1. Mẫu kế hoạch bài dạy
Người soạn
NHÓM: 3K & L
• Vương Thị Hoàng Liên
Họ và tên • Nguyễn Quốc Khánh
• Võ Minh Trung Kiên
• Phan Hữu Trung Kiên
Quận Quận 5
Trường Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Tổng quan về bài dạy
Tiêu đề bài dạy
Tóm tắt bài dạy
Mắt- Các tật của mắt và cách khắc phục
A. Nội dung chính của bài dạy:
• Cấu tạo của mắt
• Sự điều tiết của mắt. Điểm cực cận và điểm cực viễn
• Góc trông vật là như thế nào và năng suất phân li của mắt là gì?
• Sự lưu ảnh của mắt là bao lâu?
• Một số tật của mắt:
-Cận thị
-Viễn thị
Page 1 of 10
2. -Lão thị
• Cách khắc phục những tật của mắt.
B. Qúa trình của bài dạy sẽ trải qua các giai đoạn chính:
• Nêu ra câu hỏi khái quát vấn đề của bài dạy.
• Đặt ra vấn đề cần tìm hiểu.
• Cung cấp tài liệu cho học sinh để các em tìm hiểu về vấn đề đã đặt ra.
• Bên cạnh đó cung cấp hình ảnh, tư liệu cần thiết cho học sinh thông qua việc xem
clip, file ảnh, sách....
• Sau đó các em sẽ tiến hành tìm hiểu và sẽ trình bày trước lớp về những gì nhóm
mình đã tìm hiểu được.
• Giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn để học sinh thực hiện. Sau đó giáo viên sẽ
nhận xét và tổng kết.
Lĩnh vực bài dạy
Học sinh phải vận dụng kiến thức của các môn học khác:
• Sinh học:để nghiên cứu cấu tạo của một bộ phận trên cơ thể con người mà cụ thể là“
Mắt”.
• Toán học: để tính toán các giá trị liên quan đến bài dạy.
• Tin học để trình chiếu, đọc tài liệu...
Cấp / lớp
Cấp 3/ lớp 11
Thời gian dự kiến
03 tiết, mỗi tiết 45 phút.
Chuẩn kiến thức cơ bản
Chuẩn nội dung và quy chuẩn
Chuẩn kiến thức:
Cấu tạo quang học của mắt:
Page 2 of 10
3. BỘ PHẬN CHỨC NĂNG
Giác mạc (lớp màng sừng cứng, Bảo vệ các cơ quan phía trong.
trong suốt):
Thủy dịch, dịch thủy tinh: Chất dịch
trong suôt có chiết suất ~1,333
Lòng đen, trên có lỗ tròn đường kính Thay đổi cường độ chùm sáng chiếu
có thể thay đổi được gọi là con vào võng mạc
ngươi:
Thủy tinh thể (khối chất trong suốt Tạo ảnh thật của vật cần quan sát
dạng thấu kính hội tụ): trên võng mạc.
Màng lưới (võng mạc) Nhận tín hiệu ánh sáng truyền thông
tin lên não (cho cảm nhận về đối
tượng được quan sát).
Điểm vàng ( vùng lõm nhỏ trên
võng mạc cmar nhận ánh sáng rất
nhạy).
Điểm mù ( một điểm trên võng mạc
hoàn toàn không nhay sáng)
Sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn, góc trông,
năng suất phân li:
- Sự điều tiết của mắt là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể để ảnh
của vật cận quan sát hiện rõ nét trên màng lưới.
- Điểm cực viễn của mắt (CV) là điểm xa nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà mắt
còn quan sát được rõ nét. Khi quan sát ( ngắm chừng) ở cực viễn mắt không phải điều tiết.
- Điểm cực cận của mắt (Cc) là vị trí gần nhất trên trục chính của thủy tinh thể mà tại đó
mắt còn quan sát được rõ nét. Khi ngắm chừng ở cực cận mắt phải điều tiết cực đại.
- Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Đặc điểm của các tật quang học cơ bản của mắt và cách sửa
các tật ấy bằng kính hỗ trợ:
- Mắt cận thị có các đặc điểm:
+ Khi không điều tiết tiêu điểm nằm trước võng mạc
( fmax <OV).
Page 3 of 10
4. + Thủy tinh thể quá phồng.
+ Điệm cực cận rất gần mắt.
+ Mắt nhìn xa không rõ ( OCVhữu hạn).
- Cách sửa: Đeo kính phân kì ó tiêu cự phù hợp.
- Đặc điểm của mắt viễn thị:
+ Khi không điều tiết tiêu điểm nằm sau võng mạc (fmax> OV).
+ Thủy tinh thể quá dẹt.
+ Điểm cực cận rất xa mắt.
+ Nhìn xa vông cùng đã phải điều tiết.
- Cách sửa: đeo kinhhs hội tụ có tiêu cự phù hợp.
- Đặc điểm của mắt viễn thị:
+ Thủy tinh thể bị sơ cứng.
+ Điểm cực cận rất xa mắt.
- Cách sửa: đeo kinhhs hội tụ có tiêu cự phù hợp.
Hiện tượng lưu ảnh:
- Hiện tượng mắt vẫn còn cảm giác về đối tượng sau khi ánh sáng đến mắt đã tắt sau 1/10 s
gọi là hiện tượng lưu ảnh.
Mục tiêu đối với học sinh / kết quả học tập
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang học, nêu được chức
năng của từng thành phần.
- Nêu được khía niệm về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn,
góc trông, năng suất phân li.
- Nêu được các đặc điểm của các tật quang học cơ bản của mắt và cách sửa
các tật ấy bằng kính hỗ trợ.
- Trả lời được hiện tượng lưu ảnh là gì.
Kĩ năng:
Page 4 of 10
5. - Nhận diện được các thành phần cấu tạo của mắt trên mô hình hoặc tranh vẽ.
- Tạo được một ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh.
- Giải được các bài tập cơ bản về cách sửa tật của mắt.
Bộ câu hỏi định hướng
Câu hỏi • Nhờ đâu mà bạn có thể cảm nhận được những gì đang diễn ra
khái quát xung quanh mình?
Câu hỏi bài • Đối với bạn, đôi mắt có quan trọng không? Vì sao?
học • Đôi mắt giúp ích gì cho bạn trong cuộc sống?
• Bạn có muốn có một đôi mắt khỏe mạnh? Và bạn đã làm gì để
có được đôi mắt khỏe mạnh?
Câu hỏi nội • Nêu cấu tạo của mắt .
dung • Thế nào là sự điều tiết của mắt?
• Như thế nào gọi là điểm cực cận? Như thế nào là điểm cực viễn?
• Góc trông vật là như thế nào và năng suất phân li của mắt là gì?
• Sự lưu ảnh của mắt là bao lâu?
• Bạn biết gì về:
-Cận thị?
-Viễn thị?
-Lão thị?
• Làm thế nào để khắc phục những tật của mắt đó?
Page 5 of 10
6. Kế hoạch đánh giá
Lịch trình đánh giá
Trước khi bắt đầu dự án Học sinh thực hiện dự án Sau khi hoàn tất dự án
và hoàn tất công việc
Nhập các Nhập các Nhập các Nhập các Nhập các Nhập các
mẫu đánh mẫu đánh mẫu đánh giá mẫu đánh mẫu đánh mẫu đánh
giá giúp bạn giá giúp bạn như đánh giá giá như đánh giá kiến giá kiến
quyết định quyết định nhu cầu học giá nhu cầu thức và kỹ thức và kỹ
kiến thức có kiến thức có sinh, giám sát học sinh, năng của năng của
sẵn, kỹ sẵn, kỹ tiến trình, giám sát tiến học sinh, học sinh,
năng, thái năng, thái kiểm tra sự trình, kiểm khuyến khuyến
độ và nhận độ và nhận tiếp thu, tra sự tiếp khích trao khích trao
thức sai lệch thức sai khuyến khích thu, khuyến đổi tri thức, đổi tri thức,
của học sinh lệch của trao đổi tri khích trao đánh giá đánh giá
CHUẨN BỊ học sinh thức, tự định đổi tri thức, nhu cầu nhu cầu của
mẫu đánh hướng và tự định của học học sinh để
giá sản cộng tác hướng và sinh để hỗ hỗ trợ cho
phẩm và gửi cộng tác trợ cho việc việc giảng
đến cho học giảng dạy dạy trong
sinh. Mẫu trong tương tương lai.
đánh giá về lai.
Tổng hợp đánh giá
Mô tả những đánh giá mà bạn và học sinh sẽ sử dụng để đánh giá nhu cầu, đặt ra mục tiêu,
giám sát tiến trình, phản hồi, đánh giá tư duy và tiến trình, và ôn tập trong suốt quá trình
học tập. Tại ô này có thể bổ sung các công cụ bảng biểu, nhật ký thực hiện, ghi chú nhỏ,
các bảng kiểm mục, nội dung thảo luận, các câu hỏi và các bảng tiêu chí đánh giá. Mô tả
sản phẩm học sinh mà bạn sẽ đánh giá, ví dụ như bài trình diễn, bài viết hay các mẫu đánh
giá mà bạn sử dụng. Bạn cần giải thích thêm trong ô Các bước tiến hành bài dạy về cách
đánh giá, người đánh giá và thời điểm đánh giá.
Page 6 of 10
7. Chi tiết bài dạy
Các kỹ năng thiết yếu
Học sinh biết sử dụng máy tính để đọc tài liệu mà giáo viên cung cấp.
Sử dụng một số ứng dụng trong office.
Biết xác định được thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
Các bước tiến hành bài dạy
Tiết 1
Giúp học sinh tiếp cận với bài học:
Giới thiệu sơ lược về mục tiêu và hình thức tổ chức buổi dạy học cho học sinh nắm.
Yêu cầu học sinh của lớp chia thành 8 nhóm nhỏ từ 4-5 em.
4 nhóm cho bài Mắt và cấu tạo của mắt.
4 nhóm cho bài Các tật của mắt.
Phân công, giao việc cho các nhóm, các cá nhân về tìm hiểu về bài dạy.
Cung cấp tài liệu và chỉ cách tìm tài liệu cũng như cách tiếp cận bài dạy một cách dễ
dàng.
Chọn những chủ đề có liên quan đến bài dạy và yêu cầu các nhóm bóc thăm chọn
chủ đề.( 2 nhóm cùng một chủ đề để cùng nghiên cứu(riêng biệt) và bổ sung hoàn
thiện cho nhau khi thuyết trình)
Phân công, giao việc cho các nhóm, các cá nhân về tìm hiểu về bài dạy và thuyết
trình về những gì mà nhóm tìm hiểu được ở chủ đề của mình.
Đưa ra bảng đánh giá về bài học cho học sinh, chi tiết, cụ thể từng mục, từng điểm
mà học sinh đạt được khi thực hiện quá trình dạy học.
Tiết 2
Bắt đầu tiến trình với việc tìm hiểu bài: Mắt- Cấu tạo của mắt.
Giáo viên:
Page 7 of 10
8. 1. Phấn màu, thước kẻ.
2. Tranh sơ đồ mắt bổ dọc.
3. Màn hình, máy chiếu.
Thực hiện:
Cho các nhóm như đã phân công ở tiết trước theo thứ tự lên trình bày.
Các nhóm còn lại ở dưới theo dõi và phản biện, gơp ý cho bài dạy lẫn nhau.
Khi các nhóm đã thuyết trình và phản biện xong thì giáo viên nhận xét về phần
thuyết trình của các nhóm. Sau đó giáo viên tổng kết, đúc kết và giảng giải những
chi tiết mà học sinh còn thắc mắc, những gì đã rõ ràng thì giáo viên tổng hợp lại 1
lần cuối.
Cho học sinh trong lớp làm bài tập dạng trắc nghiệm để củng cố kiến thức sau bài
học.
Tiết 3
Tiếp tục tiến trình với việc tìm hiểu bài : Các tật của mắt.
Cũng tương tự như tiết trước:
Cho các nhóm như đã phân công ở tiết trước theo thứ tự lên trình bày.
Các nhóm còn lại ở dưới theo dõi và phản biện, gơp ý cho bài dạy lẫn nhau.
Khi các nhóm đã thuyết trình và phản biện xong thì giáo viên nhận xét về phần
thuyết trình của các nhóm. Sau đó giáo viên tổng kết, đúc kết và giảng giải những
chi tiết mà học sinh còn thắc mắc, những gì đã rõ ràng thì giáo viên tổng hợp lại 1
lần cuối.
Cho học sinh trong lớp làm bài tập dạng trắc nghiệm để củng cố kiến thức sau bài
học.
Cuối cung sau khóa học tổng kết lại cả 2 bài, rút ra những điểm chính mà học sinh cần phải
nắm để ứng dụng trong thực tế.
Page 8 of 10
9. Điều chỉnh phù hợp với đối tượng
Mô tả những thay đổi dành cho đối tượng học sinh, ví dụ như dành thêm
Học sinh thời gian nghiên cứu, điều chỉnh mục tiêu học tập, thay đổi các mẫu đánh
tiếp thu giá, chia nhóm, lịch trình đánh giá, kỹ năng công nghệ và sự hỗ trợ của các
chậm chuyên gia. Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết quả
học tập (Ví dụ như thay bài kiểm tra viết tay bằng bài thuyết trình).
Học sinh Cung cấp nguồn hỗ trợ:
không Từ điển
biết tiếng Trang web tiếng anh
Anh Giải thích những từ, nghĩa cần thiết cho học sinh
Mô tả sự đa dạng trong cách thức học sinh tìm hiểu nội dung bài học Dùng
những thí nghiệm thực tế và mô phỏng bằng phần mềm để cho học sinh có
Học sinh cách nhìn rõ ràng hơn về hiện tượng. Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời
năng một số câu hỏi mang tính chất mở rộng mà đòi hỏi học sinh phải tự tìm hiểu
khiếu và nghiên cứu thì mới trả lời được. Nếu có thì đưa ra những đề tài nghiên
cứu liên quan đến bài học và cho học sinh lựa chọn một trong những đề tài
đó để nghiên cứu.
Thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo
Công nghệ - Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết)
Máy tính Máy in Màn chiếu
Kết nối Internet Máy chiếu Thiết bị khác
Công nghệ - Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết)
Cơ sở dữ liệu/ bảng tính Phần mềm xử lý ảnh Phần mềm thiết kế Web
Ấn phẩm Trình duyệt Web Hệ soạn thảo văn bản
Phần mềm thư điện tử Đa phương tiện Phần mềm khác
Bách khoa toàn thư trên Phần mềm thí nghiệm
đĩa CD minh họa
Sách giáo khoa, đề cương, hướng dẫn thực hành phòng Lab, tài liệu
Tư liệu in
tham khảo v.v.
Hỗ trợ Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.
Page 9 of 10