SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
LUẬN VĂN:
Thực tế công tác kế toántiền lương
và các khoản trích theo tiền lương tại
Công ty TNHH trình việt anh
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
Lời mở đầu
Sự chuyển đổi trong cơ chế kinh tế cùng với chính sách mở cửa của Nhà nước một
mặt tạo được cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, là sự cạnh
tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế trong các Doanh nghiệp. Muốn hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, đảm bảo cho các cho các Doanh nghiệp Nhà nước phát triển thì công
tác quản lý trong các Doanh nghiệp cần được coi trọng.
Công tác quản lý thực sự là một công việc đảm bảo quan trọng trong mỗi Doanh
nghiệp, là công cụ đắc lực giúp cho Doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh của
mình và đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể. Để làm được điều đó thì người quản lý phả
lắm vững về nhân công, nguyên vật liệu, giá thành, tài sản cố định….Từ đó đề ra những
phương án kinh doanh thích hợp hiệu quả nhất.
Chương I:
Các vấn đề chung về tiền lương
và các khoản trích theo tiền lương
1.1. Vai trò của lao động quản lý sản xuất kinh doanh và tiền
lương * Khái niệm về lao động
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người tác động vào tự nhiên nhằm
tạo ra giá trị sử dụng nhất định.
- Vai trò của lao động quý trình sản xuất kinh doanh:
+ Vai trò trong lao động đối với tư liệu sản xuất mà họ đang sử dụng như thế nào.
Điều đó quyết định đến báo cáo của các loại quan hệ lao động xã hội.
+ Trong quá trình lao động con người có một quan hệ tự nhiên, mặt khác lại có
quan hệ với nhau để tạo cơ sở vật chất cho xã hội.
+ Nó là động lực để phát triển tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
+ Lao động tạo ra nguồn thu nhập không chỉ trong khu vực Nước nhà mà còn trong
các khu vực tư nhân, cá thể ngoài quốc doanh, trong các gia đình…Ngoài ra lao động còn
có vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh các chế độ chính sách của Nhà nước luôn
bảo vệ quyền lợi của người lao động được biểu hiện cụ thể bằng luật lao động, chế độ
tiền lương, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ.
1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân loại lao động theo thời gian lao động
+ Lao động thường xuyên trong doanh cách
+ Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ
- Phân loại lao động trong quá trình sản
xuất + Lao động trực tiếp sản xuất
+ Lao động gián tiếp sản xuất
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp
+ Lao độngthực hiện các chức năng sản xuất +
Lao động thực hiện các chức năng bán hàng +
Lao động thực hiện các chức năng quản lý
1.3. ý nghĩa tác dụng công tác quản lý lao động để tổ chức lao động
- Đối với doanh nghiệp: Là chỉ sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về việc làm,
tiền lương và các chế độ đối với người lao động.
- Đối với người lao động: Phải chấp hành các nội quy, các quy chế và chấp hành sự
phân công của các tổ chức người lao động.
1.4. Các khái niệm và ý nghĩa tiềnlương và các khoản tríchtheo lương.
1.4.1. Các khái niệm
- Khái niệm về tiền lương.
+ Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp cho
người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh
nghiệp.
+ Mặt khác tiền lương là bộ phận cấm thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo
nên tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận của thu
nhập. Kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Khái niệm các khoản chi theo lương
+ BHXH: Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT. (ốm
đau, thai sản…). Các quỹ này được hình thành một phần do người lao động đóng góp,
phần còn lại thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số liệu
cấp bậc, hệ số chênh lệch, bảo lưu trích BHXH 20% (trong đó có 15% người lao động
đóng góp 5%, người lao động góp trừ vào thu nhập hàng tháng).
BHXH là một trong những nội dung quan trọng, là chính sách xã hội mà Nhà nước
bảo đảm trước pháp luật cho mỗi người dân nói chung và người lao động nói riêng.
BHXH là bảo hiểm về vật chất cho người lao động góp phần ổn định người lao động
trong gia đình họ trên cơ sở đóng góp của người lao động người lao động được bảo hộ
của Nhà nước.
+ BHYT: BHYT được trích lập trên cơ sở quản lý chuyên môn, để bảo vệ chăm sóc
sức khỏe cho cán bộ công nhân viên chức, khám bệnh, chữa bệnh…. BHYT được phân
theo gia đình thì doanh nghiệp phải nộp 20% /tổng số lương phải trả công nhân viên
trong tháng được tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người lao động
phải nộp 1% BHYT thông thường trừ vào lương CBCNV.
+ KPCĐ: KPCĐ được hình thành do việc trích lập tính vào cổ phần sản xuất kinh
doanh hàng tháng của người lao động tức là các doanh nghiệp phải nộp 2% trên tổng số
tiền lương thực tế phải trả. CĐ cũng phân cấp quản lý và được dư trênCĐ quy định. Một
phần nộp cho công đoàn, cấp trên và một phần chi cho hoạt động công đoàn doanh
nghiệp.
1.4.2. ý nghĩa của tiền lương
- Tiền lương có ý nghĩa quan trọng là đòn bảy kinh tế tác động đến người lao động.
Với báo cáo của tiền lương trong nền kinh tế thị trường thì tiền lương có những chức
năng sau:
a) Tiền lương là thước đo giá trị. Nó biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều
chỉnh giá cả mỗi khi biến động.
b) Tiền lương bảo đảm cho tới sản xuất sức lao động, tức là phải nuôi sống người
lao động, dùng trí sức lao động, năng lực làm việc lâu dài có hiệu quả trên cơ sở tiền
lương phải tính toán đủ 3 mặt:
- Dùng trí vào phát triển lao động của chính bản thân người lao động
- Sản xuất ra lao động mới (nuôi dưỡng thế hệ sau)
- Tích lũy kinh nghiệm hoàn thành kỹ năng lao động, nâng cao trình độ tay nghề
(phát triển chất lượng lao động).
c) Tiền lương kích thích sức lao động đảm bảo người công nhân lao động có hiệu
quả, có năng suất thì tiền lương phải được nâng lên, phát triển lợi ích kinh tế cho người
lao động, tạo ra niềm say mê nghề nghiệp, phát huy tinh thần sáng tạo tự học hỏi, để
nâng cao trình độ nghiệp vụ, khoa học kỹ thuật. Từ đó giúp cho họ làm việc hiệu quả
nhất với mức lương xứng đáng.
d) Giám sát và điều chỉnh người lao động giúp cho người lao động sử dụng sức lao
động, tiến hành kiểm tra theo dõi giám sát điều phối người lao động 1 cách hợp lý.
1.4.3. Quản lý tiền lương
- Kinh nghiệm về quản lý tiền lương: Quỹ lương trong doanh nghiệp là toàn bộ số tiền là
Công ty phải trả cho các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương toàn bộ CBNV
mà doanh nghiệp quản lý và chi trả tiền lương bao gồm các khoản chi sau:
- Tiền lương tính theo sản phẩm
- Tiền lương tính theo trường hợp
- Tiền lương phải trả cho người lao động trong trườngg hợp ngừng sản xuất (nhân
khách quan)
*Các khoản phụ cấp
Quỹ lương còn được tính các khoản phụ cấp BHXH trong trường hợp ốm đau, tại
nạn lao động.
- Phân loại quỹ tiền lương trong thanh toán: Để thuận tiện trong các hạch toán nói
riêng và quản lý nói chung. Quỹ lương được chia làm 2 loại:
+ Tiền lương chính là tiền lương chi trả theo cấp bậc các khoản phụ cấp kèm theo
tiền lương.
+ Tiền phụ cấp là tiền trả cho CNV trong trường hợp làm việc cùng lương không
được hưởng theo CĐ quy định như nghỉ phép, nghỉ ngày lễ tết, tiền lương trong trường
hợp nghỉ việc.
* Việc phân chia quỹ lương thành lương chính trong công việc hạch toán
trường hợp chi phí hoặc chi phí lưu thông trên cơ sở đó xác định cấp phát tiền
lương trong giá thành sản phẩm.
1.5. Các chế độ tiềnlương: Được tríchlập và sử dụng BHXH, BHYT, KPCĐ
tiềnăn giữa ca của doanh nghiệp quy định.
1.5.1. Chế độ, Nhà nước quy định về tiền lương
Các quy định về khung lương (cấp bậc lương, hệ số lương) áp dụng trong doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
+ Thang lương là những bậc thang làm thước đo chất lượng chế độ, góp phần chính
những quan hệ tỷ lệ trả công người lao động khác nhau theo trình độ chuyên môn giữa
nhiều nhóm người lao động. Thang lương bao gồm 1 số nhất định các bậc trong những hệ
số lương tương ứng, Mỗi bậc thang lương thể hiện mức phức tạp và mức tiêu hao lao
động trong công việc. Công việc ít phức tạp ít tiêu hao năng lượng nhất thì thuộc bậc nhất
thường gọi là bậc khởi điểm (bậc1).
Mức lương bậc 1 có thể cao hơn mức lương tối thiểu. Mỗi bậc thang lương có thể
thực hiện mức lương theo số tuyệt đối có khi vừa theo số tuyệt đối vừa theo hệ số quy
mỗi bậc trên 50 so với bậc dưới liền kề. Hệ số từng bậc lương có thể kèm theo mức lương
bằng số tuyệt đối. Nhiều người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật vào trình độ có
thể được doanh nghiệp thỏa thuận xếp theo lương chuyên gia, nghệ nhân, chuyên viên
cao cấp. Khác với doanh nghiệp mỗi công chức nhân viên phải xếp vào 1 bậc nhất định
quy định thống nhất của nhân viên.
- Chế độ quy định mức lương tối thiểu: Quy định mức lương tối thiểu trang trải cho
người lao động việc đơn giản nhất trong quan điểm bình thường.
+ Mức lương tối thiểu chung là: 290.000đ/ tháng
+ Mức lương tối thiểu điều chỉnh từng cuộc vào mức phát triển kinh tế, chỉ số giá
sản phẩm cũng cần trong từng thời kỳ. Mức lương tối thiểu quyết định chung tại Nghị
định này được dùng làm căn cứ, tính lương trong hệ thống thang lương bảng lương, mức
phụ cấp lương trong khu vực nông nghiệp. Tính các mức lương nghỉ trong hợp đồng lao
động đối với các doanh nghiệp xây dựng thang lương, bảng lương, theo Quy định của
phân loại lao động và thực hiện một số chế độ do người lao động quan điểm mức lương
tối thiểu chung tại Nghị định này áp dụng đối với.:
a) Cơ quan Nhà nước, đối với sự nghiệp, lực lượng mới trong tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị xã hội.
b) Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước bao gồm: Công ty Nhà
nước, Công ty thành viên hạch toán độc lập của Công ty do Nhà nước quy định đầu tư và
thành lập.
c) Công ty doanh nghiệp hợp đồng theo luật doanh nghiệp
d) Các hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hệ gia đình cá nhân tổ chức khác thuê
mướn lao động.
- Các chế độ quan điểm về tiền lương làm đêm, làm thêm giờ, không ca, làm thêm
trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định (ngày nghỉ cuối tuần, lễ tết…) chế độ trả lương
làm vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công nhân viên thực hiện theo quy định bộ
luật lao động. Cán bộ công nhân viên chức thực hiện chế độ trực 12/24h được thực hiện
theo chế độ trả tiền lương, phụ công đặc thù do Chính phủ, Kiện tướng chính phủ Quy
định
Chế độ lương trong nhiều ngày nghỉ việc không lương chế độ tiền ứng lương trong
thời gian bị đình chỉ công tác, bị giam giữ, tạm giam thực hiện theo Quy định tại NĐ số
119/2002/NĐ - CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ đánh giá chi tiết và hướng dẫn thi
hành 1 số điều của bộ luật chế độ về tiền lương.
1.5.2. Chế độ tiền ăn giữa ca
Tiền ăn giữa ca là tiền trả cho người lao động, điều này được áp dụng đối với doanh
nghiệp.
1.5.3. CĐ tiền thưởng Quy định
- Thưởng có tính chất thường xuyên (sơ kết, tổng kết…..)
1.6. Các hình thức tiềnlương
1.6.1. Hình thức trả lương theo luật lao động.
1.6.1.1. Kinh nghiệm về hình thức trả lương theo luật lao động.
Thường áp dụng cho các CĐ công tác văn phòng như tổ hành chính, tổ chức Công
đoàn, tài chính kế toán.
1.6.1.2. Các hình thức trả lương cho người lao động trong phương pháp tính
lương
- Tiền lương tháng: Là tiền lương trả chế độ hàng tháng
- Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho tuần làm việc được xác định dưới cơ sở
- Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng
cách lấy tiền lương ngày chia chô số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao động.
Tiền lương trên được tính trên cơ sở bậc lương của người lao động và thời gaim làm
việc của họ.
Lương thời gian được tính như sau:
Số ngày
Mức lương Phụ cấp
Tiền lương
= làm thực x Hệ số TTSP X
cơ bản
+
tháng (nếu có)
tế
Lương cơ bản + 290.000đ x Hệ số lương cấp bậc
Mức lương tính theo cách trên là lương thuộc cách giản đơn cách trả lương này
chưa chú ý đến chất lượng công tác của chế độ nên nó được kích thích người lao động tiết
kiệm vật tư nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc. Tuy
Vậy hình thức trả lương theo thời gian còn nhiều nhược điểm vì nó mang tính bình
quân và không kiểm soát được hiện tượng lẫn công của người lao động. Hình thức này
chỉ nên áp dụng ở các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hình thức trả lương khác.
- Lương công nhật là hình thức đặc biệt của lương thời gian. Đây là tiền lương trả
cho người làm tạm, chưa được sắp xếp vào thang bậc lương. Theo cách trả lương này
người lao động làm việc ngày nào được trả lương theo ngày ấy theo mức lương quy định
cho từng công việc mang tính thời vụ tạm thời.
1.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
1.6.2.1. Hình thức về trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương người lao động khi sản
phẩm được hoàn thành và mức lương được dựa trên số lượng và chất lượng mà người lao
động làm.
1.6.2.2. Các phương pháp trả lương theo sản phẩm
Thực hiện hình thức trả lương theo sản phẩm trên cơ sở xác định đơn giá lương hợp
lý việc kiểm tra nếu theo sản phẩm được thực hiện chặt chẽ. Hình thức trả lương theo sản
phẩm bằng các hình thức sau:
a) Trả lương theo sản phẩm trực tiếp.
Mức lương được tính theo đơn giá chế độ không phụ thuộc vào số lượng hoàn
thành.
Lương sản
Số lượng sản
phẩm trực = X Đơn giá lương phẩm hoàn thành
tiếp
b) Trả lương theo sản phẩm gián tiếp
Sử dụng để tính lương cho các công nhân làm việc phục vụ sản xuất trong các nhân
viên gián tiếp. Mức lương của họ được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất của công
nhân trực tiếp.
c) Trả lương theo sản phẩm có thưởng
Hình thức này trả lương theo sản phẩm trực kết hợp với thưởng (nếu có). Hình thức
tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động trong nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngược
lại nếu người lao động làm lãng phí vật tư trong sản xuất ra sản phẩm với chất lượng kém
sẽ bị phạt lương.
d) Mức trả lương theo sản phẩm lũy tiến
Mức lương trả ngoài phần trích theo lương sản phẩm trực tiếp còn có phần thưởng
thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức này áp dụng trong trường hợp
cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất. Tiền lương của công nhân được tính nh sau:
Tiền lương có
Lương sản Thưởng vượt
thưởng của mỗi = x
công nhân sản xuất
phẩm vượt mức mức
Trong đó:
Lương sản phẩm Số lượng sản phẩm Đơn giá số
trực tiếp
= x
hoàn thành lượng
Thưởng Tỷ lệ thưởng Số lượng sản
Đơn giá
vượt định = vượt định X phẩm của số x
mức mức vượt mức
tiền thưởng
e) Hình thức trả lương khoán theo số lượng công việc.
Hình thức này thường được áp dụng cho chế độ giản đơn có tính đột xuất như vận
chuyển, bốc vác….. Mức lương được xác định theo từng khối lượng công việc cụ thể.
f) Tiền lương sản phẩm tập thể
- Hình thức số công nhân cùng làm chung một việc nhiều không hạch toán riêng
được kết quả. Lao động của từng trường hợp áp dụng phương pháp trả lương này. Tiền
lương của nhóm được xác định như sau:
Tiền lương của
Đơn giá lương
Tiền lương sản phẩm
= X
công nhân công việc hoàn thành
- Phân phối tiền lương trong nhóm thường sử dụng các phương pháp sau:
* Cách 1: Phương pháp theo cấp bậc và thời gian làm việc của từng nhân (áp
dụng trong trường hợp công việc phù hợp với cấp bậc kỹ thuật)
Trình tự tính lương: Xác định hệ số sản phẩm lương.
Hệ số S2
(H1) =
Tiền lương cấp bậc theo giai đoạn
Tiền lương bậc 1
- Dùng hệ số trên quy đổi trong việc làm thực tế của mỗi công nhân thành thời gian
làm việc quy đổi
Thời gian làm việc Thời gian làm
quy đổi của mỗi = việc thức tế của X Hệ số sản phẩm
công nhân mỗi công nhân
Mức lương 1h
=
Tiền lương của cả nhóm
quy đổi Tổng thời gian quy đổi
Tiền lương quy đổi
của mỗi công nhân
=
Mức lương làm
việc quy đổi
X Thời gian mỗi công nhân
* Cách 2: Phương pháp theo bậc công việc trong việc làm kết hợp với xét
thưởng theo hiệu suất làm việc. Cách phân phối này được áp dụng trong hình thức
công nhân làm việc không phù hợp theo bậc công việc.
Cách tính như sau:
Tiền lương của mỗi Mức lương theo Thời gian làm việc của
công nhân
= X
bậc đã làm công nhân
- Số tiền còn lại sau khi phân phôi theo bậc lương được phân chia cho từng cá nhân
theo sổ đỏ bình xét cho mỗi người.
1.7. Nhiệm vụ KTTL và các khoản tríchtheo lương
- Tiền lương và các khoản liên quan đến người lao động không chỉ là vấn đề quan
tâm riêng của nhiều người lao động và còn là vấn đề nhiều vùng quan tâm đặc biệt chú ý.
Tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan đến cổ phần hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp nói chung và giá thành sản phẩm nói riêng. kế toán lao động tiền
lương Bảo hiểm ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Phải đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của người lao động tính đúng
và thanh toán đầy đủ kịp thời và các khoản liên quan khác cho công nhân viên. Quản lý
chặt chẽ sử dụng và dữ liệu quỹ lương.
- Tính toán, phát biểu hợp lý chính xác áp dụng về tiền lương và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, cho các đối tượng sử dụng liên quan.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình chế độ, quản lý và chi tiêu quỹ lương cung
cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan.
1.8. Nội dung và phương pháp tính tríchtrước tiềnlương nghỉ phép của công
nhân trực tiếpsản xuất
Tiền lương trả theo phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép cho công
nhân trực tiếp sản xuất trong thời gian không làm nhiệm vụ, những vấn đề được hưởng
theo CĐ quy định như tiền lương trả cho người lao động. Thời gian nghỉ phép, thời gian
làm nghĩa vụ xã hội, họp, học, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng
việc.
1.9. Kế toán chi tiết tiềnlương và các khoản tríchtheo lương.
1.9.1. Chứng từ lao động tiền lương
- Bảng chấm công (Mẫu số: 01 - CĐTL)
- Bảng thanh toán lương (Mẫu số: 02 - LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu số: 03 - LĐTL)
- Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số: 04 - LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số : 05 - LĐTL)
- Phiếu xác nhận trong công việc hoàn thành (Mẫu số: 06 - TĐTL)
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số: 07 - TĐTL)
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số: 08 - TĐTL)
- Biên bản điều tra tại nạn lao động (Mẫu số: 09 - TĐTL)
Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản trích nộp liên quan.
- Các chứng từ có thể làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp trong cơ sở để tổng hợp
ghi sổ.
1.9.2. Tiền lương và trợ cấp BHXH
Trong doanh nghiệp được tiến hành hàng tháng trên cơ sở chứng từ hạch toán lao
động và các chính sách chế độ về lao động, tiền lương, BHXH mà những quy định và các
chế độ khác thuộc quyết định của doanh nghiêp trong khuôn khổ cho phép.
Công việc tính lương và trợ cấp BHXH có thể được giao cho nhân viên hạch toán ở
phân xưởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trước khi thanh toán nhưng cũng
có thể tập chung tại phòng kế toán toàn bộ công việc tiền lương và trợ cấp BHXH của
toàn doanh nghiệp.
1.10. Kế toán tổng hợp tiềnlương, BHXH, BHYT, KPCĐ
1.10.1. Để phản ánh tình hình thanh toán các tài khoản tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu.
- Tài khoản 334: Phải trả cho CNV
- Tài khoản 335: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
* Kết cầu của Tài khoản 334 phải trả cho CNV
- Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải
trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các
khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV .
+ Bên nợ: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác
đã trả đã chi, đã ứng trước cho CNV các khoản khấu trừ vào tiền lương và tiền công của
CNV.
+ Bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH tiền thưởng và các
khoản phải trả khác phải chi trả cho CNV.
+ Số dư cuối kỳ bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, thưởng và các khoản phải
trả khác cho CNV.
- Tài khoản 334 có thể sử dụng bên nợ trong trường hợp rất cá biệt phản ánh số tiền
lương, tiền thưởng và các khoản khác doanh nghiệp đã trả cho CNV lớn hơn số phải trả
hoặc trường hợp tạm ứng.
Hạch toán tiềnlương của công nhân viên
1. Hàng tháng tính lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối
tượng kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp)
Nợ TK 627 (chi phí sản xuất)
Nợ TK 641 (chi phí bán hàng)
Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 241 (đầu tư xây dựng cơ bản)
Có TK 334 phải trả công nhân viên
2. Tiền thưởng phải trả công nhân viên
Nợ TK 431
Có TK 334
3. Tính bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên khi nghỉ chế độ (ốm đau, thai
sản…).
Nợ TK 338 (338.3)
Có TK 334
4. Các khoản khấu trừ vào lương thu nhập của công nhân viên
5. Thuế thu nhập (nếu
có) Nợ TK 334
Có Tk 333
6. Thanh toán lương tiền công cho công nhân
viên Nợ TK 334
Có TK 112
Sơ đồ hạch toán tiền lương của công nhân viên
TK 338 TK 334
TK 622
BHXH, BHYT Tiền lương công
trừ vào Tiền nhân trực tiếp
Lương sản xuât
TK 141, 138
Các khoản trừ
TK 627, 641, 642,
Tiền lương cán bộ
từng phòng
TK 111, 112
Thanh toán
TK 338
lương
TL, BHXH thực tế
TK 333
phải trả
phải thanh toán
Thuế thu nhập TK 335
cá nhân
TLnghỉ phép phải
thanh toán
TK 431
Tiền thưởng
* Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338
- Bên nợ: Kết chuyển GTST thừa vào các TK liên quan theo quan điểm ghi trong
biên bản sử lý.
+ BHXH phải trả cho CNV
+ KPCĐ chi trả đơn vị
+ Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ.
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào TK 511 trong 515 ( tiền lãi, tiền bản quyền,
cổ tức và lợi nhuận được chia)
+ Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hội thoại danh sách trong kỳ và đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn
thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
- Các khoản đã phải trả phải nộp khác
+ Bên có: Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa có người nhận)
+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý cho sử dụng ngay được người nhận.
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
+ Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của CNV
+ Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện, nước, đơn vị CNV ở tập thể.
+ BHXH & KPCĐ vượt chi được cấp bù
+ Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
+ Phản ánh số khoảng cách chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ, ở hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản khi hoàn
thanh đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính
- Các khoản phải trả khác
+ Số dư cuối tháng bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đã
trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý trong số để lại cho đơn vị chưa chi hết.
+ Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ xử lý
+ Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Khi hoàn thành, đầu tư chưa
xử lý tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính.
* Chú ý: TK 338 có thể có số dư bên nợ phản ánh các khoản đã trả, đã
nộp khác lớn hơn các khoản phải trả, phải nộp khác.
- TK 338 có 6 TK Cấp 2:
+ TK 338.1: Tài sản thừa chờ xử lý
+ TK 338.2: KPCĐ
+ TK 338.3: BHXH
+ TK 338.4: BHYT
+ TK 338.7: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác
Trình độ hạch toán TK 338
1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 241
Có TK 338
2. BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 338
3. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
4. BHXH vượt chi được cấp bù
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
5. BHXH trả cho công nhân viên
Nợ TK 338
Có TK 334
Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương
TK 334
TK 338
TK 622, 627, 641,
Khấu trừ lương,
TK 111, 112
Nộp BHXH, BHYT,
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 335
TL NP thực tế phải
trả CNV
TK 111,
KPCĐ vượt chi được
Chương II:
Thực tế công tác kế toántiền lương
và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty
tnhh trình việt anh
2.1 Giới thiệukhái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty tnhh trình việt anh đặt tại văn phòng chính tại trục đường số 37 Bùi Ngọc
Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Công ty tnhh trình việt anh là một doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay doanh nghiệp
được phép đặt trụ sở chính tại số 37 Bùi Ngọc Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội.
Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ, Công ty tnhh trình việt anh đã tính tăng bộ
máy hành chính và đội ngũ cán bộ công nhân viên từ 125 đến 135 người trong đó có 30
kỹ sư, 25 trung cấp, 40 công nhân kỹ thuật và 45 công nhân cấp bậc.
Bảng 1: Các chỉ tiêu của Công ty tnhh trình việt anh
STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1 Doanh thu 7.100.000.000 7.263.000.000 7.539.000.000
2 Lợi nhuận 720.000.000 735.000.000 800.000.000
3 Tổng nộp ngân sách 2.880.000.000 2.940.000.000 3.200.000.000
4 Tổng số công nhân 285 314 330
5 Thu nhập bình quân 7.158.000 7.188.000 8.320.000
6 Nguyên giá TSCĐ 8.715.000.000 9.777.000.000 11.835.600.000
7 Tổng vốn kinh doanh 9.050.000.000 10.000.000.000 12.000.000.000
Qua bảng trên ta đánh giá tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty
như sau:
a) Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ như sau:
Tỷ suất Nợ phải trả
= =
1.860.000.000
= 15.5%
nợ Nguồn vốn 12.000.000.000
Tỷ suất Vốn chủ sở hữu
10. 140.000.000
84.5%
= = =
Tự tài trợ
Nguồn vốn 12.000.000.000
Tình hình tài chính của Công ty là tốt, Công ty có khá nhiều vốn tự có, tính độc lập
cao với các chủ nợ.
b) Tỷ suất đầu tư:
TSCĐ
Tỷ suất đầu tư =
Tổng số tài sản
+ Đầu năm =
9.777.000.000
= 0,9777
10.000.000.000
+ Cuối năm =
11.835.600.000
= 0,9863
12.000.000.000
Tỷ suất đầu tư đầu năm của Công ty so với cuối năm là thấp hơn. Điều này chứng tỏ
Công ty có quan tâm đầu tư vào tài sản cố định ở thời điểm cuối năm.
Tỷ suất tự tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
TSCĐ Giá trị TSCĐ
+ Đầu năm =
8.260.000.000
= 0.8442
9.777.000.000
+ Cuối năm =
10.140.000.000
= 0,8567
11.835.600.000
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty ngày càng cao. Chứng tỏ khả năng phát triển
bền vững của Công ty.
c) Khả năng sinh lợi
Tỷ suất lợi
=
Lợi tức sau thuế
nhuận trên DT DT thuần
800.000.000
= x 100% = 10.61%
7.539.000.000
Như vậy cứ 100đ doanh thu ta được 10.61đ lợi nhuận.
- Hệ số quay
=
Doanh thu thuần
vòng tài sản ∑TS sử bình quân
7.539.000.000
= = 0.685
(10.000.000.000 +12.000.000.000)/2
- Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi tức sau thuế Doanh thu thuần
= x
vốn sử dụng Doanh thu thuần ∑ TS sử dụng bình quân
800.000.000 7.539.000.000
= x = 0.0727
7.539.000.000 11.000.000.000
Như vậy, cứ 100đ vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang lại 7.27đ lợi nhuận
sau thuế, chỉ tiêu càng lớn thì vốn sử càng có hiệu quả cao và gia tăng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công tytnhh Trình Việt Anh là doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ tư cách pháp
nhân, được hạch toán độc lập và tiến hành hoạt động theo quy định của Nhà nước.
Công ty phân chia các bộ phận sản xuất ra thành các đội sản xuất và các cụm.
Đội sản xuất gồm 6 người có nhiệm vụ, chức năng là tham mưu cho Giám đốc về
lĩnh vực chủ chốt . tổ chức thực hiện sửa chữa lắp đặt, phần máy móc thiết bị, cung ứng
vật tư các thiết bị phụ tùng thay thế, đồng thời có nhiệm vụ đảm bảo máy móc thiết bị an
toàn phục vụ tốt cho công việc sản xuất .
Các cụm gồm có: 6 cum, có chức năng nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện các
nhiệm vụ của Công ty trong địa bàn cụm. Cụm trưởng được Giám đốc ủy quyền điều
hành các cán bộ công nhân công nhân viên, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của
Công ty ở địa bàn cụm mình phụ mình trách, giúp việc cụm trưởng, cụm phó và cán bộ
kỹ thuật.
* Sản phẩm của Công ty:
Công ty có quy trình sản xuất như sau:
Phối
liêu
Cho vào
lò nung
Tạo ra
sản phẩm
Hoàn
thành
thuỷ rồi ủ sản phảm
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là đơn giản và khép kín không
phân chia giai đoạn lên đối tượng tính giá thành là đối tượng tập hợp chi phí.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
Công ty là doanh nghiệp có mô hình quản lý và tổng hợp các bộ phận khác nhau
nhưng có mối liên hệ phụ thuộc vào nhau. Các bộ phận này được chuyên môn hóa với
các chức năng và nhiệm vụ cụ thể và theo từng cấp để thực hiện chức năng quản lý của
từng bộ phận phù hợp với trình độ nhất định. Công ty tnhh trình việt anh đã tạo ra mộ
bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất của mình nhằm thúc đẩy Công
ty ngày càng vững mạnh.
a) Ban Giám đốc
Gồm Giám đốc và hai phó Giám đốc. Một phó Giám đốc phụ trách điều hành và
một phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật của Công ty. Ban Giám đốc quản lý chung mọi
hoạt động của Công ty.
Giám đốc là người được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý và có nhiệm vụ quản lý
toàn diện chịu trách nhiệm về mọi mặt sản xuất kinh doanh và đời sống của cán bộ CNV
trong Công ty. Giám đốc Công ty là người có thẩm quyền cao nhất chịu trách nhiệm
trước Nhà nước và các nhân viên. Giám đốc có quyền ra mọi quyết định và chỉ thị.
Phó Giám đốc phụ trách về điều hành : Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các kế
hoạch phục vụ sản xuất đưa máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp vào sản xuất được
đồng bộ, sửa chữa máy móc thiết bị và tổ chức công tác tiền lương.
Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, chịu trách nhiệm về toàn bộ kỹ thuật ,bộ máy của
công ty.
b) Phòng kỹ thuật
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty: quản lý kỹ thuật máy móc, quản lý vật tư, quản lý kỹ thuật chất
lượng dịch vụ, thiết bị an toàn lao động của Công ty, nghiên cứu để áp dụng khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của máy móc, xây dựng các thông số kỹ thuật hợp
lý với yêu cầu của sản xuất,xác định các quy chế sử dụng và quản lý các thiết bị máy
móc, lập định tu sửa máy móc thiết bị để phục vụ tốt các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ
sản xuất.
c)Phòng kế hoạch vật tư
Tổng hợp kế hoạc vật tư của các cụm sản xuất và các yêu cầu về vật tư của các cụm,
lập kế hoạch mua sắm vật tư, điều hành phương tiện vận chuyển, đảm bảo yêu cầu về vật
tư của sản xuất về cả số lượng, chất lượng và chủng loại. Lập các kế hoạch nhằm đưa
máy móc thiết bị vào trong sản xuất một cách phù hợp và đảm bảo cho hoạt động sản
xuất được liên tục không bị gián đoạn.
d) Phòng tổ chức hành chính
- Chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, công tác cán bộ,
lao động tiền lương, chế độ đối với người lao động, công tác an ninh Chính trị, bảo vệ…
Tổ chức quản lý hành chính quản trị trong Công ty, phục vụ và tạo điều kiện thuận lợi
cho các phòng ban và cán bộ CNV thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ: Thực hiện tuyển dụng lao động, thực hiện công tác bảo vệ an ninh
Chính trị, an ninh kinh tế, thực hiện công tác thi đua khen thưởng… Bố trí sắp xếp nơi
làm việc của cán bộ CNV, của văn phòng, quản lý trang thiết bị văn
phòng dụng cụ làm việc ở các văn phòng ở Công ty, phục vụ các hội nghị, buổi họp, các
ngày lễ, kỷ niệm….
e) Phòng tài vụ kế toán
- Chức năng: Tổ chức quản lý, thực hiện công tác hạch toán kế toán tài chính thống
kê theo quy định của Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tài chính của
Công ty theo pháp luật, xây dựng tổ chức kế hoạch tài chính thống nhất, quản lý tập
chung các nguồn vốn. tổ chức về nhiệm vụ hệ thống kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nước và các quyết định của ngành.
- Nhiệm vụ trong công tác tài chính giúp Giám đốc trong công tác quản lý sử dụng
vốn, tài sản của Công ty, tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác đầu tư. Quản lý và
sử dụng vốn quỹ trong Công ty để phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh theo
nguyên tắc bảo toàn vốn và có hiệu quả, tham mưu trong việc huy động vốn để phục vụ
sản xuất kinh doanh. Tổng hợp và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty. Phân tích
hiệu quả kinh tế, các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh khác, quản lý theo dõi thu chi
lập kế hoạch thực hiện quản lý công tác tiền mặt theo quy định.
Trong công tác hạch toán kế toán: Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện và quản lý
công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán và phản ánh chính xác, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn
Thực hiện công tác kiểm kê thường xuyên, thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống
kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định.
Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải trả và thu.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách, chịu trách nhiệm bảo quản lưu giữ chứng từ,
tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức phổ biến hướng dẫn kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của Nhà
nước.
Hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế
toán.
Sơ đồ: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty tnhh Trình việtanh
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch
sản xuất kinh
doanh
Phòng kế toán
tài chính
thống kê
Phân
xưởng
Hoàn
Phân
xưởng in
Phân
xưởng chế
bản
Phân
xưởng
Cơ khí
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán tài chính của Công ty tnhh Trình việt anh là một trong những
phòng chức năng của Công ty, có nhiệm vụ phản ánh và Giám đốc các nghiệp vụ kế toán
phát sinh theo chế độ hạch toán kinh doanh của Công ty. Cụ thể là:
- Để phục vụ tốt các nhiệm vụ trên, Công ty có một đội ngũ kế toán viên thành thạo
được bố trí như sau:
Kế toán trưởng
2.2 Vận dụng hình thức kế toán tại Công ty
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống khóa và
tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định.
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán, quy mô đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, yêu cầu quản lý cũng như để dễ dàng trong việc
đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán của Công ty với kế toán của các đơn vị phụ thuộc, Công
ty đã áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi sổ".
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi sổ" áp dụng tại
Công ty tnhh trình việt anh
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán ở Công ty
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ
Sổ kế toán chi
Bảng TH
chứng từ
gốc
Bảng TH
chi tiết
Chứng từ ghi
Sổ cái
Bảng cân đối phát
Báo cáo tài
Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
Qua sơ đồ ta thấy hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng chứng
từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc
sau khi lập chứng từ ghi sổ dùng ghi vào các sổ.
Cuối tháng khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
trên sổ đăng ký chứng từ. Tính tổng phát sinh bên nợ, tổng phát sinh bên có và số dư của
từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính.
2.2.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại Công ty
Trong những năm qua Công ty tnhh trình việt anhđã và đang không ngừng lớn
mạnh, khẳng định là một đơn vị kinh tế đóng vai trò quan trong nghành sản xuất nói
riêng và trong tổng thể kinh tế của huyện nói chung, cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
không ngừng được đầu tư và hiện đại hóa.
Trong Công ty tnhh trình việt anh, công nhân lao động sản xuất chủ yếu là người
dân ở huyện từ liêm bao gồm hơn 300 người. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc phục
vụ hoạt động sản kinh doanh .
Để đảm bảo chất lượng thông tin kế toán nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát bằng
đồng tiền trong quá trình hình thành, sử dụng và đổi mới nhân công trong Công ty thì
Công tnhh trình việt anhđã tăng cường công tác quản lý, chặt chẽ về nhân công cũng
như nhân viên trong văn phòng. Ngoài những yêu cầu chung của kế toán về công tác
quản lý và phân loại CNV, Công ty còn thực hiện theo quy định của cơ quan Cấp trên.
- Lập bảng danh sách CNV
- Việc quản lý và tổ chức công nhân sẽ được thực hiện bằng phần mềm máy vi tính
nhằm phục vụ kịp thời và chính xác những yêu cầu quản lý hạch toán CNV của các đơn
vị và toàn Công ty.
Bảng danh sách công nhân viên của Công ty
STT Đơn vị Tổng số Biên chế Hợp đồng Ghi chú
1 Ban lãnh đạo 3 3 0
2 Phòng hành chính 6 6 0
3 Phòng tài vụ kế toán 5 5 0
4 Phòng kỹ thuật 4 3 1
5 Phòng kế hoạch vật tư 4 3 1
6 Công nhân viên 308 280 28
Qua bảng trên ta thấy cán bộ CNV trong Công ty có năng lực chuyên môn bồi
dưỡng nâng cao trình độ để giải pháp thúc đẩy sự phát triển của Công ty, giúp cho tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao và việc chi trả lương
luôn đúng lịch và các khoản đóng góp đầy đủ để đảm quyền lợi của người lao động luôn
đặt lên hàng đầu, giải pháp nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến khích người
lao động trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng.
2.2.3. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của
doanh nghiệp.
Quỹ tiền lương của Công ty tnhh Trình Việt Anh là toàn bộ số tiền Công ty trả
cho công nhân viên về tiền lương, các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, tiền
thưởng cho CNV.
Công tác quản lý quỹ lương của Công ty đang áp dụng là chi trả lương cho CNV
theo thời gian. Cuối tháng kế toán tính lương trả cho công nhân viên và các khoản phụ
cấp (nếu có).
2.2.4. Hạch toán lao động và tính lương, trợ cấp BHXH.
*. Hạch toán lao động
Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, để tạo điều kiện cho công tác
quản lý và hạch toán tiền lương, Công ty đã căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành, căn cứ
vào yêu cầu quản lý để tiến hành phân loại CNV một cách hợp lý và phù hợp với đặc
điểm tổ chức kinh doanh.
- Các chứng từ kế toán lao động trong Công ty:
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01 - LĐTL): Theo dõi thời gian làm việc thực tế của
từng người lao động
+ Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 - LĐTL)
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số 03 - BH) xác nhận số ngày
nghỉ hưởng BHXH của người lao động và làm căn cứ để tính BHXH trả thay lương theo
chế độ quy định.
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số 04 - BH)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 - LĐTL)
* Trình tự tính lương BHXH phải trả và tổng hợp số liệu.
Trong Công ty tnhh Trình Việt Anh phòng tổ chức lao động có trách nhiệm tính
lương còn về thanh toán tiền lương cho người lao động do thủ quỹ của phòng kế toán
thực hiện. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của Công ty thì Công ty sử dụng hai hình thức
trả lương.
- Trả lương theo thời gian
- Trả lương theo sản phẩm hoàn thành
+ Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là căn cứ vào bảng chấm công của tổ
sản xuất trong đơn vị .
Bảng chấm công của Công ty tnhh Trình Việt Anh
Đơn vị: Công ty tnhh trình việt anh
Phòng quản lývăn phòng
Mẫu số 01- lao động tiền lương
Bảng chấm công
(Tháng 3/2007)
Ngày trong tháng Quy ra công
Cấp bậc Số Số Số
Số
5 công
lương công công công Số
ch nghỉ
STT Họ và Tên hoặc cấp hưởng hưởng nghỉ công
1 2 3 4 ủ 6 … 28 29 30 việc
bậc chức lương lương việc hưởng
nh … %
vụ sản thời hưởng BHXH
ật lươn
phẩn gian 100%
g
1 Trần văn Doanh + + + - + … + + - 22
2 Trần trọng Trác + + + - + … + + - 22
3 Nguyễn văn Thụ + + + - + … + + - 22
4 Hà văn Hưởng + + + - + … + + - 22
5 Lê thị Huệ + + + - + … + + - 22
6 Ngô thị Chính + + + - + … + + - 22
7 Ngô thị Thoan + + + - + … + + - 22
8 Nguyễn thị Nhàn + + + - + … + + - 22
9 Phạm văn Quang + + + - + … + + - 22
10 Lê văn Tuấn + + + - + … + + - 22
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho các CNV
phòng mình. Hàng ngày người được phân công việc chấm công phải căn cứ theo tình
hình thực tế của phòng mình để chấm công cho từng người, quy vào ngày tương ứng
trong các cột từ ngày 01 - 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau:
Ký hiệu chấm công
- Lương sản phẩm : K
- Lương thời gian : +
- ốm, điều dưỡng : Ô
- Con ốm : cô
- Thai sản : TS
- Nghỉ phép : NP
- Hội nghị, học tập : H
- Nghỉ bù : NB
- Nghỉ không lương : K0
- Ngừng việc : N
- Tai nạn : T
- Lao động nghĩa vụ: LĐ
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và
chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH
có xác nhận của cán bộ YT để bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu để quy ra công mà
tính lương BHXH cho người lao động. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu
chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào
bảng chấm công.
Nhà nước ta quy định 1 ngày công của công nhân viên là 8h. Khi trường hợp quy
thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì người chấm công sẽ ghi số giờ bên cạnh số công và
đánh dấu phẩy ở giữa.
VD: Số công của anh Nguyễn Văn An là được 22 công 4h thì người chấm công
cho anh Nguyễn Văn An ghi là 22,4.
Bảng chấm công cho công nhân viên mục đích là để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH để làm căn cứ tính lương, BHXH trả thay lương cho
từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
Bảng chấm công được lưu lại phòng hoặc ban tổ chức kế toán cùng các chứng từ
có liên quan.
Phương pháp tính trợ cấp BHXH trả thay lương
Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả người lao động được thực
hiện tại phòng kế toán của Công ty. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về
thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động tiền lương, BHXH do
Nhà nước ban hành kế toán tính tiền lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho
người lao động.
Phiếu nghỉ hưởng BHXH của Công ty tnhh Trình Việt Anh như sau:
Mặt trước:
Tên cơ sở y tế Mẫu số - C03 - BH
Bệnh viện Vân Đình
KB/BA
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Quyển số 2422 Số: 90
Họ và Tên : Nguyễn Thị Lợi tuổi 54
Đơn vị công tác : Công ty tnhh Trình Việt Anh
Lý do nghỉ việc : Sinh con thứ 2
Số ngày cho nghỉ : 120
(Từ ngày 02/03/2006 đếnhết ngày02/07/2006)
Xác nhận của phụ trách đơn vị
Số ngày được nghỉ 120 ngày
Ngày 3 tháng 3 năm 2006
Y bác sỹ KCB
(Ký, ghi họ tên)
Mặt sau:
Phần đơn vị sử dụng lao động ghi Phần cơ quan
Số sổ BHXH BHXH duyệt
1. Số ngày được nghỉ hưởng BHXH 104 ngày …. Ngày
2. Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ 104 ngày …..Ngày
3. Lương tháng đóng BHXH 892.500đ …..Đồng
4. Lương bình quân ngày 34.300đ ….Đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 100% ….%
6. Số tiền hưởng BHXH 3.570.000đ ….Đồng
Ngày …. tháng…..năm…… Ngày .... tháng….năm….
Phụ trách BHXH của đơn vị Cán bộ cơ quan BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường
hợp ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Còn nếu như phải làm
việc trong môi trường độc hai, nặng nhọc, nơi có phụ cấp hệ số 07 thì được nghỉ thêm
10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện bình thường.
Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian
nghỉ hưởng BHXH không quá 180ngày/năm. Không phân biệt thời gian đóng BHXH.
Với công thức tính lương BHXH trả thay lương:
Mức lương HSL x Mức lương tối thiểu
% số ngày
nghỉ
BHXH trả =
Số ngày nghỉ
.x x
thay lương
hưởng BHXH hưởng
22
BHXH
Chứng từ kế toán BHXH thay lương của Công ty sử dụng bao gồm phiếu nghỉ
ốm, thai sản, hưởng BHXH và bản thanh toán BHXH.
Phiếu nghỉ ốm thai sản hưởng BHXH: Trong thời gian lao động người lao động bị ốm
được cơ quan y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy
nghỉ cho người phụ trách chấm công
Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng
tháng.
Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn
vị được chuyển đến phòng kế toán của Công ty để tính BHXH tùy thuộc vào số người
phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vi và kế toán
có thể lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bộ
theo từng chi tiết, trường hợp, nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn giao thông, tai nạn
rủi ro, thai sản…Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả
thay lương
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Mẫu số C04- BH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ - BTC
Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
Đợt…..... Tháng 12 năm 2005
Loại chế độ:…. Nghỉ ốm
Tên cơ quan (đơn vị): Công ty tnhh Trình Việt Anh
Tổng số lao động: ………………….. Trong đó nữ:………………………………..Tổng quỹ lương trong kỳ:……………………..
Số hiệu Tk: 421101 - 010006 Mở tại: Ngân hàng nông nghiệp từ liêm
Tiền Thời Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt
lương gian Người
Số sổ
Số ngày nghỉ Số ngày nghỉ
Ghi
TT Họ và Tên tháng đóng Tiền trợ Tiền trợ nhận tiền
LK từ
BHXH Trong Trong LK từ đầu chú
đóng BHXH đầu cấp cấp ký
kỳ kỳ năm
BHXH (năm) năm
1
Dương Tuấn
2204005702 678.600 2 30 30 587.300 VP
Vũ
2
Nguyễn Thị
2297057540 892.500 7 8 8 206.000 HM
Ước
3
Tạ Quang
892.500 1 12 12 308.900 LH
Hưong
4
Phạm Hồng
1 13 13 307.200
819.000
Tuấn
Tổng cộng
ấn định: Một triệubốn trăm linh chín nghìn bốn trăm nghìn đồng./.
(Chưa
được
thanh
toán)
Kèm ttheo: ................................................................................... Chứng từ gốc ............................................................................................
Cơ quan BHXH duyệt: Số người ............... Số ngày ......................................Số tiền .....................................................................................
Số tiền bằng chữ: ...........................................................................................................................................................................................
Ngày …..tháng ……năm2006
CBP. KHTC CBP.QLCĐCS Giám Đốc BHXH K.T đơn vị Ngày 10 tháng 3 năm 2006
Giám đốc Công ty
Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và
cho toàn Công ty, bản này phải được nhân viên phụ trách về BHXH của Công ty xác
nhận và chuyển cho kế toán duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên, 1 liên gửi cho
cơ quan quản lý quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực tri, 1 liên lưu lại phòng kế
toán cùng các chứng từ khác có liên quan.
VD: Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương trong tháng 3/2006 là anh Nguyễn
Văn Thịnh là nhân viên văn phòng Công ty bị gẫy chân có xác nhận của bác sỹ theo
bảng chấm công thực tế của anh là 13 ngày anh đã nghỉ ốm 13. Mức lương cơ bản của
anh là 1,46 theo chế độ hiện hành thì anh chỉ được hưởng mức lương BHXH trả thay
lương được tính như sau
Số tiền lương 1,46 x 290.000đ
BHXH trả thay = x 13 x 75% = 187.643đ
lương 22
Vậy anh Thịnh sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương trong tháng 3 là
187.643đ.
Sau khi lập bảng danh sách xong kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả
thay lương cho toàn Công ty.
Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh
Phiếu chi
Ngày 30/3/2006
Họ và Tên người nhận tiền: Phạm thị Thoa
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Trợ cấp BHXH cho CNV
Số tiền: 1.409.400đ
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế Toán Trưởng Người Lập Phiếu
Ngoài các chế độ hưởng BHXH trong Công ty còn có hình thức tiền thưởng cuối năm
hoặc thưởng kỳ cho các cán bộ CNV. Mức thưởng sẽ do Giám đốc doanh nghiệp quyết
định sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn và trên cơ sở năng suất lao
động, thành tích công tác của mỗi CNV trong Công ty.
Thưởng trong mỗi cá nhân và đơn vị bên ngoài Công ty có quan hệ kinh tế đã
hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp hiệu quả vào hoạt động kinh
doanh của Công ty. Mức thưởng do Giám đốc Công ty quyết định.
Bảng thanh toán tiền thưởng của Công ty như sau:
Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh tháng 3/2006
STT Họ và Tên Bậc lương Xếp loại Số tiền Ký nhận
Ghi
chú
1 Nguyễn Duy Phong 1.58 A 100.000đ
2 Vũ Tuấn Nam 2.81 80.000đ
3 Phạm Thị An 2.81 100.000đ
4 Bùi Văn Hiếu 1.42 60.000đ
5 Đinh Thị Thu 2.63 80.000đ
Tập hợp các chứng từ gốc trên ta có bảng thanh toán lương như sau:
Bảng chi tiết thanh toán lương của văn phòng Công ty
Tháng 3 năm 2006
Chức Số Hệ số Lương cơ
Các
BHXH Thực
Các khoản
Tổng
STT Họ và Tên Phụ cấp khoản Tổng cộng trích theo
danh công lương bản 6% lĩnh cộng
khác lương
1 Đỗ Đức Thịnh PGĐ 22 3.66
1.061.40
100.000 1.161.400 63.684
1.097.71
201.660 1.299.376
0 6
2
Dương Văn
PGĐ 22 3.94
1.142.60
100.000 1.242.600 68.556
1.174.04
217.094 1.391.138
Thắng 0 4
3 Đào Quang Khải GĐ 22 4.32
1.252.80
100.000 1.352.800 75.168
1.277.63
238.032 1.515.669
0 2
4 Nguyễn Văn Đức TPKH 22 3.23 936.700 58.000 70.000 1.064.700 59.682
1.005.01
188.993 1.194.011
8
5
Nguyễn Mạnh KT
22 2.02 585.800 43.500 70.000 699.300 37.758 661.542 119.567 939.217
Hùng trưởng
6 Vũ Mạnh Cường TPHC 22 2.55 739.500 58.000 70.000 867.500 47.850 819.650 151.525 908.491
7 Lâm Đại Ngọc QĐPX 22 2.26 655.400 43.000 100.000 798.900 41.934 756.966 132.791 889.757
8 ……. …. …. ….. ….. ….. …… … … … …. ….
9 Lê Thị Thanh
Thủ
22 2.92 846.800 29.000 20.000 875.800 32.548 843.252 166.402 1.009.654
quỹ
10 Phạm Thị Thoa
KT
22 1.70 493.000 20.000 513.000 29.580 483.420 93670 577.090
viên
Cộng
17.533.7
377.000
1.390.00 19.300.70 1.074.64 19.510.7
3.397.900
22.908.60
00 0 0 2 00 0
A
Mục đích của bảng này là chứng từ để làm căn cứ thanh toán tiền lương cho CNV,
kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong các môi trường đối
với sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Công ty tnhh ánh ngoc đã sử dụng 2 hình thức trả lương:
Trả lương theo thời gian.
Đối với lao động gián tiếp Công ty trả lương theo thời gian dựa trên thang lương
của Nhà nước. Tùy thuộc bậc lương của mỗi cá nhân và lăng lực làm việc của từng
người cũng như tính chất công việc để tính và thanh toán lương cho họ.
Cách tính cụ thể như sau:
Hệ số lương x Mức lương tối thiểu
Mức lương cơ bản 1 ngày =
Số ngày làm việc 1 tháng theo chế độ
VD: Tính lương phải trả cho Chú Đoàn Văn Hưởng với hệ số lương là 2,55
2,55 x 290.000
Mức lương cơ bản 1 ngày =
22 ngày
Mức lương cơ bản 1 ngày = 33.614đ
Mức lương Mức lương Số ngày làm việc
cơ bản tháng
= x
cơ bản ngày thực tế trong tháng
Mức lương
= 33.614 x 22 = 739.500
cơ bản tháng
Nhà nước quy định để tính trả lương trọng hệ số lương bao gồm có cả phụ cấp
trách nhiệm tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ngoài căn cứ vào mức lương
cơ bản Công ty còn thêm hệ số trách nhiệm cho cán bộ trực tiếp làm công tác.
Hệ số trách nhiệm của Công ty được quy định như sau
Kỹ thuật chính: 0.3
VD: Ông Bình có hệ số lương cơ bản là 3.89 và hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0.3
như vậy mức lương cơ bản của ông Bình trong tháng 3/2006 là
Hệ số
Mức
LCB = lương tối = 3.89 x 290.000 = 1.128.100
x
lương
thiểu
Ph Hệ số
Mức
lương tối = 0.3 x 290.000 = 87.000
= x
ụ cấp PC
thiểu
Theo chế độ của Nhà nước mỗi công nhân viên sẽ có khấu trừ lương là 6% bao
gồm BHXH 5%, BHYT 1%
Khấu trừ Lương
(Hệ số lương + Hệ số phụ cấp trách nhiệm)
lương
= x
CB
= 290.000 x (3.89 + 0.3)x 6% = 72.906
BH của ông Hưởng là :(LCB +PC) *19% = 230.869
Và số tiền thực lĩnh của ông Hưởng sẽ là:
Thực lĩnh
Tổng mức lương Khấu trừ Các khoản trích
= - +
TN được nhận lương theo lương
= 1.215.100 - 72.906 + 230.869 =
1.373.063 Lương lao động thuê ngoài
Như đã trình bày công việc của Công ty thường diễn ra trong từng giai đoạn của
quá trình sản xuất và số lao động chân tay được sử dụng rất nhiều. Do đó Công ty
thường xuyên phải sử dụng lao động thuê ngoài để tiện cho việc quản lý Công ty theo
dõi số lao động trên bảng chấm công, kế toán sẽ tiến hành trả công cho người lao
động. Với những lao động này Công ty trả công theo hình thức khoán.
Có hai hình thức khoán:
Khoán theo sản phẩm hoàn thành
Khoán theo thời gian làm việc
Trả lương theo sản phẩm hoàn thành theo hình thức này tiền công người lao động
nhận về được tính trên cơ sở số lương hoặc số sản lượng hoàn thành theo đó Công ty
có thể theo dõi được số công việc hoàn thành và chủ động thực hiện các quy định tiếp
theo của quá trình sản xuất.
Đối với những Công ty trực tiếp sản xuất họ thích hình thức trả tiền này vì nó có
tác động trực tiếp tới lợi ích kinh tế của từng người theo hình thức này thì tiền công
phải trả được Công ty hạch toán như sau:
Tiền công phải SLSP (Mức sản phẩm hoàn Đơn giá tiền công/sản
trả
= x
thành) phẩm
Đơn giá tiền công thường biến động theo công ty sản xuất . Chẳng hạn khi công
ty đạt được những giá trị lớn thì tiền công thường tăng cao, nhiều lên gấp 1,5 đến 2
lần.
Điều này ảnh hưởng tới chi phí sản xuất của Công ty và dễ làm thành phần đôi
giá lên cao.
Để hạn chế điều này Công ty có một bảng theo dõi danh sách những công nhân
thường xuyên lao động tại Công ty dựa vào danh sách này Công ty sẽ gọi khi cần nhờ
đến họ. Do đó họ cũng có công việc thường xuyên, ổn định với lực lượng lao động này
thì đơn giá tiền công không có biến động.
Trả lương theo thời gian làm việc (công nhật).
Với đặc điểm là sản xuất , hơn nữa vị trí của Công ty là ngoại thành lên lượng lao
động trong công việc này là rất nhiều. Cho nên ngoài hình thức thuê sản phẩm hoàn
thành Công ty còn tiến hành thuê công nhật, thông thường thời gian làm việc 1 ngày là
8 tiếng.
Cách tính tiềncông phải trả cho lao động này như sau:
Tiền công phải Mức tiền công trả cho một
Số ngày làm việc
= x
trả việc ngày
2.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 như sau:
Tính lương phải trả CNV
Nợ TK 622 :184.204.200
Nợ TK 642 : 19.510.700
Có TK 334 : 203.714.900
Tính BHXH phải trả CNV
Nợ TK 622 : 34.086.
Có TK 338.2 : 3.587.900
Có TK 338.3 : 26.910.300
Có TK 338.4 : 3.587.900
BHXH trả công nhân văn phòng
Nợ TK 642 : 3.397.900
Có TK 338.2 : 357.700
Có TK 338.3 : 2.682.500
Có TK 338.4 : 357.700
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Tháng 3 năm 2006
T Lương Phụ cấp Công tác
Lương
Cộng
BH trừ Các khoản tríchbảo hiểm
Tổng
Đơn vị CN hợp lương Thực lĩnh C.Đ 2% BHXH YT 2%
T cơ bản lương phí được lĩnh cộng
đồng 6% 15%
1 Đội sản xuất 5687800 72500 470.000 6230300 345610 5884698 115200 864100 115200 7.324.800
2 Cụm dây 3174080
101500 390000 32232300 1910538 30321762 639700 4797500 639700
38.309.20
chuyền 0 0
3 Cụm phân 3768530
130500 440000 1222000 37477800 2268998 37208852 755800 5668200 755800
46.657.60
xưởng 0 0
4 Cụm bảo 2781130
101500 440000 420000 28772800 1674760 27098040 560700 4205700 560700
34.099.90
dưỡng 0 0
5 Cụm TBTT 2192710
101500 390000 420000 2283600 1321716 21716884 446300 3347600 446300
27.078.80
0 0
6 Cụm quản lý 1507910
101500 390000 15570600 910836 14659764 303000 2272900 303000
18.449.50
0 0
7 Cụm công 2965910
101500 390000 30150600 1785636 28364964 591600 4437000 591600
35.770.80
nhân 0 0
8 Trạm máy
8708700 72500 150000 8931200 526872 8404328 175600 1317300 175600
10.599.70
0
9 VPCT 1753370
377000 1390000 210000 19510700 1074642 18436058 357700 2682500 357700
22.908.61
0 0
Cộng 1958329
1160000 4450000 2272000 203714900 12222894
19149200 367560 2959280 367560 24119860
00 0 0 0 0 0
(Bằng chữ:Một trăm chín mốt triệu bốn trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn)
Ngày 01 tháng 4 năm 2006
Người lập Kế Toán Trưởng Phụ Trách Công Ty
Phạm Thị Thoa Nguyễn Mạnh Hùng Đào Quang Khải
Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp: (Tháng 3 năm 2006)
cttnhhan
Ghi có tài TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
khoản TK
ST Các Các
Cộng có KPCĐ BHXH BHYT
335 chi Tổng
T Lương khoản khoản
Cộng có
cộng
TK 334 (338.2) (338.3) (338.4)
phí
Đối tượng sử dụng PC khác
TK 338
phải trả
(ghi nợ các tài khoản)
TK 622 - công nhân 169.590.
710.500
4.972.00 175.273. 3.412.30 25.593.0 3.412.30 32.417.6 207.690.
1
500 0 000 0 00 0 00 600
TTSX
TK 642 CPQLDN 17.533.7
377.000
1.600.00 19.510.7
357.700
2.682.50
357.700
3.397.90 22.908.6
2
00 0 00 0 0 00
cộng
195.832. 1.160.00 6.722.00 203.714. 3.675.60 29.592.8 3.675.60 37.484.0 241.1989
900 0 0 900 0 00 0 00 00
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Người lập bảng Kế toántrưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngày 30/3 Chi tiền mặt trả công nhân viên
Nợ TK 334 : 191.492.000
Có TK 111 : 191.492.000
Phiếu chi tiềnlương tại công ty tnhh Trình Việt Anh là:
Đơn vị: cttnhhan Phiếu chi Quyển số: 01
Ngày 30/3/2006 Số: 20
ĐC: từ liêm --hà nội Nợ TK 334
Có TK 111
Mẫu số: 02 - TT
Họ và tên người nhận tiền : Phạm Thị Thoa
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý do chi : Trả tiềnCNV
Số tiền : 191.492.000
Viết bằng chữ: (Một trăm chín mốt triệu bốn trăm chín hai nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 30/3/2006
Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng
phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đơn vị
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên
đóng dấu
Tính BH trừ lương cho CNV.
Nợ TK 334 : 12.222.894
Có TK 338 : 12.222.894
Trình tự luân chuyển chứng từ lao động về tiền lương của Công ty tnhh Trình
Việt Anh:
Bảng chấm
Bảng thanh
toán BHXH
Bảng TT
tiền thưởng
Bảng
than
h
toán
tiền
lươn
g
KT trưởng
duyệt GĐ
duyệt
Chứng từ ghi Phiếu chi
Cuối tháng căn cứ vào bảng lương, BHXH, BHYT cùng với các chứng từ có liên
quan khác kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH như trên.
Việc phân bổ quỹ lương dựa vào số lượng cán bộ CNV phân bổ trên từng loại chi
phí trong đó có:
- Đối với lao động là người trực tiếp sản xuất phân bổ vào TK 622 "chi phí nhân
công trực tiếp".
- Đối với lao động là người bán hàng phân bổ vào TK 641 "chi phí bán hàng.
- Đối với lao động là ban thư ký và cán bộ sản xuất thì phân bổ vào TK 627 "chi
phí sản xuất chung"
- Đối với lao động là cán bộ quản lý phân bổ vào TK 642 "chi phí quản lý doanh
nghiệp.
ĐV: cttnhhan
Chứng từ ghi sổ Số: 28
(Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Số hiệu
Trích yếu tài khoản Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
PB 30/3 Tiền lương phải trả CNSX 622 334 184.204.200
PB 30/3 Bộ phận quản lý DN 642 334 19.510.700
PB 30/3 Trích BH CNSX 622 338 34.086.100
PB 30/3 Trích BH BPQLDN 642 338 3.397.900
Cộng 241.198.900
ĐV: cttnhhan Chứng từ ghi sổ Số: 29
(Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Chứng từ
Số hiệu
Ghi
Trích yếu tài khoản Số tiền
chú
Số Ngày Nợ Có
19 30/3 Trả lương CBCNV 334 111 191.492.000
Bảo hiểm trừ lương 334 338 12.222.894
Cộng 203.714.900
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Tiền mặt Số hiệu: TK 111
Ngà
SH
Gh
y Chứng từ ghi i
TK
thán sổ
Diễn giải Số tiền
ĐƯ
ch
g ú
ghi
Số liệu N- T Nợ Có
sổ
01/3 Số dư đầu tháng
1.600.000.00
0
30/3 029
Chi tiền mặt TL
334 191.492.000
30/3
CNV
30/3 Cộng phát sinh
1.600.000.00
191.492.000
0
Số dư cuối tháng
1.408.508.00
0
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu: TK 334
Ngà Gh
y Chứng từ ghi
Diễn giải
SHT
Số tiền
i
thán sổ KĐƯ ch
g ú
ghi
Số liệu N- T Nợ Có
sổ
01/3 Số dư đầu tháng 0
30/3 028 30/3
Tiền lương phải trả
622
184.204.20
CNV 0
30/3 028 30/3 Chi phí QLDN 642 19.510.700
30/3 029 30/3
Chi tiền mặt TL
111
191.492.00
CNV 6
30/3 029 30/3 BH trừ lương 338 12.222.894
30/3 Cộng phát sinh
203.714.90 203.714.90
0 0
Số dư cuối tháng 0
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: TK 338
Ngà Gh
y Chứng từ ghi
Diễn giải
SHT
Số tiền
i
thán sổ KĐƯ ch
g ú
ghi
Số liệu N- T Nợ Có
sổ
01/3 Số dư đầu tháng 0
30/3 029 30/3
Trích BHXH cho
622 34.086.100
CNSX
Cho QLDN 642 3.397.900
Bảo hiểm trừ lương 334 12.222.894
30/3 Cộng phát sinh 49.706.894
Số dư cuối tháng 49.706.894
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622
Ngà Gh
y Chứng từ ghi
Diễn giải
SHT
Số tiền
i
thán sổ KĐƯ ch
g ú
ghi
Số liệu N- T Nợ Có
sổ
30/3 028 30/3
Tiền lương phải trả
334
184.204.20
CNV 0
30/3 028 30/3
Trích BHXH theo
338 34.086.100
QĐ
30/3 Cộng phát sinh
218.290.30
0
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627
Ngày
tháng
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có
30/3 028 30/3
Tiền lương phải
334
8.931.20
trả CNV 0
30/3 028 30/3
Trích BHXH theo
338
1.668.50
QĐ 0
30/3 Cộng phát sinh
10.599.7
00
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Chi phí QLDN Số hiệu: TK 642
Ngày
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
SHTKĐ Ghi
tháng Ư
Số tiền
chú
ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có
30/3 028 30/3
Tiền lương 19.510.
phải trả CNV
334
700
30/3 028 30/3
Trích BHXH 3.397.9
theo QĐ
338
00
30/3 Cộng phát sinh
22.908.
600
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627
Ngày
Chứng từ ghi sổ Diễn giải
SHT
Số tiền
Ghi
tháng KĐƯ chú
ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có
01/3 Số dư đầu tháng -
30/3 028 30/3
Tiền lương phải trả
334 8.931.200
CNV
30/3 028 30/3
Trích BHXH theo
338 1.668.500
QĐ
30/3 Cộng phát sinh 10.599.700
Đơn vị: cttnhhan
Sổ cái
Năm 2006
Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642
Ngày Chứng từ ghi
Diễn giải
SHT
Số tiền
Ghi
tháng sổ KĐƯ chú
ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có
01/3 Số dư đầu tháng -
30/3 028 30/3
Tiền lương phải trả
334 19.510.700
CNV
30/3 028 30/3
Trích BHXH theo
338 3.397.900
QĐ
30/3 Cộng phát sinh 22.908.600
Doanh nghiệp Công ty tnhh Trình Việt Anh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2006
ĐVT: Đồng Việt Nam
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
028 30/3 241.198.900
029 30/3 203.714.293
Cộng:
- Cộng tháng 444.913.800
444.913.800 - Lũy kế từ đầu quý
Ngày 30 tháng 3 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Chương III:
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và các khoản trích theo lương của Công ty
kế toán công ty tnhh Trình Việt Anh
I. Nhận xét
Trải qua quá trình thành lập và phát triển tới ngày nay, công ty đã không ngừng
trưởng thành và lớn mạnh điều này được thể hiện rất rõ trong việc Công ty luôn thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, mà sau khi trừ các khoản đó đi Công ty
thực hiện phân phối thu nhập cho cán bộ CNV với mức thu nhập bình quân hàng năm
phát triển lên rõ nét hơn
Công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình cũng như thể hiện vai trò quan
trọng trong ngành sản xuất . Sự lớn mạnh của Công ty còn được bộc lộ qua cơ sở kỹ
thuật không ngừng được nâng cao, cũng như trình độ quản lý đang từng bước được
thực hiện.
Bên cạnh đó, Công ty tnhh trình việt Anh , thường xuyên quan tâm củng cố đội
ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức, Công ty đã cử những cán
bộ có năng lực chuyên môn làm cán bộ chuyên trách công tác thanh tra của Công ty.
Đồng thời luôn tạo điều kiện cho cán bộ chủ chốt của Công ty tham gia các khoá học,
tập huấn ngắn hạn do cấp trên mở nhằm mở mang kiến thức, nâng cao trình độ chuyên
môn cho họ.
Qua thời gian thực hiện và nghiên cứu thực tế về công tác kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương ở Công ty tnhh trình việt Anhtrên cơ sở đã được học ở
trường kiến thức thu thập bằng sách vở và kiến thức tiếp xúc trực tiếp tại Công ty, em
có một vài nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở
Công tnhh trình việt Anhnhư sau:
Ưu điểm:
Trong công tác tổ chức kế toán Công ty đã không ngừng từng bước kiện toàn bộ
máy kế toán của mình. Bộ máy kế toán được tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán chịu
trách nhiệm một phần không thể lên phát huy được tính chủ động, sự thành thạo trong
công việc, công tác quyết toán từng tháng, quý, năm, đều được thực hiện tốt, rõ ràng
và đúng thời hạn. Nhờ đội ngũ kế toán có năng lực và không ngừng học hỏi nâng cao
trình độ lên trong những năm qua đã cung cấp
những thông tin kịp thời, chính xác phục vụ đắc lực cho lãnh đạo đơn vị trong việc ra
quyết định sản xuất kinh doanh một cách chuẩn xác. Kế toán tiền lương đã hướng dẫn
các bộ phận khác thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin để tính tiền lương, tiền
thưởng, BHXH. Công ty áp dụng phương pháp trả lương hợp lý giúp cho việc quản trị
kinh doanh có hiệu quả cao.
Quyết toán thực hiện tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định của
Nhà nước. Trích BHXH 20% trong đó 15% do Công ty trích nộp còn lại 5% trừ vào
lương của cán bộ CNV, BHYT 3% trong đó đơn vị trích nộp 2% còn lại 1% trừ vào
lương cho cán bộ CNV và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Kế toán tổng hợp tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện trên sổ sách
kế toán như sau:
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích
theo lương, các chứng từ ghi sổ, các tài khoản liên quan: TK 334, TK 338, TK622,
TK627… theo đúng chế độ quy định, giữa các chứng từ ghi sổ có sự đối chiếu khớp
đúng tiền ghi số liệu trung thực khách quan theo đúng quy định của Nhà nước.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên còn có những nhược điểm sau:
Nhược điểm:
Việc trả lương theo thời gian đơn giản, phản ánh trình độ kỹ thuật và điều kiện
làm việc của từng người lao động. Xong nhược điểm cơ bản là chưa gắn tiền lương với
kết quả lao động của từng người, do đó không kích thích được người lao động tận
dụng thời gian lao động nâng cao năng suất lao động.
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
các khoản tríchtheo lương ở Công ty tnhh trình việt Anh
Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác quản lý tiền lương tại Công ty tnhh trình
việt Anhtrên cơ sở những kiến thức đã học tại trường, em xin đưa ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán tiền lương ở Công ty như sau:
Để đảm bảo tiền lương là nguồn thu nhập, nguồn sống chủ yếu của người lao
động và gia đình họ thì tiền lương không chỉ đảm bảo mục đích bù đắp sức lao động
đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh mà tiền lương còn là yếu tố vật chất
khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc.
Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu sống của con người đòi hỏi ngày càng cao thì đòi
hỏi tiền lương tối thiểu ngày càng được nâng lên. Tiền lương thu nhập bình quân của
mỗi người không chỉ no đủ cuộc sống hiện tại mà tiền lương còn phải đủ để đảm bảo
cuộc sống hàng ngày của gia đình và trích một phần đảm bảo cho cuộc sống về già sau
này. Nhà nước cũng căn cứ vào nhu cầu và mức sống của nền kinh tế và xã hội mà cải
thiện mức lương cho phù hợp bảo đảm cho cuộc sống lao động của người làm công ăn
lương.
Để công tác tiền lương của Công ty thực sự phát huy, vai trò làm công tác hữu
hiệu, Công ty phải luôn nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa. Trong điều kiện kế toán
hiện nay việc hoàn thành công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,
phải đạt được các mục tiêu đề ra sau:
- Lương phải trở thành công cụ, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển kích thích
người lao động làm việc có hiệu quả cao nhất.
- Tiền lương đảm bảo cho người lao động các nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống
hàng ngày và từng bước nâng cao cuộc sống của họ.
- Tiền lương phải có mục đích khuyến khích cho sự sáng tạo cao về chất lượng
và mẫu mã sản phẩm, tiền lương phải trả tương ứng với sức lao động mà họ bỏ ra, phải
đảm bảo ổn định cho cán bộ CNV.
- Cần phối hợp chặt chẽ giữa phòng tổ chức lao động với phòng kế toán tiền
lương để thanh toán đúng và đủ cho cán bộ CNV.
- Tiền lương và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá
trị sức lao động.
- Quản lý chặt chẽ tiền lương và các khoản trích theo lương cũng là đòi hỏi đặt ra
nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao cho doanh nghiệp
Kết luận
Từ thực tiễn cho thấy công tác quản lý tiền lương có ý nghĩa rất quan trong công
tác quản lý thông tin về tiền lương cung cấp giúp cho nhà quản lý nắm bắt được công
việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên sao cho công bằng và có những chính
sách ưu đãi để cuốn hút người lao động có trình độ, kinh nghiệm. Từ đó tìm ra những
biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty, việc sản xuất kinh doanh của Công
ty có hiệu quả thì Công ty mới có lợi nhuận và đời sống cán bộ CNV cũng được nâng
cao.
"Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty tnhh Trình Việt
Anh "
Mục lục
Chương I:Các vấn đề chung về tiềnlương và các khoản tríchtheo lương
1.1.Vai trò của lao độngquản lý sản xuất kinh doanh và tiềnlương
1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3. ý nghĩa tác dụng công tác quản lý lao động để tổ chức lao động
1.4. Các khái niệm và ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.1. Các khái niệm
1.4.2. ý nghĩa của tiền lương
1.4.3. Quản lý tiền lương
1.5. Các chế độ tiền lương: Được trích lập và sử dụng BHXH, BHYT, KPCĐ tiền ăn
giữa ca của doanh nghiệp quy định.
1.5.1. Chế độ, Nhà nước quy định về tiền lương
1.5.2. Chế độ tiền ăn giữa ca
1.5.3. CĐ tiền thưởng Quy định
1.6. Các hình thức tiền lương
1.6.1. Hình thức trả lương theo luật lao động.
1.6.1.1. Kinh nghiệm về hình thức trả lương theo luật lao động.
1.6.1.2. Các hình thức trả lương cho người lao động trong phương pháp tính lương
1.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
1.6.2.1. Hình thức về trả lương theo sản phẩm
1.6.2.2. Các phương pháp trả lương theo sản phẩm
1.7. Nhiệm vụ KTTL và các khoản trích theo lương
1.8. Nội dung và phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
trực tiếp sản xuất
1.9. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.9.1. Chứng từ lao động tiền lương
1.9.2. Tiền lương và trợ cấp BHXH
1.10. Kế toán tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ
1.10.1. Để phản ánh tình hình thanh toán các tài khoản tiền lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu.
ChươngII : thực tế côngtác kết toántiền lương và các khoản tríchtheo tiênlương tại
cttnhh Trình Việt Anh
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.2.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại Công ty
2.2.3. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của
doanh nghiệp.
2.2.4. Hạch toán lao động và tính lương, trợ cấp BHXH.
Chương III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và các khoản trích
theo lương của Công ty kế toán công ty tnhh Trình Việt Anh I . nhận xét
II . Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương ở Công ty tnhh ánh ngọc
Kết luận

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM

Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...sighted
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...lâm Ngọc
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dn
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dnGiai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dn
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dnThu Trang
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...luanvantrust
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toándung_cot
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNGKHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNGOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...Viện Quản Trị Ptdn
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
luận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhluận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhCamera Naga
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM (20)

Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY - TẢ...
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
 
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dn
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dnGiai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dn
Giai phap hoan thien che do tien luong cua nguoi lao dong thuoc khu vuc dn
 
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...Thực trạng về kế toán tiền lương  và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty D...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty (TẢI FREE ZALO 0...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNGKHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG
 
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty MayKế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
Kế toán lao động tiền lương và khoản trích theo lương tại Công ty May
 
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đĐề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty xây dựng Minh Vũ
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty xây dựng Minh VũĐề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty xây dựng Minh Vũ
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương tại công ty xây dựng Minh Vũ
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...  “Hoàn thiện các hình thức trả lương  trả thưởng tại công ty...
“Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty...
 
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
Hoàn thiện các hình thức trả lương trả thưởng tại công ty tnh...
 
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mạiĐề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đề tài: Kế toán lương và khoản trích theo lương tại công ty thương mại
 
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dệt may, 9đ - Gửi miễn ...
 
luận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhluận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanh
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Ngành Kế toán lương, 9 ĐIỂM

  • 1. LUẬN VĂN: Thực tế công tác kế toántiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH trình việt anh Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
  • 2. Lời mở đầu Sự chuyển đổi trong cơ chế kinh tế cùng với chính sách mở cửa của Nhà nước một mặt tạo được cho các doanh nghiệp phát huy hết khả năng, tiềm lực của mình, là sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế trong các Doanh nghiệp. Muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo cho các cho các Doanh nghiệp Nhà nước phát triển thì công tác quản lý trong các Doanh nghiệp cần được coi trọng. Công tác quản lý thực sự là một công việc đảm bảo quan trọng trong mỗi Doanh nghiệp, là công cụ đắc lực giúp cho Doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh của mình và đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể. Để làm được điều đó thì người quản lý phả lắm vững về nhân công, nguyên vật liệu, giá thành, tài sản cố định….Từ đó đề ra những phương án kinh doanh thích hợp hiệu quả nhất. Chương I: Các vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo tiền lương 1.1. Vai trò của lao động quản lý sản xuất kinh doanh và tiền lương * Khái niệm về lao động - Lao động là hoạt động có mục đích của con người tác động vào tự nhiên nhằm tạo ra giá trị sử dụng nhất định. - Vai trò của lao động quý trình sản xuất kinh doanh: + Vai trò trong lao động đối với tư liệu sản xuất mà họ đang sử dụng như thế nào. Điều đó quyết định đến báo cáo của các loại quan hệ lao động xã hội. + Trong quá trình lao động con người có một quan hệ tự nhiên, mặt khác lại có quan hệ với nhau để tạo cơ sở vật chất cho xã hội. + Nó là động lực để phát triển tạo ra của cải vật chất cho xã hội. + Lao động tạo ra nguồn thu nhập không chỉ trong khu vực Nước nhà mà còn trong các khu vực tư nhân, cá thể ngoài quốc doanh, trong các gia đình…Ngoài ra lao động còn có vai trò trong quá trình sản xuất kinh doanh các chế độ chính sách của Nhà nước luôn
  • 3. bảo vệ quyền lợi của người lao động được biểu hiện cụ thể bằng luật lao động, chế độ tiền lương, chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ. 1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Phân loại lao động theo thời gian lao động + Lao động thường xuyên trong doanh cách + Lao động tạm thời mang tính chất thời vụ - Phân loại lao động trong quá trình sản xuất + Lao động trực tiếp sản xuất + Lao động gián tiếp sản xuất - Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp + Lao độngthực hiện các chức năng sản xuất + Lao động thực hiện các chức năng bán hàng + Lao động thực hiện các chức năng quản lý 1.3. ý nghĩa tác dụng công tác quản lý lao động để tổ chức lao động - Đối với doanh nghiệp: Là chỉ sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm về việc làm, tiền lương và các chế độ đối với người lao động. - Đối với người lao động: Phải chấp hành các nội quy, các quy chế và chấp hành sự phân công của các tổ chức người lao động. 1.4. Các khái niệm và ý nghĩa tiềnlương và các khoản tríchtheo lương. 1.4.1. Các khái niệm - Khái niệm về tiền lương. + Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp cho người lao động theo thời gian, khối lượng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh nghiệp. + Mặt khác tiền lương là bộ phận cấm thành nên giá trị sản phẩm do lao động tạo nên tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận của thu nhập. Kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. - Khái niệm các khoản chi theo lương
  • 4. + BHXH: Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quá trình sản xuất kinh doanh, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT. (ốm đau, thai sản…). Các quỹ này được hình thành một phần do người lao động đóng góp, phần còn lại thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số liệu cấp bậc, hệ số chênh lệch, bảo lưu trích BHXH 20% (trong đó có 15% người lao động đóng góp 5%, người lao động góp trừ vào thu nhập hàng tháng). BHXH là một trong những nội dung quan trọng, là chính sách xã hội mà Nhà nước bảo đảm trước pháp luật cho mỗi người dân nói chung và người lao động nói riêng. BHXH là bảo hiểm về vật chất cho người lao động góp phần ổn định người lao động trong gia đình họ trên cơ sở đóng góp của người lao động người lao động được bảo hộ của Nhà nước. + BHYT: BHYT được trích lập trên cơ sở quản lý chuyên môn, để bảo vệ chăm sóc sức khỏe cho cán bộ công nhân viên chức, khám bệnh, chữa bệnh…. BHYT được phân theo gia đình thì doanh nghiệp phải nộp 20% /tổng số lương phải trả công nhân viên trong tháng được tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, người lao động phải nộp 1% BHYT thông thường trừ vào lương CBCNV. + KPCĐ: KPCĐ được hình thành do việc trích lập tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh hàng tháng của người lao động tức là các doanh nghiệp phải nộp 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả. CĐ cũng phân cấp quản lý và được dư trênCĐ quy định. Một phần nộp cho công đoàn, cấp trên và một phần chi cho hoạt động công đoàn doanh nghiệp. 1.4.2. ý nghĩa của tiền lương - Tiền lương có ý nghĩa quan trọng là đòn bảy kinh tế tác động đến người lao động. Với báo cáo của tiền lương trong nền kinh tế thị trường thì tiền lương có những chức năng sau: a) Tiền lương là thước đo giá trị. Nó biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều chỉnh giá cả mỗi khi biến động.
  • 5. b) Tiền lương bảo đảm cho tới sản xuất sức lao động, tức là phải nuôi sống người lao động, dùng trí sức lao động, năng lực làm việc lâu dài có hiệu quả trên cơ sở tiền lương phải tính toán đủ 3 mặt: - Dùng trí vào phát triển lao động của chính bản thân người lao động - Sản xuất ra lao động mới (nuôi dưỡng thế hệ sau) - Tích lũy kinh nghiệm hoàn thành kỹ năng lao động, nâng cao trình độ tay nghề (phát triển chất lượng lao động). c) Tiền lương kích thích sức lao động đảm bảo người công nhân lao động có hiệu quả, có năng suất thì tiền lương phải được nâng lên, phát triển lợi ích kinh tế cho người lao động, tạo ra niềm say mê nghề nghiệp, phát huy tinh thần sáng tạo tự học hỏi, để nâng cao trình độ nghiệp vụ, khoa học kỹ thuật. Từ đó giúp cho họ làm việc hiệu quả nhất với mức lương xứng đáng. d) Giám sát và điều chỉnh người lao động giúp cho người lao động sử dụng sức lao động, tiến hành kiểm tra theo dõi giám sát điều phối người lao động 1 cách hợp lý. 1.4.3. Quản lý tiền lương - Kinh nghiệm về quản lý tiền lương: Quỹ lương trong doanh nghiệp là toàn bộ số tiền là Công ty phải trả cho các khoản tiền lương và các khoản trích theo lương toàn bộ CBNV mà doanh nghiệp quản lý và chi trả tiền lương bao gồm các khoản chi sau: - Tiền lương tính theo sản phẩm - Tiền lương tính theo trường hợp - Tiền lương phải trả cho người lao động trong trườngg hợp ngừng sản xuất (nhân khách quan) *Các khoản phụ cấp Quỹ lương còn được tính các khoản phụ cấp BHXH trong trường hợp ốm đau, tại nạn lao động. - Phân loại quỹ tiền lương trong thanh toán: Để thuận tiện trong các hạch toán nói riêng và quản lý nói chung. Quỹ lương được chia làm 2 loại: + Tiền lương chính là tiền lương chi trả theo cấp bậc các khoản phụ cấp kèm theo tiền lương.
  • 6. + Tiền phụ cấp là tiền trả cho CNV trong trường hợp làm việc cùng lương không được hưởng theo CĐ quy định như nghỉ phép, nghỉ ngày lễ tết, tiền lương trong trường hợp nghỉ việc. * Việc phân chia quỹ lương thành lương chính trong công việc hạch toán trường hợp chi phí hoặc chi phí lưu thông trên cơ sở đó xác định cấp phát tiền lương trong giá thành sản phẩm. 1.5. Các chế độ tiềnlương: Được tríchlập và sử dụng BHXH, BHYT, KPCĐ tiềnăn giữa ca của doanh nghiệp quy định. 1.5.1. Chế độ, Nhà nước quy định về tiền lương Các quy định về khung lương (cấp bậc lương, hệ số lương) áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. + Thang lương là những bậc thang làm thước đo chất lượng chế độ, góp phần chính những quan hệ tỷ lệ trả công người lao động khác nhau theo trình độ chuyên môn giữa nhiều nhóm người lao động. Thang lương bao gồm 1 số nhất định các bậc trong những hệ số lương tương ứng, Mỗi bậc thang lương thể hiện mức phức tạp và mức tiêu hao lao động trong công việc. Công việc ít phức tạp ít tiêu hao năng lượng nhất thì thuộc bậc nhất thường gọi là bậc khởi điểm (bậc1). Mức lương bậc 1 có thể cao hơn mức lương tối thiểu. Mỗi bậc thang lương có thể thực hiện mức lương theo số tuyệt đối có khi vừa theo số tuyệt đối vừa theo hệ số quy mỗi bậc trên 50 so với bậc dưới liền kề. Hệ số từng bậc lương có thể kèm theo mức lương bằng số tuyệt đối. Nhiều người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật vào trình độ có thể được doanh nghiệp thỏa thuận xếp theo lương chuyên gia, nghệ nhân, chuyên viên cao cấp. Khác với doanh nghiệp mỗi công chức nhân viên phải xếp vào 1 bậc nhất định quy định thống nhất của nhân viên. - Chế độ quy định mức lương tối thiểu: Quy định mức lương tối thiểu trang trải cho người lao động việc đơn giản nhất trong quan điểm bình thường. + Mức lương tối thiểu chung là: 290.000đ/ tháng + Mức lương tối thiểu điều chỉnh từng cuộc vào mức phát triển kinh tế, chỉ số giá sản phẩm cũng cần trong từng thời kỳ. Mức lương tối thiểu quyết định chung tại Nghị
  • 7. định này được dùng làm căn cứ, tính lương trong hệ thống thang lương bảng lương, mức phụ cấp lương trong khu vực nông nghiệp. Tính các mức lương nghỉ trong hợp đồng lao động đối với các doanh nghiệp xây dựng thang lương, bảng lương, theo Quy định của phân loại lao động và thực hiện một số chế độ do người lao động quan điểm mức lương tối thiểu chung tại Nghị định này áp dụng đối với.: a) Cơ quan Nhà nước, đối với sự nghiệp, lực lượng mới trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội. b) Công ty hoạt động theo luật doanh nghiệp Nhà nước bao gồm: Công ty Nhà nước, Công ty thành viên hạch toán độc lập của Công ty do Nhà nước quy định đầu tư và thành lập. c) Công ty doanh nghiệp hợp đồng theo luật doanh nghiệp d) Các hợp tác xã, tổ hợp tác trang trại, hệ gia đình cá nhân tổ chức khác thuê mướn lao động. - Các chế độ quan điểm về tiền lương làm đêm, làm thêm giờ, không ca, làm thêm trong các ngày nghỉ theo chế độ quy định (ngày nghỉ cuối tuần, lễ tết…) chế độ trả lương làm vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công nhân viên thực hiện theo quy định bộ luật lao động. Cán bộ công nhân viên chức thực hiện chế độ trực 12/24h được thực hiện theo chế độ trả tiền lương, phụ công đặc thù do Chính phủ, Kiện tướng chính phủ Quy định Chế độ lương trong nhiều ngày nghỉ việc không lương chế độ tiền ứng lương trong thời gian bị đình chỉ công tác, bị giam giữ, tạm giam thực hiện theo Quy định tại NĐ số 119/2002/NĐ - CP ngày 31/12/2002 của Chính phủ đánh giá chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của bộ luật chế độ về tiền lương. 1.5.2. Chế độ tiền ăn giữa ca Tiền ăn giữa ca là tiền trả cho người lao động, điều này được áp dụng đối với doanh nghiệp. 1.5.3. CĐ tiền thưởng Quy định - Thưởng có tính chất thường xuyên (sơ kết, tổng kết…..) 1.6. Các hình thức tiềnlương
  • 8. 1.6.1. Hình thức trả lương theo luật lao động. 1.6.1.1. Kinh nghiệm về hình thức trả lương theo luật lao động. Thường áp dụng cho các CĐ công tác văn phòng như tổ hành chính, tổ chức Công đoàn, tài chính kế toán. 1.6.1.2. Các hình thức trả lương cho người lao động trong phương pháp tính lương - Tiền lương tháng: Là tiền lương trả chế độ hàng tháng - Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho tuần làm việc được xác định dưới cơ sở - Tiền lương ngày: Là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương ngày chia chô số giờ tiêu chuẩn theo quy định của luật lao động. Tiền lương trên được tính trên cơ sở bậc lương của người lao động và thời gaim làm việc của họ. Lương thời gian được tính như sau: Số ngày Mức lương Phụ cấp Tiền lương = làm thực x Hệ số TTSP X cơ bản + tháng (nếu có) tế Lương cơ bản + 290.000đ x Hệ số lương cấp bậc Mức lương tính theo cách trên là lương thuộc cách giản đơn cách trả lương này chưa chú ý đến chất lượng công tác của chế độ nên nó được kích thích người lao động tiết kiệm vật tư nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc. Tuy Vậy hình thức trả lương theo thời gian còn nhiều nhược điểm vì nó mang tính bình quân và không kiểm soát được hiện tượng lẫn công của người lao động. Hình thức này chỉ nên áp dụng ở các doanh nghiệp chưa đủ điều kiện hình thức trả lương khác. - Lương công nhật là hình thức đặc biệt của lương thời gian. Đây là tiền lương trả cho người làm tạm, chưa được sắp xếp vào thang bậc lương. Theo cách trả lương này người lao động làm việc ngày nào được trả lương theo ngày ấy theo mức lương quy định cho từng công việc mang tính thời vụ tạm thời.
  • 9. 1.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 1.6.2.1. Hình thức về trả lương theo sản phẩm Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương người lao động khi sản phẩm được hoàn thành và mức lương được dựa trên số lượng và chất lượng mà người lao động làm. 1.6.2.2. Các phương pháp trả lương theo sản phẩm Thực hiện hình thức trả lương theo sản phẩm trên cơ sở xác định đơn giá lương hợp lý việc kiểm tra nếu theo sản phẩm được thực hiện chặt chẽ. Hình thức trả lương theo sản phẩm bằng các hình thức sau: a) Trả lương theo sản phẩm trực tiếp. Mức lương được tính theo đơn giá chế độ không phụ thuộc vào số lượng hoàn thành. Lương sản Số lượng sản phẩm trực = X Đơn giá lương phẩm hoàn thành tiếp b) Trả lương theo sản phẩm gián tiếp Sử dụng để tính lương cho các công nhân làm việc phục vụ sản xuất trong các nhân viên gián tiếp. Mức lương của họ được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp. c) Trả lương theo sản phẩm có thưởng Hình thức này trả lương theo sản phẩm trực kết hợp với thưởng (nếu có). Hình thức tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất lao động trong nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngược lại nếu người lao động làm lãng phí vật tư trong sản xuất ra sản phẩm với chất lượng kém sẽ bị phạt lương. d) Mức trả lương theo sản phẩm lũy tiến Mức lương trả ngoài phần trích theo lương sản phẩm trực tiếp còn có phần thưởng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt mức. Hình thức này áp dụng trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất. Tiền lương của công nhân được tính nh sau:
  • 10. Tiền lương có Lương sản Thưởng vượt thưởng của mỗi = x công nhân sản xuất phẩm vượt mức mức Trong đó: Lương sản phẩm Số lượng sản phẩm Đơn giá số trực tiếp = x hoàn thành lượng Thưởng Tỷ lệ thưởng Số lượng sản Đơn giá vượt định = vượt định X phẩm của số x mức mức vượt mức tiền thưởng e) Hình thức trả lương khoán theo số lượng công việc. Hình thức này thường được áp dụng cho chế độ giản đơn có tính đột xuất như vận chuyển, bốc vác….. Mức lương được xác định theo từng khối lượng công việc cụ thể. f) Tiền lương sản phẩm tập thể - Hình thức số công nhân cùng làm chung một việc nhiều không hạch toán riêng được kết quả. Lao động của từng trường hợp áp dụng phương pháp trả lương này. Tiền lương của nhóm được xác định như sau: Tiền lương của Đơn giá lương Tiền lương sản phẩm = X công nhân công việc hoàn thành - Phân phối tiền lương trong nhóm thường sử dụng các phương pháp sau: * Cách 1: Phương pháp theo cấp bậc và thời gian làm việc của từng nhân (áp dụng trong trường hợp công việc phù hợp với cấp bậc kỹ thuật) Trình tự tính lương: Xác định hệ số sản phẩm lương.
  • 11. Hệ số S2 (H1) = Tiền lương cấp bậc theo giai đoạn Tiền lương bậc 1 - Dùng hệ số trên quy đổi trong việc làm thực tế của mỗi công nhân thành thời gian làm việc quy đổi Thời gian làm việc Thời gian làm quy đổi của mỗi = việc thức tế của X Hệ số sản phẩm công nhân mỗi công nhân Mức lương 1h = Tiền lương của cả nhóm quy đổi Tổng thời gian quy đổi Tiền lương quy đổi của mỗi công nhân = Mức lương làm việc quy đổi X Thời gian mỗi công nhân * Cách 2: Phương pháp theo bậc công việc trong việc làm kết hợp với xét thưởng theo hiệu suất làm việc. Cách phân phối này được áp dụng trong hình thức công nhân làm việc không phù hợp theo bậc công việc. Cách tính như sau: Tiền lương của mỗi Mức lương theo Thời gian làm việc của công nhân = X bậc đã làm công nhân - Số tiền còn lại sau khi phân phôi theo bậc lương được phân chia cho từng cá nhân theo sổ đỏ bình xét cho mỗi người. 1.7. Nhiệm vụ KTTL và các khoản tríchtheo lương - Tiền lương và các khoản liên quan đến người lao động không chỉ là vấn đề quan tâm riêng của nhiều người lao động và còn là vấn đề nhiều vùng quan tâm đặc biệt chú ý. Tiền lương và các khoản trích theo lương liên quan đến cổ phần hoạt động kinh doanh
  • 12. trong doanh nghiệp nói chung và giá thành sản phẩm nói riêng. kế toán lao động tiền lương Bảo hiểm ở doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: - Phải đầy đủ chính xác thời gian và kết quả lao động của người lao động tính đúng và thanh toán đầy đủ kịp thời và các khoản liên quan khác cho công nhân viên. Quản lý chặt chẽ sử dụng và dữ liệu quỹ lương. - Tính toán, phát biểu hợp lý chính xác áp dụng về tiền lương và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, cho các đối tượng sử dụng liên quan. - Định kỳ tiến hành phân tích tình hình chế độ, quản lý và chi tiêu quỹ lương cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho bộ phận liên quan. 1.8. Nội dung và phương pháp tính tríchtrước tiềnlương nghỉ phép của công nhân trực tiếpsản xuất Tiền lương trả theo phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất trong thời gian không làm nhiệm vụ, những vấn đề được hưởng theo CĐ quy định như tiền lương trả cho người lao động. Thời gian nghỉ phép, thời gian làm nghĩa vụ xã hội, họp, học, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc. 1.9. Kế toán chi tiết tiềnlương và các khoản tríchtheo lương. 1.9.1. Chứng từ lao động tiền lương - Bảng chấm công (Mẫu số: 01 - CĐTL) - Bảng thanh toán lương (Mẫu số: 02 - LĐTL) - Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu số: 03 - LĐTL) - Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số: 04 - LĐTL) - Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số : 05 - LĐTL) - Phiếu xác nhận trong công việc hoàn thành (Mẫu số: 06 - TĐTL) - Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số: 07 - TĐTL) - Hợp đồng giao khoán (Mẫu số: 08 - TĐTL) - Biên bản điều tra tại nạn lao động (Mẫu số: 09 - TĐTL) Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản trích nộp liên quan.
  • 13. - Các chứng từ có thể làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp trong cơ sở để tổng hợp ghi sổ. 1.9.2. Tiền lương và trợ cấp BHXH Trong doanh nghiệp được tiến hành hàng tháng trên cơ sở chứng từ hạch toán lao động và các chính sách chế độ về lao động, tiền lương, BHXH mà những quy định và các chế độ khác thuộc quyết định của doanh nghiêp trong khuôn khổ cho phép. Công việc tính lương và trợ cấp BHXH có thể được giao cho nhân viên hạch toán ở phân xưởng tiến hành, phòng kế toán phải kiểm tra lại trước khi thanh toán nhưng cũng có thể tập chung tại phòng kế toán toàn bộ công việc tiền lương và trợ cấp BHXH của toàn doanh nghiệp. 1.10. Kế toán tổng hợp tiềnlương, BHXH, BHYT, KPCĐ 1.10.1. Để phản ánh tình hình thanh toán các tài khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu. - Tài khoản 334: Phải trả cho CNV - Tài khoản 335: Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm - Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác * Kết cầu của Tài khoản 334 phải trả cho CNV - Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV . + Bên nợ: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả đã chi, đã ứng trước cho CNV các khoản khấu trừ vào tiền lương và tiền công của CNV. + Bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH tiền thưởng và các khoản phải trả khác phải chi trả cho CNV. + Số dư cuối kỳ bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, thưởng và các khoản phải trả khác cho CNV. - Tài khoản 334 có thể sử dụng bên nợ trong trường hợp rất cá biệt phản ánh số tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác doanh nghiệp đã trả cho CNV lớn hơn số phải trả hoặc trường hợp tạm ứng.
  • 14. Hạch toán tiềnlương của công nhân viên 1. Hàng tháng tính lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng kế toán ghi: Nợ TK 622 (chi phí nhân công trực tiếp) Nợ TK 627 (chi phí sản xuất) Nợ TK 641 (chi phí bán hàng) Nợ TK 642 (chi phí quản lý doanh nghiệp) Nợ TK 241 (đầu tư xây dựng cơ bản) Có TK 334 phải trả công nhân viên 2. Tiền thưởng phải trả công nhân viên Nợ TK 431 Có TK 334 3. Tính bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên khi nghỉ chế độ (ốm đau, thai sản…). Nợ TK 338 (338.3) Có TK 334 4. Các khoản khấu trừ vào lương thu nhập của công nhân viên 5. Thuế thu nhập (nếu có) Nợ TK 334 Có Tk 333 6. Thanh toán lương tiền công cho công nhân viên Nợ TK 334 Có TK 112
  • 15. Sơ đồ hạch toán tiền lương của công nhân viên TK 338 TK 334 TK 622 BHXH, BHYT Tiền lương công trừ vào Tiền nhân trực tiếp Lương sản xuât TK 141, 138 Các khoản trừ TK 627, 641, 642, Tiền lương cán bộ từng phòng TK 111, 112 Thanh toán TK 338 lương TL, BHXH thực tế TK 333 phải trả phải thanh toán Thuế thu nhập TK 335 cá nhân TLnghỉ phép phải thanh toán TK 431 Tiền thưởng
  • 16. * Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338 - Bên nợ: Kết chuyển GTST thừa vào các TK liên quan theo quan điểm ghi trong biên bản sử lý. + BHXH phải trả cho CNV + KPCĐ chi trả đơn vị + Số BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho chi phí quản lý quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ. + Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào TK 511 trong 515 ( tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia) + Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hội thoại danh sách trong kỳ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. - Các khoản đã phải trả phải nộp khác + Bên có: Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa có người nhận) + Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo quyết định ghi trong biên bản xử lý cho sử dụng ngay được người nhận. + Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào cổ phần sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Trích BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của CNV + Các khoản thanh toán với CNV về tiền nhà, điện, nước, đơn vị CNV ở tập thể. + BHXH & KPCĐ vượt chi được cấp bù + Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. + Phản ánh số khoảng cách chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ, ở hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản khi hoàn thanh đầu tư để phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính - Các khoản phải trả khác
  • 17. + Số dư cuối tháng bên có: Số tiền còn phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích nhưng chưa nộp cho cơ quan quản lý trong số để lại cho đơn vị chưa chi hết. + Giá trị tài sản phát hiện thừa chờ xử lý + Chênh lệch tỉ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Khi hoàn thành, đầu tư chưa xử lý tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm tài chính. * Chú ý: TK 338 có thể có số dư bên nợ phản ánh các khoản đã trả, đã nộp khác lớn hơn các khoản phải trả, phải nộp khác. - TK 338 có 6 TK Cấp 2: + TK 338.1: Tài sản thừa chờ xử lý + TK 338.2: KPCĐ + TK 338.3: BHXH + TK 338.4: BHYT + TK 338.7: Doanh thu chưa thực hiện + TK 338.8: Phải trả, phải nộp khác Trình độ hạch toán TK 338 1. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 622 Nợ TK 627 Nợ TK 641 Nợ TK 241 Có TK 338
  • 18. 2. BHXH, BHYT khấu trừ vào lương của công nhân viên Nợ TK 334 Có TK 338 3. Chi tiêu kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp Nợ TK 338 Có TK 111, 112 4. BHXH vượt chi được cấp bù Nợ TK 111, 112 Có TK 338 5. BHXH trả cho công nhân viên Nợ TK 338 Có TK 334
  • 19. Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương TK 334 TK 338 TK 622, 627, 641, Khấu trừ lương, TK 111, 112 Nộp BHXH, BHYT, Trích BHXH, BHYT, KPCĐ TK 335 TL NP thực tế phải trả CNV TK 111, KPCĐ vượt chi được
  • 20.
  • 21. Chương II: Thực tế công tác kế toántiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty tnhh trình việt anh 2.1 Giới thiệukhái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty tnhh trình việt anh đặt tại văn phòng chính tại trục đường số 37 Bùi Ngọc Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. Công ty tnhh trình việt anh là một doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay doanh nghiệp được phép đặt trụ sở chính tại số 37 Bùi Ngọc Dương – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội. Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ, Công ty tnhh trình việt anh đã tính tăng bộ máy hành chính và đội ngũ cán bộ công nhân viên từ 125 đến 135 người trong đó có 30 kỹ sư, 25 trung cấp, 40 công nhân kỹ thuật và 45 công nhân cấp bậc. Bảng 1: Các chỉ tiêu của Công ty tnhh trình việt anh STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 1 Doanh thu 7.100.000.000 7.263.000.000 7.539.000.000 2 Lợi nhuận 720.000.000 735.000.000 800.000.000 3 Tổng nộp ngân sách 2.880.000.000 2.940.000.000 3.200.000.000 4 Tổng số công nhân 285 314 330 5 Thu nhập bình quân 7.158.000 7.188.000 8.320.000 6 Nguyên giá TSCĐ 8.715.000.000 9.777.000.000 11.835.600.000 7 Tổng vốn kinh doanh 9.050.000.000 10.000.000.000 12.000.000.000
  • 22. Qua bảng trên ta đánh giá tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh của Công ty như sau: a) Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ như sau: Tỷ suất Nợ phải trả = = 1.860.000.000 = 15.5% nợ Nguồn vốn 12.000.000.000 Tỷ suất Vốn chủ sở hữu 10. 140.000.000 84.5% = = = Tự tài trợ Nguồn vốn 12.000.000.000 Tình hình tài chính của Công ty là tốt, Công ty có khá nhiều vốn tự có, tính độc lập cao với các chủ nợ. b) Tỷ suất đầu tư: TSCĐ Tỷ suất đầu tư = Tổng số tài sản + Đầu năm = 9.777.000.000 = 0,9777 10.000.000.000 + Cuối năm = 11.835.600.000 = 0,9863 12.000.000.000 Tỷ suất đầu tư đầu năm của Công ty so với cuối năm là thấp hơn. Điều này chứng tỏ Công ty có quan tâm đầu tư vào tài sản cố định ở thời điểm cuối năm. Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu TSCĐ Giá trị TSCĐ
  • 23. + Đầu năm = 8.260.000.000 = 0.8442 9.777.000.000 + Cuối năm = 10.140.000.000 = 0,8567 11.835.600.000 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty ngày càng cao. Chứng tỏ khả năng phát triển bền vững của Công ty. c) Khả năng sinh lợi Tỷ suất lợi = Lợi tức sau thuế nhuận trên DT DT thuần 800.000.000 = x 100% = 10.61% 7.539.000.000 Như vậy cứ 100đ doanh thu ta được 10.61đ lợi nhuận. - Hệ số quay = Doanh thu thuần vòng tài sản ∑TS sử bình quân 7.539.000.000 = = 0.685 (10.000.000.000 +12.000.000.000)/2 - Tỷ suất lợi nhuận trên Lợi tức sau thuế Doanh thu thuần = x vốn sử dụng Doanh thu thuần ∑ TS sử dụng bình quân 800.000.000 7.539.000.000 = x = 0.0727 7.539.000.000 11.000.000.000
  • 24. Như vậy, cứ 100đ vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang lại 7.27đ lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu càng lớn thì vốn sử càng có hiệu quả cao và gia tăng. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tytnhh Trình Việt Anh là doanh nghiệp tư nhân có đầy đủ tư cách pháp nhân, được hạch toán độc lập và tiến hành hoạt động theo quy định của Nhà nước. Công ty phân chia các bộ phận sản xuất ra thành các đội sản xuất và các cụm. Đội sản xuất gồm 6 người có nhiệm vụ, chức năng là tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực chủ chốt . tổ chức thực hiện sửa chữa lắp đặt, phần máy móc thiết bị, cung ứng vật tư các thiết bị phụ tùng thay thế, đồng thời có nhiệm vụ đảm bảo máy móc thiết bị an toàn phục vụ tốt cho công việc sản xuất . Các cụm gồm có: 6 cum, có chức năng nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Công ty trong địa bàn cụm. Cụm trưởng được Giám đốc ủy quyền điều hành các cán bộ công nhân công nhân viên, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của Công ty ở địa bàn cụm mình phụ mình trách, giúp việc cụm trưởng, cụm phó và cán bộ kỹ thuật. * Sản phẩm của Công ty: Công ty có quy trình sản xuất như sau: Phối liêu Cho vào lò nung Tạo ra sản phẩm Hoàn thành thuỷ rồi ủ sản phảm Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là đơn giản và khép kín không phân chia giai đoạn lên đối tượng tính giá thành là đối tượng tập hợp chi phí. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty
  • 25. Công ty là doanh nghiệp có mô hình quản lý và tổng hợp các bộ phận khác nhau nhưng có mối liên hệ phụ thuộc vào nhau. Các bộ phận này được chuyên môn hóa với các chức năng và nhiệm vụ cụ thể và theo từng cấp để thực hiện chức năng quản lý của từng bộ phận phù hợp với trình độ nhất định. Công ty tnhh trình việt anh đã tạo ra mộ bộ máy quản lý phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất của mình nhằm thúc đẩy Công ty ngày càng vững mạnh. a) Ban Giám đốc Gồm Giám đốc và hai phó Giám đốc. Một phó Giám đốc phụ trách điều hành và một phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật của Công ty. Ban Giám đốc quản lý chung mọi hoạt động của Công ty. Giám đốc là người được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý và có nhiệm vụ quản lý toàn diện chịu trách nhiệm về mọi mặt sản xuất kinh doanh và đời sống của cán bộ CNV trong Công ty. Giám đốc Công ty là người có thẩm quyền cao nhất chịu trách nhiệm trước Nhà nước và các nhân viên. Giám đốc có quyền ra mọi quyết định và chỉ thị. Phó Giám đốc phụ trách về điều hành : Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các kế hoạch phục vụ sản xuất đưa máy móc thiết bị phục vụ nông nghiệp vào sản xuất được đồng bộ, sửa chữa máy móc thiết bị và tổ chức công tác tiền lương. Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, chịu trách nhiệm về toàn bộ kỹ thuật ,bộ máy của công ty. b) Phòng kỹ thuật Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: quản lý kỹ thuật máy móc, quản lý vật tư, quản lý kỹ thuật chất lượng dịch vụ, thiết bị an toàn lao động của Công ty, nghiên cứu để áp dụng khoa học kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của máy móc, xây dựng các thông số kỹ thuật hợp lý với yêu cầu của sản xuất,xác định các quy chế sử dụng và quản lý các thiết bị máy móc, lập định tu sửa máy móc thiết bị để phục vụ tốt các yêu cầu kỹ thuật và công nghệ sản xuất. c)Phòng kế hoạch vật tư Tổng hợp kế hoạc vật tư của các cụm sản xuất và các yêu cầu về vật tư của các cụm, lập kế hoạch mua sắm vật tư, điều hành phương tiện vận chuyển, đảm bảo yêu cầu về vật
  • 26. tư của sản xuất về cả số lượng, chất lượng và chủng loại. Lập các kế hoạch nhằm đưa máy móc thiết bị vào trong sản xuất một cách phù hợp và đảm bảo cho hoạt động sản xuất được liên tục không bị gián đoạn. d) Phòng tổ chức hành chính - Chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức bộ máy quản lý, công tác cán bộ, lao động tiền lương, chế độ đối với người lao động, công tác an ninh Chính trị, bảo vệ… Tổ chức quản lý hành chính quản trị trong Công ty, phục vụ và tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban và cán bộ CNV thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. - Nhiệm vụ: Thực hiện tuyển dụng lao động, thực hiện công tác bảo vệ an ninh Chính trị, an ninh kinh tế, thực hiện công tác thi đua khen thưởng… Bố trí sắp xếp nơi làm việc của cán bộ CNV, của văn phòng, quản lý trang thiết bị văn phòng dụng cụ làm việc ở các văn phòng ở Công ty, phục vụ các hội nghị, buổi họp, các ngày lễ, kỷ niệm…. e) Phòng tài vụ kế toán - Chức năng: Tổ chức quản lý, thực hiện công tác hạch toán kế toán tài chính thống kê theo quy định của Nhà nước thực hiện kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động tài chính của Công ty theo pháp luật, xây dựng tổ chức kế hoạch tài chính thống nhất, quản lý tập chung các nguồn vốn. tổ chức về nhiệm vụ hệ thống kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước và các quyết định của ngành. - Nhiệm vụ trong công tác tài chính giúp Giám đốc trong công tác quản lý sử dụng vốn, tài sản của Công ty, tham mưu cho Giám đốc thực hiện công tác đầu tư. Quản lý và sử dụng vốn quỹ trong Công ty để phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc bảo toàn vốn và có hiệu quả, tham mưu trong việc huy động vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. Tổng hợp và phân tích hoạt động kinh tế của Công ty. Phân tích hiệu quả kinh tế, các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh khác, quản lý theo dõi thu chi lập kế hoạch thực hiện quản lý công tác tiền mặt theo quy định. Trong công tác hạch toán kế toán: Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện và quản lý công tác hạch toán kế toán trong doanh nghiệp. Hạch toán kế toán và phản ánh chính xác, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn
  • 27. Thực hiện công tác kiểm kê thường xuyên, thực hiện chế độ báo cáo kế toán thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định. Tổ chức cấp phát thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải trả và thu. Thực hiện các khoản nộp ngân sách, chịu trách nhiệm bảo quản lưu giữ chứng từ, tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước. Tổ chức phổ biến hướng dẫn kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước. Hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán.
  • 28. Sơ đồ: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty tnhh Trình việtanh Giám đốc Phó Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch sản xuất kinh doanh Phòng kế toán tài chính thống kê Phân xưởng Hoàn Phân xưởng in Phân xưởng chế bản Phân xưởng Cơ khí 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán tài chính của Công ty tnhh Trình việt anh là một trong những phòng chức năng của Công ty, có nhiệm vụ phản ánh và Giám đốc các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo chế độ hạch toán kinh doanh của Công ty. Cụ thể là: - Để phục vụ tốt các nhiệm vụ trên, Công ty có một đội ngũ kế toán viên thành thạo được bố trí như sau: Kế toán trưởng
  • 29. 2.2 Vận dụng hình thức kế toán tại Công ty Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép, hệ thống khóa và tổng hợp số liệu chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định. Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán, quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, yêu cầu quản lý cũng như để dễ dàng trong việc đối chiếu, kiểm tra giữa kế toán của Công ty với kế toán của các đơn vị phụ thuộc, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi sổ". Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán "Nhật ký chứng từ ghi sổ" áp dụng tại Công ty tnhh trình việt anh Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán ở Công ty Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ Sổ kế toán chi Bảng TH chứng từ gốc Bảng TH chi tiết Chứng từ ghi Sổ cái Bảng cân đối phát Báo cáo tài
  • 30. Ghi hàng ngày Đối chiếu kiểm tra Ghi cuối tháng Qua sơ đồ ta thấy hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi lập chứng từ ghi sổ dùng ghi vào các sổ. Cuối tháng khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ. Tính tổng phát sinh bên nợ, tổng phát sinh bên có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. 2.2.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại Công ty Trong những năm qua Công ty tnhh trình việt anhđã và đang không ngừng lớn mạnh, khẳng định là một đơn vị kinh tế đóng vai trò quan trong nghành sản xuất nói riêng và trong tổng thể kinh tế của huyện nói chung, cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty không ngừng được đầu tư và hiện đại hóa. Trong Công ty tnhh trình việt anh, công nhân lao động sản xuất chủ yếu là người dân ở huyện từ liêm bao gồm hơn 300 người. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ hoạt động sản kinh doanh . Để đảm bảo chất lượng thông tin kế toán nâng cao vai trò kiểm tra, giám sát bằng đồng tiền trong quá trình hình thành, sử dụng và đổi mới nhân công trong Công ty thì Công tnhh trình việt anhđã tăng cường công tác quản lý, chặt chẽ về nhân công cũng
  • 31. như nhân viên trong văn phòng. Ngoài những yêu cầu chung của kế toán về công tác quản lý và phân loại CNV, Công ty còn thực hiện theo quy định của cơ quan Cấp trên. - Lập bảng danh sách CNV - Việc quản lý và tổ chức công nhân sẽ được thực hiện bằng phần mềm máy vi tính nhằm phục vụ kịp thời và chính xác những yêu cầu quản lý hạch toán CNV của các đơn vị và toàn Công ty. Bảng danh sách công nhân viên của Công ty STT Đơn vị Tổng số Biên chế Hợp đồng Ghi chú 1 Ban lãnh đạo 3 3 0 2 Phòng hành chính 6 6 0 3 Phòng tài vụ kế toán 5 5 0 4 Phòng kỹ thuật 4 3 1 5 Phòng kế hoạch vật tư 4 3 1 6 Công nhân viên 308 280 28 Qua bảng trên ta thấy cán bộ CNV trong Công ty có năng lực chuyên môn bồi dưỡng nâng cao trình độ để giải pháp thúc đẩy sự phát triển của Công ty, giúp cho tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao và việc chi trả lương luôn đúng lịch và các khoản đóng góp đầy đủ để đảm quyền lợi của người lao động luôn đặt lên hàng đầu, giải pháp nâng cao thu nhập cho người lao động, khuyến khích người lao động trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề quan trọng. 2.2.3. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của doanh nghiệp. Quỹ tiền lương của Công ty tnhh Trình Việt Anh là toàn bộ số tiền Công ty trả cho công nhân viên về tiền lương, các khoản trích theo lương, BHXH, BHYT, tiền thưởng cho CNV. Công tác quản lý quỹ lương của Công ty đang áp dụng là chi trả lương cho CNV theo thời gian. Cuối tháng kế toán tính lương trả cho công nhân viên và các khoản phụ cấp (nếu có).
  • 32. 2.2.4. Hạch toán lao động và tính lương, trợ cấp BHXH. *. Hạch toán lao động Xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, để tạo điều kiện cho công tác quản lý và hạch toán tiền lương, Công ty đã căn cứ vào chế độ kế toán hiện hành, căn cứ vào yêu cầu quản lý để tiến hành phân loại CNV một cách hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh. - Các chứng từ kế toán lao động trong Công ty: + Bảng chấm công (Mẫu số 01 - LĐTL): Theo dõi thời gian làm việc thực tế của từng người lao động + Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 - LĐTL) + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (Mẫu số 03 - BH) xác nhận số ngày nghỉ hưởng BHXH của người lao động và làm căn cứ để tính BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. + Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH (Mẫu số 04 - BH) + Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 - LĐTL) * Trình tự tính lương BHXH phải trả và tổng hợp số liệu. Trong Công ty tnhh Trình Việt Anh phòng tổ chức lao động có trách nhiệm tính lương còn về thanh toán tiền lương cho người lao động do thủ quỹ của phòng kế toán thực hiện. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của Công ty thì Công ty sử dụng hai hình thức trả lương. - Trả lương theo thời gian - Trả lương theo sản phẩm hoàn thành + Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là căn cứ vào bảng chấm công của tổ sản xuất trong đơn vị . Bảng chấm công của Công ty tnhh Trình Việt Anh
  • 33.
  • 34. Đơn vị: Công ty tnhh trình việt anh Phòng quản lývăn phòng Mẫu số 01- lao động tiền lương Bảng chấm công (Tháng 3/2007) Ngày trong tháng Quy ra công Cấp bậc Số Số Số Số 5 công lương công công công Số ch nghỉ STT Họ và Tên hoặc cấp hưởng hưởng nghỉ công 1 2 3 4 ủ 6 … 28 29 30 việc bậc chức lương lương việc hưởng nh … % vụ sản thời hưởng BHXH ật lươn phẩn gian 100% g 1 Trần văn Doanh + + + - + … + + - 22 2 Trần trọng Trác + + + - + … + + - 22 3 Nguyễn văn Thụ + + + - + … + + - 22 4 Hà văn Hưởng + + + - + … + + - 22 5 Lê thị Huệ + + + - + … + + - 22 6 Ngô thị Chính + + + - + … + + - 22 7 Ngô thị Thoan + + + - + … + + - 22 8 Nguyễn thị Nhàn + + + - + … + + - 22
  • 35. 9 Phạm văn Quang + + + - + … + + - 22 10 Lê văn Tuấn + + + - + … + + - 22 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
  • 36. Mỗi phòng ban trong Công ty phải lập bảng chấm công hàng tháng cho các CNV phòng mình. Hàng ngày người được phân công việc chấm công phải căn cứ theo tình hình thực tế của phòng mình để chấm công cho từng người, quy vào ngày tương ứng trong các cột từ ngày 01 - 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau: Ký hiệu chấm công - Lương sản phẩm : K - Lương thời gian : + - ốm, điều dưỡng : Ô - Con ốm : cô - Thai sản : TS - Nghỉ phép : NP - Hội nghị, học tập : H - Nghỉ bù : NB - Nghỉ không lương : K0 - Ngừng việc : N - Tai nạn : T - Lao động nghĩa vụ: LĐ Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH có xác nhận của cán bộ YT để bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu để quy ra công mà tính lương BHXH cho người lao động. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào bảng chấm công. Nhà nước ta quy định 1 ngày công của công nhân viên là 8h. Khi trường hợp quy thành ngày công nếu còn giờ lẻ thì người chấm công sẽ ghi số giờ bên cạnh số công và đánh dấu phẩy ở giữa. VD: Số công của anh Nguyễn Văn An là được 22 công 4h thì người chấm công cho anh Nguyễn Văn An ghi là 22,4.
  • 37. Bảng chấm công cho công nhân viên mục đích là để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH để làm căn cứ tính lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị. Bảng chấm công được lưu lại phòng hoặc ban tổ chức kế toán cùng các chứng từ có liên quan. Phương pháp tính trợ cấp BHXH trả thay lương Việc tính lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả người lao động được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty. Hàng tháng căn cứ vào các tài liệu hạch toán về thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động tiền lương, BHXH do Nhà nước ban hành kế toán tính tiền lương, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho người lao động. Phiếu nghỉ hưởng BHXH của Công ty tnhh Trình Việt Anh như sau: Mặt trước: Tên cơ sở y tế Mẫu số - C03 - BH Bệnh viện Vân Đình KB/BA Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Quyển số 2422 Số: 90 Họ và Tên : Nguyễn Thị Lợi tuổi 54 Đơn vị công tác : Công ty tnhh Trình Việt Anh Lý do nghỉ việc : Sinh con thứ 2 Số ngày cho nghỉ : 120 (Từ ngày 02/03/2006 đếnhết ngày02/07/2006) Xác nhận của phụ trách đơn vị Số ngày được nghỉ 120 ngày Ngày 3 tháng 3 năm 2006 Y bác sỹ KCB (Ký, ghi họ tên)
  • 38.
  • 39. Mặt sau: Phần đơn vị sử dụng lao động ghi Phần cơ quan Số sổ BHXH BHXH duyệt 1. Số ngày được nghỉ hưởng BHXH 104 ngày …. Ngày 2. Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ 104 ngày …..Ngày 3. Lương tháng đóng BHXH 892.500đ …..Đồng 4. Lương bình quân ngày 34.300đ ….Đồng 5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 100% ….% 6. Số tiền hưởng BHXH 3.570.000đ ….Đồng Ngày …. tháng…..năm…… Ngày .... tháng….năm…. Phụ trách BHXH của đơn vị Cán bộ cơ quan BHXH (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ y tế. Còn nếu như phải làm việc trong môi trường độc hai, nặng nhọc, nơi có phụ cấp hệ số 07 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện bình thường. Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thì thời gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180ngày/năm. Không phân biệt thời gian đóng BHXH. Với công thức tính lương BHXH trả thay lương: Mức lương HSL x Mức lương tối thiểu % số ngày nghỉ BHXH trả = Số ngày nghỉ .x x thay lương hưởng BHXH hưởng 22 BHXH Chứng từ kế toán BHXH thay lương của Công ty sử dụng bao gồm phiếu nghỉ ốm, thai sản, hưởng BHXH và bản thanh toán BHXH.
  • 40. Phiếu nghỉ ốm thai sản hưởng BHXH: Trong thời gian lao động người lao động bị ốm được cơ quan y tế cho phép nghỉ, người được nghỉ phải báo cho Công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm công hàng tháng. Cuối tháng phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị được chuyển đến phòng kế toán của Công ty để tính BHXH tùy thuộc vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của từng đơn vi và kế toán có thể lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phân bộ theo từng chi tiết, trường hợp, nghỉ bản thân ốm, con ốm, tai nạn giao thông, tai nạn rủi ro, thai sản…Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương
  • 41.
  • 42. cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Mẫu số C04- BH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Ban hành theo QĐ số 140/1999/QĐ - BTC Danh sách người lao động hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội Đợt…..... Tháng 12 năm 2005 Loại chế độ:…. Nghỉ ốm Tên cơ quan (đơn vị): Công ty tnhh Trình Việt Anh Tổng số lao động: ………………….. Trong đó nữ:………………………………..Tổng quỹ lương trong kỳ:…………………….. Số hiệu Tk: 421101 - 010006 Mở tại: Ngân hàng nông nghiệp từ liêm Tiền Thời Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt lương gian Người Số sổ Số ngày nghỉ Số ngày nghỉ Ghi TT Họ và Tên tháng đóng Tiền trợ Tiền trợ nhận tiền LK từ BHXH Trong Trong LK từ đầu chú đóng BHXH đầu cấp cấp ký kỳ kỳ năm BHXH (năm) năm 1 Dương Tuấn 2204005702 678.600 2 30 30 587.300 VP Vũ 2 Nguyễn Thị 2297057540 892.500 7 8 8 206.000 HM Ước 3 Tạ Quang 892.500 1 12 12 308.900 LH Hưong
  • 43. 4 Phạm Hồng 1 13 13 307.200 819.000 Tuấn Tổng cộng ấn định: Một triệubốn trăm linh chín nghìn bốn trăm nghìn đồng./. (Chưa được thanh toán) Kèm ttheo: ................................................................................... Chứng từ gốc ............................................................................................ Cơ quan BHXH duyệt: Số người ............... Số ngày ......................................Số tiền ..................................................................................... Số tiền bằng chữ: ........................................................................................................................................................................................... Ngày …..tháng ……năm2006 CBP. KHTC CBP.QLCĐCS Giám Đốc BHXH K.T đơn vị Ngày 10 tháng 3 năm 2006 Giám đốc Công ty
  • 44. Cuối tháng kế toán tính tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bản này phải được nhân viên phụ trách về BHXH của Công ty xác nhận và chuyển cho kế toán duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liên, 1 liên gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH cấp trên để thanh toán số thực tri, 1 liên lưu lại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan. VD: Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương trong tháng 3/2006 là anh Nguyễn Văn Thịnh là nhân viên văn phòng Công ty bị gẫy chân có xác nhận của bác sỹ theo bảng chấm công thực tế của anh là 13 ngày anh đã nghỉ ốm 13. Mức lương cơ bản của anh là 1,46 theo chế độ hiện hành thì anh chỉ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tính như sau Số tiền lương 1,46 x 290.000đ BHXH trả thay = x 13 x 75% = 187.643đ lương 22 Vậy anh Thịnh sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương trong tháng 3 là 187.643đ. Sau khi lập bảng danh sách xong kế toán Công ty lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho toàn Công ty. Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh Phiếu chi Ngày 30/3/2006 Họ và Tên người nhận tiền: Phạm thị Thoa Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Trợ cấp BHXH cho CNV Số tiền: 1.409.400đ Kèm theo 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế Toán Trưởng Người Lập Phiếu
  • 45. Ngoài các chế độ hưởng BHXH trong Công ty còn có hình thức tiền thưởng cuối năm hoặc thưởng kỳ cho các cán bộ CNV. Mức thưởng sẽ do Giám đốc doanh nghiệp quyết định sau khi có ý kiến tham gia của tổ chức công đoàn và trên cơ sở năng suất lao động, thành tích công tác của mỗi CNV trong Công ty. Thưởng trong mỗi cá nhân và đơn vị bên ngoài Công ty có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp hiệu quả vào hoạt động kinh doanh của Công ty. Mức thưởng do Giám đốc Công ty quyết định. Bảng thanh toán tiền thưởng của Công ty như sau: Đơn vị: Công ty tnhh Trình Việt Anh tháng 3/2006 STT Họ và Tên Bậc lương Xếp loại Số tiền Ký nhận Ghi chú 1 Nguyễn Duy Phong 1.58 A 100.000đ 2 Vũ Tuấn Nam 2.81 80.000đ 3 Phạm Thị An 2.81 100.000đ 4 Bùi Văn Hiếu 1.42 60.000đ 5 Đinh Thị Thu 2.63 80.000đ Tập hợp các chứng từ gốc trên ta có bảng thanh toán lương như sau:
  • 46.
  • 47. Bảng chi tiết thanh toán lương của văn phòng Công ty Tháng 3 năm 2006 Chức Số Hệ số Lương cơ Các BHXH Thực Các khoản Tổng STT Họ và Tên Phụ cấp khoản Tổng cộng trích theo danh công lương bản 6% lĩnh cộng khác lương 1 Đỗ Đức Thịnh PGĐ 22 3.66 1.061.40 100.000 1.161.400 63.684 1.097.71 201.660 1.299.376 0 6 2 Dương Văn PGĐ 22 3.94 1.142.60 100.000 1.242.600 68.556 1.174.04 217.094 1.391.138 Thắng 0 4 3 Đào Quang Khải GĐ 22 4.32 1.252.80 100.000 1.352.800 75.168 1.277.63 238.032 1.515.669 0 2 4 Nguyễn Văn Đức TPKH 22 3.23 936.700 58.000 70.000 1.064.700 59.682 1.005.01 188.993 1.194.011 8 5 Nguyễn Mạnh KT 22 2.02 585.800 43.500 70.000 699.300 37.758 661.542 119.567 939.217 Hùng trưởng 6 Vũ Mạnh Cường TPHC 22 2.55 739.500 58.000 70.000 867.500 47.850 819.650 151.525 908.491 7 Lâm Đại Ngọc QĐPX 22 2.26 655.400 43.000 100.000 798.900 41.934 756.966 132.791 889.757 8 ……. …. …. ….. ….. ….. …… … … … …. ….
  • 48. 9 Lê Thị Thanh Thủ 22 2.92 846.800 29.000 20.000 875.800 32.548 843.252 166.402 1.009.654 quỹ 10 Phạm Thị Thoa KT 22 1.70 493.000 20.000 513.000 29.580 483.420 93670 577.090 viên Cộng 17.533.7 377.000 1.390.00 19.300.70 1.074.64 19.510.7 3.397.900 22.908.60 00 0 0 2 00 0 A
  • 49. Mục đích của bảng này là chứng từ để làm căn cứ thanh toán tiền lương cho CNV, kiểm tra việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong các môi trường đối với sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Công ty tnhh ánh ngoc đã sử dụng 2 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian. Đối với lao động gián tiếp Công ty trả lương theo thời gian dựa trên thang lương của Nhà nước. Tùy thuộc bậc lương của mỗi cá nhân và lăng lực làm việc của từng người cũng như tính chất công việc để tính và thanh toán lương cho họ. Cách tính cụ thể như sau: Hệ số lương x Mức lương tối thiểu Mức lương cơ bản 1 ngày = Số ngày làm việc 1 tháng theo chế độ VD: Tính lương phải trả cho Chú Đoàn Văn Hưởng với hệ số lương là 2,55 2,55 x 290.000 Mức lương cơ bản 1 ngày = 22 ngày Mức lương cơ bản 1 ngày = 33.614đ Mức lương Mức lương Số ngày làm việc cơ bản tháng = x cơ bản ngày thực tế trong tháng Mức lương = 33.614 x 22 = 739.500 cơ bản tháng Nhà nước quy định để tính trả lương trọng hệ số lương bao gồm có cả phụ cấp trách nhiệm tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ngoài căn cứ vào mức lương cơ bản Công ty còn thêm hệ số trách nhiệm cho cán bộ trực tiếp làm công tác. Hệ số trách nhiệm của Công ty được quy định như sau Kỹ thuật chính: 0.3
  • 50. VD: Ông Bình có hệ số lương cơ bản là 3.89 và hệ số phụ cấp trách nhiệm là 0.3 như vậy mức lương cơ bản của ông Bình trong tháng 3/2006 là Hệ số Mức LCB = lương tối = 3.89 x 290.000 = 1.128.100 x lương thiểu Ph Hệ số Mức lương tối = 0.3 x 290.000 = 87.000 = x ụ cấp PC thiểu Theo chế độ của Nhà nước mỗi công nhân viên sẽ có khấu trừ lương là 6% bao gồm BHXH 5%, BHYT 1% Khấu trừ Lương (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp trách nhiệm) lương = x CB = 290.000 x (3.89 + 0.3)x 6% = 72.906 BH của ông Hưởng là :(LCB +PC) *19% = 230.869 Và số tiền thực lĩnh của ông Hưởng sẽ là: Thực lĩnh Tổng mức lương Khấu trừ Các khoản trích = - + TN được nhận lương theo lương = 1.215.100 - 72.906 + 230.869 = 1.373.063 Lương lao động thuê ngoài Như đã trình bày công việc của Công ty thường diễn ra trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất và số lao động chân tay được sử dụng rất nhiều. Do đó Công ty thường xuyên phải sử dụng lao động thuê ngoài để tiện cho việc quản lý Công ty theo dõi số lao động trên bảng chấm công, kế toán sẽ tiến hành trả công cho người lao động. Với những lao động này Công ty trả công theo hình thức khoán. Có hai hình thức khoán: Khoán theo sản phẩm hoàn thành
  • 51. Khoán theo thời gian làm việc Trả lương theo sản phẩm hoàn thành theo hình thức này tiền công người lao động nhận về được tính trên cơ sở số lương hoặc số sản lượng hoàn thành theo đó Công ty có thể theo dõi được số công việc hoàn thành và chủ động thực hiện các quy định tiếp theo của quá trình sản xuất. Đối với những Công ty trực tiếp sản xuất họ thích hình thức trả tiền này vì nó có tác động trực tiếp tới lợi ích kinh tế của từng người theo hình thức này thì tiền công phải trả được Công ty hạch toán như sau: Tiền công phải SLSP (Mức sản phẩm hoàn Đơn giá tiền công/sản trả = x thành) phẩm Đơn giá tiền công thường biến động theo công ty sản xuất . Chẳng hạn khi công ty đạt được những giá trị lớn thì tiền công thường tăng cao, nhiều lên gấp 1,5 đến 2 lần. Điều này ảnh hưởng tới chi phí sản xuất của Công ty và dễ làm thành phần đôi giá lên cao. Để hạn chế điều này Công ty có một bảng theo dõi danh sách những công nhân thường xuyên lao động tại Công ty dựa vào danh sách này Công ty sẽ gọi khi cần nhờ đến họ. Do đó họ cũng có công việc thường xuyên, ổn định với lực lượng lao động này thì đơn giá tiền công không có biến động. Trả lương theo thời gian làm việc (công nhật). Với đặc điểm là sản xuất , hơn nữa vị trí của Công ty là ngoại thành lên lượng lao động trong công việc này là rất nhiều. Cho nên ngoài hình thức thuê sản phẩm hoàn thành Công ty còn tiến hành thuê công nhật, thông thường thời gian làm việc 1 ngày là 8 tiếng. Cách tính tiềncông phải trả cho lao động này như sau: Tiền công phải Mức tiền công trả cho một Số ngày làm việc = x trả việc ngày 2.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
  • 52. Nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3 như sau: Tính lương phải trả CNV Nợ TK 622 :184.204.200 Nợ TK 642 : 19.510.700 Có TK 334 : 203.714.900 Tính BHXH phải trả CNV Nợ TK 622 : 34.086. Có TK 338.2 : 3.587.900 Có TK 338.3 : 26.910.300 Có TK 338.4 : 3.587.900 BHXH trả công nhân văn phòng Nợ TK 642 : 3.397.900 Có TK 338.2 : 357.700 Có TK 338.3 : 2.682.500 Có TK 338.4 : 357.700
  • 53. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương Tháng 3 năm 2006 T Lương Phụ cấp Công tác Lương Cộng BH trừ Các khoản tríchbảo hiểm Tổng Đơn vị CN hợp lương Thực lĩnh C.Đ 2% BHXH YT 2% T cơ bản lương phí được lĩnh cộng đồng 6% 15% 1 Đội sản xuất 5687800 72500 470.000 6230300 345610 5884698 115200 864100 115200 7.324.800 2 Cụm dây 3174080 101500 390000 32232300 1910538 30321762 639700 4797500 639700 38.309.20 chuyền 0 0 3 Cụm phân 3768530 130500 440000 1222000 37477800 2268998 37208852 755800 5668200 755800 46.657.60 xưởng 0 0 4 Cụm bảo 2781130 101500 440000 420000 28772800 1674760 27098040 560700 4205700 560700 34.099.90 dưỡng 0 0 5 Cụm TBTT 2192710 101500 390000 420000 2283600 1321716 21716884 446300 3347600 446300 27.078.80 0 0 6 Cụm quản lý 1507910 101500 390000 15570600 910836 14659764 303000 2272900 303000 18.449.50 0 0 7 Cụm công 2965910 101500 390000 30150600 1785636 28364964 591600 4437000 591600 35.770.80 nhân 0 0
  • 54. 8 Trạm máy 8708700 72500 150000 8931200 526872 8404328 175600 1317300 175600 10.599.70 0 9 VPCT 1753370 377000 1390000 210000 19510700 1074642 18436058 357700 2682500 357700 22.908.61 0 0 Cộng 1958329 1160000 4450000 2272000 203714900 12222894 19149200 367560 2959280 367560 24119860 00 0 0 0 0 0 (Bằng chữ:Một trăm chín mốt triệu bốn trăm chín mươi hai nghìn đồng chẵn) Ngày 01 tháng 4 năm 2006 Người lập Kế Toán Trưởng Phụ Trách Công Ty Phạm Thị Thoa Nguyễn Mạnh Hùng Đào Quang Khải
  • 55. Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội Doanh nghiệp: (Tháng 3 năm 2006) cttnhhan Ghi có tài TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác khoản TK ST Các Các Cộng có KPCĐ BHXH BHYT 335 chi Tổng T Lương khoản khoản Cộng có cộng TK 334 (338.2) (338.3) (338.4) phí Đối tượng sử dụng PC khác TK 338 phải trả (ghi nợ các tài khoản) TK 622 - công nhân 169.590. 710.500 4.972.00 175.273. 3.412.30 25.593.0 3.412.30 32.417.6 207.690. 1 500 0 000 0 00 0 00 600 TTSX TK 642 CPQLDN 17.533.7 377.000 1.600.00 19.510.7 357.700 2.682.50 357.700 3.397.90 22.908.6 2 00 0 00 0 0 00 cộng 195.832. 1.160.00 6.722.00 203.714. 3.675.60 29.592.8 3.675.60 37.484.0 241.1989 900 0 0 900 0 00 0 00 00 Ngày 30 tháng 3 năm 2006
  • 56. Người lập bảng Kế toántrưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. Ngày 30/3 Chi tiền mặt trả công nhân viên Nợ TK 334 : 191.492.000 Có TK 111 : 191.492.000 Phiếu chi tiềnlương tại công ty tnhh Trình Việt Anh là: Đơn vị: cttnhhan Phiếu chi Quyển số: 01 Ngày 30/3/2006 Số: 20 ĐC: từ liêm --hà nội Nợ TK 334 Có TK 111 Mẫu số: 02 - TT Họ và tên người nhận tiền : Phạm Thị Thoa Địa chỉ : Phòng kế toán Lý do chi : Trả tiềnCNV Số tiền : 191.492.000 Viết bằng chữ: (Một trăm chín mốt triệu bốn trăm chín hai nghìn đồng chẵn) Kèm theo 02 chứng từ gốc. Ngày 30/3/2006 Người lập Người nhận Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng phiếu tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đơn vị (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên đóng dấu Tính BH trừ lương cho CNV. Nợ TK 334 : 12.222.894 Có TK 338 : 12.222.894
  • 58. Trình tự luân chuyển chứng từ lao động về tiền lương của Công ty tnhh Trình Việt Anh: Bảng chấm Bảng thanh toán BHXH Bảng TT tiền thưởng Bảng than h toán tiền lươn g KT trưởng duyệt GĐ duyệt Chứng từ ghi Phiếu chi Cuối tháng căn cứ vào bảng lương, BHXH, BHYT cùng với các chứng từ có liên quan khác kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH như trên. Việc phân bổ quỹ lương dựa vào số lượng cán bộ CNV phân bổ trên từng loại chi phí trong đó có: - Đối với lao động là người trực tiếp sản xuất phân bổ vào TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp". - Đối với lao động là người bán hàng phân bổ vào TK 641 "chi phí bán hàng. - Đối với lao động là ban thư ký và cán bộ sản xuất thì phân bổ vào TK 627 "chi phí sản xuất chung" - Đối với lao động là cán bộ quản lý phân bổ vào TK 642 "chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 59. ĐV: cttnhhan Chứng từ ghi sổ Số: 28 (Ngày 30 tháng 3 năm 2006 Chứng từ Số hiệu Trích yếu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có PB 30/3 Tiền lương phải trả CNSX 622 334 184.204.200 PB 30/3 Bộ phận quản lý DN 642 334 19.510.700 PB 30/3 Trích BH CNSX 622 338 34.086.100 PB 30/3 Trích BH BPQLDN 642 338 3.397.900 Cộng 241.198.900 ĐV: cttnhhan Chứng từ ghi sổ Số: 29 (Ngày 30 tháng 3 năm 2006 Chứng từ Số hiệu Ghi Trích yếu tài khoản Số tiền chú Số Ngày Nợ Có 19 30/3 Trả lương CBCNV 334 111 191.492.000 Bảo hiểm trừ lương 334 338 12.222.894
  • 61. Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Tiền mặt Số hiệu: TK 111 Ngà SH Gh y Chứng từ ghi i TK thán sổ Diễn giải Số tiền ĐƯ ch g ú ghi Số liệu N- T Nợ Có sổ 01/3 Số dư đầu tháng 1.600.000.00 0 30/3 029 Chi tiền mặt TL 334 191.492.000 30/3 CNV 30/3 Cộng phát sinh 1.600.000.00 191.492.000 0 Số dư cuối tháng 1.408.508.00 0
  • 62. Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiệu: TK 334 Ngà Gh y Chứng từ ghi Diễn giải SHT Số tiền i thán sổ KĐƯ ch g ú ghi Số liệu N- T Nợ Có sổ 01/3 Số dư đầu tháng 0 30/3 028 30/3 Tiền lương phải trả 622 184.204.20 CNV 0 30/3 028 30/3 Chi phí QLDN 642 19.510.700 30/3 029 30/3 Chi tiền mặt TL 111 191.492.00 CNV 6 30/3 029 30/3 BH trừ lương 338 12.222.894 30/3 Cộng phát sinh 203.714.90 203.714.90 0 0 Số dư cuối tháng 0
  • 63. Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: TK 338 Ngà Gh y Chứng từ ghi Diễn giải SHT Số tiền i thán sổ KĐƯ ch g ú ghi Số liệu N- T Nợ Có sổ 01/3 Số dư đầu tháng 0 30/3 029 30/3 Trích BHXH cho 622 34.086.100 CNSX Cho QLDN 642 3.397.900 Bảo hiểm trừ lương 334 12.222.894 30/3 Cộng phát sinh 49.706.894 Số dư cuối tháng 49.706.894
  • 64. Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622 Ngà Gh y Chứng từ ghi Diễn giải SHT Số tiền i thán sổ KĐƯ ch g ú ghi Số liệu N- T Nợ Có sổ 30/3 028 30/3 Tiền lương phải trả 334 184.204.20 CNV 0 30/3 028 30/3 Trích BHXH theo 338 34.086.100 QĐ 30/3 Cộng phát sinh 218.290.30 0 Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627 Ngày tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền Ghi chú
  • 65. ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có 30/3 028 30/3 Tiền lương phải 334 8.931.20 trả CNV 0 30/3 028 30/3 Trích BHXH theo 338 1.668.50 QĐ 0 30/3 Cộng phát sinh 10.599.7 00 Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Chi phí QLDN Số hiệu: TK 642 Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTKĐ Ghi tháng Ư Số tiền chú ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có 30/3 028 30/3 Tiền lương 19.510. phải trả CNV 334 700 30/3 028 30/3 Trích BHXH 3.397.9 theo QĐ 338 00 30/3 Cộng phát sinh 22.908. 600 Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006
  • 66. Tên TK: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627 Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHT Số tiền Ghi tháng KĐƯ chú ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có 01/3 Số dư đầu tháng - 30/3 028 30/3 Tiền lương phải trả 334 8.931.200 CNV 30/3 028 30/3 Trích BHXH theo 338 1.668.500 QĐ 30/3 Cộng phát sinh 10.599.700
  • 67. Đơn vị: cttnhhan Sổ cái Năm 2006 Tên TK: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: TK 642 Ngày Chứng từ ghi Diễn giải SHT Số tiền Ghi tháng sổ KĐƯ chú ghi sổ Số liệu N- T Nợ Có 01/3 Số dư đầu tháng - 30/3 028 30/3 Tiền lương phải trả 334 19.510.700 CNV 30/3 028 30/3 Trích BHXH theo 338 3.397.900 QĐ 30/3 Cộng phát sinh 22.908.600 Doanh nghiệp Công ty tnhh Trình Việt Anh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2006 ĐVT: Đồng Việt Nam Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 028 30/3 241.198.900 029 30/3 203.714.293
  • 68. Cộng: - Cộng tháng 444.913.800 444.913.800 - Lũy kế từ đầu quý Ngày 30 tháng 3 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 69. Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và các khoản trích theo lương của Công ty kế toán công ty tnhh Trình Việt Anh I. Nhận xét Trải qua quá trình thành lập và phát triển tới ngày nay, công ty đã không ngừng trưởng thành và lớn mạnh điều này được thể hiện rất rõ trong việc Công ty luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, mà sau khi trừ các khoản đó đi Công ty thực hiện phân phối thu nhập cho cán bộ CNV với mức thu nhập bình quân hàng năm phát triển lên rõ nét hơn Công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình cũng như thể hiện vai trò quan trọng trong ngành sản xuất . Sự lớn mạnh của Công ty còn được bộc lộ qua cơ sở kỹ thuật không ngừng được nâng cao, cũng như trình độ quản lý đang từng bước được thực hiện. Bên cạnh đó, Công ty tnhh trình việt Anh , thường xuyên quan tâm củng cố đội ngũ cán bộ có năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức, Công ty đã cử những cán bộ có năng lực chuyên môn làm cán bộ chuyên trách công tác thanh tra của Công ty. Đồng thời luôn tạo điều kiện cho cán bộ chủ chốt của Công ty tham gia các khoá học, tập huấn ngắn hạn do cấp trên mở nhằm mở mang kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn cho họ. Qua thời gian thực hiện và nghiên cứu thực tế về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty tnhh trình việt Anhtrên cơ sở đã được học ở trường kiến thức thu thập bằng sách vở và kiến thức tiếp xúc trực tiếp tại Công ty, em có một vài nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công tnhh trình việt Anhnhư sau: Ưu điểm: Trong công tác tổ chức kế toán Công ty đã không ngừng từng bước kiện toàn bộ máy kế toán của mình. Bộ máy kế toán được tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán chịu trách nhiệm một phần không thể lên phát huy được tính chủ động, sự thành thạo trong công việc, công tác quyết toán từng tháng, quý, năm, đều được thực hiện tốt, rõ ràng
  • 70. và đúng thời hạn. Nhờ đội ngũ kế toán có năng lực và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ lên trong những năm qua đã cung cấp những thông tin kịp thời, chính xác phục vụ đắc lực cho lãnh đạo đơn vị trong việc ra quyết định sản xuất kinh doanh một cách chuẩn xác. Kế toán tiền lương đã hướng dẫn các bộ phận khác thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin để tính tiền lương, tiền thưởng, BHXH. Công ty áp dụng phương pháp trả lương hợp lý giúp cho việc quản trị kinh doanh có hiệu quả cao. Quyết toán thực hiện tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định của Nhà nước. Trích BHXH 20% trong đó 15% do Công ty trích nộp còn lại 5% trừ vào lương của cán bộ CNV, BHYT 3% trong đó đơn vị trích nộp 2% còn lại 1% trừ vào lương cho cán bộ CNV và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Kế toán tổng hợp tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện trên sổ sách kế toán như sau: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, các chứng từ ghi sổ, các tài khoản liên quan: TK 334, TK 338, TK622, TK627… theo đúng chế độ quy định, giữa các chứng từ ghi sổ có sự đối chiếu khớp đúng tiền ghi số liệu trung thực khách quan theo đúng quy định của Nhà nước. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm trên còn có những nhược điểm sau: Nhược điểm: Việc trả lương theo thời gian đơn giản, phản ánh trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng người lao động. Xong nhược điểm cơ bản là chưa gắn tiền lương với kết quả lao động của từng người, do đó không kích thích được người lao động tận dụng thời gian lao động nâng cao năng suất lao động. II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản tríchtheo lương ở Công ty tnhh trình việt Anh Qua thời gian tìm hiểu thực tế công tác quản lý tiền lương tại Công ty tnhh trình việt Anhtrên cơ sở những kiến thức đã học tại trường, em xin đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác tổ chức kế toán tiền lương ở Công ty như sau: Để đảm bảo tiền lương là nguồn thu nhập, nguồn sống chủ yếu của người lao động và gia đình họ thì tiền lương không chỉ đảm bảo mục đích bù đắp sức lao động
  • 71. đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh mà tiền lương còn là yếu tố vật chất khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công việc. Xã hội ngày càng phát triển nhu cầu sống của con người đòi hỏi ngày càng cao thì đòi hỏi tiền lương tối thiểu ngày càng được nâng lên. Tiền lương thu nhập bình quân của mỗi người không chỉ no đủ cuộc sống hiện tại mà tiền lương còn phải đủ để đảm bảo cuộc sống hàng ngày của gia đình và trích một phần đảm bảo cho cuộc sống về già sau này. Nhà nước cũng căn cứ vào nhu cầu và mức sống của nền kinh tế và xã hội mà cải thiện mức lương cho phù hợp bảo đảm cho cuộc sống lao động của người làm công ăn lương. Để công tác tiền lương của Công ty thực sự phát huy, vai trò làm công tác hữu hiệu, Công ty phải luôn nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa. Trong điều kiện kế toán hiện nay việc hoàn thành công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, phải đạt được các mục tiêu đề ra sau: - Lương phải trở thành công cụ, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển kích thích người lao động làm việc có hiệu quả cao nhất. - Tiền lương đảm bảo cho người lao động các nhu cầu tối thiểu trong cuộc sống hàng ngày và từng bước nâng cao cuộc sống của họ. - Tiền lương phải có mục đích khuyến khích cho sự sáng tạo cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm, tiền lương phải trả tương ứng với sức lao động mà họ bỏ ra, phải đảm bảo ổn định cho cán bộ CNV. - Cần phối hợp chặt chẽ giữa phòng tổ chức lao động với phòng kế toán tiền lương để thanh toán đúng và đủ cho cán bộ CNV. - Tiền lương và các khoản trích theo lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động. - Quản lý chặt chẽ tiền lương và các khoản trích theo lương cũng là đòi hỏi đặt ra nhằm đem lại hiệu quả sản xuất cao cho doanh nghiệp
  • 72. Kết luận Từ thực tiễn cho thấy công tác quản lý tiền lương có ý nghĩa rất quan trong công tác quản lý thông tin về tiền lương cung cấp giúp cho nhà quản lý nắm bắt được công việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên sao cho công bằng và có những chính sách ưu đãi để cuốn hút người lao động có trình độ, kinh nghiệm. Từ đó tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty, việc sản xuất kinh doanh của Công ty có hiệu quả thì Công ty mới có lợi nhuận và đời sống cán bộ CNV cũng được nâng cao. "Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty tnhh Trình Việt Anh " Mục lục Chương I:Các vấn đề chung về tiềnlương và các khoản tríchtheo lương 1.1.Vai trò của lao độngquản lý sản xuất kinh doanh và tiềnlương 1.2. Phân loại lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3. ý nghĩa tác dụng công tác quản lý lao động để tổ chức lao động 1.4. Các khái niệm và ý nghĩa tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.4.1. Các khái niệm 1.4.2. ý nghĩa của tiền lương 1.4.3. Quản lý tiền lương 1.5. Các chế độ tiền lương: Được trích lập và sử dụng BHXH, BHYT, KPCĐ tiền ăn giữa ca của doanh nghiệp quy định. 1.5.1. Chế độ, Nhà nước quy định về tiền lương 1.5.2. Chế độ tiền ăn giữa ca 1.5.3. CĐ tiền thưởng Quy định 1.6. Các hình thức tiền lương
  • 73. 1.6.1. Hình thức trả lương theo luật lao động. 1.6.1.1. Kinh nghiệm về hình thức trả lương theo luật lao động. 1.6.1.2. Các hình thức trả lương cho người lao động trong phương pháp tính lương 1.6.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 1.6.2.1. Hình thức về trả lương theo sản phẩm 1.6.2.2. Các phương pháp trả lương theo sản phẩm 1.7. Nhiệm vụ KTTL và các khoản trích theo lương 1.8. Nội dung và phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất 1.9. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.9.1. Chứng từ lao động tiền lương 1.9.2. Tiền lương và trợ cấp BHXH 1.10. Kế toán tổng hợp tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ 1.10.1. Để phản ánh tình hình thanh toán các tài khoản tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu. ChươngII : thực tế côngtác kết toántiền lương và các khoản tríchtheo tiênlương tại cttnhh Trình Việt Anh 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty tnhh Trình Việt Anh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty 2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán Công ty 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2.2.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán tại Công ty 2.2.3. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của doanh nghiệp. 2.2.4. Hạch toán lao động và tính lương, trợ cấp BHXH.
  • 74. Chương III : Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và các khoản trích theo lương của Công ty kế toán công ty tnhh Trình Việt Anh I . nhận xét II . Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty tnhh ánh ngọc Kết luận