Tải khóa luận tốt nghiệp ngành sinh học với đề tài: Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ với các giống cam khác bằng chỉ thị phân tử. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Xác định mối quan hệ di truyền của cam bố hạ với các giống cam khác bằng chỉ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Tác động của enzyme alcalase đến hiệu quả thủy phân protein từ thịt đầu tôm sú (penaeus monodon).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõng. Trong điều kiện tự nhiên, cellulose bị phân hủy bởi vi sinh vật trong điều kiện yếm khí và hiếu khí trong thời gian dài và sản phẩm phân giải cuối cùng là glucose. Quá trình này diễn ra do nhiều nhóm vi sinh vật sinh tổng hợp các loại enzyme có trong phức hệ enzyme cellulase phân giải cellulose. Chính vì thế, sự phân giải cellulose trong điều kiện tự nhiên thƣờng rất chậm và không triệt để. Sự tham gia enzyme phân hủy cellulose đƣợc các nhà khoa học chia ra làm ba nhóm chủ yếu nhƣ sau [17, 18].
Tải Luận văn thạc sĩ ngành Chăn nuôi trường đại học Thái Nguyên với đề tài: Nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học Milk feed trong chăn nuôi lợn nái sinh sản và lợn thịt tại trại lợn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm. Dấm là một chất lỏng có tính axit, được hình thành từ sự lên men của rượu etylic (C2H5OH), hoặc lên men từ các nguồn nguyên liệu có chứa đường hoặc tinh bột. Thành phần chính của dấm là nước và axit axetic (CH3COOH), với nồng độ axit từ 2 – 5 %, có PH từ 4-5%. [30]
Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật. Nhân giống cây hoa Dã yên thảo (petunỉa hybrida) bằng phương pháp tạo cụm chồi trong điều kiện in vỉtro.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Xác định mối quan hệ di truyền của cam bố hạ với các giống cam khác bằng chỉ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn Tác động của enzyme alcalase đến hiệu quả thủy phân protein từ thịt đầu tôm sú (penaeus monodon).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Phân tích cộng đồng vi khuẩn phân hủy rơm rạ bằng kỹ thuật pcr-dgge và tạo dõng. Trong điều kiện tự nhiên, cellulose bị phân hủy bởi vi sinh vật trong điều kiện yếm khí và hiếu khí trong thời gian dài và sản phẩm phân giải cuối cùng là glucose. Quá trình này diễn ra do nhiều nhóm vi sinh vật sinh tổng hợp các loại enzyme có trong phức hệ enzyme cellulase phân giải cellulose. Chính vì thế, sự phân giải cellulose trong điều kiện tự nhiên thƣờng rất chậm và không triệt để. Sự tham gia enzyme phân hủy cellulose đƣợc các nhà khoa học chia ra làm ba nhóm chủ yếu nhƣ sau [17, 18].
Tải Luận văn thạc sĩ ngành Chăn nuôi trường đại học Thái Nguyên với đề tài: Nghiên cứu sử dụng chế phẩm sinh học Milk feed trong chăn nuôi lợn nái sinh sản và lợn thịt tại trại lợn Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Công nghệ sinh học Trường Đại học Nông Lâm. Dấm là một chất lỏng có tính axit, được hình thành từ sự lên men của rượu etylic (C2H5OH), hoặc lên men từ các nguồn nguyên liệu có chứa đường hoặc tinh bột. Thành phần chính của dấm là nước và axit axetic (CH3COOH), với nồng độ axit từ 2 – 5 %, có PH từ 4-5%. [30]
Nhân nhanh cây hoa dã yên thảo (petunia hybrida) bằng kĩ thuật nuôi cấy mô tế bào thực vật. Nhân giống cây hoa Dã yên thảo (petunỉa hybrida) bằng phương pháp tạo cụm chồi trong điều kiện in vỉtro.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành nuôi trồng thủy sản với đề tài: Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và lợi nhuận trong nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh tại Thạnh Phú - Bến Tre
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Luận văn Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại công ty cổ phần thủy sản cafatex.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành Y dược trường đại học Y dược Thái Nguyên với đề tài: Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh viện A Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Cá hộp Hichef Thái Lan
1 thùng 100 hộp, mỗi hộp 145gram
Zalo sỉ: 0968.994.923 -0778.633.384
Hotline: 070605.95.91
Giao hàng khu vực TP.HCM và đưa hàng ra chành đi các tỉnh.
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn thô xanh dạng lỏng phục vụ chăn nuôi lợn. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của thức ăn lỏng lên men. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng bao gồm các loại VSV ban đầu, số lượng và chất lượng cơ chất cũng như các thông số lên men khác nhau. Số lượng vi khuẩn lactic (LAB) có mặt thực tế trong thức ăn chăn nuôi hoặc số lượng LAB được thêm vào quyết định đến mức độ sản sinh axit lactic. Số lượng LAB nhiều sẽ làm sự sản sinh vi khuẩn lactic diễn ra nhanh hơn so với quá trình sản sinh các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella hoặc E. coli. (Missotten et al., 2010, Missotten et al., 2015). Thành phần các loài vi khuẩn trong lên men thức ăn chăn nuôi dạng lỏng thay đổi trong suốt quá trình lên men, họ chỉ ra rằng Pediococus pentosaceus có mật độ chủ yếu khi bắt đầu xảy ra sự lên men, nhưng sau 3 ngày, LactoBacillus plantarum trở thành loài có mật độ chủ yếu (Olstorpe et al., 2008)
Luận văn Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm Snack Củ Sen Tẩm Gia Vị (Bột Phô Mai).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Yếu tố liên quan nhiễm giun truyền qua đất ở phụ nữ tuổi sinh sản tại một số xã huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái. Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Tuy nhiên, nhiễm bệnh mãn tính gây ra các triệu chứng đặc trưng như: phân lẫn máu, đau bụng dưới, giảm cân, sa trực tràng, buồn nôn và thiếu máu. Trong trường hợp sa trực tràng, giun trưởng thành có thể quan sát bên ngoài thấy chúng cắm sâu vào niêm mạc trực tràng. Thiếu máu chủ yếu là do xuất huyết khi giun xâm nhập vào thành ruột, và giun hút máu vật chủ. Trong trường hợp nhiễm nặng thường gây nhiễm khuẩn thứ cấp, là kết quả sự xâm nhập của giun ở niêm mạc, mở đường cho vi khuẩn xâm nhập. Nhiễm hỗn hợp giun tóc và đơn bào E. histolytica, giun móc, hoặc giun đũa không phải là hiếm [16].
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Luận văn Nghiên cứu tinh sạch enzyme lumbrokinase từ Giun quế làm nguyên liệu tạo thực phẩm chức năng Và xác định mức độ nhiễm vi sinh vật Trong quá trình bảo quản sản phẩm.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm Hóa với đề tài: Khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính chống oxi hóa từ cao hexan của lá bình bát dây. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập tại khoa phục hồi chức năng ở bệnh viện Bạch Mai. Ống dẫn lưu được đưa vào bàng quang qua niệu đạo, được lưu lại và nối vào túi dẫn lưu. Bao cao su và ống thông thẳng không có bóng chèn (sử dụng để rửa bàng quang), ống dẫn lưu từ thận ra da hoặc ống thông trên mu đều không được tính là ống thông tiểu trừ ống thông Foley đang sử dụng).
Luận văn Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nấm metarhizium spp trừ sâu hại cây trồng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT B...anh hieu
Trong quá trình thực tập và có điều kiện được tìm hiểu dự án này, đề tài tốt nghiệp “ THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH ” được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau đây:
Luận văn Nghiên Cứu Tích Hợp Một Số Gen Kháng Bạc Lá Và Kháng Đạo Ôn Vào Giống Lúa Bc15 Phục vụ công tác chọn tạo giống.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo vệ cây trồng. Silic có nhiều loại và có nhiều nguồn gốc khác nhau, nhƣng chỉ có ở dạng hòa tan cây trồng mới hấp thụ đƣợc nhƣ khoáng Clinoptiolit có chứa hàm lƣợng SiO2 cao hơn nhiều so với các khoáng khác và đặc biệt có tỉ lệ SiO2 hữu hiệu cao (có thể hòa tan) đạt tới 60 - 70%, cây trồng có thể hấp thu đƣợc ngay khi bón vào trong đất.
Luận văn Phân Tích Cộng Đồng Vi Khuẩn Phân Hủy Rơm Rạ Bằng Kỹ Thuật Pcr-Dgge Và Tạo Dõng.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành Y dược Hà nội với đề tài: Đánh giá sự hình thành tín hiệu và cách xử trí các trường hợp phản vệ từ dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt Nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô nhiễm môi trường làng nghề chế biến thủy sản xã thụy hải thái thụy thái bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Tải bài khóa luận ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Quỳnh Phụ. TẢI LIÊN HỆ ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
More Related Content
Similar to Khóa luận: Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ, HAY
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ sinh thái của hệ sinh thái nông nghiệp. Dựa trên cơ sở lý luận và hiện trạng các HSTNN, đề tài tập trung đánh giá khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, bao gồm phân tích khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN khu vực nghiên cứu, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát huy khả năng cung cấp các dịch vụ của HSTNN.
Luận văn Khảo sát quy trình chế biến và định mức hao hụt tôm thẻ lột PD đông block tại công ty cổ phần thủy sản cafatex.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành Y dược trường đại học Y dược Thái Nguyên với đề tài: Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh viện A Thái Nguyên. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Xây dựng phương pháp phát hiện thực phẩm biến đổi gen có nguồn gốc thực vật d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Cá hộp Hichef Thái Lan
1 thùng 100 hộp, mỗi hộp 145gram
Zalo sỉ: 0968.994.923 -0778.633.384
Hotline: 070605.95.91
Giao hàng khu vực TP.HCM và đưa hàng ra chành đi các tỉnh.
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn thô xanh dạng lỏng phục vụ chăn nuôi lợn. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của thức ăn lỏng lên men. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng bao gồm các loại VSV ban đầu, số lượng và chất lượng cơ chất cũng như các thông số lên men khác nhau. Số lượng vi khuẩn lactic (LAB) có mặt thực tế trong thức ăn chăn nuôi hoặc số lượng LAB được thêm vào quyết định đến mức độ sản sinh axit lactic. Số lượng LAB nhiều sẽ làm sự sản sinh vi khuẩn lactic diễn ra nhanh hơn so với quá trình sản sinh các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella hoặc E. coli. (Missotten et al., 2010, Missotten et al., 2015). Thành phần các loài vi khuẩn trong lên men thức ăn chăn nuôi dạng lỏng thay đổi trong suốt quá trình lên men, họ chỉ ra rằng Pediococus pentosaceus có mật độ chủ yếu khi bắt đầu xảy ra sự lên men, nhưng sau 3 ngày, LactoBacillus plantarum trở thành loài có mật độ chủ yếu (Olstorpe et al., 2008)
Luận văn Nghiên Cứu Phát Triển Sản Phẩm Snack Củ Sen Tẩm Gia Vị (Bột Phô Mai).các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Yếu tố liên quan nhiễm giun truyền qua đất ở phụ nữ tuổi sinh sản tại một số xã huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái. Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Tuy nhiên, nhiễm bệnh mãn tính gây ra các triệu chứng đặc trưng như: phân lẫn máu, đau bụng dưới, giảm cân, sa trực tràng, buồn nôn và thiếu máu. Trong trường hợp sa trực tràng, giun trưởng thành có thể quan sát bên ngoài thấy chúng cắm sâu vào niêm mạc trực tràng. Thiếu máu chủ yếu là do xuất huyết khi giun xâm nhập vào thành ruột, và giun hút máu vật chủ. Trong trường hợp nhiễm nặng thường gây nhiễm khuẩn thứ cấp, là kết quả sự xâm nhập của giun ở niêm mạc, mở đường cho vi khuẩn xâm nhập. Nhiễm hỗn hợp giun tóc và đơn bào E. histolytica, giun móc, hoặc giun đũa không phải là hiếm [16].
Nghiên cứu đặc điểm hình thái và xác định một số trình tự gen phân loại cây Sói rừng (Sarcandra glabra). Những nghiên cứu gần đây về thành phần hóa học đã xác định Sói rừng có chứa một số các hợp chất thuộc nhóm flavonoid như chloranoside A; Tertorigenin 7-glucoside có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương khớp và tiêu hóa, hợp chất isofraxidin, một vị thuốc trong bài thuốc trị bệnh vảy nến tại Trung Quốc [4], [6]. Bên cạnh đó, bột cây Sói rừng còn có hoạt tính kháng gốc tự do, có tác dụng ức chế sự phát triển của các khối u, hỗ trợ trong điều trị bệnh ung thư. Các kết quả thử nghiệm in vitro cho thấy dịch chiết sói rừng có tác dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư người Hep-A549, HCT-29, BGC-823 [2], [12].
Luận văn Nghiên cứu tinh sạch enzyme lumbrokinase từ Giun quế làm nguyên liệu tạo thực phẩm chức năng Và xác định mức độ nhiễm vi sinh vật Trong quá trình bảo quản sản phẩm.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu quy trình chế biến bánh phồng bổ sung tảo spirulina và bột đậu nànhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành sư phạm Hóa với đề tài: Khảo sát thành phần hóa học và hoạt tính chống oxi hóa từ cao hexan của lá bình bát dây. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập tại khoa phục hồi chức năng ở bệnh viện Bạch Mai. Ống dẫn lưu được đưa vào bàng quang qua niệu đạo, được lưu lại và nối vào túi dẫn lưu. Bao cao su và ống thông thẳng không có bóng chèn (sử dụng để rửa bàng quang), ống dẫn lưu từ thận ra da hoặc ống thông trên mu đều không được tính là ống thông tiểu trừ ống thông Foley đang sử dụng).
Luận văn Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất nấm metarhizium spp trừ sâu hại cây trồng.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT B...anh hieu
Trong quá trình thực tập và có điều kiện được tìm hiểu dự án này, đề tài tốt nghiệp “ THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH ” được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau đây:
Luận văn Nghiên Cứu Tích Hợp Một Số Gen Kháng Bạc Lá Và Kháng Đạo Ôn Vào Giống Lúa Bc15 Phục vụ công tác chọn tạo giống.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nghiên cứu tích hợp vi khuẩn endophyte với vật liệu nano ứng dụng trong bảo vệ cây trồng. Silic có nhiều loại và có nhiều nguồn gốc khác nhau, nhƣng chỉ có ở dạng hòa tan cây trồng mới hấp thụ đƣợc nhƣ khoáng Clinoptiolit có chứa hàm lƣợng SiO2 cao hơn nhiều so với các khoáng khác và đặc biệt có tỉ lệ SiO2 hữu hiệu cao (có thể hòa tan) đạt tới 60 - 70%, cây trồng có thể hấp thu đƣợc ngay khi bón vào trong đất.
Luận văn Phân Tích Cộng Đồng Vi Khuẩn Phân Hủy Rơm Rạ Bằng Kỹ Thuật Pcr-Dgge Và Tạo Dõng.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Tải luận văn thạc sĩ ngành Y dược Hà nội với đề tài: Đánh giá sự hình thành tín hiệu và cách xử trí các trường hợp phản vệ từ dữ liệu báo cáo ADR tự nguyện tại Việt Nam. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước và đề xuất giải pháp cải thiện ô nhiễm môi trường làng nghề chế biến thủy sản xã thụy hải thái thụy thái bình.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
Similar to Khóa luận: Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ, HAY (20)
Tải bài khóa luận ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Quỳnh Phụ. TẢI LIÊN HỆ ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank với đề tài: Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân tại Vietcombank – Tân Bình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài khóa luận tài chính ngân hàng với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế (Vietcombank Huế). ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu tiểu luận môn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới với đề tài: Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2010. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Khóa luận: Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ, HAY
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THÁI THÙY
Tên đề tài:
XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN CỦA CAM BỐ HẠ
VỚI CÁC GIỐNG CAM KHÁC BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Công nghệ sinh học
: CNSH - CNTP
: 2015 - 2019
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ THÁI THÙY
Tên đề tài:
XÁC ĐỊNH MỐI QUAN HỆ DI TRUYỀN CỦA CAM BỐ HẠ
VỚI CÁC GIỐNG CAM KHÁC BẰNG CHỈ THỊ PHÂN TỬ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Công nghệ sinh học
: 47 - CNSH
: CNSH - CNTP
: 2015 - 2019
: TS. Nguyễn Văn Duy
TS. Nguyễn Tiến Dũng
THÁI NGUYÊN, 2019
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này tôi nhận được sự chỉ dẫn tận tình của Thầy TS
Nguyễn Văn Duy – Trưởng khoa CNSH-CNTP Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên về phương pháp nghiên cứu, phân tích kết quả,…và tạo điều kiện thuận lợi
trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn và tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
thầy giáo TS. Nguyễn Văn Duy đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo kĩ năng
làm việc và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và hoàn thành khoá luận
này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Tiến Dũng và cán bộ phòng thí nghiệm -
Thực hành Sinh học phân tử và các thầy cô trong Khoa Công nghệ Sinh học và
Công nghệ Thực phẩm trường Đại học Nông Lâm đã hướng dẫn kĩ năng làm việc,
tận tình chỉ bảo, tạo điều kiện tốt nhất để tôi học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè những người
đã luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khoá luận.
Trong quá trình thực tập, cũng như trong quá trình làm báo cáo thực tập, khó
tránh khỏi sai sót. Đồng thời do trình độ lí luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy, cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Thái Thùy
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1: các loài cam,quýt có ý nghĩa trong thực tiễn................................................ 4
Bảng 2. 2: Thành phần dinh dưỡng của 100 gram cam tươi (Nguồn: Bộ y tế Viện dinh
dưỡng, NXB Y học, năm 2007)......................................................................................... 6
Bảng 2. 3: Diện tích, sản lượng cam ở Việt Nam(Nguồn: Tổng cục thống kê 2017).... 7
Bảng 3. 1: Kết quả thu thập mẫu.................................................................................. 16
Bảng 3. 2: Trình tự các mồi ISSR sử dụng.................................................................. 17
Bảng 3. 3: Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu ....................................................... 17
Bảng 3. 4: Danh mục các loại hóa chất sử dụng trong đề tài....................................... 17
Bảng 4. 1: Hệ số tương đồng di truyền cuả 32 mẫu cam nghiên cứu.......................... 37
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: : top 10 nước sản xuất cam lớn nhất thế giới năm 2018/19 (nguồn [5])(đơn
vị:nghìn tấn). ..........................................................................................................................7
Hình 3. 1: Minh họa phân đoạn đồng hình, phân đoạn đa hình trong PCR -ISSR ..............20
Hình 4. 1: kết quả điện di kiểm tra DNA tổng số của các mẫu cam.................................. 22
Hình 4. 2: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T1 .................................. 23
Hình 4. 3: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T2 .................................. 24
Hình 4. 4: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T3 .................................. 25
Hình 4. 5: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPT-01 .................................... 26
Hình 4. 6: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPM-13 ................................... 27
Hình 4. 7: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPG-17.................................... 28
Hình 4. 8: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPQ-18.................................... 29
Hình 4. 9: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPA-08.................................... 30
Hình 4. 10: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPB-18 .................................. 31
Hình 4. 11: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPA-04.................................. 32
Hình 4. 12: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPC-08 .................................. 33
Hình 4. 13: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPO-04.................................. 34
Hình 4. 14: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPG-16.................................. 35
Hình 4. 15 sơ đồ mô tả quan hệ di truyền của 32 mẫu cam nghiên cứu (coefficient: hệ số
tương đồng di truyền)........................................................................................................... 38
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AFLP
Bp
cs
CTAB
DNA
EDTA
FAO
ISSR
NTSYSpc
PCR
RAPD
RFLP
SSR
TAE
TE
Amplified Fragment Length Polymorphism
Base pair - Cặp bazơ nitơ
Cộng sự
Cetyl trimetyl ammonium bromide
Deoxyribonucleic acid
Ethylenediaminetetraacetic acid
Food and Agriculture Organization
Inter - simple sequence repeat
Numerical Taxonomy and Multivariate Analysis System
Polymerase Chain Reaction
Random Amplified Polymorphic DNA
Restriction fragment length polymorphism
Simple sequence repeat
Tris - acetate - EDTA
Tris – EDTA
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
v
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................................................I
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................II
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................................III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................................IV
PHẦN 1......................................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................................... 1
1.1Đặt vấn đề ............................................................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.......................................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài....................................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................................................ 2
PHẦN 2......................................................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................................................... 3
2.1. Tổng quan về cây cam, quýt.......................................................................................................... 3
2.1.1. Nguồn gốc và phân loại............................................................................................................... 3
2.1.1.1. Nguồn gốc..................................................................................................................................... 3
2.1.1.2. Phân loại ........................................................................................................................................ 3
2.1.2 Giá trị cây cam, quýt...................................................................................................................... 4
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới.......................................................... 6
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam, quýt trên thế giới ...................................................... 6
2.2.2. Tình hình sản xuất cây cam, quýt ở Việt Nam.................................................................... 7
2.3. Các kĩ thuật sinh học phân tử trong đánh giá đa dạng di truyền ...................................... 8
2.3.1. kỹ thuật RAPD................................................................................................................................ 8
2.3.1.1. Giới thiệu về kỹ thuật RAPD................................................................................................. 8
2.3.2. Kĩ thuật ISSR................................................................................................................................... 9
2.3.2.1. Giới thiệu về kĩ thuật ISSR..................................................................................................... 9
2.3.3. Một số kĩ thuật khác....................................................................................................................10
2.4. Tình hình nghiên cứu về đa dạng di truyền ở cam, quýt trên thế giới và trong nước
11
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ........................................................................................11
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
vi
2.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước...........................................................................................13
PHẦN 3.......................................................................................................................................................15
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................15
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................................................15
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................................16
3.2. Vật liệu, thiết bị và hóa chất nghiên cứu.................................................................................16
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu .....................................................................................................................16
3.2.2. Thiết bị nghiên cứu......................................................................................................................17
3.2.3. Hóa chất...........................................................................................................................................17
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................................18
3.4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................18
3.4.1. Phương pháp tách chiết DNA..................................................................................................18
3.4.2. Phương pháp xác định hàm lượng và độ tinh sạch DNA tổng số ..............................19
3.4.3. Phương pháp RAPD, ISSR.......................................................................................................19
3.4.4 Phương pháp phân tích đa hình................................................................................................20
3.5. Các phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................................21
PHẦN 4.......................................................................................................................................................22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................................................22
4.1 Kết quả tách chiết DNA tổng số từ lá cam ..............................................................................22
4.2. Phân tích các phân đoạn DNA đa hình di truyền bằng RAPD, ISSR...........................22
4.2.1. Phân tích các đoạn DNA đa hình di truyền bằng RAPD với từng mồi....................23
4.3. Xác định mối quan hệ di truyền giữa các giống camnghiên cứu dựa trên giản đồ phả
hệ DNA........................................................................................................................................................36
4.4. Xây dựng cây phát sinh chủng loài cam dựa trên các giống đã nghiên cứu. .............38
PHẦN 5.......................................................................................................................................................41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................41
5.1. Kết luận ...............................................................................................................................................41
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................43
PHỤ LỤC I................................................................................................................................................47
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1Đặt vấn đề
Cây cam (citrus sinensis (L.) Osbeck) thuộc họ Prtaceae là một trong những
loại cây ăn quả lâu năm có hương vị thơm ngon giá trị dinh dưỡng cao được nhiều
người ưa chuộng. Trong thành phần quả cam chưa nhiều vitamin như: vitamin A,
B1, C, B9; chất xơ, các chất khoáng vi lượng; chứa chất chống oxy hóa có tác dụng
lớn trong chống khối u, chống viêm [2]. Một số nghiên cứu của Bùi Huy Đáp
(1960)[4], Trần Thế Tục năm 1977 [10], Nguyễn Minh Châu (2009)[2] đã cho thấy,
Việt Nam có nguồn gen cây có múi khá đa dạng với nhiều vùng trồng cam nổi tiếng
truyền thống như Tuyên Quang (cam sành Hàm Yên), Bắc Giang (cam sành Bố Hạ),
Hà Giang (cam sành), Hòa Bình (cam Cao Phong), Nghệ An (cam Vinh), Hà Tĩnh
(cam Bù), Yên Bái (cam canh),...
Cam Bố Hạ từ lâu đã trở thành thương hiệu nổi tiếng được người tiêu dung
trong cả nước biết đến và đã từng trở thành một trong những cây kinh tế mũi nhọn
của tỉnh Bắc Giang. Tuy nhiên, qua thời gian vùng cam Bố Hạ với những giống cam
quý đặc sản đang dần bị thoái hóa và bị mất đi do nhiều nguyên nhân, Nông trường
cam Bố Hạ đã bị giải thể. Nhóm nghiên cứu đề tài “Bảo tồn, khai thác và phát triển
nguồn gen cam Bố Hạ, Bắc Giang” đã điều tra và thu thập được một số cây cam Bố
Hạ tại khu vực trồng cam Bố Hạ trước đây. Việc đánh giá đa hình di truyền, xây
dựng cây phát sinh chủng loài của các cây cam Bố Hạ này là cần thiết nhằm cung
cấp các thông tin, ứng dụng trong công tác nghiên cứu bảo tồn, khai thác và phát
triển nguồn gen quý này, góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của người dân
tỉnh Bắc Giang.
Hiện nay, một số phương pháp đã được sử dụng rất phổ biến để đánh giá đa
dạng di truyền trên cam, quýt như ISSR, SSR, RAPD… Đây là cơ sở khoa học và
thực tiễn để quan trọng để ứng dụng trong việc xác định mối quan hệ của cam Bố
Hạ với các giống cam khác của đề tài:”Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố
Hạ với các giống cam khác bằng chỉ thị phân tử”.
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định mối quan hệ di truyền giữa cam Bố Hạ, Bắc Giang với một giống cam
khác bằng chỉ thị phân tử DNA.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
-Tách chiết được DNA tổng số từ lá cam, quýt đủ điều kiện để thực hiện phản
ứng RAPD, ISSR.
- Phân tích được các phân đoạn DNA của các giống cam nghiên cứu bằng kỹ
thuật RAPD và ISSR.
-Phân tích được mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ với các giống cam thu
thập dựa triên sơ đồ phả hệ DNA.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về việc ứng
dụng chỉ thị phân tử xây dựng cây phát sinh chủng loài cam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung thêm những tài liệu khoa
học, phục vụ cho công tác giảng dạy cũng như nghiên cứu trên cây cam ở nước ta.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xác định mối quan hệ di truyền cam Bố Hạ với các giống cam khác là cơ sở để
thực hiện các biện pháp bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen cam Bố Hạ, khôi
phục lại thương hiệu cam nổi tiếng này và góp phần nâng cao đời sống kinh tế, xã
hội cho người dân tỉnh Bắc Giang.
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về cây cam, quýt
2.1.1. Nguồn gốc và phân loại
2.1.1.1. Nguồn gốc
Cây cam đã được biết đến rất lâu khoảng 2200 năm trước công nguyên ở Trung
Quốc nhưng một số người lại cho rằng cây cam có nguồn gốc từ dãy Himalayas (Ấn
Độ). Cam được trồng phổ biến ở Ấn Độ, sau đó lan rộng về phía đông, và đến cả
vùng Đông Nam Á. Vào khoảng thế kỷ thứ 3 trước công nguyên, cây cam được đưa
đến Châu Âu và nó lan ra tới cả vùng Địa Trung Hải. Sau đó, cây cam được
Columbus mang đến Châu Mỹ. Những năm sau đó, những người làm vườn ở Châu
Mỹ và Châu Âu đã đem cây cam đến Châu Úc và Châu Phi. Ngày nay cây cam được
trồng rất phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới [9].
Giống Cam ngọt (Citrus sinensis Osbeck) được xác định có nguồn gốc ở miền
Nam Trung Quốc, Ấn Độ và miền nam Indonesia. Sau đó được mang đến trồng ở
Châu Âu, Địa Trung Hải và Châu Phi vào thế kỷ 13 đến thế kỷ XVII [1].
Giống cam Washington Navel trên thế giới hay có tên gọi cam Navel ở Việt
Nam được cho là dạng đột bến tự nhiên từ một giống cam ngọt, giống này được phát
hiện ở Bhia Brail, lần đầu tiên được trông ở Úc năm 1928, ở Florida (Mỹ) năm
1835, ở California năm 1970 và nó nổi tiếng ở Washington D.C. Sau đó được trồng
khắp các vùng trồng cam, quýt trên thế giới[8].
Theo một số tài liệu nghiên cứu, cam, quýt có nguồn gốc ở miền Nam châu Á,
sự lan trải của cam, quýt trên thế giới gắn liền với lịch sử buôn bán đường biển và
các cuộc chiến tranh trước đây.
2.1.1.2. Phân loại
Cam quýt thuộc: Giới Plantae
Bộ Rutales
Họ Rutaceae
Chi Citrus
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
4
Được phân chia làm 130 giống (genera) nằm trong các họ phụ khác nhau [9].
Hiện nay có hai hệ thống phân loại đang được nhiều người áp dụng. Theo Tanaka
(Nhật Bản) cam quýt gồm 160-162 loài. Tanaka đã quan sát, ghi chép tỉ mỉ đặc điểm
hình thái của các giống đã biến dị này và phân chúng thành một loài mới hoặc giống
mới có tên khoa học được bắt đầu bằng tên giống hay tên loài đã phát sinh ra chúng
và kết thúc bằng chữ ‘Horticuluture” [9]. Swingle lại chia cam quýt ra làm 16 loài
[9]. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn phải sử dụng hệ thống phân loại của Tanaka để
gọi tên các giống cam quýt vì bảng phân loại này chi tiết tới từng giống. Theo
Tanaka có 10 nhóm quan trọng nhất trong nhóm True citrus group, đây là những
loài được trồng phổ biến và có ý nghĩa với con người. Danh sách nhóm quan trọng
này được trình bày trong bảng 2.1[9].
STT Tên loài Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt
1 C.sisnensis Osbeck Sweets Orange Cam ngọt
2 C.aurantium L. Sour Orange Cam chua
3 C.reticulata Blanco Mandarin Quýt
4 C.limon Osbeck Lemon Chanh núm
5 C.medica L. Citron Chanh yên
6 C.aurantifolia Swingle Lime Chanh vỏ mỏng
7 C.trifolia L. Trioliate Chanh đắng
8 C.grandis L. Shadock Bưởi
9 C.paradishi L. Pomelo Bưởi chùm
10 C.fortunenna. kumquat Quất
Bảng 2. 1: các loài cam,quýt có ý nghĩa trong thực tiễn
2.1.2 Giá trị cây cam, quýt
Cam,quýt là một trong những sản phẩm có giá trị và được nhiều người ưa
chuộng, nó mang lại nguồn dinh dưỡng quý cho con người. Không chỉ có ý nghĩa về
kinh tế, nguồn dinh dưỡng mà cam quýt còn có giá trị cao về dược liệu. Các sản
phẩm của cây cam, quýt hiện nay cung cấp cho thị trường trong nước và ngoài nước
góp phần vào tăng trưởng nền kinh tế.
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
5
Giá trị dinh dưỡng: Quả cây có múi có rất nhiều chất dinh dưỡng nên giá trị sử
dụng rất cao.
Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng Thành phần dinh dưỡng Hàm lượng
Nước 88,8 g Vitamin E 0,18 mg
Năng lượng 38 KJ Beta - caroten 71 µg
Protein 0,9 g Alpha - caroten 11 µg
Lipid 0,1 g Beta - cryptoxanthin 116 µg
Glucid 8,3 g Lutein + Zeaxanthin 129 µg
Celluloza 1,4 g Purin 19 mg
Tro 0,5 g Lysin 43 mg
Đường tổng số 9,35 g Methionin 12 mg
Canxi 34 mg Tryptophan 6 mg
Sắt 0,4 mg Phenylalanin 30 mg
Magie 10 mg Threonin 12 mg
Mangan 0,52 mg Valin 31 mg
Phospho 23 mg Leucin 22 mg
Kali 108 mg Isoleucin 23 mg
Natri 4 mg Arginin 52 mg
Kẽm 0,22 mg Histidin 12 mg
Đồng 140 µg Cystin 10 mg
Vitamin C 40 mg Tyrosin 17 mg
Vitamin B1 0,08 mg Alanin 51 mg
Vitamin B2 0,03 mg Acid aspartic 114 mg
Vitamin PP 0,2 mg Acid glutamic 99 mg
Vitamin B5 0,25 mg Glycin 83 mg
Folat 30 µg Prolin 46 mg
Vitamin H 0,89 µg Serin 23 mg
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
6
Bảng 2. 2: Thành phần dinh dưỡng của 100 gram cam tươi (Nguồn: Bộ y tế
Viện dinh dưỡng, NXB Y học, năm 2007)
Giá trị kinh tế: Cây ăn quả có múi là một trong những loại cây lâu năm, nhanh
cho thu hoạch. Một số giống cho thu hoạch ngay ở năm thứ 2. Ở nước ta, năng suất
trung bình của cam, quýt ở thời kỳ 8 tuổi có thể đạt tới 16 tấn/ha. Cây cam, quýt có
thể sống và cho thu hoạch quả trong vòng 15-30 năm nên mang lại giá trị kinh tế cao
[9].
Giá trị dược liệu và công nghiệp: Ở nhiều nước, người ta dùng các loại quả
thuộc cho Citrus làm thuốc chữa bệnh. Thế kỷ XVI, người Trung Quốc và người Ấn
Độ đã dùng quả cam quýt để phòng ngừa bệnh dịch hạch, chữa bệnh phổi và bệnh
chảy máu dưới da. Ở Mỹ, vào những năm 30 của thế kỷ XX, các thầy thuốc đã dùng
quả cam quýt kết hợp với insulin để chữa trị bệnh đái tháo đường. Ở nước ta, nhân
dân đã dùng cây ăn quả có múi để phòng và chữa trị một số bệnh từ lâu [9].
Giá trị về môi trường sinh thái: Trong quá trình sinh sống, các loại cam, quýt
tiết ra oxy trong không khí làm không khí trở nên trong lành. Trong những chừng
mực nhất định các chất bay hơi từ cây cam, quýt có tác dụng diệt một số loài vi
khuẩn làm cho không khí trở nên sạch hơn, môi trường sống của con người tốt hơn.
Cam, quýt trồng trên các đồi đất bên cạnh việc cho quả còn có tác dụng phủ xanh
đất, giữ nước ngăn cản dòng chảy mạnh trên mặt đất sau các trận mưa lớn, do đó có
ý nghĩa lớn trong việc làm giảm quá trình xói mòn, rửa trôi đất. Ở vùng trung du và
miền núi cam, quýt được trồng trong các vườn rừng, vườn đồi trong các hệ thống
VAC (vườn – ao – chuồng) và VACR (vườn – ao – chuồng – rừng) là phương thức
canh tác được áp dụng rộng rãi tại các trang trại nông nghiệp và đã thể hiện nhiều ưu
điểm trong việc thực hiện nền nông nghiệp bền vững [9].
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam quýt trên thế giới
2.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cam, quýt trên thế giới
Trong suốt mấy thế kỷ qua, ngành sản xuất cam quýt trên toàn thế giới không
ngừng tăng nhanh và mức tiêu thụ quả của thị trường thế giới cũng ngày một cao
hơn do trồng cam quýt chóng được thu hoạch và lãi suất luôn cao. Trên Thế giới,
sản xuất cây có múi là một ngành lớn với diện tích 3,5 triệu ha và sản lượng 80 triệu
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
7
tấn/năm, mức tiêu thụ bình quân trên đầu người là 15kg quả/năm. Hiện có 75 nước
trồng cam quýt với diện tích và sản lượng tăng đáng kể [9].
Hình 2. 1: : top 10 nước sản xuất cam lớn nhất thế giới năm 2018/19 (nguồn
[5])(đơn vị:nghìn tấn).
Brazil là nước sản xuất, xuất khẩu trái cam và nước cam hàng đầu trên thế giới,
sản xuất khoảng 30% sản lượng của thế giới. 94% sản lượng cam của đất nước này
tập trung ở bang Sao Paulo. Năm 2018/19 sản lượng cam của Brazil 16 triệu tấn,
tiêu thụ tươi khoảng 5 triệu tấn và tiêu thụ khác khoảng 11 triệu tấn. Tiếp theo là
Trung Quốc, EU, ba quốc gia hàng đầu này dự kiến sẽ tiếp tục mở rộng sản xuất
nhưng với tốc độ chậm hơn.
2.2.2. Tình hình sản xuất cây cam, quýt ở Việt Nam
Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển các cây có múi. Trong những năm gần đây
Chính phủ, các địa phương, cũng đã có nhiều quan tâm đến sự phát triển của cây
cam.
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm2016 Năm 2017
Diện tích trồng (x1000 ha) 78,5 85,4 97,5
Diện tích cho sản lượng (x1000 ha) 58,4 48,4 64,7
Sản lượng (x 1000 tấn) 758,9 727,4 799,5
Bảng 2. 3: Diện tích, sản lượng cam ở Việt Nam(Nguồn: Tổng cục thống
kê 2017)
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
8
Theo Tổng cục Thống kê, năm 2017 sản lượng cây ăn quả tăng cả về diện tích
và sản lượng. Sản lượng cam đạt 772,6 nghìn tấn, tăng 20,4% so với năm trước;
bưởi đạt 571,3 nghìn tấn, tăng 13,4%; quýt đạt 175,5 nghìn tấn, tăng 6,3%. Tốc độ
và tỷ lệ % tăng trưởng trên thể hiện rõ ưu thế và xu hướng thị trường của cây cam và
bưởi. Tuy nhiên, tổng sản lượng quả có múi cả nước mới đạt thấp, khoảng 1.519.400
tấn; tính bình quân đầu người năm 2017 mới đạt trung bình khoảng 16kg (tính trên
dân số khoảng 95 triệu người) [14].
2.3. Các kĩ thuật sinh học phân tử trong đánh giá đa dạng di truyền
2.3.1. kỹ thuật RAPD
2.3.1.1. Giới thiệu về kỹ thuật RAPD
Kĩ thuật RAPD được định nghĩa là sự đa hình các đoạn DNA được khuếch đại
ngẫu nhiên. Chỉ thị phân tử RAPD dựa trên kĩ thuật PCR với sự bắt cặp ngẫu nhiên
của các đoạn mồi ngắn (khoảng 10 nucleotide) có trình tự biết trước với mạch
khuôn, nhân những đoạn có trình tự bổ sung với trình tự mồi. Mồi sử dụng cho phản
ứng RAPD là các mồi ngẫu nhiên có nhiệt độ kéo dài mồi thấp từ 34 - 370
C. Mặc dù
là mồi ngẫu nhiên nhưng vẫn phải đủ 2 tiêu chí là tỉ lệ G/C tối thiểu là 40% và
không có trình tự các base đầu xuôi và ngược giống nhau[7].
Kĩ thuật RAPD gồm 3 bước
- Tách chiết DNA tổng số.
- Thực hiện phản ứng PCR nhân gene, điện di trên gel agarose hay gel
polyacrylamide.
- Xác định tính đa dạng di truyền bằng các phần mềm thông dụng (NTSYSpc,
phân tích nhóm UPGMA, lập sơ đồ cây) các số liệu thu được cho thấy sự gần gũi
hoặc cách biệt di truyền của các mẫu nghiên cứu.Sản phẩm PCR - RAPD thường
được điện di trên gel agarose 1,5 - 2% hay điện di trên gel polyacrylamide.
2.3.1.2. Những ưu điểm và nhược điểm của kĩ thuật RAPD so với các kĩ thuật sinh
học phân tử khác
Ưu điểm:
Về mặt kĩ thuật: Kĩ thuật RAPD dễ thực hiện và dễ thành công do không cần
thông tin về genome của đối tượng nghiên cứu và có thể ứng dụng cho các loài khác
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
9
nhau với các mồi chung, thao tác đơn giản và dễ thực hiện, chất lượng. DNA khuôn
không cần độ tinh sạch cao. Thời gian thực hiện nhanh, khả năng nhân bản cao [9].
Về mặt kinh tế: Chi phí thực hiện thấp. Kĩ thuật RAPD thường được sử dụng
kết hợp với những kĩ thuật cao cấp khác để đánh giá đa dạng di truyền và nhận diện
chỉ thị phân tử có độ tin cậy cao.
Nhược điểm:
Với những ưu điểm trên RAPD vẫn còn có những hạn chế nhất định như sản
phẩm PCR không ổn định giữa những lần nghiên cứu do đặc điểm của mồi là ngẫu
nhiên và ngắn, nhiệt độ bắt mồi thấp, phụ thuộc vào điều kiện phản ứng, đôi khi kết
quả không lặp lại được và chỉ tạo ra được các chỉ thị trội do đó không phân biệt
được các cá thể đồng hợp với các cá thể dị hợp[7].
2.3.1.3. Ứng dụng của kĩ thuật RAPD
Các nghiên cứu cho thấy kĩ thuật RAPD là một phương pháp rất hiệu quả trong
việc phân tích quần thể và nguồn gốc loài, nghiên cứu di truyền loài, lập bản đồ di
truyền. Kĩ thuật RAPD cũng được sử dụng để nhận biết và phân loại các giống cây
khác nhau, xác định sự đa hình di truyền của các cây tái sinh có nguồn gốc từ mô
sẹo, phân tích và xác định mối quan hệ thân thuộc giữa các loài hay giữa các cá thể
để phục vụ cho công tác lai tạo hoặc phân loại.
Chỉ thị RAPD còn là công cụ hiệu quả trong việc tìm ra các chỉ thị phân tử để
phân biệt các giống hay loài khác nhau. Sun và cs (2003) đã sử dụng 160 mồi RAPD
để phân tích tính đa hình DNA của 35 giống lúa mì xuân kháng bệnh FHB
(Fusarium hesd blight) và phát hiện ra 3 chỉ thị RAPD liên quan đến tính kháng
bệnh FHB[16].
Orozco và cs (1994) đã ứng dụng kĩ thuật RAPD để khảo sát mối quan hệ di
truyền và tiến hóa của các giống cà phê được lai tạo từ các loài bố, mẹ ở các vùng
sinh thái khác nhau làm cơ sở cho việc ghép cặp lai với mục đích tạo con lai có đặc
tính quý[35].
2.3.2. Kĩ thuật ISSR
2.3.2.1. Giới thiệu về kĩ thuật ISSR
Kĩ thuật ISSR được định nghĩa là kĩ thuật dựa trên PCR dùng để nhân đoạn
gene nằm giữa hai vùng lặp lại giống hệt nhau và ngược chiều nhau. Kĩ thuật này sử
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
10
dụng các tiểu vệ tinh như các mồi trong phản ứng PCR với một mồi cho nhiều locus
đích để nhân bản chủ yếu các chuỗi lặp lại đơn giản với độ dài khác nhau. Các tiểu
vệ tinh sử dụng như mồi trong kĩ thuật ISSR có thể là 2, 3, 4, hoặc 5 nucleotide. Các
mồi sử dụng có thể không phải mồi neo hoặc là mồi neo ở đầu 3’ hoặc 5’ với 1 đến
4 nucleotide thoái hóa kéo đến các chuỗi bên cạnh. Kĩ thuật ISSR được sử dụng rất
rộng rãi trong nghiên cứu đa dạng di truyền, nghiên cứu đặc điểm di truyền trong
quần thể, lấy dấu di truyền, đánh dấu gene, xác định cây trồng, phân tích nguồn gốc,
xác định sự thay đổi genome và đánh giá con lai[7].
Kỹ thuật ISSR có một số lợi thế hơn so với các kỹ thuật khác là có thể phân biệt
được các kiểu gen gần và không cần thông tin về trình tự gen của cây nghiên cứu.
Giống như RAPD, ISSR là kỹ thuật nhanh, dễ tiến hành. Nó ưu việt hơn RAPD là
cho nhiều thông tin và có thể lặp lại ở các thí nghiệm do mồi dài hơn. Nhược điểm
chủ yếu của ISSR là tạo ra các chỉ thị trội và sự dị đồng nhất của các sản phẩm nhân
bản do sự di chuyển đồng thời [7].
2.3.3. Một số kĩ thuật khác
Kĩ thuật AFLP (Amplified Fragment Length Polymorphism)
Kĩ thuật AFLP được sử dụng để phát hiện đa hình DNA. Phân tích AFLP được
kết hợp cả RFLP và PCR bằng việc gắn các chuỗi nhận biết vào mồi hay còn gọi là
chuỗi tiếp hợp để nhân chọn lọc các phân đoạn DNA được cắt hạn chế. Các cặp mồi
thường tạo được từ 50 đến 100 băng trong một phân tích. Số lượng băng phụ thuộc
vào số nucleotide chọn lọc trong tổ hợp mồi. Kĩ thuật AFLP cho phép lấy dấu DNA
từ bất kì nguồn gốc nào. Kĩ thuật này có một số ưu điểm như: có độ tin cậy và lặp lại
cao; không cần thông tin về trình tự DNA của cơ thể nghiên cứu; cho nhiều thông
tin do có khả năng phân tích số lượng lớn locus đa hình với một tổ hợp mồi trên một
gel và có thể cho thấy các locus đặc thù; các số liệu có thể lưu giữ trong cơ sở dữ
liệu để so sánh. Có thể dùng phân biệt các cá thể rất gần nhau, lập bản đồ
genome[16].
Kĩ thuật đa hình tiểu vệ tinh được nhân bản ngẫu nhiên (Randomly
Amplified Microsatellite Polymorphism - RAMP)
Kĩ thuật này sử dụng mồi được đánh dấu chứa đầu 5' neo và đầu 3' lặp lại để
nhân DNA genome với sự có mặt hoặc vắng mặt các mồi RAPD. Sản phẩm nhận
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
11
được phân tách trên gel polyacrylamide biến tính. Do mồi lặp lại được đánh dấu nên
chỉ có sản phẩm của mồi neo được xác định. Nhiệt độ bắt cặp của mồi neo thường
cao hơn mồi RAPD 10 - 15o
C. Vì vậy, ở nhiệt độ bắt mồi cao chỉ có mồi neo được
kéo dài hiệu quả. Ở các chu kì PCR với nhiệt độ bắt mồi thấp, cả hai mồi neo và mồi
RAPD đều kéo dài. Do đó, chương trình PCR được thiết lập sao cho có sự chuyển
giữa nhiệt độ bắt mồi cao xuống thấp trong quá trình phản ứng. Hầu hết các phân
đoạn nhận được chỉ với các mồi RAMP sẽ biến mất khi có các mồi RAPD và các
mẫu băng khác nhau nhận được bởi cùng một mồi RAMP và các mồi RAPD khác
nhau cho thấy các mồi RAPD cạnh tranh với mồi RAMP trong chu kì nhiệt độ bắt
mồi thấp. RAMP được sử dụng trong nghiên cứu đa dạng di truyền ở một số loài cây
như lúa mạch[35]và đào[37]
Kĩ thuật đa hình độ dài các chuỗi đơn giản (Single Sequence Length
Polymorphism - SSLP)
Là kĩ thuật chỉ thị tạo các chuỗi lặp lại với độ dài khác nhau nằm giữa hai gene.
Các chuỗi có độ dài khác nhau là do số lượng trình tự lặp lại trong chuỗi khác nhau
do trong quá trình trao đổi chéo không cân hoặc do sự giảm nucleotide trong quá
trình sao chép. Cả hai quá trình này đều có thể dẫn đến giảm hoặc tăng số lượng đơn
vị lặp lại trong genome. Sự khác nhau về độ dài của SSLP được sử dụng để đánh giá
sự thay đổi di truyền giữa các cá thể trong loài. Kĩ thuật SSLP được tiến hành bằng
các cặp mồi đặc hiệu nhân bản các chuỗi đơn giản nằm giữa hai gene, sản phẩm
PCR được phân tách trên gel polyacrylamide [7].
2.4. Tình hình nghiên cứu về đa dạng di truyền ở cam, quýt trên thế giới và
trong nước
2.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu tính đa dạng di truyền của chi Citrusbằng
các chỉ thị sinh học phân tử trên thế giới.
Abkenar và cs (2003) sử dụng kỹ thuật RAPD nghiên cứu đặc điểm phân tử và
khoảng cách di truyền giữa các loài Citrus ở Nhật. Đối tượng nghiên cứu gồm 31
loài Citrus khác nhau, trong đó có 6 loài cam chua, 4 loài “Yuzu” và 21 loài họ
hàng. Sử dụng 27 mồi kết quả có 108 chỉ thị được tạo thành, 76 chỉ thị là đa hình,
trung bình là 2,8 chỉ thị trên một mồi. Cây phân loại cho thấy các loại cam chua rất
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
12
khác với các loài “Yuzu” và họ hàng của chúng. Các loài “Yuzu” có mối quan hệ
gần gũi nhau, tuy nhiên sự đa dạng di trền ở các loài khá cao, biểu lộ các nguồn gốc
khác nhau của chúng. Trong nghiên cứu này, một số mồi RAPD có thể giúp phân
biệt giữa các loại cây trồng gần gũi như OPA-17, OPE-20 chỉ có ở “Kabosu” mà
không có ở “Aka Kabosu”, mồi OPA-20, OPB-05 và OPE-16 phân biệt các cây chỉ
có ở “Aka kabosu” mà không có ở “Kabosu” [15].
Dehesdtani và cs (2007) đánh giá đa dạng di truyền của các cây cam ngọt
(Citrus sinensis Navel) trồng ở Mazandaran (Iran) bằng chỉ thị RAPD với 21 mồi
ngẫu nhiên và 52 mẫu lá của các cây có ba hình thái quả khác nhau là: vỏ nhẵn, vỏ
nhám và nửa nhám. Bốn mồi đã tạo ra các băng đa hình có tính lặp lại. Trong số các
băng tạo ra từ 4 mồi có 70,13% là băng đa hình, sự đa hình di truyền cao nhất là ở
nhóm vỏ nhẵn và vỏ nhám [20].
C. Martasari, Karsinah và Reflinur (2012) đã nghiên cứu mô tả 20 giống Siam
của Indonesia từ 9 tỉnh bởi hình thái học và các dấu hiệu ISSR. Kết quả cho thấy có
sự khác nhau về hình dạng, màu sắc, độ dầy của vỏ và hương vị của quả chín. Sơ đồ
cây được tạo ra từ các băng DNA cho thấy một sự thoái hóa của 20 giống Siam đã
chia thành bốn nhóm. Nhóm A bao gồm 9 giống (Lumajang, Banjar 2, Candi,
Tulungagung, Mamuju, Tapin và Ponorogo). Nhóm B có 5 giống (Batola, Tlekung,
Pontianak 2, Bangkinang và Madu). Nhóm C hình thành bởi 1 giống duy nhất là
Banyuwangi. Nhóm cuối cùng D có 5 giống (Jember, Kintamani, Pati, Jambi, Banjar
2). Mỗi nhóm có sự giống nhau hình thái và quả [29].
Năm dòng khác nhau của loài cam chua (Citrus aurantium L.) biểu hiện những
khác biệt có ý nghĩa về hình thái học đã được xác định bằng các chỉ thị phân tử phát
triển từ kĩ thuật PCR là ISSR và RAPD. De Pasquale và cs (2006) đã phân tích các
mẫu nghiên cứu với 11 mồi ISSR và 6 mồi RAPD (OPH04, OPAT14, OPH15,
OPM04, OPO14 và OPN14)[22].
Naz và cs (2014) đã tiến hành nghiên cứu tính chất phân tử và mối quan hệ di
truyền giữa các giống Citrus khác nhau ở Pakistan. Mối quan hệ di truyền giữa 17
giống cam, quýt thương mại quan trọng, bao gồm những giống địa phương và một
số giống lai đã được đánh giá bằng kỹ thuật RAPD với 15 mồi được lựa chọn trong
số 25 mồi. Tổng số 188 băng với 153 băng đa hình, trung bình 13 băng mỗi mồi. Hệ
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
13
số Jaccard đã được sử dụng để phân tích sự tương đồng di truyền hoặc không giống
nhau giữa các giống. Cây phân loại đã tách 17 giống cam quýt thành 4 cụm chính,
giá trị tương đồng di truyền quan sát thấy là 0,66 với hai giống Kinnow và kinnow
không hạt (Mandarin), và hai giống Meiwa và Marumi (quất) cho thấy giá trị khác
biệt tối đa (0,85). Sự khác biệt về di truyền giữa các giống cam quýt cao nghiên cứu
này cho thấy rằng chúng không có nguồn gốc tương tự nhau [33].
Hai chỉ thị phân tử RAPD và SSR đã được M. Lamine et al. (2015) sử dụng để
đánh giá tính đa dạng di truyền của mười chín giống cam ngọt Tunisia. Cây phát
sinh chủng loài cho thấy rằng tất cả các mẫu nghiên cứu đã được phân biệt với mức
độ phân lớp khác nhau trong các cụm. Những kết quả này sẽ có ý nghĩa đối với việc
tạo ra và bảo tồn giống của Maltaise [26].
Ebtsam M. Hamza (2013) đánh giá đa dạng di truyền của một số giống cây
Citrus ở Ai Cập dựa vào chỉ thị microsatellite và RAPD. Kết quả phân tích chứng
minh sự tương đồng di truyền và mối quan hệ giữa 5 giống thuộc Citrus[24].
2.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nguyễn Văn Giang và cs (2013) đã nghiên cứu đa dạng di truyền ở cây khoai
môn - sọ sử dụng 5 chỉ thị RAPD và 5 chỉ thị SSR với 60 mẫu giống khoai môn - sọ
được thu thập tại các địa phương khác nhau. Sáu mươi mẫu giống khoai môn - sọ
được phân thành 12 nhóm với hệ số tương đồng là 0,8. Kết quả trong nghiên cứu
này có thể sử dụng trong công tác bảo tồn cũng như lai chọn tạo giống khoai môn sọ
mới [23]
Vũ Huyền Trang và cs năm 2014 sử dụng chỉ thị phân tử ISSR để đánh giá đa
dạng quần thể dó bầu (Aquilaria crassna Pierre). Trong nghiên cứu này, 91 mẫu dó
bầu được thu thập tại các tỉnh phía Bắc và Nam Việt Nam. Kết quả phân tích thu
được 2 nhóm chính với hệ số tương đồng Jaccard nằm trong khoảng 0,34 - 0,92, hệ
số sai khác di truyền quần thể Nei Gst = 0,3324 và hệ số trao đổi gene quần thể
(gene flow) Nm = 1,0044. Các kết quả được phát hiện có ý nghĩa cho công tác chọn,
tạo giống và bảo tồn giống sau này[8].
Vũ Văn Hiếu và cs (2015) đã phân tích đa dạng di truyền của các giống cam
Sành tại Hà Giang. Trong nghiên cứu này, sử dụng hai chỉ thị di truyền RAPD và
ISSR. Kết quả đã chỉ ra 25 mồi RAPD và 5 mồi ISSR sử dụng đều cho đa hình
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
14
(chiếm 100%), tuy nhiên số băng đa hình trên từng mẫu cho sự biến động lớn. Hệ số
tương đồng di truyền của 39 dòng cam sành dao động trong khoảng 0,62 - 0,98. cây
phân loại di truyền chia các giống cam nghiên cứu thành 5 nhóm chính[5].
Tính đa dạng sinh học của các loài cây có múi ở Gò Quao (Kiên Giang) đã được
Nguyễn Hữu Hiệp và cs (2004) nghiên cứu dựa vào các đặc điểm hình thái và phân
tử. Các đặc điểm về hình thái học cho thấy cây có múi tại Gò Quao, Kiên Giang chia
làm 5 nhóm bao gồm: bưởi, cam, quýt, chanh và hạnh. Chỉ thị phân tử chia thành 4
nhóm: bưởi, cam - quýt, chanh và hạnh. Kết quả phân tích cho thấy khoảng cách di
truyền giữa các nhóm biến động từ 0 - 43%[6].
Trần Thị Việt Tanh và cs (2018) tiến hành phân tích đa dạng di truyền quần thể
cá Đối Mục (Mugil Cephalus L.) ở Việt Nam bằng chỉ thị SSR đã xác định tính đa
dạng di truyền cao của cá Đối mục Việt Nam trên cơ sở phân tích 12 locus
microsatellite (SSR) theo đó đã ghi nhận được tổng số 35 allele cho tất cả các locus
nghiên cứu, 10/12 locus cho kết quả đa hình, chỉ số PIC trung bình cho từng chỉ thị
là 0,2889 (0,0289-0,5918). Hệ số gen dị hợp tử quan sát (Ho) khác nhau giữa các
khu vực: Vịnh Bắc bộ là 0,951, miền Trung là 0,929, miền Nam là 0,947. Trong khi
giá trị hệ số gen dị hợp tử mong đợi (He > 0,5) các chỉ số dao động giữa từng khu
vực Vịnh Bắc Bộ (0,508), khu vực miền Trung (0,525) và khu vực miền Nam
(0,518). Mặt khác hệ số sai khác di truyền giữa các khu vực (Fst) là 0,0216, điều này
cho phép nhận định mức độ đa dạng di truyền quần thể cá Đối mục Việt Nam giữa
các khu vực là chưa đáng lo ngại về vấn đề suy thoái nguồn gen[10].
Nguyễn Thị Hường; Nguyễn Văn Việt; Phạm Quang Trung; Trần Việt Hà
(2018) với đề tài “Nghiên cứu đa dạng di truyền của một số dòng trà hoa vàng Tam
Đảo (Camellia tamdaoensis Ninh et Hakoda) bằng kỹ thuật RAPD”đã phân tích đa
dạng di truyền của 10 mẫu trà hoa vàng Tam Đảo bằng 15 mồi RAPD cho thấy:
Tổng số băng thu được là 635 trong đó có 212 phân đoạn RAPD đa hình. Hệ số
tương đồng di truyền Jaccard giữa 10 hệ gen nghiên cứu thu được từ 15 mồi RAPD
dao động từ 0,73 đến 1,0. Trong đó, mẫu số CtHN9 có mức đa dạng cao nhất trong
10 mẫu Trà hoa vàng nghiên cứu, đây là nguồn gen tốt phục vụ cho công tác bảo tồn
và phát triển loài Trà hoa vàng Tam Đảo[1].
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
15
Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu
32 mẫu cây có múi được sử dụng trong đề tài được trình bày trong bảng 3.1
dưới đây.
STT Tên mẫu Ký hiệu Địa điểm lấy mẫu
1 Cam sành Bố Hạ số 1 A
2 Cam Sành Bố Hạ số 2 B Huyện Yên Thế -
Tỉnh Bắc Giang
3 Cam Sành Bố Hạ số 5 C
4 Cam chanh Bố Hạ CBH
5 Quýt sen QS
6 Cam V2 V2
Trường Đại học Nông
7 Chấp CH Lâm – Đại học Thái
Nguyên
8 Cam Vinh CV
9 Cam chanh CC
10 Cam chín sớm, ít hạt BH BH
11 Quýt ngọt QN
12 Quýt Ôn Châu QO
13 Cam Xã Đoài-Cao Phong CP
14 Cam Xã Đoài-Nghệ An NA Trung tâm Nghiên
cứu và Phát triển cây
15 Cam C36 C36
có múi – Viện nghiên
16 Chín muộn V2 CN cứu Rau Quả Trung
Ương.
17 Chín sớm CS
18 Cam canh C2
19 Cam sành Hà Giang HG
20 Cam ruột đỏ cara Cr
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
16
21 Cam Sành Hàm Yên So2-1 S2-1
22 Cam Sành Hàm Yên So3-1 S3-1
23 Cam Sành Hàm Yên So14-2 S14-2
24 Cam Sành Hàm Yên So12-2 S12-2
Thu tập tại Trung tâm
25 Cam Sành Hàm Yên So13-3 S13-3 cây ăn Quả Hàm
Yên, Tuyên Quang
26 Cam Sành Hàm Yên So1-5 S1-5
được lưu giữ tại
27 Cam Sành Hàm Yên So20-3 S20-3 Trường Đại học Nông
Lâm – Đại học Thái
28 Cam Sành Hàm Yên So4-4 S4-4
Nguyên
29 Cam Sành Hàm Yên So9-2 S9-2
30 Cam Sành Hàm Yên So17-2 S17-2
31 Cam Sành Hàm Yên So19-3 S19-3
32 Cam sành CS 1-1 CS1-1
Bảng 3. 1: Kết quả thu thập mẫu
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Ứng dụng chỉ thị phân tử, xác định mối quan hệ di truyền cam Bố Hạ với một số
giống được trồng phổ biến ở Việt Nam
3.2. Vật liệu, thiết bị và hóa chất nghiên cứu
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu
Các mồi sử dụng nghiên cứu được thiết kế dựa trên nghiên cứu của tác giả
Oliveira E.C và cs năm 2010 [34] và được đặt sản xuất tại doanh nghiệp công nghệ
sinh học Hàn Quốc Macrogen. Thông tin của mồi được trình bày trong bảng 3.2:
STT Kí hiệu mồi Trình tự (5’ - 3’) Giá trị Tm (o
C)
1 ISSR - T1 (GT)6CC 43,7
2 ISSR - T2 (CT)6TG 40,8
3 ISSR - T3 (AC)6CG 43,7
4 OPT - 01 GGGCCACTCA 34,0
5 OPA - 04 AATCGGGCTG 32,0
6 OPO - 04 AAGTCCGCTC 32,0
7 OPA - 08 GTGACGTAGG 32,0
8 OPC - 08 TGGACCGGTG 34,0
9 OPM - 13 (GGT)2 CAAG 32,0
10 OPG - 16 AGCG(TCC)2 34,0
11 OPG - 17 ACGACC(GA)2 32,0
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
17
12 OPB - 18 C(CA)2GCAGT 32,0
13 OPQ - 18 GGGCCACTCA 34,0
Bảng 3. 2: Trình tự các mồi ISSR sử dụng
3.2.2. Thiết bị nghiên cứu
Các thiết bị được thống kê trong bảng 3.3.
STT Tên thiết bị Nguồn gốc xuất xứ
1 Bộ điện di Scie - Plas Ltd - Anh
2 Máy chụp gel Gel logic 1500 - Kodak -
4 Máy đo pH F - 51 BW - horiba - Japan
5 Nồi hấp khử trùng HV - 110 - Hirayama - Japan
6 Cân điện tử TE214S – Startorius, Đức
7 Máy ly tâm Eppendorf - CHLB Đức
8 Tủ lạnh -200
C;-800
C Super freezer Eco 130 - Ficchetti - Italia
9 Máy vontex Vontex Genius3 - IAKGenmany/China
10 Máy spindown E - centrifuge - Wealtex - Taiwan/USA
11 Bể ủ nhiệt Techne - OSI
12 Bộ cối chày sứ Việt Nam
13 Máy PCR Amplied Biosystems USA/Singapore
Bảng 3. 3: Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu
3.2.3. Hóa chất
Các hóa chất chuyên dụng sử dụng cho phân tích sinh học phân tử đều
ở dạng tinh khiết. Danh mục các hóa chất được trình bày trong bảng 3.4.
STT Tên hóa chất Hãng sản xuất
1 Proteinase K Thermo scientific
2 Ethanol Merck
3 Chloroform Merck
4 Isoamin alcohol Merck
5 Tris Base Merck
6 Acid Acetic Merck
7 EDTA Merck
8 Loading Dye Merck
9 Agarose Bio neer
10 Ethidium bromide Merck
11 β - Mecapton ethanol Merck
12 Isopropanol Thermo scientific
13 Taq polymerase 1U/µl Thermo scientific
14 Buffer Taq polymerase Thermo scientific
15 NaCl Fermentas
16 dNTPs Thermo scientific
17 DNA ladder 1kb Thermo scientific
Bảng 3. 4: Danh mục các loại hóa chất sử dụng trong đề tài
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
18
3.3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung 1: Thu thập mẫu cam thuộc các giống khác nhau và tách chiết DNA
tổng số.
Nội dung 2: So sánh cam Bố Hạ với các giống cam thu thập bằng chỉ thị phân
tử.
Nội dung 3: Xác định mối quan hệ di truyền của cam Bố Hạ với các giống cam
thu thập.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp tách chiết DNA
Các mẫu lá cam được tách chiết DNA tổng số dựa trên phương pháp của Dolye
và Dolye (1987) có biến đổi nhỏ để phù hợp với phòng thí nghiệm. Các bước tiến
hành cụ thể như sau:
Bước 1: Cân 0,5g lá rửa sạch bằng nước, cắt nhỏ.
Bước 2: Bổ sung 1000 µl dung dịch CTAB, nghiền nhỏ và cho vào ống
eppendorf 1,5 mL
Bước 3: Ủ mẫu trong ở 65o
C trong 30 phút.
Bước 4: Bổ sung 500 µl dung dịch CIAA. Ly tâm 10.000 vòng/phút trong 5
phút.
Bước 5: Chuyển dung dịch pha trên sang ống eppendorf 1,5 mL mới, vô trùng.
Bước 6: Bổ sung 50 µl CH3COONa và 500 µl dung dịch isopropanol, đảo trộn
đều sau đó ủ ở -20o
C trong ít nhất 2 giờ.
Bước 7: Ly tâm 10.000 vòng/phút trong 15 phút. Thu tủa dưới đáy ống.
Bước 8: Bổ sung 1000 µl etanol 70% lạnh, ly tâm 10.000 vòng/phút trong 1
phút, loại bỏ hoàn toàn etanol.
Bước 9: Để khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng (khoảng 15 phút), bổ sung 50 µl
dung dịch đệm TE 1X, ủ ở 70o
C trong 10 phút để hòa tan DNA. Bảo quản dung dịch
DNA ở -20o
C.
Dung dịch DNA tổng số được kiểm tra bằng điện di trên gel agarose 1,0% và
được xác định hàm lượng bằng phương pháp quang phổ hấp phụ.
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
19
3.4.2. Phương pháp xác định hàm lượng và độ tinh sạch DNA tổng số
- Phương pháp điện di trên gel agarose
+ Chuẩn bị gel
+ Cân 1,0g agarose cho vào 100ml dung dịch TAE 1X, đun sôi trong lò vi sóng
sao cho agarose tan hoàn toàn.
+ Để gel nguội đến 60o
C, đổ gel vào khuôn đã cài sẵn lược và đợi cho gel đông
lại.
+ Nhấc lược ra khỏi bản gel và đặt bản gel vào bể điện di.
+ Đổ dung dịch đệm TAE 1X vào bể điện di sao cho ngập bản gel.
+ Tra mẫu điện di và chạy điện di
+ Trộn đều 5,0µl dung dịch DNA với 1,0µl dung dịch DNA loadign dye và
chuyển vào giếng trên gel agarose.
+ Cài đặt chương trình điện di ở hiệu điện thế 100 V, 100 mA, trong 30-35 phút.
+ Nhuộm gel
+ Bản gel được lấy ra khỏi bể điện di và nhuộm với dung dịch ethidium
bromide trong 15 phút ở nơi tránh ánh sáng.
+ Soi và chụp ảnh bản gel bằng máy chụp ảnh gel dưới ánh sáng tia tử ngoại.
- Phương pháp quang phổ hấp phụ
Kiểm tra nồng độ và độ tinh sạch của DNA tổng số trên máy quang phổ Bio-
mate 3 ở bước sóng 260nm và 280nm. Hàm lượng và độ tinh sạch của DNA trong
dung dịch tách chiết được tính bằng công thức:
+ Hàm lượng DNA (ng/µl) = OD260 x 50 x hệ số pha loãng
+ Độ tinh sạch DNA = OD260/OD280
Trong đó: OD260: chỉ số đo được ở bước sóng 260nm.
OD280: chỉ số đo được ở bước sóng 280nm.
3.4.3. Phương pháp RAPD, ISSR.
Phản ứng RAPD, ISSR được tiến hành với các mồi ngẫu nhiên theo phương
pháp của S.K. Malik và cộng sự (2010) [34]. Thành phần của mỗi phản ứng PCR
bao gồm như sau:
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
20
PCR 10x buffer: 5,0 µl
MgCl2 (25mM): 3,0 µl
dNTPs (2,5mM): 3,5 µl
Primer (10µM): 2,0 µl
Taq DNA polymerase (5U/µl): 0,4 µl
DNA khuôn: 5,0 µl
H2O : 31,1 µl
Điều kiện chu trình nhiệt của phản ứng PCR như sau:
- Giai đoạn biến tính ban đầu: 94o
Ctrong 5 phút
- Giai đoạn khuếch đại gồm 40 chu kỳ gồm 3 bước sau:
+ Biến tính: 94o
C trong 30 giây
+ Gắn mồi: 35-40o
C trong 30 giây
+ Kéo dài mồi: 72o
C trong 1,0 phút
- Giai đoạn kéo dài cuối cùng: 72o
C trong 3 phút
- Ủ bảo quản ở 4o
C cho đến khi lấy sản phẩm
- Sản phẩm PCR được kiểm tra bằng điện di trên gel agarose 2,0%.
3.4.4 Phương pháp phân tích đa hình
Các sản phẩm PCR – RAPD sau khi được khuếch đại và điện di trên gel agarose
sẽ cho xuất hiện các băng sáng, tập hợp băng giống nhau ở tất cả các mẫu được coi
là phân đoạn đồng hình, trường hợp khác: Băng sáng ở mẫu này nhưng không xuất
hiện ở mẫu khác được gọi là phân đoạn đa hình (hình 3.1). Tỷ lệ xuất hiện đa hình
càng cao thì tính đồng dạng di truyền càng thấp.
Hình 3. 1: Minh họa phân đoạn đồng hình, phân đoạn đa hình trong PCR -
ISSR
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
21
3.5. Các phương pháp xử lý số liệu
Dựa trên sự xuất hiện hay không xuất hiện của các phân đoạn DNA khi điện
di sản phẩm PCR-RAPD, PCR-ISSR của các giống cam với các đoạn mồi để làm
cơ sở cho sự phân tích bằng phần mền số liệu theo quy ước:
Số 1: Xuất hiện phân đoạn DNA
Số 0: Không xuất hiện các phân đoạn DNA.
Các số liệu này được xử lý trên máy tính theo chương trình NTSYSpc phiên
bản 2.1 để xác định quan hệ di truyền của các giống loài ở mức độ phân tử.
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
22
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả tách chiết DNA tổng số từ lá cam
Để thực hiện việc xác định đa hình di truyền các giống cam thu thập bằng chỉ
thị phân tử DNA, nhiệm vụ đầu tiên là phải tách chiết được DNA tổng số của các
mẫu đủ về nồng độ và độ sạch.
Để tách chiết DNA tổng số, chúng tôi sử dụng phương pháp tách chiết bằng hóa
chất với đệm CTAB theo phương pháp của Doyle và cs năm 1987 [32] thêm với một
số thay đổi nhỏ phù hợp với phòng thí nghiệm khoa CNSH - CNTP, trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên. Sản phẩm tách chiết DNA tổng số được kiểm tra bằng
phương pháp điện di trên gel agarose 1,0%. Kết quả điện di thể hiện trong hình 4.1
dưới đây:
Hình 4. 1: kết quả điện di kiểm tra DNA tổng số của các mẫu cam.
(Đường chạy từ 1-32 lần lượt là các mẫu mẫu nghiên cứu theo thứ tự bảng
3.1) Kết quả thể hiện trên hình 4.1cho thấy, các băng DNA tổng số rõ nét, gọn,
cường độ sáng cao, không có các băng phụ chứng tỏ dung dịch DNA tách chiết có
hàm lượng cao, chất lượng DNA tốt, DNA không bị đứt gãy, toàn đáp ứng được
các các nghiên cứu tiếp theo.
4.2. Phân tích các phân đoạn DNA đa hình di truyền bằng RAPD, ISSR
Để đánh giá đa dạng di truyền trên cam quýt, phương pháp RAPD đã được sử
dụng rất phổ biến [22,25,28,36,18]. Một số nghiên cứu gần đây đã sử dụng kết hợp
chỉ thị RAPD và chỉ thị ISSR trong việc phân tích đa dạng di truyền [23], [27], [31]
để làm tăng độ chính xác trong các phân tích này.
Trong đề tài này tôi đã sử dụng 10 mồi RAPD ngẫu nhiên ký hiệu lần lượt là
OPA - 08, OPB - 18, OPC - 08, OPG - 16, OPG - 17, OPM - 13, OPA - 04, OPQ -
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
23
18, OPT - 01 và 3 mồi ISSR ký hiệu lần lượt là T1,T2,T3. Kết quả phân tích đang
dạng di truyền các mẫu cam quýt trong đề tài nghiên cứu cụ thể như sau:
4.2.1. Phân tích các đoạn DNA đa hình di truyền bằng RAPD với từng mồi.
MỒI ISSR-T1
Hình 4. 2: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T1
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 32 mẫu nghiên cứu với mồi ISSR T1 cho thấy
có 4 phân đoạn DNA được khuếch đại, với kích thước dao động trong khoảng từ
500bp-1000bp. Ở phân đoạn 500bp, các mẫu đều được khuếch đại, ở phân đoạn 750 có
21 mẫu được khuếch đại. Ở phân đoạn 1000bp có 19 mẫu được khuếch đại. Ở phân
đoạn 1500 có 3 mẫu được khuếch đại. Từ kết quả thu được nhận thấy mồi T1 thể hiện
tính đa hình cao với các mẫu nghiên cứu
MỒI ISSR-T2
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
24
Hình 4. 3: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T2
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 32 mẫu nghiên cứu với mồi ISSR T2 cho
thấy có 6 phân đoạn DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-1500bp . Ở
phân đoạn 250bp có 1 mẫu được khuếch đại(1). . Ở phân đoạn 300bp có 10 mẫu
được khuếch đại (1,2,9,10,11,14,15,16,17,18). . Ở phân đoạn 500bp có 13 được
khuếch đại (4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,31,32). Ở phân đoạn 700bp có 22 mẫu được
khuếch đại (1,2,3,9,14,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29,30,31). Ở phân đoạn 750bp có
21 mẫu được khuếch đại(2,8,9,12,14,20,25,26,27,28,29). Ở phân đoạn 1300bp có 2
mẫu được khuếch đại (22,23). Ở phân đoạn 1500bp có 2 mẫu được khuếch đại
(22,23).
MỒI ISSR-T3
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
25
Hình 4. 4: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- ISSR mồi T3
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 32 mẫu nghiên cứu với mồi ISSR T3 cho
thấy có 12 phân đoạn DNA được khuếch đại với kích thước từ 300bp-2200bp. Ở
phân đoạn 2200bp có 1 mẫu được khuếch đại (21). Ở phân đoạn 2000bp có 3 mẫu
được khuếch đại (12,18,21). Ở phân đoạn 1700bp có 9 mẫu được khuếch đại
(21,25,26,27,28,29,30,31,32). Ở phân đoạn 1500bp có 3 mẫu được khuếch đại
(1,21,32). Ở phân đoạn 1300bp có 2 mẫu được khuếch đại (25,26). Ở phân đoạn
1000bp có 11 mẫu được khuếch đại (1,6,7, 9,10,11,13,14,15,18,30). Ở phân đoạn
750bp có 1 mẫu được khuếch đại (29). Ở phân đoạn 650bp có 2 mẫu được khuếch
đại (2,7). Ở phân đoạn 500bp có 10 mẫu được khuếch đại
(8,9,10,11,12,13,14,15,16,29). Ở phân đoạn 450bp có 2 mẫu được khuếch đại (4,5).
Ở phân đoạn 300bp có 5 mẫu được khuếch đại (1,2,17,18,19).
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
26
MỒI OTP-01
Hình 4. 5: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPT-01
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 32 mẫu nghiên cứu với mồi OPT-01 cho
thấy có 11 phân đoạn DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-2000bp.
Ở phân đoạn 2000bp có 3 mẫu được khuếch đại (10,11,22). Ở phân đoạn
1300bp có 2 mẫu được khuếch đại (2,3). Ở phân đoạn 1000bp có 4 mẫu được
khuếch đại (1,8,9,13). Ở phân đoạn 900bp có 7 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,6,12,21). Ở phân đoạn 800bp có 5 mẫu được khuếch đại (7,8,29,29,32). Ở
phân đoạn 750bp có 6 mẫu được khuếch đại (1,13,14,16,17,18). Ở phân đoạn 700bp
có 3 mẫu được khuếch đại (10,11,12). Ở phân đoạn 650bp có 9 mẫu được khuếch
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
27
đại (13,14,15,21,23,24,26,27,28). Ở phân đoạn 550bp có 6 mẫu được khuếch đại
(8,9,29,30,31,32). Ở phân đoạn 400bp có 6 mẫu được khuếch đại
(13,14,15,16,17,18). Ở phân đoạn 250bp có 6 mẫu được khuếch đại
(1,12,15,16,17,18).
MỒI OPM-13
Hình 4. 6: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPM-13
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 32 mẫu nghiên cứu với mồi OPM-13 cho
thấy có 11 phân đoạn DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-1600bp. Ở
phân đoạn 1600bp có 2 mẫu được khuếch đại (13,15). Ở phân đoạn 1200bp có 2
mẫu được khuếch đại (13,14).Ở phân đoạn 1000bp có 2 mẫu được khuếch đại
(3,15). Ở phân đoạn 800bp có 5 mẫu được khuếch đại (9,20,22,23,29).Ở phân đoạn
750bp có 10 mẫu được khuếch đại (1,2,3,6,7,8,10,15,31,32). Ở phân đoạn 700bp có
7 mẫu được khuếch đại (9,10,11,12,13,14,15). Ởphân đoạn 650bp có 6 mẫu được
khuếch đại (4,5,10,11,13,20). Ở phân đoạn 550bp có 8 mẫu được khuếch đại
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
28
(2,3,6,7,16,17,18,19). Ở phân đoạn 500bp có 11 mẫu được khuếch đại
(1,2,4,6,7,8,9,10,11,12,14). Ở phân đoạn 450bp có 12 mẫu được khuếch đại
(1,3,4,6,7,8,9,10,11,12,13,14). Ở phân đoạn 300bp có 12 mẫu được khuếch đại
(2,3,4,7,8,9,10,26,27,28,29,30). Ở phân đoạn 250bp 15 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,11,12,14,16,17,18,22,23,24,25).
MỒI OPG-17
Hình 4. 7: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPG-17
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi OPG-17 cho thấy có 12 phân
đoạn DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-3000bp
Ở phân đoạn 3000 có 4 mẫu được khuếch đại (1,20,31,32). Ở phân đoạn 2000
có 2 mẫu được khuếch đại (20,31). ở phân đoạn 1500 có 2 mẫu được khuếch đại
(14,20). ở phân đoạn 1300 có 3 mẫu được khuếch đại (3,13,20). ở phân đoạn 1000
có 7 mẫu được khuếch đại (1,6,7,8,13,15,20). ở phân đoạn 900 có 2 mẫu được
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
29
khuếch đại (1,15). ở phân đoạn 750 có 6 mẫu được khuếch đại (1,2,3,4,5,15). ở phân
đoạn 700 có 18 mẫu được khuếch đại (1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,23,25,29,30).
ở phân đoạn 650 có15 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,13,14,15,31,32). ở phân đoạn 500 có 32 mẫu được khuếch
đại (từ 1 đến 32). ở phân đoạn 450 có 12 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,6,7,8,10,11,13,14). ở phân đoạn 250 có 30 mẫu được khuếch đại ( từ 1 đến
30)
MỒI OPQ-18
Hình 4. 8: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPQ-18
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có 11 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-1500bp
Ở phân đoạn 1500 có 17 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,6,12,13,21,22,23,24,25,26,27,28,29). ở phân đoạn 1300 có 17 mẫu được
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
30
khuếch đại (1,2,3,4,5,6,12,13,21,22,23,24,25,26,27,28,29). ở phân đoạn 1000 có 17
mẫu được khuếch đại (1,2,3,4,5,6,12,13,21,22,23,24,25,26,27,28,29). ở phân đoạn
800 có 2 mẫu được khuếch đại (1,30). ở phân đoạn 750 có 3 mẫu được khuếch đại
(1,10,11). ở phân đoạn 700 có 7 mẫu được khuếch đại (1,10,11,15,19,20,31). ở phân
đoạn 600 có 8 mẫu được khuếch đại (1,8,10,11,14,20,31,32). ở phân đoạn 500 có 13
mẫu được khuếch đại (1,7,8,10,11,12,13,14,15,16,17,18,20,). ở phân đoạn 450 có
10 mẫu được khuếch đại (1,7,8,10,11,13,14,18,20,31). ở phân đoạn 300 có 4 mẫu
được khuếch đại (1,10,11,18). ở phân đoạn250 có 2 mẫu được khuếch đại có 1 mẫu
(1,10).
MỒI OPA-08
Hình 4. 9: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPA-08
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có 10 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-1500bp
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
31
Ở phân đoạn 1500 có 6 mẫu được khuếch đại (25,27,28,29,30,31). ở phân đoạn
1300 có 7 mẫu được khuếch đại (14,25,26,27,30,31,32). ở phân đoạn1000 có 22 mẫu
được khuếch đại (2,3,4,5,6,7,8,9,12,13,14,15,23,24,25,26,27,28,29,30,31,32). ở phân
đoạn 750 có 15 mẫu được khuếch đại(1,4,5,6,7,8,11,15,20,21,28,29,30,31,32).
ở phân đoạn 700 có 4 mẫu được khuếch đại (11,19,23,24). ở phân đoạn 600 có 4
mẫu được khuếch đại (1,11,14,15). ở phân đoạn 500 có 12 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,6,7,8,9,11,20,21). ở phân đoạn400 có 14 mẫu được khuếch đại
(1,5,6,7,8,11,13,14,16,17,20,21,23,24). ở phân đoạn 300 có 7 mẫu được khuếch
đại (1,6,7,8,11,23,24). ở phân đoạn250 có 3 mẫu được khuếch đại (1,16,17).
Mồi OPB-18
Hình 4. 10: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPB-18
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có 14 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-3000bp
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
32
ở phân đoạn 3000 có 10 mẫu được khuếch đại (19,20,21,22,23,24,25,26,27,28).
ở phân đoạn2500 có 11 mẫu được khuếch đại (29,20,21,23,24,25,27,27,30,31,32).
ở phân đoạn2200 có 9 mẫu được khuếch đại (19,20,21,22,23,24,25,26,27). ở phân
đoạn 1800 có 14 mẫu được khuếch đại (19,20,21,22,23,24,25,26,27). ở phân đoạn
1500 có 17 mẫu được khuếch đại (2,3,6,7,11,12, 19,20,21,22,23,24,25,26,27,28,32).
ở phân đoạn 1200 có 15 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,7,8,11,12,13,14,15,23,24,30,31,32). ở phân đoạn1000 có 4 mẫu được khuếch
đại (16,7,11,12). ở phân đoạn 750 có 5 mẫu được khuếch đại (9,17,30,31,32). ở
phân đoạn700 có 6 mẫu được khuếch đại (7,8,13,14,15,18). ở phân đoạn 600 có 1
mẫu được khuếch đại (8). ở phân đoạn 500 có 10 mẫu được khuếch đại
(4,5,7,9,10,15,25,26,27,32). ở phân đoạn 450 có 3 mẫu được khuếch đại (1,4,5). ở
phân đoạn 300 có 1 mẫu được khuếch đại (16). ở phân đoạn 250 có 1 mẫu được
khuếch đại (1)
MỒI OPA-04
Hình 4. 11: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPA-04
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
33
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có 13 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-2000bp
ở phân đoạn 2000 có 7 mẫu được khuếch đại (3,12,13,14,30,31,32). ở phân
đoạn1500 có 4 mẫu được khuếch đại (8,27,28,29). ở phân đoạn1300 có 5 mẫu được
khuếch đại (9,10,12,13,14). ở phân đoạn1000 có 16 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,4,5,6,7,12,13,14,21,22,23,24,25,26). ở phân đoạn 800 có 4 mẫu được khuếch
đại (8,12,13,14). ở phân đoạn 750 có 19 mẫu được khuếch đại
(1,4,5,8,12,13,14,15,16,17,18,19,20,27,28,29,30,31,32). ở phân đoạn 700 có 6 mẫu
được khuếch đại (9,10,13,14,18,19). ở phân đoạn 600 có 15 mẫu được khuếch đại
(1,4,5,6,7,8,9,10,13,15,16,17,30,31,32). ở phân đoạn 550 có 7 mẫu được khuếch
đại (1,21,22,23,24,25,26). ở phân đoạn 500 có 17 mẫu được khuếch đại
(1,4,5,6,7,18,19,20,21,22,23,24,25,26,27,28,29). ở phân đoạn 400 có 16 mẫu được
khuếch đại (4,5,6,7,15,16,17,21,22,23,24,25,26,27,28,29). ở phân đoạn 300 có 8
mẫu được khuếch đại (6,7,21,22,23,24,25,26). ở phân đoạn 250 có 1 mẫu được
khuếch đại (1).
MỒI OPC-08
Hình 4. 12: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPC-08
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
34
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có12 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-3000bp
ở phân đoạn 3000 có 7mẫu được khuếch đại (21,22,24,26,28,29,32). ở phân
đoạn2000 có 6 mẫu được khuếch đại (19,20,21,22,28,29). ở phân đoạn 1500 có 11
mẫu được khuếch đại (2,3,12,13,119,20,23,24,26,27,29,32). ở phân đoạn 1300 có 4
mẫu được khuếch đại (11,12,13,29). ở phân đoạn 1000 có 13 mẫu được khuếch đại
(1,2,3,5,6,7,14,16,17,19,20,30,32). ở phân đoạn 800 có 3 mẫu được khuếch đại
(4,5,7). ở phân đoạn 750 có 9 mẫu được khuếch đại (1,6,7,8,10,11,16,17,18). ở
phân đoạn 700 có 5 mẫu được khuếch đại (7,8,9,10,14).ở phân đoạn 650 có 1mẫu
được khuếch đại (1). ở phân đoạn 550 có 10 mẫu được khuếch đại
(1,4,5,8,9,10,11,14,16,17). ở phân đoạn 400 có 5 mẫu được khuếch đại
(4,5,11,15,16). ở phân đoạn 250 có 1 mẫu được khuếch đại (1).
MỒI OPO-04
Hình 4. 13: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPO-04
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
35
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi thấy có12 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-3000bp
ở phân đoạn 3000 có 9 mẫu được khuếch đại (1,11,19,21,22,26,29,30,32).ở phân
đoạn 1500 có 10 mẫu được khuếch đại (1,6,10,11,16,17,18,19,21,22). ở phân đoạn
1300 có 9 mẫu được khuếch đại (1,6,7,10,12,18,21,22,25,26). ở phân đoạn 1000 có 8
mẫu được khuếch đại (1,10,18,19,20,21,22,25). ở phân đoạn 800 có 4 mẫu được
khuếch đại (1,27,29,30). ở phân đoạn 750 có 11 mẫu được khuếch đại
(1,2,7,8,9,12,13,18,24,25,26). ở phân đoạn 700 có 8 mẫu được khuếch đại (2,3,6,
8,9,12,13,18). ở phân đoạn 650 có 4 mẫu được khuếch đại (1,2,8,9). ở phân đoạn
550 có 1 mẫu được khuếch đại (3). ở phân đoạn 500 có 8 mẫu được khuếch đại
(2,3,4,5,7,8,9,18). ở phân đoạn 450 có 6 mẫu được khuếch đại (1,2,3,7,8,9). ở phân
đoạn 300 có 1 mẫu được khuếch đại (18).
MỒI OPG-16
Hình 4. 14: Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm PCR- mồi OPG-16
Chú thích:
Giếng 1: QS Giếng 9: C Giếng 17: V2 Giếng 25: S13-4
Giếng 2: BH Giếng 10: CV Giếng 18: V2-1 Giếng 26: S1-5
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
36
Giếng 3: Cr Giếng 11: CC Giếng 19: CS Giếng 27: S20-3
Giếng 4: CH Giếng 12: C2 Giếng 20: NA Giếng 28: S4-4
Giếng 5: A Giếng 13: C36 Giếng 21: S2-1 Giếng 29: S9-2
Giếng 6: B Giếng 14: QO Giếng 22: S3-1 Giếng 30: S17-2
Giếng 7: CS1-1 Giếng 15: QN Giếng 23: S14-2 Giếng 31: S19-3
Giếng 8: CBH Giếng 16: CP Giếng 24: S12-2 Giếng 32: HG
Phân tích tương tự như các mồi ở trên ta thấy mồi cho thấy có13 phân đoạn
DNA được khuếch đại với kích thước từ 250bp-3000bp. Ở phân đoạn 3000 có 6
mẫu được khuếch đại (21,27,29,30,31,32). Ở phân đoạn 1500 có 9 mẫu được khuếch
đại (22,23,24,25,26,29,30,31,32). Ở phân đoạn 1200 có 6 mẫu được khuếch đại
(9,27,29,30,31,32). Ở phân đoạn 1000 có 3 mẫu được khuếch đại (30,31,32). Ở phân
đoạn 900 có 8 mẫu được khuếch đại (9,10,11,12,29,30,31,32). Ở phân đoạn 750 có
21 mẫu được khuếch đại (1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,15,16,17,18,19,20,27,29,30,31,32).
Ở phân đoạn 650 có 13 mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,29,30,31,32). ở phân
đoạn 550 có 11 mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,31,32). ở phân đoạn 500 có 21
mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,13,15,16,17,18,19,20,22,23,24,25,26). ở phân
đoạn 450 có 15mẫu
được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,13, 22,23,24,25,26). ở phân đoạn 400 có 15
mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,13, 22,23,24,25,26). ở phân đoạn 300 có
15 mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,13, 22,23,24,25,26). ở phân đoạn 250
có 15 mẫu được khuếch đại (1,2,4,5,6,7,8,9,10,13, 22,23,24,25,26)
4.3. Xác định mối quan hệ di truyền giữa các giống camnghiên cứu dựa
trên giản đồ phả hệ DNA.
Từ kết quả phân tích đa hình di truyền dựa trên chỉ thị phân tử RAPD và ISSR ở
trên, chúng tôi tổng hợp các phân đoạn sản phẩm PCR của các mẫu cam phân tích
(bảng phụ lục I).
Từ bảng tổng hợp trên, sử dụng phần mềm NTSYSpc phiên bản 2.1 chúng tôi
xây dựng được bảng hệ số tương đồng di truyền và cây phát sinh chủng loài của các
mẫu cam phân tích sau:
47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
38
4.4. Xây dựng cây phát sinh chủng loài cam dựa trên các giống đã nghiên cứu.
Hình ảnh cây phát sinh chủng loài cam.
Hình 4. 15 sơ đồ mô tả quan hệ di truyền của 32 mẫu cam nghiên cứu (coefficient: hệ số tương đồng di truyền)
48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
39
Cây phân loại hình 4.15 được tạo ra khi phân tích 32 mẫu nghiên cứu với 10
mồi RAPD và 3 mồi ISSR cho thấy hệ số tương đồng di truyền giữa các mẫu cam
nghiên cứu dao động trong khoảng từ 0,64 – 1,00; chứng tỏ rằng các mẫu cam có sự
đa hình cao về mặt di truyền.
Sơ đồ trên cho thấy 32 mẫu cam được chia làm 2 nhóm chính:
Nhóm I: là mẫu đối chứng chấp (CH), mẫu này nằm riêng biệt so với các mẫu
còn lại. Khoảng cách di truyền với nhóm II là 0,36.
Nhóm II: gồm 31 mẫu. Trong nhóm này lại tiếp tục chia làm 2 nhóm phụ, bao
gồm:
Nhóm phụ I: bao gồm 14 mẫu cam, quýt được chia tiếp thành 2 cụm (cụm 1 và
cụm 2). Có sự sai khác di truyền là 0,26 (hệ số tương đồng di truyền của 2 cụm là
0,74).
Cụm 1 bao gồm cụm 1a và cụm 1b. Cụm 1a gồm 2 cụm là cụm 1a-1 và cụm
1a-2. Trong đó :
+ Cụm 1a-1 gồm 3 mẫu (QS,QO,QN), đây đều là các mẫu quýt. Trong đó 2 mẫu
QS và QO có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,94. Hệ số tương đồng của QN
với 2 mẫu quýt này là 0,80.
+ Cụm 1a-2 bao gồm 5 mẫu (C36,CS,V2,V2-1,CP,NA). Trong đó 2 mẫu (V2,V2-
1) có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 1,00 chính tỏ 2 mẫu cam này là một.
Mẫu cam C36 và CS có hệ số tương đồng di truyền là 0,93. Mẫu cam CP,NA có hệ
số tương đồng di truyền là 0,88.
Cụm 1b gồm cụm 1b-1 và cụm 1b-2, trong đó:
+ Cụm 1b-1 gồm 9 mẫu cam (cam sành Hàm Yên So ) có hệ số tương đồng di
truyền với cụm 1b-2 (cam sành Hàm Yên So ) là 0,79.
Cụm 2 gồm 2 mẫu (BH,Cr) hệ số tương đồng di truyền của 2 mẫu này là 0,85.
Đây là mẫu cam không hạt. Mẫu cam BH cũng là mẫu cam chín sớm và có hệ số
tương đồng di truyền với mẫu cam CS và C36 (CS và C36 là mẫu cam chín sớm) là
0,845.
Nhóm phụ II: bao gồm 8 mẫu cam được chia tiếp thành 2 cụm (cụm 3 và cụm
4) có sự sai khác di truyền là 0,27 (hệ số tương đồng di truyền của 2 nhóm phụ là
0,73).
49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
40
Cụm 3 bao gồm 7 mẫu là (A,B,C,CBH,CS1-1, CV,CC,C2). Trong đó, 2 mẫu
cam (A,B) và 2 mẫu (CV, CC) có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,90. CS1-
1 có hệ số tương đồng di truyền với mẫu cam A,B là 0,84. CBH có hệ số tương đồng
di truyền với mẫu CV,CC là 0,83.
Cụm 4 có 1 mẫu duy nhất là C2 ( cam chanh).
Từ kết quả trên cho thấy cam chanh Bố Hạ với cam sành Hàm Yên-Tuyên
Quang thuộc hai nhánh phát sinh chủng loài khác nhau, nhưng lại có quan hệ gần
gũi với nhau ( hệ số tương đồng di truyền là 0,75). Điều đó chứng tỏ cam sành Hàm
Yên và cam chanh Bố hạ có thể có quan hệ gần gũi.
Cam Vinh và cam Chanh trồng tại Thái Nguyên và cam chanh Bố Hạ có hệ
số tương đồng di truyền cao 0,83 ( tương ứng là 83%). Kết quả này cho thấy cam
Vinh trồng tại Thái Nguyên có nguồn gốc xuất sứ gần nhau họăc là con lai của cam
Bố Hạ với một loại cam khác.
50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
41
Phần 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Đã tách chiết DNA tổng số từ các mẫu cam thu thập, dung dịch DNA tách chiết
có chất lượng tốt, hàm lượng cao, đủ điều kiện thực hiện các nghiên cứu về sinh học
phân tử.
Đã so sánh cam Bố Hạ với các giống cam khác bằng việc sử dụng 10 mồi ngẫu
nhiên RAPD và 3 mồi ISSR. Kết quả đều cho thấy tính đa hình di truyền cao trong
các mẫu phân tích
Đã đánh giá hệ số di truyền và xây dựng cây phát sinh chủng loài của các mẫu
cam phân tích.
- Hệ số tương đồng di truyền giữa các mẫu cam dao động trong khoảng từ 0,64
– 1,00.
Từ sơ đồ cây phân loại cho thấy 32 mẫu cam được chia thành 2 nhóm chính với
hệ số sai khác về di truyền.
Nhóm I: là mẫu đối chứng chấp (CH), mẫu này nằm riêng biệt so với các mẫu
còn lại. Khoảng cách di truyền với nhóm II là 0,36.
Nhóm II: gồm 31 mẫu. Trong nhóm này lại tiếp tục chia làm 2 nhóm phụ, bao
gồm:
Nhóm phụ I: bao gồm 14 mẫu cam, quýt được chia tiếp thành 2 cụm (cụm 1 và
cụm 2). Có sự sai khác di truyền là 0,26 (hệ số tương đồng di truyền của 2 cụm là
0,74).
Cụm 1 bao gồm cụm 1a và cụm 1b. Cụm 1a gồm 2 cụm là cụm 1a-1 và cụm
1a-2. Trong đó :
+ Cụm 1a-1 gồm 3 mẫu (QS,QO,QN), đây đều là các mẫu quýt. Trong đó 2 mẫu
QS và QO có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,94. Hệ số tương đồng của QN
với 2 mẫu quýt này là 0,80.
+ Cụm 1a-2 bao gồm 5 mẫu (C36,CS,V2,V2-1,CP,NA). Trong đó 2 mẫu (V2,V2-
1) có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 1,00 chính tỏ 2 mẫu cam này là một. Mẫu
51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
42
cam C36 và CS có hệ số tương đồng di truyền là 0,93. Mẫu cam CP,NA có hệ số
tương đồng di truyền là 0,88.
Cụm 1b gồm cụm 1b-1 và cụm 1b-2, trong đó:
+ Cụm 1b-1 gồm 9 mẫu cam (cam sành Hàm Yên So ) có hệ số tương
đồng di truyền với cụm 1b-2 (cam sành Hàm Yên So ) là 0,79.
Cụm 2 gồm 2 mẫu (BH,Cr) hệ số tương đồng di truyền của 2 mẫu này
là 0,85. Đây là mẫu cam không hạt.
Nhóm phụ II: bao gồm 8 mẫu cam được chia tiếp thành 2 cụm (cụm 3 và cụm
4) có sự sai khác di truyền là 0,27 (hệ số tương đồng di truyền của 2 nhóm phụ là
0,73).
Cụm 3 bao gồm 7 mẫu là (A,B,C,CS1-1,CBH,CV,CC,C2). Trong đó, 2 mẫu cam
(A,B) và 2 mẫu (CV, CC) có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,90. CS1-1 có hệ
số tương đồng di truyền với mẫu cam A,B là 0,84. CBH có hệ số tương đồng di
truyền với mẫu CV,CC là 0,83.
Cụm 4 có 1 mẫu duy nhất là C2 ( cam chanh).
5.2. Kiến nghị
Tiếp tục kết hợp một số kỹ thuật phân tích quan hệ di truyền khác như SSR,
RFLP,... để xác định mối quan hệ di truyền giữa các giống cam để nhằm đạt được
kết quả tin cậy cao hơn.
.