SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----o0o-----
NGUYỄN QUỐC ANH
ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH
TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----o0o-----
NGUYỄN QUỐC ANH
KHÓA 2014-2016
ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH
CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02
LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG VĂN TRINH
Hà Nội: 2016
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa đào tạo sau đại học – Trường đại
học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành xong luận văn của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Hoàng Văn Trinh đã chỉ bảo
rất nhiệt tình cho em từ khi bắt đầu luận văn đến lúc kết thúc. Xin cảm ơn các thầy
cô giáo trong tiểu ban hướng dẫn đã có những ý kiến nhận xét góp ý để luận văn
của em được hoàn thành thuận lợi. Cuối cùng tôi xin được cảm ơn mọi sự động viên
giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Hà Nội, 2016
Nguyễn Quốc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu tổng hợp của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn này là thực tế. Những ý kiến khoa học chưa từng được ai
công bố trong bất cứ một công trình nào.
Hà Nội, 2016
Nguyễn Quốc Anh
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
Tên đề tài.................................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................3
Sơ đồ cấu trúc luận văn ...........................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP
TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI .....................................4
1.1. Giới thiệu sơ bộ thể loại công trình trung tâm hành chính tập trung ....................4
1.1.1. Khái niệm công trình..................................................................................4
1.1.2. Những đặc điểm cơ bản công trình .............................................................4
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của công trình................................................................8
1.1.4. Giới thiệu một số công trình trung tâm hành chính trên thế giới .................9
1.2. Quá trình hình thành, xây dựng và sử dụng của những công trình trung tâm
hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam..............................................................18
1.2.1. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 1986-1996 .......18
1.2.2. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 1996-2004...21
1.2.3. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 2005 – 2015
(giai đoạn có công trình cần đánh giá)...............................................................23
1.3. Tổng hợp những nghiên cứu về mặt lý luận thể loại công trình trung tâm hành
chính tập trung cấp tỉnh đã được công bố...............................................................29
1.4. Những vấn đề cần được nghiên cứu và giải quyết...........................................33
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM
HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM.....................................35
2.1. Cơ sở pháp lý..................................................................................................35
2.1.1. Chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về việc hình thành trung tâm hành
chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam...................................................................35
2.1.2. Các văn bản thực thi cụ thể.......................................................................38
2.2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................44
2.2.1. Các lý thuyết của thể loại công trình trung tâm hành chính tập trung........44
2.2.2. Các nghiên cứu khoa học được đúc kết.....................................................52
2.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................53
2.3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..................................................................53
2.3.2. Điều kiện văn hóa – xã hội .......................................................................56
2.3.3. Đúc kết khoa học từ kinh nghiệm thực tiễn...............................................58
Chương 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG
CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM.....................................................................................60
3.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá .............................................................................60
3.1.1. Xác định chức năng, nhiệm vụ của công trình ..........................................60
3.1.2. Tiêu chí 1: Lựa chọn vị trí xây dựng.........................................................61
3.1.3. Tiêu chí 2: Quy mô xây dựng ...................................................................63
3.1.4. Tiêu chí 3: Giải pháp quy hoạch tổng thể..................................................63
3.1.5. Tiêu chí 4: Kiến trúc từng hạng mục công trình........................................64
3.1.6. Tiêu chí 5: Hiệu quả đầu tư công trình......................................................66
3.1.8. Tiêu chí 6: Tính bền vững và khả năng phát triển trong tương lai của công trình
...........................................................................................................................66
3.2. Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam .........67
3.2.1. Phương pháp đánh giá ..............................................................................67
3.2.2. Đánh giá các công trình theo tiêu chí........................................................68
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................104
1. Kết luận...........................................................................................................104
2. Kiến nghị.........................................................................................................106
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt Tên đầy đủ
GS Giáo sư
KTS Kiến trúc sư
TS Tiến sĩ
TTHCTT Trung tâm hành chính tập trung
UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ,…
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo chung ( một trụ sở cơ quan) 5
Hình 1.2 Công trình Boston City Hall – Mỹ 10
Hình 1.3 Mặt cắt công trình Boston City Hall – Mỹ 10
Hình 1.4 Tòa thị chính Toronto, Canada 11
Hình 1.5 Mặt bằng Tòa thị chính Toronto, Canada 11
Hình 1.6 Tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 12
Hình 1.7 Mặt bằng tầng 1 tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 13
Hình 1.8 Mặt cắt tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 13
Hình 1.9 Tòa thị chính City hall Singapore 14
Hình 1.10 Seoul City hall library and new city hall 15
Hình 1.11 Hội trường Seoul City hall library and new city hall 15
Hình 1.12 Cảnh quan Seoul City hall library and new city hall 16
Hình 1.13 Tỉnh ủy Cần Thơ 17
Hình 1.14 Mặt bằng tầng Tỉnh ủy Cần thơ 19
Hình 1.15 Trụ sở làm việc liên cơ quan tỉnh Hà Nam 20
Hình 1.16 Mặt bằng tầng Trụ sở làm việc liên cơ quan tỉnh Hà
Nam
20
Hình 2.1 3 giải pháp phân khu mặt bằng trong TTHCTT 44
Hình 2.2 Tòa thị chính San Francisco 55
Hình 2.3 Tòa thị chính thành phố Paris 55
Hình 2.4 Thành phố hành chính Seojong – Hàn Quốc 56
Hình 3.1 Mặt bằng vị trí TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 64
Hình 3.2 Bán kính hoạt động của TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 65
Hình 3.3 Phân khối trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 67
Hình 3.4 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 68
Hình 3.5 Mặt bằng tầng 2 TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 69
Hình 3.6 Giải pháp bố trí không gian làm việc một sở 69
Hình 3.7 Sơ đồ giao thông trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 70
Hình 3.8 Mặt đứng TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 71
Hình 3.9 Ý tưởng mặt đứng hướng Đông và Tây TTHCTT tỉnh
Lâm Đồng
71
Hình 3.10 Hình thức kiến trúc TTHCTT tỉnh Lâm Đồng gắn kết tự
nhiên, văn hóa
72
Hình 3.11 Mặt bằng không gian trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 73
Hình 3.12 Tính bền vững với của TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 75
Hình 3.13 Mặt cắt TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 75
Hình 3.14 Phân tích vị trí của TTHCTT thành phố Đà Nẵng 76
Hình 3.15 Bán kính hoạt động của TTHCTT tp. Đà Nẵng 76
Hình 3.16 Phân khối trong TTHCTT Tp. Đà Nẵng 79
Hình 3.17 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT Tp. Đà Nẵng 80
Hình 3.18 Mặt bằng tầng điển hình TTHCTT Tp. Đà Nẵng 80
Hình 3.19 Mặt bằng giao thông ngang của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 81
Hình 3.20 Mặt bằng giao thông đứng của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 82
Hình 3.21 Mặt đứng TTHCTT Tp. Đà Nẵng 83
Hình 3.22 Hình thức kiến trúc TTHCTT Tp. Đà Nẵng 84
Hình 3.23 Tính thờ đại của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 84
Hình 3.24 Hiệu quả đầu tư TTHCTT Tp. Đà Nẵng 85
Hình 3.25 Tính bền vững với của TTHCTT tp. Đà Nẵng 86
Hình 3.26 Mặt bằng vị trí TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 87
Hình 3.27 Bán kính hoạt động của TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 88
Hình 3.28 Phân khối trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 90
Hình 3.29 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 91
Hình 3.30 Mặt bằng tầng 1 điển hình 1 sở trong TTHCTT tỉnh
Ninh Thuận
92
Hình 3.31 Mặt bằng tổ chức giao thông trong TTHCTT tỉnh Ninh
Thuận
93
Hình 3.32 Mặt đứng TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 94
Hình 3.33 Khối Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân TTHCTT
tỉnh Ninh Thuận
94
Hình 3.34 Tổ hợp nhóm các văn phòng và sân trung tâm TTHCTT
tỉnh Ninh Thuận
96
Hình 3.35 Khối không gian sinh thái trong thiết kế văn phòng của
TTHCTT tỉnh Ninh Thuận
96
Hình 3.36 Ý tưởng thiết thiết kế bền vững của TTHCTT tỉnh Ninh
Thuận
97
Hình 3.37 Hội trường lớn trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 97
DANH SÁCH BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các TTHCTT cấp tỉnh 22
Bảng 1.2 So sánh 3 hình thức bố cục mặt bằng 25
Bảng 2.1 Quy định tiêu chuẩn các phòng làm việc 37
Bảng 2.2 Quy định diện tích để xe 40
Bảng 2.3 Quy định kích thước hành lang 40
Bảng 2.4 Quy định kích thước cầu thang 41
Bảng 3.1 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 66
Bảng 3.2 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tp. Đà Nẵng 78
Bảng 3.3 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 90
Bảng 3.4 Tổng hợp đánh giá công trình theo tiêu chí 98
1
PHẦN MỞ ĐẦU
* Tên đề tài
Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam.
* Lý do lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh chung, hệ thống công sở của cơ quan quyền lực ở cấp tỉnh,
thành trong cả nước còn nhiều bất cập về kiến trúc và quy hoạch, bố trí phân tán,
nhỏ lẻ gây nhiều phiền hà cho người dân trong các thủ tục hành chính và cho chính
những cán bộ Nhà nước trong quá trình làm việc.
Để giải quyết những vấn đề đó đã xuất hiện một mô hình mới, đó là tổ hợp
nhiều cơ quan chuyên ngành cấp tỉnh thành một quần thể kiến trúc thống nhất trong
một trụ sở làm việc, mô hình đó được gọi là khu liên cơ quan. Nhưng số lượng
những công trình như vậy chưa nhiều.
Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương sắp xếp, nâng cao, cải tạo cơ
sở vật chất hiện có; đồng thời tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở
của cơ quan hành chính ở địa phương theo hướng tập trung. Từ đó, nhiều tỉnh,
thành đã hình thàng những trung tâm hành chính tập trung (TTHCTT). Tính đến
thời điểm hiện tại, cả nước có khoảng 15 TTHCTT cấp tỉnh đã đưa vào sử dụng,
đang xây dựng và đã quyết định đầu tư.Các nhà quản lý thuộc tỉnh, thành có dự án
xây dựng TTHCTT đều cho rằng, việc xây dựng TTHCTT mới là hết sức cần thiết,
hiệu quả, tiết kiệm, thuận lợi cho người dân cũng như công tác quản lý. Tuy nhiên,
hiện nay đang có những ý kiến trái chiều về vấn đề này.
Sau quá trình hình thành, xây dựng và vận hành của những TTHCTT ta thấy
có những mặt tích cực, cũng có những mặt cần xem xét, đánh giá. Chính vì vậy, đề
tài “Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam” là
thực sự cần thiết. Đồng thời, đề tài còn nhằm đúc kết lên những tiêu chí đánh giá
kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở ViệtNam dựa trên thực tiễn và lý luận, để những tỉnh,
thành có ý định xây dựng TTHCTT có thể tham khảo và áp dụng.
2
* Mục đích nghiên cứu
Đánh giá một cách có hệ thống và khách quan nhất kiến trúc TTHCTT cấp
tỉnh ở Việt Nam. Chỉ ra những bất cập và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng sử dụng, giá trị kiến trúc của các TTHCTT.
* Mục tiêu nghiên cứu
Việc tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến kiến trúc TTHCTT, thực tế
phát triển các TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam và những công trình nghiên cứu khác
có liên quan đến đề tài, luận văn nghiên cứu nhằm tới các mục tiêu sau:
- Tổng hợp, phân tích những TTHCTT ở Việt Nam để thấy những xu hướng
phát triển kiến trúc của loại hình TTHCTT một cách khoa học.
- Tìm ra điểm tốt và điểm còn hạn chế trong tổ chức không gian và kiến trúc
của những TTHCTT này.
- Xây dựng được tiêu chí để đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam
một cách bài bản và khoa học.
- Vận dụng đánh giá chính xác và khách quan nhất về kiến trúc của những
TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam.
- Góp phần để các tỉnh đã hoặc đang có ý định xây dựng TTHCTT có thể bổ
sung, điều chỉnh và hoàn thiện.
- Bài học rút ra, tạo nguồn tài liệu tham khảo và khuyến khích các nghiên cứu
khác có liên quan.
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh.
* Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: một số TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam từ năm
2005 đến 2015.
3
* Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên
cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án có liên quan.
Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra những đánh
giá về kiến trúc của các TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đưa ra những tiêu chí, đánh giá trên cơ sở khoa học về hệ
thống TTHCTT cấp tỉnh hiện nay ở Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hiểu rõ hơn những ưu điểm và điểm còn hạn chế
trong những TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam. Từ đó, xây dựng những giải pháp phù
hợp nhất cho những TTHCTT.
* Sơ đồ cấu trúc luận văn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾT LUẬN VÀ KIẾN
Chương 1
Tổng quan về kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam và trên Thế Giới
Chương 2
Cơ sở khoa học để đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam
Chương 3
Đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam
PHẦN NỘI DUNG
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN PHỤ LỤC
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email: digilib.hau@gmail.com
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
104
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu của luận văn, cho phép đi đến những kết luận sau:
- Về việc lựa chọn vị trí xây dựng: đa số các tỉnh đều lựa chọn vị trí cho khu
TTHCTT của tỉnh mình tại trung tâm của tỉnh, hoặc trung tâm của khu đô thị mới.
Điều này nảy sinh ra một số vấn đề, thứ nhất đối với những tỉnh có quỹ đất ít, dân
cư động đúc thì việc bố trí một công trình có quy mô lớn như TTHCTT sẽ rất dễ
dấn đến ách tác giao thông, đè nặng lên hệ thống hạ tầng của đô thị. Thứ hai, đối
với những vị trí ở trung tâm đô thị mới, cần đảm bảo phải có hệ thống dịch vụ công
cộng, phụ trợ để phục vụ trong quá trình xây dựng, hoạt động của TTHCTT, tránh
việc TTHCTT xây xong lại phải một mình trơ vơ trên một mảnh đất trống. Một vấn
đề quan trọng nữa, đó là vị trí của những TTHCTT mới xây phụ thuộc rất nhiều từ
việc quy hoạch đất từ trước, có thể chúng có vị trí đẹp, phong thủy tốt nhưng không
có tuyến không gian chủ đạo để tôn vinh, vô hình trung làm giảm đi giá trị, tính dẫn
dắn của một công trình công quyền hàng đầu của tỉnh.
- Về quy mô đầu tư xây dựng: đa số các TTHCTT đều có quy mô đất xây dựng
quá lớn, dẫn đến vốn đầu tư xây dựng tăng một cách chóng mặt, tỉnh sau tốn hơn
tỉnh trước.Hầu hết đều vượt quá tiêu chí so với quy đinh về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng trụ sở làm việc theo QĐ số 260/2006/ QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ
tướng Chính phủ. Và đặc biệt quy mô diện tích sàn rất lớn, diện tích bình quân đầu
người thường gấp 2, 3 lần so với quy định. Chính điều này làm giảm đi giá trị của
việc tập trung các cơ quan về một mối.
- Về việc giải pháp quy hoạch tổng thể còn nhiều bất cập, không theo một quy
chuẩn nhất định, mà là theo ý thích tự phát của những người đứng đầu. Những tỉnh tuy
có diện tích bé những lại bố trí theo kiểu phân tán, gây lãng phí rất nhiều quỹ đất đô thị.
- Về tổ chức không gian làm việc, các trung tâm đã sử dụng cơ chế làm việc một
cửa, tạo thuận lợi cho người dân đến liên hệ công tác. Khu làm việc bố trí theo không
gian mở, vừa tiết kiệm được diện tích làm việc, giảm được diện tích phụ, tạo sự liên
105
thông giữa các bộ phân. Tuy vây, vẫn còn thiếu không gian để tái tạo sức lao động
cho cán bộ nhân viên; mặt bằng bố trí các khối đôi khi còn đơn điệu, mang tính dập
khuôn.
- Về khả năng kết nối của các TTHCTT có thể nói là khá tốt, hệ thống giao
thông được đầu tư đồng bộ, thuận tiện. Có những trung tâm đã biết chăm lo cho
việc đi lại của người dân từ việc sử dụng cầu bộ hành có mái che, đến xe công cộng
đưa đón trong và ngoài trung tâm. Đây là một điểm đáng khích lệ, góp phần nâng
cao tính thân thiện của công trình công quyền, vốn trước đây được xem gây nhiều
phiền hà, bất tiện cho người dân.
- Về hình thức kiến trúc: Hầu hết các công trình TTHCTT đều do KTS nước
ngoài hay liên doanh với tư vấn nước ngoài thiết kế và mang phong cách kiến trúc
hiện đại, sử dụng vật liệu mới. Rất ít TTHCTT có bản sắc văn hóa địa phương.
TTHCTT dường như tạo ra sự đồ sộ, cách biệt, gây cảm giác xa lạ, khó tiếp cận.
Tính thân thiện, cởi mở, gần dân phải trở thành đặc trưng của hình thái kiến trúc
công sở. Công trình kiến trúc không chỉ phải đẹp mà còn phải là điểm nhấn của đô
thị, có giá trị không chỉ ở hiện tại mà còn phải trong tương lai.
- Về hiệu quả đầu tư công trình: thực tế tổng kết đánh giá các địa phương đã đầu
tư TTHCTT thấy rằng, sau khi được đầu tư đã góp phần quan trọng vào việc tạo diện
mạo cho đô thị, khu trung tâm các đô thị tỉnh lỵ, góp phần tốt vào việc hiện đại hóa
nền hành chính công. TTHCTT đi vào hoạt động làm cho các cơ quan hành chính
làm việc hiệu quả hơn, sự phối hợp giữa các cơ quan hành chính được thuận tiện, thời
gian vận hành văn bản, giấy tờ giữa các cơ quan đã giảm đáng kể. Khi TTHCTT vào
hoạt động người dân, tổ chức đã được hưởng sự thuận tiện, dễ dàng khi tiếp cận cải
cách hành chính với khái niệm “một cửa” khá rõ khi tiếp cận hệ thống quản lý nhà
nước mà không phải đi lại nhiều, khái niệm “một cửa liên thông” kết nối giữa người
dân, tổ chức với các cơ quan hành chính nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, diện
tích đất còn quá lớn, vốn đầu tư phụ thuộc quá nhiều vào Nhà nước, đa số các tỉnh
đều lựa chọn bán hoặc chuyển đổi các trung tâm hành chính cũ để lấy vốn xây dựng,
việc này khác nào đổi đất để lấy nhà, hơn nữa nó cũng sẽ nẩy sinh nhiều hệ lụy không
lường trước.
106
- Về tính bền vững và khả năng phát triển trong tương lai của công trình:
phần lớn các TTHCTT đã trú trọng tới tính bền vững của công trình, đến tiện ích và
tính dân chủ của người dân. Do đó, trong quy hoạch kiến trúc khu TTHCTT ngoài
việc là biểu tượng, là điểm nhấn trong tổng thể không gian đô thị, nó còn trở thành
niềm tự hào của người dân đô thị. Chỉ có như vậy, công trình TTHCTT mới có thể
tồn tại theo thời gian, bền vững trong lòng người.
2. Kiến nghị
Nhà nước cần có tổng kết, đánh giá về công tác nghiên cứu thiết kế các công
trình TTHCTT cấp tỉnh hiện nay.
Ban hành, soạn thảo các tài liệu, quy phạm, tiêu chuẩn cho thể loại công trình
này.
Tổ chức hội thể để các cơ quan ban ngành thấy được tính hiệu quả của
TTHCTT và tổ chức thực hiện.
Khi nghiên cứu, thiết kế xây dựng các TTHCTT cấp tỉnh cần phải chú ý dựa
trên những quan điểm cơ bản sau:
- Cần lựa chọn vị trí xây dựng thích hợp nhất cho tổ hợp kiến trúc TTHCTT.
Trong tổng thể kiến trúc đô thị cấp tỉnh, công trình TTHCTT có vai trò như một
kiến trúc chủ thể, vì vậy thường được xây dựng tại các khu tâm của đô thị hoặc trên
các trục đường quan trọng trong đô thị cấp tỉnh.
-Cần tính toán quy mô công trình hợp lý, đảm bảo sử dụng hiệu quả cho hiện
tại và tương lai.
- Tùy theo tính chất của các công trình, cũng như vị trí xây dựng để đề xuất
giải pháp tổ chức không gian thích hợp. Giải pháp có thể là hợp khối, bố cục phân
tán hoặc liên hợp; song nhân tố chính của tổ hợp kiến trúc (hội trường, sảnh chính,
các không gian chính) cần được nhấn mạnh và nêu bật trong tổ hợp kiến trúc trụ sở
liên cơ quan.
- Phải dựa trên sự phân loại các công trình trụ sở có cùng tính chất, nhiệm vụ
hoặc chung một lĩnh vực hoạt động để đư và một tổ hợp kiến trúc TTHCTT.
107
- Khi nghiên cứu thiết kế xây dựng TTHCTT cần đặc biệt chú ý đến việc kế
thừa kiến trúc truyền thống, tính dân tộc, vật liệu xây dựng, công nghệ xây dựng và
điều kiện khí hậu của nước ta. Mỗi công trình phải là một biểu tượng của địa
phương, không nên nhắc lại, sao chép hoặc dựa trên ý thích của một cá nhân.Tổ hợp
kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh phải được thiết kế sao cho công trình hiện đại, mang
tính thời đại nhưng vẫn đậm đà bản sắc truyền thống.
- Cần nâng cao hiệu quả sử dụng của công trình bằng cách tính toán để chuyển
đổi cơ sở cũ, xã hội hóa để đa dạng nguồn vốn đầu tư công trình. Khai thác hiệu quả
các không gian trong quá trình sử dụng. Tiết kiệm quỹ đất xây dựng và năng lượng
trong quá trình vận hành và bảo trì công trình.
- Quan tâm tới tiện ích của người dân trong công trình, để cho TTHCTT có thể
trở thành ngôi nhà của cộng đồng dân. Trong quy hoạch kiến trúc khu hành chính
tập trung ngoài việc là biểu tượng, điểm nhấn cho tổng thể không gian đô thị, nó
còn trở thành niềm tự hào cho người dân đô thị, trở thành dấu ấn trong không gian
của các tỉnh thành hiện tại cũng như trong tương lai.
Mô hình TTHCTT cấp tỉnh là một mô hình mới, bước đầu đã phát huy được
hiệu quả, nên cần được tiếp tục phát triển. Nhưng trước khi áp dụng đầu tư xây
dựng phải nghiên cứu thật kỹ lượng về mọi mặt tránh lãng phí công sức và tiền bạc
của nhân dân.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2007), Nghị quyết số 17-NQ/TW về đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà
nước, Hà Nội.
2. Lê Phiêu Bạt và Nguyễn Ngọc Dũng (2014),Ghi chép ở quán cóc bên lề, Hội
thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), TCVN 4601-2012 – Công sở cơ quan hành
chính Nhà nước – Yêu cầu thiết kế, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (1988), TCVN 4601:1988 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế,
Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (2007), Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22/11/2007 hướng dẫn
quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, Hà Nội.
6. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 về ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020,
Hà Nội.
7. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ, Hà Nội.
8. Ngô Trung Hải (2014), Hội thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng.
9. Ngô Trung Hải (2014), Xu hướng phát triển trung tâm hành chính tập trung cấp
tỉnh tại Việt Nam, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.60-63.
10.Vũ Hiệp (2014), Sử dụng trục thần đạo trong thiết kế đô thị khu trung tâm hành
chính, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.77-79.
11. Đinh Duy Hòa (2014), Trung tâm hành chính tập trung: từ ý tưởng đến hiện
thực, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.71-71.
12.Hoàng Đạo Kính (2014), Hội thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng.
13.Doãn Minh Khôi (2014), Xu hướng tổ chức Trung tâm Hành chính – Chính trị
trên ThếGiới và ở Việt Nam, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.36-41.
14.Phạm Sỹ Liêm (2014), Trung tâm hành chính tập trung: Chỉ nên hợp khối chứ
không hợp nhất, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.76.
15.Tô Ngọc Liễn (2014), Bàn về xây dựng khu Trung tâm hành chính tập trung,
Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.84-85.
16.Nguyễn Văn Tất (2014), Triết lý kiến trúc nào cho khu hành chính tập trung cấp
Tỉnh thành, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.70-71.
17.Phạm Tứ (2014), Mô hình khu hành chính tập trung từ góc nhìn quyền lợi người
dân và Đô thị, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.45-49.
18.Thủ tướng Chính phủ (1999), Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999
về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn
vị sự nghiệp, Hà Nội.
19.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006
về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện
làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, Hà Nội.
20.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg ngày 12/10/2006
về yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở, cơ quan hành chính Nhà nước các cấp,
Hà Nội.
21.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999 của
Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội.
22.Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22/10/2008
về việc ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp
công lập, Hà Nội.
23.Thủ tướng Chính phủ (2011), Chỉ thị số 1073/CT-TTg ngày 05/07/2011 về việc
tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở
địa phương theo hướng tập trung, Hà Nội.
24. Nguyễn Tiến Thuận (2014), Không có mô hình chung nào cho khu hành chính
tập trung cấp tỉnh, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.50-52.
25.Viện Kiến trúc sư và các chuyên gia (2014), Khảo sát, đánh giá trung tâm hành
chính tập trung cấp tỉnh, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.9-13.
26. Phạm Đình Việt (2014), Sự thân thiện của công trình công quyền, Tạp chí Kiến
trúc, số 11/2014, tr.42-44.
27. Tạ Trường Xuân (2012), Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng, Nhà
xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
28.www.archdaily.com.
29.www.hanam.gov.vn.
30.www.vietbao.vn.
31.www.wikipedia.com.
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Báo cáo khảo sát của các Hội kiến trúc sư địa phương
PHỤ LỤC 2: Tính khả thi về tạo nguồn lực ra sao
PHỤ LỤC 3: Ý kiến cộng đồng trên các phương tiện truyền thông
BÁO CÁO KHẢO SÁT C
A. Các công trình đ
I. Trung tâm hành chính t
(Nguồn tài liệu đượ
hành chính-chính trị, tỉnh Lai Châu, do Vi
BXD lập năm 2006.)
Khu Trung tâm hành chính
xây dựng tại phường Tân Phong, th
bảo tính thống nhất, hài hoà v
Trung tâm Hội nghị tỉnh, qu
1.1. Mô hình: Tổ ch
UBND tỉnh, các sở ban ngành (khu h
tàng tỉnh, quảng trường nhân dân, tr
tại các vị trí đã được xây d
vực ven hồ thượng và h
trung tâm hành chính chính tr
1.2. Quy hoạch
Phụ lục số 1
O SÁT CỦA CÁC HỘI KIẾN TRÚC SƯ ĐỊA PHƯƠNG
đã đưa vào sử dụng
tâm hành chính tập trung tỉnh Lai Châu
ợc tham khảo từ đồ án Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm
nh Lai Châu, do Viện Quy hoạch Đô thịNông thôn Qu
Khu Trung tâm hành chính- chính trị của tỉnh Lai Châu được xác đ
ng Tân Phong, thị xã Lai Châu - tỉnh Lai Châu. Trên cơ s
t, hài hoà với quần thể các công trình đã và đang xây d
nh, quảng trường Nhân dân, đại lộ Lê Lợi.
chức theo dạng phân tán, bao gồm trụ sở Tỉ
ban ngành (khu hợp khối). Trung tâm hội nghị văn hóa t
ng nhân dân, trụ sở công an tỉnh, bưu điện tỉnh… gi
xây dựng. Bố trí vườn hoa xung quanh quảng trư
ng và hồ hạ tạo thành hệ thống cây xanh công viên t
trung tâm hành chính chính trị tỉnh.
A PHƯƠNG
t khu Trung tâm
Nông thôn Quốc gia-
c xác định đầu tư
nh Lai Châu. Trên cơ sở đảm
đang xây dựng như
ỉnh uỷ, HĐND,
văn hóa tỉnh, bảo
nh… giữ nguyên
ng trường và khu
ng cây xanh công viên tại khu vực
a. Vị trí: Phường Tân Phong
b. Quy mô: 25 ha. Di
c. Tầng cao: Khu h
- 02 tòa nhà có tầng cao xây d
m2/tầng
- 05 tòa nhà có t
là:1000m2/tầng
d. Chức năng: Là Các cơ quan hành chính, đoàn th
Tỉnh uỷ và các Sở ban ngành.
1.3. Kiến trúc:
a. Hình thức: Đượ
nét cổ điển tạo ấn tượng uy ng
vẫn không cứng nhắc nh
nước, bể cảnh hợp lý, tạ
tính lễ hội và sinh hoạt văn hóa c
Châu nói chung.
b. VLXD: sử dụng g
c. Công nghệ: Truy
II. Trung tâm hành chính t
( Báo cáo của Hội KTS Bà R
ng Tân Phong - thị xã Lai Châu - tỉnh Lai Châu
mô: 25 ha. Diện tích sàn : 34,000m²
ng cao: Khu hợp khối có 7 tòa nhà, cao từ 7 đến 9 tầng, trong đó :
ng cao xây dựng là 9 tầng, diện tích sàn xây d
05 tòa nhà có tầng cao xây dựng là 7 tầng, diện tích sàn
c năng: Là Các cơ quan hành chính, đoàn thể cấp Tỉnh: Trụ
ban ngành.
ợc thiết kế theo phong cách kiến trúc Pháp hi
ng uy nghiêm của một Trung tâm chính trị hành chính, song
c nhờ việc đan xen các khoảng không gian sân vư
ạo được không gian mở phục vụ cho các ho
t văn hóa của nhân dân thị xã Lai Châu nói riêng và t
ng gạch, bê tông cốt thép, kính
: Truyền thống
II. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
i KTS Bà Rịa - Vũng Tàu )
ng, trong đó :
n tích sàn xây dựng là : 1000
n tích sàn xây dựng
sở UBND tỉnh,
n trúc Pháp hiện đại, pha đôi
hành chính, song
ng không gian sân vườn, đài phun
cho các hoạt động mang
Lai Châu nói riêng và tỉnh Lai
Trung tâm Hành chính - Chính trị tập trung tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy
hoạch gắn kết trong tổng thể quy hoạch chung Xây dựng thành phố Bà Rịa đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt. Phương án quy hoạch do Tập đoàn Kenzo tange (Nhật)
lập quy hoạch và thiết kế kiến trúc công trình.
2.1. Mô hình: Tổ chức theo dạng phân tán; không bố trí các đơn vị sự nghiệp,
các đơn vị TW đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị lực lượng vũ trang vào khu
hành chính mới.
2.2 . Quy hoạch :
a. Vị trí: phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa
b. Quy mô: Khoảng 20ha; (gồm 02 khu: Khu A (khối làm việc) quy mô
khoảng 16ha; khu B (khối phục vụ) quy mô khoảng 04ha. Tổng diện tích sàn:
Khoảng 90.000m2 (diện tích sàn được tính đến số lượng biên chế đến năm 2020);
Số lượng biên chế và định biên lao động khoảng 2.200 người (dự kiến phát triển
đến năm 2020).
c. Tầng cao:
+ Khu làm việc: Khối các cơ quan chính quyền; khối Đảng - Đoàn thể được
thiết kế 06 tầng; Phần ngoài mặt chính các sở, ban ngành được thiết kế bố trí các
không gian cây xanh và bãi đậu xe.
+ Khu phụ trợ: Trung tâm hội nghị với các phòng hội nghị, các phòng phục vụ,
khu phụ trợ... được bố trí nằm về một góc khu Trung tâm Hành chính - Chính trị với
thiết kế 02 tầng. Khối nhà phục vụ gồm nhà khách, nhà công vụ, căng tin, câu lạc
bộ, trạm thông tin liên lạc, gara xe ô tô…
d. Chức năng: 34 sở ban nghành chủ yếu (Các cơ quan đơn vị được bố trí trong
Trung tâm Hành chính – Chính trị thực hiện theo thông báo số 73- TB/TU ngày
26/11/2001 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy). Bao gồm :
Khối Đảng – Đoàn thể (13 cơ quan):
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban dân vận Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối Kinh tế;
- Đảng ủy Khối Dân Chính Đảng;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Hội Liên hiệp phụ nữ;
- Hội Nông dân;
- Hội Cựu chiến binh.
Khối Chính quyền (21 cơ quan):
- Văn phòng HĐND – UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu QH; BCĐ PC tham nhũng;
- Sở Nội vụ;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp;
- Thanh tra Nhà nước tỉnh;
- Sở Công thương;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp;
- Cục Thống kê;
- Sở Giao thông vận t
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên và Môi trư
- Sở Nông nghiệp và Phát tri
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du l
- Sở Giáo dục và Đào t
- Sở Khoa học và Công ngh
- Sở Y tế;
- Sở Lao động Thương binh và X
- Sở Thông tin và Truy
Mặt bằng tổng thể đư
gian làm việc của các Sở
các hành lang phía mặt chính công trình.
2.3 . Kiến trúc
a. Hình thức: Ngôn ng
b. VLXD: Sử dụng g
c. Công nghệ: Truyề
2.4. Mức đầu tư: Kho
n tải;
Tài nguyên và Môi trường;
p và Phát triển nông thôn;
thao và Du lịch;
c và Đào tạo;
Công nghệ;
ng Thương binh và Xã hội;
Thông tin và Truyền thông.
được bố trí liên hoàn khép kín (dạng hình ch
ở Ban ngành được bố trí riêng biệt và liên hệ
t chính công trình.
c: Ngôn ngữ kiến trúc mạch lạc, hiện đại
ng gạch, bê tông cốt thép, kính, Aluminium
ền thống
u tư: Khoảng 1.500 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng 16,6
ng hình chữ U) với không
ệ liên thông qua
ng 16,6 triệu/m2.
2.5. Hiệu qua đầu tư: Khu tâm tâm hành chính
– Vũng Tàu đã đi vào hoạ
Nguồn vốn đầu tư xây d
Vũng Tàu lấy từ ngân sách t
bán đấu giá các khu đất trư
III. Trung tâm hành chính t
(Nguồn tài liệu từ KTS Phan T
Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đ
3.1. Mô hình: Tổ ch
Với ý tưởng: không gian xanh ch
- Mảng “rừng thông”
giữ lại tòan diện, và sẽ bi
- Mảng cây xanh hư
- Mảng xanh trên “b
treo.
- Trục xanh bên trong công trình.
- Trục vận hành: đây là m
lòng công trình, 2 bên “
u tư: Khu tâm tâm hành chính – chính trị mới c
ạt động ngày 2/5/2012.
u tư xây dựng trung tâm - hành chính chính tr
ngân sách tỉnh. Một phần ngân sách sẽ thu lại khi t
t trước đây dùng làm trụ sở các sở ngành tại TP V
III. Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng
KTS Phan Tấn Lộc, Hội KTS Lâm Đồng- Tác gi
nh Lâm Đồng )
chức theo hình thức hợp khối
ng: không gian xanh chủ đạo.
ng thông” ở hướng tây tiếp giáp với đường Đòan Th
biến thành không gian văn hóa ngòai trời.
ng cây xanh hướng dông được tạo ra từ những khỏang lùi c
ng xanh trên “bệ kỹ thuật” nằm ở hướng bắc có thể đượ
c xanh bên trong công trình.
n hành: đây là một không gian có thể được ví như mộ
lòng công trình, 2 bên “đại lộ” là những tòa nhà xen nhau với nhữ
i của tỉnh Bà Rịa
hành chính chính trị tỉnh Bà Rịa -
i khi tỉnh tiến hành
i TP Vũng Tàu.
Tác giả thiết kế
òan Thị Điểm được
ang lùi của công trình.
ợc ví như vườn
ột “đại lộ” trong
ững không gian
đóng và mở ra những mảng xanh bên ngòai công trình. Tên gọi “đại lộ” còn đúng
hơn khi tất cả hạ tầng kỹ thuật cũng đều chạy dọc theo trục vận hành này.
Không gian sử dụng : từ cấu trúc không gian được xác định bởi 2 yếu tố nêu
trên, tất cả những không gian sử dụng sẽ được bố trí một cách hợp lý để vừa kết nối
với trục vận hành và vừa kết nối với những không gian xanh nêu trên - (Giải pháp
kết nối xin xem phần phân khu chức năng).
Không gian sân vườn: Cải tạo tòan bộ khu rừng thông thành một công viên,
xem đây là mảng xanh không chỉ cho riêng khu liên cơ mà còn là của khu ở lân cận.
- Quy họach nơi đây thành không gian mở cho công trình, ngòai ý nghĩa là một
mảng xanh nó còn đóng vai trò một không gian văn hóa.
3.2. Quy hoạch
a. Vị trí: xác lập tại đường Trần Phú, Phường 4 – TP Đà Lạt.
- Bắc giáp đường hẻm (đấu nối với đường Bà Triệu) và khu dân cư.
- Nam giáp đường Trần Phú.
- Đông giáp đường vào khu dân cư và Công ty APEX Đà Lạt.
- Tây giáp đường Đòan Thị Điểm.
b. Quy mô: Diện tích 35ha, diện tích sàn 56.774 m2
c. Tầng cao: 9 tầng (không kể 3 tầng hầm, bán hầm)
d. Chức năng: Bao gồm 17 sở, ngành và 24 đơn vị hành chính sự nghiệp với
khoảng 1.361 cán bộ nhân viên. 3.3 . Kiến trúc
3.3. Kiến trúc
a. Hình thức
- Cổng chính: được k
tỉnh và Ban quản trị Khu liên cơ) có chi
300 chỗ. Kiến trúc của khu v
với tỷ lệ thích ứng với quy mô và ý ngh
- Khu vực các sở ban ngành: trên tr
các Khu công nghiệp có chi
vị trực thuộc có chiều cao 5 t
được xác định bởi tổng diệ
từ những yếu tố thường th
hiện nét hùng vĩ và đầy sứ
khu vực những cơ quan đơn v
đồi, những con đường quanh co, nh
của Trường Trung Học Yersin.
- Khu vực kỹ thuật: 1 t
vận hành (7m). Không gian này là nơi d
dụng nhằm tập trung nhữ
bệ đỡ những khối văn ph
cảnh quan thiên nhiên củ
bởi hệ thực vật phù hợp v
c kết hợp bởi khối tiếp dân (trong đó có bộ
Khu liên cơ) có chiều cao 4 tầng (trệt+3 lâu) và phòng h
a khu vực này được nghiên cứu nhằm có hiệu
i quy mô và ý nghĩa quan trọng của dạng công trình.
ban ngành: trên trục vận hành, bên phải là 16 sở
p có chiều cao 9 tầng (trệt + 8 lầu), và bên trái là các cơ quan đơn
u cao 5 tầng (4 lầu và trệt + 4 lầu). Chiều cao của 2 khu v
ện tích sàn. Về hình dáng kiến trúc được lấy ngu
ng thấy ở Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng. Khối sở 9 tầng đư
ức sống của vùng cao nguyên qua hình ảnh cả
ng cơ quan đơn vị trực thuộc với nét uốn lượng gợi hình
ng quanh co, những khu vườn bật cấp, … và cụ thể
c Yersin.
t: 1 tầng nhưng có cùng chiều cao mái với hành lang tr
n hành (7m). Không gian này là nơi dự phòng xây dựng thêm di
ững dịch vụ hổ trợ kỹ thuật. Khối này có hình dáng c
i văn phòng và cũng nhằm bao che những bộ phận ph
ủa Đà Lạt như bãi đậu xe. Đồng thời nó cũng đ
p với cảnh quan của thành phố “rừng”. Sự
ộ phận thanh tra
và phòng hội nghị
u ứng cổng vào
ng công trình.
và Ban Quản lý
u), và bên trái là các cơ quan đơn
a 2 khu vực này
y nguồn cảm hứng
ng được thiết thể
ảnh thác đổ ; và
i hình ảnh những triền
nhất là kiến trúc
i hành lang trục
ng thêm diện tích sàn sử
i này có hình dáng của một
n phản cảm với
ũng được bao phủ
lệch trục có từ
khuôn viên đất hiện hữu của APEX. Vô tình tạo nên sự lệch trục mang đến hình ảnh
năng động trong bố cục của không gian .
b. VLXD:
-Bê tông trần mỹ thuật: mang tính vô cơ, bề mặt có vân và màu sắc gần giống
như vật liệu đá thể hiện tính bền vững và kinh tế.
- Gỗ: hoặc bề mặt gỗ là vật liệu “truyền thống”, mang tính hữu cơ, gần gũi với
ký ức của người dân, có màu sắc sang trọng nhưng kín đáo.
- Gạch: cũng là vật liệu truyền thống thể hiện tính bền vững, vô cơ và có màu
sắc ấm áp thể hiện tính mến khách của người dân Đà Lạt.
- Kính: là vật liệu luôn hiện diện trong công trình kiến trúc. Kính còn là một
vật liệu có “tính trung lập” có thể hòa hợp với mọi vật liệu khác nhau bên ngòai
cũng như bên trong. Vật liệu kính thể hiện tính tính dung hòa.
c. Công nghệ: Truyền thống
3.4. Mức đầu tư: Tổng mức đầu tư ban đầu hơn 495 tỉ đồng, sau đó được điều
chỉnh lên trên 1.014 tỉ đồng (do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư).
3.5. Hiệu quả đầu tư:
Đến nay dự án đã 4 lần trễ tiến độ, ban đầu dự tính năm 2013 hoàn thành, sau
đó là tháng 3.2014, rồi 30.4, tiếp đến 30.6 và nay dự kiến quý 3/2014.
Công trình Khu liên cơ có thể nói là một sự kiện chính trị quan trọng của Tỉnh Lâm
Đồng về mặt quy mô (tầm vóc và tài chính) cũng như sẽ có những tác động không nhỏ
vào đời sống xã hội, văn hóa và kinh tế của người dân. Phù hợp với chủ trương xã hội
hóa của Nhà Nước, cũng như nhằm khai thác hiệu quả hơn về mặt kinh tế và có những
đóng góp tích cực cho đời sống văn hóa của người dân, chúng ta có những kiến nghị
những họat động nằm trong chủ trương xã hội hóa như dịch vụ đi kèm, họat động văn
hóa, nghệ thuật và văn hóa và giử xe qua đêm.
IV. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương
( Báo cáo của Hội KTS Bình Dương )
4.1. Mô hình: Tổ chức dạng phân tán; không bố trí các đơn vị lực lượng vũ
trang vào khu hành chính mới
- Mặt bằng tổng thể các khối công trình độc lập, liên tiếp nhau theo dạng hình
chữ V, với quảng trường trung tâm là bụng hình chữ V.
- Đối với Các đơn vị sự nghiệp, bố trí tập trung một khu vực riêng trong khu
Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung.
4.2. Quy hoạch
a. Vị trí: Khu trung tâm Thành phố mới Bình Dương (Bình Dương New City)
b. Quy mô: Khoảng 20,6 ha. Trong đó, Tòa nhà trung tâm Hành chính ( B1)
nằm trên khu đất 30.985,5m2 với chiều cao 104,3m gồm:
- 2 tầng để xe, 20 tầng lầu, tầng kỹ thuật, mái và bãi đáp trực thăng, bãi đỗ 640
ôtô, 2.000 xe máy. Ngay cạnh Trung tâm hành chính là Trung tâm Hội nghị và triển
lãm có sức chứa 800 người.
- Tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 104.416,8 m 2.
- Tổng diện tích sàn: Khoảng 243.000m2 sàn.
- Số lượng biên chế và định biên lao động khoảng 2500 người (dự kiến phát
triển đến năm 2030) và tổng diện tích làm việc khoảng 45000m2.
c. Tầng cao:
- Toà nhà dạng tháp đôi trung tâm với quy mô 23 tầng (có 02 tầng hầm) bố trí
nơi làm việc cho các Ban đảng, đoàn thể, chính quyền, các Sở, Ban, ngành.
- Khối các cơ quan TW bao gồm các khối nhà làm việc cao 06 tầng, sắp xếp
gần như liên tục nhau.
- Khối phục vụ gồm các khối nhà cao 6 tầng gồm nhà khách, nhà công vụ, căn
tin, câu lạc bộ…
- Trung tâm hội nghị được tổ chức thành một khối nhà riêng biệt với chiều cao
03 tầng quy mô 1000 chỗ.
d. Chức năng: Số lượng sở ban nghành sử dựng: 54 cơ quan, đoàn thể, đơn vị
khối Đảng, đoàn thể chính trị, cơ quan quản lý nhà nước, các sở, ngành, các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc sở, ngành
4.3. Kiến trúc
a. Hình thức: Hiện đại, bề thế
b. VLXD: Gạch, bê tông cốt thép, kính
c. Công nghệ:
- Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ cột & dầm bê tông cốt thép, sàn
ứng lực trước toàn khối đổ tại chỗ kết hợp với hệ dầm sàn bằng kết cấu thép.
- Giải pháp móng: Móng c
- Các hệ thống kỹ thu
thống điện, Cấp thoát nư
không khí – thông gió. Các h
4.4. Mức đầu tư: Kho
4.5. Hiệu qua đầu tư:
Khu tâm tâm hành chính
động đầu năm 2014.
V. Trung tâm hành chính t
(Báo cáo của Hội KTS Đà N
Công trình Trung tâm hành chính
Engineers và Viện Quy ho
xây dựng kinh doanh địa
vụ 55 thi công.
5.1. Mô hình: Quy ho
5.2. Quy hoạch:
a. Vị trí: Xây dựng trên khu đ
thành phố Đà Nẵng.
i pháp móng: Móng cọc đóng BTCT ứng lực trước.
thuật cơ điện (M&E) thiết kế cho công trình bao g
p thoát nước, Thông tin liên lạc, Phòng cháy chữa cháy, Đi
thông gió. Các hệ thống này thiết kế theo công năng của công trình.
u tư: Khoảng 4.600 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng 19 tri
u tư:
Khu tâm tâm hành chính – chính trị mới của tỉnh Bình Dương đ
V. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Đà Nẵng
i KTS Đà Nẵng)
Công trình Trung tâm hành chính Đà Nẵng do Công ty Mooyoung Achitects &
n Quy hoạch Xây dựng Đà Nẵng thiết kế, liên danh Công ty CP
a ốc Tân Kỷ và Công ty TNHH xây dựng thương m
5.1. Mô hình: Quy hoạch theo hướng hợp khối.
ng trên khu đất tại số 24 đường Trần Phú, qu
cho công trình bao gồm: Hệ
a cháy, Điều hòa
a công trình.
ng 19 triệu đồng/m2.
ương đã đi vào hoạt
ng do Công ty Mooyoung Achitects &
, liên danh Công ty CP
ng thương mại - dịch
, quận Hải Châu,
Ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Đường Lý Tự Trọng
- Phía Tây giá: Bảo tàng Thành phố và đường quy hoạch
- Phía Đông giáp: Đường Trần Phú
- Phía Nam giáp : Đường Quang Trung
b. Quy mô:
-Công trình thuộc loại dự án đầu tư xây dựng dân dụng ( công trình trụ sở cơ
quan); Thuộc nhóm A với cấp công trình đặc biệt.
-Tổng diện tích sàn: 65.234m2 (diện tích các tầng nổi 49,338m2 ,tầng hầm
15,896m2 )
- Bãi đậu xe: chứa được 244 xe hơi, 1.200 xe máy
Khối đế (từ tầng 1 đến tầng 4) có diện tích sàn 14.000 m2, bố trí các phòng
làm việc, trung tâm tin học, dữ liệu, các phòng khánh tiết, hội thảo, hội nghị. Khối
tháp (từ tầng 5 đến tầng 34) có diện tích sàn hơn 35.250 m2 bố trí nơi làm việc của
các sở, ban, ngành thành phố. Tầng 33 và 34 là nhà hàng xoay và sân ngắm cảnh
phục vụ nhân dân và khách du lịch. Các công trình phụ gồm hệ thống giao thông
nội bộ, sân vườn, sân thể dục thể thao, bãi để xe 1.200 chỗ.
c. Tầng cao:
Tòa nhà có 34 tầng nổi và 2 tầng hầm
Chiều cao: 175.5m (kể cả tầng 34 trên cùng)
Công trình bao gồm khối làm việc chính, khối đế 4 tầng, khối tháp hình trụ
tròn thu nhỏ dần ở đáy và đỉnh
Khối tháp từ tầng 5 đến tầng 34
d. Ý tưởng về quy hoạch tổng mặt bằng công trình bám sát vào hiện trạng khu
đất, với hình dáng tòa nhà là biểu tượng của ngọn hải đăng định hướng cho sự phát
triển thành phố Đà Nẵng. Phần đế mô phỏng hình dáng của chiếc thuyền được kết
hợp với phần mái thành hình tượng của một chiếc thuyền buồm thể hiện hình ảnh
của thành phố Đà Nẵng, thành phố cảng nơi gặp nhau của sông biển và tiến đến hòa
nhập với thế giới. Khối văn phòng của công trình được xây dựng theo hình tròn thể
hiện sự vững chắc và đồng thời hình dáng này cũng có lợi thế trong trường hợp có
gió bão.
Phía trước có khoảng sân rộng vừa để thuận tiện cho giao thông khu vực tiền
sảnh và trồng cây xanh cách ly gần đường phố. Việc bố trí quy hoạch phân khu để
đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa công trình, sân vườn, giao thông đối ngoại và nội
bộ tạo ra tổng thể quy hoạch có tính thống nhất cao, phù hợp và đáp ứng yêu cầu đặt
ra.
5.3. Kiến trúc:
a. Hình thức: Toà nhà được bố trí sao cho không che khuất tầm nhìn của nhà
bảo tàng và sông Hàn. Hình dáng của toà nhà là biểu tượng của ngọn hải đăng định
hướng cho sự phát triển của thành phố Đà Nẵng.
Nhằm đảm bảo tầm nhìn từ phía sông Hàn về toà nhà Trung tâm hành chính
thành phố và nhà bảo tàng, khu đất thứ 2 nằm ven sông (nhà văn hoá thanh niên và
toà án) sẽ được tổ chức thành khu công viên cây xanh. Ở đây sẽ bố trí các tiện ích
công cộng cho người dân mà không.
b. VLXD:
Bên ngoài nhà:
+ Phần đế công trình : Tường bọc nhôm, kính, đá cẩm thạch và đá Granite,
kim loại (tấm nhôm và tấm SST ), gỗ thông, đánh dầu bóng
+ Phần tháp chính: tường bọc tấm nhôm (Aluminum Curtain Wall), sử dụng
kính có phủ lớp laminated, giảm tia tử ngoại mặt trời.
- Bên trong nhà:
+ Sàn :
- Phòng lễ tân và hội trường: đá cẩm thạch và granite
- Văn phòng: gạch lát Vinyl
- Phòng đa chức năng: trải thảm
- Canteen: gạch lát Vinyl
- Nhà hàng: sàn gỗ
- Phòng họp: trải thảm
- Bãi đậu xe: sơn chuyên dụng expose.
+ Tường :
- Văn phòng: sơn
- Phòng đa chức năng: ốp panel gỗ
- Canteen: tấm trang trí
- Phòng họp: ốp gỗ
+ Trần :
- Văn phòng: Các tấm trần hút âm (thạch cao, bông thuỷ tinh … )
- Khu vực công cộng: tấm thạch cao kết hợp sơn nước
- Các phần còn lại: Sơn nước
c. Công nghệ: Với thiết kế đặc biệt, hình thức hiện đại, Tòa nhà TTHC chịu
được cấp bão cao nhất, hệ kính đã được thí nghiệm trước, đạt tiêu chuẩn cao trong
ứng phó với thiên tai.
Với hệ thống quy mô công nghệ - thiết bị:
Hệ thống cấp điện:
- Hệ thống cấp điện: yêu cầu 02 hệ thống dây cấp điện
- Bảng điều kiển điện cao thế: 05 trạm biến thế ngầm 6,500KVA, 02 hệ thống
điện dự phòng bố trí song song (UPS-Uninterruptible Power Supply).
Hệ thống viễn thông:
- Hệ thống phiên dịch đồng bộ phục vụ cho các hội nghị trực tiếp hoặc từ xa
qua Video.
- Hệ thống hướng dẫn trong toà nhà.
- Hệ thống CATV (Community Antenna Television) cung cấp tín hiệu truyền
hình, đài FM, internet ….
- Hệ thống mạng không dây.
Hệ thống tổng đài nội bộ:
- Sử dụng VoIP DPBX (Tiếng nói trên Tổng đài nhánh số cục bộ dùng giao
thức mạng Internet) giúp kết nối tất cả những chiếc máy điện thoại của một doanh
nghiệp tách biệt khỏi PSTN hay PSDN (PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng/PSDN: Mạng dữ liệu chuyển mạch công cộng)
Hệ thống an ninh, bảo vệ:
- Hệ thống an ninh liên kết đồng bộ
- Hệ thống quản lý bằng điện thoại Video và thẻ từ.
- Hệ thống theo dõi, quản lý an ninh bằng Camera (Closed-circuit television -
CCTV).
- Hệ thống quản lý mạng NMS.
- Hệ thống an ninh mạng bằng tường lửa - Firewall
- Hệ thống bảo vệ được quản lý bới mạng vi tính.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Hệ thống báo cháy SI
- Hệ thống thu nhận tín hiệu cháy kỹ thuật số
Hệ điều hoà không khí:
- Sử dụng hệ thống ĐHKK làm lạnh bằng nước (Water Chiller )
5.4. Mức đầu tư:
- Chi phí xây dựng: 621.835.107.000 đ
- Chi phí thiết bị: 172.378.459.000 đ
- Chi phí quản lý dự án: 17.965.912.000 đ
- Chi phí khác: 25.248.443.000 đ
- Chi phí dự phòng: 41.871.396.000 đ
- Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán: 240.663.000 đ
- Chi phí kiểm toán: 303.159.000 đ
Tổng cộng: 879.843.139.000 đ
- Cơ quan quyết định đầu tư: UBND thành phố Đà Nẵng.
5.5. Hiệu quả đầu tư:
- Triển khai từ năm 2006 đến năm 2010.
- Hiệu quả về văn hóa - xã hội
- Hiệu quả về Kinh tế :
- Hiệu quả về Quy hoạch kiến trúc:
B.Các đồ án thiết kế đã được phê duyệt, lựa chọn chuẩn bị đầu tư:
I. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Hải Dương
(Báo cáo của Hội Kiến trúc sư tỉnh Hải Dương)
1.1. Mô hình: tổ chứ
a. Vị trí: lựa chọn tạ
Hải Dương, tỉnh Hải Dương; Ranh gi
- Phía Bắc giáp đườ
- Phía Nam giáp đư
Khu đô thị mới phía Đông.
- Phía Đông giáp đư
- Phía Tây giáp đư
Thư viện tỉnh.
b. Quy mô:
- Khu Trụ sở Hội đ
hội tỉnh Hải Dương:
Diện tích xây dựng 4.010m2, di
ha, diện tích xây dựng 4.010m2, di
ức kết hợp Phân tán và hợp khối 1.2. Quy ho
ại khu đô thị phía Đông thuộc phường Hải Tân, thành ph
i Dương; Ranh giới khu đất như sau:
ờng quy hoạch sau phố Chương Dương.
hía Nam giáp đường Tôn Đức Thắng, Bộ Chỉ huy Quân sự
i phía Đông.
Phía Đông giáp đường Thanh Niên.
Phía Tây giáp đường quy hoạch phía sau Đài phát thanh truy
i đồng nhân nhân - Ủy ban nhân dân và Đoàn đ
ng 4.010m2, diện tích sàn xây dựng 16.284m2, cao 06 19, 15
ng 4.010m2, diện tích sàn xây dựng 16.284m2,
i 1.2. Quy hoạch:
i Tân, thành phố
ự tỉnh và dân cư
ch phía sau Đài phát thanh truyền hình tỉnh,
y ban nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc
ng 16.284m2, cao 06 19, 15
- Khu làm việc khối các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Diện tích sàn
xây dựng khoảng 48.544m2.
- Trung tâm hội nghị: Phòng họp đa năng có quy mô 750 chỗ ngồi; Phòng họp,
hội thảo có quy mô 200 chỗ ngồi và 60 chỗ ngồi. Diện tích sàn xây dựng khoảng
10.000m2.
- Khu dịch vụ: bao gồm Phục vụ ăn, nghỉ đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn
khách sạn, phục vụ tốt cho các hội nghị, sự kiện lớn được tổ chức tại Trung tâm hội
nghị. Diện tích sàn xây dựng khoảng 13.170m2.
c. Tầng cao: Công trình chính là khối Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân
Dân làm trọng tâm bố trí khối Làm việc các Sở ban ngành cao 20 tầng. Khối Trung
Tâm Hội Nghị cao 6 tầng. Khối Dịch Vụ cao 11 tầng.
d. Chức năng: 19 cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền cấp tỉnh, gồm 5 khu:
trụ sở HĐND, UBND và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; khu làm việc khối các sở, ngành
thuộc UBND tỉnh; Trung tâm hội nghị; khu sân đường nội bộ, cây xanh, quảng trường,
bãi để xe, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và khu dịch vụ; Tòa nhà làm việc khối các sở,
ngành thuộc UBND tỉnh cao nhất, nhưng không quá 20 tầng
e. Tổng mặt bằng, không gian hình khối của khu công sở hài hòa và phù hợp
với cảnh quan khu vực xung quanh.
- Phía trước Minh Đường là Quảng trường rộng rãi rất phù hợp với tính chất
công trình. Mối liên hệ giữa các khối chức năng được tổ chức mạch lạc và rất thuận
tiện cho việc tiếp cận từ các phía.
- Tòa nhà khách và dịch vụ giữ vị trí ngôi tả hữu, luôn gắn với trục Bắc - Nam
của quảng trường, liên kết chặt với Trung tâm hội nghị. Tầng 1,2 dùng để đón tiếp,
dịch vụ, trưng bày và các hoạt động giải trí, tiệc chiêu đãi ở nhiều quy mô; tầng 3-9
là các phòng nghỉ. Tòa nhà có 3 đại sảnh vào công trình cho các đối tượng khác
nhau, trong đó: Đại sảnh chính dành cho đón tiếp. 2 sảnh khác dùng cho các chức
năng riêng.
1.3. Kiến trúc :
a. Hình thức: Tòa nhà có cấu trúc hình cuốn sách mở hình chữ L, tạo điều kiện
cho khe gió đi qua. Chân đế là một băng dài chạy ngang tạo điều kiện cho công
năng khả dụng cho các hoạt động giải trí, công cộng. Trồng cây theo kiểu bậc
thang. Các tầng xoay lệch nhau tạo không gian đa hướng. Toàn bộ công trình được
đặt trên 1 tầng bán hầm (sâu 1 ,80m; cao 1,35m ).
Các khối được tách biệt một cách tương đối, nhằm đảm bảo các hoạt động
chung hoặc chuyên biệt không bị chồng chéo, ảnh hưởng lẫn nhau, tạo tâm lý thoải
mái nhưng nghiêm túc khi tổ chức, cá nhân đến liên hệ công việc....
+ Kiến trúc hiện đại, có tính đặc thù. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu
địa phương, thân thiện với môi trường.
+ Phong cách kiến trúc độc đáo, đơn giản, mạch lạc và trang trọng phù hợp với
tính chất của công trình.
+ Trang trí nội thất theo phong cách hiện đại, có bản sắc Việt Nam;
+ Tổ chức giao thông, lối thoát nạn khoa học và mạch lạc
+Hệ thống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc...) đảm
bảo an toàn và dễ sửa chữa.
b. VLXD: Sử dụng vật liệu hoàn thiện trung, cao cấp đảm bảo thân thiện với
môi trường.
c. Công nghệ: Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh
môi trường và sức khỏe cho người sử dụng; có giải pháp hợp lý để tiết kiệm năng
lượng, ưu tiên sử dụng thông gió, ánh sáng tự nhiên, đảm bảo yêu cầu cách âm,
cách nhiệt, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo( cụ thể sẽ đi sâu hơn trong quá
trình thiết kế). Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, độ bền vững, ổn định theo đúng
quy định tương ứng với quy mô, cấp công trình. Sử dụng các trang thiết bị hiện đại,
thông minh và đáp ứng nhu cầu thông tin.
1.4.Mức đầu tư: Khái toán tổng mức đầu tư công trình khoảng 2.060 tỷ đồng,
trong đó ngân sách tỉnh khoảng 1.000 tỷ đồng; nguồn vốn bán tài sản trên đất và
chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ các công sở cũ khoảng 200 tỷ đồng; các
nguồn thu sử dụng đất c
hỗ trợ và các nguồn vốn h
1.5. Hiệu quả đầu tư: Đ
kế cụm hành chính tập trung t
rất cao bởi nó tạo điều ki
mới một khu làm việc tậ
cấp tỉnh, đáp ứng yêu cầ
hoàn với đầy đủ hệ thống h
quy, hiện đại cho cán bộ
nhà nước, đáp ứng yêu c
bảo cơ sở vật chất để tổ
đón tiếp khách trong nướ
nhấn kiến trúc, cảnh quan đô th
II. Trung tâm hành chính t
(Báo cáo của Hội Ki
t của một số dự án trên địa bàn tỉnh; nguồn v
n hợp pháp khác.
u tư: Để đáp ứng xu hướng phát triển của xã h
p trung tỉnh Hải Dương là việc làm phù hợp và có tính kh
u kiện cho một quy trình làm việc chuyên nghi
ập trung cho các cơ quan quản lý Nhà nước và chính quy
ầu hiện đại hóa công sở, bảo đảm mục tiêu làm vi
ng hạ tầng kỹ thuật hiện đại; tạo môi trường làm vi
ộ công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác qu
ầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhậ
chức các sự kiện, hội họp quy mô cấp tỉnh, c
ớc và quốc tế đến làm việc với tỉnh Hải Dương; T
nh quan đô thị cho thành phố Hải Dương.
Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Cao Bằng
i Kiến trúc sư tỉnh Cao Bằng)
n vốn Trung ương
a xã hội thì việc thiết
p và có tính khả thi
c chuyên nghiệp. Xây dựng
c và chính quyền
c tiêu làm việc liên
ng làm việc chính
công tác quản lý
ập quốc tế; đảm
nh, cấp quốc gia,
i Dương; Tạo điểm
2.1. Mô hình: Quy hoạch theo hình thức phân tán
Bố cục không gian trong toàn khu được tổ chức nhấn mạnh vào cụm công
trình trọng tâm là Cụm công trình Tỉnh Ủy-HĐND, UBND tỉnh, cụm công trình này
được tổ chức ở khu vực thoáng tạo ra nhiều điểm nhìn đẹp.
Trục không gian Tây Bắc – Đông Nam với mặt cắt 60m chạy giữa khu, đây là
trục đường chính của khu là nơi tổ chức các sự kiện quan trọng như diễu hành, diễu
binh, và các hoạt động văn hóa của đô thị. Các công trình được bố trí trên trục
đường này được thiết kế có mặt đứng đẹp, hiện đại thể hiện được sự hội nhập và
vươn lên của tỉnh Cao Bằng. Các công trình đảm bảo khoảng lùi tối thiểu mỗi bên
từ 20-30 m từ chỉ giới đường đỏ.
Không gian khu vực Trung tâm hội nghị tỉnh được bố trí tại vị trí chính giữa
khu đất và hướng mặt đứng chính về phía quảng trường trung tâm. Công trình này
là nơi tổ chức diễn ra các hoạt động văn hóa và hội nghị thường xuyên của tỉnh, do
vậy được tổ chức gắn kết với không gian quảng trường để tạo không gian thoáng
đãng, có điểm nhìn đẹp cũng như tôn được giá trị của kiến trúc công trình. Trục
không gian trung tâm hội nghị và quảng trường trung tâm được bố cục theo trục
Đông Bắc – Tây Nam tạo cho tổng thể toàn khu có sự đóng mở về không gian…
2.2. Quy hoạch:
a. Vị trí: Khu trung tâm hành chính tỉnh có ranh giới thiết kế đã được xác định
trong đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu đô thị mới Đề Thám. Khu vực lập quy
hoạch nằm ở phía Tây thị xã Cao Bằng, cách trung tâm thị xã Cao Bằng khoảng
4km. Ranh giới:
- Phía Đông Bắc giáp: Trục đường 43m.
- Phía Tây Nam giáp: Ban chỉ huy quân sự tỉnh (theo quy hoạch)
- Phía Đông Nam giáp: Trường quân sự tỉnh.
- Phía Tây Bắc giáp: Trục đường quy hoạch.
b. Quy mô: 3,41Ha
c. Tầng cao: Nhà công cộng 1-5 tầng; Nhà cơ quan, hành chính 3-7 tầng.
d. Chức năng
TT CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT Diện tích
(m2)
Tỉ lệ chiếm đất
(%)
I Đất xây dựng các công trình công cộng 77,525 22.69
1 Bảo tàng 22,060 6.46
2 Trung tâm hội nghị 36,940 10.81
3 Nhà khách 11,640 3.41
4 Khối dịch vu 6,885 2.01
II Đất xây dựng các công trình hành chính 76,005 22.24
1 Tỉnh ủy 15,540 4.55
2 HĐND-UBND 12,325 3.61
3 Khối kinh tế kỹ thuật + Khối tổng hợp 15,325 4.48
4 Các cơ quan dự kiến 16,640 4.87
5 Khối cơ quan đoàn thể + Khối nội chính 8,995 2.63
6 Khối văn hóa 7,180 2.10
III Đất xây dựng các công trình dịch vụ thương mại
tổng hợp
30,375 8.89
1 Đất dịch vụ thương mại tổng hợp 30,375 8.89
IV Đất ở 8,425 2.47
1 Đất ở biệt thự 8,425 2.47
V Đất cây xanh 32,295 9.45
Quảng trường khu hành chính 32,295 9.45
VI Đất giao thông 117,091 34.27
Tổng cộng 341,716 100.00
2.3. Kiến trúc
a. Hình thức: Các khối công trình ở trục đường chính là điểm nhấn cho tổng
thể toàn khu, các công trình được thiết kế hòa nhập với cảnh quan chung của toàn
đô thị. Với đường nét hình khối kiến trúc hiện đại, kết hợp với việc bố trí sân vườn
tiểu cảnh, đem lại màu xanh thiên nhiên cho khu hành chính, cũng là nét kiến trúc
đặc trưng của toàn bộ khu này. Sân vườn, đường dạo được bố trí xen kẽ các khối
công trình trong khuôn viên khu đất.
Các công trình được bố cục theo mạng lưới đường ô bàn cờ, và có sự liên kết
không gian giữa các công trình hành chính và công trình công cộng… tạo nên tổng
thể hài hòa.
Khối các công trình chính (Tỉnh Ủy – Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh) được
bố cục cân đối qua trục Quảng trường, Trung tâm hội nghị tỉnh tạo được sự bề thế,
khỏe khoắn đúng tính chất của một khu trung tâm hành chính.
b. VLXD: Bê tông ,gạch, đá
c. Công nghệ: Để đáp ứng các yêu cầu và đối tượng sử dụng dịch vụ và tiến độ
thực hiện đồ án nói trên, lựa chọn xây dựng theo công nghệ truyền thống.
2.4. Mức đầu tư: 1177.95 tỷ đồng; Suất đầu tư 3.447.346 VNĐ/m2.
III. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Khánh Hòa
( Báo cáo của Hội Kiến trúc sư tỉnh Khánh Hòa )
Tính chất khu hành chính m
- Là Trung tâm hành chính, chính tr
- Là Trung tâm đô th
phát triển không gian đô th
- Có vị trí quan trọng trong vùng Duyên h
hợp với quy hoạch chung xây d
tiện với các đô thị Cam Ranh, Diên Khánh, Ninh Hòa … và cá
tỉnh; vị trí có cảnh quan đ
xã hội.
3.1.Mô hình: Tổ chứ
Xây dựng mới, đồng b
thuộc các khối chức năng nh
trong tương lai lâu dài.
t khu hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa:
Là Trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh Khánh Hòa.
Là Trung tâm đô thị đa chức năng Tây Nam thành phố Nha Trang, g
n không gian đô thị hiện đại và mang bản sắc riêng sông và bi
ng trong vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên. Phù
ch chung xây dựng của thành phố; liên kết giao thông vùng thu
Cam Ranh, Diên Khánh, Ninh Hòa … và các vùng kinh t
nh quan đẹp, có tính khả thi cao về đầu tư và có hiệu qu
ức theo hình thức phân tán
ng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ki
năng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu sử dụng cho c
nh Khánh Hòa.
Nha Trang, gắn với
c riêng sông và biển.
, Tây Nguyên. Phù
t giao thông vùng thuận
c vùng kinh tế của
u quả về kinh tế
t và công trình kiến trúc
ng cho cả trước mắt và
3.2. Quy hoạch :
a. Vị trí: Khu vực xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa
thuộc xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang. Ranh giới:
- Phía Bắc giáp: đường Phong Châu.
- Phía Nam giáp: đường trục kết nối Khu trung tâm đô thị thương mại - dịch vụ
- tài chính - du lịch Nha Trang (sân bay cũ).
- Phía Đông giáp: kè bờ hữu sông Quán Trường.
- Phía Tây giáp: trục đường Bắc – Nam (theo đồ án Điều chỉnh QHC thành
phố Nha Trang đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)
b.Quy mô: Khoảng 20,6 ha.
- Tổng diện tích sàn: Khoảng 243.000m2 sàn.
- Diện tích đất trung tâm hành chính cơ quan tỉnh và cơ quan đối ngoại là
32,42ha, chiếm 5,95% trong tổng diện tích 700,38ha của toàn đồ án.
- Các phân khu chức năng chính trong khu hành chính: khối cơ quan chính
quyền và Đảng – đoàn thể, khối công trình phục vụ khu hành chính, khối đơn vị sự
nghiệp, khối cơ quan trung ương, khối lực lượng vũ trang, quãng trường
11,33ha,…trong tổng thể khu hành chính quy mô 126ha. Trong đó, khối cơ quan
chính quyền và Đảng – đoàn thể, khối cơ quan trung ương được bố trí bao quanh
quảng trường để tạo tầm nhìn thông thoáng và tạo khoảng lùi hợp lý đối với trục
đường 40m trước mặt. Ngoài ra khối cơ quan trung ương và khối lực lượng vũ trang
được bố trí gần nhau để thuận lợi cho công tác của hai bên.
- Các giải pháp bố trí đường giao thông, công viên cây xanh, đất dịch vụ đa
chức năng cơ bản như phương án 2 nhưng tiến về phía Nam, hài hòa với cảnh quan
sông nước. Dự kiến bảng cân bằng đất đai của phương án đề xuất như sau :
c. Tầng cao
d. Chức năng: Quy mô biên chế tổ chức: Số lượng biên chế và định biên lao
động khoảng 4.790 người (dự kiến phát triển đến năm 2030).
- Các cơ quan dự kiến chuyển vào Trung tâm hành chính mới của tỉnh, bao
gồm:
+ Khối I: Khối chính quyền, các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, trung tâm
trực thuộc đóng trên địa bàn thành phố Nha Trang (không bao gồm các trường học,
trung tâm giáo dục, bệnh viện, trung tâm y tế...).
+ Khối II: Khối các Hội đặc thù.
+ Khối III: Khối các Ban đảng, đoàn thể chính trị xã hội.
+ Khối IV: Khối các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn TP. Nha Trang.
+ Khối V: Khối lực lượng vũ trang.
- Tổng cộng có 101 đơn vị chuyển vào khu Trung tâm hành chính mới với
tổng số biên chế dự kiến đến năm 2020 là 5.168 biên chế, đến năm 2030 là 5.970
biên chế.
3.3. Kiến trúc
3.4. Mức đầu tư: Tổng mức đầu tư khoảng 4.600 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng
19 triệu đồng/m2.
Vốn đầu tư đề án được kiến nghị bằng các nguồn sau :
- Vốn chuyển đổi các cơ sở cũ: Chênh lệch khi đầu tư xây dựng khu trung tâm
hành chính mới của tỉnh = tiền thu được từ cơ sở cũ – tiền đầu tư xây dựng mới:
3.542 – 5.534 = - 1.992 tỷ đồng
- Vốn do trung ương hỗ trợ dự kiến 10% của tổng mức đầu tư (5.534 tỷ đồng).
Đề nghị trung ương hỗ trợ khoảng 550 (tỷ đồng).
- Vốn ngân sách tập trung của địa phương: Địa phương tự cân đối khoảng
1.992 – 550 = 1.442 tỷ đồng.
- Nguồn vốn cho dự án từ việc chuyển đổi cơ sở cũ đề nghị được vay trước từ
Ngân sách Trung ương. Sau khi công trình hóa giá xong, hoàn tất việc chuyển các
cơ sở cũ sẽ được chuyển nhượng hoặc thanh lý để trả ngân sách Trung ương.
3.5. Hiệu quả đầu tư
- Năm 2013: phê duyệt Đề án.
- Năm 2014 - 2015: Tổ chức thi tuyển ý tưởng kiến trúc, lập và phê duyệt quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập và phê duyệt dự án đầu tư.
- Năm 2016 – 2017: Tổ chức thiết kế bản vẽ thi công; thi công hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.
- 2018 - 2020: Hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh thi công các
khối nhà làm việc, kết thúc đầu tư, đưa công trình vào sử dụng.
- Xây dựng Khu trung tâm hành chính mới phù hợp quy hoạch chung của
thành phố Nha Trang đến năm 2025. Khắc phục tình trạng phân tán, manh mún của
các công sở hiện nay. Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân, các cơ quan, tổ chức
giao dịch thực hiện tốt các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ cán bộ công chức, nâng cao
hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước.
- Tạo động lực phát triển đô thị, tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc gắn
với đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đẩy nhanh quá trình hình
thành các khu đô thị mới phía Tây Nam thành phố Nha Trang.
- Chuyển khu hành chính cũ nằm dọc dải ven biển, nhằm tạo điều kiện để xây
dựng và phát triển khu du lịch trọng tâm trong chiến lược phát triển đô thị Nha
Trang vươn lên tầm đô thị du lịch quốc tế.
- Là cơ sở để xây dựng Khu hành chính mới và triển khai các bước xây dựng
cụ thể tiếp theo.
IV. Trung tâm hành chính t
( Báo cáo của Hội KTS t
4.1. Mô hình: Tổ ch
Hình khối mặt bằng thi
mật độ xây dựng cho phép, v
quan, đảm bảo hoạt động t
dùng chung.
Tổ chức mặt bằng trong t
mặt bằng từng khối nhà cơ quan riêng bi
quan hoạt động độc lập bao g
hành chính tập trung tỉnh Long An
i KTS tỉnh Long An )
chức theo hình thức Hợp khối
ng thiết kế phù hợp với hình dáng khu đất, t
ng cho phép, với hình dáng xương cá, thuận lợi trong b
ng tốt, tiết kiệm đầu tư vì có các không gian, giao thông…
ng trong tổng thể một khối nhà chung, nhưng tách bi
i nhà cơ quan riêng biệt. Không gian chung riêng rõ ràng. Các c
p bao gồm các phòng làm việc theo yêu cầu của t
t, tận dụng tối đa
i trong bố trí 6 cơ
ì có các không gian, giao thông…
i nhà chung, nhưng tách biệt được theo
g rõ ràng. Các cơ
a từng cơ quan và
các phòng họp nội bộ với quy mô nhỏ kết hợp sử dụng các không gian chung ở tầng 2
như: hội trường lớn, phòng họp lớn với công năng chính là tổ chức phục vụ chung cho
toàn thể các cơ quan trong khối Đoàn thể. Bên cạnh đó,các phòng họp, hội trường dung
chung này còn có thể bố trí phục vụ cho các cơ quan bên ngoài khi có nhu cầu. Các
khối nhà, không gian làm việc đều được thông gió và ánh sáng tự nhiên qua các khu
vực thông tầng và sân vườn, các không gian xanh, thân thiện với môi trường này có
chức năng vừa là kết cấu bao che (phần mái) cho khu vực nhà xe tại tầng 1 và tạo cảnh
quan xanh, điều hòa vi khí hậu, thông thoáng tự nhiên cho khu vực: không gian triển
lãm, sảnh đa năng, các phòng họp, hội trường, sảnh giải lao tại tầng 2.
Phân bố chức năng, phân luồng giao thông hợp lý. Các không gian dùng chung
như hội trường, phòng họp lớn nằm ở tẩng thấp. Bán kính phục vụ các khu vực
thang, WC gần. Phân bố các không gian trong mỗi cơ quan hợp lý bao gồm giao
thông nội bộ của viên chức riêng biệt (các cầu thang nội bộ còn có chức năng thoát
nạn khi có sự cố và được quản lý kiểm soát bằng hệ thống thẻ từ ra,vào) giao thông
liên hệ công việc của người có nhu cầu liên hệ và giữa các cơ quan với nhau (hành
lang chung tại tầng 3,4,5 đảm bảo riêng biệt với giao thông nội bộ bên trong và an
ninh cho từng khối cơ quan thông qua việc kiểm soát thẻ từ) trong vận hành và hoạt
động. Tóm lại việc phân bố mặt bằng giao thông đảm bảo sự tách biệt luồng xe,
luồng người, khách liên hệ công việc và nhân viên làm việc nội bộ.
Mở rộng khoảng sân phía trước tạo sự thông thoáng và sang trọng cho lối vào
chính, đồng thời thiết lập những thảm cỏ, cây xanh tăng vẻ mỹ quan cho công trình.
Đảm bảo khoảng lùi, hành lang phòng cháy chữa cháy xung quanh đúng quy
định.
Mặt bằng vuông vắn, đơn giản thuận lợi cho việc bố trí văn phòng về sau và có
dự phòng phát triển, cải tạo được thuận lợi .
Các cơ quan đều có không gian nghỉ ngơi, thư giãn giữa giờ thông thoáng tự
nhiên riêng biệt.
4.2. Quy hoạch
a. Vị trí: Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, phường 6,
Thành phố Tân An, Long An
b. Quy mô: Diện tích sử dụng đất 28,2ha
c. Tầng cao: Công trình 5 tầng (1 tầng trệt, 4 tầng lầu và sân thượng)
d. Chức năng: số viên chức sử dụng và làm việc là 260 người (đã dự kiến phát
triển trong tương lai).
Số lượng sở ban nghành sử dựng:
- Khối nhà sau khi hoàn thành đáp ứng cho nhu cầu làm việc của 6 cơ quan là
253 người (theo Báo cáo rà soát biên chế khối cơ quan Đoàn Thể thuộc khối nhà cơ
quan 4). Số người trong Ban quản lý tòa nhà dự kiến là 12 người.
Bảng thống kê diện tích của từng khối cơ quan
STT Khối chức năng Vị trí tầng Thiết kế
(m2)
1 ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH 1,000.2
Phòng làm việc Tầng 3 235.6
Tầng 4 235.6
Tầng 5 235.6
Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8
Tầng 4 97.8
Tầng 5 97.8
2 LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG 1,000.2
Phòng làm việc Tầng 3 235.6
Tầng 4 235.6
Tầng 5 235.6
Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8
Tầng 4 97.8
Tầng 5 97.8
3 HỘI CỰU CHIẾN BINH 925.2
Phòng làm việc Tầng 3 211.6
Tầng 4 211.6
Tầng 5 211.6
Hành lang nội bộ Tầng 3 97.8
Tầng 4 97.8
Tầng 5 97.8
4 HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ 1,000.2
Phòng làm việc Tầng 3 235.6
Tầng 4 235.6
Tầng 5 235.6
Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8
Tầng 4 97.8
Tầng 5 97.8
5 HỘI NÔNG DÂN 960.6
Phòng làm việc Tầng 3 223
Tầng 4 223
Tầng 5 223
Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.2
Tầng 4 97.2
Tầng 5 97.2
6 TỈNH ĐOÀN 1,000.2
Phòng làm việc Tầng 3 235.6
Tầng 4 235.6
Tầng 5 235.6
Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8
Tầng 4 97.8
Tầng 5 97.8
7 TỔNG 5889.6
e. Mặt bằng quy hoạch khu đô thị chính gồm: Tượng đài, quảng trường, đài
phun nước, thảm cỏ, hồ nước, trung tâm hành chính, nhà khách, cây xanh và khu
bến thuyền với 3 phương án được đề xuất. Cổng chính trung tâm hành chính được
bố trí về hướng Đông, mặt giáp với sông Vàm Cỏ Tây. Bố cục chức năng chia làm
bốn khu vực riêng biệt
4.3 . Kiến trúc :
a. Hình thức: kiến trúc hiện đại.
Hình khối kiến trúc phát triển trung thực trên tổ chức mặt bằng trong tổng thể
chân phương, giản đơn, phù hợp với hoạt động văn phòng, công trình cơ quan nhà
nước nhưng tinh tế trong xử lý chi tiết và vật liệu hoàn thiện. Các hình khối lớn theo
chức năng được xử lý bao bọc thêm các khung, hệ lam tạo nên sự tương phản, nét
biểu cảm hiện đại, vật liệu hiện đại. Cách xử lý này không chỉ mang lại hiệu quả
thẩm mỹ kiến trúc mà còn mang lại yếu tố về vật lý kiến trúc. Các chi tiết này như
mặt tiền thứ 2 che chắn sự bức xạ của ánh nắng của mặt trời nhưng không cản trở
việc thông gió. Các ô cửa kính mở đơn giản theo hệ kết cấu, nằm sâu vào bên trong
tạo hiệu quả mạnh mẽ, che nắng che mưa tốt.
Tổng thể hình thức kiến trúc thanh lịch, đơn giản hiện đại, có chính phụ trong
nét thẳng và ngang. Mặt tiền chính trải theo chiều ngang, nhấn mạnh sự bề thế của
khối tích, được làm trang trọng thêm bằng hệ khung mái úp xuống bao trùm qua 2
mặt bên. Phần thân chính của công trình với hệ lam đứng tạo nét thanh thoát và
công quyền, nhưng gợi mở và thân thiện qua các khoảng hở, hiệu quả cho bóng đổ,
làm mềm khối tích lớn. Mặt bên diễn tả theo phương vị ngang để kết nối ba khối
nhà, tạo thành một mặt đứng sinh động, sinh thái, có mảng xanh, cho việc thông gió
và thoát nhiệt, thỏa mãn tiêu chí là 1 công trình xanh, thân thiện với môi trường,
cộng đồng.
b.VLXD: Sử dụng vật liệu mang tính bền vững, dễ bảo trì, vệ sinh, thân thiện với
môi trường và thể hiện ý đồ mặt đứng. Phần đế ốp đá đậm màu tạo thế vững chắc.
Tầng 1 là tầng tiếp xúc trực tiếp với mặt đất được nghiên cứu ốp đá đậm màu nhất vừa
tạo thế vững chắc vừa mang lại cảm giác sạch sẽ khi tiếp cận, chủng loại đá vừa phải
không quá sang trọng phù hợp với tầng phụ trợ, để xe, kỹ thuật. Tầng 2, phần tường và
cột cũng ốp đá nhưng chủng loại cao cấp, sắc độ nhạt hơn thể hiện rõ vai trò tầng đón
tiếp.
Phần tường chính các tầng trên sơn giả đá hoặc sơn nước cao cấp trắng,
cho nét thanh lịch, nhẹ nhàng. Hệ cửa, vách kính trong, khung nhôm hiện đại.
Khung lam nhôm che nắng, lấy gió, tạo chi tiết mặt tiền hiện đại. Màu sắc điểm
nhấn là màu cam của lam kính trên mặt tiền chính, thể hiện sự trẻ trung, năng động
đầy nhiệt huyết, sự quyết tâm, quyết đoán mang hào khí hiện đại trong chất liệu
kính màu. Dưới tác động của ánh sáng tùy thời điểm, buổi sáng, trưa, chiều hay tối,
nó sẽ mang lại cảm quan khác nhau. Đồng thời, sự tán xạ màu ra các chất liệu xung
quanh sẽ tạo một cảm giác thú vị trên mặt tiền. Đây cũng là vật liệu có tính tự làm
sạch rất cao, khả năng bền vững theo thời gian tốt.
c.Tầng cao: công trình xây dựng gồm 1 tầng hầm nổi và 7 tầng hầm làm việc
bên trên, chiều cao tổng thể khoảng 50m.
d.Công nghệ: Áp dụng công nghệ hiện đại và đồng bộ
4.4. Mức đầu tư: 1.400 tỷ đồng
4.5. Hiệu quả đầu tư:
Xây dựng trụ sở làm việc của các sở, ban ngành, trong khu trung tâm Chính trị
- Hành chính tỉnh được hoàn chỉnh, đồng bộ, có kiến trúc và kỹ thuật phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay cũng như sau này;
Tạo được môi trường làm việc hiện đại văn minh, môi trường công sở kiểu
mẫu, điển hình, phù hợp với điều kiện của địa phương;
Làm cơ sở pháp lý để triển khai xây dựng đưa vào sử dụng
V. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Thuận
( Báo cáo của Hội KTS tỉnh Bình Thuận )
5.1. Mô hình: Quy ho
5.2. Quy hoạch
a.Vị trí: Phường Phú Th
đường Tôn Đức Thắng, phía B
giáp đường quy hoạch.
b.Quy mô: Diện tích 8,27 ha. Trong đó bao g
hành chính tập trung và 0,69 ha đ
công cộng 5.480 m2; Khu nhà làm vi
dịch vụ - phụ trợ có tổng di
c.Tầng cao:
- Khối văn phòng làm vi
tòa tháp đôi cao 16 tầng và 22 t
- Khối văn phòng làm vi
cụ, trung tâm gồm tòa tháp
- Khu các phòng họ
chỗ và 2 phòng họp 200 ch
- Khu dịch vụ và phụ
d.Chức năng: bố trí 46 các s
e.Tổng mặt bằng: Khu hành chính t
thành 2 khối cơ quan làm vi
5.1. Mô hình: Quy hoạch theo hướng phân tán
ng Phú Thủy, thành phố Phan Thiết. Ranh giới; phía Tây giáp
ng, phía Bắc giáp đường Hùng Vương, phía Đông và phía Nam
n tích 8,27 ha. Trong đó bao gồm 7,58 ha đất xây d
p trung và 0,69 ha đất công viên hiện hữu. Trong đó: Khu công tr
ng 5.480 m2; Khu nhà làm việc có tổng diện tích 9.635 m2; Khu công trình
ng diện tích 14.404 m 2.
òng làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước c
ng và 22 tầng;
òng làm việc cuả các cơ quan Đảng, mặt trận tổ qu
tòa tháp đôi 12 tầng và 15 tầng;
ọp gồm 1 phòng họp 300 chỗ ngồi, 1 phòng h
p 200 chỗ ngồi;
ụ trợ được bố trí như mọt khối bên dưới các phòng h
trí 46 các sở, cơ quan ban nghành của tỉnh.
ng: Khu hành chính tập trung tỉnh Bình Thuận đư
i cơ quan làm việc gồm Khối hội trường, các phòng họ
i; phía Tây giáp
ng Hùng Vương, phía Đông và phía Nam
t xây dựng khu
u. Trong đó: Khu công trình
n tích 9.635 m2; Khu công trình
c cấp tỉnh, gồm 1
quốc, và các chi
i, 1 phòng họp nhỏ 150
i các phòng họp.
n được thiết kế
ọp và Khối dịch
vụ gồm siêu thị mini, căn tin, câu lạc bộ. Ngoài ra, còn có các công trình khác như:
Quảng trường, Khu thể thao, Khu cây xanh,…
5.3. Kiến trúc: điểm nhấn kiến trúc mang tính biểu trưng cho TP.Phan Thiết
nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung.
VI. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Thuận
(Nguồn tài liệu từ cuộc thi thiết kế quy hoạch - kiến trúc dự án khu trung tâm
hành chính tập trung tỉnh Ninh Thuận, năm 2012, tại thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm - Ninh Thuận.)
6.1. Mô hình: Tổ chức theo hình thức phân tán.
6.2. Quy hoạch
a.Vị trí: TP. Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
b.Quy mô: Khu đất rộng khoảng 12ha tại khu đô thị mới K1 Đông Bắc,
phường Thanh Sơn, Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm.
c.Tầng cao: 3 - 5 tầng
d.Chức năng: Khối chức năng chính: Nhà làm việc của khối HĐND, UBND;
nhà làm việc của khối các sở, ngành và khối hội trường, khu trung tâm hành chính
còn có các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình phục vụ và dịch vụ phụ trợ khác
đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu công tác và sinh hoạt cho khoảng 1.200 cán bộ, công
chức của tỉnh.
6.3. Kiến trúc
a.Hình thức: Công trình thi
thống nhất. Không gian m
gian cảnh quan tự nhiên xuyên qua khu đ
b.Tổ chức không gian
- Hội đồng nhân dân và
mạnh mẽ, vững chãi, thể
- Toàn bộ công trình
cảm giác mát mẻ.
- Khối trung tâm đư
điều kiện thuận lợi cho vi
dụng hệ thống công trình. Thiêt k
thành một khối công trình ch
nghiêm trang của công trình nhà n
không tạo sự tách biệt v
giác thân thiện khi ngườ
quan chức năng trong khu t
- Hội trường lớn đư
của trục văn hóa, kết nố
trường tỉnh. Thiết kế của h
công viên của tỉnh.
- Mạng lưới các tiện ích Kh
ở vị trí tầng thứ hai và kế
bởi mạng lưới hành lang có mái che.
- Thiết lập các không gia
và các hoạt động của ngư
- Triển lãm và cảnh quan Khu tri
thiết kế cảnh quan.
c: Công trình thiết kế dưới một mái như biểu tượng cho s
t. Không gian mở ở trung tâm khu đất thể hiện sự chuyển tiếp c
nhiên xuyên qua khu đất dự án. Uy nghiêm nhưng thân thi
c không gian
ng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh là khối công trình
hiện quyền lực, nhưng vẫn thân thiện, chào đón ngư
công trình được đặt trên khối đế được thiết kế tầng b
i trung tâm được thiết kế tập trung tạo
i cho việc liên hệ cũng như sử
ng công trình. Thiêt kế kiến trúc tạo
i công trình chắc chắn thể hiện sự
a công trình nhà nước nhưng vẫn
t với người dân mà tạo cảm
ời dân đến liên hệ các cơ
c năng trong khu tổ hợp hành chính này.
n được đặt tại điểm kết thúc
ối từ bảo tàng qua quảng
a hội trường tạo nên sự kết nối mềm mại giữa các
n ích Khối hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân đư
ết nối với với nhau. Các tiện ích khác được k
i hành lang có mái che.
p các không gian tổ chức sự kiện cho các hoạt động c
a người dân trong cùng một công trình.
nh quan Khu triển lãm được kết nối với nhau b
ng cho sự đoàn kết
p của trục không
án. Uy nghiêm nhưng thân thiện.
i công trình được thiết kế
n, chào đón người dân.
ng bậc xanh, tạo
a các tiện ích và
y ban nhân dân được đặt
c kết nối với nhau
ng của chính quyền
i nhau bằng hệ thống
- Các khối văn phòng có chung ý t
sinh thái là không gian có n
sinh thái tới không gian văn ph
án đảm bảo phù hợp với không gian làm vi
c.Công nghệ: Kết cấ
định về biến dạng và cườ
Phần thân của công trình
6.4. Mức đầu tư: Dự
6.5. Hiệu quả đầu tư
Khu trung tâm hành chính m
thị mới, là sự giao thoa gi
thành phố. Kích thước củ
trên tỉ lệ thích hợp với các ho
đúng tính chất chức năng c
VII. Trung tâm hành chính t
(Báo cáo của Hội KTS t
òng có chung ý tưởng thiết kế sinh thái. Kh
sinh thái là không gian có nắng, gió, không khí thiên nhiên và tạo ra các hi
i không gian văn phòng. 2 đơn vị văn phòng điển hình thi
i không gian làm việc của văn phòng.
ấu công trình về tổng thể là kết cấu bê tông c
ờng độ dựa vào hệ cột, khung, sàn bê tông cố
a công trình được đỡ bởi hệ móng nông bê tông cốt thép
ự kiến tổng mức đầu tư xây dựng khoảng hơn 1.000 t
u tư
Khu trung tâm hành chính mới là một phần trong tổng thể quy ho
giao thoa giữa thiên nhiên và sự phát triển các khu ch
ủa các không gian kiến tạo trong tổ hợp đượ
i các hoạt động thường nhật của người dân, và c
c năng của công trình với mục tiêu vì dân.
VII. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Sóc Trăng
i KTS tỉnh Sóc Trăng)
inh thái. Khối không gian
o ra các hiệu ứng
n hình thiết kế trong dự
u bê tông cốt thép, sự ổn
ốt thép chịu lực.
t thép
ng hơn 1.000 tỉ đồng
quy hoạch khu đô
n các khu chức năng của
ợc thiết lập dựa
i dân, và cũng thể hiện
7.1. Mô hình: tổ chức theo hình thức phân tán
7.2. Quy hoạch
a.Vị trí: Nằm giáp đường vành đai 2 (phía Đông) và kênh Maspero (phía Bắc),
thuộc phường 4, thành phố Sóc Trăng.
b.Quy mô: Diện tích gần 30 ha, gồm 8 đơn nguyên Tổng diện tích sàn
244.381m2.
c.Tầng cao: 3 đến 15 tầng
d.Chức năng: gồm 8 cơ quan, đơn vị của tỉnh, thành phố Sóc Trăng, các tổ
chức chính trị xã hội tỉnh, trung tâm hội nghị - văn hóa
7.3. Kiến trúc
a. Hình thức: Hiện đại
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh
Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh

More Related Content

What's hot

Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
Ha VH
 
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà NộiLuận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đạiLuận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
share-connect Blog
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAYLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đớiĐình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
luongthuykhe
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
luongthuykhe
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
ThaoNguyenXanh2
 
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường XuânNguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Công ty thiết kế nhà đẹp 365
 
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luậnPhong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
Học viện Chính Trị Quân Sự
 
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
Ho Ngoc Thuan
 
Dự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịchDự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịch
Lập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vữngLuận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
CleverCFO Education
 
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAMTRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
KhaV8
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dungBất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Binh Boong
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
Phi Phi
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
jackjohn45
 

What's hot (20)

Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
Quy hoạch đô thị-Mô hình Ô bàn cờ
 
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà NộiLuận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
Luận văn: Tổ chức không gian đi bộ trong khu đô thị mới tại Hà Nội
 
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đạiLuận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
Luận văn: Pháp gia trong tư tưởng chính trị - xã hội Trung Quốc cổ đại
 
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
Nguyên lý thiết kế cấu tạo các công trình kiến trúc - Phan Tấn Hài, Võ Đình D...
 
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAYLuận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
Luận văn: Quản lý chất lượng xây dựng công trình dân dụng, HAY
 
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lãoThuyết minh dự án viện dưỡng lão
Thuyết minh dự án viện dưỡng lão
 
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đớiĐình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
Đình làng Bắc Bộ Việt Nam - Kiến trúc Nhiệt đới
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNGCHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CHUNG CƯ CAO TẦNG
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngàyDự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
Dự án trồng dược liệu kết hợp rau sạch ngắn ngày
 
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường XuânNguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng của Tạ Trường Xuân
 
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luậnPhong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
Phong cách văn bản nghệ thuật, văn bản chính luận
 
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
300 cau trắc nghiệm pháp luật xây dựng
 
Dự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịchDự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịch
 
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vữngLuận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
Luận văn: Đô thị hóa ngoại thành Hà Nội theo hướng phát triển bền vững
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAMTRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
 
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOTLuận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
Luận văn: Thẩm định dự án đầu tư tại Công ty xây dựng, HOT
 
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dungBất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
Bất bình đẳng giới trong giáo dục - nội dung
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
 
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình tổ hợp nhà ở cao tầng k...
 

Similar to Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh

Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố HữuLuận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năngLuận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAYLuận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây ĐôLuận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
NuioKila
 
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAYQuản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộngLuận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOTLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà ĐôngLuận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Le Tran
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà NộiLuận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái NguyênLuận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đQuản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOTLuận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh (20)

Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố HữuLuận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
Luận văn: Không gian kiến trúc hai bên tuyến đường Tố Hữu
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch tại TP Hạ Long, 9đ
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năngLuận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAYLuận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
Luận văn: Quản lý mạng lưới đường thành phố Thái Nguyên, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây ĐôLuận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
Luận văn: Quy trình quản lý dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
 
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
Quản lý đầu tư công từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cái Nước tỉnh Cà...
 
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAYQuản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
Quản lý dự án xây dựng trụ sở liên cơ quan tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộngLuận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
Luận án: Quản lí xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mở rộng
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOTLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
 
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà ĐôngLuận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
Luận văn: Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường yết kiêu, Hà Đông
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
Mô hình và giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt khu ven đô đô thị trung ...
 
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà NộiLuận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
Luận văn: Quản lý dự án xây dựng tại quận Hoàng Mai, Hà Nội
 
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái NguyênLuận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
Luận văn: Quản lý dự án khu đô thị Hồ Xương Rồng ở Thái Nguyên
 
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đQuản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
Quản lý không gian kiến trúc đại lộ Đông Tây, Thái Nguyên, 9đ
 
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOTLuận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
Luận văn: Xử phạt vi phạm trong lĩnh vực xây dựng ở đô thị, HOT
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 

Recently uploaded (18)

100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 

Luận văn: Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -----o0o----- NGUYỄN QUỐC ANH ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC Hà Nội - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI -----o0o----- NGUYỄN QUỐC ANH KHÓA 2014-2016 ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kiến trúc Mã số: 60.58.01.02 LUẬN VĂN THẠC SỸ KIẾN TRÚC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN TRINH Hà Nội: 2016
  • 3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa đào tạo sau đại học – Trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành xong luận văn của mình. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS. Hoàng Văn Trinh đã chỉ bảo rất nhiệt tình cho em từ khi bắt đầu luận văn đến lúc kết thúc. Xin cảm ơn các thầy cô giáo trong tiểu ban hướng dẫn đã có những ý kiến nhận xét góp ý để luận văn của em được hoàn thành thuận lợi. Cuối cùng tôi xin được cảm ơn mọi sự động viên giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Hà Nội, 2016 Nguyễn Quốc Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu tổng hợp của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là thực tế. Những ý kiến khoa học chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nào. Hà Nội, 2016 Nguyễn Quốc Anh
  • 5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1 Tên đề tài.................................................................................................................1 Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................................3 Sơ đồ cấu trúc luận văn ...........................................................................................3 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI .....................................4 1.1. Giới thiệu sơ bộ thể loại công trình trung tâm hành chính tập trung ....................4 1.1.1. Khái niệm công trình..................................................................................4 1.1.2. Những đặc điểm cơ bản công trình .............................................................4 1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của công trình................................................................8 1.1.4. Giới thiệu một số công trình trung tâm hành chính trên thế giới .................9 1.2. Quá trình hình thành, xây dựng và sử dụng của những công trình trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam..............................................................18 1.2.1. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 1986-1996 .......18 1.2.2. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 1996-2004...21 1.2.3. Công trình hành chính cấp tỉnh, thành phố giai đoạn từ năm 2005 – 2015 (giai đoạn có công trình cần đánh giá)...............................................................23
  • 6. 1.3. Tổng hợp những nghiên cứu về mặt lý luận thể loại công trình trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh đã được công bố...............................................................29 1.4. Những vấn đề cần được nghiên cứu và giải quyết...........................................33 Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM.....................................35 2.1. Cơ sở pháp lý..................................................................................................35 2.1.1. Chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về việc hình thành trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam...................................................................35 2.1.2. Các văn bản thực thi cụ thể.......................................................................38 2.2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................44 2.2.1. Các lý thuyết của thể loại công trình trung tâm hành chính tập trung........44 2.2.2. Các nghiên cứu khoa học được đúc kết.....................................................52 2.3. Cơ sở thực tiễn................................................................................................53 2.3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên..................................................................53 2.3.2. Điều kiện văn hóa – xã hội .......................................................................56 2.3.3. Đúc kết khoa học từ kinh nghiệm thực tiễn...............................................58 Chương 3: ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TẬP TRUNG CẤP TỈNH Ở VIỆT NAM.....................................................................................60 3.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá .............................................................................60 3.1.1. Xác định chức năng, nhiệm vụ của công trình ..........................................60 3.1.2. Tiêu chí 1: Lựa chọn vị trí xây dựng.........................................................61 3.1.3. Tiêu chí 2: Quy mô xây dựng ...................................................................63 3.1.4. Tiêu chí 3: Giải pháp quy hoạch tổng thể..................................................63 3.1.5. Tiêu chí 4: Kiến trúc từng hạng mục công trình........................................64 3.1.6. Tiêu chí 5: Hiệu quả đầu tư công trình......................................................66
  • 7. 3.1.8. Tiêu chí 6: Tính bền vững và khả năng phát triển trong tương lai của công trình ...........................................................................................................................66 3.2. Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam .........67 3.2.1. Phương pháp đánh giá ..............................................................................67 3.2.2. Đánh giá các công trình theo tiêu chí........................................................68 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................104 1. Kết luận...........................................................................................................104 2. Kiến nghị.........................................................................................................106
  • 8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt Tên đầy đủ GS Giáo sư KTS Kiến trúc sư TS Tiến sĩ TTHCTT Trung tâm hành chính tập trung UBND Ủy ban nhân dân
  • 9. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ,… Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ cấu tạo chung ( một trụ sở cơ quan) 5 Hình 1.2 Công trình Boston City Hall – Mỹ 10 Hình 1.3 Mặt cắt công trình Boston City Hall – Mỹ 10 Hình 1.4 Tòa thị chính Toronto, Canada 11 Hình 1.5 Mặt bằng Tòa thị chính Toronto, Canada 11 Hình 1.6 Tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 12 Hình 1.7 Mặt bằng tầng 1 tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 13 Hình 1.8 Mặt cắt tòa thị chính Tokyo, Nhật Bản 13 Hình 1.9 Tòa thị chính City hall Singapore 14 Hình 1.10 Seoul City hall library and new city hall 15 Hình 1.11 Hội trường Seoul City hall library and new city hall 15 Hình 1.12 Cảnh quan Seoul City hall library and new city hall 16 Hình 1.13 Tỉnh ủy Cần Thơ 17 Hình 1.14 Mặt bằng tầng Tỉnh ủy Cần thơ 19 Hình 1.15 Trụ sở làm việc liên cơ quan tỉnh Hà Nam 20 Hình 1.16 Mặt bằng tầng Trụ sở làm việc liên cơ quan tỉnh Hà Nam 20 Hình 2.1 3 giải pháp phân khu mặt bằng trong TTHCTT 44 Hình 2.2 Tòa thị chính San Francisco 55 Hình 2.3 Tòa thị chính thành phố Paris 55
  • 10. Hình 2.4 Thành phố hành chính Seojong – Hàn Quốc 56 Hình 3.1 Mặt bằng vị trí TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 64 Hình 3.2 Bán kính hoạt động của TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 65 Hình 3.3 Phân khối trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 67 Hình 3.4 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 68 Hình 3.5 Mặt bằng tầng 2 TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 69 Hình 3.6 Giải pháp bố trí không gian làm việc một sở 69 Hình 3.7 Sơ đồ giao thông trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 70 Hình 3.8 Mặt đứng TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 71 Hình 3.9 Ý tưởng mặt đứng hướng Đông và Tây TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 71 Hình 3.10 Hình thức kiến trúc TTHCTT tỉnh Lâm Đồng gắn kết tự nhiên, văn hóa 72 Hình 3.11 Mặt bằng không gian trong TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 73 Hình 3.12 Tính bền vững với của TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 75 Hình 3.13 Mặt cắt TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 75 Hình 3.14 Phân tích vị trí của TTHCTT thành phố Đà Nẵng 76 Hình 3.15 Bán kính hoạt động của TTHCTT tp. Đà Nẵng 76 Hình 3.16 Phân khối trong TTHCTT Tp. Đà Nẵng 79 Hình 3.17 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT Tp. Đà Nẵng 80 Hình 3.18 Mặt bằng tầng điển hình TTHCTT Tp. Đà Nẵng 80 Hình 3.19 Mặt bằng giao thông ngang của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 81
  • 11. Hình 3.20 Mặt bằng giao thông đứng của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 82 Hình 3.21 Mặt đứng TTHCTT Tp. Đà Nẵng 83 Hình 3.22 Hình thức kiến trúc TTHCTT Tp. Đà Nẵng 84 Hình 3.23 Tính thờ đại của TTHCTT Tp. Đà Nẵng 84 Hình 3.24 Hiệu quả đầu tư TTHCTT Tp. Đà Nẵng 85 Hình 3.25 Tính bền vững với của TTHCTT tp. Đà Nẵng 86 Hình 3.26 Mặt bằng vị trí TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 87 Hình 3.27 Bán kính hoạt động của TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 88 Hình 3.28 Phân khối trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 90 Hình 3.29 Mặt bằng tầng 1 TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 91 Hình 3.30 Mặt bằng tầng 1 điển hình 1 sở trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 92 Hình 3.31 Mặt bằng tổ chức giao thông trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 93 Hình 3.32 Mặt đứng TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 94 Hình 3.33 Khối Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 94 Hình 3.34 Tổ hợp nhóm các văn phòng và sân trung tâm TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 96 Hình 3.35 Khối không gian sinh thái trong thiết kế văn phòng của TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 96 Hình 3.36 Ý tưởng thiết thiết kế bền vững của TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 97 Hình 3.37 Hội trường lớn trong TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 97
  • 12. DANH SÁCH BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 Bảng tổng hợp các TTHCTT cấp tỉnh 22 Bảng 1.2 So sánh 3 hình thức bố cục mặt bằng 25 Bảng 2.1 Quy định tiêu chuẩn các phòng làm việc 37 Bảng 2.2 Quy định diện tích để xe 40 Bảng 2.3 Quy định kích thước hành lang 40 Bảng 2.4 Quy định kích thước cầu thang 41 Bảng 3.1 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tỉnh Lâm Đồng 66 Bảng 3.2 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tp. Đà Nẵng 78 Bảng 3.3 Cơ cấu đất xây dựng TTHCTT tỉnh Ninh Thuận 90 Bảng 3.4 Tổng hợp đánh giá công trình theo tiêu chí 98
  • 13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU * Tên đề tài Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam. * Lý do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh chung, hệ thống công sở của cơ quan quyền lực ở cấp tỉnh, thành trong cả nước còn nhiều bất cập về kiến trúc và quy hoạch, bố trí phân tán, nhỏ lẻ gây nhiều phiền hà cho người dân trong các thủ tục hành chính và cho chính những cán bộ Nhà nước trong quá trình làm việc. Để giải quyết những vấn đề đó đã xuất hiện một mô hình mới, đó là tổ hợp nhiều cơ quan chuyên ngành cấp tỉnh thành một quần thể kiến trúc thống nhất trong một trụ sở làm việc, mô hình đó được gọi là khu liên cơ quan. Nhưng số lượng những công trình như vậy chưa nhiều. Trong những năm gần đây, thực hiện chủ trương sắp xếp, nâng cao, cải tạo cơ sở vật chất hiện có; đồng thời tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở địa phương theo hướng tập trung. Từ đó, nhiều tỉnh, thành đã hình thàng những trung tâm hành chính tập trung (TTHCTT). Tính đến thời điểm hiện tại, cả nước có khoảng 15 TTHCTT cấp tỉnh đã đưa vào sử dụng, đang xây dựng và đã quyết định đầu tư.Các nhà quản lý thuộc tỉnh, thành có dự án xây dựng TTHCTT đều cho rằng, việc xây dựng TTHCTT mới là hết sức cần thiết, hiệu quả, tiết kiệm, thuận lợi cho người dân cũng như công tác quản lý. Tuy nhiên, hiện nay đang có những ý kiến trái chiều về vấn đề này. Sau quá trình hình thành, xây dựng và vận hành của những TTHCTT ta thấy có những mặt tích cực, cũng có những mặt cần xem xét, đánh giá. Chính vì vậy, đề tài “Đánh giá kiến trúc trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh ở Việt Nam” là thực sự cần thiết. Đồng thời, đề tài còn nhằm đúc kết lên những tiêu chí đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở ViệtNam dựa trên thực tiễn và lý luận, để những tỉnh, thành có ý định xây dựng TTHCTT có thể tham khảo và áp dụng.
  • 14. 2 * Mục đích nghiên cứu Đánh giá một cách có hệ thống và khách quan nhất kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam. Chỉ ra những bất cập và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sử dụng, giá trị kiến trúc của các TTHCTT. * Mục tiêu nghiên cứu Việc tìm hiểu các vấn đề lý thuyết liên quan đến kiến trúc TTHCTT, thực tế phát triển các TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam và những công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài, luận văn nghiên cứu nhằm tới các mục tiêu sau: - Tổng hợp, phân tích những TTHCTT ở Việt Nam để thấy những xu hướng phát triển kiến trúc của loại hình TTHCTT một cách khoa học. - Tìm ra điểm tốt và điểm còn hạn chế trong tổ chức không gian và kiến trúc của những TTHCTT này. - Xây dựng được tiêu chí để đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam một cách bài bản và khoa học. - Vận dụng đánh giá chính xác và khách quan nhất về kiến trúc của những TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam. - Góp phần để các tỉnh đã hoặc đang có ý định xây dựng TTHCTT có thể bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện. - Bài học rút ra, tạo nguồn tài liệu tham khảo và khuyến khích các nghiên cứu khác có liên quan. * Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh. * Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài: một số TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam từ năm 2005 đến 2015.
  • 15. 3 * Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án có liên quan. Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra những đánh giá về kiến trúc của các TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Đưa ra những tiêu chí, đánh giá trên cơ sở khoa học về hệ thống TTHCTT cấp tỉnh hiện nay ở Việt Nam. Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hiểu rõ hơn những ưu điểm và điểm còn hạn chế trong những TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam. Từ đó, xây dựng những giải pháp phù hợp nhất cho những TTHCTT. * Sơ đồ cấu trúc luận văn TÀI LIỆU THAM KHẢO KẾT LUẬN VÀ KIẾN Chương 1 Tổng quan về kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam và trên Thế Giới Chương 2 Cơ sở khoa học để đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam Chương 3 Đánh giá kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh ở Việt Nam PHẦN NỘI DUNG PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN PHỤ LỤC
  • 16. THÔNG BÁO Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội. Email: digilib.hau@gmail.com TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
  • 17. 104 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Trên cơ sở nghiên cứu của luận văn, cho phép đi đến những kết luận sau: - Về việc lựa chọn vị trí xây dựng: đa số các tỉnh đều lựa chọn vị trí cho khu TTHCTT của tỉnh mình tại trung tâm của tỉnh, hoặc trung tâm của khu đô thị mới. Điều này nảy sinh ra một số vấn đề, thứ nhất đối với những tỉnh có quỹ đất ít, dân cư động đúc thì việc bố trí một công trình có quy mô lớn như TTHCTT sẽ rất dễ dấn đến ách tác giao thông, đè nặng lên hệ thống hạ tầng của đô thị. Thứ hai, đối với những vị trí ở trung tâm đô thị mới, cần đảm bảo phải có hệ thống dịch vụ công cộng, phụ trợ để phục vụ trong quá trình xây dựng, hoạt động của TTHCTT, tránh việc TTHCTT xây xong lại phải một mình trơ vơ trên một mảnh đất trống. Một vấn đề quan trọng nữa, đó là vị trí của những TTHCTT mới xây phụ thuộc rất nhiều từ việc quy hoạch đất từ trước, có thể chúng có vị trí đẹp, phong thủy tốt nhưng không có tuyến không gian chủ đạo để tôn vinh, vô hình trung làm giảm đi giá trị, tính dẫn dắn của một công trình công quyền hàng đầu của tỉnh. - Về quy mô đầu tư xây dựng: đa số các TTHCTT đều có quy mô đất xây dựng quá lớn, dẫn đến vốn đầu tư xây dựng tăng một cách chóng mặt, tỉnh sau tốn hơn tỉnh trước.Hầu hết đều vượt quá tiêu chí so với quy đinh về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc theo QĐ số 260/2006/ QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Và đặc biệt quy mô diện tích sàn rất lớn, diện tích bình quân đầu người thường gấp 2, 3 lần so với quy định. Chính điều này làm giảm đi giá trị của việc tập trung các cơ quan về một mối. - Về việc giải pháp quy hoạch tổng thể còn nhiều bất cập, không theo một quy chuẩn nhất định, mà là theo ý thích tự phát của những người đứng đầu. Những tỉnh tuy có diện tích bé những lại bố trí theo kiểu phân tán, gây lãng phí rất nhiều quỹ đất đô thị. - Về tổ chức không gian làm việc, các trung tâm đã sử dụng cơ chế làm việc một cửa, tạo thuận lợi cho người dân đến liên hệ công tác. Khu làm việc bố trí theo không gian mở, vừa tiết kiệm được diện tích làm việc, giảm được diện tích phụ, tạo sự liên
  • 18. 105 thông giữa các bộ phân. Tuy vây, vẫn còn thiếu không gian để tái tạo sức lao động cho cán bộ nhân viên; mặt bằng bố trí các khối đôi khi còn đơn điệu, mang tính dập khuôn. - Về khả năng kết nối của các TTHCTT có thể nói là khá tốt, hệ thống giao thông được đầu tư đồng bộ, thuận tiện. Có những trung tâm đã biết chăm lo cho việc đi lại của người dân từ việc sử dụng cầu bộ hành có mái che, đến xe công cộng đưa đón trong và ngoài trung tâm. Đây là một điểm đáng khích lệ, góp phần nâng cao tính thân thiện của công trình công quyền, vốn trước đây được xem gây nhiều phiền hà, bất tiện cho người dân. - Về hình thức kiến trúc: Hầu hết các công trình TTHCTT đều do KTS nước ngoài hay liên doanh với tư vấn nước ngoài thiết kế và mang phong cách kiến trúc hiện đại, sử dụng vật liệu mới. Rất ít TTHCTT có bản sắc văn hóa địa phương. TTHCTT dường như tạo ra sự đồ sộ, cách biệt, gây cảm giác xa lạ, khó tiếp cận. Tính thân thiện, cởi mở, gần dân phải trở thành đặc trưng của hình thái kiến trúc công sở. Công trình kiến trúc không chỉ phải đẹp mà còn phải là điểm nhấn của đô thị, có giá trị không chỉ ở hiện tại mà còn phải trong tương lai. - Về hiệu quả đầu tư công trình: thực tế tổng kết đánh giá các địa phương đã đầu tư TTHCTT thấy rằng, sau khi được đầu tư đã góp phần quan trọng vào việc tạo diện mạo cho đô thị, khu trung tâm các đô thị tỉnh lỵ, góp phần tốt vào việc hiện đại hóa nền hành chính công. TTHCTT đi vào hoạt động làm cho các cơ quan hành chính làm việc hiệu quả hơn, sự phối hợp giữa các cơ quan hành chính được thuận tiện, thời gian vận hành văn bản, giấy tờ giữa các cơ quan đã giảm đáng kể. Khi TTHCTT vào hoạt động người dân, tổ chức đã được hưởng sự thuận tiện, dễ dàng khi tiếp cận cải cách hành chính với khái niệm “một cửa” khá rõ khi tiếp cận hệ thống quản lý nhà nước mà không phải đi lại nhiều, khái niệm “một cửa liên thông” kết nối giữa người dân, tổ chức với các cơ quan hành chính nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, diện tích đất còn quá lớn, vốn đầu tư phụ thuộc quá nhiều vào Nhà nước, đa số các tỉnh đều lựa chọn bán hoặc chuyển đổi các trung tâm hành chính cũ để lấy vốn xây dựng, việc này khác nào đổi đất để lấy nhà, hơn nữa nó cũng sẽ nẩy sinh nhiều hệ lụy không lường trước.
  • 19. 106 - Về tính bền vững và khả năng phát triển trong tương lai của công trình: phần lớn các TTHCTT đã trú trọng tới tính bền vững của công trình, đến tiện ích và tính dân chủ của người dân. Do đó, trong quy hoạch kiến trúc khu TTHCTT ngoài việc là biểu tượng, là điểm nhấn trong tổng thể không gian đô thị, nó còn trở thành niềm tự hào của người dân đô thị. Chỉ có như vậy, công trình TTHCTT mới có thể tồn tại theo thời gian, bền vững trong lòng người. 2. Kiến nghị Nhà nước cần có tổng kết, đánh giá về công tác nghiên cứu thiết kế các công trình TTHCTT cấp tỉnh hiện nay. Ban hành, soạn thảo các tài liệu, quy phạm, tiêu chuẩn cho thể loại công trình này. Tổ chức hội thể để các cơ quan ban ngành thấy được tính hiệu quả của TTHCTT và tổ chức thực hiện. Khi nghiên cứu, thiết kế xây dựng các TTHCTT cấp tỉnh cần phải chú ý dựa trên những quan điểm cơ bản sau: - Cần lựa chọn vị trí xây dựng thích hợp nhất cho tổ hợp kiến trúc TTHCTT. Trong tổng thể kiến trúc đô thị cấp tỉnh, công trình TTHCTT có vai trò như một kiến trúc chủ thể, vì vậy thường được xây dựng tại các khu tâm của đô thị hoặc trên các trục đường quan trọng trong đô thị cấp tỉnh. -Cần tính toán quy mô công trình hợp lý, đảm bảo sử dụng hiệu quả cho hiện tại và tương lai. - Tùy theo tính chất của các công trình, cũng như vị trí xây dựng để đề xuất giải pháp tổ chức không gian thích hợp. Giải pháp có thể là hợp khối, bố cục phân tán hoặc liên hợp; song nhân tố chính của tổ hợp kiến trúc (hội trường, sảnh chính, các không gian chính) cần được nhấn mạnh và nêu bật trong tổ hợp kiến trúc trụ sở liên cơ quan. - Phải dựa trên sự phân loại các công trình trụ sở có cùng tính chất, nhiệm vụ hoặc chung một lĩnh vực hoạt động để đư và một tổ hợp kiến trúc TTHCTT.
  • 20. 107 - Khi nghiên cứu thiết kế xây dựng TTHCTT cần đặc biệt chú ý đến việc kế thừa kiến trúc truyền thống, tính dân tộc, vật liệu xây dựng, công nghệ xây dựng và điều kiện khí hậu của nước ta. Mỗi công trình phải là một biểu tượng của địa phương, không nên nhắc lại, sao chép hoặc dựa trên ý thích của một cá nhân.Tổ hợp kiến trúc TTHCTT cấp tỉnh phải được thiết kế sao cho công trình hiện đại, mang tính thời đại nhưng vẫn đậm đà bản sắc truyền thống. - Cần nâng cao hiệu quả sử dụng của công trình bằng cách tính toán để chuyển đổi cơ sở cũ, xã hội hóa để đa dạng nguồn vốn đầu tư công trình. Khai thác hiệu quả các không gian trong quá trình sử dụng. Tiết kiệm quỹ đất xây dựng và năng lượng trong quá trình vận hành và bảo trì công trình. - Quan tâm tới tiện ích của người dân trong công trình, để cho TTHCTT có thể trở thành ngôi nhà của cộng đồng dân. Trong quy hoạch kiến trúc khu hành chính tập trung ngoài việc là biểu tượng, điểm nhấn cho tổng thể không gian đô thị, nó còn trở thành niềm tự hào cho người dân đô thị, trở thành dấu ấn trong không gian của các tỉnh thành hiện tại cũng như trong tương lai. Mô hình TTHCTT cấp tỉnh là một mô hình mới, bước đầu đã phát huy được hiệu quả, nên cần được tiếp tục phát triển. Nhưng trước khi áp dụng đầu tư xây dựng phải nghiên cứu thật kỹ lượng về mọi mặt tránh lãng phí công sức và tiền bạc của nhân dân.
  • 21. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2007), Nghị quyết số 17-NQ/TW về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy Nhà nước, Hà Nội. 2. Lê Phiêu Bạt và Nguyễn Ngọc Dũng (2014),Ghi chép ở quán cóc bên lề, Hội thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng. 3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2012), TCVN 4601-2012 – Công sở cơ quan hành chính Nhà nước – Yêu cầu thiết kế, Hà Nội. 4. Bộ Xây dựng (1988), TCVN 4601:1988 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế, Hà Nội. 5. Bộ Xây dựng (2007), Thông tư số 10/2007/TT-BXD ngày 22/11/2007 hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, Hà Nội. 6. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 – 2020, Hà Nội. 7. Chính phủ (2013), Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ, Hà Nội. 8. Ngô Trung Hải (2014), Hội thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng. 9. Ngô Trung Hải (2014), Xu hướng phát triển trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh tại Việt Nam, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.60-63. 10.Vũ Hiệp (2014), Sử dụng trục thần đạo trong thiết kế đô thị khu trung tâm hành chính, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.77-79. 11. Đinh Duy Hòa (2014), Trung tâm hành chính tập trung: từ ý tưởng đến hiện thực, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.71-71. 12.Hoàng Đạo Kính (2014), Hội thảo về trung tâm hành chính tập trung, Đà Nẵng. 13.Doãn Minh Khôi (2014), Xu hướng tổ chức Trung tâm Hành chính – Chính trị trên ThếGiới và ở Việt Nam, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.36-41.
  • 22. 14.Phạm Sỹ Liêm (2014), Trung tâm hành chính tập trung: Chỉ nên hợp khối chứ không hợp nhất, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.76. 15.Tô Ngọc Liễn (2014), Bàn về xây dựng khu Trung tâm hành chính tập trung, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.84-85. 16.Nguyễn Văn Tất (2014), Triết lý kiến trúc nào cho khu hành chính tập trung cấp Tỉnh thành, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.70-71. 17.Phạm Tứ (2014), Mô hình khu hành chính tập trung từ góc nhìn quyền lợi người dân và Đô thị, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.45-49. 18.Thủ tướng Chính phủ (1999), Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, Hà Nội. 19.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước, Hà Nội. 20.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg ngày 12/10/2006 về yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở, cơ quan hành chính Nhà nước các cấp, Hà Nội. 21.Thủ tướng Chính phủ (2006), Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội. 22.Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22/10/2008 về việc ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập, Hà Nội. 23.Thủ tướng Chính phủ (2011), Chỉ thị số 1073/CT-TTg ngày 05/07/2011 về việc tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở địa phương theo hướng tập trung, Hà Nội. 24. Nguyễn Tiến Thuận (2014), Không có mô hình chung nào cho khu hành chính tập trung cấp tỉnh, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.50-52.
  • 23. 25.Viện Kiến trúc sư và các chuyên gia (2014), Khảo sát, đánh giá trung tâm hành chính tập trung cấp tỉnh, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.9-13. 26. Phạm Đình Việt (2014), Sự thân thiện của công trình công quyền, Tạp chí Kiến trúc, số 11/2014, tr.42-44. 27. Tạ Trường Xuân (2012), Nguyên lý thiết kế công trình kiến trúc công cộng, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội. 28.www.archdaily.com. 29.www.hanam.gov.vn. 30.www.vietbao.vn. 31.www.wikipedia.com.
  • 24. PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Báo cáo khảo sát của các Hội kiến trúc sư địa phương PHỤ LỤC 2: Tính khả thi về tạo nguồn lực ra sao PHỤ LỤC 3: Ý kiến cộng đồng trên các phương tiện truyền thông
  • 25. BÁO CÁO KHẢO SÁT C A. Các công trình đ I. Trung tâm hành chính t (Nguồn tài liệu đượ hành chính-chính trị, tỉnh Lai Châu, do Vi BXD lập năm 2006.) Khu Trung tâm hành chính xây dựng tại phường Tân Phong, th bảo tính thống nhất, hài hoà v Trung tâm Hội nghị tỉnh, qu 1.1. Mô hình: Tổ ch UBND tỉnh, các sở ban ngành (khu h tàng tỉnh, quảng trường nhân dân, tr tại các vị trí đã được xây d vực ven hồ thượng và h trung tâm hành chính chính tr 1.2. Quy hoạch Phụ lục số 1 O SÁT CỦA CÁC HỘI KIẾN TRÚC SƯ ĐỊA PHƯƠNG đã đưa vào sử dụng tâm hành chính tập trung tỉnh Lai Châu ợc tham khảo từ đồ án Quy hoạch chi tiết khu Trung tâm nh Lai Châu, do Viện Quy hoạch Đô thịNông thôn Qu Khu Trung tâm hành chính- chính trị của tỉnh Lai Châu được xác đ ng Tân Phong, thị xã Lai Châu - tỉnh Lai Châu. Trên cơ s t, hài hoà với quần thể các công trình đã và đang xây d nh, quảng trường Nhân dân, đại lộ Lê Lợi. chức theo dạng phân tán, bao gồm trụ sở Tỉ ban ngành (khu hợp khối). Trung tâm hội nghị văn hóa t ng nhân dân, trụ sở công an tỉnh, bưu điện tỉnh… gi xây dựng. Bố trí vườn hoa xung quanh quảng trư ng và hồ hạ tạo thành hệ thống cây xanh công viên t trung tâm hành chính chính trị tỉnh. A PHƯƠNG t khu Trung tâm Nông thôn Quốc gia- c xác định đầu tư nh Lai Châu. Trên cơ sở đảm đang xây dựng như ỉnh uỷ, HĐND, văn hóa tỉnh, bảo nh… giữ nguyên ng trường và khu ng cây xanh công viên tại khu vực
  • 26. a. Vị trí: Phường Tân Phong b. Quy mô: 25 ha. Di c. Tầng cao: Khu h - 02 tòa nhà có tầng cao xây d m2/tầng - 05 tòa nhà có t là:1000m2/tầng d. Chức năng: Là Các cơ quan hành chính, đoàn th Tỉnh uỷ và các Sở ban ngành. 1.3. Kiến trúc: a. Hình thức: Đượ nét cổ điển tạo ấn tượng uy ng vẫn không cứng nhắc nh nước, bể cảnh hợp lý, tạ tính lễ hội và sinh hoạt văn hóa c Châu nói chung. b. VLXD: sử dụng g c. Công nghệ: Truy II. Trung tâm hành chính t ( Báo cáo của Hội KTS Bà R ng Tân Phong - thị xã Lai Châu - tỉnh Lai Châu mô: 25 ha. Diện tích sàn : 34,000m² ng cao: Khu hợp khối có 7 tòa nhà, cao từ 7 đến 9 tầng, trong đó : ng cao xây dựng là 9 tầng, diện tích sàn xây d 05 tòa nhà có tầng cao xây dựng là 7 tầng, diện tích sàn c năng: Là Các cơ quan hành chính, đoàn thể cấp Tỉnh: Trụ ban ngành. ợc thiết kế theo phong cách kiến trúc Pháp hi ng uy nghiêm của một Trung tâm chính trị hành chính, song c nhờ việc đan xen các khoảng không gian sân vư ạo được không gian mở phục vụ cho các ho t văn hóa của nhân dân thị xã Lai Châu nói riêng và t ng gạch, bê tông cốt thép, kính : Truyền thống II. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu i KTS Bà Rịa - Vũng Tàu ) ng, trong đó : n tích sàn xây dựng là : 1000 n tích sàn xây dựng sở UBND tỉnh, n trúc Pháp hiện đại, pha đôi hành chính, song ng không gian sân vườn, đài phun cho các hoạt động mang Lai Châu nói riêng và tỉnh Lai
  • 27. Trung tâm Hành chính - Chính trị tập trung tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy hoạch gắn kết trong tổng thể quy hoạch chung Xây dựng thành phố Bà Rịa đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Phương án quy hoạch do Tập đoàn Kenzo tange (Nhật) lập quy hoạch và thiết kế kiến trúc công trình. 2.1. Mô hình: Tổ chức theo dạng phân tán; không bố trí các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị TW đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị lực lượng vũ trang vào khu hành chính mới. 2.2 . Quy hoạch : a. Vị trí: phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa b. Quy mô: Khoảng 20ha; (gồm 02 khu: Khu A (khối làm việc) quy mô khoảng 16ha; khu B (khối phục vụ) quy mô khoảng 04ha. Tổng diện tích sàn: Khoảng 90.000m2 (diện tích sàn được tính đến số lượng biên chế đến năm 2020); Số lượng biên chế và định biên lao động khoảng 2.200 người (dự kiến phát triển đến năm 2020). c. Tầng cao: + Khu làm việc: Khối các cơ quan chính quyền; khối Đảng - Đoàn thể được thiết kế 06 tầng; Phần ngoài mặt chính các sở, ban ngành được thiết kế bố trí các không gian cây xanh và bãi đậu xe. + Khu phụ trợ: Trung tâm hội nghị với các phòng hội nghị, các phòng phục vụ, khu phụ trợ... được bố trí nằm về một góc khu Trung tâm Hành chính - Chính trị với thiết kế 02 tầng. Khối nhà phục vụ gồm nhà khách, nhà công vụ, căng tin, câu lạc bộ, trạm thông tin liên lạc, gara xe ô tô… d. Chức năng: 34 sở ban nghành chủ yếu (Các cơ quan đơn vị được bố trí trong Trung tâm Hành chính – Chính trị thực hiện theo thông báo số 73- TB/TU ngày 26/11/2001 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy). Bao gồm : Khối Đảng – Đoàn thể (13 cơ quan): - Văn phòng Tỉnh ủy;
  • 28. - Ban tổ chức Tỉnh ủy; - Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; - Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy; - Ban dân vận Tỉnh ủy; - Đảng ủy Khối Kinh tế; - Đảng ủy Khối Dân Chính Đảng; - Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; - Liên đoàn Lao động tỉnh; - Tỉnh đoàn; - Hội Liên hiệp phụ nữ; - Hội Nông dân; - Hội Cựu chiến binh. Khối Chính quyền (21 cơ quan): - Văn phòng HĐND – UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu QH; BCĐ PC tham nhũng; - Sở Nội vụ; - Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Ngoại vụ; - Sở Tài chính; - Sở Tư pháp; - Thanh tra Nhà nước tỉnh; - Sở Công thương; - Ban Quản lý các khu công nghiệp; - Cục Thống kê;
  • 29. - Sở Giao thông vận t - Sở Xây dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trư - Sở Nông nghiệp và Phát tri - Sở Văn hóa, Thể thao và Du l - Sở Giáo dục và Đào t - Sở Khoa học và Công ngh - Sở Y tế; - Sở Lao động Thương binh và X - Sở Thông tin và Truy Mặt bằng tổng thể đư gian làm việc của các Sở các hành lang phía mặt chính công trình. 2.3 . Kiến trúc a. Hình thức: Ngôn ng b. VLXD: Sử dụng g c. Công nghệ: Truyề 2.4. Mức đầu tư: Kho n tải; Tài nguyên và Môi trường; p và Phát triển nông thôn; thao và Du lịch; c và Đào tạo; Công nghệ; ng Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông. được bố trí liên hoàn khép kín (dạng hình ch ở Ban ngành được bố trí riêng biệt và liên hệ t chính công trình. c: Ngôn ngữ kiến trúc mạch lạc, hiện đại ng gạch, bê tông cốt thép, kính, Aluminium ền thống u tư: Khoảng 1.500 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng 16,6 ng hình chữ U) với không ệ liên thông qua ng 16,6 triệu/m2.
  • 30. 2.5. Hiệu qua đầu tư: Khu tâm tâm hành chính – Vũng Tàu đã đi vào hoạ Nguồn vốn đầu tư xây d Vũng Tàu lấy từ ngân sách t bán đấu giá các khu đất trư III. Trung tâm hành chính t (Nguồn tài liệu từ KTS Phan T Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đ 3.1. Mô hình: Tổ ch Với ý tưởng: không gian xanh ch - Mảng “rừng thông” giữ lại tòan diện, và sẽ bi - Mảng cây xanh hư - Mảng xanh trên “b treo. - Trục xanh bên trong công trình. - Trục vận hành: đây là m lòng công trình, 2 bên “ u tư: Khu tâm tâm hành chính – chính trị mới c ạt động ngày 2/5/2012. u tư xây dựng trung tâm - hành chính chính tr ngân sách tỉnh. Một phần ngân sách sẽ thu lại khi t t trước đây dùng làm trụ sở các sở ngành tại TP V III. Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng KTS Phan Tấn Lộc, Hội KTS Lâm Đồng- Tác gi nh Lâm Đồng ) chức theo hình thức hợp khối ng: không gian xanh chủ đạo. ng thông” ở hướng tây tiếp giáp với đường Đòan Th biến thành không gian văn hóa ngòai trời. ng cây xanh hướng dông được tạo ra từ những khỏang lùi c ng xanh trên “bệ kỹ thuật” nằm ở hướng bắc có thể đượ c xanh bên trong công trình. n hành: đây là một không gian có thể được ví như mộ lòng công trình, 2 bên “đại lộ” là những tòa nhà xen nhau với nhữ i của tỉnh Bà Rịa hành chính chính trị tỉnh Bà Rịa - i khi tỉnh tiến hành i TP Vũng Tàu. Tác giả thiết kế òan Thị Điểm được ang lùi của công trình. ợc ví như vườn ột “đại lộ” trong ững không gian
  • 31. đóng và mở ra những mảng xanh bên ngòai công trình. Tên gọi “đại lộ” còn đúng hơn khi tất cả hạ tầng kỹ thuật cũng đều chạy dọc theo trục vận hành này. Không gian sử dụng : từ cấu trúc không gian được xác định bởi 2 yếu tố nêu trên, tất cả những không gian sử dụng sẽ được bố trí một cách hợp lý để vừa kết nối với trục vận hành và vừa kết nối với những không gian xanh nêu trên - (Giải pháp kết nối xin xem phần phân khu chức năng). Không gian sân vườn: Cải tạo tòan bộ khu rừng thông thành một công viên, xem đây là mảng xanh không chỉ cho riêng khu liên cơ mà còn là của khu ở lân cận. - Quy họach nơi đây thành không gian mở cho công trình, ngòai ý nghĩa là một mảng xanh nó còn đóng vai trò một không gian văn hóa. 3.2. Quy hoạch a. Vị trí: xác lập tại đường Trần Phú, Phường 4 – TP Đà Lạt. - Bắc giáp đường hẻm (đấu nối với đường Bà Triệu) và khu dân cư. - Nam giáp đường Trần Phú. - Đông giáp đường vào khu dân cư và Công ty APEX Đà Lạt. - Tây giáp đường Đòan Thị Điểm. b. Quy mô: Diện tích 35ha, diện tích sàn 56.774 m2 c. Tầng cao: 9 tầng (không kể 3 tầng hầm, bán hầm) d. Chức năng: Bao gồm 17 sở, ngành và 24 đơn vị hành chính sự nghiệp với khoảng 1.361 cán bộ nhân viên. 3.3 . Kiến trúc 3.3. Kiến trúc a. Hình thức
  • 32. - Cổng chính: được k tỉnh và Ban quản trị Khu liên cơ) có chi 300 chỗ. Kiến trúc của khu v với tỷ lệ thích ứng với quy mô và ý ngh - Khu vực các sở ban ngành: trên tr các Khu công nghiệp có chi vị trực thuộc có chiều cao 5 t được xác định bởi tổng diệ từ những yếu tố thường th hiện nét hùng vĩ và đầy sứ khu vực những cơ quan đơn v đồi, những con đường quanh co, nh của Trường Trung Học Yersin. - Khu vực kỹ thuật: 1 t vận hành (7m). Không gian này là nơi d dụng nhằm tập trung nhữ bệ đỡ những khối văn ph cảnh quan thiên nhiên củ bởi hệ thực vật phù hợp v c kết hợp bởi khối tiếp dân (trong đó có bộ Khu liên cơ) có chiều cao 4 tầng (trệt+3 lâu) và phòng h a khu vực này được nghiên cứu nhằm có hiệu i quy mô và ý nghĩa quan trọng của dạng công trình. ban ngành: trên trục vận hành, bên phải là 16 sở p có chiều cao 9 tầng (trệt + 8 lầu), và bên trái là các cơ quan đơn u cao 5 tầng (4 lầu và trệt + 4 lầu). Chiều cao của 2 khu v ện tích sàn. Về hình dáng kiến trúc được lấy ngu ng thấy ở Đà Lạt và tỉnh Lâm Đồng. Khối sở 9 tầng đư ức sống của vùng cao nguyên qua hình ảnh cả ng cơ quan đơn vị trực thuộc với nét uốn lượng gợi hình ng quanh co, những khu vườn bật cấp, … và cụ thể c Yersin. t: 1 tầng nhưng có cùng chiều cao mái với hành lang tr n hành (7m). Không gian này là nơi dự phòng xây dựng thêm di ững dịch vụ hổ trợ kỹ thuật. Khối này có hình dáng c i văn phòng và cũng nhằm bao che những bộ phận ph ủa Đà Lạt như bãi đậu xe. Đồng thời nó cũng đ p với cảnh quan của thành phố “rừng”. Sự ộ phận thanh tra và phòng hội nghị u ứng cổng vào ng công trình. và Ban Quản lý u), và bên trái là các cơ quan đơn a 2 khu vực này y nguồn cảm hứng ng được thiết thể ảnh thác đổ ; và i hình ảnh những triền nhất là kiến trúc i hành lang trục ng thêm diện tích sàn sử i này có hình dáng của một n phản cảm với ũng được bao phủ lệch trục có từ
  • 33. khuôn viên đất hiện hữu của APEX. Vô tình tạo nên sự lệch trục mang đến hình ảnh năng động trong bố cục của không gian . b. VLXD: -Bê tông trần mỹ thuật: mang tính vô cơ, bề mặt có vân và màu sắc gần giống như vật liệu đá thể hiện tính bền vững và kinh tế. - Gỗ: hoặc bề mặt gỗ là vật liệu “truyền thống”, mang tính hữu cơ, gần gũi với ký ức của người dân, có màu sắc sang trọng nhưng kín đáo. - Gạch: cũng là vật liệu truyền thống thể hiện tính bền vững, vô cơ và có màu sắc ấm áp thể hiện tính mến khách của người dân Đà Lạt. - Kính: là vật liệu luôn hiện diện trong công trình kiến trúc. Kính còn là một vật liệu có “tính trung lập” có thể hòa hợp với mọi vật liệu khác nhau bên ngòai cũng như bên trong. Vật liệu kính thể hiện tính tính dung hòa. c. Công nghệ: Truyền thống 3.4. Mức đầu tư: Tổng mức đầu tư ban đầu hơn 495 tỉ đồng, sau đó được điều chỉnh lên trên 1.014 tỉ đồng (do Sở Xây dựng làm chủ đầu tư). 3.5. Hiệu quả đầu tư: Đến nay dự án đã 4 lần trễ tiến độ, ban đầu dự tính năm 2013 hoàn thành, sau đó là tháng 3.2014, rồi 30.4, tiếp đến 30.6 và nay dự kiến quý 3/2014. Công trình Khu liên cơ có thể nói là một sự kiện chính trị quan trọng của Tỉnh Lâm Đồng về mặt quy mô (tầm vóc và tài chính) cũng như sẽ có những tác động không nhỏ vào đời sống xã hội, văn hóa và kinh tế của người dân. Phù hợp với chủ trương xã hội hóa của Nhà Nước, cũng như nhằm khai thác hiệu quả hơn về mặt kinh tế và có những đóng góp tích cực cho đời sống văn hóa của người dân, chúng ta có những kiến nghị những họat động nằm trong chủ trương xã hội hóa như dịch vụ đi kèm, họat động văn hóa, nghệ thuật và văn hóa và giử xe qua đêm.
  • 34. IV. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Dương ( Báo cáo của Hội KTS Bình Dương ) 4.1. Mô hình: Tổ chức dạng phân tán; không bố trí các đơn vị lực lượng vũ trang vào khu hành chính mới - Mặt bằng tổng thể các khối công trình độc lập, liên tiếp nhau theo dạng hình chữ V, với quảng trường trung tâm là bụng hình chữ V. - Đối với Các đơn vị sự nghiệp, bố trí tập trung một khu vực riêng trong khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung. 4.2. Quy hoạch a. Vị trí: Khu trung tâm Thành phố mới Bình Dương (Bình Dương New City) b. Quy mô: Khoảng 20,6 ha. Trong đó, Tòa nhà trung tâm Hành chính ( B1) nằm trên khu đất 30.985,5m2 với chiều cao 104,3m gồm:
  • 35. - 2 tầng để xe, 20 tầng lầu, tầng kỹ thuật, mái và bãi đáp trực thăng, bãi đỗ 640 ôtô, 2.000 xe máy. Ngay cạnh Trung tâm hành chính là Trung tâm Hội nghị và triển lãm có sức chứa 800 người. - Tổng diện tích sàn không kể không gian mở là 104.416,8 m 2. - Tổng diện tích sàn: Khoảng 243.000m2 sàn. - Số lượng biên chế và định biên lao động khoảng 2500 người (dự kiến phát triển đến năm 2030) và tổng diện tích làm việc khoảng 45000m2. c. Tầng cao: - Toà nhà dạng tháp đôi trung tâm với quy mô 23 tầng (có 02 tầng hầm) bố trí nơi làm việc cho các Ban đảng, đoàn thể, chính quyền, các Sở, Ban, ngành. - Khối các cơ quan TW bao gồm các khối nhà làm việc cao 06 tầng, sắp xếp gần như liên tục nhau. - Khối phục vụ gồm các khối nhà cao 6 tầng gồm nhà khách, nhà công vụ, căn tin, câu lạc bộ… - Trung tâm hội nghị được tổ chức thành một khối nhà riêng biệt với chiều cao 03 tầng quy mô 1000 chỗ. d. Chức năng: Số lượng sở ban nghành sử dựng: 54 cơ quan, đoàn thể, đơn vị khối Đảng, đoàn thể chính trị, cơ quan quản lý nhà nước, các sở, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ngành 4.3. Kiến trúc a. Hình thức: Hiện đại, bề thế b. VLXD: Gạch, bê tông cốt thép, kính c. Công nghệ: - Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ cột & dầm bê tông cốt thép, sàn ứng lực trước toàn khối đổ tại chỗ kết hợp với hệ dầm sàn bằng kết cấu thép.
  • 36. - Giải pháp móng: Móng c - Các hệ thống kỹ thu thống điện, Cấp thoát nư không khí – thông gió. Các h 4.4. Mức đầu tư: Kho 4.5. Hiệu qua đầu tư: Khu tâm tâm hành chính động đầu năm 2014. V. Trung tâm hành chính t (Báo cáo của Hội KTS Đà N Công trình Trung tâm hành chính Engineers và Viện Quy ho xây dựng kinh doanh địa vụ 55 thi công. 5.1. Mô hình: Quy ho 5.2. Quy hoạch: a. Vị trí: Xây dựng trên khu đ thành phố Đà Nẵng. i pháp móng: Móng cọc đóng BTCT ứng lực trước. thuật cơ điện (M&E) thiết kế cho công trình bao g p thoát nước, Thông tin liên lạc, Phòng cháy chữa cháy, Đi thông gió. Các hệ thống này thiết kế theo công năng của công trình. u tư: Khoảng 4.600 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng 19 tri u tư: Khu tâm tâm hành chính – chính trị mới của tỉnh Bình Dương đ V. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Đà Nẵng i KTS Đà Nẵng) Công trình Trung tâm hành chính Đà Nẵng do Công ty Mooyoung Achitects & n Quy hoạch Xây dựng Đà Nẵng thiết kế, liên danh Công ty CP a ốc Tân Kỷ và Công ty TNHH xây dựng thương m 5.1. Mô hình: Quy hoạch theo hướng hợp khối. ng trên khu đất tại số 24 đường Trần Phú, qu cho công trình bao gồm: Hệ a cháy, Điều hòa a công trình. ng 19 triệu đồng/m2. ương đã đi vào hoạt ng do Công ty Mooyoung Achitects & , liên danh Công ty CP ng thương mại - dịch , quận Hải Châu,
  • 37. Ranh giới: - Phía Bắc giáp: Đường Lý Tự Trọng - Phía Tây giá: Bảo tàng Thành phố và đường quy hoạch - Phía Đông giáp: Đường Trần Phú - Phía Nam giáp : Đường Quang Trung b. Quy mô: -Công trình thuộc loại dự án đầu tư xây dựng dân dụng ( công trình trụ sở cơ quan); Thuộc nhóm A với cấp công trình đặc biệt. -Tổng diện tích sàn: 65.234m2 (diện tích các tầng nổi 49,338m2 ,tầng hầm 15,896m2 ) - Bãi đậu xe: chứa được 244 xe hơi, 1.200 xe máy Khối đế (từ tầng 1 đến tầng 4) có diện tích sàn 14.000 m2, bố trí các phòng làm việc, trung tâm tin học, dữ liệu, các phòng khánh tiết, hội thảo, hội nghị. Khối tháp (từ tầng 5 đến tầng 34) có diện tích sàn hơn 35.250 m2 bố trí nơi làm việc của các sở, ban, ngành thành phố. Tầng 33 và 34 là nhà hàng xoay và sân ngắm cảnh phục vụ nhân dân và khách du lịch. Các công trình phụ gồm hệ thống giao thông nội bộ, sân vườn, sân thể dục thể thao, bãi để xe 1.200 chỗ. c. Tầng cao: Tòa nhà có 34 tầng nổi và 2 tầng hầm Chiều cao: 175.5m (kể cả tầng 34 trên cùng) Công trình bao gồm khối làm việc chính, khối đế 4 tầng, khối tháp hình trụ tròn thu nhỏ dần ở đáy và đỉnh Khối tháp từ tầng 5 đến tầng 34 d. Ý tưởng về quy hoạch tổng mặt bằng công trình bám sát vào hiện trạng khu đất, với hình dáng tòa nhà là biểu tượng của ngọn hải đăng định hướng cho sự phát
  • 38. triển thành phố Đà Nẵng. Phần đế mô phỏng hình dáng của chiếc thuyền được kết hợp với phần mái thành hình tượng của một chiếc thuyền buồm thể hiện hình ảnh của thành phố Đà Nẵng, thành phố cảng nơi gặp nhau của sông biển và tiến đến hòa nhập với thế giới. Khối văn phòng của công trình được xây dựng theo hình tròn thể hiện sự vững chắc và đồng thời hình dáng này cũng có lợi thế trong trường hợp có gió bão. Phía trước có khoảng sân rộng vừa để thuận tiện cho giao thông khu vực tiền sảnh và trồng cây xanh cách ly gần đường phố. Việc bố trí quy hoạch phân khu để đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa công trình, sân vườn, giao thông đối ngoại và nội bộ tạo ra tổng thể quy hoạch có tính thống nhất cao, phù hợp và đáp ứng yêu cầu đặt ra. 5.3. Kiến trúc: a. Hình thức: Toà nhà được bố trí sao cho không che khuất tầm nhìn của nhà bảo tàng và sông Hàn. Hình dáng của toà nhà là biểu tượng của ngọn hải đăng định hướng cho sự phát triển của thành phố Đà Nẵng. Nhằm đảm bảo tầm nhìn từ phía sông Hàn về toà nhà Trung tâm hành chính thành phố và nhà bảo tàng, khu đất thứ 2 nằm ven sông (nhà văn hoá thanh niên và toà án) sẽ được tổ chức thành khu công viên cây xanh. Ở đây sẽ bố trí các tiện ích công cộng cho người dân mà không.
  • 39. b. VLXD: Bên ngoài nhà: + Phần đế công trình : Tường bọc nhôm, kính, đá cẩm thạch và đá Granite, kim loại (tấm nhôm và tấm SST ), gỗ thông, đánh dầu bóng + Phần tháp chính: tường bọc tấm nhôm (Aluminum Curtain Wall), sử dụng kính có phủ lớp laminated, giảm tia tử ngoại mặt trời. - Bên trong nhà: + Sàn : - Phòng lễ tân và hội trường: đá cẩm thạch và granite - Văn phòng: gạch lát Vinyl - Phòng đa chức năng: trải thảm - Canteen: gạch lát Vinyl - Nhà hàng: sàn gỗ - Phòng họp: trải thảm - Bãi đậu xe: sơn chuyên dụng expose.
  • 40. + Tường : - Văn phòng: sơn - Phòng đa chức năng: ốp panel gỗ - Canteen: tấm trang trí - Phòng họp: ốp gỗ + Trần : - Văn phòng: Các tấm trần hút âm (thạch cao, bông thuỷ tinh … ) - Khu vực công cộng: tấm thạch cao kết hợp sơn nước - Các phần còn lại: Sơn nước c. Công nghệ: Với thiết kế đặc biệt, hình thức hiện đại, Tòa nhà TTHC chịu được cấp bão cao nhất, hệ kính đã được thí nghiệm trước, đạt tiêu chuẩn cao trong ứng phó với thiên tai. Với hệ thống quy mô công nghệ - thiết bị: Hệ thống cấp điện: - Hệ thống cấp điện: yêu cầu 02 hệ thống dây cấp điện - Bảng điều kiển điện cao thế: 05 trạm biến thế ngầm 6,500KVA, 02 hệ thống điện dự phòng bố trí song song (UPS-Uninterruptible Power Supply). Hệ thống viễn thông: - Hệ thống phiên dịch đồng bộ phục vụ cho các hội nghị trực tiếp hoặc từ xa qua Video. - Hệ thống hướng dẫn trong toà nhà. - Hệ thống CATV (Community Antenna Television) cung cấp tín hiệu truyền hình, đài FM, internet …. - Hệ thống mạng không dây.
  • 41. Hệ thống tổng đài nội bộ: - Sử dụng VoIP DPBX (Tiếng nói trên Tổng đài nhánh số cục bộ dùng giao thức mạng Internet) giúp kết nối tất cả những chiếc máy điện thoại của một doanh nghiệp tách biệt khỏi PSTN hay PSDN (PSTN: Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng/PSDN: Mạng dữ liệu chuyển mạch công cộng) Hệ thống an ninh, bảo vệ: - Hệ thống an ninh liên kết đồng bộ - Hệ thống quản lý bằng điện thoại Video và thẻ từ. - Hệ thống theo dõi, quản lý an ninh bằng Camera (Closed-circuit television - CCTV). - Hệ thống quản lý mạng NMS. - Hệ thống an ninh mạng bằng tường lửa - Firewall - Hệ thống bảo vệ được quản lý bới mạng vi tính. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: - Hệ thống báo cháy SI - Hệ thống thu nhận tín hiệu cháy kỹ thuật số Hệ điều hoà không khí: - Sử dụng hệ thống ĐHKK làm lạnh bằng nước (Water Chiller ) 5.4. Mức đầu tư: - Chi phí xây dựng: 621.835.107.000 đ - Chi phí thiết bị: 172.378.459.000 đ - Chi phí quản lý dự án: 17.965.912.000 đ - Chi phí khác: 25.248.443.000 đ - Chi phí dự phòng: 41.871.396.000 đ
  • 42. - Chi phí thẩm tra và phê duyệt quyết toán: 240.663.000 đ - Chi phí kiểm toán: 303.159.000 đ Tổng cộng: 879.843.139.000 đ - Cơ quan quyết định đầu tư: UBND thành phố Đà Nẵng. 5.5. Hiệu quả đầu tư: - Triển khai từ năm 2006 đến năm 2010. - Hiệu quả về văn hóa - xã hội - Hiệu quả về Kinh tế : - Hiệu quả về Quy hoạch kiến trúc: B.Các đồ án thiết kế đã được phê duyệt, lựa chọn chuẩn bị đầu tư: I. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Hải Dương (Báo cáo của Hội Kiến trúc sư tỉnh Hải Dương)
  • 43.
  • 44. 1.1. Mô hình: tổ chứ a. Vị trí: lựa chọn tạ Hải Dương, tỉnh Hải Dương; Ranh gi - Phía Bắc giáp đườ - Phía Nam giáp đư Khu đô thị mới phía Đông. - Phía Đông giáp đư - Phía Tây giáp đư Thư viện tỉnh. b. Quy mô: - Khu Trụ sở Hội đ hội tỉnh Hải Dương: Diện tích xây dựng 4.010m2, di ha, diện tích xây dựng 4.010m2, di ức kết hợp Phân tán và hợp khối 1.2. Quy ho ại khu đô thị phía Đông thuộc phường Hải Tân, thành ph i Dương; Ranh giới khu đất như sau: ờng quy hoạch sau phố Chương Dương. hía Nam giáp đường Tôn Đức Thắng, Bộ Chỉ huy Quân sự i phía Đông. Phía Đông giáp đường Thanh Niên. Phía Tây giáp đường quy hoạch phía sau Đài phát thanh truy i đồng nhân nhân - Ủy ban nhân dân và Đoàn đ ng 4.010m2, diện tích sàn xây dựng 16.284m2, cao 06 19, 15 ng 4.010m2, diện tích sàn xây dựng 16.284m2, i 1.2. Quy hoạch: i Tân, thành phố ự tỉnh và dân cư ch phía sau Đài phát thanh truyền hình tỉnh, y ban nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc ng 16.284m2, cao 06 19, 15
  • 45. - Khu làm việc khối các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: Diện tích sàn xây dựng khoảng 48.544m2. - Trung tâm hội nghị: Phòng họp đa năng có quy mô 750 chỗ ngồi; Phòng họp, hội thảo có quy mô 200 chỗ ngồi và 60 chỗ ngồi. Diện tích sàn xây dựng khoảng 10.000m2. - Khu dịch vụ: bao gồm Phục vụ ăn, nghỉ đảm bảo các yêu cầu về tiêu chuẩn khách sạn, phục vụ tốt cho các hội nghị, sự kiện lớn được tổ chức tại Trung tâm hội nghị. Diện tích sàn xây dựng khoảng 13.170m2. c. Tầng cao: Công trình chính là khối Hội Đồng Nhân Dân và Ủy Ban Nhân Dân làm trọng tâm bố trí khối Làm việc các Sở ban ngành cao 20 tầng. Khối Trung Tâm Hội Nghị cao 6 tầng. Khối Dịch Vụ cao 11 tầng. d. Chức năng: 19 cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền cấp tỉnh, gồm 5 khu: trụ sở HĐND, UBND và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; khu làm việc khối các sở, ngành thuộc UBND tỉnh; Trung tâm hội nghị; khu sân đường nội bộ, cây xanh, quảng trường, bãi để xe, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà và khu dịch vụ; Tòa nhà làm việc khối các sở, ngành thuộc UBND tỉnh cao nhất, nhưng không quá 20 tầng e. Tổng mặt bằng, không gian hình khối của khu công sở hài hòa và phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh. - Phía trước Minh Đường là Quảng trường rộng rãi rất phù hợp với tính chất công trình. Mối liên hệ giữa các khối chức năng được tổ chức mạch lạc và rất thuận tiện cho việc tiếp cận từ các phía. - Tòa nhà khách và dịch vụ giữ vị trí ngôi tả hữu, luôn gắn với trục Bắc - Nam của quảng trường, liên kết chặt với Trung tâm hội nghị. Tầng 1,2 dùng để đón tiếp, dịch vụ, trưng bày và các hoạt động giải trí, tiệc chiêu đãi ở nhiều quy mô; tầng 3-9 là các phòng nghỉ. Tòa nhà có 3 đại sảnh vào công trình cho các đối tượng khác nhau, trong đó: Đại sảnh chính dành cho đón tiếp. 2 sảnh khác dùng cho các chức năng riêng. 1.3. Kiến trúc :
  • 46. a. Hình thức: Tòa nhà có cấu trúc hình cuốn sách mở hình chữ L, tạo điều kiện cho khe gió đi qua. Chân đế là một băng dài chạy ngang tạo điều kiện cho công năng khả dụng cho các hoạt động giải trí, công cộng. Trồng cây theo kiểu bậc thang. Các tầng xoay lệch nhau tạo không gian đa hướng. Toàn bộ công trình được đặt trên 1 tầng bán hầm (sâu 1 ,80m; cao 1,35m ). Các khối được tách biệt một cách tương đối, nhằm đảm bảo các hoạt động chung hoặc chuyên biệt không bị chồng chéo, ảnh hưởng lẫn nhau, tạo tâm lý thoải mái nhưng nghiêm túc khi tổ chức, cá nhân đến liên hệ công việc.... + Kiến trúc hiện đại, có tính đặc thù. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu địa phương, thân thiện với môi trường. + Phong cách kiến trúc độc đáo, đơn giản, mạch lạc và trang trọng phù hợp với tính chất của công trình. + Trang trí nội thất theo phong cách hiện đại, có bản sắc Việt Nam; + Tổ chức giao thông, lối thoát nạn khoa học và mạch lạc +Hệ thống kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc...) đảm bảo an toàn và dễ sửa chữa. b. VLXD: Sử dụng vật liệu hoàn thiện trung, cao cấp đảm bảo thân thiện với môi trường. c. Công nghệ: Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và sức khỏe cho người sử dụng; có giải pháp hợp lý để tiết kiệm năng lượng, ưu tiên sử dụng thông gió, ánh sáng tự nhiên, đảm bảo yêu cầu cách âm, cách nhiệt, sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo( cụ thể sẽ đi sâu hơn trong quá trình thiết kế). Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, độ bền vững, ổn định theo đúng quy định tương ứng với quy mô, cấp công trình. Sử dụng các trang thiết bị hiện đại, thông minh và đáp ứng nhu cầu thông tin. 1.4.Mức đầu tư: Khái toán tổng mức đầu tư công trình khoảng 2.060 tỷ đồng, trong đó ngân sách tỉnh khoảng 1.000 tỷ đồng; nguồn vốn bán tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ các công sở cũ khoảng 200 tỷ đồng; các
  • 47. nguồn thu sử dụng đất c hỗ trợ và các nguồn vốn h 1.5. Hiệu quả đầu tư: Đ kế cụm hành chính tập trung t rất cao bởi nó tạo điều ki mới một khu làm việc tậ cấp tỉnh, đáp ứng yêu cầ hoàn với đầy đủ hệ thống h quy, hiện đại cho cán bộ nhà nước, đáp ứng yêu c bảo cơ sở vật chất để tổ đón tiếp khách trong nướ nhấn kiến trúc, cảnh quan đô th II. Trung tâm hành chính t (Báo cáo của Hội Ki t của một số dự án trên địa bàn tỉnh; nguồn v n hợp pháp khác. u tư: Để đáp ứng xu hướng phát triển của xã h p trung tỉnh Hải Dương là việc làm phù hợp và có tính kh u kiện cho một quy trình làm việc chuyên nghi ập trung cho các cơ quan quản lý Nhà nước và chính quy ầu hiện đại hóa công sở, bảo đảm mục tiêu làm vi ng hạ tầng kỹ thuật hiện đại; tạo môi trường làm vi ộ công chức, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác qu ầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhậ chức các sự kiện, hội họp quy mô cấp tỉnh, c ớc và quốc tế đến làm việc với tỉnh Hải Dương; T nh quan đô thị cho thành phố Hải Dương. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Cao Bằng i Kiến trúc sư tỉnh Cao Bằng) n vốn Trung ương a xã hội thì việc thiết p và có tính khả thi c chuyên nghiệp. Xây dựng c và chính quyền c tiêu làm việc liên ng làm việc chính công tác quản lý ập quốc tế; đảm nh, cấp quốc gia, i Dương; Tạo điểm
  • 48. 2.1. Mô hình: Quy hoạch theo hình thức phân tán Bố cục không gian trong toàn khu được tổ chức nhấn mạnh vào cụm công trình trọng tâm là Cụm công trình Tỉnh Ủy-HĐND, UBND tỉnh, cụm công trình này được tổ chức ở khu vực thoáng tạo ra nhiều điểm nhìn đẹp. Trục không gian Tây Bắc – Đông Nam với mặt cắt 60m chạy giữa khu, đây là trục đường chính của khu là nơi tổ chức các sự kiện quan trọng như diễu hành, diễu binh, và các hoạt động văn hóa của đô thị. Các công trình được bố trí trên trục đường này được thiết kế có mặt đứng đẹp, hiện đại thể hiện được sự hội nhập và vươn lên của tỉnh Cao Bằng. Các công trình đảm bảo khoảng lùi tối thiểu mỗi bên từ 20-30 m từ chỉ giới đường đỏ. Không gian khu vực Trung tâm hội nghị tỉnh được bố trí tại vị trí chính giữa khu đất và hướng mặt đứng chính về phía quảng trường trung tâm. Công trình này là nơi tổ chức diễn ra các hoạt động văn hóa và hội nghị thường xuyên của tỉnh, do vậy được tổ chức gắn kết với không gian quảng trường để tạo không gian thoáng đãng, có điểm nhìn đẹp cũng như tôn được giá trị của kiến trúc công trình. Trục không gian trung tâm hội nghị và quảng trường trung tâm được bố cục theo trục Đông Bắc – Tây Nam tạo cho tổng thể toàn khu có sự đóng mở về không gian… 2.2. Quy hoạch: a. Vị trí: Khu trung tâm hành chính tỉnh có ranh giới thiết kế đã được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000 Khu đô thị mới Đề Thám. Khu vực lập quy hoạch nằm ở phía Tây thị xã Cao Bằng, cách trung tâm thị xã Cao Bằng khoảng 4km. Ranh giới: - Phía Đông Bắc giáp: Trục đường 43m. - Phía Tây Nam giáp: Ban chỉ huy quân sự tỉnh (theo quy hoạch) - Phía Đông Nam giáp: Trường quân sự tỉnh. - Phía Tây Bắc giáp: Trục đường quy hoạch. b. Quy mô: 3,41Ha
  • 49. c. Tầng cao: Nhà công cộng 1-5 tầng; Nhà cơ quan, hành chính 3-7 tầng. d. Chức năng TT CHỨC NĂNG LÔ ĐẤT Diện tích (m2) Tỉ lệ chiếm đất (%) I Đất xây dựng các công trình công cộng 77,525 22.69 1 Bảo tàng 22,060 6.46 2 Trung tâm hội nghị 36,940 10.81 3 Nhà khách 11,640 3.41 4 Khối dịch vu 6,885 2.01 II Đất xây dựng các công trình hành chính 76,005 22.24 1 Tỉnh ủy 15,540 4.55 2 HĐND-UBND 12,325 3.61 3 Khối kinh tế kỹ thuật + Khối tổng hợp 15,325 4.48 4 Các cơ quan dự kiến 16,640 4.87 5 Khối cơ quan đoàn thể + Khối nội chính 8,995 2.63 6 Khối văn hóa 7,180 2.10 III Đất xây dựng các công trình dịch vụ thương mại tổng hợp 30,375 8.89 1 Đất dịch vụ thương mại tổng hợp 30,375 8.89 IV Đất ở 8,425 2.47
  • 50. 1 Đất ở biệt thự 8,425 2.47 V Đất cây xanh 32,295 9.45 Quảng trường khu hành chính 32,295 9.45 VI Đất giao thông 117,091 34.27 Tổng cộng 341,716 100.00 2.3. Kiến trúc a. Hình thức: Các khối công trình ở trục đường chính là điểm nhấn cho tổng thể toàn khu, các công trình được thiết kế hòa nhập với cảnh quan chung của toàn đô thị. Với đường nét hình khối kiến trúc hiện đại, kết hợp với việc bố trí sân vườn tiểu cảnh, đem lại màu xanh thiên nhiên cho khu hành chính, cũng là nét kiến trúc đặc trưng của toàn bộ khu này. Sân vườn, đường dạo được bố trí xen kẽ các khối công trình trong khuôn viên khu đất. Các công trình được bố cục theo mạng lưới đường ô bàn cờ, và có sự liên kết không gian giữa các công trình hành chính và công trình công cộng… tạo nên tổng thể hài hòa. Khối các công trình chính (Tỉnh Ủy – Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh) được bố cục cân đối qua trục Quảng trường, Trung tâm hội nghị tỉnh tạo được sự bề thế, khỏe khoắn đúng tính chất của một khu trung tâm hành chính. b. VLXD: Bê tông ,gạch, đá c. Công nghệ: Để đáp ứng các yêu cầu và đối tượng sử dụng dịch vụ và tiến độ thực hiện đồ án nói trên, lựa chọn xây dựng theo công nghệ truyền thống. 2.4. Mức đầu tư: 1177.95 tỷ đồng; Suất đầu tư 3.447.346 VNĐ/m2. III. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Khánh Hòa ( Báo cáo của Hội Kiến trúc sư tỉnh Khánh Hòa )
  • 51. Tính chất khu hành chính m - Là Trung tâm hành chính, chính tr - Là Trung tâm đô th phát triển không gian đô th - Có vị trí quan trọng trong vùng Duyên h hợp với quy hoạch chung xây d tiện với các đô thị Cam Ranh, Diên Khánh, Ninh Hòa … và cá tỉnh; vị trí có cảnh quan đ xã hội. 3.1.Mô hình: Tổ chứ Xây dựng mới, đồng b thuộc các khối chức năng nh trong tương lai lâu dài. t khu hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa: Là Trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh Khánh Hòa. Là Trung tâm đô thị đa chức năng Tây Nam thành phố Nha Trang, g n không gian đô thị hiện đại và mang bản sắc riêng sông và bi ng trong vùng Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên. Phù ch chung xây dựng của thành phố; liên kết giao thông vùng thu Cam Ranh, Diên Khánh, Ninh Hòa … và các vùng kinh t nh quan đẹp, có tính khả thi cao về đầu tư và có hiệu qu ức theo hình thức phân tán ng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình ki năng nhằm đáp ứng tốt yêu cầu sử dụng cho c nh Khánh Hòa. Nha Trang, gắn với c riêng sông và biển. , Tây Nguyên. Phù t giao thông vùng thuận c vùng kinh tế của u quả về kinh tế t và công trình kiến trúc ng cho cả trước mắt và
  • 52. 3.2. Quy hoạch : a. Vị trí: Khu vực xây dựng Trung tâm hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa thuộc xã Vĩnh Thái, thành phố Nha Trang. Ranh giới: - Phía Bắc giáp: đường Phong Châu. - Phía Nam giáp: đường trục kết nối Khu trung tâm đô thị thương mại - dịch vụ - tài chính - du lịch Nha Trang (sân bay cũ). - Phía Đông giáp: kè bờ hữu sông Quán Trường. - Phía Tây giáp: trục đường Bắc – Nam (theo đồ án Điều chỉnh QHC thành phố Nha Trang đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt) b.Quy mô: Khoảng 20,6 ha. - Tổng diện tích sàn: Khoảng 243.000m2 sàn. - Diện tích đất trung tâm hành chính cơ quan tỉnh và cơ quan đối ngoại là 32,42ha, chiếm 5,95% trong tổng diện tích 700,38ha của toàn đồ án. - Các phân khu chức năng chính trong khu hành chính: khối cơ quan chính quyền và Đảng – đoàn thể, khối công trình phục vụ khu hành chính, khối đơn vị sự nghiệp, khối cơ quan trung ương, khối lực lượng vũ trang, quãng trường 11,33ha,…trong tổng thể khu hành chính quy mô 126ha. Trong đó, khối cơ quan chính quyền và Đảng – đoàn thể, khối cơ quan trung ương được bố trí bao quanh quảng trường để tạo tầm nhìn thông thoáng và tạo khoảng lùi hợp lý đối với trục đường 40m trước mặt. Ngoài ra khối cơ quan trung ương và khối lực lượng vũ trang được bố trí gần nhau để thuận lợi cho công tác của hai bên. - Các giải pháp bố trí đường giao thông, công viên cây xanh, đất dịch vụ đa chức năng cơ bản như phương án 2 nhưng tiến về phía Nam, hài hòa với cảnh quan sông nước. Dự kiến bảng cân bằng đất đai của phương án đề xuất như sau : c. Tầng cao
  • 53. d. Chức năng: Quy mô biên chế tổ chức: Số lượng biên chế và định biên lao động khoảng 4.790 người (dự kiến phát triển đến năm 2030). - Các cơ quan dự kiến chuyển vào Trung tâm hành chính mới của tỉnh, bao gồm: + Khối I: Khối chính quyền, các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, trung tâm trực thuộc đóng trên địa bàn thành phố Nha Trang (không bao gồm các trường học, trung tâm giáo dục, bệnh viện, trung tâm y tế...). + Khối II: Khối các Hội đặc thù. + Khối III: Khối các Ban đảng, đoàn thể chính trị xã hội. + Khối IV: Khối các cơ quan Trung ương đóng tại địa bàn TP. Nha Trang. + Khối V: Khối lực lượng vũ trang. - Tổng cộng có 101 đơn vị chuyển vào khu Trung tâm hành chính mới với tổng số biên chế dự kiến đến năm 2020 là 5.168 biên chế, đến năm 2030 là 5.970 biên chế. 3.3. Kiến trúc 3.4. Mức đầu tư: Tổng mức đầu tư khoảng 4.600 tỷ đồng; Suất đầu tư khoảng 19 triệu đồng/m2. Vốn đầu tư đề án được kiến nghị bằng các nguồn sau : - Vốn chuyển đổi các cơ sở cũ: Chênh lệch khi đầu tư xây dựng khu trung tâm hành chính mới của tỉnh = tiền thu được từ cơ sở cũ – tiền đầu tư xây dựng mới: 3.542 – 5.534 = - 1.992 tỷ đồng - Vốn do trung ương hỗ trợ dự kiến 10% của tổng mức đầu tư (5.534 tỷ đồng). Đề nghị trung ương hỗ trợ khoảng 550 (tỷ đồng). - Vốn ngân sách tập trung của địa phương: Địa phương tự cân đối khoảng 1.992 – 550 = 1.442 tỷ đồng.
  • 54. - Nguồn vốn cho dự án từ việc chuyển đổi cơ sở cũ đề nghị được vay trước từ Ngân sách Trung ương. Sau khi công trình hóa giá xong, hoàn tất việc chuyển các cơ sở cũ sẽ được chuyển nhượng hoặc thanh lý để trả ngân sách Trung ương. 3.5. Hiệu quả đầu tư - Năm 2013: phê duyệt Đề án. - Năm 2014 - 2015: Tổ chức thi tuyển ý tưởng kiến trúc, lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập và phê duyệt dự án đầu tư. - Năm 2016 – 2017: Tổ chức thiết kế bản vẽ thi công; thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - 2018 - 2020: Hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh thi công các khối nhà làm việc, kết thúc đầu tư, đưa công trình vào sử dụng. - Xây dựng Khu trung tâm hành chính mới phù hợp quy hoạch chung của thành phố Nha Trang đến năm 2025. Khắc phục tình trạng phân tán, manh mún của các công sở hiện nay. Tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân, các cơ quan, tổ chức giao dịch thực hiện tốt các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước. - Tạo môi trường làm việc thuận lợi cho đội ngũ cán bộ công chức, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước. - Tạo động lực phát triển đô thị, tổ chức không gian cảnh quan kiến trúc gắn với đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đẩy nhanh quá trình hình thành các khu đô thị mới phía Tây Nam thành phố Nha Trang. - Chuyển khu hành chính cũ nằm dọc dải ven biển, nhằm tạo điều kiện để xây dựng và phát triển khu du lịch trọng tâm trong chiến lược phát triển đô thị Nha Trang vươn lên tầm đô thị du lịch quốc tế. - Là cơ sở để xây dựng Khu hành chính mới và triển khai các bước xây dựng cụ thể tiếp theo.
  • 55. IV. Trung tâm hành chính t ( Báo cáo của Hội KTS t 4.1. Mô hình: Tổ ch Hình khối mặt bằng thi mật độ xây dựng cho phép, v quan, đảm bảo hoạt động t dùng chung. Tổ chức mặt bằng trong t mặt bằng từng khối nhà cơ quan riêng bi quan hoạt động độc lập bao g hành chính tập trung tỉnh Long An i KTS tỉnh Long An ) chức theo hình thức Hợp khối ng thiết kế phù hợp với hình dáng khu đất, t ng cho phép, với hình dáng xương cá, thuận lợi trong b ng tốt, tiết kiệm đầu tư vì có các không gian, giao thông… ng trong tổng thể một khối nhà chung, nhưng tách bi i nhà cơ quan riêng biệt. Không gian chung riêng rõ ràng. Các c p bao gồm các phòng làm việc theo yêu cầu của t t, tận dụng tối đa i trong bố trí 6 cơ ì có các không gian, giao thông… i nhà chung, nhưng tách biệt được theo g rõ ràng. Các cơ a từng cơ quan và
  • 56. các phòng họp nội bộ với quy mô nhỏ kết hợp sử dụng các không gian chung ở tầng 2 như: hội trường lớn, phòng họp lớn với công năng chính là tổ chức phục vụ chung cho toàn thể các cơ quan trong khối Đoàn thể. Bên cạnh đó,các phòng họp, hội trường dung chung này còn có thể bố trí phục vụ cho các cơ quan bên ngoài khi có nhu cầu. Các khối nhà, không gian làm việc đều được thông gió và ánh sáng tự nhiên qua các khu vực thông tầng và sân vườn, các không gian xanh, thân thiện với môi trường này có chức năng vừa là kết cấu bao che (phần mái) cho khu vực nhà xe tại tầng 1 và tạo cảnh quan xanh, điều hòa vi khí hậu, thông thoáng tự nhiên cho khu vực: không gian triển lãm, sảnh đa năng, các phòng họp, hội trường, sảnh giải lao tại tầng 2. Phân bố chức năng, phân luồng giao thông hợp lý. Các không gian dùng chung như hội trường, phòng họp lớn nằm ở tẩng thấp. Bán kính phục vụ các khu vực thang, WC gần. Phân bố các không gian trong mỗi cơ quan hợp lý bao gồm giao thông nội bộ của viên chức riêng biệt (các cầu thang nội bộ còn có chức năng thoát nạn khi có sự cố và được quản lý kiểm soát bằng hệ thống thẻ từ ra,vào) giao thông liên hệ công việc của người có nhu cầu liên hệ và giữa các cơ quan với nhau (hành lang chung tại tầng 3,4,5 đảm bảo riêng biệt với giao thông nội bộ bên trong và an ninh cho từng khối cơ quan thông qua việc kiểm soát thẻ từ) trong vận hành và hoạt động. Tóm lại việc phân bố mặt bằng giao thông đảm bảo sự tách biệt luồng xe, luồng người, khách liên hệ công việc và nhân viên làm việc nội bộ. Mở rộng khoảng sân phía trước tạo sự thông thoáng và sang trọng cho lối vào chính, đồng thời thiết lập những thảm cỏ, cây xanh tăng vẻ mỹ quan cho công trình. Đảm bảo khoảng lùi, hành lang phòng cháy chữa cháy xung quanh đúng quy định. Mặt bằng vuông vắn, đơn giản thuận lợi cho việc bố trí văn phòng về sau và có dự phòng phát triển, cải tạo được thuận lợi . Các cơ quan đều có không gian nghỉ ngơi, thư giãn giữa giờ thông thoáng tự nhiên riêng biệt. 4.2. Quy hoạch a. Vị trí: Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, phường 6,
  • 57. Thành phố Tân An, Long An b. Quy mô: Diện tích sử dụng đất 28,2ha c. Tầng cao: Công trình 5 tầng (1 tầng trệt, 4 tầng lầu và sân thượng) d. Chức năng: số viên chức sử dụng và làm việc là 260 người (đã dự kiến phát triển trong tương lai). Số lượng sở ban nghành sử dựng: - Khối nhà sau khi hoàn thành đáp ứng cho nhu cầu làm việc của 6 cơ quan là 253 người (theo Báo cáo rà soát biên chế khối cơ quan Đoàn Thể thuộc khối nhà cơ quan 4). Số người trong Ban quản lý tòa nhà dự kiến là 12 người. Bảng thống kê diện tích của từng khối cơ quan STT Khối chức năng Vị trí tầng Thiết kế (m2) 1 ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH 1,000.2 Phòng làm việc Tầng 3 235.6 Tầng 4 235.6 Tầng 5 235.6 Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8 Tầng 4 97.8 Tầng 5 97.8 2 LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG 1,000.2
  • 58. Phòng làm việc Tầng 3 235.6 Tầng 4 235.6 Tầng 5 235.6 Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8 Tầng 4 97.8 Tầng 5 97.8 3 HỘI CỰU CHIẾN BINH 925.2 Phòng làm việc Tầng 3 211.6 Tầng 4 211.6 Tầng 5 211.6 Hành lang nội bộ Tầng 3 97.8 Tầng 4 97.8 Tầng 5 97.8 4 HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ 1,000.2 Phòng làm việc Tầng 3 235.6 Tầng 4 235.6 Tầng 5 235.6
  • 59. Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8 Tầng 4 97.8 Tầng 5 97.8 5 HỘI NÔNG DÂN 960.6 Phòng làm việc Tầng 3 223 Tầng 4 223 Tầng 5 223 Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.2 Tầng 4 97.2 Tầng 5 97.2 6 TỈNH ĐOÀN 1,000.2 Phòng làm việc Tầng 3 235.6 Tầng 4 235.6 Tầng 5 235.6 Hành lang nội bộ + Vệ sinh + Thang nội bộ Tầng 3 97.8 Tầng 4 97.8 Tầng 5 97.8
  • 60. 7 TỔNG 5889.6 e. Mặt bằng quy hoạch khu đô thị chính gồm: Tượng đài, quảng trường, đài phun nước, thảm cỏ, hồ nước, trung tâm hành chính, nhà khách, cây xanh và khu bến thuyền với 3 phương án được đề xuất. Cổng chính trung tâm hành chính được bố trí về hướng Đông, mặt giáp với sông Vàm Cỏ Tây. Bố cục chức năng chia làm bốn khu vực riêng biệt 4.3 . Kiến trúc : a. Hình thức: kiến trúc hiện đại. Hình khối kiến trúc phát triển trung thực trên tổ chức mặt bằng trong tổng thể chân phương, giản đơn, phù hợp với hoạt động văn phòng, công trình cơ quan nhà nước nhưng tinh tế trong xử lý chi tiết và vật liệu hoàn thiện. Các hình khối lớn theo chức năng được xử lý bao bọc thêm các khung, hệ lam tạo nên sự tương phản, nét biểu cảm hiện đại, vật liệu hiện đại. Cách xử lý này không chỉ mang lại hiệu quả thẩm mỹ kiến trúc mà còn mang lại yếu tố về vật lý kiến trúc. Các chi tiết này như mặt tiền thứ 2 che chắn sự bức xạ của ánh nắng của mặt trời nhưng không cản trở việc thông gió. Các ô cửa kính mở đơn giản theo hệ kết cấu, nằm sâu vào bên trong tạo hiệu quả mạnh mẽ, che nắng che mưa tốt. Tổng thể hình thức kiến trúc thanh lịch, đơn giản hiện đại, có chính phụ trong nét thẳng và ngang. Mặt tiền chính trải theo chiều ngang, nhấn mạnh sự bề thế của khối tích, được làm trang trọng thêm bằng hệ khung mái úp xuống bao trùm qua 2 mặt bên. Phần thân chính của công trình với hệ lam đứng tạo nét thanh thoát và công quyền, nhưng gợi mở và thân thiện qua các khoảng hở, hiệu quả cho bóng đổ, làm mềm khối tích lớn. Mặt bên diễn tả theo phương vị ngang để kết nối ba khối nhà, tạo thành một mặt đứng sinh động, sinh thái, có mảng xanh, cho việc thông gió và thoát nhiệt, thỏa mãn tiêu chí là 1 công trình xanh, thân thiện với môi trường, cộng đồng. b.VLXD: Sử dụng vật liệu mang tính bền vững, dễ bảo trì, vệ sinh, thân thiện với môi trường và thể hiện ý đồ mặt đứng. Phần đế ốp đá đậm màu tạo thế vững chắc.
  • 61. Tầng 1 là tầng tiếp xúc trực tiếp với mặt đất được nghiên cứu ốp đá đậm màu nhất vừa tạo thế vững chắc vừa mang lại cảm giác sạch sẽ khi tiếp cận, chủng loại đá vừa phải không quá sang trọng phù hợp với tầng phụ trợ, để xe, kỹ thuật. Tầng 2, phần tường và cột cũng ốp đá nhưng chủng loại cao cấp, sắc độ nhạt hơn thể hiện rõ vai trò tầng đón tiếp. Phần tường chính các tầng trên sơn giả đá hoặc sơn nước cao cấp trắng, cho nét thanh lịch, nhẹ nhàng. Hệ cửa, vách kính trong, khung nhôm hiện đại. Khung lam nhôm che nắng, lấy gió, tạo chi tiết mặt tiền hiện đại. Màu sắc điểm nhấn là màu cam của lam kính trên mặt tiền chính, thể hiện sự trẻ trung, năng động đầy nhiệt huyết, sự quyết tâm, quyết đoán mang hào khí hiện đại trong chất liệu kính màu. Dưới tác động của ánh sáng tùy thời điểm, buổi sáng, trưa, chiều hay tối, nó sẽ mang lại cảm quan khác nhau. Đồng thời, sự tán xạ màu ra các chất liệu xung quanh sẽ tạo một cảm giác thú vị trên mặt tiền. Đây cũng là vật liệu có tính tự làm sạch rất cao, khả năng bền vững theo thời gian tốt. c.Tầng cao: công trình xây dựng gồm 1 tầng hầm nổi và 7 tầng hầm làm việc bên trên, chiều cao tổng thể khoảng 50m. d.Công nghệ: Áp dụng công nghệ hiện đại và đồng bộ 4.4. Mức đầu tư: 1.400 tỷ đồng 4.5. Hiệu quả đầu tư: Xây dựng trụ sở làm việc của các sở, ban ngành, trong khu trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh được hoàn chỉnh, đồng bộ, có kiến trúc và kỹ thuật phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay cũng như sau này; Tạo được môi trường làm việc hiện đại văn minh, môi trường công sở kiểu mẫu, điển hình, phù hợp với điều kiện của địa phương; Làm cơ sở pháp lý để triển khai xây dựng đưa vào sử dụng V. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Bình Thuận ( Báo cáo của Hội KTS tỉnh Bình Thuận )
  • 62. 5.1. Mô hình: Quy ho 5.2. Quy hoạch a.Vị trí: Phường Phú Th đường Tôn Đức Thắng, phía B giáp đường quy hoạch. b.Quy mô: Diện tích 8,27 ha. Trong đó bao g hành chính tập trung và 0,69 ha đ công cộng 5.480 m2; Khu nhà làm vi dịch vụ - phụ trợ có tổng di c.Tầng cao: - Khối văn phòng làm vi tòa tháp đôi cao 16 tầng và 22 t - Khối văn phòng làm vi cụ, trung tâm gồm tòa tháp - Khu các phòng họ chỗ và 2 phòng họp 200 ch - Khu dịch vụ và phụ d.Chức năng: bố trí 46 các s e.Tổng mặt bằng: Khu hành chính t thành 2 khối cơ quan làm vi 5.1. Mô hình: Quy hoạch theo hướng phân tán ng Phú Thủy, thành phố Phan Thiết. Ranh giới; phía Tây giáp ng, phía Bắc giáp đường Hùng Vương, phía Đông và phía Nam n tích 8,27 ha. Trong đó bao gồm 7,58 ha đất xây d p trung và 0,69 ha đất công viên hiện hữu. Trong đó: Khu công tr ng 5.480 m2; Khu nhà làm việc có tổng diện tích 9.635 m2; Khu công trình ng diện tích 14.404 m 2. òng làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước c ng và 22 tầng; òng làm việc cuả các cơ quan Đảng, mặt trận tổ qu tòa tháp đôi 12 tầng và 15 tầng; ọp gồm 1 phòng họp 300 chỗ ngồi, 1 phòng h p 200 chỗ ngồi; ụ trợ được bố trí như mọt khối bên dưới các phòng h trí 46 các sở, cơ quan ban nghành của tỉnh. ng: Khu hành chính tập trung tỉnh Bình Thuận đư i cơ quan làm việc gồm Khối hội trường, các phòng họ i; phía Tây giáp ng Hùng Vương, phía Đông và phía Nam t xây dựng khu u. Trong đó: Khu công trình n tích 9.635 m2; Khu công trình c cấp tỉnh, gồm 1 quốc, và các chi i, 1 phòng họp nhỏ 150 i các phòng họp. n được thiết kế ọp và Khối dịch
  • 63. vụ gồm siêu thị mini, căn tin, câu lạc bộ. Ngoài ra, còn có các công trình khác như: Quảng trường, Khu thể thao, Khu cây xanh,… 5.3. Kiến trúc: điểm nhấn kiến trúc mang tính biểu trưng cho TP.Phan Thiết nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung. VI. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Thuận (Nguồn tài liệu từ cuộc thi thiết kế quy hoạch - kiến trúc dự án khu trung tâm hành chính tập trung tỉnh Ninh Thuận, năm 2012, tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - Ninh Thuận.) 6.1. Mô hình: Tổ chức theo hình thức phân tán. 6.2. Quy hoạch a.Vị trí: TP. Phan Rang Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận b.Quy mô: Khu đất rộng khoảng 12ha tại khu đô thị mới K1 Đông Bắc, phường Thanh Sơn, Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm. c.Tầng cao: 3 - 5 tầng d.Chức năng: Khối chức năng chính: Nhà làm việc của khối HĐND, UBND; nhà làm việc của khối các sở, ngành và khối hội trường, khu trung tâm hành chính còn có các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình phục vụ và dịch vụ phụ trợ khác đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu công tác và sinh hoạt cho khoảng 1.200 cán bộ, công chức của tỉnh.
  • 64. 6.3. Kiến trúc a.Hình thức: Công trình thi thống nhất. Không gian m gian cảnh quan tự nhiên xuyên qua khu đ b.Tổ chức không gian - Hội đồng nhân dân và mạnh mẽ, vững chãi, thể - Toàn bộ công trình cảm giác mát mẻ. - Khối trung tâm đư điều kiện thuận lợi cho vi dụng hệ thống công trình. Thiêt k thành một khối công trình ch nghiêm trang của công trình nhà n không tạo sự tách biệt v giác thân thiện khi ngườ quan chức năng trong khu t - Hội trường lớn đư của trục văn hóa, kết nố trường tỉnh. Thiết kế của h công viên của tỉnh. - Mạng lưới các tiện ích Kh ở vị trí tầng thứ hai và kế bởi mạng lưới hành lang có mái che. - Thiết lập các không gia và các hoạt động của ngư - Triển lãm và cảnh quan Khu tri thiết kế cảnh quan. c: Công trình thiết kế dưới một mái như biểu tượng cho s t. Không gian mở ở trung tâm khu đất thể hiện sự chuyển tiếp c nhiên xuyên qua khu đất dự án. Uy nghiêm nhưng thân thi c không gian ng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh là khối công trình hiện quyền lực, nhưng vẫn thân thiện, chào đón ngư công trình được đặt trên khối đế được thiết kế tầng b i trung tâm được thiết kế tập trung tạo i cho việc liên hệ cũng như sử ng công trình. Thiêt kế kiến trúc tạo i công trình chắc chắn thể hiện sự a công trình nhà nước nhưng vẫn t với người dân mà tạo cảm ời dân đến liên hệ các cơ c năng trong khu tổ hợp hành chính này. n được đặt tại điểm kết thúc ối từ bảo tàng qua quảng a hội trường tạo nên sự kết nối mềm mại giữa các n ích Khối hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân đư ết nối với với nhau. Các tiện ích khác được k i hành lang có mái che. p các không gian tổ chức sự kiện cho các hoạt động c a người dân trong cùng một công trình. nh quan Khu triển lãm được kết nối với nhau b ng cho sự đoàn kết p của trục không án. Uy nghiêm nhưng thân thiện. i công trình được thiết kế n, chào đón người dân. ng bậc xanh, tạo a các tiện ích và y ban nhân dân được đặt c kết nối với nhau ng của chính quyền i nhau bằng hệ thống
  • 65. - Các khối văn phòng có chung ý t sinh thái là không gian có n sinh thái tới không gian văn ph án đảm bảo phù hợp với không gian làm vi c.Công nghệ: Kết cấ định về biến dạng và cườ Phần thân của công trình 6.4. Mức đầu tư: Dự 6.5. Hiệu quả đầu tư Khu trung tâm hành chính m thị mới, là sự giao thoa gi thành phố. Kích thước củ trên tỉ lệ thích hợp với các ho đúng tính chất chức năng c VII. Trung tâm hành chính t (Báo cáo của Hội KTS t òng có chung ý tưởng thiết kế sinh thái. Kh sinh thái là không gian có nắng, gió, không khí thiên nhiên và tạo ra các hi i không gian văn phòng. 2 đơn vị văn phòng điển hình thi i không gian làm việc của văn phòng. ấu công trình về tổng thể là kết cấu bê tông c ờng độ dựa vào hệ cột, khung, sàn bê tông cố a công trình được đỡ bởi hệ móng nông bê tông cốt thép ự kiến tổng mức đầu tư xây dựng khoảng hơn 1.000 t u tư Khu trung tâm hành chính mới là một phần trong tổng thể quy ho giao thoa giữa thiên nhiên và sự phát triển các khu ch ủa các không gian kiến tạo trong tổ hợp đượ i các hoạt động thường nhật của người dân, và c c năng của công trình với mục tiêu vì dân. VII. Trung tâm hành chính tập trung tỉnh Sóc Trăng i KTS tỉnh Sóc Trăng) inh thái. Khối không gian o ra các hiệu ứng n hình thiết kế trong dự u bê tông cốt thép, sự ổn ốt thép chịu lực. t thép ng hơn 1.000 tỉ đồng quy hoạch khu đô n các khu chức năng của ợc thiết lập dựa i dân, và cũng thể hiện
  • 66. 7.1. Mô hình: tổ chức theo hình thức phân tán 7.2. Quy hoạch a.Vị trí: Nằm giáp đường vành đai 2 (phía Đông) và kênh Maspero (phía Bắc), thuộc phường 4, thành phố Sóc Trăng. b.Quy mô: Diện tích gần 30 ha, gồm 8 đơn nguyên Tổng diện tích sàn 244.381m2. c.Tầng cao: 3 đến 15 tầng d.Chức năng: gồm 8 cơ quan, đơn vị của tỉnh, thành phố Sóc Trăng, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh, trung tâm hội nghị - văn hóa 7.3. Kiến trúc a. Hình thức: Hiện đại