SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ
Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự
Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công
Quốc Tế - Nghiên Cứu Cho Các Đơn Vị Hành Chính Sự
Nghiệp Trên Địa Bàn Tp. Hồ chí minh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH
-----------0o0-----------
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƯỚNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ -
NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán
công quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính
trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích
dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo.
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2023
Tác giả
Nguyễn Thị Thu Hiền
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ
TOÁN THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC
TẾ
1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài
Klaus Luder (1992) trong nghiên cứu “A contingency model of governmental
accounting innovations in the political administrative environment” đã dựa trên việc
nghiên cứu so sánh kế toán khu vực công của các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ,
Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Pháp và một vài vùng thuộc Vương quốc Anh
và cộng đồng Châu Âu, ông cho rằng có 4 nhóm nhân tố tác động đến sự đổi mới kế
toán khu vực công nhằm cung cấp thông tin trung thực, hữu ích, đáng tin cậy về tài
chính khu vực công và nó cung cấp một cơ sở cho việc cải thiện kiểm soát tài chính
của các hoạt động của chính phủ, dựa trên cơ sở kế toán dồn tích. Các nhóm nhân tố
bao gồm (1) sự kích thích đổi mới, (2) sự biến đổi cấu trúc xã hội, (3) cấu trúc của
hệ thống chính trị - hành chính, (4) các rào cản thực hiện.
Tiếp tục phát triển nghiên cứu của Luder, Outda Hassan (2004) nghiên cứu
mô hình cơ bản cho việc áp dụng thành công kế toán dồn tích ở khu vực công
“ Transition barriers of accrual accouting in the public sector of developed and
developing countries: statistical analyses with special focus on The Netherlands and
Egypt” , Outda đã mở rộng vấn đề nghiên cứu đối với các nước phát triển và đang
phát triển. Theo đó việc cải cách kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển
cũng có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như thâm hụt
ngân sách, nạn tham ô tham nhũng, tỉ lệ lạm phát cao, hạn chế về trình độ chuyên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
6
môn nghiệp vụ và nguồn lực tài chính để thực hiện. Từ đó, tác giả xây dựng mô
hình các nhân tố giúp các nước đang phát triển cải cách kế toán khu vực công bao
gồm: quản lý thay đổi, hỗ trợ chính trị, hỗ trợ học thuật, chiến lược truyền thông,
tính sẵn sàng thay đổi, ngân sách để thực hiện thay đổi, sự phối hợp giữa các tổ
chức liên quan và trình độ công nghệ thông tin.
Theo Zhang (2005) tiếp tục phát triển nghiên cứu của Mueller (1967), Nobes
(1984), nghiên cứu “ Environmental Factor in China’s financial accounting
development since 1949”, tác giả tìm hiểu những nguyên nhân của sự khác biệt về
kế toán của các quốc gia, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải
cách kế toán khu vực công giai đoạn 1949-2004 của Trung Quốc, có 7 nhân tố bao
gồm: môi trường chính trị, môi tường kinh tế, môi tường pháp lý, môi trường quốc
tế, môi trường văn hóa, môi tường giáo dục, môi trường nghề nghiệp.
Phetphrairin Upping và Judy Olive (2011) trong nghiên cứu “ Accounting
change model for the public sector: adapting luder’s model for developing countries”
đã nghiên cứu về mô hình chuyển đổi kế toán khu vực công tại các nước đang phát
triển, và tác giả thực hiện kiểm chứng tại các trường công lập tại Thái Lan. Theo tác
giả có bốn nhân tố chính tác động vào sự thay đổi kế toán khu vực công bao gồm:
các nhân tố tác động hỗ trợ cho sự thay đổi, các nhân tố tác động cản trở sự thay đổi,
các áp lực bên trong cho sự thay đổi, các áp lực bên ngoài cho sự thay đổi.
Tác giả Harun (2012) nghiên cứu “ Pulic sector accouting reform in
Indonesian Post – Saharto Era”, tác giả tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống
kế toán công của Indonesia, theo hướng vận dụng kế toán dồn tích trong khu vực
công. Tác giả đã chỉ ra rằng việc vận dụng thành công kế toán dồn tích là rất hạn
chế bởi năng lực thể chế thấp (thủ tục quan liêu, làm việc không hiệu quả, thông tin
thiếu minh bạch) của khu vực công, đó cũng là trở ngại chính cho các nước đang
phát triển trong việc theo đuổi cải cách hệ thống kế toán khu vực công. Theo tác giả
có bốn nhân tố chính dẫn đến khó khăn trong việc cải cách kế toán khu vực công đó
là: thiếu nguồn nhân lực tay nghề cao, quan chức cấp cao trong hệ thống Chính phủ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
7
đã quen với hệ thống kế toán cơ sở tiền, thiếu sự hỗ trợ chính trị, không có chuẩn
mực kế toán riêng cho khu vực công.
Le Thi Nha Trang (2012) nghiên cứu “ Application of IPSAS Standards to
the Vietnamese Government accouting and financial statement”, tác giả đánh giá
những lợi thế và bất lợi của IPSAS cùng với những ảnh hưởng của IPSAS đến các
mức độ vận dụng khác nhau ở các quốc gia, nghiên cứu thực nghiệm cho trường
hợp tại Việt Nam. Nghiên cứu tìm ra 4 hạn chế của việc vận dụng IPSAS là: khó
khăn trong việc tổng hợp dữ liệu ngân sách quốc gia, hạn chế về trình độ nguồn
nhân lực, nguồn lực tài chính hạn hẹp, hệ thống công nghệ thông tin không đạt yêu
cầu.
Trong nghiên cứu của Bello (2013) “IPSAS: Issues, challenges and
implementation” về những lợi ích và trở ngại khi vận dụng IPSAS tại Nigeria, trong
đó lợi ích mong đợi của Nigeria khi vận dụng IPSAS là cải thiện tính nhất quán và
tính so sánh của BCTC, có thông tin toàn diện về chi phí để hỗ trợ cho việc quản lý,
tăng cường trách nhiệm giải trình và tính minh bạch của khu vực công…Và khi vận
dụng IPSAS, Nigeria cũng đối mặt với các trở ngại như không có lộ trình rõ ràng
cho việc thực hiện cải cách kế toán khu vực công, yếu kém trong hệ thống quản lý
của chính phủ, sự khác biệt về thể chế chính trị, pháp lý, trình độ năng lực đội ngũ
nhân viên kế toán khu vực công còn nhiều hạn chế. Do đó, tác giả đề xuất để vận
dụng IPSAS thì cần có 4 nhân tố sau: nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, nâng
cao trình độ nguồn nhân lực về IPSAS, chuyển đổi từ kế toán tiền mặt sang dồn tích,
sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao bên trong và bên ngoài quốc gia.
Theo Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) nghiên cứu “ The influence of
invironmental factors on the evolution of Romanian public accouting” dựa trên nền
tảng nghiên cứu của Zhang. Theo Cristina sự phát triển kế toán khu vực công của
Rumani trong giai đoạn 1831- 2011 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của 6 nhân tố: môi
trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hóa, môi trường pháp lý, môi
trường giáo dục, và môi trường nghề nghiệp.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
8
Tác giả Mike Mbaya (2014) nghiên cứu “Implication of International public
sector accounting standards on county financial management and reporting”, tác giả
so sánh hệ thống kế toán công hiện tại và hệ thống kế toán công khi vận dụng
IPSAS, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc vận dụng IPSAS: vai trò
tham gia của chính phủ, yêu cầu về đào tạo nhân lực, cần có lộ trình rõ ràng và đầu
tư nguồn tài nguyên để thực hiện. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra các điều kiện
cần thiết cho việc vận dụng IPSAS bao gồm: sự hỗ trợ của chính phủ, các bên liê n
quan và các nhà tài trợ, nâng cao sự nhận thức của nhân viên về tính sẵn sàng thay
đổi, cải thiện công nghệ thông tin và áp dụng ERP.
Mukal Sumuel Tanjed (2016) nghiên cứu “ Factors influencing the
acceptance of international public sector accouting standards in Cameroon”, tác giả
cho rằng Chính phủ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Cameroon
thì cần xây dựng hệ thống kế toán công phát triển tương xứng với hệ thống kế toán
tài chính. Để làm được điều này cần chuyển đổi kế toán khu vực công từ cơ sở tiền
sang cơ sở dồn tích theo IPSAS, như vậy kế toán khu vực công của Cameroon sẽ
đáng tin cậy, minh bạch, có thể so sánh được. Để đáp ứng được việc chuyển đổi,
hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công thì theo tác giả Cameroon cần có các
nhân tố là nhận thức và trình độ của đội ngũ kế toán, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ
nhân viên kế toán, nâng cao tình độ công nghệ thông tin, sự hỗ trợ về chính trị và
nguồn kinh phí để thực hiện chuyển đổi.
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước:
1.2.1 Các nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng
IPSAS
Bùi Văn Mai (2007), trong nghiên cứu “ Định hướng, giải pháp và lộ trình
ban hành chuẩn mực kế toán công Việt Nam phù hợp với chuẩn mực kế toán công
quốc tế”, tại hội thảo khoa học Định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán
công quốc tế vào Việt Nam, Bộ Tài chính. Tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
9
dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán khu vực công, và để chuẩn bị cho việc
thực hiện cải cách này thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện là: điều kiện về
pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện.
Phạm Quang Huy (2010) trong bài “Tìm hiểu kế toán khu vực công tại một
số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tạp chí kiểm toán số 4, tháng
4/2010, đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về khu vực công, kế toán khu vực công tại
một số quốc gia đã và đang áp dụng để rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá
trình xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam.
Mai Thị Hoàng Minh (2014) trong bài “Vận dụng IPSAS để trình bày báo
cáo tài chính nhà nước theo mô hình tổng kế toán nhà nước”, theo tác giả những trở
ngại, thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để trình bày và lập báo cáo tài
chính bao gồm 6 yếu tố: chưa hình thành hệ thống kế toán nhà nước thống nhất,
phương pháp và nguyên tắc kế toán chưa tuân thủ hoàn toàn thông lệ kế toán quốc
tế; số liệu kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước chưa đồng bộ; kho bạc nhà nước
chưa triển khai và vận hành một cách hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế toán tập
trung; khuôn khổ pháp lý chưa đồng bộ và chưa theo kịp sự phát triển của kinh tế thị
trường; năng lực trình độ của cán bộ còn bị giới hạn; lộ trình cải cách chậm và
nguồn lực tài chính giành cho cải cách kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu.
1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải cách hệ
thống kế toán theo hướng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN
Theo Nguyễn Như Quỳnh (2015), luận văn thạc sĩ trường ĐHKT TPHCM
“Xác định các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế
(IPSAS2): “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” vào Việt Nam”, ban đầu tác giả xây dựng
mô hình giả định có 7 nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam,
nhưng qua quá trình nghiên cứu, phân tích, kiểm định thì chỉ còn 3 nhân tố ảnh
hưởng đến sự kỳ vọng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chuẩn quốc tế đó là: kinh
nghiệm ban hành chuẩn mực, cộng đồng kế toán, hệ thống thông tin.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
10
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), luận án tiến sĩ trường ĐHKT
TPHCM “Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam”, đã đưa ra 6 nhân
tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công tại Việt Nam như sau: môi
trường chính trị, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục nghề
nghiệp, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa.
Theo nghiên cứu của Cao Thị Cẩm Vân (2016), luận án tiến sĩ trường ĐHKT
TPHCM “ Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế
toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công Quốc tế”, đã
đưa ra 6 nhân tố tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công ở nước ta bao
gồm: áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới, tác động từ chuẩn mực kế toán công quốc
tế, hệ thống pháp lí, kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống chính trị và môi trường hoạt động,
điều kiện tổ chức thực hiện.
1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên
cứu
1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước
Qua việc đọc và tìm hiểu các nghiên cứu đi trước của các tác giả trong nước
và nước ngoài có liên quan đến luận văn, tác giả nhận thấy việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực
KTC quốc tế được rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, các tác giả
chỉ tập trung nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị
HCSN, còn những nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn
mực KTC quốc tế thì chỉ nghiên cứu chung cho khu vực công, chưa có nghiên cứu
riêng cho đơn vị HCSN.
Tác giả nhận thấy Việt Nam cần sớm có lộ trình ban hành chuẩn mực KTC
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế và các nghiên cứu đã chỉ ra nhiều nhân tố
tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn
mực KTC quốc tế đó là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế,
môi trường nghề nghiệp, môi trường kinh tế, điều kiện tổ chức. Ngoài nghiên cứu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
11
của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016) thì rất ít tác giả ở
Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này.
1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Từ việc xem xét, đánh giá các nghiên cứu đi trước tác giả nhận thấy hầu hết
các quốc gia trên thế giới đã chuyển đổi kế toán khu vực công theo chuẩn mực kế
toán quốc tế, xét thấy Việt Nam cũng cần sớm đổi mới kế toán khu vực công nói
chung và kế toán HCSN nói riêng, bảo đảm thông tin tài chính nhà nước công khai,
minh bạch, chính xác, đáng tin cậy, góp phần chống tham ô, tham nhũng, giảm tối
đa mức nợ công đang ngày càng gia tăng.
Tuy trên thế giới các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về các nhân tố
ảnh hưởng đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công định hướng chuẩn
mực kế toán công quốc tế có rất nhiều, nhưng chưa có nghiên cứu về Việt Nam.
Còn ở Việt Nam các nghiên cứu về hệ thống kế toán của đơn vị hành chính sự
nghiệp chỉ dừng lại ở mức độ nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện, các nghiên
cứu về kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn
vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế còn rất
hạn chế, chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài này.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
12
13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN
2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp
2.1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí để hoạt động
chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã
hội. Như vậy, các đơn vị HCSN có thể chia làm hai loại:
+ Cơ quan hành chính: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản
lý nhà nước (như các bộ, ủy ban nhân dân các cấp…)
+ Đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp
các dịch vụ công cho xã hội (như các bệnh viện công, trường học công lập…)
Mặc dù hoạt động của các đơn vị HCSN chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà
nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( vốn là các hoạt động phi lợi nhuận),
các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
mục tiêu khai thác tối đa các nguồn thu. Tuy nhiên, đây chỉ là các hoạt động phụ tại
các đơn vị này.
2.1.1.2 Phân cấp dự toán trong quản lý - sử dụng ngân sách của các đơn
vị hành chính sự nghiệp
Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được phân
thành ba cấp:
+ Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch
ủy ban nhân dân các cấp, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2
hoặc cấp 3, phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành,
kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực
thuộc.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
+ Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1, có
trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3, phải tổ chức công tác kế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
14
toán tại đơn vị đồng thời thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình
hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc.
+ Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc
cấp 2, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí
đối với cấp có thẩm quyền.
Các đơn vị kế toán HCSN phải tổ chức công tác kế toán theo quy định của
nhà nước để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho
các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị.
+ Đối tượng sử dụng thông tin bên trong đơn vị bao gồm: thủ trưởng các đơn
vị và các phòng ban chức năng.
+ Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị bao gồm: các cơ quan tài
chính, thống kê, kho bạc nhà nước, kiểm toán nhà nước và các đối tượng có liên
quan
2.1.1.3 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN
Việc quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo một trong
các phương pháp sau:
+ Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu không đáng kể, tất cả các khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân
sách, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị để sử dụng.
+ Phương pháp thu, chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN
có nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền
giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ
đảm bảo phần chênh lệch thiếu.
+ Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc
vào đặc thù của đơn vị HCSN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi
ngân sách ở các đơn vị dự toán.
+ Phương pháp khoán trọn gói: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN
trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước,
để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
15
chế khoán chi đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu.
2.1.2 Đối tượng kế toán, nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN
2.1.2.1 Đối tượng kế toán
Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN bao gồm:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền
+ Vật tư và TSCĐ
+ Nguồn kinh phí, quỹ
+ Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị
+ Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động
+ Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước
+ Các tài sản khác liên quan đến đơn vị
2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán
Kế toán đơn vị HCSN phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Hoạt động liên tục: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong một tương lai gần.
+ Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc là một khoản
tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối tượng kế toán là các loại tài sản
khác nhau. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có các quy định cụ thể
theo các văn bản pháp luật của nhà nước.
+ Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản ghi nhận thu và các khoản chi phải phù
hợp với nhau. Xác định và ghi nhận các khoản chi phải phù hợp với các khoản thu
của kì kế toán, để qua đó có căn cứ quyết toán tình hình thu chi, cũng như xác định
đúng kết quả kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị HCSN.
+ Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng
phải nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp chính sách và phương
pháp kế toán đã chọn có thay đổi, thì các đơn vị phải giải trình lý do thay đổi và
được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
16
+ Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các
ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
không đánh giá giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập cao hơn giá trị thực,
không đánh giá giá trị của các khoản nợ phải trả và các khoản chi thấp hơn giá trị
thực.
+ Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: thiếu thông
tin đó hoặc thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh
hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
Cơ sở kế toán: cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt
+ Cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời
điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở dồn tích
được sử dụng rộng rãi cho hoạt động SXKD của các đơn vị HCSN .
+ Cơ sở tiền mặt: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời
điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở tiền mặt được sử dụng rộng rãi cho hoạt động
HCSN của đơn vị
2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán có vai trò cực kì quan trọng trong việc cung cấp thông tin
và quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị HCSN. Chính vì vậy, hệ thống kế toán
cần được tổ chức chặt chẽ, phù hợp và bao gồm các bộ phận cấu thành có mối tương
quan lẫn nhau để hệ thống kế toán vận hành một cách suôn sẻ. Những bộ phận cấu
thành của hệ thống kế toán các đơn vị HCSN vừa phải tuân thủ theo những quy định
chung của nhà nước và các quy định riêng của từng đơn vị cụ thể để phù hợp với
hình thức hoạt động và yêu cầu quản lý. Các đơn vị HCSN khác nhau có cách thức
tổ chức và vận hành hệ thống kế toán khác nhau nên các bộ phận cấu thành hệ thống
kế toán cũng khác nhau, nhưng bắt buộc hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN đều
được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nhất để đảm bảo cung cấp thông tin cho
đối đượng sử dụng đó là: hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán, tổ chức vận dụng
hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức vận
dụng hệ thống sổ kế toán, tổ chức lập và cung cấp thông
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
17
tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức phân tích,
kiểm tra kế toán.
2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN
Hệ thống này bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý theo quy định của nhà
nước để quản lý, hướng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kế toán của các
đơn vị HCSN. Đó là luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, các quyết định, nghị
định và thông tư hướng dẫn thực hiện. Hệ thống các văn bản pháp lý giúp các đơn
vị HCSN định hướng cho công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, xác định các
thông tin cần thu thập cho công tác kế toán, cách thức xử lý thông tin để tạo ra các
báo cáo kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Chế độ kế toán đang thực hiện tại các đơn vị HCSN được quy định tại Quyết
định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính, gồm các quy định về:
hệ thống chứng từ kế toán; hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống sổ kế toán và hình
thức kế toán; hệ thống báo cáo tài chính.
2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương (15 mẫu)
+ Chỉ tiêu vật tư (6 mẫu)
+ Chỉ tiêu tiền tệ (10 mẫu)
+ Chỉ tiêu tài sản cố định (7 mẫu)
+ Các chứng từ kế toán được ban hành theo các văn bản pháp luật khác (các
loại hóa đơn, chứng từ giao dịch với kho bạc,…)
Ngoài việc quy định Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán, Chế độ kế toán
còn quy định về : việc lập, ký, luân chuyển và kiểm tra chứng từ; dịch chứng từ kế
toán ra tiếng Việt; sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ. Có kèm theo giải thích
nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán.
2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
Theo chế độ kế toán HCSN, hệ thống tài khoản kế toán HCSN gồm 7 loại:
các loại tài khoản từ 1 đến 6 được phản ánh theo phương pháp ghi kép, riêng tài
khoản loại 0 được phản ánh theo phương pháp ghi đơn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
18
+ Tài khoản loại 1: Tiền và vật tư, có 7 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 2: Tài sản cố định, có 5 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 3: Thanh toán, có 12 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 4: Nguồn kinh phí, có 10 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 5: Các khoản thu, có 3 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 6: Các khoản chi, có 6 tài khoản cấp 1
+ Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng, có 7 tài khoản cấp 1
Mỗi đơn vị căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị để tổ chức sử dụng hệ
thống tài khoản một cách phù hợp và đúng theo quy định của nhà nước.
2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán:
Đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong bốn hình thức kế toán tùy theo đặc
điểm hoạt động, quy mô của đơn vị, và có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc phần
mềm kế toán.
+ Hình thức Nhật kí - sổ cái: phù hợp với các đơn vị quy mô nhỏ
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ: phù hợp với các đơn vị quy mô trung bình
+ Hình thức Nhật kí chung: có thể áp dụng cho bất kì đơn vị ở quy mô nào
+ Hình thức kế toán trên máy tính: có thể kết hợp với các hình thức kế toán
trên
Các đơn vị HCSN đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu
trữ sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Các đơn vị HCSN cấp 1 và Cấp 2 ngoài
việc mở sổ kế toán cho đơn vị, còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự
toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực
thuộc, để tổng hợp BCTC về tình hình sử dụng kinh phí, và quyết toán với các cơ
quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tin thông qua hệ thống Báo cáo tài
chính:
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC vào cuối mỗi kì kế toán để cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin trong đơn vị và ngoài đơn vị.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
19
BCTC được nhà nước quy định thống nhất về danh mục, mẫu biểu và chỉ
tiêu trong từng báo cáo, phương pháp lập, nơi gửi báo cáo, thời hạn gửi báo cáo.
Đơn vị HCSN phải tổ chức lập báo cáo đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy
đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kì hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ tới
từng nơi nhận báo cáo.
Có 06 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Bảng cân đối tài khoản (B01- H)
+ Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02- H)
+ Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh
(B03- H)
+ Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định (B04- H)
+ Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang
(B05- H)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (B06- H)
4 phụ biểu dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở:
+ Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (F02- 1H)
+ Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (F02-2H)
+ Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3aH)
+ Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân
sách tại kho bạc nhà nước (F02-3bH)
3 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp trên:
+ Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
(B02/CT-H)
+ Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh
doanh (B03/CT-H)
+ Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị
(B04/CT-H)

Mục đích sử dụng BCTC:

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
20
Đối với cơ quan chủ quản: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế -
tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi theo từng nguồn kinh
phí, cung cấp thông tin cho việc quản lý tài sản của Nhà nước, tổng hợp, phân tích,
đánh giá các hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung. Từ đó
giúp cho Chính phủ có cơ sở để khai thác các nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi
một cách hợp lý, định ra được đường lối phát triển lành mạnh và đúng đắn.
Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: Báo cáo tài chính là nguồn thông tin tin
cậy để lập kế hoạch kinh phí cho mỗi kỳ hoạt động một cách hợp lý, đồng thời phân
tích được xu hướng phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản
lý tài chính của đơn vị. Ngoài ra thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính còn được
người quản lý sử dụng để thực hiện trách nhiệm giải trình trước nhà nước, giúp nhà
quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực do nhà nước giao theo dự toán được
duyệt.
Đối với công chúng: thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính chứng minh với
công chúng việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
Đối với Kiểm toán nhà nước: Báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm
toán. Thông qua hoạt động kiểm toán để đưa ra ý kiến vế tính trung thực, hợp lý của
Báo cáo tài chính. Qua đó, giúp nhà nước kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng
tiền, tài sản, ngân sách nhà nước, góp phần chống tham nhũng lãng phí, phát hiện và
ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay,
vốn viện trợ.
Đối với Cơ quan thuế: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin giúp cho việc kiểm
tra các hoạt động có phát sinh đối tượng chịu thuế để làm căn cứ tính thuế và các
khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối với nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ: Dựa vào thông tin trình bày trên
Báo cáo tài chính, các nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ có thể xem xét để thực hiện
quyết định cung cấp hàng hóa, đầu tư và cho vay.

Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính:

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
21
Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp người sử
dụng ( nhà quản lý, cơ quan chủ quản…) có thể sử kiểm tra một cách có hệ thống và
toàn diện tình hình tài chính và tình hình sử dụng kinh phí tại đơn vị.
Báo cáo tài chính cung cấp những số liệu cần thiết để tiến hành phân tích các
hoạt động của đơn vị, từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động, thực trạng tài chính
của đơn vị, giúp họ ra các quyết định đúng đắn.
Báo cáo tài chính cung cấp các số liệu tổng hợp để kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động của đơn vị, việc chấp hành chính sách, chế độ của đơn vị.
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính giúp người quan tâm có thể đánh giá
được tình hình sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, tình hình sử dụng bảo
quản tài sản công, khả năng sinh lời cũng như thực trạng tài chính của đơn vị, hiệu
quả hoạt động của đơn vị.

Đặc điểm của Báo cáo tài chính:

Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính có các đặc điểm sau: có thể hiểu
được, tính thích hợp, tính đáng tin cậy và có thể so sánh được. Những đặc điểm này
làm cho Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích cho người sử dụng.
Có thể hiểu được: để cung cấp thông tin hữu ích giúp người sử dụng ra
quyết định đúng đắn thì Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo một cách
thức có thể giúp người sử dụng có thể hiểu được. Với mục đích này, người đọc
được giả định rằng có kiến thức về kinh tế, tài chính, kế toán và sẵn sàng nghiên
cứu thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính.
Tính thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin có thể được sử dụng để hỗ
trợ người sử dụng Báo cáo tài chính trong việc đánh giá các sự kiện trong quá khứ,
hiện tại và dự báo được diễn biến của các hoạt động trong tương lai. Để có được
thông tin thích hợp, thì thông tin phải được phản ánh kịp thời.
Tính đáng tin cậy: Báo cáo tài chính phản ánh trung thực thông tin kinh tế
tài chính, phải được trình bày một cách trung thực, thận trọng và đầy đủ.
Có thể so sánh được: Báo cáo tài chính có thể được so sánh với báo cáo tài
chính của các đơn vị khác, so sánh với năm trước. Do vậy, các nghiệp vụ, sự kiện
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
22
giống nhau phải được trình bày nhất quán trong toàn đơn vị, giữa các kỳ và giữa các
đơn vị. Việc thuyết minh là cần thiết để đảm bảo thông tin trình bày trên Báo cáo tài
chính là có thể so sánh được.
2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán:
Các đơn vị HCSN cần tổ chức sử dụng nhân sự để thực hiện công tác kế toán
gồm các vấn đề như:
+ Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy
+ Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán
+ Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với
các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập luân chuyển và xử lý
dữ liệu, cung cấp thông tin.
+ Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm
đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp.
2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán:
Đơn vị HCSN phải có trách nhiệm kiểm tra tình hình công tác kế toán tại
đơn vị
+ Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, quy định về quản lí tài chính
+ Kiểm tra việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán
+ Kiểm tra tính cập nhật và xác thực của thông tin do kế toán thu thập
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và quy trình làm việc tại đơn vị
Ngoài ra, định kì các đơn vị HCSN phải tổ chức phân tích tình hình hoạt
động của đơn vị nhằm kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí nhà nước, tình
hình chấp hành dự toán, định mức, đánh giá hiệu quả công tác và kiến nghị
các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế
2.2.1 Giới thiệu về chuẩn mực kế toán công quốc tế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
23
Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban chuẩn mực kế toán
công quốc tế (IPSASB) ban hành, làm cơ sở pháp lý cho các đơn vị lĩnh vực công
áp dụng. IPSAS được công bố nhằm trợ giúp cho các đơn vị trong lĩnh vực công áp
dụng và thực hiện trong công tác kế toán và lập BCTC và nhằm nâng cao chất lượng
và tính minh bạch trong lập BCTC bằng việc cung cấp thông tin tốt hơn cho các nhà
quản lý trong việc đưa ra các quyết định cụ thể.
IPSAS được ban hành là một bước đi tích cực trong việc thống nhất hệ thống
chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới. Qua đó có sự thống nhất
về cách ghi nhận, đo lường và trình bày các thông tin trên BCTC của các đơn vị
trong lĩnh vực công. Theo IPSAS, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công hàng
năm phải lập BCTC là các đơn vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí NSNN. Các đơn vị
kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập BCTC theo IPSAS là các đơn vị hoạt động theo
nguyên tắc tự cân đối thu chi. Chênh lệch giữa các khoản thu trừ đi các khoản chi đã
sử dụng trong quá trình hoạt động là thặng dư thuần hoặc thâm hụt thuần của đơn vị
trong kỳ kế toán.
Theo IPSAS, các đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải
lập 4 báo cáo bao gồm Bảng cân đối kế toán (phản ánh tình hình tài chính); Báo cáo
kết quả hoạt động (phản ánh quá trình hoạt động và xác định thặng dư hoặc thâm
hụt thuần); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
2.2.2 Vai trò và lợi ích của chuẩn mực kế toán công quốc tế
Khi quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên các lĩnh vực khoa học, kỹ
thuật, xã hội, kinh tế nói chung và thị trường vốn nói riêng thì nhu cầu thông tin tài
chính của các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau cần được trình bày theo
những cách tương tự nhau, để có thể sử dụng so sánh, đánh giá và đưa ra các quyết
định phù hợp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán của các quốc gia ban hành chỉ nhằm
mục đích đưa ra khung pháp lý và các quy định chung để hướng dẫn việc lập và
trình bày BCTC trong phạm vi quốc gia đó, vì vậy khi chuẩn mực kế toán công
được ban hành làm cơ sở nền tảng cho các quốc gia, các tổ chức công vận dụng vào
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
24
tổ chức của mình tùy vào đặc điểm kinh tế, xã hội, nhằm hướng đến mục đích mang
lại thông tin minh bạch, đáng tin cậy.
Những lợi ích mà chuẩn mực kế toán công quốc tế mang lại là:
+ Dễ dàng hơn cho doanh nghiệp để tiếp cận thị trường vốn nước ngoài.
+ Tăng thêm tính đáng tin cậy của thị trường vốn trong nước đối với các nhà
đầu tư quốc tế hiện tại và tiềm năng.
+ Tăng thêm tính đáng tin cậy của BCTC của các doanh nghiệp tại những
nước đang phát triển đối với các tổ chức cho vay tiềm năng trên phạm vi toàn cầu.
+ Tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp được sử dụng vốn với chi phí thấp nhất.
+ Tăng tính so sánh được của thông tin tài chính giữa các doanh nghiệp tại
các quốc gia khác nhau.
+ Tăng cường tính minh bạch của thông tin được trình bày.
+ Tăng thêm tính dễ hiểu của báo cáo tài chính.
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia
khác nhau trong việc duy trì một hệ thống sổ sách kế toán.
+ Giảm chi phí biên soạn và ban hành chuẩn mực kế toán ở từng quốc gia
khác nhau.
+ Giảm thiểu các quy định quản lý và bảo vệ thị trường của nhà nước và các
tổ chức nghề nghiệp.
+ Giảm sự tác động nhạy cảm của chính trị đến chuẩn mực kế toán của từng
quốc gia.
Tóm lại, sự ra đời của IPSAS đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc
thông nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới,
IPSAS tạo nên cơ sở đánh giá chung cho lĩnh vực kế toán công của các nước trên
thế giới, góp phần làm minh bạch tình hình tài chính, nâng cao trách nhiệm giải
trình của các đơn vị sử dụng nguồn lực công, tạo khả năng so sánh thông tin tài
chính lĩnh vực công giữa các quốc gia trên thế giới và đảm bảo tính thống nhất cho
báo cáo tài chính khu vực công của các quốc gia.
2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
25
Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế gồm có 39 chuẩn mực, trong đó có
1 chuẩn mực trên cơ sở tiền mặt và 38 chuẩn mực trên cơ sở dồn tích tính đến năm
2015
Cơ sở kế toán tiền: Có 1 chuẩn mực kế toán đầy đủ “Báo cáo tài chính dựa
trên cơ sở tiền”.
Cơ sở kế toán dồn tích: Có 38 Chuẩn mực kế toán dựa trên cơ sở kế toán
dồn tích
IPSAS 1 : Trình bày BCTC
IPSAS 2 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
IPSAS 3: Thặng dư hoặc thâm hụt thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và những thay
đổi trong chính sách kế toán
IPSAS 4: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái
IPSAS 5: Chi phí đi vay
IPSAS 6: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị bị
kiểm soát
IPSAS 7: Kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị liên kết
IPSAS 8: Báo cáo tài chính đối với các khoản lợi ích từ hoạt động liên doanh
IPSAS 9: Doanh thu từ các giao dịch trao đổi
IPSAS 10: Báo cáo tài chính trong nền kinh tế siêu lạm phát
IPSAS 11: Hợp đồng xây dựng
IPSAS 12: Hàng tồn kho
IPSAS 13: Thuê tài sản
IPSAS 14: Các sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo
IPSAS 15: Công cụ tài chính: Thuyết minh và trình bày
IPSAS 16: Bất động sản đầu tư
IPSAS 17: Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
IPSAS 18: Báo cáo bộ phận
IPSAS 19: Các khoản dự phòng, nợ phải trả tiềm tàng và tài sản tiềm tàng
IPSAS 20: Thông tin về các bên liên quan
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
26
IPSAS 21: Tổn thất của các tài sản không tạo tiền
IPSAS 22: Công khai thông tin tài chính khu vực Chính phủ
IPSAS 23: Doanh thu từ các giao dịch không trao đổi ( Thuế và chuyển giao)
IPSAS 24: Trình bày thông tin dự toán ngân sách trong báo cáo tài chính
IPSAS 25: Lợi ích của người lao động
IPSAS 26: Tổn thất tài sản tạo tiền
IPSAS 27: Nông nghiệp
IPSAS 28: Công cụ tài chính: Trình bày
IPSAS 29: Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường
IPSAS 30: Công cụ tài chính: Các nội dung về công bố
IPSAS 31: Tài sản cố định vô hình
IPSAS 32: Thỏa thuận nhượng quyền dịch vụ
IPSAS 33: Áp dụng lần đầu cơ sở kế toán dồn tích
IPSAS 34: Báo cáo tài chính độc lập
IPSAS 35: Báo cáo tài chính hợp nhất
IPSAS 36: Đầu tư trong các công ty liên doanh, liên kết
IPSAS 37: Các thỏa thuận liên doanh
IPSAS 38: Công bố về lãi suất
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị hành chính sự nghiệp
Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong nước cũng
như nước ngoài về hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN và các nhân tố liên
quan đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn
mực kế toán công quốc tế. Do vậy, tác giả xin kế thừa và phát huy các kết quả
nghiên cứu đưa vào luận văn của mình các nhân tố như sau: hệ thống chính trị, hệ
thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường kinh tế, môi trường nghề nghiệp
(chuyên môn nghiệp vụ), điều kiện tổ chức, thực hiện.
2.3.1 Hệ thống chính trị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
27
Hệ thống chính trị có tác động mạnh mẽ trong việc hoàn thiện hệ thống kế
toán của đơn vị HCSN
Klaus Luder (1992) cho rằng cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính có
tác động đến việc đổi mới hệ thống kế toán khu vực công, văn hóa chính trị cởi mở
sẽ khuyến khích sự tham gia của mọi người vào việc đổi mới kế toán, điều đó sẽ
giúp cho họ có thái độ tích cực khi phổ biến chính sách công trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ và áp dụng những đổi mới của hệ thống kế toán, điều đó giúp cho
việc hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công được thuận lợi hơn. Ngoài ra, tác giả
còn cho rằng sự cạnh tranh chính trị càng cao thì càng tạo ra sức ép và sự nỗ lực sẵn
sàng cung cấp thông tin kế toán nhiều hơn, minh bạch và đáng tin cậy hơn.
Outda Hassan (2004) cho rằng hỗ trợ chính trị là vấn đề rất quan trọng để
việc đổi mới kế toán khu vực công thành công. Hỗ trợ chính trị bao gồm sự hỗ trợ
của cả cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp. Cơ quan lập pháp có trách nhiệm
giám sát các hoạt động của cơ quan hành pháp, phê duyệt ngân sách, duy trì khả
năng tài chính của chính phủ v.v…và có trách nhiệm ban hành văn bản pháp luật
mới thay đổi văn bản pháp luật hiện tại để các cơ quan hành pháp thực hiện. Tóm
lại, Sự hỗ trợ chính trị của cơ quan hành pháp càng cao càng giúp cho quá trình cải
cách kế toán thành công, không thể thực hiện cải cách kế toán thành công nếu cơ
quan lập pháp và hành pháp quan liêu, không muốn đổi mới.
Ngoài ra, theo các nghiên cứu của các tác giả: Zhang (2005), Harun (2012),
Cristina Silvia Nistor, đều cho rằng nhân tố sự hỗ trợ chính trị là nhân tố quan trọng
cho việc cải cách kế toán khu vực công
Các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Cao Thị Cẩm
Vân (2016) đều cho rằng nhân tố hệ thống chính trị là nhân tố quan trọng đầu tiên
cho việc cải cách kế toán khu vực công ở Việt Nam.
Như vậy, nhân tố hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.2 Hệ thống pháp lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
28
Hệ thống pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kế
toán và là nguồn gốc chính hình thành các quy tắc kế toán của quốc gia đó, ngoài ra
chính phủ của một số quốc gia quan ngại trong việc mất quyền thiết lập chuẩn mực
kế toán khu vực công khi vận dụng IPSAS cũng gây trở ngại cho việc cải cách kế
toán khu vực công
Theo Cristina Silvia Nistor, Adela Deaconu & Codruta Mare (2013), dựa trên
kế thừa nghiên cứu của Zhang (2005) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc
cải cách kế toán khu vực công trong đó có nhân tố hệ thống pháp lý.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), nhân tố pháp lý là nhân tố quyết định đến việc
có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để BCTC khu vực công có thể cung
cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định, yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc
cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài chính công. Cần có những đánh giá
theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện những nội dung cần sửa đổi trong hệ
thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý tài chính công.
Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong cải cách
tài chính công và là việc phải làm đầu tiên trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh
vực công.
Như vậy, nhân tố hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn
thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công
quốc tế.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
29
2.3.3 Môi trường quốc tế
Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các công cụ quản lý
kinh tế trong đó có kế toán phải tiếp cận với các nguyên tắc, thông lệ chung của
quốc tế, để có thể so sánh thông tin kế toán với các nước khác trên thế giới, có khả
năng cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính nhà nước khi tham gia
các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để vay nợ hoặc nhận tài trợ của nước ngoài. Hơn
nữa, việc thực hiện công khai trong quản lý tài chính nhà nước đòi hỏi thông tin về
tài chính, kế toán phải chính xác, minh bạch đối với các khoản chi và hoạt động đầu
tư của nhà nước. Vì vậy, hiện nay việc áp dụng chuẩn mực KTC quốc tế đang là xu
hướng của các quốc gia, để thuận lợi cho việc hợp tác.
Các nghiên cứu trước đây của Ouda (2004); Harun Harun (2012) đều khẳng
định nhân tố Quốc tế sẽ ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công của các
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Sự tài trợ và can thiệp mạnh của
các tổ chức Quốc tế sẽ thúc đẩy kế toán khu vực công của các quốc gia đang phát
triển cải cách, đổi mới.
Như vậy, nhân tố môi trường quốc tế có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.4 Môi trường kinh tế
Hiện tại, việc vận dụng IPSAS cho lĩnh vực kế toán công đã thực hiện thành
công ở nhiều nước phát triển vì tiềm lực kinh tế của họ dồi dào, có nhiều kinh phí
để thực hiện cải cách đổi mới. Còn ở các nước đang phát triển như Việt Nam thì vấn
đề kinh phí để thực hiện đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán tại các
đơn vị HCSN nói riêng đang gặp nhiều khó khăn bởi vấn đề kinh phí, nợ công và
nạn tham ô, tham nhũng.
Ouda Hassan (2004) khẳng định thực tế cho thấy nhiều quốc gia thất bại khi
thực hiện cải cách kế toán khu vực công theo cơ sở dồn tích do thiếu kinh phí phải
ngừng chương trình giữa chừng. Chi phí thực hiện cho một cuộc cải cách chắc chắn
không thể nhỏ, do đó các quốc gia trước khi thực hiện cuộc cải cách cần tính toán,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
30
ước tính chi phí xuyên suốt cho toàn bộ cuộc cải cách và hoạch định nguồn ngân
sách sẵn sàng phục vụ cho việc cải cách kế toán.
Lê Thị Nha Trang (2012) cho rằng điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS tại
Việt Nam được đề xuất bao gồm: Sự hỗ trợ từ các nhà tài trợ tài chính như ngân
hàng thế giới, các tổ chức quốc tế.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) đề xuất Chính phủ cần hoạch định và tính toán
nguồn kinh phí thực hiện việc cải cách kế toán khu vực công nhằm cung cấp BCTC
trung thực, hữu ích một cách rõ ràng, lâu dài bởi vì việc cải cách kế toán nói chung
và cải cách kế toán khu vực công nói riêng là dự án lâu dài khó có thể thực hiện
trong một vài năm. Do đó, nếu nguồn tài chính để thực hiện dự án không ổn định,
không đủ sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của dự án cải cách kế toán khu vực công và
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cuộc cải cách kế toán.
Như vậy, nhân tố môi trường kinh tế có tác động cùng chiều đến việc
hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán
công quốc tế.
2.3.5 Môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ)
Trình độ chuyên môn, kĩ năng của kế toán viên trong lĩnh vực kế toán HCSN
ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp kế toán, kĩ thuật trình bày và quy
trình việc thực hiện hạch toán kế toán.
Theo Ouda Hassan (2004) thì việc hỗ trợ chuyên nghiệp và học thuật trong
lĩnh vực kế toán và kiểm toán: Nhân tố này đề cập đến trình độ chuyên môn và sự
chuyên nghiệp của chuyên gia trong lĩnh vực kế toán để có thể giới thiệu kế toán
dồn tích trong khu vực công vào quốc gia. Trình độ chuyên môn và sự chuyên
nghiệp của nhân viên, chuyên viên trong lĩnh vực kế toán cần được hỗ trợ từ hai
phía bên ngoài dưới sự tài trợ của các tổ chức quốc tế và bên trong nội bộ. Nghiên
cứu kinh nghiệm của những nước phát triển, Ouda nhận thấy các quốc gia thực hiện
kế toán dồn tích cho khu vực công là những quốc gia có hội nghề nghiệp phát triển
mạnh, có uy tín và mục tiêu BCTC được xác định rõ ràng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
31
Còn theo Le Thi Nha Trang (2012), thiếu nhân lực kế toán có trình độ và
chuyên môn cao là trở ngại lớn nhất khi Việt Nam quyết định áp dụng chuẩn mực
kế toán công quốc tế
Như vậy, nhân tố môi trường nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến
việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế
toán công quốc tế.
2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện
Để hoàn thiện hệ thống kế toán HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế đòi hỏi điều kiện tổ chức, thực hiện phải được nâng cao như: cải thiện cơ sở
hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin, đào tạo ra đội ngũ chuyên gia kế toán
công hùng hậu và phải hợp nhất được BCTC cho các đơn vị HCSN.
Theo Cao Thị cẩm Vân (2016), nhân tố Điều kiện tổ chức để xây dựng chuẩn
mực kế toán công còn nhiều hạn chế, từ việc triển khai phân công cho các đơn vị
thực hiện đến việc đầu tư kinh phí và những điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ
nguồn nhân lực cùng với việc chưa thực hiện Tổng kế toán Nhà nước đã ảnh hưởng
nhất định đến tiến trình xây dựng chuẩn mực KTC Việt Nam.
Như vậy, nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều
đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực
kế toán công quốc tế.
2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu
2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory)
Nội dung lý thuyết đại diện: lý thuyết này bắt nguồn từ những nghiên cứu
đầu tiên tập trung vào vấn đề thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và nhà quản
lý trong ngành bảo hiểm (Spence và Zeckhauser, 1971; Ross, 1973), và nhanh
chóng trở thành một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại
diện trong những lĩnh vực khác (Jensen và Meckling, 1976; Harris và Raviv, 1978).
Chủ sở hữu (principals) là chủ của các nguồn lực và người đại diện (agents) là
người được ủy quyền (được thuê) của chủ sở hữu nguồn lực. Người đại diện được
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
32
trao một số quyền quản lý nhất định đối với nguồn lực nhằm phục vụ lợi ích của chủ
sở hữu. Lý thuyết về đại diện cho rằng, nếu chủ sở hữu và người quản lý công ty đều
muốn tối đa hóa lợi ích của mình, thì có cơ sở để tin rằng người quản lý công ty sẽ
không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ sở hữu. Sự tách biệt
giữa người sở hữu và người quản lý tạo ra hiện tượng thông tin không cân xứng, nhà
quản lý có ưu thế hơn chủ sở hữu về thông tin, nên dễ dàng hành động tư lợi, hơn
nữa việc giám sát các hành động của người đại diện cũng rất tốn kém, khó khăn,
phức tạp. Lý thuyết này đưa ra vấn đề chính là khi người đại diện thay mặt người
chủ sở hữu để thực hiện công việc (họ dĩ nhiên có lợi thế hơn về thông tin) làm thế
nào để họ vì lợi ích của chủ sở hữu.
Ứng dụng của lý thuyết đại diện vào nghiên cứu:
Trong khu vực công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng, thủ trưởng các đơn vị,
chính quyền và quan chức ở cấp thấp, cấp trực tiếp sử dụng tài chính công là bên
quản lý luôn có lợi thế trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tại đơn vị công.
Trong khi đó Quốc hội và chính quyền, quan chức ở cấp cao là bên sở hữu ở vào thế
mong muốn có được thông tin trung thực, hữu ích tại đơn vị công để ra quyết định.
Đặc tính này cho thấy giữa bên chủ sở hữu và bên nhà quản lý tồn tại mối quan hệ
thông tin bất cân xứng. Vì vậy, dựa vào quyền lực và sự chi phối của mình Quốc
Hội và chính quyền địa phương cấp cao luôn muốn thủ trưởng các đơn vị công cấp
thấp hơn công bố thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính, tình hình lưu
chuyển tiền tệ một cách rõ ràng, minh bạch nhất để đánh giá hiệu quả quản lý của
chính quyền cấp thấp hơn. Tuy nhiên, do nhiều nhu cầu quyền lợi khác nhau mà
chính quyền cấp thấp sẽ có xu hướng cung cấp thông tin theo hướng có lợi cho họ.
Chính tính bất cân xứng đó khiến quan hệ chủ sở hữu – nhà quản lý luôn tồn tại một
chi phí đại diện. Suy rộng ra, trong mối quan hệ giữa công chúng mà đại diện là
quốc hội, nhà quản lý, điều hành các đơn vị công, thủ trưởng các đơn vị công và
trong mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương, điều
quan trọng là làm sao để Quốc hội và chính quyền trung ương có thể điều khiển
hoạt động của chính quyền địa phương đạt được hiệu quả cao với một chi phí đại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
33
diện thấp. Bên chủ sở hữu phải tìm ra các giải pháp để bên nhà quản lý thực hiện
nhiều nhất các hoạt động phù hợp với mong muốn hoặc yêu cầu định trước của bên
chủ sở hữu và lợi ích của bên nhà quản lý không phải hình thành từ thiệt hại của bên
chủ sở hữu. Như vậy, để chi phí đại diện bé nhất đòi hỏi Quốc hội, Chính phủ phải
thiết lập các chuẩn mực yêu cầu các cơ quan chính quyền các cấp tuân thủ.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: hệ
thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi tưởng quốc tế, môi trường kinh tế.
2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory)
Nội dung lý thuyết: Lý thuyết Quỹ được đề xuất bởi Vatter (1947), ông cho
rằng Quỹ là một đơn vị hoạt động theo một mục đích cụ thể. Phương trình kế toán
được thể hiện như sau:
Tổng tài sản = Tổng các giới hạn của tài sản
Theo lý thuyết này khái niệm “giới hạn tài sản” phản ánh giá trị của một
nhóm tài sản bị giới hạn sử dụng cho các mục đích xác định. Nợ phải trả hay vốn
chủ sở hữu được xem là các nghĩa vụ kinh tế, pháp lý áp đặt lên việc sử dụng tài sản.
Vốn chủ sở hữu là phần giới hạn cuối cùng nhằm cân đối giữa hai bên phương trình.
Theo lý thuyết này bảng cân đối kế toán có thể được trình bày khác nhau khi báo cáo
cho các đối tượng khác nhau. Thu nhập được xem là tài sản tăng lên của quỹ. Chi
phí là cái phát sinh nhằm thực hiện mục đích của quỹ. Không có lợi nhuận nào phản
ánh đầy đủ tất cả mục đích các bên quan tâm. Nghiên cứu này cho rằng để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ trong quản lý, nhà nước phân chia các nhiệm vụ theo từng hoạt
động tương ứng với các mục đích khác nhau. Theo đó, nguồn lực sẽ được phân bổ
theo từng hoạt động. Mỗi quỹ được phản ánh độc lập trên cơ sở ghi nhận thu nhập
được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ chi được xác định. Báo cáo tài chính được trình
bày riêng theo từng quỹ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động mỗi quỹ.
Ứng dụng của lý thuyết Quỹ vào nghiên cứu:
Theo lý thuyết Quỹ thì nguồn lực giới hạn của tài sản được phân bổ cho các hoạt
động khác nhau thuộc khu vực công phải được báo cáo và trình bày riêng theo từng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
34
quỹ để đánh giá hiệu quả. Để đảm bảo thông tin giải trình từ các Quỹ có độ tin cậy
nhất thiết phải thiết lập một hệ thống chuẩn mực để đánh giá.
Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: môi trường
nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực hiện.
Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế
toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
STT Nhân tố Cơ sở lý thuyết Chiều tác động
1 Hệ thống chính trị Lý thuyết đại diện Cùng chiều
2 Hệ thống pháp lý Lý thuyết đại diện Cùng chiều
3 Môi trường quốc tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều
4 Môi trường kinh tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều
5 Môi trường nghề nghiệp Lý thuyết Quỹ Cùng chiều
6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Lý thuyết Quỹ Cùng chiều
Nguồn: tác giả tự tập hợp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của luận văn được xây dựng từ việc xác định vấn đề nghiên
cứu, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, xây dựng cơ sở lý thuyết, từ
đó đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính
để hoàn thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ
thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra kết quả nghiên cứu, và
đề ra các giải pháp phù hợp. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau:
Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn
Vấn đề nghiên cứu:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các
đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
Mục tiêu nghiên cứu:
Xác định mức độ ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ
hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực k
đưa ra các giải pháp hoàn thiện
thống kế toán của các đơn vị
ế toán công quốc tế nhằm
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính:
Suy diễn, thống kê mô tả,
dựng thang đo và mô
hình nghiên cứu
Phương pháp định lượng:
Đánh giá độ tin cậy thang đo
Đánh giá độ phù hợp thang đo qua
mô hình EFA
Kiểm định độ phù hợp của mô hình và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
vấn đề nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu
Khẳng định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu của tác giả với
mức độ khác nhau
Hạn chế chưa khám phá hết các nhân tố do chỉ nghiên cứu ở các đơn vị
Hành chính sự nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh
Đề xuất giải pháp:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị
hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
37
3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC
quốc tế gồm 6 biến độc lập (có 18 biến quan sát), 1 biến phụ thuộc ( có 5 biến quan
sát)
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Hệ thống chính trị (+)
Hệ thống pháp lý (+)
Môi trường quốc tế (+)
Môi trường kinh tế (+)
Môi trường nghề nghiệp (+)
Điều kiện tổ chức, thực hiện (+)
Hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn
vị HCSN theo định
hướng chuẩn mực
KTC quốc tế
HT = f ( HTCT, HTPL, MTQT, MTKT, MTNN, DKTC)
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hình nghiên cứu đề nghị
Ký hiệu Nhân tố
Yếu tố phụ thuộc HT
Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Yếu tố độc lập
HTCT Hệ thống chính trị
HTPL Hệ thống pháp lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
38
MTQT Môi trường quốc tế
MTKT Môi trường kinh tế
MTNN Môi trường nghề nghiệp
DKTC Điều kiện tổ chức, thực hiện
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu
Từ mô hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết, tác giả tiếp tục đưa ra các giả
thuyết cần kiểm định trong đề tài:
Giả thuyết H1: Hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Giả thuyết H2: Hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Giả thuyết H3: Môi trường quốc tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Giả thuyết H4: Môi trường kinh tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ
thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Giả thuyết H5: Môi trường nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện
hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Giả thuyết H6: Điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều đến việc hoàn
thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
3.3 Thiết kế nghiên cứu
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để mô tả, phân tích, đánh
giá các nhân tố tác động đến quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị
HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế. Tác giả sẽ sử dụng những phương
pháp sau đây:
Phương pháp phán đoán, tư duy: Tất cả các nhận định đánh giá, phán đoán,
phân tích, so sánh, kết luận, giải quyết vấn đề…trong nội dung bài nghiên cứu dựa
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
39
trên sự tư duy sâu sắc, suy nghĩ thấu đáo, cân nhắc nhiều vấn đề nhiều góc độ khác
nhau. Phương pháp tư duy được sử dụng trong xuyên suốt đề tài nghiên cứu của tác
giả.
Phương pháp lý luận khách quan: Đây là phương pháp được tác giả sử dụng
để lập luận, các quan điểm của cá nhân, cùng với sự kết hợp với những quan điểm
của các nghiên cứu khác có tính chất bên ngoài để cùng đưa ra những nhận định
chung về một vấn đề cụ thể.
Phương pháp tiếp cận hệ thống: Với mục tiêu khám phá các nhân tố ảnh
hưởng, tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán các đơn vị HCSN, tác giả tiến
hành tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tiếp cận thực tế hệ
thống Luật, các Chế độ kế toán và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý tài
chính công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng.
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Khảo sát thu thập dữ liệu chính thức các kế toán trưởng, kế toán viên và
những người có kiến thức về kế toán đơn vị HCSN hiện đang công tác tại các đơn vị
HCSN tại TPHCM, bằng việc trả lời bảng câu hỏi đã được thiết kế và hiệu chỉnh
trước đó. Sau khi thu hồi phiếu khảo sát, số liệu được nhập liệu và mã hoá bằng
phần mềm SPSS 20.0.
3.3.2.1 Xây dựng thang đo
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này được dựa vào cơ sở lý thuyết,
các nghiên cứu trước đây và thông qua nghiên cứu định tính. Về cấp bậc, tác giả sử
dụng thang đo cấp quãng, cụ thể là thang đo Lirket 5 điểm với các mức độ: (1) Rất
không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Không có ý kiến, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý
để đánh giá từng khoản mục
Dựa vào lý thuyết đã trình bày ở trên, tác giả xây dựng được các thang đo cụ
thể như sau:
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn
thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực
kế toán công quóc tế và Mã hóa các thang đo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
40
STT Biến quan sát (Ký hiệu) Tác giả
Hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực
KTC quốc tế
1
Giảm thiểu sự khác biệt của hệ thống kế toán hành Nguyễn Thị Thu Hiền, Cao
chính sự nghiệp ở Việt Nam với nguyên tắc và
Thị Cẩm Vân
thông lệ quốc tế (HT1)
Xây dựng chuẩn mực kế toán công để làm căn cứ Nguyễn Thị Thu Hiền
2 cho việc trình bày và công bố thông tin của các đơn (2015), Cao Thị Cẩm Vân
vị hành chính sự nghiệp (HT2) (2016)
Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính cho các đơn Nguyễn Thị Thu Hiền
3 vị hành chính sự nghiệp theo hướng tiếp cận chuẩn (2015), Cao Thị Cẩm Vân
mực kế toán công quốc tế (HT3) (2016)
Đảm bảo Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự
Nguyễn Thị Thu Hiền
(2015), Cao Thị Cẩm Vân
4 nghiệp công khai, minh bạch, đáng tin cậy và có
(2016), Mukah Sumuel
tính giải trình cao (HT4)
(2016)
Cải thiện cơ sở hạ tầng hệ thống công nghệ thông
Ouda (2004), Mike
Mbaya(2014), Nguyễn Thị
5 tin để đáp ứng tốt việc xử lý thông tin kế toán
Thu Hiền (2015), Cao Thị
(HT5)
Cẩm Vân (2016)
Hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị ảnh hưởng đến việc ban hành và
Luder (1992), Chan (2005),
1 thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
Phetphrairin (2011)
(HTCT1)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
41
2
3
Hệ thống chính trị có ảnh hưởng đến tính công
khai, minh bạch của hệ thống Báo cáo tài chính Phetphrairin (2011)
(HTCT2)
Thông tin được cung cấp từ Báo cáo tài chính chủ
yếu là phục vụ cho cơ quan quản lý Nhà nước Luder (1992), Chan (2005)
(HTCT3)
Hệ thống pháp lý
1
2
Hệ thống chuẩn mực kế toán công được ban hành
có ảnh hưởng lớn đến việc trình bày và công bố Phetphrairin (2011)
thông tin Báo cáo tài chính (HTPL1)
Các văn bản pháp lý chậm thay đổi có ảnh hưởng
Luder (1992), Le Thi Nha
đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán các đơn vị
Trang (2012)
hành chính sự nghiệp (HTPL2)
Môi trường quốc tế
Việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế đang
Mai Thị Hoàng Minh (2014),
1 là xu hướng của các quốc gia trên thế giới
Phạm Quang Huy (2010)
(MTQT1)
Áp lực thực hiện các cam kết về chuyển đổi hệ Ouda (2004), Mike
2 thống kế toán theo thông lệ quốc tế khi Việt Nam Mbaya(2014), Le Thi Nha
tham gia các tổ chức quốc tế (MTQT2) Trang (2012)
3
Sự khác biệt về kinh tế - chính trị khi áp dụng
Luder (1992), Ouda (2004)
chuẩn mực kế toán công quốc tế (MTQT3)
4
Hệ thống báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam
Mai Thị Hoàng Minh (2014)
còn nhiều khác biệt so với các nước (MTQT4)
Môi trường kinh tế
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
42
Kinh phí để tổ chức thực hiện việc cải cách kế toán
Chan (2005), Ouda (2004),
1 cho các đơn vị hành chính sự nghiệp còn nhiều hạn
Le Thi Nha Trang (2012)
chế (MTKT1)
Áp lực về nợ công đã ảnh hưởng đến việc công
Luder (1992), Chan (2005),
2 khai, minh bạch của hệ thống báo cáo tài chính hiện Ouda (2004)
hành (MTKT2)
Sự bê bối tài chính, nạn tham ô, tham nhũng đã ảnh Luder (1992), Chan (2005),
3 hưởng đến trách nhiệm giải trình của hệ thống Báo Ouda (2004)
cáo tài chính ( MTKT3)
Môi trường nghề nghiệp ( chuyên môn nghiệp vụ)
Trình độ chuyên môn, kĩ năng của đội ngũ nhân
1 viên kế toán hành chính sự nghiệp còn nhiều hạn
chế, chưa đồng đều (MTNN1)
Chưa có chuẩn thống nhất để đánh giá chất lượng
Harun (2012), Bello (2013),
2 báo cáo tài chính cho toàn bộ các đơn vị hành chính
sự nghiệp (MTNN2)
Cơ sở kế toán chưa phù hợp với chuẩn mực kế toán
3
công quốc tế (MTNN3)
Luder (1992), Ouda (2004)
Điều kiện tổ chức, thực hiện
1
Cơ sở hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin
Ouda (2004)
chưa đáp ứng được nhu cầu đổi mới (DKTC1)
2
Sự thiếu hụt chuyên gia trong lĩnh vực kế toán hành Ouda (2004), Bello (2013),
chính sự nghiệp (DKTC2) Le Thi Nha Trang (2012)
Chưa thiết lập được quy trình tích hợp cho từng
3
ngành và toàn hệ thống để hợp nhất báo cáo tài
Mike Mbaya(2014)
chính cho các đơn vị hành chính sự nghiệp
(DKTC3)
3.3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi
Luder (1992), Harun (2012),
Bello (2013), Mike
Mbaya(2014)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
43
Từ thang đo được thiết kế theo từng nhân tố tác động, tác giả tiến hành xây
dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát. Cấu trúc của bảng câu hỏi được chia thành
ba phần theo bảng 3.3 dưới đây với chi tiết bảng câu hỏi được trình bày trong phần
phụ lục 4
Bảng 3.3 Cấu trúc của bảng câu hỏi
Bảng 3.3: Cấu trúc của bảng câu hỏi
STT Chỉ tiêu Số Thangđo
biến Likert
quan
sát
Phần A: Thông tin chung
Phần B: Thông tin thống kê
Phần C: Nội dung khảo sát
Phần C1: Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN 5 5 điểm
theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế
Phần C2: Các nhân tố tác động
1 Hệ thống chính trị 3 5 điểm
2 Hệ thống pháp lý 2 5 điểm
3 Môi trường quốc tế 4 5 điểm
4 Môi trường kinh tế 3 5 điểm
5 Môi trường nghề nghiệp 3 5 điểm
6 Điều kiện tổ chức, thực hiện 3 5 điểm
Tổng cộng biến quan sát 23
Nguồn: Tác giả tự xây dựng
3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu

Phương pháp chọn mẫu:

Trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện.
Đây là phương pháp chọn mẫu phi xác xuất trong đó tác giả tiếp cận với phần tử
mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Nghĩa là tác giả có thể chọn những phần tử nào
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
44
mà tác giả có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 240). Ưu điểm của
phương pháp này là tác giả có thể chọn mẫu theo sự thuận tiện của cá nhân, phù hợp
với việc nghiên cứu vì tiết kiệm thời gian và chi phí. Tuy nhiên, nhược điểm của
phương pháp này là tính đại diện thấp, không tổng quát hóa cho đám đông (Nguyễn
Đình Thọ, 2011, trang 233).

Kích cỡ mẫu:

Phương pháp phân tích dữ liệu tác giả sử dụng trong luận văn là phương
pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Theo Bollen (1989), để có thể phân tích
nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các
biến quan sát, theo Hair & ctg (2006) thì phương pháp EFA cần kích thước mẫu lớn,
tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường tối thiểu là 5:1,
tức là kích thước mẫu = số biến quan sát * 5 (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 409).
Bên cạnh đó, để đảm bảo phân tích hồi quy thì kích thước mẫu phải đảm bảo
theo công thức n ≥ 50 + 8p, với n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và p là số
lượng biến độc lập trong mô hình (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 499).
Trong luận văn, tác giả đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA 23 biến
quan sát nên kích thước mẫu được xác định là 5 * 23 = 115 mẫu. Tác giả đã gửi
mẫu đi khảo sát thông qua công cụ Google docs và phát bảng khảo sát trực tiếp đến
tay người được khảo sát, và kết quả thu về 153 mẫu phù hợp đảm bảo theo điều kiện
kích thước mẫu cho phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy.
3.3.2.4 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát trong luận văn này là các kế toán viên, kế toán trưởng,
kiểm toán viên, cán bộ quản lý đang làm hoặc đã làm công tác kế toán tại các đơn vị
HCSN trên địa bàn TPHCM và các đối tượng am hiểu về kế toán đơn vị HCSN
đang ở trên địa bàn TPHCM (Phụ lục 6).
3.3.2.5 Các bước thực hiện nghiên cứu
Sau khi thu thập ý kiến khảo sát, một bảng tổng hợp số liệu được lập ra. Tiếp
theo, phần mềm SPSS được sử dụng để hỗ trợ cho việc phân tích

Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Dùng hệ số Cronbach’s Alpha

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
45
Hệ số này đó lường tính nhất quán của các biến quan sát trong cùng một
thang đo để đo lường cùng một khái niệm (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Hệ số này
được tính toán trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không
phù hợp. Kiểm định Cronbach’s Alpha: theo Nunnally (1994) và Peterson (1994),
thang đo được đánh giá là sử dụng được và tốt đòi hỏi thỏa mãn đồng thời hai điều
kiện:
+ Hệ số alpha của tổng thể lớn hơn 0,6. Nếu hệ số alpha nhỏ hơn 0,6 thì ta
cần loại bỏ biến quan sát đó để đạt tiêu chuẩn
+ Hệ số tương quan biến tổng (corrected item – total correlation) lớn hơn 0,3.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ được coi là biến rác và
cần được loại ra khỏi mô hình

Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)

Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại bớt
các biến số không đảm bảo độ tin cậy thì chúng ta sẽ tiến hành phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố khám phá là một kỹ thuật nhằm mục đích giảm khối lượng dữ liệu
cần nghiên cứu. Một tập nhiều biến dùng cho phân tích có thể được khái quát hóa
bằng một tập các nhân tố nhỏ hơn, gọn gàng hơn. Muốn sử dụng EFA, thì hệ số
tương quan giữa các biến phải ≥ 0.30. Để đánh giá mối quan hệ giữa các biến thì
dùng các tiêu chí sau:
+ Kiểm định Bartle: dùng để kiểm định giả thuyết Ho: các biến không có tương
quan với nhau trong tổng thể. Nếu giả thuyết Ho không thể bị bác bỏ thì việc phân
tích nhân tố là không thích hợp.
+ Kiểm định KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin ): là một chỉ số dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Để sử dụng EFA, KMO phải lớn hơn 0.50. Kaiser ( 1974) đề
nghị KMO ≥ 0.90 : rất tốt, KMO ≥ 0.80 : tốt, KMO ≥ 0.70 : được, KMO ≥
0.60 : tạm được , KMO ≥ 0.50 : xấu , KMO < 0.50: không chấp nhận được (Nguyễn
Đình Thọ, 2011, trang 397).
+ Kiểm định phương sai trích (% cumulative variance) của các yếu tố: Trong
bảng Tổng phương sai được giải thích (total variance explained), tiêu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
46
chuẩn được chấp nhận là phương sai trích lớn hơn 50%. Kết quả thể hiện phần trăm
biến thiên của biến quan sát. Ví dụ: Phương sai cộng dồn của các yếu tố là 73%
nghĩa là 73% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát.
=> Các biến quan sát đảm bảo thỏa bốn điều kiện: Kiểm định Cronbach’s
Alpha, Kiểm định Bartle, Kiểm định KMO, Kiểm định phương sai trích của các yếu
tố sẽ được chấp nhận. Nếu các biến quan sát nào không thỏa các điều kiện kiểm
định sẽ được loại ra. Mô hình tiếp tục thực hiện quy trình kiểm định các biến quan
sát còn lại. Bước cuối cùng chỉ còn lại các biến quan sát thỏa điều kiện kiểm định.
Sau đó, thực hiện phân tích EFA riêng cho hai nhóm biến độc lập và biến phụ thuộc.
Sau đi xác định các nhân tố nào có sự ảnh hưởng, tác giả tiếp tục xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đó thông qua phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa
biến dựa trên chương trình SPSS 20.0.
Phân tích hồi quy tuyến tính
Mô hình hồi qui có dạng:
Yi=β0 + β1X1i + β2X2i + ....+ βPXPi+ ei
Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mô hình nào
cũng đều là chứng minh sự phù hợp của mô hình. Một thước đo cho sự phù hợp của
mô hình tuyến tính thường dùng là hệ số xác định mô hình R². R² càng gần 1 thì mô
hình ta xây dựng càng gần với tập dữ liệu. Hệ số R² là phần biến thiên của biến phụ
thuộc do các biến độc lập giải thích.
Sử dụng phân tích phương sai ANOVA để kiểm định. Nếu mức ý nghĩa có
độ tin cậy 95% (sig<=95%), thì mô hình được xem là phù hợp.
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến:
Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ tuyến
tính với nhau. Để kiểm định hiện tượng này, ta sử dụng hệ số phóng đại phương sai
VIF. VIF càng nhỏ thì khả năng đa cộng tuyến càng nhỏ. Theo Hair & ctg (2006)
điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến là VIF<10
3.3.2.6 Công cụ phân tích dữ liệu
Luận văn sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để hỗ trợ phân tích dữ liệu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
47
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính
Thông qua quá trình nghiên cứu định tính, tác giả đã xây dựng được bảng
câu hỏi làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ
liệu khảo sát, đánh giá và kiểm định mô hình. Ngoài ra qua quá trình phân tích tìm
hiểu các nghiên cứu trước, tác giả đã thiết lập được bảng tổng hợp các nhân tố ảnh
hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của đơn vị HCSN theo định hướng
chuẩn mực KTC quốc tế (Bảng 3.1 Chương 3)
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng
4.2.1 Mô tả mẫu quan sát
Bảng câu hỏi khảo sát được thực hiện thông qua công cụ Google docs thu về được
63 bảng trả lời, và thông qua hình thức phát trực tiếp 120 bảng câu hỏi thì thu được
thu được 98 bảng trả lời, trong đó có 8 bảng trả lời không hợp lệ do thiếu nhiều
thông tin. Dữ liệu được mã hóa, nhập và làm sạch thông qua phần mềm SPSS 20.0.
Tất cả các đối tượng được khảo sát đều là những kế toán viên, kế toán trưởng đang
công tác trong lĩnh vực kế toán HCSN, hoặc các cán bộ quản lý, kiểm toán viên và
đối tượng khác có am hiểu về hệ thống kế toán đơn vị HCSN.
Thống kê mô tả đặc điểm các đối tượng tham gia khảo sát trong luận văn
được tóm tắt theo bảng 4.1 sau:
Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu
Mẫu n=153 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%)
Giới tính Nam 33 21.6
Nữ 120 78.4
Đơn vị công tác Đơn vị hành chính 55 35.9
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế

Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Man_Ebook
 
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhĐề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
Man_Ebook
 
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
Man_Ebook
 
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trường hợp tại ...
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập  nghiên cứu trường hợp tại ...Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập  nghiên cứu trường hợp tại ...
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trường hợp tại ...
jackjohn45
 
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAYLuận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
sividocz
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế (20)

Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
 
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
 
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnhĐề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
Đề tài: Tác động của chất lượng thể chế lên đầu tư công ở các tỉnh
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng đối với hệ thống thôn...
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
 
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
Đánh giá sự hài lòng của công dân về chất lượng dịch vụ hành chính công tại h...
 
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
Các yếu tố tác động đến lập kế hoạch ngân sách của các đơn vị công lập tại th...
 
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
LV: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính ...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán của đơn vị sự ngh...
 
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
Luận Văn Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Kho Bạc Nhà Nước Trên Địa Bàn Tphcm.
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRO...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính C...
 
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trường hợp tại ...
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập  nghiên cứu trường hợp tại ...Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập  nghiên cứu trường hợp tại ...
Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trường hợp tại ...
 
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAYLuận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
Luận văn: Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, HAY
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Ý Định Sử Dụng Chính Phủ Điện Tử Của Ngƣ...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149 (20)

Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Xử Phạt Vi Phạm Hành Chính Trong Lĩnh Vực Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Kế Toán Thành Phẩm , Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Một Số Yếu Tố Của Tư Duy Sáng Tạo Cho H...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Chống Thất Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Các D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Tài Chính Và Biện Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
Cơ Sở Lý Luận Đồ Án Thiết Kế Chế Tạo Mô Hình Nhà Thông Minh Sử Dụng Ardu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình DươngCơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nguồn Lao Động Và Sử Dụng Lao Động Ở Tỉnh Bình Dương
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Điều Tra Vụ Án Lừa Đảo Chiếm Đoạt Tài Sản Theo Phá...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Một Số Giải Pháp Về Việc Hoàn Thiện Chất Lượng P...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Biện Pháp Nâng Cao Năng Lực Chuyên Môn Nghiệp Vụ C...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tiền Lương Và Các Kho...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Quản Lí Đào Tạo Liên Kết Ở Trường Trung Cấp Với Do...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Di Tích Lịch Sử - Văn Hóa Trong Hoạt Động Du Lịch ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Địa Vị Pháp Lý Của Người Bị Buộc Tội Theo Pháp Luậ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Đẩy Mạnh Hoạt Động Về Xúc Tiến Thương Mại Tr...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Pháp Luật Về Hợp Đồng Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụn...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Giải Pháp Đảm Bảo Thực Thi Quyền Trưng Cầu Dân Ý...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đơn Phương Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Của Người La...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Hoạt Động Marketing Cho Nhóm Sản Phẩm Bất Động S...
 
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
Cơ Sở Lý Luận Thực Trang Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại...
 

Recently uploaded

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (11)

98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH -----------0o0----------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Của Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Theo Định Hướng Chuẩn Mực Kế Toán Công Quốc Tế - Nghiên Cứu Cho Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp Trên Địa Bàn Tp. Hồ chí minh LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH -----------0o0----------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THEO ĐỊNH HƯỚNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ - NGHIÊN CỨU CHO CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế - Nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” do chính tác giả thực hiện, các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa, tham khảo cũng như tham chiếu đều được trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài liệu tham khảo. Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 năm 2023 Tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VỀ VIỆC VẬN DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KẾ TOÁN THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN CÔNG QUỐC TẾ 1.1 Tổng quan các nghiên cứu ở nước ngoài Klaus Luder (1992) trong nghiên cứu “A contingency model of governmental accounting innovations in the political administrative environment” đã dựa trên việc nghiên cứu so sánh kế toán khu vực công của các quốc gia phát triển như Hoa Kỳ, Canada, Đan Mạch, Thụy Điển, Đức, Pháp và một vài vùng thuộc Vương quốc Anh và cộng đồng Châu Âu, ông cho rằng có 4 nhóm nhân tố tác động đến sự đổi mới kế toán khu vực công nhằm cung cấp thông tin trung thực, hữu ích, đáng tin cậy về tài chính khu vực công và nó cung cấp một cơ sở cho việc cải thiện kiểm soát tài chính của các hoạt động của chính phủ, dựa trên cơ sở kế toán dồn tích. Các nhóm nhân tố bao gồm (1) sự kích thích đổi mới, (2) sự biến đổi cấu trúc xã hội, (3) cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính, (4) các rào cản thực hiện. Tiếp tục phát triển nghiên cứu của Luder, Outda Hassan (2004) nghiên cứu mô hình cơ bản cho việc áp dụng thành công kế toán dồn tích ở khu vực công “ Transition barriers of accrual accouting in the public sector of developed and developing countries: statistical analyses with special focus on The Netherlands and Egypt” , Outda đã mở rộng vấn đề nghiên cứu đối với các nước phát triển và đang phát triển. Theo đó việc cải cách kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển cũng có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như thâm hụt ngân sách, nạn tham ô tham nhũng, tỉ lệ lạm phát cao, hạn chế về trình độ chuyên
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 6 môn nghiệp vụ và nguồn lực tài chính để thực hiện. Từ đó, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố giúp các nước đang phát triển cải cách kế toán khu vực công bao gồm: quản lý thay đổi, hỗ trợ chính trị, hỗ trợ học thuật, chiến lược truyền thông, tính sẵn sàng thay đổi, ngân sách để thực hiện thay đổi, sự phối hợp giữa các tổ chức liên quan và trình độ công nghệ thông tin. Theo Zhang (2005) tiếp tục phát triển nghiên cứu của Mueller (1967), Nobes (1984), nghiên cứu “ Environmental Factor in China’s financial accounting development since 1949”, tác giả tìm hiểu những nguyên nhân của sự khác biệt về kế toán của các quốc gia, đồng thời xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công giai đoạn 1949-2004 của Trung Quốc, có 7 nhân tố bao gồm: môi trường chính trị, môi tường kinh tế, môi tường pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa, môi tường giáo dục, môi trường nghề nghiệp. Phetphrairin Upping và Judy Olive (2011) trong nghiên cứu “ Accounting change model for the public sector: adapting luder’s model for developing countries” đã nghiên cứu về mô hình chuyển đổi kế toán khu vực công tại các nước đang phát triển, và tác giả thực hiện kiểm chứng tại các trường công lập tại Thái Lan. Theo tác giả có bốn nhân tố chính tác động vào sự thay đổi kế toán khu vực công bao gồm: các nhân tố tác động hỗ trợ cho sự thay đổi, các nhân tố tác động cản trở sự thay đổi, các áp lực bên trong cho sự thay đổi, các áp lực bên ngoài cho sự thay đổi. Tác giả Harun (2012) nghiên cứu “ Pulic sector accouting reform in Indonesian Post – Saharto Era”, tác giả tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống kế toán công của Indonesia, theo hướng vận dụng kế toán dồn tích trong khu vực công. Tác giả đã chỉ ra rằng việc vận dụng thành công kế toán dồn tích là rất hạn chế bởi năng lực thể chế thấp (thủ tục quan liêu, làm việc không hiệu quả, thông tin thiếu minh bạch) của khu vực công, đó cũng là trở ngại chính cho các nước đang phát triển trong việc theo đuổi cải cách hệ thống kế toán khu vực công. Theo tác giả có bốn nhân tố chính dẫn đến khó khăn trong việc cải cách kế toán khu vực công đó là: thiếu nguồn nhân lực tay nghề cao, quan chức cấp cao trong hệ thống Chính phủ
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 7 đã quen với hệ thống kế toán cơ sở tiền, thiếu sự hỗ trợ chính trị, không có chuẩn mực kế toán riêng cho khu vực công. Le Thi Nha Trang (2012) nghiên cứu “ Application of IPSAS Standards to the Vietnamese Government accouting and financial statement”, tác giả đánh giá những lợi thế và bất lợi của IPSAS cùng với những ảnh hưởng của IPSAS đến các mức độ vận dụng khác nhau ở các quốc gia, nghiên cứu thực nghiệm cho trường hợp tại Việt Nam. Nghiên cứu tìm ra 4 hạn chế của việc vận dụng IPSAS là: khó khăn trong việc tổng hợp dữ liệu ngân sách quốc gia, hạn chế về trình độ nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính hạn hẹp, hệ thống công nghệ thông tin không đạt yêu cầu. Trong nghiên cứu của Bello (2013) “IPSAS: Issues, challenges and implementation” về những lợi ích và trở ngại khi vận dụng IPSAS tại Nigeria, trong đó lợi ích mong đợi của Nigeria khi vận dụng IPSAS là cải thiện tính nhất quán và tính so sánh của BCTC, có thông tin toàn diện về chi phí để hỗ trợ cho việc quản lý, tăng cường trách nhiệm giải trình và tính minh bạch của khu vực công…Và khi vận dụng IPSAS, Nigeria cũng đối mặt với các trở ngại như không có lộ trình rõ ràng cho việc thực hiện cải cách kế toán khu vực công, yếu kém trong hệ thống quản lý của chính phủ, sự khác biệt về thể chế chính trị, pháp lý, trình độ năng lực đội ngũ nhân viên kế toán khu vực công còn nhiều hạn chế. Do đó, tác giả đề xuất để vận dụng IPSAS thì cần có 4 nhân tố sau: nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin, nâng cao trình độ nguồn nhân lực về IPSAS, chuyển đổi từ kế toán tiền mặt sang dồn tích, sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao bên trong và bên ngoài quốc gia. Theo Cristina Silvia Nistor và cộng sự (2013) nghiên cứu “ The influence of invironmental factors on the evolution of Romanian public accouting” dựa trên nền tảng nghiên cứu của Zhang. Theo Cristina sự phát triển kế toán khu vực công của Rumani trong giai đoạn 1831- 2011 chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của 6 nhân tố: môi trường chính trị, môi trường kinh tế, môi trường văn hóa, môi trường pháp lý, môi trường giáo dục, và môi trường nghề nghiệp.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 8 Tác giả Mike Mbaya (2014) nghiên cứu “Implication of International public sector accounting standards on county financial management and reporting”, tác giả so sánh hệ thống kế toán công hiện tại và hệ thống kế toán công khi vận dụng IPSAS, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác động đến việc vận dụng IPSAS: vai trò tham gia của chính phủ, yêu cầu về đào tạo nhân lực, cần có lộ trình rõ ràng và đầu tư nguồn tài nguyên để thực hiện. Đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra các điều kiện cần thiết cho việc vận dụng IPSAS bao gồm: sự hỗ trợ của chính phủ, các bên liê n quan và các nhà tài trợ, nâng cao sự nhận thức của nhân viên về tính sẵn sàng thay đổi, cải thiện công nghệ thông tin và áp dụng ERP. Mukal Sumuel Tanjed (2016) nghiên cứu “ Factors influencing the acceptance of international public sector accouting standards in Cameroon”, tác giả cho rằng Chính phủ các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển như Cameroon thì cần xây dựng hệ thống kế toán công phát triển tương xứng với hệ thống kế toán tài chính. Để làm được điều này cần chuyển đổi kế toán khu vực công từ cơ sở tiền sang cơ sở dồn tích theo IPSAS, như vậy kế toán khu vực công của Cameroon sẽ đáng tin cậy, minh bạch, có thể so sánh được. Để đáp ứng được việc chuyển đổi, hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công thì theo tác giả Cameroon cần có các nhân tố là nhận thức và trình độ của đội ngũ kế toán, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân viên kế toán, nâng cao tình độ công nghệ thông tin, sự hỗ trợ về chính trị và nguồn kinh phí để thực hiện chuyển đổi. 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước: 1.2.1 Các nghiên cứu về xu hướng cải cách hệ thống kế toán công và vận dụng IPSAS Bùi Văn Mai (2007), trong nghiên cứu “ Định hướng, giải pháp và lộ trình ban hành chuẩn mực kế toán công Việt Nam phù hợp với chuẩn mực kế toán công quốc tế”, tại hội thảo khoa học Định hướng và lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào Việt Nam, Bộ Tài chính. Tác giả khẳng định Việt Nam sẽ vận
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 9 dụng IPSAS để ban hành chuẩn mực kế toán khu vực công, và để chuẩn bị cho việc thực hiện cải cách này thì Việt Nam cần phải hội đủ ba điều kiện là: điều kiện về pháp lý, điều kiện về kỹ thuật nghiệp vụ, điều kiện về tổ chức thực hiện. Phạm Quang Huy (2010) trong bài “Tìm hiểu kế toán khu vực công tại một số quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, tạp chí kiểm toán số 4, tháng 4/2010, đã nêu ra các lý thuyết cơ bản về khu vực công, kế toán khu vực công tại một số quốc gia đã và đang áp dụng để rút ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình xây dựng chuẩn mực kế toán công tại Việt Nam. Mai Thị Hoàng Minh (2014) trong bài “Vận dụng IPSAS để trình bày báo cáo tài chính nhà nước theo mô hình tổng kế toán nhà nước”, theo tác giả những trở ngại, thách thức cho Việt Nam khi vận dụng IPSAS để trình bày và lập báo cáo tài chính bao gồm 6 yếu tố: chưa hình thành hệ thống kế toán nhà nước thống nhất, phương pháp và nguyên tắc kế toán chưa tuân thủ hoàn toàn thông lệ kế toán quốc tế; số liệu kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước chưa đồng bộ; kho bạc nhà nước chưa triển khai và vận hành một cách hoàn chỉnh hệ thống thông tin kế toán tập trung; khuôn khổ pháp lý chưa đồng bộ và chưa theo kịp sự phát triển của kinh tế thị trường; năng lực trình độ của cán bộ còn bị giới hạn; lộ trình cải cách chậm và nguồn lực tài chính giành cho cải cách kế toán chưa đáp ứng được yêu cầu. 1.2.2 Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình cải cách hệ thống kế toán theo hướng vận dụng IPSAS vào khu vực công, đơn vị HCSN Theo Nguyễn Như Quỳnh (2015), luận văn thạc sĩ trường ĐHKT TPHCM “Xác định các nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS2): “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” vào Việt Nam”, ban đầu tác giả xây dựng mô hình giả định có 7 nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng IPSAS vào Việt Nam, nhưng qua quá trình nghiên cứu, phân tích, kiểm định thì chỉ còn 3 nhân tố ảnh hưởng đến sự kỳ vọng lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chuẩn quốc tế đó là: kinh nghiệm ban hành chuẩn mực, cộng đồng kế toán, hệ thống thông tin.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 10 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), luận án tiến sĩ trường ĐHKT TPHCM “Hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam”, đã đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công tại Việt Nam như sau: môi trường chính trị, môi trường pháp lý, môi trường kinh tế, môi trường giáo dục nghề nghiệp, môi trường quốc tế, môi trường văn hóa. Theo nghiên cứu của Cao Thị Cẩm Vân (2016), luận án tiến sĩ trường ĐHKT TPHCM “ Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công Việt Nam trong điều kiện vận dụng chuẩn mực kế toán công Quốc tế”, đã đưa ra 6 nhân tố tác động đến việc xây dựng chuẩn mực kế toán công ở nước ta bao gồm: áp lực từ hội nhập kinh tế thế giới, tác động từ chuẩn mực kế toán công quốc tế, hệ thống pháp lí, kỹ thuật nghiệp vụ, hệ thống chính trị và môi trường hoạt động, điều kiện tổ chức thực hiện. 1.3 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu 1.3.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước Qua việc đọc và tìm hiểu các nghiên cứu đi trước của các tác giả trong nước và nước ngoài có liên quan đến luận văn, tác giả nhận thấy việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế được rất nhiều tác giả trên thế giới quan tâm. Ở Việt Nam, các tác giả chỉ tập trung nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị HCSN, còn những nghiên cứu xác định nhân tố ảnh hưởng việc vận dụng chuẩn mực KTC quốc tế thì chỉ nghiên cứu chung cho khu vực công, chưa có nghiên cứu riêng cho đơn vị HCSN. Tác giả nhận thấy Việt Nam cần sớm có lộ trình ban hành chuẩn mực KTC theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế và các nghiên cứu đã chỉ ra nhiều nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế đó là: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường nghề nghiệp, môi trường kinh tế, điều kiện tổ chức. Ngoài nghiên cứu
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 11 của Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) và Cao Thị Cẩm Vân (2016) thì rất ít tác giả ở Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này. 1.3.2 Xác định khe hổng nghiên cứu Từ việc xem xét, đánh giá các nghiên cứu đi trước tác giả nhận thấy hầu hết các quốc gia trên thế giới đã chuyển đổi kế toán khu vực công theo chuẩn mực kế toán quốc tế, xét thấy Việt Nam cũng cần sớm đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán HCSN nói riêng, bảo đảm thông tin tài chính nhà nước công khai, minh bạch, chính xác, đáng tin cậy, góp phần chống tham ô, tham nhũng, giảm tối đa mức nợ công đang ngày càng gia tăng. Tuy trên thế giới các nghiên cứu của các tác giả nước ngoài về các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện báo cáo tài chính khu vực công định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế có rất nhiều, nhưng chưa có nghiên cứu về Việt Nam. Còn ở Việt Nam các nghiên cứu về hệ thống kế toán của đơn vị hành chính sự nghiệp chỉ dừng lại ở mức độ nêu thực trạng và giải pháp hoàn thiện, các nghiên cứu về kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế còn rất hạn chế, chính vì vậy tác giả chọn nghiên cứu đề tài này.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 12 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN 2.1.1 Giới thiệu chung về đơn vị hành chính sự nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm về đơn vị hành chính sự nghiệp Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí để hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội. Như vậy, các đơn vị HCSN có thể chia làm hai loại: + Cơ quan hành chính: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước (như các bộ, ủy ban nhân dân các cấp…) + Đơn vị sự nghiệp: là các đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ công cho xã hội (như các bệnh viện công, trường học công lập…) Mặc dù hoạt động của các đơn vị HCSN chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( vốn là các hoạt động phi lợi nhuận), các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu khai thác tối đa các nguồn thu. Tuy nhiên, đây chỉ là các hoạt động phụ tại các đơn vị này. 2.1.1.2 Phân cấp dự toán trong quản lý - sử dụng ngân sách của các đơn vị hành chính sự nghiệp Các đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được phân thành ba cấp: + Đơn vị dự toán cấp 1: Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 3, phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị, đồng thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM + Đơn vị dự toán cấp 2: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1, có trách nhiệm phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3, phải tổ chức công tác kế
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 14 toán tại đơn vị đồng thời thời chỉ đạo, điều hành, kiểm tra kế toán và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí ở các đơn vị dự toán trực thuộc. + Đơn vị dự toán cấp 3: Nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1 hoặc cấp 2, tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền. Các đơn vị kế toán HCSN phải tổ chức công tác kế toán theo quy định của nhà nước để thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong và bên ngoài đơn vị. + Đối tượng sử dụng thông tin bên trong đơn vị bao gồm: thủ trưởng các đơn vị và các phòng ban chức năng. + Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài đơn vị bao gồm: các cơ quan tài chính, thống kê, kho bạc nhà nước, kiểm toán nhà nước và các đối tượng có liên quan 2.1.1.3 Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN Việc quản lý tài chính trong các đơn vị HCSN được thực hiện theo một trong các phương pháp sau: + Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN có nguồn thu không đáng kể, tất cả các khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị để sử dụng. + Phương pháp thu, chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN có nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ đảm bảo phần chênh lệch thiếu. + Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc vào đặc thù của đơn vị HCSN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi ngân sách ở các đơn vị dự toán. + Phương pháp khoán trọn gói: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, để nâng cao hiệu quả chi thường xuyên. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 15 chế khoán chi đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. 2.1.2 Đối tượng kế toán, nguyên tắc kế toán trong đơn vị HCSN 2.1.2.1 Đối tượng kế toán Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN bao gồm: + Tiền và các khoản tương đương tiền + Vật tư và TSCĐ + Nguồn kinh phí, quỹ + Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị + Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động + Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước + Các tài sản khác liên quan đến đơn vị 2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán Kế toán đơn vị HCSN phải tuân thủ các nguyên tắc sau: + Hoạt động liên tục: BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là đơn vị đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong một tương lai gần. + Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, giá gốc là một khoản tương đương tiền mà đơn vị bỏ ra để có được đối tượng kế toán là các loại tài sản khác nhau. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có các quy định cụ thể theo các văn bản pháp luật của nhà nước. + Phù hợp: Việc ghi nhận các khoản ghi nhận thu và các khoản chi phải phù hợp với nhau. Xác định và ghi nhận các khoản chi phải phù hợp với các khoản thu của kì kế toán, để qua đó có căn cứ quyết toán tình hình thu chi, cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị HCSN. + Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán mà đơn vị sử dụng phải nhất quán ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp chính sách và phương pháp kế toán đã chọn có thay đổi, thì các đơn vị phải giải trình lý do thay đổi và được cấp có thẩm quyền xác nhận là hợp lý.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 16 + Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán để lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi: không đánh giá giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập cao hơn giá trị thực, không đánh giá giá trị của các khoản nợ phải trả và các khoản chi thấp hơn giá trị thực. + Trọng yếu: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Cơ sở kế toán: cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt + Cơ sở dồn tích: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở dồn tích được sử dụng rộng rãi cho hoạt động SXKD của các đơn vị HCSN . + Cơ sở tiền mặt: các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm thực thu, thực chi tiền. Cơ sở tiền mặt được sử dụng rộng rãi cho hoạt động HCSN của đơn vị 2.1.3 Hệ thống kế toán - Các bộ phân cấu thành của hệ thống kế toán Hệ thống kế toán có vai trò cực kì quan trọng trong việc cung cấp thông tin và quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị HCSN. Chính vì vậy, hệ thống kế toán cần được tổ chức chặt chẽ, phù hợp và bao gồm các bộ phận cấu thành có mối tương quan lẫn nhau để hệ thống kế toán vận hành một cách suôn sẻ. Những bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán các đơn vị HCSN vừa phải tuân thủ theo những quy định chung của nhà nước và các quy định riêng của từng đơn vị cụ thể để phù hợp với hình thức hoạt động và yêu cầu quản lý. Các đơn vị HCSN khác nhau có cách thức tổ chức và vận hành hệ thống kế toán khác nhau nên các bộ phận cấu thành hệ thống kế toán cũng khác nhau, nhưng bắt buộc hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN đều được cấu thành từ những bộ phận cơ bản nhất để đảm bảo cung cấp thông tin cho đối đượng sử dụng đó là: hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán, tổ chức lập và cung cấp thông
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 17 tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính, tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán. 2.1.3.1 Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán đơn vị HCSN Hệ thống này bao gồm hệ thống các văn bản pháp lý theo quy định của nhà nước để quản lý, hướng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kế toán của các đơn vị HCSN. Đó là luật kế toán, luật ngân sách nhà nước, các quyết định, nghị định và thông tư hướng dẫn thực hiện. Hệ thống các văn bản pháp lý giúp các đơn vị HCSN định hướng cho công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, xác định các thông tin cần thu thập cho công tác kế toán, cách thức xử lý thông tin để tạo ra các báo cáo kế toán cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Chế độ kế toán đang thực hiện tại các đơn vị HCSN được quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính, gồm các quy định về: hệ thống chứng từ kế toán; hệ thống tài khoản kế toán; hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán; hệ thống báo cáo tài chính. 2.1.3.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán: + Chỉ tiêu lao động tiền lương (15 mẫu) + Chỉ tiêu vật tư (6 mẫu) + Chỉ tiêu tiền tệ (10 mẫu) + Chỉ tiêu tài sản cố định (7 mẫu) + Các chứng từ kế toán được ban hành theo các văn bản pháp luật khác (các loại hóa đơn, chứng từ giao dịch với kho bạc,…) Ngoài việc quy định Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán, Chế độ kế toán còn quy định về : việc lập, ký, luân chuyển và kiểm tra chứng từ; dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt; sử dụng, quản lý và in biểu mẫu chứng từ. Có kèm theo giải thích nội dung và phương pháp lập chứng từ kế toán. 2.1.3.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Theo chế độ kế toán HCSN, hệ thống tài khoản kế toán HCSN gồm 7 loại: các loại tài khoản từ 1 đến 6 được phản ánh theo phương pháp ghi kép, riêng tài khoản loại 0 được phản ánh theo phương pháp ghi đơn.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 18 + Tài khoản loại 1: Tiền và vật tư, có 7 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 2: Tài sản cố định, có 5 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 3: Thanh toán, có 12 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 4: Nguồn kinh phí, có 10 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 5: Các khoản thu, có 3 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 6: Các khoản chi, có 6 tài khoản cấp 1 + Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng, có 7 tài khoản cấp 1 Mỗi đơn vị căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị để tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản một cách phù hợp và đúng theo quy định của nhà nước. 2.1.3.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán: Đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong bốn hình thức kế toán tùy theo đặc điểm hoạt động, quy mô của đơn vị, và có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc phần mềm kế toán. + Hình thức Nhật kí - sổ cái: phù hợp với các đơn vị quy mô nhỏ + Hình thức Chứng từ ghi sổ: phù hợp với các đơn vị quy mô trung bình + Hình thức Nhật kí chung: có thể áp dụng cho bất kì đơn vị ở quy mô nào + Hình thức kế toán trên máy tính: có thể kết hợp với các hình thức kế toán trên Các đơn vị HCSN đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế toán theo quy định của pháp luật. Các đơn vị HCSN cấp 1 và Cấp 2 ngoài việc mở sổ kế toán cho đơn vị, còn phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí của các đơn vị trực thuộc, để tổng hợp BCTC về tình hình sử dụng kinh phí, và quyết toán với các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp. 2.1.3.5 Tổ chức lập và cung cấp thông tin thông qua hệ thống Báo cáo tài chính: Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC vào cuối mỗi kì kế toán để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin trong đơn vị và ngoài đơn vị.
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 19 BCTC được nhà nước quy định thống nhất về danh mục, mẫu biểu và chỉ tiêu trong từng báo cáo, phương pháp lập, nơi gửi báo cáo, thời hạn gửi báo cáo. Đơn vị HCSN phải tổ chức lập báo cáo đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã quy định, phải lập đúng kì hạn, nộp đúng thời hạn và đầy đủ tới từng nơi nhận báo cáo. Có 06 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở: + Bảng cân đối tài khoản (B01- H) + Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02- H) + Báo cáo thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh (B03- H) + Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định (B04- H) + Báo cáo số kinh phí chưa sử dụng đã quyết toán năm trước chuyển sang (B05- H) + Thuyết minh báo cáo tài chính (B06- H) 4 phụ biểu dùng cho đơn vị kế toán cấp cơ sở: + Báo cáo chi tiết kinh phí hoạt động (F02- 1H) + Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (F02-2H) + Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3aH) + Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại kho bạc nhà nước (F02-3bH) 3 biểu báo cáo dùng cho đơn vị kế toán cấp trên: + Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng (B02/CT-H) + Báo cáo tổng hợp thu chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh (B03/CT-H) + Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị (B04/CT-H)  Mục đích sử dụng BCTC: 
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 20 Đối với cơ quan chủ quản: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính cần thiết cho việc kiểm tra, kiểm soát các khoản chi theo từng nguồn kinh phí, cung cấp thông tin cho việc quản lý tài sản của Nhà nước, tổng hợp, phân tích, đánh giá các hoạt động của mỗi đơn vị nói riêng và toàn xã hội nói chung. Từ đó giúp cho Chính phủ có cơ sở để khai thác các nguồn thu, điều chỉnh các khoản chi một cách hợp lý, định ra được đường lối phát triển lành mạnh và đúng đắn. Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp: Báo cáo tài chính là nguồn thông tin tin cậy để lập kế hoạch kinh phí cho mỗi kỳ hoạt động một cách hợp lý, đồng thời phân tích được xu hướng phát triển, từ đó định ra chiến lược phát triển và biện pháp quản lý tài chính của đơn vị. Ngoài ra thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính còn được người quản lý sử dụng để thực hiện trách nhiệm giải trình trước nhà nước, giúp nhà quản lý phân bổ và sử dụng các nguồn lực do nhà nước giao theo dự toán được duyệt. Đối với công chúng: thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính chứng minh với công chúng việc sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp. Đối với Kiểm toán nhà nước: Báo cáo tài chính là đối tượng của cuộc kiểm toán. Thông qua hoạt động kiểm toán để đưa ra ý kiến vế tính trung thực, hợp lý của Báo cáo tài chính. Qua đó, giúp nhà nước kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng tiền, tài sản, ngân sách nhà nước, góp phần chống tham nhũng lãng phí, phát hiện và ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn vay, vốn viện trợ. Đối với Cơ quan thuế: Báo cáo tài chính cung cấp thông tin giúp cho việc kiểm tra các hoạt động có phát sinh đối tượng chịu thuế để làm căn cứ tính thuế và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Đối với nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ: Dựa vào thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính, các nhà cung cấp, nhà đầu tư, chủ nợ có thể xem xét để thực hiện quyết định cung cấp hàng hóa, đầu tư và cho vay.  Vai trò, tác dụng của Báo cáo tài chính: 
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 21 Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết giúp người sử dụng ( nhà quản lý, cơ quan chủ quản…) có thể sử kiểm tra một cách có hệ thống và toàn diện tình hình tài chính và tình hình sử dụng kinh phí tại đơn vị. Báo cáo tài chính cung cấp những số liệu cần thiết để tiến hành phân tích các hoạt động của đơn vị, từ đó có thể đánh giá kết quả hoạt động, thực trạng tài chính của đơn vị, giúp họ ra các quyết định đúng đắn. Báo cáo tài chính cung cấp các số liệu tổng hợp để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của đơn vị, việc chấp hành chính sách, chế độ của đơn vị. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính giúp người quan tâm có thể đánh giá được tình hình sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, tình hình sử dụng bảo quản tài sản công, khả năng sinh lời cũng như thực trạng tài chính của đơn vị, hiệu quả hoạt động của đơn vị.  Đặc điểm của Báo cáo tài chính:  Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính có các đặc điểm sau: có thể hiểu được, tính thích hợp, tính đáng tin cậy và có thể so sánh được. Những đặc điểm này làm cho Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin hữu ích cho người sử dụng. Có thể hiểu được: để cung cấp thông tin hữu ích giúp người sử dụng ra quyết định đúng đắn thì Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo một cách thức có thể giúp người sử dụng có thể hiểu được. Với mục đích này, người đọc được giả định rằng có kiến thức về kinh tế, tài chính, kế toán và sẵn sàng nghiên cứu thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính. Tính thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin có thể được sử dụng để hỗ trợ người sử dụng Báo cáo tài chính trong việc đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và dự báo được diễn biến của các hoạt động trong tương lai. Để có được thông tin thích hợp, thì thông tin phải được phản ánh kịp thời. Tính đáng tin cậy: Báo cáo tài chính phản ánh trung thực thông tin kinh tế tài chính, phải được trình bày một cách trung thực, thận trọng và đầy đủ. Có thể so sánh được: Báo cáo tài chính có thể được so sánh với báo cáo tài chính của các đơn vị khác, so sánh với năm trước. Do vậy, các nghiệp vụ, sự kiện
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 22 giống nhau phải được trình bày nhất quán trong toàn đơn vị, giữa các kỳ và giữa các đơn vị. Việc thuyết minh là cần thiết để đảm bảo thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính là có thể so sánh được. 2.1.3.6 Tổ chức bộ máy kế toán: Các đơn vị HCSN cần tổ chức sử dụng nhân sự để thực hiện công tác kế toán gồm các vấn đề như: + Xác định số lượng người cần phải có trong bộ máy + Phân công, phân nhiệm để thực hiện các phần hành kế toán + Xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán cũng như với các bộ phận khác có liên quan trong đơn vị, để thu thập luân chuyển và xử lý dữ liệu, cung cấp thông tin. + Xây dựng kế hoạch công tác, quy trình làm việc của bộ phận kế toán nhằm đảm bảo quy định của nhà nước, đạo đức nghề nghiệp. 2.1.3.7 Tổ chức phân tích, kiểm tra kế toán: Đơn vị HCSN phải có trách nhiệm kiểm tra tình hình công tác kế toán tại đơn vị + Kiểm tra việc chấp hành các chính sách, quy định về quản lí tài chính + Kiểm tra việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán + Kiểm tra tính cập nhật và xác thực của thông tin do kế toán thu thập + Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và quy trình làm việc tại đơn vị Ngoài ra, định kì các đơn vị HCSN phải tổ chức phân tích tình hình hoạt động của đơn vị nhằm kiểm tra tình hình sử dụng kinh phí nhà nước, tình hình chấp hành dự toán, định mức, đánh giá hiệu quả công tác và kiến nghị các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị. 2.2 Tổng quan về chuẩn mực Kế toán công quốc tế 2.2.1 Giới thiệu về chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 23 Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS) do Ủy ban chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSASB) ban hành, làm cơ sở pháp lý cho các đơn vị lĩnh vực công áp dụng. IPSAS được công bố nhằm trợ giúp cho các đơn vị trong lĩnh vực công áp dụng và thực hiện trong công tác kế toán và lập BCTC và nhằm nâng cao chất lượng và tính minh bạch trong lập BCTC bằng việc cung cấp thông tin tốt hơn cho các nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định cụ thể. IPSAS được ban hành là một bước đi tích cực trong việc thống nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới. Qua đó có sự thống nhất về cách ghi nhận, đo lường và trình bày các thông tin trên BCTC của các đơn vị trong lĩnh vực công. Theo IPSAS, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công hàng năm phải lập BCTC là các đơn vị kinh tế có thể sử dụng kinh phí NSNN. Các đơn vị kinh tế thuộc lĩnh vực công phải lập BCTC theo IPSAS là các đơn vị hoạt động theo nguyên tắc tự cân đối thu chi. Chênh lệch giữa các khoản thu trừ đi các khoản chi đã sử dụng trong quá trình hoạt động là thặng dư thuần hoặc thâm hụt thuần của đơn vị trong kỳ kế toán. Theo IPSAS, các đơn vị thuộc lĩnh vực công khi kết thúc năm tài chính phải lập 4 báo cáo bao gồm Bảng cân đối kế toán (phản ánh tình hình tài chính); Báo cáo kết quả hoạt động (phản ánh quá trình hoạt động và xác định thặng dư hoặc thâm hụt thuần); Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. 2.2.2 Vai trò và lợi ích của chuẩn mực kế toán công quốc tế Khi quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, xã hội, kinh tế nói chung và thị trường vốn nói riêng thì nhu cầu thông tin tài chính của các doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau cần được trình bày theo những cách tương tự nhau, để có thể sử dụng so sánh, đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán của các quốc gia ban hành chỉ nhằm mục đích đưa ra khung pháp lý và các quy định chung để hướng dẫn việc lập và trình bày BCTC trong phạm vi quốc gia đó, vì vậy khi chuẩn mực kế toán công được ban hành làm cơ sở nền tảng cho các quốc gia, các tổ chức công vận dụng vào
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 24 tổ chức của mình tùy vào đặc điểm kinh tế, xã hội, nhằm hướng đến mục đích mang lại thông tin minh bạch, đáng tin cậy. Những lợi ích mà chuẩn mực kế toán công quốc tế mang lại là: + Dễ dàng hơn cho doanh nghiệp để tiếp cận thị trường vốn nước ngoài. + Tăng thêm tính đáng tin cậy của thị trường vốn trong nước đối với các nhà đầu tư quốc tế hiện tại và tiềm năng. + Tăng thêm tính đáng tin cậy của BCTC của các doanh nghiệp tại những nước đang phát triển đối với các tổ chức cho vay tiềm năng trên phạm vi toàn cầu. + Tạo ra lợi ích cho doanh nghiệp được sử dụng vốn với chi phí thấp nhất. + Tăng tính so sánh được của thông tin tài chính giữa các doanh nghiệp tại các quốc gia khác nhau. + Tăng cường tính minh bạch của thông tin được trình bày. + Tăng thêm tính dễ hiểu của báo cáo tài chính. + Tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp hoạt động tại các quốc gia khác nhau trong việc duy trì một hệ thống sổ sách kế toán. + Giảm chi phí biên soạn và ban hành chuẩn mực kế toán ở từng quốc gia khác nhau. + Giảm thiểu các quy định quản lý và bảo vệ thị trường của nhà nước và các tổ chức nghề nghiệp. + Giảm sự tác động nhạy cảm của chính trị đến chuẩn mực kế toán của từng quốc gia. Tóm lại, sự ra đời của IPSAS đã đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc thông nhất hệ thống chuẩn mực kế toán trong lĩnh vực công trên toàn thế giới, IPSAS tạo nên cơ sở đánh giá chung cho lĩnh vực kế toán công của các nước trên thế giới, góp phần làm minh bạch tình hình tài chính, nâng cao trách nhiệm giải trình của các đơn vị sử dụng nguồn lực công, tạo khả năng so sánh thông tin tài chính lĩnh vực công giữa các quốc gia trên thế giới và đảm bảo tính thống nhất cho báo cáo tài chính khu vực công của các quốc gia. 2.2.3 Danh mục các chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 25 Hệ thống chuẩn mực kế toán công quốc tế gồm có 39 chuẩn mực, trong đó có 1 chuẩn mực trên cơ sở tiền mặt và 38 chuẩn mực trên cơ sở dồn tích tính đến năm 2015 Cơ sở kế toán tiền: Có 1 chuẩn mực kế toán đầy đủ “Báo cáo tài chính dựa trên cơ sở tiền”. Cơ sở kế toán dồn tích: Có 38 Chuẩn mực kế toán dựa trên cơ sở kế toán dồn tích IPSAS 1 : Trình bày BCTC IPSAS 2 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ IPSAS 3: Thặng dư hoặc thâm hụt thuần trong kỳ, các sai sót cơ bản và những thay đổi trong chính sách kế toán IPSAS 4: Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá hối đoái IPSAS 5: Chi phí đi vay IPSAS 6: Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị bị kiểm soát IPSAS 7: Kế toán các khoản đầu tư vào đơn vị liên kết IPSAS 8: Báo cáo tài chính đối với các khoản lợi ích từ hoạt động liên doanh IPSAS 9: Doanh thu từ các giao dịch trao đổi IPSAS 10: Báo cáo tài chính trong nền kinh tế siêu lạm phát IPSAS 11: Hợp đồng xây dựng IPSAS 12: Hàng tồn kho IPSAS 13: Thuê tài sản IPSAS 14: Các sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo IPSAS 15: Công cụ tài chính: Thuyết minh và trình bày IPSAS 16: Bất động sản đầu tư IPSAS 17: Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị IPSAS 18: Báo cáo bộ phận IPSAS 19: Các khoản dự phòng, nợ phải trả tiềm tàng và tài sản tiềm tàng IPSAS 20: Thông tin về các bên liên quan
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 26 IPSAS 21: Tổn thất của các tài sản không tạo tiền IPSAS 22: Công khai thông tin tài chính khu vực Chính phủ IPSAS 23: Doanh thu từ các giao dịch không trao đổi ( Thuế và chuyển giao) IPSAS 24: Trình bày thông tin dự toán ngân sách trong báo cáo tài chính IPSAS 25: Lợi ích của người lao động IPSAS 26: Tổn thất tài sản tạo tiền IPSAS 27: Nông nghiệp IPSAS 28: Công cụ tài chính: Trình bày IPSAS 29: Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường IPSAS 30: Công cụ tài chính: Các nội dung về công bố IPSAS 31: Tài sản cố định vô hình IPSAS 32: Thỏa thuận nhượng quyền dịch vụ IPSAS 33: Áp dụng lần đầu cơ sở kế toán dồn tích IPSAS 34: Báo cáo tài chính độc lập IPSAS 35: Báo cáo tài chính hợp nhất IPSAS 36: Đầu tư trong các công ty liên doanh, liên kết IPSAS 37: Các thỏa thuận liên doanh IPSAS 38: Công bố về lãi suất 2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp Trong chương 1, tác giả đã liệt kê một số bài nghiên cứu trong nước cũng như nước ngoài về hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN và các nhân tố liên quan đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. Do vậy, tác giả xin kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu đưa vào luận văn của mình các nhân tố như sau: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi trường quốc tế, môi trường kinh tế, môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ), điều kiện tổ chức, thực hiện. 2.3.1 Hệ thống chính trị
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 27 Hệ thống chính trị có tác động mạnh mẽ trong việc hoàn thiện hệ thống kế toán của đơn vị HCSN Klaus Luder (1992) cho rằng cấu trúc của hệ thống chính trị - hành chính có tác động đến việc đổi mới hệ thống kế toán khu vực công, văn hóa chính trị cởi mở sẽ khuyến khích sự tham gia của mọi người vào việc đổi mới kế toán, điều đó sẽ giúp cho họ có thái độ tích cực khi phổ biến chính sách công trong quá trình thực hiện nhiệm vụ và áp dụng những đổi mới của hệ thống kế toán, điều đó giúp cho việc hoàn thiện hệ thống kế toán khu vực công được thuận lợi hơn. Ngoài ra, tác giả còn cho rằng sự cạnh tranh chính trị càng cao thì càng tạo ra sức ép và sự nỗ lực sẵn sàng cung cấp thông tin kế toán nhiều hơn, minh bạch và đáng tin cậy hơn. Outda Hassan (2004) cho rằng hỗ trợ chính trị là vấn đề rất quan trọng để việc đổi mới kế toán khu vực công thành công. Hỗ trợ chính trị bao gồm sự hỗ trợ của cả cơ quan lập pháp và cơ quan hành pháp. Cơ quan lập pháp có trách nhiệm giám sát các hoạt động của cơ quan hành pháp, phê duyệt ngân sách, duy trì khả năng tài chính của chính phủ v.v…và có trách nhiệm ban hành văn bản pháp luật mới thay đổi văn bản pháp luật hiện tại để các cơ quan hành pháp thực hiện. Tóm lại, Sự hỗ trợ chính trị của cơ quan hành pháp càng cao càng giúp cho quá trình cải cách kế toán thành công, không thể thực hiện cải cách kế toán thành công nếu cơ quan lập pháp và hành pháp quan liêu, không muốn đổi mới. Ngoài ra, theo các nghiên cứu của các tác giả: Zhang (2005), Harun (2012), Cristina Silvia Nistor, đều cho rằng nhân tố sự hỗ trợ chính trị là nhân tố quan trọng cho việc cải cách kế toán khu vực công Các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Cao Thị Cẩm Vân (2016) đều cho rằng nhân tố hệ thống chính trị là nhân tố quan trọng đầu tiên cho việc cải cách kế toán khu vực công ở Việt Nam. Như vậy, nhân tố hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.2 Hệ thống pháp lý
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 28 Hệ thống pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống kế toán và là nguồn gốc chính hình thành các quy tắc kế toán của quốc gia đó, ngoài ra chính phủ của một số quốc gia quan ngại trong việc mất quyền thiết lập chuẩn mực kế toán khu vực công khi vận dụng IPSAS cũng gây trở ngại cho việc cải cách kế toán khu vực công Theo Cristina Silvia Nistor, Adela Deaconu & Codruta Mare (2013), dựa trên kế thừa nghiên cứu của Zhang (2005) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công trong đó có nhân tố hệ thống pháp lý. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), nhân tố pháp lý là nhân tố quyết định đến việc có thể cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công để BCTC khu vực công có thể cung cấp thông tin hữu ích, phù hợp với các quy định, yêu cầu của tổ chức quốc tế là việc cải cách về chính sách quản lý ngân sách và tài chính công. Cần có những đánh giá theo hướng cải cách để đưa ra và thực hiện những nội dung cần sửa đổi trong hệ thống pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý tài chính công. Đây là công việc cần có sự nỗ lực của các cơ quan quản lý nhà nước trong cải cách tài chính công và là việc phải làm đầu tiên trong việc cải cách chế độ kế toán lĩnh vực công. Như vậy, nhân tố hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế.
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 29 2.3.3 Môi trường quốc tế Yêu cầu của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi các công cụ quản lý kinh tế trong đó có kế toán phải tiếp cận với các nguyên tắc, thông lệ chung của quốc tế, để có thể so sánh thông tin kế toán với các nước khác trên thế giới, có khả năng cung cấp thông tin đầy đủ, tin cậy về tình hình tài chính nhà nước khi tham gia các tổ chức quốc tế hoặc đàm phán để vay nợ hoặc nhận tài trợ của nước ngoài. Hơn nữa, việc thực hiện công khai trong quản lý tài chính nhà nước đòi hỏi thông tin về tài chính, kế toán phải chính xác, minh bạch đối với các khoản chi và hoạt động đầu tư của nhà nước. Vì vậy, hiện nay việc áp dụng chuẩn mực KTC quốc tế đang là xu hướng của các quốc gia, để thuận lợi cho việc hợp tác. Các nghiên cứu trước đây của Ouda (2004); Harun Harun (2012) đều khẳng định nhân tố Quốc tế sẽ ảnh hưởng đến việc cải cách kế toán khu vực công của các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Sự tài trợ và can thiệp mạnh của các tổ chức Quốc tế sẽ thúc đẩy kế toán khu vực công của các quốc gia đang phát triển cải cách, đổi mới. Như vậy, nhân tố môi trường quốc tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.4 Môi trường kinh tế Hiện tại, việc vận dụng IPSAS cho lĩnh vực kế toán công đã thực hiện thành công ở nhiều nước phát triển vì tiềm lực kinh tế của họ dồi dào, có nhiều kinh phí để thực hiện cải cách đổi mới. Còn ở các nước đang phát triển như Việt Nam thì vấn đề kinh phí để thực hiện đổi mới kế toán khu vực công nói chung và kế toán tại các đơn vị HCSN nói riêng đang gặp nhiều khó khăn bởi vấn đề kinh phí, nợ công và nạn tham ô, tham nhũng. Ouda Hassan (2004) khẳng định thực tế cho thấy nhiều quốc gia thất bại khi thực hiện cải cách kế toán khu vực công theo cơ sở dồn tích do thiếu kinh phí phải ngừng chương trình giữa chừng. Chi phí thực hiện cho một cuộc cải cách chắc chắn không thể nhỏ, do đó các quốc gia trước khi thực hiện cuộc cải cách cần tính toán,
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 30 ước tính chi phí xuyên suốt cho toàn bộ cuộc cải cách và hoạch định nguồn ngân sách sẵn sàng phục vụ cho việc cải cách kế toán. Lê Thị Nha Trang (2012) cho rằng điều kiện cần thiết để vận dụng IPSAS tại Việt Nam được đề xuất bao gồm: Sự hỗ trợ từ các nhà tài trợ tài chính như ngân hàng thế giới, các tổ chức quốc tế. Nguyễn Thị Thu Hiền (2015) đề xuất Chính phủ cần hoạch định và tính toán nguồn kinh phí thực hiện việc cải cách kế toán khu vực công nhằm cung cấp BCTC trung thực, hữu ích một cách rõ ràng, lâu dài bởi vì việc cải cách kế toán nói chung và cải cách kế toán khu vực công nói riêng là dự án lâu dài khó có thể thực hiện trong một vài năm. Do đó, nếu nguồn tài chính để thực hiện dự án không ổn định, không đủ sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục của dự án cải cách kế toán khu vực công và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của cuộc cải cách kế toán. Như vậy, nhân tố môi trường kinh tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.5 Môi trường nghề nghiệp (chuyên môn nghiệp vụ) Trình độ chuyên môn, kĩ năng của kế toán viên trong lĩnh vực kế toán HCSN ảnh hưởng đến việc lựa chọn các phương pháp kế toán, kĩ thuật trình bày và quy trình việc thực hiện hạch toán kế toán. Theo Ouda Hassan (2004) thì việc hỗ trợ chuyên nghiệp và học thuật trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán: Nhân tố này đề cập đến trình độ chuyên môn và sự chuyên nghiệp của chuyên gia trong lĩnh vực kế toán để có thể giới thiệu kế toán dồn tích trong khu vực công vào quốc gia. Trình độ chuyên môn và sự chuyên nghiệp của nhân viên, chuyên viên trong lĩnh vực kế toán cần được hỗ trợ từ hai phía bên ngoài dưới sự tài trợ của các tổ chức quốc tế và bên trong nội bộ. Nghiên cứu kinh nghiệm của những nước phát triển, Ouda nhận thấy các quốc gia thực hiện kế toán dồn tích cho khu vực công là những quốc gia có hội nghề nghiệp phát triển mạnh, có uy tín và mục tiêu BCTC được xác định rõ ràng.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 31 Còn theo Le Thi Nha Trang (2012), thiếu nhân lực kế toán có trình độ và chuyên môn cao là trở ngại lớn nhất khi Việt Nam quyết định áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế Như vậy, nhân tố môi trường nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.3.6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Để hoàn thiện hệ thống kế toán HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế đòi hỏi điều kiện tổ chức, thực hiện phải được nâng cao như: cải thiện cơ sở hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin, đào tạo ra đội ngũ chuyên gia kế toán công hùng hậu và phải hợp nhất được BCTC cho các đơn vị HCSN. Theo Cao Thị cẩm Vân (2016), nhân tố Điều kiện tổ chức để xây dựng chuẩn mực kế toán công còn nhiều hạn chế, từ việc triển khai phân công cho các đơn vị thực hiện đến việc đầu tư kinh phí và những điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ nguồn nhân lực cùng với việc chưa thực hiện Tổng kế toán Nhà nước đã ảnh hưởng nhất định đến tiến trình xây dựng chuẩn mực KTC Việt Nam. Như vậy, nhân tố điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế. 2.4 Các lý thuyết nền cho nghiên cứu 2.4.1 Lý thuyết đại diện hay còn gọi là lý thuyết ủy nhiệm (Agency Theory) Nội dung lý thuyết đại diện: lý thuyết này bắt nguồn từ những nghiên cứu đầu tiên tập trung vào vấn đề thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và nhà quản lý trong ngành bảo hiểm (Spence và Zeckhauser, 1971; Ross, 1973), và nhanh chóng trở thành một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại diện trong những lĩnh vực khác (Jensen và Meckling, 1976; Harris và Raviv, 1978). Chủ sở hữu (principals) là chủ của các nguồn lực và người đại diện (agents) là người được ủy quyền (được thuê) của chủ sở hữu nguồn lực. Người đại diện được
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 32 trao một số quyền quản lý nhất định đối với nguồn lực nhằm phục vụ lợi ích của chủ sở hữu. Lý thuyết về đại diện cho rằng, nếu chủ sở hữu và người quản lý công ty đều muốn tối đa hóa lợi ích của mình, thì có cơ sở để tin rằng người quản lý công ty sẽ không luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất cho người chủ sở hữu. Sự tách biệt giữa người sở hữu và người quản lý tạo ra hiện tượng thông tin không cân xứng, nhà quản lý có ưu thế hơn chủ sở hữu về thông tin, nên dễ dàng hành động tư lợi, hơn nữa việc giám sát các hành động của người đại diện cũng rất tốn kém, khó khăn, phức tạp. Lý thuyết này đưa ra vấn đề chính là khi người đại diện thay mặt người chủ sở hữu để thực hiện công việc (họ dĩ nhiên có lợi thế hơn về thông tin) làm thế nào để họ vì lợi ích của chủ sở hữu. Ứng dụng của lý thuyết đại diện vào nghiên cứu: Trong khu vực công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng, thủ trưởng các đơn vị, chính quyền và quan chức ở cấp thấp, cấp trực tiếp sử dụng tài chính công là bên quản lý luôn có lợi thế trong việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin tại đơn vị công. Trong khi đó Quốc hội và chính quyền, quan chức ở cấp cao là bên sở hữu ở vào thế mong muốn có được thông tin trung thực, hữu ích tại đơn vị công để ra quyết định. Đặc tính này cho thấy giữa bên chủ sở hữu và bên nhà quản lý tồn tại mối quan hệ thông tin bất cân xứng. Vì vậy, dựa vào quyền lực và sự chi phối của mình Quốc Hội và chính quyền địa phương cấp cao luôn muốn thủ trưởng các đơn vị công cấp thấp hơn công bố thông tin về tình hình hoạt động, tình hình tài chính, tình hình lưu chuyển tiền tệ một cách rõ ràng, minh bạch nhất để đánh giá hiệu quả quản lý của chính quyền cấp thấp hơn. Tuy nhiên, do nhiều nhu cầu quyền lợi khác nhau mà chính quyền cấp thấp sẽ có xu hướng cung cấp thông tin theo hướng có lợi cho họ. Chính tính bất cân xứng đó khiến quan hệ chủ sở hữu – nhà quản lý luôn tồn tại một chi phí đại diện. Suy rộng ra, trong mối quan hệ giữa công chúng mà đại diện là quốc hội, nhà quản lý, điều hành các đơn vị công, thủ trưởng các đơn vị công và trong mối quan hệ giữa chính quyền trung ương và chính quyền địa phương, điều quan trọng là làm sao để Quốc hội và chính quyền trung ương có thể điều khiển hoạt động của chính quyền địa phương đạt được hiệu quả cao với một chi phí đại
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 33 diện thấp. Bên chủ sở hữu phải tìm ra các giải pháp để bên nhà quản lý thực hiện nhiều nhất các hoạt động phù hợp với mong muốn hoặc yêu cầu định trước của bên chủ sở hữu và lợi ích của bên nhà quản lý không phải hình thành từ thiệt hại của bên chủ sở hữu. Như vậy, để chi phí đại diện bé nhất đòi hỏi Quốc hội, Chính phủ phải thiết lập các chuẩn mực yêu cầu các cơ quan chính quyền các cấp tuân thủ. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: hệ thống chính trị, hệ thống pháp lý, môi tưởng quốc tế, môi trường kinh tế. 2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) Nội dung lý thuyết: Lý thuyết Quỹ được đề xuất bởi Vatter (1947), ông cho rằng Quỹ là một đơn vị hoạt động theo một mục đích cụ thể. Phương trình kế toán được thể hiện như sau: Tổng tài sản = Tổng các giới hạn của tài sản Theo lý thuyết này khái niệm “giới hạn tài sản” phản ánh giá trị của một nhóm tài sản bị giới hạn sử dụng cho các mục đích xác định. Nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu được xem là các nghĩa vụ kinh tế, pháp lý áp đặt lên việc sử dụng tài sản. Vốn chủ sở hữu là phần giới hạn cuối cùng nhằm cân đối giữa hai bên phương trình. Theo lý thuyết này bảng cân đối kế toán có thể được trình bày khác nhau khi báo cáo cho các đối tượng khác nhau. Thu nhập được xem là tài sản tăng lên của quỹ. Chi phí là cái phát sinh nhằm thực hiện mục đích của quỹ. Không có lợi nhuận nào phản ánh đầy đủ tất cả mục đích các bên quan tâm. Nghiên cứu này cho rằng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong quản lý, nhà nước phân chia các nhiệm vụ theo từng hoạt động tương ứng với các mục đích khác nhau. Theo đó, nguồn lực sẽ được phân bổ theo từng hoạt động. Mỗi quỹ được phản ánh độc lập trên cơ sở ghi nhận thu nhập được phân bổ để thực hiện nhiệm vụ chi được xác định. Báo cáo tài chính được trình bày riêng theo từng quỹ nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động mỗi quỹ. Ứng dụng của lý thuyết Quỹ vào nghiên cứu: Theo lý thuyết Quỹ thì nguồn lực giới hạn của tài sản được phân bổ cho các hoạt động khác nhau thuộc khu vực công phải được báo cáo và trình bày riêng theo từng
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 34 quỹ để đánh giá hiệu quả. Để đảm bảo thông tin giải trình từ các Quỹ có độ tin cậy nhất thiết phải thiết lập một hệ thống chuẩn mực để đánh giá. Như vậy, dựa vào lý thuyết này, luận văn sẽ nghiên cứu các nhân tố: môi trường nghề nghiệp, điều kiện tổ chức, thực hiện. Bảng 2.1 Bảng tổng kết các nhân tố tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế STT Nhân tố Cơ sở lý thuyết Chiều tác động 1 Hệ thống chính trị Lý thuyết đại diện Cùng chiều 2 Hệ thống pháp lý Lý thuyết đại diện Cùng chiều 3 Môi trường quốc tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều 4 Môi trường kinh tế Lý thuyết đại diện Cùng chiều 5 Môi trường nghề nghiệp Lý thuyết Quỹ Cùng chiều 6 Điều kiện tổ chức, thực hiện Lý thuyết Quỹ Cùng chiều Nguồn: tác giả tự tập hợp
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 35
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 36 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận văn được xây dựng từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu chung, mục tiêu nghiên cứu cụ thể, xây dựng cơ sở lý thuyết, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu và xây dựng bảng câu hỏi. Thông qua nghiên cứu định tính để hoàn thiện bảng câu hỏi. Tiến hành khảo sát và thu thập dữ liệu. Sau đó sử dụng công cụ thống kê để kiểm định mô hình, kiểm định thang đo. Từ đó tìm ra kết quả nghiên cứu, và đề ra các giải pháp phù hợp. Quy trình nghiên cứu được tóm tắt như sau: Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn Vấn đề nghiên cứu: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực k đưa ra các giải pháp hoàn thiện thống kế toán của các đơn vị ế toán công quốc tế nhằm Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Suy diễn, thống kê mô tả, dựng thang đo và mô hình nghiên cứu Phương pháp định lượng: Đánh giá độ tin cậy thang đo Đánh giá độ phù hợp thang đo qua mô hình EFA Kiểm định độ phù hợp của mô hình và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vấn đề nghiên cứu Kết quả nghiên cứu và hạn chế của nghiên cứu Khẳng định có 6 nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu của tác giả với mức độ khác nhau Hạn chế chưa khám phá hết các nhân tố do chỉ nghiên cứu ở các đơn vị Hành chính sự nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh Đề xuất giải pháp:
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp theo định hướng chuẩn mực kế toán công quốc tế
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 37 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu 3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị Dựa trên cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế gồm 6 biến độc lập (có 18 biến quan sát), 1 biến phụ thuộc ( có 5 biến quan sát) Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị Hệ thống chính trị (+) Hệ thống pháp lý (+) Môi trường quốc tế (+) Môi trường kinh tế (+) Môi trường nghề nghiệp (+) Điều kiện tổ chức, thực hiện (+) Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế HT = f ( HTCT, HTPL, MTQT, MTKT, MTNN, DKTC) Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố tác động theo mô hình nghiên cứu đề nghị Ký hiệu Nhân tố Yếu tố phụ thuộc HT Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Yếu tố độc lập HTCT Hệ thống chính trị HTPL Hệ thống pháp lý
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 38 MTQT Môi trường quốc tế MTKT Môi trường kinh tế MTNN Môi trường nghề nghiệp DKTC Điều kiện tổ chức, thực hiện Nguồn: Tác giả tự tổng hợp 3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu Từ mô hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết, tác giả tiếp tục đưa ra các giả thuyết cần kiểm định trong đề tài: Giả thuyết H1: Hệ thống chính trị có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Giả thuyết H2: Hệ thống pháp lý có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Giả thuyết H3: Môi trường quốc tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Giả thuyết H4: Môi trường kinh tế có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Giả thuyết H5: Môi trường nghề nghiệp có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Giả thuyết H6: Điều kiện tổ chức, thực hiện có tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế 3.3 Thiết kế nghiên cứu 3.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để mô tả, phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán của các đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế. Tác giả sẽ sử dụng những phương pháp sau đây: Phương pháp phán đoán, tư duy: Tất cả các nhận định đánh giá, phán đoán, phân tích, so sánh, kết luận, giải quyết vấn đề…trong nội dung bài nghiên cứu dựa
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 39 trên sự tư duy sâu sắc, suy nghĩ thấu đáo, cân nhắc nhiều vấn đề nhiều góc độ khác nhau. Phương pháp tư duy được sử dụng trong xuyên suốt đề tài nghiên cứu của tác giả. Phương pháp lý luận khách quan: Đây là phương pháp được tác giả sử dụng để lập luận, các quan điểm của cá nhân, cùng với sự kết hợp với những quan điểm của các nghiên cứu khác có tính chất bên ngoài để cùng đưa ra những nhận định chung về một vấn đề cụ thể. Phương pháp tiếp cận hệ thống: Với mục tiêu khám phá các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán các đơn vị HCSN, tác giả tiến hành tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, tiếp cận thực tế hệ thống Luật, các Chế độ kế toán và các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý tài chính công nói chung và đơn vị HCSN nói riêng. 3.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng Khảo sát thu thập dữ liệu chính thức các kế toán trưởng, kế toán viên và những người có kiến thức về kế toán đơn vị HCSN hiện đang công tác tại các đơn vị HCSN tại TPHCM, bằng việc trả lời bảng câu hỏi đã được thiết kế và hiệu chỉnh trước đó. Sau khi thu hồi phiếu khảo sát, số liệu được nhập liệu và mã hoá bằng phần mềm SPSS 20.0. 3.3.2.1 Xây dựng thang đo Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này được dựa vào cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và thông qua nghiên cứu định tính. Về cấp bậc, tác giả sử dụng thang đo cấp quãng, cụ thể là thang đo Lirket 5 điểm với các mức độ: (1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Không có ý kiến, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý để đánh giá từng khoản mục Dựa vào lý thuyết đã trình bày ở trên, tác giả xây dựng được các thang đo cụ thể như sau: Bảng 3.2 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực kế toán công quóc tế và Mã hóa các thang đo
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 40 STT Biến quan sát (Ký hiệu) Tác giả Hoàn thiện hệ thống kế toán cho đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế 1 Giảm thiểu sự khác biệt của hệ thống kế toán hành Nguyễn Thị Thu Hiền, Cao chính sự nghiệp ở Việt Nam với nguyên tắc và Thị Cẩm Vân thông lệ quốc tế (HT1) Xây dựng chuẩn mực kế toán công để làm căn cứ Nguyễn Thị Thu Hiền 2 cho việc trình bày và công bố thông tin của các đơn (2015), Cao Thị Cẩm Vân vị hành chính sự nghiệp (HT2) (2016) Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính cho các đơn Nguyễn Thị Thu Hiền 3 vị hành chính sự nghiệp theo hướng tiếp cận chuẩn (2015), Cao Thị Cẩm Vân mực kế toán công quốc tế (HT3) (2016) Đảm bảo Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự Nguyễn Thị Thu Hiền (2015), Cao Thị Cẩm Vân 4 nghiệp công khai, minh bạch, đáng tin cậy và có (2016), Mukah Sumuel tính giải trình cao (HT4) (2016) Cải thiện cơ sở hạ tầng hệ thống công nghệ thông Ouda (2004), Mike Mbaya(2014), Nguyễn Thị 5 tin để đáp ứng tốt việc xử lý thông tin kế toán Thu Hiền (2015), Cao Thị (HT5) Cẩm Vân (2016) Hệ thống chính trị Hệ thống chính trị ảnh hưởng đến việc ban hành và Luder (1992), Chan (2005), 1 thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Phetphrairin (2011) (HTCT1)
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 41 2 3 Hệ thống chính trị có ảnh hưởng đến tính công khai, minh bạch của hệ thống Báo cáo tài chính Phetphrairin (2011) (HTCT2) Thông tin được cung cấp từ Báo cáo tài chính chủ yếu là phục vụ cho cơ quan quản lý Nhà nước Luder (1992), Chan (2005) (HTCT3) Hệ thống pháp lý 1 2 Hệ thống chuẩn mực kế toán công được ban hành có ảnh hưởng lớn đến việc trình bày và công bố Phetphrairin (2011) thông tin Báo cáo tài chính (HTPL1) Các văn bản pháp lý chậm thay đổi có ảnh hưởng Luder (1992), Le Thi Nha đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán các đơn vị Trang (2012) hành chính sự nghiệp (HTPL2) Môi trường quốc tế Việc áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế đang Mai Thị Hoàng Minh (2014), 1 là xu hướng của các quốc gia trên thế giới Phạm Quang Huy (2010) (MTQT1) Áp lực thực hiện các cam kết về chuyển đổi hệ Ouda (2004), Mike 2 thống kế toán theo thông lệ quốc tế khi Việt Nam Mbaya(2014), Le Thi Nha tham gia các tổ chức quốc tế (MTQT2) Trang (2012) 3 Sự khác biệt về kinh tế - chính trị khi áp dụng Luder (1992), Ouda (2004) chuẩn mực kế toán công quốc tế (MTQT3) 4 Hệ thống báo cáo tài chính khu vực công Việt Nam Mai Thị Hoàng Minh (2014) còn nhiều khác biệt so với các nước (MTQT4) Môi trường kinh tế
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 42 Kinh phí để tổ chức thực hiện việc cải cách kế toán Chan (2005), Ouda (2004), 1 cho các đơn vị hành chính sự nghiệp còn nhiều hạn Le Thi Nha Trang (2012) chế (MTKT1) Áp lực về nợ công đã ảnh hưởng đến việc công Luder (1992), Chan (2005), 2 khai, minh bạch của hệ thống báo cáo tài chính hiện Ouda (2004) hành (MTKT2) Sự bê bối tài chính, nạn tham ô, tham nhũng đã ảnh Luder (1992), Chan (2005), 3 hưởng đến trách nhiệm giải trình của hệ thống Báo Ouda (2004) cáo tài chính ( MTKT3) Môi trường nghề nghiệp ( chuyên môn nghiệp vụ) Trình độ chuyên môn, kĩ năng của đội ngũ nhân 1 viên kế toán hành chính sự nghiệp còn nhiều hạn chế, chưa đồng đều (MTNN1) Chưa có chuẩn thống nhất để đánh giá chất lượng Harun (2012), Bello (2013), 2 báo cáo tài chính cho toàn bộ các đơn vị hành chính sự nghiệp (MTNN2) Cơ sở kế toán chưa phù hợp với chuẩn mực kế toán 3 công quốc tế (MTNN3) Luder (1992), Ouda (2004) Điều kiện tổ chức, thực hiện 1 Cơ sở hạ tầng của hệ thống công nghệ thông tin Ouda (2004) chưa đáp ứng được nhu cầu đổi mới (DKTC1) 2 Sự thiếu hụt chuyên gia trong lĩnh vực kế toán hành Ouda (2004), Bello (2013), chính sự nghiệp (DKTC2) Le Thi Nha Trang (2012) Chưa thiết lập được quy trình tích hợp cho từng 3 ngành và toàn hệ thống để hợp nhất báo cáo tài Mike Mbaya(2014) chính cho các đơn vị hành chính sự nghiệp (DKTC3) 3.3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi Luder (1992), Harun (2012), Bello (2013), Mike Mbaya(2014)
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 43 Từ thang đo được thiết kế theo từng nhân tố tác động, tác giả tiến hành xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát. Cấu trúc của bảng câu hỏi được chia thành ba phần theo bảng 3.3 dưới đây với chi tiết bảng câu hỏi được trình bày trong phần phụ lục 4 Bảng 3.3 Cấu trúc của bảng câu hỏi Bảng 3.3: Cấu trúc của bảng câu hỏi STT Chỉ tiêu Số Thangđo biến Likert quan sát Phần A: Thông tin chung Phần B: Thông tin thống kê Phần C: Nội dung khảo sát Phần C1: Hoàn thiện hệ thống kế toán đơn vị HCSN 5 5 điểm theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế Phần C2: Các nhân tố tác động 1 Hệ thống chính trị 3 5 điểm 2 Hệ thống pháp lý 2 5 điểm 3 Môi trường quốc tế 4 5 điểm 4 Môi trường kinh tế 3 5 điểm 5 Môi trường nghề nghiệp 3 5 điểm 6 Điều kiện tổ chức, thực hiện 3 5 điểm Tổng cộng biến quan sát 23 Nguồn: Tác giả tự xây dựng 3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu  Phương pháp chọn mẫu:  Trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Đây là phương pháp chọn mẫu phi xác xuất trong đó tác giả tiếp cận với phần tử mẫu bằng phương pháp thuận tiện. Nghĩa là tác giả có thể chọn những phần tử nào
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 44 mà tác giả có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 240). Ưu điểm của phương pháp này là tác giả có thể chọn mẫu theo sự thuận tiện của cá nhân, phù hợp với việc nghiên cứu vì tiết kiệm thời gian và chi phí. Tuy nhiên, nhược điểm của phương pháp này là tính đại diện thấp, không tổng quát hóa cho đám đông (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 233).  Kích cỡ mẫu:  Phương pháp phân tích dữ liệu tác giả sử dụng trong luận văn là phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Theo Bollen (1989), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu ít nhất bằng 5 lần các biến quan sát, theo Hair & ctg (2006) thì phương pháp EFA cần kích thước mẫu lớn, tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỷ lệ quan sát/biến đo lường tối thiểu là 5:1, tức là kích thước mẫu = số biến quan sát * 5 (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 409). Bên cạnh đó, để đảm bảo phân tích hồi quy thì kích thước mẫu phải đảm bảo theo công thức n ≥ 50 + 8p, với n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết và p là số lượng biến độc lập trong mô hình (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 499). Trong luận văn, tác giả đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA 23 biến quan sát nên kích thước mẫu được xác định là 5 * 23 = 115 mẫu. Tác giả đã gửi mẫu đi khảo sát thông qua công cụ Google docs và phát bảng khảo sát trực tiếp đến tay người được khảo sát, và kết quả thu về 153 mẫu phù hợp đảm bảo theo điều kiện kích thước mẫu cho phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy. 3.3.2.4 Đối tượng khảo sát Đối tượng khảo sát trong luận văn này là các kế toán viên, kế toán trưởng, kiểm toán viên, cán bộ quản lý đang làm hoặc đã làm công tác kế toán tại các đơn vị HCSN trên địa bàn TPHCM và các đối tượng am hiểu về kế toán đơn vị HCSN đang ở trên địa bàn TPHCM (Phụ lục 6). 3.3.2.5 Các bước thực hiện nghiên cứu Sau khi thu thập ý kiến khảo sát, một bảng tổng hợp số liệu được lập ra. Tiếp theo, phần mềm SPSS được sử dụng để hỗ trợ cho việc phân tích  Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Dùng hệ số Cronbach’s Alpha 
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 45 Hệ số này đó lường tính nhất quán của các biến quan sát trong cùng một thang đo để đo lường cùng một khái niệm (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Hệ số này được tính toán trước khi phân tích nhân tố khám phá EFA để loại các biến không phù hợp. Kiểm định Cronbach’s Alpha: theo Nunnally (1994) và Peterson (1994), thang đo được đánh giá là sử dụng được và tốt đòi hỏi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: + Hệ số alpha của tổng thể lớn hơn 0,6. Nếu hệ số alpha nhỏ hơn 0,6 thì ta cần loại bỏ biến quan sát đó để đạt tiêu chuẩn + Hệ số tương quan biến tổng (corrected item – total correlation) lớn hơn 0,3. Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ được coi là biến rác và cần được loại ra khỏi mô hình  Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)  Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại bớt các biến số không đảm bảo độ tin cậy thì chúng ta sẽ tiến hành phân tích nhân tố. Phân tích nhân tố khám phá là một kỹ thuật nhằm mục đích giảm khối lượng dữ liệu cần nghiên cứu. Một tập nhiều biến dùng cho phân tích có thể được khái quát hóa bằng một tập các nhân tố nhỏ hơn, gọn gàng hơn. Muốn sử dụng EFA, thì hệ số tương quan giữa các biến phải ≥ 0.30. Để đánh giá mối quan hệ giữa các biến thì dùng các tiêu chí sau: + Kiểm định Bartle: dùng để kiểm định giả thuyết Ho: các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể. Nếu giả thuyết Ho không thể bị bác bỏ thì việc phân tích nhân tố là không thích hợp. + Kiểm định KMO ( Kaiser – Meyer – Olkin ): là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Để sử dụng EFA, KMO phải lớn hơn 0.50. Kaiser ( 1974) đề nghị KMO ≥ 0.90 : rất tốt, KMO ≥ 0.80 : tốt, KMO ≥ 0.70 : được, KMO ≥ 0.60 : tạm được , KMO ≥ 0.50 : xấu , KMO < 0.50: không chấp nhận được (Nguyễn Đình Thọ, 2011, trang 397). + Kiểm định phương sai trích (% cumulative variance) của các yếu tố: Trong bảng Tổng phương sai được giải thích (total variance explained), tiêu
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 46 chuẩn được chấp nhận là phương sai trích lớn hơn 50%. Kết quả thể hiện phần trăm biến thiên của biến quan sát. Ví dụ: Phương sai cộng dồn của các yếu tố là 73% nghĩa là 73% thay đổi của các nhân tố được giải thích bởi các biến quan sát. => Các biến quan sát đảm bảo thỏa bốn điều kiện: Kiểm định Cronbach’s Alpha, Kiểm định Bartle, Kiểm định KMO, Kiểm định phương sai trích của các yếu tố sẽ được chấp nhận. Nếu các biến quan sát nào không thỏa các điều kiện kiểm định sẽ được loại ra. Mô hình tiếp tục thực hiện quy trình kiểm định các biến quan sát còn lại. Bước cuối cùng chỉ còn lại các biến quan sát thỏa điều kiện kiểm định. Sau đó, thực hiện phân tích EFA riêng cho hai nhóm biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau đi xác định các nhân tố nào có sự ảnh hưởng, tác giả tiếp tục xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó thông qua phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến dựa trên chương trình SPSS 20.0. Phân tích hồi quy tuyến tính Mô hình hồi qui có dạng: Yi=β0 + β1X1i + β2X2i + ....+ βPXPi+ ei Một công việc quan trọng của bất kỳ thủ tục thống kê xây dựng mô hình nào cũng đều là chứng minh sự phù hợp của mô hình. Một thước đo cho sự phù hợp của mô hình tuyến tính thường dùng là hệ số xác định mô hình R². R² càng gần 1 thì mô hình ta xây dựng càng gần với tập dữ liệu. Hệ số R² là phần biến thiên của biến phụ thuộc do các biến độc lập giải thích. Sử dụng phân tích phương sai ANOVA để kiểm định. Nếu mức ý nghĩa có độ tin cậy 95% (sig<=95%), thì mô hình được xem là phù hợp. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến: Hiện tượng đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ tuyến tính với nhau. Để kiểm định hiện tượng này, ta sử dụng hệ số phóng đại phương sai VIF. VIF càng nhỏ thì khả năng đa cộng tuyến càng nhỏ. Theo Hair & ctg (2006) điều kiện để không có hiện tượng đa cộng tuyến là VIF<10 3.3.2.6 Công cụ phân tích dữ liệu Luận văn sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để hỗ trợ phân tích dữ liệu.
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 47
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM 48 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính Thông qua quá trình nghiên cứu định tính, tác giả đã xây dựng được bảng câu hỏi làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát, đánh giá và kiểm định mô hình. Ngoài ra qua quá trình phân tích tìm hiểu các nghiên cứu trước, tác giả đã thiết lập được bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoàn thiện hệ thống kế toán của đơn vị HCSN theo định hướng chuẩn mực KTC quốc tế (Bảng 3.1 Chương 3) 4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng 4.2.1 Mô tả mẫu quan sát Bảng câu hỏi khảo sát được thực hiện thông qua công cụ Google docs thu về được 63 bảng trả lời, và thông qua hình thức phát trực tiếp 120 bảng câu hỏi thì thu được thu được 98 bảng trả lời, trong đó có 8 bảng trả lời không hợp lệ do thiếu nhiều thông tin. Dữ liệu được mã hóa, nhập và làm sạch thông qua phần mềm SPSS 20.0. Tất cả các đối tượng được khảo sát đều là những kế toán viên, kế toán trưởng đang công tác trong lĩnh vực kế toán HCSN, hoặc các cán bộ quản lý, kiểm toán viên và đối tượng khác có am hiểu về hệ thống kế toán đơn vị HCSN. Thống kê mô tả đặc điểm các đối tượng tham gia khảo sát trong luận văn được tóm tắt theo bảng 4.1 sau: Bảng 4.1 Thống kê mẫu nghiên cứu Mẫu n=153 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 33 21.6 Nữ 120 78.4 Đơn vị công tác Đơn vị hành chính 55 35.9