SlideShare a Scribd company logo
i
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là : Miting INTHAVONGSA
MSSV : 125D3402011892
Lớp : CQ50/15.08
Khoa : Ngân hàng – Bảo Hiểm
Tên đề tài khóaluận: “Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh
Nam Hà Nội - PGD Nam Đô.”
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2016
Tác giả khóa luận tốt nghiệp
Miting INTHAVONGSA
ii
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC...............................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
Chương I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................4
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. .....................................................4
1.1.1. Khái niệm cho vay.........................................................................................4
1.1.2. Các hình thức cho vay chủ yếu....................................................................4
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho
vay của ngân hàng thương mại.................................................................................6
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................6
1.2.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại. ................................................................................................7
1.2.3. Phân loại phân tích tài chính doanh nghiệp. ..............................................8
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay.....................10
1.3. Kinh nghiệm và bài học ..........................................................................................18
Chương II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ- NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ......20
2.1. Tổng quan về phòng giao dịch Nam Đô- AGRIBANK Nam Hà Nội...............20
2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................20
2.1.3. Các hoạt động cơ bản..................................................................................22
2.1.4. Tình hình hoạt động chung của phòng giao dịch Nam Đô.....................22
2.2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của PGD
Nam Đô- Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội ........................................................26
2.2.1. Khái quát về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay
tại PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội ............................................................26
2.2.2. Quy trình hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại
PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội....................................................................27
iii
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
2.2.3. Ví dụ về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
Phòng giao dịch Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội ................................................29
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động phân tích tài trính trong hoạt động cho vay của
PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội. ................................................................38
2.3.1. Các kết quả đã đạt được..............................................................................38
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................40
Chương III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ –
AGRIBANK CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI. ......................................................44
3.1. Tầm nhìn định hướng phát triển của phòng giao dịch Nam Đô-Agribank Nam
Hà Nội .......................................................................................................................44
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho
vay của Phòng giao Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội.......................................46
3.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin.....................................46
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng: ........................................48
3.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................49
3.2.4. Hoàn thiện nội dung phân tích...................................................................50
3.2.5. Chuyên môn hóa việc phân tích và quản lý khách hàng. .......................52
3.2.6. Hiện đại hóa công nghệ trang thiết bị .......................................................53
3.2.7. Phân tích tài chính tất cả các doanh nghiệp xin vay vốn........................53
3.2.8. Quy định thời gian phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay
……………………....................................................................................................54
3.3. Các kiến nghị đưa ra ................................................................................................55
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ. ...........................................................................55
3.3.2. Kiến nghị với các bộ ngành........................................................................56
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. ..........................................................56
3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn –
Agribank ......................................................................................................................57
KẾT LUẬN .........................................................................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................60
iv
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
PGD Phòng giao dịch
NHNN Ngân hàng nhà nước
PTTCDN Phân tích tài chính doanh nghiệp
TCDN Tài chính doanh nghiệp
BCTC Báo cáo tài chính
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCDKT Bảng cân đối kế toán
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
CTCP Công ty Cổ Phần
v
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD NAM ĐÔ ...........22
BẢNG 2.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ ................23
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA PGD NAM ĐÔ...........................................25
BẢNG 2.4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP MAY THANH TRÌ ........30
BẢNG 2.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY THANH TRÌ 2013-2015...............................................................33
BẢNG 2.6. CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN – CTCP MAY THANH TRÌ.......35
BẢNG 2.7. CHỈ SỐ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN- CTCP MAY THANH TRÌ...............36
BẢNG 2.8.CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG-CTCP MAY THANH TRÌ.........36
BẢNG 2.9. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI-CTCP MAY THANH TRÌ.....................37
vi
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PGD NAM ĐÔ – AGRIBANK NAM HÀ
NỘI......................................................................................................................21
HÌNH 2.2: DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI PGD NAM ĐÔ................................25
HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH SỐ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PTTC TRONG CHO VAY.........39
1
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Có thể nói Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế mà hoạt động chủ yếu để thu lại lợi nhuận lớn nhất là tín dụng. Và cũng
đồng nghĩa với nó là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Tuy nhiên, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế trong nước nói riêng
đang phải đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức. Theo báo cáo của NHNNVN
thì trong 6 tháng đầu năm nay kinh tế thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp cụ thể là :
hầu hết các nước đều có tăng trưởng kinh tế thấp, lòng tin của người tiêu dùng
giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng trong hoàn cảnh lạm phát toàn cầu có xu hướng tăng.
Thị trường tài chính toàn cầu vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đối với nền kinh tế trong
nước tuy đã có những chuyển biến tích cực, song lại phải đối mặt với rủi ro tăng
trưởng kinh tế chậm lại, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp
rất nhiều khó khăn, do vậy dẫn đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp và người
dân cũng giảm.
Mà doanh nghiệp lại là đối tượng cấp tín dụng hàng đầu của các ngân hàng
thương mại, đứng trước những rủi ro tiềm ẩn từ nền kinh tế mang lại cũng như từ
hoạt động thất thoát trong cho vay đối với các tổ chức doanh nghiệp, ngân hàng
phải tìm mọi biện pháp để hạn chế những rủi ro này. Và phân tích tài chính doanh
nghiệp trong cho vay là một trong những biện pháp đó. Đây là nghiệp vụ hết sức
quan trọng trong hoạt động cho vay, quyết định đến tính chất thành công trong hoạt
động cho vay của ngân hàng thương mại, được các ngân hàng hết sức quan tâm, chú
trọng.
Tuy vậy, sau một thời gian thực tập tại sở giao dịch ngân hàng Agribank
Nam Hà Nội- PGD Nam Đô, em nhận thấy công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng còn nhiều điểm hạn chế. Vì thế em
đã chọn đề tài: “Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam
Hà Nội - PGD Nam Đô.” làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình.
2
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài Nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô là từ cơ sở lý thuyết và
thực trạng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp của ngân hàng tìm ra những
hạn chế và từ đó đưa ra các kiến nghị và biện pháp để cải thiện hoạt động này.
Nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng.
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề thực tập là công tác phân tích tài chính
doanh nghiệp, trọng tâm là chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh nói chung và công tác phân tích
tài chính doanh nghiệp nói riêng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
Thôn Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô từ năm 2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chuyên đề sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với phương
pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, logic vv…
5. Kết cấu của đề tài. Gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay
của NHTM
Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho
vay của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh Nam Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội.
Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy T.S Nghiêm Văn Bảy đã tận tình hướng dẫn
để em hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp, và xin cảm ơn đến các cán bộ
Phòng Tín Dụng của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
3
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong
quá trình thực tập. Do còn hạn chế về thời gian thực tập cũng như kinh nghiệm thực
tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý
kiến của thầy để bài viết được hoàn chỉnh hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Chương I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Khái niệm cho vay
Theo điều 16 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 thì: “Cho vay là
hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Cho vay có thể được chia làm 3 loại
Cho vay thương mại nghĩa là cho vay trưc tiếp với khách hàng giúp họ có
vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cho vay tiêu dùng: ban đầu thì các NHTM không phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng vì các NHTM tin rằng các khoản vay này có tính rủi ro cao, tuy nhiên
sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã hướng
đến người tiêu dùng là khách hàng tiềm năng. Ngày nay cho vay tiêu dùng dã trở
thành một trong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất ở các quốc gia
đang phát triển
Tài trợ dự án: các NHTM có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn để tài
trợ xây dựng nhà máy, phát triển các ngành công nghệ cao hoặc đầu tư vào bất động
sản.
1.1.2. Các hình thức cho vay chủ yếu
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại
cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn vay nhằm sử
dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm
kinh tế khác nhau của từng đối tượng tín dụng
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
5
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
- Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp như bổ sung ngân quỹ, ứng trước tiền
hàng, đáp ứng yêu cầu thanh toán... và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá
nhân, hộ gia đình.
- Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ
yếu được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới quy mô nhỏ có thời
gian hoàn vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn chủ yếu đáp ứng
nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản, các thiết bị phương tiện vận tải có
quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn do
thời hạn dài, khả năng những biến cố không dự tính được có thể xảy ra càng lớn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
- Cho vay kinh doanh: Là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, cá nhân.
- Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại và các hàng hoá tiêu dùng khác.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay:
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là khoản cho vay mà ngân hàng cung ứng
với điều kiện khách hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
bên thứ ba.
- Cho vay có bảo đảm không phải bằng tài sản: Là loại cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên uy tín
của bản thân khách hàng, cho vay theo chỉ định của Chính Phủ.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
6
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
- Cho vay trực tiếp: Là tín dụng mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và trực
tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán
 Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay trả góp: Là cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi
theo định kỳ bằng những khoản bằng nhau.
- Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay mà được thanh toán một lần theo kỳ
hạn đã thoả thuận, thường áp dụng khi cho vay vốn lưu động doanh nghiệp.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Là cho vay mà người vay có thể hoàn trả
bất cứ lúc nào khi có ý định hoàn trả, ngân hàng không ấn định thời hạn nào, thường
áp dụng với hình thức cho vay khấu chi.
1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
trong cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp (PTTCDN) là việc sử dụng một tập hợp
khái niệm, công cụ và phương pháp cho phép để xử lý các thông tin kế toán và
thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân PTTCDN có
thể dự đoán được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai cũng như
những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải, từ đó giúp người sử dụng thông
tin đưa ra được các quyết định tài chính. PTTCDN với trọng tâm là phân tích các
báo cáo tài chính và có nhóm chỉ tiêu đặc trưng.
Các thông tin được dùng để thực hiện PTTCDN gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
7
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
- Thuyết minh tài chính
1.2.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại.
Hoạt động cho vay của NHTM là một trong những hoạt động đem lại lợi
nhuận chủ yếu. Tuy nhiên, cũng đem lại những rủi ro lớn nhất. Vì thế việc
PTTCDN là vô cùng cần thiết trong suốt khoảng thời gian cho vay với doanh
nghiệp. Nó giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro trước khi thực hiên cho vay, dự
đoán được khả năng trả nợ ngắn hạn với các doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn cũng
như tiềm năng của doanh nghiệp trong dài hạn với các doanh nghiệp vay vốn trung
và dài hạn.
PTTCDN phải thực hiện ở tất cả các bước của quy trình cho vay: phân tích tài
chính trước khi cho vay ,trong khi cho vay và thu nợ. Tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn luôn thay đổi theo hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kì nên
NHTM không thể dựa vào tình hình tài chính tại một thời điểm để đánh giá cho cả một
thời kì. Trong quá trình cho vay NHTM phải thường xuyên thực hiện PTTCDN để thấy
được những thay đổi mà kịp thời ứng phó nhằm tránh rủi ro xảy ra.
 Thứ nhất là PTTCDN trước khi cho vay: Đây là bước quan trọng nhất, quyết
định đến chất lượng phân tích tài chính trong cho vay của NHTM, ảnh hưởng đến
quyết định cho vay của NHTM. NHTM sẽ thực hiện PTTCDN sau khi tiếp nhận hồ
sơ vay vốn của khách hàng dựa trên các thông tin do doanh nghiệp cung cấp và
thông tin bên ngoài để có được cái nhìn tổng quát tình hình tài chính doanh nghiệp
trong những năm gần đây. Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả và có
khả năng trả nợ tốt thì NHTM sẽ ra quyết định cho vay và ngược lại. Nếu thiếu
công tác PTTCDN ở giai đoạn trước khi cho vay thì rủi ro cho NHTM sẽ rất cao,
NHTM sẽ thiếu cơ sở để ra các quyết định cho vay.
 Thứ hai là PTTCDN trong khi cho vay: PTTCDN trong giai đoạn này giúp
NHTM đánh giá sự biến động tình hình tài chính doanh nghiệp trong từng kì hoạt
động. Xem xét tình hình TCDN biến động theo chiều hướng nào nhằm kịp thời có
các biện pháp ứng phó trong trường hợp chiều hướng xấu thuộc về mình. Công tác
8
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
PTTCDN trong khi cho vay thường được thực hiện theo định kỳ để có thể theo dõi
tình hình tài chính doanh nghiệp vay vốn một cách thường xuyên và đầy đủ.
 Thứ ba là PTTCDN ở giai đoạn thu nợ: PTTCDN ở giai đoạn này giúp
NHTM đưa ra được các phương án giải quyết , NHTM sẽ thu nợ luôn hay tiếp tục
cho khách hàng sử dụng vốn, có cho vay thêm hay không, có cho gia hạn nợ hay
không ( trong trường hợp nợ quá hạn ). Trong trường hợp doanh nghiệp vay vốn có
tình hình tài chính tốt, có tiềm năng trả nợ cao trong các thời kì tiếp theo thì NHTM
sẽ xem xét đưa ra quyết định gia hạn nợ hoặc tiếp tục tài trợ cho doanh nghiệp.
Như vậy PTTCDN thật sự cần thiết và quan trọng trong hoạt động cho vay.
Công tác này giúp các NHTM đưa ra được các quyết định tài chính đúng đắn nhằm
hạn chế rủi ro trong cho vay, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng nói riêng và
hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung.
1.2.3. Phân loại phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định
xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu tài chính. Vì vậy để tiến hành so sánh phải
giải quyết những vấn đề cơ bản đó là cần đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể
so sánh được các chỉ tiêu tài chính như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội
dung, tính chất và đơn vị tính toán. Các chỉ tiêu so sánh bao gồm :
- So sánh kì thực hiện và kì trước.
- So sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu chung của toàn ngành sản
xuất
- So sánh theo chiều dọc và so sánh theo chiều ngang.
9
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
1.2.3.2. Phương pháp phân tổ
Phương pháp phân tổ là phương pháp phân chia những chỉ tiêu chi tiết để
nghiên cứu từng bộ phận từng mặt cụ thể trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp theo những tiêu thức nhất định như :
 Phân chia kết quả kinh doanh theo thời gian
 Phân chia kết quả kinh doanh theo phạm vi, địa điểm kinh doanh
 Phân tích theo chi tiết cấu thành của từng chỉ tiêu phân tich.
1.2.3.3. Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính
là phương pháp tỷ số. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để so
sánh, phân tích và nhận xét. Tỷ số được thiết lập giữa chỉ tiêu này và chỉ tiờu khác
và là những tỷ số đơn. Tỷ số tài chính được thiết lập cần so sánh với một mức chuẩn
thì mới có thể đánh giá được một cách toàn diện tình hình tài chính.
Trong PTTCDN các tỷ lệ tài chính được phân thành cỏc nhúm tỷ lệ đặc trưng
theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và tùy vào góc độ phân tích nhà phân
tích sẽ lựa chọn những nhóm chỉ tiờu phù hợp với mục đích của mình. Đó là các
nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng hoạt động, khả năng cân đối vốn và
khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ từng bộ
phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau
1.2.3.4. Phương pháp Dupont
Dupont được lấy tên của công ty đầu tiên ở Mỹ sử dụng phương pháp này để
phân tích các chỉ số tài chính. Theo đó Dupont là phương pháp được sử dụng để
thiết lập công thức tính toán các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các
nhân tố ảnh hưởng. Trên cơ sở mối quan hệ giữa các chỉ tiêu được sử dụng để phân
tích và các nhân tố ảnh hưởng mà sử dụng hệ thống các phương pháp xác định mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố và phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích.
10
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Phương pháp Dupont có ưu điểm là dễ tính toán và giúp các NHTM phát
hiện, tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Ngoài ra mô hình có thể được
dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từ đó
dự đoán được những khó khăn mà doanh nghiệp có thể gặp phải.
1.2.3.5. Phương pháp khác
Ngoài các phương pháp chủ yếu ở trên, các NHTM còn có thể sử dụng một số
biện pháp khác có thể sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp xác
định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh tế , phương pháp đồ thị,
phương pháp biểu đồ, phương pháp toán tài chính, phương pháp phân tích các tình
huống giả định. Còn trong quá trình phân tích tổng hợp thì các NHTM có thể sử
dụng một số hoặc tất cả các phương pháp nhằm đạt được hiệu quả tối ưu.
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay.
1.2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.
 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toàn là báo cáo tài chính của doanh nghiệp mô tả tình hình
tài chính tại một thời điểm nhất định. Đây là một một báo cáo có ý nghĩa quan trọng
trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. Dựa vào bằng cân đối kế toán, nhà
phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ chủ động
tài chính của doanh nghiệp. Qua BCĐKT cũng giúp các nhà phân tích đánh giá
được khả năng thanh toán trong ngắn hạn, khả năng tài trợ bằng vốn tự có, khả năng
sinh lời … của doanh nghiệp
 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Khác với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính phản ảnh các khoản
thu chi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cho biết khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD giúp nhà phân tích so sánh
số tiền thực nhập quý và số tiền để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và
chi phí có thể xác định được tình hình lãi lỗ của doanh nghiệp trong từng thời kì.
11
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Những danh mục chủ yếu: Các loại doanh thu, chi phí, các loại thuế doanh nghiệp
phải chịu.
Có thể nói BCKQKD phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, nó cung cấp
những thông tin về tình hình và kết quả sử dung vốn, lao động, kĩ thuật, trình độ
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT là một báo cáo tài chính phản ánh luồng tiền ra vào doanh nghiệp,
tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Dựa vào
BCLCTT có thể đánh giá được khả năng chi trả trong ngắn hạn của doanh nghiệp.
Ngoài ra có thể dự báo dòng tiền thực nhập thực xuất của doanh nghiệp dùng cho
sản xuất kinh doanh.
 Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính được tạo ra nhằm cung cấp thông tin về tình
hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong BCTC, đồng thời giải thích thêm một số
chỉ tiêu mà các báo cáo tài chính chưa trình bày, giải thích một các rõ ràng.
TMBCTC gồm: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, giải thích thuyết minh
một số tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh , một số chỉ tiêu đánh
giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh, phương hướng sản xuất trong kì tới và
các kiến nghị.
1.2.4.2. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính.
Phân tích các nhóm chỉ số tài chính là việc quan trong nhất trong hoạt động
PTTCDN. Từ việc phân tích các nhóm tỷ số tài chính sẽ giúp các nhà phân tích đo
lường hoạt động của doanh nghiệp, cũng đồng thời đánh giá chính xác hơn tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định cho vay hay không
cho vay. Thông thường có bốn nhóm chỉ số tài chính được đưa ra xem xét: nhóm tỷ
12
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nhóm tỷ lệ về khả
năng hoạt động, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lãi. Tùy theo mục đích cho vay mà các
nhà phân tích tài chính sẽ chú trọng chỉ tiêu nào hơn. Nếu cho doanh nghiệp vay
ngắn hạn thì sẽ chú ý hơn đến các chỉ tiêu trả nợ ngắn hạn, nếu cho doanh nghiệp
vay dài hạn sẽ chú ý đến chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời và tỷ số sinh lời.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong kì phản ảnh mối quan hệ giữa
các khoản phải trả và khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán hiện hành: là tỷ lệ thể hiện mối liên hệ giữa tài sản lưu
động với các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển
nhượng, các khoản phải thu, các khoản tồn kho dự trữ trong kì. Nợ ngắn hạn bao
gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả, các khoản phải nộp. Cả tài sản lưu
động và nợ ngắn hạn đều có thời gian là dưới một năm.
Hệ số này thể hiện khả năng thanh toán trong ngắn hạn của doanh nghiệp,
cho biết mỗi đơn vị nợ ngắn hạn có bao nhiêu đơn vị tài sản lưu động có thể tài trợ
cho thanh toán. Tỷ số này càng cao ứng với khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Tỷ số này nhỏ hơn một nghĩa là doanh nghiệp
không có khả năng trả đủ nợ trong ngắn hạn, tình hình tài chính doanh nghiệp gặp
khó khăn. Theo công thức này , khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ tốt nếu tài
sản lưu động tăng, nợ ngắn hạn giảm, hoặc cả hai yếu tố cùng tăng song tài sản lưu
động tăng nhanh hơn. Tuy nhiên nếu tỷ lệ này quá cao cũng không tốt, chứng tỏ
công ty đang dự trữ thừa tài sản ngắn hạn, gây ứ đọng tiền của doanh nghiệp. Vì
vậy hệ số này cao hay thấp còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp.
13
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Hệ số thanh toán nhanh: thể hiện mối quan hệ giữa các tài sản ngắn hạn có
thể chuyển thành tiền và nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝑑ự 𝑡𝑟ữ
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ lệ này cho biết mỗi đơn vị nợ ngắn hạn phải trả được tài trợ bằng bao
nhiêu đơn vị tài sản ngắn hạn quay vòng nhanh. Tỷ lệ này tương tự tỷ lệ thanh toán
hiện hành có thể cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh.
Hệ số thanh toán tức thời: thể hiện mối quan hệ giữa các khoản tiền và các
khoản nợ đến hạn phải trả.
Hệ số thanh toán tức thời =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Trong đó nợ đến hạn phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến
hạn phải trả. Hệ số thể hiện mỗi đơn vị nợ đến hạn có bao nhiêu đơn vị tiền và các
khoản tương đương tiền để trả. Nếu như chỉ tiêu hệ số thanh toán nhanh hay hệ số
thanh toán hiện hành chỉ phản ánh những khoản nợ ngắn hạn thì tỷ lệ này đầy đủ
hơn vì nó phản ánh đầy đủ các khoản nợ đến kì đáo hạn. Tỷ lệ này cao phản ánh khả
năng trả nợ tốt của doanh nghiệp, tuy nhiên nếu quá cao sẽ làm giảm tài sản có khả
năng sinh lời, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Nhóm tỷ lệ về khả năng cân đối vốn
Hệ số nợ: phản ánh mối quan hệ giữa với tổng tài sản
Hệ số nợ =
𝑁ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Hệ số nợ phản ánh trong một đơn vị tài sản doanh nghiệp sử dụng thì có bao
nhiêu đơn vị nợ tài trợ. Tỷ số xác định nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp. Trong
trường hợp doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản thì tỷ số này càng thấy càng tốt vì
các ngân hàng có khả năng thu hồi nợ cao. Trong khi đó các doanh nghiệp mong
muốn tỷ số này cao để gia tăng lợi nhuận, cũng như giảm một phần thuế do được
14
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
hưởng khấu trừ thuế. Tuy nhiên tỷ lệ này quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán lãi vay: Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước
thuế lãi và trả lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖
𝐿ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦
Hệ số khả năng thanh toán nợ là một chỉ tiêu rất quan trọng được NHTM rất
quan tâm, phản ánh khả năng trả lãi của doanh nghiệp từ lợi nhuân trước thuế và
lãi.tỷ số này cao chứng tỏ khả năng sinh lời , mức độ sử dụng nợ tốt. Tỷ số nhỏ hơn
1 tức là doanh nghiệp nợ quá nhiều hoặc sử dụng nợ vay một cách kém hiệu quả.
Không trả được lãi thể hiện
Hệ số cơ cấu tài sản: thể hiện mối quan hệ giữa tài sản dài hạn hoặc tài sản
ngắn hạn trên tổng tài sản.
Tỷ lệ về cơ cấu tài sản =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng tài sản.
Từng loại hình kinh doanh sản xuất thì doanh nghiệp sẽ có dài hạn hay tài sản ngắn
hạn lớn hơn.
 Nhóm các tỷ lệ về khả năng hoạt động
Nhóm tỷ lệ này cho biết về tỷ lệ các loại tài sản so với doanh thu mà doanh
nghiệp đạt được. Nhăm phân tích đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp
Vòng quay hàng tồn kho :
Vòng quay hàng tồn kho =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
15
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng tồn kho bán ra để tạo doanh thu trong kì
và có ảnh hưởng đến nhu cầu vốn luân chuyền. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ bán
hàng nhanh, giảm bớt nhu cầu vốn ứ đọng vào đầu tư hàng tốn kho.
Vòng quay các khoản phải thu và kì thu tiền bình quân
Vòng quay khoản phải thu =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Kỳ thu tiền bình quân =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
Chỉ tiêu này để đánh giá khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp khi thực
hiện bán hàng hóa. Trong đó kỳ thu tiền bình quân là số ngày trung bình để doanh
nghiệp cần cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng lơn thì kỳ thu
tiền càng giảm và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tỷ lệ thể hiện mỗi đơn vị tài sản sẽ đem lại bao nhiêu doanh thu. Chỉ tiêu
được dùng để dánh giá hiệu quả sử dung tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ này
lớn chứng tỏkhả năng sử dụng vốn triệt để để sản xuất kinh doanh. Việc tăng hiệu
suất sử dụng tổng tài sản làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp , tăng khả năng cạnh
tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, nó cho biết mỗi đơn
vị tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu doanh thu. Tỷ số cao thể hiện doanh nghiệp sử
dụng tối ưu tài sản ngắn hạn.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ
Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. cho
biết mỗi đơn vị TSCĐ tạo ra bao nhiêu doanh thu.
16
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
 Nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời
Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm: thể hiện mối quan hệ lợi nhuận và doanh thu
Doanh lợi tiêu thụ tiêu thụ sản phẩm =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Tỷ lệ cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ này cao
chứng to khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp tốt. Nhưng cao hay
thấp tùy thuộc vào ngành nghề kình doanh. Vì thế để đánh giá đúng chỉ số này cần
so sánh với tỷ lệ chung của ngành.
ROA (Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản):
ROA =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tỷ lệ này cho biết mỗi đơn vị giá trị tài sản bình quân doanh nghiệp tạo ra
bao nhiêu lợi nhuận. Các NHTM thường quan tâm đến lợi nhuận trước thuế vì lãi
trả NH tính vào chi phí trước khi nộp thuế.
ROE (lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu):
ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Tỷ số này phản ảnh khả năng sinh lời của vốn chủ. Nghĩa là xem một đồng
vốn chủ sẽ sỉnh ra được bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào doanh thu
tiêu thụ sản phẩm, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ lệ vốn chủ trên tổng tài sản.
1.2.4.3. Khái niệm chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
Khái niệm: Chất lượng PTTCDN là các đặc tính đáp ứng được yêu cầu của
người sử dụng kết quả phân tích. Chất lượng PTTCDN là một trong những yếu tố
quyết định ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của NHTM. PTTCDN tốt góp phần
giảm thiểu rui ro tro, giảm bớt chi phí kiểm soát, chi phí thu hồi nợ xấu và các chi
phí khác.
17
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
1.2.4.4. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Để đánh giá được chất lượng tài chính người ta sử dụng các nhóm chỉ tiêu
định tính và định lượng nhắm xét xem có nên thực hiện tài trợ cho doanh nghiệp
hay không, nếu có thì số tiền bao nhiêu…
 Chỉ tiêu định tính.
Về tính chính xác của kết quả phân tích: Tính chính xác thể hiện ở số liệu
phân tích, chỉ tiêu đánh giá và kết luận về doanh nghiệp. Các quyết định của ngân
hàng có chính xác hay không đều phụ thuộc vào tính chính xác của chất lượng phân
tích .Nhưng chỉ tiêu này thường khó đánh giá.
Sự vừa lòng của khách hàng: Khi đưa ra PTBCTC có thể giải thích cho
khách hàng về quyết định cho vay hoặc không cho vay của ngân hàng đối với doanh
nghiệp.
Tính khoa học và hợp lý của quá trình phân tích: tính khoa học và hợp lý là
yếu tố quan trọng để xem xét đánh giá chất lượng PTTCDN. Việc phân tích có tính
khoa học, có hệ thống sẽ nâng cao chất lượng phân tích tài chính tốt hơn
 Chỉ tiêu định lượng :
Chi phí cho phân tích
 Chi phí bằng thời gian: quá trình phân tích chiếm phần lớn thời gian tong
giai đoạn xét duyệt cho vay và kéo dài trong cả quá trình cho vay. Đi đôi với sự
hoàn thiện và phát triển hệ thống phân tích thì rút ngắn thời gian dành cho phân tích
cũng rất quan trọng. Nó giúp ngân giảm chi phí cũng như giúp doanh nghiệp có
điều kiện tiếp cận tốt với nguồn vốn, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh từ đó làm tăng uy tín cho hoạt động của ngân hàng.
 Chi phí bằng tiền : với mục tiêu tối đa lợi nhuận, ngân hàng luôn mong muốn
tìm kiếm nguồn thông tin với chi phí thấp nhất nhưng lại đòi hỏi có độ tin cậy cao.
Tuy nhiên hai yếu tố này có sự mâu thuẫn nhau, vì vậy ngân hàng cần xác định rõ
mục tiêu của món vay nhằm đưa ra chinhs ách hợp lý trong việc đưa ra khoản chi
18
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
cho chi phí phân tích. Chỉ tiêu này cần được kết hợp với các chỉ tiêu khác trong
đánh giá chết lượng phân tích tài chính để đánh giá và quyết định.
Chất lượng các khoản vay
Chất lượng các khoản cho vay được phản ánh qua các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ. Với kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp chính xác sẽ
giúp giảm rủi ro, nghĩa là tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khó đòi, nợ xấu sẽ thấp hơn.
Chất lượng các khoản vay là biểu hiện bề ngoài của chất lượng phân tích tài chính
doanh nghiệp, vì thế để đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp cần
phải đánh giá các chỉ tiêu phản ảnh chất lượng cho vay.
Lợi nhuận thu được từ các khoản vay:
Nói chung lợi nhuận từ cho vay là nguồn thi chủ yếu trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại. Sự ổn định lợi nhuận từ hoạt động cho vay là một
chỉ tiêu đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Vì phân tích tốt thì
ngân hàng sẽ giảm được rủi ro trong cho vay, như thế lợi nhuận của ngân hàng cũng
gia tăng. Đây cũng là biểu hiện bên ngoài của chất lượng phân tích tài chính doanh
nghiệp. Nếu chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tốt thì lợi nhuận cho vay
cao và ổn định.
1.3. Kinh nghiệm và bài học
Vai trò chính của NHTM là hoạt động tín dụng. Mà hoạt động này luôn ẩn
chứa rất nhiều rủi ro. PTTCDN ra đời để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay
của NHTM với các tổ chức tín dụng nhằm phân tích khả năng trả nợ của khách
hàng để ra quyết định cho vay hay là không cho vay. Với các khoản vay ngắn hạn
và dài hạn cũng đòi hỏi yêu cầu có những yếu tố phân tích khác nhau:
 Với khoản nợ ngắn hạn các NHTM chú trọng đến khả năng trả nợ trong ngắn
hạn của doanh nghiệp
 Còn với các khoản nợ dài hạn NHTM chú trọng đến khả năng sinh lời trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
19
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Bên cạnh đó cũng cần quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động
phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay như:
 Thứ nhất là do chính sách tín dụng của từng ngân hàng
 Thứ hai là phương pháp phân tích của từng ngân hàng
 Thứ ba là cơ sở kĩ thuật của từng ngân hàng
 Thứ tư là các yếu tố về nguồn nhân lực của ngân hàng
20
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Chương II:
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về phòng giao dịch Nam Đô- AGRIBANK Nam Hà Nội
2.1.1. Lịch sử hình thành
 Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(NHNo&PTNT) - Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo
và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
 Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2015, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
- Tổng tài sản: trên 833.000 tỷ đồng
- Tổng nguồn vốn: trên 804.000 tỷ đồng.
- Tổng dư nợ: 614.561 tỷ đồng.
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi
nhánh Campuchia.
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.
 Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa
hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn
khách hàng là doanh nghiệp.
 Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hà Nội mới được thành lập ngày 12/3/2001
và chính thức khai trương họat động từ ngày 08/05/2001 trong điều kiện nền kinh tế
21
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
đang trên đà đi lên, mọi doanh nghiệp tổ chức cá nhân trong nước đang hướng vào
thiên nhiên kỷ mới, một thiên niên kỷ với bao kỳ vọng về sự phát triển vượt bậc về
mọi mặt của nước nhà. Trong bối cảnh tình hình kinh tế đất nước đang phát triển sẽ
tạo điều kiện cho NHNo& PTNT Nam Hà Nội có điều kiện mở rộng kinh doanh,
một thuận lợi cơ bản khác là có sự chỉ đạo và hỗ trợ về mọi mặt của ban lãnh đạo
NHNo & PTNT Việt Nam.
 Phòng giao dịch Nam Đô- chi nhánh Nam Hà Nội thành lập 2/4/2004 thành
lập trên cơ sở sát nhập phòng giao dịch số 3 tại số 10 đường Chùa Bộc và phòng
giao dịch khâm thiên có trụ sở tại 201 khâm thiên thành phòng giao dịch mới có tên
gọi là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Đô tại 201 khâm thiên
). Từ 26/5/2006 chuyển trụ sở từ 201 khâm thiên sang N09 phố Trung Kính,
phường Yên Hòa, quận Cầu giấy, thành phố Hà Nội. Từ 1/5/2011 thì chuyển từ N09
phố Trung kính sang tầng 2 tòa nhà Chelsea park phố Trung Kính, Quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
HÌNH 2.1.SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PGD NAM ĐÔ – AGRIBANK NAM HÀNỘI
Giám đốc
PGD
Phó giám đốc
PGD
Phòng TÍN
DỤNG
2 cán bộ
Phòng kế
toán
3 cán bộ KT
Quỹ
1 thủ quỹ
22
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của PGD Nam Đô gồm: Giám Đốc PGD, 01 Phó
Giám Đốc, Phòng Tín Dụng (1 thủ trưởng và 1 cán bộ TD ), Phòng Kế Toán(1 Thủ
trưởng và 2 cán bộ KT), và 1 Thủ Quỹ.
2.1.3. Các hoạt động cơ bản
Cho vay và huy động vốn, mở tài khoản cá nhân, doanh nghiệp, phát hành thẻ,
phát hành bảo lãnh, thanh toán trong nước và quốc tế, thanh toán western Union
2.1.4. Tình hình hoạt động chung của phòng giao dịch Nam Đô
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD NAM ĐÔ
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tổng vốn huy động 6,994 6,243 5,606
Phân theo loại tiền
Nội tệ 6,414 91.71 5,641 90.36 4,980 88.83
Ngoại tệ 580 8.29 602 9.64 626 11.17
Phân theo thời gian
Không kì hạn 889 12.71 830 13.29 666 11.88
Dưới 12 tháng 4,225 60.41 3,656 58.56 3,334 59.47
Trên 12 tháng 1,880 26.88 1,757 28.14 1,606 28.65
Phân theo t.phần kinh tế
Tiền gửi, tiền vay các TCTD 353 5.05 508 8.14 37 0.66
Tiền gửi các tổ chức kinh tế 3,126 44.70 2,307 36.95 2,163 38.58
Tiền gửi dân cư 3,515 50.26 3,428 54.91 3,406 60.76
(Nguồn: PGD Nam Đô)
Có thể thấy tổng vốn huy động giảm qua các năm. Năm 2013, tổng vốn huy
động đạt 6.994 tỷ đồng thì đến năm 2014 tổng vốn huy động giảm 751 tỷ đồng
23
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
xuống còn 6.243 tỷ đồng (tương ứng với mức giảm 10.74%). Năm 2015 tổng vốn
huy động giảm tiếp 637 tỷ đồng so với năm 2014 xuống còn 5.606 tỷ đồng (tương
ứng mức giảm 10.20%)
Việc tổng vốn huy động giảm dần qua các năm chứng tỏ PGD đang có nguồn
vốn chưa ổn định và có thể ảnh hưởng đến việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động
cho vay của mình. Đây là dấu hiệu chưa tốt cho thấy công tác huy động vốn của
phòng giao dịch Nam Đô vẫn còn nhiều vấn đề.
2.1.4.2. Hoạt động cho vay
BẢNG 2.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ
(Đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội)
Có thể thấy rằng doanh số cho vay của Phòng giao dịch liên tục tăng mạnh
qua các năm. Năm 2013 tổng dư nợ cho vay là 1.839 tỷ đồng, tới năm 2014 là 2.650
tỷ đồng, tăng 44.10% so với năm 2013. Và năm 2015 doanh số cho vay là 3.730 tỷ
đồng, tăng 40.75% so với năm 2014.
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tổng dư nợ 2,350 3,128 4,178 778 33.11 1,050 33.57
I. Dư nợ hộ TW 511 478 448 -33 (6.46) -30 (6.28)
II. Dư nợ tại PGD 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75
1. Phân theo loại tiền
Nội tệ 1,421 2,044 2612 623 43.84 568 27.79
Ngoại tệ 418 606 1,118 188 44.98 512 84.49
2. Phân theo thời gian
Ngắn hạn 1,104 1,136 2,183 32 2.90 1,047 92.17
Trung và dài hạn 735 1,514 1,547 779 105.99 33 2.18
3.Nợ xấu 19.8 10.5 12.82 (9.30) (46.97) 2 22.10
24
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Xét về loại tiền, doanh số cho vay bằng VNĐ và cả ngoại tệ đều tăng tuy
nhiên có sự khác biệt khá lớn giữa năm 2014 và 2015. Năm 2013 doanh số cho vay
bằng VNĐ là 1.421 tỷ đồng, tới năm 2014 tăng lên 2.044 tỷ đồng (tăng 43.84%). Và
năm 2015, doanh số cho vay bằng VNĐ tăng lên 2.612 tỷ đồng (tăng 27.79% so với
năm 2014). Doanh số cho vay bằng ngoại tệ tăng nhanh qua các năm. Nếu như năm
2013 doanh số cho vay là 418 tỷ đồng, năm 2014 đã tăng lên 606 tỷ đồng (tăng
44.98%) và năm 2015 là 1.118 tỷ đồng (tăng 84.49% so với năm 2015). Điều này
cho thấy vị thế của Phòng giao dịch Nam Đô không những trong việc huy động vốn
bằng ngoại tệ mà còn có lợi thế trong việc cho vay, cấp tín dụng, tài trợ cho các dự
án bằng ngoại tệ.
Nếu phân theo thời hạn cho vay, doanh số cho vay ngắn hạn, trung và dài
hạn đều tăng. Nếu như năm 2013 doanh số cho vay ngắn hạn là 1.104 tỷ đồng thì
năm 2014 đã tăng lên 1.136 tỷ (tăng 2.90%) và cho tới năm 2015 thì đã tăng lên tới
2.183 tỷ đồng (tăng 92.17% so với năm 2014). Còn doanh số cho vay trung và dài
hạn năm 2013 là 735 tỷ thì năm 2014 đã tăng lên 1514 tỷ (tăng 105.99%) và cho tới
năm 2015 thì đã tăng 1547 tỷ đồng (tăng 2.18% so với năm 2014). Cơ cấu giữa
doanh số cho vay ngắn hạn và trung dài hạn đang ngày càng cân đối hơn. Điều này
là một điều đáng mừng vì lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay trung và dài hạn
chiếm tỷ trọng khá lớn trong lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng.
Từ biểu đồ về tỷ lệ nợ xấu của PDG Nam Đô cho thấy tỷ lệ nợ xấu giảm liên
tục trong những năm vừa qua, từ khoảng 1.08% năm 2013, giảm xuống còn 0.40%
năm 2014 và xuống mức gần 0.34% năm 2015. Đây là một dấu hiệu cho thấy chất
lượng quản lý nợ của Phòng giao dịch hàng cũng cần phải tăng cường các biện pháp
đảm bảo an toàn tín dụng để trong những năm qua rất tốt. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu
chiếm tỷ trọng rất nhỏ và ở mức cho phép nhưng ngân không gia tăng nợ xấu.
25
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
(Nguồn: PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội)
HÌNH 2.2: DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI PGD NAM ĐÔ
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh của PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội
BẢNG 2.3: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA PGD NAM ĐÔ
(Đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội)
Từ báo cáo trên cho thấy, lợi nhuận của Phòng giao dịch trong năm 2014 và
2015 tăng mạnh so với lợi nhuận đạt được năm 2013. Theo đó thì lợi nhuận trước
1.08
0.40
0.34
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
2013 2014 2015
Tỷ lệ nợ xấu (%)
Tỷ lệnợ xấu (%)
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
2014/2013 2015/2014
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
1. Tổng thu 517.577 529.426 592.084 11.849 2.29 62.658 11.84
Thu từ lãi 425.958 475.241 541.704 49.283 11.57 66.463 13.99
Thu ngoài
lãi
91.619 54.185 50.380 (37.434) (40.86) (3.805) (7.02)
2. Tổng chi 503.076 424.044 475.619 (79.032) (15.71) 51.575 12.16
Chi trả lãi 363.482 348.024 399.815 (15.458) (4.25) 51.791 14.88
Chi ngoài
lãi
139.594 76.020 75.804 (63.574) (45.54) (216) (0.28)
Lợi nhuận
trước thuế
14.501 105.382 116.465 90.881 626.72 11.083 10.52
26
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
thuế năm 2013 là 14.501 triệu đồng. Sang đến cuối 2014, lợi nhuận trước thuế của
Phòng giao dịch tăng mạnh đạt 105.382 triệu đồng, tăng 90.881 triệu đồng so với
2013 (tương ứng mức tăng 626.72%). Năm 2015, lợi nhuận tiếp tục tăng lên
116.465 triệu đồng (tương ứng tăng 10.52% so với 2014). Hoạt động kinh doanh
của Phòng giao dịch đạt tăng trưởng tốt chứng tỏ sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân
viên ngân hàng, nhanh chóng nắm bắt cơ hội và sự lãnh đạo, nhất quán của
Agribank Nam Đô. Kết quả trên phần nào khẳng định vị thế của một ngân hàng
hàng đầu.
2.2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay
của PGD Nam Đô - Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội
2.2.1. Khái quát về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại
PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội
Đối với mọi NHTM thì hoạt động cho vay là hoạt động tín dụng là hoạt động
mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu. Mà trong đó, doanh nghiệp là đối tượng khách
hàng có nhu cầu vay vốn lớn đối với ngân hàng. Vì vậy để giảm tối đa rủi ro, đảm
bảo an toàn trong cho vay thì hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trở thành
một khâu hết sức quan trọng trong quy trình cho vay của PGD.
 Xem xét khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng trên các
khía cạnh sau:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo
quy định pháp luật
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp là hợp pháp
- Có dự án đầu tư hoặc dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả và có
khả năng trả nợ vay ngân hàng đúng hạn.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.
 Tìm hiểu doanh nghiệp dựa trên cơ sở các nguồn thông tin:
- Từ số liệu trong các báo cáo tài chính
- Từ bảng dự toán, phương án sản xuất kinh doanh
27
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
- Báo cáo kiểm toán, báo cáo quyết toán sau thuế.
- Quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác.
Từ các nguồn thông tin trên ngân hàng tiến hành phân tích, thẩm định nhằm
xác định khả năng sinh lời cũng như là rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp
thông qua các nhóm chỉ số về tài chính.
Ngoài ra ngân hàng còn tìm hiểu các thông tin chung: khả năng phát triển kinh
tế, tiến bộ khoa học kĩ thuật, các chính sách kinh tế, tiền tệ, tỷ giá hối đoái, thuế …
Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong tương lai thông qua các thông tin
về phát tiền ngành hàng trong kinh tế, trình độ công nghệ, độ lớn thị trường , khả
năng cạnh tranh, tính độc quyền. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều
ngành nghề thì lấy mặt hàng có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất để đánh giá.
Các nguồn thông tin trên đã khá đầy đủ tuy nhiên để đi đến quyết định cuối
cùng phục vụ cho quá trình phân tích tài chính thì cán bộ tín dụng phải tiến hành
kiểm tra và xác minh những thông tin của doanh nghiệp qua:
- Hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của doanh nghiệp.
- Thông qua trung tâm thông tin tín dụng CIC và phòng thông tin kinh tế- tài
chính- ngân hàng
- Thông qua các bạn hàng, đối tác, các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị,
dịch vụ mà doanh nghiệp mua sản phẩm.
- Các cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp xin vay.
- Các ngân hàng mà doanh nghiệp hiện vay vốn hoặc trước đã vay vốn.
Tất cả các thông tin thu thập được sẽ được tập hợp lại, từ đó cán bộ tín dụng sẽ
nghiên cứu phân tích để đưa ra quyết định đúng đắn.
2.2.2. Quy trình hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại
PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội
Quy trình phân tích tài chính trong hoạt động cho vay với doanh nghiệp được
bắt đầu khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán
thanh lý hợp đồng cho vay. Trong đó quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
28
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
trong cho vay sẽ bao gồm 3 bước: phân tích trước cho vay, phân tích trong cho vay
và phân tích sau cho vay. Các bước cụ thể như sau:
 Phân tích trước cho vay:
Trước khi ra quyết định cho vay, ngân hàng dựa vào các nguồn thông tin thu
thập được sẽ tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá tình tình sản
xuất kinh doanh hiện tại và tiềm năng trong tương lai, cũng như dự báo khả năng trả
nợ của doanh nghiệp. Đây thường được gọi là công tác thẩm định tài chính doanh
nghiệp. Trong giai đoạn này ngân hàng sẽ tiến hành phân tích hai yếu tố là khả năng
sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận định về khả năng trả nợ của
doanh nghiệp:
Trong đó, khả năng sinh lời phải đủ lớn để trang trả chi phí, trả lãi ngân hàng
và mang lại lợi nhuận tiềm năng cho doanh nghiệp. Ngân hàng xem xét đánh giá
xem khả năng sinh lời qua các năm có ổn định hay không để biết được năng lực sản
xuất kinh doanh có đáng tin cậy để đảm bao khả năng trả nợ của khách hàng. Thông
thường ngân hàng sẽ đánh giá dựa trên các nhóm chỉ số khả năng sinh lời.
Rủi ro của doanh nghiệp cũng là rủi ro của ngân hàng. Để phân tích rủi ro
doanh nghiệp, ngân hàng thường căn cứ vào các nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán
và nhóm tỷ lệ cân đối vốn.
 Phân tích trong cho vay
Đây là công tác phân tích tài chính doanh nghiệp giai đoạn sau khi ngân hàng
chuyển giao vốn cho doanh nghiệp sử dụng. Vì thế tính rủi ro mất vốn đối với ngân
hàng là rất cao, do đó ngân hàng phải theo dõi sát sao tình hình tài chính của doanh
nghiệp và có các biện pháp xử lý cần thiết nếu có các vấn đề phát sinh ảnh hưởng
bất lợi đến việc trả nợ của khách hàng. Kiểm tra và theo dõi món vay theo các nội
dung: xác định nguồn trả nợ của doanh nghiệp phân tích lại các tỷ số thể hiện bằng
khả năng sinh lời, độ rủi ro từ đó xác định khả năng thanh toán và dự đoán nhu cầu
tài chính của doanh nghiệp trong các kỳ kế toán tiếp theo.
Mục đích của việc phân tích trong giai đoạn là nhằm xác định trong những
khoản vay có vấn đề từ đó quyết định mối quan hệ tín dụng với khách hàng. Thông
29
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
qua các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp gửi trong kỳ mà ngân hàng kiểm tra xem
doanh nghiệp có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không, hiệu quả sử dụng vốn ,
tình hình hoạt động sản xuất có hiệu quả không? Nếu tình hình kinh doanh có biến
động không tốt cho khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng thì có thể yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung thêm tài sản để đảm bảo cho khoản vay là tiền thu được từ tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá dịch vụ hình thành từ nguồn vốn vay.
 Phân tích sau khi vay:
Khi đã thực hiện xong một khoản vay, ngân hàng xem xét tình hình tài chính
doanh nghiệp để có kế hoạch thu nợ đúng hạn, kịp thời. Nếu doanh nghiệp trả nợ
không đúng hạn thì ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và để ra biện pháp giải
quyết. Cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu khi tất toán tài khoản cho vay
của khoản nợ, chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu trữ tài
liệu. Sau đó nếu doanh nghiệp tiếp tục có nhu cầu vay vốn thì ngân hàng lại tiếp tục
phân tích để quyết định cho vay hay không.
2.2.3. Ví dụ về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
Phòng giao dịch Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội
2.2.3.1. Phân tích tài chính chung
 Giới thiệu khách hàng
 Nhu cầu của khách hàng
 Quan hệ với tổ chức tín dụng khác
 Tư cách pháp nhân
 Cơ cấu vốn góp
 Báo cáo tài chính của khách hàng:
 Được kiểm toán  Không được kiểm toán  Báo cáo thuế  Báo cáo
nội bộ
Tên đơn vị kiểm toán (nếu có):……………………………………
30
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
BẢNG 2.4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP MAY THANH TRÌ
Đơn vị: (triệu VNĐ)
STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015
A TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.937,746 16.324,352 11.594,595
I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.604,786 7.671,923 1.027,415
1 Tiền 1.604,786 2.571,293 1.027,415
2 Các khoản tương đương tiền - 5.100,000 -
II Các khoản phải thu ngắn hạn 3.503,425 2.586,596 4.288,365
III Hàng tồn kho 3.584,567 4.577,703 3.971,380
IV Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 600,000 - -
V Tài sản ngắn hạn khác 644,966 1.488,129 2.307,433
B TÀI SẢN DÀI HẠN 16.635,288 7.997,391 14.797,321
I Tài sản cố định 10.355,580 7.659,342 14.590,384
1 Tài sản cố định hữu hình 10.355,580 7.659,342 5.382,344
2 Chi phí xây dựng dở dang - - 9.208,040
II Khoản đầu tư dài hạn khác 5.180,000 - -
III Các tài sản dài hạn khác 1.109,708 338,048 206,937
TỔNG TÀI SẢN 26.563,034 24.321,743 26.391,917
NGUỒN VỐN
A NỢ PHẢI TRẢ 5.361,031 3.763,260 4.636,045
1 Nợ ngắn hạn 5.361,031 3.763,260 4.636,045
2 Nợ dài hạn - - -
B VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.202,002 20.588,482 21.755,871
1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 20.000,000 20.000,000 20.000,000
2 Cổ phiểu quỹ - 300,000 300,000
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 58,256 16,680 -
4 Quỹ đầu tư phát triển 319,362 362,071 528,283
5 Quỹ dự phòng tài chính 159,681 181,035 264,141
6 Lợi nhuận chưa phân phối 781,215 332,055 1.263,445
TỔNG NGUỒN VỐN 26.563,034 24.321,743 26.391,917
(Nguồn: PGD Nam Đô-Agribank Nam Hà Nội)
31
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Thực hiện phân tích đánh giá
Về tài sản:
Tài sản của công ty đạt mức 26,5 tỷ năm 2013 , sau đó giảm nhẹ 19% vào
năm 2014 và tăng trở lại vào năm 2015. Sự không gia tăng về tài sản tài chính,
chứng tỏ những năm gần đây công ty không thực hiện đầu tư để mở rộng sản xuất
kinh doanh do tình hình kinh tế chung khó khăn hệ lụy đến thị trường may mặc.
Tỷ trọng tài sản của công ty không có sự chênh lệch lớn lắm qua các năm,
chủ yếu là tỷ lệ tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn. Chỉ có năm 2014 do công
ty giảm khoản đầu tư tài chính dài hạn và tăng tài khoản dự trữ tiền mặt và các
khoản tương đương tiền làm giảm nên tỷ lệ tài sản ngắn hạn/ dài hạn tăng lên bất
thường. Cụ thế tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2013 là 37,37 %, năm 2014 là 63,71%
, đến năm 2015 tăng lên mức 56.07%.
 Tài sản ngắn hạn:
Năm 2013 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là gần 10 tỷ đồng. Năm 2014
tài sản ngắn hạn tăng nhanh khoảng 64% do gia tăng mức tài sản dự trữ bằng tiền và
các khoản tương đương tiền.
Đến năm 2015 tài sản ngắn hạn lại giảm 4,73 tỷ đồng so với năm 2014 tương
ứng mức giảm khoảng 29%. Như vậy tài sản ngắn hạn của công ty không ổn định
qua các năm.
Do vào thời điểm đầu 2015 lãi suất ngắn hạn tăng cao, doanh nghiệp đã gửi
có kỳ hạn tại Ngân Hàng Đầu tư và phát trển Nam Hà Nội theo hợp đồng tiền gửi có
kì hạn là 5,2 tỷ đồng, lãi suất 14% thời hạn 1 tháng.
Năm 2014 các khoản phải thu giảm 1 tỷ đồng so với 2013, sau đó năm 2015
tăng gần gấp đôi so với năm 2014. Điều này chứng tỏ, doanh nghiệp đã thực hiện
thắt chặt tín dụng trong tiêu thụ sản phẩm năm 2014 và lại nới lỏng trở lại năm
2015.
32
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Hàng tồn kho có sự biến động qua các năm, trong đó hàng tồn kho cao nhất
vào năm 2014 ở mức 4,5 tỷ đồng sau đó đến năm 2015 lại giảm khoảng 13% xuống
còn 3,9 tỷ đồng. Điều này chứng tỏ khả năng tiêu thụ hàng của công ty tương đối ổn
định qua các năm. Tỷ lệ hàng tồn kho của công ty là phù hợp với tỷ lệ chung của
toàn ngành.
 Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn của công ty có sự biến động mạnh vào năm 2014, tài sản dài
hạn giảm 8,6 tỷ đồng so với năm 2009 tương ứng mức giảm khoảng 51,9%.
Giảm tài sản dài hạn nguyên nhân chính là do công ty đã cắt giảm 5,1 tỉ đồng
tiền đầu tư tài chính dài hạn . Theo đó thì ngày 10/9/2014 công ty CP may Thanh trì
đã chuyển nhượng 5,1 tỷ đồng khoản đầu tư vào công ty con là Công ty cổ phần
may Giao Thủy cho Công ty thời trang thể thao.
Mặt khác thì công ty cũng thanh lý một số tài sản cố định và không đầu tư
mua mới thêm tài sản dài hạn nào hết.
Năm 2015, tài sản dài hạn của công ty lại tăng 6,8 tỷ đồng so với năm 2014
tương đương mức tăng khoảng 86%. Mức tăng này là do công ty gia tăng đầu tư
cho hoạt động xây dựng nhà xưởng để mở rộng quy mô sản xuất.
Về nguồn vốn
Từ bảng số liệu về tổng nguồn vốn, nhận thấy vốn của doanh nghiệp có giảm
nhẹ trong năm 2014 và tăng trở lại năm 2015. Nguyên nhân là do doanh nghiệp
giảm các khoản tài trợ cho sản xuất kinh doanh bằng nợ ngắn hạn.
Về tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với nợ ở mức cao. Chứng tỏ công ty chủ yếu
dùng vốn chủ sở hữu cho hoạt động kinh doanh. Điều này có thể là một dấu hiệu tốt
nếu như cho rằng tình hình tài chính của công ty là khá tốt, nguồn vốn công ty đủ
bù đắp cho các khoạt động của mình. Tuy nhiên nếu xét về tính kinh tế, thì tỷ lệ vốn
chủ sở hữu cao chứng tỏ công ty chưa thực hiện tốt đòn bẩy tài chính.
33
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
BẢNG 2.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 2013-2015
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm
Chỉ tiêu
2013 2014 2015
Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 45.729,838 47.249,254 66.512,972
Các khoản giảm trừ doanh thu 14.544 - -
Doanh thu thuần 45.715,293 47.249,254 66.512,972
Giá vốn hàng bán 31.834,975 37.154,036 50.636,236
Lợi nhuận gộp 13.880,318 10.095,217 15.876,736
Doanh thu hoạt động tài chính 488.553 663,684 700,563
Chi phí tài chính 40,998 455,752 487,064
Chi phí bán hàng 1.588,399 1.450,992 1.597,737
Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.230,102 8.351,609 12.227,132
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.509,371 500,547 2.215,364
Thu nhập khác 13,063 589,694 2.909.091
Chi phí khác 112,639 520,782 1.745,600
Lợi nhuận khác -99,576 68,912 1.163,491
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.409,794 596,459 2.216,527
Chi phí thuế TNDN 368,190 142,364 554,407
Lợi nhuận sau thuế TNDN 1041,604 427,094 1662,120
Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu 520,082 215,705 843,72
(Nguồn: PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội)
Có thể nhận thấy, doanh thu thuần của doanh nghiệp đã tăng đều qua các
năm. Năm 2014 doanh thu thuần tăng 1,52 tỷ tương ứng với khoảng 3%, năm 2015
doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng vọt thêm 19 tỷ đồng tương ứng với mức
tăng khoảng 40%. Đây là một dấu hiệu tăng trưởng vượt bậc của doanh nghiệp
trong thời điểm kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn.
34
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Qua các năm 2013, 2014, 2015, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khá cao
trong tổng doanh thu lần lượt là 69,61%; 78,63%; 76,13% . Với tỷ trọng giá vốn
hàng bán trong tổng doanh thu như thế là tương đối hợp lý với một doanh nghiệp
sản xuất khi mà chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí.
Sự biến động về giá vốn hàng hóa cũng tăng cao trong năm 2014 .Có sự tăng thêm
này là do những năm qua nền kinh tế bất ổn, giá cả của một số mặt hàng lên cao nên
chi phí đầu vào để sản xuất của công ty cũng lên cao.
Như vậy lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh sụt giảm năm 2014, do doanh thu
có tăng nhưng không đáng kể trong khi chi phí các yếu tố đầu vào tăng cao làm tăng
giá vốn của hàng hóa.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp cũng tăng đều đặn hàng
năm, trong khi chi phí tài chính có mức tăng vọt vào năm 2014 và 2015 gấp gần 10
lần so với năm 2013 dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính không còn đáng kể.
Lợi nhuận khác của công ty tăng mạnh vào năm 2015. Năm 2013 lợi nhuận
khác của công ty đạt giá trị âm, năm 2014, đã đạt giá trị dương tuy nhiên rất thấp
chỉ chiểm 11% lợi nhuận trước thuế của công ty. Đến năm 2015 lợi nhuận khác đã
tăng lên mức 1,163 tỷ đổng chiếm 52% lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp do
có nguồn thu từ thanh lý tài sản cố định.
Lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến động khá lớn trong những năm
gần đây. Cụ thể là năm 2014, LNST giảm hơn 600 triệu đồng tương ứng với 60% so
với năm 2013. Sau đó đến năm 2015 LNST lại tăng vọt lên mức 1,662 tỉ đồng tức
là tăng gần 4 lần so với năm 2014 hay 1,6 lần so với năm 2013.
 Nhận xét đánh giá chung: Nhìn chung lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp
vẫn là từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất hàng hóa phụ thuộc khá
nhiều vào các yếu tố thị trường gây ra những bấp bênh trong thu nhập của công ty.
35
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
2.2.3.2. Phân tích các chỉ sổ tài chính của công ty cổ phần may Thanh Trì.
 Chỉ số về khả năng thanh toán
BẢNG 2.6. CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN – CTCP MAY THANH TRÌ
Khả năng thanh toán 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán tức thời 0,30 2,04 0,22
Khả năng thanh toán nhanh 1,06 2,72 1,15
Hệ số thanh toán hiện hành 1,85 4,34 2,55
Từ bảng số liệu cho thấy khả năng thanh toán của công ty trong ba năm qua
đều khá tốt, các chỉ số thanh toán đều ở mức đảm bảo. Và các chỉ số đều tăng cao
vào năm 2014 sau đó giảm vào năm 2015.
Về khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp thì năm 2014 có tự tăng
đột biến của chỉ số này, từ 0,3 năm 2013 lên 2,04 năm 2014. Có sự gia tăng đáng kể
này là do năm 2014 doanh tăng dự trữ bằng tiền và các khoản tương đương tiền.Hệ
số thanh toán nhanh của công ty cũng giao động qua các năm 2013, 2014 , 2015 lần
lượt là 1,06; 2,72; 1,15. Hệ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1 chứng tỏ
công ty đảm bảo khả năng trả nợ trong ba năm qua. Khả năng thanh toán hiện hành
của công ty đều lớn hơn 1chứng tỏ khả năng trả nợ an toàn của doanh nghiệp. Tỷ lệ
tăng cao vào năm 2014 và giảm vào năm 2015 do tài sản ngắn hạn gia tăng đột biến
vào năm 2014, sau đó giảm vào năm 2015, còn vốn tài trợ của doanh nghiệp chủ
yếu là nợ ngắn hạn và tương đối thấp.
Nhìn chung các chỉ số về khả năng thanh toán đều chứng tỏ công ty có tiềm
lực tài chính lành mạnh và công ty đảm bảo được khả năng trả nợ.
Đánh giáchung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu
 Chỉ số về khả năng cân đối vốn
36
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
BẢNG 2.7. CHỈ SỐ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN- CTCP MAY THANH TRÌ
Khả năng cân đối vốn 2013 2014 2015
Hệ số nợ/ tổng tài sản 0,20 0,03 0,17
Nợ/ Vốn chủ sở hữu 0.25 0.04 0.21
Bảng số liệu cho thấy hệ số nợ giảm qua các năm cụ thể hệ số nợ các năm
2013, 2014, 2015 của doanh nghiệp lần lượt là 0,2 ; 0,03 ; 0,17. Hệ số nợ của doanh
nghiệp quá nhỏ, chứng to nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng chủ yếu là vốn chủ sở
hữu. Nguồn nợ của doanh nghiệp chỉ là nợ ngắn hạn, chủ yếu nợ mua nguyên vật
liệu đầu vào. Tài sản vốn chủ sở hữu của công ty không đổi qua 3 năm. Công ty Cổ
phần may Thanh Trì chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu để thực hiện sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên đây cũng không phải là dấu hiệu đáng mừng vì doanh nghiệp đã
không tận dụng tốt được đòn bẩy tài chính. Nhìn chung nhóm chỉ tiêu về khả năng
cân đối vốn của doanh nghiệp là chưa tốt.
 Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động.
BẢNG 2.8.CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG-CTCP MAY THANH TRÌ
Khả năng hoạt động 2013 2014 2015
Vòng quay hàng tồn kho 12,75 10,32 16,75
Số ngày tồn kho 29 36 22
Vòng quay khoản phải thu 13,04 18,27 15,51
Kì thu tiền bình quân 27 20 24
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,72 1,95 2,52
37
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2013, 2014, 2015 tương đối
ổn định. Trong đó năm 2014 vòng qua hàng tồn kho thấp nhất đạt 10,32 kéo số ngày
tồn kho lên 36 ngày; năm 2015 đạt vị trí cao nhất là 16,75. Đây là mức tồn kho
trung bình so với toàn ngành. So sánh với một số doanh nghiệp sản xuất trong
nghành thì đây cũng được coi là tỷ lệ hàng tồn kho khá tốt, chứng tỏ khả năng
chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp 2013, 2014, 2015 lần lượt là
13,04; 18,27; 15,51. Chỉ số phản ánh vòng quay khoản phải thu tốt và có dấu hiệu
tăng làm giảm kì thu nợ bình quân của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp tăng qua các năm, so sánh
chỉ số sử dụng tổng tài sản với các doanh nghiệp dệt may lớn khác trong ngành thì
hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp khá tốt.
Đánh giá chung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu
 Chỉ tiêu khả năng sinh lời
BẢNG 2.9. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI-CTCP MAY THANH TRÌ
Khả năng sinh lời 2013 2014 2015
ROE 0,066 0,029 0,102
ROA 0.053 0,027 0,084
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp có những biến động, và những biến động
này tương tự giống nhau qua các năm. Đấy là có sự giảm tỷ lệ trong năm 2014 do
lợi nhuận sau thuế năm 2014 giảm mạnh và tăng vào năm 2015. So sánh với các
doanh nghiệp khác cùng ngành thì hai chỉ số này năm 2013 và 2015 là khá phù hợp
nhưng năm 2014 là yếu.
Đánh giá chung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu
38
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
Kết luận đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp :
Thứ nhất là về môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến ngành sản xuất dệt may.
Nền kinh tế thế giới đang dần bước lên từ đống đổ nát của khủng hoảng ảnh hưởng đến
hầu hết các nghành nghề kinh doanh trong nền kinh tế. Tuy nhiên có thể nói dệt may là
ngành công nghiệp đứng khá vững trong thời gian khủng hoảng kinh tế hiện nay tại Việt
Nam. Lý do là đây là sản phẩm thiết yếu với nhu cầu trong nước, cộng với việc tận dụng
được các lợi thế có sẵn như yếu tố nguồn nhân lực đã làm cho sản phẩm dệt may trong
nước có giá cả khá cạnh tranh so với thế giới. Tuy nhiên ngành vẫn sẽ gặp phải không ít
khó khăn do dựa khá nhiều vào nguyên vật liệu nhập khẩu mà giá nguyên vật liệu thô
đang có xu hướng tăng. Thêm vào nữa lànăng suất lao độngchưacao cũng là yếu tố kìm
hãm sự phát triển của bất cứ doanh nghiệp dệt may nào tại Việt Nam.
Thứ hai là về tình hình tài chính : Tình hình tài chính của doanh nghiệp là khá
tốt. Doanh nghiệp luôn đảm bảo tài trợ cho các hoạt độngsản xuất kinh doanh bằng
nguồn vốn chủ sở hữu. Luôn nắm giữ tỷ lệ lớn tài sản có tính lỏng cao, đảm bảo khả
năng thanh khoản và trả nợ tốt. Tuy nhiên những năm gần đây, tình hình sản xuất kinh
doanh có những dấu hiệu bất thường và không ổn định.
2.3. Đánh giáhiệu quả hoạt động phân tíchtài trính trong hoạt động cho vay
của PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội.
2.3.1. Các kết quả đã đạt được
Phòng giao dịch đã luôn chú trọng đến công tác phân tích tài chính trong cho
vay đặc biệt là phân tích tài chính đối với doanh nghiệp. Chất lương phân tích tài
chính doanh nghiệp đã được cải thiện cụ thể là:
 Thứ nhất là số lượng khách hàng được phân tích tài chính doanh nghiệp
ngày càng được mở rộng về số lượng:
39
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
(Nguồn: PGD Nam Đô-Agribank Nam Hà Nội)
HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH SỐ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PTTC TRONG CHO VAY
Từ biểu đồ cho thấy số khách hàng doanh nghiệp được phân tích có chiều
hướng gia tăng trong những năm vừa qua. Trong đó năm 2014 tăng 32% so với năm
2013 và năm 2015 tăng 16% so với năm 2014. Điều này cho thấy phòng giao dịch
ngày càng chú trọng hơn về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp thể hiện qua
việc quy mô khách hàng này càng được mở rộng. Nhờ đó sẽ hạn chế được rủi ro
trong công tác cho vay của ngân hàng, đảm bảo nâng cao chất lượng trong cho hoạt
động tín dụng của phòng giao dịch.
 Thứ hai là: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong quy trình thẩm định
khách hàng vay vốn mang tính khoa học và hợp lý. Agribank đã xây dựng một quy
trình tín dụng chặt chẽ, trong đó công tác công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
trong cho vay được đặc biệt chú trọng.
 Thứ ba là: Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và
nghiêm túc. Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp diễn ra xuyên suốt trong tất cả
các bước của quá trình cho vay. Phòng giao dịch đều thực hiện công tác này một cách
nghiêm túc, ở mỗi bước từ khi thu thập được thông tin đến tiến hành phân tích hoàn
67
89
104
0
20
40
60
80
100
120
2013 2014 2015
Số doanh nghiệp được
phân tích tài chính trong
cho vay
40
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
thiện hồ sơ thì cán bộ tín dụng đều bắt tay thực hiện công việc của mình liền theo đúng
quy trình , phương pháp và tiêu chuẩn đề ra.
 Thứ tư là: Chi phí cho việc phân tích. Chi phí phân tích tài chính không quá đắt
đối với mỗi lần phân tích tài chính doanh nghiệp. Phòng giao dịch luôn cân nhắc giữa
việc chi phí mua thông tin phục vụ cho việc phân tích và mức độ tin cậy của nguồn
thông tin đó xem có xứng đáng để Phòng giao dịch bỏ ra hay không.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.
2.3.2.1. Hạn chế
 Thứ nhất là: Tỷ lệ nợ xấu tuy không cao nhưng đang có xu hướng tăng liên lục
trong những năm gần đây. Có thể nói tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất chất
lượng cho vay của ngân hàng. Tình hình nợ xấu gia tăng có nhiều nguyên nhưng việc
phân tích tài chính có thể nói là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro trong các khoản cho
vay với doanh nghiệp
 Thứ hai là: Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp chưa
đầy đủ. Ngày nay, việc tìm kiếm thông tin là khá thuận tiện do có sự hỗ trợ của công
nghệ thông tin phát triển mạnh. Tuy nhiên nguồn thông tin này có nhược điểm là chưa
chọn lọc. Vì thế nguồn thông tin phòng giao dịch sử dụng vẫn chủ yếu là nguồn thông
tin từ doanh nghiệp cung cấp là chính, mà độ chính xác của nguồn thông tin này còn
tùy thuộc vào nhiều yếu tố, thông thường thì các doanh nghiệp đều cố gắng làm đẹp
các báo cáo tài chính bằng những con số ma. Do đó ảnh hưởng đến chất lượng phân
tích tài chính doanh nghiệp. Việc khảo sát thực tế chưa được chú trọng, chỉ trọng
những trường hợp rất cần thiết thì Phòng dịch mới xuống cơ sở làm việc của doanh
nghiệp để thăm dò. Bên cạnh đó những nguồn thông tin từ bên ngoài từ đối thủ cạnh
tranh, bạn hàng, các ngân có quan hệ với doanh nghiệp, các thông tin từ cục thuế, hải
quan, công an … chưa được chú trọng khai thác.
 Thứ ba là: Hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp chưa đồng bộ. Có nhiều
doanh nghiệp không được thực hiện phân tích tài chính. Những doanh nghiệp không
được phân tích tài chính thường là những doanh nghiệp vay với số vốn nhỏ, hoặc là có
41
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
tài sản đảm bảo cao hơn nhiều so với vốn vay, hoặc là có mối quan hệ thân quen với cán
bộ của ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Phòng giao dịch.
2.3.2.2. Nguyên nhân
 Về các nguyên nhân khách quan
Môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam tiềm ẩn nhiều rủi ro. Ba năm vừa qua
Việt Nam đã chứng kiến nền kinh tế đang trên đà hồi phục trước những khó khăn
cộng với sự yếu kém trong nội lực của Việt Nam đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động kinh tế của Việt Nam. Đi đôi với việc ngân hàng nhà nước phài thực hiện liên
lục các đợt điều chỉnh mặt bằng lãi suất chung.
Hệ thống các văn bản pháp luật chưa đầy đủ rõ ràng để Phòng giao dịch thực
hiện hợp đồng cho vay. Hiện tại cũng còn thiếu những văn bản hướng dẫn công tác
phân tích tài chính doanh nghiệp của nhà nước và mới chỉ có những văn bản hướng
dẫn quy trình tín dụng, chưa có những văn bản cụ thể hướng dẫn công tác phân tích
tài chính doanh nghiệp.
Nguồn thông tin chưa đáng tin cậy và đầy đủ. Hiện nay ở Việt Nam các báo cáo
tài chính của nhiều doanh nghiệp có mức độ chính xác chưa cao, các con số thể hiện
trên đó thường là những con số không thật. Chủ yếu chỉ có các báo cáo tài chính của
doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp thực hiện cổ phần mới được kiểm toán còn các nhỏ,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất ít khi được kiểm toán nên nguồn thông tin do
doanh nghiệp cung cấp độ chính xác rất thấp.Việc cung cấp thông tin minh bạch ở Việt
Nam còn nhiều bất cập, cơ quan chứng năng chưa có thông tin quản lý đầy đủ chính
xác. Hệ thống thông tin vẫn chưa có sự kết nối. Nhiều lúc ngân hàng phải trả chi phí
cao cho việc thu thập thông tin về doanh nghiệp
 Về các nguyên nhân chủ quan
 Thứ nhất là: Phương pháp phân tích chưa được chú trọng khai thác triệt để.
Phương pháp so sánh theo không gian chưa được thực hiện. Phương pháp phân tích
DUPONT cũng chưa được sử dụng. Đây là phương pháp giúp cán bộ tín dụng nhận
42
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt xấu trong hoạt động của
doanh nghiệp và được sử dụng khá phổ biến ở các ngân hàng trên thế giới.
 Thứ hai là: Nội dung phân tích chưa đầy đủ. Ngân hàng chưa xem xét cụ
thể bảo cáo ngân quỹ và việc phân tích luồng tiền chưa được thực hiện nên chưa
thấy được thực trạng thu chi của doanh nghiệp. Việc trả nợ cho ngân hàng lại liên
quan chặt chẽ tới ngân quỹ của doanh nghiệp vay vốn. Do đó, công tác phân tích tài
chính vẫn có nhiều thiếu sót.
 Thứ ba là: Phòng giao dịch chưa sử dụng đầy đủ các chỉ tiêu tài chính. Như
các chỉ tiêu về khả năng hoạt động , ngân hàng không chia cụ thể ra hiệu suất sử
dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng vốn, đây là hai chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả
năng hoạt động của doanh nghiệp. Qua hai chỉ tiêu này có thể xem xét xem doanh
nghiệp có tận dụng tốt các yêu tố vốn và yếu tố tài sản trong sản xuất kinh doanh
hay không.
 Thứ tư là: Chất lượng cán bộ tín dụng chưa cao. Đội ngũ cán bộ tín dụng tại
Phòng giao dịch Agribank Nam Đô hiện nay còn mỏng, mỗi cán bộ phải thực hiện
một khối lượng công việc lớn. Mặt khác cũng chưa có sự chuyên môn hoá dựa trên
mảng hoạt động, làm cho hiệu quả công việc còn chưa cao. Ngoài ra thì đội ngũ cán
bộ tín dụng trẻ vừa là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm. Do chưa có nhiều kinh
nghiệm trong phân tích, dẫn đến việc thu thập, xử lý thiếu thông tin, không sáng
suốt trong việc phát hiện ra các thông tin sai lệch, gây ra những sai sót trong phân
tích làm giảm hiệu quả phân tích.
 Thứ năm là: Công nghệ mới đang từng bước được đổi mới. Những công
nghệ cũ vẫn được sử dụng làm giảm hiệu quả hoạt động của cán bộ tín dụng, từ đó
ảnh hưởng tới chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của
phòng giao dịch.
 Thứ sáu là: Phòng giao dịch chưa xây dựng được hệ thống chỉ tiêu trung bình
ngành làm chuẩn do đó chưa có chuẩn mực để so sánh với doanh nghiệp vay vốn hoạt
động như nào so với toàn ngành. Mỗi ngành đều có các chỉ tiêu tài chính trung bình,
nếu đem so sánh doanh nghiệp vay vốn với những chỉ số chung của ngành thì sẽ nhìn
43
Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50
nhận được xu hướng tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu. Nhưng ở Phòng giao dịch
công việc này chưa được tiến hành, các cán bộ tín dụng mới chỉ so sánh doanh nghiệp
vay vốn với doanh nghiệp khác có tình hình kinh doanh được đánh giá khá tốt. Tuy
nhiên việc so sánh này là khá khập khiễng, khi các doanh nghiệp để so sánh với nhau
mặc dù có cùng nghành nghề kinh doanh nhưng lại khác nhau về quy mô vốn cũng
như tổ chức hoạt động
 Thứ bảy là Các nguyên nhân khác. Cán bộ Phòng giao dịch chưa có sự hợp
tác với các chủ nợ, các tổ chức tín dụng ngân hàng thương mại từng có quan hệ
với doanh nghiệp để thu thập nguồn thông tin. Việc xin số liệu từ trung tâm thông
tin tín dụng CIC mất nhiều thời gian.
Cán bộ tín dụng phân tích bộ hồ sơ của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên kinh
nghiệm làm việc của mình để kiểm tra tính chính xác của thông tin mà doanh nghiệp
cung cấp và chưa có một biện pháp thích hợp và cụ thể nhằm hỗ trợ cán bộ tín dụng
trong việc kiểm tra tính chính xác xác của các báo cáo tài chính.
Trong một số trường hợp do phải hoàn thành chỉ tiêu chung của cả cơ sở nên
việc phân tích tài chính chưa thật nghiêm túc. Các báo cáo tài chính được phân tích sơ
sài hoặc không tiến hành phân tích.
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank

More Related Content

What's hot

1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
Phi Phi
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Học kế toán thực tế
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 

Similar to Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
Ken Hero
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
HanaTiti
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương TínGiải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
TieuNgocLy
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Man_Ebook
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
HanaTiti
 

Similar to Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAMBAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
BAO CAO THUC TAP SACOMBANK HA NAM
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương TínGiải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tại Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín
 
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
Luận văn: Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thươ...
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt na...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng ACB, HAY
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 

Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank

  • 1. i Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ******* LỜI CAM ĐOAN Tên em là : Miting INTHAVONGSA MSSV : 125D3402011892 Lớp : CQ50/15.08 Khoa : Ngân hàng – Bảo Hiểm Tên đề tài khóaluận: “Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô.” Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2016 Tác giả khóa luận tốt nghiệp Miting INTHAVONGSA
  • 2. ii Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i MỤC LỤC...............................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1 Chương I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................4 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. .....................................................4 1.1.1. Khái niệm cho vay.........................................................................................4 1.1.2. Các hình thức cho vay chủ yếu....................................................................4 1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của ngân hàng thương mại.................................................................................6 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................6 1.2.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. ................................................................................................7 1.2.3. Phân loại phân tích tài chính doanh nghiệp. ..............................................8 1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay.....................10 1.3. Kinh nghiệm và bài học ..........................................................................................18 Chương II. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI ......20 2.1. Tổng quan về phòng giao dịch Nam Đô- AGRIBANK Nam Hà Nội...............20 2.1.1. Lịch sử hình thành .......................................................................................20 2.1.3. Các hoạt động cơ bản..................................................................................22 2.1.4. Tình hình hoạt động chung của phòng giao dịch Nam Đô.....................22 2.2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội ........................................................26 2.2.1. Khái quát về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội ............................................................26 2.2.2. Quy trình hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội....................................................................27
  • 3. iii Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 2.2.3. Ví dụ về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Phòng giao dịch Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội ................................................29 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động phân tích tài trính trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội. ................................................................38 2.3.1. Các kết quả đã đạt được..............................................................................38 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................40 Chương III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ – AGRIBANK CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI. ......................................................44 3.1. Tầm nhìn định hướng phát triển của phòng giao dịch Nam Đô-Agribank Nam Hà Nội .......................................................................................................................44 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của Phòng giao Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội.......................................46 3.2.1. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin.....................................46 3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng: ........................................48 3.2.3. Hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp...................49 3.2.4. Hoàn thiện nội dung phân tích...................................................................50 3.2.5. Chuyên môn hóa việc phân tích và quản lý khách hàng. .......................52 3.2.6. Hiện đại hóa công nghệ trang thiết bị .......................................................53 3.2.7. Phân tích tài chính tất cả các doanh nghiệp xin vay vốn........................53 3.2.8. Quy định thời gian phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay ……………………....................................................................................................54 3.3. Các kiến nghị đưa ra ................................................................................................55 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ. ...........................................................................55 3.3.2. Kiến nghị với các bộ ngành........................................................................56 3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. ..........................................................56 3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Agribank ......................................................................................................................57 KẾT LUẬN .........................................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................60
  • 4. iv Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần PGD Phòng giao dịch NHNN Ngân hàng nhà nước PTTCDN Phân tích tài chính doanh nghiệp TCDN Tài chính doanh nghiệp BCTC Báo cáo tài chính BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCDKT Bảng cân đối kế toán TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính CTCP Công ty Cổ Phần
  • 5. v Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD NAM ĐÔ ...........22 BẢNG 2.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ ................23 BẢNG 2.3: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA PGD NAM ĐÔ...........................................25 BẢNG 2.4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP MAY THANH TRÌ ........30 BẢNG 2.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 2013-2015...............................................................33 BẢNG 2.6. CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN – CTCP MAY THANH TRÌ.......35 BẢNG 2.7. CHỈ SỐ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN- CTCP MAY THANH TRÌ...............36 BẢNG 2.8.CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG-CTCP MAY THANH TRÌ.........36 BẢNG 2.9. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI-CTCP MAY THANH TRÌ.....................37
  • 6. vi Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 2.1. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PGD NAM ĐÔ – AGRIBANK NAM HÀ NỘI......................................................................................................................21 HÌNH 2.2: DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI PGD NAM ĐÔ................................25 HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH SỐ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PTTC TRONG CHO VAY.........39
  • 7. 1 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Có thể nói Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế mà hoạt động chủ yếu để thu lại lợi nhuận lớn nhất là tín dụng. Và cũng đồng nghĩa với nó là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Tuy nhiên, nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế trong nước nói riêng đang phải đứng trước rất nhiều khó khăn thách thức. Theo báo cáo của NHNNVN thì trong 6 tháng đầu năm nay kinh tế thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp cụ thể là : hầu hết các nước đều có tăng trưởng kinh tế thấp, lòng tin của người tiêu dùng giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng trong hoàn cảnh lạm phát toàn cầu có xu hướng tăng. Thị trường tài chính toàn cầu vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Đối với nền kinh tế trong nước tuy đã có những chuyển biến tích cực, song lại phải đối mặt với rủi ro tăng trưởng kinh tế chậm lại, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, do vậy dẫn đến khả năng trả nợ của các doanh nghiệp và người dân cũng giảm. Mà doanh nghiệp lại là đối tượng cấp tín dụng hàng đầu của các ngân hàng thương mại, đứng trước những rủi ro tiềm ẩn từ nền kinh tế mang lại cũng như từ hoạt động thất thoát trong cho vay đối với các tổ chức doanh nghiệp, ngân hàng phải tìm mọi biện pháp để hạn chế những rủi ro này. Và phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay là một trong những biện pháp đó. Đây là nghiệp vụ hết sức quan trọng trong hoạt động cho vay, quyết định đến tính chất thành công trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, được các ngân hàng hết sức quan tâm, chú trọng. Tuy vậy, sau một thời gian thực tập tại sở giao dịch ngân hàng Agribank Nam Hà Nội- PGD Nam Đô, em nhận thấy công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng còn nhiều điểm hạn chế. Vì thế em đã chọn đề tài: “Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô.” làm đề tài cho báo cáo thực tập của mình.
  • 8. 2 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu của đề tài Nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô là từ cơ sở lý thuyết và thực trạng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp của ngân hàng tìm ra những hạn chế và từ đó đưa ra các kiến nghị và biện pháp để cải thiện hoạt động này. Nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng. Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề thực tập là công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, trọng tâm là chất lượng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. 3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. Phạm vi nghiên cứu là hoạt động kinh doanh nói chung và công tác phân tích tài chính doanh nghiệp nói riêng tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam– Chi nhánh Nam Hà Nội - PGD Nam Đô từ năm 2013-2015. 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài. Chuyên đề sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp với phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, logic vv… 5. Kết cấu của đề tài. Gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của NHTM Chương 2: Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội. Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy T.S Nghiêm Văn Bảy đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp, và xin cảm ơn đến các cán bộ Phòng Tín Dụng của PGD Nam Đô- Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
  • 9. 3 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 thôn Việt Nam Chi nhánh Nam Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Do còn hạn chế về thời gian thực tập cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy để bài viết được hoàn chỉnh hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. 4 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Chương I LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Khái niệm cho vay Theo điều 16 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Cho vay có thể được chia làm 3 loại Cho vay thương mại nghĩa là cho vay trưc tiếp với khách hàng giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: ban đầu thì các NHTM không phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng vì các NHTM tin rằng các khoản vay này có tính rủi ro cao, tuy nhiên sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đã hướng đến người tiêu dùng là khách hàng tiềm năng. Ngày nay cho vay tiêu dùng dã trở thành một trong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất ở các quốc gia đang phát triển Tài trợ dự án: các NHTM có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn để tài trợ xây dựng nhà máy, phát triển các ngành công nghệ cao hoặc đầu tư vào bất động sản. 1.1.2. Các hình thức cho vay chủ yếu Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau. Việc áp dụng từng loại cho vay tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn vay nhằm sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả, phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh tế khác nhau của từng đối tượng tín dụng Căn cứ vào thời hạn cho vay:
  • 11. 5 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 - Cho vay ngắn hạn: Có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp như bổ sung ngân quỹ, ứng trước tiền hàng, đáp ứng yêu cầu thanh toán... và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân, hộ gia đình. - Cho vay trung hạn: Có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản cố định, đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới quy mô nhỏ có thời gian hoàn vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản, các thiết bị phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. Tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn do thời hạn dài, khả năng những biến cố không dự tính được có thể xảy ra càng lớn. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: - Cho vay kinh doanh: Là loại cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cá nhân. - Cho vay tiêu dùng: Là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua sắm nhà cửa, phương tiện đi lại và các hàng hoá tiêu dùng khác. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là khoản cho vay mà ngân hàng cung ứng với điều kiện khách hàng vay phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. - Cho vay có bảo đảm không phải bằng tài sản: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng, cho vay theo chỉ định của Chính Phủ. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
  • 12. 6 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 - Cho vay trực tiếp: Là tín dụng mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM. - Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán  Căn cứ vào phương thức hoàn trả: - Cho vay trả góp: Là cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ bằng những khoản bằng nhau. - Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay mà được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thoả thuận, thường áp dụng khi cho vay vốn lưu động doanh nghiệp. - Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: Là cho vay mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi có ý định hoàn trả, ngân hàng không ấn định thời hạn nào, thường áp dụng với hình thức cho vay khấu chi. 1.2. Những vấn đề cơ bản về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp (PTTCDN) là việc sử dụng một tập hợp khái niệm, công cụ và phương pháp cho phép để xử lý các thông tin kế toán và thông tin quản lý khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân PTTCDN có thể dự đoán được tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải, từ đó giúp người sử dụng thông tin đưa ra được các quyết định tài chính. PTTCDN với trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và có nhóm chỉ tiêu đặc trưng. Các thông tin được dùng để thực hiện PTTCDN gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • 13. 7 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 - Thuyết minh tài chính 1.2.2. Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay của NHTM là một trong những hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu. Tuy nhiên, cũng đem lại những rủi ro lớn nhất. Vì thế việc PTTCDN là vô cùng cần thiết trong suốt khoảng thời gian cho vay với doanh nghiệp. Nó giúp ngân hàng giảm thiểu các rủi ro trước khi thực hiên cho vay, dự đoán được khả năng trả nợ ngắn hạn với các doanh nghiệp vay vốn ngắn hạn cũng như tiềm năng của doanh nghiệp trong dài hạn với các doanh nghiệp vay vốn trung và dài hạn. PTTCDN phải thực hiện ở tất cả các bước của quy trình cho vay: phân tích tài chính trước khi cho vay ,trong khi cho vay và thu nợ. Tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn luôn thay đổi theo hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kì nên NHTM không thể dựa vào tình hình tài chính tại một thời điểm để đánh giá cho cả một thời kì. Trong quá trình cho vay NHTM phải thường xuyên thực hiện PTTCDN để thấy được những thay đổi mà kịp thời ứng phó nhằm tránh rủi ro xảy ra.  Thứ nhất là PTTCDN trước khi cho vay: Đây là bước quan trọng nhất, quyết định đến chất lượng phân tích tài chính trong cho vay của NHTM, ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NHTM. NHTM sẽ thực hiện PTTCDN sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của khách hàng dựa trên các thông tin do doanh nghiệp cung cấp và thông tin bên ngoài để có được cái nhìn tổng quát tình hình tài chính doanh nghiệp trong những năm gần đây. Nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả và có khả năng trả nợ tốt thì NHTM sẽ ra quyết định cho vay và ngược lại. Nếu thiếu công tác PTTCDN ở giai đoạn trước khi cho vay thì rủi ro cho NHTM sẽ rất cao, NHTM sẽ thiếu cơ sở để ra các quyết định cho vay.  Thứ hai là PTTCDN trong khi cho vay: PTTCDN trong giai đoạn này giúp NHTM đánh giá sự biến động tình hình tài chính doanh nghiệp trong từng kì hoạt động. Xem xét tình hình TCDN biến động theo chiều hướng nào nhằm kịp thời có các biện pháp ứng phó trong trường hợp chiều hướng xấu thuộc về mình. Công tác
  • 14. 8 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 PTTCDN trong khi cho vay thường được thực hiện theo định kỳ để có thể theo dõi tình hình tài chính doanh nghiệp vay vốn một cách thường xuyên và đầy đủ.  Thứ ba là PTTCDN ở giai đoạn thu nợ: PTTCDN ở giai đoạn này giúp NHTM đưa ra được các phương án giải quyết , NHTM sẽ thu nợ luôn hay tiếp tục cho khách hàng sử dụng vốn, có cho vay thêm hay không, có cho gia hạn nợ hay không ( trong trường hợp nợ quá hạn ). Trong trường hợp doanh nghiệp vay vốn có tình hình tài chính tốt, có tiềm năng trả nợ cao trong các thời kì tiếp theo thì NHTM sẽ xem xét đưa ra quyết định gia hạn nợ hoặc tiếp tục tài trợ cho doanh nghiệp. Như vậy PTTCDN thật sự cần thiết và quan trọng trong hoạt động cho vay. Công tác này giúp các NHTM đưa ra được các quyết định tài chính đúng đắn nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung. 1.2.3. Phân loại phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.2.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu tài chính. Vì vậy để tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản đó là cần đảm bảo các điều kiện đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính như sự thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Các chỉ tiêu so sánh bao gồm : - So sánh kì thực hiện và kì trước. - So sánh giữa số liệu thực tế và số liệu kế hoạch - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu chung của toàn ngành sản xuất - So sánh theo chiều dọc và so sánh theo chiều ngang.
  • 15. 9 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 1.2.3.2. Phương pháp phân tổ Phương pháp phân tổ là phương pháp phân chia những chỉ tiêu chi tiết để nghiên cứu từng bộ phận từng mặt cụ thể trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định như :  Phân chia kết quả kinh doanh theo thời gian  Phân chia kết quả kinh doanh theo phạm vi, địa điểm kinh doanh  Phân tích theo chi tiết cấu thành của từng chỉ tiêu phân tich. 1.2.3.3. Phương pháp tỉ lệ Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính là phương pháp tỷ số. Đây là phương pháp trong đó các tỷ số được sử dụng để so sánh, phân tích và nhận xét. Tỷ số được thiết lập giữa chỉ tiêu này và chỉ tiờu khác và là những tỷ số đơn. Tỷ số tài chính được thiết lập cần so sánh với một mức chuẩn thì mới có thể đánh giá được một cách toàn diện tình hình tài chính. Trong PTTCDN các tỷ lệ tài chính được phân thành cỏc nhúm tỷ lệ đặc trưng theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và tùy vào góc độ phân tích nhà phân tích sẽ lựa chọn những nhóm chỉ tiờu phù hợp với mục đích của mình. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng hoạt động, khả năng cân đối vốn và khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau 1.2.3.4. Phương pháp Dupont Dupont được lấy tên của công ty đầu tiên ở Mỹ sử dụng phương pháp này để phân tích các chỉ số tài chính. Theo đó Dupont là phương pháp được sử dụng để thiết lập công thức tính toán các chỉ tiêu kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng. Trên cơ sở mối quan hệ giữa các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích và các nhân tố ảnh hưởng mà sử dụng hệ thống các phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và phân tích tính chất ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
  • 16. 10 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Phương pháp Dupont có ưu điểm là dễ tính toán và giúp các NHTM phát hiện, tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Ngoài ra mô hình có thể được dùng để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từ đó dự đoán được những khó khăn mà doanh nghiệp có thể gặp phải. 1.2.3.5. Phương pháp khác Ngoài các phương pháp chủ yếu ở trên, các NHTM còn có thể sử dụng một số biện pháp khác có thể sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh tế , phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp toán tài chính, phương pháp phân tích các tình huống giả định. Còn trong quá trình phân tích tổng hợp thì các NHTM có thể sử dụng một số hoặc tất cả các phương pháp nhằm đạt được hiệu quả tối ưu. 1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay. 1.2.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính.  Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toàn là báo cáo tài chính của doanh nghiệp mô tả tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định. Đây là một một báo cáo có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. Dựa vào bằng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ chủ động tài chính của doanh nghiệp. Qua BCĐKT cũng giúp các nhà phân tích đánh giá được khả năng thanh toán trong ngắn hạn, khả năng tài trợ bằng vốn tự có, khả năng sinh lời … của doanh nghiệp  Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Khác với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính phản ảnh các khoản thu chi trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cho biết khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD giúp nhà phân tích so sánh số tiền thực nhập quý và số tiền để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí có thể xác định được tình hình lãi lỗ của doanh nghiệp trong từng thời kì.
  • 17. 11 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Những danh mục chủ yếu: Các loại doanh thu, chi phí, các loại thuế doanh nghiệp phải chịu. Có thể nói BCKQKD phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, nó cung cấp những thông tin về tình hình và kết quả sử dung vốn, lao động, kĩ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT là một báo cáo tài chính phản ánh luồng tiền ra vào doanh nghiệp, tình hình tài trợ, đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Dựa vào BCLCTT có thể đánh giá được khả năng chi trả trong ngắn hạn của doanh nghiệp. Ngoài ra có thể dự báo dòng tiền thực nhập thực xuất của doanh nghiệp dùng cho sản xuất kinh doanh.  Thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính được tạo ra nhằm cung cấp thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong BCTC, đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà các báo cáo tài chính chưa trình bày, giải thích một các rõ ràng. TMBCTC gồm: đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp, chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, giải thích thuyết minh một số tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh , một số chỉ tiêu đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh, phương hướng sản xuất trong kì tới và các kiến nghị. 1.2.4.2. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính. Phân tích các nhóm chỉ số tài chính là việc quan trong nhất trong hoạt động PTTCDN. Từ việc phân tích các nhóm tỷ số tài chính sẽ giúp các nhà phân tích đo lường hoạt động của doanh nghiệp, cũng đồng thời đánh giá chính xác hơn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay. Thông thường có bốn nhóm chỉ số tài chính được đưa ra xem xét: nhóm tỷ
  • 18. 12 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nhóm tỷ lệ về khả năng hoạt động, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lãi. Tùy theo mục đích cho vay mà các nhà phân tích tài chính sẽ chú trọng chỉ tiêu nào hơn. Nếu cho doanh nghiệp vay ngắn hạn thì sẽ chú ý hơn đến các chỉ tiêu trả nợ ngắn hạn, nếu cho doanh nghiệp vay dài hạn sẽ chú ý đến chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời và tỷ số sinh lời.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong kì phản ảnh mối quan hệ giữa các khoản phải trả và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán hiện hành: là tỷ lệ thể hiện mối liên hệ giữa tài sản lưu động với các khoản nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán hiện hành = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Trong đó tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu, các khoản tồn kho dự trữ trong kì. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả, các khoản phải nộp. Cả tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có thời gian là dưới một năm. Hệ số này thể hiện khả năng thanh toán trong ngắn hạn của doanh nghiệp, cho biết mỗi đơn vị nợ ngắn hạn có bao nhiêu đơn vị tài sản lưu động có thể tài trợ cho thanh toán. Tỷ số này càng cao ứng với khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Tỷ số này nhỏ hơn một nghĩa là doanh nghiệp không có khả năng trả đủ nợ trong ngắn hạn, tình hình tài chính doanh nghiệp gặp khó khăn. Theo công thức này , khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ tốt nếu tài sản lưu động tăng, nợ ngắn hạn giảm, hoặc cả hai yếu tố cùng tăng song tài sản lưu động tăng nhanh hơn. Tuy nhiên nếu tỷ lệ này quá cao cũng không tốt, chứng tỏ công ty đang dự trữ thừa tài sản ngắn hạn, gây ứ đọng tiền của doanh nghiệp. Vì vậy hệ số này cao hay thấp còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 19. 13 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Hệ số thanh toán nhanh: thể hiện mối quan hệ giữa các tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền và nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛−𝑑ự 𝑡𝑟ữ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Tỷ lệ này cho biết mỗi đơn vị nợ ngắn hạn phải trả được tài trợ bằng bao nhiêu đơn vị tài sản ngắn hạn quay vòng nhanh. Tỷ lệ này tương tự tỷ lệ thanh toán hiện hành có thể cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh. Hệ số thanh toán tức thời: thể hiện mối quan hệ giữa các khoản tiền và các khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Trong đó nợ đến hạn phải trả bao gồm nợ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến hạn phải trả. Hệ số thể hiện mỗi đơn vị nợ đến hạn có bao nhiêu đơn vị tiền và các khoản tương đương tiền để trả. Nếu như chỉ tiêu hệ số thanh toán nhanh hay hệ số thanh toán hiện hành chỉ phản ánh những khoản nợ ngắn hạn thì tỷ lệ này đầy đủ hơn vì nó phản ánh đầy đủ các khoản nợ đến kì đáo hạn. Tỷ lệ này cao phản ánh khả năng trả nợ tốt của doanh nghiệp, tuy nhiên nếu quá cao sẽ làm giảm tài sản có khả năng sinh lời, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.  Nhóm tỷ lệ về khả năng cân đối vốn Hệ số nợ: phản ánh mối quan hệ giữa với tổng tài sản Hệ số nợ = 𝑁ợ 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Hệ số nợ phản ánh trong một đơn vị tài sản doanh nghiệp sử dụng thì có bao nhiêu đơn vị nợ tài trợ. Tỷ số xác định nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp có nguy cơ bị phá sản thì tỷ số này càng thấy càng tốt vì các ngân hàng có khả năng thu hồi nợ cao. Trong khi đó các doanh nghiệp mong muốn tỷ số này cao để gia tăng lợi nhuận, cũng như giảm một phần thuế do được
  • 20. 14 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 hưởng khấu trừ thuế. Tuy nhiên tỷ lệ này quá cao, doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán lãi vay: Phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế lãi và trả lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣à 𝑙ã𝑖 𝐿ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦 Hệ số khả năng thanh toán nợ là một chỉ tiêu rất quan trọng được NHTM rất quan tâm, phản ánh khả năng trả lãi của doanh nghiệp từ lợi nhuân trước thuế và lãi.tỷ số này cao chứng tỏ khả năng sinh lời , mức độ sử dụng nợ tốt. Tỷ số nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp nợ quá nhiều hoặc sử dụng nợ vay một cách kém hiệu quả. Không trả được lãi thể hiện Hệ số cơ cấu tài sản: thể hiện mối quan hệ giữa tài sản dài hạn hoặc tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản. Tỷ lệ về cơ cấu tài sản = 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu ngắn hạn và tài sản dài hạn trên tổng tài sản. Từng loại hình kinh doanh sản xuất thì doanh nghiệp sẽ có dài hạn hay tài sản ngắn hạn lớn hơn.  Nhóm các tỷ lệ về khả năng hoạt động Nhóm tỷ lệ này cho biết về tỷ lệ các loại tài sản so với doanh thu mà doanh nghiệp đạt được. Nhăm phân tích đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Vòng quay hàng tồn kho : Vòng quay hàng tồn kho = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
  • 21. 15 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng tồn kho bán ra để tạo doanh thu trong kì và có ảnh hưởng đến nhu cầu vốn luân chuyền. Tỷ số này lớn chứng tỏ tốc độ bán hàng nhanh, giảm bớt nhu cầu vốn ứ đọng vào đầu tư hàng tốn kho. Vòng quay các khoản phải thu và kì thu tiền bình quân Vòng quay khoản phải thu = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Kỳ thu tiền bình quân = 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 Chỉ tiêu này để đánh giá khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp khi thực hiện bán hàng hóa. Trong đó kỳ thu tiền bình quân là số ngày trung bình để doanh nghiệp cần cho một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng lơn thì kỳ thu tiền càng giảm và ngược lại. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Tỷ lệ thể hiện mỗi đơn vị tài sản sẽ đem lại bao nhiêu doanh thu. Chỉ tiêu được dùng để dánh giá hiệu quả sử dung tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ này lớn chứng tỏkhả năng sử dụng vốn triệt để để sản xuất kinh doanh. Việc tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp , tăng khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, nó cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu doanh thu. Tỷ số cao thể hiện doanh nghiệp sử dụng tối ưu tài sản ngắn hạn. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. cho biết mỗi đơn vị TSCĐ tạo ra bao nhiêu doanh thu.
  • 22. 16 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50  Nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời Doanh lợi tiêu thụ sản phẩm: thể hiện mối quan hệ lợi nhuận và doanh thu Doanh lợi tiêu thụ tiêu thụ sản phẩm = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Tỷ lệ cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ lệ này cao chứng to khả năng sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp tốt. Nhưng cao hay thấp tùy thuộc vào ngành nghề kình doanh. Vì thế để đánh giá đúng chỉ số này cần so sánh với tỷ lệ chung của ngành. ROA (Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản): ROA = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Tỷ lệ này cho biết mỗi đơn vị giá trị tài sản bình quân doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Các NHTM thường quan tâm đến lợi nhuận trước thuế vì lãi trả NH tính vào chi phí trước khi nộp thuế. ROE (lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu): ROE = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 Tỷ số này phản ảnh khả năng sinh lời của vốn chủ. Nghĩa là xem một đồng vốn chủ sẽ sỉnh ra được bao nhiêu lợi nhuận. Tỷ số này phụ thuộc vào doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và tỷ lệ vốn chủ trên tổng tài sản. 1.2.4.3. Khái niệm chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp Khái niệm: Chất lượng PTTCDN là các đặc tính đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng kết quả phân tích. Chất lượng PTTCDN là một trong những yếu tố quyết định ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của NHTM. PTTCDN tốt góp phần giảm thiểu rui ro tro, giảm bớt chi phí kiểm soát, chi phí thu hồi nợ xấu và các chi phí khác.
  • 23. 17 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 1.2.4.4. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Để đánh giá được chất lượng tài chính người ta sử dụng các nhóm chỉ tiêu định tính và định lượng nhắm xét xem có nên thực hiện tài trợ cho doanh nghiệp hay không, nếu có thì số tiền bao nhiêu…  Chỉ tiêu định tính. Về tính chính xác của kết quả phân tích: Tính chính xác thể hiện ở số liệu phân tích, chỉ tiêu đánh giá và kết luận về doanh nghiệp. Các quyết định của ngân hàng có chính xác hay không đều phụ thuộc vào tính chính xác của chất lượng phân tích .Nhưng chỉ tiêu này thường khó đánh giá. Sự vừa lòng của khách hàng: Khi đưa ra PTBCTC có thể giải thích cho khách hàng về quyết định cho vay hoặc không cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp. Tính khoa học và hợp lý của quá trình phân tích: tính khoa học và hợp lý là yếu tố quan trọng để xem xét đánh giá chất lượng PTTCDN. Việc phân tích có tính khoa học, có hệ thống sẽ nâng cao chất lượng phân tích tài chính tốt hơn  Chỉ tiêu định lượng : Chi phí cho phân tích  Chi phí bằng thời gian: quá trình phân tích chiếm phần lớn thời gian tong giai đoạn xét duyệt cho vay và kéo dài trong cả quá trình cho vay. Đi đôi với sự hoàn thiện và phát triển hệ thống phân tích thì rút ngắn thời gian dành cho phân tích cũng rất quan trọng. Nó giúp ngân giảm chi phí cũng như giúp doanh nghiệp có điều kiện tiếp cận tốt với nguồn vốn, đáp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh từ đó làm tăng uy tín cho hoạt động của ngân hàng.  Chi phí bằng tiền : với mục tiêu tối đa lợi nhuận, ngân hàng luôn mong muốn tìm kiếm nguồn thông tin với chi phí thấp nhất nhưng lại đòi hỏi có độ tin cậy cao. Tuy nhiên hai yếu tố này có sự mâu thuẫn nhau, vì vậy ngân hàng cần xác định rõ mục tiêu của món vay nhằm đưa ra chinhs ách hợp lý trong việc đưa ra khoản chi
  • 24. 18 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 cho chi phí phân tích. Chỉ tiêu này cần được kết hợp với các chỉ tiêu khác trong đánh giá chết lượng phân tích tài chính để đánh giá và quyết định. Chất lượng các khoản vay Chất lượng các khoản cho vay được phản ánh qua các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. Với kết quả phân tích tài chính doanh nghiệp chính xác sẽ giúp giảm rủi ro, nghĩa là tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ khó đòi, nợ xấu sẽ thấp hơn. Chất lượng các khoản vay là biểu hiện bề ngoài của chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp, vì thế để đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp cần phải đánh giá các chỉ tiêu phản ảnh chất lượng cho vay. Lợi nhuận thu được từ các khoản vay: Nói chung lợi nhuận từ cho vay là nguồn thi chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Sự ổn định lợi nhuận từ hoạt động cho vay là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Vì phân tích tốt thì ngân hàng sẽ giảm được rủi ro trong cho vay, như thế lợi nhuận của ngân hàng cũng gia tăng. Đây cũng là biểu hiện bên ngoài của chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Nếu chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp tốt thì lợi nhuận cho vay cao và ổn định. 1.3. Kinh nghiệm và bài học Vai trò chính của NHTM là hoạt động tín dụng. Mà hoạt động này luôn ẩn chứa rất nhiều rủi ro. PTTCDN ra đời để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM với các tổ chức tín dụng nhằm phân tích khả năng trả nợ của khách hàng để ra quyết định cho vay hay là không cho vay. Với các khoản vay ngắn hạn và dài hạn cũng đòi hỏi yêu cầu có những yếu tố phân tích khác nhau:  Với khoản nợ ngắn hạn các NHTM chú trọng đến khả năng trả nợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp  Còn với các khoản nợ dài hạn NHTM chú trọng đến khả năng sinh lời trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 25. 19 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Bên cạnh đó cũng cần quan tâm tới các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay như:  Thứ nhất là do chính sách tín dụng của từng ngân hàng  Thứ hai là phương pháp phân tích của từng ngân hàng  Thứ ba là cơ sở kĩ thuật của từng ngân hàng  Thứ tư là các yếu tố về nguồn nhân lực của ngân hàng
  • 26. 20 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Chương II: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PGD NAM ĐÔ- NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về phòng giao dịch Nam Đô- AGRIBANK Nam Hà Nội 2.1.1. Lịch sử hình thành  Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT) - Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.  Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến 31/12/2015, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện: - Tổng tài sản: trên 833.000 tỷ đồng - Tổng nguồn vốn: trên 804.000 tỷ đồng. - Tổng dư nợ: 614.561 tỷ đồng. - Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, Chi nhánh Campuchia. - Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên.  Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Hiện nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục ngàn khách hàng là doanh nghiệp.  Chi nhánh NHNo & PTNT Nam Hà Nội mới được thành lập ngày 12/3/2001 và chính thức khai trương họat động từ ngày 08/05/2001 trong điều kiện nền kinh tế
  • 27. 21 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 đang trên đà đi lên, mọi doanh nghiệp tổ chức cá nhân trong nước đang hướng vào thiên nhiên kỷ mới, một thiên niên kỷ với bao kỳ vọng về sự phát triển vượt bậc về mọi mặt của nước nhà. Trong bối cảnh tình hình kinh tế đất nước đang phát triển sẽ tạo điều kiện cho NHNo& PTNT Nam Hà Nội có điều kiện mở rộng kinh doanh, một thuận lợi cơ bản khác là có sự chỉ đạo và hỗ trợ về mọi mặt của ban lãnh đạo NHNo & PTNT Việt Nam.  Phòng giao dịch Nam Đô- chi nhánh Nam Hà Nội thành lập 2/4/2004 thành lập trên cơ sở sát nhập phòng giao dịch số 3 tại số 10 đường Chùa Bộc và phòng giao dịch khâm thiên có trụ sở tại 201 khâm thiên thành phòng giao dịch mới có tên gọi là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Đô tại 201 khâm thiên ). Từ 26/5/2006 chuyển trụ sở từ 201 khâm thiên sang N09 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu giấy, thành phố Hà Nội. Từ 1/5/2011 thì chuyển từ N09 phố Trung kính sang tầng 2 tòa nhà Chelsea park phố Trung Kính, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức HÌNH 2.1.SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PGD NAM ĐÔ – AGRIBANK NAM HÀNỘI Giám đốc PGD Phó giám đốc PGD Phòng TÍN DỤNG 2 cán bộ Phòng kế toán 3 cán bộ KT Quỹ 1 thủ quỹ
  • 28. 22 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Hiện nay, cơ cấu tổ chức của PGD Nam Đô gồm: Giám Đốc PGD, 01 Phó Giám Đốc, Phòng Tín Dụng (1 thủ trưởng và 1 cán bộ TD ), Phòng Kế Toán(1 Thủ trưởng và 2 cán bộ KT), và 1 Thủ Quỹ. 2.1.3. Các hoạt động cơ bản Cho vay và huy động vốn, mở tài khoản cá nhân, doanh nghiệp, phát hành thẻ, phát hành bảo lãnh, thanh toán trong nước và quốc tế, thanh toán western Union 2.1.4. Tình hình hoạt động chung của phòng giao dịch Nam Đô 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD NAM ĐÔ (Đơn vị: tỷ đồng) Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tổng vốn huy động 6,994 6,243 5,606 Phân theo loại tiền Nội tệ 6,414 91.71 5,641 90.36 4,980 88.83 Ngoại tệ 580 8.29 602 9.64 626 11.17 Phân theo thời gian Không kì hạn 889 12.71 830 13.29 666 11.88 Dưới 12 tháng 4,225 60.41 3,656 58.56 3,334 59.47 Trên 12 tháng 1,880 26.88 1,757 28.14 1,606 28.65 Phân theo t.phần kinh tế Tiền gửi, tiền vay các TCTD 353 5.05 508 8.14 37 0.66 Tiền gửi các tổ chức kinh tế 3,126 44.70 2,307 36.95 2,163 38.58 Tiền gửi dân cư 3,515 50.26 3,428 54.91 3,406 60.76 (Nguồn: PGD Nam Đô) Có thể thấy tổng vốn huy động giảm qua các năm. Năm 2013, tổng vốn huy động đạt 6.994 tỷ đồng thì đến năm 2014 tổng vốn huy động giảm 751 tỷ đồng
  • 29. 23 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 xuống còn 6.243 tỷ đồng (tương ứng với mức giảm 10.74%). Năm 2015 tổng vốn huy động giảm tiếp 637 tỷ đồng so với năm 2014 xuống còn 5.606 tỷ đồng (tương ứng mức giảm 10.20%) Việc tổng vốn huy động giảm dần qua các năm chứng tỏ PGD đang có nguồn vốn chưa ổn định và có thể ảnh hưởng đến việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động cho vay của mình. Đây là dấu hiệu chưa tốt cho thấy công tác huy động vốn của phòng giao dịch Nam Đô vẫn còn nhiều vấn đề. 2.1.4.2. Hoạt động cho vay BẢNG 2.2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA PHÒNG GIAO DỊCH NAM ĐÔ (Đơn vị: triệu đồng) (Nguồn: PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội) Có thể thấy rằng doanh số cho vay của Phòng giao dịch liên tục tăng mạnh qua các năm. Năm 2013 tổng dư nợ cho vay là 1.839 tỷ đồng, tới năm 2014 là 2.650 tỷ đồng, tăng 44.10% so với năm 2013. Và năm 2015 doanh số cho vay là 3.730 tỷ đồng, tăng 40.75% so với năm 2014. Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 tuyệt đối Tương đối (%) tuyệt đối Tương đối (%) Tổng dư nợ 2,350 3,128 4,178 778 33.11 1,050 33.57 I. Dư nợ hộ TW 511 478 448 -33 (6.46) -30 (6.28) II. Dư nợ tại PGD 1,839 2,650 3,730 811 44.10 1,080 40.75 1. Phân theo loại tiền Nội tệ 1,421 2,044 2612 623 43.84 568 27.79 Ngoại tệ 418 606 1,118 188 44.98 512 84.49 2. Phân theo thời gian Ngắn hạn 1,104 1,136 2,183 32 2.90 1,047 92.17 Trung và dài hạn 735 1,514 1,547 779 105.99 33 2.18 3.Nợ xấu 19.8 10.5 12.82 (9.30) (46.97) 2 22.10
  • 30. 24 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Xét về loại tiền, doanh số cho vay bằng VNĐ và cả ngoại tệ đều tăng tuy nhiên có sự khác biệt khá lớn giữa năm 2014 và 2015. Năm 2013 doanh số cho vay bằng VNĐ là 1.421 tỷ đồng, tới năm 2014 tăng lên 2.044 tỷ đồng (tăng 43.84%). Và năm 2015, doanh số cho vay bằng VNĐ tăng lên 2.612 tỷ đồng (tăng 27.79% so với năm 2014). Doanh số cho vay bằng ngoại tệ tăng nhanh qua các năm. Nếu như năm 2013 doanh số cho vay là 418 tỷ đồng, năm 2014 đã tăng lên 606 tỷ đồng (tăng 44.98%) và năm 2015 là 1.118 tỷ đồng (tăng 84.49% so với năm 2015). Điều này cho thấy vị thế của Phòng giao dịch Nam Đô không những trong việc huy động vốn bằng ngoại tệ mà còn có lợi thế trong việc cho vay, cấp tín dụng, tài trợ cho các dự án bằng ngoại tệ. Nếu phân theo thời hạn cho vay, doanh số cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đều tăng. Nếu như năm 2013 doanh số cho vay ngắn hạn là 1.104 tỷ đồng thì năm 2014 đã tăng lên 1.136 tỷ (tăng 2.90%) và cho tới năm 2015 thì đã tăng lên tới 2.183 tỷ đồng (tăng 92.17% so với năm 2014). Còn doanh số cho vay trung và dài hạn năm 2013 là 735 tỷ thì năm 2014 đã tăng lên 1514 tỷ (tăng 105.99%) và cho tới năm 2015 thì đã tăng 1547 tỷ đồng (tăng 2.18% so với năm 2014). Cơ cấu giữa doanh số cho vay ngắn hạn và trung dài hạn đang ngày càng cân đối hơn. Điều này là một điều đáng mừng vì lợi nhuận thu được từ hoạt động cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng khá lớn trong lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng. Từ biểu đồ về tỷ lệ nợ xấu của PDG Nam Đô cho thấy tỷ lệ nợ xấu giảm liên tục trong những năm vừa qua, từ khoảng 1.08% năm 2013, giảm xuống còn 0.40% năm 2014 và xuống mức gần 0.34% năm 2015. Đây là một dấu hiệu cho thấy chất lượng quản lý nợ của Phòng giao dịch hàng cũng cần phải tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn tín dụng để trong những năm qua rất tốt. Mặc dù tỷ lệ nợ xấu chiếm tỷ trọng rất nhỏ và ở mức cho phép nhưng ngân không gia tăng nợ xấu.
  • 31. 25 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 (Nguồn: PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội) HÌNH 2.2: DIỄN BIẾN TÌNH HÌNH NỢ XẤU TẠI PGD NAM ĐÔ 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh của PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội BẢNG 2.3: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA PGD NAM ĐÔ (Đơn vị: triệu đồng) (Nguồn: PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội) Từ báo cáo trên cho thấy, lợi nhuận của Phòng giao dịch trong năm 2014 và 2015 tăng mạnh so với lợi nhuận đạt được năm 2013. Theo đó thì lợi nhuận trước 1.08 0.40 0.34 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 2013 2014 2015 Tỷ lệ nợ xấu (%) Tỷ lệnợ xấu (%) Năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) 1. Tổng thu 517.577 529.426 592.084 11.849 2.29 62.658 11.84 Thu từ lãi 425.958 475.241 541.704 49.283 11.57 66.463 13.99 Thu ngoài lãi 91.619 54.185 50.380 (37.434) (40.86) (3.805) (7.02) 2. Tổng chi 503.076 424.044 475.619 (79.032) (15.71) 51.575 12.16 Chi trả lãi 363.482 348.024 399.815 (15.458) (4.25) 51.791 14.88 Chi ngoài lãi 139.594 76.020 75.804 (63.574) (45.54) (216) (0.28) Lợi nhuận trước thuế 14.501 105.382 116.465 90.881 626.72 11.083 10.52
  • 32. 26 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 thuế năm 2013 là 14.501 triệu đồng. Sang đến cuối 2014, lợi nhuận trước thuế của Phòng giao dịch tăng mạnh đạt 105.382 triệu đồng, tăng 90.881 triệu đồng so với 2013 (tương ứng mức tăng 626.72%). Năm 2015, lợi nhuận tiếp tục tăng lên 116.465 triệu đồng (tương ứng tăng 10.52% so với 2014). Hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch đạt tăng trưởng tốt chứng tỏ sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên ngân hàng, nhanh chóng nắm bắt cơ hội và sự lãnh đạo, nhất quán của Agribank Nam Đô. Kết quả trên phần nào khẳng định vị thế của một ngân hàng hàng đầu. 2.2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô - Agribank Chi nhánh Nam Hà Nội 2.2.1. Khái quát về hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại PGD Nam Đô – Agribank Nam Hà Nội Đối với mọi NHTM thì hoạt động cho vay là hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu. Mà trong đó, doanh nghiệp là đối tượng khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn đối với ngân hàng. Vì vậy để giảm tối đa rủi ro, đảm bảo an toàn trong cho vay thì hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trở thành một khâu hết sức quan trọng trong quy trình cho vay của PGD.  Xem xét khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng trên các khía cạnh sau: - Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định pháp luật - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết. - Mục đích sử dụng vốn vay của doanh nghiệp là hợp pháp - Có dự án đầu tư hoặc dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có hiệu quả và có khả năng trả nợ vay ngân hàng đúng hạn. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật.  Tìm hiểu doanh nghiệp dựa trên cơ sở các nguồn thông tin: - Từ số liệu trong các báo cáo tài chính - Từ bảng dự toán, phương án sản xuất kinh doanh
  • 33. 27 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 - Báo cáo kiểm toán, báo cáo quyết toán sau thuế. - Quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Từ các nguồn thông tin trên ngân hàng tiến hành phân tích, thẩm định nhằm xác định khả năng sinh lời cũng như là rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp thông qua các nhóm chỉ số về tài chính. Ngoài ra ngân hàng còn tìm hiểu các thông tin chung: khả năng phát triển kinh tế, tiến bộ khoa học kĩ thuật, các chính sách kinh tế, tiền tệ, tỷ giá hối đoái, thuế … Đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong tương lai thông qua các thông tin về phát tiền ngành hàng trong kinh tế, trình độ công nghệ, độ lớn thị trường , khả năng cạnh tranh, tính độc quyền. Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhiều ngành nghề thì lấy mặt hàng có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn nhất để đánh giá. Các nguồn thông tin trên đã khá đầy đủ tuy nhiên để đi đến quyết định cuối cùng phục vụ cho quá trình phân tích tài chính thì cán bộ tín dụng phải tiến hành kiểm tra và xác minh những thông tin của doanh nghiệp qua: - Hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của doanh nghiệp. - Thông qua trung tâm thông tin tín dụng CIC và phòng thông tin kinh tế- tài chính- ngân hàng - Thông qua các bạn hàng, đối tác, các nhà cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ mà doanh nghiệp mua sản phẩm. - Các cơ quan quản lý trực tiếp doanh nghiệp xin vay. - Các ngân hàng mà doanh nghiệp hiện vay vốn hoặc trước đã vay vốn. Tất cả các thông tin thu thập được sẽ được tập hợp lại, từ đó cán bộ tín dụng sẽ nghiên cứu phân tích để đưa ra quyết định đúng đắn. 2.2.2. Quy trình hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội Quy trình phân tích tài chính trong hoạt động cho vay với doanh nghiệp được bắt đầu khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán thanh lý hợp đồng cho vay. Trong đó quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
  • 34. 28 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 trong cho vay sẽ bao gồm 3 bước: phân tích trước cho vay, phân tích trong cho vay và phân tích sau cho vay. Các bước cụ thể như sau:  Phân tích trước cho vay: Trước khi ra quyết định cho vay, ngân hàng dựa vào các nguồn thông tin thu thập được sẽ tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá tình tình sản xuất kinh doanh hiện tại và tiềm năng trong tương lai, cũng như dự báo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đây thường được gọi là công tác thẩm định tài chính doanh nghiệp. Trong giai đoạn này ngân hàng sẽ tiến hành phân tích hai yếu tố là khả năng sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận định về khả năng trả nợ của doanh nghiệp: Trong đó, khả năng sinh lời phải đủ lớn để trang trả chi phí, trả lãi ngân hàng và mang lại lợi nhuận tiềm năng cho doanh nghiệp. Ngân hàng xem xét đánh giá xem khả năng sinh lời qua các năm có ổn định hay không để biết được năng lực sản xuất kinh doanh có đáng tin cậy để đảm bao khả năng trả nợ của khách hàng. Thông thường ngân hàng sẽ đánh giá dựa trên các nhóm chỉ số khả năng sinh lời. Rủi ro của doanh nghiệp cũng là rủi ro của ngân hàng. Để phân tích rủi ro doanh nghiệp, ngân hàng thường căn cứ vào các nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán và nhóm tỷ lệ cân đối vốn.  Phân tích trong cho vay Đây là công tác phân tích tài chính doanh nghiệp giai đoạn sau khi ngân hàng chuyển giao vốn cho doanh nghiệp sử dụng. Vì thế tính rủi ro mất vốn đối với ngân hàng là rất cao, do đó ngân hàng phải theo dõi sát sao tình hình tài chính của doanh nghiệp và có các biện pháp xử lý cần thiết nếu có các vấn đề phát sinh ảnh hưởng bất lợi đến việc trả nợ của khách hàng. Kiểm tra và theo dõi món vay theo các nội dung: xác định nguồn trả nợ của doanh nghiệp phân tích lại các tỷ số thể hiện bằng khả năng sinh lời, độ rủi ro từ đó xác định khả năng thanh toán và dự đoán nhu cầu tài chính của doanh nghiệp trong các kỳ kế toán tiếp theo. Mục đích của việc phân tích trong giai đoạn là nhằm xác định trong những khoản vay có vấn đề từ đó quyết định mối quan hệ tín dụng với khách hàng. Thông
  • 35. 29 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 qua các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp gửi trong kỳ mà ngân hàng kiểm tra xem doanh nghiệp có sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không, hiệu quả sử dụng vốn , tình hình hoạt động sản xuất có hiệu quả không? Nếu tình hình kinh doanh có biến động không tốt cho khả năng thu hồi nợ vay của ngân hàng thì có thể yêu cầu doanh nghiệp bổ sung thêm tài sản để đảm bảo cho khoản vay là tiền thu được từ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ hình thành từ nguồn vốn vay.  Phân tích sau khi vay: Khi đã thực hiện xong một khoản vay, ngân hàng xem xét tình hình tài chính doanh nghiệp để có kế hoạch thu nợ đúng hạn, kịp thời. Nếu doanh nghiệp trả nợ không đúng hạn thì ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân và để ra biện pháp giải quyết. Cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu khi tất toán tài khoản cho vay của khoản nợ, chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu trữ tài liệu. Sau đó nếu doanh nghiệp tiếp tục có nhu cầu vay vốn thì ngân hàng lại tiếp tục phân tích để quyết định cho vay hay không. 2.2.3. Ví dụ về phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của Phòng giao dịch Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội 2.2.3.1. Phân tích tài chính chung  Giới thiệu khách hàng  Nhu cầu của khách hàng  Quan hệ với tổ chức tín dụng khác  Tư cách pháp nhân  Cơ cấu vốn góp  Báo cáo tài chính của khách hàng:  Được kiểm toán  Không được kiểm toán  Báo cáo thuế  Báo cáo nội bộ Tên đơn vị kiểm toán (nếu có):……………………………………
  • 36. 30 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 BẢNG 2.4. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CP MAY THANH TRÌ Đơn vị: (triệu VNĐ) STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 A TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.937,746 16.324,352 11.594,595 I Tiền và các khoản tương đương tiền 1.604,786 7.671,923 1.027,415 1 Tiền 1.604,786 2.571,293 1.027,415 2 Các khoản tương đương tiền - 5.100,000 - II Các khoản phải thu ngắn hạn 3.503,425 2.586,596 4.288,365 III Hàng tồn kho 3.584,567 4.577,703 3.971,380 IV Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 600,000 - - V Tài sản ngắn hạn khác 644,966 1.488,129 2.307,433 B TÀI SẢN DÀI HẠN 16.635,288 7.997,391 14.797,321 I Tài sản cố định 10.355,580 7.659,342 14.590,384 1 Tài sản cố định hữu hình 10.355,580 7.659,342 5.382,344 2 Chi phí xây dựng dở dang - - 9.208,040 II Khoản đầu tư dài hạn khác 5.180,000 - - III Các tài sản dài hạn khác 1.109,708 338,048 206,937 TỔNG TÀI SẢN 26.563,034 24.321,743 26.391,917 NGUỒN VỐN A NỢ PHẢI TRẢ 5.361,031 3.763,260 4.636,045 1 Nợ ngắn hạn 5.361,031 3.763,260 4.636,045 2 Nợ dài hạn - - - B VỐN CHỦ SỞ HỮU 21.202,002 20.588,482 21.755,871 1 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 20.000,000 20.000,000 20.000,000 2 Cổ phiểu quỹ - 300,000 300,000 3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 58,256 16,680 - 4 Quỹ đầu tư phát triển 319,362 362,071 528,283 5 Quỹ dự phòng tài chính 159,681 181,035 264,141 6 Lợi nhuận chưa phân phối 781,215 332,055 1.263,445 TỔNG NGUỒN VỐN 26.563,034 24.321,743 26.391,917 (Nguồn: PGD Nam Đô-Agribank Nam Hà Nội)
  • 37. 31 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Thực hiện phân tích đánh giá Về tài sản: Tài sản của công ty đạt mức 26,5 tỷ năm 2013 , sau đó giảm nhẹ 19% vào năm 2014 và tăng trở lại vào năm 2015. Sự không gia tăng về tài sản tài chính, chứng tỏ những năm gần đây công ty không thực hiện đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh do tình hình kinh tế chung khó khăn hệ lụy đến thị trường may mặc. Tỷ trọng tài sản của công ty không có sự chênh lệch lớn lắm qua các năm, chủ yếu là tỷ lệ tài sản dài hạn cao hơn tài sản ngắn hạn. Chỉ có năm 2014 do công ty giảm khoản đầu tư tài chính dài hạn và tăng tài khoản dự trữ tiền mặt và các khoản tương đương tiền làm giảm nên tỷ lệ tài sản ngắn hạn/ dài hạn tăng lên bất thường. Cụ thế tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2013 là 37,37 %, năm 2014 là 63,71% , đến năm 2015 tăng lên mức 56.07%.  Tài sản ngắn hạn: Năm 2013 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là gần 10 tỷ đồng. Năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng nhanh khoảng 64% do gia tăng mức tài sản dự trữ bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Đến năm 2015 tài sản ngắn hạn lại giảm 4,73 tỷ đồng so với năm 2014 tương ứng mức giảm khoảng 29%. Như vậy tài sản ngắn hạn của công ty không ổn định qua các năm. Do vào thời điểm đầu 2015 lãi suất ngắn hạn tăng cao, doanh nghiệp đã gửi có kỳ hạn tại Ngân Hàng Đầu tư và phát trển Nam Hà Nội theo hợp đồng tiền gửi có kì hạn là 5,2 tỷ đồng, lãi suất 14% thời hạn 1 tháng. Năm 2014 các khoản phải thu giảm 1 tỷ đồng so với 2013, sau đó năm 2015 tăng gần gấp đôi so với năm 2014. Điều này chứng tỏ, doanh nghiệp đã thực hiện thắt chặt tín dụng trong tiêu thụ sản phẩm năm 2014 và lại nới lỏng trở lại năm 2015.
  • 38. 32 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Hàng tồn kho có sự biến động qua các năm, trong đó hàng tồn kho cao nhất vào năm 2014 ở mức 4,5 tỷ đồng sau đó đến năm 2015 lại giảm khoảng 13% xuống còn 3,9 tỷ đồng. Điều này chứng tỏ khả năng tiêu thụ hàng của công ty tương đối ổn định qua các năm. Tỷ lệ hàng tồn kho của công ty là phù hợp với tỷ lệ chung của toàn ngành.  Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của công ty có sự biến động mạnh vào năm 2014, tài sản dài hạn giảm 8,6 tỷ đồng so với năm 2009 tương ứng mức giảm khoảng 51,9%. Giảm tài sản dài hạn nguyên nhân chính là do công ty đã cắt giảm 5,1 tỉ đồng tiền đầu tư tài chính dài hạn . Theo đó thì ngày 10/9/2014 công ty CP may Thanh trì đã chuyển nhượng 5,1 tỷ đồng khoản đầu tư vào công ty con là Công ty cổ phần may Giao Thủy cho Công ty thời trang thể thao. Mặt khác thì công ty cũng thanh lý một số tài sản cố định và không đầu tư mua mới thêm tài sản dài hạn nào hết. Năm 2015, tài sản dài hạn của công ty lại tăng 6,8 tỷ đồng so với năm 2014 tương đương mức tăng khoảng 86%. Mức tăng này là do công ty gia tăng đầu tư cho hoạt động xây dựng nhà xưởng để mở rộng quy mô sản xuất. Về nguồn vốn Từ bảng số liệu về tổng nguồn vốn, nhận thấy vốn của doanh nghiệp có giảm nhẹ trong năm 2014 và tăng trở lại năm 2015. Nguyên nhân là do doanh nghiệp giảm các khoản tài trợ cho sản xuất kinh doanh bằng nợ ngắn hạn. Về tỷ trọng vốn chủ sở hữu so với nợ ở mức cao. Chứng tỏ công ty chủ yếu dùng vốn chủ sở hữu cho hoạt động kinh doanh. Điều này có thể là một dấu hiệu tốt nếu như cho rằng tình hình tài chính của công ty là khá tốt, nguồn vốn công ty đủ bù đắp cho các khoạt động của mình. Tuy nhiên nếu xét về tính kinh tế, thì tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao chứng tỏ công ty chưa thực hiện tốt đòn bẩy tài chính.
  • 39. 33 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 BẢNG 2.5. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THANH TRÌ 2013-2015 (Đơn vị: Triệu đồng) Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh 45.729,838 47.249,254 66.512,972 Các khoản giảm trừ doanh thu 14.544 - - Doanh thu thuần 45.715,293 47.249,254 66.512,972 Giá vốn hàng bán 31.834,975 37.154,036 50.636,236 Lợi nhuận gộp 13.880,318 10.095,217 15.876,736 Doanh thu hoạt động tài chính 488.553 663,684 700,563 Chi phí tài chính 40,998 455,752 487,064 Chi phí bán hàng 1.588,399 1.450,992 1.597,737 Chi phí quản lý doanh nghiệp 11.230,102 8.351,609 12.227,132 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.509,371 500,547 2.215,364 Thu nhập khác 13,063 589,694 2.909.091 Chi phí khác 112,639 520,782 1.745,600 Lợi nhuận khác -99,576 68,912 1.163,491 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.409,794 596,459 2.216,527 Chi phí thuế TNDN 368,190 142,364 554,407 Lợi nhuận sau thuế TNDN 1041,604 427,094 1662,120 Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu 520,082 215,705 843,72 (Nguồn: PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội) Có thể nhận thấy, doanh thu thuần của doanh nghiệp đã tăng đều qua các năm. Năm 2014 doanh thu thuần tăng 1,52 tỷ tương ứng với khoảng 3%, năm 2015 doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng vọt thêm 19 tỷ đồng tương ứng với mức tăng khoảng 40%. Đây là một dấu hiệu tăng trưởng vượt bậc của doanh nghiệp trong thời điểm kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn.
  • 40. 34 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Qua các năm 2013, 2014, 2015, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng doanh thu lần lượt là 69,61%; 78,63%; 76,13% . Với tỷ trọng giá vốn hàng bán trong tổng doanh thu như thế là tương đối hợp lý với một doanh nghiệp sản xuất khi mà chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí. Sự biến động về giá vốn hàng hóa cũng tăng cao trong năm 2014 .Có sự tăng thêm này là do những năm qua nền kinh tế bất ổn, giá cả của một số mặt hàng lên cao nên chi phí đầu vào để sản xuất của công ty cũng lên cao. Như vậy lợi nhuận từ sản xuất kinh doanh sụt giảm năm 2014, do doanh thu có tăng nhưng không đáng kể trong khi chi phí các yếu tố đầu vào tăng cao làm tăng giá vốn của hàng hóa. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp cũng tăng đều đặn hàng năm, trong khi chi phí tài chính có mức tăng vọt vào năm 2014 và 2015 gấp gần 10 lần so với năm 2013 dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính không còn đáng kể. Lợi nhuận khác của công ty tăng mạnh vào năm 2015. Năm 2013 lợi nhuận khác của công ty đạt giá trị âm, năm 2014, đã đạt giá trị dương tuy nhiên rất thấp chỉ chiểm 11% lợi nhuận trước thuế của công ty. Đến năm 2015 lợi nhuận khác đã tăng lên mức 1,163 tỷ đổng chiếm 52% lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp do có nguồn thu từ thanh lý tài sản cố định. Lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến động khá lớn trong những năm gần đây. Cụ thể là năm 2014, LNST giảm hơn 600 triệu đồng tương ứng với 60% so với năm 2013. Sau đó đến năm 2015 LNST lại tăng vọt lên mức 1,662 tỉ đồng tức là tăng gần 4 lần so với năm 2014 hay 1,6 lần so với năm 2013.  Nhận xét đánh giá chung: Nhìn chung lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp vẫn là từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản xuất hàng hóa phụ thuộc khá nhiều vào các yếu tố thị trường gây ra những bấp bênh trong thu nhập của công ty.
  • 41. 35 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 2.2.3.2. Phân tích các chỉ sổ tài chính của công ty cổ phần may Thanh Trì.  Chỉ số về khả năng thanh toán BẢNG 2.6. CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN – CTCP MAY THANH TRÌ Khả năng thanh toán 2013 2014 2015 Khả năng thanh toán tức thời 0,30 2,04 0,22 Khả năng thanh toán nhanh 1,06 2,72 1,15 Hệ số thanh toán hiện hành 1,85 4,34 2,55 Từ bảng số liệu cho thấy khả năng thanh toán của công ty trong ba năm qua đều khá tốt, các chỉ số thanh toán đều ở mức đảm bảo. Và các chỉ số đều tăng cao vào năm 2014 sau đó giảm vào năm 2015. Về khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp thì năm 2014 có tự tăng đột biến của chỉ số này, từ 0,3 năm 2013 lên 2,04 năm 2014. Có sự gia tăng đáng kể này là do năm 2014 doanh tăng dự trữ bằng tiền và các khoản tương đương tiền.Hệ số thanh toán nhanh của công ty cũng giao động qua các năm 2013, 2014 , 2015 lần lượt là 1,06; 2,72; 1,15. Hệ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1 chứng tỏ công ty đảm bảo khả năng trả nợ trong ba năm qua. Khả năng thanh toán hiện hành của công ty đều lớn hơn 1chứng tỏ khả năng trả nợ an toàn của doanh nghiệp. Tỷ lệ tăng cao vào năm 2014 và giảm vào năm 2015 do tài sản ngắn hạn gia tăng đột biến vào năm 2014, sau đó giảm vào năm 2015, còn vốn tài trợ của doanh nghiệp chủ yếu là nợ ngắn hạn và tương đối thấp. Nhìn chung các chỉ số về khả năng thanh toán đều chứng tỏ công ty có tiềm lực tài chính lành mạnh và công ty đảm bảo được khả năng trả nợ. Đánh giáchung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu  Chỉ số về khả năng cân đối vốn
  • 42. 36 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 BẢNG 2.7. CHỈ SỐ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN- CTCP MAY THANH TRÌ Khả năng cân đối vốn 2013 2014 2015 Hệ số nợ/ tổng tài sản 0,20 0,03 0,17 Nợ/ Vốn chủ sở hữu 0.25 0.04 0.21 Bảng số liệu cho thấy hệ số nợ giảm qua các năm cụ thể hệ số nợ các năm 2013, 2014, 2015 của doanh nghiệp lần lượt là 0,2 ; 0,03 ; 0,17. Hệ số nợ của doanh nghiệp quá nhỏ, chứng to nguồn vốn doanh nghiệp sử dụng chủ yếu là vốn chủ sở hữu. Nguồn nợ của doanh nghiệp chỉ là nợ ngắn hạn, chủ yếu nợ mua nguyên vật liệu đầu vào. Tài sản vốn chủ sở hữu của công ty không đổi qua 3 năm. Công ty Cổ phần may Thanh Trì chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu để thực hiện sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên đây cũng không phải là dấu hiệu đáng mừng vì doanh nghiệp đã không tận dụng tốt được đòn bẩy tài chính. Nhìn chung nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp là chưa tốt.  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu  Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động. BẢNG 2.8.CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG-CTCP MAY THANH TRÌ Khả năng hoạt động 2013 2014 2015 Vòng quay hàng tồn kho 12,75 10,32 16,75 Số ngày tồn kho 29 36 22 Vòng quay khoản phải thu 13,04 18,27 15,51 Kì thu tiền bình quân 27 20 24 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản 1,72 1,95 2,52
  • 43. 37 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2013, 2014, 2015 tương đối ổn định. Trong đó năm 2014 vòng qua hàng tồn kho thấp nhất đạt 10,32 kéo số ngày tồn kho lên 36 ngày; năm 2015 đạt vị trí cao nhất là 16,75. Đây là mức tồn kho trung bình so với toàn ngành. So sánh với một số doanh nghiệp sản xuất trong nghành thì đây cũng được coi là tỷ lệ hàng tồn kho khá tốt, chứng tỏ khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp 2013, 2014, 2015 lần lượt là 13,04; 18,27; 15,51. Chỉ số phản ánh vòng quay khoản phải thu tốt và có dấu hiệu tăng làm giảm kì thu nợ bình quân của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp tăng qua các năm, so sánh chỉ số sử dụng tổng tài sản với các doanh nghiệp dệt may lớn khác trong ngành thì hiệu suất sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp khá tốt. Đánh giá chung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu  Chỉ tiêu khả năng sinh lời BẢNG 2.9. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI-CTCP MAY THANH TRÌ Khả năng sinh lời 2013 2014 2015 ROE 0,066 0,029 0,102 ROA 0.053 0,027 0,084 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) và lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp có những biến động, và những biến động này tương tự giống nhau qua các năm. Đấy là có sự giảm tỷ lệ trong năm 2014 do lợi nhuận sau thuế năm 2014 giảm mạnh và tăng vào năm 2015. So sánh với các doanh nghiệp khác cùng ngành thì hai chỉ số này năm 2013 và 2015 là khá phù hợp nhưng năm 2014 là yếu. Đánh giá chung:  Tốt  Khá tốt  Trung bình  Yếu
  • 44. 38 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 Kết luận đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp : Thứ nhất là về môi trường kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến ngành sản xuất dệt may. Nền kinh tế thế giới đang dần bước lên từ đống đổ nát của khủng hoảng ảnh hưởng đến hầu hết các nghành nghề kinh doanh trong nền kinh tế. Tuy nhiên có thể nói dệt may là ngành công nghiệp đứng khá vững trong thời gian khủng hoảng kinh tế hiện nay tại Việt Nam. Lý do là đây là sản phẩm thiết yếu với nhu cầu trong nước, cộng với việc tận dụng được các lợi thế có sẵn như yếu tố nguồn nhân lực đã làm cho sản phẩm dệt may trong nước có giá cả khá cạnh tranh so với thế giới. Tuy nhiên ngành vẫn sẽ gặp phải không ít khó khăn do dựa khá nhiều vào nguyên vật liệu nhập khẩu mà giá nguyên vật liệu thô đang có xu hướng tăng. Thêm vào nữa lànăng suất lao độngchưacao cũng là yếu tố kìm hãm sự phát triển của bất cứ doanh nghiệp dệt may nào tại Việt Nam. Thứ hai là về tình hình tài chính : Tình hình tài chính của doanh nghiệp là khá tốt. Doanh nghiệp luôn đảm bảo tài trợ cho các hoạt độngsản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Luôn nắm giữ tỷ lệ lớn tài sản có tính lỏng cao, đảm bảo khả năng thanh khoản và trả nợ tốt. Tuy nhiên những năm gần đây, tình hình sản xuất kinh doanh có những dấu hiệu bất thường và không ổn định. 2.3. Đánh giáhiệu quả hoạt động phân tíchtài trính trong hoạt động cho vay của PGD Nam Đô- Agribank Nam Hà Nội. 2.3.1. Các kết quả đã đạt được Phòng giao dịch đã luôn chú trọng đến công tác phân tích tài chính trong cho vay đặc biệt là phân tích tài chính đối với doanh nghiệp. Chất lương phân tích tài chính doanh nghiệp đã được cải thiện cụ thể là:  Thứ nhất là số lượng khách hàng được phân tích tài chính doanh nghiệp ngày càng được mở rộng về số lượng:
  • 45. 39 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 (Nguồn: PGD Nam Đô-Agribank Nam Hà Nội) HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH SỐ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC PTTC TRONG CHO VAY Từ biểu đồ cho thấy số khách hàng doanh nghiệp được phân tích có chiều hướng gia tăng trong những năm vừa qua. Trong đó năm 2014 tăng 32% so với năm 2013 và năm 2015 tăng 16% so với năm 2014. Điều này cho thấy phòng giao dịch ngày càng chú trọng hơn về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp thể hiện qua việc quy mô khách hàng này càng được mở rộng. Nhờ đó sẽ hạn chế được rủi ro trong công tác cho vay của ngân hàng, đảm bảo nâng cao chất lượng trong cho hoạt động tín dụng của phòng giao dịch.  Thứ hai là: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong quy trình thẩm định khách hàng vay vốn mang tính khoa học và hợp lý. Agribank đã xây dựng một quy trình tín dụng chặt chẽ, trong đó công tác công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay được đặc biệt chú trọng.  Thứ ba là: Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp diễn ra thường xuyên và nghiêm túc. Công tác phân tích tài chính doanh nghiệp diễn ra xuyên suốt trong tất cả các bước của quá trình cho vay. Phòng giao dịch đều thực hiện công tác này một cách nghiêm túc, ở mỗi bước từ khi thu thập được thông tin đến tiến hành phân tích hoàn 67 89 104 0 20 40 60 80 100 120 2013 2014 2015 Số doanh nghiệp được phân tích tài chính trong cho vay
  • 46. 40 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 thiện hồ sơ thì cán bộ tín dụng đều bắt tay thực hiện công việc của mình liền theo đúng quy trình , phương pháp và tiêu chuẩn đề ra.  Thứ tư là: Chi phí cho việc phân tích. Chi phí phân tích tài chính không quá đắt đối với mỗi lần phân tích tài chính doanh nghiệp. Phòng giao dịch luôn cân nhắc giữa việc chi phí mua thông tin phục vụ cho việc phân tích và mức độ tin cậy của nguồn thông tin đó xem có xứng đáng để Phòng giao dịch bỏ ra hay không. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. 2.3.2.1. Hạn chế  Thứ nhất là: Tỷ lệ nợ xấu tuy không cao nhưng đang có xu hướng tăng liên lục trong những năm gần đây. Có thể nói tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất chất lượng cho vay của ngân hàng. Tình hình nợ xấu gia tăng có nhiều nguyên nhưng việc phân tích tài chính có thể nói là nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro trong các khoản cho vay với doanh nghiệp  Thứ hai là: Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp chưa đầy đủ. Ngày nay, việc tìm kiếm thông tin là khá thuận tiện do có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin phát triển mạnh. Tuy nhiên nguồn thông tin này có nhược điểm là chưa chọn lọc. Vì thế nguồn thông tin phòng giao dịch sử dụng vẫn chủ yếu là nguồn thông tin từ doanh nghiệp cung cấp là chính, mà độ chính xác của nguồn thông tin này còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố, thông thường thì các doanh nghiệp đều cố gắng làm đẹp các báo cáo tài chính bằng những con số ma. Do đó ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Việc khảo sát thực tế chưa được chú trọng, chỉ trọng những trường hợp rất cần thiết thì Phòng dịch mới xuống cơ sở làm việc của doanh nghiệp để thăm dò. Bên cạnh đó những nguồn thông tin từ bên ngoài từ đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, các ngân có quan hệ với doanh nghiệp, các thông tin từ cục thuế, hải quan, công an … chưa được chú trọng khai thác.  Thứ ba là: Hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp chưa đồng bộ. Có nhiều doanh nghiệp không được thực hiện phân tích tài chính. Những doanh nghiệp không được phân tích tài chính thường là những doanh nghiệp vay với số vốn nhỏ, hoặc là có
  • 47. 41 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 tài sản đảm bảo cao hơn nhiều so với vốn vay, hoặc là có mối quan hệ thân quen với cán bộ của ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Phòng giao dịch. 2.3.2.2. Nguyên nhân  Về các nguyên nhân khách quan Môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam tiềm ẩn nhiều rủi ro. Ba năm vừa qua Việt Nam đã chứng kiến nền kinh tế đang trên đà hồi phục trước những khó khăn cộng với sự yếu kém trong nội lực của Việt Nam đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh tế của Việt Nam. Đi đôi với việc ngân hàng nhà nước phài thực hiện liên lục các đợt điều chỉnh mặt bằng lãi suất chung. Hệ thống các văn bản pháp luật chưa đầy đủ rõ ràng để Phòng giao dịch thực hiện hợp đồng cho vay. Hiện tại cũng còn thiếu những văn bản hướng dẫn công tác phân tích tài chính doanh nghiệp của nhà nước và mới chỉ có những văn bản hướng dẫn quy trình tín dụng, chưa có những văn bản cụ thể hướng dẫn công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Nguồn thông tin chưa đáng tin cậy và đầy đủ. Hiện nay ở Việt Nam các báo cáo tài chính của nhiều doanh nghiệp có mức độ chính xác chưa cao, các con số thể hiện trên đó thường là những con số không thật. Chủ yếu chỉ có các báo cáo tài chính của doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp thực hiện cổ phần mới được kiểm toán còn các nhỏ, doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất ít khi được kiểm toán nên nguồn thông tin do doanh nghiệp cung cấp độ chính xác rất thấp.Việc cung cấp thông tin minh bạch ở Việt Nam còn nhiều bất cập, cơ quan chứng năng chưa có thông tin quản lý đầy đủ chính xác. Hệ thống thông tin vẫn chưa có sự kết nối. Nhiều lúc ngân hàng phải trả chi phí cao cho việc thu thập thông tin về doanh nghiệp  Về các nguyên nhân chủ quan  Thứ nhất là: Phương pháp phân tích chưa được chú trọng khai thác triệt để. Phương pháp so sánh theo không gian chưa được thực hiện. Phương pháp phân tích DUPONT cũng chưa được sử dụng. Đây là phương pháp giúp cán bộ tín dụng nhận
  • 48. 42 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt xấu trong hoạt động của doanh nghiệp và được sử dụng khá phổ biến ở các ngân hàng trên thế giới.  Thứ hai là: Nội dung phân tích chưa đầy đủ. Ngân hàng chưa xem xét cụ thể bảo cáo ngân quỹ và việc phân tích luồng tiền chưa được thực hiện nên chưa thấy được thực trạng thu chi của doanh nghiệp. Việc trả nợ cho ngân hàng lại liên quan chặt chẽ tới ngân quỹ của doanh nghiệp vay vốn. Do đó, công tác phân tích tài chính vẫn có nhiều thiếu sót.  Thứ ba là: Phòng giao dịch chưa sử dụng đầy đủ các chỉ tiêu tài chính. Như các chỉ tiêu về khả năng hoạt động , ngân hàng không chia cụ thể ra hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng vốn, đây là hai chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Qua hai chỉ tiêu này có thể xem xét xem doanh nghiệp có tận dụng tốt các yêu tố vốn và yếu tố tài sản trong sản xuất kinh doanh hay không.  Thứ tư là: Chất lượng cán bộ tín dụng chưa cao. Đội ngũ cán bộ tín dụng tại Phòng giao dịch Agribank Nam Đô hiện nay còn mỏng, mỗi cán bộ phải thực hiện một khối lượng công việc lớn. Mặt khác cũng chưa có sự chuyên môn hoá dựa trên mảng hoạt động, làm cho hiệu quả công việc còn chưa cao. Ngoài ra thì đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ vừa là ưu điểm nhưng cũng là nhược điểm. Do chưa có nhiều kinh nghiệm trong phân tích, dẫn đến việc thu thập, xử lý thiếu thông tin, không sáng suốt trong việc phát hiện ra các thông tin sai lệch, gây ra những sai sót trong phân tích làm giảm hiệu quả phân tích.  Thứ năm là: Công nghệ mới đang từng bước được đổi mới. Những công nghệ cũ vẫn được sử dụng làm giảm hiệu quả hoạt động của cán bộ tín dụng, từ đó ảnh hưởng tới chất lượng của phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay của phòng giao dịch.  Thứ sáu là: Phòng giao dịch chưa xây dựng được hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành làm chuẩn do đó chưa có chuẩn mực để so sánh với doanh nghiệp vay vốn hoạt động như nào so với toàn ngành. Mỗi ngành đều có các chỉ tiêu tài chính trung bình, nếu đem so sánh doanh nghiệp vay vốn với những chỉ số chung của ngành thì sẽ nhìn
  • 49. 43 Miting INTHAVONGSA Ngânhàng bảo hiểmK50 nhận được xu hướng tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu. Nhưng ở Phòng giao dịch công việc này chưa được tiến hành, các cán bộ tín dụng mới chỉ so sánh doanh nghiệp vay vốn với doanh nghiệp khác có tình hình kinh doanh được đánh giá khá tốt. Tuy nhiên việc so sánh này là khá khập khiễng, khi các doanh nghiệp để so sánh với nhau mặc dù có cùng nghành nghề kinh doanh nhưng lại khác nhau về quy mô vốn cũng như tổ chức hoạt động  Thứ bảy là Các nguyên nhân khác. Cán bộ Phòng giao dịch chưa có sự hợp tác với các chủ nợ, các tổ chức tín dụng ngân hàng thương mại từng có quan hệ với doanh nghiệp để thu thập nguồn thông tin. Việc xin số liệu từ trung tâm thông tin tín dụng CIC mất nhiều thời gian. Cán bộ tín dụng phân tích bộ hồ sơ của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên kinh nghiệm làm việc của mình để kiểm tra tính chính xác của thông tin mà doanh nghiệp cung cấp và chưa có một biện pháp thích hợp và cụ thể nhằm hỗ trợ cán bộ tín dụng trong việc kiểm tra tính chính xác xác của các báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp do phải hoàn thành chỉ tiêu chung của cả cơ sở nên việc phân tích tài chính chưa thật nghiêm túc. Các báo cáo tài chính được phân tích sơ sài hoặc không tiến hành phân tích.