BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM
Ky nang xay dung thang bang luong va che do khen thuong dai ngo trong dn ngay 13.14-4-2015
1. KỸ NĂNG
Xây dựng thang lương, bảng lương; quy
chế trả lương và chế độ khen thưởng
đãi ngộ trong doanh nghiệp
---------------
Thiết kế và trình bày: ThS. Hà Duy Hào
2. N I DUNGỘ
Phần I: Giới thiệu về hệ thống tiền lương trong doanh nghiệp
Tiền lương tối thiểu
Phụ cấp lương
Thang lương, bảng lương
Quy chế trả lương, thưởng
Phần II: Kỹ năng xây dựng thang, bảng lương và kỹ năng xây
dựng quy chế lương, thưởng, chế độ đãi ngộ trong doanh
nghiệp
Kỹ năng xây dựng thang, bảng lương
Kỹ năng xây dựng quy chế trả lương, thưởng, chế độ đãi
ngộ
3. I. TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂUI. TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
1. Mức lương tối thiểu chung:
a. Khái niệm
Mức lương tối thiểu chung được ấn định theo
giá sinh hoạt nhằm bảo đảm cho người lao
động làm công việc giản đơn nhất, trong điều
kiện lao động bình thường bù đắp sức lao
động giải đơn và một phần tích luỹ để tái sản
xuất mở rộng.
4. b. Căn cứ xác định tiền lương tối thiểu
Hệ thống nhu cầu tối thiểu cho người lao động và
gia đình họ.
Khả năng chi trả của các doanh nghiệp
Trình độ phát triển, mức sống và khả năng của
nền kinh tế.
Mục tiêu phát triển kinh tế trong từng thời kỳ.
5. Ví dụ:
Để bù đắp hao phí sức lao động giản đơn trong điều kiện lao động bình thường,
theo tính toán của các chuên gia đối với lao động Việt Nam cần một lượng tiêu hao
về lương thực thực phẩm bù đắp năng lượng hao phí ở mức tối thiểu là 2.300
Kcalo/ngày, cộng với chi phí phi lương thực thực phẩm bằng 55% chi cho cá nhân
và chi phí nuôi con bằng 70% chi phí cho cá nhân.
Theo cách tính trên thì tại thời điểm 1993 mức sông tối thiểu là 315.000đ/tháng và
thời điểm 1/1/2009 mức sống tối thiểu là 930.000đ/tháng.
Mức lương tối thiểu ban hành là 120.000 đồng/tháng (12/1993) và mức lương tối
thiểu vùng áp dụng từ 1/01/2009 gồm 4 mức:
1. Mức 800.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng I.
2. Mức 740.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng II.
3. Mức 690.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng III.
4. Mức 650.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các
địa bàn thuộc vùng IV.
6. I. Tiền lương tối thiểu
* Đối với khu vực HC – SN và LLVT: 1050.000 đ/thg
(NĐ 31/2012/NĐ – CP ngày 12/04/2012)
* Đối với khu vực SXKD: áp dụng mức lương tối thiểu vùng
(NĐ 103/2012/NĐ – CP ngày 4/12/2012- hiệu lực từ ngày
20/01/2013):
Vùng I: 2.350.000 đồng/tháng
Vùng II: 2.100.000 đồng/tháng
Vùng III: 1.800.000 đồng/tháng
Vùng IV: 1.650.000 đồng/tháng
* Đối với doanh nghiệp Nhà nước (ND 28/2010/NĐ-CP ngày
25/03/2010): được phép điều chỉnh tiền lương tối thiểu cao nhất không
quá 2,1 lần hoặc 2,7 lần so với mức lương tối thiểu chung để tính đơn
giá tiền lương.
7. II. PHỤ CẤP LƯƠNG
Các chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định:Các chế độ phụ cấp lương do Nhà nước quy định:
PC chức vụ lãnh đạoPC chức vụ lãnh đạo (NĐ 205/2004/NĐ – CP ngày 14/12/2004)(NĐ 205/2004/NĐ – CP ngày 14/12/2004)
PC khu vựcPC khu vực ((TTLT số 11/2005/TTLT – BNV – BLĐTBXH – BTCTTLT số 11/2005/TTLT – BNV – BLĐTBXH – BTC
ngày 5/1/2005)ngày 5/1/2005)
PC thu hútPC thu hút (TTLT số 10/2005/TTLT – BNV – BLĐTBXH – BTC(TTLT số 10/2005/TTLT – BNV – BLĐTBXH – BTC
ngày 5/1/2005)ngày 5/1/2005)
PC lưu độngPC lưu động (TT 05/2005/ TT – BLĐTBXH ngày 5/1/2005)(TT 05/2005/ TT – BLĐTBXH ngày 5/1/2005)
PC độc hại, nguy hiểmPC độc hại, nguy hiểm (TT 04/2005/TT – BLĐTBXH)(TT 04/2005/TT – BLĐTBXH)
PC trách nhiệm công việcPC trách nhiệm công việc (TT 03/2005/TT – BLĐTBXH ngày(TT 03/2005/TT – BLĐTBXH ngày
05/01/2004)05/01/2004)
8. Cách tính trả các chế độ phụ lương do Nhà
nước quy định
PC chức vụ lãnh đạo
= x
(Hệ số PCCVLĐ quy định cụ thể cho từng chức danh
theo hạng doanh nghiệp,theo quy định tại nghị đinh
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004)
Phô cÊp chøc vô
L·nh ®¹o
HÖ sè phô cÊp
Chøc vô l·nh ®¹o
TLmin
9. (3) PC khu vực
PCKV = HSPCKV x MLmin
(HSPCKV Có 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0)
(4) Phụ cấp thu hút
PCTH = MLngach bậc hiện hưởng x Tỷ lệ % được hưởng
(20%, 30%, 50% và 70%)
(5) Phụ cấp lưu động
PCLuu động = HSPCLĐ x MLmin
(3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6)
(6) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
PCĐH = HSPCĐH x MLmin
(4 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4)
(7) Phụ cấp trách nhiệm công việc
PCTNCV = HSPCTN x MLmin
(4 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,5)
10. III. THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
1. Thang lương
Kết cấu của thang lương
- Nhóm mức lương
- Số bậc lương
- Hệ số lương (mức lương)
- Bội số lương
11. VÍ DỤ VỀ THANG LƯƠNG
TT
NHOÙM MÖÙC
LÖÔNG
BAÄC
I II III IV V VI VII
1 Nhoùm I 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
2 Nhoùm II 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
3 Nhoùm III 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90
Trích thang lương A1 nhóm ngành xây dựng cơ bản; vật liệu xây dựng;
sành sứ thuỷ tinh (nhóm ngành 8)
12. III. THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
2. Bảng lương
Kết cấu của bảng lương
- Chức danh nghề nghiệp
- Số bậc lương
- Hệ số lương (mức lương)
- Bội số lương
15. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANG, BẢNG LƯƠNG
Cơ sở thoả thuận tiền lương, ký HĐLĐ
Cơ sở để nâng lương cho người lao động
Cơ sở để xác định quỹ tiền lương kế hoạch
Cơ sở để khoán quỹ lương
Cơ sở để xây dựng quy chế trả lương
Đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước
VAI TRÒ CỦA THANG, BẢNG LƯƠNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
16. Phần II. Phương pháp xây dựng thang, bảng lương
và quy chế trả lương
I. Phương pháp xây dựng thang, bảng lương
1. Nguyên tắc xây dựng thang, bảng lương
2. Phương pháp xây dựng thang, bảng lương
Phương pháp 1: Xây dựng thang lương theo mức độ phức
tạp và điều kiện lao động
Phương pháp 2: Xây dựng bảng lương theo phương pháp
đánh giá giá trị công việc
II. Xây dựng quy chế trả lương trong doanh nghiệp
1. Những vấn đề cơ bản về quy chế trả lương
2. Xây dựng quy chế trả lương
17. 1. Nguyên tắc xây dưng thang lương bảng lương,
phụ cấp lương trong doanh nghiệp (tiếp).
- Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ
phức tạp quả lý, cấp bậc công việc đòi hỏi, khoảng cách
giũa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích
nâng cao trình độ, tích luỹ kinh nghiệm; mức chênh lệch ít
nhất là 5%.
- ML của người làm công việc trong điều kiện lao động
NNĐH phải cao hơn ít nhất là 5% so với mức lương của
người lao động là việc trong ĐKBT.
- Mức lương trả cho người LĐ làm công việc yêu cầu phải
có trình độ đào tạo phải cao hơn mức lương thấp nhất
của công ty ít nhất là 7%.
18. Cơ sở để xây dựng thang lương, bảng lương
- Căn cứ vào mức tiền lương bình quân trên
thị trường của lao động cùng ngành nghề với
doanh nghiệp;
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng lao động và
khả năng cung ứng lao động trên thị trường
theo yêu cầu của doanh nghiệp;
- Căn cứ vào khả năng tài chính và khả năng
chi trả của doanh doanh nghiệp.
19. 2. CÁC PH NG PHÁP XÂY D NG THANGƯƠ Ự2. CÁC PH NG PHÁP XÂY D NG THANGƯƠ Ự
L NG, B NG L NGƯƠ Ả ƯƠL NG, B NG L NGƯƠ Ả ƯƠ
Phương pháp 1: Xây dựng thang, bảng lương
theo mức độ phức tạp và điều kiện lao động.
Phương pháp 2: Xây dựng bảng lương theo
phương pháp đánh giá giá trị công việc.
25. Ví dụ
Kb7 = 4,5
Kb1 = 1,1
a = (4,5: 1,1)1/6
= 1,2646
Kb2 = 1,1 x 1,2646 = 1,39
Kb3 = 1,39 x 1,2646 = 1,76
Kb4 = 1,76 x 1,2646 = 2,22
Kb5 = 2,22 x 1,2646 = 2,81
Kb6 = 2,81 x 1,2646 = 3,55
Kb7 = 3,55 x 1,2646 = 4,50
26. Ví dụ xác định bội số phức tập LĐ và hệ số phức tập LĐ bậc 1
Nghề X của một công ty được xếp thành các nhóm công việc từ
thấp đến cao. Ở nhóm công việc thấp nhất công ty quy định như
sau:
- Để đào tạo trở thành công nhân của nghề bắt buộc người đó phải có
bằng tốt nghiệp phổ thông trung học phổ thông. Sau thời gian đào
tạo 6 tháng liên tục cả lý thuyết và thực hành tại cơ sở người thợ
học nghề đã nắm được các kiến thức cơ bản của nghề (bậc một).
- Để đạt được bậc 2 người thợ này phải mất 12 tháng nữa học tập liên
tục cả lý thuyết và thực hành. Sau đó thi lý thuyết và thực hành nếu
đạt các quy định của bậc 2 thì được công nhận là công nhân bậc 2.
- Từ bậc 2 lên bậc 3 phải có thời gian tích luỹ kinh nghiệm là 36
tháng và sau đó phải có 30 ngày học lý thuyết, mỗi ngày học lý
thuyết phải có 2 ngày thực hành kèm theo. Để đạt bậc 3 phải thi cả
lý thuyết và thực hành theo quy định.
27. (tiếp ví dụ)
- Từ bậc 3 lên bậc 4 phải có thời gian tích luỹ kinh
nghiệm là 36 tháng và phải có 3 tháng học cả lý
thuyết và thực hành. Để đạt bậc 4 phải thi cả lý
thuyết và thực hành theo quy định.
- Từ bậc 4 lên bậc 5 (bậc cao nhất của nhóm công
việc này) phải có thời gian tích luỹ kinh nghiệm là
36 tháng và phải có 90 ngày cả học lý thuyết và
thực hành. Để đạt bậc 5 phải thi cả lý thuyết và
thực hành theo quy định.
Dựa vào quy định trên anh (chị) hãy xác định bội
số phức tạp và hệ số lương bậc 1 của nhóm công
việc trên.
28. H ng d n tính Kbn và kb1ướ ẫ
T1 = 12 năm
T2 = 6 tháng + 12 tháng + 3 tháng + 3 tháng + 3 tháng = 27
tháng = 2,25 năm
T3 = 36 tháng + 36 tháng + 36 tháng = 108 tháng = 9 năm
T0 = 9,5
Kbn = (1x12 + 1,74 x 2,25 + 0,83 x 9)/9,5 = 2,46
Kb1 = (12x1 + 1,74x0,5 + 0,83x0)/9.5 = 1,35
29. Bước 3: Xác định hệ số điều kiện lao động
HSL = HÖ sè FTL§ x HÖ sè §KL§
Có thể sử dụng các quy định của Nhà nước:
Mức độ nặng nhọc bậc 1: Hệ số 1,000
Mức độ nặng nhọc - độc hại bậc 2: Hệ số 1,082
Mức độ nặng nhọc - độc hại bậc 3: Hệ số 1,164
Mức độ nặng nhọc - độc hại bậc 4: Hệ số 1,246
Mức độ nặng nhọc - độc hại bậc 5: Hệ số 1,328
Mức độ nặng nhọc - độc hại bậc 6: Hệ số 1,410
34. Phương pháp 2: Xây dựng bảng lương theo
phương pháp đánh giá giá trị công việc
Bước 1: Xác định hệ thống chức danh công việc
Bước 2: Xác định hệ thống các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến mức lương
của từng chức danh công việc
Bước 3: Xác định các yếu tố trong mỗi yếu tố ảnh hưởng đến mức
lương.
Bước 4: Xác định tỷ trọng điểm của từng nhóm yếu tố, yếu tố
Bước 5: Xác định mức độ đánh giá trong từng yếu tố.
Bước 6: Đánh giá điểm theo từng yêú tố và tính tổng điểm cho từng
chức danh công việc
Bước 7: Thiết lập thang lương
52. II. QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG
I. Khái niệm, nội dung quy chế lương
II. Xây dựng quy chế lương
III. Một số nội dung cụ thể
của quy chế lương
NỘI DUNG
53. 1. Khái niệm quy chế lương
Là văn bản quy định các nội dung, nguyên tắc,
phương pháp hình thành, sử dụng và phân phối
quỹ tiền lương trong cơ quan, doanh nghiệp nhằm
đảm bảo tính công bằng và tạo động lực trong trả
lương.
54. Phần 4: Tổ chức thực hiện
Phần 3: Phân phối quỹ tiền lương
Phần 2: Quỹ tiền lương và
sử dụng quỹ tiền lương
Phần 1: Những quy định chung
2. Nội
dung
quy
chế
lương
Phần 5: Điều khoản thi hành
55. II. Xây dựng quy chế lương
1.2 Nguyên tắc xây
dựng quy chế
lương
- Công khai, dân chủ
- Phân phối theo lao
động
- Trả theo việc và kết
quả lao động
- QTL được phân
phối trực tiếp cho
người lao động
1.1 Căn cứ xây
dựng quy chế
lương
- Luật
- Văn bản dưới
luật
- Đặc điểm, tình
hình của DN
- Thoả ước lao
động tập thể
1. Căn cứ và nguyên tắc
xây dựng quy chế lương
56. 2. Trình tự, thủ tục xây dựng QCL
Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp
phân phối nguồn để trả lương
Bước 2: Xác định nguồn và phương pháp
phân phối nguồn để trả lương
Bước 3: Xây dựng bản thảo và lấy ý kiến dân chủBước 3: Xây dựng bản thảo và lấy ý kiến dân chủ
Bước 4: Hoàn thiện quy chế lươngBước 4: Hoàn thiện quy chế lương
Bước 5: Xét duyệt và ban hành quy chế lươngBước 5: Xét duyệt và ban hành quy chế lương
Bước 6: Tổ chức thực hiện quy chế lươngBước 6: Tổ chức thực hiện quy chế lương
Bước 1: Công tác chuẩn bịBước 1: Công tác chuẩn bị
Bước 7: Đăng ký quy chế lươngBước 7: Đăng ký quy chế lương
57. III. Một số nội dung cụ thể của quy chế lương
1 2 3
Xác định nguồn
hình thành quỹ
tiền lương và quỹ
lương thực hiện
Sử dụng tổng
quỹ tiền lương
Phân phối quỹ
tiền lương cho
người lao động
58. - Xác định nguồn hình thành quỹ tiền
lương
F = Fđg + Fbs + Fnđg + Fdp
F: Tổng nguồn để trả lương của doanh nghiệp
Fđg: Quỹ tiền lương theo đơn giá
Fbs: Quỹ tiền lương bổ sung
Fnđg: Quỹ tiền lương từ các hoạt động khác ngoài
đơn giá được giao
Fdp: Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyển
sang.
59. Xác định đơn giá tổng hợp (Vđg)
[ L®b x TLmincty x (Hcb + Hpc) + V®t ]
x 12
V®g =
--------------------------------------------------------------------
ΣTkh hoÆc ΣTkh - ΣCkh (cha cã l¬ng)
hoÆc Pkh
(1) Vđg tính trên tổng doanh thu (ΣTkh )
(2) Vđg tính trên tổng doanh thu - Tổng chi phí chưa có
lương (ΣTkh - ΣCkh (cha cã l¬ng)
(3) Vđg tính trên lợi nhuận (Pkh)
Vdt: Quỹ lương của bộ phận chuyên trách đoàn thể do
60. Xác đ nh Fđgị
Fđg = Vđg x Q
Trong đó Q là sản lượng có đơn vị tính theo
đơn vị tính của đơn giá
61. 2. Sử dụng tổng quỹ tiền lương
Áp dụng đối với DNNNÁp dụng đối với DNNN
Fc =
Ft + Fsp + Fk
Fdp
Fkt
Fkk
62. 3. Lựa chọn hình thức và chế độ trả lương
3.1. Hình thức trả lương thời gian
Căn cứ:
Mức lương cấp bậc trong thang, bảng lương
Ngày làm việc thức tế
Công thức
(MLCB+ PC nếu có)
TLTG = ---------------------------- x NLVTT
NCD
64. 3.2. Hình thức trả lương sản phẩm
3.2.1. Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp cá nhân
TLSP = ĐGSPx QTT
Trong đó: ĐGSp là đơn giá sản phẩm
hoặc
SL
CBCV
M
PCL
DG
+
= tgCBCV M)PCL(G§ +=
65. 3.2. Hình thức trả lương sản phẩm
3.2.2. ChÕ ®é tr¶ l¬ng s¶n phÈm tËp thÓ
* §¬n gi¸ s¶n phÈm tËp thÓ :
HoÆc
*TiÒn l¬ng s¶n PhÈm tËp thÓ:
TLsptt = §Gtt x Qtt
TG
n
1i
CBCVtt xM)PCL(G§ ∑
=
+=
SL
n
1i
CBCV
tt
M
)PCL(
G§
∑
=
+
=
70. 2. ChÕ ®é tr¶ l¬ng cho nh÷ng ngµy nghØ theo
quy ®Þnh
NghØ lÔ
NghØ phÐp:
NghØ viÖc riªng cã l¬ng
TÊt c¶ nh÷ng ngµy nghØ trªn ngêi lao ®éng ®îc hëng ®ñ l
¬ng kÓ c¶ phô cÊp nÕu cã.
TiÒn l¬ng cña nh÷ng ngµy nghØ trªn ®îc tÝnh nh
sau:
TLL,T,P,VR = MLngµy (kÓ c¶ PC nÕu cã)* sè ngµy nghØ(L,T,P, R)
71. 3. Tr¶ l¬ng khi lµm thªm
Trêng hîp hëng l¬ng thêi gian
- Trêng hîp kh«ng ®îc nghØ bï:
= x x
(Tû lÖ % ®îc hëng lµ: 150%; 200% vµ 300%)
- Trêng hîp ®îc nghØ bï:
- = x x
(Tû lÖ % ®îc hëng lµ 50%, 100%, 200%)
TiÒn l¬ng
Lµm thªm
MLngµy
(KÓ c¶ PC nÕu cã)
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè ngµy
Lµm thªm
TiÒn l¬ng
Lµm thªm
MLngµy
(KÓ c¶ PC nÕu cã)
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè ngµy
Lµm thªm
72. Trêng hîp ngêi lao ®éng lµm thªm vµo ban
®ªm
Kh«ng ®îc nghØ bï:
= x x x
§îc nghØ bï:
= -
TiÒn l¬ng lµm ®ªm
= x x
TLlµm thªm
Ban ®ªm
MLngµy
(KÓ c¶ PC nÕu cã)
(1+ %PCL§)
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè ngµy LTB§
TLlµm thªm
Ban ®ªm
(nghØ bï)
TLlµm thªm
Ban ®ªm
TL Ban ngµy
TiÒn l¬ng
Lµm ®ªm
MLngµy
(KÓ c¶ PC nÕu cã)
(1+ % PCL§) Sè ngµy lµm ®ªm
73. Trêng hîp lµm thªm hëng l¬ng s¶n
phÈm
= x x
Lµm thªm ban ®ªm:
= x x x
(%PCL§ >=30%)
Lµm ®ªm:
= x x
TLlµm thªm §GC§
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè SP
lµm thªm
TLlµm thªm
Ban ®ªm
§GC§ (1+ %PCL§)
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè SP LTB§
TLlµm ®ªm §GC§
(1+ %PCL§) Sè SP B§
74. 4. C¸ch tÝnh tr¶ l¬ng khi lµm ra s¶n phÈm
xÊu
Nguyªn t¾c tr¶:
Quy ®Þnh:
C«ng thøc tÝnh TLSPxÊu(qu¸ tû lÖ cho phÐp):
= x x
TLSP xÊu
§GSP
Tû lÖ %
®îc hëng
Sè SP xÊu
vît qu¸ tû lÖ
Cho phÐp
75. TÝnh thö
Bµi 1
Chị Thanh là công nhân bậc 5/6 với hệ số lương là 3,54 được giao làm
công việc X bậc 4/6 hệ số lương 2,82. Mức sản lượng được giao 25 sản
phẩm/ca. Sản lượng thực tế nghiệm thu 600 sản phẩm. Trong tháng ngoài
công việc hưởng lương sản phẩm chị Thanh còn làm công việc khác hưởng
lương thời gian là 4 ngày, 2 ngày làm thêm vào chủ nhật đã nghỉ bù 1 ngày,
có 2 ngày ngừng việc (trong đó 1 ngày ngừng việc do lỗi của người sử dụng
lao động và 1 ngày ngừng việc do lỗi của chị Thanh). Hãy tính thu nhập
tháng cho chị Thanh. Biết:
- Doanh nghiệp đóng ở địa bàn có phụ cấp khu vực 0,2.
- Công việc chị Thanh đang làm có phụ cấp độc hại 0,4.
- Tiền lương tối thiểu 1.400.000 đồng/tháng; chế độ làm việc 26 ngày công
chế độ tháng.
78. Làm bài 2
(2,65 + 2,22 + 1,86)x1400.000
ĐGsptt = ----------------------------------------- = 20.132,479 (đ/sp)
26 x 18
TLsptt = 20.132,479 x 445 = 8.958.952 (đồng)
Chia lương:
8.950.952
TLsp Dung = ---------------------------------------- x 2,65 x 20 =3.222.829 (đ)
(2,65x20 + 2,22x24+ 1,86x22)
TLsp Thanh = 2.818597 (đ)
TLsp Hằng = 2.164.733 (đ)
2,65 x 1.400.000
TLtg Dung = -------------------------- x 4 = 570.769 (đ)
26
2,65 x 1400.000
TLNV = --------------------------- x 85% x 1 = 121.288 (đ)
26
TN = 3.914.886 đồng
79. TÝnh thö
Bµi 3
Anh Tuấn là công nhân bậc 4/6 có hệ số lương là 2,82 làm công
việc bậc 5/6 hệ số lương 3,46 với Mtg= 25 phút/sp. Trong tháng anh
Tuấn đã hoàn thành một khối lượng sản phẩm gồm 364 sản phẩm
tốt và 36 sản phẩm xấu, tỷ lệ sản phẩm xấu cho phép là 4%, quá tỷ
lệ sản phẩm xấu cho phép được trả 75% đơn giá. Ngoài ra, trong
tháng anh Tuấn còn làm công việc khác hưởng lương thời gian 5
ngày (trong đó có 1 ngày làm thêm vào ngày lễ; 2 ngày làm vào ca
đêm, hưởng phụ cấp đêm là 34%); 1 ngày ngừng việc do lỗi của
người sử dụng lao động; 2 ngày đi nghe phổ biến sáng kiến cải tiến
kỹ thuật.
Hãy tính thu nhập tháng cho anh Tuấn. Biết rằng:
- Công việc hưởng lương thời gian có phụ cấp độc hại hệ số 0,1.
- Mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Doanh nghiệp áp dụng 25 ngày công chế độ tháng.
80. 4. Phương pháp phân phối tiền lương hiệu quả
Trả lương vừa
theo hệ số lương
trong thang bảng
lương mà Nhà
nước ban hành
(TL1i) vừa theo
kết quả lao động
cuối cùng (TL2i).
Trả lương theo
công việc được
giao, không phụ
thuộc vào hệ số
lương trong thang
bảng lương mà
Nhà nước ban
hành
4.1 Đối với lao động
trả lương thời gian
81. Tiền lương của người thứ i (TLi)
Căn cứ để tính trả lương
2)Mức độ hoàn
thành công việc(hi)
3)Ngày công thực
tế làm việc (ni)
1) Hệ số lương
chức danh
82. Tiền lương của người thứ i (TLi)
TLi =
Ft = Fc – (Fsp + Fk)
htii
1i
htiii
t
KHnx
KHn
F
im
∑=
83. Trong đó:
TLi : Tiền lương của người thứ i
Ft: Quỹ tiền lương của bộ phận làm lương thời gian
ni: Ngày công thực tế của người thứ i
Khti: Hệ số hoàn thành công việc trong tháng của
người lao động i
Hi: Hệ số lương chức danh của người lao động i.
84. Cách 2: Trả lương vừa theo hệ số lương trong thang bảng
lương do Nhà nước ban hành (TL1i) vừa theo kết quả lao động
cuối cùng (TL2i).
TLi = TL1i + TL2i
Căn cứ để tính trả lương
Kết quả lao động
cuối cùng (cách 1)
Hệ số lương theo quy
định của Nhà nước
85. Trong đó:
TL1i = ni x MLngày
TL2i =
Fcd =
htiiim
1i
htiii
t
KHnx
KHn
FcdF
∑=
−
∑=
m
i 1
1iTL
86. Các bước tiến hành xác định Ki
6
bước
Xây dựng bảng điểm
Xác định bội số tiền lương
Xác định hệ số
tiền lương Ki
Xác định TLi
Phân nhóm chức
danh theo cấp trình độ
Thống kê các chức
danh công việc
87. Bài t pậ
Tại một doanh nghiệp thực hiện khoán quỹ
tiền lương cho từng phòng (bộ phận), tổng
quỹ lương khoán cho bộ phận A trong tháng
là 100.705.000 đồng. Số liệu cụ thể trong
tháng như sau:
94. Trong đó:
Fsp: Quỹ lương sản phẩm của tập thể
Hi: Hệ số lương của người thứ i
Khti: Hệ số đóng góp để hoàn thành công việc của người thứ i
Khti = Trong đó:
j: Là chỉ tiêu đánh giá cho điểm mức độ đóng góp để hoàn thành
công việc
: Tổng số điểm đánh giá cho người thứ i theo các chỉ tiêu j;
: Tổng số điểm đánh giá mức độ đóng góp của người
thấp nhất trong tập thể theo các chỉ tiêu j.
∑
∑
=
=
n
1j
1
ij
dminj
d
n
j
∑=
n
j 1
ijd
∑=
n
j 1
dminj
95. B ng các ph ng án hi đã đ c xác đ nhả ươ ượ ị
s nẵPhương án Loại A Loại B Loại C Chênh lệch
max-min
1 2,0 1,5 1 100%
2 1,8 1,4 1 80%
3 1,7 1,4 1 70%
4 1,6 1,4 1 60%
5 1,5 1,3 1 50%
6 1,4 1,2 1 40%
7 1,3 1,2 1 30%
8 1,2 1,1 1 20%
9 1,1 1,05 1 10%
96. Các bước tiến hành chia lương sản phẩm tập
thể
Bước 1Bước 1
Xác định các chức danh công việc
trong tập thể
Bước 2Bước 2
Xác định HSL theo quy định của Nhà
nước hoặc HSLcbcv và ngày công (ni)
Bước 3Bước 3
Xác định mức độ đóng góp để
hoàn thành công việc (hi hoặc di)
Bước 4Bước 4
Xác định TLi theo
cách 1 hoặc cách 2
98. Đáp án: TLsp =
Số TT Công nhân ni x Khti x
Kbi
TLi (đồng)
1. Bậc 2/7 29,03
2. Bậc 3/7 67,392
3. Bậc 4/7 61,2
4. Bậc 4/7 92,82
5. Bậc 5/7 109,564
6. Bậc 5/7 90,3
(450,306)
99. Phương pháp xác định hệ số hoàn thành công
việc trong tháng của người lao động i(Khti)
Bíc 1: X¸c ®Þnh nh÷ng tiªu chÝ ®¸nh gi¸
møc ®é tham gia c«ng viÖc cho ngêi lao
®éng.
Bước 2: Xác định thang điểm của từng tiêu chí
Bíc 3: X¸c ®Þnh ®iÓm cña tõng ngêi lao
®éng (tËp thÓ lao ®éng) theo tõng tiªu chÝ
vµ tæng sè ®iÓm
Bước 4. Xác định hệ số Khti
100. Bíc 1: X¸c ®Þnh nh÷ng tiªu chÝ ®¸nh gi¸ møc ®é tham
gia c«ng viÖc cho ngêi lao ®éng.
(1) Ch tiêu v m c đ hoàn thành công vi c và nhi m v đ cỉ ề ứ ộ ệ ệ ụ ượ
giao
-Hệ số hoàn thành mức
-Tỷ lệ sản phẩm đạt yêu
cầu chất lượng
-Tỷ lệ sản phẩm đạt loại
I (loại A)
-Tỷ lệ sản phẩm hỏng
-….
-Số đầu công việc được
giao đã hoàn thành tốt
-Số đầu công việc chưa
hoàn thành đúng hạn và
mức độ ảnh hưởng của nó
đến công việc chung
-Tinh thần trách nhiệm
trong công việc
- …
Công nhân sản xuất
ra sản phẩm
Cán bộ nhân viên
101. (2) Chỉ tiêu về sáng kiến cải tiến
Có sáng kiến cải tiến kỹ thuật và mức độ làm lợi từ sáng kiến cải
tiến kỹ thuật đó
Có ý tưởng có tính khả thi trong cải tiến chất lượng mẫu mã
hàng hoá,mở rộng thị trường…
Có sáng kiến tiết kiệm nguyên vật liệu và khả năng tiết kiệm
nguyên vật liệu do sáng kiến mang lại
Có sáng kiến trong tổ chức, quản lý sử dụng lao động tạo bầu
không khí tâm lý thuận lợi, nâng cao sức khoẻ, cải thiện điều
kiện làm việc
Có ý tưởng mới định hướng phát triển cơ quan doanh nghiệp
….
102. (3) Chỉ tiêu về khả năng tổ chức thực hiện công việc (áp
dụng với vị trí quản lý, chuyên gia)
Mức độ phối kết hợp của các cá nhân và nhóm thuộc quyền quản
lý trong thực hiện công việc
Ý kiến đánh giá của người quản lý về cách làm việc và giao tiếp
của người lao động đó
Ý kiến đánh giá của các cá nhân, đơn vị khác về cách làm việc và
giao tiếp của người lao động đó
Mức độ huy động nhân lực trong việc thực hiện công việc của đơn
vị
…
103. (4) Tinh thần tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành
nhiệm vụ của người vắng mặt
Có tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp
Mức độ giúp đỡ đồng nghiệp
Giúp đỡ đồng nghiệp hoàn thành công việc trong thời gian nghỉ
ốm, bệnh tật,…
104. (5) Thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động
Mức độ đảm bảo thời gian chế độ
Số lần vi phạm kỷ luật lao động và mức độ vi phạm
Khả năng thu hút người khác thực hiện kỷ luật lao động
Vi phạm tiết lộ bí mật kinh doanh
Vi phạm bảo quản chứng từ sổ sách
Vi phạm an toàn lao động
105. (6) Một số tiêu chí khác
Tinh thần trách nhiệm trong công việc
Thâm niên công tác tại cơ quan, doanh
nghiệp
Trách nhiệm vật chất đối với phương tiện,
công cụ làm việc
106. Cơ sở để lựa chọn tiêu chí trả lương, trả thưởng
Công tác trả lương,
trả thưởng hiện hành
Đặc điểm tổ chức,
kỹ thuật và lao động
Truyền thống văn hoá
của cơ quan, doanh nghiệp
Quy định pháp luật
về tiền lương
Ý đồ của ban
(người) lãnh đạo
Định hướng phát triển
của cơ quan, doanh nghiệp
Cơ sở lựaCơ sở lựa
chọn tiêu chíchọn tiêu chí
107. Bài tập xác định tiêu chí
Hãy xác định 5 tiêu chí
cho công nhân sản xuất
sản phẩm tập thể?
Hãy xác định 5 tiêu chí
cho công nhân sản xuất
sản phẩm trực tiếp cá
nhân?
108. Ví dụ (1)
Tiêu chí cho công nhân sản xuất sản phẩm
trực tiếp cá nhân
TC1: Đảm bảo số và chất lượng sản phẩm theo
ĐMLĐ và bản quy định chất lượng
TC2: Đảm bảo an toàn lao động
TC3: Tuân thủ định mức tiêu hao vật tư
TC4: Sáng kiến cải tiến kỹ thuật
TC5: Tuân thủ các nội quy của doanh nghiệp
109. B c 2:ướ Xác định thang điểm của từng tiêu chí
Cách 1
LLựa chọn thang điểmựa chọn thang điểm HHệ số tiêu chí chuẩn = 1ệ số tiêu chí chuẩn = 1
HHệ số này có thểệ số này có thể
cao hơn, thấp hơncao hơn, thấp hơn
tiêu chí chuẩntiêu chí chuẩn
Xác định mức độ
quan trọng của
tiêu chí
Xác định tiêu
chí chuẩn
Xác định hệ số
cho các tiêu
chí còn lại
110. Ví dụ minh hoạ (2 c1)
Tiêu chí Hệ số Đ cn i Điểm quy đổi cn i
TC 1 3 9 27
TC 2 1 8 8
TC 3 2 5 10
TC 4 2 10 20
TC 5 1 7 7
111. B c 2:ướ Xác định thang điểm của từng tiêu chí
Cách 2
KhKhông sử dụngông sử dụng HHệ số tiêu chí chuẩnệ số tiêu chí chuẩn
và thang điểm thống nhấtvà thang điểm thống nhất
Xác định mức độ
quan trọng của
tiêu chí
Xác định thang
điểm cho từng
tiêu chí
113. B c 2:ướ Xác định thang điểm của từng tiêu chí
Cách 3
ChChọn tổng điểm cho toàn doanh nghiệpọn tổng điểm cho toàn doanh nghiệp
Xác định mức độ
quan trọng của
tiêu chí
Xác định thang
điểm cho từng
tiêu chí
Xác định tỷ trọng
điểm cho từng
tiêu chí
Lượng hoá
chi tiết từng
tiêu chí
114. Ví dụ minh hoạ (2 c3)
chọn tổng điểm là 100
Tiêu chí
Tỷ trọng
điểm (%)
Điểm của
từng tiêu chí
Điểm chi tiết
của từng
tiêu chí
TC 1 50 50
TC 2 10 10
TC 3 15 15
TC 4 15 15
TC 5 10 10
115. Ví dụ: Điểm chi tiết của từng tiêu chí
TC 1: - Hoàn thành mức từ 100% trở lên và 100% sản phẩm sản xuất
ra đạt loại tốt đạt 50 điểm
- Đạt mức từ 85% đến dưới 100% và 100% sản phẩm sản xuất ra
đạt loại tốt đạt 40 điểm
- Đạt mức từ 70% đến dưới 85% và 100% sản phẩm sản xuất ra
đạt loại tốt đạt 30 điểm
- Đạt mức từ 50% đến dưới 70% và 100% sản phẩm sản xuất ra
đạt loại tốt đạt 20 điểm
- Đạt mức từ 50% không xét
…
TC 5: - Không vi phạm đạt 10 điểm
- Vi phạm từ 1 đến 2 lần: 5 điểm
- Vi phạm từ 3 lần trở lên: 0 điểm
117. Bước 4. Xác định hệ số hoàn thành công việc trong
tháng của người lao động i (Khti)
Hạng A : Điểm 90 -100 -> Hi = 1,2
Hạng B : Điểm 70 - 89 -> Hi = 1,0
Hạng C: Điểm 50 – 69 -> Hi = 0,8
Hạng KK: Điểm dưới 50 -> Hi = 0,5