SlideShare a Scribd company logo
B GIÁO D C ÀO T O
TRƯ NG I H C THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LU N T T NGHI P
TÀI:
KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH
T GIÁ H I OÁI C A TRUNG QU C T
NĂM 1994 N THÁNG 09/2013 VÀ BÀI H C
KINH NGHI M RÚT RA CHO VI T NAM
SINH VIÊN TH C HI N: TR N TH HUY N TRANG
MÃ SINH VIÊN : A17665
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ N I - 2014
B GIÁO D C ÀO T O
TRƯ NG I H C THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LU N T T NGHI P
TÀI:
KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH
T GIÁ H I OÁI C A TRUNG QU C T
NĂM 1994 N THÁNG 09/2013 VÀ BÀI H C
KINH NGHI M RÚT RA CHO VI T NAM
GIÁO VIÊN HƯ NG D N : TH.S PH M TH B O OANH
SINH VIÊN TH C HI N : TR N TH HUY N TRANG
MÃ SINH VIÊN : A17665
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ N I - 2014
Thang Long University Library
L I C M ƠN
Trên th c t không có s thành công nào mà không g n li n v i s h tr , giúp
dù ít hay nhi u, dù tr c ti p hay gián ti p. Trong su t th i gian t khi b t u h c
t p gi ng ư ng i h c n nay, em ã nh n ư c r t nhi u s quan tâm, giúp
c a quý Th y Cô, gia ình và b n bè. V i lòng bi t ơn sâu s c nh t, em xin g i n
quý Th y Cô Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng i h c Thăng Long ã cùng v i tri
th c và tâm huy t c a mình truy n t v n ki n th c quý báu cho em trong su t
th i gian h c t p t i trư ng. Và em cũng xin chân thành c m ơn cô Ph m Th B o
Oanh ã nhi t tình hư ng d n em hoàn thành t t khoá lu n t t nghi p này.
Tuy nhiên v i ki n th c trình c a b n thân là còn h n ch cũng như th i gian
có h n nên khoá lu n này không tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y, em r t mong s
góp ý chân thành c a các quý Th y, Cô trong Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng i
h c Thăng Long.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Th y Cô trong Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng
i h c Thăng Long th t d i dào s c kho , ni m tin ti p t c th c hi n s m nh cao
p c a mình là truy n t ki n th c cho th h mai sau.
Hà N i, ngày 16 tháng 3 năm 2014.
Sinh viên th c hi n
Tr n Th Huy n Trang
L I CAM OAN
Tôi xin cam oan Khóa lu n t t nghi p này là do t b n thân th c hi n có s
h tr t giáo viên hư ng d n và không sao chép các công trình nghiên c u c a ngư i
khác. Các d li u thông tin th c p s d ng trong Khóa lu n là có ngu n g c và ư c
trích d n rõ ràng.
Tôi xin ch u hoàn toàn trách nhi m v l i cam oan này!
Sinh viên
Tr n Th Huy n Trang
Thang Long University Library
M C L C
L I M U
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LU N CHUNG V CHÍNH SÁCH T GIÁ VÀ I U
HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ ...................................................................................1
1.1 Nh ng v n cơ b n v Ngân hàng Trung ương.................................................1
1.1.1 Khái ni m Ngân hàng Trung ương ......................................................................1
1.1.2 Ch c năng và vai trò c a Ngân hàng Trung ương .............................................2
1.1.2.1 Ch c năng c a Ngân hàng Trung ương..............................................................2
1.1.2.2 Vai trò c a Ngân hàng Trung ương trong i u ti t vĩ mô...................................4
1.2 Nh ng v n cơ b n v chính sách t giá ............................................................7
1.2.1 Nh ng v n cơ b n v t giá..............................................................................7
1.2.1.1 Khái ni m T giá h i oái ...................................................................................7
1.2.1.2 Phân lo i t giá h i oái .....................................................................................8
1.2.1.3 Phương pháp y t giá............................................................................................9
1.2.2 Chính sách t giá .................................................................................................12
1.2.2.1 c i m c a chính sách t giá.........................................................................13
1.2.2.2 Vai trò c a chính sách t giá n tăng trư ng kinh t :.....................................14
1.2.3 Cơ s xây d ng chính sách t giá .......................................................................16
1.2.3.1 Xác nh d a vào quan h cung c u .................................................................17
1.2.3.2 H c thuy t ngang giá s c mua (PPP) ...............................................................18
1.2.3.3 H c thuy t ngang giá lãi su t (IRP)..................................................................19
1.3 Nh ng v n cơ b n v i u hành chính sách t giá ........................................20
1.3.1 Khái ni m v i u hành chính sách t giá .........................................................20
1.3.2 Các ch i u hành c a chính sách t giá......................................................20
1.3.2.1 Ch t giá c nh.........................................................................................20
1.3.2.2 Ch t giá th n i hoàn toàn ........................................................................21
1.3.2.3 Ch t giá th n i có i u ti t.......................................................................22
1.3.3 Các công c i u hành chính sách t giá...........................................................22
1.3.3.1 Nhóm công c tr c ti p .....................................................................................22
1.3.3.2 Nhóm công c gián ti p:....................................................................................23
1.3.4 Cơ s i u hành chính sách t giá......................................................................25
1.3.5 Các nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá. ...............................26
K T LU N CHƯƠNG 1............................................................................................29
CHƯƠNG 2. KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ C A
TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013..........................................30
2.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c ............................................................30
2.1.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c trư c năm 1994................................30
2.1.2 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013......31
2.2 Khái quát v chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng
09/2013 ..........................................................................................................................33
2.2.1 Cơ quan i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c.....................................33
2.2.2 Các công c c a chính sách t giá c a Trung Qu c .........................................33
2.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c.................................34
2.3.1 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c trư c năm 1994.....34
2.3.2 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n
năm 1997.......................................................................................................................38
2.3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1998 n
tháng 7/2005..................................................................................................................40
2.3.4 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t tháng 07/2005 n
tháng 09/2013................................................................................................................43
2.4 ánh giá hi u qu i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c .....................47
2.4.1 K t qu t ư c..................................................................................................47
2.4.2 H n ch còn t n t i..............................................................................................51
2.4.3 Nguyên nhân c a h n ch ..................................................................................52
2.5 Các bài h c kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam ...................................................54
K T LU N CHƯƠNG 2............................................................................................57
CHƯƠNG 3. BÀI H C KINH NGHI M V I U HÀNH CHÍNH SÁCH T
GIÁ CHO VI T NAM ................................................................................................58
3.1 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam t năm 1994 n 2013 ..........................58
3.1.1 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam trư c năm 1994.....................................58
3.1.2 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam t năm 1994 n tháng 09/2013...........60
3.2 Khái quát v chính sách t giá c a Vi t Nam .....................................................63
3.2.1 Cơ quan i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam .........................................63
3.2.2 Công c c a chính sách t giá c a Vi t Nam ....................................................64
3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam trong nh ng năm qua.......65
3.3.1 Quá trình hình thành và di n bi n t giá h i oái t tháng 3/1989 n năm
1999 ............................................................................................................................65
3.3.2 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam t năm 1999-2006 .....73
3.3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá t 2006 n tháng 09/2013 ...............77
3.4 ánh giá hi u qu i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam..........................87
3.4.1 K t qu t ư c................................................................................................87
3.4.2 H n ch còn t n t i ...........................................................................................89
3.4.3 Nguyên nhân c a h n ch ................................................................................91
Thang Long University Library
3.5 xu t m t s kinh nghi m i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c cho
th c t t i Vi t Nam.....................................................................................................92
K T LU N CHƯƠNG 3............................................................................................99
L I K T ................................................................................................................... 100
TÀI LI U THAM KH O........................................................................................ 101
L I M U
1. Tính c p thi t c a tài
T giá h i oái là m t ph m trù kinh t có t m nh hư ng l n t i nhi u ph m trù
khác, cũng như t o ra nh ng tác ng sâu s c và nhanh chóng lên quan h kinh t i
ngo i và chính sách mang t m vĩ mô c a m t qu c gia. Vi c xác nh ư c m t chính
sách t giá phù h p, ph n ánh chính xác và y các y u t th trư ng (như: quan h
cung - c u v ngo i h i, s thích, chính sách, l m phát, l i t c c a các tài s n n i
ngo i t ...) ưa vào v n hành trong th c t là m t thách th c l n òi h i công phu
nghiên c u và tính nh y c m, kh năng ph n ng linh ho t trư c t ng i u ki n c th
c a nh ng nhà ho ch nh chính sách. M t chính sách t giá t t i kèm v i nh ng bi n
pháp ng b gi i quy t các v n n y sinh là m t công c c l c góp ph n tích c c
trong vi c thúc y n n kinh t phát tri n và làm thay i di n m o qu c gia.
Trung Qu c là m t ví d i n hình cho s phát tri n vư t b c nhanh chóng trong
công cu c c i t và chuy n i n n kinh t trong hơn 30 năm qua mà m t trong nh ng
ph n óng góp quan tr ng nh t có th k n là cách i u hành linh ho t và ch ng
chính sách t giá h i oái c a Chính ph Trung Qu c. B t u c i t n n kinh t ngay
t cu i nh ng năm 70 và thu ư c k t qu kh quan nhưng mãi n năm 1994 sau m t
cu c i u ch nh t giá k l c ng NDT (t l i u ch nh lên t i g n 50%) n n kinh t
Trung Qu c m i ch ng ki n bư c chuy n mình m nh m , liên t c nâng cao v th trên
trư ng qu c t . Theo s li u m i ây, GDP c a Trung Qu c trong quý 3/2013 t m c
7,8% và d tr ngo i h i t 3,66 nghìn t USD cao chưa t ng có t trư c n nay.
V i v th to l n trong s phát tri n kinh t và ph c h i nhanh chóng sau cu c i suy
thoái tài chính, kinh t toàn c u năm năm v a qua Trung Qu c ang ư c dư lu n
qu c t quan tâm, nh t là nh ng gi i pháp v tài chính ti n t , v t giá ng Nhân dân
t (NDT). M và các nư c phương Tây ang gây s c ép m nh m trư c vi c Trung
Qu c không mu n th n i t giá ng NDT.
Trung Qu c cũng như Vi t Nam là nh ng nư c có n n kinh t i theo quy trình
phát tri n: chuy n i t m t n n kinh t phát tri n d a trên cơ ch k ho ch hoá t p
trung " khép kín" sang n n kinh t phát tri n d a trên cơ ch th trư ng "m " ch u s
i u ti t c a Nhà nư c theo nh hư ng XHCN. M c dù, th i i m b t u chuy n i
và " màu s c" c a nh hư ng có khác nhau nhưng nhi u góc chúng ta u có th
nh n th y nh ng nét tương ng gi a hai n n kinh t này. Chính vì th , nh ng kinh
nghi m i trư c c a Trung Qu c trong i u hành chính sách t giá h i oái th c s s
là nh ng bài h c quý giá cho vi c ho ch nh và i u hành chính sách này c a Vi t
Nam. V i nh ng lý do trên, em quy t nh l a ch n tài "Kinh nghi m i u hành
chính sách t giá h i oái c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013 và bài
Thang Long University Library
h c kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam" làm tài cho khoá lu n t t nghi p chương
trình ào t o b c i h c c a mình.
2. M c tiêu nghiên c u
tài t p trung làm rõ ba m c tiêu sau:
- Làm rõ cơ s lý lu n v chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a
NHTW.
- Phân tích chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm
1994 n tháng 09/2013, t ó rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam.
- Phân tích chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam, nghiên
c u các bài h c kinh nghi m t Trung Qu c và áp d ng vào th c ti n i u hành
chính sách t giá Vi t Nam.
3. i tư ng nghiên c u và ph m vi nghiên c u
- i tư ng nghiên c u: chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung
Qu c và Vi t Nam.
- Ph m vi nghiên c u : Chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung
Qu c và Vi t Nam t năm 1994 n tháng 09/2013.
4. Phương pháp nghiên c u
Trong quá trình th c hi n khoá lu n, khoá lu n ch y u s d ng phương pháp
nghiên c u th ng kê, t ng h p và phân tích, ánh giá thông tin t các ngu n tài li u
sách báo, t p chí chuyên ngành, Internet cũng như nghiên c u c a các chuyên gia v
ch này ng th i tuân th ch t ch ba nguyên t c, ó là: m b o tính khoa h c,
tính h th ng và tính logic gi a các n i dung trong tài.
5. K t c u tài
Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c các t vi t t t, danh m c b ng bi u, th ,
k t c u khoá lu n g m 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ s lý lu n chung v chính sách t giá và i u hành chính sách t
giá.
Chương 2: Kinh nghi m i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm
1994 n tháng 09/2013.
Chương 3: Bài h c kinh nghi m v i u hành chính sách t giá rút ra cho Vi t
Nam.
DANH M C VI T T T
Ký hi u vi t t t Tên y
BQLNH Bình quân liên ngân hàng
CCTM Cán cân thương m i
CCTT Cán cân thanh toán
CCVL Cán cân vãng lai
CSTT Chính sách ti n t
DTBB D tr b t bu c
FDI u tư tr c ti p nư c ngoài
GDP T ng s n ph m qu c n i
GNP T ng s n ph m qu c dân
HMTD H n m c tín d ng
ICOR H s tiêu chu n ph n ánh hi u qu v n u tư
NDT ng Nhân dân t
NHNN Ngân hàng nhà nư c
NHTM Ngân hàng thương m i
NHTW Ngân hàng trung ương
PBC Ngân hàng nhân dân Trung Qu c
QE3 Quantitative Easing: N i l ng nh lư ng l n3
RMB Kí hi u ng Nhân dân t
SAFE C c qu n lý ngo i h i nhà nư c Trung Qu c
TCTD T ch c tín d ng
USD Kí hi u ng ô la M
VND Kí hi u ng Vi t Nam
XHCN Xã h i ch nghĩa
Thang Long University Library
DANH M C CÁC B NG BI U, HÌNH V , TH , CÔNG TH C
B ng 2.1: Di n bi n t giá USD/NDT th i kỳ 1978-1990.........................................36
B ng 2.2: Bi n ng c a t giá danh nghĩa USD/NDT năm 1990 - 1993 .................37
B ng 2.3: Tình hình kinh t Trung Qu c năm 1994-1997 .........................................38
B ng 2.4: Tình hình lãi su t và m t s ch s c a th trư ng ti n t 1998.................41
B ng 2.5: S li u t giá USD/RMB giai o n 2000 - 6/2005 ....................................42
B ng 2.6: Cán cân thương m i M - Trung giai o n 2005-2010. .............................43
B ng 2.7: Bi n ng t giá t tháng 1/2005 n tháng 12/2010................................45
B ng 2.8: T ng k t thương m i c a Trung Qu c v i th gi i 2005 -2010................45
B ng 2.9: S li u các ch tiêu cơ b n trong giai o n 1994-1997..............................47
B ng 2.10: S li u m t s ch tiêu kinh t giai o n 1998-2000..................................50
B ng 2.11: S liêu th ng kê t l l m phát t năm 1994-1997....................................51
B ng 2.12: T ng h p lãi su t và m c cung ti n c a Trung Qu c qua các năm:..........52
B ng 2.13: T n th t tài chính i v i xu t kh u do t giá Trung Qu c....................53
B ng 2.14: M c phá giá ti n t c a Trung Qu c t 1985-1994...................................53
B ng 3.1: Di n bi n t giá h i oái USD/VND giai o n 1989-1992.......................66
B ng 3.2: Di n bi n t giá h i oái 6 tháng năm 1997 ..............................................70
B ng 3.3: Các ch s kinh t vĩ mô.............................................................................70
B ng 3.4: S li u l m phát giai o n 2006 - 2010 .....................................................78
B ng 3.5: T ng h p t c tăng trư ng GDP & CPI giai o n 2007-2010...............78
B ng 3.6: T c tăng - gi m t giá VND/USD trong năm 2012..............................83
B ng 3.7: Các bi n pháp i u hành chính sách t giá trong năm 2012......................83
B ng 3.8: T ng h p m t s ch tiêu cơ b n t 1990 - 1993.......................................94
Hình 2.1: D tr ngo i t c a Trung Qu c t 1990-1993.........................................37
Hình 2.2: Kim ng ch xu t nh p kh u và CCTM M -Trung giai o n 1991-1997....48
Hình 2.3: GDP c a Trung Qu c giai o n 1993-1997..............................................48
Hình 2.4: D tr ngo i t c a Trung Qu c giai o n 1991-1997.............................49
Hình 2.5: CCTM c a Trung Qu c giai o n 1997-2005...........................................50
Hình 3.1: T l l m phát c a Vi t Nam th i kỳ 1980-2010........................................61
Hình 3.2: Tăng trư ng GDP th c giai o n 1980-2013............................................62
Hình 3.3: Cán cân vãng lai c a Vi t Nam giai o n 1999-2006...............................76
Hình 3.4: S li u ngu n v n FDI vào Vi t Nam giai o n 2000-2006......................77
Hình 3.5: Di n bi n t giá USD/VND trong nư c năm 2010 ....................................82
Hình 3.6: Di n bi n t giá USD/VND t năm 2012 n tháng 9/2013......................85
Hình 3.7: Tình hình xu t nh p kh u c a Vi t Nam giai o n 1/2007 - 6/2010.........86
Hình 3.8: S li u qu d tr ngo i h i Vi t Nam giai o n 2006 -2010...................96
1
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LU N CHUNG V CHÍNH SÁCH T GIÁ VÀ
I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ
1.1 Nh ng v n cơ b n v Ngân hàng Trung ương
1.1.1 Khái ni m Ngân hàng Trung ương
NHTW ư c hình thành là c m t quá trình, b ng cách qu c h u hoá các ngân
hàng phát hành hi n có kéo dài nhi u th k theo mô hình Ngân hàng Anh và các nư c
châu Âu ho c thành l p m i thu c quy n s h u nhà nư c vào n a u th k XX.
Vi t Nam, NHTW ư c thành l p thu c s h u Nhà nư c v i tên g i là Ngân hàng
Nhà nư c Vi t Nam.
NHTW b t c qu c gia nào u là m t trong nh ng cơ quan có v th r t quan
tr ng, là ngân hàng ng u trong h th ng ngân hàng. Chính vì th , vi c làm rõ khái
ni m NHTW là r t c n thi t.
Các qu c gia u ưa ra khái ni m v Ngân hàng Trung ương ho c thông qua
nh ng quy ph m pháp lu t xác nh c i m, ch c năng th hi n khái ni m v
NHTW. i v i Vi t Nam, NHTW ư c c p trong Lu t Ngân hàng Nhà nư c và
các t ch c tín d ng, 2010, Nhà xu t b n Tài chính, i u 2, tr.5 như sau: "Ngân hàng
Nhà nư c Vi t Nam là cơ quan ngang B c a Chính ph , là Ngân hàng Trung
ương c a nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Ngân hàng Nhà nư c là
pháp nhân, có v n pháp nh thu c s h u nhà nư c, có tr s chính t i Th ô
Hà N i. Ngân hàng Nhà nư c th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t ,
ho t ng ngân hàng và ngo i h i, th c hi n ch c năng c a Ngân hàng Trung
ương v phát hành ti n, ngân hàng c a các t ch c tín d ng và cung ng d ch v
ti n t cho Chính ph ".
Không ch v y, các nh nghĩa v NHTW cũng ư c d n hoàn thi n cùng v i
s phát tri n các ch c năng c a nó. Theo PGS.TS. Mai Văn B n, 2009, Giáo trình
nghi p v ngân hàng trung ương, Nhà xu t b n Tài chính, Hà N i, tr.7:" NHTW là
ngân hàng phát hành, NHTW là m t nh ch công c quy n phát hành ti n, là
ch ngân hàng c a các ngân hàng, là ngân hàng c a Chính Ph ".
Căn c vào l ch s phát tri n và th c t ho t ng c a NHTW, PGS.TS.
Nguy n Th Mùi, 2006, Giáo trình nghi p v ngân hàng trung ương, Nhà xu t b n Tài
Chính, H c vi n Tài Chính, tr.8 ưa ra m t s nh nghĩa v NHTW như sau:
" NHTW là cơ quan ư c Chính ph ch nh ki m soát cung ng ti n
c a qu c gia.
NHTW là ngân hàng u não c a qu c gia, óng vai trò là ngân hàng c a
Chính ph và h th ng ngân hàng, ng th i óng vai trò là cơ quan ch u trách
nhi m thi hành chính sách ti n t c a Chính ph .
Thang Long University Library
2
NHTW là cơ quan c a Chính ph có trách nhi m giám sát h th ng ngân
hàng và th c thi CSTT.
NHNN Vi t Nam là cơ quan c a Chính ph và là NHTW c a nư c CHXHCN
Vi t Nam. NHNN th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và ho t ng
ngân hàng, là ngân hàng phát hành ti n, ngân hàng c a các TCTD và làm d ch v
cho Chính ph ."
Hi u m t cách c th , TS. Nguy n Th Thuý, 2013, Slide bài gi ng nghi p v
Ngân hàng Trung ương, Trư ng i h c Thăng Long, Hà N i, tr.5: " NHTW là ngân
hàng phát hành ti n c a m t qu c gia, là cơ quan qu n lý và ki m soát lĩnh v c ti n
t ngân hàng trong ph m vi toàn qu c. NHTW là b máy tài chính t ng h p th c
hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và ho t ng ngân hàng, ng th i là
ngân hàng c a các ngân hàng và t ch c tín d ng khác trong n n kinh t ."
Như v y, ta có th hi u:" NHTW là m t cơ quan thu c b máy Nhà nư c, ư c
c quy n phát hành gi y b c ngân hàng và th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c
v ho t ng ti n t , tín d ng và ngân hàng, v i m c tiêu cơ b n là n nh và an
toàn trong ho t ng c a h th ng ngân hàng."
1.1.2 Ch c năng và vai trò c a Ngân hàng Trung ương
1.1.2.1 Ch c năng c a Ngân hàng Trung ương
Ngày nay, t t c các qu c gia l n nh trên th gi i u có m t NHTW, tuy có
mô hình t ch c khác nhau, nhưng m c tiêu ho t ng ch y u c a NHTW là s n
nh và lưu thông ti n t , góp ph n thúc y phát tri n n n kinh t xã h i. hoàn
thành m c tiêu ó NHTW th c hi n các ch c năng sau:
- Phát hành ti n và i u ti t lư ng ti n cung ng:
NHTW là ngân hàng c quy n phát hành ti n và là ngân hàng óng vai trò
quan tr ng nh t trong i u ti t m c cung ti n, có nghĩa NHTW là ngư i duy nh t ư c
phép phát hành ti n theo các quy nh trong lu t ho c ư c chính ph phê duy t nh m
m b o th ng nh t và an toàn cho h th ng lưu thông ti n t c a qu c gia, m i ho t
ng cung ng ti n c a NHTW s nh hư ng n t ng phương ti n thanh toán trong
xã h i và do ó nh hư ng n toàn b n n kinh t . V i ch c năng này, NHTW có
trách nhi m xây d ng s lư ng ti n c n phát hành và th i i m phát hành cũng như
phương th c phát hành m b o s n nh ti n t và phát tri n kinh t .
Ba công c quan tr ng nh t mà NHTW có th s d ng tác ng vào lư ng
cung ng ti n t ó là: t l d tr b t bu c, t su t chi t kh u và nghi p v th trư ng
m .
3
- Là ngân hàng c a các ngân hàng.
Khi th c hi n ch c năng này, NHTW cung ng y các d ch v c a m t
ngân hàng cho các NHTM. Tuy nhiên, NHTW cung c p các d ch v này v i m c ích
qu n lý, không vì m c tiêu l i nhu n bao g m:
M tài kho n ti n g i và qu n lý ti n d tr c a h th ng NHTM: Ti n g i c a
NHTM t i NHTW g m: ti n g i d tr b t bu c và ti n g i thanh toán.
Ti n g i d tr b t bu c: hay còn g i là d tr pháp nh là ph n ti n ư c gi
l i trong t ng s v n mà NHTM huy ng ư c, nó ư c g i m t tài kho n m t i
NHTW, nh m m b o kh năng thanh toán trư c nhu c u rút ti n m t c a khách
hàng.
Ti n g i thanh toán: các NHTM ph i duy trì thư ng xuyên m t lư ng ti n trên
tài kho n t i NHTW th c hi n các nhu c u giao d ch v i các ngân hàng khác ho c
áp ng các nhu c u giao d ch v i NHTW.
Trung tâm thanh toán, chuy n như ng, bù tr
Vì các NHTM và TCTC trong nư c u ph i m tài kho n và kí qu t i NHTW
nên NHTW hoàn toàn th c hi n ư c vai trò i u ti t thanh toán gi a các ngân hàng
cơ ch ho t ng gi ng như ho t ng thanh toán các NHTM khi cung c p s n ph m
d ch v thanh toán cho khách hàng. Song, NHTW có th ki m soát, theo dõi, qu n lý
ho t ng c a toàn b h th ng tài chính trong nư c. M t khác có th qu n lý ư c
lư ng tín d ng ra vào trong h th ng tài chính vào nh ng th i i m nh t nh.
C p tín d ng cho NHTM
NHTW cho các NHTM vay nh m m c ích phát hành thêm ti n trung ương theo
k ho ch, ng th i b sung lư ng v n kh d ng cho ho t ng c a NHTM m t cách
thư ng xuyên, là c u cánh cho vay cu i cùng s n sàng cho các ngân hàng và nh ch
tài chính khác vay ti n khi cơn ho ng lo n tài chính e do h th ng tài chính.
- Là ngân hàng c a Chính ph
Các d ch v ngân hàng mà NHTW cung c p cho chính ph bao g m:
Là i di n ngân hàng c a Nhà nư c: tuỳ theo c i m t ch c c a t ng
nư c, chính ph có th u quy n cho b tài chính ho c kho b c ng lên làm ch tài
kho n t i NHTW. Ti n thu thu ư c và nh ng kho n thu khác c a ngân sách ư c
g i vào NHTW. NHTW s th c hi n tài tr hay bù p thi u h t ngân sách c a Nhà
nư c.
Là i lý c a Nhà nư c: NHTW thay m t cho Nhà nư c trong các tho thu n
tài chính, vi n tr , vay mư n, chuy n như ng, thanh toán v i nư c ngoài. Ngoài ra,
trong tư cách i lý, nó phát hành trái phi u, các lo i phi u vay n cho Nhà nư c k c
trong nư c và ngoài nư c. B ng vi c thay m t Nhà nư c phát hành ho c mua trái
phi u, NHTW tr c ti p làm tăng (ho c gi m) lư ng cung ng ti n.
Thang Long University Library
4
Qu n lý Nhà nư c trong lĩnh v c ti n t và tín d ng: NHTW là ngư i xây
d ng và t ch c th c hi n chính sách ti n t . C th là NHTW ch trì thi t k và th c
thi CSTT qu c gia, k ho ch cung ng lư ng ti n b sung cho lưu thông hàng năm,
i u hành các công c th c hi n CSTT, th c hi n vi c ưa ti n ra lưu thông, rút ti n t
lưu thông v theo tín hi u c a th trư ng, t ó tác ng n i u ki n tín d ng và do
ó tác ng n m c tiêu kinh t vĩ mô.
1.1.2.2 Vai trò c a Ngân hàng Trung ương trong i u ti t vĩ mô
Vai trò qu n lý vĩ mô c a NHTW th hi n qua vi c: l p và i u hành chính sách
ti n t qu c gia và thanh tra, giám sát ho t ng ngân hàng, thi t l p và i u ch nh cơ
c u kinh t , n nh s c mua c a ng ti n.
1) L p và i u hành chính sách ti n t qu c gia:
NHTW là cơ quan thu c b máy nhà nư c, c quy n phát hành gi y b c ngân
hàng và th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ho t ng ti n t , tín d ng và ngân
hàng, v i m c tiêu cơ b n là n nh giá tr ng ti n. Chính vì th , NHTW n m gi
m t trong nh ng công c quan tr ng nh t qu n lý n n kinh t vĩ mô, ó là chính
sách ti n t (CSTT).
CSTT là m t b ph n c a chính sách kinh t xã h i c a Nhà nư c. Nó là công c
qu n lý vĩ mô c a Nhà nư c trong lĩnh v c ti n t do NHTW kh i th o và th c hi n
m c tiêu cao nh t là n nh giá tr ng ti n t ó giúp n nh và tăng trư ng
kinh t .
Ta cũng có th hi u, chính sách ti n t là m t phương th c theo ó NHTW ki m
soát và i u ti t kh i lư ng ti n t cung ng.
Trong quá trình i u hành CSTT, NHTW ki m soát ti n t sao cho kh i lư ng
ti n t cân i v i m c tăng c a t ng s n ph m qu c dân danh nghĩa, cân i gi a
t ng cung và t ng c u v ti n. M t chính sách ti n t úng n ph i hư ng vào vi c
kh ng ch ngu n g c làm tăng hay gi m lư ng ti n cung ng, làm tăng ho c gi m
kh i lư ng ti n t nói chung ch không ph i ch kh ng ch ti n m t.
CSTT c a m t qu c gia có th ư c xác nh theo hai hư ng: CSTT th t ch t và
CSTT m r ng.
Thông qua quá trình i u hành CSTT, NHTW ra 4 m c tiêu cơ b n như sau:
vi c làm cao, n nh lãi su t, n nh th trư ng tài chính và n nh th trư ng ngo i
h i.
T vi c xác nh ư c m c tiêu c a chính sách ti n t , NHTM ch o chính
sách ti n t b ng cách s d ng các công c tác ng vào thái c a ngân hàng, nh
ó tác ng n lư ng ti n cung ng.
NHTM s d ng ba công c chính tác ng n lư ng cung ng ti n t bao
g m: nghi p v th trư ng m , chính sách chi t kh u và d tr b t bu c.
5
2) Thanh tra, giám sát ho t ng Ngân hàng:
V i tư cách là ngân hàng c a các ngân hàng, NHTW không ch cung ng các
d ch v ngân hàng thu n tuý cho các khách hàng c a nó, mà thông qua các ho t ng
kinh doanh ó NHTW th c hi n vai trong thanh tra, giám sát thư ng xuyên ho t ng
c a các ngân hàng kinh doanh nh m hai m c ích: m b o s n nh trong ho t
ng ngân hàng và m b o l i ích c a khách hàng, c bi t là ngư i g i ti n trong
quan h v i ngân hàng.
B o m s n nh c a h th ng ngân hàng:
Khác v i các t ch c kinh doanh khác, kinh doanh lĩnh v c tài chính ti n t c n
thi t ph i ư c ki m soát và i u ti t ch t ch b i vì:
Các ngân hàng m nhi m vai trò c bi t trên th trư ng v n nói riêng và toàn
b n n kinh t nói chung, nó là kênh chuy n giao v n t ti t ki m n u tư, là công
c c a Chính ph trong vi c tài tr v n cho m c tiêu chi n lư c, ho t ng c a các
trung gian tài chính, c bi t là các t ch c nh n ti n g i có nh hư ng quy t nh n
vi c i u hành CSTT...
Không ch v y, ho t ng c a các ngân hàng liên quan n h u h t các ch th
kinh t trong xã h i nên s s p c a m t ngân hàng s làm nh hư ng n quy n l i
c a ngư i g i ti n ng th i n toàn h th ng. Các ngân hàng có m i liên h và ph
thu c v i nhau ch t ch thông qua các lu ng v n tín d ng luân chuy n và thông qua
ho t ng c a h th ng thanh toán.
Vì v y s ho t ng thi u n nh c a m i ngân hàng cũng u có th gây tác
ng tiêu c c n n n kinh t . Do v y, vi c NHTW th c hi n qu n lý và ki m soát
ho t ng c a các ngân hàng là r t c n thi t b o m s ho t ng c a chúng luôn
luôn ư c duy trì trong khuôn kh lu t pháp và góp ph n th c hi n hi u qu chính
sách ti n t ã ư c ho ch nh.
B o v ch th trong n n kinh t :
Ch c năng thanh tra, giám sát c a NHTW còn nh m m b o s công b ng và
bình ng trong quan h gi a ngân hàng và các khách hàng. i u này ư c th hi n
hai khía c nh:
Th nh t, nh m b o v l i ích h p pháp c a các ch th trong n n kinh t khi
n giao d ch v i NHTM. Ch ng h n, quy nh chu n m c v ph m vi và m c chi
ti t c a các thông tin c n báo cáo cho ngân hàng khi vay v n, chu n m c hoá các th
t c vay v n và ti p nh n các d ch v ngân hàng, quy nh c th v x lý và gi i quy t
tranh ch p gi a ngân hàng v i khách hàng.
Th hai, nh m thúc y c nh tranh và hi u qu thông qua quy nh v ch t
lư ng và s c p nh t c a thông tin mà ngân hàng có nghĩa v cung c p cho nh ng
ngư i tham gia th trư ng. C th , c n quy nh rõ cơ ch cung c p thông tin, lo i
Thang Long University Library
6
thông tin và ph m vi cung c p. i u này giúp cho công chúng v i tư cách ngư i u
tư và ngư i s d ng các d ch v tài chính có kh năng và cơ h i l a ch n các ngân
hàng áng tin c y và các d ch v tài chính có ch t lư ng. Các ngân hàng vì th s luôn
quan tâm hơn t i tính minh b ch và ch t lư ng c a b ng t ng k t tài s n trong chi n
lư c c nh tranh khách hàng.
t ư c m c ích này, NHTW và các th ch i u ti t có liên quan thư ng
ưa ra các chu n m c, các hư ng d n ho c quy nh v tính y và chính xác c a
thông tin ư c công b .
Trong th p k cu i c a th k XX, ch c năng thanh tra giám sát các ngân hàng
ang có xu hư ng tách ra kh i NHTW. m t s nư c như Anh, Australia, Nh t B n,
Chính ph thành l p m t th ch siêu i u ti t có kh năng i u ti t và giám sát các
lo i hình nh ch tài chính. Th ch i u ti t này c l p v i NHTW, tr c thu c Văn
phòng Chính ph (Nh t) ho c B Tài chính (Anh). NHTW ch còn ch c năng qu n lý
vĩ mô duy nh t là xây d ng và i u hành chính sách ti n t qu c gia.
3) Thi t l p và i u ch nh cơ c u n n kinh t :
NHTW tham gia vào vi c xây d ng chi n lư c phát tri n kinh t xã h i, nh m
thi t l p m t cơ c u kinh t h p lý và có hi u qu . Trong i u ki n phát tri n nhanh
chóng c a n n kinh t th trư ng, NHTW v a góp ph n i u ch nh cơ c u kinh t hi n
có cho phù h p v i th c ti n c a n n kinh t t nư c và h i nh p v i s phát tri n
kinh t trong khu v c cũng như trên th gi i, v a góp ph n thi t l p cơ c u kinh t h p
lý.
i u ti t s n xu t m t cơ c u kinh t có nghĩa là s d ng các bi n pháp c n thi t
phân ph i tài nguyên qu c gia cho các ngành, các lĩnh v c c a n n kinh t nh m
t o ra m t s cân i gi a các ngành, các lĩnh v c c a n n kinh t , t o i u ki n cho
n n kinh t phát tri n nh p nhàng và cân i.
NHTW d a trên s phát tri n c a t nư c ra các chính sách ti n t tín d ng
c th qua ó phân ph i tín d ng cho các ngành kinh t s d ng t o ra c a c i và cung
c p d ch v cho xã h i qua cơ ch ho t ng tín d ng c a ngân hàng m t cách nhanh
chóng và hi u qu nh t v i s di chuy n t ngành này sang ngành khác. T ó, giúp
i u ch nh cơ c u kinh t theo hư ng ngày càng h p lý hơn.
4) n nh s c mua c a ng ti n qu c gia:
S c mua c a ng ti n n i a ch u tác ng t nhi u phía, NHTW luôn ph i tìm
bi n pháp n nh s c mua c a ng ti n n i t nh m th c hi n các chính sách kinh
t trong nư c và th c hi n chính sách quan h kinh t qu c t có hi u qu .
Trư c h t, s c mua c a ng ti n ch u tác ng c a quy lu t cung - c u hàng
hoá. Khi cung hàng hoá l n hơn c u hàng hoá, giá c hàng hoá b suy gi m và ngư c
l i khi cung hàng hoá th p hơn c u hàng hoá, giá c hàng hoá tăng lên.
7
Khi giá c hàng hoá tăng lên có nghĩa là qu tiêu dùng ti n c a xã h i l n hơn
qu hàng hoá hi n v t trư ng h p này. NHTW ph i tìm bi n pháp gi m qu tiêu
dùng, tăng qu u tư cho s n xu t. Ngư c l i khi giá c hàng hoá gi m có nghĩa là
qu tiêu dùng b ng ti n c a xã h i ang nh hơn qu hi n v t. Trong trư ng h p này
NHTW ph i dùng bi n pháp kích thích tiêu dùng kích thích s n xu t.
S c mua c a ng ti n n i a còn ch u tác ng c a giá vàng và ngo i t , c
bi t là ngo i t . Khi giá vàng tăng lên t c là s c mua c a ng n i t b gi m sút và
ngư c l i, khi giá vàng gi m sút thì s c mua c a ng ti n n i a tăng lên nhưng
không ph i lúc nào cũng v y.
Tuy nhiên, c n lưu ý r ng, n nh s c mua ng ti n qu c gia không có nghĩa là
c nh nó. S c mua ng ti n i n i cũng như i ngo i có th bi n ng lên ho c
xu ng trong m t th i kỳ nào ó, song s bi n ng y c n ư c s ki m soát và duy
trì m c h p lý cho phép. S bi n ng y ph i ư c i u ch nh ph c v n n
kinh t phát tri n.
1.2 Nh ng v n cơ b n v chính sách t giá
1.2.1 Nh ng v n cơ b n v t giá
1.2.1.1 Khái ni m T giá h i oái
Th trư ng ngo i h i là m t th trư ng phi t p trung toàn c u cho vi c trao i
các lo i ti n t . Ngư i tham gia chính trong th trư ng này là ngân hàng qu c t l n.
Giao d ch ngo i h i trư c ây ch dành cho các t ch c kinh doanh và ngân hàng,
nhưng gi ây ã tr nên ph bi n và d dàng ti p c n v i các nhà u tư cá nhân, qua
ó tr thành khu v c u tư tài chính phát tri n nhanh nh t. Các trung tâm tài chính
kh p th gi i gi ch c năng như các neo c a trao i gi a các lo i ngư i mua và
ngư i bán khác nhau su t ngày êm, ngo i tr ngày cu i tu n. Th trư ng ngo i h i
xác nh giá tr tương i c a các ti n t khác nhau, h tr thương m i và u tư qu c
t b ng cách cho phép chuy n i ti n t . Chính vì th , vai trò c a t giá h i oái là vô
cùng quan tr ng trong các giao d ch ngo i h i cũng như th trư ng ngo i h i.
Ngày nay, thu t ng t giá ư c c p hàng ngày trên các phương ti n thông tin
i chúng, s li u ư c niêm y t công khai t i các NHTM và tr thành m t v n
nóng trong cu c s ng c a ngư i dân. V y t giá là gì? Hi u m t cách ơn gi n: "T
giá là giá c c a m t ng ti n ư c bi u th thông qua ng ti n khác ho c s
lư ng m t ng ti n có th em ra trao i l y m t ơn v ng ti n khác" (PGS.TS
Nguy n Văn Ti n, 2010, Giáo trình tài chính qu c t , NXB Th ng Kê, tr.58). Pháp
l nh ngo i h i c a u ban thư ng v qu c h i s 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13
tháng 12 năm 2005 gi i thích: " T giá h i oái c a ng Vi t Nam là giá c a m t
ơn v ti n t nư c ngoài ư c tính b ng ơn v ti n t c a Vi t Nam". Bên c nh
ó, theo Lu t Ngân hàng Nhà nư c, 2010, NXB Tài Chính, kho n 1, i u 13, tr.17 có
Thang Long University Library
8
quy nh: " T giá h i oái c a ng Vi t Nam ư c hình thành trên cơ s cung
c u ngo i t trên th trư ng có s i u ti t c a Nhà Nư c".
T nh ng cơ s trên, ta có th nh nghĩa như sau: " V hình th c, t giá h i
oái là giá c ơn v ti n t c a m t nư c ư c bi u hi n b ng m t s ơn v ti n t
c a nư c kia và ư c xác nh b i m i quan h cung - c u trên th trư ng ti n t .
V n i dung, t giá h i oái là m t ph m trù kinh t b t ngu n t nhu c u trao i
hàng hoá, d ch v , phát sinh tr c ti p t ti n t , quan h ti n t (s v n ng c a
v n, tín d ng...) gi a các qu c gia."
1.2.1.2 Phân lo i t giá h i oái
1) Căn c vào s c mua c a ng ti n
Các nhà kinh t h c phân bi t gi a hai lo i t giá: t giá danh nghĩa và t giá
th c. T giá danh nghĩa không ph n nh ư c nhi u thông tin, vì v y phân tích
nh ng nh hư ng và n i dung bao hàm trong thay i t giá c bi t là s c c nh tranh
qu c t , các chuyên gia k t h p phân tích hai lo i t giá này.
- T giá danh nghĩa: là giá c c a m t ng ti n ư c bi u th thông qua m t
ng ti n khác mà chưa c p n tương quan s c mua hàng hoá, d ch v gi a
chúng.
- T giá th c: là t giá danh nghĩa ã ư c i u ch nh b i t l l m phát gi a
trong nư c v i nư c ngoài, do ó, nó là ch s ph n nh tương quan s c mua gi a
n i t và ngo i t . T giá th c cho bi t t l mà t i ó chúng ta có th giao d ch
hàng hoá c a m t nư c v i hàng hoá nư c khác.
Cách tính:
Trong ó:
e : T giá th c
E : T giá danh nghĩa
P*: m c giá nư c ngoài b ng ngo i t
P: m c giá trong nư c b ng n i t
2) Căn c vào phương ti n chuy n ngo i h i
- T giá i n h i: là t giá mua bán ngo i h i mà ngân hàng có trách nhi m
chuy n ngo i h i b ng i n. T giá này thư ng ư c niêm y t t i ngân hàng, và là
cơ s xác nh các m c t giá khác.
- T giá thư h i: t c là t giá mua bán ngo i h i mà ngân hàng có trách nhi m
chuy n ngo i h i b ng thư.
e = E.P*/P
9
3) Căn c vào ch qu n lý ngo i h i
- T giá chính th c: là t giá do nhà nư c công b ư c hình thành trên cơ s
ngang giá vàng.
- T giá t do: là t giá hình thành t phát trên th trư ng do quan h cung c u
quy nh.
- T giá th n i: là t giá hình thành t phát trên th trư ng và nhà nư c không
can thi p vào s hình thành và qu n lý t giá này.
- T giá c nh: là t giá không bi n ng trong ph m vi th i gian nào ó.
4) Căn c vào phương ti n thanh toán qu c t :
- T giá séc: là t giá mua bán các lo i séc ngo i t .
- T giá h i phi u tr ti n ngay: là t giá mua bán các lo i h i phi u có kỳ h n
b ng ngo i t .
- T giá chuy n kho n: là t giá mua bán ngo i h i trong ó vi c chuy n kho n
ngo i h i không ph i b ng ti n m t mà b ng cách chuy n kho n qua ngân hàng.
- T giá ti n m t: là t giá mua bán ngo i h i mà vi c chuy n tr ngo i h i b ng
ti n m t.
5) Căn c vào th i i m mua bán ngo i h i:
- T giá m c a: là t giá u gi giao d ch hay t giá mua bán ngo i h i c a
chuy n giao d ch u tiên trong ngày.
- T giá óng c a: là t giá vào cu i gi giao d ch hay t giá mua bán ngo i h i
c a chuy n giao d ch cu i cùng trong ngày làm vi c.
- T giá giao nh n có kỳ h n: là t giá mua bán ngo i h i mà vi c giao nh n
ngo i h i s ư c th c hi n theo th i h n nh t nh ghi trong h p ng (có th là
1,2,3 tháng sau).
6) Căn c vào nghi p v kinh doanh ngo i h i:
Trong th trư ng ngo i h i bán l , t giá mua vào và t giá bán ra khác nhau s
ư c báo giá b i các i lý i ti n. H u h t các trao i u liên quan n ng n i
t . T giá mua vào là t giá mà các i lý i ti n s mua ngo i t và t giá bán ra là t
giá mà h s bán ngo i t .
1.2.1.3 Phương pháp y t giá
T giá giao ngay ư c niêm y t t t c các NHTM, trên các phương ti n thông
tin i chúng như báo, ài... Nhìn chung có hai cách niêm y t giá trên th trư ng giao
ngay dành cho hai i tư ng khách hàng khác nhau. Cách y t giá theo ki u M và ki u
Âu dành cho khách hàng là ngân hàng khác trên th trư ng liên ngân hàng. Cách y t
giá tr c ti p và gián ti p dành cho các khách hàng thông thư ng, t c là các khách hàng
không ph i là ngân hàng.
Thang Long University Library
10
1) Phương pháp y t giá ki u châu Âu và ki u M :
Y t giá theo ki u M là cách niêm y t t giá b ng s USD trên ơn v ngo i t
(ti n nh giá ng trư c, ti n y t giá ng sau).
Y t giá theo ki u Âu là cách y t t giá b ng s ngo i t trên 1 ơn v USD. Hay
còn có th hi u là coi ng ti n y t giá ng trư c, ti n nh giá ng sau.
Ví d :
Ki u M Ki u Âu
1GBP = 1.64 USD 1USD = 0.61 GBP
1CHF = 1.11 USD 1USD = 0.90 CHF
1EUR = 1.36 USD 1USD = 0.7 EUR
2) Phương pháp y t giá ngo i t tr c ti p và ngo i t gián ti p:
i v i khách hàng không ph i là ngân hàng ngư i ta áp d ng các y t giá tr c
ti p ho c gián ti p:
Y t giá tr c ti p ư c GS. inh Xuân Trình, 2011, Giáo trình thanh toán qu c
t , i h c Ngo i Thương, tr.75 nh nghĩa là "Phương pháp quy nh giá ngo i t
khi niêm y t ư c th hi n tr c ti p ra bên ngoài. Phương pháp này ư c áp d ng
r t ph c p h u h t các nư c tr nư c Anh, Hoa Kỳ".
T ó, có th rút ra nh nghĩa: "Y t giá ngo i t tr c ti p là cách niêm y t
cho bi t vi c i m t ơn v ng ngo i t s l y ư c bao nhiêu ng n i t . Cách
niêm y t này thư ng g p qu c gia có ng n i t y u hơn ng ngo i t ".
1 Ngo i T = X N i t
Ví d :
T i Hà N i, Ngân hàng Ngo i Thương Vi t Nam ngày 04/01/2014 niêm y t t
giá gi a USD và VND như sau: USD/VND = 21.075/21.115 . T giá mua USD là
21.075 VND còn t giá bán USD b ng 21.115 VND.
T i Tokyo, Ngân hàng Daichi ngày 04/01/2014 niêm y t như sau:
USD/JPY=104,80/104,82. T giá mua USD b ng 104,80 JPY. T giá bán USD b ng
104,82 JPY.
Như v y, v i phương pháp y t giá tr c ti p này, giá bán ng USD ư c th
hi n tr c ti p ra ng n i t là VND hay JPY ví d trên. i u này giúp cho ngư i
dân qu c gia có ng n i t s thu n l i trong giao d ch khi mua ho c bán USD mà
không ph i tính toán gì thêm xem 1USD s b ng bao nhiêu ng n i t .
Y t giá gián ti p ư c GS. inh Xuân Trình, 2011, Giáo trình thanh toán qu c
t , i h c Ngo i Thương, tr.76 c p n như sau: " Phương pháp y t giá ngo i t
gián ti p là phương pháp quy nh giá ngo i t khi niêm y t không th hi n tr c
ti p ra ngoài, mà ch th hi n gián ti p, mu n bi t giá m t ngo i t là bao nhiêu,
11
ngư i ta ph i làm phép chia. Các nư c Anh, Hoa Kỳ ang áp d ng phương pháp
này."
Do ó, ta có th rút ra khái ni m: "Phương pháp y t giá ngo i t gián ti p là
cách niêm y t cho bi t vi c i m t ơn v ng n i t s l y ư c bao nhiêu ng
ngo i t . Cách niêm y t này thư ng g p các qu c gia có ng n i t m nh hơn
ng ngo i t ".
1 N i T = X Ngo i T
Ví d :
T i London, Ngân hàng Standard Chartered ngày 02/01/2014 niêm y t t giá
gi a USD và GBP như sau: GBP/USD = 1.6408/1.6464 . V i cách niêm y t này, cho
th y 1GBP = 1.6408 USD là t giá mua USD b ng GBP và 1GBP= 1.6464 USD là t
giá bán USD thu v GBP. V y giá 1USD b ng bao nhiêu GBP ta ph i làm phép chia:
1USD = 1/1.6408 ≈ 0.69046 GBP là t giá mua USD tr b ng GBP.
1USD = 1/1.6464 ≈ 0.60739 GBP là t giá bán USD tr b ng GBP.
Như v y, khi niêm y t t giá ngo i t b ng phương pháp gián ti p s gây khó
khăn cho trong giao d ch vì ngư i dân ph i thông qua m t bư c trung gian là làm phép
chia. Chính do phương pháp y t giá khác nhau nên c n th n tr ng trong niêm y t và
nh n bi t t giá c a các ng ti n.
Theo thông l qu c t ng b ng Anh (GBP), dollar Úc (AUD), dollar
Newzealand (NZD) thư ng ư c niêm y t gián ti p trong khi các ng ti n khác ư c
niêm y t tr c ti p. Riêng ng dollar M và EUR ư c niêm y t theo c hai cách, v a
tr c ti p, v a gián ti p.
Xét t góc qu c gia chúng ta có hai phương pháp y t t giá: tr c ti p (trong
ó ngo i t óng vai trò là hàng hoá có ơn v là 1, n i t óng vai trò ti n t ) và gián
ti p (n i t óng vai trò là hàng hoá có ơn v là 1, ngo i t óng vai trò ti n t ).
Vi t Nam, các NHTM áp d ng cách niêm y t tr c ti p, t c là luôn dùng VND là ng
ti n nh giá. Theo Pháp l nh qu n lý ngo i h i c a Vi t Nam, các NHTM không ư c
t do bán ngo i t ti n m t cho khách hàng, nên b ng niêm y t giá ngo i t c a các
NHTM Vi t Nam ch có t giá bán ngo i t chuy n kho n. Vi t Nam và Trung Qu c
u s d ng phương pháp y t giá tr c ti p. Chính vì th , trong khoá lu n này t giá
h i oái s ư c hi u là giá ngo i t tính theo n i t , như v y nh ng thay i tăng lên
trong t giá s tương ng v i s gi m giá c a ng n i t và ngư c l i.
Thang Long University Library
12
Ví d : B ng t giá ngo i t Vietcombank ngày 03/01/2013
Mã
NT
Tên ngo i t
Mua ti n
m t
Mua chuy n
kho n
Bán
AUD AUST.DOLLAR 18,688.78 18,801.59 19,046.63
CAD CANADIAN
DOLLAR
19,512.96 19,690.17 19,946.78
CHF SWISS FRANCE 23,124.69 23,287.70 23,591.20
DKK DANISH KRONE - 3,820.13 3,901.00
EUR EURO 28,517.84 28,603.65 28,976.43
GBP BRITISH POUND 34,220.04 34,461.27 34,840.64
HKD HONGKONG
DOLLAR
2,678.21 2,697.09 2,743.19
INR INDIAN RUPEE - 331.09 344.93
JPY JAPANESE YEN 199.16 201.17 203.80
KRW SOUTH KOREAN
WON
- 18.16 22.22
KWD KUWAITI DINAR - 73,959.20 75,524.92
MYR MALAYSIAN
RINGGIT
- 6,361.35 6,444.25
NOK NORWEGIAN
KRONER
- 3,388.20 3,459.92
(Ngu n: vietcombank.com.vn)
1.2.2 Chính sách t giá:
Chính sách t giá h i oái ư c hình thành b i m i nư c trên th gi i khi b t u
m i quan h kinh t , thương m i và các m i quan h khác v i m t qu c gia nào ó u
ph i thi t l p m i quan h gi a ng ti n c a nư c mình v i ng ti n c a nư c khác.
Hi n nay, có nh ng cách nh nghĩa khác nhau v chính sách t giá như:
PGS.TS Nguy n Văn Ti n, 2010, Giáo trình tài chính qu c t , NXB Th ng Kê,
tr.291 nh nghĩa: "Chính sách t giá là nh ng ho t ng c a Chính ph (mà i
i n thư ng là NHTW) thông qua m t ch t giá nh t nh (hay cơ ch i u
hành t giá) và h th ng các công c can thi p nh m duy trì m t m c t giá c nh
hay tác ng t giá bi n ng n m t m c c n thi t phù h p v i m c tiêu chính
sách kinh t qu c gia".
PGS.TS Mai Văn B n, 2009, Giáo trình ngân hàng trung ương, NXB Tài chính,
tr.60 c p: "Chính sách t giá là m t b ph n c a chính sách ti n t qu c gia và
th c hi n các m c tiêu c a chính sách ti n t qu c gia, trong ó gi s n nh ti n
t qu c gia trong quan h i n i và i ngo i".
Theo Lu t Ngân hàng Nhà nư c, 2010, NXB Tài chính, kho n 2, i u 13, tr.17
có quy nh: "Ngân hàng Nhà nư c công b t giá h i oái, quy t nh ch t
13
giá, cơ ch i u hành t giá." Bên c nh ó, t i i u 10, tr.16 cũng có quy nh:
"Th ng c Ngân hàng Nhà nư c quy t nh vi c s d ng công c th c hi n chính
sách ti n t qu c gia, bao g m tái c p v n, lãi su t, t giá h i oái, d tr b t bu c,
nghi p v th trư ng m và các công c , bi n pháp kh c ph c theo quy nh c a
Chính ph ."
T các nh n nh trên, có th hi u: "Chính sách t giá h i oái là m t h
th ng các công c dùng tác ng t i cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp
i u ch nh t giá h i oái nh m t t i nh ng m c tiêu kinh t c n thi t c a qu c
gia."
Chính sách t giá h i oái có v trí như m t b ph n quan tr ng c a chính sách
ti n t và m r ng hơn là chính sách tài chính qu c gia. Do ó, vi c nh hư ng i u
ch nh c a chính sách t giá có nh hư ng n các khía c nh kinh t vĩ mô khác như:
ngo i thương, n nư c ngoài, l m phát. Vì th , h th ng m c tiêu và n i dung c a
chính sách t giá h i oái ph i xu t phát t nh hư ng phù h p v i các m c tiêu và
n i dung cơ b n c a chính sách ti n t t ng giai o n.
V cơ b n, chính sách t giá t p trung vào hai v n l n: v n l a ch n ch
t giá h i oái và v n i u ch nh t giá h i oái.
Hi n nay, a s các qu c gia có chính sách t giá linh ho t. Tuy nhiên, vi c l a
ch n các ch t giá khác nhau u không m t i s can thi p c a Chính ph trên th
trư ng ngo i h i. Ph n l n các chính sách c a Chính ph u tác ng n t giá h i
oái. Chính ph can thi p vào th trư ng ngo i h i gi cho n n kinh t phát tri n
nhanh và ng ti n nư c mình ư c n nh theo hư ng ra.
1.2.2.1 c i m c a chính sách t giá
Là m t b ph n c a CSTT:
Là m t b ph n c a chính sách ti n t , nghĩa là chính sách t giá cũng có tác
d ng i u ti t cung ti n trên th trư ng t ư c m c ích n nh và tăng trư ng
kinh t . Bên c nh ó, ư c s d ng như m t công c h u hi u nh m t ư c m c
tiêu n nh giá c . T giá h i oái v a ph n ánh s c mua ng n i t , v a là bi u hi n
quan h cung c u ngo i h i. T giá h i oái là công c , là òn b y i u ti t cung c u
ngo i t , tác ng n xu t nh p kh u, cán cân thanh toán qu c t , u tư hay d tr
c a t nư c. duy trì m t m c t giá c nh hay tác ng t giá bi n ng n
m t m c c n thi t, thì c n ph i có m t ch t giá và h th ng can thi p thích h p.
Chính sách t giá là m t b ph n c a chính sách ti n t , do ó, i u hành chính sách t
giá ph i g n v i i u hành chính sách ti n t và các công c chính sách ti n t khác.
ng th i, chính sách v i u hành t giá luôn ph i phù h p v i b i c nh trong và
ngoài nư c. nhi u nư c, c bi t là các nư c có n n kinh t ang chuy n i, t giá
là công c h tr quan tr ng cho chính sách ti n t .
Thang Long University Library
14
Do NHTW ban hành và qu n lý:
Chính sách t giá chính là nh ng quy nh c th c a NHTW tác ng n cung
c u ngo i t nh m t ư c m c tiêu kinh t trong t ng th i kỳ c n thi t. ng th i,
chính sách t giá cũng là m t b ph n c a chính sách ti n t như ã nói mà chính sách
ti n t thì hư ng vào vi c thay i lư ng ti n cung ng. Chính vì th , NHTW s ch u
trách nhi m ban hành và qu n lý m i ho t ng liên quan n t giá h i oái.
Thay i theo t ng th i kỳ :
Th c hi n m c tiêu chính sách ti n t là gi n nh ti n t qu c gia và ph c v
m c tiêu chính sách kinh t vĩ mô c a qu c gia trong t ng th i kì. Chính vì th , chính
sách t giá c n h tr t t vi c m b o các ch tiêu t ra liên quan t i ngo i thương,
l m phát, tăng trư ng GDP, n công...). Do ó, chính sách t giá có c i m là thay
i theo t ng th i kỳ c th c a n n kinh t qu c gia.
Thông qua ch t giá nh t nh:
Nh m th c hi n thông qua m t ch t giá nh t nh ph i tác ng lên t giá
thông qua s can thi p c a các công c c a chính sách t giá. Bao g m: nhóm công c
gián ti p ho c tr c ti p tuỳ thu c vào tính ch t tác ng.
1.2.2.2 Vai trò c a chính sách t giá n tăng trư ng kinh t :
i v i cán cân thương m i
T giá gi a ng n i t và ngo i t là quan tr ng i v i m t qu c gia vì trư c
tiên nó tác ng tr c ti p t i giá c hàng hoá xu t nh p kh u c a chính qu c gia ó. T
giá h i oái tăng ( ng n i t xu ng giá) s khi n cho giá c hàng hoá trong nư c
gi m m t cách tương i trong khi giá c hàng hoá nh p kh u tăng. Chính vì th giúp
y m nh xu t kh u và h n ch nh p kh u. T ó gây ra m t cân b ng cán cân thương
m i (trong trư ng h p này có th d n n th ng dư cán cân thương m i n u trư c ó
t giá tăng cán cân ang tr ng thái cân b ng). Trong trư ng h p t giá h i oái gi m
( ng n i t tăng giá) làm cho giá c hàng hoá nh p kh u gi m, giá c hàng hoá trong
nư c tăng d n n y m nh nh p kh u và h n ch xu t kh u. Do ó, cán cân thương
m i s thâm h t n u trư c ó nó ang tr ng thái cân b ng. C hai tác ng này u
c i thi n s c c nh tranh qu c t c a hàng trong nư c. Các ngu n l c s ư c thu hút
vào nh ng ngành s n xu t n i a mà gi ây có th c nh tranh hi u qu hơn so v i
hàng nh p kh u và cũng s thu hút vào ngành xu t kh u mà gi ây có th hi u qu
hơn trên các th trư ng qu c t . K t qu là xu t kh u tăng nh p kh u gi m làm cán cân
thanh toán ư c c i thi n. Như v y, có th th y chính sách t giá có vai trò to l n
trong vi c cân i cán cân thanh toán.
i v i l m phát và lãi su t
Khi các y u t khác không i, t giá h i oái tăng làm tăng giá các m t hàng
nh p kh u tính b ng n i t . Các h gia ình trong nư c ph i tr hàng tiêu dùng nh p
15
kh u v i m c giá tăng cùng v i t l phá giá. Tương t như v y, các nhà xu t kh u s
d ng các u vào nh p kh u bao g m nguyên, nhiên, v t li u, máy móc, thi t b cũng
b t n th t vì ph i ch p nh n m c giá cao hơn. K t qu m c giá chung trong n n kinh
t tr nên cao hơn c bi t là n n kinh t nh , m c a v i th gi i bên ngoài có xu t
kh u và nh p kh u chi m t l cao so v i GDP. N u t giá h i oái ti p t c có s gia
tăng liên t c qua các năm có nghĩa là l m phát ã tăng. N u lãi su t tăng m c v a
ph i có th ki m soát s kích thích tăng trư ng nhưng n u l m phát tăng quá cao s tác
ng làm lãi su t tăng làm gi m u tư nh hư ng không t t n i s ng kinh t gi m
sút. Như v y, vi c gi m giá ng n i t có th châm ngòi cho s gia tăng l m phát, tuỳ
theo b n ch t và cơ ch tác ng trong cơ c u kinh t xã h i. nh ng nơi x y ra hi n
tư ng này, tác d ng th c t c a bi n pháp phá giá t giá h i oái danh nghĩa s nhanh
chóng m t tác d ng và ch ng bao lâu t giá h i oái th c t ch ng còn cao n a và kh
năng c nh tranh cũng không ư c c i thi n. Lúc này, NHTW áp d ng th t ch t ti n t
t ó thu h p quy mô cung ti n và tăng lãi su t i u hành. Chính vì th , t c tăng
l m phát ư c h áng k . Cũng trong th i i m này, khi ng ti n khan hi m, trong
i u ki n m i giao d ch kinh t b t bu c dùng VND, bu c nh ng ngư i n m gi ngo i
t ph i bán ra. T t nhiên, NHTW ã m s n cho h m t cánh c a "chênh l ch lãi su t".
Trong trư ng h p này, NHTW c n phát huy hi u qu chính sách t giá nh m gi m l m
phát và lãi su t.
i v i u tư qu c t
u tư qu c t là vi c di chuy n v n t nư c này sang nư c khác nh m thu ư c
l i nhu n cao nh t. Có hai hình th c u tư: u tư tr c ti p và u tư gián ti p.
i v i u tư tr c ti p: t giá h i oái tác ng t i giá tr ph n v n mà nhà
u tư nư c ngoài u tư ho c góp v n liên doanh. V n ngo i t ho c tư li u s n xu t
ư c ưa vào nư c s t i thư ng ư c chuy n i ra ng n i t theo t giá chính
th c. Bên c nh ó, t giá còn có tác ng t i chi phí s n xu t và hi u qu c a các ho t
ng u tư nư c ngoài. Do ó, s thay i t giá có nh hư ng nh t nh t i hành vi
c a các nhà u tư nư c ngoài trong vi c quy t nh có u tư vào nư c s t i hay
không và u tư bao nhiêu. Chính sách t giá (cùng v i chính sách lãi su t) s tác
ng tr c ti p n dòng ch y c a FDI v i tư cách là nh ng y u t quy t nh giá tr
u tư và m c l i nhu n thu ư c t i m t th trư ng xác nh. S n nh c a t giá
cũng t o lòng tin v ng ch c cho các nhà u tư khi quy t nh rót v n vào th trư ng
m t nư c.
i v i u tư gián ti p: là lo i hình u tư thông qua ho t ng tín d ng qu c
t cũng như vi c mua và bán các lo i ch ng khoán có giá tr trên th trư ng. T ng l i
t c nh n ư c t vi c u tư vào các tài s n qu c t ư c tính như sau:
L i t c t kho n cho vay b ng ngo i t = Lãi su t ngo i t + Gi m giá ng n i t
Thang Long University Library
16
Th gi i có s luân chuy n v n qu c t t do s x y ra tình tr ng là lu ng v n
ch y ra nư c ngoài m i khi t ng l i t c t kho n cho vay b ng ngo i t l n hơn lãi
su t trong nư c, ch ng h n khi m i ngư i d tính ng n i t s b gi m giá trong
tương lai. Và khi lãi su t trong nư c l n hơn t ng l i t c t kho n cho vay nư c
ngoài thì s có lu ng v n l n vào trong nư c khi ng n i t tăng giá.
Như v y, mu n t o ư c m t môi trư ng u tư n nh nh m m c tiêu phát
tri n kinh t , òi h i các qu c gia c n xây d ng và i u ch nh m t chính sách t giá n
nh, h p lý. S m t n nh c a t giá h i oái ng nghĩa v i s gia tăng r i ro trong
lĩnh v c u tư và gây t n h i n vi c thu hút v n u tư nư c ngoài.
i v i n nư c ngoài
Các kho n vay n nư c ngoài thư ng ư c tính theo ơn v ti n t nư c cho vay
ho c nh ng ng ti n m nh nên t giá h i oái tăng lên cũng ng nghĩa v i s tăng
lên c a gánh n ng n nư c ngoài. Ngày nay, khi s luân chuy n v n qu c t ngày
càng t do thì các nư c c bi t các nư c ang phát tri n càng c n ph i th n tr ng hơn
trong chính sách t giá m b o tăng trư ng và kh năng tr n nư c ngoài.
i v i s n lư ng và vi c làm
i v i các lĩnh v c s n xu t ch y u d a trên ngu n l c trong nư c thì khi t
giá h i oái tăng, s tăng giá hàng nh p kh u s giúp tăng kh năng c nh tranh cho các
lĩnh v c này giúp phát tri n s n xu t t ó t o thêm công ăn vi c làm, gi m th t
nghi p, s n lư ng qu c gia có th tăng lên và trái l i, i v i lĩnh v c ph thu c nhi u
vào nguyên v t li u nh p kh u, t giá tăng i kèm v i chi phí s n xu t tăng, nh hư ng
tiêu c c t i s n lư ng và vi c làm.
1.2.3 Cơ s xây d ng chính sách t giá
Trên th c t , xây d ng chính sách t giá h i oái t n t i m t s quan i m sau:
M t là, chính sách t giá ph i hư ng vào x lý và i u hành t giá theo úng
b n ch t v n có c a nó là m t cơ ch giá th trư ng. M t khi ã xem ngo i t là
m t hàng hoá c bi t thì t giá v i tư cách là giá c hàng hoá c bi t cũng ph i v n
hành theo quy lu t c a giá c th trư ng và vi c i u ch nh t giá ph i d a vào quan h
cung c u ngo i t trên th trư ng và các y u t tác ng lên nó. Theo quy lu t c a giá
c trong quá trình v n ng, t giá cũng có th hoàn toàn tách r i giá tr c a ng ti n,
nhưng vì t giá là m t trong nh ng v n trung tâm và nh y c m nh t c a i s ng
kinh t xã h i, n u s tách r i ó vư t quá biên cho phép nào ó thì l p t c s tác
ng n các lo i giá c khác trên th trư ng bao g m th trư ng hàng hoá tiêu dùng,
th trư ng tín d ng, th trư ng ngo i h i. Nói cách khác, m t s b t n c a t giá ch c
ch n gây ra nhi u t n h i cho n n kinh t . Chính vì l ó, trong i u hành t giá h i
oái, m c tiêu n nh c a t giá h i oái luôn ph i ư c ưu tiên hàng u.
17
Hai là, chính sách t giá ph i h tr t t nh t cho chính sách khuy n khích
xu t kh u c i thi n cán cân thanh toán, tăng d tr ngo i t . T giá là tr ng
tâm i v i s v n hành c a n n kinh t th trư ng m c a và có nh hư ng r ng kh p
n kh năng c nh tranh v i bên ngoài, n tình tr ng cán cân thanh toán và m c d
tr ngo i t qu c gia. M t s thi u h t cán cân thanh toán do t giá gây ra ch c ch n
s kéo theo s b t n v ti n t và làm gi m m nh lư ng d tr ngo i t qu c gia. T t
c s t o thành vòng xoáy cu n n n kinh t vào các cu c kh ng ho ng tài chính.
Ba là, chính sách t giá ph i g n li n v i th c t c thù c a m i n n kinh t
và m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a m i nư c nh m em l i hi u qu và l i
ích cao nh t cho t nư c và n n kinh t ó.
V i nh ng quan i m v chính sách t giá như trên nên vi c xác nh cơ s xây
d ng chính sách t giá là r t quan tr ng. Trong ó, vi c n m b t ư c m t s cơ s
hay h c thuy t kinh i n xác nh t giá là c n thi t b i lý do: m t ng ti n b nh
giá cao hơn giá tr khi giá tr ng ti n ó trên th trư ng cao hơn giá tr d oán trong
lý thuy t hay các mô hình kinh t . Ngư c l i, m t ng ti n b nh giá th p giá tr khi
giá tr ng ti n ó trên th trư ng th p hơn giá tr d oán trong lý thuy t hay các mô
hình kinh t .
1.2.3.1 Xác nh d a vào quan h cung c u
M t mô hình gi n ơn xác nh t giá trong ng n h n là lý thuy t cung-c u.
Ngo i t là m t lo i hàng hoá c bi t vì v y nó cũng tuân theo quy lu t cung c u. Ta
xét tác ng c a xu t nh p kh u hàng hoá lên cung c u ngo i t th y tác ng c a
nó nh hư ng lên t giá như th nào:
1) Nh p kh u hàng hoá và c u ngo i t
Xét t giá EUR/USD:
C u EUR xu t phát t c u c a M i v i hàng hoá, d ch v và tài s n c a c ghi
b ng EUR. N u c u c a M v i hàng hoá c tăng s d n n c u EUR tăng lên
mua hàng c: D↑→ DEUR ↑
E↓→ USD lên giá, EUR m t giá → giá hàng hoá c tính b ng USD r i → nhu
c u hàng hoá c tăng lên → c u EUR ↑→ ư ng c u EUR d c xu ng (quan h
ngư c chi u gi a E và DEUR)
EUR/USD
Trong ó:
E1 E : T giá EUR/USD
DEUR: ư ng c u EUR
E2 QEUR: Lư ng EUR
DEUR SEUR: ư ng cung EUR
QEUR D : C u hàng hoá, d ch v c
Thang Long University Library
18
2) Xu t kh u hàng hoá và cung ngo i t
C u c a c i v i USD xu t phát t c u c a c i v i hàng hoá M . Khi
ngư i c mua USD mua hàng hoá M , ngư i c ph i i EUR l y USD, d n
n tăng cung EUR trên th trư ng ngo i h i và ngư i M cũng thu v EUR d n n
cung EUR cũng tăng lên.
E↓→ USD lên giá, EUR m t giá → giá hàng hoá M c tính b ng EUR t lên
→ Nhu c u nh p kh u hàng hoá M gi m xu ng → c u USD gi m xu ng → cung
EUR gi m giá → ư ng cung EUR d c lên (quan h cùng chi u gi a E và SEUR)
EUR/USD EUR/USD
SEUR SEUR
E1 E
E2
DEUR
QEUR QEUR
1.2.3.2 H c thuy t ngang giá s c mua (PPP)
Theo phương pháp này, vi c xác nh t giá ư c th c hi n b ng cách so sánh
s c mua c a hai ng ti n. Hay nói cách khác, t giá c a hai ng ti n là t l so sánh
giá c c a r hàng hoá chu n t i hai qu c gia. Cách tính này ư c th hi n dư i d ng
công th c như sau:
1) PPP d ng tuy t i :
Trong ó:
+ P là giá c a r hàng hoá tiêu chu n trong nư c tính b ng n i t .
+ P* là giá c a r hàng hoá tiêu chu n nư c ngoài tính b ng ngo i t .
+ NER là t giá bi u th s ơn v n i t trên 1 ơn v ngo i t .
Như v y, PPP d ng tuy t i ch là mô hình lý thuy t áp d ng cho trư ng h p
c nh tranh hoàn h o và không th áp d ng như là m t mô hình lý thuy t d oán t
giá.
NER= P/P*
19
2) PPP d ng tương i:
Trong ó:
∆	ࡺࡱࡾ	: t l thay i t giá
∆ࡼ, ∆ࡼ* : l n lư t là t l thay i giá hàng hoá trong nư c và t l thay i giá hàng
hoá nư c ngoài.
࣊, ࣊*:l n lư t là t l l m phát trong nư c và t l l m phát nư c ngoài.
Như v y, PPP tương i ch ra r ng, t giá gi a hai ng ti n b t kỳ s i u
ch nh ph n nh nh ng thay i trong m c giá gi a c hai nư c. M c giá c n i a
tăng x% (c u hàng hoá n i a gi m so v i hàng hoá nư c ngoài) thì ng ti n n i a
gi m giá x% (ngo i t lên giá x%) và ngư c l i, ng th i nó cũng nh n m nh tác
ng c a l m phát lên t giá.
1.2.3.3 H c thuy t ngang giá lãi su t (IRP)
Trong th trư ng tài chính, t giá h i oái và lãi su t luôn có m i quan h g n
bó, h tr nhau. Dư i góc qu n lý vĩ mô n n kinh t , t giá và lãi su t là hai công
c quan tr ng trong vi c i u hành chính sách tài chính - ti n t c a Chính ph . V i
các nhà qu n tr tài chính, s bi n ng lãi su t c a hai ng ti n s giúp các nhà u
tư d oán và xác nh t giá trong tương lai, t ó có th ho ch nh chi n lư c
phòng ch ng r i ro, thi t l p chi n lư c kinh doanh hi u qu .
N u g i S(i/j) là t giá giao ngay, Fn(i/j) là t giá kỳ h n n c a ng ti n i i
v i j, ri và rj l n lư t là lãi su t c a ng ti n i và j, thì m i quan h c a các y u t này
ư c th hi n qua công th c:
Trong th c t , tr ng thái cân b ng lãi su t c a t giá ch t n t i trong m t s
i u ki n nh t nh. ó là, chu chuy n v n trên th trư ng tài chính ph i hoàn toàn t
do, chi phí giao d ch b ng không, r i ro trong u tư vào các tài s n tài chính b ng
nhau... Trong n n kinh t , các i u ki n này không t n t i. ây chính là m t trong
nh ng nguyên nhân căn b n làm t giá c a th trư ng l ch kh i t giá ư c hình thành
trên cơ s ngang giá lãi su t.
M c dù, ít ư c duy trì trong th c t , vi c xác nh t giá d a trên i u ki n
ngang giá lãi su t có ý nghĩa quan tr ng trong vi c o lư ng m c lưu chuy n v n qu c
t , xác nh m c can thi p c a Chính ph vào th trư ng v n và th trư ng h i oái,
quan sát cách phân b ngu n l c trên th trư ng tài chính qu c t , giúp doanh nghi p
l a ch n th trư ng u tư ho c ng ti n cho vay...
∆	ࡺࡱࡾ	 ൌ	∆ࡼ	 െ	∆ࡼ ∗ൌ ࣊ െ ࣊ ∗
Fn(i/j) = S(i/j)(1+ri)/(1+rj)
Thang Long University Library
20
1.3Nh ng v n cơ b n v i u hành chính sách t giá
1.3.1 Khái ni m v i u hành chính sách t giá
Lu t NHNN năm 1997 và Lu t NHNN s a i u quy nh m c tiêu i u
hành c a NHNN là tăng trư ng kinh t , ki m soát l m phát, n nh giá tr i n i và
i ngo i ng ti n, khuy n khích xu t kh u. i u này cho th y NHNN ph i t ư c
cùng m t lúc r t nhi u m c tiêu.
Trư c h t, ta c n tìm hi u khái ni m i u hành là gì? Theo t i n Ti ng vi t,
i u hành ư c nh nghĩa là: "Hư ng d n cho m i ho t ng chung di n ra theo
m t ư ng l i, ch trương nh t nh".
Như bên trên ã c p, chính sách t giá ư c hi u: "Là m t h th ng các
công c tác ng n cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp i u ch nh t giá
h i oái nh m t t i nh ng m c tiêu kinh t c n thi t c a qu c gia". V cơ b n,
chính sách t giá h i oái t p trung chú tr ng vào hai v n l n: l a ch n ch (h
th ng) t giá h i oái (cơ ch v n ng c a t giá h i oái) và v n i u ch nh t giá
h i oái.
T hai nh nghĩa trên, ta có th rút ra khái ni m: " i u hành chính sách t giá
là vi c NHTW ch o th c hi n m t h th ng các công c dùng tác ng t i
cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp i u ch nh t giá h i oái nh m t t i
nh ng m c tiêu kinh t vĩ mô theo ư ng l i, ch trương c a Nhà nư c trong t ng
th i kỳ".
1.3.2 Các ch i u hành c a chính sách t giá
1.3.2.1 Ch t giá c nh
Ch t giá c nh ư c nh nghĩa là ch t giá, trong ó NHTW công
b và cam k t can thi p duy trì t giá c nh (g i là t giá trung tâm) trong m t
biên h p ã ư c nh trư c.
NHTW bu c ph i mua hay bán ra ng n i t trên th trư ng ngo i h i nh m
duy trì c nh t giá trung tâm và duy trì bi n ng c a nó trong m t biên h p ã
nh trư c (t 2-5%). Cũng gi ng như trên th trư ng hàng hoá khác, khi Chính ph c
nh giá c thì luôn t n t i m t l ch nh t nh gi a cung và c u th trư ng, d n n
t giá trung tâm b l ch kh i t giá cân b ng cung c u (t c t giá th trư ng). N u t
giá trung tâm do NHTW n nh th p hơn t giá th trư ng thì ta nói n i t ư c nh
giá quá cao và ngư c l i n u t giá trung tâm cao hơn t giá th trư ng thì n i t ang
b nh giá th p.
Ưu i m c a lo i ch t giá này là h n ch s bi n ng c a t giá vì v y
không c n ph i d phòng cho r i ro t giá, m b o s n nh t giá trong th i gian
dài. Hơn n a, Chính ph và NHTW d dàng t ư c các m c tiêu liên quan (Ví d :
21
gi m l m phát trong th i gian ng n...). Ngoài ra, ch t giá c nh còn giúp tăng
tính minh b ch có th làm tăng lòng tin c a ngư i dân vào chính sách c a Chính Ph .
Song song v i ưu i m thì như c i m c a ch này là t giá c nh trong
th i gian dài không ph n ánh úng s c mua th c t c a ng ti n t i nhi u th i i m.
Cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á là m t minh ch ng i n hình. Th
trư ng ngo i h i không phát tri n và luôn ti m n nh ng h n ch và tình tr ng m t cân
i cung c u. Tình tr ng khan hi m ngo i t r t ph bi n h n ch s phát tri n thương
m i qu c t . Chi phí can thi p và qu n lý d tr ngo i h i r t l n cũng là m t như c
i m to l n trong ch . Ngoài ra, h n ch kh năng c a Chính ph trong v n hành
m t chính sách ti n t n i a c l p nh m duy trì n nh kinh t trong nư c.
1.3.2.2 Ch t giá th n i hoàn toàn
Ch t giá th n i hoàn toàn ư c nh nghĩa là ch trong ó t giá ư c
xác nh hoàn toàn theo quy lu t cung c u trên th trư ng ngo i h i mà không có b t
c s can thi p nào c a NHTW.
Trong ch t giá th n i hoàn toàn, s bi n ng c a t giá không có gi i h n
và luôn ph n ánh nh ng thay i trong quan h cung c u trên th trư ng ngo i h i. Vai
trò c a NHTW trên th trư ng ngo i h i là hoàn toàn trung l p.
i v i ch này, t giá h i oái ư c xác nh và thay i hoàn toàn ph
thu c vào tình hình cung c u trên th trư ng. Nó s t ng i u ch nh m b o cân
b ng thư ng xuyên gi a cung c u ngo i t . N u m t qu c gia có thâm h t trong cán
cân vãng lai thì t giá s t tăng lên h n ch nh p kh u ho c khuy n khích xu t
kh u cho n khi s cân b ng c a cán cân thanh toán ư c thi t l p. Bên c nh ó, ch
t giá th n i hoàn toàn còn mang ưu i m là b o v n n kinh t vì có th tránh
kh i nh ng nh hư ng c a các cú s c v giá c c a n n kinh t khác, n u giá c hàng
hoá nh ng nư c khác tăng lên, t giá th n i có th t i u ch nh m c giá theo
ngang giá s c mua. ng ti n trong nư c s tránh ư c nh hư ng c a l m phát t các
nư c khác. Do ó, c ng c s n nh c a n n kinh t .
Tuy nhiên, bên c nh nh ng ưu i m mà ch này mang l i thì v n t n t i m t
s như c i m như: Th trư ng luôn có r i ro và méo mó, do v y không bao gi t
ư c hi u qu như mong i, nhi u khi quá t i s d n n t giá h i oái m c không
phù h p v i các ch s kinh t cơ b n c a n n kinh t , th m chí t n t i trong m t th i
gian khá dài.
Th c t không ph i nư c nào cũng có i u ki n áp d ng ch t giá này.
Ch có các nư c công nghi p phát tri n và m t s nư c ang phát tri n có n n kinh t
th trư ng m i n i m i ch n ch t giá này vì nó òi h i các nư c ph i có m t th
trư ng phát tri n. T giá bi n ng liên t c do các l c lư ng cung c u trên th
trư ng thư ng xuyên thay i.
Thang Long University Library
22
1.3.2.3 Ch t giá th n i có i u ti t
Ch t giá th n i có i u ti t là ch , trong ó, NHTW ti n hành can
thi p tích c c trên th trư ng ngo i h i nh m duy trì t giá bi n ng trong m t vùng
nh t nh.
Trong ch t giá th n i có i u ti t, t giá không c nh mà cũng không t
do bi n ng hoàn toàn. NHTW có tác ng tích c c và ch ng can thi p lên t giá.
Khi c u ngo i t tăng ng nghĩa v i t giá tăng. NHTW s can thi p b ng cách bán
m t ph n ngo i t trên th trư ng ngo i h i, lúc này cung ngo i t tăng s kéo t giá
gi m nhưng không gi m v m c ban u vì m t ph n còn do th trư ng quy t nh.
Khi cung ngo i t tăng ng nghĩa v i t giá gi m, NHTW s can thi p b ng cách mua
m t ph n ngo i t dư th a trên th trư ng ngo i h i, lúc này c u ngo i t cũng s tăng
kéo t giá tăng nhưng không tăng v m c ban u vì m t ph n còn do th trư ng quy t
nh.
Ch này ư c coi là thích h p v i cơ ch th trư ng hi n nay vì ch t giá
này cho phép th c hi n m t chính sách ti n t c l p và nó v a theo quy lu t cung
c u trên th trư ng v a phát huy ư c vai trò qu n lí, i u ti t linh ho t c a nhà nư c
t ư c m c tiêu, yêu c u phát tri n kinh t .
Song, ch t giá th n i có i u ti t l i thi u tính minh b ch, i u này d n
n s kém hi u qu trong thi t l p tín nhi m vào chính sách c a Chính ph hay làm
gi m l m phát. Ngoài ra, n n kinh t v n ch u nh hư ng t nh ng cú s c bên ngoài và
bi n ng t giá l n có th làm t n thương thương m i là m t trong s nh ng như c
i m c a ch t giá này.
1.3.3 Các công c i u hành chính sách t giá
ng n i t tr nên ư c nh giá cao hơn, th p hơn hay không i, Chính
ph ph i s d ng các công c nh t nh can thi p nh m nh hư ng lên t giá. Các
công c này ư c g i là các công c c a chính sách t giá. Tuỳ theo tính ch t tác ng
lên t giá là tr c ti p hay gián ti p mà các công c này ư c chia ra làm hai nhóm:
Nhóm công c tr c ti p và nhóm công c gián ti p.
1.3.3.1 Nhóm công c tr c ti p
NHTW thông qua vi c mua bán ng n i t nh m duy trì m t t giá c nh
hay nh hư ng làm cho t giá thay i t t i m t m c nh t nh theo m c tiêu ã
ra. Ho t ng can thi p tr c ti p c a NHTW t o ra hi u ng thay i cung ti n có th
t o ra áp l c l m phát hay thi u phát không mong mu n cho n n kinh t vì v y i kèm
ho t ng can thi p này, NHTW ph i s d ng thêm nghi p v th trư ng m h p
th lư ng dư cung hay b sung ph n thi u h t ti n t lưu thông. C th :
Nghi p v th trư ng m ngo i t : ư c th c hi n thông qua vi c NHTW
tham gia mua bán ngo i t trên th trư ng ngo i t . M t nghi p v mua ngo i t trên
23
th trư ng c a NHTW làm gi m cung ngo i t do ó làm tăng t giá h i oái và ngư c
l i. Do ó, ây là công c có tác ng m nh lên t giá h i oái.
Nghi p v th trư ng m n i t : là vi c NHTW mua bán các ch ng t có giá.
Tuy nhiên, nó không ch tác ng gián ti p n t giá mà l i có tác ng tr c ti p n
các bi n s kinh t vĩ mô khác (lãi su t, giá c ). Nó ư c dùng ph i h p v i nghi p v
th trư ng m ngo i t kh i s tăng, gi m cung n i t do nghi p v th trư ng m
gây ra.
Bi n pháp k t h i: là vi c Chính ph quy nh i v i th nhân và pháp nhân
có ngu n thu ngo i t ph i bán m t t l nh t nh trong m t th i h n nh t nh cho
các t ch c ư c phép kinh doanh ngo i h i. Bi n pháp k t h i ư c áp d ng trong
nh ng th i kì khan hi m ngo i t trên th trư ng ngo i h i. M c ích chính c a bi n
pháp k t h i là nh m tăng cung ngo i t t c th i áp ng nhu c u ngo i t cho th
trư ng, h n ch hành vi u cơ và gi m áp l c ph i phá giá n i t .
Các bi n pháp khác như: quy nh h n ch i tư ng ư c mua ngo i t , quy
nh h n ch th i gian mua ngo i t , nh m gi m c u ngo i t , h n ch u cơ và gi
cho t giá n nh.
1.3.3.2 Nhóm công c gián ti p:
Lãi su t tái chi t kh u: là công c hi u qu nh t. Cơ ch tác ng n t giá
h i oái c a nó như sau: Khi lãi su t chi t kh u thay i kéo theo s thay i cùng
chi u c a lãi su t trên th trư ng. T ó tác ng n xu hư ng d ch chuy n c a dòng
v n qu c t làm thay i tài kho n v n ho c ít nh t làm cho ngư i s h u v n trong
nư c chuy n i ng v n c a mình sang ng ti n có lãi su t cao hơn thu l i và
làm thay i t giá h i oái. C th lãi su t tăng d n n xu hư ng là m t dòng v n
vay ng n h n trên th trư ng th gi i s vào trong nư c và ngư i s h u v n ngo i
t trong nư c s có xu hư ng chuy n ng ngo i t c a mình sang n i t thu lãi
su t cao hơn do ó t giá s gi m (n i t tăng giá) và ngư c l i mu n tăng t giá s
gi m lãi su t tái chi t kh u.
Bên c nh ó, mu n gi m t giá h i oái thì Nhà nư c có th quy nh m c thu
quan cao, quy nh h n ng ch và th c hi n tr giá cho nh ng m t hàng xu t kh u
chi n lư c. Và bi n pháp ngư c l i s làm tăng t giá h i oái. C th là:
Thu : Vi c tăng hay gi m thu xu t, nh p kh u s làm nh hư ng n cung, c u
hàng hoá xu t nh p kh u. T c là n u Nhà nư c áp d ng tăng thu i v i hàng nh p
kh u s khi n cho giá c m t hàng này tăng cao hơn so v i hàng hoá có th thay th
trong nư c t ó c u nh p kh u gi m. i u ó d n n làm gi m thâm h t trong cán
cân thương m i. Tương t , n u gi m thu i v i nh p kh u thì giá c hàng nh p kh u
s gi m so v i hàng trong nư c hay hàng xu t kh u d n n tăng thâm h t cán cân
Thang Long University Library
24
thương m i. Cung c u hàng hoá xu t nh p kh u thay i s nh hư ng n cung, c u
ngo i t gây tác ng n t giá h i oái.
H n ng ch: là quy nh c a m t nư c v s lư ng cao nh t c a m t m t hàng
hay m t nhóm hàng ư c phép xu t ho c nh p t m t th trư ng trong th i gian nh t
nh thông qua hình th c c p gi y phép. Khi áp d ng h n ng ch i v i các m t hàng
xu t, nh p kh u s gây nh hư ng n cung, c u hàng hoá xu t nh p kh u. T ó, gây
nên s thay i c a t giá h i oái. Ví d như trong trư ng h p, Chính ph quy nh
h n ng ch nh p kh u i v i xe ô tô nh p t M vào Vi t Nam. i u ó s gây nên
gi m c u nh p kh u ô tô t i Vi t Nam, ng nghĩa v i gi m c u ngo i t và d n n t
giá gi m.
Tóm l i, quy nh v thu quan hay h n ng ch i v i nh p kh u s nhi u hay ít
tác ng làm tăng giá hàng ngo i nh p, làm gi m tương i nhu c u v i hàng nh p
kh u, góp ph n b o h , khuy n khích tiêu dùng hàng trong nư c. Do ó, làm tăng giá
ng n i t vì hàng hoá trong nư c s ti p t c ư c bán t t hơn ngay c khi ng n i
t tăng giá. Như v y, trong dài h n, thu quan và h n ng ch nh p kh u s làm tăng giá
ng ti n n i t làm thay i t giá h i oái.
Tr giá: là quy nh Nhà nư c s tr c p cho xu t kh u ho c nh p kh u nh m n
nh n n kinh t . Nhà nư c có th áp d ng các bi n pháp tr c p tr c ti p ho c cho
vay v i lãi su t th p v i các nhà xu t, nh p kh u trong nư c. Khi tr giá cho các nhà
xu t kh u trong nư c s khi n giá c hàng hoá xu t kh u gi m, thúc y xu t kh u d n
n tăng cung ngo i t trong nư c khi n t giá gi m. Tương t n u tr giá cho các nhà
nh p kh u s khi n giá hàng nh p kh u gi m, thúc y nh p kh u làm t giá tăng.
Ngoài ra Chính ph có th s d ng m t s bi n pháp khác như:
i u ch nh t l d tr b t bu c b ng ngo i t : nh hư ng tr c ti p n cung, c u
ngo i t trên th trư ng gây tác ng lên t giá. N u NHTW ban hành quy nh tăng t
l d tr b t bu c i v i ngo i t s làm gi m cung ngo i t trên th trư ng. H qu là
t giá s tăng.
Quy nh m c lãi su t tr n kém h p d n v i ti n g i b ng ngo i t : Vi c quy
nh tr n lãi su t huy ng giúp n nh lãi su t huy ng, cho vay ngo i t trên th
trư ng, h tr t t cho ho t ng s n xu t kinh doanh c a Doanh nghi p, cá nhân d n
n tăng cư ng xu t kh u, thu ngo i t tăng cung ngo i t trong nư c khi n t giá
gi m.
Chính sách này giúp các NHTM không ch y ua huy ng ngo i t b ng lãi su t,
chuy n d ch xu hư ng vay, mư n ngo i t trên th trư ng sang xu hư ng mua, bán
ngo i t . T ó, ph n ánh th c ch t hơn cung c u ngo i t d n n n nh t giá.
Nhà nư c s d ng hai bi n pháp này nh m m c ích là phòng ng a r i ro t giá,
h n ch u cơ ngo i t , làm gi m áp l c lên t giá khi cung c u m t cân i.
25
1.3.4 Cơ s i u hành chính sách t giá
Trong quá trình h i nh p kinh t g n v i t do hoá thương m i, chính sách t giá
óng vai trò quan tr ng như m t công c i u ti t các quan h kinh t qu c t và tác
ng n tăng trư ng kinh t , c i thi n cán cân thanh toán. Do ó, i u hành chính
sách t giá tr nên vô cùng quan tr ng. NHTW ph i ban hành và yêu c u các t ch c
tài chính th c hi n nh ng quy nh v t giá h i oái phù h p v i t ng th i kỳ d a
trên các cơ s sau:
M c tiêu i u hành CSTT c a qu c gia trong t ng th i kỳ: i v i các nư c trên
th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng thì tăng trư ng và phát tri n kinh t luôn là
m c tiêu qu c gia. Chính sách ti n t c n m b o các m c tiêu ra như ki m soát
l m phát, n nh giá tr ng b n t , t o công ăn vi c làm và góp ph n thúc y tăng
trư ng kinh t , bên c nh ó còn có các m c tiêu trung gian khác. CSTT th c hi n m c
tiêu kinh t vĩ mô trong t ng th i kỳ phát tri n c a n n kinh t . m i giai o n khác
nhau, Nhà nư c có th t ra các m c tiêu khác nhau, liên quan n l m phát, tăng
trư ng kinh t , t l th t nghi p...
Do ó, m c tiêu c a CSTT cũng s thay i theo t ng th i kỳ nên chính sách t
giá c n có s i u ch nh theo t ng th i kỳ phù h p v i m c tiêu chung c a CSTT.
Ch ng h n như, m t qu c gia t m c tiêu th c hi n CSTT làm sao ki m ch l m
phát thì ngoài vi c i u ch nh tăng các m c lãi su t i u hành ng n i t (lãi su t th
trư ng m , lãi su t tái c p v n, lãi su t chi t kh u...), chính sách t giá c n ph i h n
ch ư c c u hàng hoá nh p kh u (tương ng v i gi m tiêu dùng trong nư c). Theo
ó, NHTW có th th c hi n i u ch nh tăng t giá khi n cho giá c hàng hoá nh p
kh u tăng lên.
Cung c u ngo i t : Trên cơ s theo dõi sát di n bi n cung c u ngo i t , NHTW
i u hành linh ho t t giá và ho t ng mua bán ngo i t nh m n nh th trư ng và
tăng d tr ngo i h i Nhà nư c thông qua i u ch nh tăng t giá bình quân liên ngân
ng th i i u ch nh gi m tr n lãi su t ti n g i USD, phù h p v i di n bi n cung c u
ngo i t . Bên c nh ó khuy n khích ngư i dân n m gi n i t , gi m n m gi ngo i t .
ng th i, i u hành linh ho t t giá mua vào c a NHTW theo hư ng khuy n khích
các TCTC bán ngo i t cho NHTW tăng d tr ngo i h i nhà nư c và i u ch nh
linh ho t t giá bán ra can thi p th trư ng phù h p v i m c tiêu n nh th trư ng.
K t h p ch t ch v i các công c chính sách ti n t i u hoà lư ng ti n n i t cung
ng khi mua ngo i t tránh áp l c lên l m phát và phù h p v i nh hư ng i u
hành t giá, ng th i góp ph n h tr thanh kho n và gi m m t b ng lãi su t cho vay
ng n i t .
Thang Long University Library
26
Tình tr ng th ng dư hay thâm h t c a cán cân thanh toán: Bên c nh ó, các s
li u th ng kê cán cân thanh thoán qu c t là m t trong nh ng s li u th ng kê vĩ mô
quan tr ng, làm cơ s cho vi c i u hành chính sách t giá c a NHTW.
Chính sách t giá là m t trong nh ng chính sách kinh t có tác ng thúc y
tăng trư ng kinh t thông qua kh năng c nh tranh c a hàng hoá s n xu t trong nư c,
h tr xu t kh u.
Tăng trư ng xu t kh u óng vai trò quan tr ng vào tăng trư ng GDP, giúp tăng
thu ngo i t và c i thi n cán cân thanh toán. Trên th c t , NHTW c n i u hành chính
sách t giá hư ng t i m c tiêu khuy n khích xu t kh u, h n ch nh p kh u các m t
hàng trong nư c có th s n xu t ư c nh m c i thi n cán cân thương m i và cán cân
thanh toán, góp ph n tăng trư ng kinh t .
Theo s li u t NHNN thì giai o n t năm 2008 n nay, NHNN ã i u hành
chính sách t giá theo hư ng gi m giá ng Vi t Nam m c v a ph i ã có tác ng
làm giá bán hàng xu t kh u c a Vi t Nam trên th trư ng th gi i c nh tranh hơn.
1.3.5 Các nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá.
Trong n n kinh t th trư ng, t giá ư c i u ti t b i quan h cung-c u ti n t .
Các nhân t nh hư ng n cung - c u ngo i t chính là các y u t tác ng n t giá
h i oái. S bi n ng c a các nhân t này ư c bi u hi n b ng vi c tăng gi m c a
các kho n m c trong cán cân thanh toán. Quan sát s thay i trong t ng kho n m c
trong cán cân thanh toán s giúp các nhà qu n lý, kinh doanh ti n t n m b t dòng ti n
ph i thanh toán cho nư c ngoài ho c nh n ư c t bên ngoài. Trong n n kinh t , chính
sách t giá b tác ng b i các nhân t sau:
- Ho t ng xu t nh p kh u hàng hoá, d ch v
C u ngo i t c a m t qu c gia b t ngu n t nhu c u nh p kh u và cung ngo i t
trong n n kinh t xu t phát t kh năng xu t kh u c a qu c gia ó. Nói cách khác,
cung c u ngo i t trong n n kinh t ư c quy t nh b i t ng kim ng ch xu t, nh p
kh u hàng hoá, d ch v trong kỳ. N u giá tr nh p kh u tăng nhanh hơn m c tăng giá
tr xu t kh u thì c u ngo i t s tăng nhanh hơn cung, k t qu ngo i t lên giá. Và
ngư c l i, khi cán cân thanh toán c a qu c gia th ng dư, cung ngo i t trong n n kinh
t d i dào s t o áp l c ép ngo i t gi m giá. Khi t giá lên cao, NHTW s i u hành
chính sách t giá nh m tăng cư ng bán ngo i h i ra th trư ng làm cung ngo i h i trên
th trư ng tăng lên do ó làm gi m b t căng th ng v cung c u ngo i h i trên th
trư ng. Tương t khi t giá gi m, NHTW s i u hành chính sách nh m mua vào
ngo i h i, tăng nhu c u ngo i h i trên th trư ng, và làm gi m b t căng th ng trong
quan h cung c u ngo i h i d n n t giá h i oái t t tăng lên.
27
- Chuy n ti n m t chi u
Chuy n ti n m t chi u bao g m các kho n vi n tr không hoàn l i, chuy n l i
nhu n, tr lãi, thanh toán ti n thuê, ki u h i, chi phí du h c... Các ho t ng này t o
nên các lu ng ti n chuy n ra ho c chuy n vào qu c gia, làm thay i cung c u ngo i
t và tác ng n t giá h i oái. N u m t qu c gia có kho n chuy n ti n vào trong
nư c l n hơn các kho n ph i chuy n ra nư c ngoài, cung ngo i t s tăng. Chính vì
th n i t lên giá. Ngư c l i, các qu c gia có kho n chuy n ti n ròng ra qu c t , c u
ngo i t c a các nư c này s tăng và n i t gi m giá. i u này khi n cho NHTW ph i
k p th i i u hành chính sách t giá m t cách phù h p nh t nh m n nh t giá h i
oái.
- u tư qu c t
u tư nư c ngoài bao g m các kho n u tư tr c ti p, u tư gián ti p, và các
kho n vay mư n qu c t . Các giao d ch này t o nên ngu n cung-c u ngo i t cho n n
kinh t thông qua ho t ng chuy n và thu h i v n u tư, chuy n ti n lãi, c t c, l i
nhu n v nư c sau m t chu kỳ kinh doanh, ti n g i t i ngân hàng nư c ngoài ho c ti n
g i ngo i t c a ngư i không cư trú... Khi nh n ư c m t kho n u tư c a nư c
ngoài, cung ngo i t c a qu c gia nh n v n s gia tăng. Ngư c l i, khi các nhà u tư
trong nư c chuy n v n ra nư c ngoài kinh doanh, c u ngo i t c a qu c gia chuy n
v n s tăng. Vì v y, trong i u ki n các nhân t khác không i, giá tr ng n i t c a
m t qu c gia s tăng n u qu c giá ó có lu ng v n u tư ròng vào trong nư c, và n i
t c a m t qu c gia s gi m giá khi qu c gia này có kho n u tư ròng ra nư c ngoài.
Bên c nh s tác ng c a lư ng v n u tư, chính sách i u hành t giá h i oái còn
b nh hư ng b i t su t sinh l i c a v n u tư, cũng như r i ro c a các nư c nh n
v n u tư. ây là các y u t óng vai trò quy t nh hi u qu c a v n u tư. N u l i
nhu n u tư c a m t nư c tăng lên, cung ngo i t c a nư c ó cũng tăng theo do các
nhà u tư nư c ngoài mu n u tư thêm v n vào nư c này, ng th i làm gi m c u
ngo i t do các nhà u tư trong nư c h n ch lu ng v n chuy n ra nư c ngoài kinh
doanh. K t qu chính là n i t lên giá. Tương t như v y, giá tr ng n i t c a qu c
gia s gi m sút khi kh năng sinh l i trên v n u tư th p ho c r i ro c a qu c gia
ó cao. Th c tr ng cho th y, khi cung ngo i t tăng, NHTW s mua s ngo i t này
n nh t giá h i oái và d tr s ngo i t này. Tuy nhiên, khi cung ngo i t gi m,
NHTW s mua ng n i t , i u này òi h i lư ng d tr ngo i t b t bu c c a Ngân
hàng ph i có kh năng nh m duy trì s n nh c a t giá và t ư c m c tiêu i u
hành c a chính sách t giá trong t ng th i kỳ.
- L m phát
M t y u t quan tr ng nh hư ng n chính sách i u hành t giá là m c
l m phát c a n n kinh t , b i vì, l m phát tác ng tr c ti p n giá tr hàng hoá xu t
Thang Long University Library
28
nh p kh u, làm nh hư ng n tính c nh tranh c a qu c gia trên th trư ng th gi i,
qua ó làm thay i t giá h i oái. Th t v y, n u t c l m phát c a m t qu c gia
cao hơn các nư c khác, hàng xu t kh u tính b ng ngo i t c a nư c này s tr nên t
hơn, h u qu là kh năng c nh tranh c a qu c gia trong thương m i qu c t gi m sút.
i u này ng nghĩa v i cung ngo i t gi m. i v i nh p kh u, giá tr nh p kh u
tăng nh (do y u t l m phát nư c ngoài) nhưng m c tăng giá c a hàng nh p th p so
v i m c tăng giá c a hàng hoá trong nư c (do t l l m phát trong nư c cao hơn nư c
ngoài), nên c u hàng nh p kh u không gi m. M t khác, trong ng n h n, ngư i tiêu
dùng trong nư c chưa k p thay i thói quen s d ng, các doanh nghi p n i a chưa
k p s n xu t hàng thay th hàng nh p, do ó, n n kinh t bu c ph i tr m t lư ng
ngo i t nhi u hơn nh p hàng. H u qu là c u ngo i t gia tăng, cung ngo i t gi m
s t o áp l c y ngo i t lên giá, kéo n i t h giá. Như v y, ưu tiên m c tiêu
ki m ch l m phát, NHTW c n có nh ng thay i trong i u hành chính sách t giá
theo hư ng t giá c n ph i th c s linh ho t, công b t giá liên ngân hàng ph i sát
úng v i t giá giao d ch trên th trư ng.
- Các chính sách tài chính qu c gia
Do t giá là m t trong các công c c a chính sách tài chính - ti n t c a Nhà
nư c, nên ngoài vi c ch u i u ti t b i cung c u ti n t , t giá còn ch u tác ng b i
m c tiêu c a các chính sách kinh t , tài chính c a qu c gia trong t ng th i kỳ nh t
nh. Trên th gi i, h u h t các chính ph u tác ng tr c ti p hay gián ti p n t
giá h i oái. NHTW s th c hi n i u hành chính sách t giá thông qua các công c
như: h n m c tín d ng, d tr b t bu c, lãi su t tái chi t kh u...
- Y u t tâm lý
Lòng tin c a công chúng vào giá tr c a ng ti n nói riêng và vào chính sách
kinh t , ti n t c a Nhà nư c nói chung óng m t vai trò quan tr ng trong vi c nghiên
c u t giá. Khi ngư i dân lo s v s n nh c a n n kinh t (có ho c không có cơ
s ), h luôn tìm cách y ng n i t ra lưu thông ho c chuy n nó thành ngo i t , b t
ng s n, ho c hàng hoá... Vi c làm này ư c di n ra nhanh chóng v i m t kh i lư ng
chuy n i r t l n, t o cơn s t gi t o v ngo i t , y ngo i t tăng giá và kéo n i t
gi m giá. Tương t như v y, khi công chúng tin tư ng vào chính sách phát tri n t
nư c c a Chính ph , vào s bình n c a n n kinh t thì lòng tin c a h vào ng n i t
u ư c c ng c . Giá tr n i t n nh, t giá ít bi n ng là i u mà m i Nhà nư c
u mong ư c trong quá trình thi t l p và th c hi n chính sách ti n tê. Chính vì th ,
tăng tin c y trong lòng ngư i dân v m c n nh c a t giá, NHTW ph i i u
hành chính sách t giá phù h p v i tình hình kinh t vĩ mô, tăng cư ng qu n lý, ki m
soát gi n nh th trư ng.
29
K T LU N CHƯƠNG 1
Chương 1 c a khoá lu n ã trình bày khái quát nh ng v n cơ b n v NHTW
cũng như nh ng v n lý lu n v chính sách t giá, vai trò c a chính sách t giá trong
n n kinh t vĩ mô và các cơ s xây d ng chính sách t giá t ó làm ti n cho nhi m
v i u hành chính sách t giá h i oái c a NHTW. Chương 1 cũng ã phân tích các
công c , nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá làm rõ vi c áp d ng lý
thuy t liên quan n cơ ch i u hành chính sách t giá. ây là ti n khoá lu n
ti p t c i sâu phân tích th c tr ng i u hành chính sách t giá h i oái c a Trung
Qu c và Vi t Nam chương 2, 3.
Thang Long University Library
30
CHƯƠNG 2. KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ C A
TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013
2.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c
2.1.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c trư c năm 1994
Tình hình kinh t Trung Qu c t ngày thành l p nư c C ng hoà Nhân dân Trung
Hoa (1/10/1949), cho n trư c c i cách- m c a kinh t tr i qua nhi u giai o n
thăng tr m v i nhi u h n ch , y u kém c a mô hình k ho ch hoá t p trung.
Thông qua nh ng chính sách kinh t sai l m, coi thư ng các quy lu t khách quan
c a " i nh y v t" và " i cách m ng văn hoá vô s n", n n kinh t Trung Qu c ã rơi
vào kh ng ho ng và sa sút. H u qu là, thu nh p qu c dân gi m, các ngành kinh t b
th t lùi, n n kinh t b m t cân i nghiêm tr ng. Cu c " i nh y v t" và "Công xã
nhân dân" ã gây ra lãng phí to l n v s c ngư i, s c c a, làm n n tài chính b c n
ki t... Trong mư i năm cách m ng văn hoá, thu nh p qu c dân Trung Qu c ã b thi t
h i kho ng 500 t nhân dân t , m c lương trung bình c a công nhân viên gi m 4,9%,
thu nh p bình quân c a nông dân không ư c c i thi n, th m chí nhi u nơi rơi vào tình
tr ng ói kém. T i th i i m này, kinh t Trung Qu c g n như hoàn toàn thu c s h u
công c ng, chi m t i 99,1% t ng s n ph m trong nư c vào năm 1978. Cùng v i ti n
trình c i cách, nh n th c v kinh t công h u ngày càng có s thay i sâu s c, ã ti n
t i kh ng nh r ng ngu n v n trong ch công h u không ch th hi n s lư ng
mà còn ch t lư ng, và quan tr ng hơn n a, vai trò kh ng ch Nhà nư c, vai trò
ch o c a kinh t công h u. V i ch trương theo nhi u lo i hình kinh t cùng phát
tri n, không ch có các doanh nghi p cá th , tư nhân, mà còn có c doanh nghi p "ba
lo i v n", các doanh nghi p theo ch s h u h n h p như ch c ph n và ch
h p tác c ph n.
Năm 1979, Trung Qu c ti n hành c i cách kinh t . Nhi u chính sách kinh t m i
ư c ban hành nh m khuy n khích các thành ph n kinh t phát tri n, Trung Qu c chú
tr ng phát tri n cơ s h t ng, các ngành s n xu t công nghi p ph tr , khuy n khích
các nhà u tư nư c ngoài c bi t là Hoa ki u u tư u tư vào Trung Qu c xu t
kh u thu ngo i tê. Chính ph Trung Qu c b o lãnh vi c cân i ngo i t cho các d án
xu t kh u thu ngo i t . phù h p v i s chuy n i c a n n kinh t , ch t giá
cũng có thay i, bên c nh t giá chính th c do Ngân hàng Nhân dân Trung Qu c
công b , s d ng h ch toán, tính thu xu t nh p kh u, Trung Qu c cho phép m t
lo i t giá th hai ư c t n t i, s d ng mua bán, giao d ch trên th trư ng ngo i t .
Năm 1991, Trung Qu c chuy n t t giá c nh sang t giá th n i có qu n lý, duy trì
hai lo i t giá. Do t giá th trư ng bi n ng m nh ã t o ra kho ng cách gi a hai lo i
t giá. n năm 1993, th trư ng giao d ch h i oái gi a các doanh nghi p phát tri n,
31
làm cho chênh l ch gi a hai lo i t giá càng gia tăng. Trong th i gian này các doanh
nghi p ư c phép gi l i m t ph n ngo i t s d ng. K t qu là ngo i t t p trung
vào nhà nư c ít hơn so v i khu v c dân cư n m gi , Trung Qu c g p khó khăn trong
vi c cân i ngo i t . Như v y, năm 1993, m c i u ch nh t giá (phá giá) so v i năm
1985 ã là g n 70%. Nhưng m c dù phá giá liên t c v i biên l n như v y, t n th t
xu t kh u do t giá ( ánh giá cao ng NDT) gây ra v n r t l n.
2.1.2 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013
kh c ph c các khó khăn do th trư ng t phát gây nên, th c hi n k ho ch
m c a kinh t i ngo i, ng th i t o i u ki n c i thi n cán cân thương m i, Trung
qu c ã ưa t giá chính th c lên ngang b ng v i t giá th trư ng. Vi c i u ch nh
th ng nh t hai lo i t giá này ư c th c hi n t ngày 01/01/1994. Kèm theo ó là các
quy nh xoá b ch t gi ngo i h i, các doanh nghi p chuy n sang ch k t h i
ngo i t 100%, các doanh nghi p có nhu c u ngo i t thanh toán hàng nh p kh u ư c
mua ngo i t thanh toán hàng nh p kh u ư c mua ngo i t t i các ngân hàng theo quy
nh. Riêng các giao d ch thương m i không ư c phép mua ngo i t c a các ngân
hàng.
n cu i năm 1997, t tr ng c a các lo i hình kinh t phi công h u trong t ng
s n ph m trong nư c ã t 0,9% (năm 1978) lên 24,20%, cùng v i ó là m c gi m c a
kinh t công h u ã t 99,1% xu ng 75,8%. Tuy nhiên, vai trò ch th c a kinh t
công h u không vì th mà gi m i. ư c th c hi n tách r i quy n kinh doanh (c a
doanh nghi p và quy n s h u c a Nhà nư c), t ng bư c áp d ng ch xí nghi p
hi n i, ch u s d n d t c a th trư ng, c bi t ư c ho t ng trong các ngành ngh
quan tr ng, huy t m ch c a n n kinh t , khu v c kinh t công h u tuy còn nhi u khó
khăn, nhưng vai trò ch th ch c ch n s ư c c ng c .
T năm 2002 n nay, ây cũng là giai o n ti p t c c i cách sâu r ng c a n n
kinh t , y m nh xây d ng th ch kinh t th trư ng xã h i ch nghĩa và bư c u
th c hi n m c tiêu "t p trung l c lư ng xây d ng toàn di n xã h i khá gi ."
T i H i ngh Trung ương khoá 5 tháng 12/2005, i h i l n th XVI ã thông
qua k ho ch 5 năm l n th 11 có ý nghĩa vô cùng quan tr ng. Chính th i i m này,
Trung qu c chuy n t xã h i nông thôn sang xã h i công nghi p, xây d ng xã h i m
no sang xã h i khá gi v i nh ng m c tiêu và n i dung sau:
- m b o tăng trư ng b n v ng.
- Thu h p kho ng cách giàu nghèo, phát tri n m t "xã h i hài hoà" có t m quan
tr ng như phát tri n kinh t , chính tr xã h i.
- Thay i phương th c tăng trư ng kinh t : chuy n t u tư và xu t kh u vào
công nghi p, tài nguyên và nhân l c sang tiêu dùng và u tư, công nghi p và
d ch v , nhân l c và khoa h c k thu t, tăng trư ng có ch t lư ng cao.
Thang Long University Library
32
- Thay i cơ c u ngành ngh , tăng ngành có hàm lư ng khoa h c cao.
- Phát tri n cân i gi a các vùng, khu v c, thành th và nông thôn
- Gi i quy t t t v n tam nông (nông nghi p, nông thôn và nông dân).
- Gi i quy t t t v n ô nhi m môi trư ng, t o công ăn vi c làm, gi m th t
nghi p và các v n xã h i.
- Xây d ng m t xã h i công b ng, văn minh.
- V i ngo i th c hi n nguyên t c hoà bình và phát tri n, h p tác. Th c hi n
kh u hi u: "An ninh v i láng gi ng, giàu có v i láng gi ng, h p tác v i láng
gi ng."
T năm 2003, cán cân thương m i Trung qu c luôn duy trì m c tăng xu t kh u
cao hơn nh p kh u. n năm 2008, t ng kim ng ch nh p kh u vư t lên ng th ba
th gi i, ch sau M và c. n cu i năm 2009, Trung qu c ã thay th c tr
thành n n kinh t xu t kh u hàng u th gi i.
Năm 2010, trư c nh ng thay i ph c t p cùng nh ng thách th c to l n t môi
trư ng kinh t trong và ngo i nư c, Trung Qu c ã kiên trì th c thi các gói k ho ch
ng phó v i nh hư ng c a cu c kh ng ho ng tài chính qu c t , y nhanh chuy n
bi n phương th c phát tri n kinh t và i u ch nh mang tính chi n lư c k t c u kinh t ,
kinh t qu c dân duy trì s phát tri n nhanh, n nh, các s nghi p xã h i t ư c
ti n b m i. Theo h ch toán sơ b , GDP năm 2010 t 39.798,3 t NDT, trong ó giá
tr gia tăng nhóm ngành ngh th II (công nghi p, xây d ng) là cao nh t t 18.648,1
t NDT chi m t tr ng 46,8%. V trí này v n luôn ư c d n u trong các năm sau ó,
c th là năm 2011, GDP t 47.156,4 t NDT tăng 9,2% so v i năm 2010. Giá tr gia
tăng nhóm ngh khu v c II tăng 10,6% t 22.059,2 t NDT. Tính n tháng 02/2013,
GDP năm 2012 c a Trung Qu c t con s 51.932,2 t NDT, khu v c II v n là khu
v ng có t l gia tăng cao nh t, tăng 8,1% so v i năm 2011 và t 23.531,9 t NDT.
T i th i i m này, ho t ng kinh t khá t t nh vào chính sách m r ng u tư và
bùng n tín d ng, trong ó u tư t g n 50% GDP và tín d ng t g n 200%. Tuy
nhiên cho n tháng 10/2013, tăng trư ng Trung Qu c ang gi m t c do ph i i
m t v i v n n x u ngân hàng (539,5 t NDT tương ương v i 88 t USD) và n
công a phương (15.000-18.000 t NDT tương ng kho ng 2.450-2.950 t USD), và
Chính ph ang kích thích ch tiêu tiêu dùng cá nhân cân b ng l i s suy gi m c a
xu t kh u và u tư. Y u t l n nh t h tr kinh t Trung Qu c hi n nay là lư ng d
tr ngo i h i kh ng l lên n 5000 t USD, chi m n 40% t ng d tr ngo i h i
toàn c u. Kinh t Trung Qu c ã b t u có nh ng bi n i tương i tích c c.
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam
Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam

More Related Content

What's hot

Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdfGiáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Man_Ebook
 
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
Man_Ebook
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái NguyênLuận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
Chau Duong
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông ÁLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
nataliej4
 
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOTĐề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộXu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
jackjohn45
 
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà GiangTác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biểnLuận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Bach Tran
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Garment Space Blog0
 
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đLuận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (19)

Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
Đông Nam Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 1992 – 2002
 
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdfGiáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
Giáo trình thiết kế ô tô - Đặng Quý, Đỗ Văn Dũng, Dương Tuấn Tùng.pdf
 
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
An ninh tài chính Việt Nam - Giai đoạn 2000-2018, Sách chuyên khảo dùng cho s...
 
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệpLuận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Luận văn: Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
 
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái NguyênLuận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
Luận văn: Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ khối các phường tp Thái Nguyên
 
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA,  CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
CHUYÊN ĐỀ “CÀ PHÊ” - CÂU CHUYỆN CƯỜI, CÂU CHUYỆN Ý NGHĨA, CÂU ĐỐ VUI, CÂU ĐỐ...
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông ÁLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á
 
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
NGHIÊN CỨU CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH KHI KẾT NỐI NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT TRỜI DOHWA VÀO LƯ...
 
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOTĐề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
Đề tài: Phân bố bức xạ sóng dài và lượng mưa tại Việt Nam, HOT
 
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộXu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
Xu thế biến đổi các đợt nắng nóng ở nam bộ
 
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà GiangTác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Hà Giang
 
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biểnLuận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
Luận văn: Sinh kế của ngư dân sau sự cố môi trường biển tại các xã ven biển
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
 
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
Luận văn: Phân tích chuỗi giá trị ngành hàng dưa hấu sản xuất tại huyện Nghi ...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trung tâm ngoại ngữ của s...
 
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
Su dung bat_bien_topo_tuyen_tinh_de_nghien_cuu_tinh_chinh_hinh_cua_ham_chinh_...
 
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
Luận án: Chính sách phát triển nông nghiệp tại địa phương (NC áp dụng với Bắc...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
Luận văn: Nâng cao chất lượng nhân lực làm Đại lý thu BHYT trên địa bàn huyện...
 
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đLuận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
Luận văn: Tác động biến đổi khí hậu đến ngành trồng lúa, 9đ
 

Viewers also liked

Inventos en la tecnologia actual
Inventos en la tecnologia actualInventos en la tecnologia actual
Inventos en la tecnologia actual
saraelena253
 
Reglamento limfah femenil_flag
Reglamento limfah femenil_flagReglamento limfah femenil_flag
Reglamento limfah femenil_flag
ruditasflag
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHOU CV.12-31-2016
CHOU CV.12-31-2016CHOU CV.12-31-2016
CHOU CV.12-31-2016
C-K. Chou
 
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAHTask 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
NOOR FARAHANIS
 
Akim Mbeche Portfolio n
Akim Mbeche Portfolio nAkim Mbeche Portfolio n
Akim Mbeche Portfolio n
Akim Mbeche
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
agua
aguaagua
agua
maideragi
 
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-198833504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988Diana Sofía Ccama Paz
 
Pgcet chemical 2011 question paper
Pgcet   chemical 2011 question paperPgcet   chemical 2011 question paper
Pgcet chemical 2011 question paper
Eneutron
 
Planificación familiar
Planificación familiarPlanificación familiar
Planificación familiar
Monica Valle
 
Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1
Christian Olmstead
 
Tesi - FINAL VERSION
Tesi - FINAL VERSIONTesi - FINAL VERSION
Tesi - FINAL VERSION
Matteo Oliver Minuti
 

Viewers also liked (15)

Inventos en la tecnologia actual
Inventos en la tecnologia actualInventos en la tecnologia actual
Inventos en la tecnologia actual
 
Reglamento limfah femenil_flag
Reglamento limfah femenil_flagReglamento limfah femenil_flag
Reglamento limfah femenil_flag
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
Nâng cao chất lượng cho vay mua sắm hàng tiêu dùng vật dụng gia đình tại ngân...
 
CHOU CV.12-31-2016
CHOU CV.12-31-2016CHOU CV.12-31-2016
CHOU CV.12-31-2016
 
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAHTask 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
Task 11 BANDAR BERPUSATKAN RUMAH IBADAH
 
Akim Mbeche Portfolio n
Akim Mbeche Portfolio nAkim Mbeche Portfolio n
Akim Mbeche Portfolio n
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
agua
aguaagua
agua
 
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-198833504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
 
Pgcet chemical 2011 question paper
Pgcet   chemical 2011 question paperPgcet   chemical 2011 question paper
Pgcet chemical 2011 question paper
 
Company Profile
Company ProfileCompany Profile
Company Profile
 
Planificación familiar
Planificación familiarPlanificación familiar
Planificación familiar
 
Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1
 
Tesi - FINAL VERSION
Tesi - FINAL VERSIONTesi - FINAL VERSION
Tesi - FINAL VERSION
 

Similar to Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông áĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
Paradise Kiss
 
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nộiLuận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khíĐề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
Đề tài nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh ngành xây dựng, HOT 2018
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông áĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO 2018
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thiết bị năm s...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
Luận án: Nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thô...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
Luận văn: Hoàn thiện chế độ bảo hiểm xã hội tai nạn lao động và bệnh nghề ngh...
 
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinhtai lieu ve nuoi cay thuy sinh
tai lieu ve nuoi cay thuy sinh
 
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nộiLuận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
Luận án: Khả năng sinh trưởng của một số giống đậu tương nhập nội
 
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khíĐề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà ...
 
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdfWebsite tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
Website tin tức – Quảng cáo tiếp thị.pdf
 
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdfXác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
Xác định bảng giá đất trên một số tuyến đường quận 5 Thành phố Hồ Chí Minh.pdf
 
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdfThực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
Thực hiện hệ thống MIMO STBC trên Board FPGA Arria V.pdf
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.docPhân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
Phân tích hệ thống HACCP áp dụng tại công ty Acecook.doc
 
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt trên đ...
 
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo IS...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát t...
 
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
Nâng cao công tác quản trị vốn lưu động tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ K...
 
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
Một số giải pháp tạo động lực làm việc cho công nhân thông qua việc thực hiện...
 
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
Một số giải pháp nhằm nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các biện pháp marketing mix tại Công ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông Marketing tại ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Thiết bị B...
 
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
Một số giải pháp nâng cao văn hóa doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Thương mại...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
Bệnh thận mãn tính giai đoạn cuối và chi phí cho phương pháp lọc màng bọc liê...
 

Kinh nghiệm điều hành chính sách tỷ giá đối hoái của trung quốc từ năm 1994 đến tháng 092013 và bài học kinh nghiệm rút ra cho việt nam

  • 1. B GIÁO D C ÀO T O TRƯ NG I H C THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LU N T T NGHI P TÀI: KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ H I OÁI C A TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013 VÀ BÀI H C KINH NGHI M RÚT RA CHO VI T NAM SINH VIÊN TH C HI N: TR N TH HUY N TRANG MÃ SINH VIÊN : A17665 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ N I - 2014
  • 2. B GIÁO D C ÀO T O TRƯ NG I H C THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LU N T T NGHI P TÀI: KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ H I OÁI C A TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013 VÀ BÀI H C KINH NGHI M RÚT RA CHO VI T NAM GIÁO VIÊN HƯ NG D N : TH.S PH M TH B O OANH SINH VIÊN TH C HI N : TR N TH HUY N TRANG MÃ SINH VIÊN : A17665 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ N I - 2014 Thang Long University Library
  • 3. L I C M ƠN Trên th c t không có s thành công nào mà không g n li n v i s h tr , giúp dù ít hay nhi u, dù tr c ti p hay gián ti p. Trong su t th i gian t khi b t u h c t p gi ng ư ng i h c n nay, em ã nh n ư c r t nhi u s quan tâm, giúp c a quý Th y Cô, gia ình và b n bè. V i lòng bi t ơn sâu s c nh t, em xin g i n quý Th y Cô Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng i h c Thăng Long ã cùng v i tri th c và tâm huy t c a mình truy n t v n ki n th c quý báu cho em trong su t th i gian h c t p t i trư ng. Và em cũng xin chân thành c m ơn cô Ph m Th B o Oanh ã nhi t tình hư ng d n em hoàn thành t t khoá lu n t t nghi p này. Tuy nhiên v i ki n th c trình c a b n thân là còn h n ch cũng như th i gian có h n nên khoá lu n này không tránh kh i nh ng thi u sót. Vì v y, em r t mong s góp ý chân thành c a các quý Th y, Cô trong Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng i h c Thăng Long. Sau cùng, em xin kính chúc quý Th y Cô trong Khoa Kinh t - Qu n lý - Trư ng i h c Thăng Long th t d i dào s c kho , ni m tin ti p t c th c hi n s m nh cao p c a mình là truy n t ki n th c cho th h mai sau. Hà N i, ngày 16 tháng 3 năm 2014. Sinh viên th c hi n Tr n Th Huy n Trang
  • 4. L I CAM OAN Tôi xin cam oan Khóa lu n t t nghi p này là do t b n thân th c hi n có s h tr t giáo viên hư ng d n và không sao chép các công trình nghiên c u c a ngư i khác. Các d li u thông tin th c p s d ng trong Khóa lu n là có ngu n g c và ư c trích d n rõ ràng. Tôi xin ch u hoàn toàn trách nhi m v l i cam oan này! Sinh viên Tr n Th Huy n Trang Thang Long University Library
  • 5. M C L C L I M U CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LU N CHUNG V CHÍNH SÁCH T GIÁ VÀ I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ ...................................................................................1 1.1 Nh ng v n cơ b n v Ngân hàng Trung ương.................................................1 1.1.1 Khái ni m Ngân hàng Trung ương ......................................................................1 1.1.2 Ch c năng và vai trò c a Ngân hàng Trung ương .............................................2 1.1.2.1 Ch c năng c a Ngân hàng Trung ương..............................................................2 1.1.2.2 Vai trò c a Ngân hàng Trung ương trong i u ti t vĩ mô...................................4 1.2 Nh ng v n cơ b n v chính sách t giá ............................................................7 1.2.1 Nh ng v n cơ b n v t giá..............................................................................7 1.2.1.1 Khái ni m T giá h i oái ...................................................................................7 1.2.1.2 Phân lo i t giá h i oái .....................................................................................8 1.2.1.3 Phương pháp y t giá............................................................................................9 1.2.2 Chính sách t giá .................................................................................................12 1.2.2.1 c i m c a chính sách t giá.........................................................................13 1.2.2.2 Vai trò c a chính sách t giá n tăng trư ng kinh t :.....................................14 1.2.3 Cơ s xây d ng chính sách t giá .......................................................................16 1.2.3.1 Xác nh d a vào quan h cung c u .................................................................17 1.2.3.2 H c thuy t ngang giá s c mua (PPP) ...............................................................18 1.2.3.3 H c thuy t ngang giá lãi su t (IRP)..................................................................19 1.3 Nh ng v n cơ b n v i u hành chính sách t giá ........................................20 1.3.1 Khái ni m v i u hành chính sách t giá .........................................................20 1.3.2 Các ch i u hành c a chính sách t giá......................................................20 1.3.2.1 Ch t giá c nh.........................................................................................20 1.3.2.2 Ch t giá th n i hoàn toàn ........................................................................21 1.3.2.3 Ch t giá th n i có i u ti t.......................................................................22 1.3.3 Các công c i u hành chính sách t giá...........................................................22 1.3.3.1 Nhóm công c tr c ti p .....................................................................................22 1.3.3.2 Nhóm công c gián ti p:....................................................................................23 1.3.4 Cơ s i u hành chính sách t giá......................................................................25 1.3.5 Các nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá. ...............................26 K T LU N CHƯƠNG 1............................................................................................29 CHƯƠNG 2. KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ C A TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013..........................................30 2.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c ............................................................30
  • 6. 2.1.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c trư c năm 1994................................30 2.1.2 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013......31 2.2 Khái quát v chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013 ..........................................................................................................................33 2.2.1 Cơ quan i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c.....................................33 2.2.2 Các công c c a chính sách t giá c a Trung Qu c .........................................33 2.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c.................................34 2.3.1 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c trư c năm 1994.....34 2.3.2 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n năm 1997.......................................................................................................................38 2.3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1998 n tháng 7/2005..................................................................................................................40 2.3.4 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t tháng 07/2005 n tháng 09/2013................................................................................................................43 2.4 ánh giá hi u qu i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c .....................47 2.4.1 K t qu t ư c..................................................................................................47 2.4.2 H n ch còn t n t i..............................................................................................51 2.4.3 Nguyên nhân c a h n ch ..................................................................................52 2.5 Các bài h c kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam ...................................................54 K T LU N CHƯƠNG 2............................................................................................57 CHƯƠNG 3. BÀI H C KINH NGHI M V I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ CHO VI T NAM ................................................................................................58 3.1 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam t năm 1994 n 2013 ..........................58 3.1.1 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam trư c năm 1994.....................................58 3.1.2 Khái quát tình hình kinh t Vi t Nam t năm 1994 n tháng 09/2013...........60 3.2 Khái quát v chính sách t giá c a Vi t Nam .....................................................63 3.2.1 Cơ quan i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam .........................................63 3.2.2 Công c c a chính sách t giá c a Vi t Nam ....................................................64 3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam trong nh ng năm qua.......65 3.3.1 Quá trình hình thành và di n bi n t giá h i oái t tháng 3/1989 n năm 1999 ............................................................................................................................65 3.3.2 Th c tr ng i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam t năm 1999-2006 .....73 3.3.3 Th c tr ng i u hành chính sách t giá t 2006 n tháng 09/2013 ...............77 3.4 ánh giá hi u qu i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam..........................87 3.4.1 K t qu t ư c................................................................................................87 3.4.2 H n ch còn t n t i ...........................................................................................89 3.4.3 Nguyên nhân c a h n ch ................................................................................91 Thang Long University Library
  • 7. 3.5 xu t m t s kinh nghi m i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c cho th c t t i Vi t Nam.....................................................................................................92 K T LU N CHƯƠNG 3............................................................................................99 L I K T ................................................................................................................... 100 TÀI LI U THAM KH O........................................................................................ 101
  • 8. L I M U 1. Tính c p thi t c a tài T giá h i oái là m t ph m trù kinh t có t m nh hư ng l n t i nhi u ph m trù khác, cũng như t o ra nh ng tác ng sâu s c và nhanh chóng lên quan h kinh t i ngo i và chính sách mang t m vĩ mô c a m t qu c gia. Vi c xác nh ư c m t chính sách t giá phù h p, ph n ánh chính xác và y các y u t th trư ng (như: quan h cung - c u v ngo i h i, s thích, chính sách, l m phát, l i t c c a các tài s n n i ngo i t ...) ưa vào v n hành trong th c t là m t thách th c l n òi h i công phu nghiên c u và tính nh y c m, kh năng ph n ng linh ho t trư c t ng i u ki n c th c a nh ng nhà ho ch nh chính sách. M t chính sách t giá t t i kèm v i nh ng bi n pháp ng b gi i quy t các v n n y sinh là m t công c c l c góp ph n tích c c trong vi c thúc y n n kinh t phát tri n và làm thay i di n m o qu c gia. Trung Qu c là m t ví d i n hình cho s phát tri n vư t b c nhanh chóng trong công cu c c i t và chuy n i n n kinh t trong hơn 30 năm qua mà m t trong nh ng ph n óng góp quan tr ng nh t có th k n là cách i u hành linh ho t và ch ng chính sách t giá h i oái c a Chính ph Trung Qu c. B t u c i t n n kinh t ngay t cu i nh ng năm 70 và thu ư c k t qu kh quan nhưng mãi n năm 1994 sau m t cu c i u ch nh t giá k l c ng NDT (t l i u ch nh lên t i g n 50%) n n kinh t Trung Qu c m i ch ng ki n bư c chuy n mình m nh m , liên t c nâng cao v th trên trư ng qu c t . Theo s li u m i ây, GDP c a Trung Qu c trong quý 3/2013 t m c 7,8% và d tr ngo i h i t 3,66 nghìn t USD cao chưa t ng có t trư c n nay. V i v th to l n trong s phát tri n kinh t và ph c h i nhanh chóng sau cu c i suy thoái tài chính, kinh t toàn c u năm năm v a qua Trung Qu c ang ư c dư lu n qu c t quan tâm, nh t là nh ng gi i pháp v tài chính ti n t , v t giá ng Nhân dân t (NDT). M và các nư c phương Tây ang gây s c ép m nh m trư c vi c Trung Qu c không mu n th n i t giá ng NDT. Trung Qu c cũng như Vi t Nam là nh ng nư c có n n kinh t i theo quy trình phát tri n: chuy n i t m t n n kinh t phát tri n d a trên cơ ch k ho ch hoá t p trung " khép kín" sang n n kinh t phát tri n d a trên cơ ch th trư ng "m " ch u s i u ti t c a Nhà nư c theo nh hư ng XHCN. M c dù, th i i m b t u chuy n i và " màu s c" c a nh hư ng có khác nhau nhưng nhi u góc chúng ta u có th nh n th y nh ng nét tương ng gi a hai n n kinh t này. Chính vì th , nh ng kinh nghi m i trư c c a Trung Qu c trong i u hành chính sách t giá h i oái th c s s là nh ng bài h c quý giá cho vi c ho ch nh và i u hành chính sách này c a Vi t Nam. V i nh ng lý do trên, em quy t nh l a ch n tài "Kinh nghi m i u hành chính sách t giá h i oái c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013 và bài Thang Long University Library
  • 9. h c kinh nghi m rút ra cho Vi t Nam" làm tài cho khoá lu n t t nghi p chương trình ào t o b c i h c c a mình. 2. M c tiêu nghiên c u tài t p trung làm rõ ba m c tiêu sau: - Làm rõ cơ s lý lu n v chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a NHTW. - Phân tích chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013, t ó rút ra bài h c kinh nghi m cho Vi t Nam. - Phân tích chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Vi t Nam, nghiên c u các bài h c kinh nghi m t Trung Qu c và áp d ng vào th c ti n i u hành chính sách t giá Vi t Nam. 3. i tư ng nghiên c u và ph m vi nghiên c u - i tư ng nghiên c u: chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c và Vi t Nam. - Ph m vi nghiên c u : Chính sách t giá và i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c và Vi t Nam t năm 1994 n tháng 09/2013. 4. Phương pháp nghiên c u Trong quá trình th c hi n khoá lu n, khoá lu n ch y u s d ng phương pháp nghiên c u th ng kê, t ng h p và phân tích, ánh giá thông tin t các ngu n tài li u sách báo, t p chí chuyên ngành, Internet cũng như nghiên c u c a các chuyên gia v ch này ng th i tuân th ch t ch ba nguyên t c, ó là: m b o tính khoa h c, tính h th ng và tính logic gi a các n i dung trong tài. 5. K t c u tài Ngoài l i m u, k t lu n, danh m c các t vi t t t, danh m c b ng bi u, th , k t c u khoá lu n g m 3 chương như sau: Chương 1: Cơ s lý lu n chung v chính sách t giá và i u hành chính sách t giá. Chương 2: Kinh nghi m i u hành chính sách t giá c a Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013. Chương 3: Bài h c kinh nghi m v i u hành chính sách t giá rút ra cho Vi t Nam.
  • 10. DANH M C VI T T T Ký hi u vi t t t Tên y BQLNH Bình quân liên ngân hàng CCTM Cán cân thương m i CCTT Cán cân thanh toán CCVL Cán cân vãng lai CSTT Chính sách ti n t DTBB D tr b t bu c FDI u tư tr c ti p nư c ngoài GDP T ng s n ph m qu c n i GNP T ng s n ph m qu c dân HMTD H n m c tín d ng ICOR H s tiêu chu n ph n ánh hi u qu v n u tư NDT ng Nhân dân t NHNN Ngân hàng nhà nư c NHTM Ngân hàng thương m i NHTW Ngân hàng trung ương PBC Ngân hàng nhân dân Trung Qu c QE3 Quantitative Easing: N i l ng nh lư ng l n3 RMB Kí hi u ng Nhân dân t SAFE C c qu n lý ngo i h i nhà nư c Trung Qu c TCTD T ch c tín d ng USD Kí hi u ng ô la M VND Kí hi u ng Vi t Nam XHCN Xã h i ch nghĩa Thang Long University Library
  • 11. DANH M C CÁC B NG BI U, HÌNH V , TH , CÔNG TH C B ng 2.1: Di n bi n t giá USD/NDT th i kỳ 1978-1990.........................................36 B ng 2.2: Bi n ng c a t giá danh nghĩa USD/NDT năm 1990 - 1993 .................37 B ng 2.3: Tình hình kinh t Trung Qu c năm 1994-1997 .........................................38 B ng 2.4: Tình hình lãi su t và m t s ch s c a th trư ng ti n t 1998.................41 B ng 2.5: S li u t giá USD/RMB giai o n 2000 - 6/2005 ....................................42 B ng 2.6: Cán cân thương m i M - Trung giai o n 2005-2010. .............................43 B ng 2.7: Bi n ng t giá t tháng 1/2005 n tháng 12/2010................................45 B ng 2.8: T ng k t thương m i c a Trung Qu c v i th gi i 2005 -2010................45 B ng 2.9: S li u các ch tiêu cơ b n trong giai o n 1994-1997..............................47 B ng 2.10: S li u m t s ch tiêu kinh t giai o n 1998-2000..................................50 B ng 2.11: S liêu th ng kê t l l m phát t năm 1994-1997....................................51 B ng 2.12: T ng h p lãi su t và m c cung ti n c a Trung Qu c qua các năm:..........52 B ng 2.13: T n th t tài chính i v i xu t kh u do t giá Trung Qu c....................53 B ng 2.14: M c phá giá ti n t c a Trung Qu c t 1985-1994...................................53 B ng 3.1: Di n bi n t giá h i oái USD/VND giai o n 1989-1992.......................66 B ng 3.2: Di n bi n t giá h i oái 6 tháng năm 1997 ..............................................70 B ng 3.3: Các ch s kinh t vĩ mô.............................................................................70 B ng 3.4: S li u l m phát giai o n 2006 - 2010 .....................................................78 B ng 3.5: T ng h p t c tăng trư ng GDP & CPI giai o n 2007-2010...............78 B ng 3.6: T c tăng - gi m t giá VND/USD trong năm 2012..............................83 B ng 3.7: Các bi n pháp i u hành chính sách t giá trong năm 2012......................83 B ng 3.8: T ng h p m t s ch tiêu cơ b n t 1990 - 1993.......................................94 Hình 2.1: D tr ngo i t c a Trung Qu c t 1990-1993.........................................37 Hình 2.2: Kim ng ch xu t nh p kh u và CCTM M -Trung giai o n 1991-1997....48 Hình 2.3: GDP c a Trung Qu c giai o n 1993-1997..............................................48 Hình 2.4: D tr ngo i t c a Trung Qu c giai o n 1991-1997.............................49 Hình 2.5: CCTM c a Trung Qu c giai o n 1997-2005...........................................50 Hình 3.1: T l l m phát c a Vi t Nam th i kỳ 1980-2010........................................61 Hình 3.2: Tăng trư ng GDP th c giai o n 1980-2013............................................62 Hình 3.3: Cán cân vãng lai c a Vi t Nam giai o n 1999-2006...............................76 Hình 3.4: S li u ngu n v n FDI vào Vi t Nam giai o n 2000-2006......................77 Hình 3.5: Di n bi n t giá USD/VND trong nư c năm 2010 ....................................82 Hình 3.6: Di n bi n t giá USD/VND t năm 2012 n tháng 9/2013......................85 Hình 3.7: Tình hình xu t nh p kh u c a Vi t Nam giai o n 1/2007 - 6/2010.........86 Hình 3.8: S li u qu d tr ngo i h i Vi t Nam giai o n 2006 -2010...................96
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LU N CHUNG V CHÍNH SÁCH T GIÁ VÀ I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ 1.1 Nh ng v n cơ b n v Ngân hàng Trung ương 1.1.1 Khái ni m Ngân hàng Trung ương NHTW ư c hình thành là c m t quá trình, b ng cách qu c h u hoá các ngân hàng phát hành hi n có kéo dài nhi u th k theo mô hình Ngân hàng Anh và các nư c châu Âu ho c thành l p m i thu c quy n s h u nhà nư c vào n a u th k XX. Vi t Nam, NHTW ư c thành l p thu c s h u Nhà nư c v i tên g i là Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam. NHTW b t c qu c gia nào u là m t trong nh ng cơ quan có v th r t quan tr ng, là ngân hàng ng u trong h th ng ngân hàng. Chính vì th , vi c làm rõ khái ni m NHTW là r t c n thi t. Các qu c gia u ưa ra khái ni m v Ngân hàng Trung ương ho c thông qua nh ng quy ph m pháp lu t xác nh c i m, ch c năng th hi n khái ni m v NHTW. i v i Vi t Nam, NHTW ư c c p trong Lu t Ngân hàng Nhà nư c và các t ch c tín d ng, 2010, Nhà xu t b n Tài chính, i u 2, tr.5 như sau: "Ngân hàng Nhà nư c Vi t Nam là cơ quan ngang B c a Chính ph , là Ngân hàng Trung ương c a nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam. Ngân hàng Nhà nư c là pháp nhân, có v n pháp nh thu c s h u nhà nư c, có tr s chính t i Th ô Hà N i. Ngân hàng Nhà nư c th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t , ho t ng ngân hàng và ngo i h i, th c hi n ch c năng c a Ngân hàng Trung ương v phát hành ti n, ngân hàng c a các t ch c tín d ng và cung ng d ch v ti n t cho Chính ph ". Không ch v y, các nh nghĩa v NHTW cũng ư c d n hoàn thi n cùng v i s phát tri n các ch c năng c a nó. Theo PGS.TS. Mai Văn B n, 2009, Giáo trình nghi p v ngân hàng trung ương, Nhà xu t b n Tài chính, Hà N i, tr.7:" NHTW là ngân hàng phát hành, NHTW là m t nh ch công c quy n phát hành ti n, là ch ngân hàng c a các ngân hàng, là ngân hàng c a Chính Ph ". Căn c vào l ch s phát tri n và th c t ho t ng c a NHTW, PGS.TS. Nguy n Th Mùi, 2006, Giáo trình nghi p v ngân hàng trung ương, Nhà xu t b n Tài Chính, H c vi n Tài Chính, tr.8 ưa ra m t s nh nghĩa v NHTW như sau: " NHTW là cơ quan ư c Chính ph ch nh ki m soát cung ng ti n c a qu c gia. NHTW là ngân hàng u não c a qu c gia, óng vai trò là ngân hàng c a Chính ph và h th ng ngân hàng, ng th i óng vai trò là cơ quan ch u trách nhi m thi hành chính sách ti n t c a Chính ph . Thang Long University Library
  • 13. 2 NHTW là cơ quan c a Chính ph có trách nhi m giám sát h th ng ngân hàng và th c thi CSTT. NHNN Vi t Nam là cơ quan c a Chính ph và là NHTW c a nư c CHXHCN Vi t Nam. NHNN th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và ho t ng ngân hàng, là ngân hàng phát hành ti n, ngân hàng c a các TCTD và làm d ch v cho Chính ph ." Hi u m t cách c th , TS. Nguy n Th Thuý, 2013, Slide bài gi ng nghi p v Ngân hàng Trung ương, Trư ng i h c Thăng Long, Hà N i, tr.5: " NHTW là ngân hàng phát hành ti n c a m t qu c gia, là cơ quan qu n lý và ki m soát lĩnh v c ti n t ngân hàng trong ph m vi toàn qu c. NHTW là b máy tài chính t ng h p th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ti n t và ho t ng ngân hàng, ng th i là ngân hàng c a các ngân hàng và t ch c tín d ng khác trong n n kinh t ." Như v y, ta có th hi u:" NHTW là m t cơ quan thu c b máy Nhà nư c, ư c c quy n phát hành gi y b c ngân hàng và th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ho t ng ti n t , tín d ng và ngân hàng, v i m c tiêu cơ b n là n nh và an toàn trong ho t ng c a h th ng ngân hàng." 1.1.2 Ch c năng và vai trò c a Ngân hàng Trung ương 1.1.2.1 Ch c năng c a Ngân hàng Trung ương Ngày nay, t t c các qu c gia l n nh trên th gi i u có m t NHTW, tuy có mô hình t ch c khác nhau, nhưng m c tiêu ho t ng ch y u c a NHTW là s n nh và lưu thông ti n t , góp ph n thúc y phát tri n n n kinh t xã h i. hoàn thành m c tiêu ó NHTW th c hi n các ch c năng sau: - Phát hành ti n và i u ti t lư ng ti n cung ng: NHTW là ngân hàng c quy n phát hành ti n và là ngân hàng óng vai trò quan tr ng nh t trong i u ti t m c cung ti n, có nghĩa NHTW là ngư i duy nh t ư c phép phát hành ti n theo các quy nh trong lu t ho c ư c chính ph phê duy t nh m m b o th ng nh t và an toàn cho h th ng lưu thông ti n t c a qu c gia, m i ho t ng cung ng ti n c a NHTW s nh hư ng n t ng phương ti n thanh toán trong xã h i và do ó nh hư ng n toàn b n n kinh t . V i ch c năng này, NHTW có trách nhi m xây d ng s lư ng ti n c n phát hành và th i i m phát hành cũng như phương th c phát hành m b o s n nh ti n t và phát tri n kinh t . Ba công c quan tr ng nh t mà NHTW có th s d ng tác ng vào lư ng cung ng ti n t ó là: t l d tr b t bu c, t su t chi t kh u và nghi p v th trư ng m .
  • 14. 3 - Là ngân hàng c a các ngân hàng. Khi th c hi n ch c năng này, NHTW cung ng y các d ch v c a m t ngân hàng cho các NHTM. Tuy nhiên, NHTW cung c p các d ch v này v i m c ích qu n lý, không vì m c tiêu l i nhu n bao g m: M tài kho n ti n g i và qu n lý ti n d tr c a h th ng NHTM: Ti n g i c a NHTM t i NHTW g m: ti n g i d tr b t bu c và ti n g i thanh toán. Ti n g i d tr b t bu c: hay còn g i là d tr pháp nh là ph n ti n ư c gi l i trong t ng s v n mà NHTM huy ng ư c, nó ư c g i m t tài kho n m t i NHTW, nh m m b o kh năng thanh toán trư c nhu c u rút ti n m t c a khách hàng. Ti n g i thanh toán: các NHTM ph i duy trì thư ng xuyên m t lư ng ti n trên tài kho n t i NHTW th c hi n các nhu c u giao d ch v i các ngân hàng khác ho c áp ng các nhu c u giao d ch v i NHTW. Trung tâm thanh toán, chuy n như ng, bù tr Vì các NHTM và TCTC trong nư c u ph i m tài kho n và kí qu t i NHTW nên NHTW hoàn toàn th c hi n ư c vai trò i u ti t thanh toán gi a các ngân hàng cơ ch ho t ng gi ng như ho t ng thanh toán các NHTM khi cung c p s n ph m d ch v thanh toán cho khách hàng. Song, NHTW có th ki m soát, theo dõi, qu n lý ho t ng c a toàn b h th ng tài chính trong nư c. M t khác có th qu n lý ư c lư ng tín d ng ra vào trong h th ng tài chính vào nh ng th i i m nh t nh. C p tín d ng cho NHTM NHTW cho các NHTM vay nh m m c ích phát hành thêm ti n trung ương theo k ho ch, ng th i b sung lư ng v n kh d ng cho ho t ng c a NHTM m t cách thư ng xuyên, là c u cánh cho vay cu i cùng s n sàng cho các ngân hàng và nh ch tài chính khác vay ti n khi cơn ho ng lo n tài chính e do h th ng tài chính. - Là ngân hàng c a Chính ph Các d ch v ngân hàng mà NHTW cung c p cho chính ph bao g m: Là i di n ngân hàng c a Nhà nư c: tuỳ theo c i m t ch c c a t ng nư c, chính ph có th u quy n cho b tài chính ho c kho b c ng lên làm ch tài kho n t i NHTW. Ti n thu thu ư c và nh ng kho n thu khác c a ngân sách ư c g i vào NHTW. NHTW s th c hi n tài tr hay bù p thi u h t ngân sách c a Nhà nư c. Là i lý c a Nhà nư c: NHTW thay m t cho Nhà nư c trong các tho thu n tài chính, vi n tr , vay mư n, chuy n như ng, thanh toán v i nư c ngoài. Ngoài ra, trong tư cách i lý, nó phát hành trái phi u, các lo i phi u vay n cho Nhà nư c k c trong nư c và ngoài nư c. B ng vi c thay m t Nhà nư c phát hành ho c mua trái phi u, NHTW tr c ti p làm tăng (ho c gi m) lư ng cung ng ti n. Thang Long University Library
  • 15. 4 Qu n lý Nhà nư c trong lĩnh v c ti n t và tín d ng: NHTW là ngư i xây d ng và t ch c th c hi n chính sách ti n t . C th là NHTW ch trì thi t k và th c thi CSTT qu c gia, k ho ch cung ng lư ng ti n b sung cho lưu thông hàng năm, i u hành các công c th c hi n CSTT, th c hi n vi c ưa ti n ra lưu thông, rút ti n t lưu thông v theo tín hi u c a th trư ng, t ó tác ng n i u ki n tín d ng và do ó tác ng n m c tiêu kinh t vĩ mô. 1.1.2.2 Vai trò c a Ngân hàng Trung ương trong i u ti t vĩ mô Vai trò qu n lý vĩ mô c a NHTW th hi n qua vi c: l p và i u hành chính sách ti n t qu c gia và thanh tra, giám sát ho t ng ngân hàng, thi t l p và i u ch nh cơ c u kinh t , n nh s c mua c a ng ti n. 1) L p và i u hành chính sách ti n t qu c gia: NHTW là cơ quan thu c b máy nhà nư c, c quy n phát hành gi y b c ngân hàng và th c hi n ch c năng qu n lý nhà nư c v ho t ng ti n t , tín d ng và ngân hàng, v i m c tiêu cơ b n là n nh giá tr ng ti n. Chính vì th , NHTW n m gi m t trong nh ng công c quan tr ng nh t qu n lý n n kinh t vĩ mô, ó là chính sách ti n t (CSTT). CSTT là m t b ph n c a chính sách kinh t xã h i c a Nhà nư c. Nó là công c qu n lý vĩ mô c a Nhà nư c trong lĩnh v c ti n t do NHTW kh i th o và th c hi n m c tiêu cao nh t là n nh giá tr ng ti n t ó giúp n nh và tăng trư ng kinh t . Ta cũng có th hi u, chính sách ti n t là m t phương th c theo ó NHTW ki m soát và i u ti t kh i lư ng ti n t cung ng. Trong quá trình i u hành CSTT, NHTW ki m soát ti n t sao cho kh i lư ng ti n t cân i v i m c tăng c a t ng s n ph m qu c dân danh nghĩa, cân i gi a t ng cung và t ng c u v ti n. M t chính sách ti n t úng n ph i hư ng vào vi c kh ng ch ngu n g c làm tăng hay gi m lư ng ti n cung ng, làm tăng ho c gi m kh i lư ng ti n t nói chung ch không ph i ch kh ng ch ti n m t. CSTT c a m t qu c gia có th ư c xác nh theo hai hư ng: CSTT th t ch t và CSTT m r ng. Thông qua quá trình i u hành CSTT, NHTW ra 4 m c tiêu cơ b n như sau: vi c làm cao, n nh lãi su t, n nh th trư ng tài chính và n nh th trư ng ngo i h i. T vi c xác nh ư c m c tiêu c a chính sách ti n t , NHTM ch o chính sách ti n t b ng cách s d ng các công c tác ng vào thái c a ngân hàng, nh ó tác ng n lư ng ti n cung ng. NHTM s d ng ba công c chính tác ng n lư ng cung ng ti n t bao g m: nghi p v th trư ng m , chính sách chi t kh u và d tr b t bu c.
  • 16. 5 2) Thanh tra, giám sát ho t ng Ngân hàng: V i tư cách là ngân hàng c a các ngân hàng, NHTW không ch cung ng các d ch v ngân hàng thu n tuý cho các khách hàng c a nó, mà thông qua các ho t ng kinh doanh ó NHTW th c hi n vai trong thanh tra, giám sát thư ng xuyên ho t ng c a các ngân hàng kinh doanh nh m hai m c ích: m b o s n nh trong ho t ng ngân hàng và m b o l i ích c a khách hàng, c bi t là ngư i g i ti n trong quan h v i ngân hàng. B o m s n nh c a h th ng ngân hàng: Khác v i các t ch c kinh doanh khác, kinh doanh lĩnh v c tài chính ti n t c n thi t ph i ư c ki m soát và i u ti t ch t ch b i vì: Các ngân hàng m nhi m vai trò c bi t trên th trư ng v n nói riêng và toàn b n n kinh t nói chung, nó là kênh chuy n giao v n t ti t ki m n u tư, là công c c a Chính ph trong vi c tài tr v n cho m c tiêu chi n lư c, ho t ng c a các trung gian tài chính, c bi t là các t ch c nh n ti n g i có nh hư ng quy t nh n vi c i u hành CSTT... Không ch v y, ho t ng c a các ngân hàng liên quan n h u h t các ch th kinh t trong xã h i nên s s p c a m t ngân hàng s làm nh hư ng n quy n l i c a ngư i g i ti n ng th i n toàn h th ng. Các ngân hàng có m i liên h và ph thu c v i nhau ch t ch thông qua các lu ng v n tín d ng luân chuy n và thông qua ho t ng c a h th ng thanh toán. Vì v y s ho t ng thi u n nh c a m i ngân hàng cũng u có th gây tác ng tiêu c c n n n kinh t . Do v y, vi c NHTW th c hi n qu n lý và ki m soát ho t ng c a các ngân hàng là r t c n thi t b o m s ho t ng c a chúng luôn luôn ư c duy trì trong khuôn kh lu t pháp và góp ph n th c hi n hi u qu chính sách ti n t ã ư c ho ch nh. B o v ch th trong n n kinh t : Ch c năng thanh tra, giám sát c a NHTW còn nh m m b o s công b ng và bình ng trong quan h gi a ngân hàng và các khách hàng. i u này ư c th hi n hai khía c nh: Th nh t, nh m b o v l i ích h p pháp c a các ch th trong n n kinh t khi n giao d ch v i NHTM. Ch ng h n, quy nh chu n m c v ph m vi và m c chi ti t c a các thông tin c n báo cáo cho ngân hàng khi vay v n, chu n m c hoá các th t c vay v n và ti p nh n các d ch v ngân hàng, quy nh c th v x lý và gi i quy t tranh ch p gi a ngân hàng v i khách hàng. Th hai, nh m thúc y c nh tranh và hi u qu thông qua quy nh v ch t lư ng và s c p nh t c a thông tin mà ngân hàng có nghĩa v cung c p cho nh ng ngư i tham gia th trư ng. C th , c n quy nh rõ cơ ch cung c p thông tin, lo i Thang Long University Library
  • 17. 6 thông tin và ph m vi cung c p. i u này giúp cho công chúng v i tư cách ngư i u tư và ngư i s d ng các d ch v tài chính có kh năng và cơ h i l a ch n các ngân hàng áng tin c y và các d ch v tài chính có ch t lư ng. Các ngân hàng vì th s luôn quan tâm hơn t i tính minh b ch và ch t lư ng c a b ng t ng k t tài s n trong chi n lư c c nh tranh khách hàng. t ư c m c ích này, NHTW và các th ch i u ti t có liên quan thư ng ưa ra các chu n m c, các hư ng d n ho c quy nh v tính y và chính xác c a thông tin ư c công b . Trong th p k cu i c a th k XX, ch c năng thanh tra giám sát các ngân hàng ang có xu hư ng tách ra kh i NHTW. m t s nư c như Anh, Australia, Nh t B n, Chính ph thành l p m t th ch siêu i u ti t có kh năng i u ti t và giám sát các lo i hình nh ch tài chính. Th ch i u ti t này c l p v i NHTW, tr c thu c Văn phòng Chính ph (Nh t) ho c B Tài chính (Anh). NHTW ch còn ch c năng qu n lý vĩ mô duy nh t là xây d ng và i u hành chính sách ti n t qu c gia. 3) Thi t l p và i u ch nh cơ c u n n kinh t : NHTW tham gia vào vi c xây d ng chi n lư c phát tri n kinh t xã h i, nh m thi t l p m t cơ c u kinh t h p lý và có hi u qu . Trong i u ki n phát tri n nhanh chóng c a n n kinh t th trư ng, NHTW v a góp ph n i u ch nh cơ c u kinh t hi n có cho phù h p v i th c ti n c a n n kinh t t nư c và h i nh p v i s phát tri n kinh t trong khu v c cũng như trên th gi i, v a góp ph n thi t l p cơ c u kinh t h p lý. i u ti t s n xu t m t cơ c u kinh t có nghĩa là s d ng các bi n pháp c n thi t phân ph i tài nguyên qu c gia cho các ngành, các lĩnh v c c a n n kinh t nh m t o ra m t s cân i gi a các ngành, các lĩnh v c c a n n kinh t , t o i u ki n cho n n kinh t phát tri n nh p nhàng và cân i. NHTW d a trên s phát tri n c a t nư c ra các chính sách ti n t tín d ng c th qua ó phân ph i tín d ng cho các ngành kinh t s d ng t o ra c a c i và cung c p d ch v cho xã h i qua cơ ch ho t ng tín d ng c a ngân hàng m t cách nhanh chóng và hi u qu nh t v i s di chuy n t ngành này sang ngành khác. T ó, giúp i u ch nh cơ c u kinh t theo hư ng ngày càng h p lý hơn. 4) n nh s c mua c a ng ti n qu c gia: S c mua c a ng ti n n i a ch u tác ng t nhi u phía, NHTW luôn ph i tìm bi n pháp n nh s c mua c a ng ti n n i t nh m th c hi n các chính sách kinh t trong nư c và th c hi n chính sách quan h kinh t qu c t có hi u qu . Trư c h t, s c mua c a ng ti n ch u tác ng c a quy lu t cung - c u hàng hoá. Khi cung hàng hoá l n hơn c u hàng hoá, giá c hàng hoá b suy gi m và ngư c l i khi cung hàng hoá th p hơn c u hàng hoá, giá c hàng hoá tăng lên.
  • 18. 7 Khi giá c hàng hoá tăng lên có nghĩa là qu tiêu dùng ti n c a xã h i l n hơn qu hàng hoá hi n v t trư ng h p này. NHTW ph i tìm bi n pháp gi m qu tiêu dùng, tăng qu u tư cho s n xu t. Ngư c l i khi giá c hàng hoá gi m có nghĩa là qu tiêu dùng b ng ti n c a xã h i ang nh hơn qu hi n v t. Trong trư ng h p này NHTW ph i dùng bi n pháp kích thích tiêu dùng kích thích s n xu t. S c mua c a ng ti n n i a còn ch u tác ng c a giá vàng và ngo i t , c bi t là ngo i t . Khi giá vàng tăng lên t c là s c mua c a ng n i t b gi m sút và ngư c l i, khi giá vàng gi m sút thì s c mua c a ng ti n n i a tăng lên nhưng không ph i lúc nào cũng v y. Tuy nhiên, c n lưu ý r ng, n nh s c mua ng ti n qu c gia không có nghĩa là c nh nó. S c mua ng ti n i n i cũng như i ngo i có th bi n ng lên ho c xu ng trong m t th i kỳ nào ó, song s bi n ng y c n ư c s ki m soát và duy trì m c h p lý cho phép. S bi n ng y ph i ư c i u ch nh ph c v n n kinh t phát tri n. 1.2 Nh ng v n cơ b n v chính sách t giá 1.2.1 Nh ng v n cơ b n v t giá 1.2.1.1 Khái ni m T giá h i oái Th trư ng ngo i h i là m t th trư ng phi t p trung toàn c u cho vi c trao i các lo i ti n t . Ngư i tham gia chính trong th trư ng này là ngân hàng qu c t l n. Giao d ch ngo i h i trư c ây ch dành cho các t ch c kinh doanh và ngân hàng, nhưng gi ây ã tr nên ph bi n và d dàng ti p c n v i các nhà u tư cá nhân, qua ó tr thành khu v c u tư tài chính phát tri n nhanh nh t. Các trung tâm tài chính kh p th gi i gi ch c năng như các neo c a trao i gi a các lo i ngư i mua và ngư i bán khác nhau su t ngày êm, ngo i tr ngày cu i tu n. Th trư ng ngo i h i xác nh giá tr tương i c a các ti n t khác nhau, h tr thương m i và u tư qu c t b ng cách cho phép chuy n i ti n t . Chính vì th , vai trò c a t giá h i oái là vô cùng quan tr ng trong các giao d ch ngo i h i cũng như th trư ng ngo i h i. Ngày nay, thu t ng t giá ư c c p hàng ngày trên các phương ti n thông tin i chúng, s li u ư c niêm y t công khai t i các NHTM và tr thành m t v n nóng trong cu c s ng c a ngư i dân. V y t giá là gì? Hi u m t cách ơn gi n: "T giá là giá c c a m t ng ti n ư c bi u th thông qua ng ti n khác ho c s lư ng m t ng ti n có th em ra trao i l y m t ơn v ng ti n khác" (PGS.TS Nguy n Văn Ti n, 2010, Giáo trình tài chính qu c t , NXB Th ng Kê, tr.58). Pháp l nh ngo i h i c a u ban thư ng v qu c h i s 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 gi i thích: " T giá h i oái c a ng Vi t Nam là giá c a m t ơn v ti n t nư c ngoài ư c tính b ng ơn v ti n t c a Vi t Nam". Bên c nh ó, theo Lu t Ngân hàng Nhà nư c, 2010, NXB Tài Chính, kho n 1, i u 13, tr.17 có Thang Long University Library
  • 19. 8 quy nh: " T giá h i oái c a ng Vi t Nam ư c hình thành trên cơ s cung c u ngo i t trên th trư ng có s i u ti t c a Nhà Nư c". T nh ng cơ s trên, ta có th nh nghĩa như sau: " V hình th c, t giá h i oái là giá c ơn v ti n t c a m t nư c ư c bi u hi n b ng m t s ơn v ti n t c a nư c kia và ư c xác nh b i m i quan h cung - c u trên th trư ng ti n t . V n i dung, t giá h i oái là m t ph m trù kinh t b t ngu n t nhu c u trao i hàng hoá, d ch v , phát sinh tr c ti p t ti n t , quan h ti n t (s v n ng c a v n, tín d ng...) gi a các qu c gia." 1.2.1.2 Phân lo i t giá h i oái 1) Căn c vào s c mua c a ng ti n Các nhà kinh t h c phân bi t gi a hai lo i t giá: t giá danh nghĩa và t giá th c. T giá danh nghĩa không ph n nh ư c nhi u thông tin, vì v y phân tích nh ng nh hư ng và n i dung bao hàm trong thay i t giá c bi t là s c c nh tranh qu c t , các chuyên gia k t h p phân tích hai lo i t giá này. - T giá danh nghĩa: là giá c c a m t ng ti n ư c bi u th thông qua m t ng ti n khác mà chưa c p n tương quan s c mua hàng hoá, d ch v gi a chúng. - T giá th c: là t giá danh nghĩa ã ư c i u ch nh b i t l l m phát gi a trong nư c v i nư c ngoài, do ó, nó là ch s ph n nh tương quan s c mua gi a n i t và ngo i t . T giá th c cho bi t t l mà t i ó chúng ta có th giao d ch hàng hoá c a m t nư c v i hàng hoá nư c khác. Cách tính: Trong ó: e : T giá th c E : T giá danh nghĩa P*: m c giá nư c ngoài b ng ngo i t P: m c giá trong nư c b ng n i t 2) Căn c vào phương ti n chuy n ngo i h i - T giá i n h i: là t giá mua bán ngo i h i mà ngân hàng có trách nhi m chuy n ngo i h i b ng i n. T giá này thư ng ư c niêm y t t i ngân hàng, và là cơ s xác nh các m c t giá khác. - T giá thư h i: t c là t giá mua bán ngo i h i mà ngân hàng có trách nhi m chuy n ngo i h i b ng thư. e = E.P*/P
  • 20. 9 3) Căn c vào ch qu n lý ngo i h i - T giá chính th c: là t giá do nhà nư c công b ư c hình thành trên cơ s ngang giá vàng. - T giá t do: là t giá hình thành t phát trên th trư ng do quan h cung c u quy nh. - T giá th n i: là t giá hình thành t phát trên th trư ng và nhà nư c không can thi p vào s hình thành và qu n lý t giá này. - T giá c nh: là t giá không bi n ng trong ph m vi th i gian nào ó. 4) Căn c vào phương ti n thanh toán qu c t : - T giá séc: là t giá mua bán các lo i séc ngo i t . - T giá h i phi u tr ti n ngay: là t giá mua bán các lo i h i phi u có kỳ h n b ng ngo i t . - T giá chuy n kho n: là t giá mua bán ngo i h i trong ó vi c chuy n kho n ngo i h i không ph i b ng ti n m t mà b ng cách chuy n kho n qua ngân hàng. - T giá ti n m t: là t giá mua bán ngo i h i mà vi c chuy n tr ngo i h i b ng ti n m t. 5) Căn c vào th i i m mua bán ngo i h i: - T giá m c a: là t giá u gi giao d ch hay t giá mua bán ngo i h i c a chuy n giao d ch u tiên trong ngày. - T giá óng c a: là t giá vào cu i gi giao d ch hay t giá mua bán ngo i h i c a chuy n giao d ch cu i cùng trong ngày làm vi c. - T giá giao nh n có kỳ h n: là t giá mua bán ngo i h i mà vi c giao nh n ngo i h i s ư c th c hi n theo th i h n nh t nh ghi trong h p ng (có th là 1,2,3 tháng sau). 6) Căn c vào nghi p v kinh doanh ngo i h i: Trong th trư ng ngo i h i bán l , t giá mua vào và t giá bán ra khác nhau s ư c báo giá b i các i lý i ti n. H u h t các trao i u liên quan n ng n i t . T giá mua vào là t giá mà các i lý i ti n s mua ngo i t và t giá bán ra là t giá mà h s bán ngo i t . 1.2.1.3 Phương pháp y t giá T giá giao ngay ư c niêm y t t t c các NHTM, trên các phương ti n thông tin i chúng như báo, ài... Nhìn chung có hai cách niêm y t giá trên th trư ng giao ngay dành cho hai i tư ng khách hàng khác nhau. Cách y t giá theo ki u M và ki u Âu dành cho khách hàng là ngân hàng khác trên th trư ng liên ngân hàng. Cách y t giá tr c ti p và gián ti p dành cho các khách hàng thông thư ng, t c là các khách hàng không ph i là ngân hàng. Thang Long University Library
  • 21. 10 1) Phương pháp y t giá ki u châu Âu và ki u M : Y t giá theo ki u M là cách niêm y t t giá b ng s USD trên ơn v ngo i t (ti n nh giá ng trư c, ti n y t giá ng sau). Y t giá theo ki u Âu là cách y t t giá b ng s ngo i t trên 1 ơn v USD. Hay còn có th hi u là coi ng ti n y t giá ng trư c, ti n nh giá ng sau. Ví d : Ki u M Ki u Âu 1GBP = 1.64 USD 1USD = 0.61 GBP 1CHF = 1.11 USD 1USD = 0.90 CHF 1EUR = 1.36 USD 1USD = 0.7 EUR 2) Phương pháp y t giá ngo i t tr c ti p và ngo i t gián ti p: i v i khách hàng không ph i là ngân hàng ngư i ta áp d ng các y t giá tr c ti p ho c gián ti p: Y t giá tr c ti p ư c GS. inh Xuân Trình, 2011, Giáo trình thanh toán qu c t , i h c Ngo i Thương, tr.75 nh nghĩa là "Phương pháp quy nh giá ngo i t khi niêm y t ư c th hi n tr c ti p ra bên ngoài. Phương pháp này ư c áp d ng r t ph c p h u h t các nư c tr nư c Anh, Hoa Kỳ". T ó, có th rút ra nh nghĩa: "Y t giá ngo i t tr c ti p là cách niêm y t cho bi t vi c i m t ơn v ng ngo i t s l y ư c bao nhiêu ng n i t . Cách niêm y t này thư ng g p qu c gia có ng n i t y u hơn ng ngo i t ". 1 Ngo i T = X N i t Ví d : T i Hà N i, Ngân hàng Ngo i Thương Vi t Nam ngày 04/01/2014 niêm y t t giá gi a USD và VND như sau: USD/VND = 21.075/21.115 . T giá mua USD là 21.075 VND còn t giá bán USD b ng 21.115 VND. T i Tokyo, Ngân hàng Daichi ngày 04/01/2014 niêm y t như sau: USD/JPY=104,80/104,82. T giá mua USD b ng 104,80 JPY. T giá bán USD b ng 104,82 JPY. Như v y, v i phương pháp y t giá tr c ti p này, giá bán ng USD ư c th hi n tr c ti p ra ng n i t là VND hay JPY ví d trên. i u này giúp cho ngư i dân qu c gia có ng n i t s thu n l i trong giao d ch khi mua ho c bán USD mà không ph i tính toán gì thêm xem 1USD s b ng bao nhiêu ng n i t . Y t giá gián ti p ư c GS. inh Xuân Trình, 2011, Giáo trình thanh toán qu c t , i h c Ngo i Thương, tr.76 c p n như sau: " Phương pháp y t giá ngo i t gián ti p là phương pháp quy nh giá ngo i t khi niêm y t không th hi n tr c ti p ra ngoài, mà ch th hi n gián ti p, mu n bi t giá m t ngo i t là bao nhiêu,
  • 22. 11 ngư i ta ph i làm phép chia. Các nư c Anh, Hoa Kỳ ang áp d ng phương pháp này." Do ó, ta có th rút ra khái ni m: "Phương pháp y t giá ngo i t gián ti p là cách niêm y t cho bi t vi c i m t ơn v ng n i t s l y ư c bao nhiêu ng ngo i t . Cách niêm y t này thư ng g p các qu c gia có ng n i t m nh hơn ng ngo i t ". 1 N i T = X Ngo i T Ví d : T i London, Ngân hàng Standard Chartered ngày 02/01/2014 niêm y t t giá gi a USD và GBP như sau: GBP/USD = 1.6408/1.6464 . V i cách niêm y t này, cho th y 1GBP = 1.6408 USD là t giá mua USD b ng GBP và 1GBP= 1.6464 USD là t giá bán USD thu v GBP. V y giá 1USD b ng bao nhiêu GBP ta ph i làm phép chia: 1USD = 1/1.6408 ≈ 0.69046 GBP là t giá mua USD tr b ng GBP. 1USD = 1/1.6464 ≈ 0.60739 GBP là t giá bán USD tr b ng GBP. Như v y, khi niêm y t t giá ngo i t b ng phương pháp gián ti p s gây khó khăn cho trong giao d ch vì ngư i dân ph i thông qua m t bư c trung gian là làm phép chia. Chính do phương pháp y t giá khác nhau nên c n th n tr ng trong niêm y t và nh n bi t t giá c a các ng ti n. Theo thông l qu c t ng b ng Anh (GBP), dollar Úc (AUD), dollar Newzealand (NZD) thư ng ư c niêm y t gián ti p trong khi các ng ti n khác ư c niêm y t tr c ti p. Riêng ng dollar M và EUR ư c niêm y t theo c hai cách, v a tr c ti p, v a gián ti p. Xét t góc qu c gia chúng ta có hai phương pháp y t t giá: tr c ti p (trong ó ngo i t óng vai trò là hàng hoá có ơn v là 1, n i t óng vai trò ti n t ) và gián ti p (n i t óng vai trò là hàng hoá có ơn v là 1, ngo i t óng vai trò ti n t ). Vi t Nam, các NHTM áp d ng cách niêm y t tr c ti p, t c là luôn dùng VND là ng ti n nh giá. Theo Pháp l nh qu n lý ngo i h i c a Vi t Nam, các NHTM không ư c t do bán ngo i t ti n m t cho khách hàng, nên b ng niêm y t giá ngo i t c a các NHTM Vi t Nam ch có t giá bán ngo i t chuy n kho n. Vi t Nam và Trung Qu c u s d ng phương pháp y t giá tr c ti p. Chính vì th , trong khoá lu n này t giá h i oái s ư c hi u là giá ngo i t tính theo n i t , như v y nh ng thay i tăng lên trong t giá s tương ng v i s gi m giá c a ng n i t và ngư c l i. Thang Long University Library
  • 23. 12 Ví d : B ng t giá ngo i t Vietcombank ngày 03/01/2013 Mã NT Tên ngo i t Mua ti n m t Mua chuy n kho n Bán AUD AUST.DOLLAR 18,688.78 18,801.59 19,046.63 CAD CANADIAN DOLLAR 19,512.96 19,690.17 19,946.78 CHF SWISS FRANCE 23,124.69 23,287.70 23,591.20 DKK DANISH KRONE - 3,820.13 3,901.00 EUR EURO 28,517.84 28,603.65 28,976.43 GBP BRITISH POUND 34,220.04 34,461.27 34,840.64 HKD HONGKONG DOLLAR 2,678.21 2,697.09 2,743.19 INR INDIAN RUPEE - 331.09 344.93 JPY JAPANESE YEN 199.16 201.17 203.80 KRW SOUTH KOREAN WON - 18.16 22.22 KWD KUWAITI DINAR - 73,959.20 75,524.92 MYR MALAYSIAN RINGGIT - 6,361.35 6,444.25 NOK NORWEGIAN KRONER - 3,388.20 3,459.92 (Ngu n: vietcombank.com.vn) 1.2.2 Chính sách t giá: Chính sách t giá h i oái ư c hình thành b i m i nư c trên th gi i khi b t u m i quan h kinh t , thương m i và các m i quan h khác v i m t qu c gia nào ó u ph i thi t l p m i quan h gi a ng ti n c a nư c mình v i ng ti n c a nư c khác. Hi n nay, có nh ng cách nh nghĩa khác nhau v chính sách t giá như: PGS.TS Nguy n Văn Ti n, 2010, Giáo trình tài chính qu c t , NXB Th ng Kê, tr.291 nh nghĩa: "Chính sách t giá là nh ng ho t ng c a Chính ph (mà i i n thư ng là NHTW) thông qua m t ch t giá nh t nh (hay cơ ch i u hành t giá) và h th ng các công c can thi p nh m duy trì m t m c t giá c nh hay tác ng t giá bi n ng n m t m c c n thi t phù h p v i m c tiêu chính sách kinh t qu c gia". PGS.TS Mai Văn B n, 2009, Giáo trình ngân hàng trung ương, NXB Tài chính, tr.60 c p: "Chính sách t giá là m t b ph n c a chính sách ti n t qu c gia và th c hi n các m c tiêu c a chính sách ti n t qu c gia, trong ó gi s n nh ti n t qu c gia trong quan h i n i và i ngo i". Theo Lu t Ngân hàng Nhà nư c, 2010, NXB Tài chính, kho n 2, i u 13, tr.17 có quy nh: "Ngân hàng Nhà nư c công b t giá h i oái, quy t nh ch t
  • 24. 13 giá, cơ ch i u hành t giá." Bên c nh ó, t i i u 10, tr.16 cũng có quy nh: "Th ng c Ngân hàng Nhà nư c quy t nh vi c s d ng công c th c hi n chính sách ti n t qu c gia, bao g m tái c p v n, lãi su t, t giá h i oái, d tr b t bu c, nghi p v th trư ng m và các công c , bi n pháp kh c ph c theo quy nh c a Chính ph ." T các nh n nh trên, có th hi u: "Chính sách t giá h i oái là m t h th ng các công c dùng tác ng t i cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp i u ch nh t giá h i oái nh m t t i nh ng m c tiêu kinh t c n thi t c a qu c gia." Chính sách t giá h i oái có v trí như m t b ph n quan tr ng c a chính sách ti n t và m r ng hơn là chính sách tài chính qu c gia. Do ó, vi c nh hư ng i u ch nh c a chính sách t giá có nh hư ng n các khía c nh kinh t vĩ mô khác như: ngo i thương, n nư c ngoài, l m phát. Vì th , h th ng m c tiêu và n i dung c a chính sách t giá h i oái ph i xu t phát t nh hư ng phù h p v i các m c tiêu và n i dung cơ b n c a chính sách ti n t t ng giai o n. V cơ b n, chính sách t giá t p trung vào hai v n l n: v n l a ch n ch t giá h i oái và v n i u ch nh t giá h i oái. Hi n nay, a s các qu c gia có chính sách t giá linh ho t. Tuy nhiên, vi c l a ch n các ch t giá khác nhau u không m t i s can thi p c a Chính ph trên th trư ng ngo i h i. Ph n l n các chính sách c a Chính ph u tác ng n t giá h i oái. Chính ph can thi p vào th trư ng ngo i h i gi cho n n kinh t phát tri n nhanh và ng ti n nư c mình ư c n nh theo hư ng ra. 1.2.2.1 c i m c a chính sách t giá Là m t b ph n c a CSTT: Là m t b ph n c a chính sách ti n t , nghĩa là chính sách t giá cũng có tác d ng i u ti t cung ti n trên th trư ng t ư c m c ích n nh và tăng trư ng kinh t . Bên c nh ó, ư c s d ng như m t công c h u hi u nh m t ư c m c tiêu n nh giá c . T giá h i oái v a ph n ánh s c mua ng n i t , v a là bi u hi n quan h cung c u ngo i h i. T giá h i oái là công c , là òn b y i u ti t cung c u ngo i t , tác ng n xu t nh p kh u, cán cân thanh toán qu c t , u tư hay d tr c a t nư c. duy trì m t m c t giá c nh hay tác ng t giá bi n ng n m t m c c n thi t, thì c n ph i có m t ch t giá và h th ng can thi p thích h p. Chính sách t giá là m t b ph n c a chính sách ti n t , do ó, i u hành chính sách t giá ph i g n v i i u hành chính sách ti n t và các công c chính sách ti n t khác. ng th i, chính sách v i u hành t giá luôn ph i phù h p v i b i c nh trong và ngoài nư c. nhi u nư c, c bi t là các nư c có n n kinh t ang chuy n i, t giá là công c h tr quan tr ng cho chính sách ti n t . Thang Long University Library
  • 25. 14 Do NHTW ban hành và qu n lý: Chính sách t giá chính là nh ng quy nh c th c a NHTW tác ng n cung c u ngo i t nh m t ư c m c tiêu kinh t trong t ng th i kỳ c n thi t. ng th i, chính sách t giá cũng là m t b ph n c a chính sách ti n t như ã nói mà chính sách ti n t thì hư ng vào vi c thay i lư ng ti n cung ng. Chính vì th , NHTW s ch u trách nhi m ban hành và qu n lý m i ho t ng liên quan n t giá h i oái. Thay i theo t ng th i kỳ : Th c hi n m c tiêu chính sách ti n t là gi n nh ti n t qu c gia và ph c v m c tiêu chính sách kinh t vĩ mô c a qu c gia trong t ng th i kì. Chính vì th , chính sách t giá c n h tr t t vi c m b o các ch tiêu t ra liên quan t i ngo i thương, l m phát, tăng trư ng GDP, n công...). Do ó, chính sách t giá có c i m là thay i theo t ng th i kỳ c th c a n n kinh t qu c gia. Thông qua ch t giá nh t nh: Nh m th c hi n thông qua m t ch t giá nh t nh ph i tác ng lên t giá thông qua s can thi p c a các công c c a chính sách t giá. Bao g m: nhóm công c gián ti p ho c tr c ti p tuỳ thu c vào tính ch t tác ng. 1.2.2.2 Vai trò c a chính sách t giá n tăng trư ng kinh t : i v i cán cân thương m i T giá gi a ng n i t và ngo i t là quan tr ng i v i m t qu c gia vì trư c tiên nó tác ng tr c ti p t i giá c hàng hoá xu t nh p kh u c a chính qu c gia ó. T giá h i oái tăng ( ng n i t xu ng giá) s khi n cho giá c hàng hoá trong nư c gi m m t cách tương i trong khi giá c hàng hoá nh p kh u tăng. Chính vì th giúp y m nh xu t kh u và h n ch nh p kh u. T ó gây ra m t cân b ng cán cân thương m i (trong trư ng h p này có th d n n th ng dư cán cân thương m i n u trư c ó t giá tăng cán cân ang tr ng thái cân b ng). Trong trư ng h p t giá h i oái gi m ( ng n i t tăng giá) làm cho giá c hàng hoá nh p kh u gi m, giá c hàng hoá trong nư c tăng d n n y m nh nh p kh u và h n ch xu t kh u. Do ó, cán cân thương m i s thâm h t n u trư c ó nó ang tr ng thái cân b ng. C hai tác ng này u c i thi n s c c nh tranh qu c t c a hàng trong nư c. Các ngu n l c s ư c thu hút vào nh ng ngành s n xu t n i a mà gi ây có th c nh tranh hi u qu hơn so v i hàng nh p kh u và cũng s thu hút vào ngành xu t kh u mà gi ây có th hi u qu hơn trên các th trư ng qu c t . K t qu là xu t kh u tăng nh p kh u gi m làm cán cân thanh toán ư c c i thi n. Như v y, có th th y chính sách t giá có vai trò to l n trong vi c cân i cán cân thanh toán. i v i l m phát và lãi su t Khi các y u t khác không i, t giá h i oái tăng làm tăng giá các m t hàng nh p kh u tính b ng n i t . Các h gia ình trong nư c ph i tr hàng tiêu dùng nh p
  • 26. 15 kh u v i m c giá tăng cùng v i t l phá giá. Tương t như v y, các nhà xu t kh u s d ng các u vào nh p kh u bao g m nguyên, nhiên, v t li u, máy móc, thi t b cũng b t n th t vì ph i ch p nh n m c giá cao hơn. K t qu m c giá chung trong n n kinh t tr nên cao hơn c bi t là n n kinh t nh , m c a v i th gi i bên ngoài có xu t kh u và nh p kh u chi m t l cao so v i GDP. N u t giá h i oái ti p t c có s gia tăng liên t c qua các năm có nghĩa là l m phát ã tăng. N u lãi su t tăng m c v a ph i có th ki m soát s kích thích tăng trư ng nhưng n u l m phát tăng quá cao s tác ng làm lãi su t tăng làm gi m u tư nh hư ng không t t n i s ng kinh t gi m sút. Như v y, vi c gi m giá ng n i t có th châm ngòi cho s gia tăng l m phát, tuỳ theo b n ch t và cơ ch tác ng trong cơ c u kinh t xã h i. nh ng nơi x y ra hi n tư ng này, tác d ng th c t c a bi n pháp phá giá t giá h i oái danh nghĩa s nhanh chóng m t tác d ng và ch ng bao lâu t giá h i oái th c t ch ng còn cao n a và kh năng c nh tranh cũng không ư c c i thi n. Lúc này, NHTW áp d ng th t ch t ti n t t ó thu h p quy mô cung ti n và tăng lãi su t i u hành. Chính vì th , t c tăng l m phát ư c h áng k . Cũng trong th i i m này, khi ng ti n khan hi m, trong i u ki n m i giao d ch kinh t b t bu c dùng VND, bu c nh ng ngư i n m gi ngo i t ph i bán ra. T t nhiên, NHTW ã m s n cho h m t cánh c a "chênh l ch lãi su t". Trong trư ng h p này, NHTW c n phát huy hi u qu chính sách t giá nh m gi m l m phát và lãi su t. i v i u tư qu c t u tư qu c t là vi c di chuy n v n t nư c này sang nư c khác nh m thu ư c l i nhu n cao nh t. Có hai hình th c u tư: u tư tr c ti p và u tư gián ti p. i v i u tư tr c ti p: t giá h i oái tác ng t i giá tr ph n v n mà nhà u tư nư c ngoài u tư ho c góp v n liên doanh. V n ngo i t ho c tư li u s n xu t ư c ưa vào nư c s t i thư ng ư c chuy n i ra ng n i t theo t giá chính th c. Bên c nh ó, t giá còn có tác ng t i chi phí s n xu t và hi u qu c a các ho t ng u tư nư c ngoài. Do ó, s thay i t giá có nh hư ng nh t nh t i hành vi c a các nhà u tư nư c ngoài trong vi c quy t nh có u tư vào nư c s t i hay không và u tư bao nhiêu. Chính sách t giá (cùng v i chính sách lãi su t) s tác ng tr c ti p n dòng ch y c a FDI v i tư cách là nh ng y u t quy t nh giá tr u tư và m c l i nhu n thu ư c t i m t th trư ng xác nh. S n nh c a t giá cũng t o lòng tin v ng ch c cho các nhà u tư khi quy t nh rót v n vào th trư ng m t nư c. i v i u tư gián ti p: là lo i hình u tư thông qua ho t ng tín d ng qu c t cũng như vi c mua và bán các lo i ch ng khoán có giá tr trên th trư ng. T ng l i t c nh n ư c t vi c u tư vào các tài s n qu c t ư c tính như sau: L i t c t kho n cho vay b ng ngo i t = Lãi su t ngo i t + Gi m giá ng n i t Thang Long University Library
  • 27. 16 Th gi i có s luân chuy n v n qu c t t do s x y ra tình tr ng là lu ng v n ch y ra nư c ngoài m i khi t ng l i t c t kho n cho vay b ng ngo i t l n hơn lãi su t trong nư c, ch ng h n khi m i ngư i d tính ng n i t s b gi m giá trong tương lai. Và khi lãi su t trong nư c l n hơn t ng l i t c t kho n cho vay nư c ngoài thì s có lu ng v n l n vào trong nư c khi ng n i t tăng giá. Như v y, mu n t o ư c m t môi trư ng u tư n nh nh m m c tiêu phát tri n kinh t , òi h i các qu c gia c n xây d ng và i u ch nh m t chính sách t giá n nh, h p lý. S m t n nh c a t giá h i oái ng nghĩa v i s gia tăng r i ro trong lĩnh v c u tư và gây t n h i n vi c thu hút v n u tư nư c ngoài. i v i n nư c ngoài Các kho n vay n nư c ngoài thư ng ư c tính theo ơn v ti n t nư c cho vay ho c nh ng ng ti n m nh nên t giá h i oái tăng lên cũng ng nghĩa v i s tăng lên c a gánh n ng n nư c ngoài. Ngày nay, khi s luân chuy n v n qu c t ngày càng t do thì các nư c c bi t các nư c ang phát tri n càng c n ph i th n tr ng hơn trong chính sách t giá m b o tăng trư ng và kh năng tr n nư c ngoài. i v i s n lư ng và vi c làm i v i các lĩnh v c s n xu t ch y u d a trên ngu n l c trong nư c thì khi t giá h i oái tăng, s tăng giá hàng nh p kh u s giúp tăng kh năng c nh tranh cho các lĩnh v c này giúp phát tri n s n xu t t ó t o thêm công ăn vi c làm, gi m th t nghi p, s n lư ng qu c gia có th tăng lên và trái l i, i v i lĩnh v c ph thu c nhi u vào nguyên v t li u nh p kh u, t giá tăng i kèm v i chi phí s n xu t tăng, nh hư ng tiêu c c t i s n lư ng và vi c làm. 1.2.3 Cơ s xây d ng chính sách t giá Trên th c t , xây d ng chính sách t giá h i oái t n t i m t s quan i m sau: M t là, chính sách t giá ph i hư ng vào x lý và i u hành t giá theo úng b n ch t v n có c a nó là m t cơ ch giá th trư ng. M t khi ã xem ngo i t là m t hàng hoá c bi t thì t giá v i tư cách là giá c hàng hoá c bi t cũng ph i v n hành theo quy lu t c a giá c th trư ng và vi c i u ch nh t giá ph i d a vào quan h cung c u ngo i t trên th trư ng và các y u t tác ng lên nó. Theo quy lu t c a giá c trong quá trình v n ng, t giá cũng có th hoàn toàn tách r i giá tr c a ng ti n, nhưng vì t giá là m t trong nh ng v n trung tâm và nh y c m nh t c a i s ng kinh t xã h i, n u s tách r i ó vư t quá biên cho phép nào ó thì l p t c s tác ng n các lo i giá c khác trên th trư ng bao g m th trư ng hàng hoá tiêu dùng, th trư ng tín d ng, th trư ng ngo i h i. Nói cách khác, m t s b t n c a t giá ch c ch n gây ra nhi u t n h i cho n n kinh t . Chính vì l ó, trong i u hành t giá h i oái, m c tiêu n nh c a t giá h i oái luôn ph i ư c ưu tiên hàng u.
  • 28. 17 Hai là, chính sách t giá ph i h tr t t nh t cho chính sách khuy n khích xu t kh u c i thi n cán cân thanh toán, tăng d tr ngo i t . T giá là tr ng tâm i v i s v n hành c a n n kinh t th trư ng m c a và có nh hư ng r ng kh p n kh năng c nh tranh v i bên ngoài, n tình tr ng cán cân thanh toán và m c d tr ngo i t qu c gia. M t s thi u h t cán cân thanh toán do t giá gây ra ch c ch n s kéo theo s b t n v ti n t và làm gi m m nh lư ng d tr ngo i t qu c gia. T t c s t o thành vòng xoáy cu n n n kinh t vào các cu c kh ng ho ng tài chính. Ba là, chính sách t giá ph i g n li n v i th c t c thù c a m i n n kinh t và m c tiêu phát tri n kinh t - xã h i c a m i nư c nh m em l i hi u qu và l i ích cao nh t cho t nư c và n n kinh t ó. V i nh ng quan i m v chính sách t giá như trên nên vi c xác nh cơ s xây d ng chính sách t giá là r t quan tr ng. Trong ó, vi c n m b t ư c m t s cơ s hay h c thuy t kinh i n xác nh t giá là c n thi t b i lý do: m t ng ti n b nh giá cao hơn giá tr khi giá tr ng ti n ó trên th trư ng cao hơn giá tr d oán trong lý thuy t hay các mô hình kinh t . Ngư c l i, m t ng ti n b nh giá th p giá tr khi giá tr ng ti n ó trên th trư ng th p hơn giá tr d oán trong lý thuy t hay các mô hình kinh t . 1.2.3.1 Xác nh d a vào quan h cung c u M t mô hình gi n ơn xác nh t giá trong ng n h n là lý thuy t cung-c u. Ngo i t là m t lo i hàng hoá c bi t vì v y nó cũng tuân theo quy lu t cung c u. Ta xét tác ng c a xu t nh p kh u hàng hoá lên cung c u ngo i t th y tác ng c a nó nh hư ng lên t giá như th nào: 1) Nh p kh u hàng hoá và c u ngo i t Xét t giá EUR/USD: C u EUR xu t phát t c u c a M i v i hàng hoá, d ch v và tài s n c a c ghi b ng EUR. N u c u c a M v i hàng hoá c tăng s d n n c u EUR tăng lên mua hàng c: D↑→ DEUR ↑ E↓→ USD lên giá, EUR m t giá → giá hàng hoá c tính b ng USD r i → nhu c u hàng hoá c tăng lên → c u EUR ↑→ ư ng c u EUR d c xu ng (quan h ngư c chi u gi a E và DEUR) EUR/USD Trong ó: E1 E : T giá EUR/USD DEUR: ư ng c u EUR E2 QEUR: Lư ng EUR DEUR SEUR: ư ng cung EUR QEUR D : C u hàng hoá, d ch v c Thang Long University Library
  • 29. 18 2) Xu t kh u hàng hoá và cung ngo i t C u c a c i v i USD xu t phát t c u c a c i v i hàng hoá M . Khi ngư i c mua USD mua hàng hoá M , ngư i c ph i i EUR l y USD, d n n tăng cung EUR trên th trư ng ngo i h i và ngư i M cũng thu v EUR d n n cung EUR cũng tăng lên. E↓→ USD lên giá, EUR m t giá → giá hàng hoá M c tính b ng EUR t lên → Nhu c u nh p kh u hàng hoá M gi m xu ng → c u USD gi m xu ng → cung EUR gi m giá → ư ng cung EUR d c lên (quan h cùng chi u gi a E và SEUR) EUR/USD EUR/USD SEUR SEUR E1 E E2 DEUR QEUR QEUR 1.2.3.2 H c thuy t ngang giá s c mua (PPP) Theo phương pháp này, vi c xác nh t giá ư c th c hi n b ng cách so sánh s c mua c a hai ng ti n. Hay nói cách khác, t giá c a hai ng ti n là t l so sánh giá c c a r hàng hoá chu n t i hai qu c gia. Cách tính này ư c th hi n dư i d ng công th c như sau: 1) PPP d ng tuy t i : Trong ó: + P là giá c a r hàng hoá tiêu chu n trong nư c tính b ng n i t . + P* là giá c a r hàng hoá tiêu chu n nư c ngoài tính b ng ngo i t . + NER là t giá bi u th s ơn v n i t trên 1 ơn v ngo i t . Như v y, PPP d ng tuy t i ch là mô hình lý thuy t áp d ng cho trư ng h p c nh tranh hoàn h o và không th áp d ng như là m t mô hình lý thuy t d oán t giá. NER= P/P*
  • 30. 19 2) PPP d ng tương i: Trong ó: ∆ ࡺࡱࡾ : t l thay i t giá ∆ࡼ, ∆ࡼ* : l n lư t là t l thay i giá hàng hoá trong nư c và t l thay i giá hàng hoá nư c ngoài. ࣊, ࣊*:l n lư t là t l l m phát trong nư c và t l l m phát nư c ngoài. Như v y, PPP tương i ch ra r ng, t giá gi a hai ng ti n b t kỳ s i u ch nh ph n nh nh ng thay i trong m c giá gi a c hai nư c. M c giá c n i a tăng x% (c u hàng hoá n i a gi m so v i hàng hoá nư c ngoài) thì ng ti n n i a gi m giá x% (ngo i t lên giá x%) và ngư c l i, ng th i nó cũng nh n m nh tác ng c a l m phát lên t giá. 1.2.3.3 H c thuy t ngang giá lãi su t (IRP) Trong th trư ng tài chính, t giá h i oái và lãi su t luôn có m i quan h g n bó, h tr nhau. Dư i góc qu n lý vĩ mô n n kinh t , t giá và lãi su t là hai công c quan tr ng trong vi c i u hành chính sách tài chính - ti n t c a Chính ph . V i các nhà qu n tr tài chính, s bi n ng lãi su t c a hai ng ti n s giúp các nhà u tư d oán và xác nh t giá trong tương lai, t ó có th ho ch nh chi n lư c phòng ch ng r i ro, thi t l p chi n lư c kinh doanh hi u qu . N u g i S(i/j) là t giá giao ngay, Fn(i/j) là t giá kỳ h n n c a ng ti n i i v i j, ri và rj l n lư t là lãi su t c a ng ti n i và j, thì m i quan h c a các y u t này ư c th hi n qua công th c: Trong th c t , tr ng thái cân b ng lãi su t c a t giá ch t n t i trong m t s i u ki n nh t nh. ó là, chu chuy n v n trên th trư ng tài chính ph i hoàn toàn t do, chi phí giao d ch b ng không, r i ro trong u tư vào các tài s n tài chính b ng nhau... Trong n n kinh t , các i u ki n này không t n t i. ây chính là m t trong nh ng nguyên nhân căn b n làm t giá c a th trư ng l ch kh i t giá ư c hình thành trên cơ s ngang giá lãi su t. M c dù, ít ư c duy trì trong th c t , vi c xác nh t giá d a trên i u ki n ngang giá lãi su t có ý nghĩa quan tr ng trong vi c o lư ng m c lưu chuy n v n qu c t , xác nh m c can thi p c a Chính ph vào th trư ng v n và th trư ng h i oái, quan sát cách phân b ngu n l c trên th trư ng tài chính qu c t , giúp doanh nghi p l a ch n th trư ng u tư ho c ng ti n cho vay... ∆ ࡺࡱࡾ ൌ ∆ࡼ െ ∆ࡼ ∗ൌ ࣊ െ ࣊ ∗ Fn(i/j) = S(i/j)(1+ri)/(1+rj) Thang Long University Library
  • 31. 20 1.3Nh ng v n cơ b n v i u hành chính sách t giá 1.3.1 Khái ni m v i u hành chính sách t giá Lu t NHNN năm 1997 và Lu t NHNN s a i u quy nh m c tiêu i u hành c a NHNN là tăng trư ng kinh t , ki m soát l m phát, n nh giá tr i n i và i ngo i ng ti n, khuy n khích xu t kh u. i u này cho th y NHNN ph i t ư c cùng m t lúc r t nhi u m c tiêu. Trư c h t, ta c n tìm hi u khái ni m i u hành là gì? Theo t i n Ti ng vi t, i u hành ư c nh nghĩa là: "Hư ng d n cho m i ho t ng chung di n ra theo m t ư ng l i, ch trương nh t nh". Như bên trên ã c p, chính sách t giá ư c hi u: "Là m t h th ng các công c tác ng n cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp i u ch nh t giá h i oái nh m t t i nh ng m c tiêu kinh t c n thi t c a qu c gia". V cơ b n, chính sách t giá h i oái t p trung chú tr ng vào hai v n l n: l a ch n ch (h th ng) t giá h i oái (cơ ch v n ng c a t giá h i oái) và v n i u ch nh t giá h i oái. T hai nh nghĩa trên, ta có th rút ra khái ni m: " i u hành chính sách t giá là vi c NHTW ch o th c hi n m t h th ng các công c dùng tác ng t i cung c u ngo i t trên th trư ng t ó giúp i u ch nh t giá h i oái nh m t t i nh ng m c tiêu kinh t vĩ mô theo ư ng l i, ch trương c a Nhà nư c trong t ng th i kỳ". 1.3.2 Các ch i u hành c a chính sách t giá 1.3.2.1 Ch t giá c nh Ch t giá c nh ư c nh nghĩa là ch t giá, trong ó NHTW công b và cam k t can thi p duy trì t giá c nh (g i là t giá trung tâm) trong m t biên h p ã ư c nh trư c. NHTW bu c ph i mua hay bán ra ng n i t trên th trư ng ngo i h i nh m duy trì c nh t giá trung tâm và duy trì bi n ng c a nó trong m t biên h p ã nh trư c (t 2-5%). Cũng gi ng như trên th trư ng hàng hoá khác, khi Chính ph c nh giá c thì luôn t n t i m t l ch nh t nh gi a cung và c u th trư ng, d n n t giá trung tâm b l ch kh i t giá cân b ng cung c u (t c t giá th trư ng). N u t giá trung tâm do NHTW n nh th p hơn t giá th trư ng thì ta nói n i t ư c nh giá quá cao và ngư c l i n u t giá trung tâm cao hơn t giá th trư ng thì n i t ang b nh giá th p. Ưu i m c a lo i ch t giá này là h n ch s bi n ng c a t giá vì v y không c n ph i d phòng cho r i ro t giá, m b o s n nh t giá trong th i gian dài. Hơn n a, Chính ph và NHTW d dàng t ư c các m c tiêu liên quan (Ví d :
  • 32. 21 gi m l m phát trong th i gian ng n...). Ngoài ra, ch t giá c nh còn giúp tăng tính minh b ch có th làm tăng lòng tin c a ngư i dân vào chính sách c a Chính Ph . Song song v i ưu i m thì như c i m c a ch này là t giá c nh trong th i gian dài không ph n ánh úng s c mua th c t c a ng ti n t i nhi u th i i m. Cu c kh ng ho ng tài chính ti n t khu v c Châu Á là m t minh ch ng i n hình. Th trư ng ngo i h i không phát tri n và luôn ti m n nh ng h n ch và tình tr ng m t cân i cung c u. Tình tr ng khan hi m ngo i t r t ph bi n h n ch s phát tri n thương m i qu c t . Chi phí can thi p và qu n lý d tr ngo i h i r t l n cũng là m t như c i m to l n trong ch . Ngoài ra, h n ch kh năng c a Chính ph trong v n hành m t chính sách ti n t n i a c l p nh m duy trì n nh kinh t trong nư c. 1.3.2.2 Ch t giá th n i hoàn toàn Ch t giá th n i hoàn toàn ư c nh nghĩa là ch trong ó t giá ư c xác nh hoàn toàn theo quy lu t cung c u trên th trư ng ngo i h i mà không có b t c s can thi p nào c a NHTW. Trong ch t giá th n i hoàn toàn, s bi n ng c a t giá không có gi i h n và luôn ph n ánh nh ng thay i trong quan h cung c u trên th trư ng ngo i h i. Vai trò c a NHTW trên th trư ng ngo i h i là hoàn toàn trung l p. i v i ch này, t giá h i oái ư c xác nh và thay i hoàn toàn ph thu c vào tình hình cung c u trên th trư ng. Nó s t ng i u ch nh m b o cân b ng thư ng xuyên gi a cung c u ngo i t . N u m t qu c gia có thâm h t trong cán cân vãng lai thì t giá s t tăng lên h n ch nh p kh u ho c khuy n khích xu t kh u cho n khi s cân b ng c a cán cân thanh toán ư c thi t l p. Bên c nh ó, ch t giá th n i hoàn toàn còn mang ưu i m là b o v n n kinh t vì có th tránh kh i nh ng nh hư ng c a các cú s c v giá c c a n n kinh t khác, n u giá c hàng hoá nh ng nư c khác tăng lên, t giá th n i có th t i u ch nh m c giá theo ngang giá s c mua. ng ti n trong nư c s tránh ư c nh hư ng c a l m phát t các nư c khác. Do ó, c ng c s n nh c a n n kinh t . Tuy nhiên, bên c nh nh ng ưu i m mà ch này mang l i thì v n t n t i m t s như c i m như: Th trư ng luôn có r i ro và méo mó, do v y không bao gi t ư c hi u qu như mong i, nhi u khi quá t i s d n n t giá h i oái m c không phù h p v i các ch s kinh t cơ b n c a n n kinh t , th m chí t n t i trong m t th i gian khá dài. Th c t không ph i nư c nào cũng có i u ki n áp d ng ch t giá này. Ch có các nư c công nghi p phát tri n và m t s nư c ang phát tri n có n n kinh t th trư ng m i n i m i ch n ch t giá này vì nó òi h i các nư c ph i có m t th trư ng phát tri n. T giá bi n ng liên t c do các l c lư ng cung c u trên th trư ng thư ng xuyên thay i. Thang Long University Library
  • 33. 22 1.3.2.3 Ch t giá th n i có i u ti t Ch t giá th n i có i u ti t là ch , trong ó, NHTW ti n hành can thi p tích c c trên th trư ng ngo i h i nh m duy trì t giá bi n ng trong m t vùng nh t nh. Trong ch t giá th n i có i u ti t, t giá không c nh mà cũng không t do bi n ng hoàn toàn. NHTW có tác ng tích c c và ch ng can thi p lên t giá. Khi c u ngo i t tăng ng nghĩa v i t giá tăng. NHTW s can thi p b ng cách bán m t ph n ngo i t trên th trư ng ngo i h i, lúc này cung ngo i t tăng s kéo t giá gi m nhưng không gi m v m c ban u vì m t ph n còn do th trư ng quy t nh. Khi cung ngo i t tăng ng nghĩa v i t giá gi m, NHTW s can thi p b ng cách mua m t ph n ngo i t dư th a trên th trư ng ngo i h i, lúc này c u ngo i t cũng s tăng kéo t giá tăng nhưng không tăng v m c ban u vì m t ph n còn do th trư ng quy t nh. Ch này ư c coi là thích h p v i cơ ch th trư ng hi n nay vì ch t giá này cho phép th c hi n m t chính sách ti n t c l p và nó v a theo quy lu t cung c u trên th trư ng v a phát huy ư c vai trò qu n lí, i u ti t linh ho t c a nhà nư c t ư c m c tiêu, yêu c u phát tri n kinh t . Song, ch t giá th n i có i u ti t l i thi u tính minh b ch, i u này d n n s kém hi u qu trong thi t l p tín nhi m vào chính sách c a Chính ph hay làm gi m l m phát. Ngoài ra, n n kinh t v n ch u nh hư ng t nh ng cú s c bên ngoài và bi n ng t giá l n có th làm t n thương thương m i là m t trong s nh ng như c i m c a ch t giá này. 1.3.3 Các công c i u hành chính sách t giá ng n i t tr nên ư c nh giá cao hơn, th p hơn hay không i, Chính ph ph i s d ng các công c nh t nh can thi p nh m nh hư ng lên t giá. Các công c này ư c g i là các công c c a chính sách t giá. Tuỳ theo tính ch t tác ng lên t giá là tr c ti p hay gián ti p mà các công c này ư c chia ra làm hai nhóm: Nhóm công c tr c ti p và nhóm công c gián ti p. 1.3.3.1 Nhóm công c tr c ti p NHTW thông qua vi c mua bán ng n i t nh m duy trì m t t giá c nh hay nh hư ng làm cho t giá thay i t t i m t m c nh t nh theo m c tiêu ã ra. Ho t ng can thi p tr c ti p c a NHTW t o ra hi u ng thay i cung ti n có th t o ra áp l c l m phát hay thi u phát không mong mu n cho n n kinh t vì v y i kèm ho t ng can thi p này, NHTW ph i s d ng thêm nghi p v th trư ng m h p th lư ng dư cung hay b sung ph n thi u h t ti n t lưu thông. C th : Nghi p v th trư ng m ngo i t : ư c th c hi n thông qua vi c NHTW tham gia mua bán ngo i t trên th trư ng ngo i t . M t nghi p v mua ngo i t trên
  • 34. 23 th trư ng c a NHTW làm gi m cung ngo i t do ó làm tăng t giá h i oái và ngư c l i. Do ó, ây là công c có tác ng m nh lên t giá h i oái. Nghi p v th trư ng m n i t : là vi c NHTW mua bán các ch ng t có giá. Tuy nhiên, nó không ch tác ng gián ti p n t giá mà l i có tác ng tr c ti p n các bi n s kinh t vĩ mô khác (lãi su t, giá c ). Nó ư c dùng ph i h p v i nghi p v th trư ng m ngo i t kh i s tăng, gi m cung n i t do nghi p v th trư ng m gây ra. Bi n pháp k t h i: là vi c Chính ph quy nh i v i th nhân và pháp nhân có ngu n thu ngo i t ph i bán m t t l nh t nh trong m t th i h n nh t nh cho các t ch c ư c phép kinh doanh ngo i h i. Bi n pháp k t h i ư c áp d ng trong nh ng th i kì khan hi m ngo i t trên th trư ng ngo i h i. M c ích chính c a bi n pháp k t h i là nh m tăng cung ngo i t t c th i áp ng nhu c u ngo i t cho th trư ng, h n ch hành vi u cơ và gi m áp l c ph i phá giá n i t . Các bi n pháp khác như: quy nh h n ch i tư ng ư c mua ngo i t , quy nh h n ch th i gian mua ngo i t , nh m gi m c u ngo i t , h n ch u cơ và gi cho t giá n nh. 1.3.3.2 Nhóm công c gián ti p: Lãi su t tái chi t kh u: là công c hi u qu nh t. Cơ ch tác ng n t giá h i oái c a nó như sau: Khi lãi su t chi t kh u thay i kéo theo s thay i cùng chi u c a lãi su t trên th trư ng. T ó tác ng n xu hư ng d ch chuy n c a dòng v n qu c t làm thay i tài kho n v n ho c ít nh t làm cho ngư i s h u v n trong nư c chuy n i ng v n c a mình sang ng ti n có lãi su t cao hơn thu l i và làm thay i t giá h i oái. C th lãi su t tăng d n n xu hư ng là m t dòng v n vay ng n h n trên th trư ng th gi i s vào trong nư c và ngư i s h u v n ngo i t trong nư c s có xu hư ng chuy n ng ngo i t c a mình sang n i t thu lãi su t cao hơn do ó t giá s gi m (n i t tăng giá) và ngư c l i mu n tăng t giá s gi m lãi su t tái chi t kh u. Bên c nh ó, mu n gi m t giá h i oái thì Nhà nư c có th quy nh m c thu quan cao, quy nh h n ng ch và th c hi n tr giá cho nh ng m t hàng xu t kh u chi n lư c. Và bi n pháp ngư c l i s làm tăng t giá h i oái. C th là: Thu : Vi c tăng hay gi m thu xu t, nh p kh u s làm nh hư ng n cung, c u hàng hoá xu t nh p kh u. T c là n u Nhà nư c áp d ng tăng thu i v i hàng nh p kh u s khi n cho giá c m t hàng này tăng cao hơn so v i hàng hoá có th thay th trong nư c t ó c u nh p kh u gi m. i u ó d n n làm gi m thâm h t trong cán cân thương m i. Tương t , n u gi m thu i v i nh p kh u thì giá c hàng nh p kh u s gi m so v i hàng trong nư c hay hàng xu t kh u d n n tăng thâm h t cán cân Thang Long University Library
  • 35. 24 thương m i. Cung c u hàng hoá xu t nh p kh u thay i s nh hư ng n cung, c u ngo i t gây tác ng n t giá h i oái. H n ng ch: là quy nh c a m t nư c v s lư ng cao nh t c a m t m t hàng hay m t nhóm hàng ư c phép xu t ho c nh p t m t th trư ng trong th i gian nh t nh thông qua hình th c c p gi y phép. Khi áp d ng h n ng ch i v i các m t hàng xu t, nh p kh u s gây nh hư ng n cung, c u hàng hoá xu t nh p kh u. T ó, gây nên s thay i c a t giá h i oái. Ví d như trong trư ng h p, Chính ph quy nh h n ng ch nh p kh u i v i xe ô tô nh p t M vào Vi t Nam. i u ó s gây nên gi m c u nh p kh u ô tô t i Vi t Nam, ng nghĩa v i gi m c u ngo i t và d n n t giá gi m. Tóm l i, quy nh v thu quan hay h n ng ch i v i nh p kh u s nhi u hay ít tác ng làm tăng giá hàng ngo i nh p, làm gi m tương i nhu c u v i hàng nh p kh u, góp ph n b o h , khuy n khích tiêu dùng hàng trong nư c. Do ó, làm tăng giá ng n i t vì hàng hoá trong nư c s ti p t c ư c bán t t hơn ngay c khi ng n i t tăng giá. Như v y, trong dài h n, thu quan và h n ng ch nh p kh u s làm tăng giá ng ti n n i t làm thay i t giá h i oái. Tr giá: là quy nh Nhà nư c s tr c p cho xu t kh u ho c nh p kh u nh m n nh n n kinh t . Nhà nư c có th áp d ng các bi n pháp tr c p tr c ti p ho c cho vay v i lãi su t th p v i các nhà xu t, nh p kh u trong nư c. Khi tr giá cho các nhà xu t kh u trong nư c s khi n giá c hàng hoá xu t kh u gi m, thúc y xu t kh u d n n tăng cung ngo i t trong nư c khi n t giá gi m. Tương t n u tr giá cho các nhà nh p kh u s khi n giá hàng nh p kh u gi m, thúc y nh p kh u làm t giá tăng. Ngoài ra Chính ph có th s d ng m t s bi n pháp khác như: i u ch nh t l d tr b t bu c b ng ngo i t : nh hư ng tr c ti p n cung, c u ngo i t trên th trư ng gây tác ng lên t giá. N u NHTW ban hành quy nh tăng t l d tr b t bu c i v i ngo i t s làm gi m cung ngo i t trên th trư ng. H qu là t giá s tăng. Quy nh m c lãi su t tr n kém h p d n v i ti n g i b ng ngo i t : Vi c quy nh tr n lãi su t huy ng giúp n nh lãi su t huy ng, cho vay ngo i t trên th trư ng, h tr t t cho ho t ng s n xu t kinh doanh c a Doanh nghi p, cá nhân d n n tăng cư ng xu t kh u, thu ngo i t tăng cung ngo i t trong nư c khi n t giá gi m. Chính sách này giúp các NHTM không ch y ua huy ng ngo i t b ng lãi su t, chuy n d ch xu hư ng vay, mư n ngo i t trên th trư ng sang xu hư ng mua, bán ngo i t . T ó, ph n ánh th c ch t hơn cung c u ngo i t d n n n nh t giá. Nhà nư c s d ng hai bi n pháp này nh m m c ích là phòng ng a r i ro t giá, h n ch u cơ ngo i t , làm gi m áp l c lên t giá khi cung c u m t cân i.
  • 36. 25 1.3.4 Cơ s i u hành chính sách t giá Trong quá trình h i nh p kinh t g n v i t do hoá thương m i, chính sách t giá óng vai trò quan tr ng như m t công c i u ti t các quan h kinh t qu c t và tác ng n tăng trư ng kinh t , c i thi n cán cân thanh toán. Do ó, i u hành chính sách t giá tr nên vô cùng quan tr ng. NHTW ph i ban hành và yêu c u các t ch c tài chính th c hi n nh ng quy nh v t giá h i oái phù h p v i t ng th i kỳ d a trên các cơ s sau: M c tiêu i u hành CSTT c a qu c gia trong t ng th i kỳ: i v i các nư c trên th gi i nói chung và Vi t Nam nói riêng thì tăng trư ng và phát tri n kinh t luôn là m c tiêu qu c gia. Chính sách ti n t c n m b o các m c tiêu ra như ki m soát l m phát, n nh giá tr ng b n t , t o công ăn vi c làm và góp ph n thúc y tăng trư ng kinh t , bên c nh ó còn có các m c tiêu trung gian khác. CSTT th c hi n m c tiêu kinh t vĩ mô trong t ng th i kỳ phát tri n c a n n kinh t . m i giai o n khác nhau, Nhà nư c có th t ra các m c tiêu khác nhau, liên quan n l m phát, tăng trư ng kinh t , t l th t nghi p... Do ó, m c tiêu c a CSTT cũng s thay i theo t ng th i kỳ nên chính sách t giá c n có s i u ch nh theo t ng th i kỳ phù h p v i m c tiêu chung c a CSTT. Ch ng h n như, m t qu c gia t m c tiêu th c hi n CSTT làm sao ki m ch l m phát thì ngoài vi c i u ch nh tăng các m c lãi su t i u hành ng n i t (lãi su t th trư ng m , lãi su t tái c p v n, lãi su t chi t kh u...), chính sách t giá c n ph i h n ch ư c c u hàng hoá nh p kh u (tương ng v i gi m tiêu dùng trong nư c). Theo ó, NHTW có th th c hi n i u ch nh tăng t giá khi n cho giá c hàng hoá nh p kh u tăng lên. Cung c u ngo i t : Trên cơ s theo dõi sát di n bi n cung c u ngo i t , NHTW i u hành linh ho t t giá và ho t ng mua bán ngo i t nh m n nh th trư ng và tăng d tr ngo i h i Nhà nư c thông qua i u ch nh tăng t giá bình quân liên ngân ng th i i u ch nh gi m tr n lãi su t ti n g i USD, phù h p v i di n bi n cung c u ngo i t . Bên c nh ó khuy n khích ngư i dân n m gi n i t , gi m n m gi ngo i t . ng th i, i u hành linh ho t t giá mua vào c a NHTW theo hư ng khuy n khích các TCTC bán ngo i t cho NHTW tăng d tr ngo i h i nhà nư c và i u ch nh linh ho t t giá bán ra can thi p th trư ng phù h p v i m c tiêu n nh th trư ng. K t h p ch t ch v i các công c chính sách ti n t i u hoà lư ng ti n n i t cung ng khi mua ngo i t tránh áp l c lên l m phát và phù h p v i nh hư ng i u hành t giá, ng th i góp ph n h tr thanh kho n và gi m m t b ng lãi su t cho vay ng n i t . Thang Long University Library
  • 37. 26 Tình tr ng th ng dư hay thâm h t c a cán cân thanh toán: Bên c nh ó, các s li u th ng kê cán cân thanh thoán qu c t là m t trong nh ng s li u th ng kê vĩ mô quan tr ng, làm cơ s cho vi c i u hành chính sách t giá c a NHTW. Chính sách t giá là m t trong nh ng chính sách kinh t có tác ng thúc y tăng trư ng kinh t thông qua kh năng c nh tranh c a hàng hoá s n xu t trong nư c, h tr xu t kh u. Tăng trư ng xu t kh u óng vai trò quan tr ng vào tăng trư ng GDP, giúp tăng thu ngo i t và c i thi n cán cân thanh toán. Trên th c t , NHTW c n i u hành chính sách t giá hư ng t i m c tiêu khuy n khích xu t kh u, h n ch nh p kh u các m t hàng trong nư c có th s n xu t ư c nh m c i thi n cán cân thương m i và cán cân thanh toán, góp ph n tăng trư ng kinh t . Theo s li u t NHNN thì giai o n t năm 2008 n nay, NHNN ã i u hành chính sách t giá theo hư ng gi m giá ng Vi t Nam m c v a ph i ã có tác ng làm giá bán hàng xu t kh u c a Vi t Nam trên th trư ng th gi i c nh tranh hơn. 1.3.5 Các nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá. Trong n n kinh t th trư ng, t giá ư c i u ti t b i quan h cung-c u ti n t . Các nhân t nh hư ng n cung - c u ngo i t chính là các y u t tác ng n t giá h i oái. S bi n ng c a các nhân t này ư c bi u hi n b ng vi c tăng gi m c a các kho n m c trong cán cân thanh toán. Quan sát s thay i trong t ng kho n m c trong cán cân thanh toán s giúp các nhà qu n lý, kinh doanh ti n t n m b t dòng ti n ph i thanh toán cho nư c ngoài ho c nh n ư c t bên ngoài. Trong n n kinh t , chính sách t giá b tác ng b i các nhân t sau: - Ho t ng xu t nh p kh u hàng hoá, d ch v C u ngo i t c a m t qu c gia b t ngu n t nhu c u nh p kh u và cung ngo i t trong n n kinh t xu t phát t kh năng xu t kh u c a qu c gia ó. Nói cách khác, cung c u ngo i t trong n n kinh t ư c quy t nh b i t ng kim ng ch xu t, nh p kh u hàng hoá, d ch v trong kỳ. N u giá tr nh p kh u tăng nhanh hơn m c tăng giá tr xu t kh u thì c u ngo i t s tăng nhanh hơn cung, k t qu ngo i t lên giá. Và ngư c l i, khi cán cân thanh toán c a qu c gia th ng dư, cung ngo i t trong n n kinh t d i dào s t o áp l c ép ngo i t gi m giá. Khi t giá lên cao, NHTW s i u hành chính sách t giá nh m tăng cư ng bán ngo i h i ra th trư ng làm cung ngo i h i trên th trư ng tăng lên do ó làm gi m b t căng th ng v cung c u ngo i h i trên th trư ng. Tương t khi t giá gi m, NHTW s i u hành chính sách nh m mua vào ngo i h i, tăng nhu c u ngo i h i trên th trư ng, và làm gi m b t căng th ng trong quan h cung c u ngo i h i d n n t giá h i oái t t tăng lên.
  • 38. 27 - Chuy n ti n m t chi u Chuy n ti n m t chi u bao g m các kho n vi n tr không hoàn l i, chuy n l i nhu n, tr lãi, thanh toán ti n thuê, ki u h i, chi phí du h c... Các ho t ng này t o nên các lu ng ti n chuy n ra ho c chuy n vào qu c gia, làm thay i cung c u ngo i t và tác ng n t giá h i oái. N u m t qu c gia có kho n chuy n ti n vào trong nư c l n hơn các kho n ph i chuy n ra nư c ngoài, cung ngo i t s tăng. Chính vì th n i t lên giá. Ngư c l i, các qu c gia có kho n chuy n ti n ròng ra qu c t , c u ngo i t c a các nư c này s tăng và n i t gi m giá. i u này khi n cho NHTW ph i k p th i i u hành chính sách t giá m t cách phù h p nh t nh m n nh t giá h i oái. - u tư qu c t u tư nư c ngoài bao g m các kho n u tư tr c ti p, u tư gián ti p, và các kho n vay mư n qu c t . Các giao d ch này t o nên ngu n cung-c u ngo i t cho n n kinh t thông qua ho t ng chuy n và thu h i v n u tư, chuy n ti n lãi, c t c, l i nhu n v nư c sau m t chu kỳ kinh doanh, ti n g i t i ngân hàng nư c ngoài ho c ti n g i ngo i t c a ngư i không cư trú... Khi nh n ư c m t kho n u tư c a nư c ngoài, cung ngo i t c a qu c gia nh n v n s gia tăng. Ngư c l i, khi các nhà u tư trong nư c chuy n v n ra nư c ngoài kinh doanh, c u ngo i t c a qu c gia chuy n v n s tăng. Vì v y, trong i u ki n các nhân t khác không i, giá tr ng n i t c a m t qu c gia s tăng n u qu c giá ó có lu ng v n u tư ròng vào trong nư c, và n i t c a m t qu c gia s gi m giá khi qu c gia này có kho n u tư ròng ra nư c ngoài. Bên c nh s tác ng c a lư ng v n u tư, chính sách i u hành t giá h i oái còn b nh hư ng b i t su t sinh l i c a v n u tư, cũng như r i ro c a các nư c nh n v n u tư. ây là các y u t óng vai trò quy t nh hi u qu c a v n u tư. N u l i nhu n u tư c a m t nư c tăng lên, cung ngo i t c a nư c ó cũng tăng theo do các nhà u tư nư c ngoài mu n u tư thêm v n vào nư c này, ng th i làm gi m c u ngo i t do các nhà u tư trong nư c h n ch lu ng v n chuy n ra nư c ngoài kinh doanh. K t qu chính là n i t lên giá. Tương t như v y, giá tr ng n i t c a qu c gia s gi m sút khi kh năng sinh l i trên v n u tư th p ho c r i ro c a qu c gia ó cao. Th c tr ng cho th y, khi cung ngo i t tăng, NHTW s mua s ngo i t này n nh t giá h i oái và d tr s ngo i t này. Tuy nhiên, khi cung ngo i t gi m, NHTW s mua ng n i t , i u này òi h i lư ng d tr ngo i t b t bu c c a Ngân hàng ph i có kh năng nh m duy trì s n nh c a t giá và t ư c m c tiêu i u hành c a chính sách t giá trong t ng th i kỳ. - L m phát M t y u t quan tr ng nh hư ng n chính sách i u hành t giá là m c l m phát c a n n kinh t , b i vì, l m phát tác ng tr c ti p n giá tr hàng hoá xu t Thang Long University Library
  • 39. 28 nh p kh u, làm nh hư ng n tính c nh tranh c a qu c gia trên th trư ng th gi i, qua ó làm thay i t giá h i oái. Th t v y, n u t c l m phát c a m t qu c gia cao hơn các nư c khác, hàng xu t kh u tính b ng ngo i t c a nư c này s tr nên t hơn, h u qu là kh năng c nh tranh c a qu c gia trong thương m i qu c t gi m sút. i u này ng nghĩa v i cung ngo i t gi m. i v i nh p kh u, giá tr nh p kh u tăng nh (do y u t l m phát nư c ngoài) nhưng m c tăng giá c a hàng nh p th p so v i m c tăng giá c a hàng hoá trong nư c (do t l l m phát trong nư c cao hơn nư c ngoài), nên c u hàng nh p kh u không gi m. M t khác, trong ng n h n, ngư i tiêu dùng trong nư c chưa k p thay i thói quen s d ng, các doanh nghi p n i a chưa k p s n xu t hàng thay th hàng nh p, do ó, n n kinh t bu c ph i tr m t lư ng ngo i t nhi u hơn nh p hàng. H u qu là c u ngo i t gia tăng, cung ngo i t gi m s t o áp l c y ngo i t lên giá, kéo n i t h giá. Như v y, ưu tiên m c tiêu ki m ch l m phát, NHTW c n có nh ng thay i trong i u hành chính sách t giá theo hư ng t giá c n ph i th c s linh ho t, công b t giá liên ngân hàng ph i sát úng v i t giá giao d ch trên th trư ng. - Các chính sách tài chính qu c gia Do t giá là m t trong các công c c a chính sách tài chính - ti n t c a Nhà nư c, nên ngoài vi c ch u i u ti t b i cung c u ti n t , t giá còn ch u tác ng b i m c tiêu c a các chính sách kinh t , tài chính c a qu c gia trong t ng th i kỳ nh t nh. Trên th gi i, h u h t các chính ph u tác ng tr c ti p hay gián ti p n t giá h i oái. NHTW s th c hi n i u hành chính sách t giá thông qua các công c như: h n m c tín d ng, d tr b t bu c, lãi su t tái chi t kh u... - Y u t tâm lý Lòng tin c a công chúng vào giá tr c a ng ti n nói riêng và vào chính sách kinh t , ti n t c a Nhà nư c nói chung óng m t vai trò quan tr ng trong vi c nghiên c u t giá. Khi ngư i dân lo s v s n nh c a n n kinh t (có ho c không có cơ s ), h luôn tìm cách y ng n i t ra lưu thông ho c chuy n nó thành ngo i t , b t ng s n, ho c hàng hoá... Vi c làm này ư c di n ra nhanh chóng v i m t kh i lư ng chuy n i r t l n, t o cơn s t gi t o v ngo i t , y ngo i t tăng giá và kéo n i t gi m giá. Tương t như v y, khi công chúng tin tư ng vào chính sách phát tri n t nư c c a Chính ph , vào s bình n c a n n kinh t thì lòng tin c a h vào ng n i t u ư c c ng c . Giá tr n i t n nh, t giá ít bi n ng là i u mà m i Nhà nư c u mong ư c trong quá trình thi t l p và th c hi n chính sách ti n tê. Chính vì th , tăng tin c y trong lòng ngư i dân v m c n nh c a t giá, NHTW ph i i u hành chính sách t giá phù h p v i tình hình kinh t vĩ mô, tăng cư ng qu n lý, ki m soát gi n nh th trư ng.
  • 40. 29 K T LU N CHƯƠNG 1 Chương 1 c a khoá lu n ã trình bày khái quát nh ng v n cơ b n v NHTW cũng như nh ng v n lý lu n v chính sách t giá, vai trò c a chính sách t giá trong n n kinh t vĩ mô và các cơ s xây d ng chính sách t giá t ó làm ti n cho nhi m v i u hành chính sách t giá h i oái c a NHTW. Chương 1 cũng ã phân tích các công c , nhân t nh hư ng n i u hành chính sách t giá làm rõ vi c áp d ng lý thuy t liên quan n cơ ch i u hành chính sách t giá. ây là ti n khoá lu n ti p t c i sâu phân tích th c tr ng i u hành chính sách t giá h i oái c a Trung Qu c và Vi t Nam chương 2, 3. Thang Long University Library
  • 41. 30 CHƯƠNG 2. KINH NGHI M I U HÀNH CHÍNH SÁCH T GIÁ C A TRUNG QU C T NĂM 1994 N THÁNG 09/2013 2.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c 2.1.1 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c trư c năm 1994 Tình hình kinh t Trung Qu c t ngày thành l p nư c C ng hoà Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), cho n trư c c i cách- m c a kinh t tr i qua nhi u giai o n thăng tr m v i nhi u h n ch , y u kém c a mô hình k ho ch hoá t p trung. Thông qua nh ng chính sách kinh t sai l m, coi thư ng các quy lu t khách quan c a " i nh y v t" và " i cách m ng văn hoá vô s n", n n kinh t Trung Qu c ã rơi vào kh ng ho ng và sa sút. H u qu là, thu nh p qu c dân gi m, các ngành kinh t b th t lùi, n n kinh t b m t cân i nghiêm tr ng. Cu c " i nh y v t" và "Công xã nhân dân" ã gây ra lãng phí to l n v s c ngư i, s c c a, làm n n tài chính b c n ki t... Trong mư i năm cách m ng văn hoá, thu nh p qu c dân Trung Qu c ã b thi t h i kho ng 500 t nhân dân t , m c lương trung bình c a công nhân viên gi m 4,9%, thu nh p bình quân c a nông dân không ư c c i thi n, th m chí nhi u nơi rơi vào tình tr ng ói kém. T i th i i m này, kinh t Trung Qu c g n như hoàn toàn thu c s h u công c ng, chi m t i 99,1% t ng s n ph m trong nư c vào năm 1978. Cùng v i ti n trình c i cách, nh n th c v kinh t công h u ngày càng có s thay i sâu s c, ã ti n t i kh ng nh r ng ngu n v n trong ch công h u không ch th hi n s lư ng mà còn ch t lư ng, và quan tr ng hơn n a, vai trò kh ng ch Nhà nư c, vai trò ch o c a kinh t công h u. V i ch trương theo nhi u lo i hình kinh t cùng phát tri n, không ch có các doanh nghi p cá th , tư nhân, mà còn có c doanh nghi p "ba lo i v n", các doanh nghi p theo ch s h u h n h p như ch c ph n và ch h p tác c ph n. Năm 1979, Trung Qu c ti n hành c i cách kinh t . Nhi u chính sách kinh t m i ư c ban hành nh m khuy n khích các thành ph n kinh t phát tri n, Trung Qu c chú tr ng phát tri n cơ s h t ng, các ngành s n xu t công nghi p ph tr , khuy n khích các nhà u tư nư c ngoài c bi t là Hoa ki u u tư u tư vào Trung Qu c xu t kh u thu ngo i tê. Chính ph Trung Qu c b o lãnh vi c cân i ngo i t cho các d án xu t kh u thu ngo i t . phù h p v i s chuy n i c a n n kinh t , ch t giá cũng có thay i, bên c nh t giá chính th c do Ngân hàng Nhân dân Trung Qu c công b , s d ng h ch toán, tính thu xu t nh p kh u, Trung Qu c cho phép m t lo i t giá th hai ư c t n t i, s d ng mua bán, giao d ch trên th trư ng ngo i t . Năm 1991, Trung Qu c chuy n t t giá c nh sang t giá th n i có qu n lý, duy trì hai lo i t giá. Do t giá th trư ng bi n ng m nh ã t o ra kho ng cách gi a hai lo i t giá. n năm 1993, th trư ng giao d ch h i oái gi a các doanh nghi p phát tri n,
  • 42. 31 làm cho chênh l ch gi a hai lo i t giá càng gia tăng. Trong th i gian này các doanh nghi p ư c phép gi l i m t ph n ngo i t s d ng. K t qu là ngo i t t p trung vào nhà nư c ít hơn so v i khu v c dân cư n m gi , Trung Qu c g p khó khăn trong vi c cân i ngo i t . Như v y, năm 1993, m c i u ch nh t giá (phá giá) so v i năm 1985 ã là g n 70%. Nhưng m c dù phá giá liên t c v i biên l n như v y, t n th t xu t kh u do t giá ( ánh giá cao ng NDT) gây ra v n r t l n. 2.1.2 Khái quát tình hình kinh t Trung Qu c t năm 1994 n tháng 09/2013 kh c ph c các khó khăn do th trư ng t phát gây nên, th c hi n k ho ch m c a kinh t i ngo i, ng th i t o i u ki n c i thi n cán cân thương m i, Trung qu c ã ưa t giá chính th c lên ngang b ng v i t giá th trư ng. Vi c i u ch nh th ng nh t hai lo i t giá này ư c th c hi n t ngày 01/01/1994. Kèm theo ó là các quy nh xoá b ch t gi ngo i h i, các doanh nghi p chuy n sang ch k t h i ngo i t 100%, các doanh nghi p có nhu c u ngo i t thanh toán hàng nh p kh u ư c mua ngo i t thanh toán hàng nh p kh u ư c mua ngo i t t i các ngân hàng theo quy nh. Riêng các giao d ch thương m i không ư c phép mua ngo i t c a các ngân hàng. n cu i năm 1997, t tr ng c a các lo i hình kinh t phi công h u trong t ng s n ph m trong nư c ã t 0,9% (năm 1978) lên 24,20%, cùng v i ó là m c gi m c a kinh t công h u ã t 99,1% xu ng 75,8%. Tuy nhiên, vai trò ch th c a kinh t công h u không vì th mà gi m i. ư c th c hi n tách r i quy n kinh doanh (c a doanh nghi p và quy n s h u c a Nhà nư c), t ng bư c áp d ng ch xí nghi p hi n i, ch u s d n d t c a th trư ng, c bi t ư c ho t ng trong các ngành ngh quan tr ng, huy t m ch c a n n kinh t , khu v c kinh t công h u tuy còn nhi u khó khăn, nhưng vai trò ch th ch c ch n s ư c c ng c . T năm 2002 n nay, ây cũng là giai o n ti p t c c i cách sâu r ng c a n n kinh t , y m nh xây d ng th ch kinh t th trư ng xã h i ch nghĩa và bư c u th c hi n m c tiêu "t p trung l c lư ng xây d ng toàn di n xã h i khá gi ." T i H i ngh Trung ương khoá 5 tháng 12/2005, i h i l n th XVI ã thông qua k ho ch 5 năm l n th 11 có ý nghĩa vô cùng quan tr ng. Chính th i i m này, Trung qu c chuy n t xã h i nông thôn sang xã h i công nghi p, xây d ng xã h i m no sang xã h i khá gi v i nh ng m c tiêu và n i dung sau: - m b o tăng trư ng b n v ng. - Thu h p kho ng cách giàu nghèo, phát tri n m t "xã h i hài hoà" có t m quan tr ng như phát tri n kinh t , chính tr xã h i. - Thay i phương th c tăng trư ng kinh t : chuy n t u tư và xu t kh u vào công nghi p, tài nguyên và nhân l c sang tiêu dùng và u tư, công nghi p và d ch v , nhân l c và khoa h c k thu t, tăng trư ng có ch t lư ng cao. Thang Long University Library
  • 43. 32 - Thay i cơ c u ngành ngh , tăng ngành có hàm lư ng khoa h c cao. - Phát tri n cân i gi a các vùng, khu v c, thành th và nông thôn - Gi i quy t t t v n tam nông (nông nghi p, nông thôn và nông dân). - Gi i quy t t t v n ô nhi m môi trư ng, t o công ăn vi c làm, gi m th t nghi p và các v n xã h i. - Xây d ng m t xã h i công b ng, văn minh. - V i ngo i th c hi n nguyên t c hoà bình và phát tri n, h p tác. Th c hi n kh u hi u: "An ninh v i láng gi ng, giàu có v i láng gi ng, h p tác v i láng gi ng." T năm 2003, cán cân thương m i Trung qu c luôn duy trì m c tăng xu t kh u cao hơn nh p kh u. n năm 2008, t ng kim ng ch nh p kh u vư t lên ng th ba th gi i, ch sau M và c. n cu i năm 2009, Trung qu c ã thay th c tr thành n n kinh t xu t kh u hàng u th gi i. Năm 2010, trư c nh ng thay i ph c t p cùng nh ng thách th c to l n t môi trư ng kinh t trong và ngo i nư c, Trung Qu c ã kiên trì th c thi các gói k ho ch ng phó v i nh hư ng c a cu c kh ng ho ng tài chính qu c t , y nhanh chuy n bi n phương th c phát tri n kinh t và i u ch nh mang tính chi n lư c k t c u kinh t , kinh t qu c dân duy trì s phát tri n nhanh, n nh, các s nghi p xã h i t ư c ti n b m i. Theo h ch toán sơ b , GDP năm 2010 t 39.798,3 t NDT, trong ó giá tr gia tăng nhóm ngành ngh th II (công nghi p, xây d ng) là cao nh t t 18.648,1 t NDT chi m t tr ng 46,8%. V trí này v n luôn ư c d n u trong các năm sau ó, c th là năm 2011, GDP t 47.156,4 t NDT tăng 9,2% so v i năm 2010. Giá tr gia tăng nhóm ngh khu v c II tăng 10,6% t 22.059,2 t NDT. Tính n tháng 02/2013, GDP năm 2012 c a Trung Qu c t con s 51.932,2 t NDT, khu v c II v n là khu v ng có t l gia tăng cao nh t, tăng 8,1% so v i năm 2011 và t 23.531,9 t NDT. T i th i i m này, ho t ng kinh t khá t t nh vào chính sách m r ng u tư và bùng n tín d ng, trong ó u tư t g n 50% GDP và tín d ng t g n 200%. Tuy nhiên cho n tháng 10/2013, tăng trư ng Trung Qu c ang gi m t c do ph i i m t v i v n n x u ngân hàng (539,5 t NDT tương ương v i 88 t USD) và n công a phương (15.000-18.000 t NDT tương ng kho ng 2.450-2.950 t USD), và Chính ph ang kích thích ch tiêu tiêu dùng cá nhân cân b ng l i s suy gi m c a xu t kh u và u tư. Y u t l n nh t h tr kinh t Trung Qu c hi n nay là lư ng d tr ngo i h i kh ng l lên n 5000 t USD, chi m n 40% t ng d tr ngo i h i toàn c u. Kinh t Trung Qu c ã b t u có nh ng bi n i tương i tích c c.