SlideShare a Scribd company logo
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TƯỜNG MẠNH DŨNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH
TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP
Ở TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2019
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
TƯỜNG MẠNH DŨNG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH
TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP
Ở TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 62 31 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGÔ TUẤN NGHĨA
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá
nhân tôi. Các số liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng, trích dẫn đầy đủ theo quy định.
Tác giả
Tường Mạnh Dũng
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 10
1.1. Các công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến phạm vi
của đề tài 10
1.2. Khái quát kết quả các công trình đã công bố có liên quan đến phạm vi
nghiên cứu của đề tài và khoảng trống nghiên cứu 28
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG
NGHIỆP Ở CẤP TỈNH 30
2.1. Khái niệm và sự cần thiết phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái
cơ cấu nông nghiệp ở cấp tỉnh 30
2.2. Nội dung, tiêu chí và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế vùng
chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở cấp tỉnh 39
2.3. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp 69
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN
CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN GIAI
ĐOẠN 2014-2018 76
3.1. Phân tích ma trận SWOT về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động
đến phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở
tỉnh Hưng Yên 76
3.2. Tình hình phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông
nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 79
3.3. Đánh giá kết quả phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu
nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên 94
Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP
Ở TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2025 121
4.1. Dự báo và mục tiêu phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ
cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 121
4.2. Giải pháp phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp
ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 127
KẾT LUẬN 149
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC
CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 152
PHỤ LỤC 160
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AEC ASEAN Economic Community - Cộng đồng kinh tế các nước Đông
Nam Á
ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia
Đông Nam Á
CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
- Hiệp định đối tác toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
EFTA European Free Trade Association - Khối thương mai tự do châu Âu
bao gồm 28 nước thuộc Liên minh châu Âu
EU European Union - Liên minh Châu Âu
FDI Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTA Free trade agreement - Hiệp định thương mại tự do
GlobalGAP Global Good Agricultural Practice - Quy trình sản xuất nông nghiệp
tốt của thế giới
GMP Good Manufacturing Practices - Hệ thống các tiêu chuẩn thực hành
sản xuất tốt
ISO International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế về
Tiêu chuẩn hóa
IUCN International Union for Conservation of Nature and Natural
Resources - Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
OECD Organization for Economic Cooperation and Development - Tổ
chức hợp tác và phát triển kinh tế
RCEF Regional Comprehensive Economic Partnership - Hiệp định đối tác
kinh tế toàn diện khu vực
SWOT Strengths (điểm mạnh); Weaknesses (điểm yếu); Opportunities (cơ
hội); Threats (thách thức)
UBND Ủy ban nhân dân
UNEP United Nations Environment Programme - Chương trình môi
trường của Liên hợp quốc
VietGap Vietnamese Good Agricultural Practices - Quy trình sản xuất nông
nghiệp tốt
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp số trang trại thuộc các vùng chuyên canh
của tỉnh Hưng Yên tính đến 31/12/2018 85
Biểu đồ 3.1: Quy mô vùng chuyên canh nhãn của tỉnh Hưng Yên tính
đến ngày 31/12/2018 95
Biểu đồ 3.2: Quy mô vùng chuyên canh cây có múi của tỉnh Hưng Yên
tính đến ngày 31/12/2018 96
Biểu đồ 3.3: Quy mô vùng chuyên canh chuối của tỉnh Hưng Yên tính
đến ngày 31/12/2018 97
Biểu đồ 3.4: Quy mô vùng chuyên canh vải của tỉnh Hưng Yên tính đến
ngày 31/12/2018 97
Biểu đồ 3.5: Tổng hợp kết quả điều tra về diện tích cây trồng theo mô hình
chuyên canh của hộ sản xuất tính đến ngày 31/12/2018 98
Biểu đồ 3.6: Tổng hợp kết quả điều tra về quy mô vốn đầu tư sản xuất
theo mô hình chuyên canh của hộ sản xuất tính đến ngày
31/12/2018 100
Biểu đồ 3.7: Tổng hợp kết quả điều tra thu nhập bình quân đầu người/năm
của vùng chuyên canh tính đến hết 31/12/2018 107
Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả điều tra về trình độ tay nghề của người
lao động ở các vùng chuyên canh tính đến 31/12/2018 110
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tái cơ cấu nông nghiệp là yêu cầu mang tính sống còn đối với Việt Nam
nói chung và Hưng Yên nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Trong bối cảnh cạnh
tranh gay gắt khi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) có sự tham gia của nước
ta được thực thi toàn diện và biến đổi khí hậu có ảnh hưởng mạnh mẽ tới sản
xuất nông nghiệp của Việt Nam, việc xây dựng một nền nông nghiệp bền vững,
có khả năng thích nghi tốt với những biết đổi về khí hậu và có năng lực canh
tranh cao càng trở nên cấp thiết. Quá trình tái cơ cấu nông nghiệp có nhiều cách
thức thực hiện khác nhau phù hợp với từng địa phương. Trong đó, việc hình
thành các vùng chuyên canh là một trong những phương thức kỳ vọng đem lại
lợi ích kinh tế - xã hội tổng thể lớn hơn cả.
Nhận thức được tầm quan trọng của tái cơ cấu nông nghiệp đối với sự
nghiệp đổi mới của đất nước, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII chỉ rõ: “đẩy
nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát
triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững” [18,
tr.93]. Thực hiện chủ trương của Đảng, ngày 10/6/2013 Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 899/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Trong đó nêu rõ:
“Tập trung khai thác và tận dụng tốt lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới; xây
dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia
trại,… đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến về an toàn vệ sinh thực phẩm, kết nối
sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm,
với chuỗi giá trị toàn cầu…” [5]. Mục tiêu cơ bản của Đề án tái cơ cấu nông
nghiệp là: Nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông
nghiệp thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; nâng cao thu nhập
và cải thiện mức sống cho cư dân nông thôn, góp phần thực hiện xóa đói, giảm
nghèo và thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả quản
2
lý và khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường góp phần thực hiện chiến lược tăng
trưởng xanh của quốc gia.
Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trên trục kinh
tế Hà Nội - Hải Phòng. Với lợi thế về mặt địa lý, trong những năm qua Đảng bộ
và Chính quyền tỉnh Hưng Yên đã có nhiều cơ chế thông thoáng nhằm thu hút đầu
tư, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Với 13 cụm khu công nghiệp được chính phủ phê duyệt và 4 khu công
nghiệp đã đi vào hoạt động đem lại sự tăng trưởng mạnh về kinh tế, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tiến bộ. Tuy nhiên, trong lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp, tỉnh còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc chuyển đổi cơ
cấu vật nuôi, cây trồng nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao gắn với phát triển bền
vững. Văn kiện Đại hội lần thứ XVIII Đảng bộ tỉnh Hưng Yên chỉ rõ hạn chế:
“Sản xuất nông nghiệp quy mô còn nhỏ, chưa hình thành vùng sản xuất hàng hóa
tập chung… ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ còn
chậm” [19, tr.22]. Đồng thời đề ra mục tiêu trọng tâm là: “Đẩy mạnh thực hiện đề
án tái cơ cấu ngành nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;… hình thành những vùng chuyên canh,
thâm canh theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập chung gắn với bảo
quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị” [19, tr.31-32].
Thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XVIII của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên,
Ủy Ban nhân dân tỉnh Hưng Yên đã xây dựng Đề án “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững” Ban hành kèm theo Quyết định số 1854/QĐ-UBND, ngày 12/11/2014. Mục
tiêu của Đề án chỉ rõ: “Tập trung khai thác và phát huy tốt lợi thế của tỉnh; xây
dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia
trại,.... kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu
thụ sản phẩm”, đồng thời nêu rõ: “Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
(VietGAP) trong thâm canh cây ăn quả; trước mắt ưu tiên triển khai trên diện tích
trồng nhãn, cây có múi…nhằm cấp giấy chứng nhận khi đưa ra thị trường” [65,
tr.4]. Với diện tích 10.495 ha cây ăn quả, trong đó có: 4.340 ha Nhãn; 1553 ha cây
3
có múi; 2.159 ha chuối; 950 ha vải… [65, tr.5], việc xác định mục tiêu tái cơ cấu
lại ngành nông nghiệp theo hướng hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả,
đồng thời áp dụng tiêu chuẩn VietGAP vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản
phẩm, đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và hướng tới đẩy mạnh xuất
khẩu là hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới và mục tiêu
xây dựng nền nông nghiệp hiện đại, phát triển bền vững của địa phương. Tuy
nhiên, qua 5 năm thực hiện Đề án vẫn còn rất nhiều vấn đề đặt ra như: Chưa tạo
được sự chuyển biến rõ rệt trong mô hình sản xuất kinh doanh tại các vùng chuyên
canh; Việc đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, nhất là công
nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp còn rất hạn chế, các quy trình sản xuất
nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm chậm được áp dụng; Tính
bền vững trong sản xuất hàng hóa còn thiếu ổn định, nông dân chưa chủ động
trong việc chiếm lĩnh thị trường, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; hệ thống
kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa đồng bộ;
đặc biệt chưa hình thành các vùng sản xuất chuyên canh quy mô lớn để trở thành
động lực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền nông nghiệp theo hướng tiến bộ mà
Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh Khóa XVIII đã đề ra.
Từ thực tiễn nêu trên đặt ra yêu cầu phải nghiên cứu cơ bản, có hệ thống lý
luận và thực tiễn về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong quá trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp của tỉnh, từ đó đề ra các giải pháp góp phần giải quyết những
khó khăn của địa phương trong quá trình phát triển các vùng chuyên canh để tái cơ
cấu lại ngành nông nghiệp. Để góp phần giải quyết vấn đề này, nghiên cứu sinh
lựa chọn đề tài: “Phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông
nghiệp ở tỉnh Hưng Yên” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị học
tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh niên khóa 2016 - 2019.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 dưới góc độ
kinh tế chính trị nhằm hoàn thiện phương hướng, giải pháp đảm bảo phát huy tối
4
đa lợi thế so sánh của tỉnh kết hợp với các yếu tố đặc thù trong chuyên canh để
nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh của nông
sản từ đó nâng cao thu nhập cho nông dân, tạo sự phát triển cân đối bền vững
ngành nông nghiệp đến năm 2025 và thực hiện thành công mục tiêu tái cơ cấu
nông nghiệp mà tỉnh đã đề ra.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ:
Một là, xây dựng khung lý thuyết về phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng khai thác tốt nhất những lợi thế so sánh
của địa phương và ưu thế đặc thù của vùng chuyên canh, tạo nền tảng để tăng
trưởng và phát triển bền vững vùng chuyên canh đáp ứng yêu cầu phát triển của
nền kinh tế thị trường trong điều kiện mới.
Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của một số tỉnh để rút ra bài học kinh nghiệm
cho tỉnh Hưng Yên trong quá trình phát triển kinh tế vùng chuyên canh để thực
hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo mục tiêu Đề án của tỉnh đã đề ra.
Ba là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018.
Bốn là, đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát huy tối đa lợi thế
của địa phương và các yếu tố đặc thù cho phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp. Đảm bảo cho nền nông nghiệp của tỉnh phát triển
cân đối, bền vững và đáp ứng được những điều kiện mới của nền kinh tế thị
trường ở tỉnh Hưng Yên tới năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nội dung phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ
cấu nông nghiệp tiếp cận dưới góc độ cơ chế vận hành, quan hệ sản xuất, quan hệ
kinh tế đặt trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam.
5
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong phát triển
kinh tế vùng chuyên canh bao gồm: cơ chế chính sách cho phát triển vùng
chuyên canh; quan hệ sở hữu, tổ chức quản lý và quan hệ phân phối gắn với các
hình thức tổ chức sản xuất; xác định rõ sản phẩm đóng vai trò động lực chủ yếu
của vùng chuyên canh để tập trung phát triển nhằm thực hiện thành công mục
tiêu của tái cơ cấu nông nghiệp là nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và
bảo vệ môi trường.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập chung nghiên cứu phát triển kinh tế vùng
chuyên canh cây nhãn, vùng chuyên canh cây vải, vùng chuyên canh cây có múi
và vùng chuyên canh cây chuối trên phạm vi của các huyện Khoái Châu, Kim
Động, Phù Cừ và thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên.
- Phạm vi thời gian: Luận án phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014 - 2018 và đề xuất giải pháp
đến năm 2025.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận
Luận án dựa trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách,
pháp luật của Nhà nước để xem xét, đánh giá sự phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp. Đồng thời luận án cũng vận dụng những lý
thuyết kinh tế học hiện đại liên quan tới đề tài nghiên cứu như chuỗi giá trị, chuỗi
cung ứng, vai trò của nhà nước địa phương, liên kết trong kinh doanh, quyền tự chủ
của các chủ thể kinh tế, kinh doanh có trách nhiệm, phát triển bền vững…
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận của luận án:
Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ
nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu, làm rõ đối tượng là những nội dung của phát
triển kinh tế vùng chuyên canh đặt trong bối cảnh tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp
của cấp tỉnh.
6
- Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau:
+ Tiếp cận từ cơ sở lý luận về phát triển kinh tế vùng, kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp dưới góc độ của kinh tế chính trị học.
+ Tiếp cận từ thực tiễn, khảo cứu tài liệu liên quan đến đánh giá thực trạng
sự phát triển kinh tế của vùng chuyên canh đặt trong điều kiện quá trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp của Tỉnh đang được thực hiện. Ngoài ra, việc phát triển kinh tế
vùng chuyên canh còn phải theo hướng nâng cao năng suất lao động, nâng cao giá
trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của nông sản để hướng tới mục tiêu nâng cao
thu nhập cho người lao động, thúc đẩy nông nghiệp phát triển bền vững.
+ Tiếp cận từ những định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển nông
nghiệp bền vững tại tỉnh Hưng Yên nói riêng, cả nước nói chung.
- Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chung, phổ biến trong nghiên
cứu kinh tế chính trị gồm: phương pháp trừu tượng hóa khoa học; phương pháp
logic kết hợp với lịch sử; phương pháp hệ thống; phương pháp phân tích và tổng
hợp; phương pháp điều tra thực tiễn để thu thập số liệu, ý kiến đánh giá của các hộ
sản xuất tại các vùng chuyên canh làm cơ cở nghiên cứu luận án; phương pháp
phỏng vấn chuyên gia; phương pháp thu thập tài liệu thông qua các kênh thông tin
chính thức của địa phương; phương pháp dự báo và các kiến nghị, đề xuất. Cụ thể
như sau:
Chương 1: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương
pháp hệ thống, phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương
pháp trừu tượng hóa khoa học. Trong đó: phương pháp hệ thống và logic được áp
dụng để sắp xếp các công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến đề
tài luận án theo từng nội dung luận án tiếp cận đảm bảo tính logic và khoa học;
phương pháp phân tích, tổng hợp và phương pháp trừu tượng hóa khoa học được
áp dụng để phân tích làm rõ các lĩnh vực đã được các công trình nghiên cứu làm
rõ, đồng thời chỉ ra các vấn đề mới cần được tiếp tục nghiên cứu làm căn cứ lựa
chọn hướng nghiên cứu của luận án.
7
Chương 2: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương
pháp hệ thống, phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương
pháp trừu tượng hóa khoa học, phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Trong đó:
Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp logic, phương pháp phân tích
được áp dụng để hệ thống, khái quát hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về phát triển
kinh tế vùng, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái
cơ cấu nông nghiệp đã được các nhà nghiên cứu đưa ra trong các công trình đã
được công bố; phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa
khoa học được áp dụng để xây dựng khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, chỉ ra các đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh
hưởng và xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp làm cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh tế
vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được áp dụng để lấy ý kiến đánh giá về
sự cần thiết phát triển vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, các tiêu chí
đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp và
những nút thắt trong phát triển kinh tế vùng chuyên canh nói riêng và tái cơ cấu
nông nghiệp nói chung. Cụ thể nghiên cứu sinh đã trực tiếp phỏng vấn 03 chuyên
gia: PGS.TS. Nguyễn Đình Long, Nguyên Phó viện trưởng Viện Chính sách và
Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; TS. Nguyễn Từ, Nguyên giảng viên
Viện Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; TS. Nguyễn Đỗ Anh
Tuấn - Viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông
thôn và 08 cá nhân là chủ tịch hội đồng quản trị các hợp tác xã nông nghiệp, tổ
trưởng tổ sản xuất tại các vùng chuyên canh mà nghiên cứu sinh đã đi nghiên cứu
thực tế để lấy ý kiến đánh giá về thực tiễn phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Hưng Yên.
Chương 3: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương
pháp phân tích ma trận SWOT, phương pháp điều tra khảo sát thực tế, phương
pháp phỏng vấn chuyên gia, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và
tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Trong đó:
8
Phương pháp phân tích ma trận SWOT được áp dụng để phân tích những
mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi, khó khăn của phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế được áp dụng để khảo sát ý kiến
đánh giá của người nông dân tại các vùng chuyên canh nhằm có được các thông
tin phục vụ cho các nội dung nghiên cứu của luận án. Trong đó nghiên cứu sinh đã
phát trực tiếp 300 phiếu trưng cầu ý kiến dành cho hộ nông dân tại các vùng
chuyên canh (trong đó bao gồm cả vùng chuyên canh đã được cấp chứng nhận
VietGAP và vùng chưa cấp chứng nhận VietGAP), cụ thể như sau: Huyện Khoái
Châu điều tra 9 xã với tổng số 180 phiếu thuộc 3 vùng chuyên canh (vùng chuyên
canh nhãn: xã Hàm Tử, xã Đông Kết, xã Bình Kiều; vùng chuyên canh chuối: xã
Đại Tập, xã Tân Châu, xã Tứ Dân; vùng chuyên canh cây có múi: xã Tân Dân, xã
Đông Tảo, xã An Vĩ). Huyện Kim Động điều tra 01 xã với tổng số 20 phiếu thuộc
vùng chuyên canh cây có múi: xã Đồng Thanh; Thành phố Hưng Yên điều tra 02
xã với tổng số 40 phiếu (vùng chuyên canh nhãn: xã Hồng Nam; xã Tân Hưng).
Huyện Phù Cừ điều tra 02 xã với tổng số 60 phiếu thuộc vùng chuyên canh vải
chín sớm và vùng chuyên canh cây có múi (vùng chuyên canh vải chín sớm: xã
Phan Sào Nam, xã Tam Đa; vùng chuyên canh cây có múi: xã Tam Đa).
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để lấy ý kiến đánh giá của chủ tịch
Hội đồng quản trị, giám đốc các hợp tác xã, tổ trưởng tổ sản xuất và người dân tại
các xã được điều tra về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông
nghiệp của tỉnh; phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp được áp dụng để sử
lý các số liệu điều tra, các số liệu được tổng hợp từ các kênh thông tin chính thức
của địa phương nhằm đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh; phương pháp trừu tượng hóa khoa học
được áp dụng để từ thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu
nông nghiệp chỉ ra các kết quả, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm căn cứ
xây dựng các giải pháp của chương 4.
Chương 4: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như:
phương pháp dự báo, phương pháp phân tích và đề xuất trong đó: phương pháp
9
dự báo được áp dụng để đưa ra các dự báo về tình hình phát triển kinh tế xã hội
trong nước và quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển kinh tế vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, từ đó làm cơ sở đưa ra mục tiêu và phương
hướng cho phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp;
phương pháp phân tích, đề xuất được áp dụng để xây dựng các nhóm giải pháp
nhằm thúc đẩy kinh tế vùng chuyên canh phát triển bền vững tạo động lực cho
quá trình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh diễn ra theo đúng định hướng mà tỉnh
đã đặt ra.
5. Ý nghĩa khoa học của luận án
- Hệ thống và làm rõ lý luận về phát triển kinh tế vùng, phát triển kinh tế
vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp đặt trong điều kiện mới của toàn
cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sự phát triển kinh tế của vùng chuyên
canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018, chỉ rõ
những mặt tích cực, hạn chế, những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện và nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn.
- Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế vùng
chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 làm cơ
sở cho hoạch định chiến lược và chính sách phát triển của tỉnh.
Luận án còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho những ai quan tâm nghiên cứu
về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của một tỉnh,
đặc biệt ở các tỉnh khác có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng với Hưng Yên.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
Nội dung của luận án gồm 4 chương, 10 tiết.
10
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển kinh tế luôn là một trong những vấn đề thu hút được sự quan
tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước. Trong thực
tế, để thúc đẩy kinh tế phát triển cần đánh giá một cách chính xác các nguồn lực
và điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng để tìm ra lợi thế so sánh, từ đó xây
dựng các chính sách phát triển phù hợp cho từng vùng. Đối với nước ta hiện nay,
việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
sâu, rộng vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế, việc nghiên cứu đưa ra các
chính sách cho phát triển kinh tế vùng càng trở nên cần thiết. Vì vậy, cho tới nay
có nhiều công trình khoa học, các bài báo nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng.
Có thể tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan tới đề tài
luận án như sau:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan tới kinh tế vùng và phát
triển kinh tế vùng
Thái Bá Cẩn, Phát triển bền vững kinh tế vùng, liên kết vùng [3]. Tác giả đã
phân tích và đưa ra quan điểm phát triển bền vững kinh tế vùng phải được thực
hiện trên 3 mặt: phát triển bền vững về kinh tế; phát triển bền vững về xã hội; phát
triển bền vững về môi trường. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số nhóm
chính sách phát triển vùng bao gồm: nhóm chính sách trực tiếp cho phát triển kinh
tế vùng; nhóm chính sách cho phát triển lãnh thổ đặc biệt (vùng kinh tế trọng
điểm, đặc khu kinh tế, khu chế xuất công nghệ cao…); nhóm chính sách áp dụng
chung cho tất cả các vùng lãnh thổ trên toàn quốc.
P.P.Combes, T.Mayer, J.F.Thisse, Economic Geography: The Integration
of Regions and Nations (Địa lý kinh tế. Sự hội nhập các vùng và các quốc gia)
[76]. Các tác giả trình bày trong lĩnh vực kinh tế vùng với các phương pháp tiếp
cận mới và toàn diện. Tác phẩm cung cấp cho người nghiên cứu những nội dung
11
quan trọng để nghiên cứu về địa lý kinh tế, kinh tế khu vực và đô thị, thương mại
quốc tế và kinh tế học ứng dụng. Ngoài ra tác giả còn thông qua các lý thuyết kinh
tế để giải thích tại sao sự di chuyển ngày càng tăng của dòng hàng hóa và các phát
minh khoa học, sự lan tỏa của các hoạt động kinh tế là bất bình đẳng và vẫn có xu
hướng tích tụ trong một số thực thể vùng; bổ sung lý thuyết của kinh tế học tích tụ
để cho thấy “vị trí” tiếp tục quan trọng như thế nào đối với thương mại và phát
triển kinh tế, hội nhập kinh tế toàn cầu và cách chuyển đổi nền kinh tế toàn cầu
thành không gian kinh tế trong đó các hoạt động trao đổi hàng hóa, thông tin được
thực hiện chủ yếu ở các trung tâm kinh tế lớn, các đô thị; đưa ra các hàm ý tương
lai của sự biến đổi này trong nền kinh tế không gian và liên kết chúng với các xu
hướng kinh tế và xã hội quan trọng khác.
Bùi Việt Cường, Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh vùng
theo hướng bền vững [10]. Trên cơ sở khái quát các lý thuyết về vùng và lý thuyết
phát triển bền vững, tác giả đã đi vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của vùng
theo hướng bền vững và đề xuất khung lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
để rút ra các kết luận và đề xuất một số chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh vùng theo hướng bền vững.
Lê Đăng Doanh, Nguyễn Minh Tú, Tác động xã hội của cải cách kinh tế
đối với sự phát triển vùng [11]. Xuất phát từ thực tiễn phát triển kinh tế xã hội ở
Việt Nam trải qua 10 năm đổi mới với những biểu hiện chệnh lệch về sự phát triển
giữa các vùng thành thị - nông thôn, giữa các trung tâm kinh tế với các vùng ngoại
vi, các tác giả đã nghiên cứu với xuất phát điểm từ các câu hỏi: cách biệt giữa
thành thị với nông thôn là hệ quả tất yếu của bất kỳ quốc gia nào, bất kỳ quá trình
phát triển nào? Hay sự cách biệt phát triển đó là hệ quả của chính sách yếu kém?
Hoặc do cả hai yếu tố trên? Từ các câu hỏi đó, tập thể tác giả đi sâu nghiên cứu
hai vấn đề: thứ nhất, nghiên cứu tác động xã hội của cải cách kinh tế tới sự thay
đổi toàn bộ xã hội với tư cách là một chỉnh thể hoàn chỉnh; thứ hai, nghiên cứu tác
động của cải cách kinh tế tới sự phát triển của các vùng lãnh thổ khác nhau của đất
nước để từ đó có được cái nhìn tổng thể cho việc xây dựng các chính sách cho
phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó, tác giả đi vào nghiên cứu khung lý thuyết về phát
12
triển vùng và chính sách kinh tế vùng với tư cách là một bộ phận của chính sách
kinh tế, nghiên cứu các mô hình của Cộng hòa Liên bang Đức và của Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Thông qua đánh giá những kết quả của cải
cách kinh tế mà nước ta đã đạt được qua 10 năm đổi mới dưới góc độ tăng trưởng
kinh tế và khía cạnh xã hội để chỉ ra những tồn tại, hạn chế. Kết hợp với việc
nghiên cứu một mô hình cụ thể của tỉnh Thừa Thiên Huế, tác giả đưa ra kết luận:
những kết quả của quá trình đổi mới về kinh tế chủ yếu xuất phát từ việc giải
phóng các nguồn lực kinh tế vốn đã bị bó chặt trong thời kỳ thực hiện cơ chế kế
hoạch hóa tập chung; nền kinh tế chủ yếu phát triển theo chiều ngang nên các
trung tâm kinh tế tận dụng được ưu thế của mình, những tác động của nền kinh tế
thị trường tới các vùng sâu, xa, núi cao còn rất hạn chế. Mặc dù chính phủ đã có
những chính sách lớn kịp thời hỗ trợ cho các vùng sâu, xa, núi cao nhưng sự cách
biệt về kinh tế, xã hội vẫn ngày một gia tăng. Từ đó, tác giả đưa ra những khuyến
nghị để thực hiện có hiệu quả về chính sách phát triển kinh tế giảm sự cách biệt
giữa các vùng trong quá trình phát triển kinh tế.
Nguyễn Tiến Dũng, Kinh tế và chính sách phát triển vùng [12]. Tác giả đã
trình bày các khái niệm: vùng kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, phân loại vùng kinh
tế, các thước đo phát triển kinh tế vùng, khái niệm chính sách phát triển vùng...
Trên cơ sở các khái niệm, tác giả đưa ra các mô hình đánh giá tăng trưởng và
phát triển vùng. Đặc biệt, trong cuốn sách này tác giả đã đề cập tới chính sách
marketing vùng trong đó nhấn mạnh các vấn đề như: xác định đối tượng của
marketing vùng lãnh thổ; chủ thể của marketing vùng lãnh thổ; chính sách
marketing vùng lãnh thổ. Ngoài ra, cuốn sách còn đề cập tới các chính sách thu
hẹp khoảng cách phát triển vùng và nhấn mạnh vai trò của cộng đồng trong
chính sách phát triển vùng.
Lê Anh Đức, Mấy vấn đề về liên kết kinh tế vùng [14]. Tác giả làm rõ tính
tất yếu và vai trò của liên kết kinh tế vùng trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế.
Thông qua phân tích đánh giá thực trạng liên kết kinh tế vùng của Việt Nam, tác
giả đã chỉ ra một số mô hình liên kết cho phát triển kinh tế vùng và đưa ra một số
định hướng căn bản cho sự liên kết phát triển kinh tế vùng của Việt Nam.
13
Lê Thu Hoa, Kinh tế vùng Việt Nam - Từ lý luận tới thực tiễn [26]. Trong
cuốn sách này, tác giả đã trình bày các khái niệm cơ bản về không gian, lãnh thổ,
vùng, phân loại vùng kinh tế, chỉ ra bản chất, nội dung, phương pháp nghiên cứu
kinh tế vùng và khái quát các lý thuyết về kinh tế vùng đã được các nhà kinh tế
trên thế giới nghiên cứu. Từ đó tác giả vận dụng trong nghiên cứu thực tiễn phát
triển kinh tế vùng ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. Cuốn sách đã cung cấp cho
người đọc những lý luận cơ bản để hiểu rõ vùng kinh tế, bản chất và nội dung của
vùng kinh tế; vai trò của vùng kinh tế trọng điểm trong phát triển kinh tế quốc gia.
Trên cơ sở lý luận về kinh tế vùng để luận giải sự hình thành các vùng kinh tế của
Việt Nam.
Benjamin Higgins, Donal J.Savoie, Regional Development Theories and
Their Application (Các lý thuyết phát triển vùng và ứng dụng của chúng) [77].
Trong cuốn sách này, các tác giả đã phân tích để chỉ ra nguy cơ tan rã hoặc chia
cắt các vùng thuộc một số quốc gia trên thế giới như: Nam tư, Somalia, Canada,
Trung Quốc… mà nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những mâu thuẫn về kinh tế,
sắc tộc, tôn giáo, chính trị và văn hóa xuất hiện trong quá trình phát triển đã không
được chính phủ của các nước quan tâm và giải quyết triệt để, hoặc do những
nguyên nhân khác mà chính phủ các nước đã bỏ qua các yếu tố gây bất bình
đẳng xã hội để chạy theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Tác giả đã phân tích làm
rõ các nguyên nhân dẫn tới các xung đột và từ đó chỉ ra tại sao việc loại bỏ sự
chênh lệch giữa các vùng trong mỗi quốc gia phần lớn không thành công. Tác
phẩm đưa ra những gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách và xây dựng kế
hoạch về phát triển kinh tế vùng, trong đó nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của
việc giải quyết các mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các vùng sẽ tạo động lực
cho phát triển kinh tế vùng.
Nguyễn Hiền, Phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam
[21]. Lấy bối cảnh là sự hội nhập quốc tế với các dòng vốn đầu tự trực tiếp nước
ngoài đang đổ vào Việt Nam, tác giả thực hiện việc phân tích để chỉ ra sự phát
triển vùng không chỉ dừng lại ở chính sự tăng trưởng về mặt kinh tế của bản thân
vùng mà còn bao hàm cả khả năng tiếp nhận sự tăng trưởng (hiểu theo nghĩa đơn
14
giản hơn chính là quá trình tái sản xuất mở rộng của vùng phải được thực hiện liên
tục). Bên cạnh đó, tác giả còn nhấn mạnh vai trò của liên kết kinh tế giữa các vùng
thông qua thị trường và đầu tư; sự dịch chuyển không gian kinh tế; vai trò của kết
cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và quá trình đô thị hóa; vai trò của tri thức, thông tin,
văn hóa, dân số; mối quan hệ giữa công bằng và tăng trưởng. Từ đó tác giả đưa ra
quan điểm hệ thống trong khoa học phát triển vùng, đó là: Chiến lược phát triển
vùng phải được thực hiện nhất quán lâu dài và có sự phân kỳ thành ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn. Phát triển phải có trọng điểm để phát huy thế mạnh của vùng
để tận dụng thời cơ và hạn chế những rủi ro.
Nguyễn Thị Thanh Hoa, Phát triển kinh tế vùng ở Việt Nam [24]. Tác giả
phân tích các điểm hạn chế trong việc phát triển kinh tế vùng, chỉ ra những
nguyên nhân của hạn chế. Từ đó nhấn mạnh sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống
thể chế kinh tế vùng và đưa ra một số đề xuất để kinh tế vùng phát huy hiệu quả
góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Nguyễn Văn Huân, Liên kết vùng từ lý luận tới thực tiễn [29]. Tác giả đã
khái quát các lý thuyết về liên kết vùng của các nhà kinh tế trên thế giới. Trên cơ
sở đó, tác giả đánh giá thực trạng liên kết vùng ở Việt Nam trên các nội dung: Về
khung khổ thể chế phát triển vùng và liên kết vùng; đánh giá thực trạng liên kết
vùng của nước ta và chỉ ra những tồn tại như: chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa
các địa phương trong việc hình thành chính sách thu hút đầu tư (thực tế các địa
phương cạnh tranh với nhau trong việc thu hút đầu tư đã dẫn tới mở ra những ưu
đãi cho nhà đầu tư trái với luật và các văn bản quy định của Chính phủ, ngoài ra
việc thiếu phối hợp còn dẫn tới tình trang xây dựng sân bay, cảng biển tràn lan gây
thất thoát, lãng phí và không đem lại hiệu quả kinh tế); Chưa xây dựng được hệ
thống cơ sở dữ liệu chung cho vùng để dựa vào đó xây dựng quy hoạch vùng
nhằm tạo ra liên kết giữa các địa phương trong nội vùng và liên vùng; Quy hoạch
được lập nhưng không có cấp quản lý giám sát dẫn tới hiệu quả thực hiện thấp.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị đối với các địa phương và Chính
phủ để nâng cao liên kết vùng trong quá trình phát triển kinh tế.
Hoàng Khắc Lịch, Nguyễn Quốc Việt, Phát triển kinh tế vùng Tây Bắc của
Việt Nam: bài học từ Trùng Khánh và Vân Nam Trung Quốc [33]. Các tác giả đã
15
đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng Tây Bắc và chỉ ra những yếu tố khó
khăn cho việc phát triển kinh tế của khu vực này. Đồng thời thông qua việc phân
tích hai mô hình phát triển kinh tế vùng của Trung Quốc là Trùng Khánh và Vân
Nam để rút ra những bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế vùng Tây Bắc
nước ta, các tác giả cũng đưa ra những kiến nghị mang tính giải pháp để thúc đẩy
phát triển kinh tế vùng Tây Bắc của Việt Nam.
Hà Hữu Nga, Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cho việc xác định các ưu tiên trong
phát triển bền vững vùng kinh tế [36]. Tác giả đã hệ thống hóa các khái niệm vùng,
tìm kiếm các khung lý thuyết phát triển vùng, chỉ ra các nhân tố tạo vùng và cách
tiếp cận vùng để từ đó chọn ra khái niệm ưu tiên cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra,
tác giả đã dựa trên kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới (Trung Quốc,
Thái Lan, Philipin) để đánh giá và rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình
phát triển vùng. Từ thực tiễn kinh nghiệm các nước và khung lý thuyết đã được khái
quát, tác giả đề xuất các cơ sở lý thuyết bao gồm: hệ mẫu lý thuyết phát triển bền
vững vùng kinh tế; hệ mẫu lý thuyết vùng; hệ mẫu lý thuyết kinh tế học vùng; hệ
mẫu lý thuyết đô thị hóa vùng; hệ mẫu lý thuyết phát triển vùng- xuyên quốc gia.
Đồng thời đề xuất mô hình mới cho các vùng kinh tế Việt Nam.
Nguyễn Văn Phú, Chệnh lệch giữa vùng phát triển và vùng khó khăn ở Việt
Nam - thực trạng và giải pháp [41]. Trên cơ sở đưa ra quan niệm chệnh lệch vùng,
tác giả đánh giá thực trạng phát triển của các vùng thành thị và nông thôn, vùng
khó khăn và vùng phát triển để chỉ ra sự chênh lệch về: mức độ tăng trưởng kinh
tế (GDP); sự chuyển dịch chậm về cơ cấu kinh tế; sự lạc hậu về khoa học - công
nghệ. Từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp để khắc phục sự chênh lệch trong quá
trình phát triển vùng ở Việt Nam.
A.Pike, A.R.Pose, J.Tomaney, Local and Regional Development (Sự phát
triển địa phương và vùng) [78]. Cuốn sách được các tác giả nghiên cứu và khẳng
định sự phát triển địa phương và vùng là một vấn đề mang tính toàn cầu. Sự thách
thức về thịnh vượng, cải thiện phúc lợi và tăng mức sống ngày nay đã trở thành
cấp thiết cho các địa phương và từng vùng mà trong giai đoạn trước đây thường
được coi là các phần rời rạc của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
16
Tác giả còn quan tâm tới tính bền vững của “phát triển”, một vấn đề đã xuất hiện
ở các quốc gia do sự không đồng đều và bất bình đẳng sâu sắc trong quá trình phát
triển trong các nhóm xã hội và các vùng lãnh thổ cụ thể. Trên cơ sở đó tác giả cho
rằng việc phát triển địa phương và vùng cần giải quyết các câu hỏi: các nguyên
tắc, giá trị định hình và chiến lược phát triển của địa phương và vùng là gì? Các
công cụ chính sách chính cho phát triển vùng, địa phương là gì? Làm cách nào để
các địa phương và vùng có sự phát triển thực tế? Chúng ta nên theo đuổi phát triển
địa phương và vùng nào? Trả lời các câu hỏi này sẽ giúp chính phủ giải quyết các
vấn đề cơ bản của việc phát triển địa phương và vùng trong quá trình phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia.
Nguyễn Đình Tài, Mở rộng liên kết vùng là yếu tố cốt lõi của phát triển
kinh tế vùng [49]. Tác giả đã phân tích làm rõ các động lực thúc đẩy liên kết kinh
tế vùng và chỉ ra những động lực cơ bản: sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn
tới liên kết trong phân công lao động xã hội; sự phát triển của khoa học công nghệ
tạo điều kiện thúc đẩy liên kết kinh tế; cạnh tranh dẫn tới hình thành các liên kết
kinh tế; sự phân bố tài nguyên không đồng đều đòi hỏi sự liên kết kinh tế; liên kết
tạo nguồn lực mà một địa phương, một vùng không đủ khả năng thực hiện; liên
kết tạo sức mạnh nội sinh từ đó hạn chế tác động bên ngoài để tạo sự ổn định cho
phát triển kinh tế; liên kết kinh tế tạo cơ sở cho hội nhập quốc tế. Trên cơ sở phân
tích thực tiễn và các luận cứ, tác giả đưa ra các quan điểm xây dựng liên kết vùng
ở Việt Nam tới năm 2030 như sau: Liên kết vùng phải trở thành tư duy phát triển
trong nền kinh tế thị trường của mọi cấp chính quyền (quan điểm này có ý nghĩa
quan trọng để giải quyết tình trang chồng chéo trong quy hoạch, chạy đua giữa các
địa phương dẫn tới lãng phí, không hiệu quả); Vai trò của chính phủ trong quy
hoạch và thực hiện các chính sách liên kết vùng (quan điểm này nhằm giải quyết
tình trạng thiếu quy hoạch tổng thể tầm quốc gia dẫn tới các địa phương, ngành
xây dựng kế hoạch và phê duyệt trước cả quy hoạch tổng thể của vùng hoặc quốc
gia); Tối đa hóa lợi ích tổng thể trên cơ sở đảm bảo lợi ích của các thành viên
trong liên kết vùng; Thực hiện liên kết theo chiều ngang trên cơ sở các địa phương
trong vùng đẩy nhanh tốc độ chuyên môn hóa và đảm nhiệm từng công đoạn trong
17
chuỗi giá trị của sản phẩm (quan điểm này dựa trên cơ sở của lợi thế so sánh của
từng địa phương trong vùng hoặc từng vùng trong phạm vi quốc gia với tiêu chí
đảm bảo lợi ích của từng địa phương trong tổng thể); Quy hoạch vùng phải thực
hiện trước làm cơ sở khoa học cho từng địa phương, ngành trong vùng thực hiện
liên kết nội vùng và liên vùng; Hình thành trung tâm kinh tế của vùng để tạo cực
tăng trưởng; Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý vùng theo hướng thiết lập cơ quan
điều phối cấp vùng được phân cấp và hoạt động có hiệu quả; Phát triển đồng bộ hệ
thống kết cấu hạ tầng nội vùng và có sự liên kết giữa các vùng để tạo thành mạng
lưới đồng bộ cấp quốc gia; Phát triển nguồn nhân lực, gắn phát triển kinh tế với
giải quyết các vấn đề xã hội; Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá hiệu quả về
các nội dung liên kết vùng trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Đặng Văn Thanh Cần có những chính sách đồng bộ cho phát triển kinh tế
vùng [50]. Tác giá đã phân tích thực tiễn phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam trong những năm vừa qua để khẳng định việc phát triển
kinh tế vùng là yếu cầu mang tính khách quan. Qua đó, tác giả đề xuất 7 vấn đề
mang tính giải pháp cho phát triển kinh tế vùng trong đó có những nội dung mới
như: thành lập ban chỉ đạo phát triển kinh tế vùng; thành lập quỹ phát triển kinh tế
vùng; thay đổi phương thức điều hành và phân bổ ngân sách đầu tư theo vùng.
Dương Văn Thịnh, Những quan hệ cơ bản cần giải quyết để phát triển bền
vững vùng trong bối cảnh quốc tế hiện nay [54]. Tác giả trình bày các quan điểm
của Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN),
Chương trình môi trường của Liên hợp quốc (UNEP)… để phân tích làm rõ 2 khái
niệm: phát triển bền vững và phát triển vùng bền vững. Trên cơ sở đó, tác giả
đánh giá những kết quả đã đạt được về sự phát triển vùng trong thời kỳ đổi mới ở
nước ta, chỉ ra các nhân tố yếu kém thể hiện sự chưa bền vững trong phát triển
vùng và đưa ra khuyến nghị về những mối quan hệ cần giải quyết để phát triển
vùng bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay với các nội dung căn bản
như: Mối quan hệ giữa bộ phận và toàn thể (nghĩa là cần giải quyết mối quan hệ
giữa phát triển vùng và cả nước, trong đó phải đảm bảo lợi ích của từng vùng
nhưng không làm ảnh hưởng tới lợi ích quốc gia); Mối quan hệ giữa tăng trưởng
18
kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên; Mối quan hệ giữa lợi ích trước mắt và lợi
ích lâu dài trong quá trình phát triển; Giải quyết các vấn đề tham nhũng và các tệ
nạn xã hội.
Nguyễn Xuân Thu, Phát triển kinh tế vùng trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa [52]. Để thực hiện đề tài, tác giả đã xây dựng khung lý luận
chung về vùng, vùng kinh tế và phân vùng kinh tế; lý luận về phát triển bền vững
theo vùng, đưa ra quan niệm về công nghiệp hóa rút ngắn theo vùng và vấn đề xử
lý liên vùng trong quá trình phát triển kinh tế vùng. Đồng thời rút ra những kinh
nghiệm cho quá trình phát triển kinh tế vùng gắn với công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam thông qua nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế vùng ở một số
nước trong khu vực và trên thế giới. Từ khung lý luận, tác giả chỉ ra các điều kiện,
yếu tố và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, chỉ ra các yếu kém và đưa ra các quan điểm, phương hướng và
giải pháp để phát triển vùng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến
năm 2020.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), How Regions Grow Trends
and Analysis (Vùng tăng trưởng như thế nào, xu hướng và phân tích) [79]. Báo
cáo cho rằng trong thực tế là các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và
các tổ chức quốc tế thường ít chú ý tới vùng mà chỉ chú yếu quan tâm tới sự tăng
trưởng quốc gia. Tuy nhiên, những khác biệt về khu vực cho thấy những tiềm
năng kinh tế ở nhiều vùng chưa được khai thác triệt để, vì vậy tốc độ tăng trưởng
của quốc gia cũng bị giảm sút. Báo cáo chỉ rõ, hiệu quả kinh tế thay đổi đáng kể
giữa các vùng do sự kết hợp các yếu tố sản xuất như: tài nguyên, lao động, sự
chuyên môn hóa sản xuất, vốn, năng suất, kết cấu hạ tầng và khả năng đổi mới.
Đồng thời dựa trên mô hình hóa và phân tích kinh tế chuyên sâu, báo cáo cũng chỉ
rõ sự tăng trưởng kinh tế cao, bền vững giữa các vùng có thể thực hiện bằng nhiều
cách khác nhau, không có công thức chung nào có thể áp dụng cho mọi vùng và
nhấn mạnh cơ hội tăng trưởng tồn tại ở tất cả các vùng. Từ đó, OECD đưa ra kết
luận, các khu vực nên thúc đẩy tăng trưởng của mình bằng cách huy động mọi
nguồn lực địa phương để tận dụng lợi thế cạnh tranh cụ thể của vùng thay vì trông
chờ vào hỗ trợ của quốc gia để tìm kiếm sự phát triển.
19
Lê Thanh Tùng, Cơ sở khoa học cho việc xây dựng chính sách phát triển
vùng ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020 [58]. Tác giả đã đưa ra khái niệm vùng,
chính sách phát triển vùng, các tiêu chí cho việc xác định vùng và mục tiêu, các
công cụ thực hiện chính sách phát triển vùng. Đồng thời, dựa trên cơ sở các lý
thuyết liên quan đến chính sách phát triển vùng như: Lý thuyết về lợi thế so sánh;
Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh; Lý thuyết tân địa kinh tế; Lý thuyết Cluster và dựa
trên kinh nghiệm nghiên cứu từ thực tế chính sách phát triển vùng của: Cộng hòa
liên bang Đức; Thái Lan; Trung Quốc để đánh giá thực trạng việc xây dựng chính
sách phát triển vùng ở Việt Nam trong giai đoạn 1990-2010. Từ đó chỉ ra những
kết quả tích cực đã đạt được, những hạn chế trong lĩnh vực xây dựng chính sách
phát triển vùng và bài học kinh nghiệm. Tác giả đã đưa ra những định hướng trong
việc xây dựng chính sách phát triển vùng ở Việt nam giai đoạn 2011-2020 và đề
xuất những kiến nghị mang tính giải pháp nhằm thực hiện tốt việc xây dựng các
chính sách phát triển vùng.
Nguyễn Trọng Xuân, Lê Văn Hùng, Phát triển kinh tế theo vùng của Việt
Nam: Thực trạng và giải pháp [75]. Tác giả đã chỉ ra những hạn chế và nguyên
nhân của những hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế theo vùng của việt Nam
trong những năm qua, trên cơ sở so sánh quá trình phát triển kinh tế vùng của Hàn
Quốc, tác giả đã rút ra một số kết luận và đưa ra một số kiến nghị mang tính giải
pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế theo vùng của Việt Nam.
Nguyễn Trọng Xuân, Phát triển kinh tế vùng của Việt Nam [74]. Tác giả đã
trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển vùng (trong đó làm rõ các khái
niệm vùng, vùng kinh tế và kinh tế vùng), trình bày các yếu tố cần thiết về mặt
chính sách để phát triển vùng và kinh tế vùng. Đồng thời tác giả đã trình bày một
số kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển vùng của Trung Quốc, Thái Lan,
Philipin, Malaysia… từ đó khái quát một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các
quốc gia này về chính sách phát triển bền vững. Ngoài ra tác giả còn đánh giá khái
quát thực trạng kinh tế vùng của Việt Nam thông qua việc nghiên cứu các mô
hình: vùng kinh tế trọng điểm; hành lang kinh tế; tam giác kinh tế để làm rõ các
mục tiêu, cơ chế vận hành, tính hiệu quả và những tồn tại hạn chế của các mô hình
20
này. Trên cơ sở kết hợp với dự báo những ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới tới sự
phát triển của kinh tế vùng tác giả đưa ra một số kiến nghị mang tính giải pháp
nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển vùng trong mô hình tăng trưởng
của Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
- M.M. Fischer, G.J.D. Hewings, P. Nijkamp, F. Snickars, New Directions
in Regional Economic Development (Những định hướng mới trong phát triển
kinh tế vùng) [80]. Cuốn sách được các tác giả trình bày dưới góc độ của lý thuyết
tăng trưởng nội sinh và phương pháp luận tập trung vào doanh nhân với tư cách là
động lực tăng trưởng vùng, trên cơ sở đó nhấn mạnh mối quan hệ giữa đổi mới
với tinh thần kinh doanh và vai trò của doanh nhân trong việc biến tri thức thành
hiệu quả kinh tế và thương mại hóa tri thức. Trên cơ sở của lý thuyết tăng trưởng
nội sinh, tác giả đưa ra một loạt các giả thuyết mới để xây dựng các khái niệm, lý
thuyết và thực nghiệm của lĩnh vực này.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan tới tái cơ cấu nông nghiệp
Đào Thế Anh, Đào Thế Tuấn, Đa dạng về chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn theo vùng kinh tế ở Việt Nam [1]. Các tác giả đã dựa trên khái
niệm về chuyển đổi cơ cấu kinh tế của H. Chenery (1998) để làm rõ việc chuyển
dổi cơ cấu kinh tế không chỉ dừng lại ở việc tăng trưởng liên tục của tổng sản
phẩm quốc dân mà còn kèm theo đó là quá trình đô thị hóa, biến động dân số, thay
đổi mức thu nhập của dân cư. Từ đó các tác giả chỉ ra việc chuyển đổi cơ cấu kinh
tế nông nghiệp sẽ phụ thuộc vào sự chuyển đổi cơ cấu của cả nền kinh tế, tác giả
chứng minh thông qua sự phát triển ở các nước trên thế giới để cho rằng 1% tăng
trưởng của nông nghiệp sẽ tạo ra sự tăng trưởng 4% của các ngành phi nông
nghiệp để đi đến khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở
Việt Nam mang hàm ý thể hiện việc đa dạng hóa sản xuất, phát triển sản xuất toàn
diện để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội và rút bớt lao động ra khỏi lĩnh vực
nông nghiệp, tăng năng suất lao động và thu nhập của hộ nông dân.
Trên cơ sở đó, tác giả phân tích thực trạng quá trình phát triển nông nghiệp,
nông thôn ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2003 để làm rõ các vấn đề: chuyển
đổi cơ cấu kinh tế trong GDP và của lực lượng lao động; sự thay đổi của nhu cầu
21
lương thực và các nhu yếu phẩm trong nước; sự phát triển đa dạng hóa sản xuất và
trồng trọt nông nghiệp và khu vực nông lâm; sự đa dạng hóa các hoạt động kinh tế
và phát triển công nghiệp nông thôn; các yếu tố chuyển dịch cơ cấu kinh tế và
phân kiểu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Từ đó, tác
giả đánh giá quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo các phân vùng
kinh tế và đưa ra các kết luận, kiến nghị mang tính chiến lược để thực hiện chuyển
đổi cơ cấu kinh tế chung toàn quốc và cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
Vũ Trọng Bình, Liên kết vùng trong tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình
tăng trưởng [2]. Trên cơ sở các quan điểm của Đảng và mô hình tăng trưởng mà
nhiều nước đã thực hiện thành công, tác giả cho rằng để phát triển kinh tế cần dựa
trên hai trục đó là: xây dựng mô hình tăng trưởng theo ngành (trong đó mỗi ngành,
xây dựng mô hình tăng trưởng của từng chuỗi giá trị, là đơn vị cơ bản để phát
triển) và xây dựng mô hình tăng trưởng theo vùng lãnh thổ (trong đó vùng là đơn
vị cơ bản để xây dựng mô hình tăng trưởng và liên kết vùng là nền tảng để thực
hiện thành công phát triển kinh tế vùng). Từ đó tác giả đưa ra kết luận tái cơ cấu
kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo vùng là một nội dung quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Thông qua việc phân tích tính đặc thù
của từng vùng, tác giả đưa ra một số gợi ý mang tính giải pháp để thực hiện
chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo vùng ở nước ta trong những năm tiếp theo.
Đặng Hiếu, Tái cơ cấu nông nghiệp và vấn đề đặt ra [23]. Tác giả đã đánh
giá kết quả đã đạt được và những tồn tại hạn chế của tái cơ cấu nông nghiệp Việt
Nam, từ đó cho rằng để quá trình tái cơ cấu nông nghiệp đạt được kết quả như
mục tiêu đã đề ra cần tập chung thực hiện một số giải pháp như: Xây dựng đề án
tái cơ cấu của từng địa phương dựa trên cơ sở ưu thế về cây trồng, vật nuôi của
từng địa phương gắn với sản xuất hàng hóa quy mô lớn; thúc đẩy mạnh quá trình
chuyển giao các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất; phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả trong nông nghiệp; khuyến khích doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp FDI đầu tư vào nông nghiệp; tập trung đào tạo tay
nghề cho nông dân; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới.
Thu Hoa, Tăng cường tái cơ cấu để nông nghiệp phát triển hiện đại, bền
vững [25]. Trên cơ sở đánh giá những thành tựu ngành nông nghiệp Việt Nam đã
22
đạt được, tác giả chỉ ra cần có những đột phá lớn trong ngành nông nghiệp trong
những năm tới tập chung vào các lĩnh vực như: Xây dựng cơ chế, chính sách mới
để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; tích cực đẩy mạnh nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ
cao nhằm xây dựng nền nông nghiệp hiện đại có khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường quốc tế.
La Hoàn, Giải pháp tái cơ cấu nông nghiệp từ góc nhìn chuyên gia [27].
Tác giả khẳng định, để nền nông nghiệp phát triển bền vững cần đẩy mạnh tái cơ
cấu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với phát triển
nông thôn mới. Theo tác giả, mục tiêu của tái cơ cấu nông nghiệp là nâng cao giá
trị gia tăng cho sản phẩm để nâng cao thu nhập cho nông dân, từ đó thu hẹp
khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Vì vậy, cần gắn tái cơ cấu nông nghiệp
với xây dựng nông thôn mới. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp như: cần đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của
sản phẩm nông nghiệp; đổi mới các đơn vị sản xuất cơ sở mà trọng tâm là các hợp
tác xã và giải quyết mối liên kết giữa hợp tác xã với kinh tế hộ gia đình; hoàn
thiện chính sách đầu tư để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.
Võ Đại Lược, Kinh tế Việt Nam lý luận và thực tiễn [35]. Trong cuốn sách
này, tác giả đã khái quán lý luận của C. Mác về chế độ sở hữu, lý luận của V.I.
Lênin về chính sách kinh tế mới vận dụng vào thực tiễn ở Việt Nam, trên cơ sở
đó tác giả bàn về các quan điểm phát triển kinh tế Việt Nam; về tái cơ cấu thể
chế kinh tế và các ngành kinh tế trước tác động của khủng hoảng kinh tế toàn
cầu; về vấn đề toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Đồng thời
đưa ra một số vấn đề kiến nghị mang tính giải pháp.
Đặng Kim Sơn, Tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá trị
gia tăng cao [47]. Tác giả đã khái quát các lý thuyết về nông nghiệp mới của các
nước trên thế giới để làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu nền nông nghiệp Việt
Nam. Thông qua việc đánh giá vị trí, vai trò của nông nghiệp đối với sự ổn định
và phát triển kinh tế của nước ta trong những năm qua để rút ra những bài học
kinh nghiệm từ thực tiễn, kết hợp với việc phân tích các mô hình của các nước
23
trên thế giới về phát triển nông nghiệp có giá trị gia tăng cao, các tác giả đã đề
xuất nền nông nghiệp mới trong đó nhấn mạnh vị trí, vai trò của nền nông nghiệp
mới; đưa ra các quan điểm phát triển nền nông nghiệp mới; định hướng nâng cao
giá trị gia tăng trong nông nghiệp; tái cấu trúc ngành nông nghiệp theo hướng phát
huy lợi thế cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời đưa ra các nhóm
giải pháp để thực hiện quá trình tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam.
Hoàng Thị Tư, Vai trò của liên kết vùng trong tái cơ cấu kinh tế, chuyển
đổi mô hình tăng trưởng [59]. Tác giả đã đánh giá tổng quan về phát triển kinh tế
vùng trong giai đoạn hiện nay của nước ta, trên cơ sở đó chỉ ra vai trò của liên kết
vùng trong tái cơ cấu kinh tế và đánh giá những kết quả đã đạt được, hạn chế,
nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp để phát triển
vùng kinh tế.
Trần Văn Việt, Tái cơ cấu ngành nông nghiệp: đâu là nút thắt của các “nút
thắt”? [70]. Tác giả khẳng định nền nông nghiệp Việt Nam sau cuộc cách mạng
về sản lượng nhờ chủ trương Khoán 10 - 1986, đến nay chưa thể tạo ra được sự
thay đổi để tăng trưởng do còn những nút thắt của các “nút thắt” chưa được giải
quyết. Theo tác giả, nút thắt chính cần tập trung giải quyết đó là vấn đề hợp tác xã
và vai trò của nó trong sản xuất nông nghiệp. Thông qua việc lấy một số ví dụ
điển hình từ các nước có nền nông nghiệp phát triển nhất trên thế giới như: Hà
Lan, Nhật Bản, Đức… Tác giả khẳng định nút thắt ở đây chính là chính phủ cần
tập chung cho phát triển hợp tác xã theo nguyên tắc: Không áp đặt; tính cạnh
tranh; có tính giàng buộc; chuyên môn hóa cao trong sự thống nhất. Đồng thời tác
giả đưa ra một số khuyến nghị để phát triển hợp tác xã trong những năm tới.
Đặng Hùng Võ, Con đường tái cấu trúc nông nghiệp Việt Nam: Ngữ cảnh
và những bài học kinh nghiệm; động lực mới cho phát triển kinh tế nông nghiệp;
mô hình quan hệ sản xuất nông nghiệp nào phù hợp? [71]. Thông qua việc phân
tích quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp Việt
Nam kể từ năm 1986 đến nay, tác giả đã chỉ rõ những hạn chế còn tồn tại trong
lĩnh vực nông nghiệp đó là chính sách đất đai chưa đảm bảo lợi ích cho người
nông dân. Theo tác giả, hiện nay hạn chế trong chính sách đất đai chính là thời hạn
24
giao đất quy định 50 năm và hạn điền không quá 10 lần mức giao đất của nhà
nước. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá ưu điểm và hạn chế của các mô hình trong
lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
1.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan tới phát triển kinh tế vùng
chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp
Nguyễn Bá Dũng, Gây dựng vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản [13]. Tác
giả đã nêu những thành quả đạt được từ mô hình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh
Vĩnh Long sau 5 năm thực hiện cho thấy những kết quả của địa phương có được
nhờ phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản đặc biệt tập trung vào cây
có múi như: cam sành, bưởi da xanh, bưởi Năm Roi… theo quy trình sản xuất
VietGAP, đồng thời gắn sản xuất với quá trình thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch
để nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương đã đặc biệt
quan tâm tới xây dựng thương hiệu chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp từ
đó nâng cao giá trị thương hiệu sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế.
Ngoài những kết quả đã đạt được, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế của địa phương
như: việc đầu tư sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ; các mô hình hợp tác sản xuất thiếu
tính bền vững; chưa làm rõ vai trò chủ thể trong các mối liên kết giữa nhà nước, nhà
khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà nông; doanh nghiệp chưa đầu tư nhiều vào nông
nghiệp, thiếu doanh nghiệp mạnh làm đầu tàu dẫn dắt chuỗi giá trị sản phẩm;
thương hiệu xây dựng chưa mang tính bền vững, phối hợp giữa sản xuất và tiêu thụ
còn lỏng lẻo nên chưa hiệu quả… Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp cụ
thể như: cần rà soát lại những thành quả của quá trình tái cơ cấu nông nghiệp trong
thời gian qua; phổ biến và nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả; đẩy mạnh
ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào
nông nghiệp; ưu tiên bố trí các nguồn vốn cho sản phẩm chủ lực; phát triển các mô
hình tổ hợp tác, hợp tác xã kết nối với doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến, xuất khẩu để
hình thành chuỗi giá trị sản xuất hiệu quả, bền vững.
Minh Hoàng, Hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp [28].
Tác giả đánh giá khái quát quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở một số
huyện của tỉnh Khánh Hòa trong những năm qua để chỉ ra những hạn chế trong
25
phát triển nông nghiệp. Từ hạn chế đó, trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cây trồng
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020,
với trọng tâm là hình thành các vùng chuyên canh có sản lượng, quy mô lớn để
đáp ứng nhu cầu thị trường với mục tiêu đem lại hiệu quả kinh tế cao và nâng cao
thu nhập cho nông dân. Trong đó tập trung vào chuyển đổi diện tích đất trồng lúa
kém hiệu quả sang cây ăn quả có hiệu quả kinh tế cao như: bưởi da xanh, soài,
mít. Để thực hiện quá trình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh đã đề ra, tác giả đưa ra
một số giải pháp cần tập trung thực hiện để quá trình tái cơ cấu nông nghiệp đạt
kết quả tốt cụ thể: nâng cao chất lượng quy hoạch, rà soát, điều chỉnh và tăng
cường công tác quản lý quy hoạch; đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa, hợp tác
sản xuất; phát triển kinh tế trang trại; đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật;
kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất; đẩy mạnh liên kết và thực hiện tốt
liên kết 4 nhà.
Vương Đình Huệ, Tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay [30].
Tác giả đã đánh giá quá trình phát triển của ngành nông nghiệp trong thời kỳ đổi
mới, trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và nêu rõ những hạn chế lớn
còn tồn tại cần khắc phục như: sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông
nghiệp diễn ra rất chậm, trong đó trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn; tăng trưởng
của ngành nông nghiệp chủ yếu dựa vào mở rộng sản xuất và thâm dụng các
nguồn lực như lao động, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật; việc ứng dụng các
thành tưu khoa học kỹ thuật còn chậm dẫn tới hàm lượng khoa học trong sản
phẩm thấp, thiếu tính bền vững; tổn thất sau thu hoạch cao so với các nước trên
thế giới; năng suất lao động thấp dẫn tới lợi nhuận của nông dân, nhất là trong
ngành sản xuất lương thực thấp, không ổn định và đang có xu hướng giảm trên
một đơn vị sản phẩm; chưa hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung
quy mô lớn gắn với quản trị hiện đại; chưa có quy hoạch gắn bó giữa nông nghiệp
với công nghiệp chế biến; liên kết vùng trong sản xuất nông nghiệp giữa các địa
phương còn kém; các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết giữa hộ nông dân với các
doanh nghiệp còn yếu, thiếu tính bền vững; chưa có các chuỗi ngành hàng đủ
mạnh để canh tranh về thương hiệu và chất lượng trên thị trường quốc tế.
26
Từ các hạn chế nêu trên, tác giả chỉ ra những thách thức lớn đối với ngành
nông nghiệp như: thách thức giữa mục tiêu xây dựng đội ngũ nông dân hiện đại,
chuyên nghiệp với thực trạng thu nhập thấp dẫn tới lao động trẻ có trình độ không
muốn tham gia vào ngành nông nghiệp; mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển nền
nông nghiệp hiện đại quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh, giá trị gia tăng cao với
thực trạng đất đai manh mún chỉ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ;
mâu thuẫn giữa nhu cầu cao về vốn để đầu tư hiện đại hóa ngành nông nghiệp với
hiệu quả đầu tư thấp, tính rủi ro cao.
Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra 3 nội dung của tái cơ cấu nông nghiệp, cụ
thể: thứ nhất, tái cơ cấu không gian sản xuất nông nghiệp, trong đó nhấn mạnh
việc phát triển các khu vực sản xuất chuyên canh tập trung quy mô lớn, hiện đại
gắn với tiêu chuẩn cao về chất lượng, thực hiện quản trị nông nghiệp để tạo ra
giá trị gia tăng cao, có chuỗi thương mại mạnh và được quản trị tốt về thương
hiệu; thứ hai, tái cơ cấu chuỗi ngành hàng nông sản, trong đó chú trọng vấn đề
tái cơ cấu phân chia giá trị gia tăng trong ngành hàng; thứ ba, tái cơ cấu đối
tượng tham gia sản xuất nông nghiệp, trong đó nhấn mạnh mô hình sản xuất
nông trại quy mô lớn được quản trị hiện đại và mô hình hợp tác xã kiểu mới dựa
trên cơ sở liên kết giữa các hộ nông dân cùng nghề nghiệp để tăng quy mô, ứng
dụng khoa học công nghệ nhằm quản lý tốt chất lượng sản phẩm, cung ứng sản
phẩm ra thị trường. Đồng thời tác giả đưa ra một số giải pháp để thực hiện tái cơ
cấu nông nghiệp như: nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách đất đai; nhóm
các giải pháp về cơ chế chính sách đầu tư cho nông nghiệp và hỗ trợ nông dân;
nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chuỗi ngành hàng
nông sản; nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách đổi mới toàn diện hệ thống
quản lý, dịch vụ công cho nông nghiệp.
Minh Vân, Mở rộng các vùng chuyên canh [68]. Thông qua việc đánh giá
quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và quy hoạch phát triển nông nghiệp của thành
phố Hà Nội, tác giả đã đánh giá thực trạng quá trình phát triển các vùng chuyên
canh sản xuất hàng hóa tập trung, trên cơ sở đó tác giả đã chỉ ra những hạn chế
27
trong phát triển các vùng chuyên canh xuất phát từ các nguyên nhân như: do quy
mô sản xuất chưa được mở rộng vì đất sản xuất của các hộ nông dân còn nhỏ,
ruộng đất chưa được tích tụ; quá trình xây dựng nông thôn mới các địa phương
chỉ tập trung các chương trình, dự án nhất là các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
mà ít quan tâm tới lĩnh vực phát triển sản xuất; việc tổ chức sản xuất tập trung
còn gặp nhiều khó khăn; công tác quản lý và định hướng phát triển các ngành
nông nghiệp còn hạn chế, chưa thực sự khuyến khích người dân tự liên kết trong
sản xuất; chưa thu hút được doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; nguồn vốn hỗ
trợ sản xuất còn hạn hẹp. Trên cơ sở đó, tác giả cho rằng để mở rộng các vùng
sản xuất chuyên canh tập trung để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập
cho người dân cần thực hiện các giải pháp như: rà soát quy hoạch vùng sản xuất
đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của địa phương; tập chung thực hiện
tốt các chương trình, dự án về thủy lợi, giao thông nội đồng; nhân rộng các mô
hình sản xuất có hiệu quả; khuyến khích mở rộng liên kết sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm.
Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, Tái cơ cấu nông nghiệp nên bắt đầu từ đâu? [56].
Tác giả đã khẳng định mục đích của tái cơ cấu nông nghiệp là chuyển từ nền nông
nghiệp sản xuất ra các sản phẩm có giá trị thấp và tiềm năng thị trường thấp sang
các sản phẩm có giá trị cao và tiềm năng thị trường cao. Từ đó tác giả chỉ ra một
số vấn đề cần thực hiện như: Cần quy hoạch vùng chuyên canh và giám sát thực
hiện quy hoạch đối với các loại cây trồng chủ lực như cà phê, chè, hồ tiêu, cao su
và tiến hành chuyển đổi các vùng đất trồng lúa không hiệu quả sang trồng các loại
cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản; đối với các vùng chuyên canh cần tăng cường
liên kết giữa các mô hình sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế và khai thác được
tối đa ưu thế của từng mô hình theo hướng sản xuất hàng hóa lớn; đưa các chương
trình cảnh báo, giám sát dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo
chuỗi giá trị trong sản xuất; nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách để tạo môi
trường cho các loại hình kinh tế tham gia vào sản xuất nông nghiệp, có chiến lược
dài hạn để hình thành các thành phố nông nghiệp trong tương lai.
28
1.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI VÀ KHOẢNG TRỐNG
NGHIÊN CỨU
1.2.1. Những vấn đề nghiên cứu đã được luận giải
Thứ nhất, về cơ bản các công trình nghiên cứu trong nước đã nêu rõ được
vị trí, vai trò quan trọng của phát triển kinh tế vùng chuyên canh đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và đối với quá trình tái cơ cấu nông
nghiệp nói riêng, đặc biệt trong điều kiện biến đổi khí hậu đang tác động ngày
càng lớn tới sản xuất nông nghiệp và những cơ hội, thách thức khi Việt Nam hội
nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Thứ hai, nhiều công trình đã nghiên cứu theo hướng tiếp cận làm rõ một số
nội dung lý luận chung về phát triển kinh tế vùng, tái cơ cấu kinh tế và luận giải
khá rõ về sự cần thiết khách quan của việc phát triển kinh tế vùng trong quá trình
phát triển kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các nghiên cứu
cũng đã làm rõ vai trò của hệ thống chính sách và nhấn mạnh việc cần phải có một
thể chế cho vùng để tạo ra sự liên kết chặt chẽ tránh sự chồng chéo trong điều
hành các hoạt động nhằm phát triển kinh tế vùng.
Thứ ba, một số công trình nghiên cứu thông qua các bài học kinh nghiệm từ
việc nghiên cứu mô hình của các nước trong khu vực và trên thế giới để đưa ra
những khuyến nghị về cơ chế, chính sách, về mô hình kinh tế trong nông nghiệp
có thể vận dụng cho việc phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu
nông nghiệp ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu cũng đưa ra những giải pháp
nhằm tạo ra sự liên kết kinh tế giữa các địa phương trong nội vùng và liên vùng, từ
đó phát huy lợi thế so sánh của từng vùng trong xây dựng chuỗi giá trị cho sản
phẩm hàng hóa nông nghiệp.
Thứ tư, các công trình nghiên cứu nước ngoài chủ yếu tiếp cận trên phương
diện kinh tế học, thông qua việc xây dựng các mô hình lý thuyết để đánh giá sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế. Từ đó chỉ ra các nguyên nhân dẫn tới sự chênh
lệch giữa các vùng và đề xuất các giải pháp có tính chất vĩ mô nhằm tác động điều
chỉnh sự tăng trưởng giữa các vùng kinh tế để giảm bớt sự chênh lệch về các điều
kiện kinh tế - xã hội.
29
Tóm lại, qua nghiên cứu cho ta thấy phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp để nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, năng lực
canh tranh cho nông sản và hướng tới phát triển một nền nông nghiệp bền vững có
khả năng thích ứng với những biến đổi khí hậu trong tương lai là khoảng trống
chưa được nghiên cứu làm rõ và đề tài luận án hoàn toàn có khả năng khai thác cả
về mặt lý luận và thực tiễn. Đặc biệt, chưa có công trình nào nghiên cứu về phát
triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên,
Việt Nam. Vì vậy, đề tài nghiên cứu sinh lựa chọn để nghiên cứu “Phát triển kinh
tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên” là hoàn
toàn mới, không trùng lặp với các công trình khoa học, luận án tiến sĩ đã công bố
trong nước và quốc tế cho đến nay.
1.2.2. Những vấn đề cần được tiếp tục luận giải
Dưới góc độ nghiên cứu của chuyên ngành kinh tế chính trị, những vấn đề
cần tiếp tục luận giải gồm:
Về lý luận:
Khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông
nghiệp? bản chất, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí
đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh đặt trong bối cảnh tái cơ cấu nông
nghiệp. Trong đó làm rõ nội dung, các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng
chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp để làm căn cứ phân tích đánh giá
thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở
tỉnh Hưng Yên.
Về thực tiễn:
Một là, đâu là kinh nghiệm phát triển vùng chuyên canh trong tái cơ cấu
nông nghiệp của một tỉnh để rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hưng Yên?
Hai là, thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông
nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 đã đạt được những thành tựu gì?
vấn đề đang đặt ra cần có giải pháp như thế nào để thúc đẩy phát triển kinh tế
vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025.
30
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH
TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở CẤP TỈNH
2.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG
CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở CẤP TỈNH
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của phát triển kinh tế vùng chuyên canh
trong tái cơ cấu nông nghiệp cấp tỉnh
2.1.1.1. Khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu
nông nghiệp
Việc phân vùng kinh tế và nghiên cứu về phân vùng kinh tế cho mục đích
phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế nông nghiệp nói riêng đã diễn ra từ
rất lâu trong lịch sử nước ta và có nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố.
Tuy nhiên, cho đến nay trong tất cả các công trình mà nghiên cứu sinh đã tiếp cận
chưa có tác giả nào nghiên cứu và đưa ra khái niệm hoàn chỉnh về phát triển kinh tế
vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp. Chủ yếu các tác giả chỉ đưa ra các
khái niệm về vùng, vùng kinh tế và kinh tế vùng. Để xây dựng khái niệm phát triển
kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, nghiên cứu sinh bắt đầu từ
một số khái niệm đã được các nhà nghiên cứu đưa ra như sau:
- Khái niệm kinh tế vùng:
Có nhiều khái niệm về kinh tế vùng đã được các nhà nghiên cứu đưa ra dưới
những góc độ tiếp cận khác nhau. Dưới góc độ tiếp cận của của chuyên ngành kinh
tế chính trị, nghiên cứu sinh nhận thấy khái niệm của Hufei được tác giả Nguyễn
Trọng Xuân trích dẫn trong cuốn sách “Phát triển kinh tế vùng của Việt Nam” là
phù hợp nhất. Theo Hufei:
Kinh tế vùng không chỉ bao gồm các yếu tố tài nguyên tự nhiên như
khoáng sản, đất đai, rừng và các tổ chức sản xuất, sử dụng, gia công
những tài nguyên này như công xưởng, nông trường, hầm mỏ,…; mà
còn bao gồm các cơ quan chính quyền, các loại xí nghiệp, cư dân và gia
đình… những yếu tố này có ảnh hưởng, chi phối và tác động lẫn nhau
31
cấu thành hệ thống kinh tế không gian mang đặc sắc của địa phương và
là một thực thể động thái... [74].
Qua nghiên cứu khái niệm “kinh tế vùng” của Hufei, nghiên cứu sinh nhận
thấy đây là khái niệm phản ánh toàn diện và có nội hàm là các nội dung sau:
Một là, khái niệm kinh tế vùng bao gồm toàn bộ các hoạt động sản xuất vật
chất của con người trong tất cả các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ gắn
với các nguồn tài nguyên vốn có của vùng.
Hai là, khái niệm kinh tế vùng còn bao hàm các quan hệ sản xuất với các mô
hình tổ chức sản xuất công xưởng, nông trường... được tổ chức để thực hiện các
hoạt động sản xuất theo mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
Ba là, khái niệm kinh tế vùng còn cho thấy rõ nhà nước là chủ thể quản lý
với các cơ quan, tổ chức được thiết lập để duy trì các hoạt động kinh tế theo những
mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế mà nhà nước đặt ra.
Bốn là, các yếu tố nguồn tài nguyên, quan hệ tổ chức sản xuất, thể chế do
nhà nước thiết lập ra có sự tác động chi phối qua lại lẫn nhau và có sự khác biệt
giữa các vùng, từ đó tạo nên sự khác nhau trong sự phát triển kinh tế - xã hội của
từng địa phương.
- Khái niệm vùng chuyên canh
Theo Từ điển điện tử “Bách khoa nông nghiệp Việt Nam” của Học viện
Nông nghiệp Việt Nam, “Vùng chuyên canh là: vùng tập trung phát triển một hoặc
vài loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, khí hậu…),… nhưng
sản phẩm được cung cấp ra khỏi vùng” [63].
Qua nghiên cứu khái niệm “vùng chuyên canh” trong Từ điển điện tử “Bách
khoa nông nghiệp Việt Nam”, nghiên cứu sinh cho rằng đây là khái niệm phản ánh
đầy đủ, toàn diện và có nội hàm là các nội dung sau:
Một là, vùng chuyên canh là khái niệm dùng để chỉ một khu vực sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tập trung phát triển một hoặc vài loại cây
trồng chủ lực gắn với điều kiện tự nhiên như: thổ nhưỡng, khí hậu,… để từ đó nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn.
Hai là, mục đích của phát triển vùng chuyên canh là sản xuất ra khối lượng
sản phẩm hàng hóa lớn cung cấp cho thị trường ngoại vùng.
32
Ba là, trong điều kiện phân công lao động mạnh mẽ dưới tác động của cách
mạng khoa học kỹ thuật, vùng chuyên canh có ưu thế to lớn vì: cho phép sản xuất ra
khối lượng hàng hóa nông sản lớn, tập trung; việc ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ vào sản xuất dễ dàng; việc sản xuất tập trung tạo điều kiện khai thác tối đa
hiệu quả của máy móc, vật tư; sản xuất chuyên canh còn tạo điều kiện chuyên môn
hóa lao động, giúp nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
- Khái niệm tái cơ cấu nông nghiệp
Trong Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia
tăng và phát triển bền vững” của Chính phủ có nêu quan điểm về tái cơ cấu ngành
nông nghiệp như sau: “tái cơ cấu ngành nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ
cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước;… để đảm bảo phát triển bền vững…” [5].
Từ quan điểm trong đề án tái cơ cấu nông nghiệp của Chính phủ, nghiên cứu
sinh cho rằng tái cơ cấu nông nghiệp có nội hàm là các nội dung sau:
Một là, tái cơ cấu nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu tổng thể nền
kinh tế quốc dân. Thực tế cho thấy, sau 25 năm đổi mới các nguồn lực cho phát
triển sản xuất không còn khả năng tiếp tục mở rộng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Vì vậy, việc đổi mới mô hình tăng trưởng từ chủ yếu dựa trên khai thác tài nguyên
và xuất khẩu dưới dạng sản phẩm thô sang phát triển theo chiều sâu dựa trên thành
tựu của cách mạng khoa học công nghệ là đòi hỏi mang tính cấp bách. Do đó, nếu
không đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền
vững sẽ không thể tạo đà cho toàn bộ nền kinh tế tăng trưởng và tạo ra nguy cơ tiềm
ẩn cho an ninh kinh tế.
Hai là, tái cơ cấu ngành nông nghiệp phải đảm bảo phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nông nghiệp là ngành ngoài việc cung cấp
các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của xã hội còn cung cấp các
nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp chế biến. Vì vậy, phát triển nông
nghiệp phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước để tận
dụng sự lan tỏa từ quá trình phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ để thúc
đẩy nông nghiệp tăng trưởng nhanh, bền vững.
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAYLuận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu LongLuận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luật hôn nhân và gia đình
Luật hôn nhân và gia đìnhLuật hôn nhân và gia đình
Luật hôn nhân và gia đìnhHọc Huỳnh Bá
 
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOTLuận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đLuận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Trương Ý
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà ĐôngLuận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bàn về trung quốc
Bàn về trung quốcBàn về trung quốc
Bàn về trung quốc
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAYLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đLuận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa VangLuận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh BìnhĐề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúcChuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
luongthuykhe
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bài giảng ngay 15.1
Bài giảng ngay 15.1Bài giảng ngay 15.1
Bài giảng ngay 15.1
Minh Vu
 
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docxBài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
KhanhLinh716771
 
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOTLuận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAYLuận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
Luận án: Tôn giáo và công tác tôn giáo ở Hà Nội hiện nay, HAY
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu LongLuận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
Luận án: Phát triển nông nghiệp bền vững tại ĐB sông Cửu Long
 
Luật hôn nhân và gia đình
Luật hôn nhân và gia đìnhLuật hôn nhân và gia đình
Luật hôn nhân và gia đình
 
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOTLuận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
Luận văn: Phát triển làng nghề ở huyện Thường Tín, RẤT HAY, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đLuận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
Luận văn: Quản lý nhà nước về văn hóa ở thị xã Phú Thọ, HOT, 9đ
 
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà NộiLuận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
Luận án: Quản lý đối với các khu công nghiệp tại TP Hà Nội
 
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt namNhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
Nhóm 2 đặc trưng kttt định hướng xhcn việt nam
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà ĐôngLuận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên ở quận Hà Đông
 
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật về nước thải công nghiệp ở Việt Nam, HAY
 
Bàn về trung quốc
Bàn về trung quốcBàn về trung quốc
Bàn về trung quốc
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAYLuận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
Luận văn: Phát triển nông nghiệp bền vững ở Hà Nội, HAY
 
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đLuận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
Luận văn: Phát triển làng nghề ở TP Hà Nội hiện nay, HAY, 9đ
 
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAYLuận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
Luận văn: Pháp luật phát triển năng lượng xanh ở Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa VangLuận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
Luận văn: Chính sách xây dựng nông thôn mới ở huyện Hòa Vang
 
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh BìnhĐề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
Đề tài: Phát huy giá trị làng nghề thêu ren Văn Lâm tỉnh Ninh Bình
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúcChuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
Chuyên đề tốt nghiệp Kiến trúc
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Mỹ Hào, Hưng Yên, HOT
 
Bài giảng ngay 15.1
Bài giảng ngay 15.1Bài giảng ngay 15.1
Bài giảng ngay 15.1
 
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docxBài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
Bài giảng môn CNXH KH - Chương 6.docx
 
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOTLuận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
Luận văn: Phòng ngừa tội phạm ở các khu công nghiệp, HOT
 

Similar to Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải DươngLuận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..docPhát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.docPhát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ caoLuận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ AnLuận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAYLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
sividocz
 
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
nataliej4
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk NôngLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đChính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng NgãiLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
nataliej4
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAYLuận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng NamLuận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải DươngLuận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
Luận án: Kinh tế tư nhân trong nông nghiệp ở tỉnh Hải Dương
 
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
Luận văn: Kinh tế trang trại tỉnh Bình Dương hiệu quả kinh tế và giải pháp ph...
 
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..docPhát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
Phát triển kinh tế trang trại trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bình Định..doc
 
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.docPhát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
Phát Triển Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình.doc
 
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ caoLuận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
Luận án: Tập trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp công nghệ cao
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ AnLuận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Nghệ An
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại tỉnh Quảng Ngãi, HOT
 
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAYLuận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
Luận văn: Phát triển ngành trồng trọt tại Tỉnh Quảng Ngãi.TT, HAY
 
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
Luận Văn Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Quảng Điền, Tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
PHÁT TRIỂN PHÂN BÓN HỮU CƠ TRUYỀN THỐNG TỪ CHẤT THẢICHĂN NUÔI LỢN THEO CHUỖI ...
 
Luan van thac si kinh te (26)
Luan van thac si kinh te (26)Luan van thac si kinh te (26)
Luan van thac si kinh te (26)
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk NôngLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông
 
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển bền vững nông nghiệp huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi
 
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.docPhát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
Phát Triển Kinh Tế Trang Trại Trên Địa Bàn Huyện Buôn Đôn Tỉnh Đăk Lăk.doc
 
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đChính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
Chính sách tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại huyện Sơn Hà, 9đ
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng NgãiLuận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
Luận văn: Phát triển nông nghiệp huyện Tư Nghĩa, Quảng Ngãi
 
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở CÁC HUYỆN NGOẠI THÀNH HÀ NỘI
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAYLuận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội, HAY
 
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
Luận án: Phát triển nông nghiệp ở các huyện ngoại thành Hà Nội - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng NamLuận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
Luận văn: Phát triển nông nghiệp tại huyện Đại Lộc, Quảng Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
ThaiTrinh16
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
TỔNG HỢP 135 CÂU HỎI DI TRUYỀN PHÂN TỬ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI THPT MÔN SINH ...
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 

Phát triển kinh tế trong tái cơ cấu nông nghiệp tỉnh Hưng Yên, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TƯỜNG MẠNH DŨNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ HÀ NỘI - 2019
  • 2. HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH TƯỜNG MẠNH DŨNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mã số: 62 31 01 02 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGÔ TUẤN NGHĨA HÀ NỘI - 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu trong luận án là hoàn toàn trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả Tường Mạnh Dũng
  • 4. MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 10 1.1. Các công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến phạm vi của đề tài 10 1.2. Khái quát kết quả các công trình đã công bố có liên quan đến phạm vi nghiên cứu của đề tài và khoảng trống nghiên cứu 28 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở CẤP TỈNH 30 2.1. Khái niệm và sự cần thiết phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở cấp tỉnh 30 2.2. Nội dung, tiêu chí và các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở cấp tỉnh 39 2.3. Kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp 69 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2014-2018 76 3.1. Phân tích ma trận SWOT về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tác động đến phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên 76 3.2. Tình hình phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 79 3.3. Đánh giá kết quả phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên 94 Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2025 121 4.1. Dự báo và mục tiêu phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 121 4.2. Giải pháp phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 127 KẾT LUẬN 149 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 152 PHỤ LỤC 160
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT AEC ASEAN Economic Community - Cộng đồng kinh tế các nước Đông Nam Á ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CPTPP Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership - Hiệp định đối tác toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình Dương EFTA European Free Trade Association - Khối thương mai tự do châu Âu bao gồm 28 nước thuộc Liên minh châu Âu EU European Union - Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment - Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free trade agreement - Hiệp định thương mại tự do GlobalGAP Global Good Agricultural Practice - Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt của thế giới GMP Good Manufacturing Practices - Hệ thống các tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt ISO International Organization for Standardization - Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa IUCN International Union for Conservation of Nature and Natural Resources - Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn OECD Organization for Economic Cooperation and Development - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế RCEF Regional Comprehensive Economic Partnership - Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực SWOT Strengths (điểm mạnh); Weaknesses (điểm yếu); Opportunities (cơ hội); Threats (thách thức) UBND Ủy ban nhân dân UNEP United Nations Environment Programme - Chương trình môi trường của Liên hợp quốc VietGap Vietnamese Good Agricultural Practices - Quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 3.1: Bảng tổng hợp số trang trại thuộc các vùng chuyên canh của tỉnh Hưng Yên tính đến 31/12/2018 85 Biểu đồ 3.1: Quy mô vùng chuyên canh nhãn của tỉnh Hưng Yên tính đến ngày 31/12/2018 95 Biểu đồ 3.2: Quy mô vùng chuyên canh cây có múi của tỉnh Hưng Yên tính đến ngày 31/12/2018 96 Biểu đồ 3.3: Quy mô vùng chuyên canh chuối của tỉnh Hưng Yên tính đến ngày 31/12/2018 97 Biểu đồ 3.4: Quy mô vùng chuyên canh vải của tỉnh Hưng Yên tính đến ngày 31/12/2018 97 Biểu đồ 3.5: Tổng hợp kết quả điều tra về diện tích cây trồng theo mô hình chuyên canh của hộ sản xuất tính đến ngày 31/12/2018 98 Biểu đồ 3.6: Tổng hợp kết quả điều tra về quy mô vốn đầu tư sản xuất theo mô hình chuyên canh của hộ sản xuất tính đến ngày 31/12/2018 100 Biểu đồ 3.7: Tổng hợp kết quả điều tra thu nhập bình quân đầu người/năm của vùng chuyên canh tính đến hết 31/12/2018 107 Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả điều tra về trình độ tay nghề của người lao động ở các vùng chuyên canh tính đến 31/12/2018 110
  • 7. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tái cơ cấu nông nghiệp là yêu cầu mang tính sống còn đối với Việt Nam nói chung và Hưng Yên nói riêng trong giai đoạn hiện nay. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt khi các Hiệp định thương mại tự do (FTA) có sự tham gia của nước ta được thực thi toàn diện và biến đổi khí hậu có ảnh hưởng mạnh mẽ tới sản xuất nông nghiệp của Việt Nam, việc xây dựng một nền nông nghiệp bền vững, có khả năng thích nghi tốt với những biết đổi về khí hậu và có năng lực canh tranh cao càng trở nên cấp thiết. Quá trình tái cơ cấu nông nghiệp có nhiều cách thức thực hiện khác nhau phù hợp với từng địa phương. Trong đó, việc hình thành các vùng chuyên canh là một trong những phương thức kỳ vọng đem lại lợi ích kinh tế - xã hội tổng thể lớn hơn cả. Nhận thức được tầm quan trọng của tái cơ cấu nông nghiệp đối với sự nghiệp đổi mới của đất nước, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII chỉ rõ: “đẩy nhanh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, xây dựng nền nông nghiệp sinh thái phát triển toàn diện cả về nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững” [18, tr.93]. Thực hiện chủ trương của Đảng, ngày 10/6/2013 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 899/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”. Trong đó nêu rõ: “Tập trung khai thác và tận dụng tốt lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới; xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại,… đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến về an toàn vệ sinh thực phẩm, kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, với chuỗi giá trị toàn cầu…” [5]. Mục tiêu cơ bản của Đề án tái cơ cấu nông nghiệp là: Nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp thông qua tăng năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng; nâng cao thu nhập và cải thiện mức sống cho cư dân nông thôn, góp phần thực hiện xóa đói, giảm nghèo và thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả quản
  • 8. 2 lý và khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh của quốc gia. Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, nằm trên trục kinh tế Hà Nội - Hải Phòng. Với lợi thế về mặt địa lý, trong những năm qua Đảng bộ và Chính quyền tỉnh Hưng Yên đã có nhiều cơ chế thông thoáng nhằm thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Với 13 cụm khu công nghiệp được chính phủ phê duyệt và 4 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động đem lại sự tăng trưởng mạnh về kinh tế, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tiến bộ. Tuy nhiên, trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tỉnh còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc chuyển đổi cơ cấu vật nuôi, cây trồng nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao gắn với phát triển bền vững. Văn kiện Đại hội lần thứ XVIII Đảng bộ tỉnh Hưng Yên chỉ rõ hạn chế: “Sản xuất nông nghiệp quy mô còn nhỏ, chưa hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập chung… ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ còn chậm” [19, tr.22]. Đồng thời đề ra mục tiêu trọng tâm là: “Đẩy mạnh thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;… hình thành những vùng chuyên canh, thâm canh theo hướng phát triển sản xuất quy mô lớn, tập chung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị” [19, tr.31-32]. Thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XVIII của Đảng bộ tỉnh Hưng Yên, Ủy Ban nhân dân tỉnh Hưng Yên đã xây dựng Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” Ban hành kèm theo Quyết định số 1854/QĐ-UBND, ngày 12/11/2014. Mục tiêu của Đề án chỉ rõ: “Tập trung khai thác và phát huy tốt lợi thế của tỉnh; xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại,.... kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm”, đồng thời nêu rõ: “Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong thâm canh cây ăn quả; trước mắt ưu tiên triển khai trên diện tích trồng nhãn, cây có múi…nhằm cấp giấy chứng nhận khi đưa ra thị trường” [65, tr.4]. Với diện tích 10.495 ha cây ăn quả, trong đó có: 4.340 ha Nhãn; 1553 ha cây
  • 9. 3 có múi; 2.159 ha chuối; 950 ha vải… [65, tr.5], việc xác định mục tiêu tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng hình thành các vùng chuyên canh cây ăn quả, đồng thời áp dụng tiêu chuẩn VietGAP vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và hướng tới đẩy mạnh xuất khẩu là hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới và mục tiêu xây dựng nền nông nghiệp hiện đại, phát triển bền vững của địa phương. Tuy nhiên, qua 5 năm thực hiện Đề án vẫn còn rất nhiều vấn đề đặt ra như: Chưa tạo được sự chuyển biến rõ rệt trong mô hình sản xuất kinh doanh tại các vùng chuyên canh; Việc đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ, nhất là công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp còn rất hạn chế, các quy trình sản xuất nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm chậm được áp dụng; Tính bền vững trong sản xuất hàng hóa còn thiếu ổn định, nông dân chưa chủ động trong việc chiếm lĩnh thị trường, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chưa đồng bộ; đặc biệt chưa hình thành các vùng sản xuất chuyên canh quy mô lớn để trở thành động lực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền nông nghiệp theo hướng tiến bộ mà Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh Khóa XVIII đã đề ra. Từ thực tiễn nêu trên đặt ra yêu cầu phải nghiên cứu cơ bản, có hệ thống lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, từ đó đề ra các giải pháp góp phần giải quyết những khó khăn của địa phương trong quá trình phát triển các vùng chuyên canh để tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp. Để góp phần giải quyết vấn đề này, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài: “Phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên” làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị học tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh niên khóa 2016 - 2019. 2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 dưới góc độ kinh tế chính trị nhằm hoàn thiện phương hướng, giải pháp đảm bảo phát huy tối
  • 10. 4 đa lợi thế so sánh của tỉnh kết hợp với các yếu tố đặc thù trong chuyên canh để nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh của nông sản từ đó nâng cao thu nhập cho nông dân, tạo sự phát triển cân đối bền vững ngành nông nghiệp đến năm 2025 và thực hiện thành công mục tiêu tái cơ cấu nông nghiệp mà tỉnh đã đề ra. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục đích nêu trên, luận án có các nhiệm vụ: Một là, xây dựng khung lý thuyết về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng khai thác tốt nhất những lợi thế so sánh của địa phương và ưu thế đặc thù của vùng chuyên canh, tạo nền tảng để tăng trưởng và phát triển bền vững vùng chuyên canh đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị trường trong điều kiện mới. Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của một số tỉnh để rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hưng Yên trong quá trình phát triển kinh tế vùng chuyên canh để thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp theo mục tiêu Đề án của tỉnh đã đề ra. Ba là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018. Bốn là, đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát huy tối đa lợi thế của địa phương và các yếu tố đặc thù cho phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp. Đảm bảo cho nền nông nghiệp của tỉnh phát triển cân đối, bền vững và đáp ứng được những điều kiện mới của nền kinh tế thị trường ở tỉnh Hưng Yên tới năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nội dung phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp tiếp cận dưới góc độ cơ chế vận hành, quan hệ sản xuất, quan hệ kinh tế đặt trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
  • 11. 5 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong phát triển kinh tế vùng chuyên canh bao gồm: cơ chế chính sách cho phát triển vùng chuyên canh; quan hệ sở hữu, tổ chức quản lý và quan hệ phân phối gắn với các hình thức tổ chức sản xuất; xác định rõ sản phẩm đóng vai trò động lực chủ yếu của vùng chuyên canh để tập trung phát triển nhằm thực hiện thành công mục tiêu của tái cơ cấu nông nghiệp là nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và bảo vệ môi trường. - Phạm vi không gian: Đề tài tập chung nghiên cứu phát triển kinh tế vùng chuyên canh cây nhãn, vùng chuyên canh cây vải, vùng chuyên canh cây có múi và vùng chuyên canh cây chuối trên phạm vi của các huyện Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ và thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên. - Phạm vi thời gian: Luận án phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014 - 2018 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý luận Luận án dựa trên cơ sở của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước để xem xét, đánh giá sự phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp. Đồng thời luận án cũng vận dụng những lý thuyết kinh tế học hiện đại liên quan tới đề tài nghiên cứu như chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng, vai trò của nhà nước địa phương, liên kết trong kinh doanh, quyền tự chủ của các chủ thể kinh tế, kinh doanh có trách nhiệm, phát triển bền vững… 4.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận của luận án: Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử để nghiên cứu, làm rõ đối tượng là những nội dung của phát triển kinh tế vùng chuyên canh đặt trong bối cảnh tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp của cấp tỉnh.
  • 12. 6 - Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau: + Tiếp cận từ cơ sở lý luận về phát triển kinh tế vùng, kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp dưới góc độ của kinh tế chính trị học. + Tiếp cận từ thực tiễn, khảo cứu tài liệu liên quan đến đánh giá thực trạng sự phát triển kinh tế của vùng chuyên canh đặt trong điều kiện quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Tỉnh đang được thực hiện. Ngoài ra, việc phát triển kinh tế vùng chuyên canh còn phải theo hướng nâng cao năng suất lao động, nâng cao giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của nông sản để hướng tới mục tiêu nâng cao thu nhập cho người lao động, thúc đẩy nông nghiệp phát triển bền vững. + Tiếp cận từ những định hướng, mục tiêu, chiến lược phát triển nông nghiệp bền vững tại tỉnh Hưng Yên nói riêng, cả nước nói chung. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chung, phổ biến trong nghiên cứu kinh tế chính trị gồm: phương pháp trừu tượng hóa khoa học; phương pháp logic kết hợp với lịch sử; phương pháp hệ thống; phương pháp phân tích và tổng hợp; phương pháp điều tra thực tiễn để thu thập số liệu, ý kiến đánh giá của các hộ sản xuất tại các vùng chuyên canh làm cơ cở nghiên cứu luận án; phương pháp phỏng vấn chuyên gia; phương pháp thu thập tài liệu thông qua các kênh thông tin chính thức của địa phương; phương pháp dự báo và các kiến nghị, đề xuất. Cụ thể như sau: Chương 1: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương pháp hệ thống, phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Trong đó: phương pháp hệ thống và logic được áp dụng để sắp xếp các công trình nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến đề tài luận án theo từng nội dung luận án tiếp cận đảm bảo tính logic và khoa học; phương pháp phân tích, tổng hợp và phương pháp trừu tượng hóa khoa học được áp dụng để phân tích làm rõ các lĩnh vực đã được các công trình nghiên cứu làm rõ, đồng thời chỉ ra các vấn đề mới cần được tiếp tục nghiên cứu làm căn cứ lựa chọn hướng nghiên cứu của luận án.
  • 13. 7 Chương 2: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương pháp hệ thống, phương pháp logic, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa khoa học, phương pháp phỏng vấn chuyên gia. Trong đó: Phương pháp hệ thống hóa, phương pháp logic, phương pháp phân tích được áp dụng để hệ thống, khái quát hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về phát triển kinh tế vùng, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp đã được các nhà nghiên cứu đưa ra trong các công trình đã được công bố; phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa khoa học được áp dụng để xây dựng khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, chỉ ra các đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp làm cơ sở đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được áp dụng để lấy ý kiến đánh giá về sự cần thiết phát triển vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp và những nút thắt trong phát triển kinh tế vùng chuyên canh nói riêng và tái cơ cấu nông nghiệp nói chung. Cụ thể nghiên cứu sinh đã trực tiếp phỏng vấn 03 chuyên gia: PGS.TS. Nguyễn Đình Long, Nguyên Phó viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; TS. Nguyễn Từ, Nguyên giảng viên Viện Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; TS. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn - Viện trưởng Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn và 08 cá nhân là chủ tịch hội đồng quản trị các hợp tác xã nông nghiệp, tổ trưởng tổ sản xuất tại các vùng chuyên canh mà nghiên cứu sinh đã đi nghiên cứu thực tế để lấy ý kiến đánh giá về thực tiễn phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Hưng Yên. Chương 3: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương pháp phân tích ma trận SWOT, phương pháp điều tra khảo sát thực tế, phương pháp phỏng vấn chuyên gia, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp trừu tượng hóa khoa học. Trong đó:
  • 14. 8 Phương pháp phân tích ma trận SWOT được áp dụng để phân tích những mặt mạnh, mặt yếu, thuận lợi, khó khăn của phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế được áp dụng để khảo sát ý kiến đánh giá của người nông dân tại các vùng chuyên canh nhằm có được các thông tin phục vụ cho các nội dung nghiên cứu của luận án. Trong đó nghiên cứu sinh đã phát trực tiếp 300 phiếu trưng cầu ý kiến dành cho hộ nông dân tại các vùng chuyên canh (trong đó bao gồm cả vùng chuyên canh đã được cấp chứng nhận VietGAP và vùng chưa cấp chứng nhận VietGAP), cụ thể như sau: Huyện Khoái Châu điều tra 9 xã với tổng số 180 phiếu thuộc 3 vùng chuyên canh (vùng chuyên canh nhãn: xã Hàm Tử, xã Đông Kết, xã Bình Kiều; vùng chuyên canh chuối: xã Đại Tập, xã Tân Châu, xã Tứ Dân; vùng chuyên canh cây có múi: xã Tân Dân, xã Đông Tảo, xã An Vĩ). Huyện Kim Động điều tra 01 xã với tổng số 20 phiếu thuộc vùng chuyên canh cây có múi: xã Đồng Thanh; Thành phố Hưng Yên điều tra 02 xã với tổng số 40 phiếu (vùng chuyên canh nhãn: xã Hồng Nam; xã Tân Hưng). Huyện Phù Cừ điều tra 02 xã với tổng số 60 phiếu thuộc vùng chuyên canh vải chín sớm và vùng chuyên canh cây có múi (vùng chuyên canh vải chín sớm: xã Phan Sào Nam, xã Tam Đa; vùng chuyên canh cây có múi: xã Tam Đa). Phương pháp phỏng vấn được sử dụng để lấy ý kiến đánh giá của chủ tịch Hội đồng quản trị, giám đốc các hợp tác xã, tổ trưởng tổ sản xuất và người dân tại các xã được điều tra về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh; phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp được áp dụng để sử lý các số liệu điều tra, các số liệu được tổng hợp từ các kênh thông tin chính thức của địa phương nhằm đánh giá đúng thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh; phương pháp trừu tượng hóa khoa học được áp dụng để từ thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp chỉ ra các kết quả, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế làm căn cứ xây dựng các giải pháp của chương 4. Chương 4: nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp chủ yếu như: phương pháp dự báo, phương pháp phân tích và đề xuất trong đó: phương pháp
  • 15. 9 dự báo được áp dụng để đưa ra các dự báo về tình hình phát triển kinh tế xã hội trong nước và quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, từ đó làm cơ sở đưa ra mục tiêu và phương hướng cho phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp; phương pháp phân tích, đề xuất được áp dụng để xây dựng các nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy kinh tế vùng chuyên canh phát triển bền vững tạo động lực cho quá trình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh diễn ra theo đúng định hướng mà tỉnh đã đặt ra. 5. Ý nghĩa khoa học của luận án - Hệ thống và làm rõ lý luận về phát triển kinh tế vùng, phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp đặt trong điều kiện mới của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. - Phân tích và đánh giá thực trạng sự phát triển kinh tế của vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018, chỉ rõ những mặt tích cực, hạn chế, những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện và nguyên nhân của những hạn chế, khó khăn. - Đề xuất phương hướng và giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 làm cơ sở cho hoạch định chiến lược và chính sách phát triển của tỉnh. Luận án còn là tài liệu tham khảo bổ ích cho những ai quan tâm nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của một tỉnh, đặc biệt ở các tỉnh khác có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng với Hưng Yên. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung của luận án gồm 4 chương, 10 tiết.
  • 16. 10 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI Phát triển kinh tế luôn là một trong những vấn đề thu hút được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước. Trong thực tế, để thúc đẩy kinh tế phát triển cần đánh giá một cách chính xác các nguồn lực và điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng để tìm ra lợi thế so sánh, từ đó xây dựng các chính sách phát triển phù hợp cho từng vùng. Đối với nước ta hiện nay, việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập sâu, rộng vào các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế, việc nghiên cứu đưa ra các chính sách cho phát triển kinh tế vùng càng trở nên cần thiết. Vì vậy, cho tới nay có nhiều công trình khoa học, các bài báo nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng. Có thể tổng quan các công trình nghiên cứu đã công bố có liên quan tới đề tài luận án như sau: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan tới kinh tế vùng và phát triển kinh tế vùng Thái Bá Cẩn, Phát triển bền vững kinh tế vùng, liên kết vùng [3]. Tác giả đã phân tích và đưa ra quan điểm phát triển bền vững kinh tế vùng phải được thực hiện trên 3 mặt: phát triển bền vững về kinh tế; phát triển bền vững về xã hội; phát triển bền vững về môi trường. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số nhóm chính sách phát triển vùng bao gồm: nhóm chính sách trực tiếp cho phát triển kinh tế vùng; nhóm chính sách cho phát triển lãnh thổ đặc biệt (vùng kinh tế trọng điểm, đặc khu kinh tế, khu chế xuất công nghệ cao…); nhóm chính sách áp dụng chung cho tất cả các vùng lãnh thổ trên toàn quốc. P.P.Combes, T.Mayer, J.F.Thisse, Economic Geography: The Integration of Regions and Nations (Địa lý kinh tế. Sự hội nhập các vùng và các quốc gia) [76]. Các tác giả trình bày trong lĩnh vực kinh tế vùng với các phương pháp tiếp cận mới và toàn diện. Tác phẩm cung cấp cho người nghiên cứu những nội dung
  • 17. 11 quan trọng để nghiên cứu về địa lý kinh tế, kinh tế khu vực và đô thị, thương mại quốc tế và kinh tế học ứng dụng. Ngoài ra tác giả còn thông qua các lý thuyết kinh tế để giải thích tại sao sự di chuyển ngày càng tăng của dòng hàng hóa và các phát minh khoa học, sự lan tỏa của các hoạt động kinh tế là bất bình đẳng và vẫn có xu hướng tích tụ trong một số thực thể vùng; bổ sung lý thuyết của kinh tế học tích tụ để cho thấy “vị trí” tiếp tục quan trọng như thế nào đối với thương mại và phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế toàn cầu và cách chuyển đổi nền kinh tế toàn cầu thành không gian kinh tế trong đó các hoạt động trao đổi hàng hóa, thông tin được thực hiện chủ yếu ở các trung tâm kinh tế lớn, các đô thị; đưa ra các hàm ý tương lai của sự biến đổi này trong nền kinh tế không gian và liên kết chúng với các xu hướng kinh tế và xã hội quan trọng khác. Bùi Việt Cường, Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh vùng theo hướng bền vững [10]. Trên cơ sở khái quát các lý thuyết về vùng và lý thuyết phát triển bền vững, tác giả đã đi vào nghiên cứu năng lực cạnh tranh của vùng theo hướng bền vững và đề xuất khung lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm để rút ra các kết luận và đề xuất một số chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh vùng theo hướng bền vững. Lê Đăng Doanh, Nguyễn Minh Tú, Tác động xã hội của cải cách kinh tế đối với sự phát triển vùng [11]. Xuất phát từ thực tiễn phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam trải qua 10 năm đổi mới với những biểu hiện chệnh lệch về sự phát triển giữa các vùng thành thị - nông thôn, giữa các trung tâm kinh tế với các vùng ngoại vi, các tác giả đã nghiên cứu với xuất phát điểm từ các câu hỏi: cách biệt giữa thành thị với nông thôn là hệ quả tất yếu của bất kỳ quốc gia nào, bất kỳ quá trình phát triển nào? Hay sự cách biệt phát triển đó là hệ quả của chính sách yếu kém? Hoặc do cả hai yếu tố trên? Từ các câu hỏi đó, tập thể tác giả đi sâu nghiên cứu hai vấn đề: thứ nhất, nghiên cứu tác động xã hội của cải cách kinh tế tới sự thay đổi toàn bộ xã hội với tư cách là một chỉnh thể hoàn chỉnh; thứ hai, nghiên cứu tác động của cải cách kinh tế tới sự phát triển của các vùng lãnh thổ khác nhau của đất nước để từ đó có được cái nhìn tổng thể cho việc xây dựng các chính sách cho phát triển kinh tế. Trên cơ sở đó, tác giả đi vào nghiên cứu khung lý thuyết về phát
  • 18. 12 triển vùng và chính sách kinh tế vùng với tư cách là một bộ phận của chính sách kinh tế, nghiên cứu các mô hình của Cộng hòa Liên bang Đức và của Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Thông qua đánh giá những kết quả của cải cách kinh tế mà nước ta đã đạt được qua 10 năm đổi mới dưới góc độ tăng trưởng kinh tế và khía cạnh xã hội để chỉ ra những tồn tại, hạn chế. Kết hợp với việc nghiên cứu một mô hình cụ thể của tỉnh Thừa Thiên Huế, tác giả đưa ra kết luận: những kết quả của quá trình đổi mới về kinh tế chủ yếu xuất phát từ việc giải phóng các nguồn lực kinh tế vốn đã bị bó chặt trong thời kỳ thực hiện cơ chế kế hoạch hóa tập chung; nền kinh tế chủ yếu phát triển theo chiều ngang nên các trung tâm kinh tế tận dụng được ưu thế của mình, những tác động của nền kinh tế thị trường tới các vùng sâu, xa, núi cao còn rất hạn chế. Mặc dù chính phủ đã có những chính sách lớn kịp thời hỗ trợ cho các vùng sâu, xa, núi cao nhưng sự cách biệt về kinh tế, xã hội vẫn ngày một gia tăng. Từ đó, tác giả đưa ra những khuyến nghị để thực hiện có hiệu quả về chính sách phát triển kinh tế giảm sự cách biệt giữa các vùng trong quá trình phát triển kinh tế. Nguyễn Tiến Dũng, Kinh tế và chính sách phát triển vùng [12]. Tác giả đã trình bày các khái niệm: vùng kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, phân loại vùng kinh tế, các thước đo phát triển kinh tế vùng, khái niệm chính sách phát triển vùng... Trên cơ sở các khái niệm, tác giả đưa ra các mô hình đánh giá tăng trưởng và phát triển vùng. Đặc biệt, trong cuốn sách này tác giả đã đề cập tới chính sách marketing vùng trong đó nhấn mạnh các vấn đề như: xác định đối tượng của marketing vùng lãnh thổ; chủ thể của marketing vùng lãnh thổ; chính sách marketing vùng lãnh thổ. Ngoài ra, cuốn sách còn đề cập tới các chính sách thu hẹp khoảng cách phát triển vùng và nhấn mạnh vai trò của cộng đồng trong chính sách phát triển vùng. Lê Anh Đức, Mấy vấn đề về liên kết kinh tế vùng [14]. Tác giả làm rõ tính tất yếu và vai trò của liên kết kinh tế vùng trong quá trình tái cơ cấu nền kinh tế. Thông qua phân tích đánh giá thực trạng liên kết kinh tế vùng của Việt Nam, tác giả đã chỉ ra một số mô hình liên kết cho phát triển kinh tế vùng và đưa ra một số định hướng căn bản cho sự liên kết phát triển kinh tế vùng của Việt Nam.
  • 19. 13 Lê Thu Hoa, Kinh tế vùng Việt Nam - Từ lý luận tới thực tiễn [26]. Trong cuốn sách này, tác giả đã trình bày các khái niệm cơ bản về không gian, lãnh thổ, vùng, phân loại vùng kinh tế, chỉ ra bản chất, nội dung, phương pháp nghiên cứu kinh tế vùng và khái quát các lý thuyết về kinh tế vùng đã được các nhà kinh tế trên thế giới nghiên cứu. Từ đó tác giả vận dụng trong nghiên cứu thực tiễn phát triển kinh tế vùng ở Việt Nam trong thời gian vừa qua. Cuốn sách đã cung cấp cho người đọc những lý luận cơ bản để hiểu rõ vùng kinh tế, bản chất và nội dung của vùng kinh tế; vai trò của vùng kinh tế trọng điểm trong phát triển kinh tế quốc gia. Trên cơ sở lý luận về kinh tế vùng để luận giải sự hình thành các vùng kinh tế của Việt Nam. Benjamin Higgins, Donal J.Savoie, Regional Development Theories and Their Application (Các lý thuyết phát triển vùng và ứng dụng của chúng) [77]. Trong cuốn sách này, các tác giả đã phân tích để chỉ ra nguy cơ tan rã hoặc chia cắt các vùng thuộc một số quốc gia trên thế giới như: Nam tư, Somalia, Canada, Trung Quốc… mà nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ những mâu thuẫn về kinh tế, sắc tộc, tôn giáo, chính trị và văn hóa xuất hiện trong quá trình phát triển đã không được chính phủ của các nước quan tâm và giải quyết triệt để, hoặc do những nguyên nhân khác mà chính phủ các nước đã bỏ qua các yếu tố gây bất bình đẳng xã hội để chạy theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Tác giả đã phân tích làm rõ các nguyên nhân dẫn tới các xung đột và từ đó chỉ ra tại sao việc loại bỏ sự chênh lệch giữa các vùng trong mỗi quốc gia phần lớn không thành công. Tác phẩm đưa ra những gợi ý cho các nhà hoạch định chính sách và xây dựng kế hoạch về phát triển kinh tế vùng, trong đó nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng của việc giải quyết các mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa các vùng sẽ tạo động lực cho phát triển kinh tế vùng. Nguyễn Hiền, Phát triển vùng trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam [21]. Lấy bối cảnh là sự hội nhập quốc tế với các dòng vốn đầu tự trực tiếp nước ngoài đang đổ vào Việt Nam, tác giả thực hiện việc phân tích để chỉ ra sự phát triển vùng không chỉ dừng lại ở chính sự tăng trưởng về mặt kinh tế của bản thân vùng mà còn bao hàm cả khả năng tiếp nhận sự tăng trưởng (hiểu theo nghĩa đơn
  • 20. 14 giản hơn chính là quá trình tái sản xuất mở rộng của vùng phải được thực hiện liên tục). Bên cạnh đó, tác giả còn nhấn mạnh vai trò của liên kết kinh tế giữa các vùng thông qua thị trường và đầu tư; sự dịch chuyển không gian kinh tế; vai trò của kết cấu hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và quá trình đô thị hóa; vai trò của tri thức, thông tin, văn hóa, dân số; mối quan hệ giữa công bằng và tăng trưởng. Từ đó tác giả đưa ra quan điểm hệ thống trong khoa học phát triển vùng, đó là: Chiến lược phát triển vùng phải được thực hiện nhất quán lâu dài và có sự phân kỳ thành ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Phát triển phải có trọng điểm để phát huy thế mạnh của vùng để tận dụng thời cơ và hạn chế những rủi ro. Nguyễn Thị Thanh Hoa, Phát triển kinh tế vùng ở Việt Nam [24]. Tác giả phân tích các điểm hạn chế trong việc phát triển kinh tế vùng, chỉ ra những nguyên nhân của hạn chế. Từ đó nhấn mạnh sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống thể chế kinh tế vùng và đưa ra một số đề xuất để kinh tế vùng phát huy hiệu quả góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nguyễn Văn Huân, Liên kết vùng từ lý luận tới thực tiễn [29]. Tác giả đã khái quát các lý thuyết về liên kết vùng của các nhà kinh tế trên thế giới. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá thực trạng liên kết vùng ở Việt Nam trên các nội dung: Về khung khổ thể chế phát triển vùng và liên kết vùng; đánh giá thực trạng liên kết vùng của nước ta và chỉ ra những tồn tại như: chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các địa phương trong việc hình thành chính sách thu hút đầu tư (thực tế các địa phương cạnh tranh với nhau trong việc thu hút đầu tư đã dẫn tới mở ra những ưu đãi cho nhà đầu tư trái với luật và các văn bản quy định của Chính phủ, ngoài ra việc thiếu phối hợp còn dẫn tới tình trang xây dựng sân bay, cảng biển tràn lan gây thất thoát, lãng phí và không đem lại hiệu quả kinh tế); Chưa xây dựng được hệ thống cơ sở dữ liệu chung cho vùng để dựa vào đó xây dựng quy hoạch vùng nhằm tạo ra liên kết giữa các địa phương trong nội vùng và liên vùng; Quy hoạch được lập nhưng không có cấp quản lý giám sát dẫn tới hiệu quả thực hiện thấp. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số khuyến nghị đối với các địa phương và Chính phủ để nâng cao liên kết vùng trong quá trình phát triển kinh tế. Hoàng Khắc Lịch, Nguyễn Quốc Việt, Phát triển kinh tế vùng Tây Bắc của Việt Nam: bài học từ Trùng Khánh và Vân Nam Trung Quốc [33]. Các tác giả đã
  • 21. 15 đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng Tây Bắc và chỉ ra những yếu tố khó khăn cho việc phát triển kinh tế của khu vực này. Đồng thời thông qua việc phân tích hai mô hình phát triển kinh tế vùng của Trung Quốc là Trùng Khánh và Vân Nam để rút ra những bài học kinh nghiệm cho phát triển kinh tế vùng Tây Bắc nước ta, các tác giả cũng đưa ra những kiến nghị mang tính giải pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Tây Bắc của Việt Nam. Hà Hữu Nga, Nghiên cứu cơ sở lý thuyết cho việc xác định các ưu tiên trong phát triển bền vững vùng kinh tế [36]. Tác giả đã hệ thống hóa các khái niệm vùng, tìm kiếm các khung lý thuyết phát triển vùng, chỉ ra các nhân tố tạo vùng và cách tiếp cận vùng để từ đó chọn ra khái niệm ưu tiên cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả đã dựa trên kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới (Trung Quốc, Thái Lan, Philipin) để đánh giá và rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển vùng. Từ thực tiễn kinh nghiệm các nước và khung lý thuyết đã được khái quát, tác giả đề xuất các cơ sở lý thuyết bao gồm: hệ mẫu lý thuyết phát triển bền vững vùng kinh tế; hệ mẫu lý thuyết vùng; hệ mẫu lý thuyết kinh tế học vùng; hệ mẫu lý thuyết đô thị hóa vùng; hệ mẫu lý thuyết phát triển vùng- xuyên quốc gia. Đồng thời đề xuất mô hình mới cho các vùng kinh tế Việt Nam. Nguyễn Văn Phú, Chệnh lệch giữa vùng phát triển và vùng khó khăn ở Việt Nam - thực trạng và giải pháp [41]. Trên cơ sở đưa ra quan niệm chệnh lệch vùng, tác giả đánh giá thực trạng phát triển của các vùng thành thị và nông thôn, vùng khó khăn và vùng phát triển để chỉ ra sự chênh lệch về: mức độ tăng trưởng kinh tế (GDP); sự chuyển dịch chậm về cơ cấu kinh tế; sự lạc hậu về khoa học - công nghệ. Từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp để khắc phục sự chênh lệch trong quá trình phát triển vùng ở Việt Nam. A.Pike, A.R.Pose, J.Tomaney, Local and Regional Development (Sự phát triển địa phương và vùng) [78]. Cuốn sách được các tác giả nghiên cứu và khẳng định sự phát triển địa phương và vùng là một vấn đề mang tính toàn cầu. Sự thách thức về thịnh vượng, cải thiện phúc lợi và tăng mức sống ngày nay đã trở thành cấp thiết cho các địa phương và từng vùng mà trong giai đoạn trước đây thường được coi là các phần rời rạc của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
  • 22. 16 Tác giả còn quan tâm tới tính bền vững của “phát triển”, một vấn đề đã xuất hiện ở các quốc gia do sự không đồng đều và bất bình đẳng sâu sắc trong quá trình phát triển trong các nhóm xã hội và các vùng lãnh thổ cụ thể. Trên cơ sở đó tác giả cho rằng việc phát triển địa phương và vùng cần giải quyết các câu hỏi: các nguyên tắc, giá trị định hình và chiến lược phát triển của địa phương và vùng là gì? Các công cụ chính sách chính cho phát triển vùng, địa phương là gì? Làm cách nào để các địa phương và vùng có sự phát triển thực tế? Chúng ta nên theo đuổi phát triển địa phương và vùng nào? Trả lời các câu hỏi này sẽ giúp chính phủ giải quyết các vấn đề cơ bản của việc phát triển địa phương và vùng trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguyễn Đình Tài, Mở rộng liên kết vùng là yếu tố cốt lõi của phát triển kinh tế vùng [49]. Tác giả đã phân tích làm rõ các động lực thúc đẩy liên kết kinh tế vùng và chỉ ra những động lực cơ bản: sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn tới liên kết trong phân công lao động xã hội; sự phát triển của khoa học công nghệ tạo điều kiện thúc đẩy liên kết kinh tế; cạnh tranh dẫn tới hình thành các liên kết kinh tế; sự phân bố tài nguyên không đồng đều đòi hỏi sự liên kết kinh tế; liên kết tạo nguồn lực mà một địa phương, một vùng không đủ khả năng thực hiện; liên kết tạo sức mạnh nội sinh từ đó hạn chế tác động bên ngoài để tạo sự ổn định cho phát triển kinh tế; liên kết kinh tế tạo cơ sở cho hội nhập quốc tế. Trên cơ sở phân tích thực tiễn và các luận cứ, tác giả đưa ra các quan điểm xây dựng liên kết vùng ở Việt Nam tới năm 2030 như sau: Liên kết vùng phải trở thành tư duy phát triển trong nền kinh tế thị trường của mọi cấp chính quyền (quan điểm này có ý nghĩa quan trọng để giải quyết tình trang chồng chéo trong quy hoạch, chạy đua giữa các địa phương dẫn tới lãng phí, không hiệu quả); Vai trò của chính phủ trong quy hoạch và thực hiện các chính sách liên kết vùng (quan điểm này nhằm giải quyết tình trạng thiếu quy hoạch tổng thể tầm quốc gia dẫn tới các địa phương, ngành xây dựng kế hoạch và phê duyệt trước cả quy hoạch tổng thể của vùng hoặc quốc gia); Tối đa hóa lợi ích tổng thể trên cơ sở đảm bảo lợi ích của các thành viên trong liên kết vùng; Thực hiện liên kết theo chiều ngang trên cơ sở các địa phương trong vùng đẩy nhanh tốc độ chuyên môn hóa và đảm nhiệm từng công đoạn trong
  • 23. 17 chuỗi giá trị của sản phẩm (quan điểm này dựa trên cơ sở của lợi thế so sánh của từng địa phương trong vùng hoặc từng vùng trong phạm vi quốc gia với tiêu chí đảm bảo lợi ích của từng địa phương trong tổng thể); Quy hoạch vùng phải thực hiện trước làm cơ sở khoa học cho từng địa phương, ngành trong vùng thực hiện liên kết nội vùng và liên vùng; Hình thành trung tâm kinh tế của vùng để tạo cực tăng trưởng; Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý vùng theo hướng thiết lập cơ quan điều phối cấp vùng được phân cấp và hoạt động có hiệu quả; Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng nội vùng và có sự liên kết giữa các vùng để tạo thành mạng lưới đồng bộ cấp quốc gia; Phát triển nguồn nhân lực, gắn phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội; Xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá hiệu quả về các nội dung liên kết vùng trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đặng Văn Thanh Cần có những chính sách đồng bộ cho phát triển kinh tế vùng [50]. Tác giá đã phân tích thực tiễn phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong những năm vừa qua để khẳng định việc phát triển kinh tế vùng là yếu cầu mang tính khách quan. Qua đó, tác giả đề xuất 7 vấn đề mang tính giải pháp cho phát triển kinh tế vùng trong đó có những nội dung mới như: thành lập ban chỉ đạo phát triển kinh tế vùng; thành lập quỹ phát triển kinh tế vùng; thay đổi phương thức điều hành và phân bổ ngân sách đầu tư theo vùng. Dương Văn Thịnh, Những quan hệ cơ bản cần giải quyết để phát triển bền vững vùng trong bối cảnh quốc tế hiện nay [54]. Tác giả trình bày các quan điểm của Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên (IUCN), Chương trình môi trường của Liên hợp quốc (UNEP)… để phân tích làm rõ 2 khái niệm: phát triển bền vững và phát triển vùng bền vững. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá những kết quả đã đạt được về sự phát triển vùng trong thời kỳ đổi mới ở nước ta, chỉ ra các nhân tố yếu kém thể hiện sự chưa bền vững trong phát triển vùng và đưa ra khuyến nghị về những mối quan hệ cần giải quyết để phát triển vùng bền vững trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay với các nội dung căn bản như: Mối quan hệ giữa bộ phận và toàn thể (nghĩa là cần giải quyết mối quan hệ giữa phát triển vùng và cả nước, trong đó phải đảm bảo lợi ích của từng vùng nhưng không làm ảnh hưởng tới lợi ích quốc gia); Mối quan hệ giữa tăng trưởng
  • 24. 18 kinh tế và bảo vệ môi trường tự nhiên; Mối quan hệ giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài trong quá trình phát triển; Giải quyết các vấn đề tham nhũng và các tệ nạn xã hội. Nguyễn Xuân Thu, Phát triển kinh tế vùng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa [52]. Để thực hiện đề tài, tác giả đã xây dựng khung lý luận chung về vùng, vùng kinh tế và phân vùng kinh tế; lý luận về phát triển bền vững theo vùng, đưa ra quan niệm về công nghiệp hóa rút ngắn theo vùng và vấn đề xử lý liên vùng trong quá trình phát triển kinh tế vùng. Đồng thời rút ra những kinh nghiệm cho quá trình phát triển kinh tế vùng gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thông qua nghiên cứu mô hình phát triển kinh tế vùng ở một số nước trong khu vực và trên thế giới. Từ khung lý luận, tác giả chỉ ra các điều kiện, yếu tố và đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chỉ ra các yếu kém và đưa ra các quan điểm, phương hướng và giải pháp để phát triển vùng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), How Regions Grow Trends and Analysis (Vùng tăng trưởng như thế nào, xu hướng và phân tích) [79]. Báo cáo cho rằng trong thực tế là các nhà kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và các tổ chức quốc tế thường ít chú ý tới vùng mà chỉ chú yếu quan tâm tới sự tăng trưởng quốc gia. Tuy nhiên, những khác biệt về khu vực cho thấy những tiềm năng kinh tế ở nhiều vùng chưa được khai thác triệt để, vì vậy tốc độ tăng trưởng của quốc gia cũng bị giảm sút. Báo cáo chỉ rõ, hiệu quả kinh tế thay đổi đáng kể giữa các vùng do sự kết hợp các yếu tố sản xuất như: tài nguyên, lao động, sự chuyên môn hóa sản xuất, vốn, năng suất, kết cấu hạ tầng và khả năng đổi mới. Đồng thời dựa trên mô hình hóa và phân tích kinh tế chuyên sâu, báo cáo cũng chỉ rõ sự tăng trưởng kinh tế cao, bền vững giữa các vùng có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, không có công thức chung nào có thể áp dụng cho mọi vùng và nhấn mạnh cơ hội tăng trưởng tồn tại ở tất cả các vùng. Từ đó, OECD đưa ra kết luận, các khu vực nên thúc đẩy tăng trưởng của mình bằng cách huy động mọi nguồn lực địa phương để tận dụng lợi thế cạnh tranh cụ thể của vùng thay vì trông chờ vào hỗ trợ của quốc gia để tìm kiếm sự phát triển.
  • 25. 19 Lê Thanh Tùng, Cơ sở khoa học cho việc xây dựng chính sách phát triển vùng ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020 [58]. Tác giả đã đưa ra khái niệm vùng, chính sách phát triển vùng, các tiêu chí cho việc xác định vùng và mục tiêu, các công cụ thực hiện chính sách phát triển vùng. Đồng thời, dựa trên cơ sở các lý thuyết liên quan đến chính sách phát triển vùng như: Lý thuyết về lợi thế so sánh; Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh; Lý thuyết tân địa kinh tế; Lý thuyết Cluster và dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu từ thực tế chính sách phát triển vùng của: Cộng hòa liên bang Đức; Thái Lan; Trung Quốc để đánh giá thực trạng việc xây dựng chính sách phát triển vùng ở Việt Nam trong giai đoạn 1990-2010. Từ đó chỉ ra những kết quả tích cực đã đạt được, những hạn chế trong lĩnh vực xây dựng chính sách phát triển vùng và bài học kinh nghiệm. Tác giả đã đưa ra những định hướng trong việc xây dựng chính sách phát triển vùng ở Việt nam giai đoạn 2011-2020 và đề xuất những kiến nghị mang tính giải pháp nhằm thực hiện tốt việc xây dựng các chính sách phát triển vùng. Nguyễn Trọng Xuân, Lê Văn Hùng, Phát triển kinh tế theo vùng của Việt Nam: Thực trạng và giải pháp [75]. Tác giả đã chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình phát triển kinh tế theo vùng của việt Nam trong những năm qua, trên cơ sở so sánh quá trình phát triển kinh tế vùng của Hàn Quốc, tác giả đã rút ra một số kết luận và đưa ra một số kiến nghị mang tính giải pháp để thúc đẩy phát triển kinh tế theo vùng của Việt Nam. Nguyễn Trọng Xuân, Phát triển kinh tế vùng của Việt Nam [74]. Tác giả đã trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển vùng (trong đó làm rõ các khái niệm vùng, vùng kinh tế và kinh tế vùng), trình bày các yếu tố cần thiết về mặt chính sách để phát triển vùng và kinh tế vùng. Đồng thời tác giả đã trình bày một số kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển vùng của Trung Quốc, Thái Lan, Philipin, Malaysia… từ đó khái quát một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các quốc gia này về chính sách phát triển bền vững. Ngoài ra tác giả còn đánh giá khái quát thực trạng kinh tế vùng của Việt Nam thông qua việc nghiên cứu các mô hình: vùng kinh tế trọng điểm; hành lang kinh tế; tam giác kinh tế để làm rõ các mục tiêu, cơ chế vận hành, tính hiệu quả và những tồn tại hạn chế của các mô hình
  • 26. 20 này. Trên cơ sở kết hợp với dự báo những ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới tới sự phát triển của kinh tế vùng tác giả đưa ra một số kiến nghị mang tính giải pháp nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển vùng trong mô hình tăng trưởng của Việt Nam giai đoạn 2011-2020. - M.M. Fischer, G.J.D. Hewings, P. Nijkamp, F. Snickars, New Directions in Regional Economic Development (Những định hướng mới trong phát triển kinh tế vùng) [80]. Cuốn sách được các tác giả trình bày dưới góc độ của lý thuyết tăng trưởng nội sinh và phương pháp luận tập trung vào doanh nhân với tư cách là động lực tăng trưởng vùng, trên cơ sở đó nhấn mạnh mối quan hệ giữa đổi mới với tinh thần kinh doanh và vai trò của doanh nhân trong việc biến tri thức thành hiệu quả kinh tế và thương mại hóa tri thức. Trên cơ sở của lý thuyết tăng trưởng nội sinh, tác giả đưa ra một loạt các giả thuyết mới để xây dựng các khái niệm, lý thuyết và thực nghiệm của lĩnh vực này. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan tới tái cơ cấu nông nghiệp Đào Thế Anh, Đào Thế Tuấn, Đa dạng về chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo vùng kinh tế ở Việt Nam [1]. Các tác giả đã dựa trên khái niệm về chuyển đổi cơ cấu kinh tế của H. Chenery (1998) để làm rõ việc chuyển dổi cơ cấu kinh tế không chỉ dừng lại ở việc tăng trưởng liên tục của tổng sản phẩm quốc dân mà còn kèm theo đó là quá trình đô thị hóa, biến động dân số, thay đổi mức thu nhập của dân cư. Từ đó các tác giả chỉ ra việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp sẽ phụ thuộc vào sự chuyển đổi cơ cấu của cả nền kinh tế, tác giả chứng minh thông qua sự phát triển ở các nước trên thế giới để cho rằng 1% tăng trưởng của nông nghiệp sẽ tạo ra sự tăng trưởng 4% của các ngành phi nông nghiệp để đi đến khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam mang hàm ý thể hiện việc đa dạng hóa sản xuất, phát triển sản xuất toàn diện để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội và rút bớt lao động ra khỏi lĩnh vực nông nghiệp, tăng năng suất lao động và thu nhập của hộ nông dân. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích thực trạng quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 - 2003 để làm rõ các vấn đề: chuyển đổi cơ cấu kinh tế trong GDP và của lực lượng lao động; sự thay đổi của nhu cầu
  • 27. 21 lương thực và các nhu yếu phẩm trong nước; sự phát triển đa dạng hóa sản xuất và trồng trọt nông nghiệp và khu vực nông lâm; sự đa dạng hóa các hoạt động kinh tế và phát triển công nghiệp nông thôn; các yếu tố chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân kiểu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Từ đó, tác giả đánh giá quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo các phân vùng kinh tế và đưa ra các kết luận, kiến nghị mang tính chiến lược để thực hiện chuyển đổi cơ cấu kinh tế chung toàn quốc và cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Vũ Trọng Bình, Liên kết vùng trong tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng [2]. Trên cơ sở các quan điểm của Đảng và mô hình tăng trưởng mà nhiều nước đã thực hiện thành công, tác giả cho rằng để phát triển kinh tế cần dựa trên hai trục đó là: xây dựng mô hình tăng trưởng theo ngành (trong đó mỗi ngành, xây dựng mô hình tăng trưởng của từng chuỗi giá trị, là đơn vị cơ bản để phát triển) và xây dựng mô hình tăng trưởng theo vùng lãnh thổ (trong đó vùng là đơn vị cơ bản để xây dựng mô hình tăng trưởng và liên kết vùng là nền tảng để thực hiện thành công phát triển kinh tế vùng). Từ đó tác giả đưa ra kết luận tái cơ cấu kinh tế và chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo vùng là một nội dung quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. Thông qua việc phân tích tính đặc thù của từng vùng, tác giả đưa ra một số gợi ý mang tính giải pháp để thực hiện chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo vùng ở nước ta trong những năm tiếp theo. Đặng Hiếu, Tái cơ cấu nông nghiệp và vấn đề đặt ra [23]. Tác giả đã đánh giá kết quả đã đạt được và những tồn tại hạn chế của tái cơ cấu nông nghiệp Việt Nam, từ đó cho rằng để quá trình tái cơ cấu nông nghiệp đạt được kết quả như mục tiêu đã đề ra cần tập chung thực hiện một số giải pháp như: Xây dựng đề án tái cơ cấu của từng địa phương dựa trên cơ sở ưu thế về cây trồng, vật nuôi của từng địa phương gắn với sản xuất hàng hóa quy mô lớn; thúc đẩy mạnh quá trình chuyển giao các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất; phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, hiệu quả trong nông nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp FDI đầu tư vào nông nghiệp; tập trung đào tạo tay nghề cho nông dân; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. Thu Hoa, Tăng cường tái cơ cấu để nông nghiệp phát triển hiện đại, bền vững [25]. Trên cơ sở đánh giá những thành tựu ngành nông nghiệp Việt Nam đã
  • 28. 22 đạt được, tác giả chỉ ra cần có những đột phá lớn trong ngành nông nghiệp trong những năm tới tập chung vào các lĩnh vực như: Xây dựng cơ chế, chính sách mới để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; tích cực đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao nhằm xây dựng nền nông nghiệp hiện đại có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. La Hoàn, Giải pháp tái cơ cấu nông nghiệp từ góc nhìn chuyên gia [27]. Tác giả khẳng định, để nền nông nghiệp phát triển bền vững cần đẩy mạnh tái cơ cấu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với phát triển nông thôn mới. Theo tác giả, mục tiêu của tái cơ cấu nông nghiệp là nâng cao giá trị gia tăng cho sản phẩm để nâng cao thu nhập cho nông dân, từ đó thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Vì vậy, cần gắn tái cơ cấu nông nghiệp với xây dựng nông thôn mới. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp như: cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp; đổi mới các đơn vị sản xuất cơ sở mà trọng tâm là các hợp tác xã và giải quyết mối liên kết giữa hợp tác xã với kinh tế hộ gia đình; hoàn thiện chính sách đầu tư để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Võ Đại Lược, Kinh tế Việt Nam lý luận và thực tiễn [35]. Trong cuốn sách này, tác giả đã khái quán lý luận của C. Mác về chế độ sở hữu, lý luận của V.I. Lênin về chính sách kinh tế mới vận dụng vào thực tiễn ở Việt Nam, trên cơ sở đó tác giả bàn về các quan điểm phát triển kinh tế Việt Nam; về tái cơ cấu thể chế kinh tế và các ngành kinh tế trước tác động của khủng hoảng kinh tế toàn cầu; về vấn đề toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Đồng thời đưa ra một số vấn đề kiến nghị mang tính giải pháp. Đặng Kim Sơn, Tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá trị gia tăng cao [47]. Tác giả đã khái quát các lý thuyết về nông nghiệp mới của các nước trên thế giới để làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu nền nông nghiệp Việt Nam. Thông qua việc đánh giá vị trí, vai trò của nông nghiệp đối với sự ổn định và phát triển kinh tế của nước ta trong những năm qua để rút ra những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn, kết hợp với việc phân tích các mô hình của các nước
  • 29. 23 trên thế giới về phát triển nông nghiệp có giá trị gia tăng cao, các tác giả đã đề xuất nền nông nghiệp mới trong đó nhấn mạnh vị trí, vai trò của nền nông nghiệp mới; đưa ra các quan điểm phát triển nền nông nghiệp mới; định hướng nâng cao giá trị gia tăng trong nông nghiệp; tái cấu trúc ngành nông nghiệp theo hướng phát huy lợi thế cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời đưa ra các nhóm giải pháp để thực hiện quá trình tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam. Hoàng Thị Tư, Vai trò của liên kết vùng trong tái cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng [59]. Tác giả đã đánh giá tổng quan về phát triển kinh tế vùng trong giai đoạn hiện nay của nước ta, trên cơ sở đó chỉ ra vai trò của liên kết vùng trong tái cơ cấu kinh tế và đánh giá những kết quả đã đạt được, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp để phát triển vùng kinh tế. Trần Văn Việt, Tái cơ cấu ngành nông nghiệp: đâu là nút thắt của các “nút thắt”? [70]. Tác giả khẳng định nền nông nghiệp Việt Nam sau cuộc cách mạng về sản lượng nhờ chủ trương Khoán 10 - 1986, đến nay chưa thể tạo ra được sự thay đổi để tăng trưởng do còn những nút thắt của các “nút thắt” chưa được giải quyết. Theo tác giả, nút thắt chính cần tập trung giải quyết đó là vấn đề hợp tác xã và vai trò của nó trong sản xuất nông nghiệp. Thông qua việc lấy một số ví dụ điển hình từ các nước có nền nông nghiệp phát triển nhất trên thế giới như: Hà Lan, Nhật Bản, Đức… Tác giả khẳng định nút thắt ở đây chính là chính phủ cần tập chung cho phát triển hợp tác xã theo nguyên tắc: Không áp đặt; tính cạnh tranh; có tính giàng buộc; chuyên môn hóa cao trong sự thống nhất. Đồng thời tác giả đưa ra một số khuyến nghị để phát triển hợp tác xã trong những năm tới. Đặng Hùng Võ, Con đường tái cấu trúc nông nghiệp Việt Nam: Ngữ cảnh và những bài học kinh nghiệm; động lực mới cho phát triển kinh tế nông nghiệp; mô hình quan hệ sản xuất nông nghiệp nào phù hợp? [71]. Thông qua việc phân tích quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong lĩnh vực nông nghiệp Việt Nam kể từ năm 1986 đến nay, tác giả đã chỉ rõ những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực nông nghiệp đó là chính sách đất đai chưa đảm bảo lợi ích cho người nông dân. Theo tác giả, hiện nay hạn chế trong chính sách đất đai chính là thời hạn
  • 30. 24 giao đất quy định 50 năm và hạn điền không quá 10 lần mức giao đất của nhà nước. Trên cơ sở đó, tác giả đánh giá ưu điểm và hạn chế của các mô hình trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. 1.1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan tới phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp Nguyễn Bá Dũng, Gây dựng vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản [13]. Tác giả đã nêu những thành quả đạt được từ mô hình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh Vĩnh Long sau 5 năm thực hiện cho thấy những kết quả của địa phương có được nhờ phát triển các vùng chuyên canh cây ăn quả đặc sản đặc biệt tập trung vào cây có múi như: cam sành, bưởi da xanh, bưởi Năm Roi… theo quy trình sản xuất VietGAP, đồng thời gắn sản xuất với quá trình thu hoạch, bảo quản sau thu hoạch để nâng cao giá trị sản phẩm. Bên cạnh đó, chính quyền địa phương đã đặc biệt quan tâm tới xây dựng thương hiệu chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp từ đó nâng cao giá trị thương hiệu sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngoài những kết quả đã đạt được, tác giả cũng chỉ ra những hạn chế của địa phương như: việc đầu tư sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ; các mô hình hợp tác sản xuất thiếu tính bền vững; chưa làm rõ vai trò chủ thể trong các mối liên kết giữa nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà nông; doanh nghiệp chưa đầu tư nhiều vào nông nghiệp, thiếu doanh nghiệp mạnh làm đầu tàu dẫn dắt chuỗi giá trị sản phẩm; thương hiệu xây dựng chưa mang tính bền vững, phối hợp giữa sản xuất và tiêu thụ còn lỏng lẻo nên chưa hiệu quả… Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số giải pháp cụ thể như: cần rà soát lại những thành quả của quá trình tái cơ cấu nông nghiệp trong thời gian qua; phổ biến và nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả; đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất; đẩy mạnh thu hút đầu tư vào nông nghiệp; ưu tiên bố trí các nguồn vốn cho sản phẩm chủ lực; phát triển các mô hình tổ hợp tác, hợp tác xã kết nối với doanh nghiệp tiêu thụ, chế biến, xuất khẩu để hình thành chuỗi giá trị sản xuất hiệu quả, bền vững. Minh Hoàng, Hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp [28]. Tác giả đánh giá khái quát quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp ở một số huyện của tỉnh Khánh Hòa trong những năm qua để chỉ ra những hạn chế trong
  • 31. 25 phát triển nông nghiệp. Từ hạn chế đó, trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cây trồng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, với trọng tâm là hình thành các vùng chuyên canh có sản lượng, quy mô lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường với mục tiêu đem lại hiệu quả kinh tế cao và nâng cao thu nhập cho nông dân. Trong đó tập trung vào chuyển đổi diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang cây ăn quả có hiệu quả kinh tế cao như: bưởi da xanh, soài, mít. Để thực hiện quá trình tái cơ cấu nông nghiệp của tỉnh đã đề ra, tác giả đưa ra một số giải pháp cần tập trung thực hiện để quá trình tái cơ cấu nông nghiệp đạt kết quả tốt cụ thể: nâng cao chất lượng quy hoạch, rà soát, điều chỉnh và tăng cường công tác quản lý quy hoạch; đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa, hợp tác sản xuất; phát triển kinh tế trang trại; đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật; kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất; đẩy mạnh liên kết và thực hiện tốt liên kết 4 nhà. Vương Đình Huệ, Tái cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta hiện nay [30]. Tác giả đã đánh giá quá trình phát triển của ngành nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới, trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đã đạt được và nêu rõ những hạn chế lớn còn tồn tại cần khắc phục như: sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông nghiệp diễn ra rất chậm, trong đó trồng trọt vẫn chiếm tỷ trọng lớn; tăng trưởng của ngành nông nghiệp chủ yếu dựa vào mở rộng sản xuất và thâm dụng các nguồn lực như lao động, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật; việc ứng dụng các thành tưu khoa học kỹ thuật còn chậm dẫn tới hàm lượng khoa học trong sản phẩm thấp, thiếu tính bền vững; tổn thất sau thu hoạch cao so với các nước trên thế giới; năng suất lao động thấp dẫn tới lợi nhuận của nông dân, nhất là trong ngành sản xuất lương thực thấp, không ổn định và đang có xu hướng giảm trên một đơn vị sản phẩm; chưa hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung quy mô lớn gắn với quản trị hiện đại; chưa có quy hoạch gắn bó giữa nông nghiệp với công nghiệp chế biến; liên kết vùng trong sản xuất nông nghiệp giữa các địa phương còn kém; các mô hình kinh tế hợp tác, liên kết giữa hộ nông dân với các doanh nghiệp còn yếu, thiếu tính bền vững; chưa có các chuỗi ngành hàng đủ mạnh để canh tranh về thương hiệu và chất lượng trên thị trường quốc tế.
  • 32. 26 Từ các hạn chế nêu trên, tác giả chỉ ra những thách thức lớn đối với ngành nông nghiệp như: thách thức giữa mục tiêu xây dựng đội ngũ nông dân hiện đại, chuyên nghiệp với thực trạng thu nhập thấp dẫn tới lao động trẻ có trình độ không muốn tham gia vào ngành nông nghiệp; mâu thuẫn giữa yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hiện đại quy mô lớn, có năng lực cạnh tranh, giá trị gia tăng cao với thực trạng đất đai manh mún chỉ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ; mâu thuẫn giữa nhu cầu cao về vốn để đầu tư hiện đại hóa ngành nông nghiệp với hiệu quả đầu tư thấp, tính rủi ro cao. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra 3 nội dung của tái cơ cấu nông nghiệp, cụ thể: thứ nhất, tái cơ cấu không gian sản xuất nông nghiệp, trong đó nhấn mạnh việc phát triển các khu vực sản xuất chuyên canh tập trung quy mô lớn, hiện đại gắn với tiêu chuẩn cao về chất lượng, thực hiện quản trị nông nghiệp để tạo ra giá trị gia tăng cao, có chuỗi thương mại mạnh và được quản trị tốt về thương hiệu; thứ hai, tái cơ cấu chuỗi ngành hàng nông sản, trong đó chú trọng vấn đề tái cơ cấu phân chia giá trị gia tăng trong ngành hàng; thứ ba, tái cơ cấu đối tượng tham gia sản xuất nông nghiệp, trong đó nhấn mạnh mô hình sản xuất nông trại quy mô lớn được quản trị hiện đại và mô hình hợp tác xã kiểu mới dựa trên cơ sở liên kết giữa các hộ nông dân cùng nghề nghiệp để tăng quy mô, ứng dụng khoa học công nghệ nhằm quản lý tốt chất lượng sản phẩm, cung ứng sản phẩm ra thị trường. Đồng thời tác giả đưa ra một số giải pháp để thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp như: nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách đất đai; nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách đầu tư cho nông nghiệp và hỗ trợ nông dân; nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chuỗi ngành hàng nông sản; nhóm các giải pháp về cơ chế chính sách đổi mới toàn diện hệ thống quản lý, dịch vụ công cho nông nghiệp. Minh Vân, Mở rộng các vùng chuyên canh [68]. Thông qua việc đánh giá quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và quy hoạch phát triển nông nghiệp của thành phố Hà Nội, tác giả đã đánh giá thực trạng quá trình phát triển các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung, trên cơ sở đó tác giả đã chỉ ra những hạn chế
  • 33. 27 trong phát triển các vùng chuyên canh xuất phát từ các nguyên nhân như: do quy mô sản xuất chưa được mở rộng vì đất sản xuất của các hộ nông dân còn nhỏ, ruộng đất chưa được tích tụ; quá trình xây dựng nông thôn mới các địa phương chỉ tập trung các chương trình, dự án nhất là các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng mà ít quan tâm tới lĩnh vực phát triển sản xuất; việc tổ chức sản xuất tập trung còn gặp nhiều khó khăn; công tác quản lý và định hướng phát triển các ngành nông nghiệp còn hạn chế, chưa thực sự khuyến khích người dân tự liên kết trong sản xuất; chưa thu hút được doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; nguồn vốn hỗ trợ sản xuất còn hạn hẹp. Trên cơ sở đó, tác giả cho rằng để mở rộng các vùng sản xuất chuyên canh tập trung để nâng cao hiệu quả sử dụng đất và thu nhập cho người dân cần thực hiện các giải pháp như: rà soát quy hoạch vùng sản xuất đảm bảo chất lượng phù hợp với đặc điểm của địa phương; tập chung thực hiện tốt các chương trình, dự án về thủy lợi, giao thông nội đồng; nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả; khuyến khích mở rộng liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, Tái cơ cấu nông nghiệp nên bắt đầu từ đâu? [56]. Tác giả đã khẳng định mục đích của tái cơ cấu nông nghiệp là chuyển từ nền nông nghiệp sản xuất ra các sản phẩm có giá trị thấp và tiềm năng thị trường thấp sang các sản phẩm có giá trị cao và tiềm năng thị trường cao. Từ đó tác giả chỉ ra một số vấn đề cần thực hiện như: Cần quy hoạch vùng chuyên canh và giám sát thực hiện quy hoạch đối với các loại cây trồng chủ lực như cà phê, chè, hồ tiêu, cao su và tiến hành chuyển đổi các vùng đất trồng lúa không hiệu quả sang trồng các loại cây ăn quả và nuôi trồng thủy sản; đối với các vùng chuyên canh cần tăng cường liên kết giữa các mô hình sản xuất để nâng cao hiệu quả kinh tế và khai thác được tối đa ưu thế của từng mô hình theo hướng sản xuất hàng hóa lớn; đưa các chương trình cảnh báo, giám sát dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo chuỗi giá trị trong sản xuất; nhà nước cần xây dựng cơ chế chính sách để tạo môi trường cho các loại hình kinh tế tham gia vào sản xuất nông nghiệp, có chiến lược dài hạn để hình thành các thành phố nông nghiệp trong tương lai.
  • 34. 28 1.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU 1.2.1. Những vấn đề nghiên cứu đã được luận giải Thứ nhất, về cơ bản các công trình nghiên cứu trong nước đã nêu rõ được vị trí, vai trò quan trọng của phát triển kinh tế vùng chuyên canh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung và đối với quá trình tái cơ cấu nông nghiệp nói riêng, đặc biệt trong điều kiện biến đổi khí hậu đang tác động ngày càng lớn tới sản xuất nông nghiệp và những cơ hội, thách thức khi Việt Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Thứ hai, nhiều công trình đã nghiên cứu theo hướng tiếp cận làm rõ một số nội dung lý luận chung về phát triển kinh tế vùng, tái cơ cấu kinh tế và luận giải khá rõ về sự cần thiết khách quan của việc phát triển kinh tế vùng trong quá trình phát triển kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các nghiên cứu cũng đã làm rõ vai trò của hệ thống chính sách và nhấn mạnh việc cần phải có một thể chế cho vùng để tạo ra sự liên kết chặt chẽ tránh sự chồng chéo trong điều hành các hoạt động nhằm phát triển kinh tế vùng. Thứ ba, một số công trình nghiên cứu thông qua các bài học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu mô hình của các nước trong khu vực và trên thế giới để đưa ra những khuyến nghị về cơ chế, chính sách, về mô hình kinh tế trong nông nghiệp có thể vận dụng cho việc phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu cũng đưa ra những giải pháp nhằm tạo ra sự liên kết kinh tế giữa các địa phương trong nội vùng và liên vùng, từ đó phát huy lợi thế so sánh của từng vùng trong xây dựng chuỗi giá trị cho sản phẩm hàng hóa nông nghiệp. Thứ tư, các công trình nghiên cứu nước ngoài chủ yếu tiếp cận trên phương diện kinh tế học, thông qua việc xây dựng các mô hình lý thuyết để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Từ đó chỉ ra các nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch giữa các vùng và đề xuất các giải pháp có tính chất vĩ mô nhằm tác động điều chỉnh sự tăng trưởng giữa các vùng kinh tế để giảm bớt sự chênh lệch về các điều kiện kinh tế - xã hội.
  • 35. 29 Tóm lại, qua nghiên cứu cho ta thấy phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp để nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, năng lực canh tranh cho nông sản và hướng tới phát triển một nền nông nghiệp bền vững có khả năng thích ứng với những biến đổi khí hậu trong tương lai là khoảng trống chưa được nghiên cứu làm rõ và đề tài luận án hoàn toàn có khả năng khai thác cả về mặt lý luận và thực tiễn. Đặc biệt, chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên, Việt Nam. Vì vậy, đề tài nghiên cứu sinh lựa chọn để nghiên cứu “Phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên” là hoàn toàn mới, không trùng lặp với các công trình khoa học, luận án tiến sĩ đã công bố trong nước và quốc tế cho đến nay. 1.2.2. Những vấn đề cần được tiếp tục luận giải Dưới góc độ nghiên cứu của chuyên ngành kinh tế chính trị, những vấn đề cần tiếp tục luận giải gồm: Về lý luận: Khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp? bản chất, đặc điểm, nội dung, các nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh đặt trong bối cảnh tái cơ cấu nông nghiệp. Trong đó làm rõ nội dung, các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp để làm căn cứ phân tích đánh giá thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Về thực tiễn: Một là, đâu là kinh nghiệm phát triển vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp của một tỉnh để rút ra bài học kinh nghiệm cho tỉnh Hưng Yên? Hai là, thực trạng phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2014-2018 đã đạt được những thành tựu gì? vấn đề đang đặt ra cần có giải pháp như thế nào để thúc đẩy phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2025.
  • 36. 30 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở CẤP TỈNH 2.1. KHÁI NIỆM VÀ SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG CHUYÊN CANH TRONG TÁI CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở CẤP TỈNH 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm của phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp cấp tỉnh 2.1.1.1. Khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp Việc phân vùng kinh tế và nghiên cứu về phân vùng kinh tế cho mục đích phát triển kinh tế nói chung và phát triển kinh tế nông nghiệp nói riêng đã diễn ra từ rất lâu trong lịch sử nước ta và có nhiều công trình nghiên cứu đã được công bố. Tuy nhiên, cho đến nay trong tất cả các công trình mà nghiên cứu sinh đã tiếp cận chưa có tác giả nào nghiên cứu và đưa ra khái niệm hoàn chỉnh về phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp. Chủ yếu các tác giả chỉ đưa ra các khái niệm về vùng, vùng kinh tế và kinh tế vùng. Để xây dựng khái niệm phát triển kinh tế vùng chuyên canh trong tái cơ cấu nông nghiệp, nghiên cứu sinh bắt đầu từ một số khái niệm đã được các nhà nghiên cứu đưa ra như sau: - Khái niệm kinh tế vùng: Có nhiều khái niệm về kinh tế vùng đã được các nhà nghiên cứu đưa ra dưới những góc độ tiếp cận khác nhau. Dưới góc độ tiếp cận của của chuyên ngành kinh tế chính trị, nghiên cứu sinh nhận thấy khái niệm của Hufei được tác giả Nguyễn Trọng Xuân trích dẫn trong cuốn sách “Phát triển kinh tế vùng của Việt Nam” là phù hợp nhất. Theo Hufei: Kinh tế vùng không chỉ bao gồm các yếu tố tài nguyên tự nhiên như khoáng sản, đất đai, rừng và các tổ chức sản xuất, sử dụng, gia công những tài nguyên này như công xưởng, nông trường, hầm mỏ,…; mà còn bao gồm các cơ quan chính quyền, các loại xí nghiệp, cư dân và gia đình… những yếu tố này có ảnh hưởng, chi phối và tác động lẫn nhau
  • 37. 31 cấu thành hệ thống kinh tế không gian mang đặc sắc của địa phương và là một thực thể động thái... [74]. Qua nghiên cứu khái niệm “kinh tế vùng” của Hufei, nghiên cứu sinh nhận thấy đây là khái niệm phản ánh toàn diện và có nội hàm là các nội dung sau: Một là, khái niệm kinh tế vùng bao gồm toàn bộ các hoạt động sản xuất vật chất của con người trong tất cả các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ gắn với các nguồn tài nguyên vốn có của vùng. Hai là, khái niệm kinh tế vùng còn bao hàm các quan hệ sản xuất với các mô hình tổ chức sản xuất công xưởng, nông trường... được tổ chức để thực hiện các hoạt động sản xuất theo mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế của vùng. Ba là, khái niệm kinh tế vùng còn cho thấy rõ nhà nước là chủ thể quản lý với các cơ quan, tổ chức được thiết lập để duy trì các hoạt động kinh tế theo những mục tiêu và chiến lược phát triển kinh tế mà nhà nước đặt ra. Bốn là, các yếu tố nguồn tài nguyên, quan hệ tổ chức sản xuất, thể chế do nhà nước thiết lập ra có sự tác động chi phối qua lại lẫn nhau và có sự khác biệt giữa các vùng, từ đó tạo nên sự khác nhau trong sự phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. - Khái niệm vùng chuyên canh Theo Từ điển điện tử “Bách khoa nông nghiệp Việt Nam” của Học viện Nông nghiệp Việt Nam, “Vùng chuyên canh là: vùng tập trung phát triển một hoặc vài loại cây trồng gắn với nguồn tài nguyên thiên nhiên (đất, khí hậu…),… nhưng sản phẩm được cung cấp ra khỏi vùng” [63]. Qua nghiên cứu khái niệm “vùng chuyên canh” trong Từ điển điện tử “Bách khoa nông nghiệp Việt Nam”, nghiên cứu sinh cho rằng đây là khái niệm phản ánh đầy đủ, toàn diện và có nội hàm là các nội dung sau: Một là, vùng chuyên canh là khái niệm dùng để chỉ một khu vực sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp theo hướng tập trung phát triển một hoặc vài loại cây trồng chủ lực gắn với điều kiện tự nhiên như: thổ nhưỡng, khí hậu,… để từ đó nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn. Hai là, mục đích của phát triển vùng chuyên canh là sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn cung cấp cho thị trường ngoại vùng.
  • 38. 32 Ba là, trong điều kiện phân công lao động mạnh mẽ dưới tác động của cách mạng khoa học kỹ thuật, vùng chuyên canh có ưu thế to lớn vì: cho phép sản xuất ra khối lượng hàng hóa nông sản lớn, tập trung; việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất dễ dàng; việc sản xuất tập trung tạo điều kiện khai thác tối đa hiệu quả của máy móc, vật tư; sản xuất chuyên canh còn tạo điều kiện chuyên môn hóa lao động, giúp nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động. - Khái niệm tái cơ cấu nông nghiệp Trong Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” của Chính phủ có nêu quan điểm về tái cơ cấu ngành nông nghiệp như sau: “tái cơ cấu ngành nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân, phù hợp với chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;… để đảm bảo phát triển bền vững…” [5]. Từ quan điểm trong đề án tái cơ cấu nông nghiệp của Chính phủ, nghiên cứu sinh cho rằng tái cơ cấu nông nghiệp có nội hàm là các nội dung sau: Một là, tái cơ cấu nông nghiệp là một hợp phần của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế quốc dân. Thực tế cho thấy, sau 25 năm đổi mới các nguồn lực cho phát triển sản xuất không còn khả năng tiếp tục mở rộng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, việc đổi mới mô hình tăng trưởng từ chủ yếu dựa trên khai thác tài nguyên và xuất khẩu dưới dạng sản phẩm thô sang phát triển theo chiều sâu dựa trên thành tựu của cách mạng khoa học công nghệ là đòi hỏi mang tính cấp bách. Do đó, nếu không đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững sẽ không thể tạo đà cho toàn bộ nền kinh tế tăng trưởng và tạo ra nguy cơ tiềm ẩn cho an ninh kinh tế. Hai là, tái cơ cấu ngành nông nghiệp phải đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nông nghiệp là ngành ngoài việc cung cấp các sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của xã hội còn cung cấp các nguyên liệu đầu vào cho các ngành công nghiệp chế biến. Vì vậy, phát triển nông nghiệp phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước để tận dụng sự lan tỏa từ quá trình phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ để thúc đẩy nông nghiệp tăng trưởng nhanh, bền vững.