SlideShare a Scribd company logo
NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐINGOẠI
KHÓA LUÂN TỐT NGHIÊP
Vitài:
DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN KINH DOANH VÀ MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT NAM TRONG
ĐIỂU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Họ và tên sinh viênNGUYÊN HỔNG VÂN
Lớp ANH 4
Khoa K41A - KTNT
Giáo viên hướng dẫnTh.s TRẦN THỊ KIM ANH
Hà Nội, tháng l i - 2022
mạc LỤC
LỜI MỞ ĐÂU Ì
CHƯƠNG ì: MỘT số VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VẾ DỊCH vụ PHÁT TRIỂN
KINH DOANH 3
1.1. Khái niệm và vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh 3
1.1.1. Khái niệm: 3
1.1.2. Vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh 5
1.2. Đặc điểm, phân loại, chủ thể và các yếu tô tác động đến sự phát triển của
Dịch vụ phát triển kinh doanh 9
1.2.1. Đặc điểm của Dịch vụ phát triển kinh doanh: 9
1.2.2. Phân loại Dịch vụ phát triển kinh doanh l i
1.2.2.1. Căn cứ vào mức độ và mục tiêu sử dụng 12
1.2.2.2. Căn cứvào mục đích và phạm vi sử dụng của doanh nghiệp: 12
1.2.3. Chủ thể và Các yếu tố tác động đến sự phát triển của DVPTKD 15
1.2.3.1. Chủ thề tác động đến DVPTKD /5
1.2.3.2. Các yếu tố tác động đến sự phát triển của DVPTKD 15
1.3. Dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mại quốc tế 17
1.3.1. Vị trí cùa dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mại quốc tế 17
13.1.1. Trong thương mại quốc tế 17
1.3.1.2. Trong thương mại dịch vụ quốc tế 19
1.3.2. Một số hiệp định quốc tế điều chỉnh sự hình thành và phát triển của Dịch
vụ phát triển kinh doanh: 20
1.3.2.1. Hiệp định chung vế thương mại dịch vụ của WTO ( GATS) 20
1.3.2.2. Hiệp địnhvề sở hữu trí tuệ củaWTO { TRIPS) 25
CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG DỊCH vụ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT
NAM 31
2.1 Khái quát về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam 31
2.1.1 Sự ra đời và quan niệm về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam ..31
2.1.2 Phân loại: 33
2.2. Thực trạng về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam 34
2.2.1. Khung pháp lý về Dịch vụ phát triển kinh doanh đang được hoàn thiện 34
Dịck vít phát Mẩn kink doanh và một số giải pKáp pkát ti-iii Dịch VI* pkát Mẩn
kinK docmK tợ! Việt Nam WovCỊ điều kìận kộỉ nhập lônk fế quốc +éf
2.2.1.1. Luật Doanh nghiệp •**
2.2.1.2. Luật Phá sản doanh nghiệp 37
2.2.1.3. Quy định pháp lý vềDNNVV 37
2.2.1.4. Khung pháp lý cụ thế đối với một sốloại DVTKD 38
2.2.2. Thực trạng phát triển của DVPTKD tại Việt Nam 42
2.2.2.1. Quản lý Nhà nước vềDVPTKD 42
2.2.2.2. Mặt cung về dịch vụ phát triển kinh doanh 47
2.2.2.3. Mặt cẩu về dịch vụ phát triển kinh doanh 55
2.2.3. Một số cam kết quốc tế của Việt Nam về DVPTKD và sự cần thiết phải
phát triển DVPTKD tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.... 58
2.2.3.1. Một số cam kết quốc tếvềDVPTKD 58
2.2.3.2. Sự cẩn thiết phải phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Viẹt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế. 66
C H Ư Ơ N G III: KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH v ụ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH TẠI TRUNG QUỐC V À MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH v ụ
PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT NAM 69
3.1. Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Trung Quốc và Kinh nghiệm cho Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tê 69
3.1.1. Thương mại dịch vụ và DVPTKD Trung Quốc 69
3.1.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 79
3.2. Một sô giải pháp phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 80
3.2.1. Quan điểm của Nhà nước về Dịch vụ phát triển kinh doanh trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế 80
3.2.2. Một số giải pháp cho sự phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt
Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 83
3.2.2.1. Về phía Nhà nước và các Tổ chức 83
3.2.2.2. Vế phía các nhà cung c pDịch vụ 92
3.2.2.3. Vế phía các doanh nghiệp tiếp nhận Dịch vụ 95
KẾT LUẬN 97
A)gwyễtt -H ngVàn AnU t- K41.A- KXNT
các Từ vaẾTTắT
AFA
AFAS
APEC
ASEAN
BDS
Bộ KHCN
Bộ KHĐT
Bộ TC
Bộ TP
Bộ TM
Bộ VHTT
CEPT
CIEM
Liên đoàn Kế toán các nước ASEAN
Hiệp định khung về thương mại dịch vụ ASEAN
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á - Thái Bình Dương
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
Business Development Services
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Kế hoạch Đáu tư
Bộ Tài chính
Bộ Tư pháp
Bộ Thương mại
Bộ Văn hoa Thông tin
Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương
D Cầu
DNNVV
DVPTKD
Dịch vụ SHTT
Dịch vụ KTKT
GATS
GDP
GTZ
IFAC
KTKT
MFN
MPDF
NT
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dịch vụ phát triổn kinh doanh
Dịch vụ sở hữu trí tuệ
Dịch vụ kế toán - kiổm toán
Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức
Liên đoàn Kế toán quốc tế
Kế toán - kiổm toán
Nguyên tấc tối huệ quốc
Chương trình phát triổn dự án Mê Rông
Nguyên tắc Đối xử quốc gia
NDT
OECD
Nhân dân tệ
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
s Cung
Sở XD
Sở KHCN
Sở VHTT
SởKHĐT
SHTT
TRIPS
UBN
USD
VN-USBTA
VAA
VCCI
VACPA
VND
WTO
Sở Xây dựng
Sở Khoa học Công nghệ
Sở Văn hoa Thông tin
Sở Kế hoạch đầu tư
Sở hữu trí tuệ
Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ
ủy ban nhân dân
Đô la Mỹ
Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ
Hội Kế toán, Kiểm toán Việt Nam
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Việt Nam đồng
Tổ chức Thương mại thế gi i
D ị ck vụ pải Mẩn lòrtk doanh, v à một sói giải pKap pkát rểv p ị c k phát Mẩn lò*K
d o a n h tội V i ệ t Nam WOVCỊ điểu kiện kộì *WẠp kinh tế q u ố c t ế
Lèo mồ Dầa
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và đặc biệt là
sự kiện chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO - tổ chức thương mại
lớn nhất thế giới từ ngày 7-11-2006. Nền kinh tế càng mở cửa đối với thị trưễng quốc
tế thì mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt
là DNNVV- chù thể chính của nền kinh tế, nhãn tố chính tham gia vào quá trình cạnh
tranh nếu không cạnh tranh được sẽ dễ dàng bị mất thị trưễng, phải liên doanh với
nước ngoài hoặc phụ thuộc vào hoàn toàn vào họ. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế
giới cho thấy, việc sử dụng có hiệu quả các Dịch vụ phát triển kinh doanh là một
trong những giải pháp rất quan trọng để giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, nâng cao uy tín, thương hiệu và đứng vững
không chỉ trong lĩnh vực thương mại dịch vụ mà còn trẽn tất cả các lĩnh vực kinh tế
khác.
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, Dịch vụ phát triển kinh doanh cũng
bắt đầu được quan tâm tạo điều kiện phát triển. Tuy vậy, tỷ trọng dịch vụ này chỉ
chiếm 1-2% so với GDP, so sánh với tỷ lệ trên 10% của một số nước như Singapore,
Hàn Quốc, Nhật Bản... thì có thể thấy khu vực kinh tế này của nước ta còn kém phát
triển. Xuất phát từ vai trò quan trọng cùa loại hình dịch vụ này đối với doanh
nghiệp nói riêng, đối với nền kinh tế nói chung trong điểu kiện hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng mạnh mẽ, em quyết định lựa chọn viết khoa luận về để tài : "Dịch
vạ phát triển kinh doanh và mật số giải pháp phát triển Dịch vụ phát triển kinh
doanh tại Việt Nam trong điêu kiện hội nhập kinh tế quốc té ".
Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hoa một số vấn để chung về dịch vụ phát triển
kinh doanh; Nghiên cứu thực trạng dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam; Phân
tích các cản trễ chính đối với việc phát triển dịch vụ phát triển kinh doanh và các
vấn đề liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ phát triển kinh doanh.
Đối tượng phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu là các hoạt động cung ứng
và sử dụng dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam; vai tròcùa nhà
nước, các tổ chức trong và ngoài nước, các doanh nghiệp đối với sự phát triển
ỉ^lguỵên -Hồng Vàn I jnh ít- KTMT
Dịck vụ phát Mẩn kirtk doanh và một số giải phấp phát trtẩ! pịck phát Mến
knW d o a nh tụi Việt Nam troMCỊ điểu UiẬM kộì *UẠp kinh tể
quốc. t ế
của dịch vụ phát triển kinh doanh trong điều kiện hội nhập mở cửa nén
kinh tế. Khóa luận tập trung nghiên cứu chính 2 loại dịch vụ là dịch
vụ kế toán - kiểm toán (loại DVPTKD phát triển khá lâu đời ở Việt Nam)
và dịch vụ sở hữu trí tuệ (loại DVPTKD còn khá mới).
Phương pháp nghiên cứu: Khoa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, so
sánh, tổng hợp phân tích, kết hợp giữa các kết quấ thống kê với việc vận dụng lý
luận để làm sáng tỏ những vấn đề nghiên cứu. Do điểu kiện về các số liệu về dịch vụ
này tại Việt Nam vẫn chưa được thống kê cụ thể đầy đủ và cập nhật qua các năm, do
vậy em đã tự tiến hành nghiên cứu mẫu điển hình 20 doanh nghiệp đang hoạt động trên
địa bàn Hà Nội về nhu cầu đối với một số DVPTKD và căn cứ vào các kết quấ đó cùng
với các số liệu thống kê của các tổ chức nghiên cứu trong các năm trước đây và số
liệu về hai loại DVPTKD là dịch vụ kế toán - kiểm toán và dịch vụ sở hữu trí tuệ làm
cơ sở phân tích, đánh giá trong một số phần nhất định.
Luận văn có tham khấo, đối chiếu và so sánh giữa các nghiên cứu
trong và ngoài nước, các nguồn số liệu, tài liệu đáng tin cậy từ các
tổ chức quốc tế và trong nước về các vấn đề nghiên cứu.
Két câu khoa luận: Gồm 3 chương:
Chương ỉ: Một số vấn đề lý luận chung về Dịch vụ phát triền kinh doanh
Chương li: Thục trạng của Dịch vụ phát triền kinh doanh tại Việt Nam
Chương HI: Kinh nghiệm phát triền Dịch vụ phát triển kinh doanh
tại Trung Quốc và một sô giải pháp phát triển dịch vụ phát triền
kinh doanh tại Việt Nam.
Em xin gửi lời cấm ơn chân thành tới cỏ giáo Thạc Sỹ Trần Thị Kim Anh
đã nhiêu tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bấn khoa luận này. Đây là
một lĩnh vực khá mới và phức tạp, nguồn tài liệu tham khấo chi tiết không
nhiều, với khấ năng và thời gian có hạn, khoa luận sẽ không tránh khỏi những
hạn chế và thiếu sót nhất định, em rất mong được sự góp ý cùa các Thầy Cô
giáo và bạn đọc để bấn khoa luận này được hoàn thiện hem.
Hà Nội, tháng li năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Hồng Vân
Nguyên Háng Vân 2
D ị ck vụ pKó+ Mẩn lòrtk doanh, v à một sói giải pKap pkát rểv p ị c k phát Mẩn lò*K
d o a n h tội V i ệ t Nam WOVCỊ điểu kiện kộì *WẠp kinh tế q u ố c t ế
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VỐN Đế LÝ LUẬN CHUNG vế DỊCH vụ PHÁT
• • í Ì
TRIỂN KINH DOANH
1.1. Khái niệm và vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh
1.1.1. Khái niệm:
Sự khác nhau cơ bản giữa nền sản xuất tự cung tự cấp và nền sản xuất hàng hoa
đó là sự trao đổi, mua bán, chuyển quyền sở hữu và quyển sậ dụng đối với các phương
tiện sản xuất, nguyên vật liệu, tài sản, lao động trong mối quan hệ giữa con người
với con người, giữa khu vực với khu vực và giữa các quốc gia với nhau. Nền sản xuất
hàng hoa càng phát triển thì sản phẩm được sản xuất ra càng đa dạng và phong phú,
chúng càng thực hiện được nhiều chức năng hơn và có độ phức tạp cao hơn. Chúng ta
ngày càng cấn thêm nhiều loại nguyên nhiên vật liệu. năng lượng, công cụ sản xuất,
máy móc thiết bị cũng như tâng thêm nhiều khâu và quá trình sản xuất hàng hoa. Điểu
này thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các dịch vụ hỗ trợ đối với sản xuất hàng
hoa thương mại
Vào những năm cuối thế kỷ 20, dịch vụ đã trở thành một ngành kinh tế quan
trọng của các quốc gia và trở thành đôi tượng nghiên cứu của các nhà khoa học.Có
hai khái niệm theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng vổ Dịch vụ (services):
Theo nghĩa rộng, dịch vụ bao gồm tất cả các hoạt động mà kết quả của nó
thể hiện dưới dạng vật chất. Các hoạt động dịch vụ bao gồm tất cả các lĩnh vực
ở mức độ cao, có tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội của toàn bộ quốc
gia hay một vùng. Các hoạt động này không chỉ hạn chế trong một lĩnh vực cụ
thể như giao thông, du lịch. thương mại, ngân hàng, bưu chính viễn thông, bảo
hiểm mà còn bao gồm cả môi trường văn hoa, hành chính, tư vấn pháp lý...
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ bao gồm việc làm việc cho một người khác hoặc một
cộng đồng nhầm làm thoa mãn một số nhu cẩu của con người như đi lại, cung cấp nước,
sậa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị hoặc công trình...Nhìn chung, khái niệm
chuyển tải được nội dung cơ bản và đầy đủ nhất về dịch vụ đó là khái niệm
Nguyền -Hồng Vàn ĩ jnh ít- K4-I.A- KTMT
P ị c K vụt pKót Mẩn kinh docmK v à một s ố giải p K á p pkát +CỈ/M PịcK vự pkát Mẩn lònli
docmK tại V i ệ t Nam Wonq điều òậy kộì nhập lõnk t ế q u ố c téí
dựa trên tính chất của dịch vụ: "Dịch vụ là các hoạt động của con người,
được kết tình thành các loại sẩn phẩm vở hình và không cầm nấm được."'
Khi dịch vụ trở thành "hàng hoa" (hàng hoa vô hình) được mua bán
trao đổi theo đúng quy luật thị trường và các quy luật cung- cầu giống
như các hàng hoa hữu hình, khái niệm thương mại dịch vụ ra đời.
Thương mại dịch vạ (trade in services hay services trade) là khái niệm
chỉ các hoạt đứng thương mại trong lĩnh vục dịch vụ, hay nói chính xác hơn là
khái niệm dùng để nhấn cạnh khía cạnh thương mại, tính chất thương mại của
dịch vụ. Thương mại dịch vụ là khái niệm rứng chỉ tất cả các hành vi cung ứng
dịch vụ dịch vụ trên thị trường nhầm mục đích thu lợi nhuận.
Cũng vào cuối thế kỷ 20, Dịch vụ phát triển kình doanh - mứt bứ phận
của thương mại dịch vụ đã ra đời và bắt đầu phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt
ở các nước phát triển. Dịch vụ phát triển kinh doanh (DVPTKD) đã thực sự
phát huy vai trò của nó đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và đối với tổng
thể nền kinh tế. Vậy, Dịch vụ phát triển kinh doanh là gì?
Theo cách hiểu phổ biến nhất, DVPTKD là mứt thuật ngữ dùng để chỉ các
dịch vụ mà doanh nghiệp sử dụng để nâng cao hiệu quả hoạt đứng, mờ rứng thị
trường và nâng cao khả năng cạnh tranh. Do tính chất đa dạng và phức tạp của
DVPTKD nên việc đưa ra mứt khái niệm thống nhất chung là không đem giản tuy
theo mỗi nước, mỗi tổ chức đều có định nghĩa cụ thể về DVPTKD dựa trên nhân
tố riêng về điều kiện kinh tế - xã hứi và mục đích phát triển DVPTKD. Trong
những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về DVPTKD được thực hiện và vì vậy
nhiều khái niệm cũng được đưa ra. DVPTKD theo cách quen dùng của mứt số quốc
gia còn được gọi là Dịch vụ kinh doanh. Dưới đây xin đưa ra mứt số khái niệm
về DVPTKD được sử dụng rứng rãi:
* DVPTKD là những dịch vụ nhằm cải thiện hoạt đứng của doanh nghiệp,
khả năng tham gia thị trường và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Định nghĩa về DVPTKD trong cuốn Những nguyên tắc cơ bản về sự can thiệp hỗ trợ cùa
nhà các nhà tài trợ về DVPTKD bao gồm tập hợp nhiều dịch vụ kinh doanh, cả
1 GS. TS Nguyễn Thị Mơ(2005). Lựa chọn bước đi và giải pháp đểViẻt Nam mỏ cửa vẻ dịch vụ ĩhươììg mại, NXB Lý luận
chính trị. trang 11-12.
/•Oguyểrt -Hồng V á n
4
AnU t- K41.A- KT/vJT
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát kìrtK
dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
các dịch vụ mang tính chiến lược và hoạt động. DVPTKD được tạo ra nhằm phục
vụ mỗi tổ chức kinh doanhriênglẻ, trái với cộng đồng kinh doanh lớn hơn.2
* D V P T K D là bất kỳ một dịch vụ phi tài chính nào được cung cấp
cho các tổ chức kinh doanh một cách chính thức hoặc phi chính thức.3
* DVPTKD là bất kỳ dịch vụ nào được các doanh nghiệp sọ dụng
nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện chức năng kinh doanh.4
Tựu chung lại, Dịch vụ phát triển kinh doanh là bất kỳ dịch vụ
phi tài chính nào được cung cấp một cách chính thức hoặc phi chính
thức do các doanh nghiệp sử dụng đề hỗ trợ nhằm thục hiện chức năng
kinh doanh phục vụ cho quá trình tăng trưởng.5
1.1.2. Vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh
Dịch vụ phát triển kinh doanh cùng với các loại dịch vụ khác đã và đang đóng
một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và trong sự
phát triển kinh tế mỗi quốc gia nóiriêng.Mục tiêu chủ yếu của DVPTKD là nhằm vào sụ
hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp, do vậy, DVPTKD có một vai trò hết sức quan
trọng trong việc cải thiện mõi trường kinh doanh, nâng cao khả năng tham gia thị
trường và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Trên bình diện quốc tế, DVPTKD được xem như một nhân tố chủ chốt nhằm tăng
cường hoạt động trong cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, các quốc gia đều thừa nhận
rằng một khu vực dịch vụ kinh doanh hiệu quả và đầy đủ sẽ rất có ích đối với sự tăng
trưởng kinh tế. Các nước công nghiệp phát triển công nhận rằng DVPTKD là một lĩnh
vực kinh tế có vai trò quan trọng và đang phát triển với tốc độ nhanh (ở các nước
OECD. DVPTKD mang tính chiến lược có tốc độ tăng trưởng
2 JimTanbum (ILO), Gabnele Trah (GTZ). Kris Hallberg (World Bank) (2001). BỉíSÍ/ỉess Developmenl Services for
Small e/ìterprìses: Guìdìng Príiìgàples for Donor ỉníerveỉttìon, trang 9.
3 Central Institute for Economic Management. Vision& Associates Ltd., Deacons Viet nam
(November/2003), Legaì Environmentfor BDS in Vieí nam, [rang 5
4 Alexandra Overy Miehlbradt, ILO (4/2001), Gtiid lo Market Assessment for BDS Program Design, trang 11
5 Trịnh Đức chiều (tháng 7/2005), MờI số giòi pháp thúc đẩy thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh nong
điểu kiện nhập kinh tếquốc tế, Tạp chí Quản lý Kinh tế sổ 3
AlguyỂn -Hổng Vần
s
Anh 4- K4-I.A- KTMT
D ị ck vụ phát Mẩn kirtk doanh d
o a n h tụi V i ệ t
Nam
và một s ố giải p h ấ p phát trtẩ! p ị c k phát Mến
knW
troMCỊ điểu UiẬM kộì *UẠp kinh tể quốc. t ế
bình quân 10%/nãm) là trung tâm của "nền kinh tế mói" và đóng vai
trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình hiện đại hoa.
Trên bình diện quốc gia, hiệu quả tăng lên của các dịch vụ phát triển kinh
doanh sẽ không chỉ đem lại lợi ích kinh tế cho chính dịch vụ phát triển kinh doanh
mà nó còn đưa đến hiệu ứng lan toa tích cực tới các ngành, lĩnh vực sản xuất và
dịch vụ khác ầ phạm vi rộng lớn và dẫn đến lợi ích kinh tế chung của quốc gia được
nâng lên. Thêm vào đó, dịch vụ phát triển kinh doanh cũng như các loại dịch vụ
thương mại khác, góp phần tích cực vào việc phân công lao động xã hội do tính
chuyên môn hoa các ngành dịch vụ càng ngày càng cao và sâu sắc. Ngoài ra, việc phát
triển dịch vụ phát triển kinh doanh nóiriêngvà ngành dịch vụ nói chung còn cho phép
tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào trong nước và khuyến khích tạo
thêm nhiều việc làm cho người lao động.
Đối vói doanh nghiệp, DVPTKD có vai trò hỗ trợ chính cho hoạt động của doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với quy m ô và nguồn lực hạn
chế. DVPTKD có một số vai trò cụ thể như sau:
- Thứ nhất, DVPTKD giúp doanh nghiệp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả chi
phí: Giảm và sử dụng hợp lý chi phí kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng
đối với doanh nghiệp trong việc tâng lợi nhuận. Giả sử trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, một doanh nghiệp tự mình đứng ra lo mọi khâu từ mua nguyên vật liệu, sản xuất
sản phẩm, đến đưa sản phẩm vào lưu thông, doanh nghiệp sẽ phải tiêu tốn rất nhiều
chi phí và gặp nhiều khó khăn trầ ngại bầi hai lý do: không có chuyên môn sâu về mọi
lĩnh vực, và không có đủ năng lực tài chính và nhân lực . Thay vào đó, doanh nghiệp
sử dụng các dịch vụ phát triển kinh doanh của các nhà cung cấp dịch vụ, ví dụ như
các dịch vụ tư vấn thiết kế sản phẩm, kiểu dáng, dịch vụ đóng gói, marketing, thông
tin, tư vấn quản lý, phấp luật V...V..., bằng cách này, doanh nghiệp có thể tận dụng
được nhãn lực và vật lực của nhà cung cấp dịch vụ. Hơn nữa, tính chuyên nghiệp của
nhà cung cấp dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp không phải bỏ ra các chi phí vô ích và kém
hiệu quả như tự mình làm trước đây. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một
lượng chi phí lớn, đem chi phí đó đầu tư nhiều hơn cho sản xuất chính đổng thời chỉ
phải bỏ ra một lượng chi phí nhỏ hơn rất nhiều so với trước
Nguyên Háng Vân 6
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW
dacmK tợi V i ệ t
Nam
v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch
phát Mẩn kinh
ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
đây để trả tiền dịch vụ cho nhà cung cấp. Hiệu qua sử dụng nguồn
vốn của doanh nghiệp nhờ đó mà cũng tăng thêm.
- Thứ hai, DVPTKD giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian: Như đã phân tích ồ
trên, doanh nghiệp có thể sử dụng các loại dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của mình mà
không cặn tự mình đầu tư công sức, tiền của, nhân lực. DVPTKD do đó mà
tiết kiệm cho doanh nghiệp về mặt thời gian cả về mặt tuyệt đối và tương đối.
Về mặt tuyệt đối, doanh nghiệp có thể giảm thời gian tìm kiếm
thông tin. thời gian nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề cần quan
tâm,...do tính nhanh nhạy và sẵn có của các nhà cung cấp dịch vụ.
Về mặt tương đối, với cùng một lượng thời gian cố định không đổi, nếu
như trước đây, doanh nghiệp tự tiến hành thì doanh nghiệp chỉ thu được một
lượng thông tin nhất định và thoa mãn nhu cầu của mình một cách hạn chế do bị
giới hạn bởi phương tiện và khả năng chuyên môn thì hiện nay, khi sử dụng các
DVPTKD, lượng thông tin đem lại và lượng thoa mãn nhu cầu là không giới hạn.
hiệu quả làm việc trên một đơn vị thời gian sẽ tăng thêm.
- Thứ ba, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động: DVPTKD
đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiêm thời gian và chi phí cho doanh
nghiệp, doanh nghiệp nhờ đó mà có thể tập trung nhiều thời gian và chi phí
hơn vào sản xuất kinh doanh chính của mình. Mặt khác, trong hoạt động của mình, việc
sử dụng các địch vụ như đào tạo, tư vấn pháp lý, tư vấn kỹ thuật chuyên môn, tu vấn
thiết kế sản phặm. tư vấn quản trị kinh doanh, doanh nghiệp có thể cải thiện được
trình độ và chất lượng lao động, áp dụng được phương pháp và kỹ thuật tiên tiến vào
sản xuất và quản lý. nhờ đó mà nâng cao năng suất lao động.
- Thứ tư, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận, sử dụng và cập
nhật thông tin: Khi doanh nghiệp cặn thông tin về một lĩnh vực nào đó, doanh nghiệp
có thể lựa chọn một trong hai cách, tự mình tiến hành nghiên cứu hoặc sử dụng dịch
vụ cung cấp thông tin. Điều hiển nhiên là cách thứ hai hiệu quả
hơn rất nhiều về mọi mặt chi phí và thời gian. Hơn thế, các nhà cung cấp dịch
vụ thường rất nhanh nhạy và thông thạo về lĩnh vực dịch vụ mình cung cấp, và
nhờ tính đa dạng về kênh thông tin, doanh nghiệp có thể có đặy đủ các thông
tin về thị trường, khách hàng, sản phặm, công nghệ, ... cũng như cập nhật
A l g u y Ể n -Hổng Vắn
7
Anh 4- K4-I.A-
KTMT
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW
dacmK tợi V i ệ t
Nam
v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch
phát Mẩn kinh
ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
thông tin cho khách hàng và cho chính bản thân mình một cách nhanh
nhất . Sự nhanh nhạy trong thông tin đóng vai trò quan trọng trong
việc đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp.
- Th ứ năm, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh: Trên thương
trường hiện nay, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và gay gữt, việc doanh nghiệp có
thể tồn tại và đứng vững là rất khó. Khi biết tận dụng các nguồn lực bên ngoài, dùng
nó làm động lực để nữm bất thông tin một cách nhanh nhạy và hiệu quà, tăng năng suất
lao động, tiếp cận, mở rộng và đáp ứng nhu cầu của thị trường..., DVPTKD lúc này
chính là nguồn lực bên ngoài, là phương tiện hữu hiệu nhất giúp các doanh nghiệp đặc
biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cải thiện và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hơn
nữa, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng được thế hiện thông qua sụ hiểu biết
và thực hiện đúng chủ trương, chính sách nhà nước. sự minh bạch trong hoạt động kinh
doanh, tính hiệu quả trong quản lý, mức độ tăng trưởng... , điều này có thể đạt được
nếu doanh nghiệp biết tận dụng và kết hợp sử dụng các loại hình DVPTKD một cách
nhuần nhuyễn.
- Thứ sáu, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng sô lượng khách hàng: một doanh
nghiệp có thể sản xuất ra những sản phẩm rất tốt với chất lượng rất cao nhưng
lại không biết làm cách nào hoặc hoạt động kém hiệu quả trong việc đưa sân
phẩm tới người tiêu dùng do chỉ chuyên sâu vào sản xuất, doanh nghiệp đó sớm
muộn cũng tự đào thải khỏi thị trường. DVPTKD đã giải quyết vấn để này giúp
các doanh nghiệp bằng cách cung cấp các dịch vụ như tư vấn mỉu mã, marketing,
quảng cáo, hỗ trợ tư vấn xúc tiến kinh doanh, triển lãm, hội chợ thương
mại,... Kênh tiếp cận thị trường và khách hàng của doanh nghiệp do đó mà được
mở rộng, doanh nghiệp không những có thể gia tăng số lượng khách hàng trong
nước mà còn có thể phát triển tốt trẽn thị trường quốc tế. Đặc biệt đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn lực có hạn thì vai trò của DVPTKD trong
việc tiếp cận các thị trường và tăng khách hàng là vô cùng quan trọng.
- Thứ bảy, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng tự tin: Với những vai trò như trên,
DVPTKD giúp doanh nghiệp tự tin vào vị thế cạnh tranh của mình trên thương trường,
tự tin vào sự hiểu biết của mình về thị trường và nhu cẩu khách hàng,
A l g u y Ể n -Hổng Vắn
8 Anh 4- K4-I.A-
KTMT
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịc h phát kìrtK
dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
tự tin về khả năng quản lý và khả năng làm việc của lao động. Tự tin được
hiểu ờ đây phải xét trên cả hai khía cạnh, tự tin ở chính bản thân doanh
nghiệp và tự tin của khách hàng vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ m à doanh
nghiệp cung cấp. Sự tự tin của khách hàng mới là động lực quan trọng cho sự
phát triển bền vống cùa doanh nghiệp. DVPTKD vừa là cầu nối, vừa là trung
gian mang lại tự tin cho bàn thân doanh nghiệp và cho khách hàng.
T ó m lại, với nhống vai trò trên, đối với doanh nghiệp nói chung, vai
trò lớn nhất và chung nhất của DVPTKD làđem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh
cùa doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tổn tại và phát triển bền vống trong điều
kiện cạnh tranh gay gắt và xu thế hội nhập hiện nay.
1.2. Đạc điểm, phân loại, chủ thê và các yếu tô tác động đến sự phát triển
Dịch vụ phát triển kỉnh doanh
1.2.1. Đặc điểm của Dịch vụ phát triển kinh doanh:
Dịch vụ phát triển kinh doanh cũng như các dịch vụ khác. nó vừa
có các đạc điểm chung của dịch vụ, và cũng có nhống đặc điểm riêng.
* Dịch vụ phát triển kinh doanh là vô hình nên khó xác định và
đánh giá:
Qua trình sản xuất hàng hoa tạo ra sản phẩm hốu hình có tính chất cơ. lý, hoa
học... nhất định. có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể và do đó có thể sản xuất theo
tiêu chuẩn hoa. Khác với hàng hoa sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất
(vật phẩm cụ thể), do đó không thể xác định được chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng
nhống chỉ tiêu kỹ thuật được lượng hoa và DVPTKD cũng vậy. Chính vì vậy, các công
tác lượng hoa, thống kê, đánh giá chất lượng và quy m ô cung cấp dịch vụ của một
công ty. nếu xét ở tầm vi m ô và cùa một quốc gia, nếu xét ờ tấm vĩ mô, trờ nên khó
khăn hơn so với hàng hoa hốu hình rất nhiều. Và chúng ta chỉ có thể đánh giá chất
lượng DVPTKD thông qua sự thoa mãn và sự tăng trưởng cùa khách hàng (doanh nghiệp
sử dụng dịch vụ).
• Quá trình sản xuất (cung ứng) tiêu dùngdịch vụ phát
triển kinh doanh thường xảy ra đồng thời:
A l g u y Ể n -Hổng Vắn
9 Anh 4- K4-I.A- KTMT
pịck vụt phát Mẩn kinh doank và một số giải pháp pkót Méírt PịcK vụ* phát Wẻn
kmk docmk tọỉ Việt Nam Ỷronq điền lòért kội nhập kinh ịấ quắc ấ
Trong nền kinh tế hàng hóa, sản xuất hàng hoa tách khỏi lưu thông và tiêu
dùng. Do đó, hàng hoa có thể lưu kho để dự trữ, có thể vận chuyển đi nơi khác theo
yêu cung cẩu của thị trường. Khác với hàng hoa, quá trình cung ứng dịch vụ gắn liền
với tiêu dùng dịch vụ. Ví dụ như dịch vụ tư vấn pháp lý, khi chuyên gia cung cấp
dịch vụ tu vấn cũng là lúc người sử dụng dịch vụ tiếp nhận và tiêu dùng xong dịch vụ
tư vấn do người chuyên gia cung cấp. Thông thường viộc cung ứng dịch vụ đòi hỏi sự
tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ.
• Các sản phẩm của dịch vụ phát triển kinh doanh có sự khác
biột về chi phí so với sản xuất các sản phẩm vật chất:
Chí phí cùa các sản phẩm vật chất dễ dàng lượng hoa được thông qua viộc tính
toán giá trị cấu thành nên sản phẩm đó, dịch vụ không có một thước đo nào có
thể xác định một cách cụ thể về chi phí để sản xuất ra dịch vụ, nó chịu tác động
của nhiều yếu tố như người bán, mua và thời điểm cung cấp và sử dụng dịch vụ.
• Dịch vụ phát triển kinh doanh là không thể lưu trữ được:
Cũng giống các dịch vụ khác, do sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
diễn ra đổng thời nên không thể sản xuất các dịch vụ phát triển kinh
doanh hàng loạt và lưu giữ trong kho sau đó mới tiêu dùng. Với cách
hiểu đó, DVPTKD là sản phẩm không lưu trữ được và trong cung ứng dịch
vụ không có khái niộm tổn kho hoặc dự trữ sản phẩm.
• Dịch vụ phát triển kinh doanh mang tính chuyên môn hoa cao: đây là đặc
điểm riêng của dịch vụ phát triển kinh doanh. DVPKTD đòi hỏi người cung cấp phải có
trình độ chuyên môn cao, chuyên sâu về một hoặc một vài lĩnh vục nhất
định, nhất là phải nắm được kiến thức và nghiộp vụ thương mại
cũng như đối tượng dịch vụ mà mình cung cấp.
Ngoài ra. dịch vụ phát triển kinh doanh còn có đặc điểm là nó gắn
liền với quá trình hoạt động và phát triển kinh doanh của doanh nghiộp
bất kể là doanh nghiộp sản xuất hay doanh nghiộp thương mại, và chỉ
nhằm mục đích hỗ trợ thực hiộn chức năng kinh doanh phục vụ cho quá
trình tăng trưởng và phải là các dịch vụ thương mại phi tài chính.
Nguyễn "Hồng Vâtt l o .Anh tị. K<t-íjA- K X N T
D ị ch vụ pKát triển kinh daanW và một giải pháp pKát M ấ u Dịch vụ phá* iriển
UmK
d o a n h tại V i ệ t A l a m trong ííiẩu kiện kộì rtkộp kinh tê' q u ổ c tổ
/.2.2. íViân /oại Dịc/i vạ phát triển kinh doanh
Trong thực tế, một số DVPTKD thường gặp là dịch vụ đào tạo, tư vấn quản
lý, tư vấn thiết kế, tư vấn pháp lý, các dịch vụ marketing, quảng cáo, đóng
gói, bảo đảm chất lượng, cung cấphậu cần, dịch vụ Intemet, công nghệ thông
tin, sở hữu trí tuệ, kế toán kiồm toán ...
Theo cách phân loại cùa cuốn BDS sơ đẳng, hội thảo thường niên về BDS Tù m
in, Italia, của Alexandra Overy Miehlbradt và Me Vay, ILO trang 3,DVPTKD có
thồ được phân loại gồm:
Tiếp cận thị - Marketing - Các mối liên hệ Marketing
trường - Hội chợ triồn lãm - Phát triồn các ví dụ cho người mua
-Thông tin thị trường - Thầu phụ và thuê ngoài
- Các chuyến thăm và các cuộc họp với mục đích marketing
- Nghiên cứu thị trường - Phát triồn hội chợ
- Phòng trưng bày - Đóng gói
- Quảng cáo
Cơ sở hạ - Bảo quàn kho bãi - Vận tải giao nhận
tầng - Thông tin qua ấn phẩm, đài, vô tuyến
- Các dịch vụ đào tạo kinh doanh - Truy cập Intemet
- Thõng tin liên lạc - Dịch vụ máy tính
- Dịch vụ bưu điện - Dịch vụ thư ký
Chính sách, - Đào tạo về chính sách và dịch vụ luật sư
luật sư - Phân tích và thõng tin về khó khăn và cơ hội chính sách
- Dịch vụ luật sư trực tiêpc cho các doanh nghiệp nhỏ
- Tài trợ các hội nghị - Nghiên cứu chính sách
Cung ứng - Kết nôi các doanh nghiệp nhỏ với các nhà cung ứng đáu vào
đầu vào - Hỗ trợ thành lập các nhóm mua hàng số
- Nâng cao năng lực của các nhà cung ứng đồ họ có thồ cung cấp đầu vào
- Thông tin về nhà cung cấp
Đào tạo và - Cố vấn - Đào tạo quản lý, kinh doanh
tư vấn, hỗ - Đào tạo kỹ thuật - Các dịch vụ tư vấn hỗ trợ kỹ thuật
trợ kỹ thuật - Các dịch vụ về pháp lý và thuế - K ế toán và giữ sổ kế toán
- Nghiên cứu khả thi và kế hoạch xây dựng
Nguyễn Hẩng Vấn I I
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch
phát kìrtK
dacmK tợi Việt Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
Phát triển - Chuyển giao thương mại hoa công nghệ
công nghệ - Kết nối các DN nhỏ với các nhà cung cấp CN
và sản phẩm - Hỗ trợ mua công nghệ - Các chương trình bào đảm chất lượng
- Cho thuê và thuê thiết bị - Dịch vụ thiết kế
Cơ cấu tính - Các công ty bao thanh toán cơ cấu vốn lao động cho các đơn đặt hàng đã
chất thay được xác nhận
thế - Tài trợ vốn tờ có - Hỗ trợ tín dụng cho các nhà cung ứng
Tuy nhiên, trong thờc tế phát triển của DVPTKD thường gặp tại nhiều nước,
DVPTKD có thể phân loại theo một số căn cứ sau:
1.2.2.1. Căn cứvào mức độ và mục tiêu sử dụng
Dịch vụ phát triển kinh doanh được chia thành hai nhóm chính: dịch vụ
phát triển kinh doanh hoạt động và dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược6
> Dịch vụ phát triển kinh doanh hoạt động: (Operational BDS) là
dịch vụ cán thiết cho động hàng ngày, ví dụ như thông tin liên lạc, quản
lý sổ sách và những ghi chép về thuế, dịch vụ tư vấn pháp lý...
> Dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược: (Strategic BDS) là các
dịch vụ được doanh nghiệp sử dụng để đưa ra các vấn đề mang tính trung và
dài hạn nhằm cải thiện khả năng hoạt động của các doanh nghiệp, ví dụ như
dịch vụ sở hữu trí tuệ, dịch vụ kế toán kiểm toán, dịch vụ đào tạo...
ỉ.2.2.2. Căn cứ vào mục đích và phạm vi sử dụng của doanh nghiệp:
Dịch vụ phát triển kinh doanh chủ yếu được chia thành các nhóm chính như
sau:7
> Nhóm các dịch vụ về Quản lý: (Management - Related sei-vices)
lim Tanbum (ILO). Gabriele Trah (GTZ), Kris Hallberg (World Bank) (2001). Business Developmenl
Ser-icesfor Smaỉl enlerprisesi Guiding Pringcịpỉes for Doitor ĩntervetllion. trang 9.
7 Alexandra Overy Miehlbradt, ILO(June/2002), Busitiess Devehpmenl Servìces ìn Vìet Nam trang 9-10
A l g u y Ể n -Hổng V ầ n
12 Anh 4- K4-I.A- KTMT
pịck vụt phát Mẩn kinh doank và một số giải pháp pkót Méírt PịcK vụ* phát Wẻn
kmk docmk tọỉ Việt Nam Ỷronq điền lòért kội nhập kinh ịấ quắc ấ
+ Dịch vụ Kế toán- Kiểm toán: (AccountinglAudừing services) là các dịch vụ
liên quan đến các vấn đề tài chính như ghi sổ, kiểm toán, và lập các bản báo cáo
tài chính cho khách hàng, phát triển hệ thống kế toán doanh nghiệp...
+ Dịch vụ đào tạo quản trị kinh doanh: (Business Management Traíning services)
là tất cả các loại hình đào tạo liên quan đến việc lập và quản trị kinh doanh
như lãnh đạo, quản trị chung, marketing, xuất nhập khẩu, sản xuất...
+ Dịch vụ tư vấn quản trị kinh doanh: (Business Management Advisisory)
gồm tất cả các loại dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp có liên quan đến các khía
cạnh khác nhau về việc thành lập kinh doanh, điều hành ví dụ như tư vấn quản trị
chung, tư vấn marketing, tu vấn xuất nhập khẩu, sản xuất, tư vấn tài chính...
+ Dịch vụ tư vấn pháp lý: (Legaỉ Consultancy) là các lời khuyên và
dịch vụ liên quan đến luật lệ, quy định, quy tắc về việc thành lập doanh
nghiệp, vận hành doanh nghiệp, thuế, xuất khẩu, kiện tụng...
+ Dịch vụ sở hữu trí tuệ: (Inteìlectual Property Senices) là các dịch vụ tư vấn
pháp luật về sở hữu trí tuệ, nựp đơn xin bảo hự nhãn hiệu hàng hoa. kiểu dáng công nghiệp,
sáng chế..., tiến hành tra cứu, chuyển nhượng và gia hạn, thực hiện các thủ
tục khiếu nại, soạn thảo, tư vấn đăng ký hợp đổng li-xăng, hợp
đồng chuyển nhượng (íranchising)....
> Nhóm các dịch vụ về Marketing: (Marketing - Relaled sei-vices)
+ Dịch vụ quảng cáo, xúc tiến kinh doanh: (AdvertisinglPromotion Sei-vies)
gồm các dịch vụ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp cũng như các lợi thế của các
sản phẩm/dịch vụ- theo nhiều phương tiện truyền thông- để đảm bảo rằng sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đó được khách hàng yêu thích; hoặc các dịch vụ
tư vấn cho các doanh nghiệp để xây dựng các chiến lược quảng cáo, xúc tiến.
+ Dịch vụ nghiên cứu thị trường: (Market Research Services) là các dịch vụ
về nghiên cứu các yếu tố như cung, cầu, hành vi khách hàng, khung pháp lý và
quản lý trên thị trường nhàm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mới và/hoặc
xúc tiến bán hàng cho mựt doanh nghiệp cụ thể trên thị trường.
+ Dịch vụ thiết kế sản phẩm: (Product Design Services) là các dịch vụ
trong đó các chuyên gia đảm nhận nhiệm vụ chuẩn bị kế hoạch, thiết kế, các đặc
tính kỹ thuật của sản phẩm được đặt để sản phẩm/dịch vụ có thể được sản xuất.
Alguyễtt -Hồng VAtt 13 .Anh tị. K<t-íjA- K X N T
D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát kìrtK
dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít
+ Dịch vụ tư vấn và sấp đặt tham gia hội chợ thương mại: (Trade Fair
Participation Arrangement and Advisory Services) là các dịch vụ tư vấn và hành chính
mà các nhà cung cấp dịch vụ làm nhiệm vụ sấp xếp cho Ì doanh nghiệp cụ thể
tại một hội chợ triển lãm thương mại để xúc tiến quảng bá cho hình ảnh sản phẩm của
doanh nghiệp đó, và để tìm kiếm đối tác kinh doanh. Ví dụ: triển lãm và hội chợ
thương mại được tổ chức bởi VINEXAD....
> Nhóm các dịch vụ về quản lý chất lượng và mõi trưỡng:
(Qualily & Environment Services)
+ Dịch vụ đào tạo và tư vấn về quản lý chất lượng và môi trưỡng:
(Quality Management and Environment Management Training and Advisory
Serrices) gồm các dịch vụ đào tạo và tư vấn để giúp một doanh nghiệp cải
thiện chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trưỡng...
> Nhóm các dịch vụ về thòng tin, liên lạc: ịỉnỊormatìon, Communication)
+ Dịch vụ cung cấp các phần mềm quản trị (Management ỉnỷormation System
Software-MIS): Các nhà cung cấp dịch vụ thiết kế và bán phẩm mềm quản trị thông tin
hoặc các hoạt động kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể, ví dụ như: bán các
phần mềm kế toán hoặc quản lý.
+ Dịch vụ Internet và cung cấp các thông tin thương mại trên
Internet. (Internet Access anả Internet Business Inỷormation)
+ Các dịch vụ liên quan đến máy tính: gồm dịch vụ bảo dưỡng, sửa
chữa nâng cấp máy tính cũng như các dịch vụ về đào tạo và tu vấn...
> Nhóm dịch vụ về kỹ thuật và chuyên môn: (Technical/Vocational
Trailùng and Advisory Senices)
+ Dịch vụ đào tạo kỹ thuật và kỹ năng chuyên môn: (Technical&
Vocational Skills Training) bao gồm các dịch vụ đào tạo cung cấp qua
các lớp học hoặc cho các công ty nhằm cung cấp thông tin về còng
nghệ, máy móc hoặc nâng cao kiến thức chuyên môn.
+ Dịch vụ tư vấn công nghệ: (Technology Advisory Services) là các
dịch vụ cung cấp cho từng doanh nghiệp trong việc lựa chọn công nghệ
và chuyển giao cõng nghệ phù hợp nhất...
A l g u y Ể n -Hổng Vắn
14 Anh 4- K4-I.A- KTMT
p ị c k vụt phát Mẩn kinh d o a n k VÁ mệt số giải p h á p pkát Mẩn Dịch vụ* phớt
wẻn kmk
docmk tọỉ V i ệ t / O ă m trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể.
1.2.3. Chủ thể và Các yêu tố tác động đến sụphát triển của DVPTKD
1.2.3.1. Chủ thềtác động đến DVPTKD
Các chủ thể tác động đến sự phát triển của DVPTKD bao gồm:
- Các doanh nghiệp: các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung
cấp và đặc biệt là số lượng dịch vụ. Do vậy, sự phát triển của doanh nghiệp về
cả quy m ô và số lượng sẽ đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của DVPTKD.
- Các tổ chớc xúc tiến kinh doanh và DVPTKD: các tổ chớc này đóng vai
trò hô trợ các nhà cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ, ví dụ nhu
thông qua việc hình thành các sản phẩm dịch vụ mới, khuyến khích áp
dụng các tiến bộ. ưu việt và tăng cường khả năng cho nhà cung cấp. Các
tổ chớc này có thể tác động vào cả hai phía cung cầu và có thể là các
tổ chớc phi chính phù, hiệp hội ngành nghề, và các tổ chớc khác.
- Các nhà tài trợ: cung cấp nguồn tài chính cho các dự án và
công trình nghiên cớu phát triển DVPTKD
- Chính phủ: cũng giống như các nhà tài trợ, có thể cung cấp tài chính
nhưng đổng thời vai trò quan trọng hơn cả là xây dựng khung pháp lý cho sự phát
triển của dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cả cung, cầu và cơ sở hạ tầng.
1.2.3.2. Các yếu rô'lác động đến sự phát triển của DVPTKD
> Khung pháp lý và chính sách của Nhà nước: Khung pháp luật và chính
sách Nhà nước là nền tảng cho DVPTKD phát triển, là bộ phận không thể tách
rời của DVPTKD. Hệ thống pháp luật và chính sách nhà nước không chỉ có tác
động trực tiếp đến việc hình thành, phát triển cả về cung cầu, quan hệ cung
cầu mà còn tác động đến các nhân tố liên quan như các tổ chớc hỗ trợ, tổ chớc
hiệp hội và các nhân tố khác. Ì số vãn bản pháp lý tác động mạnh mẽ đến việc
hình thành và phát triển của DVPTKD gồm:
- Luật Doanh nghiệp: quy định việc thành lập, tổ chớc, quản lý và hoạt động
của hầu hết các loại hình doanh nghiệp. Luật này có tác dụng khuyến khích doanh
nghiệp phát triển về quy m ô và số lượng nhà cung cấp cũng như
khách hàng cùa DVPTKD.
- Các văn bản pháp lý về các loại hình DVPTKD và hệ thống tổ
chớc cung ớng DVPTKD.
/Ogwyểtt -Hồng Vân 15 .Anh tị. Kt-ÍA- KXNT
D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển
kink
doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái
- Luật phá sản: Luật này nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của các chủ nợ, cùa
doanh nghiệp mắc nợ và những người có liên quan, xác định trách nhiệm của doanh
nghiệp mắc nợ khi giải quyết việc phá sản doanh nghiệp; góp phần thúc đẩy doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo kỷ cương xã hội; và tạo môi
trường kinh doanh lành mạnh hơn với những doanh nghiệp có tình
hình tài chính rõ ràng, lành mạnh.
- Các quy định pháp lý về DNNVV của mặi quốc gia: đưa ra
các chương trình hặ trợ doanh nghiệp trong đó chủ yếu là các
chương trình về DVPTKD và cung cấp DVPTKD.
> Mặt cầu về DVPTKD: Nhận thức, nhu câu, mức độ sử dụng và
khả năng sử dụng dịch vụ
Nhận thức về dịch vụ ờ đây được hiểu trên hai khía cạnh. Thứ nhất, nhặn thức
của nhà nước, chính phủ đối với vai trò của dịch vụ và phát triển dịch vụ đôi với sự
phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế. Khi nhận nhà nước và chính phủ nhận thức
đúng đắn và rõ ràng về dịch vụ, họ sẽ có những biện pháp và chính sách hặ trợ, tạo
điều kiện tổng thể và đúng đắn. Thứ hai, nhận thức của doanh nghiệp đối với việc sử
dụng dịch vụ, đây là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của DVPTKD vì doanh
nghiệp chính là đối tượng trực tiếp sử dụng dịch vụ. Nếu nhận thức không cao và sai
lẩm thì sẽ gây nhiều cản trở cho sự phát triển về cấu dịch vụ.
Nhu cầu dịch vụ có tác động lớn đối với việc gia tăng sử
dụng dịch vụ còn mức độ sử dụng dịch vụ góp phần mờ rộng dịch vụ
và giá trị đóng góp của dịch vụ đối với GDP.
Khả năng sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều
yếu tố như nhận thức, nhu cầu, nhưng quan trọng nhất vẫn là giới hạn về tài
chính. Việc tăng khả năng sử dụng DVPTKD đòi hỏi sự nặ lực không chỉ của bản
thân doanh nghiệp mà còn cả của các chủ thể hặ trợ khác trong nền kinh tế.
> Mặt cung về DVPTKD: Sô lượng nhà cung cấp và khả năng cung
cấp, chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp
Số lượng nhà cung cấp dịch vụ cho thấy sự san có của dịch vụ trên thị trường, điểu
này tác động trực tiếp đến khả năng tiếp cận và việc sử dụng dịch vụ của khách hàng để thoa
mãn nhu cầu. Bên cạnh đó khả năng cung cấp dịch vụ và chất lượng
Nguyền ịAầng Vân 16 A n h ^ K41A-
KTAJT
D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển
kink
doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái
của nhà cung cấp cũng là yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng yêu cầu và làm
khách hàng thoa mãn về dịch vụ. Hai yếu tố này càng phát triển ở mức độ cao
thì càng phản ánh tầm cỡ phát triển của dịch vụ.
Luận vãn sẽ căn cứ vào các nhân tố và sự phát triển của các nhãn tố trên đế
làm cơ sở đánh giá thực trững phát triển của DVPTKD tữi Việt Nam trong các
chương tiếp theo. t — •->
THư VIỄN
ì > j Q  c ũ - "Oi: j
1.3. Dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mữi quốc tí NGOAI IMJ0!.L
1.3.1. Vi trí cứa đích vu phát triển kinh doanh trong thương m ạLiỊk/><Ptễ^%lì
1.3.1.1. Trong thương mại quốc tế Zc~OỂ
Như đã nói tới ở trên, dịch vụ phát triển kinh doanh là một bộ phận quan
trọng của thương mữi dịch vụ, dođó khi nói đến vị trí cùa DVPTKD trong thương mữi
quốc tế, không thể không nói đến vị trí cùa thương mữi dịch vụ trong thương mữi
quốc tế. Hơn nữa, các thống kê phân tích của các tổ chức thường không tách biệt
DVPTKD ra khỏi thương mữi dịch vụ. Hay nói cách khác. vị trí của dịch vụ phát triển
kinh doanh trong thương mữi quốc tế được biểu hiện thõng qua vị trí của thương mữi
dịch vụ trong thương mữi quốc tế, vị trí đó thể hiện ờ một số điểm sau:
• Tỷ trọng thương mữi dịch vụ trong thương mữi quốc tế ngày càng
tăng: Ó các nước phát triển, giá trị sản lượng kinh tế của nhiều ngành dịch vụ đã
vượt xa ngành công nghiệp truyền thống. Trong thương mữi thế giới, giá trị và tỳ
trọng của thương mữi dịch vụ cũng liên tục tăng. Tổng giá trị thương mữi dịchvụ của
những năm đẩu thế kỳ 21 tăng gấp 4 lần so với tổng giá trị thương mữi dịch vụ những
năm 80. Nếu như năm 1982 tổng giá trị thương mữi dịch vụ thế giới vào khoảng 500 tỷ
USD thì năm 1992 đữt 1000 tỷ USD, và năm 2002 đữt 2.900 tỷ USD. Hiện nay, thương mữi
dịch vụ chiếm 2 0 % giá trị thương mữi thế giới. Liên minh Châu Âu (EU) là nguồn
xuất khẩu dịch vụ quan trọng nhất thế giới( chiếm khoảng
4 3 % tổng thương mữi dịch vụ của EU, sử dụng trên 4 2 % lực lượng lao động xã hội
và đóng góp gần 5 0 % tổng sàn phẩm quốc nội của các nước thuộc Liên minh)8
Th.s Nguyễn Thị Thu Hiển (2006). Nhưng lợi ích của tự do hoa thương mại dịch vụ, Tữp chí Thuôn" mữi số 32 trang 3
Nguyền ịAầng Vấn 17 Anh ^ K41A- KTAJT
D ị ch vít phát Mẩn ki«k doanh và mệt s ố giải pkáp pkát Mẩn Dịch vụ phát triển
kink
doanh t<ú V l ặ t / O a m Wonq điều kiện hội rtk£p kinh tểTquổc tể?
• Xuất khẩu thương mại dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao: tốc độ tăng trưởng bình
quân hàng năm của xuất khẩu thương mại dịch vụ luôn vượt tốc độ phát triển bình
quân hàng nám của hàng hoa. Tính chung giai đoạn 1980-2002, hàng năm thương mại
dịch vụ trên thế giới tăng trung bình hơn 9%, cao hơn tốc độ tâng 6% của thương mại
hàng hoa. Nếu năm 1980, thời điểm sau khi vòng đàm phán Tokyo
kết thúc, xuất khẩu thương mại dịch vụ thế giói chỉ đạt khoảng 365 tỷ USD, thì đến
năm 1995, khi WTO ra đời và Hiầp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) có hiầu
lực, ước tính, giá trị trao đổi thương mại dịch vụ qua biên giới đã tăng hơn 3 lần
và đạt khoảng 1.1849,9 tỷ USD. Đến năm 2000, khi các nước thành viên của WTO bắt đẩu
vòng đàm phán mới nhằm đẩy mạnh hơn nữa quá trình tự do hoa trong lĩnh vực thương
mại dịch vụ, thì giá trị xuất khẩu dịch vụ thế giới đã đạt khoảng 1.492,2 tỷ USD. Từ
năm 2000 đến 2005, XK dịch vụ toàn cầu tăng trung bình 10%/nãm.9
Bảng 1: Giá trị thương mại dịch vụ thếgiới 2000-2005
Đan vị: tỷ USD
2000 2001 2002 2003 2004 2005
Các loại hình 1492,2 1494,6 1601,4 1834,0 2179,5 2414,7
thương mại dịch vụ
Vận tải 348,5 345,0 360,5 408,9 505,6 563,2
Du lịch 477,8 466,8 488,9 537,1 683,9 697,7
Các dịch vụ khác 665,9 682,8 752,0 888,0 1040,0 1153,8
(Nguồn: Tố chức Thương mại thếgiới)
Thương mại dịch vụ góp phần thay đổi cơ cấu thương mại quốc tế: Vai trò
của dịch vụ trớ nên đậm nét hơn từ thập kỷ 80 của thế kỷ 20, khi dịch vụ đã góp
phần thay đổi cơ cấu thương mại quốc tế. Dịch vụ chiếm vị trí ngày càng quan trọng
trong từng nề kinh tế quốc dân cũng như kinh tế thế giới, thể hiần ở tỷ trọng trong
GDP không ngừng tăng lên. Cho đến nay, tại các nước phát triển, tỷ trọng dịch vụ
chiếm từ trên 70%, ở các nước kém phát triển hơn là tầm 30-40%. về đẩu tư, trên một
nửa giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài hiần nay thuộc về lĩnh vực dịch vụ.1 0 Năm
GS, TS Nguyền Thị M ơ (2005), Lựa chọn bước đi và giải pháp đểVìệĩ Nam mỏ cửa về dịch vụ
thương mại NXB Lý luận chính trị, [rang 36-37
Th.s Nguyền Thị Thu Hiền. Những lầi ích cùa lự do hoa thương mại dịch vụ, Tạp chí thương mại Số 32/2006
NỹwỵỀ* ịAầng Vấn 18 Anh ^ K41A- KTAJT
D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển
kink
doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái
2000, tỷ trọng thương mại dịch vụ chiếm 6 7 % GDP thế giới và năm
2003, tỷ trọng thương mại dịch vụ trênGDP là 68,5% (Nguồn OECD).
1.3.1.2. Trong thương mại dịch vụ quốc tế
Dịch vụ phát triển kinh doanh (DVPTKD) là thuật ngữ được nhắc đến nhiều
từ những năm cuối của thế kỷ XX do nhu cẩu về chuyên môn hoa và nâng cao hiằu
quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiằp nói
riêng. Ngày nay, các nước phát triển đã và đang thừa nhận rằng DVPTKD là động
lực quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng của khu vục kinh tế tư nhân, và do đó
nhà nước tại nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang tạo điều kiằn cho khối
tư nhân hơn là tự mình cung cấp DVPTKD. Các chính phủ thường có vai trò xây
dựng các chính sách hợp lý và khung pháp lý để hỗ trợ và khuyến khích đôi với
cả hai phía cung cầu, hỗ trợ và khuyến khích xây dựng thị trường cho DVPTKD
phát triển cạnh tranh và sáng tạo, đem lại lợi ích tối đa cho mọi công dân.
Viằc tự do hoa thương mại dịch vụ trong khuôn khổ WTO/GATS vẫn chưa được tiến
bộ như sự tự do hoa của thương mại thế giới về hàng hoa thông qua viằc giảm các
hàng rào thuế quan và xoa bỏ các hàng rào phi thuế quan trong khuôn khổ WTO/GATS.
Tuy nhiên, viằc tự do hoa trong thương mại quốc tế đối với các dịch vụ phát triển
kinh doanh chuyên nghiằp là một trong sáu lĩnh vực đang được ưu tiên trong các
phiên đàm phán của WTO/GATS hiằn nay". Trong các vòng đàm phán quốc tế của WTO, mờ
cửa một số dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược đã được nhiều nước cam kết. ví
dụ, dịch vụ pháp lý có 45 cam kết, dịch vụ kế toán, kiểm toán có 56 cam kết, dịch
vụ tư vấn thuế có 34 cam kết, dịch vụ kiến trúc có 50 cam kết, dịch vụ cơ khí có 58
cam kết, dịch vụ cơ khí hỗn hợp có 32 cam kết...12
Viằc tạo điều kiằn cho các ngành DVPTKD sẽ trực tiếp nâng cao hoạt động
trực tiếp của các doanh nghiằp bất kể các doanh nghiằp sản xuất hay doanh nghiằp
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Tại các nước phát triển, tỷ trọng
Central Institute for Economic Management. VÌSÌOĨ1& Assocỉates Ltd., Deacons Viet nam
(November/2003) Legaí Envìronmentfor BDS in Viel nam. trang 6
12 Tổng quan các vẩn đểíựđo hoa thương mại dịch vụ, rập/, NXB Chính trị quốc gia, Hànội/2005, tramg 66
NỹwỵỀ* ịAầng Vấn 19 Anh ^ K41A- KTAJT
Dịck vụ pKót Mẩn lòrtk doanh và một SỔ' giải pKấp phát M ắ i pịck phát Mẩn
kinh docmK tụi Việt /Jam tronq điểu kiện kộì nk£p ỉõnhtóquốc tể'
DVPTKD thường chiếm trên 50% trong thương mại dịch vụ và tại các nước OECD tốc độ
tăng trưởng của các ngành DVPTKD mang tính chiến lược có mức tăng
trưởng bình quân 10%/năm13. Có thể kể đến một vài loại hình dịch vụ phát
triển kinh doanh đang chiếm ưu thế trong trao đổi thương mại dịch vụ
quốc tế đó là dịch vụ kế toán - kiểm toán, dịch vụ sở hữu trí tuệ, các
dịch vụ xúc tiến hỗ trợ hoạt động tiếp cần thị trường, marketing,
quảng cáo, triển lãm thương mại, đào tạo, công nghệ thông tin...
1.3.2. Một số hiệp định quốc tế điêu chỉnh sự hình thành và phát triển
của Dịch vụ phát triển kinh doanh:
1.3.2.1. Hiệp định chung vê thương mại dịch vụ của WTO ( GATS)
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) được đưa ra thương thào
lẩn đầu tiên tại vòng đàm phán Uraguay và đã trờ thành một bộ phần không thể
tách rời trong hệ thống pháp lý của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Mục đích chính của GATS là tạo khuôn khổ pháp lý cho tự do hoa thương
mại dịch vụ. Các nước thành viên cam kết về việc mở cửa thị trường dịch vụ
không phân biệt đối xử trên cơ sở điểu chỉnh luầt trong nước.
Việc điều chỉnh luầt sẽ được tiến hành từng bước, hướng tới xoa bỏ hoàn toàn
mọi hạn chế đối với các sản phẩm dịch vụ nhầp khẩu cũng như đối với nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài khi tiến hành cung cấp dịch vụ theo các phương thức đãi ngộ khác
nhau (Đãi ngộ quốc gia -NT). Đồng thời mỗi thành viên phải dành cho các nhà cung cấp
dịch vụ của các thành viên khác đối xử không kém ưu đãi hơn đối xử mà nước này dành
cho một nước thứ ba (Đãi ngộ Tối huệ quốc-MFN).
Ngoại trừ các dịch vụ được cung cấp thuộc phạm vi các hoạt động chức
năng cùa cơ quan chính phủ, cụ thể là cung cấp dịch vụ đó không mang tính
chất thương mại và cạnh tranh với bất cứ nhà cung cấp nào - các loại dịch vụ
khác đều thuộc phạm vi điều chinh của GATS. Hay nói cách khác, thương mại
dịch vụ và các dịch vụ thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh của GATS và Dịch
vụ phất triển kinh doanh cũng nằm trong phạm vi điều chỉnh đó.
Central [nstitute íor Economic Management. Vision& Assocỉates Ltd., Deacons Vỉet nam
(November/2003) Ugơl Envìronmenỉfor 8DS in  le! nam. trang 6
Nguyền Hồng Vàn 20 A nk ít- KHA- KTMT
£>ịck vụ pkát Mẩn kink d o a n h và một s ố giải p k á p pkát r>ịck phát Mẩn kinK
docmk tại V i ệ t Aỉam trtartq điểu Uỉậtt hội vUập kinh tểf q u ố c +ểf
GATS bao gồm các nguyên tắc được áp dụng vô điều kiện (tức là không phụ thuộc
vào quá trình đàm phán) và các biện pháp áp dụng có điều kiện (chủ yếu dựa trên các
cam kết là kết quả đàm phán của mỗi nước). Vì vậy, không phải ngay lập tức mọi lĩnh
vực dịch vụ đều phải vận dụng toàn diện các nguyên tắc của GATS. mà tuy thuộc vào
kết quả đàm phán và các cam kết trong lĩnh vực dịch vụ, một quốc gia sẽ thực thi mạ
cửa thị trường toàn diện hay hạn chế đối với lĩnh vực dịch vụ đó. Cho đến khi bắt
đầu các cuộc đàm phán, các thành viên (kể cả thành viên đang phát triển) đều mặc
định rằng các chính sách về dịch vụ đều đóng đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước
ngoài và khả năng áp dụng các nguyên tắc sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực mà các nước đó
chủ định đàm phán để cam kết một mức độ tự do hoa nào đó.
Loại hình dịch vụ được chia làm 12 ngành và 155 phân ngành, trong các phân
ngành có liệt kẽ các hoạt động dịch vụ, 12 ngành bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch
vụ liên lạc; dịch vụ xây dựng và thi công; dịch vụ phân phối; dịch vụ giáo dục đào
tạo; dịch vụ môi trường; dịch vụ tài chính; dịch vụ liên quan đến sức khoe và dịch
vụ xã hội; dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành; dịch vụ giải trí, văn
hóa, thể thao; dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác.
Cả GATS và WTO đều không đưa ra khái niệm Dịch vụ phát triển kinh
doanh, tuy vậy các dịch vụ được gọi là DVPTKD đểu được liệt kè trong Danh mục
phân loại dịch vụ của WTO/GATS. Các dịch vụ phát triển kinh doanh không nằm
trong một ngành hay phân ngành riêng mà nằm rải rác trong các ngành, phân
ngành của Danh mục. Ví dụ ngành dịch vụ quảng cáo, dịch vụ quản trị kinh
doanh, tư vấn kinh doanh nằm trong các dịch vụ kinh doanh khác (ngành 1-F);
dịch vụ kế toán kiểm toán thuộc ngành 1-A (dịch vụ nghề nghiệp); dịch vụ sạ
hữu trí tuệ nằm trong ngành 12, còn dịch vụ đào tạo nằm trong ngành 5- C,D,E.
Theo GATS. việc cung cấp các loại DVPTKD có thể tiến hành
theo một trong bốn phương thức:
+ Phương thức (1): Cung cấp dịch vụ qua biên giới: (cross-border supply) dịch vụ
được cung cấp từ lãnh thổ một nước thành viên sang lãnh thổ một nước thành viên khác.
Ví dụ một công ty tư vấn Hoa kỳ tư vấn cho một công ty Trung quốc về kế toán kiểm toán
qua điện thoại. Đặc điểm của loại hình cung cấp này chì
Nguyên H ổ * g V â n 21
D ị ch vụ phát Mẩn kink doanh và mật sấ giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ phát Mẩn
kinh
doartk tợ! Việt 7 ^ « * * tKonq điểu lôé* kộì rtkẬp I Õ N K tế quốc tế*
là bản thân dịch vụ là đi qua biên giới, còn người cung cấp dịch vụ không có m
nước nhận dịch vụ.
+ Phương thức (2): Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài:
(consumption abroad) người tiêu dùng của một nước thành viên (hoặc
tài sản của họ) tiêu dùng dịch vụ tại lãnh thổ của một nước thành
viên khác. Ví dụ máy móc thiết bị cùa Việt nam đưửc đưa sang Hoa Kỳ
để sửa chữa, Việt nam đã nhập khẩu dịch vụ sửa chữa từ Hoa kỳ.
+ Phương thức (3): Cung cấp dịch vụ thông qua hiện diện thương mại:
ịcommercial presence) một công ty nước ngoài thành lập chi nhánh
hoặc công ty con để cung cấp dịch vụ tại một nước khác. Ví dụ, Hoa
Kỳ lập công ty con cung cấp dịch vụ kiểm toán - KPMG tại Việt Nam.
+ Phương thức (4): Sự hiện diện của thê nhân: ịpresence of
natual persons) công dân một nước thành viên trực tiếp cung cấp dịch
vụ tại nước thành viên khác. Ví dụ, một chuyên viên Hoa Kỳ tới Việt
nam để đào tạo chuyên môn cho lao động Việt Nam.
Với mục đích thiết lập một khuôn khổ đa biên cho hoạt động thương mại dịch vụ
nhằm mở rộng thương mại trong lĩnh vực này trong điều kiện minh bạch và tự do hoa
dần dần,GATS đã đưa ra các nguyên tắc pháp lý mà các quốc gia thành viên phải tuân
thủ khi tham gia vào GATS. Các nguyên tắc này, một mặt, thúc đẩy tự do hoa và mở cửa
thị trường về thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ phát triển kinh doanh
nóiriêng,mặt khác, tạo sự cân bằng về quyền và nghĩa vụ của các
nước thành viên, đặc biệt là dành cho các nước đang và kém phát triển những
cơ hội tham gia vào thương mại dịch vụ quốc tế. Do vậy, DVPTKD của các nước
thành viên cũng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản bao gồm:
> Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN): là sự cam kết không phân biệt
đối xử giữa các thành viên thương mại trong kinh doanh dịch vụ (điều II-GATS). Các
nước thành viên GATS cũng đã nhất trí đi đến thoa thuận chung là, các nước có thể
tiếp tục duy trì những ưu đãi ngoại lệ đối với một số nước, và một số hình thức dịch
vụ. Các thành viên phải quy định rõ, trong danh mục miễn trừ đối xử tối huệ quốc,
những biện pháp đưửc miễn trừ và thòi hạn miễn trừ bên cạnh những cam kết khác.
Những biện pháp miễn trừ đưửc nêu ra khi đàm phán gia nhập GATS và sau
Nguyễn "Hồng Vấn 22 H- K41.A- KTMT
pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn
kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể.
đó, nếu có sửa đổi, bổ sung thì các nước thành viên phải cố gắng để mức độ tổng thể
cùa các cam kết, sau khi sửa đổi, không kém thuận lợi hem cho thương mại so với các
cam kết trong Danh mục đã có được trước đó. Các loại trừ tạm thời có hiệu lữc đến
hết năm 1999 và có thể được kéo dài không quá 5 năm.
> Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) và tiếp cán thị trường: được xây dững trên
nền tảng nguyên tắc không phân biệt đối xử. Nguyên tắc đối xử quốc gia không phải là
nghĩa vụ chung mà là nghĩa vụ có điểu kiện và được đàm phán trong quá
trình gia nhập. Kết quả đàm phán về mở cửa thị trường và đối xử quốc gia
được ghi nhận trong Danh mục cam kết cụ thể. Theo đó, đối với những lĩnh vữc
đã ghi trong Danh mục cam kết cụ thể, mỗi thành viên phải dành cho dịch vụ
và người cung cấp dịch vụ của bất kỳ nước thành viên nào khác sữ đãi ngộ
không kém phẩn thuận lợi hơn sụ đãi ngộ mà thành viên đó đã, đang và sẽ dành
cho dịch vụ và người cung cấp dịch vụ nước mình.
Đ ể đảm bảo cho người cung cấp dịch vụ nước ngoài được hướng những điều
kiện về cạnh tranh tương đương với người cung cấp dịch vụ trong nước. GATS
quy định các thành viên phải loại bỏ 6 hạn chế sau đây trong những lĩnh vữc
có cam kết mở cửa thị trường, dù là quy m ô vùng hoặc trên lãnh thổ:
- Hạn chế về số lượng người cung cấp dịch vụ dưới hình thức hạn ngạch,
độc quyền, toàn quyển cung cấp dịch vụ hoặc yêu cẩu đáp ứng nhu cầu kinh tế.
- Hạn chê về tổng giá trị các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản
dưới hình thức hạn ngạch hoặc yêu cẩu đáp ứng nhu cẩu kinh tế.
- Hạn chế về sô lượng các hoạt động dịch vụ hoặc số lượng
dịch vụ đầu ra tính theo số lượng đơn vị dưới hình thức hạn ngạch
hoặc theo yêu cầu đáp ứng nhu cầu kinh tế.
- Hạn chế số lượng thể nhân có thể được tuyển dụng trong một lĩnh vữc dịch
vụ cụ thể hoặc một người cung cấp dịch vụ được phép tuyển dụng cẩn thiết
hoặc trữc tiếp liên quan tới việc cung cấp một dịch vụ cụ thể
dưới hình thức hạn ngạch hoặc yêu câu về nhu cầu kinh tế.
- Các biện pháp hạn chế hoặc yêu cầu các hình thức phấp nhân cụ thể
hoặc liên doanh thông qua đó người cung cấp dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ.
A)gwyẫtt -Hồng Ván 23 .Anh tị. Kt-ÍA -
K X N T
DịcK vụt phát triển kinh doanh và một sấ giải pháp pkát M á i Dịck vụ phát Mẩn kinh
d o a n K t ợ ! V i ệ t 7s]a*n t « m Ể } đ i ể u l<ìé* kộ ì rth£p
UiKvk tể" q u ố c tể?
- Hạn chế về tỉ lệ vốn góp của bên nước ngoài bằng việc quy định giới hạn phần
trăm tối đa cổ phần của bẽn nước ngoài hoặc tổng giá trị đầu tư nước ngoài
tính đơn hoặc tính gộp.
> Nguyên tấc minh bạch hoa (Transparency) hệ thống chính sách: các quy
định và thủ tục hành chính phải được công khai và được thông báo đến các thành
viên WTO, các quy định này phải được công bố chựm nhất vào ngày những quy định
đó có hiệu lực pháp lý. Các nước thành viên phải có nghĩa vụ thông báo khẩn
trương và ít nhất mỗi năm một lẩn cho Hội đồng Thương mại đích vụ của WTO về
việc ban hành hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong luựt, quy chế hoặc hướng dẫn.
Khi chính phủ nước thành viên đưa ra những quyết định hành chính có nguy cơ ảnh
hưởng tới thương mại dịch vụ, họ cũng phải thiết lựp những công cụ mang tính
khách quan để rà soát các quyết định nhầm đảm bảo chúng không bóp méo quá
đáng các điều kiện cạnh tranh công bằng của thị trường dịch vụ nội địa.
GATS cũng yêu cầu thành lựp ờcác nước một Điểm Hướng dẫn
(Enquiry point) (cũng như Điểm Liên lạc- Contact point- ở các nước
phát triển) để đáp ứng các yêu cầu về thông tin liên quan đến pháp
luựt và chính sách có ảnh hưởng đến ngành kinh doanh dịch vụ.
> Nguyên tắc công nhận lẫn nhau, hay nguyên tác công nhận tiêu chuẩn
nghê nghiệp (Recognition of Professional Standards) dựa trên thương lượng giữa các
bên: nguyên tắc này nhằm tránh sự phân biệt đối xử trên thực tế đối với các dịch
vụ và người cung cấp dịch vụ nước ngoài. GATS khuyến khích các nước thành viên công
nhựn lẫn nhau liên quan đến đào tạo, giáo dục, cấp giấy phép ... trong việc đáp
ứng yêu cầu, điều kiện cần thiết cho nhà cung ứngdịch vụ hoạt động trên thị
trường. Các nước thành viên phải thông báo cho hội đồng thương mại dịch vụ
của WTO về các biện pháp công nhựn hiện thời, và thõng báo nhũng biện pháp đó
là dựa trên sự thoa thuựn hay là công nhựn một cách tự động. GATS cũng khuyến
khích các nước thành viên tuân thủ các chuẩn mực đã được các tổ chức quốc tế
công nhựn và việc công nhựn lẫn nhau phải dựa trên những tiêu chí đã được
chấp nhựn rộng rãi trên phạm vi quốc tế.
> Nguyên tấc không hạn chếthanh toán (No Payments Restrictions) được áp
dụng trong các giao dịch tiền tệ quốc tế và chuyển giao vốn được áp dụng như là
Nguyễn " H ồ n g Vắn 2 4 AnU t- K41.A- KTMT
pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn
kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể.
nghĩa vụ theo IMF. Theo điều XI, GATS thừa nhận tự do hoa thực tiễn
giao dịch kinh tế nhưng đòi hỏi phải có kỷ luật áp dụng cho việc di
chuyển tư bản. Do vậy, GATS quy định các thành viên phải cho phép thực
hiện "việc chuyển tiền và thanh toán quốc tế liên quan đến các giao
dịch hàng ngày có quan hệ với các cam kết đặc biệt."
> Nguyên tắc liên quan đế sự độc quyền và người cung cấp dịch vụ độc quyền
(Monopolies and Exclusive Service Suppliers) được thực hiện phù hợp với các nguyên
tấc MFN và kế hoởch thực hiện các cam kết đặc biệt khônng ảnh hường
đến vị trí độc quyền đó. Theo GATS thì các nước thành viên có thể cho
một số ngành dịch vụ được hưởng độc quyển và đặc quyển (Điều VUI-
GATS). Nếu một nước thành viên cho phép độc quyền và đởc quyển mới đối
với một lĩnh vực dịch vụ nào đó phù hợp với danh mục cam kết thì phải
thông báo cho Hội đổng thương mởi dịch vụ của WTO chậm nhất là ba tháng
trước khi dự kiến thực hiện việc cho phép độc quyển hoặc đặc quyền.
1.3.2.2. Hiệp địnhvề sở hữu trí tuệ của WTO ( TRIPS)
Sở hữu trí tuệ không phải là một vấn để mới trong thực tiền hoởt động kinh tế
thế giới. Trước những năm 90 cùa thế kỷ trước, đã tổn tởi nhiều điều ước quốc tế đa
phương về sờ hữu trí tuệ, trong đó quan trọng nhất là Công ước Pari về bảo hộ sở hữu
công nghiệp 1967; Công ước Bern về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật 1971;
Công ước Rome về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bân ghi âm và các tổ chức phát
sang 1961... Các điều ước quốc tế nói trên đều khẳng định vai trò ngày càng quan
trọng của sở hữu trí tuệ đối với hoởt động đầu tư, sản xuất và thương mởi dịch vụ,
hàng hoa ờ từng quốc gia cũng như trong quan hệ quốc tế. Và đặc biệt đối với lĩnh
vực DVPTKD, quyền sở hữu trí tuệ và bảo hộ quyển sở hữu trí tuệ liên quan mật thiết
gắn chặt với sự phát triển của đởi bộ phận các dịch vụ này.
Từ những năm 1980, sở hữu trí tuệ trở thành mối quan tâm thường xuyên và có ảnh
hưởng trực tiếp đến thương mởi quốc tế đặc biệt là thương mởi dịch vụ. Các hệ thống
bảo hộ sờ hữu trí tuệ đã có ở các quốc gia khác nhau được đánh giá lởi và bị đòi hỏi
phải tuân thủ các tiêu chuẩn thống nhất có tính chất quốc tế. Một điều ước quốc tê mới
về sở hữu trí tuệ đã ra đời, đó là hiệp định liên quan tới thương mại
/Ogwyểtt -Hồng Vân 25 .Anh tị. Kt-ÍA- KXNT
pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt
wẻn kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể.
của các quyền sở hữu trí tuệ (hiệp định TRIPS) trong khuôn khổ WTO
được ký kết ngày 15/04/1994 và có hiệu lực từ 1/1/1995.
TRIPS - WTO ra đời do một số lý do: trước hết đó là do sự chuyển biến ngày
càng sâu rộng trong kết cấu giá trị hàng hoa và dịch vụ truyền thống theo hướng
ngày càng tăng hàm lượng trí tuệ so với hàm lượng tài nguyên và lao động. Bên cạnh
đó, đã xuất hiện nhiều loại sản phẩm mới, thẻm chí xuất hiện nhiều ngành mới chủ
yếu dựa trên cơ sở khai thác trí tuệ. Khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ
thay đổi: các yếu tố giảm giá thành do nguyên liệu, nhân công rẻ không còn là nhân
tố quyết định. Hơn nữa, khuynh hướng sử dụng mà không đầu tư để tìm kiếm các thành
qua trí tuệ, thực chất là đánh cắp các tài sản trí tuệ, lại đang diễn ra ngày càng
phổ biến và trầm trọng trên tầm quốc tế. Cùng với sự phát triển cùa công nghệ, nguy
cơ của một nền thương mại thiếu lành mạnh dựa trên tệ nạn đánh cắp các sản phẩm trí
tuệ cũng ngày càng tăng.
Hiệp định TRIPS được xây dựng dựa trên các công ước quốc tế hiện hành
có liên quan đế sở hữu trí tuệ và đã đưa vào phần lớn các điều khoản cùa các
công ước trước đó, đổng thời, còn quy định rằng, trong khi tuân thủ các công
ước này, các nước có thể đảm bảo mức độ bảo hộ cao hơn so với yêu cầu trong
Hiệp định TRIPS nếu như không trái với các điều khoản của Hiệp định.
Các điểu khoản điều chỉnh chính của TRIPS chia thành 5 nhóm:
+ Các nguyên tắc cơ bản và nghĩa vụ chung;
+ Những tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu, thời hạn bảo hộ và việc
giám sát các biện pháp chống cạnh tranh trong giấy phép hợp đổng;
+ Các biện pháp kinh doanh hạn chế;
+ Bảo đàm thục hiện quyển sở hữu công nghiệp;
+ Thoa thuẻn về thời kỳ chuyển tiếp để thực hiện các quy định quốc gia.
Các lĩnh vực của sở hữu trí tuệ được điều chỉnh là: quyền tác giả và quyền
liên quan; nhãn hiệu hàng hoa, bao gồm cả nhãn hiệu dịch vụ; chỉ dẫn địa lý, bao gồm
cả tên gọi xuất xứ; kiểu dáng công nghiệp; patent, bao gồm cả bảo hộ giống
A)gwyẫtt -Hồng Ván 26 .Anh tị. Kt-ÍA -
K X N T
DịcK vụt phát triển kinh doanh và một sấ giải pháp pkát M á i Dịck vụ phát Mẩn kinh
d o a n K t ợ ! V i ệ t 7s]a*n t « m Ể } đ i ể u l<ìé* kộ ì rth£p
UiKvk tể" q u ố c tể?
cây trồng mới; thiết kế bố trí mạch; và thông tin không được tiết lộ, bao
gồm bí mật thương mại và dữ liệu thử nghiệm.
• Quyền tác giả và quyền liên quan:
Quyền tác giả: Đối tượng bảo hộ là cách thể hiện chứ không phải các ý tường,
trình tự, phương pháp vận hành, hoẩc khái niệm toán học (điều 9.1). Chương trình máy
tính, bất kể dưới dạng m ã nguồn hay mã máy, được bảo hộ như bảo hộ các tác phẩm văn
học theo công ươc Đem (điểu 10.1). Cơ sở dữ liệu được bảo hộ theo quyền tác giả, kể
cả trường hợp bản thân các dữ liệu không được bảo hộ, với điều kiện lựa chọn và sắp
xếp các dữ liệu là sự sáng tạo trí tuệ (điều 10.2). Thời hạn bảo hộ, đối với tác
phẩm không phải là tác phẩm nhiếp ảnh và tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, nếu không tính
theo đời người thì ít nhất là 50 nam tính từ ngày cuối cùng của năm dương lịch mà
tác phẩm được tạo ra (điều 12).
Quyên liên quan: Đối tượng bảo hộ liên quan đến các tác phẩm được
bảo hộ quyển tác giả, gồm các chương trình biểu diễn, ghi âm, phát thanh
truyền hình. Thời hạn bảo hộ tối thiểu là 50 năm đối với nhà xuất bản ghi
âm và 20 năm đôi với các tổ chức phát thanh truyền hình.
• Nhãn hiệu hàng hoa:
Đối tượng bảo hộ là mọi dấu hiệu hữu hình hoẩc sự kết hợp các dấu hiệu đó, có
khả năng phân biệt hàng hoa và dịch vụ của doanh nghiệp với hàng hoa, dịch vụ cùa
các doanh nghiệp khác, chẳng hạn từ, bao gồm cả tên người, chữ, số, các yếu tố hình
và sự kết hợp các mầu sắc cũng như bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố đó (điều
15). Có thể cho phép hoẩc không cho phép đãng ký các dấu hiệu vô hình (ví dụ như
nhãn hiệu âm thanh hoẩc mùi vị); trường hợp các dấu hiệu vốn không có khả nâng phân
biệt những hàng hoa hoẩc dịch vụ liên quan, được phép yêu cầu tính phân biệt phải
đạt được thông qua sử dụng; có thể đánh giá khả năng đăng ký dựa trên cơ sở sử dụng,
tuy nhiên, việc sử dụng thực sự nhãn hiệu không được coi là một điều kiện đối với
việc nộp đơn đăng ký và chỉ được phép từ chối đơn nếu ý định sử dụng không được thực
hiện ít nhất sau 3 năm kể từ ngày nộp đơn (điều 14.3). Nhãn hiệu dịch vụ phải được
bảo hộ tương tự như nhãn hiệu hàng hoa (điều 15.1, 15.4, 16.2 16.3) Nhãn hiệu nổi
tiếng phải được bảo hộ kể cả khi chưa đãng ký.
Nguyễn " H ồ n g Vắn 27 AnU t- K41.A- KTMT
Dịck vụ pKót Mẩn lòrtk doanh và một SỔ' giải pKấp phát M ắ i pịck phát Mẩn kinh
docmK tụi Việt /Jam tronq điểu kiện kộì nk£p ỉõnh tó quốc tể'
Các quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu bao gồm: Đ ối với nhãn hiệu hàng
hoa. dịch vụ đã đăng ký, chủ sở hữu có quyền độc quyền ngăn cấm những người
không được sử đồng ý của mình sù dụng trong hoạt động thương mại các dấu
hiệu trùng hoặc tương tử với nhãn hiệu đó cho hàng hoa hoặc dịch vụ trùng
hoặc tương tử với hàng hoa hoặc dịch vụ đã đăng ký cho nhãn hiệu đó nếu việc
sử dụng như vậy có khả năng gây nhầm lẫn (điều 16.1)
Thời hạn bão hộ: ít nhất là 7 năm và có thể gia hạn không
giới hạn số lẩn (điều 18).
Mặt khác, nếu việc sử dụng là điểu kiện duy trì đăng ký. không được
phép huy bỏ đăng ký trước khi kết thúc 3 năm không sử dụng liên tục (điều
19); không được gây trở ngại vô lý đối với việc sử dụng nhãn hiệu bằng các
yêu cầu đặc biệt (điểu 20); Cấm li-xăng không tử nguyện đối với nhãn hiệu
hàng hoa. Chủ nhãn hiệu đã đăng ký phải được phép chuyển nhượng nhãn hiệu
cùng với hoặc độc lập với cơ sở kinh doanh có nhãn hiệu đó (điểu 21).
• Kiểu dáng công nghiệp
Đối tượng bảo hộ là mọi kiểu dáng công nghiệp có tính mới hoặc nguyên
gốc, được tạo ra một cách độc lập (không sao chép của người khác). Quyền của
chủ sỏ hữu là độc quyền sản xuất, bán, nhập khẩu nhằm mục đích thương mại,
sản phẩm mang hoặc thể hiện kiểu dáng công nghiệp là bẳn sao hoặc về cơ bản
là bân sao của kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ. Thời hạn bào hộ tối thiểu
tổng cộng là 10 năm (có thể chia thành các kỳ hạn ngắn hơn).
• Patent:
Đối tượng bào hộ là mọi sáng chế có tính mới, sáng tạo và khả
năng áp dụng công nghiệp, bất kê đó là sản phẩm hay quy trình, không
phân biệt lĩnh vửc công nghệ, không phân biệt nơi tạo ra sáng chế và
bất kể sản phẩm được nhập khẩu hay sản xuất tại chỗ (điểu 27.1).
Các quyền của chủ sở hữu là độc quyển ngăn cản người khác không được thửc
hiện các hành vi: sản xuất, sử dụng, chào bán, bán, hoặc nhập khẩu...là đối
Nguyên Hồng Vàn 28 A n k ít-
KHA- K T M T
D ị cK vụ pKát wẻ* kink d o a n h
VÁ doank tợì Việt Nam
một s ố giải p K á p pkát Đ ị c h VL* phát wẻn
Uink
ịroncị điều kiện kọỉ rỉểập kinh tể qiAấc ể
tượng của patent. Chủ patent phải có quyền chuyển nhượng hoặc để
thùa kế patent và ký kết hợp đổng li-xăng (điều 28).
Thời hạn bảo hộ sáng chếít nhất là 20 năm tính từ ngày nộp đơn (điều33).
• Thiết kế bõ trí
Đối tượng bảo hộ là các thiết kế bố trí mạch tích hợp có tính nguyên gốc. Các
quyên của chủ thề quyền bao gồm quyền sao chép và nhập khẩu, bán và các hành vi
phân phối khác nhằm mục đích thương mại, quyền phân phối được mữ rộng cho cả các
sản phẩm chứa mạch tích hợp chừng nào sản phẩm đó còn chứa thiết kê bô trí đước sao
chép bất hợp pháp (điều 36). Thời hạn bảo hộ là 10 năm (điểu 38)
• Thông tin không công bố (Bí mặt thương mại và dữ liệu thử nghiệm)
Đối tượng bảo hộ là thông tin không công bố, có giá trị thương mại do tính bí
mật và được bảo mật bằng những biện pháp phù hợp (điều 39.2). Các quyền của chủ sở
hữu là ngăn cản việc bộc lộ, thu thập, sử dụng bời những người khác mà không có sự
đổng ý của mình theo cách thức trái với tập quán thương mại trung thực.
ỉ^giAỴỀn "Hồng VAtt 29 .Anh 4- K T A J T
D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển
kink
doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái
T óm lai. Dịch vụ phát triển kinh doanh là bất kỳ dịch vụ phi tài chính nào
được cung cấp một cách chính thức hoặc phi chính thức cho các doanh nghiệp sử dụng để
hỗ trợ nhằm mục đích thực hiện chức năng kinh doanh phục vụ cho quá trình tăng
trưởng. DVPTKD vừa mang các đặc điểm chung cổa dịch vụ nói chung như tính vô hình,
tính không dự trữ được hay quá trình sản xuất và tiêu dùng sảy ra đổng thời; vừa có
những đặc điểmriêngđó là mang tính chuyên môn hoa cao, và chỉ nhắm tới hỗ trợ các
hoạt động cổa doanh nghiệp. Một số DVPTKD thường gặp là dịch vụ đào tạo, tư vấn, các
dịch vụ quản lý, marketing, các dịch vụ đóng gói, thiết kế sản phẩm, đảm bảo chất
lượng, cung cấp hậu cần, thông tin, Internet, công nghệ thông tin và máy tính, thúc
đẩy liên kết kinh doanh, sở hữu trí tuệ, đưa tin, quảng cáo, hội chợ... DVPTKD có vai
trò quan trọng cho hoạt động cùa doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ xét
trên tầm vi mô, và trong thương mại quốc tế, xét trên tầm vĩ mô. Trong điểu kiện hội
nhập kinh tế quốc tế hiện nay. DVPTKD được điều chỉnh bởi các hiệp định quốc tế như
hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATSẠVTO, hiệp định sở hữu trí tuệ
TRIPSAVTO,... Việt nam đang trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, gia
nhập WTO, do đó việc tuân thổ các hiệp định, mở rộng và phát triển thương mại dịch vụ
nói chung và dịch vụ phát triển kinh doanh nóiriênglà điều tất yếu. DVPTKD đã được
các nước phát triển quan tâm và tạo điểu kiện từ lâu do tác động mang tính chất đòn
bẩy cổa nó với khu vực kinh tế tư nhân. Tuy vậy, DVPTKD là khái niệm khá mới ở Việt
nam, chưa được nhiều nguôi và doanh nghiệp biết đến rộng rãi, chương l i cổa luận văn
sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng cổa Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt nam nói
chung trên cơ sở phân tích các số liệu thống kê về DVPTKD theo các báo cáo năm 2002,
2003; kết quả nghiên cứu mẫu và tình hình phát triển cổa 2 loại DVPTKD là dịch vụ kế
toán kiểm toán, dịch vụ sờ hữu trí tuệ.
Nguyền ịAầng Vân 30 A n h ^ K41A-
KTAJT
"Dịch vụ phát triển kinh d o a n k vắ một s ố giải p h á p pkát Mẩn "Dịch vụ* phớt wểv
lùnU.
doanh tọi V i ệ t Nam ỶrvncỊ điều UẬy kội nhập kinh t ấ q u á c téí
C H Ư Ơ NG li: THỰC TRỌNG DỊCH vụ PHÁT TRIấN KINH DOANH
• • ĩ •
TRI VlêT NAM
2.1 Khái quát về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam
Trong điều kiện hội nhập, vai trò của lĩnh vực thương mại dịch vụ đối với
một quốc gia là không thể phủ nhận do những lồi ích to lớn mà nó đem lại. Cũng như
các nước khác, nhận thấy đưồc tầm quan trọng ấy, Việt Nam đã và đang có nhiều động
thái tích cực để tạo điều kiện cho thương mại dịch vụ phát triển. Tuy nhiên thực tế
đáng buồn là trong những năm từ 1995 tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam không
cao và liên tục giảm sút. Vì vậy, trong chiến lưồc kinh tế 2001-2010. Việt nam đặt
ra mục tiêu phát triển ngành dịch vụ với tốc độ 7-8%/năm và đưa tỷ trọng dịch vụ
trong GDP đạt 42-43% vào năm 2010, lao động trong lĩnh vực này chiếm 26-27%. Với
quyết tâm đó, trong những năm gần đây, lĩnh vực dịch vụ bắt đầu đưồc quan tâm phát
triển nên có dấu hiện đáng kể: năm 2003, dịch vụ chiếm 3 8 % GDP, năm 2004 tỷ trọng
này là 38,15% và năm 2005 tỷ trọng này là 38,5%. Cho dù đã có sự tăng tỷ trọng qua
các năm nhưng số liệu trên vẫn thấp hơn rất nhiều so với mức bình quân của các nước
có thu nhập thấp (50%), cùa các nước phát triển (70- 80%) và mức bình quân của thế
giới (68%)'4 . Trong xu hướng mở cửa dịch vụ nói chung, Dịch vụ Phát triển kinh
doanh - một bộ phận quan trọng nằm trong lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng càng đưồc
quan tâm hơn và mở cửa hội nhập. Dưới đây xin đưa ra một số phân tích về dịch vụ
phát triển kinh doanh tại Việt Nam.
2.1.1 Sụ ra đời và quan niệm vê Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam Từ
trước năm 1989, Việt Nam chưa có khái niệm về Dịch vụ phát triển kinh
doanh. Giai đoạn 1981-1989, khi Việt Nam tiến hành chuyển đổi cơ cấu kinh tế, một
số loại hình của DVPTKD đã xuất hiện nhưnng chưa đưồc quan tâm như kế toán- kiểm
toán, quảng cáo. tư vấn... Cuối những năm 1980, Việt Nam tiến hành cải cách mở cửa
khu vực kinh tế tư nhân và thu đưồc nhiều thành tựu đáng kế về kinh tế. số lưồng
doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng lớn, điều này càng
cho thấy vai trò quan trọng không thể thiếu của khu vực kinh tế này
1 4 . http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=612&ItemID=33060
A)gwyẫtt -Hồng V á n 31 .Anh tị. Kt-ÍA - K X N T
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế
Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế

More Related Content

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế

Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Innovation Hub
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
Dương Hà
 
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAYLuận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bao caopci2018 vie-1
Bao caopci2018 vie-1Bao caopci2018 vie-1
Bao caopci2018 vie-1
champm
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà NẵngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy NhơnLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticHuynh Loc
 
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.docLuận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
sividocz
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
luanvantrust
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế (20)

Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2015
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Của Nhật Bản Vào...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAYLuận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
Luận văn: Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Vấn đề nhượng quyền thương mại tại Việt Nam, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
Đề tài luận văn 2024 Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở ...
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trà Vinh, 9đ
 
Bao caopci2018 vie-1
Bao caopci2018 vie-1Bao caopci2018 vie-1
Bao caopci2018 vie-1
 
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà NẵngLuận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
Luận văn: Phát triển hợp tác xã tại quận Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
 
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
Đề tài luận văn 2024 Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các do...
 
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy NhơnLuận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
Luận văn: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tp Quy Nhơn
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
Luận Văn Tốt Nghiệp Phát Triển Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa.
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
 
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.docLuận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
Luận Văn Phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hải Châu.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và G...
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại th...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docxKHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KINH TẾ.docx
 
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Và Một Số Giải Pháp Phát Triển Dịch Vụ Phát Triển Kinh Doanh Tại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế

  • 1. NHẬN VIẾT THUÊ KHOÁ LUẬN ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ : 0917.193.864 WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐINGOẠI KHÓA LUÂN TỐT NGHIÊP Vitài: DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN KINH DOANH VÀ MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT NAM TRONG ĐIỂU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Họ và tên sinh viênNGUYÊN HỔNG VÂN Lớp ANH 4 Khoa K41A - KTNT Giáo viên hướng dẫnTh.s TRẦN THỊ KIM ANH Hà Nội, tháng l i - 2022
  • 3. mạc LỤC LỜI MỞ ĐÂU Ì CHƯƠNG ì: MỘT số VẤN ĐỂ LÝ LUẬN CHUNG VẾ DỊCH vụ PHÁT TRIỂN KINH DOANH 3 1.1. Khái niệm và vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh 3 1.1.1. Khái niệm: 3 1.1.2. Vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh 5 1.2. Đặc điểm, phân loại, chủ thể và các yếu tô tác động đến sự phát triển của Dịch vụ phát triển kinh doanh 9 1.2.1. Đặc điểm của Dịch vụ phát triển kinh doanh: 9 1.2.2. Phân loại Dịch vụ phát triển kinh doanh l i 1.2.2.1. Căn cứ vào mức độ và mục tiêu sử dụng 12 1.2.2.2. Căn cứvào mục đích và phạm vi sử dụng của doanh nghiệp: 12 1.2.3. Chủ thể và Các yếu tố tác động đến sự phát triển của DVPTKD 15 1.2.3.1. Chủ thề tác động đến DVPTKD /5 1.2.3.2. Các yếu tố tác động đến sự phát triển của DVPTKD 15 1.3. Dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mại quốc tế 17 1.3.1. Vị trí cùa dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mại quốc tế 17 13.1.1. Trong thương mại quốc tế 17 1.3.1.2. Trong thương mại dịch vụ quốc tế 19 1.3.2. Một số hiệp định quốc tế điều chỉnh sự hình thành và phát triển của Dịch vụ phát triển kinh doanh: 20 1.3.2.1. Hiệp định chung vế thương mại dịch vụ của WTO ( GATS) 20 1.3.2.2. Hiệp địnhvề sở hữu trí tuệ củaWTO { TRIPS) 25 CHƯƠNG li: THỰC TRẠNG DỊCH vụ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT NAM 31 2.1 Khái quát về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam 31 2.1.1 Sự ra đời và quan niệm về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam ..31 2.1.2 Phân loại: 33 2.2. Thực trạng về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam 34 2.2.1. Khung pháp lý về Dịch vụ phát triển kinh doanh đang được hoàn thiện 34
  • 4. Dịck vít phát Mẩn kink doanh và một số giải pKáp pkát ti-iii Dịch VI* pkát Mẩn kinK docmK tợ! Việt Nam WovCỊ điều kìận kộỉ nhập lônk fế quốc +éf 2.2.1.1. Luật Doanh nghiệp •** 2.2.1.2. Luật Phá sản doanh nghiệp 37 2.2.1.3. Quy định pháp lý vềDNNVV 37 2.2.1.4. Khung pháp lý cụ thế đối với một sốloại DVTKD 38 2.2.2. Thực trạng phát triển của DVPTKD tại Việt Nam 42 2.2.2.1. Quản lý Nhà nước vềDVPTKD 42 2.2.2.2. Mặt cung về dịch vụ phát triển kinh doanh 47 2.2.2.3. Mặt cẩu về dịch vụ phát triển kinh doanh 55 2.2.3. Một số cam kết quốc tế của Việt Nam về DVPTKD và sự cần thiết phải phát triển DVPTKD tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.... 58 2.2.3.1. Một số cam kết quốc tếvềDVPTKD 58 2.2.3.2. Sự cẩn thiết phải phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Viẹt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế. 66 C H Ư Ơ N G III: KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH v ụ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TRUNG QUỐC V À MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH v ụ PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI VIỆT NAM 69 3.1. Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Trung Quốc và Kinh nghiệm cho Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tê 69 3.1.1. Thương mại dịch vụ và DVPTKD Trung Quốc 69 3.1.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam 79 3.2. Một sô giải pháp phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 80 3.2.1. Quan điểm của Nhà nước về Dịch vụ phát triển kinh doanh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 80 3.2.2. Một số giải pháp cho sự phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế 83 3.2.2.1. Về phía Nhà nước và các Tổ chức 83 3.2.2.2. Vế phía các nhà cung c pDịch vụ 92 3.2.2.3. Vế phía các doanh nghiệp tiếp nhận Dịch vụ 95 KẾT LUẬN 97 A)gwyễtt -H ngVàn AnU t- K41.A- KXNT
  • 5. các Từ vaẾTTắT AFA AFAS APEC ASEAN BDS Bộ KHCN Bộ KHĐT Bộ TC Bộ TP Bộ TM Bộ VHTT CEPT CIEM Liên đoàn Kế toán các nước ASEAN Hiệp định khung về thương mại dịch vụ ASEAN Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á - Thái Bình Dương Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á Business Development Services Bộ Khoa học và Công nghệ Bộ Kế hoạch Đáu tư Bộ Tài chính Bộ Tư pháp Bộ Thương mại Bộ Văn hoa Thông tin Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương D Cầu DNNVV DVPTKD Dịch vụ SHTT Dịch vụ KTKT GATS GDP GTZ IFAC KTKT MFN MPDF NT Doanh nghiệp nhỏ và vừa Dịch vụ phát triổn kinh doanh Dịch vụ sở hữu trí tuệ Dịch vụ kế toán - kiổm toán Hiệp định chung về Thương mại Dịch vụ Tổng sản phẩm quốc nội Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức Liên đoàn Kế toán quốc tế Kế toán - kiổm toán Nguyên tấc tối huệ quốc Chương trình phát triổn dự án Mê Rông Nguyên tắc Đối xử quốc gia
  • 6. NDT OECD Nhân dân tệ Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế s Cung Sở XD Sở KHCN Sở VHTT SởKHĐT SHTT TRIPS UBN USD VN-USBTA VAA VCCI VACPA VND WTO Sở Xây dựng Sở Khoa học Công nghệ Sở Văn hoa Thông tin Sở Kế hoạch đầu tư Sở hữu trí tuệ Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ ủy ban nhân dân Đô la Mỹ Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ Hội Kế toán, Kiểm toán Việt Nam Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam Việt Nam đồng Tổ chức Thương mại thế gi i
  • 7. D ị ck vụ pải Mẩn lòrtk doanh, v à một sói giải pKap pkát rểv p ị c k phát Mẩn lò*K d o a n h tội V i ệ t Nam WOVCỊ điểu kiện kộì *WẠp kinh tế q u ố c t ế Lèo mồ Dầa Việt Nam đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế mạnh mẽ và đặc biệt là sự kiện chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO - tổ chức thương mại lớn nhất thế giới từ ngày 7-11-2006. Nền kinh tế càng mở cửa đối với thị trưễng quốc tế thì mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Các doanh nghiệp Việt Nam đặc biệt là DNNVV- chù thể chính của nền kinh tế, nhãn tố chính tham gia vào quá trình cạnh tranh nếu không cạnh tranh được sẽ dễ dàng bị mất thị trưễng, phải liên doanh với nước ngoài hoặc phụ thuộc vào hoàn toàn vào họ. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, việc sử dụng có hiệu quả các Dịch vụ phát triển kinh doanh là một trong những giải pháp rất quan trọng để giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, nâng cao uy tín, thương hiệu và đứng vững không chỉ trong lĩnh vực thương mại dịch vụ mà còn trẽn tất cả các lĩnh vực kinh tế khác. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, Dịch vụ phát triển kinh doanh cũng bắt đầu được quan tâm tạo điều kiện phát triển. Tuy vậy, tỷ trọng dịch vụ này chỉ chiếm 1-2% so với GDP, so sánh với tỷ lệ trên 10% của một số nước như Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản... thì có thể thấy khu vực kinh tế này của nước ta còn kém phát triển. Xuất phát từ vai trò quan trọng cùa loại hình dịch vụ này đối với doanh nghiệp nói riêng, đối với nền kinh tế nói chung trong điểu kiện hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng mạnh mẽ, em quyết định lựa chọn viết khoa luận về để tài : "Dịch vạ phát triển kinh doanh và mật số giải pháp phát triển Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam trong điêu kiện hội nhập kinh tế quốc té ". Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hoa một số vấn để chung về dịch vụ phát triển kinh doanh; Nghiên cứu thực trạng dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam; Phân tích các cản trễ chính đối với việc phát triển dịch vụ phát triển kinh doanh và các vấn đề liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế về dịch vụ phát triển kinh doanh. Đối tượng phạm vi nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu là các hoạt động cung ứng và sử dụng dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam; vai tròcùa nhà nước, các tổ chức trong và ngoài nước, các doanh nghiệp đối với sự phát triển ỉ^lguỵên -Hồng Vàn I jnh ít- KTMT
  • 8. Dịck vụ phát Mẩn kirtk doanh và một số giải phấp phát trtẩ! pịck phát Mến knW d o a nh tụi Việt Nam troMCỊ điểu UiẬM kộì *UẠp kinh tể quốc. t ế của dịch vụ phát triển kinh doanh trong điều kiện hội nhập mở cửa nén kinh tế. Khóa luận tập trung nghiên cứu chính 2 loại dịch vụ là dịch vụ kế toán - kiểm toán (loại DVPTKD phát triển khá lâu đời ở Việt Nam) và dịch vụ sở hữu trí tuệ (loại DVPTKD còn khá mới). Phương pháp nghiên cứu: Khoa luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, so sánh, tổng hợp phân tích, kết hợp giữa các kết quấ thống kê với việc vận dụng lý luận để làm sáng tỏ những vấn đề nghiên cứu. Do điểu kiện về các số liệu về dịch vụ này tại Việt Nam vẫn chưa được thống kê cụ thể đầy đủ và cập nhật qua các năm, do vậy em đã tự tiến hành nghiên cứu mẫu điển hình 20 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội về nhu cầu đối với một số DVPTKD và căn cứ vào các kết quấ đó cùng với các số liệu thống kê của các tổ chức nghiên cứu trong các năm trước đây và số liệu về hai loại DVPTKD là dịch vụ kế toán - kiểm toán và dịch vụ sở hữu trí tuệ làm cơ sở phân tích, đánh giá trong một số phần nhất định. Luận văn có tham khấo, đối chiếu và so sánh giữa các nghiên cứu trong và ngoài nước, các nguồn số liệu, tài liệu đáng tin cậy từ các tổ chức quốc tế và trong nước về các vấn đề nghiên cứu. Két câu khoa luận: Gồm 3 chương: Chương ỉ: Một số vấn đề lý luận chung về Dịch vụ phát triền kinh doanh Chương li: Thục trạng của Dịch vụ phát triền kinh doanh tại Việt Nam Chương HI: Kinh nghiệm phát triền Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Trung Quốc và một sô giải pháp phát triển dịch vụ phát triền kinh doanh tại Việt Nam. Em xin gửi lời cấm ơn chân thành tới cỏ giáo Thạc Sỹ Trần Thị Kim Anh đã nhiêu tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bấn khoa luận này. Đây là một lĩnh vực khá mới và phức tạp, nguồn tài liệu tham khấo chi tiết không nhiều, với khấ năng và thời gian có hạn, khoa luận sẽ không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định, em rất mong được sự góp ý cùa các Thầy Cô giáo và bạn đọc để bấn khoa luận này được hoàn thiện hem. Hà Nội, tháng li năm 2006 Sinh viên Nguyễn Hồng Vân Nguyên Háng Vân 2
  • 9. D ị ck vụ pKó+ Mẩn lòrtk doanh, v à một sói giải pKap pkát rểv p ị c k phát Mẩn lò*K d o a n h tội V i ệ t Nam WOVCỊ điểu kiện kộì *WẠp kinh tế q u ố c t ế CHƯƠNG I: MỘT SỐ VỐN Đế LÝ LUẬN CHUNG vế DỊCH vụ PHÁT • • í Ì TRIỂN KINH DOANH 1.1. Khái niệm và vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh 1.1.1. Khái niệm: Sự khác nhau cơ bản giữa nền sản xuất tự cung tự cấp và nền sản xuất hàng hoa đó là sự trao đổi, mua bán, chuyển quyền sở hữu và quyển sậ dụng đối với các phương tiện sản xuất, nguyên vật liệu, tài sản, lao động trong mối quan hệ giữa con người với con người, giữa khu vực với khu vực và giữa các quốc gia với nhau. Nền sản xuất hàng hoa càng phát triển thì sản phẩm được sản xuất ra càng đa dạng và phong phú, chúng càng thực hiện được nhiều chức năng hơn và có độ phức tạp cao hơn. Chúng ta ngày càng cấn thêm nhiều loại nguyên nhiên vật liệu. năng lượng, công cụ sản xuất, máy móc thiết bị cũng như tâng thêm nhiều khâu và quá trình sản xuất hàng hoa. Điểu này thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các dịch vụ hỗ trợ đối với sản xuất hàng hoa thương mại Vào những năm cuối thế kỷ 20, dịch vụ đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng của các quốc gia và trở thành đôi tượng nghiên cứu của các nhà khoa học.Có hai khái niệm theo nghĩa hẹp và nghĩa rộng vổ Dịch vụ (services): Theo nghĩa rộng, dịch vụ bao gồm tất cả các hoạt động mà kết quả của nó thể hiện dưới dạng vật chất. Các hoạt động dịch vụ bao gồm tất cả các lĩnh vực ở mức độ cao, có tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội của toàn bộ quốc gia hay một vùng. Các hoạt động này không chỉ hạn chế trong một lĩnh vực cụ thể như giao thông, du lịch. thương mại, ngân hàng, bưu chính viễn thông, bảo hiểm mà còn bao gồm cả môi trường văn hoa, hành chính, tư vấn pháp lý... Theo nghĩa hẹp, dịch vụ bao gồm việc làm việc cho một người khác hoặc một cộng đồng nhầm làm thoa mãn một số nhu cẩu của con người như đi lại, cung cấp nước, sậa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị hoặc công trình...Nhìn chung, khái niệm chuyển tải được nội dung cơ bản và đầy đủ nhất về dịch vụ đó là khái niệm Nguyền -Hồng Vàn ĩ jnh ít- K4-I.A- KTMT
  • 10. P ị c K vụt pKót Mẩn kinh docmK v à một s ố giải p K á p pkát +CỈ/M PịcK vự pkát Mẩn lònli docmK tại V i ệ t Nam Wonq điều òậy kộì nhập lõnk t ế q u ố c téí dựa trên tính chất của dịch vụ: "Dịch vụ là các hoạt động của con người, được kết tình thành các loại sẩn phẩm vở hình và không cầm nấm được."' Khi dịch vụ trở thành "hàng hoa" (hàng hoa vô hình) được mua bán trao đổi theo đúng quy luật thị trường và các quy luật cung- cầu giống như các hàng hoa hữu hình, khái niệm thương mại dịch vụ ra đời. Thương mại dịch vạ (trade in services hay services trade) là khái niệm chỉ các hoạt đứng thương mại trong lĩnh vục dịch vụ, hay nói chính xác hơn là khái niệm dùng để nhấn cạnh khía cạnh thương mại, tính chất thương mại của dịch vụ. Thương mại dịch vụ là khái niệm rứng chỉ tất cả các hành vi cung ứng dịch vụ dịch vụ trên thị trường nhầm mục đích thu lợi nhuận. Cũng vào cuối thế kỷ 20, Dịch vụ phát triển kình doanh - mứt bứ phận của thương mại dịch vụ đã ra đời và bắt đầu phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt ở các nước phát triển. Dịch vụ phát triển kinh doanh (DVPTKD) đã thực sự phát huy vai trò của nó đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và đối với tổng thể nền kinh tế. Vậy, Dịch vụ phát triển kinh doanh là gì? Theo cách hiểu phổ biến nhất, DVPTKD là mứt thuật ngữ dùng để chỉ các dịch vụ mà doanh nghiệp sử dụng để nâng cao hiệu quả hoạt đứng, mờ rứng thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh. Do tính chất đa dạng và phức tạp của DVPTKD nên việc đưa ra mứt khái niệm thống nhất chung là không đem giản tuy theo mỗi nước, mỗi tổ chức đều có định nghĩa cụ thể về DVPTKD dựa trên nhân tố riêng về điều kiện kinh tế - xã hứi và mục đích phát triển DVPTKD. Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về DVPTKD được thực hiện và vì vậy nhiều khái niệm cũng được đưa ra. DVPTKD theo cách quen dùng của mứt số quốc gia còn được gọi là Dịch vụ kinh doanh. Dưới đây xin đưa ra mứt số khái niệm về DVPTKD được sử dụng rứng rãi: * DVPTKD là những dịch vụ nhằm cải thiện hoạt đứng của doanh nghiệp, khả năng tham gia thị trường và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Định nghĩa về DVPTKD trong cuốn Những nguyên tắc cơ bản về sự can thiệp hỗ trợ cùa nhà các nhà tài trợ về DVPTKD bao gồm tập hợp nhiều dịch vụ kinh doanh, cả 1 GS. TS Nguyễn Thị Mơ(2005). Lựa chọn bước đi và giải pháp đểViẻt Nam mỏ cửa vẻ dịch vụ ĩhươììg mại, NXB Lý luận chính trị. trang 11-12. /•Oguyểrt -Hồng V á n 4 AnU t- K41.A- KT/vJT
  • 11. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát kìrtK dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít các dịch vụ mang tính chiến lược và hoạt động. DVPTKD được tạo ra nhằm phục vụ mỗi tổ chức kinh doanhriênglẻ, trái với cộng đồng kinh doanh lớn hơn.2 * D V P T K D là bất kỳ một dịch vụ phi tài chính nào được cung cấp cho các tổ chức kinh doanh một cách chính thức hoặc phi chính thức.3 * DVPTKD là bất kỳ dịch vụ nào được các doanh nghiệp sọ dụng nhằm hỗ trợ cho việc thực hiện chức năng kinh doanh.4 Tựu chung lại, Dịch vụ phát triển kinh doanh là bất kỳ dịch vụ phi tài chính nào được cung cấp một cách chính thức hoặc phi chính thức do các doanh nghiệp sử dụng đề hỗ trợ nhằm thục hiện chức năng kinh doanh phục vụ cho quá trình tăng trưởng.5 1.1.2. Vai trò của Dịch vụ phát triển kinh doanh Dịch vụ phát triển kinh doanh cùng với các loại dịch vụ khác đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế thế giới nói chung và trong sự phát triển kinh tế mỗi quốc gia nóiriêng.Mục tiêu chủ yếu của DVPTKD là nhằm vào sụ hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp, do vậy, DVPTKD có một vai trò hết sức quan trọng trong việc cải thiện mõi trường kinh doanh, nâng cao khả năng tham gia thị trường và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Trên bình diện quốc tế, DVPTKD được xem như một nhân tố chủ chốt nhằm tăng cường hoạt động trong cả lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, các quốc gia đều thừa nhận rằng một khu vực dịch vụ kinh doanh hiệu quả và đầy đủ sẽ rất có ích đối với sự tăng trưởng kinh tế. Các nước công nghiệp phát triển công nhận rằng DVPTKD là một lĩnh vực kinh tế có vai trò quan trọng và đang phát triển với tốc độ nhanh (ở các nước OECD. DVPTKD mang tính chiến lược có tốc độ tăng trưởng 2 JimTanbum (ILO), Gabnele Trah (GTZ). Kris Hallberg (World Bank) (2001). BỉíSÍ/ỉess Developmenl Services for Small e/ìterprìses: Guìdìng Príiìgàples for Donor ỉníerveỉttìon, trang 9. 3 Central Institute for Economic Management. Vision& Associates Ltd., Deacons Viet nam (November/2003), Legaì Environmentfor BDS in Vieí nam, [rang 5 4 Alexandra Overy Miehlbradt, ILO (4/2001), Gtiid lo Market Assessment for BDS Program Design, trang 11 5 Trịnh Đức chiều (tháng 7/2005), MờI số giòi pháp thúc đẩy thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh nong điểu kiện nhập kinh tếquốc tế, Tạp chí Quản lý Kinh tế sổ 3 AlguyỂn -Hổng Vần s Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 12. D ị ck vụ phát Mẩn kirtk doanh d o a n h tụi V i ệ t Nam và một s ố giải p h ấ p phát trtẩ! p ị c k phát Mến knW troMCỊ điểu UiẬM kộì *UẠp kinh tể quốc. t ế bình quân 10%/nãm) là trung tâm của "nền kinh tế mói" và đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình hiện đại hoa. Trên bình diện quốc gia, hiệu quả tăng lên của các dịch vụ phát triển kinh doanh sẽ không chỉ đem lại lợi ích kinh tế cho chính dịch vụ phát triển kinh doanh mà nó còn đưa đến hiệu ứng lan toa tích cực tới các ngành, lĩnh vực sản xuất và dịch vụ khác ầ phạm vi rộng lớn và dẫn đến lợi ích kinh tế chung của quốc gia được nâng lên. Thêm vào đó, dịch vụ phát triển kinh doanh cũng như các loại dịch vụ thương mại khác, góp phần tích cực vào việc phân công lao động xã hội do tính chuyên môn hoa các ngành dịch vụ càng ngày càng cao và sâu sắc. Ngoài ra, việc phát triển dịch vụ phát triển kinh doanh nóiriêngvà ngành dịch vụ nói chung còn cho phép tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào trong nước và khuyến khích tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động. Đối vói doanh nghiệp, DVPTKD có vai trò hỗ trợ chính cho hoạt động của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ với quy m ô và nguồn lực hạn chế. DVPTKD có một số vai trò cụ thể như sau: - Thứ nhất, DVPTKD giúp doanh nghiệp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả chi phí: Giảm và sử dụng hợp lý chi phí kinh doanh là một vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp trong việc tâng lợi nhuận. Giả sử trong hoạt động sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp tự mình đứng ra lo mọi khâu từ mua nguyên vật liệu, sản xuất sản phẩm, đến đưa sản phẩm vào lưu thông, doanh nghiệp sẽ phải tiêu tốn rất nhiều chi phí và gặp nhiều khó khăn trầ ngại bầi hai lý do: không có chuyên môn sâu về mọi lĩnh vực, và không có đủ năng lực tài chính và nhân lực . Thay vào đó, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ phát triển kinh doanh của các nhà cung cấp dịch vụ, ví dụ như các dịch vụ tư vấn thiết kế sản phẩm, kiểu dáng, dịch vụ đóng gói, marketing, thông tin, tư vấn quản lý, phấp luật V...V..., bằng cách này, doanh nghiệp có thể tận dụng được nhãn lực và vật lực của nhà cung cấp dịch vụ. Hơn nữa, tính chuyên nghiệp của nhà cung cấp dịch vụ sẽ giúp doanh nghiệp không phải bỏ ra các chi phí vô ích và kém hiệu quả như tự mình làm trước đây. Vì vậy, doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một lượng chi phí lớn, đem chi phí đó đầu tư nhiều hơn cho sản xuất chính đổng thời chỉ phải bỏ ra một lượng chi phí nhỏ hơn rất nhiều so với trước Nguyên Háng Vân 6
  • 13. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW dacmK tợi V i ệ t Nam v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát Mẩn kinh ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít đây để trả tiền dịch vụ cho nhà cung cấp. Hiệu qua sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhờ đó mà cũng tăng thêm. - Thứ hai, DVPTKD giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian: Như đã phân tích ồ trên, doanh nghiệp có thể sử dụng các loại dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động của mình mà không cặn tự mình đầu tư công sức, tiền của, nhân lực. DVPTKD do đó mà tiết kiệm cho doanh nghiệp về mặt thời gian cả về mặt tuyệt đối và tương đối. Về mặt tuyệt đối, doanh nghiệp có thể giảm thời gian tìm kiếm thông tin. thời gian nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề cần quan tâm,...do tính nhanh nhạy và sẵn có của các nhà cung cấp dịch vụ. Về mặt tương đối, với cùng một lượng thời gian cố định không đổi, nếu như trước đây, doanh nghiệp tự tiến hành thì doanh nghiệp chỉ thu được một lượng thông tin nhất định và thoa mãn nhu cầu của mình một cách hạn chế do bị giới hạn bởi phương tiện và khả năng chuyên môn thì hiện nay, khi sử dụng các DVPTKD, lượng thông tin đem lại và lượng thoa mãn nhu cầu là không giới hạn. hiệu quả làm việc trên một đơn vị thời gian sẽ tăng thêm. - Thứ ba, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng năng suất lao động: DVPTKD đóng vai trò quan trọng trong việc tiết kiêm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, doanh nghiệp nhờ đó mà có thể tập trung nhiều thời gian và chi phí hơn vào sản xuất kinh doanh chính của mình. Mặt khác, trong hoạt động của mình, việc sử dụng các địch vụ như đào tạo, tư vấn pháp lý, tư vấn kỹ thuật chuyên môn, tu vấn thiết kế sản phặm. tư vấn quản trị kinh doanh, doanh nghiệp có thể cải thiện được trình độ và chất lượng lao động, áp dụng được phương pháp và kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và quản lý. nhờ đó mà nâng cao năng suất lao động. - Thứ tư, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận, sử dụng và cập nhật thông tin: Khi doanh nghiệp cặn thông tin về một lĩnh vực nào đó, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai cách, tự mình tiến hành nghiên cứu hoặc sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin. Điều hiển nhiên là cách thứ hai hiệu quả hơn rất nhiều về mọi mặt chi phí và thời gian. Hơn thế, các nhà cung cấp dịch vụ thường rất nhanh nhạy và thông thạo về lĩnh vực dịch vụ mình cung cấp, và nhờ tính đa dạng về kênh thông tin, doanh nghiệp có thể có đặy đủ các thông tin về thị trường, khách hàng, sản phặm, công nghệ, ... cũng như cập nhật A l g u y Ể n -Hổng Vắn 7 Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 14. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW dacmK tợi V i ệ t Nam v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát Mẩn kinh ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít thông tin cho khách hàng và cho chính bản thân mình một cách nhanh nhất . Sự nhanh nhạy trong thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược của doanh nghiệp. - Th ứ năm, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh: Trên thương trường hiện nay, đặc biệt là trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và gay gữt, việc doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững là rất khó. Khi biết tận dụng các nguồn lực bên ngoài, dùng nó làm động lực để nữm bất thông tin một cách nhanh nhạy và hiệu quà, tăng năng suất lao động, tiếp cận, mở rộng và đáp ứng nhu cầu của thị trường..., DVPTKD lúc này chính là nguồn lực bên ngoài, là phương tiện hữu hiệu nhất giúp các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cải thiện và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hơn nữa, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp cũng được thế hiện thông qua sụ hiểu biết và thực hiện đúng chủ trương, chính sách nhà nước. sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh, tính hiệu quả trong quản lý, mức độ tăng trưởng... , điều này có thể đạt được nếu doanh nghiệp biết tận dụng và kết hợp sử dụng các loại hình DVPTKD một cách nhuần nhuyễn. - Thứ sáu, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng sô lượng khách hàng: một doanh nghiệp có thể sản xuất ra những sản phẩm rất tốt với chất lượng rất cao nhưng lại không biết làm cách nào hoặc hoạt động kém hiệu quả trong việc đưa sân phẩm tới người tiêu dùng do chỉ chuyên sâu vào sản xuất, doanh nghiệp đó sớm muộn cũng tự đào thải khỏi thị trường. DVPTKD đã giải quyết vấn để này giúp các doanh nghiệp bằng cách cung cấp các dịch vụ như tư vấn mỉu mã, marketing, quảng cáo, hỗ trợ tư vấn xúc tiến kinh doanh, triển lãm, hội chợ thương mại,... Kênh tiếp cận thị trường và khách hàng của doanh nghiệp do đó mà được mở rộng, doanh nghiệp không những có thể gia tăng số lượng khách hàng trong nước mà còn có thể phát triển tốt trẽn thị trường quốc tế. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn lực có hạn thì vai trò của DVPTKD trong việc tiếp cận các thị trường và tăng khách hàng là vô cùng quan trọng. - Thứ bảy, DVPTKD giúp doanh nghiệp tăng tự tin: Với những vai trò như trên, DVPTKD giúp doanh nghiệp tự tin vào vị thế cạnh tranh của mình trên thương trường, tự tin vào sự hiểu biết của mình về thị trường và nhu cẩu khách hàng, A l g u y Ể n -Hổng Vắn 8 Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 15. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịc h phát kìrtK dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít tự tin về khả năng quản lý và khả năng làm việc của lao động. Tự tin được hiểu ờ đây phải xét trên cả hai khía cạnh, tự tin ở chính bản thân doanh nghiệp và tự tin của khách hàng vào chất lượng sản phẩm và dịch vụ m à doanh nghiệp cung cấp. Sự tự tin của khách hàng mới là động lực quan trọng cho sự phát triển bền vống cùa doanh nghiệp. DVPTKD vừa là cầu nối, vừa là trung gian mang lại tự tin cho bàn thân doanh nghiệp và cho khách hàng. T ó m lại, với nhống vai trò trên, đối với doanh nghiệp nói chung, vai trò lớn nhất và chung nhất của DVPTKD làđem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cùa doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tổn tại và phát triển bền vống trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và xu thế hội nhập hiện nay. 1.2. Đạc điểm, phân loại, chủ thê và các yếu tô tác động đến sự phát triển Dịch vụ phát triển kỉnh doanh 1.2.1. Đặc điểm của Dịch vụ phát triển kinh doanh: Dịch vụ phát triển kinh doanh cũng như các dịch vụ khác. nó vừa có các đạc điểm chung của dịch vụ, và cũng có nhống đặc điểm riêng. * Dịch vụ phát triển kinh doanh là vô hình nên khó xác định và đánh giá: Qua trình sản xuất hàng hoa tạo ra sản phẩm hốu hình có tính chất cơ. lý, hoa học... nhất định. có tiêu chuẩn về kỹ thuật cụ thể và do đó có thể sản xuất theo tiêu chuẩn hoa. Khác với hàng hoa sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật chất (vật phẩm cụ thể), do đó không thể xác định được chất lượng dịch vụ trực tiếp bằng nhống chỉ tiêu kỹ thuật được lượng hoa và DVPTKD cũng vậy. Chính vì vậy, các công tác lượng hoa, thống kê, đánh giá chất lượng và quy m ô cung cấp dịch vụ của một công ty. nếu xét ở tầm vi m ô và cùa một quốc gia, nếu xét ờ tấm vĩ mô, trờ nên khó khăn hơn so với hàng hoa hốu hình rất nhiều. Và chúng ta chỉ có thể đánh giá chất lượng DVPTKD thông qua sự thoa mãn và sự tăng trưởng cùa khách hàng (doanh nghiệp sử dụng dịch vụ). • Quá trình sản xuất (cung ứng) tiêu dùngdịch vụ phát triển kinh doanh thường xảy ra đồng thời: A l g u y Ể n -Hổng Vắn 9 Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 16. pịck vụt phát Mẩn kinh doank và một số giải pháp pkót Méírt PịcK vụ* phát Wẻn kmk docmk tọỉ Việt Nam Ỷronq điền lòért kội nhập kinh ịấ quắc ấ Trong nền kinh tế hàng hóa, sản xuất hàng hoa tách khỏi lưu thông và tiêu dùng. Do đó, hàng hoa có thể lưu kho để dự trữ, có thể vận chuyển đi nơi khác theo yêu cung cẩu của thị trường. Khác với hàng hoa, quá trình cung ứng dịch vụ gắn liền với tiêu dùng dịch vụ. Ví dụ như dịch vụ tư vấn pháp lý, khi chuyên gia cung cấp dịch vụ tu vấn cũng là lúc người sử dụng dịch vụ tiếp nhận và tiêu dùng xong dịch vụ tư vấn do người chuyên gia cung cấp. Thông thường viộc cung ứng dịch vụ đòi hỏi sự tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và người tiêu dùng dịch vụ. • Các sản phẩm của dịch vụ phát triển kinh doanh có sự khác biột về chi phí so với sản xuất các sản phẩm vật chất: Chí phí cùa các sản phẩm vật chất dễ dàng lượng hoa được thông qua viộc tính toán giá trị cấu thành nên sản phẩm đó, dịch vụ không có một thước đo nào có thể xác định một cách cụ thể về chi phí để sản xuất ra dịch vụ, nó chịu tác động của nhiều yếu tố như người bán, mua và thời điểm cung cấp và sử dụng dịch vụ. • Dịch vụ phát triển kinh doanh là không thể lưu trữ được: Cũng giống các dịch vụ khác, do sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đổng thời nên không thể sản xuất các dịch vụ phát triển kinh doanh hàng loạt và lưu giữ trong kho sau đó mới tiêu dùng. Với cách hiểu đó, DVPTKD là sản phẩm không lưu trữ được và trong cung ứng dịch vụ không có khái niộm tổn kho hoặc dự trữ sản phẩm. • Dịch vụ phát triển kinh doanh mang tính chuyên môn hoa cao: đây là đặc điểm riêng của dịch vụ phát triển kinh doanh. DVPKTD đòi hỏi người cung cấp phải có trình độ chuyên môn cao, chuyên sâu về một hoặc một vài lĩnh vục nhất định, nhất là phải nắm được kiến thức và nghiộp vụ thương mại cũng như đối tượng dịch vụ mà mình cung cấp. Ngoài ra. dịch vụ phát triển kinh doanh còn có đặc điểm là nó gắn liền với quá trình hoạt động và phát triển kinh doanh của doanh nghiộp bất kể là doanh nghiộp sản xuất hay doanh nghiộp thương mại, và chỉ nhằm mục đích hỗ trợ thực hiộn chức năng kinh doanh phục vụ cho quá trình tăng trưởng và phải là các dịch vụ thương mại phi tài chính. Nguyễn "Hồng Vâtt l o .Anh tị. K<t-íjA- K X N T
  • 17. D ị ch vụ pKát triển kinh daanW và một giải pháp pKát M ấ u Dịch vụ phá* iriển UmK d o a n h tại V i ệ t A l a m trong ííiẩu kiện kộì rtkộp kinh tê' q u ổ c tổ /.2.2. íViân /oại Dịc/i vạ phát triển kinh doanh Trong thực tế, một số DVPTKD thường gặp là dịch vụ đào tạo, tư vấn quản lý, tư vấn thiết kế, tư vấn pháp lý, các dịch vụ marketing, quảng cáo, đóng gói, bảo đảm chất lượng, cung cấphậu cần, dịch vụ Intemet, công nghệ thông tin, sở hữu trí tuệ, kế toán kiồm toán ... Theo cách phân loại cùa cuốn BDS sơ đẳng, hội thảo thường niên về BDS Tù m in, Italia, của Alexandra Overy Miehlbradt và Me Vay, ILO trang 3,DVPTKD có thồ được phân loại gồm: Tiếp cận thị - Marketing - Các mối liên hệ Marketing trường - Hội chợ triồn lãm - Phát triồn các ví dụ cho người mua -Thông tin thị trường - Thầu phụ và thuê ngoài - Các chuyến thăm và các cuộc họp với mục đích marketing - Nghiên cứu thị trường - Phát triồn hội chợ - Phòng trưng bày - Đóng gói - Quảng cáo Cơ sở hạ - Bảo quàn kho bãi - Vận tải giao nhận tầng - Thông tin qua ấn phẩm, đài, vô tuyến - Các dịch vụ đào tạo kinh doanh - Truy cập Intemet - Thõng tin liên lạc - Dịch vụ máy tính - Dịch vụ bưu điện - Dịch vụ thư ký Chính sách, - Đào tạo về chính sách và dịch vụ luật sư luật sư - Phân tích và thõng tin về khó khăn và cơ hội chính sách - Dịch vụ luật sư trực tiêpc cho các doanh nghiệp nhỏ - Tài trợ các hội nghị - Nghiên cứu chính sách Cung ứng - Kết nôi các doanh nghiệp nhỏ với các nhà cung ứng đáu vào đầu vào - Hỗ trợ thành lập các nhóm mua hàng số - Nâng cao năng lực của các nhà cung ứng đồ họ có thồ cung cấp đầu vào - Thông tin về nhà cung cấp Đào tạo và - Cố vấn - Đào tạo quản lý, kinh doanh tư vấn, hỗ - Đào tạo kỹ thuật - Các dịch vụ tư vấn hỗ trợ kỹ thuật trợ kỹ thuật - Các dịch vụ về pháp lý và thuế - K ế toán và giữ sổ kế toán - Nghiên cứu khả thi và kế hoạch xây dựng Nguyễn Hẩng Vấn I I
  • 18. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát kìrtK dacmK tợi Việt Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít Phát triển - Chuyển giao thương mại hoa công nghệ công nghệ - Kết nối các DN nhỏ với các nhà cung cấp CN và sản phẩm - Hỗ trợ mua công nghệ - Các chương trình bào đảm chất lượng - Cho thuê và thuê thiết bị - Dịch vụ thiết kế Cơ cấu tính - Các công ty bao thanh toán cơ cấu vốn lao động cho các đơn đặt hàng đã chất thay được xác nhận thế - Tài trợ vốn tờ có - Hỗ trợ tín dụng cho các nhà cung ứng Tuy nhiên, trong thờc tế phát triển của DVPTKD thường gặp tại nhiều nước, DVPTKD có thể phân loại theo một số căn cứ sau: 1.2.2.1. Căn cứvào mức độ và mục tiêu sử dụng Dịch vụ phát triển kinh doanh được chia thành hai nhóm chính: dịch vụ phát triển kinh doanh hoạt động và dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược6 > Dịch vụ phát triển kinh doanh hoạt động: (Operational BDS) là dịch vụ cán thiết cho động hàng ngày, ví dụ như thông tin liên lạc, quản lý sổ sách và những ghi chép về thuế, dịch vụ tư vấn pháp lý... > Dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược: (Strategic BDS) là các dịch vụ được doanh nghiệp sử dụng để đưa ra các vấn đề mang tính trung và dài hạn nhằm cải thiện khả năng hoạt động của các doanh nghiệp, ví dụ như dịch vụ sở hữu trí tuệ, dịch vụ kế toán kiểm toán, dịch vụ đào tạo... ỉ.2.2.2. Căn cứ vào mục đích và phạm vi sử dụng của doanh nghiệp: Dịch vụ phát triển kinh doanh chủ yếu được chia thành các nhóm chính như sau:7 > Nhóm các dịch vụ về Quản lý: (Management - Related sei-vices) lim Tanbum (ILO). Gabriele Trah (GTZ), Kris Hallberg (World Bank) (2001). Business Developmenl Ser-icesfor Smaỉl enlerprisesi Guiding Pringcịpỉes for Doitor ĩntervetllion. trang 9. 7 Alexandra Overy Miehlbradt, ILO(June/2002), Busitiess Devehpmenl Servìces ìn Vìet Nam trang 9-10 A l g u y Ể n -Hổng V ầ n 12 Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 19. pịck vụt phát Mẩn kinh doank và một số giải pháp pkót Méírt PịcK vụ* phát Wẻn kmk docmk tọỉ Việt Nam Ỷronq điền lòért kội nhập kinh ịấ quắc ấ + Dịch vụ Kế toán- Kiểm toán: (AccountinglAudừing services) là các dịch vụ liên quan đến các vấn đề tài chính như ghi sổ, kiểm toán, và lập các bản báo cáo tài chính cho khách hàng, phát triển hệ thống kế toán doanh nghiệp... + Dịch vụ đào tạo quản trị kinh doanh: (Business Management Traíning services) là tất cả các loại hình đào tạo liên quan đến việc lập và quản trị kinh doanh như lãnh đạo, quản trị chung, marketing, xuất nhập khẩu, sản xuất... + Dịch vụ tư vấn quản trị kinh doanh: (Business Management Advisisory) gồm tất cả các loại dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp có liên quan đến các khía cạnh khác nhau về việc thành lập kinh doanh, điều hành ví dụ như tư vấn quản trị chung, tư vấn marketing, tu vấn xuất nhập khẩu, sản xuất, tư vấn tài chính... + Dịch vụ tư vấn pháp lý: (Legaỉ Consultancy) là các lời khuyên và dịch vụ liên quan đến luật lệ, quy định, quy tắc về việc thành lập doanh nghiệp, vận hành doanh nghiệp, thuế, xuất khẩu, kiện tụng... + Dịch vụ sở hữu trí tuệ: (Inteìlectual Property Senices) là các dịch vụ tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ, nựp đơn xin bảo hự nhãn hiệu hàng hoa. kiểu dáng công nghiệp, sáng chế..., tiến hành tra cứu, chuyển nhượng và gia hạn, thực hiện các thủ tục khiếu nại, soạn thảo, tư vấn đăng ký hợp đổng li-xăng, hợp đồng chuyển nhượng (íranchising).... > Nhóm các dịch vụ về Marketing: (Marketing - Relaled sei-vices) + Dịch vụ quảng cáo, xúc tiến kinh doanh: (AdvertisinglPromotion Sei-vies) gồm các dịch vụ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp cũng như các lợi thế của các sản phẩm/dịch vụ- theo nhiều phương tiện truyền thông- để đảm bảo rằng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đó được khách hàng yêu thích; hoặc các dịch vụ tư vấn cho các doanh nghiệp để xây dựng các chiến lược quảng cáo, xúc tiến. + Dịch vụ nghiên cứu thị trường: (Market Research Services) là các dịch vụ về nghiên cứu các yếu tố như cung, cầu, hành vi khách hàng, khung pháp lý và quản lý trên thị trường nhàm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mới và/hoặc xúc tiến bán hàng cho mựt doanh nghiệp cụ thể trên thị trường. + Dịch vụ thiết kế sản phẩm: (Product Design Services) là các dịch vụ trong đó các chuyên gia đảm nhận nhiệm vụ chuẩn bị kế hoạch, thiết kế, các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm được đặt để sản phẩm/dịch vụ có thể được sản xuất. Alguyễtt -Hồng VAtt 13 .Anh tị. K<t-íjA- K X N T
  • 20. D ị ch vụ pKá+ Mẩn lòrtk doarW v à mọt số giải pViáp phát +fÌ/M Dịch phát kìrtK dacmK tợi V i ệ t Nam ỶrovCỊ điểu kiện hội n h £ p kinh +ểí q u ố c tít + Dịch vụ tư vấn và sấp đặt tham gia hội chợ thương mại: (Trade Fair Participation Arrangement and Advisory Services) là các dịch vụ tư vấn và hành chính mà các nhà cung cấp dịch vụ làm nhiệm vụ sấp xếp cho Ì doanh nghiệp cụ thể tại một hội chợ triển lãm thương mại để xúc tiến quảng bá cho hình ảnh sản phẩm của doanh nghiệp đó, và để tìm kiếm đối tác kinh doanh. Ví dụ: triển lãm và hội chợ thương mại được tổ chức bởi VINEXAD.... > Nhóm các dịch vụ về quản lý chất lượng và mõi trưỡng: (Qualily & Environment Services) + Dịch vụ đào tạo và tư vấn về quản lý chất lượng và môi trưỡng: (Quality Management and Environment Management Training and Advisory Serrices) gồm các dịch vụ đào tạo và tư vấn để giúp một doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trưỡng... > Nhóm các dịch vụ về thòng tin, liên lạc: ịỉnỊormatìon, Communication) + Dịch vụ cung cấp các phần mềm quản trị (Management ỉnỷormation System Software-MIS): Các nhà cung cấp dịch vụ thiết kế và bán phẩm mềm quản trị thông tin hoặc các hoạt động kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể, ví dụ như: bán các phần mềm kế toán hoặc quản lý. + Dịch vụ Internet và cung cấp các thông tin thương mại trên Internet. (Internet Access anả Internet Business Inỷormation) + Các dịch vụ liên quan đến máy tính: gồm dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp máy tính cũng như các dịch vụ về đào tạo và tu vấn... > Nhóm dịch vụ về kỹ thuật và chuyên môn: (Technical/Vocational Trailùng and Advisory Senices) + Dịch vụ đào tạo kỹ thuật và kỹ năng chuyên môn: (Technical& Vocational Skills Training) bao gồm các dịch vụ đào tạo cung cấp qua các lớp học hoặc cho các công ty nhằm cung cấp thông tin về còng nghệ, máy móc hoặc nâng cao kiến thức chuyên môn. + Dịch vụ tư vấn công nghệ: (Technology Advisory Services) là các dịch vụ cung cấp cho từng doanh nghiệp trong việc lựa chọn công nghệ và chuyển giao cõng nghệ phù hợp nhất... A l g u y Ể n -Hổng Vắn 14 Anh 4- K4-I.A- KTMT
  • 21. p ị c k vụt phát Mẩn kinh d o a n k VÁ mệt số giải p h á p pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn kmk docmk tọỉ V i ệ t / O ă m trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể. 1.2.3. Chủ thể và Các yêu tố tác động đến sụphát triển của DVPTKD 1.2.3.1. Chủ thềtác động đến DVPTKD Các chủ thể tác động đến sự phát triển của DVPTKD bao gồm: - Các doanh nghiệp: các doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp và đặc biệt là số lượng dịch vụ. Do vậy, sự phát triển của doanh nghiệp về cả quy m ô và số lượng sẽ đóng vai trò quyết định đến sự phát triển của DVPTKD. - Các tổ chớc xúc tiến kinh doanh và DVPTKD: các tổ chớc này đóng vai trò hô trợ các nhà cung cấp dịch vụ và sử dụng dịch vụ, ví dụ nhu thông qua việc hình thành các sản phẩm dịch vụ mới, khuyến khích áp dụng các tiến bộ. ưu việt và tăng cường khả năng cho nhà cung cấp. Các tổ chớc này có thể tác động vào cả hai phía cung cầu và có thể là các tổ chớc phi chính phù, hiệp hội ngành nghề, và các tổ chớc khác. - Các nhà tài trợ: cung cấp nguồn tài chính cho các dự án và công trình nghiên cớu phát triển DVPTKD - Chính phủ: cũng giống như các nhà tài trợ, có thể cung cấp tài chính nhưng đổng thời vai trò quan trọng hơn cả là xây dựng khung pháp lý cho sự phát triển của dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy cả cung, cầu và cơ sở hạ tầng. 1.2.3.2. Các yếu rô'lác động đến sự phát triển của DVPTKD > Khung pháp lý và chính sách của Nhà nước: Khung pháp luật và chính sách Nhà nước là nền tảng cho DVPTKD phát triển, là bộ phận không thể tách rời của DVPTKD. Hệ thống pháp luật và chính sách nhà nước không chỉ có tác động trực tiếp đến việc hình thành, phát triển cả về cung cầu, quan hệ cung cầu mà còn tác động đến các nhân tố liên quan như các tổ chớc hỗ trợ, tổ chớc hiệp hội và các nhân tố khác. Ì số vãn bản pháp lý tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và phát triển của DVPTKD gồm: - Luật Doanh nghiệp: quy định việc thành lập, tổ chớc, quản lý và hoạt động của hầu hết các loại hình doanh nghiệp. Luật này có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp phát triển về quy m ô và số lượng nhà cung cấp cũng như khách hàng cùa DVPTKD. - Các văn bản pháp lý về các loại hình DVPTKD và hệ thống tổ chớc cung ớng DVPTKD. /Ogwyểtt -Hồng Vân 15 .Anh tị. Kt-ÍA- KXNT
  • 22. D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển kink doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái - Luật phá sản: Luật này nhằm bảo vệ lợi ích hợp pháp của các chủ nợ, cùa doanh nghiệp mắc nợ và những người có liên quan, xác định trách nhiệm của doanh nghiệp mắc nợ khi giải quyết việc phá sản doanh nghiệp; góp phần thúc đẩy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và đảm bảo kỷ cương xã hội; và tạo môi trường kinh doanh lành mạnh hơn với những doanh nghiệp có tình hình tài chính rõ ràng, lành mạnh. - Các quy định pháp lý về DNNVV của mặi quốc gia: đưa ra các chương trình hặ trợ doanh nghiệp trong đó chủ yếu là các chương trình về DVPTKD và cung cấp DVPTKD. > Mặt cầu về DVPTKD: Nhận thức, nhu câu, mức độ sử dụng và khả năng sử dụng dịch vụ Nhận thức về dịch vụ ờ đây được hiểu trên hai khía cạnh. Thứ nhất, nhặn thức của nhà nước, chính phủ đối với vai trò của dịch vụ và phát triển dịch vụ đôi với sự phát triển của doanh nghiệp và nền kinh tế. Khi nhận nhà nước và chính phủ nhận thức đúng đắn và rõ ràng về dịch vụ, họ sẽ có những biện pháp và chính sách hặ trợ, tạo điều kiện tổng thể và đúng đắn. Thứ hai, nhận thức của doanh nghiệp đối với việc sử dụng dịch vụ, đây là yếu tố quan trọng đối với sự phát triển của DVPTKD vì doanh nghiệp chính là đối tượng trực tiếp sử dụng dịch vụ. Nếu nhận thức không cao và sai lẩm thì sẽ gây nhiều cản trở cho sự phát triển về cấu dịch vụ. Nhu cầu dịch vụ có tác động lớn đối với việc gia tăng sử dụng dịch vụ còn mức độ sử dụng dịch vụ góp phần mờ rộng dịch vụ và giá trị đóng góp của dịch vụ đối với GDP. Khả năng sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp bị giới hạn bởi nhiều yếu tố như nhận thức, nhu cầu, nhưng quan trọng nhất vẫn là giới hạn về tài chính. Việc tăng khả năng sử dụng DVPTKD đòi hỏi sự nặ lực không chỉ của bản thân doanh nghiệp mà còn cả của các chủ thể hặ trợ khác trong nền kinh tế. > Mặt cung về DVPTKD: Sô lượng nhà cung cấp và khả năng cung cấp, chất lượng dịch vụ của nhà cung cấp Số lượng nhà cung cấp dịch vụ cho thấy sự san có của dịch vụ trên thị trường, điểu này tác động trực tiếp đến khả năng tiếp cận và việc sử dụng dịch vụ của khách hàng để thoa mãn nhu cầu. Bên cạnh đó khả năng cung cấp dịch vụ và chất lượng Nguyền ịAầng Vân 16 A n h ^ K41A- KTAJT
  • 23. D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển kink doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái của nhà cung cấp cũng là yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng yêu cầu và làm khách hàng thoa mãn về dịch vụ. Hai yếu tố này càng phát triển ở mức độ cao thì càng phản ánh tầm cỡ phát triển của dịch vụ. Luận vãn sẽ căn cứ vào các nhân tố và sự phát triển của các nhãn tố trên đế làm cơ sở đánh giá thực trững phát triển của DVPTKD tữi Việt Nam trong các chương tiếp theo. t — •-> THư VIỄN ì > j Q c ũ - "Oi: j 1.3. Dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mữi quốc tí NGOAI IMJ0!.L 1.3.1. Vi trí cứa đích vu phát triển kinh doanh trong thương m ạLiỊk/><Ptễ^%lì 1.3.1.1. Trong thương mại quốc tế Zc~OỂ Như đã nói tới ở trên, dịch vụ phát triển kinh doanh là một bộ phận quan trọng của thương mữi dịch vụ, dođó khi nói đến vị trí cùa DVPTKD trong thương mữi quốc tế, không thể không nói đến vị trí cùa thương mữi dịch vụ trong thương mữi quốc tế. Hơn nữa, các thống kê phân tích của các tổ chức thường không tách biệt DVPTKD ra khỏi thương mữi dịch vụ. Hay nói cách khác. vị trí của dịch vụ phát triển kinh doanh trong thương mữi quốc tế được biểu hiện thõng qua vị trí của thương mữi dịch vụ trong thương mữi quốc tế, vị trí đó thể hiện ờ một số điểm sau: • Tỷ trọng thương mữi dịch vụ trong thương mữi quốc tế ngày càng tăng: Ó các nước phát triển, giá trị sản lượng kinh tế của nhiều ngành dịch vụ đã vượt xa ngành công nghiệp truyền thống. Trong thương mữi thế giới, giá trị và tỳ trọng của thương mữi dịch vụ cũng liên tục tăng. Tổng giá trị thương mữi dịchvụ của những năm đẩu thế kỳ 21 tăng gấp 4 lần so với tổng giá trị thương mữi dịch vụ những năm 80. Nếu như năm 1982 tổng giá trị thương mữi dịch vụ thế giới vào khoảng 500 tỷ USD thì năm 1992 đữt 1000 tỷ USD, và năm 2002 đữt 2.900 tỷ USD. Hiện nay, thương mữi dịch vụ chiếm 2 0 % giá trị thương mữi thế giới. Liên minh Châu Âu (EU) là nguồn xuất khẩu dịch vụ quan trọng nhất thế giới( chiếm khoảng 4 3 % tổng thương mữi dịch vụ của EU, sử dụng trên 4 2 % lực lượng lao động xã hội và đóng góp gần 5 0 % tổng sàn phẩm quốc nội của các nước thuộc Liên minh)8 Th.s Nguyễn Thị Thu Hiển (2006). Nhưng lợi ích của tự do hoa thương mại dịch vụ, Tữp chí Thuôn" mữi số 32 trang 3 Nguyền ịAầng Vấn 17 Anh ^ K41A- KTAJT
  • 24. D ị ch vít phát Mẩn ki«k doanh và mệt s ố giải pkáp pkát Mẩn Dịch vụ phát triển kink doanh t<ú V l ặ t / O a m Wonq điều kiện hội rtk£p kinh tểTquổc tể? • Xuất khẩu thương mại dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao: tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của xuất khẩu thương mại dịch vụ luôn vượt tốc độ phát triển bình quân hàng nám của hàng hoa. Tính chung giai đoạn 1980-2002, hàng năm thương mại dịch vụ trên thế giới tăng trung bình hơn 9%, cao hơn tốc độ tâng 6% của thương mại hàng hoa. Nếu năm 1980, thời điểm sau khi vòng đàm phán Tokyo kết thúc, xuất khẩu thương mại dịch vụ thế giói chỉ đạt khoảng 365 tỷ USD, thì đến năm 1995, khi WTO ra đời và Hiầp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) có hiầu lực, ước tính, giá trị trao đổi thương mại dịch vụ qua biên giới đã tăng hơn 3 lần và đạt khoảng 1.1849,9 tỷ USD. Đến năm 2000, khi các nước thành viên của WTO bắt đẩu vòng đàm phán mới nhằm đẩy mạnh hơn nữa quá trình tự do hoa trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, thì giá trị xuất khẩu dịch vụ thế giới đã đạt khoảng 1.492,2 tỷ USD. Từ năm 2000 đến 2005, XK dịch vụ toàn cầu tăng trung bình 10%/nãm.9 Bảng 1: Giá trị thương mại dịch vụ thếgiới 2000-2005 Đan vị: tỷ USD 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Các loại hình 1492,2 1494,6 1601,4 1834,0 2179,5 2414,7 thương mại dịch vụ Vận tải 348,5 345,0 360,5 408,9 505,6 563,2 Du lịch 477,8 466,8 488,9 537,1 683,9 697,7 Các dịch vụ khác 665,9 682,8 752,0 888,0 1040,0 1153,8 (Nguồn: Tố chức Thương mại thếgiới) Thương mại dịch vụ góp phần thay đổi cơ cấu thương mại quốc tế: Vai trò của dịch vụ trớ nên đậm nét hơn từ thập kỷ 80 của thế kỷ 20, khi dịch vụ đã góp phần thay đổi cơ cấu thương mại quốc tế. Dịch vụ chiếm vị trí ngày càng quan trọng trong từng nề kinh tế quốc dân cũng như kinh tế thế giới, thể hiần ở tỷ trọng trong GDP không ngừng tăng lên. Cho đến nay, tại các nước phát triển, tỷ trọng dịch vụ chiếm từ trên 70%, ở các nước kém phát triển hơn là tầm 30-40%. về đẩu tư, trên một nửa giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài hiần nay thuộc về lĩnh vực dịch vụ.1 0 Năm GS, TS Nguyền Thị M ơ (2005), Lựa chọn bước đi và giải pháp đểVìệĩ Nam mỏ cửa về dịch vụ thương mại NXB Lý luận chính trị, [rang 36-37 Th.s Nguyền Thị Thu Hiền. Những lầi ích cùa lự do hoa thương mại dịch vụ, Tạp chí thương mại Số 32/2006 NỹwỵỀ* ịAầng Vấn 18 Anh ^ K41A- KTAJT
  • 25. D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển kink doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái 2000, tỷ trọng thương mại dịch vụ chiếm 6 7 % GDP thế giới và năm 2003, tỷ trọng thương mại dịch vụ trênGDP là 68,5% (Nguồn OECD). 1.3.1.2. Trong thương mại dịch vụ quốc tế Dịch vụ phát triển kinh doanh (DVPTKD) là thuật ngữ được nhắc đến nhiều từ những năm cuối của thế kỷ XX do nhu cẩu về chuyên môn hoa và nâng cao hiằu quả sản xuất kinh doanh của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiằp nói riêng. Ngày nay, các nước phát triển đã và đang thừa nhận rằng DVPTKD là động lực quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng của khu vục kinh tế tư nhân, và do đó nhà nước tại nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang tạo điều kiằn cho khối tư nhân hơn là tự mình cung cấp DVPTKD. Các chính phủ thường có vai trò xây dựng các chính sách hợp lý và khung pháp lý để hỗ trợ và khuyến khích đôi với cả hai phía cung cầu, hỗ trợ và khuyến khích xây dựng thị trường cho DVPTKD phát triển cạnh tranh và sáng tạo, đem lại lợi ích tối đa cho mọi công dân. Viằc tự do hoa thương mại dịch vụ trong khuôn khổ WTO/GATS vẫn chưa được tiến bộ như sự tự do hoa của thương mại thế giới về hàng hoa thông qua viằc giảm các hàng rào thuế quan và xoa bỏ các hàng rào phi thuế quan trong khuôn khổ WTO/GATS. Tuy nhiên, viằc tự do hoa trong thương mại quốc tế đối với các dịch vụ phát triển kinh doanh chuyên nghiằp là một trong sáu lĩnh vực đang được ưu tiên trong các phiên đàm phán của WTO/GATS hiằn nay". Trong các vòng đàm phán quốc tế của WTO, mờ cửa một số dịch vụ phát triển kinh doanh chiến lược đã được nhiều nước cam kết. ví dụ, dịch vụ pháp lý có 45 cam kết, dịch vụ kế toán, kiểm toán có 56 cam kết, dịch vụ tư vấn thuế có 34 cam kết, dịch vụ kiến trúc có 50 cam kết, dịch vụ cơ khí có 58 cam kết, dịch vụ cơ khí hỗn hợp có 32 cam kết...12 Viằc tạo điều kiằn cho các ngành DVPTKD sẽ trực tiếp nâng cao hoạt động trực tiếp của các doanh nghiằp bất kể các doanh nghiằp sản xuất hay doanh nghiằp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại dịch vụ. Tại các nước phát triển, tỷ trọng Central Institute for Economic Management. VÌSÌOĨ1& Assocỉates Ltd., Deacons Viet nam (November/2003) Legaí Envìronmentfor BDS in Viel nam. trang 6 12 Tổng quan các vẩn đểíựđo hoa thương mại dịch vụ, rập/, NXB Chính trị quốc gia, Hànội/2005, tramg 66 NỹwỵỀ* ịAầng Vấn 19 Anh ^ K41A- KTAJT
  • 26. Dịck vụ pKót Mẩn lòrtk doanh và một SỔ' giải pKấp phát M ắ i pịck phát Mẩn kinh docmK tụi Việt /Jam tronq điểu kiện kộì nk£p ỉõnhtóquốc tể' DVPTKD thường chiếm trên 50% trong thương mại dịch vụ và tại các nước OECD tốc độ tăng trưởng của các ngành DVPTKD mang tính chiến lược có mức tăng trưởng bình quân 10%/năm13. Có thể kể đến một vài loại hình dịch vụ phát triển kinh doanh đang chiếm ưu thế trong trao đổi thương mại dịch vụ quốc tế đó là dịch vụ kế toán - kiểm toán, dịch vụ sở hữu trí tuệ, các dịch vụ xúc tiến hỗ trợ hoạt động tiếp cần thị trường, marketing, quảng cáo, triển lãm thương mại, đào tạo, công nghệ thông tin... 1.3.2. Một số hiệp định quốc tế điêu chỉnh sự hình thành và phát triển của Dịch vụ phát triển kinh doanh: 1.3.2.1. Hiệp định chung vê thương mại dịch vụ của WTO ( GATS) Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) được đưa ra thương thào lẩn đầu tiên tại vòng đàm phán Uraguay và đã trờ thành một bộ phần không thể tách rời trong hệ thống pháp lý của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Mục đích chính của GATS là tạo khuôn khổ pháp lý cho tự do hoa thương mại dịch vụ. Các nước thành viên cam kết về việc mở cửa thị trường dịch vụ không phân biệt đối xử trên cơ sở điểu chỉnh luầt trong nước. Việc điều chỉnh luầt sẽ được tiến hành từng bước, hướng tới xoa bỏ hoàn toàn mọi hạn chế đối với các sản phẩm dịch vụ nhầp khẩu cũng như đối với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài khi tiến hành cung cấp dịch vụ theo các phương thức đãi ngộ khác nhau (Đãi ngộ quốc gia -NT). Đồng thời mỗi thành viên phải dành cho các nhà cung cấp dịch vụ của các thành viên khác đối xử không kém ưu đãi hơn đối xử mà nước này dành cho một nước thứ ba (Đãi ngộ Tối huệ quốc-MFN). Ngoại trừ các dịch vụ được cung cấp thuộc phạm vi các hoạt động chức năng cùa cơ quan chính phủ, cụ thể là cung cấp dịch vụ đó không mang tính chất thương mại và cạnh tranh với bất cứ nhà cung cấp nào - các loại dịch vụ khác đều thuộc phạm vi điều chinh của GATS. Hay nói cách khác, thương mại dịch vụ và các dịch vụ thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh của GATS và Dịch vụ phất triển kinh doanh cũng nằm trong phạm vi điều chỉnh đó. Central [nstitute íor Economic Management. Vision& Assocỉates Ltd., Deacons Vỉet nam (November/2003) Ugơl Envìronmenỉfor 8DS in le! nam. trang 6 Nguyền Hồng Vàn 20 A nk ít- KHA- KTMT
  • 27. £>ịck vụ pkát Mẩn kink d o a n h và một s ố giải p k á p pkát r>ịck phát Mẩn kinK docmk tại V i ệ t Aỉam trtartq điểu Uỉậtt hội vUập kinh tểf q u ố c +ểf GATS bao gồm các nguyên tắc được áp dụng vô điều kiện (tức là không phụ thuộc vào quá trình đàm phán) và các biện pháp áp dụng có điều kiện (chủ yếu dựa trên các cam kết là kết quả đàm phán của mỗi nước). Vì vậy, không phải ngay lập tức mọi lĩnh vực dịch vụ đều phải vận dụng toàn diện các nguyên tắc của GATS. mà tuy thuộc vào kết quả đàm phán và các cam kết trong lĩnh vực dịch vụ, một quốc gia sẽ thực thi mạ cửa thị trường toàn diện hay hạn chế đối với lĩnh vực dịch vụ đó. Cho đến khi bắt đầu các cuộc đàm phán, các thành viên (kể cả thành viên đang phát triển) đều mặc định rằng các chính sách về dịch vụ đều đóng đối với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và khả năng áp dụng các nguyên tắc sẽ phụ thuộc vào lĩnh vực mà các nước đó chủ định đàm phán để cam kết một mức độ tự do hoa nào đó. Loại hình dịch vụ được chia làm 12 ngành và 155 phân ngành, trong các phân ngành có liệt kẽ các hoạt động dịch vụ, 12 ngành bao gồm: dịch vụ kinh doanh; dịch vụ liên lạc; dịch vụ xây dựng và thi công; dịch vụ phân phối; dịch vụ giáo dục đào tạo; dịch vụ môi trường; dịch vụ tài chính; dịch vụ liên quan đến sức khoe và dịch vụ xã hội; dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành; dịch vụ giải trí, văn hóa, thể thao; dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác. Cả GATS và WTO đều không đưa ra khái niệm Dịch vụ phát triển kinh doanh, tuy vậy các dịch vụ được gọi là DVPTKD đểu được liệt kè trong Danh mục phân loại dịch vụ của WTO/GATS. Các dịch vụ phát triển kinh doanh không nằm trong một ngành hay phân ngành riêng mà nằm rải rác trong các ngành, phân ngành của Danh mục. Ví dụ ngành dịch vụ quảng cáo, dịch vụ quản trị kinh doanh, tư vấn kinh doanh nằm trong các dịch vụ kinh doanh khác (ngành 1-F); dịch vụ kế toán kiểm toán thuộc ngành 1-A (dịch vụ nghề nghiệp); dịch vụ sạ hữu trí tuệ nằm trong ngành 12, còn dịch vụ đào tạo nằm trong ngành 5- C,D,E. Theo GATS. việc cung cấp các loại DVPTKD có thể tiến hành theo một trong bốn phương thức: + Phương thức (1): Cung cấp dịch vụ qua biên giới: (cross-border supply) dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ một nước thành viên sang lãnh thổ một nước thành viên khác. Ví dụ một công ty tư vấn Hoa kỳ tư vấn cho một công ty Trung quốc về kế toán kiểm toán qua điện thoại. Đặc điểm của loại hình cung cấp này chì Nguyên H ổ * g V â n 21
  • 28. D ị ch vụ phát Mẩn kink doanh và mật sấ giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ phát Mẩn kinh doartk tợ! Việt 7 ^ « * * tKonq điểu lôé* kộì rtkẬp I Õ N K tế quốc tế* là bản thân dịch vụ là đi qua biên giới, còn người cung cấp dịch vụ không có m nước nhận dịch vụ. + Phương thức (2): Tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài: (consumption abroad) người tiêu dùng của một nước thành viên (hoặc tài sản của họ) tiêu dùng dịch vụ tại lãnh thổ của một nước thành viên khác. Ví dụ máy móc thiết bị cùa Việt nam đưửc đưa sang Hoa Kỳ để sửa chữa, Việt nam đã nhập khẩu dịch vụ sửa chữa từ Hoa kỳ. + Phương thức (3): Cung cấp dịch vụ thông qua hiện diện thương mại: ịcommercial presence) một công ty nước ngoài thành lập chi nhánh hoặc công ty con để cung cấp dịch vụ tại một nước khác. Ví dụ, Hoa Kỳ lập công ty con cung cấp dịch vụ kiểm toán - KPMG tại Việt Nam. + Phương thức (4): Sự hiện diện của thê nhân: ịpresence of natual persons) công dân một nước thành viên trực tiếp cung cấp dịch vụ tại nước thành viên khác. Ví dụ, một chuyên viên Hoa Kỳ tới Việt nam để đào tạo chuyên môn cho lao động Việt Nam. Với mục đích thiết lập một khuôn khổ đa biên cho hoạt động thương mại dịch vụ nhằm mở rộng thương mại trong lĩnh vực này trong điều kiện minh bạch và tự do hoa dần dần,GATS đã đưa ra các nguyên tắc pháp lý mà các quốc gia thành viên phải tuân thủ khi tham gia vào GATS. Các nguyên tắc này, một mặt, thúc đẩy tự do hoa và mở cửa thị trường về thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ phát triển kinh doanh nóiriêng,mặt khác, tạo sự cân bằng về quyền và nghĩa vụ của các nước thành viên, đặc biệt là dành cho các nước đang và kém phát triển những cơ hội tham gia vào thương mại dịch vụ quốc tế. Do vậy, DVPTKD của các nước thành viên cũng phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản bao gồm: > Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN): là sự cam kết không phân biệt đối xử giữa các thành viên thương mại trong kinh doanh dịch vụ (điều II-GATS). Các nước thành viên GATS cũng đã nhất trí đi đến thoa thuận chung là, các nước có thể tiếp tục duy trì những ưu đãi ngoại lệ đối với một số nước, và một số hình thức dịch vụ. Các thành viên phải quy định rõ, trong danh mục miễn trừ đối xử tối huệ quốc, những biện pháp đưửc miễn trừ và thòi hạn miễn trừ bên cạnh những cam kết khác. Những biện pháp miễn trừ đưửc nêu ra khi đàm phán gia nhập GATS và sau Nguyễn "Hồng Vấn 22 H- K41.A- KTMT
  • 29. pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể. đó, nếu có sửa đổi, bổ sung thì các nước thành viên phải cố gắng để mức độ tổng thể cùa các cam kết, sau khi sửa đổi, không kém thuận lợi hem cho thương mại so với các cam kết trong Danh mục đã có được trước đó. Các loại trừ tạm thời có hiệu lữc đến hết năm 1999 và có thể được kéo dài không quá 5 năm. > Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) và tiếp cán thị trường: được xây dững trên nền tảng nguyên tắc không phân biệt đối xử. Nguyên tắc đối xử quốc gia không phải là nghĩa vụ chung mà là nghĩa vụ có điểu kiện và được đàm phán trong quá trình gia nhập. Kết quả đàm phán về mở cửa thị trường và đối xử quốc gia được ghi nhận trong Danh mục cam kết cụ thể. Theo đó, đối với những lĩnh vữc đã ghi trong Danh mục cam kết cụ thể, mỗi thành viên phải dành cho dịch vụ và người cung cấp dịch vụ của bất kỳ nước thành viên nào khác sữ đãi ngộ không kém phẩn thuận lợi hơn sụ đãi ngộ mà thành viên đó đã, đang và sẽ dành cho dịch vụ và người cung cấp dịch vụ nước mình. Đ ể đảm bảo cho người cung cấp dịch vụ nước ngoài được hướng những điều kiện về cạnh tranh tương đương với người cung cấp dịch vụ trong nước. GATS quy định các thành viên phải loại bỏ 6 hạn chế sau đây trong những lĩnh vữc có cam kết mở cửa thị trường, dù là quy m ô vùng hoặc trên lãnh thổ: - Hạn chế về số lượng người cung cấp dịch vụ dưới hình thức hạn ngạch, độc quyền, toàn quyển cung cấp dịch vụ hoặc yêu cẩu đáp ứng nhu cầu kinh tế. - Hạn chê về tổng giá trị các giao dịch dịch vụ hoặc tài sản dưới hình thức hạn ngạch hoặc yêu cẩu đáp ứng nhu cẩu kinh tế. - Hạn chế về sô lượng các hoạt động dịch vụ hoặc số lượng dịch vụ đầu ra tính theo số lượng đơn vị dưới hình thức hạn ngạch hoặc theo yêu cầu đáp ứng nhu cầu kinh tế. - Hạn chế số lượng thể nhân có thể được tuyển dụng trong một lĩnh vữc dịch vụ cụ thể hoặc một người cung cấp dịch vụ được phép tuyển dụng cẩn thiết hoặc trữc tiếp liên quan tới việc cung cấp một dịch vụ cụ thể dưới hình thức hạn ngạch hoặc yêu câu về nhu cầu kinh tế. - Các biện pháp hạn chế hoặc yêu cầu các hình thức phấp nhân cụ thể hoặc liên doanh thông qua đó người cung cấp dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ. A)gwyẫtt -Hồng Ván 23 .Anh tị. Kt-ÍA - K X N T
  • 30. DịcK vụt phát triển kinh doanh và một sấ giải pháp pkát M á i Dịck vụ phát Mẩn kinh d o a n K t ợ ! V i ệ t 7s]a*n t « m Ể } đ i ể u l<ìé* kộ ì rth£p UiKvk tể" q u ố c tể? - Hạn chế về tỉ lệ vốn góp của bên nước ngoài bằng việc quy định giới hạn phần trăm tối đa cổ phần của bẽn nước ngoài hoặc tổng giá trị đầu tư nước ngoài tính đơn hoặc tính gộp. > Nguyên tấc minh bạch hoa (Transparency) hệ thống chính sách: các quy định và thủ tục hành chính phải được công khai và được thông báo đến các thành viên WTO, các quy định này phải được công bố chựm nhất vào ngày những quy định đó có hiệu lực pháp lý. Các nước thành viên phải có nghĩa vụ thông báo khẩn trương và ít nhất mỗi năm một lẩn cho Hội đồng Thương mại đích vụ của WTO về việc ban hành hoặc bất kỳ sửa đổi nào trong luựt, quy chế hoặc hướng dẫn. Khi chính phủ nước thành viên đưa ra những quyết định hành chính có nguy cơ ảnh hưởng tới thương mại dịch vụ, họ cũng phải thiết lựp những công cụ mang tính khách quan để rà soát các quyết định nhầm đảm bảo chúng không bóp méo quá đáng các điều kiện cạnh tranh công bằng của thị trường dịch vụ nội địa. GATS cũng yêu cầu thành lựp ờcác nước một Điểm Hướng dẫn (Enquiry point) (cũng như Điểm Liên lạc- Contact point- ở các nước phát triển) để đáp ứng các yêu cầu về thông tin liên quan đến pháp luựt và chính sách có ảnh hưởng đến ngành kinh doanh dịch vụ. > Nguyên tắc công nhận lẫn nhau, hay nguyên tác công nhận tiêu chuẩn nghê nghiệp (Recognition of Professional Standards) dựa trên thương lượng giữa các bên: nguyên tắc này nhằm tránh sự phân biệt đối xử trên thực tế đối với các dịch vụ và người cung cấp dịch vụ nước ngoài. GATS khuyến khích các nước thành viên công nhựn lẫn nhau liên quan đến đào tạo, giáo dục, cấp giấy phép ... trong việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện cần thiết cho nhà cung ứngdịch vụ hoạt động trên thị trường. Các nước thành viên phải thông báo cho hội đồng thương mại dịch vụ của WTO về các biện pháp công nhựn hiện thời, và thõng báo nhũng biện pháp đó là dựa trên sự thoa thuựn hay là công nhựn một cách tự động. GATS cũng khuyến khích các nước thành viên tuân thủ các chuẩn mực đã được các tổ chức quốc tế công nhựn và việc công nhựn lẫn nhau phải dựa trên những tiêu chí đã được chấp nhựn rộng rãi trên phạm vi quốc tế. > Nguyên tấc không hạn chếthanh toán (No Payments Restrictions) được áp dụng trong các giao dịch tiền tệ quốc tế và chuyển giao vốn được áp dụng như là Nguyễn " H ồ n g Vắn 2 4 AnU t- K41.A- KTMT
  • 31. pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể. nghĩa vụ theo IMF. Theo điều XI, GATS thừa nhận tự do hoa thực tiễn giao dịch kinh tế nhưng đòi hỏi phải có kỷ luật áp dụng cho việc di chuyển tư bản. Do vậy, GATS quy định các thành viên phải cho phép thực hiện "việc chuyển tiền và thanh toán quốc tế liên quan đến các giao dịch hàng ngày có quan hệ với các cam kết đặc biệt." > Nguyên tắc liên quan đế sự độc quyền và người cung cấp dịch vụ độc quyền (Monopolies and Exclusive Service Suppliers) được thực hiện phù hợp với các nguyên tấc MFN và kế hoởch thực hiện các cam kết đặc biệt khônng ảnh hường đến vị trí độc quyền đó. Theo GATS thì các nước thành viên có thể cho một số ngành dịch vụ được hưởng độc quyển và đặc quyển (Điều VUI- GATS). Nếu một nước thành viên cho phép độc quyền và đởc quyển mới đối với một lĩnh vực dịch vụ nào đó phù hợp với danh mục cam kết thì phải thông báo cho Hội đổng thương mởi dịch vụ của WTO chậm nhất là ba tháng trước khi dự kiến thực hiện việc cho phép độc quyển hoặc đặc quyền. 1.3.2.2. Hiệp địnhvề sở hữu trí tuệ của WTO ( TRIPS) Sở hữu trí tuệ không phải là một vấn để mới trong thực tiền hoởt động kinh tế thế giới. Trước những năm 90 cùa thế kỷ trước, đã tổn tởi nhiều điều ước quốc tế đa phương về sờ hữu trí tuệ, trong đó quan trọng nhất là Công ước Pari về bảo hộ sở hữu công nghiệp 1967; Công ước Bern về bảo hộ các tác phẩm văn học và nghệ thuật 1971; Công ước Rome về bảo hộ người biểu diễn, nhà sản xuất bân ghi âm và các tổ chức phát sang 1961... Các điều ước quốc tế nói trên đều khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của sở hữu trí tuệ đối với hoởt động đầu tư, sản xuất và thương mởi dịch vụ, hàng hoa ờ từng quốc gia cũng như trong quan hệ quốc tế. Và đặc biệt đối với lĩnh vực DVPTKD, quyền sở hữu trí tuệ và bảo hộ quyển sở hữu trí tuệ liên quan mật thiết gắn chặt với sự phát triển của đởi bộ phận các dịch vụ này. Từ những năm 1980, sở hữu trí tuệ trở thành mối quan tâm thường xuyên và có ảnh hưởng trực tiếp đến thương mởi quốc tế đặc biệt là thương mởi dịch vụ. Các hệ thống bảo hộ sờ hữu trí tuệ đã có ở các quốc gia khác nhau được đánh giá lởi và bị đòi hỏi phải tuân thủ các tiêu chuẩn thống nhất có tính chất quốc tế. Một điều ước quốc tê mới về sở hữu trí tuệ đã ra đời, đó là hiệp định liên quan tới thương mại /Ogwyểtt -Hồng Vân 25 .Anh tị. Kt-ÍA- KXNT
  • 32. pịck vụt phát Mẩn kinh doank VÁ mệt số giải pháp pkát Mẩn Dịch vụ* phớt wẻn kmk docmk tọỉ Việt /Oăm trtmq điểu lòé* kội nhập kinh ịấ quốc ể. của các quyền sở hữu trí tuệ (hiệp định TRIPS) trong khuôn khổ WTO được ký kết ngày 15/04/1994 và có hiệu lực từ 1/1/1995. TRIPS - WTO ra đời do một số lý do: trước hết đó là do sự chuyển biến ngày càng sâu rộng trong kết cấu giá trị hàng hoa và dịch vụ truyền thống theo hướng ngày càng tăng hàm lượng trí tuệ so với hàm lượng tài nguyên và lao động. Bên cạnh đó, đã xuất hiện nhiều loại sản phẩm mới, thẻm chí xuất hiện nhiều ngành mới chủ yếu dựa trên cơ sở khai thác trí tuệ. Khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, dịch vụ thay đổi: các yếu tố giảm giá thành do nguyên liệu, nhân công rẻ không còn là nhân tố quyết định. Hơn nữa, khuynh hướng sử dụng mà không đầu tư để tìm kiếm các thành qua trí tuệ, thực chất là đánh cắp các tài sản trí tuệ, lại đang diễn ra ngày càng phổ biến và trầm trọng trên tầm quốc tế. Cùng với sự phát triển cùa công nghệ, nguy cơ của một nền thương mại thiếu lành mạnh dựa trên tệ nạn đánh cắp các sản phẩm trí tuệ cũng ngày càng tăng. Hiệp định TRIPS được xây dựng dựa trên các công ước quốc tế hiện hành có liên quan đế sở hữu trí tuệ và đã đưa vào phần lớn các điều khoản cùa các công ước trước đó, đổng thời, còn quy định rằng, trong khi tuân thủ các công ước này, các nước có thể đảm bảo mức độ bảo hộ cao hơn so với yêu cầu trong Hiệp định TRIPS nếu như không trái với các điều khoản của Hiệp định. Các điểu khoản điều chỉnh chính của TRIPS chia thành 5 nhóm: + Các nguyên tắc cơ bản và nghĩa vụ chung; + Những tiêu chuẩn bảo hộ tối thiểu, thời hạn bảo hộ và việc giám sát các biện pháp chống cạnh tranh trong giấy phép hợp đổng; + Các biện pháp kinh doanh hạn chế; + Bảo đàm thục hiện quyển sở hữu công nghiệp; + Thoa thuẻn về thời kỳ chuyển tiếp để thực hiện các quy định quốc gia. Các lĩnh vực của sở hữu trí tuệ được điều chỉnh là: quyền tác giả và quyền liên quan; nhãn hiệu hàng hoa, bao gồm cả nhãn hiệu dịch vụ; chỉ dẫn địa lý, bao gồm cả tên gọi xuất xứ; kiểu dáng công nghiệp; patent, bao gồm cả bảo hộ giống A)gwyẫtt -Hồng Ván 26 .Anh tị. Kt-ÍA - K X N T
  • 33. DịcK vụt phát triển kinh doanh và một sấ giải pháp pkát M á i Dịck vụ phát Mẩn kinh d o a n K t ợ ! V i ệ t 7s]a*n t « m Ể } đ i ể u l<ìé* kộ ì rth£p UiKvk tể" q u ố c tể? cây trồng mới; thiết kế bố trí mạch; và thông tin không được tiết lộ, bao gồm bí mật thương mại và dữ liệu thử nghiệm. • Quyền tác giả và quyền liên quan: Quyền tác giả: Đối tượng bảo hộ là cách thể hiện chứ không phải các ý tường, trình tự, phương pháp vận hành, hoẩc khái niệm toán học (điều 9.1). Chương trình máy tính, bất kể dưới dạng m ã nguồn hay mã máy, được bảo hộ như bảo hộ các tác phẩm văn học theo công ươc Đem (điểu 10.1). Cơ sở dữ liệu được bảo hộ theo quyền tác giả, kể cả trường hợp bản thân các dữ liệu không được bảo hộ, với điều kiện lựa chọn và sắp xếp các dữ liệu là sự sáng tạo trí tuệ (điều 10.2). Thời hạn bảo hộ, đối với tác phẩm không phải là tác phẩm nhiếp ảnh và tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, nếu không tính theo đời người thì ít nhất là 50 nam tính từ ngày cuối cùng của năm dương lịch mà tác phẩm được tạo ra (điều 12). Quyên liên quan: Đối tượng bảo hộ liên quan đến các tác phẩm được bảo hộ quyển tác giả, gồm các chương trình biểu diễn, ghi âm, phát thanh truyền hình. Thời hạn bảo hộ tối thiểu là 50 năm đối với nhà xuất bản ghi âm và 20 năm đôi với các tổ chức phát thanh truyền hình. • Nhãn hiệu hàng hoa: Đối tượng bảo hộ là mọi dấu hiệu hữu hình hoẩc sự kết hợp các dấu hiệu đó, có khả năng phân biệt hàng hoa và dịch vụ của doanh nghiệp với hàng hoa, dịch vụ cùa các doanh nghiệp khác, chẳng hạn từ, bao gồm cả tên người, chữ, số, các yếu tố hình và sự kết hợp các mầu sắc cũng như bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố đó (điều 15). Có thể cho phép hoẩc không cho phép đãng ký các dấu hiệu vô hình (ví dụ như nhãn hiệu âm thanh hoẩc mùi vị); trường hợp các dấu hiệu vốn không có khả nâng phân biệt những hàng hoa hoẩc dịch vụ liên quan, được phép yêu cầu tính phân biệt phải đạt được thông qua sử dụng; có thể đánh giá khả năng đăng ký dựa trên cơ sở sử dụng, tuy nhiên, việc sử dụng thực sự nhãn hiệu không được coi là một điều kiện đối với việc nộp đơn đăng ký và chỉ được phép từ chối đơn nếu ý định sử dụng không được thực hiện ít nhất sau 3 năm kể từ ngày nộp đơn (điều 14.3). Nhãn hiệu dịch vụ phải được bảo hộ tương tự như nhãn hiệu hàng hoa (điều 15.1, 15.4, 16.2 16.3) Nhãn hiệu nổi tiếng phải được bảo hộ kể cả khi chưa đãng ký. Nguyễn " H ồ n g Vắn 27 AnU t- K41.A- KTMT
  • 34. Dịck vụ pKót Mẩn lòrtk doanh và một SỔ' giải pKấp phát M ắ i pịck phát Mẩn kinh docmK tụi Việt /Jam tronq điểu kiện kộì nk£p ỉõnh tó quốc tể' Các quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu bao gồm: Đ ối với nhãn hiệu hàng hoa. dịch vụ đã đăng ký, chủ sở hữu có quyền độc quyền ngăn cấm những người không được sử đồng ý của mình sù dụng trong hoạt động thương mại các dấu hiệu trùng hoặc tương tử với nhãn hiệu đó cho hàng hoa hoặc dịch vụ trùng hoặc tương tử với hàng hoa hoặc dịch vụ đã đăng ký cho nhãn hiệu đó nếu việc sử dụng như vậy có khả năng gây nhầm lẫn (điều 16.1) Thời hạn bão hộ: ít nhất là 7 năm và có thể gia hạn không giới hạn số lẩn (điều 18). Mặt khác, nếu việc sử dụng là điểu kiện duy trì đăng ký. không được phép huy bỏ đăng ký trước khi kết thúc 3 năm không sử dụng liên tục (điều 19); không được gây trở ngại vô lý đối với việc sử dụng nhãn hiệu bằng các yêu cầu đặc biệt (điểu 20); Cấm li-xăng không tử nguyện đối với nhãn hiệu hàng hoa. Chủ nhãn hiệu đã đăng ký phải được phép chuyển nhượng nhãn hiệu cùng với hoặc độc lập với cơ sở kinh doanh có nhãn hiệu đó (điểu 21). • Kiểu dáng công nghiệp Đối tượng bảo hộ là mọi kiểu dáng công nghiệp có tính mới hoặc nguyên gốc, được tạo ra một cách độc lập (không sao chép của người khác). Quyền của chủ sỏ hữu là độc quyền sản xuất, bán, nhập khẩu nhằm mục đích thương mại, sản phẩm mang hoặc thể hiện kiểu dáng công nghiệp là bẳn sao hoặc về cơ bản là bân sao của kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ. Thời hạn bào hộ tối thiểu tổng cộng là 10 năm (có thể chia thành các kỳ hạn ngắn hơn). • Patent: Đối tượng bào hộ là mọi sáng chế có tính mới, sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp, bất kê đó là sản phẩm hay quy trình, không phân biệt lĩnh vửc công nghệ, không phân biệt nơi tạo ra sáng chế và bất kể sản phẩm được nhập khẩu hay sản xuất tại chỗ (điểu 27.1). Các quyền của chủ sở hữu là độc quyển ngăn cản người khác không được thửc hiện các hành vi: sản xuất, sử dụng, chào bán, bán, hoặc nhập khẩu...là đối Nguyên Hồng Vàn 28 A n k ít- KHA- K T M T
  • 35. D ị cK vụ pKát wẻ* kink d o a n h VÁ doank tợì Việt Nam một s ố giải p K á p pkát Đ ị c h VL* phát wẻn Uink ịroncị điều kiện kọỉ rỉểập kinh tể qiAấc ể tượng của patent. Chủ patent phải có quyền chuyển nhượng hoặc để thùa kế patent và ký kết hợp đổng li-xăng (điều 28). Thời hạn bảo hộ sáng chếít nhất là 20 năm tính từ ngày nộp đơn (điều33). • Thiết kế bõ trí Đối tượng bảo hộ là các thiết kế bố trí mạch tích hợp có tính nguyên gốc. Các quyên của chủ thề quyền bao gồm quyền sao chép và nhập khẩu, bán và các hành vi phân phối khác nhằm mục đích thương mại, quyền phân phối được mữ rộng cho cả các sản phẩm chứa mạch tích hợp chừng nào sản phẩm đó còn chứa thiết kê bô trí đước sao chép bất hợp pháp (điều 36). Thời hạn bảo hộ là 10 năm (điểu 38) • Thông tin không công bố (Bí mặt thương mại và dữ liệu thử nghiệm) Đối tượng bảo hộ là thông tin không công bố, có giá trị thương mại do tính bí mật và được bảo mật bằng những biện pháp phù hợp (điều 39.2). Các quyền của chủ sở hữu là ngăn cản việc bộc lộ, thu thập, sử dụng bời những người khác mà không có sự đổng ý của mình theo cách thức trái với tập quán thương mại trung thực. ỉ^giAỴỀn "Hồng VAtt 29 .Anh 4- K T A J T
  • 36. D ị ch Vít phát triển ki«k doanh và mệt số giải pkáp phát Mẩn Dịch vụ phát triển kink doanh tợ! V i ệ t A J a m tfottq điểu kiện hội rtk£p kirth tểTquổc tái T óm lai. Dịch vụ phát triển kinh doanh là bất kỳ dịch vụ phi tài chính nào được cung cấp một cách chính thức hoặc phi chính thức cho các doanh nghiệp sử dụng để hỗ trợ nhằm mục đích thực hiện chức năng kinh doanh phục vụ cho quá trình tăng trưởng. DVPTKD vừa mang các đặc điểm chung cổa dịch vụ nói chung như tính vô hình, tính không dự trữ được hay quá trình sản xuất và tiêu dùng sảy ra đổng thời; vừa có những đặc điểmriêngđó là mang tính chuyên môn hoa cao, và chỉ nhắm tới hỗ trợ các hoạt động cổa doanh nghiệp. Một số DVPTKD thường gặp là dịch vụ đào tạo, tư vấn, các dịch vụ quản lý, marketing, các dịch vụ đóng gói, thiết kế sản phẩm, đảm bảo chất lượng, cung cấp hậu cần, thông tin, Internet, công nghệ thông tin và máy tính, thúc đẩy liên kết kinh doanh, sở hữu trí tuệ, đưa tin, quảng cáo, hội chợ... DVPTKD có vai trò quan trọng cho hoạt động cùa doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ xét trên tầm vi mô, và trong thương mại quốc tế, xét trên tầm vĩ mô. Trong điểu kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. DVPTKD được điều chỉnh bởi các hiệp định quốc tế như hiệp định chung về thương mại dịch vụ GATSẠVTO, hiệp định sở hữu trí tuệ TRIPSAVTO,... Việt nam đang trên con đường hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, gia nhập WTO, do đó việc tuân thổ các hiệp định, mở rộng và phát triển thương mại dịch vụ nói chung và dịch vụ phát triển kinh doanh nóiriênglà điều tất yếu. DVPTKD đã được các nước phát triển quan tâm và tạo điểu kiện từ lâu do tác động mang tính chất đòn bẩy cổa nó với khu vực kinh tế tư nhân. Tuy vậy, DVPTKD là khái niệm khá mới ở Việt nam, chưa được nhiều nguôi và doanh nghiệp biết đến rộng rãi, chương l i cổa luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng cổa Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt nam nói chung trên cơ sở phân tích các số liệu thống kê về DVPTKD theo các báo cáo năm 2002, 2003; kết quả nghiên cứu mẫu và tình hình phát triển cổa 2 loại DVPTKD là dịch vụ kế toán kiểm toán, dịch vụ sờ hữu trí tuệ. Nguyền ịAầng Vân 30 A n h ^ K41A- KTAJT
  • 37. "Dịch vụ phát triển kinh d o a n k vắ một s ố giải p h á p pkát Mẩn "Dịch vụ* phớt wểv lùnU. doanh tọi V i ệ t Nam ỶrvncỊ điều UẬy kội nhập kinh t ấ q u á c téí C H Ư Ơ NG li: THỰC TRỌNG DỊCH vụ PHÁT TRIấN KINH DOANH • • ĩ • TRI VlêT NAM 2.1 Khái quát về Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam Trong điều kiện hội nhập, vai trò của lĩnh vực thương mại dịch vụ đối với một quốc gia là không thể phủ nhận do những lồi ích to lớn mà nó đem lại. Cũng như các nước khác, nhận thấy đưồc tầm quan trọng ấy, Việt Nam đã và đang có nhiều động thái tích cực để tạo điều kiện cho thương mại dịch vụ phát triển. Tuy nhiên thực tế đáng buồn là trong những năm từ 1995 tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam không cao và liên tục giảm sút. Vì vậy, trong chiến lưồc kinh tế 2001-2010. Việt nam đặt ra mục tiêu phát triển ngành dịch vụ với tốc độ 7-8%/năm và đưa tỷ trọng dịch vụ trong GDP đạt 42-43% vào năm 2010, lao động trong lĩnh vực này chiếm 26-27%. Với quyết tâm đó, trong những năm gần đây, lĩnh vực dịch vụ bắt đầu đưồc quan tâm phát triển nên có dấu hiện đáng kể: năm 2003, dịch vụ chiếm 3 8 % GDP, năm 2004 tỷ trọng này là 38,15% và năm 2005 tỷ trọng này là 38,5%. Cho dù đã có sự tăng tỷ trọng qua các năm nhưng số liệu trên vẫn thấp hơn rất nhiều so với mức bình quân của các nước có thu nhập thấp (50%), cùa các nước phát triển (70- 80%) và mức bình quân của thế giới (68%)'4 . Trong xu hướng mở cửa dịch vụ nói chung, Dịch vụ Phát triển kinh doanh - một bộ phận quan trọng nằm trong lĩnh vực thương mại dịch vụ cũng càng đưồc quan tâm hơn và mở cửa hội nhập. Dưới đây xin đưa ra một số phân tích về dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam. 2.1.1 Sụ ra đời và quan niệm vê Dịch vụ phát triển kinh doanh tại Việt Nam Từ trước năm 1989, Việt Nam chưa có khái niệm về Dịch vụ phát triển kinh doanh. Giai đoạn 1981-1989, khi Việt Nam tiến hành chuyển đổi cơ cấu kinh tế, một số loại hình của DVPTKD đã xuất hiện nhưnng chưa đưồc quan tâm như kế toán- kiểm toán, quảng cáo. tư vấn... Cuối những năm 1980, Việt Nam tiến hành cải cách mở cửa khu vực kinh tế tư nhân và thu đưồc nhiều thành tựu đáng kế về kinh tế. số lưồng doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ ngày càng tăng và chiếm tỉ trọng lớn, điều này càng cho thấy vai trò quan trọng không thể thiếu của khu vực kinh tế này 1 4 . http://www.mof.gov.vn/Default.aspx?tabid=612&ItemID=33060 A)gwyẫtt -Hồng V á n 31 .Anh tị. Kt-ÍA - K X N T