Dịch tễ học cơ bản là một tài liệu tham khảo rất tốt trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Y tế công cộng.
Vai trò cơ bản của dịch tễ học là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Cuốn sách này trình
bày những nguyên lý và phương pháp cơ bản của dịch tễ học. Cuốn sách này hướng
tới nhiều độc giả, và được viết với mục đích để sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho các
chuyên gia trong lĩnh vực y tế và môi trường.
Thực trạng có kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính HIV và chuyển gửi điều trị ARV của khách hàng đến cơ sở tư vấn xét nghiệm tự nguyện tỉnh Hải Dương năm 201.HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm mức độ toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp không chỉ tính mạng con người mà còn tương lai từng quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới, tác động đến phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của từng quốc gia, cộng đồng dân tộc và từng gia đình
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷngười trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4].Đặc biệt, tại Việt Nam, dịchSXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm,trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhómnhững bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết(SXH)là ở nhóm tuổi dưới 15
Dịch tễ học cơ bản là một tài liệu tham khảo rất tốt trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực Y tế công cộng.
Vai trò cơ bản của dịch tễ học là nâng cao sức khỏe cộng đồng. Cuốn sách này trình
bày những nguyên lý và phương pháp cơ bản của dịch tễ học. Cuốn sách này hướng
tới nhiều độc giả, và được viết với mục đích để sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho các
chuyên gia trong lĩnh vực y tế và môi trường.
Thực trạng có kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính HIV và chuyển gửi điều trị ARV của khách hàng đến cơ sở tư vấn xét nghiệm tự nguyện tỉnh Hải Dương năm 201.HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm mức độ toàn cầu, ảnh hưởng trực tiếp không chỉ tính mạng con người mà còn tương lai từng quốc gia, các dân tộc trên toàn thế giới, tác động đến phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội, đe dọa sự phát triển bền vững của từng quốc gia, cộng đồng dân tộc và từng gia đình
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan với chảy máu tiêu hóa ở bệnh nhi sốt xuất huyết Dengue.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là bệnh nhiệt đới thường gây thành dịch lớn do chưa có vaccine và chưa khống chế được vector truyền bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới có khoảng 2,5 tỷngười trên thế giới có nguy cơ nhiễm vi rút Dengue [1] với khoảng 390 triệu ca nhiễm Dengue mỗi năm [2], trong số đó50 – 100 triệu ca có triệu chứng rõ ràng [3]. Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo ước tính, phần lớn đối tượng (khoảng 95%) là trẻ em dưới 15 tuổi [4].Đặc biệt, tại Việt Nam, dịchSXHD năm nào cũng xảy ra và có xu hướng quanh năm,trở thành gánh nặng y tế và được công nhận là nguyên nhân chính gây tử vong trong nhómnhững bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất.Mặc dù không có con số chính thức về tỷ lệ mắc SXHD ở trẻ em, nhưng theo báo cáo của Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương, Tổ chức y tế Thế giới năm 2011 cho biết, khoảng 90% số ca tử vong do sốt xuất huyết(SXH)là ở nhóm tuổi dưới 15
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng-cận lâm sàng và kết quả của liệu pháp điều trị sớm theo mục tiêu ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn.Sốc nhiễm khuẩn là một bệnh lý nặng thường gặp, diễn biến phức tạp, thường tiến triển đến suy đa tạng và là nguyên nhân gây tử vong cao hàng đầu trong các khoa Hồi sức cấp cứu. Ở Pháp, Annane và cộng sự phân tích số liệu từ 22 bệnh viện trong 8 năm, từ 1993 đến 2000 thấy rằng: tỷ lệ bị sốc nhiễm khuẩn là 8,2% số bệnh nhân vào khoa Hồi sức cấp cứu và tỷ lệ này ngày càng tăng từ 7,0% năm 1993 đến 9,7% năm 2000, trong đó tỷ lệ tử vong rất cao chiếm 60,1% và có giảm từ 62,1% năm 1993 đến 55,9% năm 2000, nhưng vẫn còn cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ tử vong ở các bệnh nhân không bị sốc nhiễm khuẩn
Luận án Nghiên cứu mô bệnh học và chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt. Ung thư tuyến tiền liệt là một bệnh hay gặp ở nam giới trên 50 tuổi, gây tử vong đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi ở các nước Châu Âu và Mỹ [122], [165]. Tại Mỹ, tỷ lệ tử vong vào những năm 70 và 80 là 0,7% đối với đàn ông da trắng, 1,6% đối với đàn ông Mỹ gốc Phi, tỷ lệ này tăng hàng năm khoảng 3,1% tính đến năm 1995. Tại Châu Âu, con số tử vong năm 1994 tại Hà Lan: 33/100.000 người, tại Thuỵ Điển: 28/100.000 người
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có ...buiquangthu90
Tìm Hiểu Mối Liên Quan Giữa Mật Độ Và Độ Di Động Của Tinh Trùng Với Tỉ Lệ Có Thai Của Kỹ Thuật Bơm Tinh Trùng Vào Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Hà Nội
Liên hệ tải : quangthuboss@gmail.com
Phí Tải 10.000 đ
Dac diem benh nhan xoan tinh hoan tai benh vien viet ducbacsyvuive
MỤC TIÊU: Nhằm nâng cao ý thức cảnh giác cho cả nhân viên y tế cũng như người bệnh về bệnh xoắn tinh hoàn và đưa ra những những kiến nghị nhằm hạn chế bớt việc cắt bỏ tinh hoàn.
NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ CD64 TRÊN NGƯỜI BỆNH NHIỄM TRÙNG HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY.Theo tổ chức Y tế thế giới, nhiễm trùng y tế xảy ra ở khắp nơi bất kể là nước phát triển hay đang phát triển đều chịu tác động nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân gây bệnh nhiễm trùng huyết (NTH) có thể là do nhiễm trùng bệnh viện
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô tả thực trạng điều trị bệnh tiêu chảy kéo dài ở trẻ dưới 6 tháng tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương.Tiêu chảy là một trong những bệnh thường gặp nhất và là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em, nhất là trẻ nhỏ dưới 5 tuổi. Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới, hàng năm trên thế giới có khoảng 1,5 tỷ lượt trẻ mắc tiêu chảy và tỷ lệ tử vong ước tính khoảng 30% [6]. Tại các nước đang phát triển, trẻ có thể bị tới 10 đợt TC/trẻ/năm, trung bình một trẻ dưới 5 tuổi có thể mắc khoảng 3-4 đợt TC/năm [6]. Phần lớn các trường hợp là tiêu chảy cấp dưới 14 ngày và có thể điều trị hiệu quả bằng chế độ dinh dưỡng hợp lý, bổ sung kẽm và bù nước, điện giải. Tuy nhiên trong số đó khoảng 3-20% những đợt tiêu chảy cấp ở trẻ dưới 5 tuổi trở thành tiêu chảy kéo dài gây ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nội soi phế quản ống mềm ở bệnh nhân lao phổi.Lao là một bệnh lây có tỷ lệ mắc và tử vong hàng đầu trong các bệnh nhiễm trùng trên thế giới, đặc biệt tại các nước đang phát triển. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới,vào năm2005 số người nhiễm lao chiếm một phần ba dân số thế giới. Hàng năm có khoảng 8,4 triệu bệnh nhân lao mới và 1,9 triệu người chết do căn bệnh này [1]. Việt Nam xếp thứ 13 trong số 22 nước có tỷ lệ mắc lao cao trên thế giới, đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Philippin về tỷ lệ bệnh nhân lao lưu hành cũng như bệnh nhân lao mới xuất hiện hàng năm trong khu vực Tây Thái Bình Dương
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
1. Bộ Môn Dịch Tễ
Khoa Y Tế Công Cộng
Đại Học Y Dược TP. HCM
ĐIỀU TRA
MỘT TRẬN DỊCH BÙNG PHÁT
Lớp Y5 – 12.2016
2. 2
1. Liệt kê những lý do tại sao điều tra dịch quan trọng
đối với y tế công cộng.
2. Liệt kê được những bước tiến hành của một cuộc
điều tra dịch
3. Từ những dữ kiện điều tra một trận dịch bùng phát,
tính và lý giải được:
• Những số thống kê mô tả về con người, nơi
chốn, và thời gian.
• Những số thống kê để xác định một yếu tố là
nguyên nhân gây dịch (tỉ suất tấn công, nguy
cơ tương đối, tỉ số số chênh).
Điều Tra Dịch
Mục Tiêu Bài Giảng
3. 3
Điều Tra Dịch
Lý do điều tra một vụ dịch
1. Nhận ra nguồn gây bệnh và loại trừ nó
2. Phát triển những chiến lược để phòng ngừa những vụ
dịch bùng phát trong tương lai
3. Đánh giá những chiến lược phòng ngừa sẳn có
4. Mô tả những bệnh mới và hiểu rỏ thêm về những bệnh
đã biết
5. Giải quyết những mối quan tâm của cộng đồng
4. 4
Điều Tra Dịch
Những yếu tố cần nhận ra khi quyết định điều tra một vụ dịch
1. Sự trầm trọng của bệnh
2. Bệnh có những dấu hiệu bất thường hay nặng mà
trước đây chưa có
3. Thiếu hiểu biết về sự bùng phát dịch
4. Cần cung cấp số liệu và lựa chọn biện pháp kiểm
soát dịch
5. Mức độ quan tâm của cộng đồng
6. Khả năng đóng góp kiến thức cho y tế
5. 5
Điều Tra Dịch
Điều tra môi trường - Lấy mẫu bệnh phẩm môi trường
Điều tra môi trường
Là một thành phần quan trọng của điều tra dịch
Phải được thực hiện cùng với, chứ không phải
thay thế, điều tra dịch tễ
Lấy mẫu bệnh phẩm môi trường
Kết quả điều tra dịch tễ định hướng lấy mẫu bệnh
phẩm môi trường
Củng cố kết quả dịch tễ học
7. 7
Điều Tra Dịch
Nguyên Tắc Chung
1. Phải có hệ thống
- Trình tự giống nhau bất kể dịch
- Phải có định nghĩa bệnh
- Mọi ca phải được phỏng vấn giống nhau
2. Liên tục đánh giá lại những bước đã tiến hành
- Danh sách bệnh và đường cong dịch là giá trị
- Nhiều người bỏ qua việc này
3. Hợp tác với cộng sự
- Những chuyên gia dịch tễ, môi trường
9. 9
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả thuyết
nguyên nhân
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
9. Công bố kết quả
10. Duy trì giám sát
10. 10
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
• Chuyên gia dịch tễ, lâm sàng, vi sinh, môi trường
• Tại chỗ và thành phố
• Tuyến trên (trung ương)
• Thu thập thông tin chung về đặc điểm thực địa
• Xây dựng mối quan hệ và sự hỗ trợ tại địa phương
11. 11
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
Số ca bệnh có vượt quá mức bình thường trong
một cộng đồng, một dân số hay không?
Số ca bệnh để xác định có dịch tùy thuộc
1. Tác nhân truyền nhiễm
2. Kích cỡ và thành phần dân số phơi nhiễm,
3. Có hay không có bệnh trước đây
4. Thời gian (mùa) và nơi xảy ra dịch
12. 12
Excess of Normal Expectancy
More than
5-Yr median or
Average number + 2sd of previous 5 year or
Average number of previous few weeks or months
2 cases with epidemiologic linkage in short time
1 cases of a new emerging disease
13. 13
Số ca bệnh để xác định có dịch phải được so
sánh với tần số bệnh bình thường của cùng khu vực,
cùng dân số, cùng mùa trong năm
Điều Tra Dịch
Mười Bước
• 5 trẻ bị đau mắt đỏ tại trường mẫu giáo trong
tháng Mười hai, 2015
• 10 công nhân ói, tiêu chảy sau cơm trưa ở khu
chế suất X.
• 1 ca bại liệt tại huyện X, tỉnh Y. của Việt Nam
năm 2015
14. 14
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
• Kiểm tra lại các triệu chứng và kết quả xét nghiệm
• Liên hệ bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng
• Tiêu chí kiểm tra
• Xét nghiệm một hoặc nhiều nơi
• Kết quả bị nghi ngờ, bỏ sót, ghi nhận sai
• Các yếu tố dịch tễ khác
15. 15
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
• Con người Loại bệnh (Một người với …)
• Nơi chốn Nơi nghi ngờ phơi nhiễm
• Thời gian Dựa vào thời kỳ ủ bệnh (nếu biết)
16. 16
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác định chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
• Con người
• Nơi chốn
• Thời gian trong tháng Năm, Sáu, 2013
Dịch viêm gan A
Một ca cấp tính với vàng da,
và tăng chức năng gan;
sau khi cư ngụ tại resort X.;
17. 17
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác định chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
• Ca xác định (Confirmed case)
• Ca có khả năng (Probable case)
• Ca nghi ngờ (Suspected case)
18. 18
Case definition: example
Patient older than 5 years with
severe dehydration or dying of
acute watery diarrhoea in town “x”
between 1 June and 20 July 1999
Clinical criteria, restrictions of time, place, person
Simple, practical, objective
19. 19
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
• Thông tin lâm sàng Triệu chứng (loại, thời
gian kéo dài, thời điểm
khởi phát)
• Thông tin dân số học
• Thông tin phơi nhiễm
20. 20
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
• Danh sách bệnh (Line listing)
• Cột (các biến số dân số, triệu chứng, tình
trạng phơi nhiễm, chẩn đoán)
• Hàng (các trường hợp bệnh)
• Phải gồm những thành phần của định nghĩa bệnh
21. 21
Điều Tra Dịch
Mười Bước
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
• Danh sách bệnh (Line listing)
22. 22
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
• Danh sách bệnh và đường cong dịch có ích
để hình thành giả thuyết
23. 23
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Con người (Person)
Nhóm
tuổi
Số ca Tỉ suất tấn công / 1.000 dân
Dân số Nam Nữ Tổng Nam Nữ Tổng
0-4 1740 0 0 0 0,0 0,0 0,0
5-9 1000 2 2 4 3,7 4,5 4,0
10-14 989 12 6 18 22,2 13,4 18,2
15-19 868 16 7 23 35,9 16,6 26,5
20-24 494 1 3 4 4,2 11,8 8,1
25-29 455 0 1 1 0,0 4,6 2,2
30-34 435 3 0 3 14,1 0,0 6,9
35-39 545 1 2 3 4,0 6,7 5,5
40-44 540 2 0 2 7,4 0,0 3,7
45-49 588 1 0 1 3,4 0,0 1,7
50-54 526 2 0 2 7,6 0,0 3,8
55+ 1500 0 0 0 0,0 0,0 0,0
Tổng 9680 40 21 61 8,1 4,5 6,3
• Tỉ suất tấn công của viêm gan theo tuổi, giới
24. 24
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Con người (Person)
Viêm gan
Có Không Không rõ % phơi nhiễm
Nhà hàng A 15 25 1 36,6
Nhà hàng B 17 23 1 41,5
Tiệm sửa North Trail 28 12 1 68,3
Tiệm sửa Spruce city 8 32 1 19,5
Tiệm bánh North Trail 37 3 1 90,2
Nước từ North Trail 30 5 0 87,8
Khoẻ
Nhà hàng A 22 31 3 39,3
Nhà hàng B 15 39 2 26,8
Tiệm sửa North Trail 39 17 0 69,6
Tiệm sửa Spruce city 6 50 0 10,7
Tiệm bánh North Trail 26 29 1 46,4
Nước từ North Trail 51 4 1 91,1
• Tiền sử phơi nhiễm
25. 25
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Nơi chốn (Place)
North Trail Saint Luke
Lớp Dân số Số bệnh Tỉ suất tấn công (%) Lớp Dân số Số bệnh Tỉ suất tấn công (%)
K. 126 2 1,6
1 128 0 0,0 1 37 1 2,7
2 121 0 0,0 2 41 1 2,4
3 107 0 0,0 3 37 0 0,0
4 106 2 1,9 4 26 0 0,0
5 120 1 0,8 5 30 0 0,0
6 111 1 0,9 6 32 0 0,0
7 110 3 2,7 7 26 0 0,0
8 120 6 5,0 8 21 0 0,0
9 143 7 4,9
10 128 11 8,6
11 112 1 0,9
12 93 2 2,2
• Tỉ suất tấn công của viêm gan theo lớp, trường
26. 26
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
• Nơi chốn (Place)
• Có thể sử dụng bảng hoặc bản đồ
27. 27
Phố Lớn
X
Bơm A
Bơm B
Bơm C
X
X
Bản đồ điểm (Spot Map), John Snow mô tả những ca dịch tã tại Luân Đôn, 1854
28. 28
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
• Thời gian (Time)
• Đường cong dịch mô tả
• Thời điểm tiếp xúc đầu tiên
• Thời kỳ ủ bệnh
• Đỉnh của vụ dịch
• Đuôi dịch
29. 29
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
Thời kỳ ủ bệnh bị ảnh hưởng bởi
• Liều nhiễm
• Ngỏ vào
• Khả năng miễn dịch
• Cách lây truyền
30. 30
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch
Nguồn điểm (Point source)
31. 31
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch
Nhân rộng (Propagate_ Person to Person)
32. 32
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch bùng
phát nguồn điểm
Incidence Số trung vị
Th.g ủ bệnh tối thiểu
Thời gian ủ bệnh tối đa
Thời gian ủ bệnh trung bình
Thời điểm
phơi nhiễm
33. 33
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch bùng
phát nguồn điểm
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Loại dịch có một nguồn
chung, người cảm nhiễm
phơi nhiễm cùng một
thời điểm
34. 34
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch bùng
phát nguồn điểm
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Đuôi dịch thường ngắn
35. 35
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch bùng
phát nguồn điểm
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Đường cong dịch dạng
hình chuông một đỉnh,
nhọn, chỉ có một thời kỳ
ủ bệnh
36. 36
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch bùng
phát nguồn điểm
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Giảm nhanh
37. 37
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
Số mới mắc
Ca
ñaàu tieân Ca cuoái
• Đường cong dịch kéo dài từ
nguồn điểm
38. 38
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Loại dịch có một nguồn
chung, người cảm nhiễm
phơi nhiễm với nguồn bệnh
trong một thời gian dài
• Đường cong dịch kéo dài từ
nguồn điểm
39. 39
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Đuôi dịch kéo dài
• Đường cong dịch kéo dài từ
nguồn điểm
40. 40
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0 30 60 90 120 150 180
Giôø
Soáca
Đường cong dịch dạng
hình chuông một đỉnh, ít
nhọn, chỉ có một thời kỳ
ủ bệnh
• Đường cong dịch kéo dài từ
nguồn điểm
41. 41
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân • Đường cong dịch nhân rộng
Số mới mắc
Khoaûng caøch ñôït beänh
Uû beänh trung bình
Ca
ñaàu
tieân
42. 42
Điều Tra Dịch
Mười Bước
6. Thực hiện nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả
thuyết nguyên nhân
• Đường cong dịch có thể xác định
• Ngày giờ khởi phát ca đầu tiên
• Thời kỳ ủ bệnh tối thiểu, tối đa, và trung bình
• Khi biết được thời kỳ ủ bệnh trung bình thì có thể xác
định được
Thời điểm phơi nhiễm từ đó có thể tìm nguồn lây
Tác nhân gây bệnh (nhiễm Salmonella và
Shigella có thời kỳ ủ bệnh trung bình là 24-72 giờ)
43. 43
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả thuyết
nguyên nhân
7. Kiểm định giả thuyết, và thực hiện nghiên cứu bổ
sung, nếu cần
44. 44
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và thực hiện nghiên cứu bổ
sung, nếu cần
Nghiên cứu đoàn hệ
Dịch xảy ra ở một dân số nhỏ và xác định rõ
Thu thập số liệu về phơi nhiễm với các yếu tố nghi ngờ
Tỷ lệ tấn công ở nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm
So sánh: tính RR từng yếu tố nghi ngờ
Giá trị p có ý nghĩa thống kê hay không
45. 45
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu Khảo sát loại thức ăn gây ngộ độc sau
buổi ăn trưa ở nhà ăn xí nghiệp
Aên Khoâng aên
Thöùc aên Beänh Toång AR
%
Beänh Toång AR
%
RR
Côm
Khoai taây
Goûi caù
Thòt baêm
Xaø laùch
Rau soáng
115
111
93
101
86
109
143
142
115
130
108
141
80.4
78.2
80.9
77.9
79.6
77.3
35
9
17
16
24
10
49
10
47
22
44
11
71.4
90.0
18.9
72.7
54.5
90.9
46. 46
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
Nghiên cứu đoàn hệ
RR > 1 Yeáu toá phôi nhieãm laø yeáu toá nguy cô
RR = 1 Yeáu toá phôi nhieãm khoâng lieân quan vôùi
beänh
RR < 1 Yeáu toá phôi nhieãm laø yeáu toá baûo veä
47. 47
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
Nghiên cứu bệnh chứng
Có thể kiểm định cùng lúc giả thuyết đa nguyên nhân
Khi danh sách bệnh là không đầy đủ, hoặc quá lớn
Ít tốn thời gian, chi phí
Có thể chọn nhiều chứng cho một ca bệnh
Tính OR từng yếu tố nghi ngờ khi so sánh nhóm bệnh
và chứng
Giá trị p có ý nghĩa thống kê hay không
48. 48
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
Nghiên cứu bệnh chứng Khảo sát loại thức ăn gây ngộ
độc trong một vụ dịch tại một nhà hàng
Moùn aên Beänh Chöùng Toång OR p
Caù
Coù aên
Khoâng aên
Canh thòt
Coù aên
Khoâng aên
31
3
25
9
8
60
20
14
39
63
45
23
?
?
?
?
49. 49
Điều Tra Dịch
Mười Bước
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
Nghiên cứu bệnh-chứng
OR > 1 Nhóm phơi nhiễm bệnh nhiều hơn nhóm
không phơi nhiễm
OR = 1 Yếu tố phơi nhiễm không liên quan với
bệnh
OR < 1 Nhóm phơi nhiễm bệnh ít hơn nhóm
không phơi nhiễm
50. 50
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả thuyết
nguyên nhân
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
51. 51
Điều Tra Dịch
Mười Bước
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
• Triển khai bất kỳ thời điểm nào trong khi có dịch
• Định hướng bởi những kết quả
• Nghiên cứu dịch tễ học
• Nghiên cứu môi trường
52. 52
Điều Tra Dịch
Mười Bước
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
• Triển khai bất kỳ thời điểm nào trong khi có dịch
• Biện pháp kiểm soát nhắm vào
• Kiểm soát nguồn bệnh
• Làm giảm tỷ suất lây truyền
• Làm giảm tỷ lệ dân số cảm nhiễm
53. 53
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả thuyết
nguyên nhân
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
9. Công bố kết quả
54. 54
Điều Tra Dịch
Mười Bước
9. Công bố kết quả
• Cộng đồng và báo chí thường không biết về
những trận bùng phát
• Lôi cuốn truyền thông là cần thiết nếu cần phản
ứng của cộng đồng
• Hệ thống chuyên môn
• Phục vụ cho nghiên cứu khoa học
55. 55
Điều Tra Dịch
Mười Bước
1. Hình thành đội điều tra và các nguồn lực
2. Xác định có dịch
3. Xác minh chẩn đoán
4. Định nghĩa bệnh
5. Tìm ca bệnh và xây dựng danh sách bệnh
6. Nghiên cứu dịch tễ mô tả và hình thành giả thuyết
nguyên nhân
7. Kiểm định giả thuyết, và nghiên cứu bổ sung, nếu cần
8. Tiến hành những biện pháp kiểm soát
9. Công bố kết quả
10. Duy trì giám sát
56. 56
Điều Tra Dịch
Mười Bước
10. Duy trì giám sát
• Xác định dịch đã tàn
• Báo cáo kết quả xử lý dịch
• Hiệu quả của những biện pháp kiểm soát
57. CHOÏN LÖÏA ÖU TIEÂN TRONG ÑIEÀU TRA VAØ
XÖÛ LYÙ DÒCH
NGUOÀN /HÌNH THÖÙC LAÂY
BIEÁT KHOÂNG BIEÁT
BIEÁT
TAÙC NHAÂN
Ñieàu tra +
Xöû lyù + + +
Ñieàu tra + + +
Xöû lyù +
KHOÂNG BIEÁT
TAÙC NHAÂN
Ñieàu tra + + +
Xöû lyù + + +
Ñieàu tra + + +
Xöû lyù +