SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH NAM SÀI GÒN-PGD PHÚ GIA
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1Lý do chọn đề tài
Ngày nay ở hầu hết các nước trên thế giới, dù là nước công nghiệp phát triển
hay đang phát triển, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân mỗi nước. bởi loại hình doanh nghiệp này đã góp
phần tạo nên sự tăng trưởng cho nền kinh tế góp phần cải thiện cán cân thanh
toán, tăng xuất khẩu hàng hóa thành phẩm và tọa ra việc làm chủ yếu cho hơn
80% lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Các DNVVN ngày càng
khẳng định vai trò to lớn của mình trong việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc
gia nào cũng phải quan tâm chú ý đến đó là: Tăng trưởng kinh tế - giải quyết việc
làm – hạn chế lạm phát.
Ở Việt Nam có đến 95% doanh nghiệp đăng kí là DNVVN, sử dụng 50% lực
lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp khoảng 40% tổng sản phẩm quốc nội
hàng năm, chủ yếu mang lại lợi ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào
tạo. DNVVN là công cụ khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là
những nguồn tiềm tàng sẵn có ở mỗi người, mỗi miền đất nước.
Nhưng để thúc đẩy phát triển DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng
loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều
vấn đề: thiết bị, công nghệ lạc hậu, trình độ tổ chức và quản lý yếu kém, giá thành
sản phẩm cao, thị trường không ổn định, hàng hóa của các doanh nghiệp lớn cạnh
tranh gay gắt. Nhưng khó khăn lớn nhất hiện nay là vốn hiện có của DNVVN rất
ít trong khi đó nhu cầu vốn để các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất, đổi mới
thiết bị, công nghệ lại đòi hỏi rất lớn; kèm theo là chính sách thắt chặt tiền tệ hiện
nay của NHNN lại càng làm cho DNVVN khó tiếp cận đến nguồn vốn. Do đó,
việc nghiên cứu thực trạng cho vay đối với DNVVN là vô cùng cần thiết.
Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng nói trên và qua thời gian thực tập
nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam
Sài Gòn – PGD Phú Mỹ em đã chọn đề tài“Hoạt động cho vay đối với doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
3
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ” cho bài báo cáo thực tập của mình.
1.2Mục tiêu nghiên cứu
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động có mức rủi ro cao nhất. Do đó, hiệu quả
và chất lượng trong cho vay là một yếu tố rất quan trọng. Điều này yêu cầu ngân
hàng phải quản lý, giám sát thường xuyên hoạt động này, nhằm giảm thiểu rủi ro,
nâng cao hiệu quả cho vay và khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Vấn đề cần quan tâm là hoạt động cho vay bị tác động bởi những yếu tố cụ
thể nào. Chính vì thế, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung tìm hiểu, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DNVVN của ngân
hàng. Từ đó, sẽ tìm các giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng và hạn chế rủi ro.
1.3Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3
năm 2015-2017.
Sử dụng các phương pháp tính tỷ lệ, và so sánh để nhận xét, đánh giá được
chính xác hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Ngoài ra còn tham khảo thông tin từ internet, sách báo, tạp chí…
1.4Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ, thông qua việc
phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động cho vay
của ngân hàng. Thời gian phân tích là 3 năm (2015-2017).
1.5Giới thiệu kết cấu báo cáo
Ngoài phần mở đâu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
bảng biểu, danh mục sơ đồ biểu đồ và danh mục tài liệu tham khảo nội dung
chính của bài báo cáo được chia thành 5 chương như sau:
Chương 1: Phần giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về cho vay ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
4
Chương 3: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Gia
Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Gia
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
DNVVN tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Nam
Sài Gòn – PGD Phú Gia
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
2.1 Tổng quan về cho vay tại Ngân Hàng
2.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay
Quá trình hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển
của kinh tế hàng hóa, mà tiếp theo đó là nền kinh tế thị trường năng động với môi
trường cạnh tranh gay gắt. Sự có mặt của các NHTM trong hầu hết các hoạt động
kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng ở đau có một hệ thống NHTM phát triển thì ở
đó có sự phát triển cao của nền kinh tế xã hội và ngược lại. Ở Việt Nam, NHTM
được quy định rõ trong điều 4 khoản 3 luật NH và các TCTD Việt Nam năm
2010: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận,
hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết kháu
và làm theo phương tiện thanh toán”. Theo đó, khái niệm cho vay được định
nghĩa theo nhiều cách trong các giáo trình hay theo luật các tổ chức tín dụng do
quốc hội ban hành. Nhưng khái niệm cho vay có thể khái quát lại như sau:
“Cho vay của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cá
nhân hay đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trong thời gian nhất định, theo
thỏa thuận của khách hàng và ngân hàng, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi theo đúng thời hạn đã cam kết”.
(nguồn:http://www.moj.gov.vn)
2.1.2 Các nguyên tắc cho vay tại ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
5
Nguyên tắc thứ nhất: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng. Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng
và khách hàng thỏa thuận và có ghi trong hợp đồng tín dụng. khách hàng phải
cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả và không trái với quy định của
pháp luật. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích và không hiểu quả sẽ
ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và thu hồi vốn của ngân hàng và nghiêm
trọng hơn là làm giảm uy tín của ngân hàng.
Nguyên tắc thứ hai: Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn. Hoàn trả gốc và lãi đúng
hạn là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất
phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi vốn của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để
cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động
từ tiền gửi của khách hàng và ngân hàng đi vay. Do đó, sau khi cho vay trong một
thời gian nhất định, khách hàng phải hoàn trả lại để ngân hàng thực hiện nghĩa vụ
trả nợ cho khách hàng gửi tiền.
2.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay tại ngân hàng
Cho vay là một hình thức cấp vốn thông qua hợp đồng tín dụng, hình thức cho
vay này có các đặc điểm như sau:
Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng (cá nhân hay doanh nghiệp) rất
đa dạng, phụ thuộc vào nhu cầu phát sinh trong đời sống hay trong quá trình sản
xuất kinh doanh, chủ yếu là tiêu dùng, hay bổ sung vốn lưu động tài trợ cho hoạt
động SXKD trong thời gian ngắn, một số dự án đầu tư trung và dài hạn của các
doanh nghiệp.
Thời hạn, quy mô của các khoản vay tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn
vay của từng khách hàng, nhưng đa số các khoản vay tập trung vào thời gian
ngắn hạn nhiều hơn là trung và dài hạn. Bởi lẽ, các khách hàng cá nhân cần tiền
để trang trải cho những chi phí phục vụ nhu cầu thường ngày của cuộc sống.
khách hàng doanh nghiệp thì cần vốn để chi trả các hoạt động như mua nguyên
liệu, trả lương công nhân viên, tăng vốn lưu động… Đây đều là các nhu cầu tồn
tại trong thời gian ngắn, phù hợp với thời hạn vay dưới 12 tháng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
6
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay là một trong những nguồn thu lớn nhất
cho ngân hàng bên cạnh các hình thưc skinh doanh khác. Với số lượng khách
hàng lớn và nhu cầu về vốn luôn cao, hoạt động SXKD của các NHTM đã tạo
nên một lợi nhuận khổng lồ, đóng góp to lớn vào GDP cả nước, góp phần làm
tăng trưởng nền kinh tế quốc gia.
Tài sản đảm bảo (TSĐB) cho khoản vay, đây là cơ sở để NH quyế định có
cho khách hàng vay hay không và với mức vay là bao nhiêu. Trong khi các khách
hàng cá nhân thường sử dụng TSĐB là các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng
đất, nhà, xe cộ… thì các khách hàng doanh nghiệp lại không có đủ TSĐB để thế
chấp cho khoản vay, nếu có thì cũng không đủ điều kiện theo tiêu chuẩn của NH
đề ra. Mà theo lý thuyết thì TSĐB phải luôn có giá trị lớn hơn số tiền giải ngân,
điều này cũng gây ảnh hưởng đến quy mô cũng như nguồn trả nợ cho khoản vay,
tác động xấu đến khả năng tiếp cận vốn của đông đảo doanh nghiệp.
2.1.4 Điều kiện cho vay tại ngân hàng
- Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự
và chịu trách nhiệm dân sự theo luật dân sự.
- Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã kí.
- Mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
- Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với quy định
của pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay.
2.1.5 Phân loại hoạt động cho vay tại ngân hàng
- Căn cứ theo thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, khoản
vay này nhằm mục đích tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn khác. Trong chi tiêu doanh số cho vay của ngân hàng thì
cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Nhằm mục đích tài trợ cho các doanh nghiệp để mua sắm trang thiết bị,
máy móc chóng bị hao mòn, cải tiến đổi mới trang thiết bị….
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
7
Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên,
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua sắm dây chuyền sản xuất, thiết
bị vận tải quy mô lớn, xây mới các công trình dân dụng… hoặc các dự án có giá
trị lớn như sân bay, cầu đường có thời hạn sử dụng lâu.
- Căn cứ theo các hình thức cho vay
Cho vay trực tiếp: là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền
vay và trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thông qua tổ
chức tín dụng khác dưới hình thức đồng tại trợ trực tiếp.
- Căn cứ theo TSĐB
Cho vay có TSĐB là hình thức cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của
khách hàng được cam kết đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình
thành từ vốn vay như nhà, xe, nhà máy…. Hoặc được bảo lãnh bằng các tài sản
của bên thứ 3.
Cho vay không có TSĐB là hình thức mà ngân hàng tiến hành cho doanh
nghiệp vay vốn nhưng không cần tài sản cầm cố, thế chấp mà chủ yếu cho vay
dựa vào uy tín của khách hàng đối với ngân hàng hoặc có thể cho vay dựa vào uy
tín của bên thứ 3. Hay nói cách khác, đây chính là hình thức cho vay tín chấp.
- Căn cứ theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận
một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
8
vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức làm đầu mối
dàn xếp, phối hợp thực hiện với các tổ chức khác. Việc cho vay hợp vốn tiến hành
theo quy định của quy chế này và quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc
NHNN ban hành.
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
Cho vay theo HMTD dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho
khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách
hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực và mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD.
Cho vay theo hạn mức thu chi: Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Căn cứ theo mục đích vay vốn
Cho vay tiêu dùng: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như
mua ô tô, dụng cụ sinh hoạt hay các chi phí thông thường khác của đời sống.
Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những
nhu cầu như bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm máy
móc, thiết bị, đổi mới công nghệ, trả lương cán bộ công nhân viên, chi phí sản
xuất kinh doanh,… của các doanhnghiệp.
2.2 Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với DNVVN
2.2.1 Đối với NHTM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
9
Trong chiến lược phát triển của NHTM, hoạt động cho vay giữ vai trò chủ
chốt, là nguồn tạo lợi nhuận chính cho ngân hàng. Khi hoạt động cho vay
DNVVN mang lại hiệu quả cao sẽ đưa đến cho ngân hàng rất nhiều lợi thế. Cụ thể
là lợi nhuận mà ngân hàng có được từ hoạt động cho vay đủ để chi trả chi phí cho
các hoạt động khác như huy động vốn, trả lãi tiền vay, trả lương công nhân viên,
mở rộng quy mô vốn và một số hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Bên
cạnh đó, khi một ngân hàng đạt được hiệu quả và có bước phát triển tốt sẽ tạo
được sự tin tưởng cũng như uy tín trong tâm trí khách hàng, từ đó sẽ dễ dàng mở
rộng thị phần cũng như quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều
kiện thuận lợi để phát triển nhanh chóng trong tương lai
2.2.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM tạo ra nguồn lợi nhuận khá lớn,
đóng góp không nhỏ vào GDP cả nước. Trong thời gian tới, đối tượng DNVVN
vẫn là khách hàng mục tiêu mà các NHTM hướng tới. Việc cho vay đối với các
doanh nghiệp này sẽ giúp đầu ra của ngân hàng được khơi thông. Khi các doanh
nghiệp có vốn sẽ giúp sản xuất có điều kiện phát triển, qua đó giải quyết được các
khó khăn hiện tại. DNVVN chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam,
nếu các doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả sẽ giải quyết việc làm, tăng thu
nhập cho số lượng lớn người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư
phát triển, xóa đói giảm nghèo. Từ kết quả đó, nền kinh tế đất nước trở nên ổn
định hơn, đời sống người dân được nâng lên rõ rệt.
2.2.3 Đối với DNVVN
Nguồn vốn vay ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ cho sự ra đời và phát
triển của DNVVN. Các doanh nghiệp này hình thành dựa trên số vốn điều lệ rất
hạn chế, chỉ đủ để chi trả một số khoản mục đầu tư ban đầu. Đa số phần vốn dành
để trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là từ nguồn vay của các
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
10
tổ chức tín dụng. Trong khi đó, nguồn vốn vay từ các ngân hàng lại khá dồi dào
và có lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường. Điều này cũng tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận hơn với dòng vốn an toàn, ổn định và tiết kiệm chi
phí này. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay của NHTM cũng là một phương tiện
giúp cho DNVVN tiếp cận được nguồn vốn nước ngoài, trên cơ sở ngân hàng thu
hút vốn đầu tư, khoản tiết kiệm của các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài rồi lại
dùng chính nguồn tiền đó để tài trợ cho hoạt động cho vay nội địa.
2.3 Tổng quan về DNVVN
2.3.1 Khái niệm DNVVN
Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN thay thế cho nghị định số
90/2001/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa cụ thể về DNVVN như sau:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp), hoặc số lao động bình quân theo năm”.
(nguồn:http://www.chinhphu.vn)
Theo đó, số lượng công nhân trung bình từ 10 người trở xuống là doanh
nghiệp siêu nhỏ, từ 10 người đến dưới 200 người được coi là doanh nghiệp nhỏ
và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là doanh nghiệp vừa. Về số vốn
kinh doanh cũng được phân cấp rõ ràng trong nghị định này, cụ thể là doanh
nghiệp có số vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống đối với các ngành nông lâm nghiệp,
thủy sản, công nghiệp và xây dựng; 10 tỷ đồng trở xuống đối với ngành thương
mại và dịch vụ thì được coi là doanh nghiệp nhỏ. Tương ứng với tiêu chí phân
theo ngành nghề sản xuất kinh doanh thì những doanh nghiệp vừa phải có số vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
11
điều lệ là từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng đối với ngành nông lâm nghiệp, công
nghiệp và xây dựng; từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng đối với ngành TM-DV
(nguồn:http://www.chinhphu.vn).
2.3.2 Đặc điểm của DNVVN tại Việt Nam
DNVVN ở nước ta mang những đặc điểm riêng biệt cơ bản sau:
- Thứ nhất, theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì DNVVNcó thể hoạt động
trên mọi lĩnh vực được pháp luật không cấm, trong mọi thành phần kinh tế và có
thể hoạt động theo các hình thức khác nhau. Các hình thức doanh nghiệp mà
DNVVN có thể lựa chọn là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần, hợp tác xã, doanh nghiệp
liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài,….
- Thứ hai, số vốn yêu cầu cho việc thành lập DNVVN là thấp nên việc
thành lập tương đối đơn giản và thuận lợi, bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh và
quản lý gọn nhẹ, tiết kiệm được nhiều chi phí. Hơn nữa, chu kỳ kinh doanh ngắn
nên các doanh nghiệp này có thời gian hoàn vốn ngắn hơn nhiều so với các tổ
chức kinh tế có quy mô lớn. Rất nhiều tổ chức hay cá nhân có năng lực tài chính
đã đứng ra thành lập doanh nghiệp cho riêng mình, vì vậy nên hiện nay các
DNVVN chiếm tỷ lệ cao trên thị trường và có tốc độ gia tăng nhanh chóng.
- Thứ ba, DNVVN có quy mô nhỏ so với các doanh nghiệp lớn. Điều này
tạo điềukiện cho các doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với biến động của thị
trường, có khả năng tiếp cận và đáp ứng các nhu cầu nhỏ lẻ tốt hơn các doanh
nghiệp lớn cùng ngành.
- Thứ tư, năng lực tài chính hạn chế, gây bất lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh. Doanh nghiệp buộc phải tiến hành các hoạt động tín dụng để tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất. Nguồn tín dụng chủ yếu của các DNVVN là
vốn vay từ ngân hàng và một số nguồn từ thị trường tài chính.
- Thứ năm, năng lực kinh doanh của DNVVN còn hạn chế. Do quy mô vốn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
12
nhỏ nên các DNVVN không có điều kiện đầu tư quá nhiều và nâng cấp, đổi mới
máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công
nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính cạnh tranh trên thị trường
kém. DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường
và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin thị trường, công tác marketing còn kém
hiệu quả.
- Thứ sáu, là kinh nghiệm hoạt động của DNVVN chưa có nhiều. Đa số
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta hiện nay là các doanh nghiệp tư nhân
được thành lập trong hoặc sau thời kỳ mở cửa nền kinh tế. Với những DNVVN
thành lập khá lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ dần
dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ngũ những doanh nghiệp
lớn. Còn lại phần lớn cácDNVVN chưa có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của mình.
2.3.3 Vai trò của DNVVN
- Thứ nhất, DNVVN tạo ra công ăn việc làm, đóng góp vào sự ổn định xã
hội. Số liệu mà Bộ kế hoạch đầu tư đưa ra cũng cho thấy ở Việt Nam hiện nay,
hàng năm DNVVN thu hút được hơn 7,8 triệu lao động trên cả nước. Điều này
không những góp phần vào sự phát triển của đất nước mà nó còn trực tiếp tác
động đến cuộc sống của người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập của
người lao động, xóa đói giảm nghèo, tăng cường tiến bộ xã hội.
- Thứ hai, DNVVN giữ vai trò ổn định và góp phần vào phát triển nền kinh
tế. DNVVN có mặt ở hầu hết trên mọi lĩnh vực ngành nghề, tạo ra một khối lượng
sản phẩm phong phú, đa dạng về chủng loại, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, tạo
ra lợi nhuận lớn.
- Thứ ba, DNVVN góp phần quan trọng vào việc tạo lập sự cân bằng và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần và theo vùng lãnh thổ. DNVVN sẽ là
động lực thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, hình thành những tụ điểm sản xuất kinh
doanh, cụm công nghiệp, phát triển ngành dịch vụ thương mại, từ đó góp phần
đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa trên phạm vi cả nước.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
13
- Thứ tư, DNVVN giúp thu hút đầu tư trong dân cư và sử dụng tối ưu các
nguồn lực tại địa phương. Việc tạo lập DNVVN không cần quá nhiều vốn, đây là
cơ hội để đông đảo dân cư có thể tham gia đầu tư.
- Thứ năm, DNVVN góp phần tăng nguồn hàng xuất khẩu và nguồn thu
cho ngân sách Nhà nước. Ngày nay, mối giao lưu kinh tế được mở rộng trong khu
vực và trên toàn thế giới, các mặt hàng truyền thống trở thành những sản phẩm có
giá trị xuất khẩu cao, nhất là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Các mặt hàng này
là thế mạnh của DNVVN, bởi cần nguồn vốn đầu tư ít, lao động thủ công mà
không cần đến những máy móc, thiết bị hiện đại.
Tóm lại, tuy điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước là khác nhau nhưng
không thể đánh giá thấp vai trò của bộ phận DNVVN, nó luôn giữ một vị trí quan
trọng trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước, góp phần vào sự tăng trưởng
kinh tế toàn quốc gia và nền kinh tế toàn cầu nói chung.
2.4 Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của NHTM
2.4.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với
DNVVN.
Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM nhưng kèm
theo đó là nguy cơ rủi ro cũng vô cùng lớn. Chính vì vậy, hiệu quả của hoạt động
cho vay ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đó, để
đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng trong một thời gian nhất
định cần phải nắm rõ khái niệm về hiệu quả cho vay.
Xét trên góc độ của DNVVN, hiệu quả cho vay thể hiện ở việc thỏa mãn các
nhu cầu về quy mô vốn vay, lãi suất và kì hạn vay hợp lí, thủ tục và điều kiện vay
đơn giản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn cần được thỏa mãn về vay vốn một
cách kịp thời và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình tiếp cận
vốn, giải ngân và thu nợ.
Xét trên góc độ của NHTM, một khoản vay có chất lượng tốt thì trước tiên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
14
phải có phạm vi, giới hạn và mức độ cho vay phù hợp với điều kiện tài chính của
ngân hàng, thêm nữa là phải đảm bảo nguyên tắc cho vay cũng như một số quy
định của pháp luật nói chung và của ngân hàng nói riêng. Bên cạnh đó, hiệu quả
cho vay đối với NHTM là đáp ứng đúng, đủ và kịp thời nhu cầu vay, đem đến sự
hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng, đảm bảo khả năng thu
hồi được nợ và khả năng sinh lời của các khoản vay.
Tóm lại, có thể đưa ra định nghĩa tổng quát về hiệu quả hoạt động cho vay
đối với DNVVN của NHTM như sau: “Hiệu quả cho vay DNVVN là sự đáp ứng
kịp thời, đầy đủ và chính xác nhu cầu về vốn cho DNVVN nằm trong khả năng
của ngân hàng và chính sách phát triển kinh tế của đất nước. Nguồn vốn đó phải
được doanh nghiệp sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh một
cách có hiệu quả nhất, có khả năng sinh lời, tạo ra một lượng tiền lớn hơn ban
đầu, một phần để chi trả cho các chi phí, một phần là lợi nhuận của doanh nghiệp;
mà vẫn phải đảm bảo hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng theo
kì hạn camkết”.
2.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại NH
2.4.2.1 Các chỉ tiêu định tính
Quy mô của hoạt động cho vay: Một ngân hàng có hiệu quả cho vay cao là
phải có được một số lượng khách hàng đông đảo, đa dạng nhiều thành phần.
Ngân hàng cần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay đối với các đối tượng
DNVVN trong những lĩnh vực như sản xuất, chế biến, dịch vụ, xuất nhập
khẩu,… Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô của hoạt động cho vay còn phải phù
hợp với điều kiện và lợi thế của từng ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng cần phải
duy trì tỷ lệ dư nợ của khách hàng ở mức hợp lý, đảm bảo tốc độ quay vòng vốn
tín dụng phù hợp, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng của khoản vay.
Chấp hành nghiêm ngặt các bước cụ thể của quy trình cho vay: một
khoảnvay có hiệu quả phải được ngân hàng thực hiện đầy đủ và đúng với các
bước trong quy trình cho vay. Đây là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay và là
cơ sở để ngân hàng giải quyết những vấn đề phát sinh khi khoản vay có nguy cơ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
15
rủiro.
Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng: Hoạt động cho vay của ngân hàng
phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời
với các cơ chế, chính sách, quy trình cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá
thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động
cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất
lượng cho vay của NH.
Chất lượng nhân sự của ngân hàng: Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có
tinh thần, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách
hàng sẽ tạo ra thiện cảm và một ấn tượng tốt trong tâm trí khách hàng. Trong quá
trình thẩm định cho vay, cán bộ có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm cao thì
sẽ đưa ra những kết quả đúng đắn, giảm thiểu rủi ro ngay từ khâu xét duyệt hồ sơ
cho vay vốn.
Uy tín của ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách
hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong cả một quá
trình lâu dài. Tâm lý của khách hàng khi thực hiện các giao dịch của mình thường
lựa chọn những ngân hàng lớn, lâu đời, có hiệu quả kinh doanh tốt. Đối với bản
thân NHTM, việc chiếm được lòng tin của khách hàng là một thành công lớn
trong tiến trình phát triển, là tiền đề cho việc huy động vốn, từ đó nâng cao chất
lượng cho vay nói chung và cho vay đối với DNVVN nói riêng.
Có thể nói chỉ tiêu định tính là căn cứ đánh giá hiệu quả cho vay DNVVN
tại NHTM. Qua đó, các nhà lãnh đạo có thể có những nhận định sơ bộ về tình
hình và hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN của ngân hàng. Từ đó đề ra
những giải pháp khắc phục kịp thời, phù hợp với thực trạng phát triển của ngân
hàng.
2.4.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng
Những chỉ tiêu cụ thể mà ngân hàng thường quan tâm đến là:
- Số lượng khách hàng được vay vốn: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng
khách hàng có hợp đồng vay với ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
16
thu hút khách hàng cũng như khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường
trong thời gian nhất định.
- Doanh số cho vay: Doanh số cho vay DNVVN là chỉ tiêu tuyệt đối phản
ánh tổng số tiền ngân hàng cho DNVVN vay trong thời kỳ nhất định, tùy vào chu
kì kinh tế của ngân hàng (thường là một năm).
Tỷ trọng cho vay DNVVN =
Doanh số cho vay DNVVN
x 100%
Tổng doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số
tiền ngân hàng thu hồi được từ hoạt động cho vay DNVVN trong một thời gian
nhất định, thường tính theo năm tài chính của ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá
hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ chất lượng cho
vay càng kém. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện tại thì có bao nhiêu
đồng đã quá hạn, đây là chỉ tiêu cơ bản cho biết hiệu quả hoạt động cho vay tại
ngânhàng.
Tỷ lệ nợ quắ hạn =
Nợ quá hạn DNVVN
x 100%
Tổng dư nợ DNVVN
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả
năngmất vốn. Ngân hàng cần tiến hành phân loại các nhóm nợ để có thể đánh giá
được chất lượng cho vay dễ dàng và thuận tiện hơn, qua đó có những biện pháp cụ
thể đối với từng đối tượng vay như tích cực giám sát chặt chẽ hoạt động của doanh
nghiệp để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Các khoản nợ của ngân hàng
được chia thành 5 nhóm:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn, các khoản nợ quá
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
17
hạn dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và
lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90
ngày, các khoản nợ điều chỉnh lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ
chức thì tổ chức tín dụng cần có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ cả
gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lầnđầu).
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ từ 91 ngày đến 180
ngày, các khoản nợ được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ nhất (ngoại trừ các
khoản vay có kì hạn trả nợ được cơ cấu lại đã được phân loại vào nhóm 2 ở trên)
và các khoản nợ của khách hàng được miễn giảm tiền lãi do khách hàng không có
khả năng trả lãi theo hợp đồng.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thờihạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả
nợ lần thứ hai.
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày,các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo
thờihạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ
lầnthứ haiquáhạn theo thời gian cơ cấu lại lần thứ hai, các khoản nợ cơ cấu từ lần
thứ ba trở lênkể cả đã quá hạn hay chưa quá hạn, các khoản nợ chờ xử lí.
- Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu =
Nợ xấu DNVVN
x 100%
Tổng dư nợ DNVVN
Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng số dư tài sản thì có bao nhiêu đồng
là nợ xấu, nó là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Tỷ
lệ này càng cao càng phản ánh rủi ro tín dụng cao trong cho vay của ngân hàng.
Vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà có
nguy cơ mất trắng. Nợ xấu bao gồm nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
18
và nhóm nợ có khả năng mất vốn. Tùy vào từng tình hình thực tế của doanh
nghiệp mà ngân hàng sẽ áp dụng những biện pháp khác nhau để giải quyết như
gia hạn nợ hay tiến hành phát mại TSĐB.
- Vòng quay vốn tín dụng cho vay DNVVN
Vòng quay vốn tín dụng DNVVN=
Doanh số thu nợ DNVVN
Dư nợ bình quân DNVVN
Trong đó:
Dư nợ bình quân DNVVN =
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
2
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng
của ngân hàng đối với DNVVNVòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay
ngân hàng đã luân chuyển càng nhanh. Vòng quay càng lớn với số dư nợ luôn
tăng, chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng bỏ ra đã được sử dụng một cách có hiệu
quả, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ số
này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ
đó ngân hàng sẽ có những động thái khắc phục tình hình để hạn chế rủi ro có thể
xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là căn cứ ảnh hưởng tới quyết định cho vay của ngân
hàng trong những lần tiếptheo.
- Tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR) được trích lập
Tỷ lệ trích lập DPRR =
Số tiền trích lập DPRR
Tổng dư nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ dự phòng rủi ro là khoản tiền
được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không
thực hiệnđược nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân hàng.
Tỷ lệ này cho biết dự phòng rủi ro trong cho vay DNVVN được trích lập so với dư
nợ cho vay DNVVN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
19
doanh nghiệp chưa tốt, vẫn phải trích ra một phần lớn để dự phòng cho những khoản
nợ có nguy cơ mất vốn cao.
- Khả năng bù đắp rủi ro
Nếu hệ số này >1 nghĩa là số tiền trích lập DPRR lớn hơn số dư nợ cho
vay DNVVN đã được xử lý rủi ro
Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay
DNVVN.
Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro.
- Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN
TN từ cho vay DNVVN = Lãi từ hoạt động cho vay DNVVN
x 100%
Tổng thu nhập
Khoản vay được đánh giá là có hiệu quả khi khoản vay đó mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng. Suy cho cùng, mục tiêu của kinh doanh ngân hàng cũng hướng tới
lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả có nghĩa là ngân hàng không chỉ thu
được vốn, có khả năng bù đắp chi phí mà còn có thêm nguồn lợi dư thừa. Đây là
chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, cho biết
tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu.
2.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với
DNVVN
2.4.3.1 Nhân tố thuộc về NH
Quy mô và cơ cấu kì hạn nguồn vốn của NH: Quy mô nguồn vốn cho thấy
khả năng cho vay của ngân hàng. Nguồn vốn huy động được sau khi đảm bảo về
dự trữ bắt buộc và dự trữ cho vay sẽ được ngân hàng sử dụng đầu tư và cho vay
theo một tỉ lệ phù hợp. Như vậy, nếu quy mô vốn nhỏ thì khả năng cho vay sẽ
Hệ số khả năng bù đắp
khoản cho vay DNVVN
=
Số tiền DPRR được trích
Nợ đã xử lý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
20
giảm. Ngược lại, nếu quy mô nguồn vốn lớn thì khả năng cho vay sẽ cao hơn, từ
đó ngân hàng có thể tận dụng các cơ hội trên thị trường.
Nhân tố nhân sự: Nhân tố nhân sự trong ngân hàng ảnh hưởng lớn đến
hiệu quả của các khoản vay. Con người là một yếu tố hết sức quan trọng quyết
định đến sự thành bại trong quản lý vốn vay cũng như trong hoạt động của ngân
hàng.
Chính sách cho vay: Chính sách cho vay của ngân hàng, mà đặc biệt là
quy trình cho vay sẽ có tác động lớn đến quy mô cũng như hiệu quả của khoản
vay. Chính sách cho vay là yếu tố quyết định đến hoạt động cho vay, nó xác định
thành công hay thất bại của một NHTM. Một chính sách cho vay phù hợp sẽ thu
hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của
hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật. Bất cứ một
NHTM nào muốn có hiệu quả trong hoạt động cho vay đều phải có một chính
sách cho vay rõ ràng, phù hợp với bản thân ngân hàng mình.
Thông tin hoạt động cho vay: Thông tin hoạt động cho vay là yếu tố cơ
bản trong quản lý hoạt động cho vay theo nghĩa rộng. Nhờ có thông tin, ngân
hàng có thêm cơ sở để đánh giá uy tín, năng lực thực sự của khách hàng. Thông
tin càng nhanh càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro trong
hoạt động kinh doanh càng tốt. Những món vay thiếu cơ sở và thông tin sẽ có khả
năng gặp rủi ro cao. Thông tin có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn như từ
trung tâm thông tin của NHNN, từ phòng thông tin của các NHTM, qua báo chí,
các cơ quan chức năng và bộ phận liên quan,...
Công tác tổ chức ngân hàng:Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hóa và sắp
xếp một cách có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cho
vay đã quy định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản có của
ngân hàng; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng, ban trong
từng ngân hàng, trong toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng như giữa ngân hàng với các
cơ quan khác như cơ quan tài chính, cơ quan pháp lý,... Từ đó, ngân hàng sẽ đáp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
21
ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, quản lý sát sao các khoản huy động vốn cũng
như các khoản vốn cho vay. Do hoạt động này có khả năng rủi ro lớn hơn tất cả các
loại hình kinh doanh khác nên sự phối hợp này cần hiệu quả hơn nữa, đây là cơ sở
tiến hành nghiệp vụ tín dụng lành mạnh.
Công nghệ ngân hàng: Để có thể quản lý và theo dõi hoạt động cho vay,
song song với việc nâng cao hiệu quả công tác hoạch định chính sách, công tác tổ
chức quản lý ngân hàng, công tác nhân sự, quản lý quá trình cho vay, công tác
thông tin, kiểm soát nội bộ, cần chú ý tới các phương tiện cần thiết phục vụ cho
quá trình này. Công nghệ ngân hàng tiên tiến phù hợp với khả năng tài chính,
phạm vi và quy mô hoạt động sẽ giúp cho ngân hàng phục vụ kịp thời, chính xác
yêu cầu của khách hàng về tất cả các mặt dịch vụ (nhận tiền gửi, cho vay, thu
nợ,...) với chi phí mà cả hai bên cùng chấp nhận được. Bên cạnh đó, nó giúp cho
các cấp quản lý của NHTM kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động cho vay để điều
chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm thoả mãn yêu cầu ngày
càng cao của khách hàng.
Marketing ngân hàng: Chiến lược marketing là quá trình quảng bá sản phẩm
trong từng thời kì như khuyến mại, quảng cáo,... Điều này trực tiếp tác động vào
tâm lý của khách hàng và thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Từ đó giúp ngân
hàng mở rộng quy mô, hình thức và đối tượng cho vay.
2.4.3.2 Nhân tố thuộc về khách hàng
Nhu cầu của khách hàng: Trong từng thời kì thì nhu cầu của khách hàng
cũng khác nhau, là một nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu vay vốn cũng tăng theo cả về số lượng
cũng như chất lượng. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của
khách hàng cũng càng đa dạng hơn, đòi hòi ngân hàng phải đáp ứng ngay cả
trong phong cách phục vụ, quy mô vốn vay, biện pháp bảo vệ TSĐB kèm theo,…
Do đó, ngân hàng cần phải nghiên cứu và dự báo được nhu cầu của khách hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
22
để kịp thời đáp ứng cũng như cạnh tranh với các ngân hàng khác trong việc cung
ứng dịchvụ.
Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện, tiêu
chuẩn cho vay của ngân hàng: Mặc dù, nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về
vay vốn càng tăng. Nhưng để đáp ứng các yêu cầu hạn chế rủi ro, ngân hàng buộc
phải đưa ra các điều kiện đối với từng loại cho vay và đối tượng vay khác nhau.
Vì các điều kiện này không phải khách hàng nào đến với ngân hàng cũng có thể
đáp ứng được nên điều này sẽ có ảnh hưởng lớn đến chất lượng cũng như quy mô
cho vay của ngân hàng. Nếu như khả năng của khách hàng là tốt thì chất lượng
khoản vay tốt, quy mô cho vay lớn. Càng nhiều khách hàng như vậy thì hiệu quả
cho vay sẽ cao. Ngược lại, nếu khả năng của khách hàng kém, nếu ngân hàng vẫn
cho vay thì rủi ro mất vốn là rất cao.
Khả năng của khách hàng trong việc quản lý, sử dụng vốn vay: Hồ sơ xin
vay ban đầu của khách hàng là có hiệu quả và có tính khả thi cao nhưng trong quá
trình thực hiện, do trình độ quản lý còn thấp nên năng suất, chất lượng, hiệu quả
không đạt được như kế hoạch. Khi thị trường biến động lại không có biện pháp
xử lý kịp thời nên không ứng phó được, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khó khăn
dẫn đến không trả được nợ đúng hạn cho ngânhàng
2.3.4.3 Nhân tố thuộc về môi trường
Môi trường pháp lý: Các nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ
thống pháp luật, tính đầy đủ và thống nhất của các văn bản pháp luật, đồng thời
gắn liền với quá trình chấp hành pháp luật và trình độ dân trí.
Môi trường kinh tế: Nhu cầu vay vốn phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng
trưởng kinh tế. Một nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển ổn định, môi trường
kinh doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của dân cư tăng. Do đó, nhu cầu
vay vốn trong giai đoạn này là rất cao. Ngân hàng cũng dễ dàng cho vay vì khả
năng gặp rủi ro mất vốn là khá thấp. Trái lại, trong giai đoạn kinh tế trì trệ, lạm phát,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
23
thất nghiệp cao, đầu tư không mang lại hiệu quả, thay vì đầu tư vào sản xuất hoặc
tiêu dùng thì các cá nhân có xu hướng tiết kiệm để hưởng lãi nhiều hơn. Ngân hàng
không cho vay được trong khi đó vẫn phải tiến hành nhận tiền gửi của khách hàng,
hoạt động của ngân hàng bi ngưng trệ, vốn của ngân hàng nằm trong tình trạng bị
dư thừa và đóng băng. Không chỉ tình hình kinh tế trong nước mà tình hình kinh
tế thế giới cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả công tác cho vay của ngân hàng. Khi
thị trường thế giới biến động mạnh sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của người dân, từ đó
cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay tiêu dùng của cá nhân cũng như vay sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Môi trường xã hội: Các yếu tố xã hội ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt
động cho vay, là các nhân tố trực tiếp tham gia quan hệ tín dụng. Đó là người gửi
tiền, người vay tiền và NHTM. Tín dụng có nghĩa là sự vay mượn dựa trên cơ sở
lòng tin và sự tín nhiệm. Điều đó có nghĩa quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa 3
yếu tố: nhu cầu của khách hàng, khả năng của ngân hàng và sự tin tưởng lẫn nhau
giữa ngân hàng và khách hàng. Trong đó sự tín nhiệm là chiếc cầu nối giữa
khách hàng với ngân hàng, uy tín của ngân hàng càng cao thì thu hút khách hàng
càng lớn và cũng như vậy với một khách hàng có sự tín nhiệm của ngân hàng sẽ dễ
dàng được vay thường xuyên, cóthể còn được hưởng một mức lãi suất ưu đãi hơn
các đối tượng khác.
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CN NAM SÀI GÒN – PGD PHÚ GIA
3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam
- Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
24
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam -
Agribank (Tên tiếng anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural
Development)là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực
trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân,
nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Với vị thế quan trọng
Agribank đã được khẳng định trên nhiều phương diện: vốn điều lệ cuối năm 2016
là 29.126.443 triệu đồng, Agribank có trụ sở chính đặt tại số 2 Láng Hạ ở Hà Nội.
vào năm 2016 theo như liệt kê ra thì Agribank có 1 trụ sở chính, 3 văn phòng đại
diện, 1 chi nhánh tại Campuchia và gần 2000 chi nhánh, PGD trên toàn quốc…
số lượng nhân viên vào năm 2016 là 35.903 người.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại
hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới
tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng
các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến
mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất
Việt Nam với 1.043 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển
khai các dự án nước ngoài.
Với vị thế là Ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam,
Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ,
đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế
của đất nước.
3.2 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
Nam Sài Gòn – PGD phú gia
3.2.1 Quyết định thành lập
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
25
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn
tiền thân là chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè được thành lập
ngày 1/11/1988.
Những ngày đầu thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè đã
phải trải qua nhiều khó khăn thử thách: Trụ sở làm việc cũ nát, trình độ cán bộ
còn nhiều bất cập, trong tổng số trên 114 cán bộ lúc đó chỉ có 6% trình độ đại
học, cao đẳng còn lại là trung cấp, sơ cấp hoặc chưa được đào tạo. Với tổng
nguồn vốn trên 2 tỷ đồng, trong đó vốn huy động 676 triệu đồng chỉ chiếm
33,5%, còn lại 66,5% phải vay từ Ngân hàng cấp trên. Tổng dư nợ 2.091 triệu
đồng. Khách hàng hoàn toàn là các doanh nghiệp quốc doanh, các hợp tác xã
phần lớn là làm ăn thua lỗ phải giải thể.
Nhưng được sự quan tâm của các ngành, sự hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận
lợi của Ngân hàng Nhà nước, của các cấp lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam
cũng như sự chỉ đạo điều hành của Ban Giám đốc cùng với sự đoàn kết nhất trí
của tập thể cán bộ chi nhánh, đến nay chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Nam Sài Gòn đã có trụ sở làm việc tương đối khang trang được
trang bị máy móc phương tiện làm việc hiện đại với đội ngũ cán bộ có trình độ
Đại học và tương đương đại học chiếm 80% trên tổng số cán bộ.
Mô hình mạng lưới hoạt động hiện nay:
- Chi nhánh có Hội Sở toạ lạc tại số 18 Bis lô J, đường Trần Xuân Soạn,
phường Tân Thuận Tây, Quận 7, với 8 phòng nghiệp vụ, bao gồm: Phòng Hành
chính Nhân sự, phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ, phòng Kế hoạch tổng hợp,
phòng Tín dụng, phòng Kinh doanh ngoại hối, phòng Điện toán, phòng Dịch vụ
&Marketing, phòng Kế toán Ngân Quỹ.
- 01 Chi nhánh loại III Phú Mỹ Hưng trực thuộc, địa chỉ: 77 Hoàng Văn Thái,
Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM.
Và 07 phòng giao dịch phụ thuộc gồm:
- Phòng giao dịch Tân Hưng
- Phòng giao dịch Đô thị Mới
- Phòng giao dịch Tân Thuận
- Phòng giao dịch Khu Nam
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
26
- Phòng giao dịch Phú Mỹ
- Phòng giao dịch Phú Gia
- Phòng giao dịch Mỹ Phúc
Để mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, Phòng Giao dịch Phú
Giađược thành lập,thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. Địa chỉ: 02 đường số 9, phường tân
phú, Quận 7, TP.HCM.
Với đầy đủ chức năng như một ngân hàng thu nhỏ, PGD Phú Gia đã và đang
từng ngày đáp ứng nhu cầu người dân trong khu vực quận 7 và các quận lân cận
cũng như trên địa bàn thành phố. PGD Phú Giađã góp phần không nhỏ vào hoạt
động của ngân hàng Agribank Nam Sài Gòn cũng như NHNo&PTNTViệt Nam.
3.2.2 Nhiệm vụ và chức năng
Chức năng của Phòng giao dịch:
Tiếp thị, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng cho Chi nhánh Nam Sài Gòn.Trực
tiếp thực hiện một số giao dịch với khách hàng bao gồm: Huy động vốn, cho vay,
giải ngân, thu nợ, thu lãi theo các hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt, chi trả
kiều hối và một số dịch vụ thanh toán do Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn giao
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Agribank Việt Nam.
Nhiệm vụ của Phòng giao dịch:
- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ; cùng các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Agribank.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác đối với hộ
gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng gồm: Thu, phát tiền mặt, nhận bảo
quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác khi được
Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn giao; thực hiện dịch vụ đại lý chi trả kiều hối,
thu đổi ngoại tệ và đại lý thu đổi ngoại tệ mặt theo quy định; thực hiện các dịch
vụ thanh toán theo quy định của Agribank.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
27
- Hướng dẫn KH xây dựng dự án, phương án vay vốn; đồng thời tiếp nhận,
lập và thẩm định hồ sơ vay vốn của KH vượt quyền phán quyết của Phòng Giao
dịch trình Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn xét duyệt cho vay theo thẩm quyền.
- Tổ chức giải ngân, thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được phê
duyệt.Tổng hợp, báo cáo thống kê theo quy định.Theo dõi chặt chẽ các khoản dư
nợ, phân tích nợ xấu để chủ động thu hồi và đề xuất phương án xử lý nợ xấu.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị của chi
nhánh cũng như quảng bá thương hiệu của Agribank.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ Chi nhánh Nam Sài Gòn giao.
3.2.2.1Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM
ĐỐC
KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
P.KẾ
TOÁN
NGÂN
QUỸ
P.DỊCH
VỤ
VÀ
MARKETING
P.TÍN
DỤNG
P.KINH
DOANH
NGOẠI
HỐI
P.ĐIỆN
TOÁN
P.KẾHOẠCH
TỔNG
HỢP
P.HÀNH
CHÍNH
NHÂN
SỰ
CHI
NHÁNH
LOẠI
III
PHÚ
MỸHƯNG
CÁC
PHÒNG
GIAO
DỊCH
TRỰC
THUỘC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
28
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Nam Sài Gòn
(Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự chi nhánh Nam Sài Gòn)
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức tại PGD Phú Gia
(Nguồn: Tổ tín dụng PGD Phú Gia)
- Nhiệm vụ của các phòng ban
+ Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Giám đốc chịu trách
nhiệm, giữ vai trò chỉ đạo trong ngân hàng, giúp việc cho giám đốc là phó giám
đốc.
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ TÍN DỤNG TỔ KẾ TOÁN
TỔ
TRƯỞNG
CÁN
BỘ
TÍN
DỤNG
TỔ
TRƯỞNG
GIAO
DỊCH
VIÊN
CÁN
BỘ
KHO
QUỸ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
29
+ Giám đốc: người điều khiển hoạt động của ngân hàng chịu trách nhiệm
trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là
người đại diện cho ngân hàng theo pháp luật.
+ Phó giám đốc: người giúp việc trực tiếp cho giám đốc, là người do giám
đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh,
được ủy quyền của giám đốc về kí kết các hợp đồng ủy thác với các đối tác của
ngân hàng.
+ Phòng kế hoạch tổng hợp: có các chức năng tham mưu, giúp việc, soạn
thảo cho ban giám đốc về chiến lược phát triển kinh doanh, trực tiếp quản lý và
thực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch nguồn vốn theo nhiệm vụ của phòng.
+ Phòng tín dụng: Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc Chi nhánh xây
dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính
sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng, báo cáo phân tích kết quả hoạt động tín
dụng, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, hàng quý, năm.
+ Phòng kinh doanh ngoại hối:xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm,
dịch vụ; thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế.
+ Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ: triển khai, tác nghiệp các nghiệp vụ về
kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại đơn vị.
+ Phòng điện toán: tham mưu cho giám đốc và hướng dẫn các phòng nghiệp
vụ, phòng giao dịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua việc sử dụng
hệ thống công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn dữ liệu.
+ Phòng kế toán ngân quỹ: tham mưu cho giám đốc về chiến lược kế hoạch
phát triển kinh doanh, về tổ chức quản lí tài chính, kế toán, ngân quỹ trong chi
nhánh. Kiểm soát nguồn vốn và sử dụng ngồn vốn. Quản lý tài sản, quản lý thu
nhập và chi phí.
+ Phòng hành chính nhân sự: tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm
vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, kinh tế, lao
động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh. Trực
tiếp triển khai các nghiệp vụ về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương thi đua khen
thưởng, công tác hành chính trong chi nhánh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
30
+ Phòng dịch vụ và marketing: tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược
sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược marketing. Trực tiếp quản lý và thực hiện các
nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm dịch vụ mới, marketing, dịch vụ thẻ, quản lý
thiết bị đầu cuối … theo nhiệm vụ của phòng.
3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - CN Nam Sài Gòn – PGD phú gia
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn
năm 2015-2017
ĐVT: triệu đồng
(nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh NSG)
Trên đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Nam Sài Gòn
từ năm 2015-2017, dựa vào đó ta thấy tình hình kinh doanh của NH giảm sút qua
từng năm. Cụ thể là:
Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được tuy thu nhập từ năm 2015 đến năm
2017 tăng đều từ 3.706.200 triệu đồng vào năm 2015 tăng 4.211.819 triệu đồng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
31
vào năm 2016 với tỷ lệ tăng là 13,6 % và tiếp tục tăng lên đến 5.066.265 triệu
đồng vào năm 2017 với tỷ lệ là 20,2% cao hơn so với các năm trước.
Về chi phí thì ngược lại so với sự tăng trưởng trong thu nhập của Agribank.
Cụ thể là 3 năm gần đây chi phí của Agribank tăng liên tục, mặc dù năm 2015 –
2016 tỷ lệ tăng lên của chi phí chỉ là 3,12 % thì qua năm 2016-2017 thì chi phí
này tăng cao gấp 6 lần điều này làm cho lợi nhuận trong năm 2017 của Agribank
giảm theo, thu nhập cao nhưng chi phí cũng cao kéo theo sự sụt giảm trong lợi
nhuận của Agribank giảm xuống
Ta có thể thấy được ở giá trị tuyệt đối và tương đối thì NH đạt lợi nhuận
dương trong hai năm đầu nhưng đến năm 2017 lợi nhuận của ngân hàng đã bị âm.
Cụ thể, năm 2015-2016 lợi nhuận tuyệt đối đạt 489.397 triệu đồng, tương ứng tỷ
lệ 16,8%. Đến năm 2016-2017 lợi nhuận giảm mạnh so với số chênh lệch của
năm 2015-2016, cụ thể là giảm 2.329.251 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm
68,7%.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không được tốt trong ba
năm qua. Chi phí hoạt động tăng cao làm cho lợi nhuận của NH sụt giảm, mà cụ
thể là chi phí chi trả cho việc thuê mặt bằng phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của NH. Bên cạnh đó tình hình nợ xấu và nợ quá hạn tăng cao dẫn đến việc ngân
hàng không đảm bảo được lợi nhuận, làm ảnh hưởng xấu đến ngân hàng.
3.2.5 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - CN Nam Sài Gòn
Năm 2015 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp
tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu
tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông
thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ
thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước.
Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”, trước
tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp
nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất
nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/ tổng dư nợ.
Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
32
ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng
thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới,
phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa.
Góp phần thực hiện mục tiêu chung của toàn hệ thống, chi nhánh Nam Sài
Gòn cũng phấn đấu để đạt được mục tiêu kế hoạch của Ban lãnh đạo đề ra. Tiếp
tục đẩy mạnh sản phẩm dịch vụ thế mạnh cũng như phát triển thêm những sản
phẩm mới đang có tiềm năng phát triển trên địa bàn quận.
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN NAM SÀI GÒN –PGD PHÚ GIA
4.1 Quy trình cho vay tại NH
Sơ đồ quy trình cho vay
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
33
Sơ đồ 4.1: quy trình cho vay
- Tiếp cận khách hàng: gồm tiếp cận trực tiếp và tiếp cận gián tiếp.
- Thông tin khách hàng ( hay còn gọi là lập hồ sơ vay vốn ): bước này được
thực hiện ngay sau khi tiếp cận khách hàng. Thường thì một bộ hồ sơ vay vốn cần
phải thu thập các thông tin sau:
+ Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
+ Khả năng sử dụng vốn vay.
+ Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi).
- Thẩm định khách hàng hay còn gọi là phân tích tín dụng: là xác định khả
năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả
nợ vay.
- Quyết định và hợp đồng: trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý
hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản:
+ Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt.
+ Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.
Cả hai sai lầm đều ảnh hưởng hoạt động kinh đến doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ hai còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
- Giải ngân: ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
34
- Giám sát: nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay
thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng.. để đảm bảo khả năng thu nợ. đây là khâu quan trọng nhất trong việc ảnh
hưởng đến việc thu hồi nợ.
- Thanh lý tín dụng: đây là bước cuối trong một quy trình cấp tín dụng. một
khoản tín dụng có thể được kết thúc theo một trong hai cách:
+ Thanh lý mặc nhiên.
+ Thanh lý bắt buộc.
Nhìn chung quy trình cho vay tại các NH nói chung đều có những bước cụ
thể được mặc định sẵn nên về tổng quát thì quy trình tín dụng ở các Ngân Hàng là
giống nhau tuy nhiên, tùy NH sẽ có chính sách tín dụng khác nhau ở một số điểm
như:
+ Lập hồ sơ tín dụng: thì ở Agribank cán bộ phòng quan hệ khách hàng
dựa trên các dữ liệu lịch sử hoặc những mối quan hệ, tìm khách hàng cho NH sau
đó hướng dẫn khách hàng ( ở đây có bộ phận quan hệ khách hàng riêng ). Còn ở
Vietcombank (VCB) thì nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, tư vấn
thương thảo điều kiện vay vốn, nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn ở VCB không có
bộ phận quan hệ khách hàng riêng.
+ Khâu thẩm định tín dụng: báo cáo thẩm định cho vay do cán bộ tín dụng
lập, trong trường hợp tiến hành tái thẩm định thì ít nhất hai cán bộ tham gia tổ tái
thẩm định trong đó ít nhất 1 tổ trưởng hoặc phó phòng tín dụng là thành viên và
không là cán bộ tín dụng thẩm định lần đầu khoản vay này. Tại NH VCB cán bộ
tín dụng thực hiện thẩm định và viết báo cáo thẩm định trình cho trưởng hoặc phó
phòng tín dụng sau đó trình tiếp lên GĐ hoặc PGĐ chi nhánh.
+ Ra quyết định tín dụng: ở tại Agribank thời hạn ra quyết định là không
quá 5 ngày với khoản vay ngắn hạn và không quá 15 ngày đối với các khoản vay
trung và dài hạn. Đối với NH VCB thời hạn ra quyết định là 5 ngày đối với khoản
vay cá nhân, 10 ngày đối với các khoản vay dưới 20 tỷ và 21 ngày đối với các
khoản vay trên 100 tỷ.
4.2 Giới thiệu các sản phẩm cho vay đối với DNVVN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
35
Cho vay từng lần: Sản phẩm dành cho doanh nghiệp cần vốn cho chi phí
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm bù đắp thiếu hụt tài chính.
Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có nhu cầu
vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, KH và NH làm thủ
tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu
vốn.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Sản phẩm cho doanh nghiệp cần vay vốn
để sản xuất, kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu
vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn
không phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của
khách hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, NH và KH xác định và thoả thuận một hạn
mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh
doanh.
Loại tiền vay: VND
Thời hạn tín dụng: tối đa 12 tháng
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu
vốn
Giải ngân: nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay theo dự án đầu tư: là sản phẩm “cho vay đầu tư vốn cố định dự án
sản xuất kinh doanh” đối với khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu vốn phục vụ
chi phí đầu tư TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng để thực hiện dự án.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
36
Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
Thời gian cho vay: trung hạn, dài hạn
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng nhu cầu
vốn
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay hợp vốn: Agribank cung cấp sản phẩm “cho vay hợp vốn” đối với
KH có nhu cầu sử dụng vốn vay cho chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, dự án
đầu tư. Agribank cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay
đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng.
Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
Vốn tự có: Khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay
ngắn hạn; 20% tổng nhu cầu vay trung dài hạn đối với NĐ 41 và QĐ 63; và 25%
đối với khách hàng khác.
Đối tượng vay: Khách hànglà pháp nhân có nhu cầu vay vốn vượt khả năng của
Agribank hoặc vượt quá 25% vốn tự có của Agribank.
Cho vay các dự án theo chỉ đạo của Chính phủ: Ngân hàng hỗ trợ chi phí
thuộc các dự án bằng nguồn vốn chỉ định của chính phủ cho doanh nghiệp có nhu
cầu, đáp ứng đủ điều kiện vay vốn của dự án.
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Mức cho vay: theo chỉ định tại các văn bản quy định của Chính phủ
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
37
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay ưu đãi xuất khẩu: Agribank hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất,
chế biến hàng xuất khẩu thông qua sản phẩm tín dụng “cho vay ưu đãi xuất
khẩu”đối với khách hàng doanh nghiệp có tín nhiệm, có hợp đồng xuất khẩu, có
nguồn thu ngoại tệ, thanh toán qua ngân hàng và có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ
cho NH.
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: tối đa không quá 6 tháng
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu
vốn
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: Đối với khách hàng là doanh
nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở dịch vụ y tế,
giáo dục, khoa học, văn hóa thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu
tư sinh lợi, Agribank hỗ trợ việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện
hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó ở nước ngoài.
Loại tiền vay: VND, ngoại tệ
Thời hạn cho vay: ngắn, trung, dài hạn
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng mức vốn
đầu tư
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
38
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài: Agribank
hỗ trợ doanh nghiệp chi phí thuộc dự án chương trình bằng vốn tài trợ nước
ngoài.
Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ
Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Mức cho vay: theo quy định từng dự án, chương trình
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Phạt quá hạn: chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi
suất không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hànghỗ trợ về chi phí đối
với những dự án có khả năng tăng so với dự kiến ban đầu.
Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ
Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn
Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu
vốn vay ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vốn vay trung dài hạn.
Lãi suất: cố định và thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba
Giải ngân: một lần, nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
39
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán: Hạn mức khách hàng được
sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn.
Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ
Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng
Mức cho vay: Agribank thỏa thuận bằng văn bản cho KH được chi vượt số tiền
hiện có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp với quy định.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: thu tự động trên tài khoản tiền gửi
Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn
Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán: Agribank cho vay ứng trước
tiền bán chứng khoán đối với KH là tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài có mở
tài khoản tiền gửi thanh toán để giao dịch tiền bán chứng khoán tại các chi nhánh,
đại lý nhận lệnh của công ty TNHH Chứng khoán – NHNo VN (Agriseco), có
nhu cầu bán chứng khoán nhưng chưa thu hồi được tiền từ người mua.
Đối tượng cho vay: chứng khoán niêm yết
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận phiếu xác
nhận kết quả giao dịch
Mức cho vay: tối đa bằng tiền người bán nhận được sau khi trừ số tiền lãi vay và
các khoản phí (phí môi giới, phí khác).
Lãi suất: Lãi suất ngày được tính bằng lãi suất ngắn hạn tại thời điểm vay chia (:)
30 ngày, cộng (+) với tối thiểu 0.01%/ ngày
Bảo đảm tiền vay: không có đảm bảo bằng tài sản; căn cứ phiếu xác nhận kết quả
giao dịch của công ty hoặc chi nhánh công ty TNHH CK.
Giải ngân: cho vay một lần, chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của người bán
mở tại Agriseco hoặc CN đại lý nhận lệnh của Agriseco.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận, tiền bán chứng khoán phải được chuyển vào
tài khoản tiền gửi của người bán để thu nợ, phần chênh lệch giữa số tiền được
nhận và số tiền phải trả nợ sẽ được chi trả cho người bán theo yêu cầu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
40
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu: Thông qua sản phẩm này,
Agribank hỗ trợ vốn cho khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu mua cổ phiếu phát
hành lần đầu.
Đối tượng vay: mua cổ phiếu phát hành lần đầu
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: không quá 5 năm
Mức cho vay: người lao động có tên trong danh sách mua cổ phần ưu đãi:
+ Thế chấp bằng cổ phiếu: tối đa bằng mức chênh lệch giá bình quân và
giá trị ưu đãi một cổ phiếu nhân (x) tổng số cổ phiếu được mua.
+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản khác: không vượt quá 75% giá trị tài sản
bảo đảm nhà đầu tư
+ Thế chấp bằng chính cổ phiếu được mua tối đa bằng 50% tổng giá trị cổ
phần trúng thầu theo giá đấu bình quân
Lãi suất: cố định, thả nổi
Bảo đảm tiền vay: bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác
theo quy định.
Giải ngân: Tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của Công ty Cổ
phần.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần
Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp: Doanh nghiệp có nhu cầu mua cổ
phiếu để tăng vốn góp sẽ được Agribank hỗ trợ vốn.
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: không quá 5 năm
Mức cho vay:
+ Thế chấp bằng chính số cổ phiếu được mua: tối đa 50% tổng giá trị cổ
phiếu được mua.
+ Cầm cố thế chấp bằng tài sản khác: tối đa 5% giá trị tài sản bảo đảm
Lãi suất: cố định, thả nổi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
41
Bảo đảm tiền vay: bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác
theo quy định.
Giải ngân: một lần, tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của
Công ty Cổ phần.
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn.
Cho vay dự án cơ sở hạ tầng: Agribank hỗ trợ khách hàng chi phí để thực
hiện các dự án hoặc phương án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Loại tiền vay: VND
Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn
Mức cho vay: tối đa 70% tổng dự toán chi phí công trình xây dựng cơ sở hạ tầng
Lãi suất: cố định, thả nổi
Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba
Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng
tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy
định ghi trong thỏa thuận hợp đồng.
Được mệnh danh là người anh cả trong khối Ngân hàng thương mại,
Agribank luôn mang đến cho khách hàng vay những cơ hội và chính sách hợp tác
vô cùng hấp dẫnMặc dù là Ngân hàng có vốn nhà nước, nhưng khẩu vị rủi ro của
Agribank cũng không quá chặt chẽ. Với đặc thù mô hình mà thẩm quyền cấp tín
dụng cho các giám đốc chi nhánh, nên có thể khách hàng này thuộc khẩu vị rủi ro
của chi nhánh này nhưng lại bị từ chối ở chi nhánh khác cũng không là điều quá
khó hiểu.
Ngoài các gói vay ưu đãi thông thường, Agribank còn có các gói vay tín dụng
ưu đãi từ vốn nhà nước và Bộ nông nghiệp dành cho người nông dân hoặc các
doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp mà điều kiện vay vốn cũng
không quá khắt khe. Tùy từng gói tín dụng mà có cơ chế và đặc thù riêng, có gói
vay nông nghiệp dành cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có dự định Start-up
trong lĩnh vực nông nghiệp, có gói vay vốn lại dành cho các doanh nghiệp hoặc
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
42
hộ kinh doanh đã kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, thâm niên từ 3 năm trở
lên, do vậy đối với vay để phục vụ kinh doanh nông nghiệp, khách hàng nên tìm
hiểu kỹ trước khi vay nhằm chọn được gói tín dụng phù hợp và ưu đãi nhất.
Agribank là ngân hàng có tổng tài sản cũng như vốn điều lệ lớn nhất trong hệ
thống ngân hàng TMCP trong nước hiện nay. Nhận được sự hỗ trợ từ nhà nước
và Bộ nông nghiệp, Agribank có một lượng lớn tiền lưu thông qua ngân hàng
này. Do đó không có gì khó hiểu khi mà lãi suất vay vốn đầu ra của Agribank
luôn hấp dẫn hơn so với các ngân hàng TMCP khác.
Trong khi các ngân hàng khác lãi suất ưu đãi chỉ cố định 1-3 năm đầu ( thông
thường là 1 năm đầu ) thì Agribank có các gói tín dụng với lãi suất vay cố định
trong suốt thời gian vay.
Ví dụ: Vay mua nhà 9,9%/ năm trong suốt thời gian vay vốn.
Vay mua xe, tiêu dùng: 10% / năm cố định trong suốt thời gian vay.
Ngoài ra, đối với các dự án nông nghiệp được hỗ trợ rót vốn từ Bộ nông
nghiệp thì khách hàng vay có thể được hưởng mức lãi suất vay chỉ 5-6%/ năm
hoặc có thể thấp hơn, tùy vào từng dự án cụ thể.
Mặc dù Agribank là một trong những NH lớn nhất tại VN hiện nay, có
mạng lưới chi nhánh dày đặc trên toàn quốc và trước đây Agribank luôn là sự lựa
chọn tin cậy của khách hàng để vay vốn. Thì giờ đây trên thị trường đã có nhiều
NH khác cũng đang có các sản phẩm vượt trội mang tính cạnh tranh cao tập trung
vào một số sản phẩm cho vay khác nhau. Điều nay làm cho Agribank “giảm sức
hút”trong khi trước đây hầu hết các vốn vay của Agribank tập trung vào cho
người nông dân hay các hộ kinh doanh, doanh nghiệp phát triển nông nghiệp mà
không chú trọng nhiều đến việc cho vay các sản phẩm khác. Vì vậy Agribank nên
phát triển hơn nữa về các sản phẩm cho vay khác ngoài hỗ trợ cho vay về nông
nghiệp.
4.3 Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn đối với DNVVN
4.3.1 Tình hình doanh số cho vay đối với DNVVN
Bảng 4.1: bảng DS cho vay đối với DNVVN năm 2015-2017
(ĐVT: Triệu đồng)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
43
(Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn)
Qua bảng trên ta có thể thấy DS cho vay đối với DNVVN của Agribank
tăng đều qua các năm. Cụ thể là năm 2015 từ 80.296 triệu đồng lên 190.030 triệu
đồng vào năm 2016 và tiếp tục tăng mạnh lên 257.455 triệu đồng vào năm 2017
ứng với 35,48%.
Xét về tình hình chung của cả nước thì nền kinh tế - xã hội trước và trong
năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, kinh tế thế
giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lường. Điều này cũng
gây một số ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp
đặc biệt là các DNVVN ở nước ta nói chung và trên địa bàn quận 7 nói riêng.
Cũng trong năm này số DNVVN trên đại bàn chưa nhiều, một số làm ăn thua lỗ
có thể dẫn đến việc tại thời điểm này NH cũng chưa thực sự chú trọng trọng đến
khách hàng là DNVVN có lẽ một phần là do đây là những doanh nghiệp mới
thành lập với quy mô nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, tình hình tài chính chưa được
minh bạch... nên hoạt động cho vay tại đây chưa mấy khả quan.
Nhưng nhìn vào con số tuyệt đối từ cuối năm 2015-2016 cho đến năm
2016-2017 thì thỷ lệ DS cho vay đối với DNVVN tại NH đã tăng lên điều này
cho thấy NH Agribank đang từng bước đồng hành cùng doanh nghiệp. Cụ thể khi
phát biểu tại Hội nghị Thủ tướng chính phủ với doanh nghiệp năm 2017 vừa qua
tại Hà Nội, thống đốc NHNN Lê Minh Hưng nhấn mạnh:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
44
”Ngành ngân hàng luôn xem trọng lợi ích của doanh nghiệp, vì doanh
nghiệp phát triển thì NH mới phát triển”
(nguồn: http://thoibaotaichinhvietnam.vn)
Điều này cho thấy Agribank chi nhánh NSG nói chung và Agribank trên
toàn hệ thống nói riêng mong muốn cùng với doanh nghiệp được hỗ trợ nhiều
hơn cũng như tháo gỡ được những khó khăn vướng mắc về các vấn đề liên quan
đến cho vay và cùng phát triển.
4.3.2 Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay đối với DNVVN
Bảng 4.2: Chỉ tiêu doanh số thu hồi nợ DNVVN
(ĐVT: Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn)
Doanh số thu nợ trong cho vay DNVVN năm 2015 là 80.153 triệu đồng,
năm 2016 là 157.703 triệu đồng, tăng 77.640 triệu đồng ứng với tăng 96,64% so
với năm 2015.
Năm 2017 doanh số thu nợ cho vay DNVVN là 234.156 triệu đồng, tăng
hơn so với năm 2016 là 76.363 triệu đồng, ứng với mức tăng 48,39%. Doanh số
thu nợ trong cho vay DNVVN tăng lên trong giai đoạn năm 2015-2016 là kết quả
của việc NH đang dần mở rộng việc cho vay đối với DNVVN, đồng thời tích cực
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank
Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank

More Related Content

Similar to Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhàĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
Dương Hà
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
nataliej4
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.docMở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG  CAO HIỆU ...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG  CAO HIỆU ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU ...
OnTimeVitThu
 
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ... Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
anh hieu
 

Similar to Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank (20)

Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Quá Trình Thẩm Định Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng...
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhàĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng Phát triển nhà
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Chi Nhánh Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Ph...
 
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
Phân tích quy trình cho vay có thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tạ...
 
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
Lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng ...
 
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng, Chi ...
 
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.docMở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
Mở Rộng Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank - Chi Nhánh Gia Lai.doc
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG  CAO HIỆU ...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG  CAO HIỆU ...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docxCơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở lý luận về hoạt động quỹ tín dụng tại ngân hàng thương mại.docx
 
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ... Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng Đầu tư Và Phát triển Việ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PhuongMai559533
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (14)

Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptxPowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
PowerPoint Đuổi hình bắt chữ. hay vui có thưognrpptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Hoạt Động Cho Vay Đối Với Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Agribank

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 1 BÁO CÁO THỰC TẬP ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN-PGD PHÚ GIA TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1Lý do chọn đề tài Ngày nay ở hầu hết các nước trên thế giới, dù là nước công nghiệp phát triển hay đang phát triển, doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân mỗi nước. bởi loại hình doanh nghiệp này đã góp phần tạo nên sự tăng trưởng cho nền kinh tế góp phần cải thiện cán cân thanh toán, tăng xuất khẩu hàng hóa thành phẩm và tọa ra việc làm chủ yếu cho hơn 80% lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Các DNVVN ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình trong việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm chú ý đến đó là: Tăng trưởng kinh tế - giải quyết việc làm – hạn chế lạm phát. Ở Việt Nam có đến 95% doanh nghiệp đăng kí là DNVVN, sử dụng 50% lực lượng lao động của nền kinh tế và đóng góp khoảng 40% tổng sản phẩm quốc nội hàng năm, chủ yếu mang lại lợi ích đặc biệt cho nguồn lao động chưa qua đào tạo. DNVVN là công cụ khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những nguồn tiềm tàng sẵn có ở mỗi người, mỗi miền đất nước. Nhưng để thúc đẩy phát triển DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề: thiết bị, công nghệ lạc hậu, trình độ tổ chức và quản lý yếu kém, giá thành sản phẩm cao, thị trường không ổn định, hàng hóa của các doanh nghiệp lớn cạnh tranh gay gắt. Nhưng khó khăn lớn nhất hiện nay là vốn hiện có của DNVVN rất ít trong khi đó nhu cầu vốn để các doanh nghiệp này mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị, công nghệ lại đòi hỏi rất lớn; kèm theo là chính sách thắt chặt tiền tệ hiện nay của NHNN lại càng làm cho DNVVN khó tiếp cận đến nguồn vốn. Do đó, việc nghiên cứu thực trạng cho vay đối với DNVVN là vô cùng cần thiết. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng nói trên và qua thời gian thực tập nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ em đã chọn đề tài“Hoạt động cho vay đối với doanh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 3 nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ” cho bài báo cáo thực tập của mình. 1.2Mục tiêu nghiên cứu Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Song đây cũng là hoạt động có mức rủi ro cao nhất. Do đó, hiệu quả và chất lượng trong cho vay là một yếu tố rất quan trọng. Điều này yêu cầu ngân hàng phải quản lý, giám sát thường xuyên hoạt động này, nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả cho vay và khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Vấn đề cần quan tâm là hoạt động cho vay bị tác động bởi những yếu tố cụ thể nào. Chính vì thế, mục tiêu nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung tìm hiểu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với DNVVN của ngân hàng. Từ đó, sẽ tìm các giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng và hạn chế rủi ro. 1.3Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2015-2017. Sử dụng các phương pháp tính tỷ lệ, và so sánh để nhận xét, đánh giá được chính xác hiệu quả cho vay của ngân hàng. Ngoài ra còn tham khảo thông tin từ internet, sách báo, tạp chí… 1.4Phạm vi nghiên cứu Trong phạm vi đề tài này, sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Sài Gòn – PGD Phú Mỹ, thông qua việc phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình hoạt động cho vay của ngân hàng. Thời gian phân tích là 3 năm (2015-2017). 1.5Giới thiệu kết cấu báo cáo Ngoài phần mở đâu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ biểu đồ và danh mục tài liệu tham khảo nội dung chính của bài báo cáo được chia thành 5 chương như sau: Chương 1: Phần giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận về cho vay ngân hàng
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 4 Chương 3: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Gia Chương 4: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Gia Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – CN Nam Sài Gòn – PGD Phú Gia CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG 2.1 Tổng quan về cho vay tại Ngân Hàng 2.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay Quá trình hình thành và phát triển của NHTM gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa, mà tiếp theo đó là nền kinh tế thị trường năng động với môi trường cạnh tranh gay gắt. Sự có mặt của các NHTM trong hầu hết các hoạt động kinh tế, xã hội đã chứng minh rằng ở đau có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó có sự phát triển cao của nền kinh tế xã hội và ngược lại. Ở Việt Nam, NHTM được quy định rõ trong điều 4 khoản 3 luật NH và các TCTD Việt Nam năm 2010: “NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận, hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết kháu và làm theo phương tiện thanh toán”. Theo đó, khái niệm cho vay được định nghĩa theo nhiều cách trong các giáo trình hay theo luật các tổ chức tín dụng do quốc hội ban hành. Nhưng khái niệm cho vay có thể khái quát lại như sau: “Cho vay của NHTM là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích cá nhân hay đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trong thời gian nhất định, theo thỏa thuận của khách hàng và ngân hàng, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết”. (nguồn:http://www.moj.gov.vn) 2.1.2 Các nguyên tắc cho vay tại ngân hàng
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 5 Nguyên tắc thứ nhất: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Việc sử dụng vốn vay vào mục đích gì do hai bên ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và có ghi trong hợp đồng tín dụng. khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả và không trái với quy định của pháp luật. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích và không hiểu quả sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và thu hồi vốn của ngân hàng và nghiêm trọng hơn là làm giảm uy tín của ngân hàng. Nguyên tắc thứ hai: Phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn. Hoàn trả gốc và lãi đúng hạn là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi vốn của nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng và ngân hàng đi vay. Do đó, sau khi cho vay trong một thời gian nhất định, khách hàng phải hoàn trả lại để ngân hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho khách hàng gửi tiền. 2.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay tại ngân hàng Cho vay là một hình thức cấp vốn thông qua hợp đồng tín dụng, hình thức cho vay này có các đặc điểm như sau: Mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng (cá nhân hay doanh nghiệp) rất đa dạng, phụ thuộc vào nhu cầu phát sinh trong đời sống hay trong quá trình sản xuất kinh doanh, chủ yếu là tiêu dùng, hay bổ sung vốn lưu động tài trợ cho hoạt động SXKD trong thời gian ngắn, một số dự án đầu tư trung và dài hạn của các doanh nghiệp. Thời hạn, quy mô của các khoản vay tùy thuộc vào mục đích sử dụng vốn vay của từng khách hàng, nhưng đa số các khoản vay tập trung vào thời gian ngắn hạn nhiều hơn là trung và dài hạn. Bởi lẽ, các khách hàng cá nhân cần tiền để trang trải cho những chi phí phục vụ nhu cầu thường ngày của cuộc sống. khách hàng doanh nghiệp thì cần vốn để chi trả các hoạt động như mua nguyên liệu, trả lương công nhân viên, tăng vốn lưu động… Đây đều là các nhu cầu tồn tại trong thời gian ngắn, phù hợp với thời hạn vay dưới 12 tháng.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 6 Lợi nhuận từ hoạt động cho vay là một trong những nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng bên cạnh các hình thưc skinh doanh khác. Với số lượng khách hàng lớn và nhu cầu về vốn luôn cao, hoạt động SXKD của các NHTM đã tạo nên một lợi nhuận khổng lồ, đóng góp to lớn vào GDP cả nước, góp phần làm tăng trưởng nền kinh tế quốc gia. Tài sản đảm bảo (TSĐB) cho khoản vay, đây là cơ sở để NH quyế định có cho khách hàng vay hay không và với mức vay là bao nhiêu. Trong khi các khách hàng cá nhân thường sử dụng TSĐB là các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà, xe cộ… thì các khách hàng doanh nghiệp lại không có đủ TSĐB để thế chấp cho khoản vay, nếu có thì cũng không đủ điều kiện theo tiêu chuẩn của NH đề ra. Mà theo lý thuyết thì TSĐB phải luôn có giá trị lớn hơn số tiền giải ngân, điều này cũng gây ảnh hưởng đến quy mô cũng như nguồn trả nợ cho khoản vay, tác động xấu đến khả năng tiếp cận vốn của đông đảo doanh nghiệp. 2.1.4 Điều kiện cho vay tại ngân hàng - Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo luật dân sự. - Có khả năng tài chính và trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã kí. - Mục đích sử dụng vốn hợp pháp. - Có tài liệu chứng minh khả năng sử dụng vốn vay phù hợp với quy định của pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay. 2.1.5 Phân loại hoạt động cho vay tại ngân hàng - Căn cứ theo thời hạn cho vay Cho vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng, khoản vay này nhằm mục đích tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn khác. Trong chi tiêu doanh số cho vay của ngân hàng thì cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay trung hạn là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Nhằm mục đích tài trợ cho các doanh nghiệp để mua sắm trang thiết bị, máy móc chóng bị hao mòn, cải tiến đổi mới trang thiết bị….
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 7 Cho vay dài hạn là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn như mua sắm dây chuyền sản xuất, thiết bị vận tải quy mô lớn, xây mới các công trình dân dụng… hoặc các dự án có giá trị lớn như sân bay, cầu đường có thời hạn sử dụng lâu. - Căn cứ theo các hình thức cho vay Cho vay trực tiếp: là loại hình cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và trả nợ cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: là loại hình cho vay được thực hiện thông qua các tổ chức trung gian như cho vay theo tổ hội, nhóm sản xuất, cho vay thông qua tổ chức tín dụng khác dưới hình thức đồng tại trợ trực tiếp. - Căn cứ theo TSĐB Cho vay có TSĐB là hình thức cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay như nhà, xe, nhà máy…. Hoặc được bảo lãnh bằng các tài sản của bên thứ 3. Cho vay không có TSĐB là hình thức mà ngân hàng tiến hành cho doanh nghiệp vay vốn nhưng không cần tài sản cầm cố, thế chấp mà chủ yếu cho vay dựa vào uy tín của khách hàng đối với ngân hàng hoặc có thể cho vay dựa vào uy tín của bên thứ 3. Hay nói cách khác, đây chính là hình thức cho vay tín chấp. - Căn cứ theo phương thức cho vay Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 8 vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, có một tổ chức làm đầu mối dàn xếp, phối hợp thực hiện với các tổ chức khác. Việc cho vay hợp vốn tiến hành theo quy định của quy chế này và quy chế đồng tài trợ của các TCTD do Thống đốc NHNN ban hành. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Cho vay theo HMTD dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực và mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của TCTD. Cho vay theo hạn mức thu chi: Là việc cho vay mà TCTD thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Căn cứ theo mục đích vay vốn Cho vay tiêu dùng: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như mua ô tô, dụng cụ sinh hoạt hay các chi phí thông thường khác của đời sống. Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng những nhu cầu như bổ sung vốn lưu động, mở rộng quy mô sản xuất, mua sắm máy móc, thiết bị, đổi mới công nghệ, trả lương cán bộ công nhân viên, chi phí sản xuất kinh doanh,… của các doanhnghiệp. 2.2 Ý nghĩa của hoạt động cho vay đối với DNVVN 2.2.1 Đối với NHTM
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 9 Trong chiến lược phát triển của NHTM, hoạt động cho vay giữ vai trò chủ chốt, là nguồn tạo lợi nhuận chính cho ngân hàng. Khi hoạt động cho vay DNVVN mang lại hiệu quả cao sẽ đưa đến cho ngân hàng rất nhiều lợi thế. Cụ thể là lợi nhuận mà ngân hàng có được từ hoạt động cho vay đủ để chi trả chi phí cho các hoạt động khác như huy động vốn, trả lãi tiền vay, trả lương công nhân viên, mở rộng quy mô vốn và một số hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. Bên cạnh đó, khi một ngân hàng đạt được hiệu quả và có bước phát triển tốt sẽ tạo được sự tin tưởng cũng như uy tín trong tâm trí khách hàng, từ đó sẽ dễ dàng mở rộng thị phần cũng như quy mô hoạt động, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nhanh chóng trong tương lai 2.2.2 Đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay DNVVN của NHTM tạo ra nguồn lợi nhuận khá lớn, đóng góp không nhỏ vào GDP cả nước. Trong thời gian tới, đối tượng DNVVN vẫn là khách hàng mục tiêu mà các NHTM hướng tới. Việc cho vay đối với các doanh nghiệp này sẽ giúp đầu ra của ngân hàng được khơi thông. Khi các doanh nghiệp có vốn sẽ giúp sản xuất có điều kiện phát triển, qua đó giải quyết được các khó khăn hiện tại. DNVVN chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp ở Việt Nam, nếu các doanh nghiệp này hoạt động có hiệu quả sẽ giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho số lượng lớn người lao động, huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo. Từ kết quả đó, nền kinh tế đất nước trở nên ổn định hơn, đời sống người dân được nâng lên rõ rệt. 2.2.3 Đối với DNVVN Nguồn vốn vay ngân hàng là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ cho sự ra đời và phát triển của DNVVN. Các doanh nghiệp này hình thành dựa trên số vốn điều lệ rất hạn chế, chỉ đủ để chi trả một số khoản mục đầu tư ban đầu. Đa số phần vốn dành để trang trải các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất là từ nguồn vay của các
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 10 tổ chức tín dụng. Trong khi đó, nguồn vốn vay từ các ngân hàng lại khá dồi dào và có lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường. Điều này cũng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận hơn với dòng vốn an toàn, ổn định và tiết kiệm chi phí này. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay của NHTM cũng là một phương tiện giúp cho DNVVN tiếp cận được nguồn vốn nước ngoài, trên cơ sở ngân hàng thu hút vốn đầu tư, khoản tiết kiệm của các cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài rồi lại dùng chính nguồn tiền đó để tài trợ cho hoạt động cho vay nội địa. 2.3 Tổng quan về DNVVN 2.3.1 Khái niệm DNVVN Ngày 30 tháng 6 năm 2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN thay thế cho nghị định số 90/2001/NĐ-CP, đưa ra định nghĩa cụ thể về DNVVN như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp), hoặc số lao động bình quân theo năm”. (nguồn:http://www.chinhphu.vn) Theo đó, số lượng công nhân trung bình từ 10 người trở xuống là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 người đến dưới 200 người được coi là doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là doanh nghiệp vừa. Về số vốn kinh doanh cũng được phân cấp rõ ràng trong nghị định này, cụ thể là doanh nghiệp có số vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống đối với các ngành nông lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và xây dựng; 10 tỷ đồng trở xuống đối với ngành thương mại và dịch vụ thì được coi là doanh nghiệp nhỏ. Tương ứng với tiêu chí phân theo ngành nghề sản xuất kinh doanh thì những doanh nghiệp vừa phải có số vốn
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 11 điều lệ là từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng đối với ngành nông lâm nghiệp, công nghiệp và xây dựng; từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng đối với ngành TM-DV (nguồn:http://www.chinhphu.vn). 2.3.2 Đặc điểm của DNVVN tại Việt Nam DNVVN ở nước ta mang những đặc điểm riêng biệt cơ bản sau: - Thứ nhất, theo luật doanh nghiệp năm 2005 thì DNVVNcó thể hoạt động trên mọi lĩnh vực được pháp luật không cấm, trong mọi thành phần kinh tế và có thể hoạt động theo các hình thức khác nhau. Các hình thức doanh nghiệp mà DNVVN có thể lựa chọn là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty cổ phần, hợp tác xã, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài,…. - Thứ hai, số vốn yêu cầu cho việc thành lập DNVVN là thấp nên việc thành lập tương đối đơn giản và thuận lợi, bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý gọn nhẹ, tiết kiệm được nhiều chi phí. Hơn nữa, chu kỳ kinh doanh ngắn nên các doanh nghiệp này có thời gian hoàn vốn ngắn hơn nhiều so với các tổ chức kinh tế có quy mô lớn. Rất nhiều tổ chức hay cá nhân có năng lực tài chính đã đứng ra thành lập doanh nghiệp cho riêng mình, vì vậy nên hiện nay các DNVVN chiếm tỷ lệ cao trên thị trường và có tốc độ gia tăng nhanh chóng. - Thứ ba, DNVVN có quy mô nhỏ so với các doanh nghiệp lớn. Điều này tạo điềukiện cho các doanh nghiệp dễ dàng thích nghi với biến động của thị trường, có khả năng tiếp cận và đáp ứng các nhu cầu nhỏ lẻ tốt hơn các doanh nghiệp lớn cùng ngành. - Thứ tư, năng lực tài chính hạn chế, gây bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp buộc phải tiến hành các hoạt động tín dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất. Nguồn tín dụng chủ yếu của các DNVVN là vốn vay từ ngân hàng và một số nguồn từ thị trường tài chính. - Thứ năm, năng lực kinh doanh của DNVVN còn hạn chế. Do quy mô vốn
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 12 nhỏ nên các DNVVN không có điều kiện đầu tư quá nhiều và nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính cạnh tranh trên thị trường kém. DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin thị trường, công tác marketing còn kém hiệu quả. - Thứ sáu, là kinh nghiệm hoạt động của DNVVN chưa có nhiều. Đa số các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nước ta hiện nay là các doanh nghiệp tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời kỳ mở cửa nền kinh tế. Với những DNVVN thành lập khá lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ dần dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ngũ những doanh nghiệp lớn. Còn lại phần lớn cácDNVVN chưa có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình. 2.3.3 Vai trò của DNVVN - Thứ nhất, DNVVN tạo ra công ăn việc làm, đóng góp vào sự ổn định xã hội. Số liệu mà Bộ kế hoạch đầu tư đưa ra cũng cho thấy ở Việt Nam hiện nay, hàng năm DNVVN thu hút được hơn 7,8 triệu lao động trên cả nước. Điều này không những góp phần vào sự phát triển của đất nước mà nó còn trực tiếp tác động đến cuộc sống của người dân, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập của người lao động, xóa đói giảm nghèo, tăng cường tiến bộ xã hội. - Thứ hai, DNVVN giữ vai trò ổn định và góp phần vào phát triển nền kinh tế. DNVVN có mặt ở hầu hết trên mọi lĩnh vực ngành nghề, tạo ra một khối lượng sản phẩm phong phú, đa dạng về chủng loại, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường, tạo ra lợi nhuận lớn. - Thứ ba, DNVVN góp phần quan trọng vào việc tạo lập sự cân bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần và theo vùng lãnh thổ. DNVVN sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, hình thành những tụ điểm sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, phát triển ngành dịch vụ thương mại, từ đó góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa trên phạm vi cả nước.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 13 - Thứ tư, DNVVN giúp thu hút đầu tư trong dân cư và sử dụng tối ưu các nguồn lực tại địa phương. Việc tạo lập DNVVN không cần quá nhiều vốn, đây là cơ hội để đông đảo dân cư có thể tham gia đầu tư. - Thứ năm, DNVVN góp phần tăng nguồn hàng xuất khẩu và nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Ngày nay, mối giao lưu kinh tế được mở rộng trong khu vực và trên toàn thế giới, các mặt hàng truyền thống trở thành những sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao, nhất là các sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Các mặt hàng này là thế mạnh của DNVVN, bởi cần nguồn vốn đầu tư ít, lao động thủ công mà không cần đến những máy móc, thiết bị hiện đại. Tóm lại, tuy điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước là khác nhau nhưng không thể đánh giá thấp vai trò của bộ phận DNVVN, nó luôn giữ một vị trí quan trọng trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước, góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế toàn quốc gia và nền kinh tế toàn cầu nói chung. 2.4 Hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của NHTM 2.4.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với DNVVN. Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu cho NHTM nhưng kèm theo đó là nguy cơ rủi ro cũng vô cùng lớn. Chính vì vậy, hiệu quả của hoạt động cho vay ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của NHTM. Do đó, để đánh giá được hoạt động cho vay của một ngân hàng trong một thời gian nhất định cần phải nắm rõ khái niệm về hiệu quả cho vay. Xét trên góc độ của DNVVN, hiệu quả cho vay thể hiện ở việc thỏa mãn các nhu cầu về quy mô vốn vay, lãi suất và kì hạn vay hợp lí, thủ tục và điều kiện vay đơn giản. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp còn cần được thỏa mãn về vay vốn một cách kịp thời và nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình tiếp cận vốn, giải ngân và thu nợ. Xét trên góc độ của NHTM, một khoản vay có chất lượng tốt thì trước tiên
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 14 phải có phạm vi, giới hạn và mức độ cho vay phù hợp với điều kiện tài chính của ngân hàng, thêm nữa là phải đảm bảo nguyên tắc cho vay cũng như một số quy định của pháp luật nói chung và của ngân hàng nói riêng. Bên cạnh đó, hiệu quả cho vay đối với NHTM là đáp ứng đúng, đủ và kịp thời nhu cầu vay, đem đến sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy tín của ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hồi được nợ và khả năng sinh lời của các khoản vay. Tóm lại, có thể đưa ra định nghĩa tổng quát về hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN của NHTM như sau: “Hiệu quả cho vay DNVVN là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ và chính xác nhu cầu về vốn cho DNVVN nằm trong khả năng của ngân hàng và chính sách phát triển kinh tế của đất nước. Nguồn vốn đó phải được doanh nghiệp sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả nhất, có khả năng sinh lời, tạo ra một lượng tiền lớn hơn ban đầu, một phần để chi trả cho các chi phí, một phần là lợi nhuận của doanh nghiệp; mà vẫn phải đảm bảo hoàn trả nợ đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và lãi đúng theo kì hạn camkết”. 2.4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay DNVVN tại NH 2.4.2.1 Các chỉ tiêu định tính Quy mô của hoạt động cho vay: Một ngân hàng có hiệu quả cho vay cao là phải có được một số lượng khách hàng đông đảo, đa dạng nhiều thành phần. Ngân hàng cần mở rộng hơn nữa hoạt động cho vay đối với các đối tượng DNVVN trong những lĩnh vực như sản xuất, chế biến, dịch vụ, xuất nhập khẩu,… Tuy nhiên, việc mở rộng quy mô của hoạt động cho vay còn phải phù hợp với điều kiện và lợi thế của từng ngân hàng. Hơn nữa, ngân hàng cần phải duy trì tỷ lệ dư nợ của khách hàng ở mức hợp lý, đảm bảo tốc độ quay vòng vốn tín dụng phù hợp, giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng của khoản vay. Chấp hành nghiêm ngặt các bước cụ thể của quy trình cho vay: một khoảnvay có hiệu quả phải được ngân hàng thực hiện đầy đủ và đúng với các bước trong quy trình cho vay. Đây là cơ sở pháp lý đảm bảo cho món vay và là cơ sở để ngân hàng giải quyết những vấn đề phát sinh khi khoản vay có nguy cơ
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 15 rủiro. Hoạt động kiểm soát nội bộ ngân hàng: Hoạt động cho vay của ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ ra đời với các cơ chế, chính sách, quy trình cụ thể giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất những biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao chất lượng cho vay của NH. Chất lượng nhân sự của ngân hàng: Khi cho vay, nếu cán bộ tín dụng có tinh thần, đạo đức nghề nghiệp tốt thì trong quá trình tiếp cận phục vụ khách hàng sẽ tạo ra thiện cảm và một ấn tượng tốt trong tâm trí khách hàng. Trong quá trình thẩm định cho vay, cán bộ có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm cao thì sẽ đưa ra những kết quả đúng đắn, giảm thiểu rủi ro ngay từ khâu xét duyệt hồ sơ cho vay vốn. Uy tín của ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được xây dựng, hình thành trong cả một quá trình lâu dài. Tâm lý của khách hàng khi thực hiện các giao dịch của mình thường lựa chọn những ngân hàng lớn, lâu đời, có hiệu quả kinh doanh tốt. Đối với bản thân NHTM, việc chiếm được lòng tin của khách hàng là một thành công lớn trong tiến trình phát triển, là tiền đề cho việc huy động vốn, từ đó nâng cao chất lượng cho vay nói chung và cho vay đối với DNVVN nói riêng. Có thể nói chỉ tiêu định tính là căn cứ đánh giá hiệu quả cho vay DNVVN tại NHTM. Qua đó, các nhà lãnh đạo có thể có những nhận định sơ bộ về tình hình và hiệu quả hoạt động cho vay của DNVVN của ngân hàng. Từ đó đề ra những giải pháp khắc phục kịp thời, phù hợp với thực trạng phát triển của ngân hàng. 2.4.2.2.1 Các chỉ tiêu định lượng Những chỉ tiêu cụ thể mà ngân hàng thường quan tâm đến là: - Số lượng khách hàng được vay vốn: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng có hợp đồng vay với ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 16 thu hút khách hàng cũng như khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường trong thời gian nhất định. - Doanh số cho vay: Doanh số cho vay DNVVN là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền ngân hàng cho DNVVN vay trong thời kỳ nhất định, tùy vào chu kì kinh tế của ngân hàng (thường là một năm). Tỷ trọng cho vay DNVVN = Doanh số cho vay DNVVN x 100% Tổng doanh số cho vay - Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền ngân hàng thu hồi được từ hoạt động cho vay DNVVN trong một thời gian nhất định, thường tính theo năm tài chính của ngân hàng. - Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay càng kém. Tỷ lệ này cho biết cứ 100 đồng dư nợ hiện tại thì có bao nhiêu đồng đã quá hạn, đây là chỉ tiêu cơ bản cho biết hiệu quả hoạt động cho vay tại ngânhàng. Tỷ lệ nợ quắ hạn = Nợ quá hạn DNVVN x 100% Tổng dư nợ DNVVN Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ ngân hàng đang gặp rủi ro tín dụng và có khả năngmất vốn. Ngân hàng cần tiến hành phân loại các nhóm nợ để có thể đánh giá được chất lượng cho vay dễ dàng và thuận tiện hơn, qua đó có những biện pháp cụ thể đối với từng đối tượng vay như tích cực giám sát chặt chẽ hoạt động của doanh nghiệp để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng có thể xảy ra. Các khoản nợ của ngân hàng được chia thành 5 nhóm: Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn, các khoản nợ quá
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 17 hạn dưới 10 ngày mà tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, các khoản nợ điều chỉnh lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng cần có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ cả gốc và lãi đúng kì hạn được điều chỉnh lầnđầu). Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm các khoản nợ từ 91 ngày đến 180 ngày, các khoản nợ được cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ nhất (ngoại trừ các khoản vay có kì hạn trả nợ được cơ cấu lại đã được phân loại vào nhóm 2 ở trên) và các khoản nợ của khách hàng được miễn giảm tiền lãi do khách hàng không có khả năng trả lãi theo hợp đồng. Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thờihạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai. Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày,các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thờihạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lầnthứ haiquáhạn theo thời gian cơ cấu lại lần thứ hai, các khoản nợ cơ cấu từ lần thứ ba trở lênkể cả đã quá hạn hay chưa quá hạn, các khoản nợ chờ xử lí. - Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu DNVVN x 100% Tổng dư nợ DNVVN Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong 100 đồng tổng số dư tài sản thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, nó là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao càng phản ánh rủi ro tín dụng cao trong cho vay của ngân hàng. Vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà có nguy cơ mất trắng. Nợ xấu bao gồm nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 18 và nhóm nợ có khả năng mất vốn. Tùy vào từng tình hình thực tế của doanh nghiệp mà ngân hàng sẽ áp dụng những biện pháp khác nhau để giải quyết như gia hạn nợ hay tiến hành phát mại TSĐB. - Vòng quay vốn tín dụng cho vay DNVVN Vòng quay vốn tín dụng DNVVN= Doanh số thu nợ DNVVN Dư nợ bình quân DNVVN Trong đó: Dư nợ bình quân DNVVN = Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm 2 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của ngân hàng đối với DNVVNVòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển càng nhanh. Vòng quay càng lớn với số dư nợ luôn tăng, chứng tỏ đồng vốn của ngân hàng bỏ ra đã được sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ số này thấp chứng tỏ có những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ đó ngân hàng sẽ có những động thái khắc phục tình hình để hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là căn cứ ảnh hưởng tới quyết định cho vay của ngân hàng trong những lần tiếptheo. - Tỷ lệ dự phòng rủi ro (DPRR) được trích lập Tỷ lệ trích lập DPRR = Số tiền trích lập DPRR Tổng dư nợ Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, tỷ lệ dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiệnđược nghĩa vụ theo cam kết trong hợp đồng tín dụng. Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng quản lý nợ của ngân hàng. Tỷ lệ này cho biết dự phòng rủi ro trong cho vay DNVVN được trích lập so với dư nợ cho vay DNVVN. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng cho vay đối với
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 19 doanh nghiệp chưa tốt, vẫn phải trích ra một phần lớn để dự phòng cho những khoản nợ có nguy cơ mất vốn cao. - Khả năng bù đắp rủi ro Nếu hệ số này >1 nghĩa là số tiền trích lập DPRR lớn hơn số dư nợ cho vay DNVVN đã được xử lý rủi ro Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro trong cho vay DNVVN. Nếu hệ số này <1 cho biết ngân hàng không đủ khả năng bù đắp rủi ro. - Thu nhập từ hoạt động cho vay DNVVN TN từ cho vay DNVVN = Lãi từ hoạt động cho vay DNVVN x 100% Tổng thu nhập Khoản vay được đánh giá là có hiệu quả khi khoản vay đó mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Suy cho cùng, mục tiêu của kinh doanh ngân hàng cũng hướng tới lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả có nghĩa là ngân hàng không chỉ thu được vốn, có khả năng bù đắp chi phí mà còn có thêm nguồn lợi dư thừa. Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời của các khoản cho vay của ngân hàng, cho biết tỷ lệ lãi phát sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. 2.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNVVN 2.4.3.1 Nhân tố thuộc về NH Quy mô và cơ cấu kì hạn nguồn vốn của NH: Quy mô nguồn vốn cho thấy khả năng cho vay của ngân hàng. Nguồn vốn huy động được sau khi đảm bảo về dự trữ bắt buộc và dự trữ cho vay sẽ được ngân hàng sử dụng đầu tư và cho vay theo một tỉ lệ phù hợp. Như vậy, nếu quy mô vốn nhỏ thì khả năng cho vay sẽ Hệ số khả năng bù đắp khoản cho vay DNVVN = Số tiền DPRR được trích Nợ đã xử lý
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 20 giảm. Ngược lại, nếu quy mô nguồn vốn lớn thì khả năng cho vay sẽ cao hơn, từ đó ngân hàng có thể tận dụng các cơ hội trên thị trường. Nhân tố nhân sự: Nhân tố nhân sự trong ngân hàng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của các khoản vay. Con người là một yếu tố hết sức quan trọng quyết định đến sự thành bại trong quản lý vốn vay cũng như trong hoạt động của ngân hàng. Chính sách cho vay: Chính sách cho vay của ngân hàng, mà đặc biệt là quy trình cho vay sẽ có tác động lớn đến quy mô cũng như hiệu quả của khoản vay. Chính sách cho vay là yếu tố quyết định đến hoạt động cho vay, nó xác định thành công hay thất bại của một NHTM. Một chính sách cho vay phù hợp sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng, đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động cho vay trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật. Bất cứ một NHTM nào muốn có hiệu quả trong hoạt động cho vay đều phải có một chính sách cho vay rõ ràng, phù hợp với bản thân ngân hàng mình. Thông tin hoạt động cho vay: Thông tin hoạt động cho vay là yếu tố cơ bản trong quản lý hoạt động cho vay theo nghĩa rộng. Nhờ có thông tin, ngân hàng có thêm cơ sở để đánh giá uy tín, năng lực thực sự của khách hàng. Thông tin càng nhanh càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng tốt. Những món vay thiếu cơ sở và thông tin sẽ có khả năng gặp rủi ro cao. Thông tin có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn như từ trung tâm thông tin của NHNN, từ phòng thông tin của các NHTM, qua báo chí, các cơ quan chức năng và bộ phận liên quan,... Công tác tổ chức ngân hàng:Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hóa và sắp xếp một cách có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc cho vay đã quy định cả về huy động vốn lẫn cho vay, quản lý tài sản nợ, tài sản có của ngân hàng; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng, ban trong từng ngân hàng, trong toàn bộ hệ thống ngân hàng cũng như giữa ngân hàng với các cơ quan khác như cơ quan tài chính, cơ quan pháp lý,... Từ đó, ngân hàng sẽ đáp
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 21 ứng kịp thời yêu cầu của khách hàng, quản lý sát sao các khoản huy động vốn cũng như các khoản vốn cho vay. Do hoạt động này có khả năng rủi ro lớn hơn tất cả các loại hình kinh doanh khác nên sự phối hợp này cần hiệu quả hơn nữa, đây là cơ sở tiến hành nghiệp vụ tín dụng lành mạnh. Công nghệ ngân hàng: Để có thể quản lý và theo dõi hoạt động cho vay, song song với việc nâng cao hiệu quả công tác hoạch định chính sách, công tác tổ chức quản lý ngân hàng, công tác nhân sự, quản lý quá trình cho vay, công tác thông tin, kiểm soát nội bộ, cần chú ý tới các phương tiện cần thiết phục vụ cho quá trình này. Công nghệ ngân hàng tiên tiến phù hợp với khả năng tài chính, phạm vi và quy mô hoạt động sẽ giúp cho ngân hàng phục vụ kịp thời, chính xác yêu cầu của khách hàng về tất cả các mặt dịch vụ (nhận tiền gửi, cho vay, thu nợ,...) với chi phí mà cả hai bên cùng chấp nhận được. Bên cạnh đó, nó giúp cho các cấp quản lý của NHTM kịp thời nắm bắt tình hình hoạt động cho vay để điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm thoả mãn yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. Marketing ngân hàng: Chiến lược marketing là quá trình quảng bá sản phẩm trong từng thời kì như khuyến mại, quảng cáo,... Điều này trực tiếp tác động vào tâm lý của khách hàng và thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Từ đó giúp ngân hàng mở rộng quy mô, hình thức và đối tượng cho vay. 2.4.3.2 Nhân tố thuộc về khách hàng Nhu cầu của khách hàng: Trong từng thời kì thì nhu cầu của khách hàng cũng khác nhau, là một nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Khi kinh tế càng phát triển thì nhu cầu vay vốn cũng tăng theo cả về số lượng cũng như chất lượng. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của khách hàng cũng càng đa dạng hơn, đòi hòi ngân hàng phải đáp ứng ngay cả trong phong cách phục vụ, quy mô vốn vay, biện pháp bảo vệ TSĐB kèm theo,… Do đó, ngân hàng cần phải nghiên cứu và dự báo được nhu cầu của khách hàng
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 22 để kịp thời đáp ứng cũng như cạnh tranh với các ngân hàng khác trong việc cung ứng dịchvụ. Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng: Mặc dù, nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về vay vốn càng tăng. Nhưng để đáp ứng các yêu cầu hạn chế rủi ro, ngân hàng buộc phải đưa ra các điều kiện đối với từng loại cho vay và đối tượng vay khác nhau. Vì các điều kiện này không phải khách hàng nào đến với ngân hàng cũng có thể đáp ứng được nên điều này sẽ có ảnh hưởng lớn đến chất lượng cũng như quy mô cho vay của ngân hàng. Nếu như khả năng của khách hàng là tốt thì chất lượng khoản vay tốt, quy mô cho vay lớn. Càng nhiều khách hàng như vậy thì hiệu quả cho vay sẽ cao. Ngược lại, nếu khả năng của khách hàng kém, nếu ngân hàng vẫn cho vay thì rủi ro mất vốn là rất cao. Khả năng của khách hàng trong việc quản lý, sử dụng vốn vay: Hồ sơ xin vay ban đầu của khách hàng là có hiệu quả và có tính khả thi cao nhưng trong quá trình thực hiện, do trình độ quản lý còn thấp nên năng suất, chất lượng, hiệu quả không đạt được như kế hoạch. Khi thị trường biến động lại không có biện pháp xử lý kịp thời nên không ứng phó được, sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khó khăn dẫn đến không trả được nợ đúng hạn cho ngânhàng 2.3.4.3 Nhân tố thuộc về môi trường Môi trường pháp lý: Các nhân tố pháp lý bao gồm tính đồng bộ của hệ thống pháp luật, tính đầy đủ và thống nhất của các văn bản pháp luật, đồng thời gắn liền với quá trình chấp hành pháp luật và trình độ dân trí. Môi trường kinh tế: Nhu cầu vay vốn phụ thuộc rất nhiều vào sự tăng trưởng kinh tế. Một nền kinh tế đang trong giai đoạn phát triển ổn định, môi trường kinh doanh thuận lợi, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của dân cư tăng. Do đó, nhu cầu vay vốn trong giai đoạn này là rất cao. Ngân hàng cũng dễ dàng cho vay vì khả năng gặp rủi ro mất vốn là khá thấp. Trái lại, trong giai đoạn kinh tế trì trệ, lạm phát,
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 23 thất nghiệp cao, đầu tư không mang lại hiệu quả, thay vì đầu tư vào sản xuất hoặc tiêu dùng thì các cá nhân có xu hướng tiết kiệm để hưởng lãi nhiều hơn. Ngân hàng không cho vay được trong khi đó vẫn phải tiến hành nhận tiền gửi của khách hàng, hoạt động của ngân hàng bi ngưng trệ, vốn của ngân hàng nằm trong tình trạng bị dư thừa và đóng băng. Không chỉ tình hình kinh tế trong nước mà tình hình kinh tế thế giới cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả công tác cho vay của ngân hàng. Khi thị trường thế giới biến động mạnh sẽ ảnh hưởng đến tâm lý của người dân, từ đó cũng ảnh hưởng đến nhu cầu vay tiêu dùng của cá nhân cũng như vay sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường xã hội: Các yếu tố xã hội ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động cho vay, là các nhân tố trực tiếp tham gia quan hệ tín dụng. Đó là người gửi tiền, người vay tiền và NHTM. Tín dụng có nghĩa là sự vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin và sự tín nhiệm. Điều đó có nghĩa quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa 3 yếu tố: nhu cầu của khách hàng, khả năng của ngân hàng và sự tin tưởng lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng. Trong đó sự tín nhiệm là chiếc cầu nối giữa khách hàng với ngân hàng, uy tín của ngân hàng càng cao thì thu hút khách hàng càng lớn và cũng như vậy với một khách hàng có sự tín nhiệm của ngân hàng sẽ dễ dàng được vay thường xuyên, cóthể còn được hưởng một mức lãi suất ưu đãi hơn các đối tượng khác. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CN NAM SÀI GÒN – PGD PHÚ GIA 3.1 Giới thiệu khái quát về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 24 Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank (Tên tiếng anh: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development)là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Với vị thế quan trọng Agribank đã được khẳng định trên nhiều phương diện: vốn điều lệ cuối năm 2016 là 29.126.443 triệu đồng, Agribank có trụ sở chính đặt tại số 2 Láng Hạ ở Hà Nội. vào năm 2016 theo như liệt kê ra thì Agribank có 1 trụ sở chính, 3 văn phòng đại diện, 1 chi nhánh tại Campuchia và gần 2000 chi nhánh, PGD trên toàn quốc… số lượng nhân viên vào năm 2016 là 35.903 người. Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn nhất Việt Nam với 1.043 ngân hàng đại lý tại 92 quốc gia và vùng lãnh thổ. Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Với vị thế là Ngân hàng thương mại – Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam, Agribank đã, đang không ngừng nỗ lực, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. 3.2 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Nam Sài Gòn – PGD phú gia 3.2.1 Quyết định thành lập
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 25 Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn tiền thân là chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè được thành lập ngày 1/11/1988. Những ngày đầu thành lập, Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Nhà Bè đã phải trải qua nhiều khó khăn thử thách: Trụ sở làm việc cũ nát, trình độ cán bộ còn nhiều bất cập, trong tổng số trên 114 cán bộ lúc đó chỉ có 6% trình độ đại học, cao đẳng còn lại là trung cấp, sơ cấp hoặc chưa được đào tạo. Với tổng nguồn vốn trên 2 tỷ đồng, trong đó vốn huy động 676 triệu đồng chỉ chiếm 33,5%, còn lại 66,5% phải vay từ Ngân hàng cấp trên. Tổng dư nợ 2.091 triệu đồng. Khách hàng hoàn toàn là các doanh nghiệp quốc doanh, các hợp tác xã phần lớn là làm ăn thua lỗ phải giải thể. Nhưng được sự quan tâm của các ngành, sự hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi của Ngân hàng Nhà nước, của các cấp lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam cũng như sự chỉ đạo điều hành của Ban Giám đốc cùng với sự đoàn kết nhất trí của tập thể cán bộ chi nhánh, đến nay chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nam Sài Gòn đã có trụ sở làm việc tương đối khang trang được trang bị máy móc phương tiện làm việc hiện đại với đội ngũ cán bộ có trình độ Đại học và tương đương đại học chiếm 80% trên tổng số cán bộ. Mô hình mạng lưới hoạt động hiện nay: - Chi nhánh có Hội Sở toạ lạc tại số 18 Bis lô J, đường Trần Xuân Soạn, phường Tân Thuận Tây, Quận 7, với 8 phòng nghiệp vụ, bao gồm: Phòng Hành chính Nhân sự, phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ, phòng Kế hoạch tổng hợp, phòng Tín dụng, phòng Kinh doanh ngoại hối, phòng Điện toán, phòng Dịch vụ &Marketing, phòng Kế toán Ngân Quỹ. - 01 Chi nhánh loại III Phú Mỹ Hưng trực thuộc, địa chỉ: 77 Hoàng Văn Thái, Phường Tân Phú, Quận 7, TP.HCM. Và 07 phòng giao dịch phụ thuộc gồm: - Phòng giao dịch Tân Hưng - Phòng giao dịch Đô thị Mới - Phòng giao dịch Tân Thuận - Phòng giao dịch Khu Nam
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 26 - Phòng giao dịch Phú Mỹ - Phòng giao dịch Phú Gia - Phòng giao dịch Mỹ Phúc Để mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, Phòng Giao dịch Phú Giađược thành lập,thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn. Địa chỉ: 02 đường số 9, phường tân phú, Quận 7, TP.HCM. Với đầy đủ chức năng như một ngân hàng thu nhỏ, PGD Phú Gia đã và đang từng ngày đáp ứng nhu cầu người dân trong khu vực quận 7 và các quận lân cận cũng như trên địa bàn thành phố. PGD Phú Giađã góp phần không nhỏ vào hoạt động của ngân hàng Agribank Nam Sài Gòn cũng như NHNo&PTNTViệt Nam. 3.2.2 Nhiệm vụ và chức năng Chức năng của Phòng giao dịch: Tiếp thị, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng cho Chi nhánh Nam Sài Gòn.Trực tiếp thực hiện một số giao dịch với khách hàng bao gồm: Huy động vốn, cho vay, giải ngân, thu nợ, thu lãi theo các hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt, chi trả kiều hối và một số dịch vụ thanh toán do Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn giao theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Agribank Việt Nam. Nhiệm vụ của Phòng giao dịch: - Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; cùng các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Agribank. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và các loại cho vay khác đối với hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng gồm: Thu, phát tiền mặt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các loại giấy tờ có giá khác khi được Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn giao; thực hiện dịch vụ đại lý chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ và đại lý thu đổi ngoại tệ mặt theo quy định; thực hiện các dịch vụ thanh toán theo quy định của Agribank.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 27 - Hướng dẫn KH xây dựng dự án, phương án vay vốn; đồng thời tiếp nhận, lập và thẩm định hồ sơ vay vốn của KH vượt quyền phán quyết của Phòng Giao dịch trình Giám đốc Chi nhánh Nam Sài Gòn xét duyệt cho vay theo thẩm quyền. - Tổ chức giải ngân, thu nợ, thu lãi theo hợp đồng tín dụng đã được phê duyệt.Tổng hợp, báo cáo thống kê theo quy định.Theo dõi chặt chẽ các khoản dư nợ, phân tích nợ xấu để chủ động thu hồi và đề xuất phương án xử lý nợ xấu. - Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị của chi nhánh cũng như quảng bá thương hiệu của Agribank. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do GĐ Chi nhánh Nam Sài Gòn giao. 3.2.2.1Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KIỂM TRA KIỂM SOÁT NỘI BỘ P.KẾ TOÁN NGÂN QUỸ P.DỊCH VỤ VÀ MARKETING P.TÍN DỤNG P.KINH DOANH NGOẠI HỐI P.ĐIỆN TOÁN P.KẾHOẠCH TỔNG HỢP P.HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ CHI NHÁNH LOẠI III PHÚ MỸHƯNG CÁC PHÒNG GIAO DỊCH TRỰC THUỘC
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 28 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Nam Sài Gòn (Nguồn: Phòng Hành chính – nhân sự chi nhánh Nam Sài Gòn) Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức tại PGD Phú Gia (Nguồn: Tổ tín dụng PGD Phú Gia) - Nhiệm vụ của các phòng ban + Ban giám đốc: gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm, giữ vai trò chỉ đạo trong ngân hàng, giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc. PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH PHÓ GIÁM ĐỐC TỔ TÍN DỤNG TỔ KẾ TOÁN TỔ TRƯỞNG CÁN BỘ TÍN DỤNG TỔ TRƯỞNG GIAO DỊCH VIÊN CÁN BỘ KHO QUỸ
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 29 + Giám đốc: người điều khiển hoạt động của ngân hàng chịu trách nhiệm trước hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện cho ngân hàng theo pháp luật. + Phó giám đốc: người giúp việc trực tiếp cho giám đốc, là người do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh, được ủy quyền của giám đốc về kí kết các hợp đồng ủy thác với các đối tác của ngân hàng. + Phòng kế hoạch tổng hợp: có các chức năng tham mưu, giúp việc, soạn thảo cho ban giám đốc về chiến lược phát triển kinh doanh, trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ về kế hoạch nguồn vốn theo nhiệm vụ của phòng. + Phòng tín dụng: Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc Chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng, báo cáo phân tích kết quả hoạt động tín dụng, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, hàng quý, năm. + Phòng kinh doanh ngoại hối:xây dựng chiến lược phát triển các sản phẩm, dịch vụ; thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế. + Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ: triển khai, tác nghiệp các nghiệp vụ về kiểm tra, kiểm soát nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tại đơn vị. + Phòng điện toán: tham mưu cho giám đốc và hướng dẫn các phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch về công tác khai thác nguồn thông tin thông qua việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin và đảm bảo an toàn dữ liệu. + Phòng kế toán ngân quỹ: tham mưu cho giám đốc về chiến lược kế hoạch phát triển kinh doanh, về tổ chức quản lí tài chính, kế toán, ngân quỹ trong chi nhánh. Kiểm soát nguồn vốn và sử dụng ngồn vốn. Quản lý tài sản, quản lý thu nhập và chi phí. + Phòng hành chính nhân sự: tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của chi nhánh. Trực tiếp triển khai các nghiệp vụ về tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương thi đua khen thưởng, công tác hành chính trong chi nhánh.
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 30 + Phòng dịch vụ và marketing: tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược sản phẩm, dịch vụ mới, chiến lược marketing. Trực tiếp quản lý và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm dịch vụ mới, marketing, dịch vụ thẻ, quản lý thiết bị đầu cuối … theo nhiệm vụ của phòng. 3.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - CN Nam Sài Gòn – PGD phú gia Bảng 3.1: Báo cáo kết quả HĐKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn năm 2015-2017 ĐVT: triệu đồng (nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh NSG) Trên đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Nam Sài Gòn từ năm 2015-2017, dựa vào đó ta thấy tình hình kinh doanh của NH giảm sút qua từng năm. Cụ thể là: Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy được tuy thu nhập từ năm 2015 đến năm 2017 tăng đều từ 3.706.200 triệu đồng vào năm 2015 tăng 4.211.819 triệu đồng
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 31 vào năm 2016 với tỷ lệ tăng là 13,6 % và tiếp tục tăng lên đến 5.066.265 triệu đồng vào năm 2017 với tỷ lệ là 20,2% cao hơn so với các năm trước. Về chi phí thì ngược lại so với sự tăng trưởng trong thu nhập của Agribank. Cụ thể là 3 năm gần đây chi phí của Agribank tăng liên tục, mặc dù năm 2015 – 2016 tỷ lệ tăng lên của chi phí chỉ là 3,12 % thì qua năm 2016-2017 thì chi phí này tăng cao gấp 6 lần điều này làm cho lợi nhuận trong năm 2017 của Agribank giảm theo, thu nhập cao nhưng chi phí cũng cao kéo theo sự sụt giảm trong lợi nhuận của Agribank giảm xuống Ta có thể thấy được ở giá trị tuyệt đối và tương đối thì NH đạt lợi nhuận dương trong hai năm đầu nhưng đến năm 2017 lợi nhuận của ngân hàng đã bị âm. Cụ thể, năm 2015-2016 lợi nhuận tuyệt đối đạt 489.397 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ 16,8%. Đến năm 2016-2017 lợi nhuận giảm mạnh so với số chênh lệch của năm 2015-2016, cụ thể là giảm 2.329.251 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 68,7%. Nhìn chung hoạt động kinh doanh của Ngân hàng không được tốt trong ba năm qua. Chi phí hoạt động tăng cao làm cho lợi nhuận của NH sụt giảm, mà cụ thể là chi phí chi trả cho việc thuê mặt bằng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của NH. Bên cạnh đó tình hình nợ xấu và nợ quá hạn tăng cao dẫn đến việc ngân hàng không đảm bảo được lợi nhuận, làm ảnh hưởng xấu đến ngân hàng. 3.2.5 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - CN Nam Sài Gòn Năm 2015 và những năm tiếp theo, Agribank xác định mục tiêu chung là tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò ngân hàng thương mại hàng đầu, trụ cột trong đầu tư vốn cho nền kinh tế đất nước, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn, kiên trì bám trụ mục tiêu hoạt động cho “Tam nông”. Tập trung toàn hệ thống và bằng mọi giải pháp để huy động tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước. Duy trì tăng trưởng tín dụng ở mức hợp lý. Ưu tiên đầu tư cho “tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn, tăng tỷ lệ dư nợ cho lĩnh vực này đạt 70%/ tổng dư nợ. Để tiếp tục giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung cấp sản phẩm dịch vụ tiện
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 32 ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngoài tín dụng, Agribank không ngừng tập trung đổi mới, phát triển mạnh công nghệ ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. Góp phần thực hiện mục tiêu chung của toàn hệ thống, chi nhánh Nam Sài Gòn cũng phấn đấu để đạt được mục tiêu kế hoạch của Ban lãnh đạo đề ra. Tiếp tục đẩy mạnh sản phẩm dịch vụ thế mạnh cũng như phát triển thêm những sản phẩm mới đang có tiềm năng phát triển trên địa bàn quận. CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CN NAM SÀI GÒN –PGD PHÚ GIA 4.1 Quy trình cho vay tại NH Sơ đồ quy trình cho vay
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 33 Sơ đồ 4.1: quy trình cho vay - Tiếp cận khách hàng: gồm tiếp cận trực tiếp và tiếp cận gián tiếp. - Thông tin khách hàng ( hay còn gọi là lập hồ sơ vay vốn ): bước này được thực hiện ngay sau khi tiếp cận khách hàng. Thường thì một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin sau: + Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng. + Khả năng sử dụng vốn vay. + Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay và lãi). - Thẩm định khách hàng hay còn gọi là phân tích tín dụng: là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. - Quyết định và hợp đồng: trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản: + Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt. + Từ chối cho vay với một khách hàng tốt. Cả hai sai lầm đều ảnh hưởng hoạt động kinh đến doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ hai còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. - Giải ngân: ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 34 - Giám sát: nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng.. để đảm bảo khả năng thu nợ. đây là khâu quan trọng nhất trong việc ảnh hưởng đến việc thu hồi nợ. - Thanh lý tín dụng: đây là bước cuối trong một quy trình cấp tín dụng. một khoản tín dụng có thể được kết thúc theo một trong hai cách: + Thanh lý mặc nhiên. + Thanh lý bắt buộc. Nhìn chung quy trình cho vay tại các NH nói chung đều có những bước cụ thể được mặc định sẵn nên về tổng quát thì quy trình tín dụng ở các Ngân Hàng là giống nhau tuy nhiên, tùy NH sẽ có chính sách tín dụng khác nhau ở một số điểm như: + Lập hồ sơ tín dụng: thì ở Agribank cán bộ phòng quan hệ khách hàng dựa trên các dữ liệu lịch sử hoặc những mối quan hệ, tìm khách hàng cho NH sau đó hướng dẫn khách hàng ( ở đây có bộ phận quan hệ khách hàng riêng ). Còn ở Vietcombank (VCB) thì nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng, tư vấn thương thảo điều kiện vay vốn, nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn ở VCB không có bộ phận quan hệ khách hàng riêng. + Khâu thẩm định tín dụng: báo cáo thẩm định cho vay do cán bộ tín dụng lập, trong trường hợp tiến hành tái thẩm định thì ít nhất hai cán bộ tham gia tổ tái thẩm định trong đó ít nhất 1 tổ trưởng hoặc phó phòng tín dụng là thành viên và không là cán bộ tín dụng thẩm định lần đầu khoản vay này. Tại NH VCB cán bộ tín dụng thực hiện thẩm định và viết báo cáo thẩm định trình cho trưởng hoặc phó phòng tín dụng sau đó trình tiếp lên GĐ hoặc PGĐ chi nhánh. + Ra quyết định tín dụng: ở tại Agribank thời hạn ra quyết định là không quá 5 ngày với khoản vay ngắn hạn và không quá 15 ngày đối với các khoản vay trung và dài hạn. Đối với NH VCB thời hạn ra quyết định là 5 ngày đối với khoản vay cá nhân, 10 ngày đối với các khoản vay dưới 20 tỷ và 21 ngày đối với các khoản vay trên 100 tỷ. 4.2 Giới thiệu các sản phẩm cho vay đối với DNVVN
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 35 Cho vay từng lần: Sản phẩm dành cho doanh nghiệp cần vốn cho chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm bù đắp thiếu hụt tài chính. Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần khi khách hàng vay có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, KH và NH làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn. Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Sản phẩm cho doanh nghiệp cần vay vốn để sản xuất, kinh doanh. Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần. Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, NH và KH xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Loại tiền vay: VND Thời hạn tín dụng: tối đa 12 tháng Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn Giải ngân: nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Cho vay theo dự án đầu tư: là sản phẩm “cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh” đối với khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu vốn phục vụ chi phí đầu tư TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng để thực hiện dự án.
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 36 Loại tiền vay: VND, ngoại tệ Thời gian cho vay: trung hạn, dài hạn Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng nhu cầu vốn Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Cho vay hợp vốn: Agribank cung cấp sản phẩm “cho vay hợp vốn” đối với KH có nhu cầu sử dụng vốn vay cho chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư. Agribank cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Loại tiền vay: VND, ngoại tệ Vốn tự có: Khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngắn hạn; 20% tổng nhu cầu vay trung dài hạn đối với NĐ 41 và QĐ 63; và 25% đối với khách hàng khác. Đối tượng vay: Khách hànglà pháp nhân có nhu cầu vay vốn vượt khả năng của Agribank hoặc vượt quá 25% vốn tự có của Agribank. Cho vay các dự án theo chỉ đạo của Chính phủ: Ngân hàng hỗ trợ chi phí thuộc các dự án bằng nguồn vốn chỉ định của chính phủ cho doanh nghiệp có nhu cầu, đáp ứng đủ điều kiện vay vốn của dự án. Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn Mức cho vay: theo chỉ định tại các văn bản quy định của Chính phủ Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 37 Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Cho vay ưu đãi xuất khẩu: Agribank hỗ trợ chi phí để thu mua, sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu thông qua sản phẩm tín dụng “cho vay ưu đãi xuất khẩu”đối với khách hàng doanh nghiệp có tín nhiệm, có hợp đồng xuất khẩu, có nguồn thu ngoại tệ, thanh toán qua ngân hàng và có hợp đồng kỳ hạn bán ngoại tệ cho NH. Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: tối đa không quá 6 tháng Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. Cho vay để đầu tư trực tiếp ra nước ngoài: Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi, Agribank hỗ trợ việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó ở nước ngoài. Loại tiền vay: VND, ngoại tệ Thời hạn cho vay: ngắn, trung, dài hạn Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 15% tổng mức vốn đầu tư Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 38 Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Cho vay theo dự án, chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài: Agribank hỗ trợ doanh nghiệp chi phí thuộc dự án chương trình bằng vốn tài trợ nước ngoài. Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn Mức cho vay: theo quy định từng dự án, chương trình Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Phạt quá hạn: chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi suất không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn. Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hànghỗ trợ về chi phí đối với những dự án có khả năng tăng so với dự kiến ban đầu. Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn Mức cho vay: thỏa thuận, KH có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn vay ngắn hạn và 20% tổng nhu cầu vốn vay trung dài hạn. Lãi suất: cố định và thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có bảo đảm bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba Giải ngân: một lần, nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 39 Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. Cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán: Hạn mức khách hàng được sử dụng vượt số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn. Loại tiền vay: VND/ ngoại tệ Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng Mức cho vay: Agribank thỏa thuận bằng văn bản cho KH được chi vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán của KH phù hợp với quy định. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: thu tự động trên tài khoản tiền gửi Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán: Agribank cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán đối với KH là tổ chức Việt Nam, tổ chức nước ngoài có mở tài khoản tiền gửi thanh toán để giao dịch tiền bán chứng khoán tại các chi nhánh, đại lý nhận lệnh của công ty TNHH Chứng khoán – NHNo VN (Agriseco), có nhu cầu bán chứng khoán nhưng chưa thu hồi được tiền từ người mua. Đối tượng cho vay: chứng khoán niêm yết Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: không quá 3 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận phiếu xác nhận kết quả giao dịch Mức cho vay: tối đa bằng tiền người bán nhận được sau khi trừ số tiền lãi vay và các khoản phí (phí môi giới, phí khác). Lãi suất: Lãi suất ngày được tính bằng lãi suất ngắn hạn tại thời điểm vay chia (:) 30 ngày, cộng (+) với tối thiểu 0.01%/ ngày Bảo đảm tiền vay: không có đảm bảo bằng tài sản; căn cứ phiếu xác nhận kết quả giao dịch của công ty hoặc chi nhánh công ty TNHH CK. Giải ngân: cho vay một lần, chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của người bán mở tại Agriseco hoặc CN đại lý nhận lệnh của Agriseco. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận, tiền bán chứng khoán phải được chuyển vào tài khoản tiền gửi của người bán để thu nợ, phần chênh lệch giữa số tiền được nhận và số tiền phải trả nợ sẽ được chi trả cho người bán theo yêu cầu.
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 40 Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. Cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu: Thông qua sản phẩm này, Agribank hỗ trợ vốn cho khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu mua cổ phiếu phát hành lần đầu. Đối tượng vay: mua cổ phiếu phát hành lần đầu Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: không quá 5 năm Mức cho vay: người lao động có tên trong danh sách mua cổ phần ưu đãi: + Thế chấp bằng cổ phiếu: tối đa bằng mức chênh lệch giá bình quân và giá trị ưu đãi một cổ phiếu nhân (x) tổng số cổ phiếu được mua. + Cầm cố, thế chấp bằng tài sản khác: không vượt quá 75% giá trị tài sản bảo đảm nhà đầu tư + Thế chấp bằng chính cổ phiếu được mua tối đa bằng 50% tổng giá trị cổ phần trúng thầu theo giá đấu bình quân Lãi suất: cố định, thả nổi Bảo đảm tiền vay: bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác theo quy định. Giải ngân: Tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của Công ty Cổ phần. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần Cho vay mua cổ phiếu để tăng vốn góp: Doanh nghiệp có nhu cầu mua cổ phiếu để tăng vốn góp sẽ được Agribank hỗ trợ vốn. Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: không quá 5 năm Mức cho vay: + Thế chấp bằng chính số cổ phiếu được mua: tối đa 50% tổng giá trị cổ phiếu được mua. + Cầm cố thế chấp bằng tài sản khác: tối đa 5% giá trị tài sản bảo đảm Lãi suất: cố định, thả nổi
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 41 Bảo đảm tiền vay: bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác theo quy định. Giải ngân: một lần, tiền vay được chuyển trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của Công ty Cổ phần. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Phạt quá hạn: lãi suất quá hạn 150% lãi suất trong hạn. Cho vay dự án cơ sở hạ tầng: Agribank hỗ trợ khách hàng chi phí để thực hiện các dự án hoặc phương án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Loại tiền vay: VND Thời gian cho vay: ngắn, trung, dài hạn Mức cho vay: tối đa 70% tổng dự toán chi phí công trình xây dựng cơ sở hạ tầng Lãi suất: cố định, thả nổi Bảo đảm tiền vay: có/ không có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ ba Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Trả trước hạn: lãi tính trả từ ngày vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trước hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp đồng. Được mệnh danh là người anh cả trong khối Ngân hàng thương mại, Agribank luôn mang đến cho khách hàng vay những cơ hội và chính sách hợp tác vô cùng hấp dẫnMặc dù là Ngân hàng có vốn nhà nước, nhưng khẩu vị rủi ro của Agribank cũng không quá chặt chẽ. Với đặc thù mô hình mà thẩm quyền cấp tín dụng cho các giám đốc chi nhánh, nên có thể khách hàng này thuộc khẩu vị rủi ro của chi nhánh này nhưng lại bị từ chối ở chi nhánh khác cũng không là điều quá khó hiểu. Ngoài các gói vay ưu đãi thông thường, Agribank còn có các gói vay tín dụng ưu đãi từ vốn nhà nước và Bộ nông nghiệp dành cho người nông dân hoặc các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp mà điều kiện vay vốn cũng không quá khắt khe. Tùy từng gói tín dụng mà có cơ chế và đặc thù riêng, có gói vay nông nghiệp dành cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có dự định Start-up trong lĩnh vực nông nghiệp, có gói vay vốn lại dành cho các doanh nghiệp hoặc
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 42 hộ kinh doanh đã kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, thâm niên từ 3 năm trở lên, do vậy đối với vay để phục vụ kinh doanh nông nghiệp, khách hàng nên tìm hiểu kỹ trước khi vay nhằm chọn được gói tín dụng phù hợp và ưu đãi nhất. Agribank là ngân hàng có tổng tài sản cũng như vốn điều lệ lớn nhất trong hệ thống ngân hàng TMCP trong nước hiện nay. Nhận được sự hỗ trợ từ nhà nước và Bộ nông nghiệp, Agribank có một lượng lớn tiền lưu thông qua ngân hàng này. Do đó không có gì khó hiểu khi mà lãi suất vay vốn đầu ra của Agribank luôn hấp dẫn hơn so với các ngân hàng TMCP khác. Trong khi các ngân hàng khác lãi suất ưu đãi chỉ cố định 1-3 năm đầu ( thông thường là 1 năm đầu ) thì Agribank có các gói tín dụng với lãi suất vay cố định trong suốt thời gian vay. Ví dụ: Vay mua nhà 9,9%/ năm trong suốt thời gian vay vốn. Vay mua xe, tiêu dùng: 10% / năm cố định trong suốt thời gian vay. Ngoài ra, đối với các dự án nông nghiệp được hỗ trợ rót vốn từ Bộ nông nghiệp thì khách hàng vay có thể được hưởng mức lãi suất vay chỉ 5-6%/ năm hoặc có thể thấp hơn, tùy vào từng dự án cụ thể. Mặc dù Agribank là một trong những NH lớn nhất tại VN hiện nay, có mạng lưới chi nhánh dày đặc trên toàn quốc và trước đây Agribank luôn là sự lựa chọn tin cậy của khách hàng để vay vốn. Thì giờ đây trên thị trường đã có nhiều NH khác cũng đang có các sản phẩm vượt trội mang tính cạnh tranh cao tập trung vào một số sản phẩm cho vay khác nhau. Điều nay làm cho Agribank “giảm sức hút”trong khi trước đây hầu hết các vốn vay của Agribank tập trung vào cho người nông dân hay các hộ kinh doanh, doanh nghiệp phát triển nông nghiệp mà không chú trọng nhiều đến việc cho vay các sản phẩm khác. Vì vậy Agribank nên phát triển hơn nữa về các sản phẩm cho vay khác ngoài hỗ trợ cho vay về nông nghiệp. 4.3 Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn đối với DNVVN 4.3.1 Tình hình doanh số cho vay đối với DNVVN Bảng 4.1: bảng DS cho vay đối với DNVVN năm 2015-2017 (ĐVT: Triệu đồng)
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 43 (Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn) Qua bảng trên ta có thể thấy DS cho vay đối với DNVVN của Agribank tăng đều qua các năm. Cụ thể là năm 2015 từ 80.296 triệu đồng lên 190.030 triệu đồng vào năm 2016 và tiếp tục tăng mạnh lên 257.455 triệu đồng vào năm 2017 ứng với 35,48%. Xét về tình hình chung của cả nước thì nền kinh tế - xã hội trước và trong năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, kinh tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lường. Điều này cũng gây một số ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đặc biệt là các DNVVN ở nước ta nói chung và trên địa bàn quận 7 nói riêng. Cũng trong năm này số DNVVN trên đại bàn chưa nhiều, một số làm ăn thua lỗ có thể dẫn đến việc tại thời điểm này NH cũng chưa thực sự chú trọng trọng đến khách hàng là DNVVN có lẽ một phần là do đây là những doanh nghiệp mới thành lập với quy mô nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, tình hình tài chính chưa được minh bạch... nên hoạt động cho vay tại đây chưa mấy khả quan. Nhưng nhìn vào con số tuyệt đối từ cuối năm 2015-2016 cho đến năm 2016-2017 thì thỷ lệ DS cho vay đối với DNVVN tại NH đã tăng lên điều này cho thấy NH Agribank đang từng bước đồng hành cùng doanh nghiệp. Cụ thể khi phát biểu tại Hội nghị Thủ tướng chính phủ với doanh nghiệp năm 2017 vừa qua tại Hà Nội, thống đốc NHNN Lê Minh Hưng nhấn mạnh:
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 44 ”Ngành ngân hàng luôn xem trọng lợi ích của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp phát triển thì NH mới phát triển” (nguồn: http://thoibaotaichinhvietnam.vn) Điều này cho thấy Agribank chi nhánh NSG nói chung và Agribank trên toàn hệ thống nói riêng mong muốn cùng với doanh nghiệp được hỗ trợ nhiều hơn cũng như tháo gỡ được những khó khăn vướng mắc về các vấn đề liên quan đến cho vay và cùng phát triển. 4.3.2 Tình hình doanh số thu hồi nợ cho vay đối với DNVVN Bảng 4.2: Chỉ tiêu doanh số thu hồi nợ DNVVN (ĐVT: Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank chi nhánh Nam Sài Gòn) Doanh số thu nợ trong cho vay DNVVN năm 2015 là 80.153 triệu đồng, năm 2016 là 157.703 triệu đồng, tăng 77.640 triệu đồng ứng với tăng 96,64% so với năm 2015. Năm 2017 doanh số thu nợ cho vay DNVVN là 234.156 triệu đồng, tăng hơn so với năm 2016 là 76.363 triệu đồng, ứng với mức tăng 48,39%. Doanh số thu nợ trong cho vay DNVVN tăng lên trong giai đoạn năm 2015-2016 là kết quả của việc NH đang dần mở rộng việc cho vay đối với DNVVN, đồng thời tích cực