SlideShare a Scribd company logo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO
TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Học viên: Nguyễn Thị Hiên
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN
TỬ MỘT SỐ TAXON THUỘC CHI SÂM (PANAX L.)
Ở VÙNG TÂY NGHỆ AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC
Hà Nội,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO
TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Học viên: Nguyễn Thị Hiên
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN
TỬ MỘT SỐ TAXON THUỘC CHI SÂM (PANAX L.)
Ở VÙNG TÂY NGHỆ AN
Chuyên ngành: Thực vật
Mã số: 8 42 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hƣớng dẫn 1: PGS.TS Phan Kế Long
Hƣớng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
Hà Nội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung
thực và chƣa đƣợc tác giả khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Tất cả
các nguồn thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc liệt kê trong tài liệu
tham khảo. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Hiên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ, các thầy cô giáo
Khoa Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy hƣớng dẫn số 1 -
PGS.TS. Phan Kế Long – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, cùng cô giáo
hƣớng dẫn số 2 – TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng đã luôn dành nhiều thời
gian, công sức, tâm huyết và lòng nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Quỹ học bổng Nagao tại Việt Nam, Nhiệm
vụ Điều tra cơ bản mã số UQĐTCB.01/18-19 và Đề tài TN 17-/C04, thuộc
Chƣơng trình Tây Nguyên 2016-2020 đã hỗ trợ về kinh phí giúp tôi hoàn
thiện đề tài khoa học của mình.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Ngô Sĩ Liên –
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Hóa –
Sinh cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong trƣờng đã tạo điều kiện hết
mức về thời gian cũng nhƣ công việc ở trƣờng giúp tôi thoàn thành quá trình
học tập và nghiên cứu của mình.
Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè luôn là điểm tựa
vững chắc về vật chất, tinh thần, luôn cổ vũ động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Hiên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CR : Cực kì nguy cấp
DNA : Deoxyribonucleic acid
EW : Tuyệt chủng ngoài tự nhiên
ITS : Internal transcribed spacer
IUCN : International Union for Conservation of Nature and
Natural Resources
matK : Maturase K
ML : Maximum Likelihood
MP : Maximum Parsimony
NCBI : National Center for Biotechnology Information
NJ : Neighbor – Joining
PCR : Polymerase Chain Reaction
RAMS : Random amplified microsatellite
RAPD : Randomly Amplified Polymosphic DNA
rbcL : Ribulose bisphosphate carboxylase large chain
RFLP : Restriction Fragment Length Polymorphism
SCN : Sau công nguyên
SSR : Simple Sequence Repeats
TCN : Trƣớc công nguyên
UPGMA : Unweighted pair group method with arithmetic mean
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình tự cặp mồi nhân bản vùng ITS-rDNA bằng kỹ thuật PCR với
cặp mồi theo Phan Kế Long và cs. (2014)......................................16
Bảng 2.2. Các thành phần phản ứng PCR.......................................................20
Bảng 2.3. Danh sách trình tự sử dụng trong nghiên cứu thu thập trên Genbank
23
Bảng 3.1. So sánh đặc điểm hình thái giữa Tam thất hoang (P. stipuleanatus)
và Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus) (Nguyễn Tập, 2007)................38
Bảng 3.2. Thành phần nucleotide (%) của các mẫu nghiên cứu.....................46
Bảng 3.3. Khoảng cách di truyền (%) giữa các mẫu nghiên cứu (bên trên) và
số lƣợng nucleotide sai khác (bên dƣới) giữa các mẫu nghiên cứu 50
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC ẢNH, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc thí nghiệm .............................................................17
Hình 2.2. Máy đo NanoDrop one....................................................................19
Hình 2.3. Chu trình phản ứng PCR.................................................................20
Hình 2.4. Sơ đồ phản ứng QIAquick ..............................................................21
Hình 3.1. Panax notoginseng - Tam thất (lá mẫu TH1). ................................26
Hình 3.2. Panax notoginseng - Tam thất (củ mẫu TH1). ...............................27
Hình 3.3. Mẫu Panax thu ở khu vực Phu Xai Lai Leng. ................................29
Hình 3.4. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB1: lá chét nguyên). 31
Hình 3.5. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB2: lá chét xẻ thùy
sâu)..................................................................................................31
Hình 3.6. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB3: lá chét xẻ thùy
sâu)..................................................................................................32
Hình 3.7. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB4: lá chét xẻ thùy
nông) ...............................................................................................33
Hình 3.8. Panax stipuleanatus -Tam thất hoang (mẫu lá ML1).....................34
Hình 3.9. Panax stipuleanatus-Tam thất hoang (mẫu củ ML1) .....................35
Hình 3.10. Mẫu (K.M.Feng 13694) isotype (P. stipuleanatus) hiện đang lƣu
trữ tại phòng tiêu bản Viện Thực vật Bắc Kinh (PE0025805) .......36
Hình 3.11. So sánh trình tự vùng gen ITS-rDNA của các mẫu Panax TB1-
TB4 và ML1 với trình tự vùng gen của loài P. stipuleanatus........37
Hình 3.12. Lá loài Panax zingiberensis -Tam thất gừng (mẫu lá ML2).........40
Hình 3.13. Củ của loài Panax zingiberensis -Tam thất gừng (mẫu củ ML2).41
Hình 3.14. So sánh trình tự vùng gen ITS-rDNA của mẫu ML2 với các loài
trong cùng nhóm: P. zingiberensis và P. Wangianus.....................43
Hình 3.15. Sắc ký đồ trình tự vùng gen ITS-rDNA của mẫu Panax TB1......46
Hình 3.16. Trình tự vùng gen ITS-rDNA của các mẫu nghiên cứu................49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 3.17. Mối quan hệ họ hàng của các mẫu nghiên cứu với các loài/thứ
trong chi Panax L. trên cơ sở phân tích trình tự vùng gen ITS-
rDNA theo phƣơng pháp Maximum Likelihood (ML). Mô hình tối
ƣu GTR+G+I. Eleutherococcus senticosus là loài ngoài nhóm. Giá
trị ở gốc là giá trị bootstrap >50%..................................................51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI SÂM PANAX L.....................................................................4
1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L. TRÊN THẾ
GIỚI..........................................................................................................................................................4
1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L Ở VIỆT NAM
8
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............14
2.1. VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU.........14
2.1.1. Vật liệu...............................................................................................................................14
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................................14
2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứu...............................................................14
2.1.4. Thi t ị và dụng cụ nghiên cứu............................................................................15
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................17
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu..........................................................................................................17
2.2.2. Phương pháp thu thập mẫu....................................................................................17
2.2.3. Phương pháp định loại hình thái........................................................................18
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sinh học phân tử..................................................18
2.2.4.1. Phƣơng pháp tách chiết DNA tổng số....................................................18
2.2.4.2. Phƣơng pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)...........................19
2.2.4.3. Tinh sạch sản phẩm PCR................................................................................21
2.2.4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu....................................................................22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................25
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................................25
3.1.1. Đặc điểm nhận bi t chi Panax..............................................................................25
3.1.2. Panax notoginseng (Burkill) F.H.Chen ex C.H. Chow - Tam thất
25
3.1.3. Panax stipuleanatus Tsai et Feng- Tam thất hoang................................28
3.1.4. Panax zingiberensis C.Y. Wu & K.M. Feng-Tam thất gừng ..............39
3.1.5. Đặc điểm hình thái chung của chi Panax ở vùng Tây Nghệ An.......43
3.1.6. Mối quan hệ họ hàng của các mẫu nghiên cứu .........................................45
3.2. THẢO LUẬN.........................................................................................................................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................54
1. KẾT LUẬN......................................................................................................................................54
2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................55
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm nên
có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng. Thêm vào đó, cộng đồng
các dân tộc Việt Nam từ lâu đời cũng đã có nhiều kinh nghiệm sử dụng các
loại cây cỏ làm thuốc trong đó có Sâm.
Nhân sâm đƣợc dùng trong y học phƣơng Đông hàng ngàn năm nay. Ngƣời
Trung Quốc đã sử dụng nhân sâm từ rất lâu đời nhƣ một thứ dƣợc liệu vô cùng trân
quý, chỉ có các vua chúa và các quan lớn mới có loại thảo dƣợc này. Tác dụng của
nhân sâm đƣợc đề cập trong các trƣớc tác của Shi You (khoảng những năm 48-33
TCN) hay Shanghan Lun (khoảng những năm 200 SCN).
Chi Nhân sâm (Panax L.) là một chi nhỏ trong họ Ngũ gia bì
(Araliaceae) gồm 15 loài, tất cả đều có giá trị làm thuốc, một số loài thuộc chi
Panax L. (Araliaceae) đƣợc sử dụng có giá trị cao nhƣ Nhân sâm (P.
ginseng), Tam thất (P. notoginseng). Ở Việt Nam, có một số loài thuộc chi
này nhƣ Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus), Tam thất hoang (P. stipuleanatus)
và Sâm ngọc linh (P. vietnamensis) [1,2,3].
Do có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao, các loài nhân sâm này đã bị
tìm kiếm, khai thác đến mức kiệt quệ trong tự nhiên. Sâm vũ diệp và Tam thất
hoang đã đƣợc xếp hạng cực kỳ nguy cấp (CR), còn Sâm ngọc linh ngày nay
đã đƣợc coi là tuyệt chủng ngoài tự nhiên (EW). Cả ba loài này đã đƣợc đƣa
vào Sách Đỏ Việt Nam (2007), Phụ lục IA - các loài nghiêm cấm khai thác và
sử dụng vì mục đích thƣơng mại của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019, Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Và đây cũng là ba trong số 17 loài
thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp qúy hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ theo
Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ
[4].
Vùng Tây Nghệ An có diện tích rất lớn với 1,3 triệu ha với 09 đỉnh núi
thuộc Bắc Trƣờng Sơn cao trên 1000m so với mặt biển nhƣ Pù Hon 1447m,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Pù Mát 1814m, Phu Xai Lai Leng 2711m, Pù Hút 2452m, Pù Lon 1561m, Pu
Đen Đin 1540m, Rào Cỏ 2286m, Pù Huống 1200m và Chốp Cháp 1705m có
khả năng phù hợp với điều kiện sinh trƣởng và phát triển của các loài cây
thuốc thuộc chi Sâm (Panax L.). Trên cơ sở nghiên cứu bƣớc đầu và thông
tin từ ngƣời dân địa phƣơng cho biết đã gặp một số cây sâm ở các khe núi Ca
Nọi, Na Khang và Phú Khả thuộc khu vực núi Phu Xai Lai Leng có độ cao
2711m thuộc xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An nên nhóm nghiên cứu
đã lựa chọn điều tra đại diện các loài cây thuộc chi Sâm (Panax L.) cho vùng
Tây Nghệ An tại khu vực đỉnh núi Phu Xai Lai Leng.
Thêm vào đó, hiện nay Công ty TNHH TH true MILK đã đầu tƣ vƣờn
dƣợc liệu tại các xã Na Ngoi và Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An trong đó có
khoảng hơn 1000m2
trồng Sâm. Theo thông tin ghi nhận đƣợc, các loài Sâm
trồng ở đây đƣợc thu thập từ khu vực Tây Nghệ An và nhập từ địa phƣơng
khác về trong đó có cả Sâm ngọc linh đƣợc mang về từ Nam Trà My vì vậy
việc khảo sát, định loại các loài thuộc chi Sâm tại đây có thể mang lại thêm
thông tin về đa dạng loài Sâm tại vùng Tây Nghệ An. Hơn nữa, các loài Sâm
đều sinh trƣởng tốt tại vƣờn ƣơm này, vì vậy đây có thể là mô hình bảo tồn
chuyển vị cho các loài thuộc chi Sâm ở Tây Nghệ An
Nhằm cung cấp những dẫn liệu và cơ sở khoa học phục vụ công tác bảo
tồn, phát triển cũng nhƣ công tác định danh, phân biệt một số loài Sâm ở Tây
Nghệ An, luận văn đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình thái và
phân tử một số taxon thuộc chi Sâm (Panax L.) ở vùng Tây Nghệ An”.
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
- Mô tả đặc điểm hình thái và sinh học phân tử các loài thuộc chi Sâm
(Panax L.) thu thập ở khu vực Phu Xai Lai Leng, Kỳ Sơn, Nghệ An
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh học phân tử của một số
loài thuộc chi Sâm (Panax L.) đƣợc trồng tại Công ty TNHH TH true MILK
Na Ngoi và Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các loài cây thuộc chi Sâm (Panax L.) thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
thập ở vùng Tây Nghệ An gồm các mẫu thu ở khu vực Phu Xai Lai Leng và
vƣờn giống của Công ty TNHH Thtrue MILK ở xã Na Ngoi và Mƣờng Lống,
Kỳ Sơn, Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu: Vùng Tây Nghệ An
4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU * Ý nghĩa khoa học
- Góp phần bổ sung hoàn chỉnh vốn kiến thức về hình thái và phân loại
chi Sâm (Panax L.) ở Việt Nam
* Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học để nhận biết bảo tồn các
loài thuộc chi Sâm (Panax L.) tại vùng Tây Nghệ An.
- Thông tin về thành phần loài, phân bố và hiện trạng các loài thuộc chi
Sâm (Panax L.) ở vùng Tây Nghệ An có ý nghĩa lớn đối với việc phát triển
kinh tế vùng, mang lại lợi ích cho ngƣời dân địa phƣơng.
- Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các ngành ứng dụng
và sản xuất nhƣ Nông - Lâm nghiệp, Dƣợc học, Tài nguyên thực vật, Đa
dạng sinh học và trong công tác đào tạo.
5. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
- Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái 3 loài thuộc chi Panax L. thu đƣợc ở
vùng Tây Nghệ An
- Sử dụng phƣơng pháp sinh học phân tử hỗ trợ định danh chuẩn các
loài thuộc chi Panax thu đƣợc ở vùng Tây Nghệ An.
- Đã phân tích, xác định Tam thất hoang và Sâm vũ diệp ở Việt Nam là
cùng một loài P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng.
- Xây dựng bộ tƣ liệu ảnh minh họa đặc điểm hình thái, sinh học phân
tử của các taxon thuộc chi Panax ở vùng Tây Nghệ An: 14 ảnh chụp từ các
mẫu thu trực tiếp trên thực địa, ảnh tham khảo và ảnh chụp từ mẫu trong
phòng tiêu bản.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI SÂM PANAX L.
Chi Nhân sâm (Panax L.) là một chi nhỏ trong họ Ngũ gia bì
(Araliaceae). Chi này trên thế giới có 8 loài phân bố ở vùng Đông Á,
Hymalaia, Inđôchina, Bắc Châu Mỹ [5]. Sự phân bố của chi Panax L. trên thế
giới cho thấy chúng chỉ xuất hiện ở Bắc bán cầu, kéo dài từ vùng rừng núi
giáp bờ biển phía Đông của Bắc Mỹ bao gồm Bắc Hoa Kỳ và Tây-Nam
Canada (có 2 loài P. quinquefolius và P. trifoliatus) [6, 7, 8]. Vùng Đông Bắc
Á (gồm Viễn Đông Nga, Đông Bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và Nhật
Bản) có 2 loài là P. ginseng và P. japonica. Trung tâm phân bố của chi Panax L.
có thể từ vùng Tây - Nam của Trung Quốc xuống phía Bắc Việt Nam. Thực chất
khu vực này gồm 2 tỉnh biên giới kề nhau là Vân Nam (Trung Quốc) và Lào Cai
(Việt Nam), ở đây đang có tới 7 loài và thứ mọc hoàn toàn tự nhiên, 2 loài trồng
là P. notoginseng (nhập từ Bắc Mỹ) và P. pseudoginseng. Đây có thể coi là trung
tâm phân bố của chi Sâm (Panax L.) trên thế giới. Ở Bắc Mỹ hiện có 3 loài
(P. notoginseng; P. quinquefolius và P. trifoliatus). Giới hạn cuối cùng về phía
Nam của chi Panax L. là loài Sâm Việt Nam (P. vietnamensis) ở Miền Trung
của Việt Nam, tại 140
15’
vĩ độ Bắc.
1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L. TRÊN THẾ GIỚI
Chi Panax L. đƣợc Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên từ năm 1753 với
loài chuẩn là P. quinquefolius phân bố ở Bắc Mỹ [8]. Sang thế kỷ 19, một số
loài khác đƣợc công bố nhƣ Giả nhân sâm - P. pseudoginseng Wall, ở Nepal;
Nhân sâm - P. ginseng Meyer ở Bắc Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc và
Viễn Đông Nga; Sâm Nhật P. japonicus Meyer ở Nhật Bản và Trung Quốc;
Sâm vũ diệp - P. bipinnatifidus Seem, ở Đông Bắc Ắn Độ, Nepal và Trung
Quốc (Wen J., 2000) [9]. Nhƣ vậy, đến cuối thế kỷ 19, chi Panax L. có 6 loài.
Năm 1975, Trung Quốc đã bổ sung thêm một loài mới là P. stipuleanatus H.
T. Tsai & K. M. Feng, đồng thời nâng cấp các taxon thứ của P.
pseudoginseng Wall, của các tác giả trƣớc đó thành bậc loài hoàn chỉnh
(Nocerino E. et al., 2000) [10]. Năm 1985[11], một loài mới khác đƣợc tìm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
thấy ở Việt Nam là Sâm ngọc linh - P. vietnamensis Ha et Grushv. đã nâng
tổng số loài thuộc chi Panax trên thế giới lên 12 loài và 1 thứ. Trong đó Bắc
Mỹ có 2 loài (P. quinquefolius và P. trifolius). Các loài còn lại phân bố ở
châu Á, bao gồm 6 loài ở Trung Quốc, 3 loài có ở Nhật Bản và có 5 loài có ở
Việt Nam (kể cả 2 loài cây trồng nhập nội).
Theo Linnaeus (1753) [8] điểm khác biệt của chi Panax L. so với các
chi khác trong họ Araliaceae là bầu 2 ô, hoa mẫu 5, xếp van hay xếp lợp.
Trong giai đoạn này, số lƣợng loài đã biết còn ít, nên tác giả chỉ giới hạn ở
các đặc điểm của hoa: hoa vừa xếp lợp vừa xếp van. Đây là đặc điểm chính
của chi để phân biệt với các chi khác trong họ Araliaceae. Tuy nhiên, với cách
sắp xếp này thì đặc điểm của chi Panax bao gồm một số chi khác thuộc họ
Araliaceae, đặc biệt là chi Nothopanax.
Theo quan điểm trên, De Candolle (1830) [12] đã chuyển một số loài
thuộc chi Nothopanax vào chi Panax. Kể từ đây, vị trí phân loại và mối quan
hệ phát sinh của chi Panax không có sự đồng nhất về quan điểm giữa các tác
giả. Decaisne và Planchon (1854) [13] cho rằng đặc điểm chính của chi Panax
là đài xếp van, nên chuyển 2 loài P. quinquefolius và P. trifolius sang chi
Aralia, đồng thời hợp nhất hoá các chi Polyscias, Clerodendron,
Pseudopanax và Maralia vào chi Panax. Nhƣ vậy, với cách sắp xếp nhƣ trên,
các tác giả đã cho rằng đặc điểm hình thái của chi Panax bên cạnh đài xếp van
còn có đặc điểm thân gỗ và thân thảo. Đồng ý với quan điểm trên, các tác giả
Bentham và Hooker (1867) [14], Clarke (1879) [15] tiếp tục sát nhập chi
Nothopanax vào chi Panax, đồng thời chuyển chi Panax vào tông (tribe)
Panaceae. Đến thời điểm này, số lƣợng loài thuộc chi Panax lên đến 25 loài,
phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi, Newzeland và Australia.
Năm 1868, Seemann [16] đã xem xét lại vị trí phân loại chi Panax và
cho rằng những mô tả của Linnaeus về đặc điểm hình thái đặc trƣng của chi
Panax là không rõ ràng. Theo tác giả, đặc điểm chính để phân biệt chi Panax
so với các chi khác trong họ Araliaceae là đài 5, xếp lợp, bầu 2 ô. Với đặc
điểm này thì 2 loài P. quinquefolius và P. trifolius thuộc về chi Panax và có
mối quan hệ gần với chi Aralia. Đối chiếu với đặc điểm của các chi khác
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
thuộc họ Araliaceae, tác giả ghi nhận có một đặc điểm chỉ ra sự khác biệt giữa
chi Panax so với chi khác là thân dạng củ. Qua đó, tác giả chuyển các loài có
thân dạng củ trƣớc đây ở các chi khác vào chi Panax, đồng thời chuyển một
số loài không có thân dạng củ ra khỏi chi Panax. Nhƣ vậy, chi Panax có 3
đặc điểm quan trọng làm cơ sở để phân biệt với các chi khác trong họ
Araliaceae là: thân dạng củ, đài 5, xếp lợp, bầu 2 ô. Với quan điểm trên, tác
giả đã chuyển 61 loài ra khỏi chi Panax, và chi này chỉ còn lại các loài: P.
trifolius L., P. quinquefolius L., P. ginseng Mey., P. pseudoginseng Wall., P.
japonicus Mey. và P. bipinnatifidus Seem. Với loài P. fructicosus có đặc điểm
là đài xếp van, Seemann xếp vào chi Nothopanax và đồng thời lấy loài này là
type cho chi Nothopanax. Có lẽ đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
về chi Panax cho là phù hợp hơn cả. Để khẳng định lại quan điểm của
Seeman (1868) [16], Harm (1897) [17] đã nghiên cứu tất cả các đặc điểm của
các loài Sâm phân bố trên thể giới nhƣ: cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dƣỡng
và cho rằng chi Panax có nguồn gốc từ chi Aralia, điểm khác biệt ở đây là
thân dạng củ. Britton và Brown (1913) [18] tiếp tục xem xét vị trí phân loại
chi Panax và đồng tình với quan điểm của Seeman (1868) và Harm (1897)
[17], chỉ ra loài P. quinquefolius có đặc điểm đại diện cho chi: thân dạng củ,
hoa mẫu 5 xếp lợp, bầu 2 ô, và loài đƣợc mô tả lần đầu tiên, nên lấy loài này
làm type danh pháp cho chi Panax.
Hoo (1961) [19] khi nghiên cứu về hệ thống học, mối quan hệ phát sinh
và phân bố của taxon trong họ Araliaceae đã cho rằng chi Panax có nguồn
gốc phát sinh từ Acanthopanax. Vì chi này có đặc điểm hoa mẫu 5, lá có lông
cứng mọc trên gân lá, thân thảo hay thân dạng cây bụi nhỏ. Tác giả cho rằng
đặc điểm thân thảo là đặc điểm tƣơng đồng quan trọng nhất, các loài trong
chi Aralia hầu nhƣ không có đặc điểm này. Quan điểm này của Hoo hầu nhƣ
không nhận đƣợc sự đồng tình của các nhà nghiên cứu về chi Panax.
Năm 1970, Hara [20] xem xét đặc điểm của chi Panax dựa trên mẫu vật
của các loài thuộc chi Panax ở châu Á thu đƣợc ngoài tự nhiên cũng nhƣ dựa
trên mẫu lƣu giữ ở các Bảo tàng thực vật. Qua đó, tác giả thống nhất với các
quan điểm nghiên cứu trƣớc đó về đặc điểm của chi Panax: thân dạng củ, hoa
mẫu 5 xếp van hay xếp lợp, bầu 2 ô và có mối quan hệ gần với chi Aralia.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Tuy nhiên, theo tác giả các loài trong chi Panax có đặc điểm hình thái biến đổi
rất lớn so với các bậc phân loại khác trong họ Araliaceae. Do đó, việc định loại
các loài trong chi Panax là việc rất khó khăn nếu chỉ dựa vào một đặc điểm hình
thái nào đó. Theo tác giả, để phân biệt các loài thuộc chi Panax, trƣớc tiên xếp
loài vào 1 trong 3 chuẩn hình thái của thân rễ (rhizome type): thân rễ có dạng
thân củ (carot type); thân rễ có đốt kéo dài; và thân rễ có đốt ngắn nhƣ đốt trúc.
Tiếp theo đó là các đặc điểm hình thái lá, đài, tràng, số lƣợng chỉ nhụy, quả...
Cách phân loại dựa vào hình thái thân rễ trƣớc rồi mới đến các đặc điểm cơ quan
sinh dƣỡng và sinh sản đã đƣợc Xiang và Lowry (2007) [5] áp dụng để xây
dựng khóa phân loại chi Panax ở Trung Quốc.
Wen và Zimmer (1996) [21] dựa vào đặc điểm hình thái, hình thái giải
phẫu, hạt phấn và sinh học phân tử cho rằng chi Panax có mối quan hệ gần
gũi với chi Aralia. Đến thời điểm hiện nay, các hệ thống quan điểm dựa vào
hình thái, giải phẫu và sinh học phân tử đều thống nhất và cho rằng chi Panax
có mối quan hệ gần với chi Aralia, điểm khác khác biệt chủ yếu dễ dàng nhận
thấy so với chi Aralia là thân dạng củ, lá kép hình chân vịt, noãn 2-3.
Sau năm 1970, vị trí phân loại và hệ thống phát sinh của chi Panax hầu
nhƣ không thay đổi. Tuy nhiên do đặc điểm hình thái có biến đổi rất lớn, ngay
trong một loài ở các vùng phân bố khác nhau thì có đặc điểm hình thái cũng khác
nhau (Hara,1970) [20], đồng thời ngày càng có nhiều phát hiện mới nên từ đó
đến nay, việc ghi nhận số lƣợng loài trong chi Panax có sự thay đổi theo thời
gian và tùy vào quan điểm của các nhà nghiên cứu. Ở nửa đầu của thập niên
1970, quan niệm về thành phần loài Sâm châu Á của các nhà nghiên cứu cũng rất
khác nhau và có sự bổ sung nhiều taxon mới. Gần đây, quan hệ phát sinh giữa
các taxon thuộc chi Panax đƣợc xây dựng không chỉ dựa vào đặc điểm hình thái
mà còn sử dụng trình tự các DNA mã vạch - hoặc gọi là chỉ thị DNA), tuy vậy
vẫn chƣa có sự thống nhất giữa các nhóm tác giả. Có thể nhận thấy sự khác nhau
giữa các quan điểm phân loại về số lƣợng loài, sự sắp xếp và phân chia các loài
và dƣới loài trong chi Panax qua các thời kỳ có thể do các nguyên nhân sau: tính
đa dạng về hình thái trong chi Panax, quan điểm về hệ thống phát sinh dựa vào
đặc điểm hình thái rất đa dạng; việc sử dụng các DNA barcode khác nhau để hỗ
trợ cho nghiên cứu phân loại; các phát hiện mới về taxon.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Các taxon thuộc chi Panax đã biết đều là các đối tƣợng có giá trị sử
dụng cao và đƣợc xem là “thần dƣợc cuộc sống” (Florence, 1992) [22], do
vậy đã có hàng loạt các công trình nghiên cứu trên thế giới và cũng nhƣ ở
Việt Nam đƣợc tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất, khai thác, sử dụng hiệu
quả. Nhiều nhất là các nghiên cứu về thành phần hóa dƣợc và dƣợc lý, tiếp
đến là nghiên cứu về nhân giống, canh tác, chế biến, hệ thống học thực vật, đa
dạng di truyền, bảo tồn đa dạng nguồn gen... Do đó có khá nhiều công trình
nghiên cứu đƣợc công bố trên các tạp chí, sách chuyên khảo và các thông tin
trên các phƣơng tiện đại chúng liên quan đến Sâm. Nói cách khác, các loài
Sâm là đối tƣợng thực vật có một sự cuốn hút lớn đối với những ngƣời làm
công tác nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực trên toàn thế giới. Những công trình
nghiên cứu về sâm vẫn đang đƣợc triển khai cho dù những phát hiện đột phá
về mặt thành phần loài gần đây không nhiều.
1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L Ở VIỆT NAM
Mặc dù là những loài cây thuốc có giá trị nhƣng các công trình nghiên
cứu về thực vật ở Việt Nam và Đông Dƣơng từ thời Pháp thuộc vẫn chƣa ghi
nhận phân bố của các loài thuộc chi Panax ở Việt Nam. Đến năm 1964, Viện
Dƣợc liệu đã thu đƣợc một số mẫu của loài cây thuốc có tên là “Phan xiết” do
đồng bào ngƣời Dao và Mông ở Sa Pa giới thiệu. Tháng 7 năm 1964 nhà thực
vật học ngƣời Trung Quốc Ngô Chính Dật đã giám định các tiêu bản thuộc chi
Panax L. lƣu giữ tại Viện Dƣợc liệu, trong đó mẫu số 911 và 348 thu ở xã Tả
Phin huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai ngày 14/6/1964 đƣợc xác định có tên khoa học là
P. bipinnatifidus Seem. Đến năm 1969, loài này mới đƣợc Grushvitzky và cộng
sự [23] công bố trong một loạt các công trình nghiên cứu về họ Araliaceae ở
miền Bắc Việt Nam [24,25,26]. Từ đó, Sâm vũ diệp đã đƣợc ghi nhận trong tất
cả các tài liệu về cây thuốc và hệ thực vật ở Việt Nam.
Viguier (1908 – 1923) là công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam
chỉ mô tả đặc điểm và phân bố của chi Panax. Nhƣng không trích dẫn tài liệu
tham khảo, dẫn đến gây khó khăn cho ngƣời nghiên cứu tiếp theo và chƣa
xác định đƣợc các loài có phân bố ở Việt Nam. [27]
Phạm Hoàng Hộ (1970) [28] là ngƣời đầu tiên ghi nhận thứ Sâm nhật
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
(P. schinseng Nees var. japonicum Mak.) có ở rừng dày ẩm, núi Langbian
(Lâm Đồng) trong bộ “Cây cỏ Việt Nam”. Ông mô tả ngắn gọn về đặc điểm
hình thái, sinh thái, phân bố và hình vẽ của thứ này.
Năm 1973, Võ Văn Chi & cs trong cuốn “Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt
Nam” mô tả Panax pseudoginseng Nees – Tam thất kim bất [29].
Năm 1993, Phạm Hoàng Hộ [30] đã mô tả 3 loài thuộc chi Panax L. có
ở Việt Nam là Sâm hai lần chẻ - P. bipinnatifidus Seem, có ở Hoàng Liên
Sơn, Sâm nhật - P. japonica (Nees) Meyer có ở Langbian, Kon Tum và Giả
nhân sâm - P. pseudoginseng Wall, có ở Sa Pa. Trong lần tái bản vào năm
2000, ngoài hai loài Sâm hai lần chẻ và Giả nhân sâm, Phạm Hoàng Hộ còn
bổ sung thêm một loài Sâm ngọc linh - P. vietnamensis Ha et Grushv. có ở
Gia Lai - Kon Tum. Còn loài Sâm nhật ông ghi có ở Langbian và cả ở Kon
Tum. Nhƣ vậy theo Phạm Hoàng Hộ, trên địa bản tỉnh Kon Tum hoặc Gia
Lai - Kon Tum cũ, có cả hai loài Sâm nhật và Sâm việt nam. Còn đối với Sâm
nhật ở Kon Tum, ông không ghi rõ nguồn mẫu xác định và nơi phân bố cụ
thể, điều này gây trở ngại cho việc các định loài Sâm nhật kể trên có thực sự
phân bố tự nhiên ở Việt Nam hay không. Trong khi đó, loài Sâm nhật do
Phạm Hoàng Hộ đã từng ghi nhận ở Langbian cũng chính là Sâm việt nam
hay Sâm ngọc linh đƣợc Hà Thị Dụng và Grushvitzky [31] (1996) công bố là
loài mới cho khoa học và đặt tên là P. vietnamensis Ha et Grushv.
Năm 1993, Trần Đình Lý trong cuốn “1900 loài cây có ích ở Việt
Nam”, mô tả rất ngắn gọn về phân bố và tác dụng của P. vietnamensis Ha et
Grushv., P. bipinnatifidus Seem. và P. Pseudoginseng Wall. [32].
Năm 1995, Đỗ Tất Lợi trong cuốn “Những cây thuốc và vị thuốc Việt
nam” đã mô tả rất chi tiết về lịch sử ra đời, hình thái, thành phần hóa học, tác
dụng dƣợc lý, công dụng và liều dùng của hai loài là P. vietnamensis Ha et
Grushv và P. pseudoginseng Wall.[33]
Năm 1997, Võ Văn Chi [34] trong cuốn “ Từ điển cây thuốc Việt Nam”
mô tả về P. pseudoginseng Wall. Loài của Nam Trung quốc và Bắc Việt Nam. Ở
nƣớc ta cây mọc hoang và đƣợc trồng nhiều ở Hà Giang, Lào Cai,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Cao Bằng tại các vùng núi cao lạnh 1200 – 1500 m; Tam thất hoang P.
bipinnatifidus Seem – Vũ diệp tam thất. Loài của Nam Trung Quốc và Bắc
Việt Nam, ở độ cao 1900 – 2400 m trong rừng ẩm, cây mọc hoang ở vùng núi
cao lạnh của tỉnh Lào Cai. Cũng đƣợc trồng và mọc tốt nhƣ Tam thất; Sâm
ngọc linh P. vietnamensis Ha et Grushv là loài đặc hữu của Việt Nam mọc tập
trung trong 13 xã thuộc 3 huyện miền núi Ngọc linh, thuộc hai tỉnh Kon tum
và Quảng Nam. Cả ba loài này tác giả đều mô tả đầy đủ về hình thái, bộ phận
sử dụng, nơi sống và thu hái, thành phần hóa học cũng nhƣ công dụng.
Năm 1997, Lê Trần Đức trong cuốn “Cây thuốc Việt Nam trồng hái
chế biến trị bệnh ban đầu” đã mô tả rất chi tiết về đặc điểm hình thái, điều
kiện sống, kĩ thuật trồng và chăm sóc, trị sâu bệnh, cách thu hái và chế biến,
công dụng của P. pseudoginseng Wall. Phần cuối mô tả tác giả có ghi phụ chú
cho biết P. vietnamensis Ha et Grushv và củ Tam thất mọc hoang – P.
bipinnatifidus Seem cũng đƣợc dùng với hiệu quả gần nhƣ P. pseudoginseng
Wall. [35]
Năm 2000, Phạm Hoàng Hộ [36] trong cuốn “Cây cỏ Việt Nam” đã
chỉnh sửa thành P. bipinnatifidus Seem. Sâm hai lần kép đƣợc tìm thấy ở núi
Hoàng Liên Sơn. Điểm khác biệt là trong quyển 2 xuất bản năm 2000 Phạm
Hoàng Hộ bổ sung thêm đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và vẽ hình của
loài P. vietnamensis Dung & Grushv. Sâm việt tìm thấy ở Gia Lai, Kon Tum.
Nhìn chung các công trình của Phạm Hoàng Hộ còn mang tính chất thông kê
đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và vẽ hình chƣa mô tả đặc điểm chi,
chƣa chỉ ra mẫu nghiên cứu và mẫu chuẩn cũng nhƣ bảo tàng lƣu giữ mẫu.
Tuy nhiên đây đƣợc coi là tài liệu phân loại thực vật về chi Panax ở Việt
Nam có giá trị nhất tới thời điểm này.
Năm 2003, Lê Trọng Cúc & cs [37] trong “Danh lục các loài thực vật
Việt Nam”, tập II mô tả về 3 loài: P. bipinnatifidum Seem. 1868 ( CCVN, 2:
640), - Aralia bipinnatifida C. B. Clarke, 1879, - P. pseudoginseng var.
bipinnatifidus (Seem) H. L. Li, 1942 (FLPF, 54:187), - Vũ diệp tam thất, sâm
vũ diệp, Trúc tiết nhân Sâm, tam thất lá xẻ, Tam thất hoang, Sâm hai lần xẻ,
Hoàng liên thất, phân bố ở Lai Châu (Tà Phỉn), Lào Cai (Sa Pa), còn có ở Ấn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Độ, Trung Quốc; P. pseudoginseng Wall. 1829 (CCVN, 2: 641) đƣợc trồng ở
Lào Cai (Sa Pa), Hà Giang (Phố Bằng, So Phin), Cao Bằng (Tắc Tẻ, Thông
Nông), Vĩnh Phúc ( Tam Đảo), còn có ở Nêpal, Trung Quốc; P. stipuleanatus,
Tsai & Feng, 1975 – Tam thất hoang, Tam thất rừng, Bình biên tam thất, Sâm
tam thất, Phan xiết ( H’Mông) phân bố ở Lào Cai (Sa Pa: Núi Hàm Rồng, xã
Tà Phỉn, xã Bản Khoang, còn có ở Trung Quốc (Vân Nam); P. vietnamensis
Ha & Grushv. 1985 (“vietnamensis”) – Sâm ngọc linh phân bố ở Quảng Nam
(Trà My, Trà Linh, Trà Cang), Kon Tum (Đac Glây, Đác Choong, Ngọc Linh,
Đác Tô), Gia Lai (Long Hi), Lâm Đồng (Lang Bian). Tác giả mô tả ngắn
ngọn về hình thái, phân bố, sinh thái và công dụng.
Năm 2005, Nguyễn Tập [6] sau khi nghiên cứu và hệ thống lại các loài
thuộc chi Panax đã kết luận chi Panax ở Việt Nam có 5 loài, trong đó 3 loài
mọc tự nhiên là Sâm vũ diệp - P. bipinnatifidus Seem., Tam thất hoang - P.
stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng và Sâm việt nam - P. vietnamensis Ha et
Grushv. Cùng với hai loài nhập trồng là Nhân sâm - P. ginseng và Tam thất P.
notoginseng. Đồng thời cũng chính thức mô tả loài Tam thất hoang - P.
stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng. Từ đó đến nay, các tài liệu nhƣ: “Các
loài cây thuốc cần bảo tồn”, “Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam”, “Danh lục
thực vật Việt Nam” .v.v. đều đề cập đến loài Tam thất hoang - P.
stipuleanatus H.T. Tsai et KM. Feng kể trên. Tác giả mô tả đầy đủ chi tiết về
các loài Sâm này.
Năm 2007 “Sách đỏ Việt Nam” [38] mô tả về 3 loài thuộc chi Panax
gồm: P. bipinnatifidus (Seem). 1868 – Sâm vũ diệp (tên khác: Ngật đáp thất,
Tam thất hoang, Tam thất lá xẻ, Trúc tiết nhân sâm, Vũ diệp tam thất) phân
bố ở Lai Châu (Tả Phìn), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, Than Uyên, núi Hoàng
Liên Sơn), còn có ở Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc; P. stipuleanatus H.T. Tsai et
K.M. Feng. 1975 phân bố ở Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, núi Hoàng Liên Sơn),
ngoài ra còn có ở Trung Quốc (Vân Nam); P. vietnamensis Ha & Grushv.
1985 phân bố ở Quảng Nam (Trà My), Kon Tum (Đăk Tô, Đắk Glei, núi
Ngọc Linh, Gia Lai, Lâm Đồng, còn có ở Trung Quốc. Cả ba loài này Sách đỏ
đều ghi lại đặc điểm nhận dạng, sinh học và sinh thái, phân bố, giá trị, tình
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
trạng, phân hạng, biện pháp bảo vệ kèm ảnh minh họa.
Năm 2013, Phan Kế Long & cs. [39] đã ghi nhận bổ sung cho khu hệ
thực vật Việt Nam thứ P. vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu &
S.Q. Cai vốn đƣợc phát hiện trƣớc đó ở Vân Nam, Trung Quốc. Nhóm
nghiên cứu đã phát hiện một số điểm phân bố của thứ loài này tại Mƣờng Tè,
Tam Đƣờng và Sìn Hồ tỉnh Lai Châu nên đƣợc đặt tên là Sâm lai châu. Tác
giả mô tả đầy đủ chi tiết về đặc điểm hình thái, phân bố, công dụng.
Năm 2014, Phan Kế Long & cs. [40] tiếp tục nghiên cứu đặc điểm hình
thái và DNA của 7 mẫu cây không có cơ quan sinh sản thuộc chi Panax thu
thập đƣợc ở núi Phu Xai Lai Leng (Kỳ Sơn, Nghệ An). Kết quả cho thấy các
mẫu nghiên cứu có mối quan hệ gần gũi với loài Tam thất hoang - P.
stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng (dựa trên trình tự vùng gen ITS-rDNA).
Các mẫu có đặc điểm chung là lá từ không xẻ thùy đến xẻ thùy 1 lần (thùy
nông hoặc sâu); cuống lá có lá kèm.
Đến năm 2016, Trần Ngọc Lân và cộng sự [41] đã nghiên cứu đặc điểm
hình thái, thành phần hóa học và chỉ thị DNA của các mẫu đƣợc gọi là "Sâm
puxailaileng" cũng thu thập ở địa điểm trên. Nghiên cứu đã cho thấy các mẫu
này có mối quan hệ gần gũi với Sâm việt nam (P. vietnamensis), khác xa với
Tam thất hoang (P. stipuleanatus) và Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus) và kết
luận "Sâm phu xai lai leng" thuộc loài P. vietnamensis Ha et Grushv.. Các
mẫu này đƣợc tác giả cho rằng có đặc điểm đặc trƣng phân biệt với "Tam
thất hoang" ở "thân rễ mang các đốt mọc cùng 1 hƣớng, khi sấy khô thƣờng
dẻo và chuyển màu đen" trong khi loài "Tam thất hoang" có "thân rễ có các
đốt thƣờng mọc so le, khi sấy khô thƣờng cứng và chuyển màu trắng". Tuy
nhiên, những đặc điểm quan trọng khác lại chƣa đƣợc mô tả chi tiết nhƣ: có
hay không có lá kèm, hình dạng và màu sắc đĩa tuyến mật, hình dạng và màu
sắc quả chín... Ngoài ra, các tác giả đã không đề cập tới nơi lƣu giữ các tiêu
bản nghiên cứu. Sự không thống nhất của các kết quả nghiên cứu về đặc điểm
hình thái và trình tự vùng ITS-rDNA trên các cá thể thuộc chi Panax cùng thu
thập ở vùng núi Phu Xai Lai Leng ở trên có thể do tại đây có sự tồn tại của
nhiều hơn 1 loài Panax. Cả hai nhóm nghiên cứu đều cho rằng cần có những
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm hình thái và chỉ thị phân tử của các loài để có
đƣợc những kết quả chính xác hơn.
Nông Văn Duy & cs (2016) [42] khi nghiên cứu đặc điểm hình thái và
chỉ thị phân tử vùng gen ITS1-5.8S-ITS2, 18S rRNA và matK của quần thể
"Sâm langbiang" phân bố ở Cao nguyên Lâm Viên (núi Lang Biang, Lâm
Đồng) đã công bố đây là thứ mới của loài Sâm việt nam và đặt tên là P.
vietnamensis var. langbianensis N.V. Duy. V.T. Tran & L.N. Trieu.
Từ những nghiên cứu trên cho thấy chi Nhân sâm (Panax L.) ở Việt
Nam gồm 03 loài và 02 thứ ở Việt Nam mọc hoang dã bao gồm Sâm vũ diệp
(P. bipinnatifidus), Tam thất hoang (P. stipuleanatus), Sâm việt nam hay còn
đƣợc gọi là Sâm ngọc linh (P. vietnamensis var. vietnamensis), Sâm lai châu
(P. vietnamensis var. fuscidiscus) và Sâm langbian (P. vietnamensis var.
langbianensis).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Vật liệu
Mẫu vật nghiên cứu bao gồm:
- 04 mẫu Sâm tự nhiên ở khu vực núi Phu Xai Lai Leng (Ký hiệu
Panax TB1 đến Panax TB4) trong đó có 02 mẫu có hoa non, lá, thân, rễ củ
(Panax TB1 và Panax TB2).
- 03 mẫu Sâm tại vƣờn ƣơm: 01 mẫu Sâm (Ký hiệu Panax TH1) gồm
lá và củ đƣợc thu tại vƣờn ƣơm ở xã Na Ngoi, Kỳ Sơn, Nghệ An; 02 mẫu
sâm gồm lá và củ (Ký hiệu Panax ML1 và Panax ML2) đƣợc thu tại vƣờn
ƣơm ở xã Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An thuộc sở hữu của Công ty
TNHH TH true MILK.
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
Phòng Thực vật học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật và phòng
Phân loại học thực nghiệm và Đa dạng nguồn gen, Bảo tàng Thiên nhiên Việt
Nam.
2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứu
* Các hóa chất dùng trong nghiên cứu bao gồm:
- Taq PCR mastermix 2x (QIAgen, Mỹ).
- BigDye terminator v3.1 (Applied Biosystems, Mỹ).
- Dung dịch TBE 10x (10mM Tris, 0.9 mM axir boric, 0.01 mM
EDTA) của hãng Invitrogen, Mỹ.
- Thuốc nhuộm an toàn (Malaysia).
- Kít tách chiết DNA (Trung Quốc).
- Kít tinh sạch sản phẩm PCR: QIAgen Quick Gel Extraction Kit
(QIAgen, Mỹ).
- Agarose (Invitrogen, Mỹ).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
- Sephadex G50 (Sigma, Mỹ).
- Các hóa chất tách chiết và tinh sạch DNA (NaCl, CTAB, EDTA, Tris-
HCl, β-Mercaptoethanol, Isopropanol, Sodium acetate 3M, ethanol 100%,
70%, Rnase (10mg/ml)
- Hóa chất điện di agarose (agarose, đệm TAE, dye ...).
* Hóa chất cho phản ứng
PCR: - Taq DNA polymerase
- MgCl2
- Mastermix 2X bao gồm:
+ dNTP
+ MgCl2
+ Taq DNA polymerase
2.1.4. Thi t ị và dụng cụ nghiên cứu
* Các thiết bị chính sử dụng trong thao tác thực hiện thí nghiệm:
- Tủ lạnh thƣờng và tủ lạnh sâu.
- Bể ổn nhiệt và lò vi sóng.
- Tủ khử trùng, máy sấy chân không.
- Máy khuấy từ, máy trộn.
- Máy soi cực tím.
- Máy khử trùng Mac - 250Nex (Sanyo, Nhật Bản).
- Máy định lƣợng DNA NanoDrop One (Thermo scientific – Mỹ).
- Cân phân tích (Precisa, Thụy Sĩ).
- Máy ổn nhiệt (Memmert, Đức).
- Máy trộn rung (Vortex - Fluka, Mỹ).
- Máy ly tâm 5415D (Eppendorf, Đức).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
- Máy ly tâm lạnh (Hitachi, Nhật).
- Máy PCR Mastercycler (Eppendorf, Đức).
- Máy điện di agarose gel (BioRad, Mỹ).
- Máy soi gel (UVP, Mỹ).
- Pipette, đầu côn, ống eppendorf.
* Các cặp mồi dùng trong nghiên cứu:
Bảng 2.1. Trình tự cặp mồi nhân bản vùng ITS-rDNA bằng kỹ thuật PCR với
cặp mồi theo Phan Kế Long và cs. (2014)
Ký hiệu Trình tự nucleotide (5’– 3’) Kích thƣớc Nhiệt độ
cặp mồi Lý thuy t bắt cặp
(bp) (Tm)C
PaITS-F 5’- CAC TGA ACC TTA TCA TTT 700 49-50
AG AG -3’
PaITS-R 5’- CTT ATT GAT ATG CTT AAA
CTC AG -3'
* Phần mềm xử lý số liệu:
- ClustalW [43 ]
- GeneDoc 2.5 [44]
- MEGA X [45]
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu
Mẫu lá sâm
Tách chiết
DNA Tổng số
PCR
Khai thác trình tự trong NCBI
Thiết kế mồi
Cặp mồi
Cặp mồi
Vùng gen ITS-
rDNA
Giải trình tự
Đọc kết quả trình tự
gen
Phân tích số liệu, so sánh với
các loài thuộc chi Panax và
loài ngoài nhóm
Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc thí
nghiệm 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập mẫu
Thu thập mẫu cây trƣởng thành trong các chuyến thực địa ở khu vực
núi Phu Xai Lai Leng với cơ quan sinh sản để làm tiêu bản, chụp ảnh, ghi
chép, gắn etiket cho mẫu, mô tả …
Đối với cây non và cây trong vƣờn ƣơm chỉ thu mẫu lá và ghi nhận đặc
điểm hình thái lá, củ; thu 01 lá chét và bảo quản trong túi nylon có chứa
silicagel. Giữ mẫu ở nhiệt độ phòng hoặc -20o
C cho đến khi phân tích.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
2.2.3. Phƣơng pháp định loại hình thái
Chụp ảnh, mô tả mẫu vật thu thập đƣợc
Phân loại mẫu vật sử dụng phƣơng pháp so sánh hình thái dựa vào các
tài liệu có liên quan, đặc biệt là các tài liệu định loại ở Việt Nam, các nƣớc
lân cận Việt Nam và tài liệu mô tả gốc của các chi.
2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sinh học phân tử
2.2.4.1. Phương pháp tách chi t DNA tổng số
DNA tổng số của các mẫu sâm đƣợc tách chiết bằng Dneasy Plant
Mini Kit theo qui trình sau:
- Lấy mẫu lá bảo quản lạnh sâu (-20◦C) đem nghiền trong nitrogen lỏng
(-196◦C) thành dạng bột mịn. Lấy 100mg bột cho vào ống eppendorf 1,5ml.
- Thêm 400μl đệm AP1 và 4ul Rnase A. Trộn đều bằng vortex và ủ ở
65◦C trong 10 phút. Đảo trộn 2 – 3 lần trong quá trình ủ.
- Thêm 130μl đệm AP2. Trộn đều và ủ trong đá 5 phút.
- Hút dịch ly giải vào cột QIAshredder Mini. Ly tâm tốc độ 14000rpm
trong 2 phút.
- Chuyển dịch qua cột vào ống eppendorf 1,5ml mới nhƣng không xáo
trộn. Thêm 1,5 lần thể tích đệm AP3/E và trộn đều bằng pipet.
- Chuyển 650μl hỗn dịch vào cột Dneasy Mini. Ly tâm tốc độ 8000rpm
trong 1 phút. Loại bỏ dịch qua cột. Lặp lại bƣớc này với phần hỗn dịch còn
lại.
- Đặt cột vào ống thu mới. Thêm 500μl đệm AW và ly tâm 8000rpm
trong 1 phút. Loại bỏ dịch qua cột.
- Thêm 500μl đệm AW. Ly tâm 14000rpm trong 2 phút. Loại bỏ dịch
qua cột.
- Chuyển cột sang ống eppendorf 1,5ml có ghi nhãn. Thêm 100μl đệm
AE để hoà tan. Ủ ở nhiệt độ phòng 5 phút. Ly tâm 6000rpm trong 1 phút. Lặp
lại bƣớc này, thu đƣợc dịch chiết chứa DNA tổng số, bảo quản ở -20◦C.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
- Kiểm tra nồng độ DNA tổng số bằng máy định lƣợng DNA
NanoDrop One (Thermo scientific – Mỹ) (Hình 2.2).
Hình 2.2. Máy đo NanoDrop one
2.2.4.2. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)

Ti n hành:

- Sau khi đo nồng độ DNA khuôn, tính và tạo các nồng độ DNA của
các mẫu nhƣ nhau để khi đƣa vào mỗi ống phản ứng thể tích DNA khuôn
đƣợc giống nhau, và đạt nồng độ 10ng trong tổng thể tích là 25 l/ 1 phản ứng.
- Tính lƣợng thể tích các thành phần khác trong phản ứng, trộn đều các
thành phần rồi chia vào các ống đã có khuôn DNA.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
- Đặt các ống vào máy PCR, khởi động, cài đặt chu trình và cho máy
chạy. Phản ứng PCR đƣợc tiến hành với các thành phần nhƣ Bảng 2.2
Bảng 2.2. Các thành phần phản ứng PCR
TT Thành phần Nồng độ Thể tích (μl)
1 Taq PCR Mastermix 2x 12,5
2 Mồi xuôi 20 mM 1,0
3 Mồi ngƣợc 20 mM 1,0
4 DNA tổng số 10 ng 1,0
5 Nƣớc cất khử ion - 9,5
Tổng 25,0
Phản ứng PCR đƣợc thực hiện với chu trình nhiệt nhƣ sau: (Hình 2.3)
35 chu
96o
C 96o
C 72o
C 72o
C
2 30 50o
C 40giây 5 phút 4o
C
25

Hình 2.3. Chu trình phản ứng PCR
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
2.2.4.3. Tinh sạch sản phẩm PCR
Hình 2.4. Sơ đồ phản ứng QIAquick

Các bƣớc tiến hành:

Sử dụng Dneasy plant mini kit (Qiagen, Đức) để tinh sạch sản phẩm
PCR. Các bƣớc tinh sạch sản phẩm:
Bước 1: Chạy điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 1%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
Bước 2: Cắt đoạn gel chứa băng DNA của từng mẫu, cho vào
eppendorf 1,5 ml.
Bước 3: Cân đoạn gel từng mẫu đã cắt. Bổ sung 3 lần thể tích dung dịch
QG theo trọng lƣợng từng mẫu (1g gel tƣơng đƣơng 1000 μ dung dịch QG).
Bước 4: Ủ ở 50 0
C trong 10 phút cho tới khi gel tan hoàn toàn. Để làm tan
gel tốt. lắc đều eppendorf vài lần trong quá trình ủ, mỗi lần cách nhau 2 - 3 phút.
Bước 5: Khi gel đã tan hoàn toàn, kiểm tra màu của dung dịch mẫu.
Màu của dung dịch tốt là màu vàng của QG ban đầu.
Bước 6: Hút toàn bộ dung dịch cho vào cột MinElute đặt trong ống thu
dịch ly tâm của Kit và ly tâm 13.000 rpm trong 1 phút.
Bước 7: Chuyển cột sang ống thu dịch ly tâm khác, cho 700 μl dung
dịch PE vào cột, để mẫu ở nhiệt độ phòng khoảng 5 phút, ly tâm 13.000 rpm
trong 1 phút.
Bước 8: Chuyển cột sang ống thu dịch ly tâm khác và ly tâm với 13.000
rpm trong 1 phút.
Bước 9: Chuyển cột sang eppendorf 1,5 ml đã ghi kí hiệu mẫu, cho 10
μl EB vào cột và ly tâm 13.000 rpm trong 1 phút.
Bước 10: Bỏ cột, bảo quản sản phẩm PCR trong ống eppendorf ở -20 0
C.
Bước 11: Sản phẩm PCR sau khi tinh sạch đƣợc gửi đi giải trình tự ở
Công ty Macrogen (Hàn Quốc).
2.2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu
- Sử dụng chƣơng trình BLAST để tìm kiếm các trình tự tƣơng đồng
đã đƣợc các tác giả khác công bố trên ngân hàng DNA (Genbank).
- Các trình tự DNA đƣợc so sánh, phân tích với các loài thuộc chi
Panax và loài Eleutherococcus senticosus là loài ngoài nhóm (Bảng 2.3) sử
dụng các phần mềm ClustalW [46], GeneDoc 2.5 [47], phần mềm MEGA X
[48] đƣợc dùng để phân tích tiến hóa phân tử và xây dựng cây phát sinh
chủng loại theo phƣơng pháp Maximum Likelihood (ML) với giá trị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
bootstrap dùng để đánh giá độ tin cậy của cây phát sinh chủng loại đƣợc tính
với 1.000 lần lấy mẫu thử (resampling) [45, 46].
Bảng 2.3. Danh sách trình tự sử dụng trong nghiên cứu thu thập trên Genbank
TT Loài/thứ ITS
U41680
1 P. ginseng
U41681
U41688
2 P. quinquefolius
U41689
U41702
3 P. japonicus Nhật Bản (JP)
AF263373
4 P. japonicus var. major U41683
5 P. japonicus var. bipinnatifidus U41679
6 P. japonicus var. angustifolius AY271915
7 P. japonicus var. bipinnatifidus HQ112421
8 P. notoginseng U41685
9 P. zingiberensis U41699
10
P. vietnamensis var. vietnamensis
KJ418193
Trà Linh, Quảng Nam
11
P. vietnamensis var. langbianensis
KX768322
Langbian, Lâm Đồng
12
P. vietnamensis var. fuscidiscus KJ418191
Mƣờng Tè, Lai Châu, Việt Nam (MT)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
TT Loài/thứ ITS
13
P. vietnamensis var. fuscidiscus
KJ418187
Tam Đƣờng, Lai Châu, Việt Nam (TĐ)
14
P. vietnamensis var. fuscidiscus
KJ418184
Sìn Hồ, Lai Châu, Việt Nam (SH)
U41693
15 P. pseudoginseng
U41694
16 P. assamicus AY233322
17 P. trifolius U41698
18 P. wangianus U41690
19 P. sinesis AY271920
U41692
20 P. omeiensis
U41686
21 P. shangianus AY233328
HQ112444
HQ112441
22 P. stipuleanatus
AY271921
AY271922
23
P. stipuleanatus
KJ418196
Tam Đƣờng, Lai Châu, Việt Nam (TĐ)
24 Eleutherococcus senticosus AB570259
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

More Related Content

Similar to Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân tử một số taxon thuộc chi sâm (panax l.) ở vùng tây Nghệ An.doc

Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.docLuận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.docXác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docxLuận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥳🥳 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.docLuận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

Similar to Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân tử một số taxon thuộc chi sâm (panax l.) ở vùng tây Nghệ An.doc (20)

Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.docLuận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
Luận văn thạc sĩ vật lý - NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VẬT LIỆU PHÁT QUANG ZnSe.doc
 
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.docXác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
Xác định cấu trúc của polysaccharide dạng agar chiết từ một số loài rong đỏ.doc
 
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học từ lá cây vú bò (ficus hi...
 
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
Nghiên cứu về thành phần và sự phân bố của các loài ong thuộc họ chrysididae ...
 
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docxLuận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
Luận văn Việc sử dụng mạng xã hội và kết quả học tập của sinh viên.docx
 
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
Nghiên cứu chế tạo nano bạc dạng cành lá sử dụng chùm sáng kết hợp ứng dụng t...
 
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
Một số kháng sinh nhóm carbapenem bằng phương pháp điện di mao quản sử dụng d...
 
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng của hệ vật liệu lai nano trên cơ sở mangan fer...
 
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
 
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
Mối quan hệ di truyền giữa các loài rết thuộc giống otostigmus porat, 1876 (c...
 
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
Đánh giá tài nguyên đất phục vụ phát triển bền vững nông nghiệp tỉnh Thái Ngu...
 
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo v...
 
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
Thực trạng và giải pháp đa dạng hóa sinh kế nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Ng...
 
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.docPhát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Phát triển kinh tế trang trại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.docNăng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
Năng lực công chức văn phòng thống kê cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.doc
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
Đánh giá hiệu quả kinh tế các hộ nuôi lợn đen bản địa trên địa bàn tỉnh Lào C...
 
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
Nghiên cứu xử lý chất nhuộm màu Reactive Red 24 bằng quá trình ôzôn với xúc t...
 
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
Hoàn thiện quản lý nhà nước về an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh ...
 
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
Phân loại lớp phủ đô thị cho thủ đô viên chăn - lào, sử dụng ảnh composite la...
 
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.docLuận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
Luận Văn Tác Động Của Nguồn Vốn Oda Viện Trợ Phát Triển Chính Thức.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
 
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU.docx
 
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lượng phục vụ tại bộ phận đón tiếp của k...
 
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
Cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng khách inbound dưới góc độ marketing củ...
 
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
Cơ sở lý luận về thị trường và sử dụng marketing nhằm mở rộng thị trường của ...
 
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
Tính toán thiết kế chế tạo và vận hành thử nghiệm hệ thống cấp đông I-Q-F thẳ...
 
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
 
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối ...
 
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
 
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.docĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
ĐỒ ÁN - BÁO CÁO MÔ HÌNH KHO LẠNH DÀN TRẢI.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết kế máy sấy khoai lang năng suất 100 kg mẻ.doc
 
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.docĐồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
Đồ án tốt nghiệp - Sấy bã mía, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.docHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu.doc
 
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.docĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
ĐỒ ÁN - Điều khiển lưu lượng không khí trong phòng sạch thông qua biến tần.doc
 
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.docĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
ĐỒ ÁN - Tính toán thiết bị sấy nấm kểu sấy hầm, năng suất nhập liệu 650kgmẻ.doc
 
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docxThiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
Thiết kế nhà máy sản xuất bia năng suất 91,8 triệu lít sản phẩm năm.docx
 
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
Tính toán thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy cà phê nhân theo năng suất nhậ...
 
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docxThiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kgh.docx
 

Recently uploaded

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 

Recently uploaded (10)

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 

Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân tử một số taxon thuộc chi sâm (panax l.) ở vùng tây Nghệ An.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Học viên: Nguyễn Thị Hiên NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN TỬ MỘT SỐ TAXON THUỘC CHI SÂM (PANAX L.) Ở VÙNG TÂY NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Hà Nội,
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Học viên: Nguyễn Thị Hiên NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ PHÂN TỬ MỘT SỐ TAXON THUỘC CHI SÂM (PANAX L.) Ở VÙNG TÂY NGHỆ AN Chuyên ngành: Thực vật Mã số: 8 42 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: Hƣớng dẫn 1: PGS.TS Phan Kế Long Hƣớng dẫn 2: TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng Hà Nội
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chƣa đƣợc tác giả khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Tất cả các nguồn thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc liệt kê trong tài liệu tham khảo. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hiên
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn Học viện Khoa học và Công nghệ, các thầy cô giáo Khoa Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy hƣớng dẫn số 1 - PGS.TS. Phan Kế Long – ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, cùng cô giáo hƣớng dẫn số 2 – TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng đã luôn dành nhiều thời gian, công sức, tâm huyết và lòng nhiệt tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn Quỹ học bổng Nagao tại Việt Nam, Nhiệm vụ Điều tra cơ bản mã số UQĐTCB.01/18-19 và Đề tài TN 17-/C04, thuộc Chƣơng trình Tây Nguyên 2016-2020 đã hỗ trợ về kinh phí giúp tôi hoàn thiện đề tài khoa học của mình. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Ngô Sĩ Liên – thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Hóa – Sinh cùng toàn thể các thầy cô giáo công tác trong trƣờng đã tạo điều kiện hết mức về thời gian cũng nhƣ công việc ở trƣờng giúp tôi thoàn thành quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè luôn là điểm tựa vững chắc về vật chất, tinh thần, luôn cổ vũ động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Hiên
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT CR : Cực kì nguy cấp DNA : Deoxyribonucleic acid EW : Tuyệt chủng ngoài tự nhiên ITS : Internal transcribed spacer IUCN : International Union for Conservation of Nature and Natural Resources matK : Maturase K ML : Maximum Likelihood MP : Maximum Parsimony NCBI : National Center for Biotechnology Information NJ : Neighbor – Joining PCR : Polymerase Chain Reaction RAMS : Random amplified microsatellite RAPD : Randomly Amplified Polymosphic DNA rbcL : Ribulose bisphosphate carboxylase large chain RFLP : Restriction Fragment Length Polymorphism SCN : Sau công nguyên SSR : Simple Sequence Repeats TCN : Trƣớc công nguyên UPGMA : Unweighted pair group method with arithmetic mean
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Trình tự cặp mồi nhân bản vùng ITS-rDNA bằng kỹ thuật PCR với cặp mồi theo Phan Kế Long và cs. (2014)......................................16 Bảng 2.2. Các thành phần phản ứng PCR.......................................................20 Bảng 2.3. Danh sách trình tự sử dụng trong nghiên cứu thu thập trên Genbank 23 Bảng 3.1. So sánh đặc điểm hình thái giữa Tam thất hoang (P. stipuleanatus) và Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus) (Nguyễn Tập, 2007)................38 Bảng 3.2. Thành phần nucleotide (%) của các mẫu nghiên cứu.....................46 Bảng 3.3. Khoảng cách di truyền (%) giữa các mẫu nghiên cứu (bên trên) và số lƣợng nucleotide sai khác (bên dƣới) giữa các mẫu nghiên cứu 50
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC ẢNH, HÌNH VẼ Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc thí nghiệm .............................................................17 Hình 2.2. Máy đo NanoDrop one....................................................................19 Hình 2.3. Chu trình phản ứng PCR.................................................................20 Hình 2.4. Sơ đồ phản ứng QIAquick ..............................................................21 Hình 3.1. Panax notoginseng - Tam thất (lá mẫu TH1). ................................26 Hình 3.2. Panax notoginseng - Tam thất (củ mẫu TH1). ...............................27 Hình 3.3. Mẫu Panax thu ở khu vực Phu Xai Lai Leng. ................................29 Hình 3.4. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB1: lá chét nguyên). 31 Hình 3.5. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB2: lá chét xẻ thùy sâu)..................................................................................................31 Hình 3.6. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB3: lá chét xẻ thùy sâu)..................................................................................................32 Hình 3.7. Panax stipuleanatus - Tam thất hoang (mẫu TB4: lá chét xẻ thùy nông) ...............................................................................................33 Hình 3.8. Panax stipuleanatus -Tam thất hoang (mẫu lá ML1).....................34 Hình 3.9. Panax stipuleanatus-Tam thất hoang (mẫu củ ML1) .....................35 Hình 3.10. Mẫu (K.M.Feng 13694) isotype (P. stipuleanatus) hiện đang lƣu trữ tại phòng tiêu bản Viện Thực vật Bắc Kinh (PE0025805) .......36 Hình 3.11. So sánh trình tự vùng gen ITS-rDNA của các mẫu Panax TB1- TB4 và ML1 với trình tự vùng gen của loài P. stipuleanatus........37 Hình 3.12. Lá loài Panax zingiberensis -Tam thất gừng (mẫu lá ML2).........40 Hình 3.13. Củ của loài Panax zingiberensis -Tam thất gừng (mẫu củ ML2).41 Hình 3.14. So sánh trình tự vùng gen ITS-rDNA của mẫu ML2 với các loài trong cùng nhóm: P. zingiberensis và P. Wangianus.....................43 Hình 3.15. Sắc ký đồ trình tự vùng gen ITS-rDNA của mẫu Panax TB1......46 Hình 3.16. Trình tự vùng gen ITS-rDNA của các mẫu nghiên cứu................49
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 3.17. Mối quan hệ họ hàng của các mẫu nghiên cứu với các loài/thứ trong chi Panax L. trên cơ sở phân tích trình tự vùng gen ITS- rDNA theo phƣơng pháp Maximum Likelihood (ML). Mô hình tối ƣu GTR+G+I. Eleutherococcus senticosus là loài ngoài nhóm. Giá trị ở gốc là giá trị bootstrap >50%..................................................51
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................4 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI SÂM PANAX L.....................................................................4 1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L. TRÊN THẾ GIỚI..........................................................................................................................................................4 1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L Ở VIỆT NAM 8 CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............14 2.1. VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU.........14 2.1.1. Vật liệu...............................................................................................................................14 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................................14 2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứu...............................................................14 2.1.4. Thi t ị và dụng cụ nghiên cứu............................................................................15 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................17 2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu..........................................................................................................17 2.2.2. Phương pháp thu thập mẫu....................................................................................17 2.2.3. Phương pháp định loại hình thái........................................................................18 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sinh học phân tử..................................................18 2.2.4.1. Phƣơng pháp tách chiết DNA tổng số....................................................18 2.2.4.2. Phƣơng pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)...........................19 2.2.4.3. Tinh sạch sản phẩm PCR................................................................................21 2.2.4.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu....................................................................22
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................25 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................................25 3.1.1. Đặc điểm nhận bi t chi Panax..............................................................................25 3.1.2. Panax notoginseng (Burkill) F.H.Chen ex C.H. Chow - Tam thất 25 3.1.3. Panax stipuleanatus Tsai et Feng- Tam thất hoang................................28 3.1.4. Panax zingiberensis C.Y. Wu & K.M. Feng-Tam thất gừng ..............39 3.1.5. Đặc điểm hình thái chung của chi Panax ở vùng Tây Nghệ An.......43 3.1.6. Mối quan hệ họ hàng của các mẫu nghiên cứu .........................................45 3.2. THẢO LUẬN.........................................................................................................................52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................................54 1. KẾT LUẬN......................................................................................................................................54 2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................55 PHỤ LỤC
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ẩm nên có nguồn tài nguyên thực vật phong phú và đa dạng. Thêm vào đó, cộng đồng các dân tộc Việt Nam từ lâu đời cũng đã có nhiều kinh nghiệm sử dụng các loại cây cỏ làm thuốc trong đó có Sâm. Nhân sâm đƣợc dùng trong y học phƣơng Đông hàng ngàn năm nay. Ngƣời Trung Quốc đã sử dụng nhân sâm từ rất lâu đời nhƣ một thứ dƣợc liệu vô cùng trân quý, chỉ có các vua chúa và các quan lớn mới có loại thảo dƣợc này. Tác dụng của nhân sâm đƣợc đề cập trong các trƣớc tác của Shi You (khoảng những năm 48-33 TCN) hay Shanghan Lun (khoảng những năm 200 SCN). Chi Nhân sâm (Panax L.) là một chi nhỏ trong họ Ngũ gia bì (Araliaceae) gồm 15 loài, tất cả đều có giá trị làm thuốc, một số loài thuộc chi Panax L. (Araliaceae) đƣợc sử dụng có giá trị cao nhƣ Nhân sâm (P. ginseng), Tam thất (P. notoginseng). Ở Việt Nam, có một số loài thuộc chi này nhƣ Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus), Tam thất hoang (P. stipuleanatus) và Sâm ngọc linh (P. vietnamensis) [1,2,3]. Do có giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao, các loài nhân sâm này đã bị tìm kiếm, khai thác đến mức kiệt quệ trong tự nhiên. Sâm vũ diệp và Tam thất hoang đã đƣợc xếp hạng cực kỳ nguy cấp (CR), còn Sâm ngọc linh ngày nay đã đƣợc coi là tuyệt chủng ngoài tự nhiên (EW). Cả ba loài này đã đƣợc đƣa vào Sách Đỏ Việt Nam (2007), Phụ lục IA - các loài nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thƣơng mại của Nghị định 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019, Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Và đây cũng là ba trong số 17 loài thực vật thuộc Danh mục loài nguy cấp qúy hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ theo Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ [4]. Vùng Tây Nghệ An có diện tích rất lớn với 1,3 triệu ha với 09 đỉnh núi thuộc Bắc Trƣờng Sơn cao trên 1000m so với mặt biển nhƣ Pù Hon 1447m,
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Pù Mát 1814m, Phu Xai Lai Leng 2711m, Pù Hút 2452m, Pù Lon 1561m, Pu Đen Đin 1540m, Rào Cỏ 2286m, Pù Huống 1200m và Chốp Cháp 1705m có khả năng phù hợp với điều kiện sinh trƣởng và phát triển của các loài cây thuốc thuộc chi Sâm (Panax L.). Trên cơ sở nghiên cứu bƣớc đầu và thông tin từ ngƣời dân địa phƣơng cho biết đã gặp một số cây sâm ở các khe núi Ca Nọi, Na Khang và Phú Khả thuộc khu vực núi Phu Xai Lai Leng có độ cao 2711m thuộc xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An nên nhóm nghiên cứu đã lựa chọn điều tra đại diện các loài cây thuộc chi Sâm (Panax L.) cho vùng Tây Nghệ An tại khu vực đỉnh núi Phu Xai Lai Leng. Thêm vào đó, hiện nay Công ty TNHH TH true MILK đã đầu tƣ vƣờn dƣợc liệu tại các xã Na Ngoi và Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An trong đó có khoảng hơn 1000m2 trồng Sâm. Theo thông tin ghi nhận đƣợc, các loài Sâm trồng ở đây đƣợc thu thập từ khu vực Tây Nghệ An và nhập từ địa phƣơng khác về trong đó có cả Sâm ngọc linh đƣợc mang về từ Nam Trà My vì vậy việc khảo sát, định loại các loài thuộc chi Sâm tại đây có thể mang lại thêm thông tin về đa dạng loài Sâm tại vùng Tây Nghệ An. Hơn nữa, các loài Sâm đều sinh trƣởng tốt tại vƣờn ƣơm này, vì vậy đây có thể là mô hình bảo tồn chuyển vị cho các loài thuộc chi Sâm ở Tây Nghệ An Nhằm cung cấp những dẫn liệu và cơ sở khoa học phục vụ công tác bảo tồn, phát triển cũng nhƣ công tác định danh, phân biệt một số loài Sâm ở Tây Nghệ An, luận văn đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân tử một số taxon thuộc chi Sâm (Panax L.) ở vùng Tây Nghệ An”. 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI - Mô tả đặc điểm hình thái và sinh học phân tử các loài thuộc chi Sâm (Panax L.) thu thập ở khu vực Phu Xai Lai Leng, Kỳ Sơn, Nghệ An - Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái và sinh học phân tử của một số loài thuộc chi Sâm (Panax L.) đƣợc trồng tại Công ty TNHH TH true MILK Na Ngoi và Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tƣợng nghiên cứu: Các loài cây thuộc chi Sâm (Panax L.) thu
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 thập ở vùng Tây Nghệ An gồm các mẫu thu ở khu vực Phu Xai Lai Leng và vƣờn giống của Công ty TNHH Thtrue MILK ở xã Na Ngoi và Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An. - Phạm vi nghiên cứu: Vùng Tây Nghệ An 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU * Ý nghĩa khoa học - Góp phần bổ sung hoàn chỉnh vốn kiến thức về hình thái và phân loại chi Sâm (Panax L.) ở Việt Nam * Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả của nghiên cứu là cơ sở khoa học để nhận biết bảo tồn các loài thuộc chi Sâm (Panax L.) tại vùng Tây Nghệ An. - Thông tin về thành phần loài, phân bố và hiện trạng các loài thuộc chi Sâm (Panax L.) ở vùng Tây Nghệ An có ý nghĩa lớn đối với việc phát triển kinh tế vùng, mang lại lợi ích cho ngƣời dân địa phƣơng. - Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học phục vụ cho các ngành ứng dụng và sản xuất nhƣ Nông - Lâm nghiệp, Dƣợc học, Tài nguyên thực vật, Đa dạng sinh học và trong công tác đào tạo. 5. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN - Mô tả chi tiết đặc điểm hình thái 3 loài thuộc chi Panax L. thu đƣợc ở vùng Tây Nghệ An - Sử dụng phƣơng pháp sinh học phân tử hỗ trợ định danh chuẩn các loài thuộc chi Panax thu đƣợc ở vùng Tây Nghệ An. - Đã phân tích, xác định Tam thất hoang và Sâm vũ diệp ở Việt Nam là cùng một loài P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng. - Xây dựng bộ tƣ liệu ảnh minh họa đặc điểm hình thái, sinh học phân tử của các taxon thuộc chi Panax ở vùng Tây Nghệ An: 14 ảnh chụp từ các mẫu thu trực tiếp trên thực địa, ảnh tham khảo và ảnh chụp từ mẫu trong phòng tiêu bản.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI SÂM PANAX L. Chi Nhân sâm (Panax L.) là một chi nhỏ trong họ Ngũ gia bì (Araliaceae). Chi này trên thế giới có 8 loài phân bố ở vùng Đông Á, Hymalaia, Inđôchina, Bắc Châu Mỹ [5]. Sự phân bố của chi Panax L. trên thế giới cho thấy chúng chỉ xuất hiện ở Bắc bán cầu, kéo dài từ vùng rừng núi giáp bờ biển phía Đông của Bắc Mỹ bao gồm Bắc Hoa Kỳ và Tây-Nam Canada (có 2 loài P. quinquefolius và P. trifoliatus) [6, 7, 8]. Vùng Đông Bắc Á (gồm Viễn Đông Nga, Đông Bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản) có 2 loài là P. ginseng và P. japonica. Trung tâm phân bố của chi Panax L. có thể từ vùng Tây - Nam của Trung Quốc xuống phía Bắc Việt Nam. Thực chất khu vực này gồm 2 tỉnh biên giới kề nhau là Vân Nam (Trung Quốc) và Lào Cai (Việt Nam), ở đây đang có tới 7 loài và thứ mọc hoàn toàn tự nhiên, 2 loài trồng là P. notoginseng (nhập từ Bắc Mỹ) và P. pseudoginseng. Đây có thể coi là trung tâm phân bố của chi Sâm (Panax L.) trên thế giới. Ở Bắc Mỹ hiện có 3 loài (P. notoginseng; P. quinquefolius và P. trifoliatus). Giới hạn cuối cùng về phía Nam của chi Panax L. là loài Sâm Việt Nam (P. vietnamensis) ở Miền Trung của Việt Nam, tại 140 15’ vĩ độ Bắc. 1.2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L. TRÊN THẾ GIỚI Chi Panax L. đƣợc Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên từ năm 1753 với loài chuẩn là P. quinquefolius phân bố ở Bắc Mỹ [8]. Sang thế kỷ 19, một số loài khác đƣợc công bố nhƣ Giả nhân sâm - P. pseudoginseng Wall, ở Nepal; Nhân sâm - P. ginseng Meyer ở Bắc Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc và Viễn Đông Nga; Sâm Nhật P. japonicus Meyer ở Nhật Bản và Trung Quốc; Sâm vũ diệp - P. bipinnatifidus Seem, ở Đông Bắc Ắn Độ, Nepal và Trung Quốc (Wen J., 2000) [9]. Nhƣ vậy, đến cuối thế kỷ 19, chi Panax L. có 6 loài. Năm 1975, Trung Quốc đã bổ sung thêm một loài mới là P. stipuleanatus H. T. Tsai & K. M. Feng, đồng thời nâng cấp các taxon thứ của P. pseudoginseng Wall, của các tác giả trƣớc đó thành bậc loài hoàn chỉnh (Nocerino E. et al., 2000) [10]. Năm 1985[11], một loài mới khác đƣợc tìm
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 thấy ở Việt Nam là Sâm ngọc linh - P. vietnamensis Ha et Grushv. đã nâng tổng số loài thuộc chi Panax trên thế giới lên 12 loài và 1 thứ. Trong đó Bắc Mỹ có 2 loài (P. quinquefolius và P. trifolius). Các loài còn lại phân bố ở châu Á, bao gồm 6 loài ở Trung Quốc, 3 loài có ở Nhật Bản và có 5 loài có ở Việt Nam (kể cả 2 loài cây trồng nhập nội). Theo Linnaeus (1753) [8] điểm khác biệt của chi Panax L. so với các chi khác trong họ Araliaceae là bầu 2 ô, hoa mẫu 5, xếp van hay xếp lợp. Trong giai đoạn này, số lƣợng loài đã biết còn ít, nên tác giả chỉ giới hạn ở các đặc điểm của hoa: hoa vừa xếp lợp vừa xếp van. Đây là đặc điểm chính của chi để phân biệt với các chi khác trong họ Araliaceae. Tuy nhiên, với cách sắp xếp này thì đặc điểm của chi Panax bao gồm một số chi khác thuộc họ Araliaceae, đặc biệt là chi Nothopanax. Theo quan điểm trên, De Candolle (1830) [12] đã chuyển một số loài thuộc chi Nothopanax vào chi Panax. Kể từ đây, vị trí phân loại và mối quan hệ phát sinh của chi Panax không có sự đồng nhất về quan điểm giữa các tác giả. Decaisne và Planchon (1854) [13] cho rằng đặc điểm chính của chi Panax là đài xếp van, nên chuyển 2 loài P. quinquefolius và P. trifolius sang chi Aralia, đồng thời hợp nhất hoá các chi Polyscias, Clerodendron, Pseudopanax và Maralia vào chi Panax. Nhƣ vậy, với cách sắp xếp nhƣ trên, các tác giả đã cho rằng đặc điểm hình thái của chi Panax bên cạnh đài xếp van còn có đặc điểm thân gỗ và thân thảo. Đồng ý với quan điểm trên, các tác giả Bentham và Hooker (1867) [14], Clarke (1879) [15] tiếp tục sát nhập chi Nothopanax vào chi Panax, đồng thời chuyển chi Panax vào tông (tribe) Panaceae. Đến thời điểm này, số lƣợng loài thuộc chi Panax lên đến 25 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi, Newzeland và Australia. Năm 1868, Seemann [16] đã xem xét lại vị trí phân loại chi Panax và cho rằng những mô tả của Linnaeus về đặc điểm hình thái đặc trƣng của chi Panax là không rõ ràng. Theo tác giả, đặc điểm chính để phân biệt chi Panax so với các chi khác trong họ Araliaceae là đài 5, xếp lợp, bầu 2 ô. Với đặc điểm này thì 2 loài P. quinquefolius và P. trifolius thuộc về chi Panax và có mối quan hệ gần với chi Aralia. Đối chiếu với đặc điểm của các chi khác
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 thuộc họ Araliaceae, tác giả ghi nhận có một đặc điểm chỉ ra sự khác biệt giữa chi Panax so với chi khác là thân dạng củ. Qua đó, tác giả chuyển các loài có thân dạng củ trƣớc đây ở các chi khác vào chi Panax, đồng thời chuyển một số loài không có thân dạng củ ra khỏi chi Panax. Nhƣ vậy, chi Panax có 3 đặc điểm quan trọng làm cơ sở để phân biệt với các chi khác trong họ Araliaceae là: thân dạng củ, đài 5, xếp lợp, bầu 2 ô. Với quan điểm trên, tác giả đã chuyển 61 loài ra khỏi chi Panax, và chi này chỉ còn lại các loài: P. trifolius L., P. quinquefolius L., P. ginseng Mey., P. pseudoginseng Wall., P. japonicus Mey. và P. bipinnatifidus Seem. Với loài P. fructicosus có đặc điểm là đài xếp van, Seemann xếp vào chi Nothopanax và đồng thời lấy loài này là type cho chi Nothopanax. Có lẽ đây là quan điểm đƣợc nhiều nhà nghiên cứu về chi Panax cho là phù hợp hơn cả. Để khẳng định lại quan điểm của Seeman (1868) [16], Harm (1897) [17] đã nghiên cứu tất cả các đặc điểm của các loài Sâm phân bố trên thể giới nhƣ: cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dƣỡng và cho rằng chi Panax có nguồn gốc từ chi Aralia, điểm khác biệt ở đây là thân dạng củ. Britton và Brown (1913) [18] tiếp tục xem xét vị trí phân loại chi Panax và đồng tình với quan điểm của Seeman (1868) và Harm (1897) [17], chỉ ra loài P. quinquefolius có đặc điểm đại diện cho chi: thân dạng củ, hoa mẫu 5 xếp lợp, bầu 2 ô, và loài đƣợc mô tả lần đầu tiên, nên lấy loài này làm type danh pháp cho chi Panax. Hoo (1961) [19] khi nghiên cứu về hệ thống học, mối quan hệ phát sinh và phân bố của taxon trong họ Araliaceae đã cho rằng chi Panax có nguồn gốc phát sinh từ Acanthopanax. Vì chi này có đặc điểm hoa mẫu 5, lá có lông cứng mọc trên gân lá, thân thảo hay thân dạng cây bụi nhỏ. Tác giả cho rằng đặc điểm thân thảo là đặc điểm tƣơng đồng quan trọng nhất, các loài trong chi Aralia hầu nhƣ không có đặc điểm này. Quan điểm này của Hoo hầu nhƣ không nhận đƣợc sự đồng tình của các nhà nghiên cứu về chi Panax. Năm 1970, Hara [20] xem xét đặc điểm của chi Panax dựa trên mẫu vật của các loài thuộc chi Panax ở châu Á thu đƣợc ngoài tự nhiên cũng nhƣ dựa trên mẫu lƣu giữ ở các Bảo tàng thực vật. Qua đó, tác giả thống nhất với các quan điểm nghiên cứu trƣớc đó về đặc điểm của chi Panax: thân dạng củ, hoa mẫu 5 xếp van hay xếp lợp, bầu 2 ô và có mối quan hệ gần với chi Aralia.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Tuy nhiên, theo tác giả các loài trong chi Panax có đặc điểm hình thái biến đổi rất lớn so với các bậc phân loại khác trong họ Araliaceae. Do đó, việc định loại các loài trong chi Panax là việc rất khó khăn nếu chỉ dựa vào một đặc điểm hình thái nào đó. Theo tác giả, để phân biệt các loài thuộc chi Panax, trƣớc tiên xếp loài vào 1 trong 3 chuẩn hình thái của thân rễ (rhizome type): thân rễ có dạng thân củ (carot type); thân rễ có đốt kéo dài; và thân rễ có đốt ngắn nhƣ đốt trúc. Tiếp theo đó là các đặc điểm hình thái lá, đài, tràng, số lƣợng chỉ nhụy, quả... Cách phân loại dựa vào hình thái thân rễ trƣớc rồi mới đến các đặc điểm cơ quan sinh dƣỡng và sinh sản đã đƣợc Xiang và Lowry (2007) [5] áp dụng để xây dựng khóa phân loại chi Panax ở Trung Quốc. Wen và Zimmer (1996) [21] dựa vào đặc điểm hình thái, hình thái giải phẫu, hạt phấn và sinh học phân tử cho rằng chi Panax có mối quan hệ gần gũi với chi Aralia. Đến thời điểm hiện nay, các hệ thống quan điểm dựa vào hình thái, giải phẫu và sinh học phân tử đều thống nhất và cho rằng chi Panax có mối quan hệ gần với chi Aralia, điểm khác khác biệt chủ yếu dễ dàng nhận thấy so với chi Aralia là thân dạng củ, lá kép hình chân vịt, noãn 2-3. Sau năm 1970, vị trí phân loại và hệ thống phát sinh của chi Panax hầu nhƣ không thay đổi. Tuy nhiên do đặc điểm hình thái có biến đổi rất lớn, ngay trong một loài ở các vùng phân bố khác nhau thì có đặc điểm hình thái cũng khác nhau (Hara,1970) [20], đồng thời ngày càng có nhiều phát hiện mới nên từ đó đến nay, việc ghi nhận số lƣợng loài trong chi Panax có sự thay đổi theo thời gian và tùy vào quan điểm của các nhà nghiên cứu. Ở nửa đầu của thập niên 1970, quan niệm về thành phần loài Sâm châu Á của các nhà nghiên cứu cũng rất khác nhau và có sự bổ sung nhiều taxon mới. Gần đây, quan hệ phát sinh giữa các taxon thuộc chi Panax đƣợc xây dựng không chỉ dựa vào đặc điểm hình thái mà còn sử dụng trình tự các DNA mã vạch - hoặc gọi là chỉ thị DNA), tuy vậy vẫn chƣa có sự thống nhất giữa các nhóm tác giả. Có thể nhận thấy sự khác nhau giữa các quan điểm phân loại về số lƣợng loài, sự sắp xếp và phân chia các loài và dƣới loài trong chi Panax qua các thời kỳ có thể do các nguyên nhân sau: tính đa dạng về hình thái trong chi Panax, quan điểm về hệ thống phát sinh dựa vào đặc điểm hình thái rất đa dạng; việc sử dụng các DNA barcode khác nhau để hỗ trợ cho nghiên cứu phân loại; các phát hiện mới về taxon.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Các taxon thuộc chi Panax đã biết đều là các đối tƣợng có giá trị sử dụng cao và đƣợc xem là “thần dƣợc cuộc sống” (Florence, 1992) [22], do vậy đã có hàng loạt các công trình nghiên cứu trên thế giới và cũng nhƣ ở Việt Nam đƣợc tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất, khai thác, sử dụng hiệu quả. Nhiều nhất là các nghiên cứu về thành phần hóa dƣợc và dƣợc lý, tiếp đến là nghiên cứu về nhân giống, canh tác, chế biến, hệ thống học thực vật, đa dạng di truyền, bảo tồn đa dạng nguồn gen... Do đó có khá nhiều công trình nghiên cứu đƣợc công bố trên các tạp chí, sách chuyên khảo và các thông tin trên các phƣơng tiện đại chúng liên quan đến Sâm. Nói cách khác, các loài Sâm là đối tƣợng thực vật có một sự cuốn hút lớn đối với những ngƣời làm công tác nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực trên toàn thế giới. Những công trình nghiên cứu về sâm vẫn đang đƣợc triển khai cho dù những phát hiện đột phá về mặt thành phần loài gần đây không nhiều. 1.3. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHI PANAX L Ở VIỆT NAM Mặc dù là những loài cây thuốc có giá trị nhƣng các công trình nghiên cứu về thực vật ở Việt Nam và Đông Dƣơng từ thời Pháp thuộc vẫn chƣa ghi nhận phân bố của các loài thuộc chi Panax ở Việt Nam. Đến năm 1964, Viện Dƣợc liệu đã thu đƣợc một số mẫu của loài cây thuốc có tên là “Phan xiết” do đồng bào ngƣời Dao và Mông ở Sa Pa giới thiệu. Tháng 7 năm 1964 nhà thực vật học ngƣời Trung Quốc Ngô Chính Dật đã giám định các tiêu bản thuộc chi Panax L. lƣu giữ tại Viện Dƣợc liệu, trong đó mẫu số 911 và 348 thu ở xã Tả Phin huyện Sa Pa tỉnh Lào Cai ngày 14/6/1964 đƣợc xác định có tên khoa học là P. bipinnatifidus Seem. Đến năm 1969, loài này mới đƣợc Grushvitzky và cộng sự [23] công bố trong một loạt các công trình nghiên cứu về họ Araliaceae ở miền Bắc Việt Nam [24,25,26]. Từ đó, Sâm vũ diệp đã đƣợc ghi nhận trong tất cả các tài liệu về cây thuốc và hệ thực vật ở Việt Nam. Viguier (1908 – 1923) là công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam chỉ mô tả đặc điểm và phân bố của chi Panax. Nhƣng không trích dẫn tài liệu tham khảo, dẫn đến gây khó khăn cho ngƣời nghiên cứu tiếp theo và chƣa xác định đƣợc các loài có phân bố ở Việt Nam. [27] Phạm Hoàng Hộ (1970) [28] là ngƣời đầu tiên ghi nhận thứ Sâm nhật
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 (P. schinseng Nees var. japonicum Mak.) có ở rừng dày ẩm, núi Langbian (Lâm Đồng) trong bộ “Cây cỏ Việt Nam”. Ông mô tả ngắn gọn về đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và hình vẽ của thứ này. Năm 1973, Võ Văn Chi & cs trong cuốn “Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam” mô tả Panax pseudoginseng Nees – Tam thất kim bất [29]. Năm 1993, Phạm Hoàng Hộ [30] đã mô tả 3 loài thuộc chi Panax L. có ở Việt Nam là Sâm hai lần chẻ - P. bipinnatifidus Seem, có ở Hoàng Liên Sơn, Sâm nhật - P. japonica (Nees) Meyer có ở Langbian, Kon Tum và Giả nhân sâm - P. pseudoginseng Wall, có ở Sa Pa. Trong lần tái bản vào năm 2000, ngoài hai loài Sâm hai lần chẻ và Giả nhân sâm, Phạm Hoàng Hộ còn bổ sung thêm một loài Sâm ngọc linh - P. vietnamensis Ha et Grushv. có ở Gia Lai - Kon Tum. Còn loài Sâm nhật ông ghi có ở Langbian và cả ở Kon Tum. Nhƣ vậy theo Phạm Hoàng Hộ, trên địa bản tỉnh Kon Tum hoặc Gia Lai - Kon Tum cũ, có cả hai loài Sâm nhật và Sâm việt nam. Còn đối với Sâm nhật ở Kon Tum, ông không ghi rõ nguồn mẫu xác định và nơi phân bố cụ thể, điều này gây trở ngại cho việc các định loài Sâm nhật kể trên có thực sự phân bố tự nhiên ở Việt Nam hay không. Trong khi đó, loài Sâm nhật do Phạm Hoàng Hộ đã từng ghi nhận ở Langbian cũng chính là Sâm việt nam hay Sâm ngọc linh đƣợc Hà Thị Dụng và Grushvitzky [31] (1996) công bố là loài mới cho khoa học và đặt tên là P. vietnamensis Ha et Grushv. Năm 1993, Trần Đình Lý trong cuốn “1900 loài cây có ích ở Việt Nam”, mô tả rất ngắn gọn về phân bố và tác dụng của P. vietnamensis Ha et Grushv., P. bipinnatifidus Seem. và P. Pseudoginseng Wall. [32]. Năm 1995, Đỗ Tất Lợi trong cuốn “Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam” đã mô tả rất chi tiết về lịch sử ra đời, hình thái, thành phần hóa học, tác dụng dƣợc lý, công dụng và liều dùng của hai loài là P. vietnamensis Ha et Grushv và P. pseudoginseng Wall.[33] Năm 1997, Võ Văn Chi [34] trong cuốn “ Từ điển cây thuốc Việt Nam” mô tả về P. pseudoginseng Wall. Loài của Nam Trung quốc và Bắc Việt Nam. Ở nƣớc ta cây mọc hoang và đƣợc trồng nhiều ở Hà Giang, Lào Cai,
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Cao Bằng tại các vùng núi cao lạnh 1200 – 1500 m; Tam thất hoang P. bipinnatifidus Seem – Vũ diệp tam thất. Loài của Nam Trung Quốc và Bắc Việt Nam, ở độ cao 1900 – 2400 m trong rừng ẩm, cây mọc hoang ở vùng núi cao lạnh của tỉnh Lào Cai. Cũng đƣợc trồng và mọc tốt nhƣ Tam thất; Sâm ngọc linh P. vietnamensis Ha et Grushv là loài đặc hữu của Việt Nam mọc tập trung trong 13 xã thuộc 3 huyện miền núi Ngọc linh, thuộc hai tỉnh Kon tum và Quảng Nam. Cả ba loài này tác giả đều mô tả đầy đủ về hình thái, bộ phận sử dụng, nơi sống và thu hái, thành phần hóa học cũng nhƣ công dụng. Năm 1997, Lê Trần Đức trong cuốn “Cây thuốc Việt Nam trồng hái chế biến trị bệnh ban đầu” đã mô tả rất chi tiết về đặc điểm hình thái, điều kiện sống, kĩ thuật trồng và chăm sóc, trị sâu bệnh, cách thu hái và chế biến, công dụng của P. pseudoginseng Wall. Phần cuối mô tả tác giả có ghi phụ chú cho biết P. vietnamensis Ha et Grushv và củ Tam thất mọc hoang – P. bipinnatifidus Seem cũng đƣợc dùng với hiệu quả gần nhƣ P. pseudoginseng Wall. [35] Năm 2000, Phạm Hoàng Hộ [36] trong cuốn “Cây cỏ Việt Nam” đã chỉnh sửa thành P. bipinnatifidus Seem. Sâm hai lần kép đƣợc tìm thấy ở núi Hoàng Liên Sơn. Điểm khác biệt là trong quyển 2 xuất bản năm 2000 Phạm Hoàng Hộ bổ sung thêm đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và vẽ hình của loài P. vietnamensis Dung & Grushv. Sâm việt tìm thấy ở Gia Lai, Kon Tum. Nhìn chung các công trình của Phạm Hoàng Hộ còn mang tính chất thông kê đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố và vẽ hình chƣa mô tả đặc điểm chi, chƣa chỉ ra mẫu nghiên cứu và mẫu chuẩn cũng nhƣ bảo tàng lƣu giữ mẫu. Tuy nhiên đây đƣợc coi là tài liệu phân loại thực vật về chi Panax ở Việt Nam có giá trị nhất tới thời điểm này. Năm 2003, Lê Trọng Cúc & cs [37] trong “Danh lục các loài thực vật Việt Nam”, tập II mô tả về 3 loài: P. bipinnatifidum Seem. 1868 ( CCVN, 2: 640), - Aralia bipinnatifida C. B. Clarke, 1879, - P. pseudoginseng var. bipinnatifidus (Seem) H. L. Li, 1942 (FLPF, 54:187), - Vũ diệp tam thất, sâm vũ diệp, Trúc tiết nhân Sâm, tam thất lá xẻ, Tam thất hoang, Sâm hai lần xẻ, Hoàng liên thất, phân bố ở Lai Châu (Tà Phỉn), Lào Cai (Sa Pa), còn có ở Ấn
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Độ, Trung Quốc; P. pseudoginseng Wall. 1829 (CCVN, 2: 641) đƣợc trồng ở Lào Cai (Sa Pa), Hà Giang (Phố Bằng, So Phin), Cao Bằng (Tắc Tẻ, Thông Nông), Vĩnh Phúc ( Tam Đảo), còn có ở Nêpal, Trung Quốc; P. stipuleanatus, Tsai & Feng, 1975 – Tam thất hoang, Tam thất rừng, Bình biên tam thất, Sâm tam thất, Phan xiết ( H’Mông) phân bố ở Lào Cai (Sa Pa: Núi Hàm Rồng, xã Tà Phỉn, xã Bản Khoang, còn có ở Trung Quốc (Vân Nam); P. vietnamensis Ha & Grushv. 1985 (“vietnamensis”) – Sâm ngọc linh phân bố ở Quảng Nam (Trà My, Trà Linh, Trà Cang), Kon Tum (Đac Glây, Đác Choong, Ngọc Linh, Đác Tô), Gia Lai (Long Hi), Lâm Đồng (Lang Bian). Tác giả mô tả ngắn ngọn về hình thái, phân bố, sinh thái và công dụng. Năm 2005, Nguyễn Tập [6] sau khi nghiên cứu và hệ thống lại các loài thuộc chi Panax đã kết luận chi Panax ở Việt Nam có 5 loài, trong đó 3 loài mọc tự nhiên là Sâm vũ diệp - P. bipinnatifidus Seem., Tam thất hoang - P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng và Sâm việt nam - P. vietnamensis Ha et Grushv. Cùng với hai loài nhập trồng là Nhân sâm - P. ginseng và Tam thất P. notoginseng. Đồng thời cũng chính thức mô tả loài Tam thất hoang - P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng. Từ đó đến nay, các tài liệu nhƣ: “Các loài cây thuốc cần bảo tồn”, “Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam”, “Danh lục thực vật Việt Nam” .v.v. đều đề cập đến loài Tam thất hoang - P. stipuleanatus H.T. Tsai et KM. Feng kể trên. Tác giả mô tả đầy đủ chi tiết về các loài Sâm này. Năm 2007 “Sách đỏ Việt Nam” [38] mô tả về 3 loài thuộc chi Panax gồm: P. bipinnatifidus (Seem). 1868 – Sâm vũ diệp (tên khác: Ngật đáp thất, Tam thất hoang, Tam thất lá xẻ, Trúc tiết nhân sâm, Vũ diệp tam thất) phân bố ở Lai Châu (Tả Phìn), Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, Than Uyên, núi Hoàng Liên Sơn), còn có ở Ấn Độ, Nepal, Trung Quốc; P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng. 1975 phân bố ở Lào Cai (Sa Pa, Bát Xát, núi Hoàng Liên Sơn), ngoài ra còn có ở Trung Quốc (Vân Nam); P. vietnamensis Ha & Grushv. 1985 phân bố ở Quảng Nam (Trà My), Kon Tum (Đăk Tô, Đắk Glei, núi Ngọc Linh, Gia Lai, Lâm Đồng, còn có ở Trung Quốc. Cả ba loài này Sách đỏ đều ghi lại đặc điểm nhận dạng, sinh học và sinh thái, phân bố, giá trị, tình
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 trạng, phân hạng, biện pháp bảo vệ kèm ảnh minh họa. Năm 2013, Phan Kế Long & cs. [39] đã ghi nhận bổ sung cho khu hệ thực vật Việt Nam thứ P. vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai vốn đƣợc phát hiện trƣớc đó ở Vân Nam, Trung Quốc. Nhóm nghiên cứu đã phát hiện một số điểm phân bố của thứ loài này tại Mƣờng Tè, Tam Đƣờng và Sìn Hồ tỉnh Lai Châu nên đƣợc đặt tên là Sâm lai châu. Tác giả mô tả đầy đủ chi tiết về đặc điểm hình thái, phân bố, công dụng. Năm 2014, Phan Kế Long & cs. [40] tiếp tục nghiên cứu đặc điểm hình thái và DNA của 7 mẫu cây không có cơ quan sinh sản thuộc chi Panax thu thập đƣợc ở núi Phu Xai Lai Leng (Kỳ Sơn, Nghệ An). Kết quả cho thấy các mẫu nghiên cứu có mối quan hệ gần gũi với loài Tam thất hoang - P. stipuleanatus H.T. Tsai et K.M. Feng (dựa trên trình tự vùng gen ITS-rDNA). Các mẫu có đặc điểm chung là lá từ không xẻ thùy đến xẻ thùy 1 lần (thùy nông hoặc sâu); cuống lá có lá kèm. Đến năm 2016, Trần Ngọc Lân và cộng sự [41] đã nghiên cứu đặc điểm hình thái, thành phần hóa học và chỉ thị DNA của các mẫu đƣợc gọi là "Sâm puxailaileng" cũng thu thập ở địa điểm trên. Nghiên cứu đã cho thấy các mẫu này có mối quan hệ gần gũi với Sâm việt nam (P. vietnamensis), khác xa với Tam thất hoang (P. stipuleanatus) và Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus) và kết luận "Sâm phu xai lai leng" thuộc loài P. vietnamensis Ha et Grushv.. Các mẫu này đƣợc tác giả cho rằng có đặc điểm đặc trƣng phân biệt với "Tam thất hoang" ở "thân rễ mang các đốt mọc cùng 1 hƣớng, khi sấy khô thƣờng dẻo và chuyển màu đen" trong khi loài "Tam thất hoang" có "thân rễ có các đốt thƣờng mọc so le, khi sấy khô thƣờng cứng và chuyển màu trắng". Tuy nhiên, những đặc điểm quan trọng khác lại chƣa đƣợc mô tả chi tiết nhƣ: có hay không có lá kèm, hình dạng và màu sắc đĩa tuyến mật, hình dạng và màu sắc quả chín... Ngoài ra, các tác giả đã không đề cập tới nơi lƣu giữ các tiêu bản nghiên cứu. Sự không thống nhất của các kết quả nghiên cứu về đặc điểm hình thái và trình tự vùng ITS-rDNA trên các cá thể thuộc chi Panax cùng thu thập ở vùng núi Phu Xai Lai Leng ở trên có thể do tại đây có sự tồn tại của nhiều hơn 1 loài Panax. Cả hai nhóm nghiên cứu đều cho rằng cần có những
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 nghiên cứu sâu hơn về đặc điểm hình thái và chỉ thị phân tử của các loài để có đƣợc những kết quả chính xác hơn. Nông Văn Duy & cs (2016) [42] khi nghiên cứu đặc điểm hình thái và chỉ thị phân tử vùng gen ITS1-5.8S-ITS2, 18S rRNA và matK của quần thể "Sâm langbiang" phân bố ở Cao nguyên Lâm Viên (núi Lang Biang, Lâm Đồng) đã công bố đây là thứ mới của loài Sâm việt nam và đặt tên là P. vietnamensis var. langbianensis N.V. Duy. V.T. Tran & L.N. Trieu. Từ những nghiên cứu trên cho thấy chi Nhân sâm (Panax L.) ở Việt Nam gồm 03 loài và 02 thứ ở Việt Nam mọc hoang dã bao gồm Sâm vũ diệp (P. bipinnatifidus), Tam thất hoang (P. stipuleanatus), Sâm việt nam hay còn đƣợc gọi là Sâm ngọc linh (P. vietnamensis var. vietnamensis), Sâm lai châu (P. vietnamensis var. fuscidiscus) và Sâm langbian (P. vietnamensis var. langbianensis).
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 CHƢƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ NGHIÊN CỨU 2.1.1. Vật liệu Mẫu vật nghiên cứu bao gồm: - 04 mẫu Sâm tự nhiên ở khu vực núi Phu Xai Lai Leng (Ký hiệu Panax TB1 đến Panax TB4) trong đó có 02 mẫu có hoa non, lá, thân, rễ củ (Panax TB1 và Panax TB2). - 03 mẫu Sâm tại vƣờn ƣơm: 01 mẫu Sâm (Ký hiệu Panax TH1) gồm lá và củ đƣợc thu tại vƣờn ƣơm ở xã Na Ngoi, Kỳ Sơn, Nghệ An; 02 mẫu sâm gồm lá và củ (Ký hiệu Panax ML1 và Panax ML2) đƣợc thu tại vƣờn ƣơm ở xã Mƣờng Lống, Kỳ Sơn, Nghệ An thuộc sở hữu của Công ty TNHH TH true MILK. 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu Phòng Thực vật học, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật và phòng Phân loại học thực nghiệm và Đa dạng nguồn gen, Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam. 2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứu * Các hóa chất dùng trong nghiên cứu bao gồm: - Taq PCR mastermix 2x (QIAgen, Mỹ). - BigDye terminator v3.1 (Applied Biosystems, Mỹ). - Dung dịch TBE 10x (10mM Tris, 0.9 mM axir boric, 0.01 mM EDTA) của hãng Invitrogen, Mỹ. - Thuốc nhuộm an toàn (Malaysia). - Kít tách chiết DNA (Trung Quốc). - Kít tinh sạch sản phẩm PCR: QIAgen Quick Gel Extraction Kit (QIAgen, Mỹ). - Agarose (Invitrogen, Mỹ).
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 - Sephadex G50 (Sigma, Mỹ). - Các hóa chất tách chiết và tinh sạch DNA (NaCl, CTAB, EDTA, Tris- HCl, β-Mercaptoethanol, Isopropanol, Sodium acetate 3M, ethanol 100%, 70%, Rnase (10mg/ml) - Hóa chất điện di agarose (agarose, đệm TAE, dye ...). * Hóa chất cho phản ứng PCR: - Taq DNA polymerase - MgCl2 - Mastermix 2X bao gồm: + dNTP + MgCl2 + Taq DNA polymerase 2.1.4. Thi t ị và dụng cụ nghiên cứu * Các thiết bị chính sử dụng trong thao tác thực hiện thí nghiệm: - Tủ lạnh thƣờng và tủ lạnh sâu. - Bể ổn nhiệt và lò vi sóng. - Tủ khử trùng, máy sấy chân không. - Máy khuấy từ, máy trộn. - Máy soi cực tím. - Máy khử trùng Mac - 250Nex (Sanyo, Nhật Bản). - Máy định lƣợng DNA NanoDrop One (Thermo scientific – Mỹ). - Cân phân tích (Precisa, Thụy Sĩ). - Máy ổn nhiệt (Memmert, Đức). - Máy trộn rung (Vortex - Fluka, Mỹ). - Máy ly tâm 5415D (Eppendorf, Đức).
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Máy ly tâm lạnh (Hitachi, Nhật). - Máy PCR Mastercycler (Eppendorf, Đức). - Máy điện di agarose gel (BioRad, Mỹ). - Máy soi gel (UVP, Mỹ). - Pipette, đầu côn, ống eppendorf. * Các cặp mồi dùng trong nghiên cứu: Bảng 2.1. Trình tự cặp mồi nhân bản vùng ITS-rDNA bằng kỹ thuật PCR với cặp mồi theo Phan Kế Long và cs. (2014) Ký hiệu Trình tự nucleotide (5’– 3’) Kích thƣớc Nhiệt độ cặp mồi Lý thuy t bắt cặp (bp) (Tm)C PaITS-F 5’- CAC TGA ACC TTA TCA TTT 700 49-50 AG AG -3’ PaITS-R 5’- CTT ATT GAT ATG CTT AAA CTC AG -3' * Phần mềm xử lý số liệu: - ClustalW [43 ] - GeneDoc 2.5 [44] - MEGA X [45]
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu Mẫu lá sâm Tách chiết DNA Tổng số PCR Khai thác trình tự trong NCBI Thiết kế mồi Cặp mồi Cặp mồi Vùng gen ITS- rDNA Giải trình tự Đọc kết quả trình tự gen Phân tích số liệu, so sánh với các loài thuộc chi Panax và loài ngoài nhóm Hình 2.1. Sơ đồ các bƣớc thí nghiệm 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập mẫu Thu thập mẫu cây trƣởng thành trong các chuyến thực địa ở khu vực núi Phu Xai Lai Leng với cơ quan sinh sản để làm tiêu bản, chụp ảnh, ghi chép, gắn etiket cho mẫu, mô tả … Đối với cây non và cây trong vƣờn ƣơm chỉ thu mẫu lá và ghi nhận đặc điểm hình thái lá, củ; thu 01 lá chét và bảo quản trong túi nylon có chứa silicagel. Giữ mẫu ở nhiệt độ phòng hoặc -20o C cho đến khi phân tích.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 2.2.3. Phƣơng pháp định loại hình thái Chụp ảnh, mô tả mẫu vật thu thập đƣợc Phân loại mẫu vật sử dụng phƣơng pháp so sánh hình thái dựa vào các tài liệu có liên quan, đặc biệt là các tài liệu định loại ở Việt Nam, các nƣớc lân cận Việt Nam và tài liệu mô tả gốc của các chi. 2.2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu sinh học phân tử 2.2.4.1. Phương pháp tách chi t DNA tổng số DNA tổng số của các mẫu sâm đƣợc tách chiết bằng Dneasy Plant Mini Kit theo qui trình sau: - Lấy mẫu lá bảo quản lạnh sâu (-20◦C) đem nghiền trong nitrogen lỏng (-196◦C) thành dạng bột mịn. Lấy 100mg bột cho vào ống eppendorf 1,5ml. - Thêm 400μl đệm AP1 và 4ul Rnase A. Trộn đều bằng vortex và ủ ở 65◦C trong 10 phút. Đảo trộn 2 – 3 lần trong quá trình ủ. - Thêm 130μl đệm AP2. Trộn đều và ủ trong đá 5 phút. - Hút dịch ly giải vào cột QIAshredder Mini. Ly tâm tốc độ 14000rpm trong 2 phút. - Chuyển dịch qua cột vào ống eppendorf 1,5ml mới nhƣng không xáo trộn. Thêm 1,5 lần thể tích đệm AP3/E và trộn đều bằng pipet. - Chuyển 650μl hỗn dịch vào cột Dneasy Mini. Ly tâm tốc độ 8000rpm trong 1 phút. Loại bỏ dịch qua cột. Lặp lại bƣớc này với phần hỗn dịch còn lại. - Đặt cột vào ống thu mới. Thêm 500μl đệm AW và ly tâm 8000rpm trong 1 phút. Loại bỏ dịch qua cột. - Thêm 500μl đệm AW. Ly tâm 14000rpm trong 2 phút. Loại bỏ dịch qua cột. - Chuyển cột sang ống eppendorf 1,5ml có ghi nhãn. Thêm 100μl đệm AE để hoà tan. Ủ ở nhiệt độ phòng 5 phút. Ly tâm 6000rpm trong 1 phút. Lặp lại bƣớc này, thu đƣợc dịch chiết chứa DNA tổng số, bảo quản ở -20◦C.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 - Kiểm tra nồng độ DNA tổng số bằng máy định lƣợng DNA NanoDrop One (Thermo scientific – Mỹ) (Hình 2.2). Hình 2.2. Máy đo NanoDrop one 2.2.4.2. Phương pháp PCR (Polymerase Chain Reaction)  Ti n hành:  - Sau khi đo nồng độ DNA khuôn, tính và tạo các nồng độ DNA của các mẫu nhƣ nhau để khi đƣa vào mỗi ống phản ứng thể tích DNA khuôn đƣợc giống nhau, và đạt nồng độ 10ng trong tổng thể tích là 25 l/ 1 phản ứng. - Tính lƣợng thể tích các thành phần khác trong phản ứng, trộn đều các thành phần rồi chia vào các ống đã có khuôn DNA.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 - Đặt các ống vào máy PCR, khởi động, cài đặt chu trình và cho máy chạy. Phản ứng PCR đƣợc tiến hành với các thành phần nhƣ Bảng 2.2 Bảng 2.2. Các thành phần phản ứng PCR TT Thành phần Nồng độ Thể tích (μl) 1 Taq PCR Mastermix 2x 12,5 2 Mồi xuôi 20 mM 1,0 3 Mồi ngƣợc 20 mM 1,0 4 DNA tổng số 10 ng 1,0 5 Nƣớc cất khử ion - 9,5 Tổng 25,0 Phản ứng PCR đƣợc thực hiện với chu trình nhiệt nhƣ sau: (Hình 2.3) 35 chu 96o C 96o C 72o C 72o C 2 30 50o C 40giây 5 phút 4o C 25  Hình 2.3. Chu trình phản ứng PCR
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 2.2.4.3. Tinh sạch sản phẩm PCR Hình 2.4. Sơ đồ phản ứng QIAquick  Các bƣớc tiến hành:  Sử dụng Dneasy plant mini kit (Qiagen, Đức) để tinh sạch sản phẩm PCR. Các bƣớc tinh sạch sản phẩm: Bước 1: Chạy điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 1%.
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Bước 2: Cắt đoạn gel chứa băng DNA của từng mẫu, cho vào eppendorf 1,5 ml. Bước 3: Cân đoạn gel từng mẫu đã cắt. Bổ sung 3 lần thể tích dung dịch QG theo trọng lƣợng từng mẫu (1g gel tƣơng đƣơng 1000 μ dung dịch QG). Bước 4: Ủ ở 50 0 C trong 10 phút cho tới khi gel tan hoàn toàn. Để làm tan gel tốt. lắc đều eppendorf vài lần trong quá trình ủ, mỗi lần cách nhau 2 - 3 phút. Bước 5: Khi gel đã tan hoàn toàn, kiểm tra màu của dung dịch mẫu. Màu của dung dịch tốt là màu vàng của QG ban đầu. Bước 6: Hút toàn bộ dung dịch cho vào cột MinElute đặt trong ống thu dịch ly tâm của Kit và ly tâm 13.000 rpm trong 1 phút. Bước 7: Chuyển cột sang ống thu dịch ly tâm khác, cho 700 μl dung dịch PE vào cột, để mẫu ở nhiệt độ phòng khoảng 5 phút, ly tâm 13.000 rpm trong 1 phút. Bước 8: Chuyển cột sang ống thu dịch ly tâm khác và ly tâm với 13.000 rpm trong 1 phút. Bước 9: Chuyển cột sang eppendorf 1,5 ml đã ghi kí hiệu mẫu, cho 10 μl EB vào cột và ly tâm 13.000 rpm trong 1 phút. Bước 10: Bỏ cột, bảo quản sản phẩm PCR trong ống eppendorf ở -20 0 C. Bước 11: Sản phẩm PCR sau khi tinh sạch đƣợc gửi đi giải trình tự ở Công ty Macrogen (Hàn Quốc). 2.2.4.4. Phương pháp phân tích số liệu - Sử dụng chƣơng trình BLAST để tìm kiếm các trình tự tƣơng đồng đã đƣợc các tác giả khác công bố trên ngân hàng DNA (Genbank). - Các trình tự DNA đƣợc so sánh, phân tích với các loài thuộc chi Panax và loài Eleutherococcus senticosus là loài ngoài nhóm (Bảng 2.3) sử dụng các phần mềm ClustalW [46], GeneDoc 2.5 [47], phần mềm MEGA X [48] đƣợc dùng để phân tích tiến hóa phân tử và xây dựng cây phát sinh chủng loại theo phƣơng pháp Maximum Likelihood (ML) với giá trị
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 bootstrap dùng để đánh giá độ tin cậy của cây phát sinh chủng loại đƣợc tính với 1.000 lần lấy mẫu thử (resampling) [45, 46]. Bảng 2.3. Danh sách trình tự sử dụng trong nghiên cứu thu thập trên Genbank TT Loài/thứ ITS U41680 1 P. ginseng U41681 U41688 2 P. quinquefolius U41689 U41702 3 P. japonicus Nhật Bản (JP) AF263373 4 P. japonicus var. major U41683 5 P. japonicus var. bipinnatifidus U41679 6 P. japonicus var. angustifolius AY271915 7 P. japonicus var. bipinnatifidus HQ112421 8 P. notoginseng U41685 9 P. zingiberensis U41699 10 P. vietnamensis var. vietnamensis KJ418193 Trà Linh, Quảng Nam 11 P. vietnamensis var. langbianensis KX768322 Langbian, Lâm Đồng 12 P. vietnamensis var. fuscidiscus KJ418191 Mƣờng Tè, Lai Châu, Việt Nam (MT)
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 TT Loài/thứ ITS 13 P. vietnamensis var. fuscidiscus KJ418187 Tam Đƣờng, Lai Châu, Việt Nam (TĐ) 14 P. vietnamensis var. fuscidiscus KJ418184 Sìn Hồ, Lai Châu, Việt Nam (SH) U41693 15 P. pseudoginseng U41694 16 P. assamicus AY233322 17 P. trifolius U41698 18 P. wangianus U41690 19 P. sinesis AY271920 U41692 20 P. omeiensis U41686 21 P. shangianus AY233328 HQ112444 HQ112441 22 P. stipuleanatus AY271921 AY271922 23 P. stipuleanatus KJ418196 Tam Đƣờng, Lai Châu, Việt Nam (TĐ) 24 Eleutherococcus senticosus AB570259
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN