồ Chí Minh, 2018
  • 2. Đồ án tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung trong đồ án tốt nghiệp là công trình nghiên cứu thực sự của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh Hữu Đức – Phó trưởng phòng Thực nghiệm Cây trồng và KS. Võ Thanh Huy – cán bộ phòng Thực nghiệm Cây trồng. Đề tài được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực nghiệm tại phòng Thực nghiệm Cây trồng Trung tâm Công nghệ Sinh học TP. HCM. Các số liệu, bảng trong bài là hoàn toàn trung thực. Đồ án không sao chép dưới bất kỳ hình thức nào, nếu có phát hiện sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. HCM, ngày 27, tháng 07, năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Anh Đào
  • 3. Đồ án tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Trung Tâm Công Nghệ Sinh Học Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin đặc biệt chân thành cảm ơn TS. Huỳnh Hữu Đức – Phó trưởng phòng Thực nghiệm Cây trồng, KS. Võ Thanh Huy – cán bộ phòng Thực nghiệm Cây trồng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giải đáp thắc mắc trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô hiện đang giảng dạy trong Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH cùng toàn thể quý thầy cô đang công tác của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quãng thời gian học tập và bồi dưỡng tại trường. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, các bạn, các em trong Phòng Thực nghiệm Cây trồng đã giúp đỡ nhiệt tình, hỗ trợ, đóng góp ý kiến cho em trong suốt quá trình làm đồ án, giúp em có thể thực hiện tốt đề tài. Cuối cùng con xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba, mẹ những nguời đã sinh thành và nuôi dưỡng dạy dỗ con nên người và gia đình đã luôn động viên, lo lắng, tạo điều kiện cho con được học tập trong suốt thời gian qua. Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thiện đồ án này bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực của mình, tuy nhiên không trách khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn! TP. HCM, Ngày 27, tháng 07, năm 2018 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Anh Đào
  • 4. Đồ án tốt nghiệp i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................0 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................1 MỤC LỤC ....................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... iv DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH................................................................................................. vii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Đặt vấn đề......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu...............................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................3 7. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................4 8. Kết cấu của đề tài..........................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................5 1.1. Giới thiệu chung về hoa lan..............................................................................5 1.1.1. Nguồn gồc lịch sử và vị trí phân bố của cây hoa lan................................5 1.1.2. Tình hình sản xuất, giá trị kinh tế hoa lan trên thế giới và Việt Nam......7 1.1.3. Giới thiệu về lan Vũ nữ...........................................................................10 1.2. Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy in vitro..........................................................18 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................18
  • 5. Đồ án tốt nghiệp ii 1.2.2. Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy in vitro.............................................18 1.2.3. Quy trình nhân giống in vitro..................................................................20 1.2.4. Thành phần hóa học của các môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật..22 1.2.5. Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro ..............................27 1.2.6. Sự phát sinh hình thái thực vật................................................................29 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................31 2.1. Thời gian và địa điểm .....................................................................................31 2.1.1. Thời gian..................................................................................................31 2.1.2. Địa điểm ..................................................................................................31 2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu......................................................................31 2.2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................31 2.2.2. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất.........................................................31 2.2.3. Điều kiện phòng nuôi cấy .......................................................................33 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................34 2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................34 2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam ......................................34 2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam.......................................36 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..........................................................38 3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam...........................................38 3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam................................................47 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................58
  • 6. Đồ án tốt nghiệp iii 4.1. Kết luận .........................................................................................................58 4.2. Kiến nghị.........................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................59 PHỤ LỤC ....................................................................................................................1
  • 7. Đồ án tốt nghiệp iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AC : Than hoạt tính BA : 6-Benzyl Adenine CNSH : Công Nghệ Sinh Học CĐHSTTV : Chất điều hòa sinh trưởng thực vật CW : Nước dừa Cs : Cộng sự IBA : Indolebutyric Acid GA3 : Gibberellic acid MS : Murashige - Skoog NAA : Napthalene Acetic Acid NT : Nghiệm thức PLB : Protocorm like body TDZ : 1-phenyl-3-(1,2,3-Thiadiazol-5 yl)-urea TP. HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
  • 8. Đồ án tốt nghiệp v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Các trang thiết bị trong thí nghiệm............................................................32 Bảng 2.2. Hóa chất môi trường MS ...........................................................................33 Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam ......................................................................35 Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam............................................................................37 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam.................................................................................40 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam .........................................................................................49
  • 9. Đồ án tốt nghiệp vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến số chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.............................................................42 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến chiều cao chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy ..............................................42 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến trọng lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy...............................................................................................................43 Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến số lá của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................51 Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến chiều cao chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy....................................................51 Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến số rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................52 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến chiều dài rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy..........................................52 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến trọng lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy.....................................................................................................53 Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến trọng lượng tươi, trọng lượng khô và hàm lượng chất khô của rễ lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy............................................................................................................53 Biểu đồ 3.10. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến tổng trọng lượng tươi, tổng trọng lượng khô và tổng hàm lượng chất khô của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy............................................................................54
  • 10. Đồ án tốt nghiệp vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Lan Vũ nữ...................................................................................................10 Hình 1.2. Lan Vũ nữ cam...........................................................................................12 Hình 1.3. Một số giống lan Vũ vữ .............................................................................13 Hình 1.4. Rễ của lan Vũ nữ........................................................................................14 Hình 1.5. Thân của lan Vũ nữ....................................................................................15 Hình 1.6. Hoa lan Vũ nữ ............................................................................................15 Hình 1.7. Quy trình nhân giống in vitro.....................................................................20 Hình 1.8. α-naphthaleneacetic acid (NAA) ...............................................................24 Hình 1.9. 6-benzylaminopurine (BA) ........................................................................25 Hình 3.1. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam.........................................................................................44 Hình 3.2. Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam .........................................................................................55
  • 11. Đồ án tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Tình hình kinh tế trên thế giới trong những năm gần đây biến động khá phức tạp. Nền kinh tế của Việt Nam cũng chịu nhiều ảnh hưởng. Đến năm 2015, nền kinh tế nước ta mới có sự chuyển biến. Trong đó, ngành nông nghiệp là ngành phát triển mạnh mẽ. Trong đầu năm 2015, ngành nông nghiệp đã tăng đáng kể và chiếm tỷ trọng lớn nhất (71%) trong nền kinh tế Việt Nam. Cùng với những thành tựu đạt được trong nền sản xuất nông nghiệp, ngành sản xuất hoa lan cũng có những bước tiến đáng kể. Hiện nay lan Vũ nữ nói chung và các loại lan khác nói riêng đang được xem là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hoa lan là loại cây mang lại nhiều lợi nhuận cho các trung tâm, doanh nghiệp cũng như nhiều hộ gia đình nhờ việc cung cấp trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. Nhiều nước trên thế giới kinh doanh xuất khẩu hoa lan như: Đài Loan, Nhật Bản, Hà Lan, Mỹ, Singapore, Thái Lan, Malaysia, Philippin, Indonesia,… Trong đó, Thái Lan là nước điển hình về trồng và xuất khẩu hoa lan. Diện tích trồng Lan lên đến 3,718 ha, đứng đầu bảng là 2 loại Derobium và Mokara; kế đến là Oncidium, Aranda, Arachinis, Vanda, Ascodenda, Catteya,... Ở Việt Nam, các vùng trồng hoa lan phổ biến như Tây Nguyên, Đà Lạt, Yên Bái, Sa Đéc, Tp. Hồ Chí Minh,… nhưng tập trung chủ yếu ở Đà Lạt (Địa Lan), Tp. Hồ Chí Minh (Denrobium, Mokara, Vanda, Oncidium,…) với diện tích khá khiêm tốn khoảng 200 ha chỉ bằng 5,4% so với Thái Lan. Thái Lan xuất khẩu đến 38 nước trên thế giới trong đó có Việt Nam, đạt giá trị 104 triệu USD (2009). Trong khi đó Tp. Hồ Chí Minh với 168 ha Lan, sản lượng hàng năm mới chỉ giải quyết được khoảng 30% nhu cầu tại chỗ. Một vài công ty cũng xuất khẩu đến Mỹ, Nhật với Mokara cắt cành, tuy chất lượng đạt yêu cầu nhưng giá thành khá cao nên khó có thể cạnh tranh với Thái Lan. Nếu phải xuất một lượng lớn trong thời gian dài theo hợp đồng thì nước ta không thể đáp ứng được.
  • 12. Đồ án tốt nghiệp 2 Nhân giống in vitro đã được chứng minh là một công nghệ tiềm năng cho sản xuất quy mô lớn các loài thực vật (Wawrosch và cs, 2001; Martin, 2003; Azad và cs, 2005; Hassan và Roy, 2005; Hassan và cs, 2009). Lan Vũ nữ là loại lan có hoa nhỏ mọc thành từng chùm, đẹp, bền với nhiều màu sắc và hoa văn phong phú, nhưng lại là loài sinh trưởng chậm và là loài rất khó nhân giống, thường cho hệ số nhân giống thấp trong vườn ươm và rất dễ nhiễm bệnh. Để có số lượng lớn cây giống đồng đều, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu thị trường còn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây, công nghệ lai giống kết hợp gieo hạt trong ống nghiệm nhằm đem đến sự đa dạng về màu sắc, cấu trúc, kích thước hoa sau mỗi thế hệ lai. Tuy nhiên, việc nhân giống bằng phương pháp gieo hạt này mang tính ngẫu nhiên, thu được cây có tính trạng không yêu thích và gần như không thể có được cây con cho hoa đẹp như cây mẹ. Vì vậy, hiện nay các nhà nuôi cấy mô trong nước cũng như trên thế giới sử dụng phương pháp nuôi cấy mô in vitro cho tỷ lệ thành công cao mà vẫn tạo được dòng cây ổn định về mặt di truyền. Do đó tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan Vũ nữ (Oncidium sp.) in vitro” nhằm tìm ra nồng độ thích hợp của một số chất cho việc nhân chồi, tạo cây hoàn chỉnh và gia tăng chất lượng cây giống. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định ảnh hưởng của một số điều kiện nuôi cấy lên sự sinh trưởng cây lan Vũ nữ nhằm thiết lập môi trường thích hợp góp phần nhân nhanh giống lan Vũ nữ (Oncidium sp.)
  • 13. Đồ án tốt nghiệp 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: lan Vũ nữ cam. Phạm vi nghiên cứu: bố trí thí nghiệm với các nồng độ khác nhau của các chất điều hòa sinh trưởng (BA, NAA), chất hữu cơ (nước dừa) và than hoạt tính nhằm tìm ra nồng độ thích hợp nhất cho sự tăng trưởng của lan Vũ nữ. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Khảo sát sự ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam. - Khảo sát sự ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ cây Vũ nữ cam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Các thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, hai yếu tố. Các nghiệm thức thí nghiệm được lặp lại 3 lần, ghi nhận kết quả trung bình. Các số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SAS V8 và chương trình Microsoft Excel 2010® . 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài lên sự tạo chồi từ PLB và tạo rễ của lan Vũ nữ sẽ giúp tạo ra nguồn mẫu lớn trong một thời gian ngắn, đạt hiệu quả nhân giống cao. Từ đó, góp phần phục vụ cho những ứng dụng thực tế quan trọng, giúp nâng cao chất lượng cây trồng, mang lại hiệu quả kinh tế. Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ góp phần rất lớn trong công tác nhân nhanh giống cây trồng đồng thời mở ra triển vọng trong việc tạo được cây hoa lan Vũ nữ có đặc điểm về kiểu gen và kiểu hình đồng nhất với nguồn mẫu ban đầu. Từ đó, có thể tạo ra số lượng lớn cây con có chất lượng tốt, đồng thời làm giảm giá thành cây giống.
  • 14. Đồ án tốt nghiệp 4 7. Kết quả đạt đƣợc - Xác định được nồng độ của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa thích hợp cho sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy. - Xác định được nồng độ của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính thích hợp đến khả năng tạo rễ cây Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy. 8. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm các chương sau: Chương 1: Tổng quan tài liệu Chương 2: Vật liệu và phương pháp Chương 3: Kết quả và thảo luận Chương 4: Kết luận và kiến nghị
  • 15. Đồ án tốt nghiệp 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giới thiệu chung về hoa lan Các họ lan được đánh giá là một trong những loài hoa cao cấp trong vương quốc thảo mộc, bao gồm hơn 25.000 loài khác nhau, cùng với những loài mới được khám phá và mô tả qua từng năm. Chúng phân bố từ đồng bằng rộng lớn cho đến vùng núi cao, mọc trải dài nhiều nơi, các loài lan rất khác biệt nhau: lan đất, thực vật biểu sinh hoặc thực vật phụ sinh hoặc ngay cả dưới mặt đất (Trần Văn Huân, Văn Tích Lượm (2004)). Mặc dù có khác biệt về địa hình phân bố. Nhưng đa số các loài này đều được xem là thực vật phụ sinh. Chúng thường có nguồn gốc từ các miền nhiệt đới của một số lục địa. 1.1.1. Nguồn gồc lịch sử và vị trí phân bố của cây hoa lan 1.1.1.1. Nguồn gốc lịch sử Cây hoa lan được biết đến đầu tiên ở phương Đông, nói về hoa lan là phải nói đến người Trung Hoa, họ đã biết về lan vào khoảng 2500 năm vềtrước tức là ở thời đại của Đức Khổng Tử (551 – 479 trước công nguyên). Ở phương Đông lan được chú ý đến vì vẻ đẹp duyên dáng của lá, hương thơm của hoa do đó Khổng Tử đề cao lan là vua của những loài cỏ cây có hương thơm. Theo các tác giả Trần Hợp (1990) [9], Nguyễn Tiến Bân (1997) [2], Võ Văn Chi – Dương Đức Tiến (1978) [2], Nguyễn Văn Chương, Trịnh Văn Thịnh (1991) [6], cây lan Orchida thuộc họ lan Orchidaceae, bộ lan Orchidales, lớp một lá mầm Monoctyledoneae, họ lan Orchidaceae ở trong lớp đơn tử diệp, thuộc ngành ngọc lan, thực vật hạt kín Magoliophyta, phân lớp hành Lilidae, có thể nói theo Pharastus (376 – 285 trước công nguyên) là cha đẻ ngành học và ông cũng là người đầu tiên dùng từ orchid để chỉ một loại lan có củ tròn. Người đạt nền tảng hiện đại cho môn học về lan là Joanlind (1979 – 1985), năm 1936 ông đã công bố sắp xếp các tông họ lan (A Tabuler view of the tribes of orchidaler) và tên của họ lan do ông đưa ra được dùng cho đến ngày nay (dẫn theo Trần Hợp, 1990) [9].
  • 16. Đồ án tốt nghiệp 6 1.1.1.2. Vị trí phân bố Cây hoa lan mọc khắp mọi nơi trên thế giới từ miền gió tuyết đến sa mạc nóng bỏng khô cằn từ miền núi cao rừng thẳm đến đồng cỏ miền Bình Nguyên và ngay cả các vùng sình lầy cũng có lan, qua lịch sử biến đổi, cho đến ngày nay, người ta đã biết họ lan có một số lượng loài rất lớn khoảng 15.000 – 35.000 loài phân bố chủ yếu ở 680 vĩ Bắc đến 560 vĩ Nam (nằm gần cực Bắc như Thụy Điển, Alasksa) xuống đến các đảo cuối cùng của cực Nam ở Australia. Tuy nhiên, phân bố chính của họ này là trên các vĩ độ nhiệt đới đặc biệt là châu Mỹ và Đông Nam Á. Đa số lan mọc tập trung ở các rừng nhiệt đới, ở các nước châu Á như Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam… như Phalaenopsis, Vanda, Archinis… ở châu Mỹ như Costarica, Colombia, Venezuela… có các giống Cattleya, Odontoglosum… Theo Briger (1971) [13] vùng trung sinh Bắc bán cầu có 75 chi và 900 loài, Bắc Mỹ có 170 loài. Họ lan (Orchidaceae) thuộc vào một loài hoa đông đảo với khoảng chừng 750 chi và 30.000 loài nguyên thủy và khoảng một triệu loài lai; là loài hoa có số lượng lớn đứng thứ 2 sau họ cúc (Asteraceae). Theo Peresley (1981) thì vùng Châu Á nhiệt đới có 250 chi và 6801 loài trong đó chi Dendrobium có 1400 loài, chi Coelogyne có 200 loài, chi Phalaenopsis có 35 loài. Vùng Châu Mỹ nhiệt đới có 306 chi và 8266 loài. Trên thế giới có một số nước tập trung nhiều loài hoa như Colombia có 1300 loài, New Guinea có 1450 loài (Phan Thúc Huân) [10]. Ở Việt Nam, dấu vết nghiên cứu về lan ban đầu không rõ rệt lắm, người đầu tiên có khảo sát về lan ở Việt Nam là Giolas Noureio – Nhà truyền giáo người Bồ Đào Nha, ông đã mô tả cây lan ở Việt Nam lần đầu tiên vào năm 1789 trong cuốn “Flora cochin chinensis”, gọi tên các cây lan trong cuộc hành trình đến nam phần Việt Nam là Aerides, Phaius và Sarcopodium… đã được Netham và Hooker ghi lại trong cuốn “Genera Planterum” (1862 – 1883) [12].
  • 17. Đồ án tốt nghiệp 7 Khảo sát sơ bộ ở Việt Nam, chi Dendrobium có khoảng 89 loài, Paphipoedium có 25 loài, Aerdes có 5 loài, chi Cymbidium có 20 loài, chi Phalaenopsis có 7 – 8 loài… 1.1.2. Tình hình sản xuất, giá trị kinh tế hoa lan trên thế giới và Việt Nam 1.1.2.1. Tình hình sản xuất lan trên thế giới Hiện nay nhu cầu về hoa lan trên thị trường thế giới rất lớn, ngày càng tăng và mang lại lợi nhuận kinh tế cao cho nhiều nước. Theo international Statistics Flowers and Plants, 2007, thị trường tiêu thụ hoa lan của khối EU rất hấp dẫn. Trong năm 2000, kim ngạch xuất nhập khẩu của hoa lan cắt cành và cây lan trên thế giới đạt 150 triệu USD, trong đó lan cắt cành đạt 128 triệu USD. Năm 2006, khối EU có sản lượng xuất khẩu hoa lan cho thế giới đạt 55 tỷ sản phẩm, mang lại giá trị kim ngạch xuất khẩu hoa lan là 73 tỷ EUR. Trong đó, Hà Lan là quốc gia duy nhất ở Châu Âu có ngành công nghệ trồng lan xuất khẩu, do trồng trong nhà kính nên Hà Lan có thể xuất khẩu hoa quanh năm, đồng thời là đầu mối trung gian nhập khẩu hoa lan (37%) từ các nước trên thế giới. Năm 2006, Hà Lan xuất khẩu hoa lan chiếm 95% (52,049 ngàn sản phẩm) trên tổng sản lượng hoa lan trong khối EU. Mặc dù khối Châu Âu có sản lượng xuất khẩu hoa lan cao hơn so với các khối khác nhưng do nhu cầu tiêu thụ hoa lan trong khối EU cao nên cũng trong năm 2006 sản lượng nhập khẩu hoa lan từ các nước lên tới 155 tỉ sản phẩm, giá trị kim ngạch nhập khẩu đạt gần 90 tỷ EUR. Tại Châu Á, Thái Lan là nước xuất khẩu chủ yếu các chủng hoa lan nhiệt đới, đặc biệt là Oncidium. Ngoài ra cũng còn một số loài nổi tiếng khác như Aranda, Mokara, Vanda và Oncidium. Hơn 80% lan trên thị trường thế giới là từ Thái Lan. Chỉ với các loại hoa chủ lực là Dendrobium, Oncidium, Thái Lan đạt doanh thu mỗi năm gần 600 triệu USD từ giá trị xuất khẩu loại hoa này. Bên cạnh đó, Đài Loan là nước đứng đầu thế giới về sản xuất và xuất khẩu hoa lan bằng quy mô công nghệ cao, giá trị doanh thu từ sản xuất loại hoa này hàng năm khoảng 43 triệu USD. Trên thị trường thế giới, sản phẩm chủ yếu của hoa lan là hoa chậu, sản phẩm này có giá trị kinh tế cao gấp nhiều lần so với lan cắt cành. Hàng năm, Đài Loan sản xuất được
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 8 36 triệu cành lan. Trong đó, 12 triệu cành hoa lan được xuất khẩu ra các nước như: 3 triệu cành đến Nhật Bản; 3 triệu cành đến trung quốc; 2,5 triệu cành đến Hoa Kỳ và 3,5 triệu cành cho các quốc gia khác. Vào tháng 6/2004, Hoa Kỳ đã cấp giấy phép xuất khẩu lan cho Đài Loan trên thị trường Hoa Kỳ. 1.1.2.2. Tình hình sản xuất lan ở Việt Nam Tại Việt Nam ngành sản xuất kinh doanh hoa kiểng nói chung và lan nói riêng trong vòng 10 năm trở lại đây rất phát triển với nhiều chủng loại. Diện tích trồng hoa ở Việt Nam hiện nay là 2.500 ha nhưng hoa lan chỉ chiếm 5 – 6 %. Nước ta bắt đầu sản xuất và thương mại hóa lan tập trung khoảng 6 năm trở lại đây nhưng tốc độ phát triển rất nhanh. Tại TP. HCM, theo thống kê của sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn TP. HCM trong năm 2003, doanh số kinh doanh hoa lan, cây kiểng chỉ đạt 200 – 300 tỉ đồng nhưng đến năm 2005 đã tăng đến 600 – 700 tỷ đồng ngay từ những tháng đầu năm. Đến quý 2, năm 2013, diện tích vườn lan đã đạt 199,9 ha trên tổng số 2010 ha diện tích sản xuất hoa và cây kiểng với sản lượng và chủng loại tăng khá mạnh trong diệp tết. Chủng loại hoa lan sản xuất trong diệp Tết của thành phố chủ yếu là Denrobium và Mokara; một ít Cattleya, Phalaenopsis, Oncidium, Vanda. Hoa lan (chậu và cắt cành) có giá trị sản xuất ước 350,0 tỷ đồng, chiếm 23,4% tổng giá trị sản xuất hoa, cây kiểng Tết, đang mang lại thu nhập cao trên nhiều nông hộ. Tuy vậy hiện nay có cây giống trong nước không đủ cung cấp cho sản xuất, nên các nhà vườn nhập cây giống từ nước ngoài như: Thái Lan, Đài Loan và Trung Quốc. Tại Đà Lạt nơi sản xuất hoa lan sớm nhất cả nước với nguồn cây giống phong phú và đặc chủng, được tìm trong rừng sâu, dẫn đầu cả nước về nguồn lợi lan rừng với 101 chi và 396 loài, chiếm 55,3% về chi và 76,5% về loài lan rừng của Việt Nam phân bố ở vùng rừng Lâm Đồng. Những Năm 1980, Đà Lạt đã xuất khẩu số lượng lớn cành hoa sang các nước Đông Âu. Những năm gần đây, nghành sản xuất hoa lan ở Đà Lạt đã hồi sinh và phát triển mạnh mẽ nhờ ứng dụng kỹ thuật công nghệ cao vào sản xuất. Với công nghệ hiện đại, đã giúp làm giảm chi phí cây trồng
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 9 từ 40.000 – 70.000 đồng/gốc lan trước đây, xuống chỉ còn 4.000 – 7.000 đồng/gốc. Sử dụng công nghệ nuôi cấy mô in vitro và đặt biệt bằng phương pháp gây vết thương kết hợp nuôi cấy lỏng. Năm 2007, Phân Viện Sinh Học tại Đà Lạt (Nay là Viện Nghiên cứu khoa học Tây Nguyên – Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã nhân giống thành công Hồng Hài – loài lan Hài duy nhất trên thế giới có hương thơm, được Tổ chức Bảo vệ động vật hoang dã thế giới đưa vào danh mục thực vật cần bảo vệ bởi chúng chỉ phân bố hẹp ở Việt Nam, khó sống và khó sinh sản. Với khí hậu khá lý tưởng, Đà Lạt là cổ máy điều hòa khổng lồ cho phép sản xuất địa lan trong thiên nhiên theo hướng công nghiệp với chi phí sản xuất chỉ bằng 1/10 so với các quốc gia phải trồng lan trong nhà kính, có hệ thống điều hòa nhiệt độ. Lan Đà Lạt đã và đang mở rộng thị trường ra nhiều châu lục, trong đó có những thị trường khó tính như Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan,… Nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đang tiến hành khảo sát lập trang trại sản xuất hoa lan quy mô lớn bởi tiềm năng, triển vọng đầu tư tại Đà Lạt là rất lớn so với Trung Quốc và các nước Asean khác. 1.1.2.3. Tình hình sản xuất lan Vũ nữ TP. HCM những năm gần đây được xem như là đơn vị đi đầu trong cả nước về sản xuất hoa lan cắt cành theo quy mô tập trung. Chiến lược phát triển nông nghiệp của Thành phố năm 2010 là sản xuất được 300 ha trồng hoa lan phục vụ cho nhu cầu nội địa và xuất khẩu. Hoa lan trồng ở TP. HCM chủ yếu là giống Mokara nhập từ Thái Lan, hiện nay loại hoa này đang bị xuống giá mạnh do sản phẩm của chúng trên thị trường hoa trong nước gần đạt tới mức bão. Vì vậy nhiều nhà vườn, trang trại chuyển sang trồng hoa lan chậu có giá trị kinh tế cao hơn như Oncidium, Catleya,… đáp ứng cho thị trường. Lan Vũ nữ (Oncidium) là loài hoa đẹp, có giá trị kinh tế cao, là sản phẩm được cả thị trường trong nước và thế giới ưa chuyện. Đây là chủng hoa lan nhiệt đới, chu kỳ sinh trưởng ngắn, thời gian từ trồng đến ra hoa khoảng 18 – 20 tháng tùy thuộc vào điều kiện chăm sóc và vùng trồng, dễ áp dụng sản xuất theo quy mô công nghiệp. Vì vậy từ lâu lan Vũ nữ đã được rất nhiều nhà sản xuất hoa trong nước quan
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 10 tâm. Tại TP. HCM và các tỉnh lân cận có rất nhiều vườn trồng lan Vũ nữ với quy mô từ vài trăm đến vài nghìn cây. Tuy nhiên việc sản xuất các loại lan này ở nước ta hiện nay vẫn còn rất hạn chế do nhiều nguyên nhân: không có sự liên kết giữa các nhà vườn nên sản phẩm làm ra không tìm được thị trường tiêu thụ, giữa cung và cầu hợp lý, không đầu tư nê cây giống không đạt chất lượng tốt, giống mới không nhiều nên các nhà vườn thường nhập giống từ các nước như Thái Lan, Đài Loan,… Ngoài ra, hàng năm việc nhập khẩu hoa từ các nước này ước tính tiêu tốn hàng triệu USD. So với các nước có ngành trồng lan phát triển như Đài Loan, Thái Lan,… Thì ngành trồng lan của nước ta cần phải học hỏi nhiều và cần có chính sách phát triển hợp lý nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn. 1.1.3. Giới thiệu về lan Vũ nữ 1.1.3.1. Phân loại khoa học Giới: Plantace (Thực vật) Ngành: Magnoliophyta (Ngọc Lan) Lớp: Liliopsida (Hành) Phân lớp: Liliidae (Hành) Bộ: Orchidales (Lan) Họ: Orchidaceae (Lan) Chi: Oncidium (Lan Vũ Nữ) Loài: Oncidium sp. Hình 1.1. Lan Vũ nữ (Nguồn: http://vuonhoalan.net/)
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 11 1.1.3.2. Nguồn gốc và sự phân bố Cây lan Vũ nữ (Oncidium sp.), hay Dancing lady là loại hoa lan có khoảng 700 loài phân bố rất rộng ở bắc bán cầu từ Mexico đến Tây Ấn độ và Nam bán cầu tới tận Balivia, Paraguay. Đa số các loài hoa Oncidium đều có giả hành dẹp hay hình trụ hoa, hoa thường nhỏ nhưng đặc biệt có cánh môi rất lớn, hoa thường có nhị màu vàng và có điểm đốm đỏ trên cánh hoa, ngoài ra còn có một số loài hoa mang màu đỏ hoặc trắng,... Chúng có thể mọc thành chùm và đôi khi có phân nhánh, nhụy bông hoa rất dài, có thể khoảng 80 – 120 cm. Tùy theo giống có lá dầy và cứng hoặc dài và mềm như nhiều lan khác, lan Vũ nữ có hình dạng gần giống như nhau nhưng khác ở màu sắc và một vài đặc điểm như: Dò hoa có thứ dài gần 2 m như Oncidium falcipetatum, Oncidium carthagenense, Oncidium divarcatum và cũng có những loài cho dò hoa ngắn như Oncidium cherophorum. Mỗi dò, tùy loài, mang từ 30 đến 100 hoa. Có nhiều giống cho hoa to đến 4 – 5 cm. Oncidium thường nở hoa vào mùa xuân hay hạ, nhưng cũng có cây cho hoa vào mùa thu. Theo American Orchid Society thì việc phân loại chi Oncidium lại không đơn giản: Khi được phân loại vào thập niên 1800, chi Oncidium bao gồm hàng trăm loài lan, có hình dạng bên ngoài tương đối giống nhau. Năm 2004, các nghiên cứu và DNA do Mark Chase, tại Jodrell Laboratory của Royal Botanic Garden, Kew, London đã tìm ra nhiều khác biệt giữa các loài lan được nhóm chung này, sau đó so sánh thêm những chi tiết thực vật và cấu trúc của hoa, sự phân biệt càng chính xác hơn. Norris Williams và Mark Whitten tại Florida Museum of Natural History (Gainesville) cũng có những nghiên cứu nhận định tương tự: Chi Oncidium được định danh lại là Oncidium Alliance (liên nhóm), một nhóm lan có 700 loài nguyên giống cộng thêm trên 1000 loài lai tạo. Oncidium Alliance hiện tạm chia thành những chi phụ: Oncidium, Miltonia, Miltionopsis, Odontoglossum, Rossioglossum, Zenlenkoa, Cirtochilum và Tolumnia. Chi chính thống Oncidium chỉ còn khoảng 150 loài. Một đặc điểm quan trọng là có thể lai giống giữa những cây tuy thuộc chi
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 12 phụ nhưng chỉ cần thuộc liên nhóm Alliance. Sự lai tạo, qua nhiều thế hệ đã tạo rất nhiều loài mới, đa dạng hơn. Một số chi phụ trong Alliance hiện nay đang được các nhà thực vật tách riêng để tạo thành những chi riêng biệt như Cyrtochilum (120 loài), Psychopsis (5 loài), Tolumnia (35 loài), Zenlenkoa (1 loài duy nhất, được tách riêng từ 2001). Hình 1.2. Lan Vũ nữ cam (Hình chụp thực tế)
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 13 ONCIDIUM SWEET SUGAR ONCIDIUM FANLEAVE ONCIDIUM JIANT ONCIDIUM SNOW WHITE ONCIDIUM BIG GOLDEN ONCIDIUM BAIPAI PURPLE ONCIDIUM POP CAT ONCIDIUM CHALEE BABY ONCIDIUM ORANTO WHITE Hình 1.3. Một số giống lan Vũ vữ (Nguồn: http://phan-phanthanhbinh.blogspot.com/)
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 14 1.1.3.3. Đặc điểm hình thái sinh học  Rễ Không phân chia thành rễ chính, rễ phụ, rễ nhánh hay lông hút một cách rõ ràng. Chúng thường có dạng hình tròn, vừa, có nhánh hoặc không phân nhánh. Màu sắc: màu trắng, đầu rễ có màu xanh, màu vàng trắng. Rễ thường mọc tràn ra ngoài chậu, bám lên giá thể hoặc là than mục, buông lơ lửng trong không khí, có lợi cho việc hút oxy và nước. Nhiều nghiên cứu cho thấy rễ lan Vũ nữ nói riêng cũng như rễ phong lan nói chung có khả năng quang hợp. Hình 1.4. Rễ của lan Vũ nữ (Nguồn: http://www.phonglanviet.com.vn/) Rễ của lan Vũ nữ cũng như một số loại lan khác thường có nấm cộng sinh. Do hạt của hoa lan nói chung đều không có nội nhũ, không được cung cấp đủ dinh dưỡng khi nảy mầm, trong điều kiện mầm tự nhiên, cần dựa vào các nấm cộng sinh để hút chất dinh dưỡng. trong quá trình sinh trưởng của cây, các loài nấm này sống cộng sinh tại rễ của cây lan để hỗ trợ lẫn nhau, vì thế rễ của cây lan còn được gọi là rễ nấm. Nên việc tưới và bón phân cho cây lan Vũ nữ cần cẩn thận chính là vì trên rễ cây có nấm cộng sinh. Gốc cây lan có rễ khí sinh màu trắng, cây càng mọc khỏe rễ trắng càng nhiều.  Thân Có nhiều đoạn phình lớn, tạo thành củ giả (giả hành). Đó là bộ phận dự trữ nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây trong hoàn cảnh khô hạn khi sống bám trên cao. Củ giả hình thuôn dài. Kích thước của củ giả cũng rất biến động, tùy vào lúc
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 15 sinh trưởng của lan. Đa số củ giả đều có màu xanh bóng, nên cùng với lá nó cũng làm nhiệm vụ quang hợp. Hình 1.5. Thân của lan Vũ nữ (Nguồn: http://hoalanonline.blogspot.com/)  Lá Cây Lan Vũ Nữ cao 20 – 90 cm, lá hình kiếm, mỏng và có màu xanh nhạt, 2 – 3 lá mọc trên một củ giả hình trứng, lá mọc lệch thành hình quạt.  Hoa Lan Vũ Nữ có 2 loại: hoa to và hoa nhỏ. Cành hoa mọc từ gốc vẩy giả, hoa mọc trên các nhánh ngắn của cành với nhiều màu sắc từ màu đỏ, hung nâu đến hồng, vàng, xanh hoặc trắng. Mỗi cây Lan Vũ Nữ 1 năm mọc 2 lần hoa, sau khi hoa tàn sức sống của cây suy yếu dần. Hình 1.6. Hoa lan Vũ nữ (Nguồn: http://phan-phanthanhbinh.blogspot.com/)
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 16 1.1.3.4. Điều kiện sinh thái của lan Vũ nữ  Nhiệt độ Lan Vũ nữ có thể phát triển ở nhiệt độ tối thiểu 22 – 25o C ban ngày và 18o C vào ban đêm. Nhiệt độ lý tưởng để cây phát triển tốt là 25o C. Oncidium thích nghi được với biên độ sinh thái khá rộng, chúng có thể trồng được khắp nơi các tỉnh phía Nam, phía Bắc và trên vùng cao. Oncidium là cây cần độ ẩm cao, đặc biệt trong thời kỳ tăng vì trong suốt mùa sinh trưởng cây cần được tưới 3 lần/ngày vào mùa khô, 2 lần/ngày vào mùa mưa. Mùa nghỉ (sau khi trổ hoa) chỉ cần tưới nước cho cây một lần/ngày để duy trì sự sống.  Độ ẩm Lan Vũ Nữ chịu ẩm cao, cần ẩm độ 50 – 80% nhưng không chịu nhiều nước. Giàn che lan cần phải thích hợp che được 70% nắng. Lan Vũ nữ cần nhiều ẩm hơn nước tưới.  Ánh sáng Lan Vũ nữ cần ánh sáng yếu vì đây là loài ưa bóng mát. Tuy nhiên không trồng lan Vũ nữ ở nơi quá râm mát vì ánh sáng rất cần cho sự sinh trưởng và trổ hoa. Ánh sáng khuếch tán vừa phải rất tốt; nếu chiếu sáng được 12 – 16 giờ mỗi ngày, 12 giờ cho cây lớn và 16 giờ cho cây nhỏ thì cây sẽ phát triển tốt hơn. Trồng Vũ nữ trong nhà kính cần có hệ thống làm mát, ánh sáng nhân tạo thích hợp để lan phát triển tốt; còn trồng trong nhà thì cần để lan ở gần cửa sổ có ánh nắng hoặc không cũng được.  Độ thông thoáng So với các loài lan khác, sự thông thoáng rất cần thiết cho lan Vũ nữ. Lan Vũ nữ hay bị bệnh thối nhũn lá (phỏng lá), sự thông thoáng giúp lá cây mau khô sau khi tưới và bộ rễ không bị úng nước nên hạn chế bệnh rất nhiều. Ở nước ta vào mùa mưa, lan Vũ nữ tăng trưởng mạnh, nhưng những giọt mưa nặng hạt có thể làm thối đọt cây; do đó để ngăn ngừa tình trạng trên lan cần phải được che chắn cẩn thận.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 17 Cần cung cấp đủ nước cho cây tránh sự héo rũ, nhăn lá vào mùa gió nhiều và mùa nắng.  Nhu cầu nƣớc tƣới Lan Vũ nữ là cây thân có giả hành để dự trữ dinh dưỡng và nước, hơn nữa nước thường tập trung ở giả hành vì lan Vũ nữ có giả hành tương đối lớn, có lá nhiều nên diện tích tiếp xúc nhiều nên rất dễ thoát hơi nước và chúng không có mùa nghỉ vì thế phải cung cấp cho cây một lượng nước đầy đủ. Tránh để lan quá khô vào mùa nắng có thể tưới 3 lần/ngày: sáng, trưa, chiều. Chú ý khi tưới nước vào buổi trưa phải tưới thật đẫm đễ tránh nắng sẽ làm sốc cây lan. Mùa mưa thì tùy theo điều kiện thời tiết mà tưới nước cho phù hợp, có thể khoảng 10 ngày tưới 1 lần. Nên tưới vào buổi sáng để lá cây sẽ khô, tránh nước đọng vào ngọn, lá non dễ bị thối và cây sẽ chết.  Dinh dƣỡng Lan Vũ nữ cần dinh dưỡng thường xuyên, quanh năm vì không có mùa nghỉ. Khi tưới phân không nên tưới với nồng độ cao và đừng tưới lên ngọn cây, nhất là lúc lá non mới nhú ra từ đỉnh sinh trưởng. Tùy từng độ tuổi của cây mà ta có lượng phân cần bón với tỷ lệ NPK thích hợp. Ngoài việc dùng phân vô cơ, ta còn có thể tưới xen kẽ thêm phân hữu cơ với nồng độ loãng có pha thêm thuốc trừ nấm. Lan Vũ nữ cần bón phân với nồng độ loãng và có thể tưới nhiều lần trong tuần. Có thể tưới thêm phân hữu cơ như: Bánh dầu, vitamin B1 kích thích ra rễ,... Các chất dinh dưỡng cần thiết nhất là đạm (N), lân (P), potassium (K) và calcium (Ca). Sự thiếu các chất dinh dưỡng này có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, phát triển và làm giảm năng suất hoa. 1.1.3.5. Giá trị sử dụng của lan Vũ nữ: Hoa lan Vũ nữ là nguyên liệu cắm hoa cao cấp, những giỏ hoa không thể nào thiếu đi được những cành hoa Vũ nữ tươi tắn này được. Lan Vũ nữ thường được trồng kiểng và bài trí trong nhà, bên cửa sổ, hành lang cũng có thể bài trí trong
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 18 phòng làm việc, phòng học và đại sảnh khách sạn. Ngoài ra, những cánh hoa lan vũ nữ còn được dùng trong ngành nước hoa. 1.2. Giới thiệu về kỹ thuật nuôi cấy in vitro 1.2.1. Khái niệm Kỹ thuật nuôi cấy mô và tế bào thực vật hay nhân giống in vitro đều là thuật ngữ mô tả các phương pháp nuôi cấy các bộ phận thực vật (tế bào đơn, cơ quan) trong ống nghiệm có chứa môi trường dinh dưỡng thích hợp như muối khoáng, vitamin, đường và các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong điều kiện vô trùng. Nuôi cấy mô tế bào thực vật hay còn gọi là nuôi cấy in vitro là công cụ cần thiết trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu cơ bản và ứng dụng của ngành công nghệ khoa học. Nhờ áp dụng kỹ thuật nuôi cấy mô, con người đã thúc đẩy thực vật sinh sản nhanh hơn gấp nhiều lần so với tự nhiên. Do đó tạo ra hàng loạt cá thể mới giữ nguyên tính trạng duy truyền của cơ thể mẹ, làm rút ngắn thời gian đưa giống mới vào sản xuất. Hơn nữa dựa vào kỹ thuật nuôi cấy mô có thể duy trì và bảo quản nhiều giống cây trồng quý hiếm để phục hồi giống cây trồng. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật vô trùng được đặt trong môi trường dinh dưỡng thích hợp. Chồi mới hay mô sẹo mà mẫu cấy này sinh ra bằng sự tăng sinh được phân chia và cấy chuyền để nhân giống. 1.2.2. Cơ sở khoa học chung về nuôi cấy in vitro Trong công tác giống cây trồng, kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật đã được phát triển những cơ sở lý thuyết về tế bào học và cơ sở sinh lý thực vật học như Nguyễn Văn Uyển (1993) và một số nhà nuôi cấy mô nước ngoài đã nhận định: - Đó là tính toàn thể của mô và tế bào thực vật, cho phép tái sinh được cây hoàn chỉnh từ mô, thậm chí từ một tế bào nuôi cấy tách rời. Đây là một điểm rất quan trọng, bởi vì trên cơ sở đơn vị mô, tế bào, các nhà sinh vật học thực hiện được những kỹ thuật tiên tiến cho việc chọn, cải thiện và cả lai tạo giống cây trồng.
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 19 - Khả năng loại trừ virus bằng nuôi cấy đỉnh sinh trưởng, tạo các dòng vô tính sạch bệnh ở các cây nhân giống vô tính. Vấn đề này được các nhà khoa học khai thác để phục tráng các giống khoai tây, cây ăn trái (Cam, Quýt). - Khả năng dùng chồi nách, các thể chồi protocorm vào nhân giống vô tính với tốc độ cực nhanh cây trồng phục vụ sản xuất: cây lương thực (Khoai Tây), cây cảnh (Phong Lan), cây lâm nghiệp (Bạch Đàn,...). - Khả năng bảo quản các nguồn gen bằng nuôi cấy trong ống nghiệm, khả năng trao đổi Quốc tế các nguồn gen sạch bệnh dưới dạng cây nuôi trong ống nghiệm. - Khả năng tạo các cây đơn bội qua nuôi cấy túi phấn và hạt phấn, từ đó tạo ra các dòng đồng hợp tử tuyệt đối và nhờ đó rút ngắn được chu trình lai tạo. - Khả năng hấp thu DNA ngoại lai vào tế bào nhờ công nghệ gen. - Khả năng nuôi cấy tế bào thực vật như nuôi cấy vi sinh vật và qua đó khả năng ứng dụng di truyền phân tử vào thực vật bậc cao phục vụ công tác tạo giống. - Kỹ thuật nuôi cấy protoplast và khả năng dung hợp protoplast tái sinh cây hoàn chỉnh từ các protoplast lai. - Khả năng tồn trữ các tế bào thực vật sống trong thời gian dài và ở nhiệt độ thấp không mất tính toàn thể của tế bào. Đồng thời nuôi cấy mô tế bào cũng tạo những cơ sở cho quá trình nghiên cứu di truyền thực vật, vai trò chất điều hòa sinh trưởng thực vật. Ngày nay cùng với công nghệ gen, nuôi cấy mô tế bào là một phần không thể thiếu, thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ sinh học trong ngành kinh tế. Hai nhiệm vụ lớn của công nghệ sinh học thực vật ở nước ta là tạo ra các giống cây trồng mới bằng phương pháp công nghệ sinh học thực vật, đặc biệt là công nghệ gen và nhân nhanh các giống, dòng ưu việt bằng kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật (Nguyễn Văn Uyển, 1995).
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 20 1.2.3. Quy trình nhân giống in vitro Hình 1.7. Quy trình nhân giống in vitro Giai đoạn 1: Chuẩn bị cây mẹ - Chọn cây mẹ để lấy mẫu, thường là cây ưu việt, khỏe, có giá trị kinh tế cao. - Chọn cơ quan để lấy mẫu thường là chồi non, đoạn thân có chồi ngủ, hoa non, lá non v.v… - Mô chọn để nuôi cấy thường là các mô có khả năng tái sinh cao, sạch bệnh, giữ được các đặc tính sinh học quý của cây mẹ và ổn định. Giai đoạn 2: Nuôi cấy khởi động - Khử trùng bề mặt mẫu vật và chuẩn bị môi trường nuôi cấy. - Cấy mẫu vô trùng vào môi trường nhân tạo trong ống nghiệm hoặc bình nuôi. Giai đoạn nuôi cấy này gọi là cấy mẫu in vitro. - Các mẫu nuôi cấy nếu không bị nhiễm khuẩn, nấm hoặc virus sẽ được lưu giữ trong phòng với điều kiện nhiệt độ, ánh sáng phù hợp. Sau một thời gian nhất Chuẩn bị cây mẹ Nuôi cấy khởi động Nhân nhanh chồi Tạo cây in vitro hoàn chỉnh Chuyển cây ra đất trồng
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 21 định, từ mẫu nuôi cấy bắt đầu xuất hiện các cụm tế bào hoặc cơ quan (chồi, cụm chồi, rễ) hoặc phôi vô tính. Giai đoạn 3: Nhân nhanh chồi - Thành phần và điều kiện môi trường phải được tối ưu hóa nhằm đạt mục đích nhân nhanh. - Quy trình cấy chuyển để nhân nhanh chồi khoảng 1 – 2 tháng tùy loại cây. Những khả năng tạo cây đó là: - Phát triển chồi nách. - Tạo phôi vô tính. - Tạo đỉnh sinh trưởng mới. - Trong giai đoạn này cần nghiên cứu các tác nhân kích thích phân hóa cơ quan Giai đoạn 4: Tạo cây in vitro hoàn chỉnh - Mỗi chồi khi ra rễ là một cây hoàn chỉnh - Các chồi hình thành trong quá trình nuôi cấy có thể phát sinh rễ tự nhiên, nhưng thông thường các chồi này cần phải cấy chuyển sang một môi trường khác để kích thích tạo rễ. - Giai đoạn 4 thông thường cần 2 – 8 tuần.
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 22 Giai đoạn 5: Chuyển cây ra đất trồng Quá trình thích nghi với điều kiện bên ngoài của cây cần sự chăm sóc đặc biệt. Vì cây chuyển từ môi trường bão hòa hơi nước sang vườn ươm với những điều kiện khó khăn hơn, nên vườn ươm cần phải đáp ứng các yêu cầu: - Cây được che phủ bằng nilon, tưới phun sương đảm bảo cung cấp độ ẩm và làm mát - Giá thể trồng cây có thể là đất mùn hoặc các hỗn hợp nhân tạo không chứa đất, mùn cưa và bọt biển. - Thời gian tối thiểu cho sự thích nghi là 2 – 3 tuần, trong thời gian này cây phải được chăm sóc và quan sát kỹ. 1.2.4. Thành phần hóa học của các môi trường nuôi cấy mô tế bào thực vật Môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật tuy rất đa dạng nhưng đều gồm một số thành phần cơ bản sau [28]: - Các muối khoáng đa lượng và vi lượng - Các vitamin - Các amino acid - Nguồn Carbon: một số các loại đường - Các chất điều hoà sinh trưởng - Than hoạt tính, nước dừa, chuối... - Chất làm thay đổi trạng thái môi truờng: các loại thạch (agar) Việc lựa chọn môi trường nuôi cấy với thành phần hoá học đặc trưng phụ thuộc vào một số yếu tố: - Đối tượng cây trồng hoặc mô nuôi cấy khác nhau có nhu cầu khác nhau về thành phần môi trường. - Mục đích nghiên cứu hoặc phương thức nuôi cấy khác nhau (nuôi cấy tạo mô sẹo phôi hoá hoặc phôi vô tính, nuôi cấy tế bào trần hoặc dịch lỏng tế bào, vi nhân giống…). - Trạng thái môi trường khác nhau (đặc, lỏng, bán lỏng…).
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 23 1.2.4.1. Các chất khoáng [28] Đối với cây trồng, các chất vô cơ đóng vai trò rất quan trọng. Muối khoáng là thành phần không thể thiếu trong các môi trường nuôi cấy mô và tế bào thực vật, các muối khoáng được chia thành các nguyên tố vi lượng và đa lượng: - Các chất dinh dưỡng đa lượng bao gồm sáu nguyên tố: nitrogen (N), phosphor (P), potassium (K), calcium (Ca), magnesium (Mg) và sulphur (S) tồn tại dưới dạng muối khoáng, là thành phần của các môi trường dinh dưỡng khác nhau. - Các nguyên tố vi lượng (Fe, B, Cl, Co, Cu, Mn, Mo, Zn...): Các nguyên tố vô cơ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu cho sinh trưởng của mô và tế bào thực vật. 1.2.4.2. Vitamin [28] Thực vật cần vitamin để xúc tác các quá trình biến dưỡng khác nhau. Thông thường thực vật tổng hợp các vitamin cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của chúng. Trong nuôi cấy in vitro thì một số vitamin được bổ sung vào môi trường và trở thành yếu tố giới hạn sự phát triển của chúng như: thiamine (B1), acid nicotinic (PP), pyridoxine (B6) và myo-inositol. 1.2.4.3. Các chất điều hòa sinh trưởng [7] Chất điều hoà sinh trưởng thực vật (plant growth regulator), có tên khoa học là phytohormon. Đây là những sản phẩm bình thường của quá trình sống ở thực vật, được tham gia vào điều khiển quá trình trao đổi chất và các quá trình hình thành mới các cơ quan ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây. Những phytohormon hiện nay được biết nhiều nhất là auxin, gibberrellin, cytokinin, abcisic acid và ethylene. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây đã có mặt cùng lúc nhiều chất điều hoà sinh trưởng khác nhau nhưng với tỷ lệ rất khác nhau.
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 24 a) Auxin Auxin là loại phytohormone được xác định đầu tiên, được tổng hợp ở hầu hết các mô thực vật và có hoạt tính mạnh. Các auxin sử dụng có thể là auxin tự nhiên hoặc tổng hợp bao gồm (IAA, NAA, 2,4-D, IBA) chủ yếu được sử dụng để kích thích sự phân bào và tạo rễ nhưng nếu sử dụng liều lượng quá cao dễ tạo ra các đột biến.  Giới thiệu về NAA Tên khoa học: Naphthaleneacetic acid; Alpha-naphthaleneacetic acid; α-naphthaleneacetic acid; Naphthalene acetic acid; NAA; Naphthalene-1-acetic acid; 1-Naphthalene acetic acid; 1-Naphthylacetic acid. Trọng lượng phân tử: 186,21. Công thức cấu tạo: C12H10O2. Hình 1.8. α-naphthaleneacetic acid (NAA)  Vai trò sinh lý của Auxin - Kích thích sự phân chia và kéo dài tế bào. - IAA kích thích chồi bên sản sinh ra ethylene làm ức chế sinh trưởng chồi đỉnh. - IAA đóng vai trò kích thích sự phân hóa của các mô dẫn (xylem và phloem). IAA, IBA, NAA thường được sử dụng cho phát sinh rễ. - Auxin kích thích sự mọc rễ ở cành giâm và phát sinh chồi phụ có ảnh hưởng khác nha với sự rụng lá, sự ra hoa đậu quả, sự phát triển và chín của quả.
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 25 - 2,4-D sử dụng rộng rãi cho sự phát sinh mô sẹo. - Tạo và nhân nhanh mô sẹo (callus). - Kích thích tạo chồi bất định ở nồng độ thấp. b) Cytokinin Cytokinin là nhóm phytohormone thứ ba được phát hiện sau auxin và giberelin. Các cytokinin có tác dụng kích thích sự phân bào và phân hóa chồi. Trong môi trường nuôi cấy tỷ lệ auxin/cytokinin quyết định sự phân chia tế bào, phân hóa chồi từ mô sẹo, tạo phôi vô tính. Cytokinin gồm có kinetin, BA, zeatin, TDZ.  Giới thiệu về BA Tên khoa học: 6-benzylaminopurine, N-benzyl-Adenine, N6-Benzyladenine, benzylaminopurine, N-(phenylmethyl)-1H-purin-6-amine, Benzyladenine, Cytokinin B, Purin-6-amine, N-(phenylmethyl), Verdan senescence inhibitor, 6BA. Trọng lượng phân tử: 225,25. Công thức cấu tạo: C12H11N5. Hình 1.9. 6-benzylaminopurine (BA)  Vai trò sinh lý của Cytokinin - Hoạt hóa sự phân chia tế bào. - Hình thành chồi và kích thích mạnh mẽ sự phân hóa chồi. - Kìm hãm sự già hóa và kéo dài tuổi thọ của cây. - Phân hóa giới tính cái, tăng tỷ lệ hoa cái. - Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ.
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 26 c) Gibberellin Loại gibberellic acid thông dụng nhất trong nuôi cấy mô thực vật là GA3. Trong đời sống thực vật gibberellin đóng vai trò quan trọng đối với nhiều quá trình sinh lý như: sinh lý ngủ nghỉ của hạt và chồi, sinh lý phát triển của hoa, làm tăng sinh trưởng chiều dài của thực vật.  Vai trò sinh lý của Gibberellin - Các mô phân sinh trẻ, đang sinh trưởng, các phôi non, tế bào đầu rễ, quả non, hạt chưa chín hoặc đang nảy mầm đều có chứa nhiều gibberellic acid. - Kích thích kéo dài chồi do tăng cường phân bào và kéo dài tế bào, ví dụ kéo dài thân và đòng lúa sau khi phun GA3, kéo dài đốt thân. Các cây lùn thường bị thiếu gibberellin. - Kích thích sinh tổng hợp của α-amylase ở hạt cây ngũ cốc nảy mầm, giúp tiêu hoá các chất dự trữ trong nội nhũ để nuôi mầm cây - Có thể làm chậm sự hoá già ở lá và quả cây có múi 1.2.4.4. Nguồn carbon [3] Trong môi trường nuôi cấy, các mô không có khả nảng tự dưỡng do không quang hợp đầy đủ trong điều kiện thiếu sự trao đổi khí với bên ngoài, do vậy cần cung cấp đường để giúp mô, tế bào thực vật tổng hợp các chất hữu cơ, giúp tế bào phân chia, tăng sinh khối. Các loại đường thường được sử dụng là saccharose, D-glucose, D-fructose. Saccharose là nguồn các carbon là nguồn carbon được sử dụng rộng rãi nhất cho các loại cây, nồng độ saccharose thay đổi từ 2 – 3% hoặc cao hơn tùy thuộc vào giống, tuổi mẫu cấy, giai đoạn sinh trưởng và yêu cầu thí nghiệm. 1.2.4.5. Than hoạt tính (AC) Bổ sung AC vào môi trường nuôi cấy sẽ có lợi ích và có tác dụng khử độc. Khi bổ sung AC vào môi trường nuôi cấy thì sẽ kích thích sự tăng trưởng và biệt hoá phong lan, hành, cà rốt, cà chua, cây trường xuân nhưng làm tác dụng cản đối với thuốc lá, đậu nành, trà mi. AC nói chung ảnh hưởng trên 3 mặt: hút các hợp chất cản, hút các chất điều hoà sinh trưởng hoặc làm đen môi trường [28].
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 27 Khả năng kích thích sự tăng trưởng của AC là do nó kết hợp với các hợp chất phenol độc tiết ra trong thời gian nuôi cấy. Bổ sung thêm AC vào môi trường có thể có lợi cho việc hình thành rễ của cây do AC có tác dụng hạn chế mức độ chiếu sáng và nó có khả năng hấp thụ các chất ức chế sự ra rễ trong môi trường nuôi cấy [15]. AC thường được bổ sung vào môi trường với nồng độ 0,5 – 3% (v/v) [28]. 1.2.4.6. Nước dừa [28] Nước dừa đã được xác định là rất giàu các hợp chất hữu cơ, chất kích thích sinh trưởng. Nước dừa đã được sử dụng để kích thích phân hóa và nhân nhanh chồi ở nhiều loại cây. Nước dừa thường sử dụng với nồng độ 5 – 20% thể tích môi trường, kích thích phân hóa và nhân nhanh chồi. 1.2.4.7. Độ pH và agar pH của môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thu nhận các chất dinh dưỡng từ môi trường vào tế bào. pH của môi trường nuôi cấy thích hợp cho đa số các loại cây trồng dao động từ 5,5 – 5,8. Nếu pH thấp thì agar sẽ không đông sau khi hấp khử trùng. Khi pH < 4 hoặc pH > 7 thì sẽ làm kết tủa một số muối vô cơ và phân giải một số chất hữu cơ sẽ làm chết cây. Trong môi trường nuôi cấy đặc, người ta thường sử dụng agar để làm rắn hóa môi trường, nồng độ agar sử dụng thường là 0,6 – 1%. 1.2.5. Ưu và nhược điểm của kỹ thuật nhân giống in vitro  Ƣu điểm Nhân nhanh với hệ số nhân giống cao: trong hầu hết các trường hợp, công nghệ vi nhân giống đáp ứng tốc độ nhân nhanh cao, từ một cây trong vòng 1 – 2 năm có thể tạo thành hàng triệu cây. Sản phẩm cây giống đồng nhất: vi nhân giống về cơ bản là công nghệ nhân dòng. Nó tạo ra quần thể có độ đồng đều cao dù xuất phát từ cây mẹ có kiểu gen dị hợp hay đồng hợp.
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 28 Tiết kiệm không gian: vì hệ thống sản xuất hoàn toàn trong phòng thí nghiệm, không phụ thuộc vào thời tiết và các vật liệu khởi đầu có kích thước nhỏ. Mật độ cây tạo ra trên một đơn vị diện tích lớn hơn rất nhiều so với sản xuất trên đồng ruộng và trong nhà kính theo phương pháp truyền thống. Nâng cao chất lượng cây giống: nuôi cấy mô là một phương pháp hữu hiệu để loại trừ virus, nấm khuẩn khỏi các cây giống đã nhiễm bệnh. Cây giống sạch bệnh tạo ra bằng nuôi cấy mô thường tăng năng suất 15 – 30% so với giống gốc. Lợi thế về vận chuyển: các cây con kích thước nhỏ có thể vận chuyển đi xa dễ dàng và thuận lợi.  Nhƣợc điểm Hạn chế về chủng loại sản phẩm: trong điều kiện hiện nay, không phải tất cả cây trồng đều được nhân giống thương phẩm bằng vi nhân giống. Nhiều cây trồng có giá trị kinh tế hoặc quý hiếm vẫn chưa thể nhân nhanh để đáp ứng nhu cầu thương mại hoặc bảo quản nguồn gen. Nhiều vấn đề lý thuyết liên quan đến nuôi cấy và tái sinh tế bào thực vật in vitro vẫn chưa được giải đáp. Chi phí sản xuất cao: vi nhân giống đòi hỏi nhiều lao động kỹ thuật thành thạo. Do đó, giá thành sản phẩm còn khá cao so với các phương pháp truyền thống như chiết, ghép và nhân giống bằng hạt. Hiện tượng sản phẩm bị biến đổi kiểu hình: cây con nuôi cấy mô có thể sai khác với cây mẹ ban đầu do hiện tượng biến dị tế bào soma. Kết quả là cây con không giữ được các đặc tính quý của cây mẹ. Tỷ lệ biến dị thường thấp ở giai đoạn đầu nhân giống, nhưng sau đó có chiều hướng tăng lên khi nuôi cấy kéo dài và tăng hàm lượng các chất điều hòa sinh trưởng. Hiện tượng biến dị này cần được lưu ý khắc phục nhằm đảm bảo sản xuất hàng triệu cây giống đồng nhất về mặt di truyền.
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 29 1.2.6. Sự phát sinh hình thái thực vật Phát sinh hình thái ở thực vật là thuật ngữ dùng để chỉ những thay đổi của cơ quan, mô hay ở mức tế bào thực vật (Bùi Trang Việt, 2000), bao gồm sự phát sinh chồi bất định, phát sinh rễ bất định, tạo phôi soma,… Trong phát sinh cơ quan, chồi thường được cảm ứng và tăng trưởng trước, rễ được tạo ra sau. Cũng có thí nghiệm tạo rễ trước, sau đó mới hình thành chồi như trên cây Malus pumila, sự tạo rễ và chồi được cảm ứng bởi Agrobacterium rhizogenes (James và cs, 1988). Với những cây thân gỗ cứng, chồi thường được cảm ứng trực tiếp từ bộ lá.  Sự phát sinh chồi bất định Bằng phương pháp nuôi cấy in vitro, nghiên cứu sự tạo chồi nhằm nhân nhanh để tạo một số lượng chồi lớn với những đặc tính đồng nhất và giống với cây mẹ. Sự tạo chồi in vitro có thể từ nuôi cấy cơ quan, mô hay tế bào trên môi trường có hàm lượng cytokinin kết hợp với auxin. Tỷ lệ về hàm lượng của hai loại phytohormone này là rất quan trọng. Nồng độ cytokinin cao hơn auxin thì mẫu có khuynh hướng tạo chồi, ngược lại, nếu nồng độ auxin cao hơn cytokinin thì mẫu có khuynh hướng tạo rễ. Trong sự tạo chồi, hoặc là chồi được tạo trực tiếp hoặc thông qua mô sẹo. Các tế bào của mô cấy được cảm ứng bởi môi trường để phản biệt hóa trở về trạng thái sinh mô. Những tế bào sinh mô được cảm ứng để có khả năng biệt hóa trở lại tạo một cơ quan chồi mới được gọi là chồi bất định. Chồi thường được cảm ứng và tạo thành ở vùng ngoại vi (vùng nhu mô vỏ) nên thường được xem là có nguồn gốc ngoại sinh.
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 30  Sự phát sinh rễ bất định Sự tạo rễ trên nhánh cây hoặc chồi in vitro gọi là sự tạo rễ bất định, gồm ít nhất là hai giai đoạn có thể phân biệt được dưới kính hiển vi (Mai Trần Ngọc Tiếng và cộng sự, 1980): - Giai đoạn tạo sơ khởi rễ từ vài tế bào của tầng phát sinh libe – mộc hoặc chu luân, giai đoạn này được khởi phát bởi auxin ở nồng độ cao. Auxin kích thích rất mạnh sự phân chia tế bào thượng tầng, đồng thời giúp sự phân hóa của các mô dẫn. - Giai đoạn kéo dài sơ khởi rễ được kích thích bởi auxin ở nồng độ thấp. Điều quan trọng là nồng độ của auxin kích thích giai đoạn tạo sơ khởi rễ nhưng có thể ức chế giai đoạn kéo dài rễ và ngược lại.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 31 CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian và địa điểm 2.1.1. Thời gian Từ tháng 04/2018 – 07/2018 2.1.2. Địa điểm Phòng Thực nghiệm cây trồng, Trung tâm Công nghệ Sinh học số 2374 Quốc lộ 1, phường Trung Mỹ Tây, quận 12, TP. Hồ Chí Minh. 2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 2.2.1. Vật liệu nghiên cứu Các mẫu lan Vũ nữ cam in vitro được cung cấp bởi phòng Thực nghiệm Cây trồng Trung tâm CNSH TP. HCM. 2.2.2. Trang thiết bị, dụng cụ và hóa chất 2.2.2.1. Dụng cụ - trang thiết bị Dụng cụ: - Chai thủy tinh 500 ml, chai thủy tinh 100 ml - Ống đong 50 ml, ống đong 100 ml, ống đong 500 ml, ống đong 1000 ml - Pipet 2 ml, pipet 5 ml, pipet 10 ml, micropipet 20 – 200 µl, micropipet 100 – 1000 µl. - Cốc thủy tinh. - Bao PE chịu nhiệt, giấy, nút cao su, bông, giấy thấm. Bộ dụng cụ cấy gồm: dao cấy, đĩa cấy, đèn cồn... - Đèn huỳnh quang, nhiệt kế, ẩm kế Trang thiết bị: - Tủ sấy: để sấy khô các dụng cụ. - Tủ lạnh: để bảo quản hóa chất và môi trường dự trữ. - Bếp điện: để nấu môi trường và hấp cách thủy hóa chất. - Cân phân tích: để cân đường, agar, các hóa chất.
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 32 - Nồi hấp autoclave: hấp vô trùng môi trường và dụng cụ nuôi cấy. - Máy đo pH. - Máy điều hòa nhiệt độ để đảm bảo nhiệt độ phòng nuôi cây là 25± 2o C. Bảng 2.1. Các trang thiết bị trong thí nghiệm Tên thiết bị Model & Hãng sản xuất Tủ cấy vô trùng ESCo LHC - A41 - Indonesia Tủ sấy Member t UNE 550 - Đức Mấy cất nước hai lần Bibby Scientific (Stuart) A4000D - Anh Tủ lạnh Hitachi - Nhật Bếp từ Philips - Hà Lan Cân phân tích 2 số lẻ Denver Instrument TP 1502 - Đức Máy đo pH Schott Lab 860 - SI Analytic - Đức Nồi hấp tiệt trùng (Nồi hấp 1 cửa ALP) CL - 40M - Nhật Kính hiển vi (3 mắt kính) Meiji MT4300H - Nhật 2.2.2.2. Hóa chất - Cồn 960 , 700 - Saccharose - Agar - Chất hữu cơ: nước dừa. - Các chất kích thích sinh trưởng thực vật: NAA (MERCK - Đức), BA (BIO BASIC - Canada). - Peptone. - Môi trường MS (Murashiga & Skoog) (1962):
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 33 Bảng 2.2. Hóa chất môi trƣờng MS Nguyên tố đa lượng: NH4NO3 1650 mg/l KNO3 1900 mg/l MgSO4 370 mg/l KH2PO4 170 mg/l CaCl2.H2O 440 mg/l Nguyên tố vi lượng: H3BO5 6,2 mg/l MnSO4.4H2O 22,5 mg/l ZnSO4.7H2O 8,6 mg/l KI 0,83 mg/l Na2MoO4.2H2O 0,25 mg/l CuSO4.5H2O 0,025 mg/l CoCl2.6H2O 0,025 mg/l Vitamins: Inositol 100 mg/l Nicotinic 0,5 mg/l Pyridoxin HCl 0,5 mg/l Thiamin HCl 0,1 mg/l Fe EDTA: FeSO4.7H2O 27,8 mg/l Na2EDTA.2H2O 37,3 mg/l 2.2.3. Điều kiện phòng nuôi cấy Mẫu cấy được chuyển vào phòng nuôi cây với điều kiện ánh sáng 2000 ± 500 lux, nhiệt độ 25 ± 2o C, độ ẩm 50%, chiếu sáng 12 giờ/ngày.
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 34 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu - Các thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 3 lần lặp lại, số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SAS V8 và Microsoft Excel 2010. - Phân tích thống kê qua phép Duncan’s ở mức ý nghĩa 5%. - Số mẫu tạo chồi = số PLB tạo chồi trong tổng số mẫu PLB. - Chiều cao chồi (mm) = Tổng chiều cao/tổng số chồi theo dõi - Số lá/chồi = Tổng số lá thu được/tổng số chồi - Số rễ/mẫu (rễ) = Tổng số rễ thu được/tổng số mẫu theo dõi. - Chiều dài rễ (mm) được đo từ gốc rễ đến chóp rễ dài nhất. 2.3. Nội dung nghiên cứu 2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam Môi trường thí nghiệm: thực hiện trên môi trường MS có bổ sung đường 30 g/l, 0,5 g/l pepton, 0,1 g/l Myo-inositol, 0,02 g/l glycine, agar 6,5 g/l. Chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa được bổ sung vào môi trường với nồng độ theo bảng 2.3, pH môi trường 5,5. Vật liệu thí nghiệm: mẫu PLB lan Vũ nữ cam. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí gồm 12 nghiệm thức, với 3 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại 3 chai, mỗi chai có tổng mẫu cấy (PLB) là 6.
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 35 Bảng 2.3. Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam Nghiệm thức Nồng độ BA (mg/l) Nƣớc dừa (ml/l) A1 (ĐC) 0 0 A2 50 A3 100 A4 150 A5 1 0 A6 50 A7 100 A8 150 A9 2 0 A10 50 A11 100 A12 150
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 36  Chỉ tiêu theo dõi: - Thời gian tạo chồi. - Tỷ lệ mẫu tạo chồi/PLB - Số chồi/mẫu - Chiều cao chồi (mm). - Trọng lượng tươi - Trọng lượng khô - Hình thái, màu sắc, kích thước, … Số liệu được ghi nhận sau 8 tuần. 2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam Môi trường thí nghiệm: thực hiện trên môi trường MS có bổ sung đường 30 g/l, 0,5 g/l pepton, 0,1 g/l Myo-inositol, 0,02 g/l glycine, agar 6,5 g/l. Chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính được bổ sung vào môi trường với nồng độ theo bảng 2.4, pH môi trường 5,5. Vật liệu thí nghiệm: chồi đơn lan Vũ nữ cam đã cắt hết rễ. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí gồm 9 nghiệm thức, với 3 lần lặp lại, mỗi lần lặp lại 3 chai, mỗi chai có tổng mẫu cấy là 6.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 37 Bảng 2.4. Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam Nghiệm thức Nồng độ NAA (mg/l) Nồng độ than hoạt tính (g/l) B1 (ĐC) 0 0 B2 0,5 B3 0,7 B4 0,5 0 B5 0,5 B6 0,7 B7 1 0 B8 0,5 B9 0,7  Chỉ tiêu theo dõi: - Thời gian tạo rễ. - Số lá/mẫu. - Chiều cao cây ( mm). - Số rễ mới. - Chiều dài rễ TB (mm). - Trọng lượng tươi chồi/rễ - Trọng lượng khô chồi/rễ Số liệu được ghi nhận sau 8 tuần.
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 38 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam Chất điều hòa sinh trưởng thực vật là thành phần quan trọng của môi trường nuôi cấy. Cytokinin ảnh hưởng rõ rệt và rất đặc trưng lên sự phân hóa cơ quan của thực vật, đặc biệt là sự phân hóa chồi. Trong đó, BA là một loại cytokinin tổng hợp được sử dụng phổ biến trong việc kích thích phân hóa chồi ở nhiều loài thực vật (George và cộng sự, 1996). Ngoài ra, zeatin có trong nước dừa là một loại cytokinin tự nhiên thường được sử dụng. Trong nuôi cấy in vitro thực vật từ năm 1941, nước dừa đã được sử dụng để nuôi cấy phôi Datura metel L. và năm 1949 nuôi cấy mô Daucus carota. Các nghiên cứu sau đó trên hoa lan cho thấy nước dừa rất thích hợp cho đối tượng này. Nước dừa được bổ sung vào môi trường nuôi cấy mô lan giúp phôi tăng trưởng và nảy mầm (Hegarty,1955; Niimoto and Sagawa, 1961). Theo kết quả phân tích thành phần nước dừa của Tulecke và cộng sự trong nước dừa có các amino acid, acid hữu cơ, đường sucrose, glucose, fructose…, các hợp chất có hoạt tính auxin, cytokinin dạng glycoside với thành phần và hàm lượng rất cân đối [1]. Khi bổ sung nước dừa vào môi trường nuôi cấy, hiệu quả kích thích được nhận thấy chỉ xảy ra khi hàm lượng nước dừa được thêm vào từ 10 – 15 % và hàm lượng 20% là cần thiết cho quá trình tăng trưởng của mô sẹo ở một số loài cây [18], [21]. Năm 2012, Saranjeet và cộng sự nhận thấy bổ sung 10% nước dừa đã thúc đẩy quá trình nhân nhanh protocorm và hình thành chồi có từ 2 – 3 lá và 1 – 2 rễ, đạt 73,75% [25]. Trong thí nghiệm này, ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng BA và nước dừa lên sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam đã được theo dõi trong 8 tuần và kết quả ghi nhận được như sau: Sau 2 tuần nuôi cấy, PLB trở nên xanh hơn nhưng chưa có sự khác biệt giữa các nghiệm thức.
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 39 Theo dõi sau 4 tuần nuôi cấy thì có sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các nghiệm thức, có sự biệt hóa thành chồi, kích thước PLB cũng như số lượng chồi tăng dần. Đến tuần thứ 6, các mẫu cấy đã bắt đầu có sự khác biệt. Nghiệm thức A1, A2, A3, A4 mẫu cấy có sự tăng trưởng về số lượng chồi chậm lại, tuy nhiên các chồi bắt đầu phát triển rõ rệt về chiều cao. Ở nghiệm thức A5, A6, A7, A8 PLB tăng trưởng chậm lại về kích thước. Các nghiệm thức còn lại phát triển bình thường về kích thước PLB cũng như số lượng chồi. Tuần nuôi cấy thứ 7 và thứ 8, các mẫu cấy ở các nghiệm thức có sự khác biệt về hình thái rõ rệt. Kết quả sau 8 tuần nuôi cấy được trình bày ở bảng 3.1.
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 40 Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam NT Tỷ lệ mẫu tạo chồi (%) Số chồi/ mẫu (chồi) Chiều cao chồi (mm) Trọng lƣợng tƣơi (mg) Trọng lƣợng khô (mg) Hàm lƣợng chất khô (%) Đặc điểm hình thái A1 100 36,2fg 26,98ab 2916,98 63,23 2,17 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, ít chồi, chồi cao A2 100 36,2fg 22,20cdef 4485,12 121,20 2,70 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, ít chồi, chồi thấp A3 100 38,5de 28,85a 2525,72 80,25 3,18 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, ít chồi, chồi cao A4 100 34,1hi 24,78ab 2727,40 85,17 3,12 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, ít chồi ít, chồi cao A5 100 40,1bc 23,94bcd 1683,67 79,00 4,69 Hình thành cụm chồi nhỏ, màu xanh, nhiều chồi, chồi cao A6 100 33,5ij 20,61defg 1903,68 65,92 3,46 Hình thành cụm chồi nhỏ, màu xanh, ít chồi, chồi thấp A7 100 37,1ef 18,54fg 1375,88 53,58 3,89 Hình thành cụm chồi nhỏ, màu xanh, ít chồi, chồi thấp A8 100 32,0i 22,50cde 1261,07 59,58 4,72 Hình thành cụm chồi nhỏ, màu xanh, ít chồi, chồi thấp A9 100 35,1gh 18,43fg 2588,32 79,05 3,05 Hình thành cụm chồi nhỏ, màu xanh, ít chồi, chồi thấp
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 41 A10 100 42,6a 17,82g 2195,83 94,93 4,32 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, nhiều chồi, chồi thấp A11 100 41,3ab 18,85efg 2421,23 98,50 4,07 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, nhiều chồi, chồi thấp A12 100 39,2cd 20,59defg 2213,22 107,80 4,87 Hình thành cụm chồi to, màu xanh, nhiều chồi, chồi thấp TB 100 37,16 22,02 2358,18 89,35 3,69 CV 4,34 16,5 BA ** ** CW ** * BA*CW ** * Ghi chú: - Các chữ cái: a, b, c, d,... trên cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê theo trắc nghiệm phân hạng Duncan's test với độ tin cậy P 0,05. - ns: p > 0,05; **: p < 0,01; *: 0,01< p < 0,05.
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 42 Biểu đồ 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến số chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến chiều cao chồi của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 10 20 30 40 50 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 Nghiệm thức Số chồi Số chồi 0 5 10 15 20 25 30 35 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 Nghiệm thức Chiều cao chồi Chiều cao chồi mm
  • 53. Đồ án tốt nghiệp 43 Biểu đồ 3.3. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của PLB lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 1 2 3 4 5 6 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500 5000 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 Nghiệm thức fdgh Trọng lượng tươi (mg) Trọng lượng khô (mg) Hàm lượng chất khô (%) (mg) (%)
  • 54. Đồ án tốt nghiệp 44 Hình 3.1. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng BA và nƣớc dừa đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam (1cm: ) A1: BA 0 mg/l + CW 0 ml/l; A2: BA 0 mg/l + CW 50 ml/l; A3: BA 0 mg/l + CW 100 ml/l; A4: BA 0 mg/l + CW 150 ml/l; A5: BA 1 mg/l + CW 0 ml/l; A6: BA 1 mg/l + CW 50 ml/l; A7: BA 1 mg/l + CW 100 ml/l; A8: BA 1 mg/l + CW 150 ml/l; A9: BA 2 mg/l + CW 0 ml/l; A10: BA 2 mg/l + CW 50 ml/l; A11: BA 2 mg/l + CW 100 ml/l; A12: BA 2 mg/l + CW 150 ml/l Nhận xét và thảo luận: Sau 8 tuần nuôi cấy trên môi trường MS có bổ sung BA và nước dừa thì có sự khác biệt rõ rệt ở các nghiệm thức. Từ bảng kết quả 3.1 ta có thể kết luận rằng BA và nước dừa đều có ảnh hưởng đến sự tạo chồi từ PLB của lan Vũ nữ cam. Ở thí nghiệm này, tất cả các nghiệm thức đều đạt tỉ lệ mẫu tạo chồi ở mức cao nhất là 100%. A1 A5 A9 A10 A12 A11 A2 A3 A4 A8 A7 A6
  • 55. Đồ án tốt nghiệp 45 Ở môi trường không bổ sung nước dừa, số chồi mới hình thành thấp (37,08 chồi) và tăng dần (37,42 chồi) khi tăng nồng độ nước dừa lên 50 ml/l. Khi môi trường nuôi cấy được bổ sung nước dừa với nồng độ 100 ml/l thì số lượng chồi phát sinh đạt mức cao nhất (38,96 chồi). Tuy nhiên số chồi lại giảm (còn 35,11 chồi) khi tăng nồng độ nước dừa lên 150 ml/l, điều này cho thấy nồng độ nước dừa trong môi trường nuôi cấy cao sẽ ức chế sự gia tăng số lượng chồi. Các nghiệm thức không bổ sung BA thì hình thành cụm chồi to, màu xanh, chồi cao (25,70 mm) tuy nhiên cho số chồi ít (36,35 chồi) và hàm lượng chất khô thấp (2,79%). Khi tăng BA 1 mg/l cho kết quả xấu nhất với cụm chồi nhỏ, màu xanh, số chồi mới hình thành ít (35,68 chồi), chồi thấp (21,40 mm) nhưng hàm lượng chất khô cao (4,19%). Các nghiệm thức còn lại cho cụm chồi to, màu xanh, nhiều chồi (39,55 chồi), hàm lượng chất khô cao (4,08%) tuy nhiên chiều cao chồi thấp (18,92 mm). Trong một số trường hợp, cytokinin đơn độc là đủ để kích thích phôi soma hoặc PLB có hoặc không có giai đoạn hình thành mô sẹo trung gian (Chen và cộng sự 1999, Chen và Chang 2000) [19], [20]. Hơn nữa, sự kết hợp của cytokinin (kinetine và zeatin) cũng có kết quả thích hợp cho sự tái sinh chồi (Wu và cs, 2004) [26]. Nước dừa là nguồn dinh dưỡng dồi dào, cung cấp nguồn đạm (từ nhiều loại acid amin, acid hữu cơ) và carbohydrate (sucrose, glucose, fructose,…). Ngoài ra, nước dừa còn chứa một số chất điều hòa sinh trưởng, được biết đến nhiều nhất là zeatin (Arditti, 1992). Cấu trúc của zeatin gần giống với kinetin nhưng hoạt tính cao hơn khoảng 10 lần. Zeatin có trong nước dừa là một loại cytokinin, chất này làm tăng hoạt động phân chia tế bào trong điều kiện có auxin, giúp gia tăng kích thước tế bào và tổng hợp protein. Đồng thời trong nước dừa có chứa nhiều thành phần dinh dưỡng chưa xác định, các thành phần dinh dưỡng bổ sung này sẽ giúp thúc đẩy sự tăng trưởng của tế bào. Theo phân tích thành phần dinh dưỡng của tổ chức y tế thế giới (WHO) thì trong nước dừa có chứa protein, carbohydrate, calcium, sắt và một số vitamine như thiamine, riboflavin, niacin, acid ascorbic và đường. Mặc dù
  • 56. Đồ án tốt nghiệp 46 protein trong nước dừa đã bị loại bỏ do sự kết tủa trong quá trình lưu giữ lâu dài, nhưng các thành phần đa dạng khác của nước dừa đã cho thấy vai trò quan trọng của chúng trong việc kích thích sự tăng trưởng và nhân số lượng tế bào [1]. Theo Vũ Văn Vụ (1993), nước dừa có chứa khá nhiều hợp chất nitrogen dạng khử như các acid amine, ngoài ra trong nước dừa còn chứa các hormone sinh trưởng thuộc nhóm cytokinine. Trong nghiên cứu này, việc bổ sung nước dừa đã làm thay đổi nồng độ và loại cytokinin trong môi trường nuôi cấy [1]. Nhìn chung, các kết quả cho thấy môi trường nuôi cấy bổ sung BA ở nồng độ 2 mg/l kết hợp với 50 ml/l nước dừa cho sự tạo chồi từ PLB tốt nhất với số chồi nhiều nhất là 42,6 chồi/mẫu, hàm lượng chất khô cao (4,32% so với trung bình là 3,69%) tuy nhiên chiều cao chồi thấp (17,82 mm so với trung bình là 22,02 mm). Dựa theo kết quả ghi nhận được trong thí nghiệm này, môi trường MS bổ sung 2 mg/l BA và 50 ml/l nước dừa (A10) cho kết quả thích hợp nhất cho sự tạo chồi từ PLB lan Vũ nữ cam.
  • 57. Đồ án tốt nghiệp 47 3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam Auxin được xem là hormone thực vật quan trọng nhất vì chúng có vai trò cơ bản trong quá trình phối hợp sinh trưởng và biệt hóa tế bào cần thiết cho sự phát triển của thực vật. Thông thường auxin kích thích kéo dài tế bào, cảm ứng tạo mô sẹo khi chúng dùng riêng lẻ hoặc kết hợp các CĐHSTTV khác. Kích thích sự phát sinh sơ khởi rễ và kìm hãm kéo dài rễ. Một số auxin có tác động riêng biệt lên sự tạo rễ và phát triển của mô cấy hoặc chồi tái sinh. NAA và IAA có tác động sinh lý quan trọng trong sự tăng trưởng và phát sinh hình thái, kích thích phát triển chồi bên và hình thành rễ, kéo dài thân và lá bởi cơ chế kéo dài tế bào (Nguyễn Đức Lượng, 2002). Than hoạt tính được bổ sung vào môi trường nuôi cấy để cải thiện sự tăng trưởng của tế bào cũng như hấp phụ các chất ức chế sự tăng trưởng tế bào thực vật, làm giảm quá trình oxy hóa của phenol hay sự tích tụ các chất gây hóa nâu, thay đổi pH trung bình đến mức tối ưu, tạo môi trường tối, có thể mô phỏng điều kiện của đất. Tác động của than như một chất điều hòa tăng trưởng còn chưa rõ ràng, nhưng một số dẫn chứng công nhận khả năng giải phóng dần một số sản phẩm hấp phụ (chất dinh dưỡng, các chất điều hòa tăng trưởng thực vật), tự bản thân than cũng giải phóng một số chất tự nhiên có thể thúc đẩy sự tăng trưởng. Một số báo cáo cũng cho thấy khả năng kích thích hình thành củ và tăng kích thước củ của than hoạt tính trên Lilium sp., Allium sativum, Nerine sarniensis, Muscari armeniacum, Narcissus tazetta. Ngoài ra, một số thí nghiệm cho thấy hiệu quả tạo chồi và rễ (Gossypium hirsutum, Vitis vinifera, Salix caprea), tăng chiều cao chồi (Acacia mearnsii), tăng khả năng tái sinh chồi từ mô sẹo (Acacia sinuate), hỗ trợ trong biệt hóa mô sẹo (Triticale sp., Cynodon dactylon), tạo và kéo dài chồi (G. hirsutum, Exacum sp., Eucalyptus sp.) [27].
  • 58. Đồ án tốt nghiệp 48 Trong thí nghiệm này, ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam đã được theo dõi trong 8 tuần và kết quả ghi nhận được như sau: Sau 2 tuần nuôi cấy, các chồi tăng trưởng bình thường, chiều cao và số lá tăng dần theo thời gian nuôi cấy. Theo dõi sau 3 tuần nuôi cấy thì có sự khác biệt rõ ràng hơn giữa các nghiệm thức, bắt dầu có sự hình thành rễ lần lượt ở các nghiệm thức B5, B6, B7, B4, B3, B2, B1, B8, B9. Đến tuần thứ 6, các mẫu cấy đã bắt đầu có sự khác biệt. Nghiệm thức B1, B2, B3 các chồi hình thành rễ rất ít. Ở nghiệm thức B4, B5, B7 mẫu cấy tăng trưởng tốt, thân cao, to, rễ nhiều và dài hơn so với các nghiệm thức còn lại. Nghiệm thức B9 tăng trưởng chậm về chiều cao. Các nghiệm thức còn lại phát triển bình thường. Tuần nuôi cấy thứ 7 và thứ 8, các mẫu cấy ở các nghiệm thức có sự khác biệt rõ về hình thái rõ rệt. Kết quả sau 8 tuần nuôi cấy được trình bày ở bảng 3.2.
  • 59. Đồ án tốt nghiệp 49 Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam NT Số lá /mẫu (lá) Chiều cao cây (mm) Số rễ (rễ) Chiều dài rễ (mm) TLT chồi (mg) TLK chồi (mg) HLCK chồi (%) TLT rễ (mg) TLK rễ (mg) HLCK rễ (%) TTLT (mg) TTLK (mg) THLCK (%) B1 6,50ab 42,35abc 1,06e 14,29f 140,43 15,08 10,74 8,20 1,18 14,43 148,63 16,27 10,94 B2 6,09b 39,19cd 1,52e 11,00g 100,95 11,55 11,44 4,90 1,00 20,41 105,85 12,55 11,86 B3 6,59a 39,04cd 1,46e 12,36g 152,48 14,23 9,33 12,40 1,22 9,81 164,88 15,45 9,37 B4 6,57a 44,43ab 4,72a 30,37a 238,97 24,47 10,24 59,70 7,97 13,34 298,67 32,43 10,86 B5 5,56c 41,39abc 3,76c 24,35c 142,25 14,15 9,95 42,98 5,07 11,79 185,23 19,22 10,37 B6 5,57c 40,13bcd 2,78d 22,35d 124,70 12,37 9,92 38,83 3,45 8,88 163,53 15,82 9,67 B7 5,17cd 45,30a 4,30ab 28,33b 197,48 16,32 8,26 68,95 6,92 10,03 266,43 23,23 8,72 B8 5,44c 39,22cd 2,48d 16,37e 147,58 12,62 8,55 41,82 4,18 10,00 189,40 16,80 8,87 B9 5,15c 36,13d 4,09bc 22,63d 121,42 11,08 9,13 40,48 4,27 10,54 161,90 15,35 9,48 TB 5,85 40,8 2,91 20,23 151,81 14,65 9,37 35,36 3,92 12,14 187,17 18,57 10,02 CV 7,55 10,47 18,39 8,49
  • 60. Đồ án tốt nghiệp 50 NAA ** ns ** ** AC * ** ** ** NAA*AC ** ns ** ** Ghi chú: - Các chữ cái: a, b, c, d,... trên cùng một cột biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê theo trắc nghiệm phân hạng Duncan's test với độ tin cậy P 0,05. - ns: p > 0,05; **: p < 0,01; *: 0,01< p < 0,05.
  • 61. Đồ án tốt nghiệp 51 Biểu đồ 3.4. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến số lá của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.5. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến chiều cao chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 1 2 3 4 5 6 7 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức Số lá Số lá 0 10 20 30 40 50 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức Chiều cao Chiều cao (mm)
  • 62. Đồ án tốt nghiệp 52 Biểu đồ 3.6. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến số rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.7. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến chiều dài rễ của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 1 2 3 4 5 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức Số rễ Số rễ 0 5 10 15 20 25 30 35 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức Chiều dài rễ Chiều dài rễ (mm)
  • 63. Đồ án tốt nghiệp 53 Biểu đồ 3.8. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy Biểu đồ 3.9. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến trọng lƣợng tƣơi, trọng lƣợng khô và hàm lƣợng chất khô của rễ lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 5 10 15 0 100 200 300 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức gdgf Trọng lượng tươi chồi (mg) Trọng lượng khô chồi (mg) Hàm lượng chất khô chồi (%) (mg) (%) 0 5 10 15 20 25 0 10 20 30 40 50 60 70 80 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 Nghiệm thức fdgdf Trọng lượng tươi rễ (mg) Trọng lượng khô rễ (mg) Hàm lượng chất khô rễ (%) (mg) (%)
  • 64. Đồ án tốt nghiệp 54 Biểu đồ 3.10. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến tổng trọng lƣợng tƣơi, tổng trọng lƣợng khô và tổng hàm lƣợng chất khô của chồi lan Vũ nữ cam sau 8 tuần nuôi cấy 0 5 10 15 0 100 200 300 400 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 fgftg Tổng trọng lượng tươi (mg) Tổng trọng lượng khô (mg) Tổng hàm lượng chất khô (%) (mg) (%)
  • 65. Đồ án tốt nghiệp 55 Hình 3.2. Ảnh hƣởng của chất điều hòa sinh trƣởng NAA và than hoạt tính đến khả năng tạo rễ lan Vũ nữ cam (1 cm: ) B1: NAA 0 mg/l + than 0 g/l B2: NAA 0 mg/l + than 0,5 g/l B3: NAA 0 mg/l + than 0,7 g/l B4: NAA 0,5 mg/l + than 0 g/l B5: NAA 0,5 mg/l + than 0,5 g/l B6: NAA 0,5 mg/l + than 0,7 g/l B7: NAA 1 mg/l + than 0 g/l B8: NAA 1 mg/l + than 0,5 g/l B9: NAA 1 mg/l + than 0,7 g/l B1 B2 B3 B6 B5 B4 B7 B8 B9