SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
3
Bài 1: CÁC CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC
Phần 1:
I. Thuật ngữ dùng trong di truyền học:
1) Gen là gì?
- Gen là một đoạn trong AND qui định mã hóa protein hoặc
tham gia quá trình điều hòa biểu hiện của gen.
- ậc).
Ví dụ: các cụm gen X Y Z trong operon Lac,…
- Gen tham gia quá trình điều hòa quá trình sự biểu hiện của
gen: không có sự phiên mã ở RNA.
Ví dụ: vùng vận hành của operon Lac,…
2) Đa hình và đột biến là gì?
- Đa hình là những sự sai khác trong quá trình sửa sai khi quá trình sao mã, phiên mã, dịch mã có
những sự sai lệch về thông tin di truyền nhưng không kéo theo những hậu quả lâm sàng.
- Đột biến là những sự sai khác trong quá trình sửa sai khi quá trình sao mã, phiên mã, dịch mã có
những sự sai sai lệch về thông tin di truyền nhưng kéo theo những hậu quả lâm sàng.
3) Base nito là gì?
- Là thành phần cấu tạo nên những nucleotide của DNA
và RNA.
- Gồm 5 loại nucleotide: Timine (T), Adenine (A),
Cytosine (X), Guanine (G) và Udenine (U).
- Các nucleotide trên DNA liên kết với nhau theo liên kết
bổ sung: A_T, X-G (và ngược lại).
- Các nucleotide trên RNA liên kết với nhau theo liên kết
bổ sung: A-U, X-G
- Một bộ gen người có khoảng 3.109 Bq (khoảng 3 tỷ
Nucleotide).
- Đơn vị:
1 Bq = 1 cặp base.
1 Kb = 1.000 Bq.
1 Mq = 1.000 Kb = 1.000.000 Bq.
4) Allele là gì?
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
4
- Là các dạng khác nhau của một gen.
Ví dụ: Gen A qui định màu sắc cánh hoa ở một loài hoa. Gen A có 4 loại allele qui định màu sắc
cánh hoa: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa tím, a1 quy định hoa vàng, a2 qui định hoa trắng.
5) Locus, loci là gì?
- Locus là vị trí của gen nằm trên nst.
- Loci là tập hợp của nhiều locus
6) Kiểu gen, kiểu hình và haplotype là gì?
- Kiểu gen: tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thông thường, khi nói đến kiểu gen của
một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tới các tính trạng đang được quan tâm như:
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng.
- Kiểu hình: tổ hợp các tính trạng, đặc tính của cơ thể. Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một
cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang nghiên cứu. Ví dụ: Đậu Hà Lan có kiểu hình thân
cao, hạt trơn hay thân thấp, hạt nhăn.
- Haplotype: tình trạng allele của 1 bộ nhiều locus gần nhau trên 1 NST.
7) Độ xâm nhập là gì?
- Kiểu gen bệnh lí được biểu hiện ra kiểu hình hoặc không.
- Độ xâm nhập (P) = (Số cá thể mang gen bệnh nhưng biểu hiện thành bệnh/ Tổng số cá thể).100%
- P < 100% => xâm nhập không hoàn toàn.
Ví dụ: Gen A qui định hình dạng lá ở một loài cây với 2 allele. Allele A qui định bình thường,
allele qui định lá răng cưa. Biết rằng tính trạng răng cưa ở lá là 1 tính trạng xấu. Đời con F1 có tỉ
lệ kiểu gen: 3 lá bình thường: 1 lá răng cưa. Hỏi độ xâm nhập bằng bao nhiêu?
ộ xâm nhập = (1 lá răng cưa/ 4 lá).100% = 25%
ập không hoàn toàn
8) Độ biểu hiện là gì?
- Kiểu hình = kiểu gen + môi trường
- Mỗi gen có một độ biểu hiện nhất định
- Độ biểu hiện gen có thể được cố định hoặc thay đổi trong đời sống của cá thể.
9) Nhiễm sắc thể là gì?
- Nhiễm sắc thể là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính,
được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi
loài. Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, phân li hoặc tổ hợp ổn định qua các thế hệ. Nhiễm sắc
thể có khả năng bị đột biến cấu trúc tạo ra những đặc trưng di truyền mới.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
5
- Cấu tạo:
ễm sắc thể của ty thể?
- Lượng ty thể nằm trong tế bào trứng lớn hơn 1000 lần từ tinh trùng.
ột biến gen thường truyền từ mẹ sang con.
10) Sự bất hoạt của nst X?
- Bộ nhiễm sắc thể ở người là 46 nst.
- Bộ nhiễm sắc thể người nữ: 44 nst + XX.
- Bộ nhiễm sắc thể người nam: 44 nst + XY.
- Sự biểu hiện gen trên mỗi nhiễm sắc thể X là khác nhau.
- 1 nst X bị bất hoạt do methyl hóa cystonine.
II. Phương pháp phân tích:
1) Cây phả hệ:
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
6
- Định nghĩa: thể hiện thông tin về 1 hoặc nhiều tính trạng trong 1 gia tộc.
- Mục đích: nghiên cứu di truyền của tính trạng
- Nguyên tắc:
ế hệ thì cùng hàng
ồng vẽ bên trái
ố thế hệ: I, II, III, IV,…
ố thành viên: 1,2,3,4,…
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
7
- Nhược điểm:
ập thông tin
ầy đủ, không chính xác.
ộ xâm nhập không hoàn toàn
ộ biểu hiện thay đổi
- Thông tin thu được:
ọng đối với di truyền liên kết
ết quả thu được: trội/lặn, NST thường/NST giới tính.
ấn di truyền.
2) Công cụ nghiên cứu di truyền tế bào:
- Bản đồ NST, FISH.
Hình : Bản đồ nhiễm sắc thể người Hình.1: FISH
3) Công nghệ di truyền phân tử:
- Genomic
- Proteomic
- In vivo- in vitro
- Bioinformatic
- Protein 3D
- Giải trình tự gien
- PCR
- Điện di
- Kỹ thuật lai phân tử
- Enzym cắt giới hạn
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
8
Phần 2:
I. Các loại bệnh lí di truyền:
- Hai nhóm theo cấp độ di truyền:
ững bất thường nhiễm sắc thể (cấp độ tế bào):
ất thường số lượng
ất thường về cấu trúc
ững bất thường về gien (cấp độ phân tử):
ột biến làm thay đổi chức năng của một hoặc nhiều gien
1) Những thay đổi di truyền cấp độ tế bào:
- Bệnh lí về nhiễm sắc thể
- Bất thường về số lượng nhiễm sắc thể:
ỡng bội: một bộ nhiễm sắc thể 2n = 46
(46 XX hay 46 XY)
ội: tam bội (3n) và tứ bội (4n) hiếm
ệch bội: lệch một hoặc vài chiếc nhiễm sắc thể so với 2n
ễm. Hay gặp là hội chứng Down
ễm. Hay gặp là hội chứng Turner
- Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể:
ằng: không tăng không giảm chất liệu di truyền, số lượng gien không thay đổi
ển đoạn và đảo đoạn
ằng: có tăng hoặc giảm chất liệu di truyền (mấ ậu quả lâm sàng
ất đoạn, nhân đoạn, nhiễm sắc thể đầu, nhiễm sắc thể vòng, nhiễm sắc thể marker
2) Những thay đổi di truyền cấp độ phân tử:
- Đột biến điểm: đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa, đột biến im lặng
- Đột biến lệch khung
- Đột biến giảm liều
- Đột biến tăng chức năng
- Bệnh về gien:
ệnh đơn gien: liên quan đến 1 gien, di truyền theo qui luật Mendel
ệnh lí đa yếu tố: tương tác của nhiều gien, tương tác với môi trường
- Các cơ chế di truyền:
ền trội nhiễm sắc thể thường
ền lặn nhiễm sắc thể thường
ền trội nhiễm sắc thể X
ền lặn nhiễm sắc thể X
ền liên kết nhiễm sắc thể Y
Lặn: một biến đổi di truyền gây ra một kiểu hình nhân biết được khi ở trạng thái đồng hợp
Sự bù trừ: alen bình thường có thể bù trù cho alen bệnh
Thường là các gien enzyme
Trội: một biến đổi di truyền gây ra một kiểu hình nhận biết được ngay khi ở trạng thái dị hợp
hoặc đồng hợp
II. Một số cơ chế di truyền đặc biệt:
1. Dấu ấn di truyền:
- Dấu ấn di truyền là hiện tượng cùng 1 gien đột biến nhưng lại cho biểu hiện bệnh lí khác nhau, tùy
vào nguồn gốc của alen đột biến nhận từ cha hay mẹ
- Chỉ quan sát ở các loài có vù
- Có hơn 90 gien ở người được bào cáo có chịu ảnh hưởng của dấu ấn di truyền
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
9
- Bệnh liên quan đến dấu ấn di truyền:
Thể hai nhiễm đồng thân:
ễm sắc thể cùng cặp đến từ hoặc mẹ
ự cứu thể ba nhiễm hay đơn nhiễm
Vi mất đoạn
Đột biến ngay đúng gien chịu ảnh hưởng dấu ấn di truyền
Ví dụ: hội chứng Prader-Willi hay Angelman: mất đoạn 15q11 ảnh hưởng phát
triển trí tuệ và thể chất
ếu gien từ cha gây hội chứng Prader-Willi: mất kiểm soát ăn uống, luôn có
cảm giác đói
ếu gien từ mẹ gây hội chứng Angelman: cười liên tục, vẻ mặt hạnh phúc và
cử chỉ phấn khích
2. Sự bất hoạt nhiễm sắc thể X:
- Mary Lyon (1961): ở nữ, một trong hai nhiễm sắc thể X bị bất hoạt (thông qua cơ chế di truyền
cận gien: methyl hóa các Cytosine), chiếc nhiễm sắc thể X còn lại hoạt động phiên mã bình thường
- Do đó: dù nữ có 2 nhiễm sắc thể X còn nam thì 1 nhưng hai phái lại không có sự khác biệt lớn về
biểu hiện các gien trên nhiễm sắc thể X
3. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính:
- Gien thuộc nhiễm sắc thể thường, khi biểu hiện có hiện tượng tương tác với hormone nam hoặc nữ
ểu hiện có phần khác nhau tùy theo giới tính
Ví dụ: gien quy định tật hói đầu, tật ngón tay ngắn,… di truyền kiểu trội ở nam nhưng kiểu lặn ở
nữ
- Một số tính trạng sinh dục thứ ở nam và nữ cũng là những tính trạng ảnh hưởng bởi giới
Ví dụ: tính trạng tiết sữa chỉ được biểu hiện ở người nữ
4. Di truyền giả nhiễm sắc thể thường:
- Nhiễm sắc thể X và Y trên thực tế vẫn có một phần tương đồng với nhau (phần này được gọi là
giống nhiễm sắc thể thường)
- Các gien nằm trên phần nhiễm sắc thể tương đồng di truyền theo cách được gọi là di truyền giả
nhiễm sắc thể thường
5. Hội chứng gien liên tiếp:
- Trên cùng 1 bệnh nhân:
Xuất hiện đồng thời nhiều bệnh đơn gien
Do sự ảnh hưởng đến nhiều gien lân cận nhau
6. Đột biến động của những đơn vị lặp:
- Đơn vị thuộc 3 nucleotide thuộc nhóm các tiểu vệ tinh trong gien người. Gồm 3 bộ ba lặp lại nhiều
lần:
Bình thường: 5-30 lần
- Những đặc tính lí hóa của protein bị thay đổi, dẫn đến tích tụ trong tế bào và cuối cùng gây chết tế
bào
- Dập tắt quá trình phiên mã do sự giải phóng đơn vị lặp trong vùng 5’UTR
- Tạo thành tiền RNA dài bất thường, khó được xử lí đúng cách hoặc rối loạn chức năng RNA.
Ví dụ: hội chứng NST X dễ gãy. Lặp lại CGG (>200) tăng methyl hóa của gien FMR1, ức chế sự
biểu hiện của gien này
Bệnh Huntington’s, lặp lại CAG (> 40)
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
10
Bài 2: Rồi loạn nhiễm sắc thể
I. Chỉ định xét nghiệm nhiễm sắc thể:
- Máu: tế bào lympho
- Nước ối: tế bào ối
- Gai nhau (sinh thiết gai nhau)
- Máu phụ nữ mang thai (3%-4% mang DNA của trẻ ật NIPS
- Các mô khác
II. Bất thường nhiễm sắc thể:
- Bao gồm:
ối loạn cấu trúc: liên quan đến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bao gồm các dạng sau:
ễm sắc thể đều
ển đoạn: tương hổ, hòa nhập tâm và không tương hổ.
ảo đoạn: quanh tâm và ngoài tâm
ặp đoạn hay còn gọi là nhân đoạn
ất đoạn
ầu đứt nối cầu (nhiễm sắc thể 2 tâm)
ễm sắc thể vòng
ối loạn số lượng:
ệch bội: tăng bội thì sống sót, giảm bội thì thường chết trừ một số ngoại lệ như bệnh
Turner ở nữ
ội: gồm đa bộ lẻ và đa bộ chẵn
- Một số bệnh phổ biến: (lát nhớ học kĩ từng loại bệnh này nha mọi người)
Bộ nhiễm sắc thể Bệnh
46 XX nữ bình thường
46 XY nam bình thường
45 OX nữ bệnh Turner
46 XX del (7q) nữ mang gen trên nst số 7 bị mất 1 đoạn nhỏ
47 XX + 21 nữ bị bệnh Down
46 XY t(7:9)(p21.1:34.1)
48 XXYY
47 XYY bệnh Jacobs ở nam
- Quá trình đột biến đa số xảy ra ở quá tạo phôi sau ấy là quá trình hình thành thai nhi
Biểu đồ: Thụ (8-10 tuầ ần)
ột biến chiếm 50% xảy thai, 0,65% sống sót được
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
11
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể:
I. Đa bội:
- Tăng chẵn hoặc lẽ cả bộ: 3n, 4n,…
- Nguyên nhân gây ra: hóa chất, yếu tố vật lí,…
- Cơ chế hình thành:
ự thụ tinh bất thường
ự phân chia bất thường của hợp tử
Ví dụ ợp tử không phân chia thành 2 tế bào)
ợp tử phân chia thành 1 tế bào n và 1 tế ế bào n
chết)
4
ự xâm nhập của tế bào cực vào hợp tử: tế bào cực sau khi được tạo ra không tiêu biến mà vẫn
tồn tại. Khi hợp tử được hình thành tế bào cực xâm nhập vào hợp tử khi còn là 1 tế bào hoặc
nhiều tế bào gây ra đội biến đa bội 3n hoặc thể khảm 3n và 2n
Ví dụ: 2n (hợp tử) + n (tế bào cự ội lẻ)
2n (hợp tử ế bào cự ảm)
- Hậu quả:
ầu hết sảy thai tự nhiên.
ột số tế bào gan là tam bội hoặc tứ bội
ột số thể khảm thường gặp trong thăm khám:
46 XX/ 69 XXX
46 XX/ 69 XXY
46 XY/ 69 XXY
46 XY/ 69 XYY
- Bệnh do đột biến tam bội:
ần suất:
-2% có thai lâm sàng
ảy thai tự nhiên chiếm 20%
ống 1/10000
ệnh:
ặc trứng không hoàn tất trong quá trình giảm phân
ụ tinh với một trứng: thường khi tinh trùng đã vào được trứng sẽ kích thích
trứng tạo chất ngăn các tinh trùng khác tiến vào. Nhưng đôi khi trứng lại không tạo kịp khiến
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
12
2 tinh trùng đi vào trứng tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 3n. Đây là trường hợp thường
hay gặp nhất.
ất thường về thai:
ở đốt sống thần kinh (màng tủy và các dây thần kinh nằm ngoài da)
ất thường về các chi: ngón 3 và 4 dính vào nhau
ị rốn
ậm phát triển, thiểu ối
ất thường bánh nhau: nhau thai hóa nước
ở miệng, tai to, ngón tay dính nhau
II. Lệch bội:
- Là sự tăng lên hoặc giảm nhiễm sắc thể
- Thường gây sảy thai
- Tăng bộ ể sống sót, giảm bộ ờng thai chết trừ một số trường hợp như hội chứng
Turner.
- Gây nhiều bệnh tật khác nhau, chậm phát triển
- Nguyên nhân gây bệnh:
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
13
ối loạn chức năng tuyến giáp
ễm phóng xạ
ố mẹ lớn tuổi: mẹ bị rối loạn nst thường, bố bị rối loạn nst giới tính.
- Cơ chế:
ảm phân: đối với tinh trùng hoặc trứng, nhiễm sắc thể
thường hoặc giới tính, ở giảm phân I hoặc II.
ể khảm (thường xảy ra khi hợp tử nhân đôi)
ễm sắc bị thất lạc ở kì sau
- Gồm có các thể sau:
ể không: 2n-2
ể đơn: 2n-1: thường gặp ở hội chứng Turner
ể ba: 2n+1 hội chứng trisomy 13,16, 18, 21, XXX, XXY, XYY
ể đa: 2n+2, 2n+3 ít gặp hơn
- Trisomy 13, 18, 21 chiếm 9% sảy thai
- Tam bội, trisomy 16 và Turner chiếm 50% sảy thai
- 95% trẻ bị rối loạn nhiễm sắc thể: trisomy 13, 18, 21 và nhiễm sắc thể giới tính
- Các bệnh lí:
1) Trisomy 21- Hội chứng Down:
- Đặc điểm lâm sàng: đầu nhỏ, trán hẹp, gáy rộng và phẳng, mặt tròn, có mang nét bị trầm cảm, khe
mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, gốc mũi tẹt, môi khô và dày, lưỡi dài dày nứt nẻ hay thè ra ngoài,
tai nhỏ, thiểu sản đốt 2 ngón 5.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
14
- Nguyên nhân:
ỗi giảm phân từ trứng hoặc tinh trùng,
94% là do noãn
-4% là thể khảm
ển đoạn
- Tần suất mắc bệnh: 1/920 trẻ
- Nguyên nhân khác:
ố mẹ lớn tuổi
ị nhiễm phóng xạ
- Hậu quả của trẻ:
ảm trương cơ lực: chậm đi, chậm bò
ậm phát triển tâm thần, IQ= 25—> 50
ục kém phát triển
ị tật bẩm sinh tim và ống tiêu hóa
Rãnh khỉ ở 1 bên hoặc 2 bên lòng bàn tay
-25%
ổi thọ trung bình: 60 tuổi
- Vẫn có thể có con bình thường
2) Trisomy 13- Hội chứng Patau:
- Tần suất mang bệnh: 1/7000
- Lệch bội nhiễm sắc thể số 13
- 80% trường hợp bắt gặp là trisomy 13 thuần khiết: 47 XX or 47 XY + 13
- 20% trường hợp bắt gặp là trisomy 13 dạng khảm: 47 XX + 13/ 46 XX or 47 XY + 13/ 46 XY
- Lâm sàng:
ộng kinh một ngày
ức môi chẻ vòm và thoát vị hoành
ống khó do trào ngược dạ dày
ồi và đi đứng được nhưng không thể bò được
ắt gặp trường hợp não không phân thùy (không có mắt mũi miệng)
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
15
3) Trisomy 18- Hội chứng Edwards:
- Tần suất: 1/8000 – 1/4000 trẻ
- Là trường hợp thứ 2 hay gặp nhất
- 80% là trisomy thần khiết: 47 XX+ 18
hoặc 47 XY +18
- 10% là dạng thể khảm: 46XX/ 47XX +
18
46XY/ 47XY + 18
- 10% thường là dạng khép: 48 XXY + 18
thường gây thai lưu
- Sống sót: từ 1 tuổi-21 tuổi
- Lâm sàng:
ới nhỏ
ất thường nhỏ, bàn tay ở tư thế nắm
chặt
Bảng so sánh tỉ lệ mang thai và sống sót từ 1 tuổi trở xuống của trisomy 1318 và 21
Type of trisomy Incidence at birth Precent of conception that
survive 1 year after birth
13 (Patau) 1/12.500-1/21.700 <5%
18 (Edward) 1/6.000-1/10.000 <5%
21 (Down) 1/800-1/826 85%
4) Hội chứng Klinefelter (XXY)
- Tần suất mang bệnh: 1/500 trẻ nam
- Do không phân li trong giảm phân: ½ từ cha, có các dạng sau:
XY
ết, khó sống)
ết, khó sống)
- Lâm sàng:
ất thường, tỉ lệ bất thường: tay chân dài, thân ngắn, ngực rộng
ật nhỏ
ản tinh trùng
ảm ham muốn tình hoặc do rối loạn tình dục
ậm phát triển tâm thần
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
16
- Điều trị:
ế như testorterone
ền sinh dục thứ phát
ự tin
ật độ xương, có con (thụ tinh nhân tạo)
5) Hội chứng Jacobs (XYY):
- Lâm sàng:
ầm vóc thấp
ềm và lồi
ều nốt ruồi
ổ rộng
ấp
ềng
ứ 4 ngắn
6) Hội chứng Turner (OX):
- Tần suất bệnh: 1/5000 người
- Do không phân li trong giảm phân
- Lâm sàng:
ếp gấp sau gáy dày
ặc điểm sinh dục thứ phát
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
17
- Đa số các trường hợp bệnh nhân Turner ở thể khảm:
(cực kì hiếm gặp)
- Điều trị:
ởng phát triền chiều cao
ển sinh dục thứ phát, giảm loãng xương
- Xác xuất mang con: 2-5%
7) Hội chứng siêu nữ (XXX):
- Hình dạng cao, kinh không đều, chậm phát triển.
- Có thể điều trị như trên
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
18
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
- Hay gặp hơn rối loạn số lượng nhiễm sắc thể
- Có nhiều loại rối loạn khác nhau. Tuy nhiên, các kĩ thuật di truyền CGH array phát triển và rẻ hơn.
- Cơ chế gây nên rối loạn cấu trúc nhiễm sắc thể:
ự đứt gãy của nhiễm sắc thể
ầu hết nối và hàn gắn lại như cũ. Tuy nhiên đôi lúc lại không hàn và gắn được
- Tác nhân gây đột biến:
ạ: tỉ lệ thuận với liều xạ
ất: kìm hãm quá trình phân bào như chì, benzen, thủy ngân,…
- Thời điểm dễ bị tác động nhất:
ế bào: giai đoạn phân bào (thời gian ngắn). Các nhân tố hầu hết tác động
trong giai đoạn gian kì (M).
ộng nhiễm sắc thể ở giai đoạn trước hoặc sau khi nhân đôi: sai lệch nhiễm sắc thể,
sai lệch nhiễm sắc tử.
- Các kiểu sai lệch: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, nhiễm sắc thể đều, nhiễm sắc thể
vòng, nhiễm sắc thể 2 tâm.
I. Chuyển đoạn
- Là hiện tượng trao đổi các đoạn đứt của các nhiễm sắc thể với nhau
- Có 3 kiểu chuyển đoạn:
ập tâm
ổ
ổ
- Tuy không gây hậu quả nhưng lại gây vô sinh hoặc mang con bị sảy thai mãi mãi về sau.
a) Chuyển động hòa nhập tâm:
- Chỉ xảy ra với các nhiễm sắc thể tâm đầu
- Hai nhiễm sắc thể bị đứt qua miền gần tâm. Các đoạn đứt chuyển đoạn cho nhau. Tạo nên một
nhiễm sắc thể bất thường và 1 nhiễm sắc thể rất nhỏ. Tuy nhiên, nhiễm sắc thể nhỏ tiêu biến đi.
Ví dụ:
- Các cụm của kì giữa chỉ có 45 nhiễm sắc thể
- Trong bộ nhiễm sắc thể thiếu 2 nhiễm sắc thể tâm đầu, thay vào đó là
ễm sắc thể tâm giữa lớn hơn tương tự nhiễm sắc thể nhóm A
ễm sắc thể tâm lệch tương tự các nhiễm sắc thể nhóm C
- Biểu hiện:
ểu hình bình thường
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
19
ể khả năng sinh con bất thường
b) Đảo đoạn:
- Bị đứt gãy 2 chỗ rồi quay 180 độ nối lại
- Có 2 kiểu đảo đoạn:
âm
c) Lặp đoạn:
- Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó tăng lên 2 hoặc 3 lần
- Do sự trao đổi không tương đồng
- Bao gồm:
ặp đoạn thuận chiều
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
20
ặp đoạn đảo chiều
d) Mất đoạn:
- Mất 1 đoạn nào đó của nhiễm sắc thể
- Do các cơ chế:
ổi chéo không tương đồng giữa các nhiễm sắc thể
ễm sắc thể bị đứt 1 hoặc nhiều đoạn
ứt không tâm bị mất đi hoặc gắn vào nhiễm sắc thể khác. Phần mang tâm bị ngắn
đi so với ban đâù
- Mất đoạn cuối:
ảy ra ở 1 nhánh, thì đoạn bị mất tiêu biến đi. Hình thái tương đối bình thương, chỉ ngắn
đi so với ban đầu.
ảy ra ở 2 nhánh, phần còn lại uốn cong lại với nhau tạo nên nhiễm sắc thể vòng (thường
gặp ở nhiếm sắc thể số 13, 18, X)
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
21
- Mất đoạn giữa:
ỗ giữa đứt xảy ra ở cùng 1 nhánh
ạn nằm giữa ở 2 chỗ đứt bị tiêu biến đi
ần còn lại gắn với nhau tạo thành nhiễm sắc thể mới
- Các gen ở đoạn bị đứt:
ỉ còn các alen đơn đọc ở đoạn còn lại trên nhiễn sắc thể nguyên vẹn
ững gen lành hoặc bệnh có tính lặn ở đoạn đó sẽ biểu hiện dược tính chất của mình
e) Nhiễm sắc thể đều:
- Đầu ngắn của nhiễm sắc thể này ghép với đầu ngắn của nhiễm sắc thể kia, đầu dài nhiễm sắc thể
kia gắn với đầu dài của nhiễm sắc thể này.
- Trong phân bào đôi khi phần tâm nhiễm sắc thể lại phân chia theo chiều thẳng góc với chiều dọc
của nhiễm sắc thể
ạo thành 2 nhiễm sắc thể bất thường, có 2 nhánh đối xứng nhau hoàn toàn giống nhau về
kích thước, hình dạng: nhiễm sắc thể đều
ắn hoặc nhánh dài
- Bệnh lí:
ội chứng tiếng mèo kêu (mất đoạn nhiễm sắc thể số 5):
ới sinh có tiếng khóc giống mèo kêu do dị dạng thanh quản. Rồi mất dần sau 6 tháng
tuổi.
ần số mắc bệnh: 1/50000 trẻ
ố chết non: một số ca tuy sống sót được nhưng chậm phát triển tâm thần vận động
-
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
22
Lâm sàng: đầu nhỏ, mặt tròn, 2 mắt xa nhau có nếp quạt, hàm dưới nhỏ, giảm trương cơ
lực, chậm phát triển tâm thần, thể chất, dị tật bẩm sinh tim, tai đóng thấp, dị dạng thanh
quản
ội chứng Geogre (mất đoạn nhỏ 22q11.2):
ần suất: 1/4000
iễm sắc thể đồ: 46XX or 46XY del (22)(q11.2)
-10% do di truyền, 90%-95% de novo
ả năng 50% truyền alen bệnh cho các con
ị tật bẩm sinh tim, bất thường vùng đầu mặt cổ, chậm phát triển tâm thần nhẹ
IQ = 70-90, rối loạn phát triển xương, rối loạn miễn dịch (lympho T bất thường), dễ
nhiễm trùng, khiếm khuyết hormon tăng trưởng, hạ cacli máu (50%)
f) Nhiễm sắc thể 2 tâm:
- Bị đứt gãy 2 chỗ:
ần không tâm bị tiêu biến đi
ần có tâm mới nối lại vớ
ờng gặp khi bệnh nhân bị nhiễm xạ
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
23
C. Các kĩ thuật chuẩn đoán và hậu quả của bệnh:
I. Hậu quả cho cá thể:
- Hoạt động về thể chất và tinh thần: cơ thể thấp bé, thiểu năng
- Hoạt động về chức năng của nhiều cơ quan và bộ phận khác nhau của cơ thể: dị tật bẩm sinh
- Đối với cơ quan sinh dục: vô sinh hoặc dị dạng
II. Hậu quả của các thế hệ sau:
- Nếu là dạng bền vững, di truyền dược: mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, nhiễm sắc thể đều
- Nếu là dạng không bền vững, khó di truyền được: nhiễm sắc thể không tâm, nhiễm sắc thể vòng,
nhiềm sắc thể hai tâm.
III. Các kĩ thuật chuẩn đoán:
- FISH, MLPA, Karyotype, CGH array
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
24
Bài 3: Bệnh đơn gien
- Bệnh hiến: thalassemia, achondrodysplasia, hermophilia.
- Khoảng 7000 bệnh đơn gien hiện tại đã được ghi nhận
- Bệnh đơn gien nặng:
Ảnh hưởng 1/300 trẻ sơ sinh
ếm 7% tỉ lệ nhập viện
- Thời gian biểu hiện bệnh:
ậy thì
ứa tuổi sinh sản (nghĩa là sau sinh, về già)
- Khoảng 200 bệnh di truyền đơn gien liên quan đến ung thư, tiểu đường, đột quỵ, tim mạch.
- Xác định nguyên nhân gây bệnh ảnh hưởng đến điều trị và tham vấn nguy cơ cho các thành viên
trong gia đình
I. Độ biểu hiện và mức độ biểu hiện:
1) Độ biểu hiện:
- Xác suất đột biến có dấu hiệu lâm sàng
- Có thể xảy ra trước sinh, sau sinh, dậy thì, sau lứa tuổi sinh sản.
2) Mức độ biểu hiện (mức phản ứng):
- Khác nhau ở từng ngưới có cùng kiểu gien
- Ví dụ: Bệnh u sợi thần kinh
ộ biểu hiện: 100%
ức biểu hiện: thay đổi rất rộng cùng thành viên trong gia đình mang đột biến
Nhẹ Nặng
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
25
Rất nặng
II. Tính trạng trội và lặn:
1) Di truyền trội nhiễm sắc thể thường:
- Chiểm khoảng 50% bất thường di truyền tuân theo qui luật Mendel, xảy ra ở các gien cấu trúc
- Thường hay gặp kiểu hình dị hợp
- 1 số bệnh có tần số bệnh cao:
ận đa nang: 1/1000 ở Mỹ
ở Nam Phi
- Số lượng mắc bệnh tăng và bệnh biểu hiện qua nhiều thế hệ
- Ví dụ: Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ mắc bệnh (Aa)
ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100%
- Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ mắc bệnh (AA)
ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100%
- Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ bình thường (aa)
ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100%
- Bố mắc bệnh (Aa) x Mẹ mắc bệnh (Aa)
ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 75%, con bình thường 25%
- Bố bình thường (aa) x Mẹ bình thường (aa)
ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 0%, bình thường 100%
- Tiêu chuẩn xác định:
và nữ đều bình thường
ền cho trai và gái như nhau
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
26
ả hệ phải có người mang gen bệnh
- Một số bệnh điển hình:
ận đa nang
ạo xương bất hoạt
ất sản sụn
- Bệnh bất sản sụn (OMIM # 100800):
ệnh hay gặp
ời bị lùn
ỉ lệ: 1/10000 trẻ ở Mĩ, 1/25 000 trên thế giới
ột biến mới gây ra
ột biến gen FGFR3, nhiễm sắc thể số 4 => gây bất thường hình thành sụn
ắn, đầu to, mũi tẹt, trán vồ, cột sống ưỡn
ờng
ới người cùng bệnh => sinh con mang đồng hợp trội => chết sơ sinh
ề ữ
- Ảnh hưởng giới tính: nam nữ như nhau trừ trường hợp đột biến gen LCGR gây dậy thì sớm ở nữ còn
nữ thì không
2) Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường:
- Mang cả 2 đột biến từ cha và mẹ, xảy ra ở các gien enzyme
- Thường do gen đột biến gây giảm hoặc mất chức năng của enzyme
- Xuất hiện ở kiểu đồng hợp lặn, tăng tỉ lệ ở hôn nhân cận huyết
- Nam nữ như nhau trừ một số trường hợp như bất thường hấp thu Fe
- Một số bệnh hay gặp:
ạch tạng
ồng cầu lưỡi liềm
- Thalassemia (OMIM # 141900):
ến tổng hợp chuỗi globin
ể alpha: hay gặp nhất, tỉ lệ 50%
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
27
ể beta: hầu hết tập trung ở châu Phi, Địa Trung Hải, Biển Đông và châu Á.
ệnh lí
ồng hợp beta: gan to, phù
-Thal/HbE: gan to, thiếu máu, gầy
ế ết thai
- Hồng cầu lưỡi liềm (OMIM # 603903):
ỉ lệ: 1/5000-1/500
ột biến điể -globin): codon số 6 thay thế ể
ồng cầu hình liềm
ậu quả: hồng cầu di chuyển khó khăn, dồn cục, vỡ hàng loạt, thiếu máu, chậm phát triển
ến chứng: teo lách, cơn biến chứng lách cấp, lách phồng to, bụng cứng
ễm trùng: thường xuyên, viêm phổi (gây chết nhiều nhất)
ối với cá thể: hội chứng ngược cấp, chậm lớn, chậm dậy thì, đột quỵ, sỏi mật, loét chân,
suy đa cơ quan.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
28
III. Bệnh đơn gien nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X:
- Phân bố gien khác nhau ở nam và nữ
- Nhiễm sắc thể Y có rất ít gen
- Có khoảng 300 gen ghi nhận có liên quan đến nhiễm sắc thể X
1) Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể giới tính:
- Không truyền từ cha sang con trai.
- Nếu cha bị bệnh, mẹ bình thường tất cả con gái bị bệnh và con trai không bệnh
- Nữ bị dị hợp tử thường bao giờ cũng nhẹ hơn do gien bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể X bị bất
hoạt
- Kiểu biểu hiện bình thường không hoàn toàn
- Nữ bị bệnh nhiều hơn
- Bệnh còi xương thiếu photphate máu (OMIM # 307800)
ỉ lệ: 1/20000
ột biến gien PHEX trên nhiễm sắc thể X
ậu quả:
ảm tái hấp thu photphate ở thận
ếu photphate máu
ối loạn hoạt động của các tạo cốt bào
Triệu chứng: còi xương nặng, chân vòng kiềng, nhuyễn xương, chậm mọc răng, áp xe răng
- Một số bệnh khác: động kinh và rối loạn nhân thức thì nữ bệnh, nam không bị bệnh; bệnh rett
syndrome thì nữ sống, nam chết
- Một số bệnh khác do chuyển đoạn X vàY
2) Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X:
- Nam bị nhiều hơn nữ
- Trong một số trường hợp nữ dị hợp tự có thể bị bệnh do bởi kiểu nhiễm sắc thể X nữ bị bất hoạt
- Nếu ba bị bệnh tất cả con gái sẽ mang gen bệnh
- Cha không truyền bệnh cho con trai
- Nữ hiếm gặp hơn ở nam
- Bệnh hay gặp: mù màu, máu khó đông, liệt cơ, rối loạn chuyển hóa Ure.
- Bệnh máu khó đông (OMIM # 306700 or # 306900)
ần suất: 1/5000 nam- 1/10000 nam
ảy ra từ nhỏ
ị va chạm không thể tự cầm máu được, có xu hướng hay tái phát
ờng bị ổ máu tụ dưới da, ổ máu tụ trong cơ, khớp.
ệu chứng bị bệnh rất nặng
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
29
IV. Bệnh đơn gien nằm trên Y:
- Cha trực tiếp truyền cho con trai. Chỉ có nam bị bệnh.
V. Di truyền ti thể:
- Ti thể cần thiết trong môi tế bào
- Rối loạn chức năng ti thể sẽ ảnh hưởng đến nhiều mô khác
- Hiện tại đã phát hiện nhiều hơn 100 đột biến
- Bệnh ti thể thường ảnh hưởng lên hệ thần kinh, trung ương, cơ xương
- Tần suất mắc: 1/6500 người
- Thường là mẹ truyền sang con. Do ti thể mẹ tồn tại nhiều trong trứng trong tinh trùng ngược lại
- Không có sự trao đổi chéo
- Tuy nhiên độ biểu hiện khó tiên lượng do sự phân chia không đồng đều của ti thể về các tế bào.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
30
Bài 4: Di truyền đa yếu tố_Bệnh lí đa yếu tố
Pgs.Ts.Bs. Trần Công Thoại
Ts.Bs. Vũ Phi yên
I. Định nghĩa:
- Di truyền đa yếu tố là bệnh lí được hình
thành từ sự tương tác phức tạp từ nhiều yếu tố
di truyền (nền tảng) và môi trường.
- Bệnh lí di truyền đa yếu tố có nghiên cứu dịch tễ lớn hơn, chiếm phần lớn.
ầu hết các bệnh lí đều là kết quả của quá trình tương tác giữa yếu tố nội sinh (di truyền) và
yếu tố ngoại sinh (môi trường).
- Đặc điểm:
ạng định tính: là những tính trạng có hoặc không. Ví dụ: tật thừa các ngón (thừa hay
không thừa), nếp quạt góc mắt (có hay không),…
Ngoài ra còn áp dụng với cây gia hệ ập bản đồ định vị các tính trạng đang nhiên cứu
ối: khi nhiều bệnh lí xuất hiện cần trả lời là bệnh di truyền hay không di
truyền hay chỉ là sự tăng tần suất ngẫu nhiên trên mẫu nhỏ hay do môi trường tác động không
thể áp dụng phương pháp cây gia hệ để tìm bệnh vì tần suất quá nhỏ hoặc do đột biến mới,
gia đình nhỏ đối.
Công thứ
ầ ấ ệ ọ à ườ ệ
ầ ấ ệ â ố
Bảng: yếu tố nguy cơ tương đố ị em ruột của người bệnh
Bệ
Tâm thần phân liệt 12
Tự kỉ 150
Tiểu đường loại 1 35
Bệnh Crohn 25
Bệnh đa xơ cứng 24
ạng định lượng: chiều cao, huyết áp, nồng độ cholesterol máu, đường huyết, chỉ số
khối cơ thể. Thường sử dụng phân phố chuẩn (biểu đồ hình chuông hai đuôi) hay phân phố
ộ tương quan và hệ số di truyền của 1 tính trạng
Phân phố chuẩn hình chuông 2 đuôi: thông thường tính toàn ra khoảng 5% vượt ra giới hạn
hình thường
ệ số tương quan: là 1 chỉ số thống kê đo lường giữa hai số đo trên của 2 cá thể trong cùng
1 gia đình dao động từ -1 tới 1. Hệ số tương quan bằng 0 cho thấy 2 số đo trên hoàn toàn độc
lập, hệ số dương thì giá trị tương quan giữa người bệnh và người thân cũng cao, hệ số tương
quan âm cho thấy tính trạng giá trị của bệnh nhân càng cao thì giá trị tính trạng người thân
càng thấp.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
31
Bảng hệ số tương quan r của vân tay
Quan hệ Hệ số tương quan Hệ số tương quan mong đợi
Sinh đôi đồng hợp tử
Sinh đôi dị hợp tử
Anh chị em ruộ
Cha/mẹ
Cha và mẹ 0.
ệ số di truyền:
Công thức: h2 =
độ í ạ độ í ạ
độ í ạ
Bệnh do môi trường: dao động tính trạng DZ ~ MS
Bệnh hoàn toàn do di truyền: dao động tính trạng MZ ~ 0
ỡng bệnh lí:
Lưu ý: trong thực tế, các gia đình có thể là nền tảng đột biến riêng trên các gien đột biến
liên quan đến bệnh lí cho nên xác định 1 gia đình có thể khác với những nghiên cứu trên
diện rộng. Nguy cơ mắc bệnh của các thành viên khác trong gia đình tăng lên; với các gia
đình có biểu hiện bệnh lí ở mức nặng có nhiều hơn 1 cá thể bị mắc bệnh; với các gia đình
hôn nhân đồng huyết thống trong cộng đồng nhỏ tỉ lệ phân bố cao.
II. Nghiên cứu các cặp song sinh:
- Gồm:
ứng (cùng tinh trùng hoặc khác tinh trùng)
ứng
ứng và song sinh cùng trứng khác tinh trùng là song sinh dị hợp tử
(BZ)
ứng cùng tinh trùng là song sinh cùng hợp tử (MZ)
- Yếu tố môi trường là gần như giống nhau nhưng di truyền khác nhau: các cặp song sinh dị hợp tử
- Yếu tố di truyền là hoàn toàn giống nhau nhưng yếu tố môi trường có thể khác nhau: các cặp song
sinh cùng hợp tử. Nếu có 1 cá thể của cặp song sinh bị mắc bệnh di truyền thì cá thể kia 100% cũng
mang bệnh di truyền (ví dụ như bệnh hồng cầu lưỡi liềm), nhưng dưới 100% thì có sự tác dộng của
yếu tố di truyền (ví dụ bệnh tiểu đường loại 1, độ tương hợp trong sinh đôi dù là dị hợp tử hay đồng
hợp tử ủa yếu tố môi trường là rất quan trọng)
- Độ tương hợp bệnh trong cặp song sinh đồng hợp tử ự tác động của yếu tố
môi trường.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
32
- Độ tương hợp bệnh của cặp song sinh đồng hợp tử > cặp song sinh dị hợp tử ự tác
động của yếu tố di truyền
Bảng: Độ tương hợp một số bệnh ở người
Loại bệnh Độ tương hợp MZ (%) Độ tương hợp DZ (%)
Đau tim (nam) 39 26
Đau tim (nữ) 44 14
Hen phế quản 47 24
Động kinh 59 19
Viêm khớp dạng thấp 32 6
Bệnh đa xơ cứng 28 5
- Công thức tính hệ số di truyền:
H =
% ố ặ ươ ợ % ố ặ ươ ợ
% % ố ặ ươ ợ
ệ số di truyền; MZ: sinh đôi đồng hợp tử; DZ: sinh đôi dị hợp tử
ế ệnh là do yếu tố di truyền quyết định
ế ệnh là do yếu tố môi trường quyết định
Mức độ tác động của môi trường sẽ được xác định theo công thức: C = 100% -H
ụ: Dựa vào bảng trên và tính hệ số di truyền của bệnh động kinh
H = (59%-19%)/(100%- -49% = 51%
ệnh động kinh là do cả yếu tố di truyền và môi trường chi phối với mức độ tương đương
nhau
III. Nghiên cứu quần thể:
- Nguồn gốc chung, rào cản địa lí: sống chung trong 1 địa lí. Ví dụ: bệnh hồng cầu lưỡi liềm nhiều
ở người châu Phi,…
- Xáo trộn, di cư: yếu tố di truyền và môi trường bị thay ddooiro
IV. Chăm sóc bệnh nhân toàn diện:
- Tầm soát : dựa vào kết quả nghiên cứu, kết quả kĩ thuật. Xác định 1 số gien gây bệnh (bệnh lí về
ung thư,…)
- Y học cá thể hóa
- Dược di truyền: tìm ra 1 giải pháp điều trị. Xác nhận được những yếu tố liên quan để thuốc hay
tác nhân điều trị đúng đích về điểm đó
V. Một số loại bệnh:
1) Bệnh tiểu đường loại một:
- Tần suất: 1/500
- Tự miễn (chống tế bào beta/tụ ừ máu không vào được tế bào để cung cấp năng lượng
và lượng gluco tăng trong dịch ngoại bào là máu và nước tiể ến chứng ngắt
tim, não thậ ổn thương vi mạch máu: tổn thương những mao mạch không hồi phục.
- Đột biến ảnh hưởng chức năng của insuline
- Chiếm 10% các bệnh tiểu đường, nhiều ở người da trắng
- Hay xuất hiện ở người trẻ hơn do bất thường các tế bào beta/tụy,…
- Triệu chứng lâm sàng: khát nước, tiểu thường xuyên, cảm thấy đói mặc dù ăn bình thường, da
khô, mệt mỏi, giảm trọng lượng, mất cảm giác ở bàn chân, ngứa, buồn nôn hoặc ói mửa
- Gien: INS, INSR, DRB1, DQB1, PTPN22
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
33
2) Bệnh Alzheimer:
- Tỉ lệ: 1/200-1/100
- Là 1 loại bệnh thái hóa thần kinh
- Lâm sàng: hay quên liên tục và tăng dần, khó khăn trong ngôn
ngữ, tưởng tượng, suy nghĩ, thay đổi nhân cách,…
- Yếu tố nguy cơ: tuổi cao, giới nam, có tiền sử gia đình
- Gien: APP, PSEN1, PSEN 2, APOE
- Do môi trường: phát bệnh trễ. Di truyền: sớm
- Nguy cơ tương đối: 4-5
- Tương hợp MZ = 50%, tương hợp DZ = 18%
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
34
Bài 5: Đa hình-đột biến-tiến hóa
Ts. Huỳnh Duy Thảo
I. Đa hình:
1) Định nghĩa:
- Sự xuất hiện của 2 hoặc nhiều kiểu hình khác biệt về mặt di truyền do các alen khác nhau của một
gien tạo ra trong một quần thể.
- Do các biến thể xuất hiện
ảy ra một cách tự nhiên bên trong các gien
ất lợi với các cá thể đa hình
ất hiện với tần suất cao
- Xảy ra bên trong các alen (của các gien)
- Sản phẩm của cùng 1 gien => kiểu hình khác nhau (không gây bệnh)
2) Nguyên nhân gây ra sự đa hình:
- Là do các đột biến. Chính các sự đột biến xảy ra trong các gien .Tuy nhiên các đột biến này
không gây ra các bất thường (nhiễm sắc thể, gien, cấc sản phẩm củ
3) Phân loại:
- Đa hình về mặt kiểu hình: do sự biểu hiện khác nhau của alen trên cùng 1 gien
- Đa hình về mặt di truyền: nhiễm sắc thể, gien (tái sắp xếp trình tự gien), sản phẩm của gien
ễm sắc thể: có 46 nhiễm sắc thể (23 cặp nst) có hình dạng khác nhau.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
35
ự tái sắp xếp lại các gien (sự sắp xếp các nucleotit SNP, chiều dài do các enzim cắt
khác nhau RFLP, những trình tự lặp lại cặp ba mang tính đơn giản từ 20 trở xuống STR, trình
tự lặp lại từ 20-200 cặp ba VNTR).
ản phẩm gien: là sản phẩm protein được tạo ra từ cùng 1 gien nhưng do sự sắp xếp của các
acid amin khác nhau dẫn đến các sản phẩm protein của cùng 1 gien khác nhau. Ví dụ ở các
II. Đột biến:
1) Định nghĩa:
- Là bất kì những thay đổi vĩnh viễn xảy ra trên trình tự của các base trên chuỗi DNA trong cơ thể
sinh vật.
ể không gây ra các bát thường (đa hình)
ể gây ra các bệnh lí.
ể làm thay đổi nhiều đặc tính của tế bào (nhu cầu dinh dưỡng, hình thái, biểu hiện
gien,…)
2) Phân loại:
a) Đột biến xảy ra trên các nucleotide đơn:
- Đột biến im lặng: tuy thay đổi bộ ba nhưng không làm thay đổi trình tự, thành phần các acid
amin do tính thái hóa. Kiểu đột biến này còn được gọi là đa hình
- Đột biến nhầm nghĩa: thay đổi bộ ba làm thay đổi thành phần acid amin. Tạo ra 1 sản gien
không đúng với ban đầu
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
36
- Đột biến vô nghĩa: làm cho xuất hiện bộ ba kế ều dài của chuỗi
protein bị ngắ ản phẫm gien bị lỗi nặng hoặc không được tạo ra
- Đột biến lệch khung: bị mất 1 nucleotide làm cho chuỗi gien bị dịch khung (dời lại 1 vị trí) có
thể làm cho xuất hiện bộ ba kết thúc.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
37
- Ví dụ: bệnh rối loạn sắc tố ở da (nặng hoặc ung thư da)
b) Đột biến mất đoạn DNA:
- Do trao đổi đoạn không tương hỗ (trao đổi đoạn, trao đổ trình tự gien bị thay đổi
- Do tác động của các yếu tố môi trường, hóa chất
- Ví dụ: bệ -thalassemia là một ví dụ bệnh nổi tiếng về bệnh di truyền trong đó sự trao đổi chéo
không đồng đều đa làm mất đi một hoặc nhiề -globin khỏi nhiễm sắc thể số 16.
- Ví dụ: bệnh Cri-du-chat làm cho tẻ chậm phát triển trí tuệ, đầu teo, mắt rộng và giọng nói như
tiếng mèo kêu (hội chứng tiếng mèo kêu)
c) Đột biến do lặp lại các trinucleotides:
- Xuất hiên ở vùng trình tự mã hóa gien
- Xuất hiện ở vùng trình tự không mã hóa gien
Những rối loạn lặp lại ở mức độ dịch mã Những rối loạn lặp lại chưa dịch mã
Hungtington: (CAG)n Hội chứng đứt gãy X
Bệnh teo cơ Loạn dưỡng cơ
Friedreich’s ataxia (GAA)n
d) Đột biến do splicing:
- Do quá trình loại bỏ các intron và loại bỏ các exon
- Đột biến xảy ra tại các vị trí ghép nối (splice sites) ảnh hưởng đến độ chính xác trong việc loại bỏ
intron khỏi hnRNA trong quá trình xử lí phiên mã.
- Hậu quả:
ất đi các nucleotid khỏi exon liền kề
Thêm các nucleotid của intron trong quá trình xử lí mRNA
ất đi 1 exon trong quá trình ghép nối mRNA
- Một số bệnh phổ biế -Thalassemia, Gaucher, Tay-Sachs (chèn nucleotid)
III. Tiến hóa:
1) Thuyết tiến hóa của Drawim (1859): (chưa hiểu về đột biến và các định nghĩa di truyền)
- Tất cả các sinh vật sống ngày nay có nguồn gốc tử các sinh vật sống trong quá khứ;
- Các sinh vật sống trong thời kì trước khác biệt với sinh vật sống ngày nay;
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
38
- Các thay đổi là nhiều hơn hoặc ít dần; chỉ có những thay đổi nhỏ tại 1 thời điểm xác định;
- Những thay đổi thường dẫn đến những cá thể dị biệt
- Kết quả của các tất cả những thay đổi này là căn nguyên của tiến hóa
2) Gien tiến hóa bằng cách nhân đôi:
3) Gien tiến hóa bằng cách tái sắp xếp exon:
- Do các gien nhảy (có thể vào các đoạ ổi). Hay gặp ở bắp.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
39
Bài 6: Di truyền ung thư
A. Cơ sở di truyền ung thư
Ts. Phạm Ngọc Khôi
I. Những đặc tính chung của bệnh ung thư:
- Ở nữ: ung thư vú lớn nhất. Do các độc không phân cực tan trong dung môi không phân cực là các
mô mỡ ở
- Ở nam: ung thư phổi cao nhất. Do việc nam giới thường xuyên hút thuốc lá.
- Tuy nhiên khi xét chung thì ung thư phổi vẫn cao nhất giữa nam và nữ
- Là bệnh lí đa yếu tố
II. Phân biệt tế bào lành tính và tế bào ác tính:
- Nhân tế bào ác tính (ung thư) có những hình dáng bị biến đổi, to hơn so với tế bào bình thường.
- Tốc độ phân chia của tế bào ác tính (ung thư) phân chia 1 cách không có tổ chức, sắp xếp vô tổ
chất
- Tế bào ung thư đa dạng về kích thước và hình dạng
- Tế bào ung thư không có những đặc điểm bình thường của tế bào bình thường
III. Tiến trình việc hình thành khối u:
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
40
IV. Nguyên nhân hình thành khối u:
- Phân bào bất bình thường
- Tăng sinh bình thường nhưng các tế bào chết theo chu trình lại không chết mà vẫn tiếp tục sống
- Kết hợp cả 2 tình huống trên (tăng phân bào, giảm chết theo chu trình)
- Môi trường:
ố ổi, ung thư bàng quang
ất xơ, nhiều dầu và muố ực trang, ung thư dạ dày
ế độ ăn giàu chất béo, ít chất xơ, nướn ến vụ, ung thư tụy, ung thư
tuyến tiền liệt
ốc lá + uống rượ ệng, ung thư cổ họng
ấm mốc trên bánh mì hay sữa chua để ộc tố ển hóa
thành aflatoxin-2,3-epoxide + guanin ỡ cấu trúc củ ứt gãy phân tử
DNA
ất có chứ
ấp tính
ớc bị nhiễm kim loại nặ y ung thư da
- Vius gây ung thư:
V. Tính di truyền (tính gia đình):
- Nguyên nhân: đột biến của tinh trùng và trứng ở thế hệ trước
ột biến
ứng mang gien đột biến
- Đặc điểm: nhiều khối u, hai bên cơ thể, xuất hiện sớm
VI. Ung do đột biến mới:
- Nguyên nhân: tiếp xúc với môi trường sinh số ột biến tế ột biến
mới
ễm không khí
ễm nước
ễm đất
- Đặc điểm: một khối u, một bên cơ thể, xuất hiện trễ
VII. Phân biệt khối u lành tính với khối u ác tính:
- Dù đều là khối u lành tính hay ác tính đều có chung 1 cấu trúc mang tên là màng đáy. Màng đáy
là màng ngăn cách giữa biểu mô và mô liên kết.
ất cả các tế bào khối u đều nằm trong màng đáy. Chưa có khả năng tiết ra các
enzym chọc thủng màng đáy để di căn sang các bộ phận khác
ững tế bào khối u đã có khả năng chọc thủng màng đáy và di căn.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
41
Bảng phân loại theo đặc tính sinh học
Bướu lành Bướu ác
Biệt hóa Ít biệt hóa
Hiếm có phân bào Thường có phân bào
Phát triển châm Phát triển nhanh
Không xâm nhập Xâm nhập
Không phá hủy Phá hủy
Có vỏ bọc Không có vỏ bọc
Không tái phát Tái phát
Không di căn Di căn
Không ảnh hưởng lên cơ thể Ảnh hưởng lên cơ thể
VIII. Quá trình di căn:
- Đặc biệt: có chất tăng sinh mạch máu để tạo một mạch máu mới dẫn chất dinh dưỡng và máu đển
các tế bào ung thư để di căn
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
42
- Từ 1 tế bào bình thường bị đột biế ể ất hiện những đột biế
phân bào không kiểm soát. Cứ như vậy cho tới khi biến thành các tế bào ác tính có khả năng di
căng.
IX. Các đặc điểm của ung thư:
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
43
1) Luôn phát triển, phân bào không kiểm soát:
2) Tế bào ung thư luôn lẩn tránh các cơ chế ức chế phát triển tế bào
3) Tế bào ung thư có khả năng tân sinh mạch máu: chất ức chế VECF
4) Xâm lấn và di căn tế bào
5) Thoát khỏi cơ chế sự chết tế bào
6) Phân bào không tổ chức, tồn tại mãi mãi
7) Tính ổn định và không ổn định
8) Tái sắp xếp lại các quá trình tạo năng lượng
9) Tế bào ung thư có khả năng trốn tránh miễn dịch
10) Viêm nhiễm
X. Các dược phẩm phóng xạ trong điều trị:
- Sơ đồ hóa vị trí tế bào khối u: 2-deoxy-2-[“F]-D-glucose (18F-FDG hay 18F-flurodeoxyglucose).
- Kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh: PET-CT
B. Cơ chế phân tử của ung thư
Ts. Phạm Ngọc Khôi
I. Gien sinh ung thư:
- Gien tiền sinh ung thư là 1 nhóm gien có lợi trong chu kì tế bào bởi vì nhóm gien này điều khiển
quá trình tăng sinh và phát triển qua lần lược các chu kì tế bào 1 cách có trình tự (tế bào đi qua
hia tế bào chất)).
- Tuy nhiên, đôi lúc gien tiền sinh ung thư này bị đột biế ất kiểm soát
quá trình tăng sinh và phát triển, phân bào nhanh và vô tổ chức
ội) là nhóm gien đột biến từ nhóm gien tiền sinh ung thư
(nhóm gien lặn)
- Cơ chế đột biến thành gien ung thư:
ột biến điể ất bình thườ ổ chức
ếch đại gien vô tổ chức: từ ề ất bình thườ
sinh vô tổ chức
ển đoạn nhiễm sắc thể ất bình thườ ổ chức
ấu trúc lại vị trí DNA (chèn gien do nhiễm virus có mirco DNA): siêu vi B hoặ
phân chia vô tổ chức, không kiểm soát
II. Gien ức chế khối u:
- Tồn tại song song với các gien tiền sinh ung thư
- Là các gien có lợi tế bào. Gồm 2 loại nhóm gien:
ữ cổng: đứng chốt ở các cổng kiểm soát và tạo ra các protein đặc hiệu để kiểm soát
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
44
ảo vệ cơ thể không hình thành khối u
ảo vệ: đóng vai trò trong liên kết tế ối tế bào thống nhất. Khi bị mất chức
ỡ liên kết tế
- Gien ức chế là nhóm gien lặn nhưng lạ ần có 2 đột biến thì mới thành gien
khối u (gien trội)
ểu hiện khi tăng biểu hiện của gien ung thư, giảm biểu hiện của gien ức chế khối u,
chất chống khối u là chất chống sự biểu hiện của gien ung thư làm tăng sự biểu hiện của gien
ức chế khối u.
- Một số nhóm gien ức chế khối u phổ biến:
ểm soát quá trình phiên và chết theo chu trình
III. Nhóm bệnh RETINOBLASTOMA (u nguyên bào võng mạc):
- Do đột biến trên gien ức chế khối u
- Đột biến mất đoạn cánh dài trên nhiễm sắc thể số 13
- Mang tính gia đình
IV. Philadelphia chromosome (ung thư máu mạn tính trong tủy):
- Ung thư máu có 4 dạng chủ yếu:
ủy
ạn tính (kéo dài trong 1 thời gian dài)
ấp tính (từ 2 -3 tuần)
ạn tính tủy (do đột biến),
ung thư máu cấp tính tủy, ung thư máu mạn
tính lympho, ung thư máu cấp tính lympho
- Do chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 9 và 22 (đứt
đoạn cân bằ ễm sắc thể 9 dài
thêm 1 đọan (9q+) và nhiễm sắc thể số 22 ngắn
đi 1 đoạn (22q-) hay còn gọi là nhiễm sắc thể
Philadelphia.
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
45
- Protein lai là kết quả của sự gắn kết 2 gien khác nhau do quá trình chuyển đoạn: sản phẩm sinh
ung BCR-ABL.
- Hoạt chấ ể điều trị bệnh trên
Cơ chế: nhái lại công thức của ATP gắn vào phức hợp Bcr- ắn photpho lên
ệ ến hành quá trình ung thư máu được
V. U lympho Burkitt (Burkitt’s lymphoma):
- 1 bệnh liên quan đến ung thư bạch huyết, có dính đến vùng dịch tể của muỗi ở châu Phi
- Chuyển đoạn có cân bằng giữa nhiễm sắc thể số -
- Liên quan đến đột biến tế bào soma
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
46
Bài 7: Di truyền học quần thể
I. Các loại bệnh:
- Bệnh sốt rét
- Bệnh sốt xuất huyết
- Bệnh hồng cầu lưỡi liềm (di truyền)
- Bệnh bạch tạng (di truyền)
- Bệnh do virus Zika
II. Định nghĩa:
- Là môn học về di truyền, nghiên cứu ở mức độ quần thể
- Mục tiêu nghiên cứu:
ểu gien, kiểu hình của các cá thể, quần thể được duy trì và biến đổi như thế nào qua các thế
hệ
- Một công cụ nghiên cứu cho sự tiến hóa: những đột biến => biến đổi di truyền => thay đổi cấu
trúc di truyền quần thể.
ới môi trường => tồn tại
với môi trường => diệt vong
ự đa dạng sinh học trong quần thể
- Alen: biến thể của một gien tại một vị trí trên NST
- Kiểu gien: cấu trúc hay biến thể của một gien
- Kiểu hình: bệnh, đặc biểm lâm sàng, chiều cao, cân nặng, màu sắc
Ví dụ: AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng (trội không hoàn toàn)
AA và Aa: hoa đỏ, aa: hoa trắng
- Loài: là 1 nhóm các cá thể có thể giao phối và sinh sản
- Quần thể: tập hợp của các cá thể cùng loài giao phối với nhau chia sẻ vốn gen chung
- Vốn gien: là tập hợp tất cả các gien tất cả các locus của mọi cá thể trong quần thể
- Sự di cư: sự di chuyển vào hoặc khỏi quần thể của các cá thể
III. Định luật Hacdi-Weinberg:
- Công thức quần thể đã cân bằng: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1
p là tần số A, q là tần số a
- Ta lun có: p + q =1
ối với nhiễm sắc thể giới tính: p2 XAA + 2pq XAXa + q2 XaXa =1 (nữ)
P XAY + q XaY =1 (nam)
Tính alen của quần thể thông qua giới tính:
ủa nam + p của nữ)/2
ủa nam + q của nữ)/2
ần thể nếu aa chết thì tần số alen a= q/(1+nq) với n là số thế hệ
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
47
Đối với quần thể di cư: tính p,q từng quần thể cộng lại rồi chia 2
Nếu quần thể chưa cân bằng thì tính tần số alen A= AA+ ½ Aa, a= aa + ½ aa
- Điều kiện áp dụng cho Hacdi-Vanbec:
ối ngẫy nhiên
ố lớn, không có di truyền drift
ột biến
ọn lọc tự nhiên
ự di nhập cư
ự chọn lọc
ủa các gien không có ưu thế
chọn lọc hoặc bất lợi so với các gien
khác
ếu tố ngẫu nhiên,
chọn lọc tự nhiên, đột biến, tự phối,
di nhập cư
- Tần số của các alen không bao giờ thay đổi từ thế này sang thế hệ khác
- Về mặt thực tiễn:
ợc tỉ lệ kiể ỉ lệ kiểu hình
ợc kiểu gien => dự đoán tác động các đột biến có lợi hoặc hại
- Về mặt lí luận:
ải thích được trong tự nhiên có các quần thể tồn tại trong thời gian dài
ến hóa, việc duy trì các đặc điểm đạt được mang ý nghĩa quang trọng, chứ không chỉ
có sự phát sinh các đặc điểm mới có ý nghĩa
- Ứng dụng:
ần số kiểu gien trong quần thể
IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến quần thể:
- Di truyền Drift
- Dòng chảy gien
- Chọn lọc tự nhiên
- Giao phối có chọn lọc
- Đột biến
1) Di truyền Driftn (yếu tố ngẫu nhiên):
- Là những thay đổi nhỏ xảy ra một cách ngẫu nhiên dẫn đến sự thay đổi vốn gien quần thể
- Rất quan trọng đối với các quần thể nhỏ, có thể loại bỏ hoặc thay đổi tần số alen
- Tạo ra những thay đổi về mặt tiến hóa, nhưng không dám đảm bảo rằng dân số mới thích nghi so
với dân số gốc
2) Dòng chảy gien (di-nhập cư):
- Sự di chuyển giữa các gien giữa các quần thể khác nhau
- Xảy ra khi các cá thể di-nhập cư tạo ra thế hệ con trong quần thể mới
- Cũng có thể xảy qua lai tạo
- Làm tăng hoặc giảm sự đa dạng gien
3) Chọn lọc tự nhiên:
- Khả năng sống và tồn tại của những cá thể riêng lẻ trong quần thể do những đặc điểm khác nhau.
4) Chọn lọc giao phối:
- Xảy ra khi các cá thể có sở thích giao phối hơn là giao phối ngẫu nhiên với bất kì cá thể khác trong
quần thể
- Một số cách giao phối chọn lọc xảy ra:
1) Sự phân tầng theo địa vị, học thức, ngoại hình,… trong giao phối
2) Giao phối cận huyết, Có quan hệ về mặt huyết thống
Chọn lựa kiểu hình
5) Đột biến:
- Trường hợp alen trội biến thành alen lặn hoặc ngược lại
- Thường xảy ra với tỉ lệ rất thấp: 10-6 -10-4
- Nhưng đóng góp quan trọng trong sự tiến hóa vì đây là cách mà alen được tạo ra
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
48
Bài 8: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH DI
TRUYỀN
I. Tiếp cận bệnh nhân:
1) Lí do đến khám:
- Dị tật bẩm sinh
- Chậm phát triển tâm thần, thể chất
- Tiền sản
- Bệnh lí mãn tính xuất hiện sớm
- Từ 1 chuyên khoa khác chuyển đến
(thường là nhi khoa và sản khoa)
2) Bệnh sử:
- Định nghĩa: quá trình và diễn biến bệnh trước khi đến khám
ời gian phát bệnh:
ệu chứng
ều trị trước đó
3) Tiền sử bệnh:
- Những bệnh lí trước đó:
ền sử ẽ cây phả hệ ệnh do alen trội hoặc alen lặn hoặc nhiễm sắc thể giới
tính.
Những yếu tố bệnh lí di truyền
- Hạn chế:
ồ côi cha mẹ
ẹ không xác định được bệnh
ột biến là đột biến mới
- Tiền sử bản thân:
thai
ản khoa
4) Khám:
- Khám toàn thân:
ệu
ều cao, cân nặng, vòng đầu, vòng
một, tâm thần
ển thể chất và tâm thần qua
các giai đoạn
ện các di truyền bệnh sử
ền bệnh sử
ản, mặt,
mắt và ổ mắt, tai, mũi, miệng, cổ,
ngực, bụng và các chi
- Một số thuật ngữ:
ị tật: khiếm khuyết cơ quan hay cơ thể do quá trình phát triển (nặng hoặc nhẹ)
ị dạng: bất thường vị trí cơ quan do yếu tố cơ học hoặc do tử cung
ối loạn: khiếm khuyết cơ quan hay cơ thể do yếu tố xen ec vào hay phá hủy quá trình phát
trienr
ạn sản: sự rối loạn sự tổ chức các tế bào trong mô
- Phân loại dị tật:
ội chứng: nhiều bất thường kết hợp và cos liên quan mặt bệnh học. Ví dụ: hội chứng Turner,
hội chứng Jacobs, hội chứng siêu nữ,,…
ỗi: một bất thường gây ra các bất thường khác. Ví dụ: Potter,…
ất thường phát triển vùng: não không phân vùng
ết hợp: Vacterl
II. Xét nghiệm chẩn doán:
1) Cơ bản:
- Sinh hóa - Huyết học
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
49
- Miễn dịch - Hình ảnh: siêu âm, CT scan, MRI,…
- Phân loại nguyên nhân dị tật bẩm sinh:
ễm sắc thể: cấu trúc hoặc số
lượng
ột biến gen
ếu tố
ễm trùng, rượu, thuốc
ối loạn trong gia đình
Ví dụ: bệnh tim bẩm sinh
ẹ bị nhiễm Rubella trong thai kì
ột số thuốc dùng trong thai kì
ẹ bị tiểu đường hoặc thiếu sắc tố
ệnh lí di truyền: rối loạn số lượng NST
ệnh lí đơn gien
ộc: không tìm được nguyên nhân
- Phân loại xét nghiệm di truyền:
ền tế bào: Karyotype, FISH, CGH array
ền phân tử: PCR, QF-FCR, Sequencing, Whole genome sequencing
- Thực hiện xét nghiệm
ấn trước xét nghiệm
ản thông tin đồng thuận thực hiện
xét nghiệm
ấn xét nghiệm.
- Khó khăn:
ặp được người bệnh
ết: bé mất không tìm được nguyên nhân
ột biến mới: kì trước không làm chẩn đoán trước sinh
ẩn đoán sai: đôi khi không phải đúng hội chứng đó mà chỉ có triệu chứng giống
2) Áp dụng chẩn đoán:
- Tình huống lâm sàng: sản phụ 40 tuổi có thai 16 tuần được tư vấn gặp bác sĩ di truyền
Lí do đến khám: thai 16 tuần, mẹ lớn tuổi
Bệnh sử: quá trình khám thai bình thường, xét nghiệm, siêu âm trong giới hạn bình thường
Tiền sử:
ản thân: 1 lần sinh con nặng 3kg, bé khỏe mạnh phát triển bình thường
ờng
Xét nghiệm di truyền: chọc ối để làm nhiễm sắc thể đồ, NIPS
- Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán tiền sản:
ền căn sinh con bị dị tật, rối loạn
nhiễm sắc thể
Mẹ lớn hơn 40 tuổi
ệm sàng lọc bình thường
ất thường
ẹ mang các rối loạn về nhiễm
sắc thể hay là người mang gen
- Tình huống lâm sàng: 1 bé trai 6 tuổi đến khám vì không thể đọc và viết, nói chuyện chậm chạp
Lí do đến khám: chậm phát triển thể chất
Bệnh sử: bé nhận thức và đáp kém so với các bạn đồng trang lứa, không thể tham gia chơi chung
với các bạn cùng lớp, chưa tự chăm sóc cho bản thân được.
Tiền sử:
ện tình trạng tương tự
ản thân mẹ quá trình mang thai bình thương. Bé sinh thường, sau sang đến thời điểm hiện
tại không bị chấn thương hay nhiễm trùng vùng sọ não
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
50
Khám:
ề mặt, thể chất bình thường, các cơ quan khác bình thường
ảng trắc nghiệm IQ: 50 điểm
Xét nghiệm:
ễm sắc thể đồ
sequencing
Các nguyên nhân thiểu năng trí tuệ:
ớc sinh:
ền: bất thường nhiễm sắc thể, rối loạn nhiễm sắc thể X, rối loạn nhiễm sắc thể
thường lặn
ếu tố gây bất thường phát triển hệ thần kinh trung ương: yếu tố quái thai, nhiễm
trùng, phóng xạ
ẩm sinh
ếu oxy, chấn thương, xuất huyết nội sọ, nhiễm trùng
ễm trùng hay bệnh lí ác tính của hệ thần kinh trung ương, suy dinh dưỡng, trầm
cảm, xuất huyết
III. Điều trị bệnh di truyền:
- Tiếp cận bệnh nhân:
ự sống
ập xã hội
- Các phương pháp điều trị:
ẫu thuật sửa chữa
ế enzyme, protein
ốc
ửa chữa gen
ế bào gốc
ều trị hỗ trợ
- Thuốc
- Điều trị gien
- Hội chứng Down:
ảo sát dị tật
ợng cuộc sanh
ệp trong thai kì
nh ở nơi có phương tiện hỗ trợ thích hợp
ều trị hỗ trợ và phẫu thuật các dị tật kèm theo
ọc phát hiện sớm một số bệnh lí: ung thư máu, tăng sinh tủy, suy giáp bẩm sinh
ều trị hỗ trợ: vật lí trị liệu, tâm lí, giáo dục đặc biệt
- Áp dụng:
Lâm sàng: một bé có cung mày cao, cầu mũi rộng, nếp quạt ở mí mắt, môi rông và mỏng, tai
đóng thấp, có bìu bị tắt đôi, tay khèo
Siêu âm: thiểu sạn thận 1 bên, thông liên nhĩ, tinh hoàn ẩn
Xét nghiệm Karyotype: 46 XY rec(15)t(10;15)(q10:10)pat
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
51
Bài 9: Các kĩ thuật chẩn đoán di truyền
Huỳnh Duy Thảo
I. Chẩn đoán di truyền:
- Xác định các đặc tính di truyền
ịnh huyết thố
- Di truyền ung thư
- Các nguy cơ gây bệnh di truyền
- Trong thụ tinh nhân tạo
- Các đột biến trong bệnh di truyền đơn gien, đa gien
II. Các kĩ thuật chẩn đoán di truyền:
- Cytogenetic (tế ễm sắc thể
- DNA (phân tử ự gien (DNA)
- Metabolic (chuyể ản phẩm trực tiếp của gien (enzym, protein,…)
III. Di truyền tế bào (cyctogenetic):
- Nhiễm sắc thể đồ (Karyotyping)
- Lai huỳnh quang tại chỗ (FISH)
- Nhuộm toàn bộ NST (chromosome painting)
- Nhiệm sắc thể đồ quang phổ (Spectral Karyotype)
- Comparative Genome Hybridisation (CGH)
- Nhiễm sắc thể đồ (Karyotyping):
- Là hình ảnh các nhiễm sắc thể có trong tế bào và các
nhiễm sắc thể này sắp xếp dựa vào hình dạng, kích thước,
tâm và band theo ISCN.
- Danh pháp (ISCN): là danh pháp quốc t. Quy định cách
đọc, ghi tên các nhiễm sắc thể và các bệnh liên quan
ạng: nhiễm sắc thể: gồm có cánh (ngắn, dài), tâm
động, telome (2 đầu mút nhiễm sắc thể).
ớc: chia làm 7 nhóm
A: 1,2,3
B: 4,5
D: 13,14,15
E: 16,17,18
F: 19,20
G: 21,22,Y
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
52
ỉ số tâm: tâm giữa, tâm gần giữa hay lệch giữa, tâm đầu
ị trí band: band đậm, band nhạt
Các loại band:
Band G: DNA được xử lí bằng enzym + Giemsa
Band R: DNA được xử lí bằng dung dịch muối + Giemsa
Band C: nhuộm vùng heterochromatin (DNA lặp)
Nhuộm NOR: nhuộm vùng hạch nhân (xác định gien ribosomal RNA) (nhuộm bạc)
ố lượng nhiễm săc thể: có 22 cặp nst thường và 1 cặp nst giới tính (XX or XY)
Số lượng nst: 46
Nhiễm sắc thể giới tính: XY
Bản chất bất thường; nhiễm sắc thể bất thường: t(8;15)
Điểm gãy: (p12;q23)
- Ứng dụng nhiễm sắc thể đồ: số lượng nhiễm sắc thể, bất thường về cấu trúc
- Cách làm nhiễm sắc thể đồ:
ấy tế bào người bệnh (phải có nhân)
ấ ế bào
ạch tế bào (quay li tâm)
ịch muối vào
ỏ các tế ỡ ễm sắc thể trên kính hiển vi (hoặc dùng phân
tích nst-metasystems)
- Hạn chế:
ộ phân giải band (giới hạn 2Mb)
- Lai huỳnh quang tại chỗ (FISH):
- Là kĩ thuật lai một mẫu dò DNA (nuceic acid) với một
trình tự DNA đích).
ện thêm, mất hay lặp đoạn nhiễm sắc thể đặc hiệu
trên 1 nhiễm sắc thể hoặc liên quan đến nhiều nhiễm sắc
thể.
- Mẫu dò: là một loại nucleic acid mà
ể được đánh dấu với nhiều loại maker khác nhau để
cho phép định lượng hoặc định tính
ẽ lai với 1 trình tự nucleic acid khác dựa trên nguyên
tắc bắt cặp bổ sung
- Các loại mẫu dò: locus, tâm động, đầu mút, nhuộm toàn
bộ NST.
- Lai mẫu dò và DNA: tăng nhiệt độ để 2 mạch DNA đứt ra, lấy 2 mạch xác định với mẫ
phát quang bình thường, không phát quang là bất bình thường
- Có thể thực hiện:
ễm sắc thể ở metaphase
ở tế bào gian kì
ợc cố định
ế bào đang nuôi cấy sống
- Công thức: đọc kết quả như NST đồ
- Ghi kết quả: như nhiễm sắc thể đồ nhưng phải xác định được nguồn gốc bất thường (từ mẹ hay
cha
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
53
- Hạn chế ấy
ặc hiệu cao: 100kb
ổng quát toàn bộ nhiễm sắc thể
ắc phục: nhuộm màu toàn bộ nhiễm sắc thể, nhiễm sắc thể đồ quang phổ
- Nhuộm màu toàn bộ nhiễm sắc thể:
- Dùng một bộ mồi huỳnh quang phủ kính toàn bộ 1 nhiễm sắc thể (hoặc vài NST thì dùng các màu
huỳnh quang)
- Nhiễm sắc thể đồ quang phổ:
- Cùng với nguyên tắc nuộm màu NST nhưng sử dụng màu huỳnh quang khác nhau cho cả bộ nst
- Khảo sát các trường hợp bất thường cấu trúc, số lượng liên quan nhiều cặp nst khác nhau
5) CGH:
- Kĩ thuật lai để so sánh và đánh giá sự thay đổi trong các bản sao giữa 2 mẫu DNA
- Dùng để pháy hiện vùng nsr được nhân lên hoặc mất đi
- Thường dùng trong nghiên cứu ung thư (các bản sao là yếu tố gây ung thư)
- Nghiên cứu di truyền lâm sàng (chẩn đoán các bất thường tái sắp xếp nhiễm sắc thể)
- Hạn chế và tiềm năng:
ứu toàn bộ gien mà không cần biết trước các biến đổi xảy ra trên nhiễm sắc thể
ện các mất đoạn và lặp đoạn trong các DNA
ện sự hiện diện của các gien được khuếch đại trong tế bào ug thư và lập bản đồ vị trí
các gien
ỉ phát hiện các bất thường nhiễm sắc hể không cân bằng
ối với các bất thg NST cân bằng xảy ra do: recipocal, translocations, inversions hoặc ring
chromosomes thì CGH không hiệu quả
ảm độ nhạy do nhiễm giữa tế bào cần đánh giá và tế bào đối chứng
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
54
Bài 10: Tham vấn di truyền
Nguyễn Phương Thảo
- Phát triển từ thế kỉ thứ VII
- Giảm thiểu tần suất mắc bệnh theo thời gian
- Giảm thiểu gánh nặng cho gia đình và xã hội
- Giảm chi phí điều trị
- Tham vấn: giáo dục, thông tin, hướng dẫn và hỗ trợ
ỉ định:
- Mắc các bệnh di truyền
- Tiền căn sinh con bị bệnh di truyền
- Gia đình có 1 số bệnh lí di truyền
- Tầm soát trước sinh bất thường
- Mẹ lớn tuổi
- Đồng huyết thống
- Sảy thai liên tiếp
- Hỗ trợ sinh sản
- Tiếp xúc với các hóa chất gây quái
thai, thuốc, rượu
ẩn đoán bệnh di truyền
- Xác định kiểu di truyền
- Đánh giá nguy cơ bị mắc bệnh
- Thông tin cho bệnh nhân về chẩn
đoán và điều trị hiện tại và trong
tương lai
ỗ trợ bệnh nhân đưa ra quyết định phù hợp:
- Cá nhân
- Hoàn cảnh gia đình
- Tôn giáo
- Không có phản ứng tiêu cực với bệnh
nhân
ịnh nguy cơ tái phát:
- Dựa vào cây gia hệ
- Di truyền tự nhiên của bệnh
ền đơn gien
ột biến biểu hiện thay đổi
ột biến loại mới
ối loạn nhiễm sắc thể: số
lượng, cấu trúc (mới, từ cha
hoặc mẹ)
- Tính nguy cơ sử dụng xác suất có điều kiện khi kiểu gien thay đổi
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
55
Bài 11: Tầm soát và chẩn đoán trước sinh
I. Định nghĩa:
- Khoa học xác định các bệnh dị tật bẩm sinh, rối loạn phát triển, bất thường nhiễm sắc thể và các
hội chứng di truyền của thai
- Bao gồm các xét nghiệm sàng lọc, xét nghiệm chẩn đoán, xét nghiệm hỗ trợ và chuẩn đoán bất
thường cấu trúc thai bằng siêu âm và các kĩ thuật hình ảnh khác
- Cung cấp thông tin chính xác nhằm chẩn đoán, tiên lượng, đánh giá nguy cơ tái phát và đưa ra
phương pháp điều trị thích hợp.
II. Một số thuật ngữ:
1) Xét nghiệm tầm soát:
- Không gây ảnh hưởng thai phụ
- Không gây sảy thai rẻ tiền
- Xác định một nhóm thai kì nguy cơ cao cần làm các xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn: sinh thiết gai
nhau, chọc ối, lấy máu cuống rốn.
2) Xét nghiệm chẩn đoán:
- Nguy cơ sảy thai
- Tỉ lệ âm tính giả rất thấp
- Tỉ lệ dương tính giả rất thấp
ệc có nên tiếp tục mang thai hay chấm dứt thai kì
III. Xét nghiệm tầm soát:
1) Xét nghiệm 3 tháng đầu thai kì (Combine test):
- Thai nhi: 11-13 tuần
- Siêu âm: đo khoảng mờ vùng gáy
- Xét nghiệ
- Hiệu chỉnh: tuổi mẹ, chủng tộc, tiểu đường
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
56
2) Xét nghiệm 3 tháng giữa thai kì (Triple test):
- Thai nhi: 15-20 tuần
- Xét nghiệ
- Hiệu chỉnh: tuổi mẹ, chủng tộc,
số thai, tiểu đường
3) Một số chẩn đoán khác:
a) Tế bào thai trong máu mẹ:
- Từ 2-6 tế bào/ml
ể gây cho mẹ bị những bệnh
lí tự miễn: Lupus, viêm giáp,
Hashimoto
Ứng dụng trong chẩn đoán tiền sản
gặp khó khăn
- Khó khăn:
ế bào ít
ệt tế bào mẹ và tế bào
con
b) Cell-free Fetal DNA (NIPS)
- Là các phân tử DNA của con trong
máu mẹ, chết theo chu trình của tế bào
trophoblast bánh nhau
- Bắt đầu xuất hiện trong máu mẹ khi
mang thai sau 7 tuần
- Chiếm tỉ lệ 3%-6% DNA trong máu
mẹ
- Tỉ lệ ngày càng tăng theo độ tuổi của
thai
- Điểm đặc biệt: chỉ tồn tại vài phút
trong máu mẹ
- Chỉ định:
ụ nữ lớn hơn 35 tuổi
ấu hiệu bị
lệch bội
Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
57
Tiền căn sinh thai bị trisomy 13, 18, 21
ẹ mang thai chuyển đoạn Robertsonian làm tăng nguy cơ sinh con mang trisomy 13 và
21
ệm sàng lọc nguy cơ cao
- Hạn chế:
ỉ lệ khảm bánh nhau nhưng
Karyotype thai bình thường
xác trong song thai
ết quả âm tính nếu không đủ lượng
DNA ( <4%)
ệt được trisomy và
chuyển đoạn cân bằng
ện được triploidy
c) Siêu âm:
- Kết hợp với xét nghiệm sinh hóa
- Tầm soát dị tật thai: 12,22,32 tuần
- Theo dõi tăng trưởng thai nhi
- Đánh giá bánh nhau, nước ối
- Khảo sát các dấu chứng lệch bội
d) Một số đánh giá hình ảnh khác:
- MRI: cấu trúc não, thể tích phổi - CT scan
IV. Xét nghiệm chẩn đoán:
- Bao gồm: sinh thiết nhau thái, chọc ối, lấy máu cuống rốn.
1) Sinh thiết gai nhau:
- Thời điểm thực hiện: 11-14 tuần
- Nguy cơ thủ thuật:
ảy thai: 1/400
ễm trùng: 0,5%
- Xét nghiệm:
ột biến gien
- Chỉ định:
ệm sàng lọc nguy cơ cao
ất thường siêu âm
Tiền căn rối loạn di truyền
2) Chọc ối:
- Thời điểm: 15 tuần trở lên
- Nguy cơ thủ thuật:
ảy thai: 1/500
ễm trùng, rỉ ối: 0,1%
- Xét nghiệm:
ễm trùng
- Chỉ định:
ệm sàng lọc nguy cơ cao
ất thường siêu âm
ất thường tiền căn di truyền
Tổ 1 Y2019B-Đề cương ôn tập di truyền y học
3) Lấy máu cuống rốn:
- Thời điểm thực hiện thủ thuật:
ộ bác sĩ
ợc 17 tuần
- Nguy cơ thủ thuật:
ảy thai: 1,4%
ất huyết dây rốn
ất huyết bánh nhau
- Xét nghiệm:
ền
ết đồ
ễm trùng
V. Phòng ngừa dị tật bẩm sinh:
- Tầm soát và điều trị các bệnh lí nội khoa
- Không uống rượu bia, hút thuốc
- Sử dụng thuốc có kiểm soát
- Sử dụng acid folid trước khia mang thai 3 tháng

More Related Content

What's hot

BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAIBIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAISoM
 
giaiphausinhly he tuanhoan
 giaiphausinhly he tuanhoan giaiphausinhly he tuanhoan
giaiphausinhly he tuanhoanKhanh Nguyễn
 
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên ycttailieuhoctapctump
 
CLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổiCLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổiSoM
 
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂN
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂNKỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂN
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂNSoM
 
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổ
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổ
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổHồng Hạnh
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSoM
 
Giao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhGiao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhLe Tran Anh
 
GAN MẬT
GAN MẬTGAN MẬT
GAN MẬTSoM
 
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhTổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhvinhvd12
 

What's hot (20)

BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAIBIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
BIẾN CHỨNG NỘI SỌ DO TAI
 
giaiphausinhly he tuanhoan
 giaiphausinhly he tuanhoan giaiphausinhly he tuanhoan
giaiphausinhly he tuanhoan
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct[Bài giảng, chi trên] xương chi trên   yct
[Bài giảng, chi trên] xương chi trên yct
 
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃOGIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
 
giaiphausinhlyheco
giaiphausinhlyhecogiaiphausinhlyheco
giaiphausinhlyheco
 
CLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổiCLS tràn dịch màng phổi
CLS tràn dịch màng phổi
 
Bai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinhBai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinh
 
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂN
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂNKỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂN
KỸ THUẬT GHI ĐO Y HỌC HẠT NHÂN
 
Thalassemia
ThalassemiaThalassemia
Thalassemia
 
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổ
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổ
ĐHYHN | Giải phẫu | ĐM dưới đòn & TM-BH-TK cổ
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾT
 
ĐOAN NÃO
ĐOAN NÃOĐOAN NÃO
ĐOAN NÃO
 
Ống cơ khép
Ống cơ khépỐng cơ khép
Ống cơ khép
 
Giao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinhGiao trinh ly sinh
Giao trinh ly sinh
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
GAN MẬT
GAN MẬTGAN MẬT
GAN MẬT
 
GIAN NÃO - ĐẠI NÃO
GIAN NÃO - ĐẠI NÃOGIAN NÃO - ĐẠI NÃO
GIAN NÃO - ĐẠI NÃO
 
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinhTổng quân về bệnh tim bẩm sinh
Tổng quân về bệnh tim bẩm sinh
 
Hệ thần kinh
Hệ thần kinhHệ thần kinh
Hệ thần kinh
 

Similar to Lý thuyết ôn DI truyền (1).docx

Bài thực hành sinh
Bài thực hành sinhBài thực hành sinh
Bài thực hành sinhPhan Nghi
 
Di truyền tế bào chất
Di truyền tế bào chấtDi truyền tế bào chất
Di truyền tế bào chấtbittercoffee
 
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfGiáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfMan_Ebook
 
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdf
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdfDi truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdf
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdfMan_Ebook
 
Ôn Tập Sinh Học Kì I
Ôn Tập Sinh Học Kì IÔn Tập Sinh Học Kì I
Ôn Tập Sinh Học Kì IHT MTbegs
 
19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoiNgọc Lê
 
S12 bai 4 dot bien gen
S12 bai 4 dot bien genS12 bai 4 dot bien gen
S12 bai 4 dot bien genkienhuyen
 
Lienketgen
LienketgenLienketgen
LienketgenChau Sau
 
Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocphongvan0108
 
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12Huỳnh Thúc
 
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Trần Đức Anh
 
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac the
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac theS12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac the
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac thekienhuyen
 
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdf
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdfDI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdf
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdfThoLyBi1
 
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdfAnh Nguyen
 
Bai tap chuyen de 7
Bai tap chuyen de 7Bai tap chuyen de 7
Bai tap chuyen de 7onthi360
 

Similar to Lý thuyết ôn DI truyền (1).docx (20)

Bài thực hành sinh
Bài thực hành sinhBài thực hành sinh
Bài thực hành sinh
 
Di truyền tế bào chất
Di truyền tế bào chấtDi truyền tế bào chất
Di truyền tế bào chất
 
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdfGiáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
Giáo trình di truyền động vật - Trần Huê Viên.pdf
 
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdf
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdfDi truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdf
Di truyền học động vật - Nguyễn Khánh Quắc;Nguyễn Văn Thiện.pdf
 
Ôn Tập Sinh Học Kì I
Ôn Tập Sinh Học Kì IÔn Tập Sinh Học Kì I
Ôn Tập Sinh Học Kì I
 
Di truyền tế bào chất full
Di truyền tế bào chất fullDi truyền tế bào chất full
Di truyền tế bào chất full
 
19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi19.di truyen hoc nguoi
19.di truyen hoc nguoi
 
S12 bai 4 dot bien gen
S12 bai 4 dot bien genS12 bai 4 dot bien gen
S12 bai 4 dot bien gen
 
Sinh 9.pdf
Sinh 9.pdfSinh 9.pdf
Sinh 9.pdf
 
Lienketgen
LienketgenLienketgen
Lienketgen
 
Sh12 bai 8
Sh12 bai 8Sh12 bai 8
Sh12 bai 8
 
Bai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hocBai21. di truyen-y-hoc
Bai21. di truyen-y-hoc
 
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12[123doc.vn]   bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
[123doc.vn] bai-giang-tai-lieu-chuan-kien-thuc-sinh-hoc-12
 
On thi hk1
On thi hk1On thi hk1
On thi hk1
 
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747Tailieu.vncty.com   nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
Tailieu.vncty.com nst gioi-tinh_va_di_truyen_lien_ket_gioi_tinh_747
 
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac the
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac theS12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac the
S12 bai 6 dot bien so luong nhiem sac the
 
Bai phan tich 21
Bai phan tich 21Bai phan tich 21
Bai phan tich 21
 
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdf
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdfDI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdf
DI TRUYỀN Y HỌC - HUẾ.pdf
 
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
[123doc] - kha-nang-bieu-hien-tinh-trang-cua-gen-ppt.pdf
 
Bai tap chuyen de 7
Bai tap chuyen de 7Bai tap chuyen de 7
Bai tap chuyen de 7
 

Lý thuyết ôn DI truyền (1).docx

  • 1. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 3 Bài 1: CÁC CƠ SỞ DI TRUYỀN HỌC Phần 1: I. Thuật ngữ dùng trong di truyền học: 1) Gen là gì? - Gen là một đoạn trong AND qui định mã hóa protein hoặc tham gia quá trình điều hòa biểu hiện của gen. - ậc). Ví dụ: các cụm gen X Y Z trong operon Lac,… - Gen tham gia quá trình điều hòa quá trình sự biểu hiện của gen: không có sự phiên mã ở RNA. Ví dụ: vùng vận hành của operon Lac,… 2) Đa hình và đột biến là gì? - Đa hình là những sự sai khác trong quá trình sửa sai khi quá trình sao mã, phiên mã, dịch mã có những sự sai lệch về thông tin di truyền nhưng không kéo theo những hậu quả lâm sàng. - Đột biến là những sự sai khác trong quá trình sửa sai khi quá trình sao mã, phiên mã, dịch mã có những sự sai sai lệch về thông tin di truyền nhưng kéo theo những hậu quả lâm sàng. 3) Base nito là gì? - Là thành phần cấu tạo nên những nucleotide của DNA và RNA. - Gồm 5 loại nucleotide: Timine (T), Adenine (A), Cytosine (X), Guanine (G) và Udenine (U). - Các nucleotide trên DNA liên kết với nhau theo liên kết bổ sung: A_T, X-G (và ngược lại). - Các nucleotide trên RNA liên kết với nhau theo liên kết bổ sung: A-U, X-G - Một bộ gen người có khoảng 3.109 Bq (khoảng 3 tỷ Nucleotide). - Đơn vị: 1 Bq = 1 cặp base. 1 Kb = 1.000 Bq.
  • 2. 1 Mq = 1.000 Kb = 1.000.000 Bq. 4) Allele là gì? Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 4 - Là các dạng khác nhau của một gen. Ví dụ: Gen A qui định màu sắc cánh hoa ở một loài hoa. Gen A có 4 loại allele qui định màu sắc cánh hoa: A quy định hoa đỏ, a quy định hoa tím, a1 quy định hoa vàng, a2 qui định hoa trắng. 5) Locus, loci là gì? - Locus là vị trí của gen nằm trên nst. - Loci là tập hợp của nhiều locus 6) Kiểu gen, kiểu hình và haplotype là gì? - Kiểu gen: tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. Thông thường, khi nói đến kiểu gen của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài cặp gen liên quan tới các tính trạng đang được quan tâm như: Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen aa quy định hoa trắng. - Kiểu hình: tổ hợp các tính trạng, đặc tính của cơ thể. Trên thực tế, khi nói đến kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang nghiên cứu. Ví dụ: Đậu Hà Lan có kiểu hình thân cao, hạt trơn hay thân thấp, hạt nhăn. - Haplotype: tình trạng allele của 1 bộ nhiều locus gần nhau trên 1 NST. 7) Độ xâm nhập là gì? - Kiểu gen bệnh lí được biểu hiện ra kiểu hình hoặc không. - Độ xâm nhập (P) = (Số cá thể mang gen bệnh nhưng biểu hiện thành bệnh/ Tổng số cá thể).100% - P < 100% => xâm nhập không hoàn toàn. Ví dụ: Gen A qui định hình dạng lá ở một loài cây với 2 allele. Allele A qui định bình thường, allele qui định lá răng cưa. Biết rằng tính trạng răng cưa ở lá là 1 tính trạng xấu. Đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen: 3 lá bình thường: 1 lá răng cưa. Hỏi độ xâm nhập bằng bao nhiêu? ộ xâm nhập = (1 lá răng cưa/ 4 lá).100% = 25% ập không hoàn toàn 8) Độ biểu hiện là gì? - Kiểu hình = kiểu gen + môi trường - Mỗi gen có một độ biểu hiện nhất định - Độ biểu hiện gen có thể được cố định hoặc thay đổi trong đời sống của cá thể. 9) Nhiễm sắc thể là gì? - Nhiễm sắc thể là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào bị ăn màu bằng chất nhuộm kiềm tính, được tập trung lại thành những sợi ngắn và có số lượng, hình dạng kích thước đặc trưng cho mỗi loài. Nhiễm sắc thể có khả năng tự nhân đôi, phân li hoặc tổ hợp ổn định qua các thế hệ. Nhiễm sắc thể có khả năng bị đột biến cấu trúc tạo ra những đặc trưng di truyền mới. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 3. 5 - Cấu tạo: ễm sắc thể của ty thể? - Lượng ty thể nằm trong tế bào trứng lớn hơn 1000 lần từ tinh trùng. ột biến gen thường truyền từ mẹ sang con. 10) Sự bất hoạt của nst X? - Bộ nhiễm sắc thể ở người là 46 nst. - Bộ nhiễm sắc thể người nữ: 44 nst + XX. - Bộ nhiễm sắc thể người nam: 44 nst + XY. - Sự biểu hiện gen trên mỗi nhiễm sắc thể X là khác nhau. - 1 nst X bị bất hoạt do methyl hóa cystonine. II. Phương pháp phân tích: 1) Cây phả hệ: Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 6 - Định nghĩa: thể hiện thông tin về 1 hoặc nhiều tính trạng trong 1 gia tộc. - Mục đích: nghiên cứu di truyền của tính trạng - Nguyên tắc: ế hệ thì cùng hàng ồng vẽ bên trái ố thế hệ: I, II, III, IV,… ố thành viên: 1,2,3,4,… Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 7 - Nhược điểm: ập thông tin ầy đủ, không chính xác. ộ xâm nhập không hoàn toàn ộ biểu hiện thay đổi - Thông tin thu được: ọng đối với di truyền liên kết ết quả thu được: trội/lặn, NST thường/NST giới tính. ấn di truyền.
  • 4. 2) Công cụ nghiên cứu di truyền tế bào: - Bản đồ NST, FISH. Hình : Bản đồ nhiễm sắc thể người Hình.1: FISH 3) Công nghệ di truyền phân tử: - Genomic - Proteomic - In vivo- in vitro - Bioinformatic - Protein 3D - Giải trình tự gien - PCR - Điện di - Kỹ thuật lai phân tử - Enzym cắt giới hạn Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 8 Phần 2: I. Các loại bệnh lí di truyền: - Hai nhóm theo cấp độ di truyền: ững bất thường nhiễm sắc thể (cấp độ tế bào): ất thường số lượng ất thường về cấu trúc ững bất thường về gien (cấp độ phân tử): ột biến làm thay đổi chức năng của một hoặc nhiều gien 1) Những thay đổi di truyền cấp độ tế bào: - Bệnh lí về nhiễm sắc thể - Bất thường về số lượng nhiễm sắc thể: ỡng bội: một bộ nhiễm sắc thể 2n = 46 (46 XX hay 46 XY) ội: tam bội (3n) và tứ bội (4n) hiếm ệch bội: lệch một hoặc vài chiếc nhiễm sắc thể so với 2n ễm. Hay gặp là hội chứng Down ễm. Hay gặp là hội chứng Turner - Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể: ằng: không tăng không giảm chất liệu di truyền, số lượng gien không thay đổi ển đoạn và đảo đoạn
  • 5. ằng: có tăng hoặc giảm chất liệu di truyền (mấ ậu quả lâm sàng ất đoạn, nhân đoạn, nhiễm sắc thể đầu, nhiễm sắc thể vòng, nhiễm sắc thể marker 2) Những thay đổi di truyền cấp độ phân tử: - Đột biến điểm: đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa, đột biến im lặng - Đột biến lệch khung - Đột biến giảm liều - Đột biến tăng chức năng - Bệnh về gien: ệnh đơn gien: liên quan đến 1 gien, di truyền theo qui luật Mendel ệnh lí đa yếu tố: tương tác của nhiều gien, tương tác với môi trường - Các cơ chế di truyền: ền trội nhiễm sắc thể thường ền lặn nhiễm sắc thể thường ền trội nhiễm sắc thể X ền lặn nhiễm sắc thể X ền liên kết nhiễm sắc thể Y Lặn: một biến đổi di truyền gây ra một kiểu hình nhân biết được khi ở trạng thái đồng hợp Sự bù trừ: alen bình thường có thể bù trù cho alen bệnh Thường là các gien enzyme Trội: một biến đổi di truyền gây ra một kiểu hình nhận biết được ngay khi ở trạng thái dị hợp hoặc đồng hợp II. Một số cơ chế di truyền đặc biệt: 1. Dấu ấn di truyền: - Dấu ấn di truyền là hiện tượng cùng 1 gien đột biến nhưng lại cho biểu hiện bệnh lí khác nhau, tùy vào nguồn gốc của alen đột biến nhận từ cha hay mẹ - Chỉ quan sát ở các loài có vù - Có hơn 90 gien ở người được bào cáo có chịu ảnh hưởng của dấu ấn di truyền Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 9 - Bệnh liên quan đến dấu ấn di truyền: Thể hai nhiễm đồng thân: ễm sắc thể cùng cặp đến từ hoặc mẹ ự cứu thể ba nhiễm hay đơn nhiễm Vi mất đoạn Đột biến ngay đúng gien chịu ảnh hưởng dấu ấn di truyền Ví dụ: hội chứng Prader-Willi hay Angelman: mất đoạn 15q11 ảnh hưởng phát triển trí tuệ và thể chất ếu gien từ cha gây hội chứng Prader-Willi: mất kiểm soát ăn uống, luôn có
  • 6. cảm giác đói ếu gien từ mẹ gây hội chứng Angelman: cười liên tục, vẻ mặt hạnh phúc và cử chỉ phấn khích 2. Sự bất hoạt nhiễm sắc thể X: - Mary Lyon (1961): ở nữ, một trong hai nhiễm sắc thể X bị bất hoạt (thông qua cơ chế di truyền cận gien: methyl hóa các Cytosine), chiếc nhiễm sắc thể X còn lại hoạt động phiên mã bình thường - Do đó: dù nữ có 2 nhiễm sắc thể X còn nam thì 1 nhưng hai phái lại không có sự khác biệt lớn về biểu hiện các gien trên nhiễm sắc thể X 3. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính: - Gien thuộc nhiễm sắc thể thường, khi biểu hiện có hiện tượng tương tác với hormone nam hoặc nữ ểu hiện có phần khác nhau tùy theo giới tính Ví dụ: gien quy định tật hói đầu, tật ngón tay ngắn,… di truyền kiểu trội ở nam nhưng kiểu lặn ở nữ - Một số tính trạng sinh dục thứ ở nam và nữ cũng là những tính trạng ảnh hưởng bởi giới Ví dụ: tính trạng tiết sữa chỉ được biểu hiện ở người nữ 4. Di truyền giả nhiễm sắc thể thường: - Nhiễm sắc thể X và Y trên thực tế vẫn có một phần tương đồng với nhau (phần này được gọi là giống nhiễm sắc thể thường) - Các gien nằm trên phần nhiễm sắc thể tương đồng di truyền theo cách được gọi là di truyền giả nhiễm sắc thể thường 5. Hội chứng gien liên tiếp: - Trên cùng 1 bệnh nhân: Xuất hiện đồng thời nhiều bệnh đơn gien Do sự ảnh hưởng đến nhiều gien lân cận nhau 6. Đột biến động của những đơn vị lặp: - Đơn vị thuộc 3 nucleotide thuộc nhóm các tiểu vệ tinh trong gien người. Gồm 3 bộ ba lặp lại nhiều lần: Bình thường: 5-30 lần - Những đặc tính lí hóa của protein bị thay đổi, dẫn đến tích tụ trong tế bào và cuối cùng gây chết tế bào - Dập tắt quá trình phiên mã do sự giải phóng đơn vị lặp trong vùng 5’UTR - Tạo thành tiền RNA dài bất thường, khó được xử lí đúng cách hoặc rối loạn chức năng RNA. Ví dụ: hội chứng NST X dễ gãy. Lặp lại CGG (>200) tăng methyl hóa của gien FMR1, ức chế sự biểu hiện của gien này Bệnh Huntington’s, lặp lại CAG (> 40) Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 7. 10 Bài 2: Rồi loạn nhiễm sắc thể I. Chỉ định xét nghiệm nhiễm sắc thể: - Máu: tế bào lympho - Nước ối: tế bào ối - Gai nhau (sinh thiết gai nhau) - Máu phụ nữ mang thai (3%-4% mang DNA của trẻ ật NIPS - Các mô khác II. Bất thường nhiễm sắc thể: - Bao gồm: ối loạn cấu trúc: liên quan đến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bao gồm các dạng sau: ễm sắc thể đều ển đoạn: tương hổ, hòa nhập tâm và không tương hổ. ảo đoạn: quanh tâm và ngoài tâm ặp đoạn hay còn gọi là nhân đoạn ất đoạn ầu đứt nối cầu (nhiễm sắc thể 2 tâm) ễm sắc thể vòng ối loạn số lượng: ệch bội: tăng bội thì sống sót, giảm bội thì thường chết trừ một số ngoại lệ như bệnh Turner ở nữ ội: gồm đa bộ lẻ và đa bộ chẵn - Một số bệnh phổ biến: (lát nhớ học kĩ từng loại bệnh này nha mọi người) Bộ nhiễm sắc thể Bệnh 46 XX nữ bình thường 46 XY nam bình thường 45 OX nữ bệnh Turner 46 XX del (7q) nữ mang gen trên nst số 7 bị mất 1 đoạn nhỏ 47 XX + 21 nữ bị bệnh Down 46 XY t(7:9)(p21.1:34.1) 48 XXYY 47 XYY bệnh Jacobs ở nam - Quá trình đột biến đa số xảy ra ở quá tạo phôi sau ấy là quá trình hình thành thai nhi Biểu đồ: Thụ (8-10 tuầ ần) ột biến chiếm 50% xảy thai, 0,65% sống sót được Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 11 A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể:
  • 8. I. Đa bội: - Tăng chẵn hoặc lẽ cả bộ: 3n, 4n,… - Nguyên nhân gây ra: hóa chất, yếu tố vật lí,… - Cơ chế hình thành: ự thụ tinh bất thường ự phân chia bất thường của hợp tử Ví dụ ợp tử không phân chia thành 2 tế bào) ợp tử phân chia thành 1 tế bào n và 1 tế ế bào n chết) 4 ự xâm nhập của tế bào cực vào hợp tử: tế bào cực sau khi được tạo ra không tiêu biến mà vẫn tồn tại. Khi hợp tử được hình thành tế bào cực xâm nhập vào hợp tử khi còn là 1 tế bào hoặc nhiều tế bào gây ra đội biến đa bội 3n hoặc thể khảm 3n và 2n Ví dụ: 2n (hợp tử) + n (tế bào cự ội lẻ) 2n (hợp tử ế bào cự ảm) - Hậu quả: ầu hết sảy thai tự nhiên. ột số tế bào gan là tam bội hoặc tứ bội ột số thể khảm thường gặp trong thăm khám: 46 XX/ 69 XXX 46 XX/ 69 XXY 46 XY/ 69 XXY 46 XY/ 69 XYY - Bệnh do đột biến tam bội: ần suất: -2% có thai lâm sàng ảy thai tự nhiên chiếm 20% ống 1/10000 ệnh: ặc trứng không hoàn tất trong quá trình giảm phân ụ tinh với một trứng: thường khi tinh trùng đã vào được trứng sẽ kích thích trứng tạo chất ngăn các tinh trùng khác tiến vào. Nhưng đôi khi trứng lại không tạo kịp khiến Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 12 2 tinh trùng đi vào trứng tạo ra hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 3n. Đây là trường hợp thường hay gặp nhất.
  • 9. ất thường về thai: ở đốt sống thần kinh (màng tủy và các dây thần kinh nằm ngoài da) ất thường về các chi: ngón 3 và 4 dính vào nhau ị rốn ậm phát triển, thiểu ối ất thường bánh nhau: nhau thai hóa nước ở miệng, tai to, ngón tay dính nhau II. Lệch bội: - Là sự tăng lên hoặc giảm nhiễm sắc thể - Thường gây sảy thai - Tăng bộ ể sống sót, giảm bộ ờng thai chết trừ một số trường hợp như hội chứng Turner. - Gây nhiều bệnh tật khác nhau, chậm phát triển - Nguyên nhân gây bệnh: Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 13 ối loạn chức năng tuyến giáp ễm phóng xạ ố mẹ lớn tuổi: mẹ bị rối loạn nst thường, bố bị rối loạn nst giới tính. - Cơ chế: ảm phân: đối với tinh trùng hoặc trứng, nhiễm sắc thể thường hoặc giới tính, ở giảm phân I hoặc II. ể khảm (thường xảy ra khi hợp tử nhân đôi) ễm sắc bị thất lạc ở kì sau - Gồm có các thể sau: ể không: 2n-2 ể đơn: 2n-1: thường gặp ở hội chứng Turner ể ba: 2n+1 hội chứng trisomy 13,16, 18, 21, XXX, XXY, XYY ể đa: 2n+2, 2n+3 ít gặp hơn - Trisomy 13, 18, 21 chiếm 9% sảy thai - Tam bội, trisomy 16 và Turner chiếm 50% sảy thai - 95% trẻ bị rối loạn nhiễm sắc thể: trisomy 13, 18, 21 và nhiễm sắc thể giới tính - Các bệnh lí: 1) Trisomy 21- Hội chứng Down: - Đặc điểm lâm sàng: đầu nhỏ, trán hẹp, gáy rộng và phẳng, mặt tròn, có mang nét bị trầm cảm, khe
  • 10. mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, gốc mũi tẹt, môi khô và dày, lưỡi dài dày nứt nẻ hay thè ra ngoài, tai nhỏ, thiểu sản đốt 2 ngón 5. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 14 - Nguyên nhân: ỗi giảm phân từ trứng hoặc tinh trùng, 94% là do noãn -4% là thể khảm ển đoạn - Tần suất mắc bệnh: 1/920 trẻ - Nguyên nhân khác: ố mẹ lớn tuổi ị nhiễm phóng xạ - Hậu quả của trẻ: ảm trương cơ lực: chậm đi, chậm bò ậm phát triển tâm thần, IQ= 25—> 50 ục kém phát triển ị tật bẩm sinh tim và ống tiêu hóa Rãnh khỉ ở 1 bên hoặc 2 bên lòng bàn tay -25% ổi thọ trung bình: 60 tuổi - Vẫn có thể có con bình thường 2) Trisomy 13- Hội chứng Patau: - Tần suất mang bệnh: 1/7000 - Lệch bội nhiễm sắc thể số 13 - 80% trường hợp bắt gặp là trisomy 13 thuần khiết: 47 XX or 47 XY + 13 - 20% trường hợp bắt gặp là trisomy 13 dạng khảm: 47 XX + 13/ 46 XX or 47 XY + 13/ 46 XY - Lâm sàng: ộng kinh một ngày ức môi chẻ vòm và thoát vị hoành ống khó do trào ngược dạ dày ồi và đi đứng được nhưng không thể bò được ắt gặp trường hợp não không phân thùy (không có mắt mũi miệng) Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 11. 15 3) Trisomy 18- Hội chứng Edwards: - Tần suất: 1/8000 – 1/4000 trẻ - Là trường hợp thứ 2 hay gặp nhất - 80% là trisomy thần khiết: 47 XX+ 18 hoặc 47 XY +18 - 10% là dạng thể khảm: 46XX/ 47XX + 18 46XY/ 47XY + 18 - 10% thường là dạng khép: 48 XXY + 18 thường gây thai lưu - Sống sót: từ 1 tuổi-21 tuổi - Lâm sàng: ới nhỏ ất thường nhỏ, bàn tay ở tư thế nắm chặt Bảng so sánh tỉ lệ mang thai và sống sót từ 1 tuổi trở xuống của trisomy 1318 và 21 Type of trisomy Incidence at birth Precent of conception that survive 1 year after birth 13 (Patau) 1/12.500-1/21.700 <5% 18 (Edward) 1/6.000-1/10.000 <5% 21 (Down) 1/800-1/826 85% 4) Hội chứng Klinefelter (XXY) - Tần suất mang bệnh: 1/500 trẻ nam - Do không phân li trong giảm phân: ½ từ cha, có các dạng sau: XY ết, khó sống) ết, khó sống) - Lâm sàng: ất thường, tỉ lệ bất thường: tay chân dài, thân ngắn, ngực rộng ật nhỏ ản tinh trùng ảm ham muốn tình hoặc do rối loạn tình dục ậm phát triển tâm thần Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 16
  • 12. - Điều trị: ế như testorterone ền sinh dục thứ phát ự tin ật độ xương, có con (thụ tinh nhân tạo) 5) Hội chứng Jacobs (XYY): - Lâm sàng: ầm vóc thấp ềm và lồi ều nốt ruồi ổ rộng ấp ềng ứ 4 ngắn 6) Hội chứng Turner (OX): - Tần suất bệnh: 1/5000 người - Do không phân li trong giảm phân - Lâm sàng: ếp gấp sau gáy dày ặc điểm sinh dục thứ phát Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 17 - Đa số các trường hợp bệnh nhân Turner ở thể khảm: (cực kì hiếm gặp) - Điều trị: ởng phát triền chiều cao ển sinh dục thứ phát, giảm loãng xương - Xác xuất mang con: 2-5% 7) Hội chứng siêu nữ (XXX): - Hình dạng cao, kinh không đều, chậm phát triển. - Có thể điều trị như trên
  • 13. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 18 B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: - Hay gặp hơn rối loạn số lượng nhiễm sắc thể - Có nhiều loại rối loạn khác nhau. Tuy nhiên, các kĩ thuật di truyền CGH array phát triển và rẻ hơn. - Cơ chế gây nên rối loạn cấu trúc nhiễm sắc thể: ự đứt gãy của nhiễm sắc thể ầu hết nối và hàn gắn lại như cũ. Tuy nhiên đôi lúc lại không hàn và gắn được - Tác nhân gây đột biến: ạ: tỉ lệ thuận với liều xạ ất: kìm hãm quá trình phân bào như chì, benzen, thủy ngân,… - Thời điểm dễ bị tác động nhất: ế bào: giai đoạn phân bào (thời gian ngắn). Các nhân tố hầu hết tác động trong giai đoạn gian kì (M). ộng nhiễm sắc thể ở giai đoạn trước hoặc sau khi nhân đôi: sai lệch nhiễm sắc thể, sai lệch nhiễm sắc tử. - Các kiểu sai lệch: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, nhiễm sắc thể đều, nhiễm sắc thể vòng, nhiễm sắc thể 2 tâm. I. Chuyển đoạn - Là hiện tượng trao đổi các đoạn đứt của các nhiễm sắc thể với nhau - Có 3 kiểu chuyển đoạn: ập tâm ổ ổ - Tuy không gây hậu quả nhưng lại gây vô sinh hoặc mang con bị sảy thai mãi mãi về sau. a) Chuyển động hòa nhập tâm: - Chỉ xảy ra với các nhiễm sắc thể tâm đầu - Hai nhiễm sắc thể bị đứt qua miền gần tâm. Các đoạn đứt chuyển đoạn cho nhau. Tạo nên một nhiễm sắc thể bất thường và 1 nhiễm sắc thể rất nhỏ. Tuy nhiên, nhiễm sắc thể nhỏ tiêu biến đi. Ví dụ: - Các cụm của kì giữa chỉ có 45 nhiễm sắc thể
  • 14. - Trong bộ nhiễm sắc thể thiếu 2 nhiễm sắc thể tâm đầu, thay vào đó là ễm sắc thể tâm giữa lớn hơn tương tự nhiễm sắc thể nhóm A ễm sắc thể tâm lệch tương tự các nhiễm sắc thể nhóm C - Biểu hiện: ểu hình bình thường Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 19 ể khả năng sinh con bất thường b) Đảo đoạn: - Bị đứt gãy 2 chỗ rồi quay 180 độ nối lại - Có 2 kiểu đảo đoạn: âm c) Lặp đoạn: - Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó tăng lên 2 hoặc 3 lần - Do sự trao đổi không tương đồng - Bao gồm: ặp đoạn thuận chiều Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 20 ặp đoạn đảo chiều d) Mất đoạn: - Mất 1 đoạn nào đó của nhiễm sắc thể - Do các cơ chế: ổi chéo không tương đồng giữa các nhiễm sắc thể ễm sắc thể bị đứt 1 hoặc nhiều đoạn ứt không tâm bị mất đi hoặc gắn vào nhiễm sắc thể khác. Phần mang tâm bị ngắn
  • 15. đi so với ban đâù - Mất đoạn cuối: ảy ra ở 1 nhánh, thì đoạn bị mất tiêu biến đi. Hình thái tương đối bình thương, chỉ ngắn đi so với ban đầu. ảy ra ở 2 nhánh, phần còn lại uốn cong lại với nhau tạo nên nhiễm sắc thể vòng (thường gặp ở nhiếm sắc thể số 13, 18, X) Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 21 - Mất đoạn giữa: ỗ giữa đứt xảy ra ở cùng 1 nhánh ạn nằm giữa ở 2 chỗ đứt bị tiêu biến đi ần còn lại gắn với nhau tạo thành nhiễm sắc thể mới - Các gen ở đoạn bị đứt: ỉ còn các alen đơn đọc ở đoạn còn lại trên nhiễn sắc thể nguyên vẹn ững gen lành hoặc bệnh có tính lặn ở đoạn đó sẽ biểu hiện dược tính chất của mình e) Nhiễm sắc thể đều: - Đầu ngắn của nhiễm sắc thể này ghép với đầu ngắn của nhiễm sắc thể kia, đầu dài nhiễm sắc thể kia gắn với đầu dài của nhiễm sắc thể này. - Trong phân bào đôi khi phần tâm nhiễm sắc thể lại phân chia theo chiều thẳng góc với chiều dọc của nhiễm sắc thể ạo thành 2 nhiễm sắc thể bất thường, có 2 nhánh đối xứng nhau hoàn toàn giống nhau về kích thước, hình dạng: nhiễm sắc thể đều ắn hoặc nhánh dài - Bệnh lí: ội chứng tiếng mèo kêu (mất đoạn nhiễm sắc thể số 5): ới sinh có tiếng khóc giống mèo kêu do dị dạng thanh quản. Rồi mất dần sau 6 tháng tuổi. ần số mắc bệnh: 1/50000 trẻ ố chết non: một số ca tuy sống sót được nhưng chậm phát triển tâm thần vận động - Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 16. 22 Lâm sàng: đầu nhỏ, mặt tròn, 2 mắt xa nhau có nếp quạt, hàm dưới nhỏ, giảm trương cơ lực, chậm phát triển tâm thần, thể chất, dị tật bẩm sinh tim, tai đóng thấp, dị dạng thanh quản ội chứng Geogre (mất đoạn nhỏ 22q11.2): ần suất: 1/4000 iễm sắc thể đồ: 46XX or 46XY del (22)(q11.2) -10% do di truyền, 90%-95% de novo ả năng 50% truyền alen bệnh cho các con ị tật bẩm sinh tim, bất thường vùng đầu mặt cổ, chậm phát triển tâm thần nhẹ IQ = 70-90, rối loạn phát triển xương, rối loạn miễn dịch (lympho T bất thường), dễ nhiễm trùng, khiếm khuyết hormon tăng trưởng, hạ cacli máu (50%) f) Nhiễm sắc thể 2 tâm: - Bị đứt gãy 2 chỗ: ần không tâm bị tiêu biến đi ần có tâm mới nối lại vớ ờng gặp khi bệnh nhân bị nhiễm xạ Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 23 C. Các kĩ thuật chuẩn đoán và hậu quả của bệnh: I. Hậu quả cho cá thể: - Hoạt động về thể chất và tinh thần: cơ thể thấp bé, thiểu năng - Hoạt động về chức năng của nhiều cơ quan và bộ phận khác nhau của cơ thể: dị tật bẩm sinh - Đối với cơ quan sinh dục: vô sinh hoặc dị dạng II. Hậu quả của các thế hệ sau: - Nếu là dạng bền vững, di truyền dược: mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, nhiễm sắc thể đều - Nếu là dạng không bền vững, khó di truyền được: nhiễm sắc thể không tâm, nhiễm sắc thể vòng, nhiềm sắc thể hai tâm. III. Các kĩ thuật chuẩn đoán: - FISH, MLPA, Karyotype, CGH array
  • 17. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 24 Bài 3: Bệnh đơn gien - Bệnh hiến: thalassemia, achondrodysplasia, hermophilia. - Khoảng 7000 bệnh đơn gien hiện tại đã được ghi nhận - Bệnh đơn gien nặng: Ảnh hưởng 1/300 trẻ sơ sinh ếm 7% tỉ lệ nhập viện - Thời gian biểu hiện bệnh: ậy thì ứa tuổi sinh sản (nghĩa là sau sinh, về già) - Khoảng 200 bệnh di truyền đơn gien liên quan đến ung thư, tiểu đường, đột quỵ, tim mạch. - Xác định nguyên nhân gây bệnh ảnh hưởng đến điều trị và tham vấn nguy cơ cho các thành viên trong gia đình I. Độ biểu hiện và mức độ biểu hiện: 1) Độ biểu hiện: - Xác suất đột biến có dấu hiệu lâm sàng - Có thể xảy ra trước sinh, sau sinh, dậy thì, sau lứa tuổi sinh sản. 2) Mức độ biểu hiện (mức phản ứng): - Khác nhau ở từng ngưới có cùng kiểu gien - Ví dụ: Bệnh u sợi thần kinh ộ biểu hiện: 100% ức biểu hiện: thay đổi rất rộng cùng thành viên trong gia đình mang đột biến Nhẹ Nặng Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 25 Rất nặng II. Tính trạng trội và lặn: 1) Di truyền trội nhiễm sắc thể thường:
  • 18. - Chiểm khoảng 50% bất thường di truyền tuân theo qui luật Mendel, xảy ra ở các gien cấu trúc - Thường hay gặp kiểu hình dị hợp - 1 số bệnh có tần số bệnh cao: ận đa nang: 1/1000 ở Mỹ ở Nam Phi - Số lượng mắc bệnh tăng và bệnh biểu hiện qua nhiều thế hệ - Ví dụ: Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ mắc bệnh (Aa) ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100% - Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ mắc bệnh (AA) ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100% - Bố mắc bệnh (AA) x Mẹ bình thường (aa) ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 100% - Bố mắc bệnh (Aa) x Mẹ mắc bệnh (Aa) ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 75%, con bình thường 25% - Bố bình thường (aa) x Mẹ bình thường (aa) ỉ lệ sinh con mắc bệnh là 0%, bình thường 100% - Tiêu chuẩn xác định: và nữ đều bình thường ền cho trai và gái như nhau Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 26 ả hệ phải có người mang gen bệnh - Một số bệnh điển hình: ận đa nang ạo xương bất hoạt ất sản sụn - Bệnh bất sản sụn (OMIM # 100800): ệnh hay gặp ời bị lùn ỉ lệ: 1/10000 trẻ ở Mĩ, 1/25 000 trên thế giới ột biến mới gây ra ột biến gen FGFR3, nhiễm sắc thể số 4 => gây bất thường hình thành sụn ắn, đầu to, mũi tẹt, trán vồ, cột sống ưỡn ờng
  • 19. ới người cùng bệnh => sinh con mang đồng hợp trội => chết sơ sinh ề ữ - Ảnh hưởng giới tính: nam nữ như nhau trừ trường hợp đột biến gen LCGR gây dậy thì sớm ở nữ còn nữ thì không 2) Di truyền lặn nhiễm sắc thể thường: - Mang cả 2 đột biến từ cha và mẹ, xảy ra ở các gien enzyme - Thường do gen đột biến gây giảm hoặc mất chức năng của enzyme - Xuất hiện ở kiểu đồng hợp lặn, tăng tỉ lệ ở hôn nhân cận huyết - Nam nữ như nhau trừ một số trường hợp như bất thường hấp thu Fe - Một số bệnh hay gặp: ạch tạng ồng cầu lưỡi liềm - Thalassemia (OMIM # 141900): ến tổng hợp chuỗi globin ể alpha: hay gặp nhất, tỉ lệ 50% Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 27 ể beta: hầu hết tập trung ở châu Phi, Địa Trung Hải, Biển Đông và châu Á. ệnh lí ồng hợp beta: gan to, phù -Thal/HbE: gan to, thiếu máu, gầy ế ết thai - Hồng cầu lưỡi liềm (OMIM # 603903): ỉ lệ: 1/5000-1/500 ột biến điể -globin): codon số 6 thay thế ể ồng cầu hình liềm ậu quả: hồng cầu di chuyển khó khăn, dồn cục, vỡ hàng loạt, thiếu máu, chậm phát triển ến chứng: teo lách, cơn biến chứng lách cấp, lách phồng to, bụng cứng ễm trùng: thường xuyên, viêm phổi (gây chết nhiều nhất) ối với cá thể: hội chứng ngược cấp, chậm lớn, chậm dậy thì, đột quỵ, sỏi mật, loét chân, suy đa cơ quan.
  • 20. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 28 III. Bệnh đơn gien nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X: - Phân bố gien khác nhau ở nam và nữ - Nhiễm sắc thể Y có rất ít gen - Có khoảng 300 gen ghi nhận có liên quan đến nhiễm sắc thể X 1) Di truyền trội liên kết nhiễm sắc thể giới tính: - Không truyền từ cha sang con trai. - Nếu cha bị bệnh, mẹ bình thường tất cả con gái bị bệnh và con trai không bệnh - Nữ bị dị hợp tử thường bao giờ cũng nhẹ hơn do gien bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể X bị bất hoạt - Kiểu biểu hiện bình thường không hoàn toàn - Nữ bị bệnh nhiều hơn - Bệnh còi xương thiếu photphate máu (OMIM # 307800) ỉ lệ: 1/20000 ột biến gien PHEX trên nhiễm sắc thể X ậu quả: ảm tái hấp thu photphate ở thận ếu photphate máu ối loạn hoạt động của các tạo cốt bào Triệu chứng: còi xương nặng, chân vòng kiềng, nhuyễn xương, chậm mọc răng, áp xe răng - Một số bệnh khác: động kinh và rối loạn nhân thức thì nữ bệnh, nam không bị bệnh; bệnh rett syndrome thì nữ sống, nam chết - Một số bệnh khác do chuyển đoạn X vàY 2) Di truyền lặn trên nhiễm sắc thể X: - Nam bị nhiều hơn nữ - Trong một số trường hợp nữ dị hợp tự có thể bị bệnh do bởi kiểu nhiễm sắc thể X nữ bị bất hoạt - Nếu ba bị bệnh tất cả con gái sẽ mang gen bệnh - Cha không truyền bệnh cho con trai - Nữ hiếm gặp hơn ở nam - Bệnh hay gặp: mù màu, máu khó đông, liệt cơ, rối loạn chuyển hóa Ure. - Bệnh máu khó đông (OMIM # 306700 or # 306900) ần suất: 1/5000 nam- 1/10000 nam ảy ra từ nhỏ ị va chạm không thể tự cầm máu được, có xu hướng hay tái phát ờng bị ổ máu tụ dưới da, ổ máu tụ trong cơ, khớp. ệu chứng bị bệnh rất nặng Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 21. 29 IV. Bệnh đơn gien nằm trên Y: - Cha trực tiếp truyền cho con trai. Chỉ có nam bị bệnh. V. Di truyền ti thể: - Ti thể cần thiết trong môi tế bào - Rối loạn chức năng ti thể sẽ ảnh hưởng đến nhiều mô khác - Hiện tại đã phát hiện nhiều hơn 100 đột biến - Bệnh ti thể thường ảnh hưởng lên hệ thần kinh, trung ương, cơ xương - Tần suất mắc: 1/6500 người - Thường là mẹ truyền sang con. Do ti thể mẹ tồn tại nhiều trong trứng trong tinh trùng ngược lại - Không có sự trao đổi chéo - Tuy nhiên độ biểu hiện khó tiên lượng do sự phân chia không đồng đều của ti thể về các tế bào. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 30 Bài 4: Di truyền đa yếu tố_Bệnh lí đa yếu tố Pgs.Ts.Bs. Trần Công Thoại Ts.Bs. Vũ Phi yên I. Định nghĩa: - Di truyền đa yếu tố là bệnh lí được hình thành từ sự tương tác phức tạp từ nhiều yếu tố di truyền (nền tảng) và môi trường. - Bệnh lí di truyền đa yếu tố có nghiên cứu dịch tễ lớn hơn, chiếm phần lớn. ầu hết các bệnh lí đều là kết quả của quá trình tương tác giữa yếu tố nội sinh (di truyền) và yếu tố ngoại sinh (môi trường). - Đặc điểm: ạng định tính: là những tính trạng có hoặc không. Ví dụ: tật thừa các ngón (thừa hay không thừa), nếp quạt góc mắt (có hay không),… Ngoài ra còn áp dụng với cây gia hệ ập bản đồ định vị các tính trạng đang nhiên cứu ối: khi nhiều bệnh lí xuất hiện cần trả lời là bệnh di truyền hay không di truyền hay chỉ là sự tăng tần suất ngẫu nhiên trên mẫu nhỏ hay do môi trường tác động không thể áp dụng phương pháp cây gia hệ để tìm bệnh vì tần suất quá nhỏ hoặc do đột biến mới,
  • 22. gia đình nhỏ đối. Công thứ ầ ấ ệ ọ à ườ ệ ầ ấ ệ â ố Bảng: yếu tố nguy cơ tương đố ị em ruột của người bệnh Bệ Tâm thần phân liệt 12 Tự kỉ 150 Tiểu đường loại 1 35 Bệnh Crohn 25 Bệnh đa xơ cứng 24 ạng định lượng: chiều cao, huyết áp, nồng độ cholesterol máu, đường huyết, chỉ số khối cơ thể. Thường sử dụng phân phố chuẩn (biểu đồ hình chuông hai đuôi) hay phân phố ộ tương quan và hệ số di truyền của 1 tính trạng Phân phố chuẩn hình chuông 2 đuôi: thông thường tính toàn ra khoảng 5% vượt ra giới hạn hình thường ệ số tương quan: là 1 chỉ số thống kê đo lường giữa hai số đo trên của 2 cá thể trong cùng 1 gia đình dao động từ -1 tới 1. Hệ số tương quan bằng 0 cho thấy 2 số đo trên hoàn toàn độc lập, hệ số dương thì giá trị tương quan giữa người bệnh và người thân cũng cao, hệ số tương quan âm cho thấy tính trạng giá trị của bệnh nhân càng cao thì giá trị tính trạng người thân càng thấp. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 31 Bảng hệ số tương quan r của vân tay Quan hệ Hệ số tương quan Hệ số tương quan mong đợi Sinh đôi đồng hợp tử Sinh đôi dị hợp tử Anh chị em ruộ Cha/mẹ Cha và mẹ 0. ệ số di truyền:
  • 23. Công thức: h2 = độ í ạ độ í ạ độ í ạ Bệnh do môi trường: dao động tính trạng DZ ~ MS Bệnh hoàn toàn do di truyền: dao động tính trạng MZ ~ 0 ỡng bệnh lí: Lưu ý: trong thực tế, các gia đình có thể là nền tảng đột biến riêng trên các gien đột biến liên quan đến bệnh lí cho nên xác định 1 gia đình có thể khác với những nghiên cứu trên diện rộng. Nguy cơ mắc bệnh của các thành viên khác trong gia đình tăng lên; với các gia đình có biểu hiện bệnh lí ở mức nặng có nhiều hơn 1 cá thể bị mắc bệnh; với các gia đình hôn nhân đồng huyết thống trong cộng đồng nhỏ tỉ lệ phân bố cao. II. Nghiên cứu các cặp song sinh: - Gồm: ứng (cùng tinh trùng hoặc khác tinh trùng) ứng ứng và song sinh cùng trứng khác tinh trùng là song sinh dị hợp tử (BZ) ứng cùng tinh trùng là song sinh cùng hợp tử (MZ) - Yếu tố môi trường là gần như giống nhau nhưng di truyền khác nhau: các cặp song sinh dị hợp tử - Yếu tố di truyền là hoàn toàn giống nhau nhưng yếu tố môi trường có thể khác nhau: các cặp song sinh cùng hợp tử. Nếu có 1 cá thể của cặp song sinh bị mắc bệnh di truyền thì cá thể kia 100% cũng mang bệnh di truyền (ví dụ như bệnh hồng cầu lưỡi liềm), nhưng dưới 100% thì có sự tác dộng của yếu tố di truyền (ví dụ bệnh tiểu đường loại 1, độ tương hợp trong sinh đôi dù là dị hợp tử hay đồng hợp tử ủa yếu tố môi trường là rất quan trọng) - Độ tương hợp bệnh trong cặp song sinh đồng hợp tử ự tác động của yếu tố môi trường. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 32 - Độ tương hợp bệnh của cặp song sinh đồng hợp tử > cặp song sinh dị hợp tử ự tác động của yếu tố di truyền Bảng: Độ tương hợp một số bệnh ở người Loại bệnh Độ tương hợp MZ (%) Độ tương hợp DZ (%) Đau tim (nam) 39 26 Đau tim (nữ) 44 14 Hen phế quản 47 24
  • 24. Động kinh 59 19 Viêm khớp dạng thấp 32 6 Bệnh đa xơ cứng 28 5 - Công thức tính hệ số di truyền: H = % ố ặ ươ ợ % ố ặ ươ ợ % % ố ặ ươ ợ ệ số di truyền; MZ: sinh đôi đồng hợp tử; DZ: sinh đôi dị hợp tử ế ệnh là do yếu tố di truyền quyết định ế ệnh là do yếu tố môi trường quyết định Mức độ tác động của môi trường sẽ được xác định theo công thức: C = 100% -H ụ: Dựa vào bảng trên và tính hệ số di truyền của bệnh động kinh H = (59%-19%)/(100%- -49% = 51% ệnh động kinh là do cả yếu tố di truyền và môi trường chi phối với mức độ tương đương nhau III. Nghiên cứu quần thể: - Nguồn gốc chung, rào cản địa lí: sống chung trong 1 địa lí. Ví dụ: bệnh hồng cầu lưỡi liềm nhiều ở người châu Phi,… - Xáo trộn, di cư: yếu tố di truyền và môi trường bị thay ddooiro IV. Chăm sóc bệnh nhân toàn diện: - Tầm soát : dựa vào kết quả nghiên cứu, kết quả kĩ thuật. Xác định 1 số gien gây bệnh (bệnh lí về ung thư,…) - Y học cá thể hóa - Dược di truyền: tìm ra 1 giải pháp điều trị. Xác nhận được những yếu tố liên quan để thuốc hay tác nhân điều trị đúng đích về điểm đó V. Một số loại bệnh: 1) Bệnh tiểu đường loại một: - Tần suất: 1/500 - Tự miễn (chống tế bào beta/tụ ừ máu không vào được tế bào để cung cấp năng lượng và lượng gluco tăng trong dịch ngoại bào là máu và nước tiể ến chứng ngắt tim, não thậ ổn thương vi mạch máu: tổn thương những mao mạch không hồi phục. - Đột biến ảnh hưởng chức năng của insuline - Chiếm 10% các bệnh tiểu đường, nhiều ở người da trắng - Hay xuất hiện ở người trẻ hơn do bất thường các tế bào beta/tụy,… - Triệu chứng lâm sàng: khát nước, tiểu thường xuyên, cảm thấy đói mặc dù ăn bình thường, da khô, mệt mỏi, giảm trọng lượng, mất cảm giác ở bàn chân, ngứa, buồn nôn hoặc ói mửa - Gien: INS, INSR, DRB1, DQB1, PTPN22 Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học
  • 25. 33 2) Bệnh Alzheimer: - Tỉ lệ: 1/200-1/100 - Là 1 loại bệnh thái hóa thần kinh - Lâm sàng: hay quên liên tục và tăng dần, khó khăn trong ngôn ngữ, tưởng tượng, suy nghĩ, thay đổi nhân cách,… - Yếu tố nguy cơ: tuổi cao, giới nam, có tiền sử gia đình - Gien: APP, PSEN1, PSEN 2, APOE - Do môi trường: phát bệnh trễ. Di truyền: sớm - Nguy cơ tương đối: 4-5 - Tương hợp MZ = 50%, tương hợp DZ = 18% Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 34 Bài 5: Đa hình-đột biến-tiến hóa Ts. Huỳnh Duy Thảo I. Đa hình: 1) Định nghĩa: - Sự xuất hiện của 2 hoặc nhiều kiểu hình khác biệt về mặt di truyền do các alen khác nhau của một gien tạo ra trong một quần thể. - Do các biến thể xuất hiện ảy ra một cách tự nhiên bên trong các gien ất lợi với các cá thể đa hình
  • 26. ất hiện với tần suất cao - Xảy ra bên trong các alen (của các gien) - Sản phẩm của cùng 1 gien => kiểu hình khác nhau (không gây bệnh) 2) Nguyên nhân gây ra sự đa hình: - Là do các đột biến. Chính các sự đột biến xảy ra trong các gien .Tuy nhiên các đột biến này không gây ra các bất thường (nhiễm sắc thể, gien, cấc sản phẩm củ 3) Phân loại: - Đa hình về mặt kiểu hình: do sự biểu hiện khác nhau của alen trên cùng 1 gien - Đa hình về mặt di truyền: nhiễm sắc thể, gien (tái sắp xếp trình tự gien), sản phẩm của gien ễm sắc thể: có 46 nhiễm sắc thể (23 cặp nst) có hình dạng khác nhau. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 35 ự tái sắp xếp lại các gien (sự sắp xếp các nucleotit SNP, chiều dài do các enzim cắt khác nhau RFLP, những trình tự lặp lại cặp ba mang tính đơn giản từ 20 trở xuống STR, trình tự lặp lại từ 20-200 cặp ba VNTR). ản phẩm gien: là sản phẩm protein được tạo ra từ cùng 1 gien nhưng do sự sắp xếp của các acid amin khác nhau dẫn đến các sản phẩm protein của cùng 1 gien khác nhau. Ví dụ ở các II. Đột biến: 1) Định nghĩa: - Là bất kì những thay đổi vĩnh viễn xảy ra trên trình tự của các base trên chuỗi DNA trong cơ thể sinh vật. ể không gây ra các bát thường (đa hình) ể gây ra các bệnh lí. ể làm thay đổi nhiều đặc tính của tế bào (nhu cầu dinh dưỡng, hình thái, biểu hiện gien,…) 2) Phân loại: a) Đột biến xảy ra trên các nucleotide đơn: - Đột biến im lặng: tuy thay đổi bộ ba nhưng không làm thay đổi trình tự, thành phần các acid amin do tính thái hóa. Kiểu đột biến này còn được gọi là đa hình - Đột biến nhầm nghĩa: thay đổi bộ ba làm thay đổi thành phần acid amin. Tạo ra 1 sản gien
  • 27. không đúng với ban đầu Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 36 - Đột biến vô nghĩa: làm cho xuất hiện bộ ba kế ều dài của chuỗi protein bị ngắ ản phẫm gien bị lỗi nặng hoặc không được tạo ra - Đột biến lệch khung: bị mất 1 nucleotide làm cho chuỗi gien bị dịch khung (dời lại 1 vị trí) có thể làm cho xuất hiện bộ ba kết thúc. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 37 - Ví dụ: bệnh rối loạn sắc tố ở da (nặng hoặc ung thư da) b) Đột biến mất đoạn DNA: - Do trao đổi đoạn không tương hỗ (trao đổi đoạn, trao đổ trình tự gien bị thay đổi - Do tác động của các yếu tố môi trường, hóa chất - Ví dụ: bệ -thalassemia là một ví dụ bệnh nổi tiếng về bệnh di truyền trong đó sự trao đổi chéo không đồng đều đa làm mất đi một hoặc nhiề -globin khỏi nhiễm sắc thể số 16. - Ví dụ: bệnh Cri-du-chat làm cho tẻ chậm phát triển trí tuệ, đầu teo, mắt rộng và giọng nói như tiếng mèo kêu (hội chứng tiếng mèo kêu) c) Đột biến do lặp lại các trinucleotides: - Xuất hiên ở vùng trình tự mã hóa gien - Xuất hiện ở vùng trình tự không mã hóa gien Những rối loạn lặp lại ở mức độ dịch mã Những rối loạn lặp lại chưa dịch mã Hungtington: (CAG)n Hội chứng đứt gãy X Bệnh teo cơ Loạn dưỡng cơ Friedreich’s ataxia (GAA)n
  • 28. d) Đột biến do splicing: - Do quá trình loại bỏ các intron và loại bỏ các exon - Đột biến xảy ra tại các vị trí ghép nối (splice sites) ảnh hưởng đến độ chính xác trong việc loại bỏ intron khỏi hnRNA trong quá trình xử lí phiên mã. - Hậu quả: ất đi các nucleotid khỏi exon liền kề Thêm các nucleotid của intron trong quá trình xử lí mRNA ất đi 1 exon trong quá trình ghép nối mRNA - Một số bệnh phổ biế -Thalassemia, Gaucher, Tay-Sachs (chèn nucleotid) III. Tiến hóa: 1) Thuyết tiến hóa của Drawim (1859): (chưa hiểu về đột biến và các định nghĩa di truyền) - Tất cả các sinh vật sống ngày nay có nguồn gốc tử các sinh vật sống trong quá khứ; - Các sinh vật sống trong thời kì trước khác biệt với sinh vật sống ngày nay; Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 38 - Các thay đổi là nhiều hơn hoặc ít dần; chỉ có những thay đổi nhỏ tại 1 thời điểm xác định; - Những thay đổi thường dẫn đến những cá thể dị biệt - Kết quả của các tất cả những thay đổi này là căn nguyên của tiến hóa 2) Gien tiến hóa bằng cách nhân đôi: 3) Gien tiến hóa bằng cách tái sắp xếp exon: - Do các gien nhảy (có thể vào các đoạ ổi). Hay gặp ở bắp. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 39 Bài 6: Di truyền ung thư A. Cơ sở di truyền ung thư Ts. Phạm Ngọc Khôi
  • 29. I. Những đặc tính chung của bệnh ung thư: - Ở nữ: ung thư vú lớn nhất. Do các độc không phân cực tan trong dung môi không phân cực là các mô mỡ ở - Ở nam: ung thư phổi cao nhất. Do việc nam giới thường xuyên hút thuốc lá. - Tuy nhiên khi xét chung thì ung thư phổi vẫn cao nhất giữa nam và nữ - Là bệnh lí đa yếu tố II. Phân biệt tế bào lành tính và tế bào ác tính: - Nhân tế bào ác tính (ung thư) có những hình dáng bị biến đổi, to hơn so với tế bào bình thường. - Tốc độ phân chia của tế bào ác tính (ung thư) phân chia 1 cách không có tổ chức, sắp xếp vô tổ chất - Tế bào ung thư đa dạng về kích thước và hình dạng - Tế bào ung thư không có những đặc điểm bình thường của tế bào bình thường III. Tiến trình việc hình thành khối u: Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 40 IV. Nguyên nhân hình thành khối u: - Phân bào bất bình thường - Tăng sinh bình thường nhưng các tế bào chết theo chu trình lại không chết mà vẫn tiếp tục sống - Kết hợp cả 2 tình huống trên (tăng phân bào, giảm chết theo chu trình) - Môi trường: ố ổi, ung thư bàng quang ất xơ, nhiều dầu và muố ực trang, ung thư dạ dày ế độ ăn giàu chất béo, ít chất xơ, nướn ến vụ, ung thư tụy, ung thư tuyến tiền liệt ốc lá + uống rượ ệng, ung thư cổ họng ấm mốc trên bánh mì hay sữa chua để ộc tố ển hóa thành aflatoxin-2,3-epoxide + guanin ỡ cấu trúc củ ứt gãy phân tử DNA ất có chứ ấp tính ớc bị nhiễm kim loại nặ y ung thư da - Vius gây ung thư:
  • 30. V. Tính di truyền (tính gia đình): - Nguyên nhân: đột biến của tinh trùng và trứng ở thế hệ trước ột biến ứng mang gien đột biến - Đặc điểm: nhiều khối u, hai bên cơ thể, xuất hiện sớm VI. Ung do đột biến mới: - Nguyên nhân: tiếp xúc với môi trường sinh số ột biến tế ột biến mới ễm không khí ễm nước ễm đất - Đặc điểm: một khối u, một bên cơ thể, xuất hiện trễ VII. Phân biệt khối u lành tính với khối u ác tính: - Dù đều là khối u lành tính hay ác tính đều có chung 1 cấu trúc mang tên là màng đáy. Màng đáy là màng ngăn cách giữa biểu mô và mô liên kết. ất cả các tế bào khối u đều nằm trong màng đáy. Chưa có khả năng tiết ra các enzym chọc thủng màng đáy để di căn sang các bộ phận khác ững tế bào khối u đã có khả năng chọc thủng màng đáy và di căn. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 41 Bảng phân loại theo đặc tính sinh học Bướu lành Bướu ác Biệt hóa Ít biệt hóa Hiếm có phân bào Thường có phân bào Phát triển châm Phát triển nhanh Không xâm nhập Xâm nhập Không phá hủy Phá hủy Có vỏ bọc Không có vỏ bọc Không tái phát Tái phát Không di căn Di căn Không ảnh hưởng lên cơ thể Ảnh hưởng lên cơ thể VIII. Quá trình di căn: - Đặc biệt: có chất tăng sinh mạch máu để tạo một mạch máu mới dẫn chất dinh dưỡng và máu đển các tế bào ung thư để di căn
  • 31. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 42 - Từ 1 tế bào bình thường bị đột biế ể ất hiện những đột biế phân bào không kiểm soát. Cứ như vậy cho tới khi biến thành các tế bào ác tính có khả năng di căng. IX. Các đặc điểm của ung thư: Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 43 1) Luôn phát triển, phân bào không kiểm soát: 2) Tế bào ung thư luôn lẩn tránh các cơ chế ức chế phát triển tế bào 3) Tế bào ung thư có khả năng tân sinh mạch máu: chất ức chế VECF 4) Xâm lấn và di căn tế bào 5) Thoát khỏi cơ chế sự chết tế bào 6) Phân bào không tổ chức, tồn tại mãi mãi 7) Tính ổn định và không ổn định 8) Tái sắp xếp lại các quá trình tạo năng lượng 9) Tế bào ung thư có khả năng trốn tránh miễn dịch 10) Viêm nhiễm X. Các dược phẩm phóng xạ trong điều trị: - Sơ đồ hóa vị trí tế bào khối u: 2-deoxy-2-[“F]-D-glucose (18F-FDG hay 18F-flurodeoxyglucose). - Kĩ thuật chẩn đoán hình ảnh: PET-CT B. Cơ chế phân tử của ung thư Ts. Phạm Ngọc Khôi I. Gien sinh ung thư: - Gien tiền sinh ung thư là 1 nhóm gien có lợi trong chu kì tế bào bởi vì nhóm gien này điều khiển
  • 32. quá trình tăng sinh và phát triển qua lần lược các chu kì tế bào 1 cách có trình tự (tế bào đi qua hia tế bào chất)). - Tuy nhiên, đôi lúc gien tiền sinh ung thư này bị đột biế ất kiểm soát quá trình tăng sinh và phát triển, phân bào nhanh và vô tổ chức ội) là nhóm gien đột biến từ nhóm gien tiền sinh ung thư (nhóm gien lặn) - Cơ chế đột biến thành gien ung thư: ột biến điể ất bình thườ ổ chức ếch đại gien vô tổ chức: từ ề ất bình thườ sinh vô tổ chức ển đoạn nhiễm sắc thể ất bình thườ ổ chức ấu trúc lại vị trí DNA (chèn gien do nhiễm virus có mirco DNA): siêu vi B hoặ phân chia vô tổ chức, không kiểm soát II. Gien ức chế khối u: - Tồn tại song song với các gien tiền sinh ung thư - Là các gien có lợi tế bào. Gồm 2 loại nhóm gien: ữ cổng: đứng chốt ở các cổng kiểm soát và tạo ra các protein đặc hiệu để kiểm soát Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 44 ảo vệ cơ thể không hình thành khối u ảo vệ: đóng vai trò trong liên kết tế ối tế bào thống nhất. Khi bị mất chức ỡ liên kết tế - Gien ức chế là nhóm gien lặn nhưng lạ ần có 2 đột biến thì mới thành gien khối u (gien trội) ểu hiện khi tăng biểu hiện của gien ung thư, giảm biểu hiện của gien ức chế khối u, chất chống khối u là chất chống sự biểu hiện của gien ung thư làm tăng sự biểu hiện của gien ức chế khối u. - Một số nhóm gien ức chế khối u phổ biến: ểm soát quá trình phiên và chết theo chu trình III. Nhóm bệnh RETINOBLASTOMA (u nguyên bào võng mạc): - Do đột biến trên gien ức chế khối u - Đột biến mất đoạn cánh dài trên nhiễm sắc thể số 13 - Mang tính gia đình
  • 33. IV. Philadelphia chromosome (ung thư máu mạn tính trong tủy): - Ung thư máu có 4 dạng chủ yếu: ủy ạn tính (kéo dài trong 1 thời gian dài) ấp tính (từ 2 -3 tuần) ạn tính tủy (do đột biến), ung thư máu cấp tính tủy, ung thư máu mạn tính lympho, ung thư máu cấp tính lympho - Do chuyển đoạn nhiễm sắc thể số 9 và 22 (đứt đoạn cân bằ ễm sắc thể 9 dài thêm 1 đọan (9q+) và nhiễm sắc thể số 22 ngắn đi 1 đoạn (22q-) hay còn gọi là nhiễm sắc thể Philadelphia. Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 45 - Protein lai là kết quả của sự gắn kết 2 gien khác nhau do quá trình chuyển đoạn: sản phẩm sinh ung BCR-ABL. - Hoạt chấ ể điều trị bệnh trên Cơ chế: nhái lại công thức của ATP gắn vào phức hợp Bcr- ắn photpho lên ệ ến hành quá trình ung thư máu được V. U lympho Burkitt (Burkitt’s lymphoma): - 1 bệnh liên quan đến ung thư bạch huyết, có dính đến vùng dịch tể của muỗi ở châu Phi - Chuyển đoạn có cân bằng giữa nhiễm sắc thể số - - Liên quan đến đột biến tế bào soma Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 46 Bài 7: Di truyền học quần thể I. Các loại bệnh: - Bệnh sốt rét - Bệnh sốt xuất huyết - Bệnh hồng cầu lưỡi liềm (di truyền)
  • 34. - Bệnh bạch tạng (di truyền) - Bệnh do virus Zika II. Định nghĩa: - Là môn học về di truyền, nghiên cứu ở mức độ quần thể - Mục tiêu nghiên cứu: ểu gien, kiểu hình của các cá thể, quần thể được duy trì và biến đổi như thế nào qua các thế hệ - Một công cụ nghiên cứu cho sự tiến hóa: những đột biến => biến đổi di truyền => thay đổi cấu trúc di truyền quần thể. ới môi trường => tồn tại với môi trường => diệt vong ự đa dạng sinh học trong quần thể - Alen: biến thể của một gien tại một vị trí trên NST - Kiểu gien: cấu trúc hay biến thể của một gien - Kiểu hình: bệnh, đặc biểm lâm sàng, chiều cao, cân nặng, màu sắc Ví dụ: AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng (trội không hoàn toàn) AA và Aa: hoa đỏ, aa: hoa trắng - Loài: là 1 nhóm các cá thể có thể giao phối và sinh sản - Quần thể: tập hợp của các cá thể cùng loài giao phối với nhau chia sẻ vốn gen chung - Vốn gien: là tập hợp tất cả các gien tất cả các locus của mọi cá thể trong quần thể - Sự di cư: sự di chuyển vào hoặc khỏi quần thể của các cá thể III. Định luật Hacdi-Weinberg: - Công thức quần thể đã cân bằng: p2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1 p là tần số A, q là tần số a - Ta lun có: p + q =1 ối với nhiễm sắc thể giới tính: p2 XAA + 2pq XAXa + q2 XaXa =1 (nữ) P XAY + q XaY =1 (nam) Tính alen của quần thể thông qua giới tính: ủa nam + p của nữ)/2 ủa nam + q của nữ)/2 ần thể nếu aa chết thì tần số alen a= q/(1+nq) với n là số thế hệ Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 47 Đối với quần thể di cư: tính p,q từng quần thể cộng lại rồi chia 2 Nếu quần thể chưa cân bằng thì tính tần số alen A= AA+ ½ Aa, a= aa + ½ aa - Điều kiện áp dụng cho Hacdi-Vanbec:
  • 35. ối ngẫy nhiên ố lớn, không có di truyền drift ột biến ọn lọc tự nhiên ự di nhập cư ự chọn lọc ủa các gien không có ưu thế chọn lọc hoặc bất lợi so với các gien khác ếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, đột biến, tự phối, di nhập cư - Tần số của các alen không bao giờ thay đổi từ thế này sang thế hệ khác - Về mặt thực tiễn: ợc tỉ lệ kiể ỉ lệ kiểu hình ợc kiểu gien => dự đoán tác động các đột biến có lợi hoặc hại - Về mặt lí luận: ải thích được trong tự nhiên có các quần thể tồn tại trong thời gian dài ến hóa, việc duy trì các đặc điểm đạt được mang ý nghĩa quang trọng, chứ không chỉ có sự phát sinh các đặc điểm mới có ý nghĩa - Ứng dụng: ần số kiểu gien trong quần thể IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến quần thể: - Di truyền Drift - Dòng chảy gien - Chọn lọc tự nhiên - Giao phối có chọn lọc - Đột biến 1) Di truyền Driftn (yếu tố ngẫu nhiên): - Là những thay đổi nhỏ xảy ra một cách ngẫu nhiên dẫn đến sự thay đổi vốn gien quần thể - Rất quan trọng đối với các quần thể nhỏ, có thể loại bỏ hoặc thay đổi tần số alen - Tạo ra những thay đổi về mặt tiến hóa, nhưng không dám đảm bảo rằng dân số mới thích nghi so với dân số gốc 2) Dòng chảy gien (di-nhập cư): - Sự di chuyển giữa các gien giữa các quần thể khác nhau - Xảy ra khi các cá thể di-nhập cư tạo ra thế hệ con trong quần thể mới - Cũng có thể xảy qua lai tạo - Làm tăng hoặc giảm sự đa dạng gien 3) Chọn lọc tự nhiên: - Khả năng sống và tồn tại của những cá thể riêng lẻ trong quần thể do những đặc điểm khác nhau. 4) Chọn lọc giao phối: - Xảy ra khi các cá thể có sở thích giao phối hơn là giao phối ngẫu nhiên với bất kì cá thể khác trong
  • 36. quần thể - Một số cách giao phối chọn lọc xảy ra: 1) Sự phân tầng theo địa vị, học thức, ngoại hình,… trong giao phối 2) Giao phối cận huyết, Có quan hệ về mặt huyết thống Chọn lựa kiểu hình 5) Đột biến: - Trường hợp alen trội biến thành alen lặn hoặc ngược lại - Thường xảy ra với tỉ lệ rất thấp: 10-6 -10-4 - Nhưng đóng góp quan trọng trong sự tiến hóa vì đây là cách mà alen được tạo ra Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 48 Bài 8: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH DI TRUYỀN I. Tiếp cận bệnh nhân: 1) Lí do đến khám: - Dị tật bẩm sinh - Chậm phát triển tâm thần, thể chất - Tiền sản - Bệnh lí mãn tính xuất hiện sớm - Từ 1 chuyên khoa khác chuyển đến (thường là nhi khoa và sản khoa) 2) Bệnh sử: - Định nghĩa: quá trình và diễn biến bệnh trước khi đến khám ời gian phát bệnh: ệu chứng ều trị trước đó 3) Tiền sử bệnh: - Những bệnh lí trước đó: ền sử ẽ cây phả hệ ệnh do alen trội hoặc alen lặn hoặc nhiễm sắc thể giới tính. Những yếu tố bệnh lí di truyền - Hạn chế: ồ côi cha mẹ ẹ không xác định được bệnh ột biến là đột biến mới
  • 37. - Tiền sử bản thân: thai ản khoa 4) Khám: - Khám toàn thân: ệu ều cao, cân nặng, vòng đầu, vòng một, tâm thần ển thể chất và tâm thần qua các giai đoạn ện các di truyền bệnh sử ền bệnh sử ản, mặt, mắt và ổ mắt, tai, mũi, miệng, cổ, ngực, bụng và các chi - Một số thuật ngữ: ị tật: khiếm khuyết cơ quan hay cơ thể do quá trình phát triển (nặng hoặc nhẹ) ị dạng: bất thường vị trí cơ quan do yếu tố cơ học hoặc do tử cung ối loạn: khiếm khuyết cơ quan hay cơ thể do yếu tố xen ec vào hay phá hủy quá trình phát trienr ạn sản: sự rối loạn sự tổ chức các tế bào trong mô - Phân loại dị tật: ội chứng: nhiều bất thường kết hợp và cos liên quan mặt bệnh học. Ví dụ: hội chứng Turner, hội chứng Jacobs, hội chứng siêu nữ,,… ỗi: một bất thường gây ra các bất thường khác. Ví dụ: Potter,… ất thường phát triển vùng: não không phân vùng ết hợp: Vacterl II. Xét nghiệm chẩn doán: 1) Cơ bản: - Sinh hóa - Huyết học Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 49
  • 38. - Miễn dịch - Hình ảnh: siêu âm, CT scan, MRI,… - Phân loại nguyên nhân dị tật bẩm sinh: ễm sắc thể: cấu trúc hoặc số lượng ột biến gen ếu tố ễm trùng, rượu, thuốc ối loạn trong gia đình Ví dụ: bệnh tim bẩm sinh ẹ bị nhiễm Rubella trong thai kì ột số thuốc dùng trong thai kì ẹ bị tiểu đường hoặc thiếu sắc tố ệnh lí di truyền: rối loạn số lượng NST ệnh lí đơn gien ộc: không tìm được nguyên nhân - Phân loại xét nghiệm di truyền: ền tế bào: Karyotype, FISH, CGH array ền phân tử: PCR, QF-FCR, Sequencing, Whole genome sequencing - Thực hiện xét nghiệm ấn trước xét nghiệm ản thông tin đồng thuận thực hiện xét nghiệm ấn xét nghiệm. - Khó khăn: ặp được người bệnh ết: bé mất không tìm được nguyên nhân ột biến mới: kì trước không làm chẩn đoán trước sinh ẩn đoán sai: đôi khi không phải đúng hội chứng đó mà chỉ có triệu chứng giống 2) Áp dụng chẩn đoán: - Tình huống lâm sàng: sản phụ 40 tuổi có thai 16 tuần được tư vấn gặp bác sĩ di truyền Lí do đến khám: thai 16 tuần, mẹ lớn tuổi Bệnh sử: quá trình khám thai bình thường, xét nghiệm, siêu âm trong giới hạn bình thường Tiền sử: ản thân: 1 lần sinh con nặng 3kg, bé khỏe mạnh phát triển bình thường ờng Xét nghiệm di truyền: chọc ối để làm nhiễm sắc thể đồ, NIPS - Chỉ định xét nghiệm chẩn đoán tiền sản: ền căn sinh con bị dị tật, rối loạn
  • 39. nhiễm sắc thể Mẹ lớn hơn 40 tuổi ệm sàng lọc bình thường ất thường ẹ mang các rối loạn về nhiễm sắc thể hay là người mang gen - Tình huống lâm sàng: 1 bé trai 6 tuổi đến khám vì không thể đọc và viết, nói chuyện chậm chạp Lí do đến khám: chậm phát triển thể chất Bệnh sử: bé nhận thức và đáp kém so với các bạn đồng trang lứa, không thể tham gia chơi chung với các bạn cùng lớp, chưa tự chăm sóc cho bản thân được. Tiền sử: ện tình trạng tương tự ản thân mẹ quá trình mang thai bình thương. Bé sinh thường, sau sang đến thời điểm hiện tại không bị chấn thương hay nhiễm trùng vùng sọ não Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 50 Khám: ề mặt, thể chất bình thường, các cơ quan khác bình thường ảng trắc nghiệm IQ: 50 điểm Xét nghiệm: ễm sắc thể đồ sequencing Các nguyên nhân thiểu năng trí tuệ: ớc sinh: ền: bất thường nhiễm sắc thể, rối loạn nhiễm sắc thể X, rối loạn nhiễm sắc thể thường lặn ếu tố gây bất thường phát triển hệ thần kinh trung ương: yếu tố quái thai, nhiễm trùng, phóng xạ ẩm sinh ếu oxy, chấn thương, xuất huyết nội sọ, nhiễm trùng ễm trùng hay bệnh lí ác tính của hệ thần kinh trung ương, suy dinh dưỡng, trầm cảm, xuất huyết
  • 40. III. Điều trị bệnh di truyền: - Tiếp cận bệnh nhân: ự sống ập xã hội - Các phương pháp điều trị: ẫu thuật sửa chữa ế enzyme, protein ốc ửa chữa gen ế bào gốc ều trị hỗ trợ - Thuốc - Điều trị gien - Hội chứng Down: ảo sát dị tật ợng cuộc sanh ệp trong thai kì nh ở nơi có phương tiện hỗ trợ thích hợp ều trị hỗ trợ và phẫu thuật các dị tật kèm theo ọc phát hiện sớm một số bệnh lí: ung thư máu, tăng sinh tủy, suy giáp bẩm sinh ều trị hỗ trợ: vật lí trị liệu, tâm lí, giáo dục đặc biệt - Áp dụng: Lâm sàng: một bé có cung mày cao, cầu mũi rộng, nếp quạt ở mí mắt, môi rông và mỏng, tai đóng thấp, có bìu bị tắt đôi, tay khèo Siêu âm: thiểu sạn thận 1 bên, thông liên nhĩ, tinh hoàn ẩn Xét nghiệm Karyotype: 46 XY rec(15)t(10;15)(q10:10)pat Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 51 Bài 9: Các kĩ thuật chẩn đoán di truyền Huỳnh Duy Thảo
  • 41. I. Chẩn đoán di truyền: - Xác định các đặc tính di truyền ịnh huyết thố - Di truyền ung thư - Các nguy cơ gây bệnh di truyền - Trong thụ tinh nhân tạo - Các đột biến trong bệnh di truyền đơn gien, đa gien II. Các kĩ thuật chẩn đoán di truyền: - Cytogenetic (tế ễm sắc thể - DNA (phân tử ự gien (DNA) - Metabolic (chuyể ản phẩm trực tiếp của gien (enzym, protein,…) III. Di truyền tế bào (cyctogenetic): - Nhiễm sắc thể đồ (Karyotyping) - Lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) - Nhuộm toàn bộ NST (chromosome painting) - Nhiệm sắc thể đồ quang phổ (Spectral Karyotype) - Comparative Genome Hybridisation (CGH) - Nhiễm sắc thể đồ (Karyotyping): - Là hình ảnh các nhiễm sắc thể có trong tế bào và các nhiễm sắc thể này sắp xếp dựa vào hình dạng, kích thước, tâm và band theo ISCN. - Danh pháp (ISCN): là danh pháp quốc t. Quy định cách đọc, ghi tên các nhiễm sắc thể và các bệnh liên quan ạng: nhiễm sắc thể: gồm có cánh (ngắn, dài), tâm động, telome (2 đầu mút nhiễm sắc thể). ớc: chia làm 7 nhóm A: 1,2,3 B: 4,5 D: 13,14,15 E: 16,17,18 F: 19,20 G: 21,22,Y Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 52 ỉ số tâm: tâm giữa, tâm gần giữa hay lệch giữa, tâm đầu ị trí band: band đậm, band nhạt
  • 42. Các loại band: Band G: DNA được xử lí bằng enzym + Giemsa Band R: DNA được xử lí bằng dung dịch muối + Giemsa Band C: nhuộm vùng heterochromatin (DNA lặp) Nhuộm NOR: nhuộm vùng hạch nhân (xác định gien ribosomal RNA) (nhuộm bạc) ố lượng nhiễm săc thể: có 22 cặp nst thường và 1 cặp nst giới tính (XX or XY) Số lượng nst: 46 Nhiễm sắc thể giới tính: XY Bản chất bất thường; nhiễm sắc thể bất thường: t(8;15) Điểm gãy: (p12;q23) - Ứng dụng nhiễm sắc thể đồ: số lượng nhiễm sắc thể, bất thường về cấu trúc - Cách làm nhiễm sắc thể đồ: ấy tế bào người bệnh (phải có nhân) ấ ế bào ạch tế bào (quay li tâm) ịch muối vào ỏ các tế ỡ ễm sắc thể trên kính hiển vi (hoặc dùng phân tích nst-metasystems) - Hạn chế: ộ phân giải band (giới hạn 2Mb) - Lai huỳnh quang tại chỗ (FISH): - Là kĩ thuật lai một mẫu dò DNA (nuceic acid) với một trình tự DNA đích). ện thêm, mất hay lặp đoạn nhiễm sắc thể đặc hiệu trên 1 nhiễm sắc thể hoặc liên quan đến nhiều nhiễm sắc thể. - Mẫu dò: là một loại nucleic acid mà ể được đánh dấu với nhiều loại maker khác nhau để cho phép định lượng hoặc định tính ẽ lai với 1 trình tự nucleic acid khác dựa trên nguyên tắc bắt cặp bổ sung - Các loại mẫu dò: locus, tâm động, đầu mút, nhuộm toàn bộ NST. - Lai mẫu dò và DNA: tăng nhiệt độ để 2 mạch DNA đứt ra, lấy 2 mạch xác định với mẫ phát quang bình thường, không phát quang là bất bình thường - Có thể thực hiện: ễm sắc thể ở metaphase ở tế bào gian kì ợc cố định ế bào đang nuôi cấy sống - Công thức: đọc kết quả như NST đồ - Ghi kết quả: như nhiễm sắc thể đồ nhưng phải xác định được nguồn gốc bất thường (từ mẹ hay
  • 43. cha Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 53 - Hạn chế ấy ặc hiệu cao: 100kb ổng quát toàn bộ nhiễm sắc thể ắc phục: nhuộm màu toàn bộ nhiễm sắc thể, nhiễm sắc thể đồ quang phổ - Nhuộm màu toàn bộ nhiễm sắc thể: - Dùng một bộ mồi huỳnh quang phủ kính toàn bộ 1 nhiễm sắc thể (hoặc vài NST thì dùng các màu huỳnh quang) - Nhiễm sắc thể đồ quang phổ: - Cùng với nguyên tắc nuộm màu NST nhưng sử dụng màu huỳnh quang khác nhau cho cả bộ nst - Khảo sát các trường hợp bất thường cấu trúc, số lượng liên quan nhiều cặp nst khác nhau 5) CGH: - Kĩ thuật lai để so sánh và đánh giá sự thay đổi trong các bản sao giữa 2 mẫu DNA - Dùng để pháy hiện vùng nsr được nhân lên hoặc mất đi - Thường dùng trong nghiên cứu ung thư (các bản sao là yếu tố gây ung thư) - Nghiên cứu di truyền lâm sàng (chẩn đoán các bất thường tái sắp xếp nhiễm sắc thể) - Hạn chế và tiềm năng: ứu toàn bộ gien mà không cần biết trước các biến đổi xảy ra trên nhiễm sắc thể ện các mất đoạn và lặp đoạn trong các DNA ện sự hiện diện của các gien được khuếch đại trong tế bào ug thư và lập bản đồ vị trí các gien ỉ phát hiện các bất thường nhiễm sắc hể không cân bằng ối với các bất thg NST cân bằng xảy ra do: recipocal, translocations, inversions hoặc ring chromosomes thì CGH không hiệu quả ảm độ nhạy do nhiễm giữa tế bào cần đánh giá và tế bào đối chứng Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 54 Bài 10: Tham vấn di truyền Nguyễn Phương Thảo - Phát triển từ thế kỉ thứ VII
  • 44. - Giảm thiểu tần suất mắc bệnh theo thời gian - Giảm thiểu gánh nặng cho gia đình và xã hội - Giảm chi phí điều trị - Tham vấn: giáo dục, thông tin, hướng dẫn và hỗ trợ ỉ định: - Mắc các bệnh di truyền - Tiền căn sinh con bị bệnh di truyền - Gia đình có 1 số bệnh lí di truyền - Tầm soát trước sinh bất thường - Mẹ lớn tuổi - Đồng huyết thống - Sảy thai liên tiếp - Hỗ trợ sinh sản - Tiếp xúc với các hóa chất gây quái thai, thuốc, rượu ẩn đoán bệnh di truyền - Xác định kiểu di truyền - Đánh giá nguy cơ bị mắc bệnh - Thông tin cho bệnh nhân về chẩn đoán và điều trị hiện tại và trong tương lai ỗ trợ bệnh nhân đưa ra quyết định phù hợp: - Cá nhân - Hoàn cảnh gia đình - Tôn giáo - Không có phản ứng tiêu cực với bệnh nhân ịnh nguy cơ tái phát: - Dựa vào cây gia hệ - Di truyền tự nhiên của bệnh ền đơn gien ột biến biểu hiện thay đổi ột biến loại mới ối loạn nhiễm sắc thể: số lượng, cấu trúc (mới, từ cha hoặc mẹ) - Tính nguy cơ sử dụng xác suất có điều kiện khi kiểu gien thay đổi Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 55
  • 45. Bài 11: Tầm soát và chẩn đoán trước sinh I. Định nghĩa: - Khoa học xác định các bệnh dị tật bẩm sinh, rối loạn phát triển, bất thường nhiễm sắc thể và các hội chứng di truyền của thai - Bao gồm các xét nghiệm sàng lọc, xét nghiệm chẩn đoán, xét nghiệm hỗ trợ và chuẩn đoán bất thường cấu trúc thai bằng siêu âm và các kĩ thuật hình ảnh khác - Cung cấp thông tin chính xác nhằm chẩn đoán, tiên lượng, đánh giá nguy cơ tái phát và đưa ra phương pháp điều trị thích hợp. II. Một số thuật ngữ: 1) Xét nghiệm tầm soát: - Không gây ảnh hưởng thai phụ - Không gây sảy thai rẻ tiền - Xác định một nhóm thai kì nguy cơ cao cần làm các xét nghiệm chẩn đoán xâm lấn: sinh thiết gai nhau, chọc ối, lấy máu cuống rốn. 2) Xét nghiệm chẩn đoán: - Nguy cơ sảy thai - Tỉ lệ âm tính giả rất thấp - Tỉ lệ dương tính giả rất thấp ệc có nên tiếp tục mang thai hay chấm dứt thai kì III. Xét nghiệm tầm soát: 1) Xét nghiệm 3 tháng đầu thai kì (Combine test): - Thai nhi: 11-13 tuần - Siêu âm: đo khoảng mờ vùng gáy - Xét nghiệ - Hiệu chỉnh: tuổi mẹ, chủng tộc, tiểu đường Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 56 2) Xét nghiệm 3 tháng giữa thai kì (Triple test): - Thai nhi: 15-20 tuần - Xét nghiệ
  • 46. - Hiệu chỉnh: tuổi mẹ, chủng tộc, số thai, tiểu đường 3) Một số chẩn đoán khác: a) Tế bào thai trong máu mẹ: - Từ 2-6 tế bào/ml ể gây cho mẹ bị những bệnh lí tự miễn: Lupus, viêm giáp, Hashimoto Ứng dụng trong chẩn đoán tiền sản gặp khó khăn - Khó khăn: ế bào ít ệt tế bào mẹ và tế bào con b) Cell-free Fetal DNA (NIPS) - Là các phân tử DNA của con trong máu mẹ, chết theo chu trình của tế bào trophoblast bánh nhau - Bắt đầu xuất hiện trong máu mẹ khi mang thai sau 7 tuần - Chiếm tỉ lệ 3%-6% DNA trong máu mẹ - Tỉ lệ ngày càng tăng theo độ tuổi của thai - Điểm đặc biệt: chỉ tồn tại vài phút trong máu mẹ
  • 47. - Chỉ định: ụ nữ lớn hơn 35 tuổi ấu hiệu bị lệch bội Tổ 1-Y2019B Đề cương ôn lí thuyết di truyền học 57 Tiền căn sinh thai bị trisomy 13, 18, 21 ẹ mang thai chuyển đoạn Robertsonian làm tăng nguy cơ sinh con mang trisomy 13 và 21 ệm sàng lọc nguy cơ cao - Hạn chế: ỉ lệ khảm bánh nhau nhưng Karyotype thai bình thường xác trong song thai ết quả âm tính nếu không đủ lượng DNA ( <4%) ệt được trisomy và chuyển đoạn cân bằng ện được triploidy c) Siêu âm: - Kết hợp với xét nghiệm sinh hóa - Tầm soát dị tật thai: 12,22,32 tuần - Theo dõi tăng trưởng thai nhi - Đánh giá bánh nhau, nước ối - Khảo sát các dấu chứng lệch bội d) Một số đánh giá hình ảnh khác: - MRI: cấu trúc não, thể tích phổi - CT scan IV. Xét nghiệm chẩn đoán: - Bao gồm: sinh thiết nhau thái, chọc ối, lấy máu cuống rốn. 1) Sinh thiết gai nhau: - Thời điểm thực hiện: 11-14 tuần - Nguy cơ thủ thuật: ảy thai: 1/400 ễm trùng: 0,5% - Xét nghiệm:
  • 48. ột biến gien - Chỉ định: ệm sàng lọc nguy cơ cao ất thường siêu âm Tiền căn rối loạn di truyền 2) Chọc ối: - Thời điểm: 15 tuần trở lên - Nguy cơ thủ thuật: ảy thai: 1/500 ễm trùng, rỉ ối: 0,1% - Xét nghiệm: ễm trùng - Chỉ định: ệm sàng lọc nguy cơ cao ất thường siêu âm ất thường tiền căn di truyền Tổ 1 Y2019B-Đề cương ôn tập di truyền y học 3) Lấy máu cuống rốn: - Thời điểm thực hiện thủ thuật: ộ bác sĩ ợc 17 tuần - Nguy cơ thủ thuật: ảy thai: 1,4% ất huyết dây rốn ất huyết bánh nhau - Xét nghiệm: ền ết đồ ễm trùng V. Phòng ngừa dị tật bẩm sinh: - Tầm soát và điều trị các bệnh lí nội khoa
  • 49. - Không uống rượu bia, hút thuốc - Sử dụng thuốc có kiểm soát - Sử dụng acid folid trước khia mang thai 3 tháng