SlideShare a Scribd company logo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý
thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân
hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể quý thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến Thầy giáo – TS. Hoàng Triệu Huy, Trường Đại học Kinh tế Huế là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo BHXH tỉnh Quảng Trị, BHXH
các huyện, thị xã, thành phố, các đối tượng sử dụng lao động và người lao động
tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công
tác để có đủ thời gian và hoàn t ành khoá học, thực hiện thành công luận văn này.
Cảm ơn sự chia sẻ của gia đình, những người thân đã tạo điều kiện, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và
đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn !
Xin chân thành cám ơn !
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Bình
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN THANH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa : 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực
trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
trong những năm qua, đề xuất hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: N ững vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát, đánh giá: người sử dụng lao động, người lao động và cán
bộ làm công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
- Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông in dữ liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích
3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Đề tài hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt
buộc;
- Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt b ộc tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;
- Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị thời gian qua;
- Đề tài đã đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN
BHXH
BHYT
BLĐTBXH
CCVC
DN
DN NQD
DNNN
ĐTNN
HĐLĐ
HCSN
HĐND
HTX
LĐ
LĐTB-XH
NLĐ
NSDLĐ
SDLĐ
TNLĐ-BNN
TLBQ
UBND
: Bảo hiểm thất nghiệp
: Bảo hiểm xã hội
: Bảo hiểm y tế
: Bộ lao động thương binh xã hội
: Công chức, viên chức
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
: Doanh nghiệp nhà nước
: Đầu tư nước ngoài
: Hợp đồng lao động
: Hành chính sự nghiệp
: Hội đồng nhân dân
: Hợp tác xã
: Lao động
: Lao động thương bi xã hội
: Người lao động
: Người sử dụng lao động
: Sử dụng lao động
: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
: Tiền lương bình quân
: Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ.............................................................................vii
PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi ng iên cứu..................................................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thô g tin dữ liệu............................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.........................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn..................................................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU BHXH BẮT BUỘC....................................................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC.............................................................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH....................................................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH...............4
1.1.1.2. Vai trò của BHXH....................................................................................................................8
1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH...........................................................................................................9
v
1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc.............................................................................................................10
1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc............................................................................................11
1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc..........................................................................................12
1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc......................................................................12
1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc....13
1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc......................................................13
1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc.........................................13
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC...........................14
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc........................14
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc.......................................................................14
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................................................14
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc.............................................................14
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................................16
1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.............................................................................16
1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc.............................................17
1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc.........................................................................................20
1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc............................................................................................22
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................25
1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc............................................................25
1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại t eo loại hình doanh nghiệp.........26
1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc.......................................................27
1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu......................................................28
1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc........................................................................................28
1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc.........................29
1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài..................................................................................................................29
1.2.4.2. Nhân tố bên trong...................................................................................................................30
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH,
THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH QUẢNG
TRỊ.................................................................................................................................................................31
vi
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương trong nước
..........................................................................................................................................................................31
1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh..................................................31
1.3.1.2. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hà Nội..............................................................34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với BHXH
tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ..................................................................................38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ............38
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh QuảngTrị........................38
2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................38
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................................38
2.1.2. Khái quát chung về cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị..................................................40
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................40
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Quảng Trị......................41
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Trị................................................................44
2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên hức và lao động của BHXH tỉnh Quảng
Trị...................................................................................................................................................................45
2.1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật..........................................................................................................46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI
BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013-2016...........................................................46
2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.................................................................................46
2.2.1.1. Tình hình tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo đơn vị sử dụng lao động
..........................................................................................................................................................................49
2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc.................................................55
2.2.2.1. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc...........................................................55
2.2.2.2. Phương thức đóng BHXH bắt buộc...............................................................................56
2.2.2.3. Mức đóng BHXH bắt buộc................................................................................................57
2.2.3. Thực trạng tổ chức thu BHXH bắt buộc..........................................................................60
2.2.3.1. Lập và thực hiện kế hoạch thu:........................................................................................60
2.2.3.3. Quản lý tiền thu.......................................................................................................................61
vii
2.2.3.4. Chế độ thông tin, báo cáo thu...........................................................................................62
2.2.3.5. Quản lý hồ sơ, tài liệu thu...................................................................................................62
2.2.4. Kết quả thu BHXH bắt buộc.................................................................................................63
2.2.5. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc...................................................................................66
2.2.6. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thu BHXH bắt
buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................69
2.2.6.1 Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra...............................................................70
2.2.6.2. Mô tả kết quả điều tra...........................................................................................................71
2.2.6.5. Phân tích hồi quy đa biến....................................................................................................83
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT
BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 - 2016...............................85
2.3.1. Những thành tựu đạt được......................................................................................................85
2.3.2. Hạn chế và nguyên n ân..........................................................................................................87
2.3.2.1. Hạn chế.......................................................................................................................................87
2.3.2.2. Nguyên nhân.............................................................................................................................89
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ...............92
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ........................92
3.1.1. Định hướng phát triển chung của BHXH tỉ Quảng Trị........................................92
3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị....................................................................................................................................................93
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU B XH BẮT BUỘC
TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................................................................................94
3.2.1. Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. .94
3.2.2. Giải quyết tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc............................................................95
3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị tham gia BHXH bắt buộc...............95
3.2.4. Tích cực đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về BHXH............................97
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của BHXH tỉnh Quảng Trị.......................98
3.2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc...99
viii
3.2.7. Phối hợp chắt chẽ với các ban ngành có liên quan trong quá trình thu BHXH100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................102
3.1. KẾT LUẬN....................................................................................................................................102
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................................103
3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................103
3.2.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.......................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................105
PHỤ LỤC...............................................................................................................................................108
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm............... 18
Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ công chức, viên chức BHXH tỉnh Quảng Trị ................... 45
Bảng 2.2: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................47
Bảng 2.3: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của các đơn vị SDLĐ theo khối
ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ........................................ 50
Bảng 2.4: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của NLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013-2016.................................................................................................. 53
Bảng 2.5: Tổng quỹ lương và TL bình quân làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013- 2016 ........................................................... 58
Bảng 2.6: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước điều chỉnh từ năm 2012 – 2016 ...... 59
Bảng 2.7: Tình hình thực h ện kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 - 2016 ...............................................................................................................60
Bảng 2.8: Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 -
2016...........................................................................................................................63
Bảng 2.9: Tình hình thu BHXH bắt buộc theo khối ngành tại BHXH tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................................... 64
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ trên số phải thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2013 – 2016 ......... 66
Bảng 2.11: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị theo khối
ngành giai đoạn 2013– 2016 ..................................................................................... 67
Bảng 2.12. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra........................................... 70
Bảng 2.13. Kết quả mô tả các biến quan sát ............................................................. 71
Bảng 2.14. Kết quả mô tả thang đo Đánh giá công tác thu BHXH bắt buộc............ 73
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các biến quan sát........................ 77
Bảng 2.16. Phân tích nhân tố EFA các thang đo của mô hình nghiên cứ ............... 79
Bảng 2.17 : Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Đánh giá
chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc........................................................ 80
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố tác động .................. 81
Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .......................................................... 84
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
*Sơđồ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc................................................................. 22
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Quảng Trị .......................... 44
* Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2013 – 2016...............................................................................................................61
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thu BHXH bắt buộc theo khối ngành trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2013– 2016 .......................................................................................... 65
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ đọng BHXH bắt buộc theo khối ngành giai đoạn 2013 -
2016...........................................................................................................................68
vii
PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với NLĐ nhằm đảm
bảo ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình họ trong các trường hợp NLĐ bị ốm đau,
thai sản, suy giảm khả năng lao động do TNLĐ - BNN, mất việc làm, hết tuổi lao
động hoặc chết trên cơ sở có đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. BHXH không chỉ
có ý nghĩa về kinh tế đối với NLĐ mà còn có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo sâu sắc
thể hiện sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng thông qua nguyên tắc số
đông bù số ít, thông qua đó cũng thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước tới
các tầng lớp lao động trong xã hội. Với những vai trò to lớn nên ngay từ khi hệ
thống BHXH ở nước ta được thành lập, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, tạo điều
kiện thuận lợi cho chính sách BHXH được hoàn thiện và phát triển nhanh chóng.
Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, hệ thống BHXH Việt
Nam từ trung ương tới địa phương có những bước phát triển đáng kể, hoạt động
BHXH được triển khai rộng khắp và đã thu được những kết quả đáng ghi nhận, từng
bước đáp ứng được các yêu cầu của nhân dân trong việc đảm bảo ổn định, nâng cao
chất lượng cuộc sống và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội.
BHXH tỉnh Quảng Trị dưới sự chỉ đạo của BHXH Việt Nam trong những năm
qua đã đạt được nhiều thành tựu trong việc thực iện các chính sách BHXH bắt buộc
trên địa bàn. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH tỉnh Quảng Trị đã đạt
được những kết quả đáng ghi nhận như số người tham gia BHXH bắt buộc tăng, số
tiền thu cũng tăng nhanh đảm bảo cho quỹ BHXH bắt buộc được ổn định và hiệu
quả. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị thời gian qua vẫn còn tồn tại những hạn chế như số đối tượng thuộc diện
chưa tham gia BHXH bắt buộc lớn, nợ đọng còn nhiều…
Để khắc phục những hạn chế nói trên, cần nghiên cứu rõ hơn về công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây và qua
đó đưa ra những đề xuất giúp cơ quan BHXH tỉnh có những giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, vì vậy tác giả quyết định chọn
1
đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng
Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề xuất hệ
thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa
bàn tỉnh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016;
- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công
tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng khảo sát, đánh giá: NSDLĐ, NLĐ và cán bộ làm công tác thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH bắt buộc của NLĐ,
NSDLĐ và cơ quan BHXH, các yếu tố ảnh hưởng đến số thu, đối tượng nộp,
phương thức thu, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân trốn tránh nộp BHXH
bắt buộc, những biện pháp chống thất thu BHXH bắt buộc.
Phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc (không nghiên cứu quỹ khám chữa bệnh, BHXH tự nguyện, BHTN,
BHYT, BHXH đối với NLĐ làm việc trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang)
Về thời gian: Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng giai đoạn 2013 - 2016;
2
Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau:
4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu
Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ
các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý
thu BHXH bắt buộc.
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức, báo cáo tổng kết
hằng năm của cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị, cơ quan BHXH huyện, thành phố
trực thuộc tỉnh và các cơ quan ban ngành có liên quan đến ngành BHXH.
- Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua bảng khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, NLĐ tham gia đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn
tỉnh. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo chỉ tiêu để thực hiện khảo
sát, đối tượng khảo sát được phân thành 3 nhóm và điều tra theo tỷ lệ định sẵn:
NLĐ 45%, cán bộ làm công tác thu BHXH bắt buộc 30% và NSDLĐ 25%.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp so sánh;
- Sử dụng các phép kiểm định thống kê và p ân tích số liệu đa biến nhằm xác
định những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao iệu quả công tác quản lý thu
BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm
có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh
Quảng Trị.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH
bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.
3
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH
BẮT BUỘC
1.1.1. Một số khái niệm về BHXH
1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH
* Khái niệm BHXH
Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội
loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới
nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. BHXH đã xuất hiện và phát triển cùng với
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Trên thế giới, BHXH đã có mầm
mống từ thế kỉ 13. Đến thế kỉ 19, xuất hiện đạo luật đầu tiên về BHXH ở Đức. Sản
xuất công nghiệp phát triển đã làm cho đội ngũ những NLĐ làm thuê ngày càng
đông đảo, đồng thời cũng làm cho các rủi ro trong lao động tăng theo. Để bảo vệ
mình, những NLĐ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết bồi thường và bảo đảm
an toàn thu nhập cho họ. Trong quá trình phát triển đó đã xuất hiện các tổ chức
BHXH chuyên nghiệp. Hoạt động BHXH được t ực iện trên cơ sở đóng góp của
giới chủ, giới thợ và có sự tham gia của nhà nước trong một số trường hợp. Trong
quá trình phát triển, các chế độ và phạm vi đối tượng BHXH mở rộng dần. Ban đầu
mới chỉ có chế độ BHXH ốm đau, tai nạn lao động cho công nhân công nghiệp, sau
đó đã mở rộng các chế độ BHXH cho cả NLĐ làm thuê trong các lĩnh vực khác.
Năm 1952, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã thông qua Công ước 102 về các
tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp sau: 1) Chăm sóc y tế; 2) Trợ cấp ốm đau;
3) Trợ cấp thất nghiệp;4) Trợ cấp tuổi già; 5) Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp; 6) Trợ cấp gia đình; 7) Trợ cấp thai sản; 8) Trợ cấp tàn tật; 9) Trợ cấp mất
người nuôi dưỡng. Tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể mà mỗi nước quyết
4
định áp dụng các loại trợ cấp này. Ngoài ra, một số nước còn mở rộng thêm các loại
trợ cấp khác và mở rộng các đối tượng hưởng trợ cấp.
Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thế kỉ 17 dưới dạng quỹ thương, nghĩa
điền, và đến thế kỉ 19 đã xuất hiện các hội tương tế để giúp đỡ lẫn nhau. Ngày nay,
BHXH đã trở thành một chính sách lớn được Hiến pháp thừa nhận và luật pháp quy
định. Ngay từ khi chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Nhà nước đã có
những văn bản quy định về một số chế độ BHXH. Tháng 6.1993, Chính phủ ban
hành Nghị định 43/CP về việc thực hiện các chế độ BHXH cho công nhân viên
chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế, Nghị định 61/CP cho lực lượng vũ
trang. Bộ luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1994) nêu
rõ: "Nhà nước quy định chính sách BHXH nhằm từng bước mở rộng và nâng cao
việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình trong các
trường hợp NLĐ ốm đau, t ai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác". Tháng 1.1995,
Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH áp dụng thống nhất đối với công chức, công
nhân viên chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế. Mặc dù đã có quá trình phát
triển tương đối dài, nhưng cho đến nay òn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa có
khái niệm thống nhất. Bởi lẽ, BHXH là đối tượ g nghiên cứu của nhiều môn khoa
học khác nhau như kinh tế, xã hội, pháp lý...
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất,
dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có
sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội".
Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về BHXH
như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình
thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về
kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi
5
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời
bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã
phản ánh được sự kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội.
Còn theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối
với NLĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm
khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập
gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già
và chết.”
Theo quy định tại Điều 3 Luật BHXH số 71/2006/QH11 của quốc hội nước
cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006 thì : “BHXH là sự
bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do ốm đ u, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết
tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH bắt buộc.”
Như vậy, có thể hiểu BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu
nhập cho NLĐ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro về sức khỏe, mất khả năng lao động,
mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình
thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài
chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân NLĐ và những người ruột thịt
của NLĐ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. BHXH về
thực chất là một phương thức phân phối lại thu n ập bằng các kĩ thuật nghiệp vụ,
nhằm góp phần cân bằng thu nhập bị mất hoặc giảm từ hoạt động nghề nghiệp bằng
khoản trợ cấp từ BHXH.
*Bản chất BHXH
BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã
hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn
lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng
đa dạng và hoàn thiện.
Về phương diện xã hội: BHXH là sự chia sẻ rủi ro, bảo đảm an toàn xã hội.
Về phương diện kinh tế: BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập giữa
6
những người tham gia bảo hiểm thông qua quá trình hình thành một quỹ tiền tệ
chuyên dùng để đáp ứng nhu cầu chi trả bảo hiểm cho NLĐ và gia đình họ khi gặp
rủi ro về thu nhập trong lao động sản xuất hoặc mất nguồn nuôi dưỡng…
Về phương diện chính trị, pháp lý: khi được Nhà nước đều chỉnh bằng pháp
luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ, xét trên cả bình diện quốc gia và
quốc tế. Đồng thời, đó cũng là trách nhiệm của NLĐ và NSDLĐ phải tham gia
BHXH. Vì vậy, BHXH là một chính sách xã hội quan trọng, là bộ phận cơ bản để
đảm bảo an sinh xã hội của các quốc gia.
* Các loại hình BHXH
Có 2 loại hình BHXH là bắt buộc và tự nguyện, tuỳ theo từng loại đối tượng,
từng loại hình do nh nghiệp.
BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà đối tượng tham gia hoàn toàn tự
nguyện đóng góp mức phí và t ụ hưởng theo quy định.
BHXH bắt buộc: Theo quy định tại điều 3 Luật BHXH 2014: BHXH bắt buộc
là loại hình BHXH mà NLĐ và NSDLĐ bắt buộc phải tham gia.
* Các chế độ BHXH
Chế độ BHXH là sự cụ thể hoá chính sách BHXH, là hệ thống các quy định cụ
thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phươ g tiện để thực hiện BHXH đối với
NLĐ. Nói cách khác, đó là một hệ thống các quy định được pháp luật hoá về đối
tượng hưởng, nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng trường hợp BHXH cụ thể.
Hiện nay, tồn tại 9 chế độ BHXH, song tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội của
mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, mà số lượng các chế độ được thực hiện ở mỗi nước
khác nhau. Ở nước ta, Điều 4 Luật BHXH 2014 quy định rõ các chế độ BHXH, gồm:
- BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: (1) Ốm đau; (2) Thai sản; (3)
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; (4) Hưu trí; (5) Tử tuất.
Nội dung của các chế độ nêu trên được quy định thống nhất trong Luật BHXH
2014. Mỗi một chế độ được xây dựng đều căn cứ vào những cơ sở như: điều kiện
kinh tế - xã hội, môi trường lao động, điều kiện sinh học…
7
1.1.1.2. Vai trò của BHXH
*Đối với NLĐ:
Mục đích chủ yếu của BHXH là đảm bảo thu nhập cho NLĐ và gia đình họ
khi họ gặp những khó khăn trong cuộc sống làm giảm hoặc mất thu nhập. Vì thế,
tham gia BHXH tạo điều kiện cho NLĐ được cộng đồng tương trợ khi ốm đau, tai
nạn. Đồng thời, BHXH cũng là cơ hội để mỗi người thực hiện trách nhiệm tương
trợ cho những khó khăn của các thành viên khác.
Ngoài ra, tham gia BHXH còn giúp NLĐ nâng cao hiệu quả trong chi dùng cá
nhân, giúp họ tiết kiệm những khoản nhỏ, đều đặn để có nguồn dự phòng cần thiết
chi dùng khi già cả, mất sức lao động…góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và
gia đình. Đó không chỉ là nguồn động viên tinh thần to lớn đối với mỗi các nhân khi
họ gặp khó khăn, làm cho ổn định tâm lý, giảm bớt lo lắng khi ốm đau, tuổi già…
Từ đó, BHXH tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng cho NLĐ khi họ tham gia BHXH,
góp phần nâng cao đời sống tinh thần, đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho
các cá nhân trong cộng đồng.
*Đối với NSDLĐ:
BHXH giúp cho các tổ chức SDLĐ, các doa h nghiệp ổn định hoạt động sản
xuất kinh doanh thông qua việc phân phối các c i p í cho NLĐ một cách hợp lý, góp
phần làm cho lực lượng lao động trong mỗi đơn vị ổn định, sản xuất kinh doanh
được hoạt động liên tục, hiệu quả, các bên của quan hệ lao động cũng gắn bó với
nhau hơn.
BHXH tạo điều kiện để NSDLĐ thể hiện trách nhiệm với NLĐ, không chỉ khi
trực tiếp sử dụng lao động mà trong suốt cuộc đời NLĐ cho đến khi già yếu. BHXH
làm cho quan hệ lao động có tính nhân văn sâu sắc, nâng cao trách nhiệm xã hội của
doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, BHXH còn giúp các đơn vị SDLĐ ổn định nguồn chi ngay cả khi
có rủi ro lớn xảy ra thì doanh nghiệp cũng không lâm vào tình trạng nợ nần hay phá
sản.
*Đối với Nhà nước và xã hội:
8
BHXH giúp tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người SDLĐ và NLĐ,
mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có được
trong quan hệ của BHXH. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu
sắc của BHXH.
Bên cạnh đó, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội,
BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế,
BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng.
Nhờ sự điều tiết này NLĐ được thực hiện bình đẳng, không phân biệt các tầng lớp
trong xã hội.
Ngoài ra, quỹ BHXH bắt buộc do các bên đóng góp được tích tụ tập trung rất
lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển
kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ, giúp giảm chi từ Ngân sách nhà nước.
1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH
Theo điều 5 luật BHXH năm 2014, các nguyên tắc của BHXH bao gồm:
Một là, mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng góp và thời gian đóng
góp. Mức đóng góp và thời gian đóng góp được sử dụng làm căn cứ để đối tượng đóng
bảo hiểm được hưởng BHXH, tức đóng góp đến đâu thì mức thụ hưởng tới đó. BHXH
là một hình thức phân phối phổ b ến tổng thu nhập quốc dân BHXH phải dựa trên cơ sở
kết hợp hài hòa giữa cống hiến và hưởng thụ (nguyên tắc phân phối theo lao động).
Những NLĐ có thời gian và p í đóng như nhau thì được hưởng bảo hiểm như nhau.
Nghĩa là phải đảm bảo hợp lý giữa đóng góp và hưởng thụ, tức là căn cứ vào mức đóng
góp của NLĐ cho xã hội thể hiện thông qua mức đóng, thời gian đóng góp vào quỹ xã
hội… để từ đó quy định mức trợ cấp và độ dài thời gian hưởng trợ cấp phù hợp với sự
đóng góp cho xã hội của NLĐ. Vì vậy rất khó chấp nhận về mặt kinh tế khi một NLĐ
vừa tham gia BHXH trong thời gian ngắn lại được hưởng ngay mức BHXH cao hoặc
hưởng chế độ ốm đau suốt đời nếu mắc các bệnh cần điều trị dài ngày, khi NLĐ có thể
mới tham gia BHXH trong thời gian ngắn.
Hai là, ở một khía cạnh khác nguyên tắc này thể hiện sự chia sẻ giữa những
người tham gia BHXH, điều này có nghĩa là không phải bất kỳ NLĐ nào tham gia
9
đóng BHXH đều được hưởng BHXH. NLĐ cùng với NSDLĐ và nhà nước cùng tạo lập
hình thành một quỹ BHXH bắt buộc độc lập và tập trung trong đó đa số những người
đóng góp BHXH sẽ hỗ trợ cho số những người có đủ điều kiện để hưởng trợ cấp
BHXH theo nguyên tắc “lấy số đông bù số ít”. Nghĩa là chỉ nhũng người rơi gặp phải
những rủi ro đáp ứng đủ điều kiện mới được hưởng BHXH, thường là khi gặp phải
những rủi ro sẽ mang lại những khó khăn lớn vượt xa so với khả năng kinh tế của NLĐ,
trên cơ sở chia sẻ rủi ro của những người cùng tham gia đóng BHXH thì khoản phí của
những người tham gia BHXH mà không gặp phải rủi ro sẽ được bù đắp cho những
người gặp rủi ro khác.NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian
đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gi n
đã đóng BHXH. Thời gian đóng BHXH đã được tính hưởng BHXH một lần thì không
tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH.
1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc
*Khái niệm quỹ BHXH bắt buộc
Các bên tham gia BHXH bắt buộc bao gồm NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Các
bên tham gia phải đóng mức tiền theo quy định thì NLĐ mới được hưởng các chế
độ BHXH bắt buộc. Tiền đóng BHXH bắt buộc của các bên tham gia BHXH bắt
buộc sẽ hình thành một quỹ tiền tệ tập trung gọi là quỹ BHXH bắt buộc.
Theo Khoản 4 Điều 3 Luật BHXH 2014 thì “Quỹ BHXH bắt buộc là quỹ tài
chính độc lập với Ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của NLĐ,
NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước”
*Đặc điểm của quỹ BHXH bắt buộc
Quỹ BHXH bắt buộc có những đặc điểm chủ yếu sau:
Quỹ ra đời, tồn tại và phát triển gắn với mục đích đảm bảo ổn định cuộc sống
cho NLĐ và gia đình họ khi gặp các biến cố, rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ
lao động. Hoạt động quỹ BHXH bắt buộc không nhằm mục đích kinh doanh kiếm
lời. Vì vậy, nguyên tắc quản lý quỹ là cân bằng thu -chi.
Quỹ BHXH bắt buộc là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH.
Nó là khâu tài chính trung gian cùng với Ngân sách nhà nước và tài chính doanh
10
nghiệp hình thành nên hệ thống tài chính quốc gia. Tuy nhiên mỗi khâu tài chính
được tạo lập, sử dụng cho một mục đích riêng và gắn bó với một chủ thể nhất định,
vì vậy chúng luôn độc lập với nhau trong quản lý và sử dụng. Thế nhưng tài chính
BHXH, Ngân sách Nhà nước và tài chính doanh nghiệp lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau và đều chịu sự chi phối của pháp luật Nhà nước.
*Nguồn hình thành quỹ BHXH bắt buộc
Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của NLĐ và
NSDLĐ. Đây là nguồn chính quyết định sự hình thành và phát triển của quỹ BHXH
bắt buộc.
Ngoài ra quỹ BHXH bắt buộc còn được hình thành từ tiền sinh lời từ hoạt
động đầu tư, tăng trưởng quỹ BHXH bắt buộc; Hỗ trợ của Nhà nước, phần thu từ
tiền nộp phạt của các cá nhân và tổ chức kinh tế do vi phạm pháp luật về BHXH và
các nguồn hợp pháp khác như viện trợ, quà tặng…của các tổ chức, cá nhân. Đây là
nguồn không cơ bản và thường xuyên.
Quỹ được quản lý thống nhất trong hệ thống BHXH Việt Nam, được hạch toán
riêng và cân đối thu chi theo từng quỹ thành phần. Quỹ BHXH bắt buộc được sử
dụng để chi trả các chế độ BHXH bắt buộc, chi quản lý bộ máy, phần quỹ tạm thời
nhàn rỗi được đem đi đầu tư theo quy đị h của Nhà nước, đảm bảo cho quỹ được an
toàn và hiệu quả.
1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc
Khi nói đến thu BHXH bắt buộc là nói đến các mối quan hệ khăng khít, bao
gồm quan hệ giữa Nhà nước, NSDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối quan hệ
này thì NLĐ, NSDLĐ là đối tượng quản lý; Nhà nước giao cho cơ quan BHXH chủ
thể quản lý; Nhà nước là chủ thể duy nhất điều tiết và quản lý BHXH vì các bên
tham gia có lợi ích khác nhau thậm chí trái ngược nhau (NLĐ muốn đóng ít nhưng
lại muốn được hưởng thụ quyền lợi nhiều, NSDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng
tốt để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận). Nhà nước với hai tư cách: một là,
thông qua cơ quan lập pháp (Quốc hội) đề ra Luật BHXH, thông qua Chính phủ đề
ra các quy định về BHXH; hai là, thông qua các cơ quan nhà nước để thực hiện nộp
11
BHXH cho NLĐ hưởng lương từ NSNN và thành lập cơ quan chuyên trách (BHXH
Việt Nam) thực hiện chính sách BHXH. Để thực hiện thu BHXH bắt buộc đảm bảo
theo đúng các quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH phải xây dựng biện pháp, kế
hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan và hình
thành hệ thống chuyên thu từ Trung ương đến cấp huyện, thực hiện theo một quy
trình chặt chẽ, khép kín.
Như vậy, trong hoạt động thu BHXH bắt buộc, mối quan hệ ba bên là NLĐ,
NSDLĐ và cơ quan BHXH được xác lập quyền và trách nhiệm của mỗi bên do
pháp luật về BHXH quy định, các quy định này là những căn cứ pháp lý mà mỗi
bên phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc. Mặt khác để thu đúng, đủ, kịp thời, không
để thất thoát tiền thu, đòi hỏi cơ quan BHXH phải có phương pháp và biện pháp
hữu hiệu, kể các các biện pháp hỗ trợ. Thu BHXH bắt buộc là một khái niệm phức
hợp, bao gồm các định hướng, chủ trương, phương pháp và biện pháp hữu hiệu
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo, khuyến khích đẩy mạnh công tác thu
BHXH bắt buộc.
Thu BHXH bắt buộc là sự tác động của Nhà nước thông qua các quy định
mang tính pháp lý bắt buộc các bên tham gia BHXH bắt buộc phải tuân thủ thực
hiện; trong đó cơ quan BHXH sử dụng các b ện pháp nghiệp vụ và các phương pháp
đặc thù tác động trực tiếp vào đối tượng đó g BHXH bắt buộc để đạt mục tiêu đề ra.
1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc
Công tác thu BHXH bắt buộc có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của
ngành BHXH, đây là công tác trọng tâm của ngành BHXH.
1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc
Công tác thu BHXH bắt buộc được triển khai và tiến hành tạo ra quỹ BHXH
bắt buộc. Quỹ được sử dụng để đảm bảo khả năng tài chính trong việc chi trả các
chế độ BHXH, giúp Nhà nước giảm chi từ Ngân sách Nhà nước trong việc chi trả
các chế độ BHXH. Do vậy công tác thu có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế nước
nhà. Vì hàng năm các khoản chi từ Ngân sách Nhà nước rất lớn.
12
Mặt khác, thu nhanh, thu đủ đã tạo ra một khoản tiền lớn tạm thời nhàn rỗi
chưa sử dụng đến, đây cũng là một trong những nguồn tiền cho vay rất có ích đối
với đất nước trong sự nghiệp phát triển kinh tế.
Quỹ BHXH bắt buộc chính là cơ sở cho các hoạt động BHXH bắt buộc. Hơn
nữa, chỉ khi quỹ được cân đối mới đảm bảo cho các hoạt động của cơ quan BHXH
và nhất là đảm bảo kịp thời chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH bắt buộc.
1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt
buộc
Một trong những nguyên tắc của BHXH là mức hưởng trên cơ sở mức đóng và
thời gian đóng BHXH bắt buộc của từng NLĐ. Vì vậy, công tác thu giúp cho việc
theo dõi, ghi chép kết quả đóng BHXH bắt buộc của NSDLĐ cho NLĐ được rõ
ràng, cụ thể từ đó làm căn cứ c o việc thụ hưởng các chế độ cho NLĐ.
Trên cơ sở danh sách t eo dõi kết quả đóng BHXH bắt buộc vào sổ BHXH của
từng người đã tạo nên mối quan hệ ba bên giữa NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH.
Mối quan hệ này càng trở nên khăng khít khi công tác thu BHXH bắt buộc tiến
hành đều đặn và chính xác. Công tác thu diễn ra tốt đã góp phần bảo vệ quyền lợi
cho NLĐ.
1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc
Công tác thu được tổ chức tốt giúp cho cơ quan BHXH nắm chắc được các
nguồn thu BHXH bắt buộc, từ đó quản lý quỹ BHXH bắt buộc được hiệu quả.
Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do đó để nắm
chắc được các nguồn thu trên phải tăng cường công tác quản lý chặt chẽ các nguồn
thu. Đối với từng nguồn khác nhau phải có phương pháp quản lý thích hợp.
1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc
Một trong những nguyên tắc cơ bản của BHXH bắt buộc là mức hưởng trên cơ
sở mức đóng, thời gian đóng. Chính nhờ sự theo dõi, tổ chức thu đã làm cơ sở đảm
bảo sự công bằng giữa những đóng góp và thụ hưởng. BHXH bắt buộc có tính hoàn
trả không đồng đều tức là không phải ai tham gia BHXH bắt buộc cũng được hưởng
13
bằng nhau, mức hưởng phụ thuộc vào mức lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc
và thời gian mà NLĐ đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. Công tác thu được thực
hiện tốt sẽ giúp cho cơ quan BHXH quản lý được các đối tượng tham gia, đảm bảo
quyền lợi cho họ từ đó đảm bảo công bằng giữa những người tham gia BHXH bắt
buộc, tạo nên niềm tin của người tham gia với cơ quan BHXH.
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc
Quản lý thu BHXH bắt buộc được hiểu là sự tác động có tổ chức, có tính pháp
lý để điều chỉnh các hoạt động thu. Sự tác động đó được thực hiện bằng hệ thống
pháp luật của nhà nước và bằng các biện pháp hành chính, tổ chức, kinh tế... của các
cơ quan chức năng nhằm đạt được mục tiêu thu đúng đối tượng, thu đủ số lượng và
đảm bảo thời gian theo quy định.
Do vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của
ngành BHXH. Để thu BHXH bắt buộc đạt hiệu quả cao thì phải có quy trình quản lý
thu chặt chẽ, hợp lý, khoa học… Vì vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc phải được tổ
chức chặt chẽ, thống nhất trong cả hệ thống, từ lập kế hoạch thu, phân cấp thu, ghi
kết quả và đặc biệt là quản lý tiền thu BHXH bắt buộc.
1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc
Thứ nhất, đảm bảo thu đúng đối tượng: Tức là ất cả các đối tượng theo quy
định của Luật BHXH 2014 đều phải được tham gia BHXH bắt buộc.
Thứ hai, đảm bảo thu đủ số lượng: Thu đủ số lượng ở đây gồm cả đủ về số
người và đủ số tiền phải đóng để đảm bảo quyền lợi cho NLĐ khi hưởng các chế độ
BHXH bắt buộc.
Thứ ba, đảm bảo thời gian theo Luật định: Theo quy định của luật những đối
tượng nào đóng theo tháng thì phải nộp theo tháng, những đối tượng nào nộp theo
quý hoặc 6 tháng một lần thì nộp theo quý hoặc 6 tháng, tránh tình trạng nộp không
đúng quy định.
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc
14
Quản lý thu BHXH bắt buộc được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau:
Một là, nguyên tắc thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch:
Chính sách, chế độ tạo lập và sử dụng quỹ được ban hành thực hiện thống nhất
trong toàn quốc. Chế độ đóng góp và hưởng thụ phải được thực hiện công bằng đối với
mọi đối tượng, không phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, địa giới hành chính…
Bên cạnh đó, phải thực hiện chế độ công khai quỹ, có sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán,
giám sát quỹ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xã hội (Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam…).
Tất cả các chế độ chính sách đối với mọi đối tượng phải được áp dụng và điều
chỉnh một cách thống nhất trong toàn ngành để đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho NLĐ,
đảm bảo công bằng, công khai, dân chủ.
Đây là nguyên tắc cao nhất trong quản lý thu BHXH bắt buộc cũng như trong
hoạt động BHXH nói chung. Bởi lẽ, chỉ có như vậy mới thực hiện được vai trò và
mục đích của thu BHXH bắt buộc, tạo ra được một nguồn lực to lớn để thực hiện
các chế độ cho NLĐ và cung cấp nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
Trong quản lý thu BHXH bắt buộ , mục tiêu quan trọng và phải luôn hướng tới
là mục tiêu công bằng, công khai và dân chủ. Vì vậy, để đạt được mục tiêu này phải
xây dựng một cơ chế dựa trên một hệ thố g tiêu thức phản ánh đầy đủ các nội dung
cần quản lý. Hệ thống đó phải được xây dựng một cách công khai, dân chủ, được
mọi người, mọi đơn vị tham gia thảo luận và thống nhất trước khi tổ chức thực hiện.
Hệ thống đó cũng phải được bổ sung, sửa đổi hoàn chỉnh từng bước trong quá trình
tổ chức, thực hiện để phù hợp với thực tiễn hoạt động của từng đơn vị tổ chức, cá
nhân và điều kiện, hoàn cảnh của đất nước.
Hai là, nguyên tắc hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần:
Quỹ ốm đau và thai sản, quỹ TNLĐ-BNN, quỹ hưu trí và tử tuất được hạch
toán độc lập theo các quỹ thành phần. Chỉ có như vậy mới đảm bảo sự an toàn và
cân đối lâu dài của quỹ BHXH bắt buộc. Mặt khác, nguyên tắc này cũng nhằm tạo
cơ sở điều chỉnh tỷ lệ đóng đối với từng quỹ, đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn.
15
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
Đối tượng của BHXH bắt buộc chính là thu nhập của NLĐ bị biến động giảm
hoặc mất đi do bị giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm của những NLĐ
tham gia BHXH bắt buộc. Còn đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là NLĐ và
người SDLĐ. Tuy vậy, tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước
mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những NLĐ nào đó.
Ở nước ta, Điều 2, Luật BHXH 2014 và Điều 4, Quyết định số 959/QĐ-
BHXH ngày 09/09/2015 quy định đối tượng áp dụng như sau:
*NLĐ tham gia BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm:
(1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời
hạn, HĐLĐ theo mùa vụ oặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03
tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện
theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
(2) Người làm việc theo HĐLĐ ó thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
(thực hiện từ 01/01/2018);
(3) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy đị h của pháp luật về cán bộ, công
chức và viên chức;
(4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong
tổ chức cơ yếu (trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn
giao cho BHXH các tỉnh);
(5) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng
tiền lương;
(6) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia
BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện từ 01/01/2016);
(7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật NLĐ Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
16
(8) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH.
*Đơn vị tham gia BHXH bắt buộc cho NLĐ, bao gồm:
- Cơ quan của Đảng, Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ở Trung ương,
cấp tỉnh, huyện đến cấp xã và đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn
vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác.
- DN thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu
tư. - HTX, Liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX.
- Hộ kinh do nh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử
dụng và trả công cho NLĐ.
- Cơ quan, tổ chức, cá n ân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế
mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
- Các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật.
1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đó g BHXH bắt buộc
a, Căn cứ đóng BHXH bắt buộc:
Luật BHXH số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 kèm theo Quyết
định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 hướng dẫn cụ thể về tiền lương làm căn cứ
thu BHXH như sau:
NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì
tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân
hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm
niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. Tiền lương tháng
đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu
theo quy định của pháp luật về tiền lương.
NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng
đóng BHXH bắt buộc là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động.
17
Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ
cấp lương theo quy định của pháp luật lao động.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không
thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng. NLĐ đã qua học nghề (kể cả
lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao
hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này mà cao hơn
20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng
lương cơ sở.
b, Mức đóng BHXH bắt buộc
Mức đóng BHXH của các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc được quy định
tại Điều 5, Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015, cụ thể như sau:
- Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (1), (2), (3), (4), (5)
nêu trên được tính theo mức tiền lương tháng thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm
Đơn vị: %
Thời gian Quỹ ốm đau TNLĐ – BNN Hưu trí, tử tuất Tổng
NLĐ NSDLĐ NLĐ NSDLĐ NLĐ NSDLĐ
1/2013 – 12/2013 - 3 - 1 7 13 24
1/2014 trở đi - 3 - 1 8 14 26
Nguồn: Quyết định 959/QĐ-BHXH
Đơn vị được giữ lại 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng B XH bắt buộc của
những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc để chi trả kịp thời chế độ ốm đa , thai sản cho
NLĐ. Hàng quý hoặc hàng tháng, đơn vị quyết toán với cơ quan BHXH, trường hợp
số tiền được quyết toán nhỏ hơn số tiền giữ lại thì đơn vị phải đóng số chênh lệch
thừa vào tháng tiếp theo tháng quyết toán cho quỹ BHXH bắt buộc. (Áp dụng
01/01/2016 trở về trước)
- Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (6) nêu trên được
18
tính theo mức lương cơ sở, NLĐ đóng 8% và người SDLĐ 14% mức lương cơ sở
vào quỹ hưu trí, tử tuất cho NLĐ.
- Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (7) vào quỹ hưu trí
và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của NLĐ trước khi
đi làm việc ở nước ngoài, đối với NLĐ đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc;
bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ chưa tham gia BHXH bắt buộc
hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần.
c, Phương thức đóng BHXH bắt buộc
Theo quy định tại Điều 7, Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015
phương thức đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:
+ Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng
BHXH bắt buộc trên quỹ t ền lương tháng của những NLĐ tham gia BHXH bắt
buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng NLĐ theo
mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH
mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
+ Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ h doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản
phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức này. Chậm nhất đến ngày cuối cùng
của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH bắt buộc.
+ Đóng theo địa bàn
Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký đóng B XH bắt buộc tại
địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan BHXH tỉnh. Chi nhánh của doanh nghiệp
đóng BHXH bắt buộc tại địa bàn nơi cấp giấy phép kinh doanh cho chi nhánh.
+ Phương thức khác:
Đơn vị quản lý đối tượng NLĐ đã đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí nhưng
còn thiếu thời gian đóng không quá 6 tháng và NLĐ dôi dư theo quy định tại thông
tư 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2012 thì đóng một lần cho NLĐ.
19
NLĐ có thời gian đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 15 năm, còn thiếu tối đa
không quá 6 tháng (kể cả NLĐ đang bảo lưu thơi gian đóng BHXH) mà bị chết, nếu
có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hàng tháng thì thân nhân được đóng
tiếp một lần cho số tháng còn thiếu thông qua đơn vị nơi NLĐ làm việc trước khi
chết hoặc đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi cư trú.
1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc
Các bước trong công tác thu BHXH bắt buộc phải được thực hiện thống nhất
từ trung ương tới địa phương, đảm bảo cho quá trình thu được thông suốt, hiệu quả,
không để thất thoát tiền thu. Hiện nay, quy trình thu BHXH bắt buộc đang được các
cơ quan BHXH thực hiện theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam theo các bước sau:
Bước 1: ơn vị mới đăng ký tham gia BHXH bắt buộc và các đơn vị đang tham
gia BHXH bắt buộc có biến động về lao động, tổng quỹ lương thì đơn vị lập danh
sách lao động, quỹ lương để đăng ký với cơ quan BHXH.
Bước 2: Căn cứ số liệu ở danh sách lao động, quỹ lương mà các đơn vị đã lập
theo mẫu D02a-TS, cơ quan BHXH lập sổ chi tiết phải thu BHXH bắt buộc đối với
từng đơn vị.
Bước 3: Đơn vị chuyển tiền đóng BHXH bắt buộc và thanh toán cho các đối
tượng hưởng chế độ ốm đau, thai sản. Sau hi nhận được giấy báo của Ngân hàng về
việc đơn vị chuyển tiền nộp BHXH bắt buộc và các c ứng từ quyết toán số tiền 2% để
lại đơn vị, cơ quan BHXH tiến hành hạch toán vào TK 571 – Thu BHXH bắt buộc.
Bước 4: Căn cứ số liệu từ TK - 571 cơ quan BHXH lập sổ chi tiết tiền đóng
BHXH bắt buộc
Bước 5: Căn cứ số liệu từ sổ chi tiết số phải thu BHXH bắt buộc và sổ chi tiết
tiền đóng BHXH bắt buộc cho cơ quan BHXH lập được bảng tính lãi.
Bước 6: Căn cứ số liệu từ bảng tính lãi để lập sổ chi tiết tiền lãi.
Bước 7: Cơ quan BHXH lập số tổng hợp căn cứ số liệu từ sổ chi tiết phải thu,
sổ chi tiết tiền đóng, sổ chi tiết tiền lãi.
Bước 8: Từ sổ tổng hợp, căn cứ yêu cầu của công tác thu BHXH bắt buộc để
lập các báo cáo: Thông báo quỹ BHXH bắt buộc; Báo cáo 2% để lại đơn vị; Báo
20
cáo lãi.
21
Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc
Đơn vị tham gia
BHXH bắt buộc
Danh sách lao động,
quỹ lương
Chứng từ chuyển tiền theo Thanh toán ốm
thời gian và nội dung chứng từ đau, thai sản
Hạch toán kế toán theo thời
gian và nội dung chứng từ
Sổ chi tiết số phải thu Xác định nợ, Sổ chi tiết
BHXH, BHYT, BHTN tính lãi tiền đóng
Sổ chi tiết tiền lãi
Sổ tổng hợp
Báo cáo thu lãiThông báo Báo cáo thu BHYT, Báo có 2% để
BHTN, BHXH lại đơn vị chậm nộp
Nguồn: B XH Việt Nam
1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc
a, Phân cấp quản lý thu
BHXH Việt Nam:
Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện công tác quản lý thu, cấp
sổ BHXH trong toàn ngành. Xác định mức lãi suất bình quân trong năm của hoạt
động đầu tư quỹ BHXH bắt buộc và thông báo cho BHXH tỉnh.
BHXH tỉnh:
22
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để phân cấp quản lý thu BHXH bắt
buộc cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.
Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến NLĐ tham gia BHXH bắt buộc
trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác thu,
cấp sổ BHXH theo phân cấp quản lý và quyết toán số tiền thu BHXH bắt buộc đối
với BHXH huyện theo định kỳ quý, 6 tháng, năm và lập “Biên bản thẩm định số
liệu thu BHXH” (mẫu số C03 - TS)
BHXH huyện:
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện thu BHXH bắt buộc, cấp sổ BHXH đối với
NSDLĐ và NLĐ theo phân cấp quản lý.
b, Lập và gi o kế hoạch thu hàng năm
Theo điều 36 Quyết định 959, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu được quy
định như sau:
BHXH huyện: Căn cứ tình hình thực hiện năm trước, 6 tháng đầu năm và khả
năng phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn, rà soát và lập 02
bản kế hoạch thu BHXH bắt buộc (Mẫu K01 - TS) gửi 01 bản đến BHXH tỉnh theo
quy định. Thời gian nộp theo hướng dẫn của BHXH ViệtNam.
BHXH tỉnh: Lập 02 bản kế hoạch, 02 bản kế oạch điều chỉnh thu BHXH bắt buộc
(Mẫu K01-TS) và kinh phí hỗ trợ công tác thu đối với đơn vị do tỉnh trực tiếp thu.
Tổng hợp toàn tỉnh, lập 02 bản kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thu BHXH bắt
buộc (Mẫu K01-TS), gửi BHXH Việt Nam.
Giao kế hoạch thu: Trên cơ sở kế hoạch thu, phân bổ kinh phí hỗ trợ công tác
thu, hoa hồng đại lý được BHXH Việt Nam giao, tiến hành phân bổ kế hoạch thu
BHXH bắt buộc; kế hoạch kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý cho BHXH
tỉnh và BHXH huyện.
Thời gian: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam
BHXH Việt Nam:
Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm trước và khả năng phát triển lao
động năm sau của các địa phương, tổng hợp, xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, giao
23
kế hoạch đảm bảo sát tình hình thực tế và khả năng thực hiện.
c, Quản lý tiền thu
Thu BHXH bắt buộc bằng hình thức chuyển khoản đóng vào tài khoản chuyên
thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. Đơn vị, người
tham gia nộp trực tiếp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị,
người tham gia nộp cho cơ quan BHXH thì trước 16 giờ trong ngày cơ quan BHXH
phải nộp toàn bộ số tiền mặt đã thu của đơn vị, người tham gia vào tài khoản chuyên
thu tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
BHXH tỉnh và BHXH huyện không được sử dụng tiền thu BHXH bắt buộc
vào bất cứ mục đích gì (trường hợp đặc biệt phải được Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam chấp thuận bằng văn bản).
Chậm nhất vào ngày cuối tháng, cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng phải nộp
đủ số tiền đã được xác định vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH nơi đăng
ký tham gia BHXH bắt buộc. Nếu chậm nộp từ 30 ngày trở lên so với kỳ hạn phải
nộp thì ngoài việc xử lý theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính về BHXH,
cơ quan, đơn vị còn phải nộp tiền lãi theo mức lãi suất tiền vay quá hạn do ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm truy nộp.
BHXH huyện chuyển tiền thu BHXH bắt buộc về tài khoản chuyên thu của
BHXH tỉnh vào ngày 10 và 25 hàng tháng. Riê g t áng cuối năm chuyển toàn bộ số
tiền thu BHXH bắt buộc của huyện về BHXH tỉnh trước 24 giờ ngày 31/12.
Hàng tháng, BHXH tỉnh chuyển tiền thu BHXH bắt buộc về tài khoản của
BHXH Việt Nam vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng. Nếu số dư trên tài khoản
chuyên thu của BHXH tỉnh vượt quá 5 tỷ đồng thì BHXH tỉnh phải bổ sung ngay về
BHXH Việt Nam. Riêng tháng cuối năm chuyển hết số tiền thu B XH bắt buộc của
tỉnh về BHXH Việt Nam trước 24h ngày 31/12.
Hàng quý, BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch - Tài chính) và BHXH huyện có
trách nhiệm quyết toán số tiền 2% đơn vị được giữ lại, xác định số tiền chênh lệch
thừa, thiếu; Đồng thời gửi thông báo quyết toán cho phòng Thu hoặc bộ phận Thu
để thực hiện thu kịp thời số tiền NSDLĐ chưa chi hết vào tháng đầu của quý sau;
BHXH Việt Nam thẩm định số thu BHXH bắt buộc theo 6 tháng hoặc hàng
24
năm đối với BHXH tỉnh
e, Thông tin báo cáo thu
BHXH tỉnh, huyện: Mở sổ chi tiết thu BHXH bắt buộc (Mẫu số S01-TS); thực
hiện ghi sổ BHXH theo hướng dẫn sử dụng biểu mẫu.
BHXH tỉnh, huyện: thực hiện chế độ báo cáo tình hình thu BHXH bắt buộc
(Mẫu B02a-TS, B02b-TS, B03-TS) định kỳ hàng tháng, quý, năm nhưsau:
BHXH huyện gửi BHXH tỉnh:
Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02.
Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện tử
Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử. BHXH tỉnh
gửi BHXH Việt N m:
Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau, dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03.
Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, thẻ (Mẫu B01-TS): đồng
thời gửi Ban Thu, Ban Sổ -thẻ.
Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện từ.
Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử.
f, Quản lý hồ sơ, tài liệu thu
BHXH tỉnh, huyện: cập nhập thông tin, dữ l ệu của người tham gia BHXH bắt
buộc để phục vụ kịp thời cho công tác nghiệp vụ và quản lý.
BHXH tỉnh: xây dựng hệ thống mã số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc áp
dụng trong địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Mã số tham gia
BHXH cấp cho đơn vị để đăng ký tham gia BHXH bắt buộc được sử dụng thống
nhất trên hồ sơ, giấy tờ, sổ sách và báo cáo nghiệp vụ.
BHXH các cấp: tổ chức phân loại, lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu thu
BHXH bắt buộc đảm bảo khoa học để thuận tiện khai thác, sử dụng. Thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin để quản lý người tham gia BHXH bắt buộc, cấp sổ
BHXH cho người tham gia BHXH bắt buộc.
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc
Mục đích sử dụng: Đánh giá số đối tượng bao gồm cả NLĐ và số đơn vị sử
25
dụng lao động đã tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, từ đó giúp cơ
quan BHXH có con số thống kê về tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh để
từ đó đưa ra định hướng khai thác và quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
Nội hàm tiêu chí:
+ Số đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc là những đơn vị thuộc diện tham gia
BHXH bắt buộc đã làm thủ tục đăng kí đóng BHXH bắt buộc với cơ quan BHXH
và thực hiện đóng BHXH bắt buộc theo phương thức đóng đã chọn.
+ Số đơn vị sử dụng lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc là các đơn
vị đã được cấp giấy phép kinh doanh, có trụ sở và con dấu đang hoạt động sản xuất
kinh doanh có sử dụng, thuê mướn lao động (tính đến 31/12/Năm đánh giá) được
quy định cụ thể trong Điều 4 Quyết định 1111/QĐ-BHXH Việt Nam.
+ Số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc là những lao động làm việc trong
các đơn vị sử dụng lao động t uộc diện tham gia BHXH bắt buộc có hợp đồng lao
động từ 3 tháng trở lên và đã được đăng kí đóng BHXH bắt buộc, có số sổ BHXH
và hàng tháng có trích nộp tiền đóng BHXH bắt buộc.
+ Số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc là tất cả NLĐ làm việc
trong các đơn vị thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc có hợp đồng lao động từ 3
tháng trở lên quy định chi tiết trong Điều 4 Quyết định 1111/QĐ-BHXH Việt Nam
ban hành năm 2011.
Công thức tính:
Số đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc
Tỷ lệ đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc = x 100%
Số đơn vị thuộc diện tham gia B XH bắt buộc
Số LĐ đã tham gia BHXH bắt b ộc
Tỷ lệ LĐ đã tham gia BHXH bắt buộc = x 100%
Số LĐ thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc
1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo loại hình doanh
nghiệp
Mục đích sử dụng: đánh giá tỷ lệ số đợn vị SDLĐ và NLĐ đã tham gia BHXH
26
bắt buộc theo từng loại hình doanh nghiệp để thấy được khối nào đã khai thác được
đối tượng tham gia triệt để hơn từ đó đề ra biện pháp với những khối có tỷ lệ tham
gia BHXH bắt buộc còn thấp.
Nội hàm tiêu chí:
- Số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc theo khối
ngành: là số đơn vị hoặc NLĐ đã tham gia BHXH bắt buộc ở từng loại hình doanh
nghiệp nào đó (như DNNN, DN NQD, Khối HCSN…)(1)
- Số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc theo
khối ngành là số đơn vị hoặc số lao động theo quy định của luật BHXH về đối
tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc trong năm tài chính phân theo từng loại
hình doanh nghiệp.(2)
Công thức tính:
(1)
Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc theo khối ngành = x 100%
(2)
Số liệu thống kê:
(1) là số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc từ năm
trước phát sinh tiếp sang năm tài chính và số tă g mới trong năm tài chính.
(2) là số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động theo quy định của luật BHXH về đối
tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc trong năm tài chính phân theo từng khối
ngành, loại hình doanh nghiệp.
1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc
Mục đích sử dụng: đánh giá kết quả thu BHXH bắt buộc ở một địa phương
nào đó mà cơ quan BHXH tỉnh đã thu được so với chỉ tiêu mà BHXH Việt Nam
giao cho BHXH tỉnh đó.
Nội hàm tiêu chí:
- Kết quả thực hiện: là số tiền thực tế mà BHXH tỉnh đã thu được sau khi tổng
hợp số tiền thu của tất cả BHXH các huyện thành phố và của phòng thu tỉnh.
27
- Kế hoạch giao: Hàng năm dựa vào kết quả thu và phân bổ thu chi của năm
trước và kế hoạch thu năm sau mà BHXH Việt Nam sẽ giao kế hoạch thu cho từng
tỉnh. BHXH tỉnh lấy đó làm căn cứ và giao cho BHXH các huyện thu theo kế hoạch,
cuối năm tổng kết thành số thu chung của BHXH tỉnh.
Công thức tính:
Kết quả thực hiện
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch = x 100%
Kế hoạch giao
1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu.
Mục đích sử dụng: đánh giá kết quả thu BHXH bắt buộc thực tế mà BHXH địa
phương đó đã thu được trên tổng số tiền phải thu BHXH bắt buộc trong năm tài
chính. Từ đó thấy được thực trạng thu BHXH bắt buộc tại địa phương đó và giúp cơ
quan BHXH có những định ướng phù hợp để nâng cao số thu trong những năm tiếp
theo.
Nội hàm tiêu chí:
- Số tiền đã thu BHXH bắt buộc: là số tiền thực tế mà BHXH tỉnh đã thu được
sau khi tổng hợp số tiền thu của tất cả BHXH các huyện thành phố và của phòng thu
tỉnh. Đây chính là kết quả thực hiện.
- Số tiền phải thu BHXH bắt buộc là số tiền BHXH được tính toán dựa trên
tổng quỹ lương mà đơn vị SDLĐ xây dựng để cơ quan BHXH dựa vào đó tính toán
tiền thu BHXH bắt buộc mà các đơn vị và NLĐ phải nộp cho cơ quan BHXH trong
năm tài chính.
Công thức tính:
Kết quả thực hiện
Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc = x 100%
Số tiền phải thu BHXH bắt buộc
1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc
Mục đích sử dụng: đánh giá tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc trong từng
năm từ đó giúp cơ quan BHXH đề ra các giải pháp để khắc phục tình trạng nợ đọng
28
BHXH.
Nội hàm tiêu chí:
- Số tiền nợ BHXH bắt buộc là số tiền còn lại của số tiền BHXH bắt buộc phải
thu trong kỳ với số tiền BHXH bắt buộc đã nộp trong kỳ cộng với nợ kỳ trước
chuyển sang.
- Số tiền phải thu BHXH bắt buộc là số tiền BHXH được tính toán dựa trên
tổng quỹ lương mà đơn vị SDLĐ xây dựng để cơ quan BHXH dựa vào đó tính toán
tiền thu BHXH bắt buộc mà các đơn vị và NLĐ phải nộp cho cơ quan BHXH trong
năm tài chính.
Công thức tính:
Số tiền nợ BHXH bắt buộc
Tỷ lệ nợ BHXH bắt buộc = x 100%
Số tiền phải thu BHXH bắt buộc
1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc
1.2.4.1. Nhân tố bên ng ài
a, Hệ thống chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc
Hệ thống chính sách pháp luật là ông cụ quan trọng để thực hiện việc quản lý
thu BHXH bắt buộc. Dựa vào các văn bản pháp luật mà BHXH và các cơ quan ban
ngành có liên quan mới có cơ sở và quyền hạn để t ực hiện nhiệm vụ trong công tác
quản lý thu BHXH bắt buộc.
Khi Nhà nước ban hành một văn bản mới hoặc sửa đổi về chính sách, pháp
luật BHXH thì đều có sự tác động tới hoạt động thu BHXH bắt buộc, đòi hỏi các
cán bộ thu BHXH phải thường xuyên cập nhật và điều chỉnh hoạt động thu BHXH
bắt buộc một cách chính xác, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích cho NLĐ tham gia
BHXH bắt buộc.
Hệ thống pháp luật mà các nhà quản lý có thể dựa vào đó để quản lý hoạt động
thu BHXH bắt buộc bao gồm: Luật BHXH, Luật lao động, Luật doanh nghiệp và
các Nghị định, quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn của ngành...
b,Chính sách tiền lương của Nhà nước
29
Chính sách tiền lương, chính sách BHXH nói chung và công tác quản lý thu
BHXH bắt buộc nói riêng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc Nhà nuớc quy
định mức lương tối thiểu chung, lương tối thiểu vùng và lương tối thiểu ngành ảnh
hưởng rất lớn tới tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ, từ đó ảnh
hưởng trực tiếp đến số tiền đóng BHXH bắt buộc cũng như căn cứ hưởng BHXH
của người lao động.
Do đó các cán bộ thu BHXH phải thường xuyên theo dõi sự thay đổi của tiền
lương tối thiểu cũng như tỷ lệ đóng để điều chỉnh mức đóng của NLĐ và NSDLĐ
đúng quy định và kịp thời.
c, Sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ và trực tiếp đến kết quả thu BHXH bắt
buộc.
Thực tế cho thấy, những nơi có nguồn thu BHXH bắt buộc lớn là những địa
phương có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn so với nơi khác và ngược lại.
Chẳng hạn như, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là những địa phương có nguồn
thu BHXH bắt buộc rất lớn. Bởi ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển
là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, người dân có mức thu nhập cao hơn, dẫn
đến hiểu biết và ý thức chấp hành nghĩa vụ tham gia BHXH bắt buộc và mức đóng
BHXH bắt buộc của NLĐ cao hơn.
1.2.4.2. Nhân tố bên trong
a, Nhận thức và ý thức trách nhiệm của người tham gia BHXH bắt buộc. Nhận
thức và ý thức chấp hành việc nộp BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ
là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới nguồn thu của BHXH bắt buộc.
Khi NLĐ và NSDLĐ cũng như toàn xã hội nhận thức được vai trò quan trọng
của chính sách BHXH thì họ sẽ có ý thức tự giác tham gia BHXH bắt buộc, làm
thay đổi thái độ tham gia BHXH từ bắt buộc thành tự giác giúp cho các đối tượng
tham gia BHXH bắt buộc tăng lên.Tuy nhiên hiện nay, rất nhiều người còn hiểu lan
man, mơ hồ về BHXH bắt buộc. Hiện tượng các chủ SDLĐ trốn đóng BHXH bắt
buộc cho NLĐ đang phổ biến ở nhiều nơi đã gây không ít khó khăn cho ngành bảo
30
hiểm.
Đảng, Nhà nước và các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương cần có sự quan
tâm, chỉ đạo, làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho mọi
người dân cũng như NLĐ và NSDLĐ về vai trò, quyền lợi khi tham gia BHXH bắt
buộc, từ đó thu hút thêm các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.
b, Năng lực tổ chức, quản lý, điều hành của đội ngũ cán bộ thu BHXH
Đây là nhân tố phản ánh trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả công tác quản lý,
điều hành, khai thác nguồn thu của cơ quan BHXH; là quá trình vận dụng, triển khai
chủ trương, chính sách BHXH bắt buộc để tổ chức thực hiện vào mỗi địa phương
theo những mục tiêu đã định.
Thực tế cho thấy, nhiều tỉnh, địa phương trên cả nước có điểm tương đồng về
phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nơi nào có có năng lực tổ chức, điều hành công tác
thu BHXH bắt buộc tốt, thì iệu quả thu sẽ cao, ít có hiện tượng bỏ sót nguồn thu, thu
thiếu, trây ỳ, nợ đọng trong các nguồn thu. Bên cạnh đó, tổ chức bộ máy được thiết
lập hoàn chỉnh, từng bộ phận thực hiện tốt chức năng và quyền hạn của mình thì
công tác thu BHXH bắt buộc sẽ đạt kết quả tốt.
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH,
THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH
QUẢNG TRỊ
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương
trong nước
1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh
Để quản lý thu BHXH bắt buộc hiệu quả, BHXH Thành phố đã chú trọng thực
hiện các biện pháp sau:
* Thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc:
Hàng năm, BHXH Thành phố đều xây dựng kế hoạch tuyên truyền triển khai
thực hiện tại BHXH Thành phố và BHXH 24 quận, huyện. Qua các năm, có nghiên
cứu đổi mới nội dung và hình thức cho phù hợp.
31
BHXH Thành phố cũng thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các Báo, Đài địa
phương và trung ương trả lời những thắc mắc của NLĐ; tổ chức hội nghị, tập huấn,
tổ chức hội thi, các hình thức hỏi đáp qua điện thoại, thư hỏi, giao lưu trên hệ thống
đối thoại chính quyền và doanh nghiệp của Thành phố.
Hàng năm, BHXH Thành phố phát hành tờ treo, tờ rơi tóm tắt chế độ BHXH
bắt buộc để phát trong khu công nghiệp, các trường học, khu phố để vận động tham
gia BHXH bắt buộc.
* Quản lý, phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc:
BHXH Thành phố đã chủ động làm việc với Sở KH&ĐT yêu cầu cung cấp
danh sách các Doanh nghiệp mới thành lập (định kỳ hàng quý). Trên cơ sở đó, gửi
thư mời doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký tham gia BHXH bắt buộc. Bên cạnh đó,
đề nghị ngành Thuế cung cấp danh sách các Doanh nghiệp đang hoạt động có
SDLĐ để đối chiếu, lập kế oạch triển khai mở rộng đối tượng tham gia trên địa bàn
Thành phố.
Tổ chức vận động, hướng dẫn, nhắc nhở các doanh nghiệp này làm thủ tục
đóng BHXH bắt buộc theo hướng tạo mọi điều kiện thuận tiện, công khai hồ sơ thủ
tục tham gia BHXH bắt buộc. Hàng tuần, tổ hức tập huấn nghiệp vụ cho các đơn vị
mới. Đối với các doanh nghiệp không hợp tác thì phối hợp với Thanh tra Sở
LĐTB&XH để thanh - kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực đó g BHXH bắt buộc.
* Các biện pháp hạn chế nợ đọng:
- Tranh thủ sự quan tâm chỉ đạo của Thành uỷ - UBND Thành phố:
BHXH thành phố đã tham mưu với UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn chỉ đạo các sở ngành về tăng cường quản lý nhà nước, kiểm tra, xử lý vi
phạm pháp luật BHXH. Việc quan tâm chỉ đạo này của UBND Thành phố đã tạo
điều kiện hết sức thuận lợi để cơ quan BHXH và Thanh tra Sở LĐTB&XH tăng
cường thanh kiểm tra, xử lý vi phạm trên địa bàn Thành phố.
Ngành BHXH cũng sẽ tăng cường, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra các
doanh nghiệp trong năm 2016, đồng thời tiếp tục đào tạo, tập huấn cán bộ BHXH để
có thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Luật BHXH
32
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộcLuận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giớiĐề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOTLuận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOTLuận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà NộiĐề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOTĐề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luậtLuận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOTLuận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý rất hay
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý  rất hayĐề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý  rất hay
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý rất hay
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đLuận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAYBÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAYLuận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộcLuận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
Luận văn: Quản lý nhà nước về thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội, HAY! 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giớiĐề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
Đề tài: Bồi thường tổn thất nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới
 
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOTLuận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
Luận văn: Chế độ hưu trí theo Luật bảo hiểm xã hội ở Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội, HOT
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về chi trả bảo hiểm xã hội, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOTLuận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
Luận văn: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện, HOT
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
 
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà NộiĐề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
Đề tài: Bảo hiểm con người kết hợp tại công ty Bảo Minh Hà Nội
 
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOTĐề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
Đề tài: Quản lý về chi trả bảo hiểm xã hội tại Quận 9, HOT
 
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luậtLuận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
Luận văn: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ theo luật
 
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhĐề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đề tài: Bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOTLuận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
Luận văn thạc sĩ: Tạo động lực làm việc cho công chức cấp xã, HOT
 
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý rất hay
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý  rất hayĐề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý  rất hay
Đề tài Công tác đào tạo và tuyển dụng đại lý rất hay
 
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOTLuận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
Luận văn: Bảo hiểm hưu trí theo pháp luật bảo hiểm xã hội, HOT
 
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đLuận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
Luận văn: Chế độ ốm đau trong Luật Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 9đ
 
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAYBÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
BÀI MẪU Luận văn Pháp luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAYLuận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
Luận văn: Pháp luật về trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, HAY
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!

Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
hieu anh
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú ThọLuận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
luanvantrust
 
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú ThọLuận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đTạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm HòaChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểmLuận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc XáCông Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAYKiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
luanvantrust
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY! (20)

Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý quỹ bảo hiểm y tế tại bảo hiểm xã hội t...
 
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh XuânQuản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
Quản lý thu bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp tại BHXH quận Thanh Xuân
 
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú ThọLuận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
Luận Văn Mô Hình Công Tác Xã Hội Tại Bệnh Viên Phú Thọ
 
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
Luận văn: Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc đối với các doa...
 
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái NguyênPhát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
 
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú ThọLuận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Mô hình Công tác xã hội từ thực tiễn Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ
 
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đTạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
Tạo động lực lao động tại cơ quan bảo hiểm quận Hoàng Mai, 9đ
 
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
LV: Hoạt động công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe người có công, HAY!
 
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm HòaChăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
Chăm sóc sức khỏe người có công với cách mạng tại huyện Chiêm Hòa
 
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểmLuận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
Luận Văn Dịch Vụ Công Tác Xã Hội Trẻ Em Khuyết Tật, 9 điểm
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý kinh tế về thu Bảo Hiểm Xã Hội, 9đ
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng...
 
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc XáCông Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
Công Tác Xã Hội Với Người Lao Động Nhập Cư Tại Phường Phúc Xá
 
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
Hoàn Thiện Kiểm Soát Nội Bộ Chi Kinh Phí Thực Hiện Chính Sách Ưu Đãi Người Có...
 
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim BìnhHoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
Hoạt Động Công Tác Xã Hội Với Người Có Công Với Cách Mạng Tại Xã Kim Bình
 
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAYKiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
Kiểm soát nội bộ tại ban quản lí dự án phát triển nông thôn, HAY
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 

Recently uploaded (12)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, HAY!

  • 1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin đã được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Bình i
  • 2. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy, cô giáo, cán bộ Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cùng toàn thể quý thầy, cô đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo – TS. Hoàng Triệu Huy, Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học. Thầy đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn đến lãnh đạo BHXH tỉnh Quảng Trị, BHXH các huyện, thị xã, thành phố, các đối tượng sử dụng lao động và người lao động tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong công tác để có đủ thời gian và hoàn t ành khoá học, thực hiện thành công luận văn này. Cảm ơn sự chia sẻ của gia đình, những người thân đã tạo điều kiện, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này. Tuy đã có sự nỗ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn ! Xin chân thành cám ơn ! Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Bình ii
  • 3. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: NGUYỄN THANH BÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Niên khóa : 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ. 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề xuất hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: N ững vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát, đánh giá: người sử dụng lao động, người lao động và cán bộ làm công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: - Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông in dữ liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích 3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Đề tài hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc; - Đề tài đã phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt b ộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016; - Đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị thời gian qua; - Đề tài đã đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị. iii
  • 4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHTN BHXH BHYT BLĐTBXH CCVC DN DN NQD DNNN ĐTNN HĐLĐ HCSN HĐND HTX LĐ LĐTB-XH NLĐ NSDLĐ SDLĐ TNLĐ-BNN TLBQ UBND : Bảo hiểm thất nghiệp : Bảo hiểm xã hội : Bảo hiểm y tế : Bộ lao động thương binh xã hội : Công chức, viên chức : Doanh nghiệp : Doanh nghiệp ngoài quốc doanh : Doanh nghiệp nhà nước : Đầu tư nước ngoài : Hợp đồng lao động : Hành chính sự nghiệp : Hội đồng nhân dân : Hợp tác xã : Lao động : Lao động thương bi xã hội : Người lao động : Người sử dụng lao động : Sử dụng lao động : Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp : Tiền lương bình quân : Ủy ban nhân dân iv
  • 5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................i LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ.............................................................................vii PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi ng iên cứu..................................................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thô g tin dữ liệu............................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.........................................................................................3 5. Cấu trúc luận văn..................................................................................................................................3 PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC....................................................................................................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC.............................................................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm về BHXH....................................................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH...............4 1.1.1.2. Vai trò của BHXH....................................................................................................................8 1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH...........................................................................................................9 v
  • 6. 1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc.............................................................................................................10 1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc............................................................................................11 1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc..........................................................................................12 1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc......................................................................12 1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc....13 1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc......................................................13 1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc.........................................13 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC...........................14 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc........................14 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc.......................................................................14 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................................................14 1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc.............................................................14 1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................................16 1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.............................................................................16 1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc.............................................17 1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc.........................................................................................20 1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc............................................................................................22 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc..........................................25 1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc............................................................25 1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại t eo loại hình doanh nghiệp.........26 1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc.......................................................27 1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu......................................................28 1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc........................................................................................28 1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc.........................29 1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài..................................................................................................................29 1.2.4.2. Nhân tố bên trong...................................................................................................................30 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ.................................................................................................................................................................31 vi
  • 7. 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương trong nước ..........................................................................................................................................................................31 1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh..................................................31 1.3.1.2. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hà Nội..............................................................34 1.3.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc đối với BHXH tỉnh Quảng Trị...........................................................................................................................................35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ..................................................................................38 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ............38 2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh QuảngTrị........................38 2.1.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................................................38 2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................................................38 2.1.2. Khái quát chung về cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị..................................................40 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................................40 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BHXH tỉnh Quảng Trị......................41 2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh Quảng Trị................................................................44 2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên hức và lao động của BHXH tỉnh Quảng Trị...................................................................................................................................................................45 2.1.2.5. Cơ sở vật chất kĩ thuật..........................................................................................................46 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013-2016...........................................................46 2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.................................................................................46 2.2.1.1. Tình hình tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo đơn vị sử dụng lao động ..........................................................................................................................................................................49 2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đóng BHXH bắt buộc.................................................55 2.2.2.1. Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc...........................................................55 2.2.2.2. Phương thức đóng BHXH bắt buộc...............................................................................56 2.2.2.3. Mức đóng BHXH bắt buộc................................................................................................57 2.2.3. Thực trạng tổ chức thu BHXH bắt buộc..........................................................................60 2.2.3.1. Lập và thực hiện kế hoạch thu:........................................................................................60 2.2.3.3. Quản lý tiền thu.......................................................................................................................61 vii
  • 8. 2.2.3.4. Chế độ thông tin, báo cáo thu...........................................................................................62 2.2.3.5. Quản lý hồ sơ, tài liệu thu...................................................................................................62 2.2.4. Kết quả thu BHXH bắt buộc.................................................................................................63 2.2.5. Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc...................................................................................66 2.2.6. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị.........................................................................................................69 2.2.6.1 Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra...............................................................70 2.2.6.2. Mô tả kết quả điều tra...........................................................................................................71 2.2.6.5. Phân tích hồi quy đa biến....................................................................................................83 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2013 - 2016...............................85 2.3.1. Những thành tựu đạt được......................................................................................................85 2.3.2. Hạn chế và nguyên n ân..........................................................................................................87 2.3.2.1. Hạn chế.......................................................................................................................................87 2.3.2.2. Nguyên nhân.............................................................................................................................89 CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ...............92 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ........................92 3.1.1. Định hướng phát triển chung của BHXH tỉ Quảng Trị........................................92 3.1.2. Định hướng phát triển công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị....................................................................................................................................................93 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU B XH BẮT BUỘC TẠI BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................................................................................94 3.2.1. Quản lý chặt chẽ và khai thác triệt để đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. .94 3.2.2. Giải quyết tình trạng nợ đọng BHXH bắt buộc............................................................95 3.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đơn vị tham gia BHXH bắt buộc...............95 3.2.4. Tích cực đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về BHXH............................97 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của BHXH tỉnh Quảng Trị.......................98 3.2.6. Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc...99 viii
  • 9. 3.2.7. Phối hợp chắt chẽ với các ban ngành có liên quan trong quá trình thu BHXH100 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................102 3.1. KẾT LUẬN....................................................................................................................................102 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ..............................................................................................................103 3.2.1. Kiến nghị với Nhà nước.......................................................................................................103 3.2.2. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.......................................................................................104 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................105 PHỤ LỤC...............................................................................................................................................108 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện Bản giải trình chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn ix
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm............... 18 Bảng 2.1: Cơ cấu cán bộ công chức, viên chức BHXH tỉnh Quảng Trị ................... 45 Bảng 2.2: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2016...............................................................................................................47 Bảng 2.3: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của các đơn vị SDLĐ theo khối ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ........................................ 50 Bảng 2.4: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc của NLĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013-2016.................................................................................................. 53 Bảng 2.5: Tổng quỹ lương và TL bình quân làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013- 2016 ........................................................... 58 Bảng 2.6: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước điều chỉnh từ năm 2012 – 2016 ...... 59 Bảng 2.7: Tình hình thực h ện kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016 ...............................................................................................................60 Bảng 2.8: Kết quả thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 - 2016...........................................................................................................................63 Bảng 2.9: Tình hình thu BHXH bắt buộc theo khối ngành tại BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2016 ............................................................................................... 64 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ trên số phải thu BHXH bắt buộc giai đoạn 2013 – 2016 ......... 66 Bảng 2.11: Tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị theo khối ngành giai đoạn 2013– 2016 ..................................................................................... 67 Bảng 2.12. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra........................................... 70 Bảng 2.13. Kết quả mô tả các biến quan sát ............................................................. 71 Bảng 2.14. Kết quả mô tả thang đo Đánh giá công tác thu BHXH bắt buộc............ 73 Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các biến quan sát........................ 77 Bảng 2.16. Phân tích nhân tố EFA các thang đo của mô hình nghiên cứ ............... 79 Bảng 2.17 : Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Đánh giá chung về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc........................................................ 80 Bảng 2.18: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố tác động .................. 81 Bảng 2.19: Kết quả phân tích hồi quy đa biến .......................................................... 84 vi
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ *Sơđồ Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc................................................................. 22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy BHXH tỉnh Quảng Trị .......................... 44 * Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu của BHXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013 – 2016...............................................................................................................61 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng thu BHXH bắt buộc theo khối ngành trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2013– 2016 .......................................................................................... 65 Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng nợ đọng BHXH bắt buộc theo khối ngành giai đoạn 2013 - 2016...........................................................................................................................68 vii
  • 12. PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước đối với NLĐ nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình họ trong các trường hợp NLĐ bị ốm đau, thai sản, suy giảm khả năng lao động do TNLĐ - BNN, mất việc làm, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở có đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. BHXH không chỉ có ý nghĩa về kinh tế đối với NLĐ mà còn có ý nghĩa nhân văn, nhân đạo sâu sắc thể hiện sự tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng thông qua nguyên tắc số đông bù số ít, thông qua đó cũng thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước tới các tầng lớp lao động trong xã hội. Với những vai trò to lớn nên ngay từ khi hệ thống BHXH ở nước ta được thành lập, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sách BHXH được hoàn thiện và phát triển nhanh chóng. Trong những năm qua, dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, hệ thống BHXH Việt Nam từ trung ương tới địa phương có những bước phát triển đáng kể, hoạt động BHXH được triển khai rộng khắp và đã thu được những kết quả đáng ghi nhận, từng bước đáp ứng được các yêu cầu của nhân dân trong việc đảm bảo ổn định, nâng cao chất lượng cuộc sống và nâng cao hiệu quả của hệ thống an sinh xã hội. BHXH tỉnh Quảng Trị dưới sự chỉ đạo của BHXH Việt Nam trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tựu trong việc thực iện các chính sách BHXH bắt buộc trên địa bàn. Công tác quản lý thu BHXH bắt buộc ở BHXH tỉnh Quảng Trị đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận như số người tham gia BHXH bắt buộc tăng, số tiền thu cũng tăng nhanh đảm bảo cho quỹ BHXH bắt buộc được ổn định và hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị thời gian qua vẫn còn tồn tại những hạn chế như số đối tượng thuộc diện chưa tham gia BHXH bắt buộc lớn, nợ đọng còn nhiều… Để khắc phục những hạn chế nói trên, cần nghiên cứu rõ hơn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong những năm gần đây và qua đó đưa ra những đề xuất giúp cơ quan BHXH tỉnh có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc, vì vậy tác giả quyết định chọn 1
  • 13. đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị trong những năm qua, đề xuất hệ thống giải pháp góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu BHXH bắt buộc; - Đánh giá thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2016; - Đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị. Đối tượng khảo sát, đánh giá: NSDLĐ, NLĐ và cán bộ làm công tác thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về thu, nộp BHXH bắt buộc của NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH, các yếu tố ảnh hưởng đến số thu, đối tượng nộp, phương thức thu, quy trình tổ chức quản lý thu, nguyên nhân trốn tránh nộp BHXH bắt buộc, những biện pháp chống thất thu BHXH bắt buộc. Phạm vi đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc (không nghiên cứu quỹ khám chữa bệnh, BHXH tự nguyện, BHTN, BHYT, BHXH đối với NLĐ làm việc trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang) Về thời gian: Số liệu thứ cấp phân tích thực trạng giai đoạn 2013 - 2016; 2
  • 14. Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Trị. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: 4.1. Phương pháp tổng quan tài liệu, thu thập thông tin dữ liệu Phương pháp này dựa trên nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ các tài liệu nghiên cứu trước đây để hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc. - Số liệu thứ cấp được thu thập từ các công bố chính thức, báo cáo tổng kết hằng năm của cơ quan BHXH tỉnh Quảng Trị, cơ quan BHXH huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và các cơ quan ban ngành có liên quan đến ngành BHXH. - Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp thông qua bảng khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng từ cá nhân, tổ chức, NLĐ tham gia đóng BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo chỉ tiêu để thực hiện khảo sát, đối tượng khảo sát được phân thành 3 nhóm và điều tra theo tỷ lệ định sẵn: NLĐ 45%, cán bộ làm công tác thu BHXH bắt buộc 30% và NSDLĐ 25%. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê mô tả; - Phương pháp so sánh; - Sử dụng các phép kiểm định thống kê và p ân tích số liệu đa biến nhằm xác định những nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao iệu quả công tác quản lý thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung đề tài gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu BHXH bắt buộc. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Quảng Trị. 3
  • 15. PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC 1.1.1. Một số khái niệm về BHXH 1.1.1.1. Khái niệm BHXH, bản chất BHXH, các loại hình và chế độ BHXH * Khái niệm BHXH Bảo hiểm và BHXH đã hình thành rất sớm trong lịch sử phát triển của xã hội loài người và đã được nhiều nhà khoa học đề cập, nghiên cứu một cách sâu sắc dưới nhiều góc độ và khía cạnh khác nhau. BHXH đã xuất hiện và phát triển cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nhân loại. Trên thế giới, BHXH đã có mầm mống từ thế kỉ 13. Đến thế kỉ 19, xuất hiện đạo luật đầu tiên về BHXH ở Đức. Sản xuất công nghiệp phát triển đã làm cho đội ngũ những NLĐ làm thuê ngày càng đông đảo, đồng thời cũng làm cho các rủi ro trong lao động tăng theo. Để bảo vệ mình, những NLĐ đã đấu tranh buộc giới chủ phải cam kết bồi thường và bảo đảm an toàn thu nhập cho họ. Trong quá trình phát triển đó đã xuất hiện các tổ chức BHXH chuyên nghiệp. Hoạt động BHXH được t ực iện trên cơ sở đóng góp của giới chủ, giới thợ và có sự tham gia của nhà nước trong một số trường hợp. Trong quá trình phát triển, các chế độ và phạm vi đối tượng BHXH mở rộng dần. Ban đầu mới chỉ có chế độ BHXH ốm đau, tai nạn lao động cho công nhân công nghiệp, sau đó đã mở rộng các chế độ BHXH cho cả NLĐ làm thuê trong các lĩnh vực khác. Năm 1952, Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) đã thông qua Công ước 102 về các tiêu chuẩn tối thiểu cho các loại trợ cấp sau: 1) Chăm sóc y tế; 2) Trợ cấp ốm đau; 3) Trợ cấp thất nghiệp;4) Trợ cấp tuổi già; 5) Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; 6) Trợ cấp gia đình; 7) Trợ cấp thai sản; 8) Trợ cấp tàn tật; 9) Trợ cấp mất người nuôi dưỡng. Tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể mà mỗi nước quyết 4
  • 16. định áp dụng các loại trợ cấp này. Ngoài ra, một số nước còn mở rộng thêm các loại trợ cấp khác và mở rộng các đối tượng hưởng trợ cấp. Ở Việt Nam, BHXH có mầm mống từ thế kỉ 17 dưới dạng quỹ thương, nghĩa điền, và đến thế kỉ 19 đã xuất hiện các hội tương tế để giúp đỡ lẫn nhau. Ngày nay, BHXH đã trở thành một chính sách lớn được Hiến pháp thừa nhận và luật pháp quy định. Ngay từ khi chính thể Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời, Nhà nước đã có những văn bản quy định về một số chế độ BHXH. Tháng 6.1993, Chính phủ ban hành Nghị định 43/CP về việc thực hiện các chế độ BHXH cho công nhân viên chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế, Nghị định 61/CP cho lực lượng vũ trang. Bộ luật lao động của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1994) nêu rõ: "Nhà nước quy định chính sách BHXH nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc bảo đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho NLĐ và gia đình trong các trường hợp NLĐ ốm đau, t ai sản, hết tuổi lao động, chết, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất việc làm, gặp rủi ro hoặc các khó khăn khác". Tháng 1.1995, Chính phủ ban hành Điều lệ BHXH áp dụng thống nhất đối với công chức, công nhân viên chức và NLĐ trong các thành phần kinh tế. Mặc dù đã có quá trình phát triển tương đối dài, nhưng cho đến nay òn có nhiều khái niệm về BHXH, chưa có khái niệm thống nhất. Bởi lẽ, BHXH là đối tượ g nghiên cứu của nhiều môn khoa học khác nhau như kinh tế, xã hội, pháp lý... Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: "BHXH là sự đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn xã hội". Công ước 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm về BHXH như sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những khó khăn về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về thu nhập gây ra bởi 5
  • 17. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, và chết; đồng thời bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia đình đông con”. Khái niệm này đã phản ánh được sự kết hợp hai mặt của BHXH là mặt kinh tế và mặt xã hội. Còn theo khái niệm của BHXH Việt Nam: “BHXH là sự bảo vệ của xã hội đối với NLĐ thông qua việc huy động các nguồn đóng góp để trợ cấp cho họ, nhằm khắc phục những khó khăn về kinh tế và xã hội do bị ngừng hoặc bị giảm thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn, thất nghiệp, mất khả năng lao động, tuổi già và chết.” Theo quy định tại Điều 3 Luật BHXH số 71/2006/QH11 của quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006 thì : “BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đ u, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH bắt buộc.” Như vậy, có thể hiểu BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ, khi họ gặp phải biến cố, rủi ro về sức khỏe, mất khả năng lao động, mất việc làm, chết; gắn liền với quá trình tạo lập một quỹ tiền tệ tập trung được hình thành bởi các bên tham gia BHXH đóng góp và việc sử dụng quỹ đó cung cấp tài chính nhằm đảm bảo mức sống cơ bản cho bản thân NLĐ và những người ruột thịt của NLĐ trực tiếp phải nuôi dưỡng, góp phần đảm bảo an toàn xã hội. BHXH về thực chất là một phương thức phân phối lại thu n ập bằng các kĩ thuật nghiệp vụ, nhằm góp phần cân bằng thu nhập bị mất hoặc giảm từ hoạt động nghề nghiệp bằng khoản trợ cấp từ BHXH. *Bản chất BHXH BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng, phức tạp của xã hội, nhất là trong xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt động theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê mướn lao động phát triển tới một mức độ nào đó. Kinh tế càng phát triển thì BHXH càng đa dạng và hoàn thiện. Về phương diện xã hội: BHXH là sự chia sẻ rủi ro, bảo đảm an toàn xã hội. Về phương diện kinh tế: BHXH là quá trình phân phối lại thu nhập giữa 6
  • 18. những người tham gia bảo hiểm thông qua quá trình hình thành một quỹ tiền tệ chuyên dùng để đáp ứng nhu cầu chi trả bảo hiểm cho NLĐ và gia đình họ khi gặp rủi ro về thu nhập trong lao động sản xuất hoặc mất nguồn nuôi dưỡng… Về phương diện chính trị, pháp lý: khi được Nhà nước đều chỉnh bằng pháp luật, BHXH đã trở thành quyền cơ bản của NLĐ, xét trên cả bình diện quốc gia và quốc tế. Đồng thời, đó cũng là trách nhiệm của NLĐ và NSDLĐ phải tham gia BHXH. Vì vậy, BHXH là một chính sách xã hội quan trọng, là bộ phận cơ bản để đảm bảo an sinh xã hội của các quốc gia. * Các loại hình BHXH Có 2 loại hình BHXH là bắt buộc và tự nguyện, tuỳ theo từng loại đối tượng, từng loại hình do nh nghiệp. BHXH tự nguyện là loại hình BHXH mà đối tượng tham gia hoàn toàn tự nguyện đóng góp mức phí và t ụ hưởng theo quy định. BHXH bắt buộc: Theo quy định tại điều 3 Luật BHXH 2014: BHXH bắt buộc là loại hình BHXH mà NLĐ và NSDLĐ bắt buộc phải tham gia. * Các chế độ BHXH Chế độ BHXH là sự cụ thể hoá chính sách BHXH, là hệ thống các quy định cụ thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phươ g tiện để thực hiện BHXH đối với NLĐ. Nói cách khác, đó là một hệ thống các quy định được pháp luật hoá về đối tượng hưởng, nghĩa vụ và mức đóng góp cho từng trường hợp BHXH cụ thể. Hiện nay, tồn tại 9 chế độ BHXH, song tuỳ theo điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ, mà số lượng các chế độ được thực hiện ở mỗi nước khác nhau. Ở nước ta, Điều 4 Luật BHXH 2014 quy định rõ các chế độ BHXH, gồm: - BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ sau đây: (1) Ốm đau; (2) Thai sản; (3) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; (4) Hưu trí; (5) Tử tuất. Nội dung của các chế độ nêu trên được quy định thống nhất trong Luật BHXH 2014. Mỗi một chế độ được xây dựng đều căn cứ vào những cơ sở như: điều kiện kinh tế - xã hội, môi trường lao động, điều kiện sinh học… 7
  • 19. 1.1.1.2. Vai trò của BHXH *Đối với NLĐ: Mục đích chủ yếu của BHXH là đảm bảo thu nhập cho NLĐ và gia đình họ khi họ gặp những khó khăn trong cuộc sống làm giảm hoặc mất thu nhập. Vì thế, tham gia BHXH tạo điều kiện cho NLĐ được cộng đồng tương trợ khi ốm đau, tai nạn. Đồng thời, BHXH cũng là cơ hội để mỗi người thực hiện trách nhiệm tương trợ cho những khó khăn của các thành viên khác. Ngoài ra, tham gia BHXH còn giúp NLĐ nâng cao hiệu quả trong chi dùng cá nhân, giúp họ tiết kiệm những khoản nhỏ, đều đặn để có nguồn dự phòng cần thiết chi dùng khi già cả, mất sức lao động…góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và gia đình. Đó không chỉ là nguồn động viên tinh thần to lớn đối với mỗi các nhân khi họ gặp khó khăn, làm cho ổn định tâm lý, giảm bớt lo lắng khi ốm đau, tuổi già… Từ đó, BHXH tạo được tâm lý an tâm, tin tưởng cho NLĐ khi họ tham gia BHXH, góp phần nâng cao đời sống tinh thần, đem lại cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho các cá nhân trong cộng đồng. *Đối với NSDLĐ: BHXH giúp cho các tổ chức SDLĐ, các doa h nghiệp ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua việc phân phối các c i p í cho NLĐ một cách hợp lý, góp phần làm cho lực lượng lao động trong mỗi đơn vị ổn định, sản xuất kinh doanh được hoạt động liên tục, hiệu quả, các bên của quan hệ lao động cũng gắn bó với nhau hơn. BHXH tạo điều kiện để NSDLĐ thể hiện trách nhiệm với NLĐ, không chỉ khi trực tiếp sử dụng lao động mà trong suốt cuộc đời NLĐ cho đến khi già yếu. BHXH làm cho quan hệ lao động có tính nhân văn sâu sắc, nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, BHXH còn giúp các đơn vị SDLĐ ổn định nguồn chi ngay cả khi có rủi ro lớn xảy ra thì doanh nghiệp cũng không lâm vào tình trạng nợ nần hay phá sản. *Đối với Nhà nước và xã hội: 8
  • 20. BHXH giúp tăng cường mối quan hệ giữa Nhà nước, người SDLĐ và NLĐ, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẻ trách nhiệm, chia sẻ rủi ro chỉ có được trong quan hệ của BHXH. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân văn sâu sắc của BHXH. Bên cạnh đó, BHXH góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội, BHXH là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho NLĐ. Trên giác độ kinh tế, BHXH là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng đồng. Nhờ sự điều tiết này NLĐ được thực hiện bình đẳng, không phân biệt các tầng lớp trong xã hội. Ngoài ra, quỹ BHXH bắt buộc do các bên đóng góp được tích tụ tập trung rất lớn, phần quỹ nhàn rỗi được đem đầu tư cho kinh tế tạo ra sự tăng trưởng, phát triển kinh tế và tạo công ăn việc làm cho NLĐ, giúp giảm chi từ Ngân sách nhà nước. 1.1.1.3. Nguyên tắc của BHXH Theo điều 5 luật BHXH năm 2014, các nguyên tắc của BHXH bao gồm: Một là, mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng góp và thời gian đóng góp. Mức đóng góp và thời gian đóng góp được sử dụng làm căn cứ để đối tượng đóng bảo hiểm được hưởng BHXH, tức đóng góp đến đâu thì mức thụ hưởng tới đó. BHXH là một hình thức phân phối phổ b ến tổng thu nhập quốc dân BHXH phải dựa trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa cống hiến và hưởng thụ (nguyên tắc phân phối theo lao động). Những NLĐ có thời gian và p í đóng như nhau thì được hưởng bảo hiểm như nhau. Nghĩa là phải đảm bảo hợp lý giữa đóng góp và hưởng thụ, tức là căn cứ vào mức đóng góp của NLĐ cho xã hội thể hiện thông qua mức đóng, thời gian đóng góp vào quỹ xã hội… để từ đó quy định mức trợ cấp và độ dài thời gian hưởng trợ cấp phù hợp với sự đóng góp cho xã hội của NLĐ. Vì vậy rất khó chấp nhận về mặt kinh tế khi một NLĐ vừa tham gia BHXH trong thời gian ngắn lại được hưởng ngay mức BHXH cao hoặc hưởng chế độ ốm đau suốt đời nếu mắc các bệnh cần điều trị dài ngày, khi NLĐ có thể mới tham gia BHXH trong thời gian ngắn. Hai là, ở một khía cạnh khác nguyên tắc này thể hiện sự chia sẻ giữa những người tham gia BHXH, điều này có nghĩa là không phải bất kỳ NLĐ nào tham gia 9
  • 21. đóng BHXH đều được hưởng BHXH. NLĐ cùng với NSDLĐ và nhà nước cùng tạo lập hình thành một quỹ BHXH bắt buộc độc lập và tập trung trong đó đa số những người đóng góp BHXH sẽ hỗ trợ cho số những người có đủ điều kiện để hưởng trợ cấp BHXH theo nguyên tắc “lấy số đông bù số ít”. Nghĩa là chỉ nhũng người rơi gặp phải những rủi ro đáp ứng đủ điều kiện mới được hưởng BHXH, thường là khi gặp phải những rủi ro sẽ mang lại những khó khăn lớn vượt xa so với khả năng kinh tế của NLĐ, trên cơ sở chia sẻ rủi ro của những người cùng tham gia đóng BHXH thì khoản phí của những người tham gia BHXH mà không gặp phải rủi ro sẽ được bù đắp cho những người gặp rủi ro khác.NLĐ vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gi n đã đóng BHXH. Thời gian đóng BHXH đã được tính hưởng BHXH một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH. 1.1.1.4. Quỹ BHXH bắt buộc *Khái niệm quỹ BHXH bắt buộc Các bên tham gia BHXH bắt buộc bao gồm NLĐ, NSDLĐ và Nhà nước. Các bên tham gia phải đóng mức tiền theo quy định thì NLĐ mới được hưởng các chế độ BHXH bắt buộc. Tiền đóng BHXH bắt buộc của các bên tham gia BHXH bắt buộc sẽ hình thành một quỹ tiền tệ tập trung gọi là quỹ BHXH bắt buộc. Theo Khoản 4 Điều 3 Luật BHXH 2014 thì “Quỹ BHXH bắt buộc là quỹ tài chính độc lập với Ngân sách nhà nước, được hình thành từ đóng góp của NLĐ, NSDLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nước” *Đặc điểm của quỹ BHXH bắt buộc Quỹ BHXH bắt buộc có những đặc điểm chủ yếu sau: Quỹ ra đời, tồn tại và phát triển gắn với mục đích đảm bảo ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình họ khi gặp các biến cố, rủi ro làm giảm hoặc mất thu nhập từ lao động. Hoạt động quỹ BHXH bắt buộc không nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời. Vì vậy, nguyên tắc quản lý quỹ là cân bằng thu -chi. Quỹ BHXH bắt buộc là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH. Nó là khâu tài chính trung gian cùng với Ngân sách nhà nước và tài chính doanh 10
  • 22. nghiệp hình thành nên hệ thống tài chính quốc gia. Tuy nhiên mỗi khâu tài chính được tạo lập, sử dụng cho một mục đích riêng và gắn bó với một chủ thể nhất định, vì vậy chúng luôn độc lập với nhau trong quản lý và sử dụng. Thế nhưng tài chính BHXH, Ngân sách Nhà nước và tài chính doanh nghiệp lại có quan hệ chặt chẽ với nhau và đều chịu sự chi phối của pháp luật Nhà nước. *Nguồn hình thành quỹ BHXH bắt buộc Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của NLĐ và NSDLĐ. Đây là nguồn chính quyết định sự hình thành và phát triển của quỹ BHXH bắt buộc. Ngoài ra quỹ BHXH bắt buộc còn được hình thành từ tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư, tăng trưởng quỹ BHXH bắt buộc; Hỗ trợ của Nhà nước, phần thu từ tiền nộp phạt của các cá nhân và tổ chức kinh tế do vi phạm pháp luật về BHXH và các nguồn hợp pháp khác như viện trợ, quà tặng…của các tổ chức, cá nhân. Đây là nguồn không cơ bản và thường xuyên. Quỹ được quản lý thống nhất trong hệ thống BHXH Việt Nam, được hạch toán riêng và cân đối thu chi theo từng quỹ thành phần. Quỹ BHXH bắt buộc được sử dụng để chi trả các chế độ BHXH bắt buộc, chi quản lý bộ máy, phần quỹ tạm thời nhàn rỗi được đem đi đầu tư theo quy đị h của Nhà nước, đảm bảo cho quỹ được an toàn và hiệu quả. 1.1.2. Khái niệm thu BHXH bắt buộc Khi nói đến thu BHXH bắt buộc là nói đến các mối quan hệ khăng khít, bao gồm quan hệ giữa Nhà nước, NSDLĐ, NLĐ và cơ quan BHXH. Trong mối quan hệ này thì NLĐ, NSDLĐ là đối tượng quản lý; Nhà nước giao cho cơ quan BHXH chủ thể quản lý; Nhà nước là chủ thể duy nhất điều tiết và quản lý BHXH vì các bên tham gia có lợi ích khác nhau thậm chí trái ngược nhau (NLĐ muốn đóng ít nhưng lại muốn được hưởng thụ quyền lợi nhiều, NSDLĐ muốn đóng BHXH càng ít càng tốt để giảm chi phí sản xuất nâng cao lợi nhuận). Nhà nước với hai tư cách: một là, thông qua cơ quan lập pháp (Quốc hội) đề ra Luật BHXH, thông qua Chính phủ đề ra các quy định về BHXH; hai là, thông qua các cơ quan nhà nước để thực hiện nộp 11
  • 23. BHXH cho NLĐ hưởng lương từ NSNN và thành lập cơ quan chuyên trách (BHXH Việt Nam) thực hiện chính sách BHXH. Để thực hiện thu BHXH bắt buộc đảm bảo theo đúng các quy định của Nhà nước, cơ quan BHXH phải xây dựng biện pháp, kế hoạch, tổ chức các thao tác nghiệp vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan và hình thành hệ thống chuyên thu từ Trung ương đến cấp huyện, thực hiện theo một quy trình chặt chẽ, khép kín. Như vậy, trong hoạt động thu BHXH bắt buộc, mối quan hệ ba bên là NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH được xác lập quyền và trách nhiệm của mỗi bên do pháp luật về BHXH quy định, các quy định này là những căn cứ pháp lý mà mỗi bên phải tuân thủ, thực hiện nghiêm túc. Mặt khác để thu đúng, đủ, kịp thời, không để thất thoát tiền thu, đòi hỏi cơ quan BHXH phải có phương pháp và biện pháp hữu hiệu, kể các các biện pháp hỗ trợ. Thu BHXH bắt buộc là một khái niệm phức hợp, bao gồm các định hướng, chủ trương, phương pháp và biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, chỉ đạo, khuyến khích đẩy mạnh công tác thu BHXH bắt buộc. Thu BHXH bắt buộc là sự tác động của Nhà nước thông qua các quy định mang tính pháp lý bắt buộc các bên tham gia BHXH bắt buộc phải tuân thủ thực hiện; trong đó cơ quan BHXH sử dụng các b ện pháp nghiệp vụ và các phương pháp đặc thù tác động trực tiếp vào đối tượng đó g BHXH bắt buộc để đạt mục tiêu đề ra. 1.1.3. Vai trò của thu BHXH bắt buộc Công tác thu BHXH bắt buộc có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của ngành BHXH, đây là công tác trọng tâm của ngành BHXH. 1.1.3.1. Trong việc tạo lập quỹ BHXH bắt buộc Công tác thu BHXH bắt buộc được triển khai và tiến hành tạo ra quỹ BHXH bắt buộc. Quỹ được sử dụng để đảm bảo khả năng tài chính trong việc chi trả các chế độ BHXH, giúp Nhà nước giảm chi từ Ngân sách Nhà nước trong việc chi trả các chế độ BHXH. Do vậy công tác thu có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế nước nhà. Vì hàng năm các khoản chi từ Ngân sách Nhà nước rất lớn. 12
  • 24. Mặt khác, thu nhanh, thu đủ đã tạo ra một khoản tiền lớn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến, đây cũng là một trong những nguồn tiền cho vay rất có ích đối với đất nước trong sự nghiệp phát triển kinh tế. Quỹ BHXH bắt buộc chính là cơ sở cho các hoạt động BHXH bắt buộc. Hơn nữa, chỉ khi quỹ được cân đối mới đảm bảo cho các hoạt động của cơ quan BHXH và nhất là đảm bảo kịp thời chi trả cho các đối tượng hưởng BHXH bắt buộc. 1.1.3.2. Trong việc tạo lập mối quan hệ giữa các bên tham gia BHXH bắt buộc Một trong những nguyên tắc của BHXH là mức hưởng trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng BHXH bắt buộc của từng NLĐ. Vì vậy, công tác thu giúp cho việc theo dõi, ghi chép kết quả đóng BHXH bắt buộc của NSDLĐ cho NLĐ được rõ ràng, cụ thể từ đó làm căn cứ c o việc thụ hưởng các chế độ cho NLĐ. Trên cơ sở danh sách t eo dõi kết quả đóng BHXH bắt buộc vào sổ BHXH của từng người đã tạo nên mối quan hệ ba bên giữa NLĐ, NSDLĐ và cơ quan BHXH. Mối quan hệ này càng trở nên khăng khít khi công tác thu BHXH bắt buộc tiến hành đều đặn và chính xác. Công tác thu diễn ra tốt đã góp phần bảo vệ quyền lợi cho NLĐ. 1.1.3.3. Nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc Công tác thu được tổ chức tốt giúp cho cơ quan BHXH nắm chắc được các nguồn thu BHXH bắt buộc, từ đó quản lý quỹ BHXH bắt buộc được hiệu quả. Quỹ BHXH bắt buộc được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do đó để nắm chắc được các nguồn thu trên phải tăng cường công tác quản lý chặt chẽ các nguồn thu. Đối với từng nguồn khác nhau phải có phương pháp quản lý thích hợp. 1.1.3.4. Trong việc đảm bảo công bằng trong BHXH bắt buộc Một trong những nguyên tắc cơ bản của BHXH bắt buộc là mức hưởng trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng. Chính nhờ sự theo dõi, tổ chức thu đã làm cơ sở đảm bảo sự công bằng giữa những đóng góp và thụ hưởng. BHXH bắt buộc có tính hoàn trả không đồng đều tức là không phải ai tham gia BHXH bắt buộc cũng được hưởng 13
  • 25. bằng nhau, mức hưởng phụ thuộc vào mức lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc và thời gian mà NLĐ đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc. Công tác thu được thực hiện tốt sẽ giúp cho cơ quan BHXH quản lý được các đối tượng tham gia, đảm bảo quyền lợi cho họ từ đó đảm bảo công bằng giữa những người tham gia BHXH bắt buộc, tạo nên niềm tin của người tham gia với cơ quan BHXH. 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu BHXH bắt buộc Quản lý thu BHXH bắt buộc được hiểu là sự tác động có tổ chức, có tính pháp lý để điều chỉnh các hoạt động thu. Sự tác động đó được thực hiện bằng hệ thống pháp luật của nhà nước và bằng các biện pháp hành chính, tổ chức, kinh tế... của các cơ quan chức năng nhằm đạt được mục tiêu thu đúng đối tượng, thu đủ số lượng và đảm bảo thời gian theo quy định. Do vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc là nhiệm vụ quan trọng và khó khăn của ngành BHXH. Để thu BHXH bắt buộc đạt hiệu quả cao thì phải có quy trình quản lý thu chặt chẽ, hợp lý, khoa học… Vì vậy, quản lý thu BHXH bắt buộc phải được tổ chức chặt chẽ, thống nhất trong cả hệ thống, từ lập kế hoạch thu, phân cấp thu, ghi kết quả và đặc biệt là quản lý tiền thu BHXH bắt buộc. 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu BHXH bắt buộc Thứ nhất, đảm bảo thu đúng đối tượng: Tức là ất cả các đối tượng theo quy định của Luật BHXH 2014 đều phải được tham gia BHXH bắt buộc. Thứ hai, đảm bảo thu đủ số lượng: Thu đủ số lượng ở đây gồm cả đủ về số người và đủ số tiền phải đóng để đảm bảo quyền lợi cho NLĐ khi hưởng các chế độ BHXH bắt buộc. Thứ ba, đảm bảo thời gian theo Luật định: Theo quy định của luật những đối tượng nào đóng theo tháng thì phải nộp theo tháng, những đối tượng nào nộp theo quý hoặc 6 tháng một lần thì nộp theo quý hoặc 6 tháng, tránh tình trạng nộp không đúng quy định. 1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý thu BHXH bắt buộc 14
  • 26. Quản lý thu BHXH bắt buộc được thực hiện theo các nguyên tắc cơ bản sau: Một là, nguyên tắc thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch: Chính sách, chế độ tạo lập và sử dụng quỹ được ban hành thực hiện thống nhất trong toàn quốc. Chế độ đóng góp và hưởng thụ phải được thực hiện công bằng đối với mọi đối tượng, không phân biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, địa giới hành chính… Bên cạnh đó, phải thực hiện chế độ công khai quỹ, có sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát quỹ từ phía các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức xã hội (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam…). Tất cả các chế độ chính sách đối với mọi đối tượng phải được áp dụng và điều chỉnh một cách thống nhất trong toàn ngành để đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho NLĐ, đảm bảo công bằng, công khai, dân chủ. Đây là nguyên tắc cao nhất trong quản lý thu BHXH bắt buộc cũng như trong hoạt động BHXH nói chung. Bởi lẽ, chỉ có như vậy mới thực hiện được vai trò và mục đích của thu BHXH bắt buộc, tạo ra được một nguồn lực to lớn để thực hiện các chế độ cho NLĐ và cung cấp nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong quản lý thu BHXH bắt buộ , mục tiêu quan trọng và phải luôn hướng tới là mục tiêu công bằng, công khai và dân chủ. Vì vậy, để đạt được mục tiêu này phải xây dựng một cơ chế dựa trên một hệ thố g tiêu thức phản ánh đầy đủ các nội dung cần quản lý. Hệ thống đó phải được xây dựng một cách công khai, dân chủ, được mọi người, mọi đơn vị tham gia thảo luận và thống nhất trước khi tổ chức thực hiện. Hệ thống đó cũng phải được bổ sung, sửa đổi hoàn chỉnh từng bước trong quá trình tổ chức, thực hiện để phù hợp với thực tiễn hoạt động của từng đơn vị tổ chức, cá nhân và điều kiện, hoàn cảnh của đất nước. Hai là, nguyên tắc hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần: Quỹ ốm đau và thai sản, quỹ TNLĐ-BNN, quỹ hưu trí và tử tuất được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần. Chỉ có như vậy mới đảm bảo sự an toàn và cân đối lâu dài của quỹ BHXH bắt buộc. Mặt khác, nguyên tắc này cũng nhằm tạo cơ sở điều chỉnh tỷ lệ đóng đối với từng quỹ, đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn. 15
  • 27. 1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu BHXH bắt buộc 1.2.2.1. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc Đối tượng của BHXH bắt buộc chính là thu nhập của NLĐ bị biến động giảm hoặc mất đi do bị giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm của những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc. Còn đối tượng tham gia BHXH bắt buộc là NLĐ và người SDLĐ. Tuy vậy, tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước mà đối tượng này có thể là tất cả hoặc một bộ phận những NLĐ nào đó. Ở nước ta, Điều 2, Luật BHXH 2014 và Điều 4, Quyết định số 959/QĐ- BHXH ngày 09/09/2015 quy định đối tượng áp dụng như sau: *NLĐ tham gia BHXH bắt buộc là công dân Việt Nam, bao gồm: (1) Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ oặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động; (2) Người làm việc theo HĐLĐ ó thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ 01/01/2018); (3) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy đị h của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức; (4) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu (trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH các tỉnh); (5) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương; (6) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia BHXH bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất (thực hiện từ 01/01/2016); (7) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; 16
  • 28. (8) Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật BHXH. *Đơn vị tham gia BHXH bắt buộc cho NLĐ, bao gồm: - Cơ quan của Đảng, Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, huyện đến cấp xã và đơn vị thuộc lực lượng vũ trang. - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác. - DN thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư. - HTX, Liên hiệp HTX thành lập và hoạt động theo Luật HTX. - Hộ kinh do nh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng và trả công cho NLĐ. - Cơ quan, tổ chức, cá n ân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước Quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. - Các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 1.2.2.2. Căn cứ, phương thức và mức đó g BHXH bắt buộc a, Căn cứ đóng BHXH bắt buộc: Luật BHXH số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/2014 kèm theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 hướng dẫn cụ thể về tiền lương làm căn cứ thu BHXH như sau: NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương. NLĐ thực hiện chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương ghi trong hợp đồng lao động. 17
  • 29. Từ 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng. NLĐ đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì cộng thêm 5%. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều này mà cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở. b, Mức đóng BHXH bắt buộc Mức đóng BHXH của các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc được quy định tại Điều 5, Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015, cụ thể như sau: - Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (1), (2), (3), (4), (5) nêu trên được tính theo mức tiền lương tháng thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.1: Mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ qua các năm Đơn vị: % Thời gian Quỹ ốm đau TNLĐ – BNN Hưu trí, tử tuất Tổng NLĐ NSDLĐ NLĐ NSDLĐ NLĐ NSDLĐ 1/2013 – 12/2013 - 3 - 1 7 13 24 1/2014 trở đi - 3 - 1 8 14 26 Nguồn: Quyết định 959/QĐ-BHXH Đơn vị được giữ lại 2% quỹ tiền lương, tiền công đóng B XH bắt buộc của những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc để chi trả kịp thời chế độ ốm đa , thai sản cho NLĐ. Hàng quý hoặc hàng tháng, đơn vị quyết toán với cơ quan BHXH, trường hợp số tiền được quyết toán nhỏ hơn số tiền giữ lại thì đơn vị phải đóng số chênh lệch thừa vào tháng tiếp theo tháng quyết toán cho quỹ BHXH bắt buộc. (Áp dụng 01/01/2016 trở về trước) - Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (6) nêu trên được 18
  • 30. tính theo mức lương cơ sở, NLĐ đóng 8% và người SDLĐ 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí, tử tuất cho NLĐ. - Mức đóng BHXH bắt buộc hàng tháng của đối tượng số (7) vào quỹ hưu trí và tử tuất bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của NLĐ trước khi đi làm việc ở nước ngoài, đối với NLĐ đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc; bằng 22% của 02 lần mức lương cơ sở đối với NLĐ chưa tham gia BHXH bắt buộc hoặc đã tham gia BHXH bắt buộc nhưng đã hưởng BHXH một lần. c, Phương thức đóng BHXH bắt buộc Theo quy định tại Điều 7, Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 09/09/2015 phương thức đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau: + Đóng hằng tháng Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ t ền lương tháng của những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng NLĐ theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. + Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ h doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức này. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của kỳ đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH bắt buộc. + Đóng theo địa bàn Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký đóng B XH bắt buộc tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của cơ quan BHXH tỉnh. Chi nhánh của doanh nghiệp đóng BHXH bắt buộc tại địa bàn nơi cấp giấy phép kinh doanh cho chi nhánh. + Phương thức khác: Đơn vị quản lý đối tượng NLĐ đã đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí nhưng còn thiếu thời gian đóng không quá 6 tháng và NLĐ dôi dư theo quy định tại thông tư 38/2010/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2012 thì đóng một lần cho NLĐ. 19
  • 31. NLĐ có thời gian đóng BHXH bắt buộc chưa đủ 15 năm, còn thiếu tối đa không quá 6 tháng (kể cả NLĐ đang bảo lưu thơi gian đóng BHXH) mà bị chết, nếu có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ tuất hàng tháng thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu thông qua đơn vị nơi NLĐ làm việc trước khi chết hoặc đóng trực tiếp cho cơ quan BHXH nơi cư trú. 1.2.2.3. Quy trình thu BHXH bắt buộc Các bước trong công tác thu BHXH bắt buộc phải được thực hiện thống nhất từ trung ương tới địa phương, đảm bảo cho quá trình thu được thông suốt, hiệu quả, không để thất thoát tiền thu. Hiện nay, quy trình thu BHXH bắt buộc đang được các cơ quan BHXH thực hiện theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam theo các bước sau: Bước 1: ơn vị mới đăng ký tham gia BHXH bắt buộc và các đơn vị đang tham gia BHXH bắt buộc có biến động về lao động, tổng quỹ lương thì đơn vị lập danh sách lao động, quỹ lương để đăng ký với cơ quan BHXH. Bước 2: Căn cứ số liệu ở danh sách lao động, quỹ lương mà các đơn vị đã lập theo mẫu D02a-TS, cơ quan BHXH lập sổ chi tiết phải thu BHXH bắt buộc đối với từng đơn vị. Bước 3: Đơn vị chuyển tiền đóng BHXH bắt buộc và thanh toán cho các đối tượng hưởng chế độ ốm đau, thai sản. Sau hi nhận được giấy báo của Ngân hàng về việc đơn vị chuyển tiền nộp BHXH bắt buộc và các c ứng từ quyết toán số tiền 2% để lại đơn vị, cơ quan BHXH tiến hành hạch toán vào TK 571 – Thu BHXH bắt buộc. Bước 4: Căn cứ số liệu từ TK - 571 cơ quan BHXH lập sổ chi tiết tiền đóng BHXH bắt buộc Bước 5: Căn cứ số liệu từ sổ chi tiết số phải thu BHXH bắt buộc và sổ chi tiết tiền đóng BHXH bắt buộc cho cơ quan BHXH lập được bảng tính lãi. Bước 6: Căn cứ số liệu từ bảng tính lãi để lập sổ chi tiết tiền lãi. Bước 7: Cơ quan BHXH lập số tổng hợp căn cứ số liệu từ sổ chi tiết phải thu, sổ chi tiết tiền đóng, sổ chi tiết tiền lãi. Bước 8: Từ sổ tổng hợp, căn cứ yêu cầu của công tác thu BHXH bắt buộc để lập các báo cáo: Thông báo quỹ BHXH bắt buộc; Báo cáo 2% để lại đơn vị; Báo 20
  • 33. Sơ đồ 1.1: Quy trình thu BHXH bắt buộc Đơn vị tham gia BHXH bắt buộc Danh sách lao động, quỹ lương Chứng từ chuyển tiền theo Thanh toán ốm thời gian và nội dung chứng từ đau, thai sản Hạch toán kế toán theo thời gian và nội dung chứng từ Sổ chi tiết số phải thu Xác định nợ, Sổ chi tiết BHXH, BHYT, BHTN tính lãi tiền đóng Sổ chi tiết tiền lãi Sổ tổng hợp Báo cáo thu lãiThông báo Báo cáo thu BHYT, Báo có 2% để BHTN, BHXH lại đơn vị chậm nộp Nguồn: B XH Việt Nam 1.2.2.4. Tổ chức thu BHXH bắt buộc a, Phân cấp quản lý thu BHXH Việt Nam: Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện công tác quản lý thu, cấp sổ BHXH trong toàn ngành. Xác định mức lãi suất bình quân trong năm của hoạt động đầu tư quỹ BHXH bắt buộc và thông báo cho BHXH tỉnh. BHXH tỉnh: 22
  • 34. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương để phân cấp quản lý thu BHXH bắt buộc cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu liên quan đến NLĐ tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh. Xây dựng kế hoạch và hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác thu, cấp sổ BHXH theo phân cấp quản lý và quyết toán số tiền thu BHXH bắt buộc đối với BHXH huyện theo định kỳ quý, 6 tháng, năm và lập “Biên bản thẩm định số liệu thu BHXH” (mẫu số C03 - TS) BHXH huyện: Tổ chức, hướng dẫn thực hiện thu BHXH bắt buộc, cấp sổ BHXH đối với NSDLĐ và NLĐ theo phân cấp quản lý. b, Lập và gi o kế hoạch thu hàng năm Theo điều 36 Quyết định 959, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch thu được quy định như sau: BHXH huyện: Căn cứ tình hình thực hiện năm trước, 6 tháng đầu năm và khả năng phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn, rà soát và lập 02 bản kế hoạch thu BHXH bắt buộc (Mẫu K01 - TS) gửi 01 bản đến BHXH tỉnh theo quy định. Thời gian nộp theo hướng dẫn của BHXH ViệtNam. BHXH tỉnh: Lập 02 bản kế hoạch, 02 bản kế oạch điều chỉnh thu BHXH bắt buộc (Mẫu K01-TS) và kinh phí hỗ trợ công tác thu đối với đơn vị do tỉnh trực tiếp thu. Tổng hợp toàn tỉnh, lập 02 bản kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thu BHXH bắt buộc (Mẫu K01-TS), gửi BHXH Việt Nam. Giao kế hoạch thu: Trên cơ sở kế hoạch thu, phân bổ kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý được BHXH Việt Nam giao, tiến hành phân bổ kế hoạch thu BHXH bắt buộc; kế hoạch kinh phí hỗ trợ công tác thu, hoa hồng đại lý cho BHXH tỉnh và BHXH huyện. Thời gian: theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam BHXH Việt Nam: Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm trước và khả năng phát triển lao động năm sau của các địa phương, tổng hợp, xây dựng và điều chỉnh kế hoạch, giao 23
  • 35. kế hoạch đảm bảo sát tình hình thực tế và khả năng thực hiện. c, Quản lý tiền thu Thu BHXH bắt buộc bằng hình thức chuyển khoản đóng vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. Đơn vị, người tham gia nộp trực tiếp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. Trường hợp đơn vị, người tham gia nộp cho cơ quan BHXH thì trước 16 giờ trong ngày cơ quan BHXH phải nộp toàn bộ số tiền mặt đã thu của đơn vị, người tham gia vào tài khoản chuyên thu tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. BHXH tỉnh và BHXH huyện không được sử dụng tiền thu BHXH bắt buộc vào bất cứ mục đích gì (trường hợp đặc biệt phải được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam chấp thuận bằng văn bản). Chậm nhất vào ngày cuối tháng, cơ quan, đơn vị quản lý đối tượng phải nộp đủ số tiền đã được xác định vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH nơi đăng ký tham gia BHXH bắt buộc. Nếu chậm nộp từ 30 ngày trở lên so với kỳ hạn phải nộp thì ngoài việc xử lý theo quy định của pháp luật xử phạt hành chính về BHXH, cơ quan, đơn vị còn phải nộp tiền lãi theo mức lãi suất tiền vay quá hạn do ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại thời điểm truy nộp. BHXH huyện chuyển tiền thu BHXH bắt buộc về tài khoản chuyên thu của BHXH tỉnh vào ngày 10 và 25 hàng tháng. Riê g t áng cuối năm chuyển toàn bộ số tiền thu BHXH bắt buộc của huyện về BHXH tỉnh trước 24 giờ ngày 31/12. Hàng tháng, BHXH tỉnh chuyển tiền thu BHXH bắt buộc về tài khoản của BHXH Việt Nam vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng. Nếu số dư trên tài khoản chuyên thu của BHXH tỉnh vượt quá 5 tỷ đồng thì BHXH tỉnh phải bổ sung ngay về BHXH Việt Nam. Riêng tháng cuối năm chuyển hết số tiền thu B XH bắt buộc của tỉnh về BHXH Việt Nam trước 24h ngày 31/12. Hàng quý, BHXH tỉnh (Phòng Kế hoạch - Tài chính) và BHXH huyện có trách nhiệm quyết toán số tiền 2% đơn vị được giữ lại, xác định số tiền chênh lệch thừa, thiếu; Đồng thời gửi thông báo quyết toán cho phòng Thu hoặc bộ phận Thu để thực hiện thu kịp thời số tiền NSDLĐ chưa chi hết vào tháng đầu của quý sau; BHXH Việt Nam thẩm định số thu BHXH bắt buộc theo 6 tháng hoặc hàng 24
  • 36. năm đối với BHXH tỉnh e, Thông tin báo cáo thu BHXH tỉnh, huyện: Mở sổ chi tiết thu BHXH bắt buộc (Mẫu số S01-TS); thực hiện ghi sổ BHXH theo hướng dẫn sử dụng biểu mẫu. BHXH tỉnh, huyện: thực hiện chế độ báo cáo tình hình thu BHXH bắt buộc (Mẫu B02a-TS, B02b-TS, B03-TS) định kỳ hàng tháng, quý, năm nhưsau: BHXH huyện gửi BHXH tỉnh: Báo cáo tháng: trước ngày 03 của tháng sau; dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 02. Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện tử Báo cáo năm: trước ngày 10/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử. BHXH tỉnh gửi BHXH Việt N m: Báo cáo tháng: trước ngày 05 tháng sau, dữ liệu điện tử chuyển trước ngày 03. Riêng dữ liệu điện tử báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ, thẻ (Mẫu B01-TS): đồng thời gửi Ban Thu, Ban Sổ -thẻ. Báo cáo quý: trước ngày 25 tháng đầu quý sau, kèm theo dữ liệu điện từ. Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau, kèm theo dữ liệu điện tử. f, Quản lý hồ sơ, tài liệu thu BHXH tỉnh, huyện: cập nhập thông tin, dữ l ệu của người tham gia BHXH bắt buộc để phục vụ kịp thời cho công tác nghiệp vụ và quản lý. BHXH tỉnh: xây dựng hệ thống mã số đơn vị tham gia BHXH bắt buộc áp dụng trong địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Mã số tham gia BHXH cấp cho đơn vị để đăng ký tham gia BHXH bắt buộc được sử dụng thống nhất trên hồ sơ, giấy tờ, sổ sách và báo cáo nghiệp vụ. BHXH các cấp: tổ chức phân loại, lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu thu BHXH bắt buộc đảm bảo khoa học để thuận tiện khai thác, sử dụng. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý người tham gia BHXH bắt buộc, cấp sổ BHXH cho người tham gia BHXH bắt buộc. 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thu BHXH bắt buộc 1.2.3.1. Tỷ lệ đối tượng đã tham gia BHXH bắt buộc Mục đích sử dụng: Đánh giá số đối tượng bao gồm cả NLĐ và số đơn vị sử 25
  • 37. dụng lao động đã tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, từ đó giúp cơ quan BHXH có con số thống kê về tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh để từ đó đưa ra định hướng khai thác và quản lý đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Nội hàm tiêu chí: + Số đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc là những đơn vị thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc đã làm thủ tục đăng kí đóng BHXH bắt buộc với cơ quan BHXH và thực hiện đóng BHXH bắt buộc theo phương thức đóng đã chọn. + Số đơn vị sử dụng lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc là các đơn vị đã được cấp giấy phép kinh doanh, có trụ sở và con dấu đang hoạt động sản xuất kinh doanh có sử dụng, thuê mướn lao động (tính đến 31/12/Năm đánh giá) được quy định cụ thể trong Điều 4 Quyết định 1111/QĐ-BHXH Việt Nam. + Số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc là những lao động làm việc trong các đơn vị sử dụng lao động t uộc diện tham gia BHXH bắt buộc có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên và đã được đăng kí đóng BHXH bắt buộc, có số sổ BHXH và hàng tháng có trích nộp tiền đóng BHXH bắt buộc. + Số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc là tất cả NLĐ làm việc trong các đơn vị thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên quy định chi tiết trong Điều 4 Quyết định 1111/QĐ-BHXH Việt Nam ban hành năm 2011. Công thức tính: Số đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc Tỷ lệ đơn vị đã tham gia BHXH bắt buộc = x 100% Số đơn vị thuộc diện tham gia B XH bắt buộc Số LĐ đã tham gia BHXH bắt b ộc Tỷ lệ LĐ đã tham gia BHXH bắt buộc = x 100% Số LĐ thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc 1.2.3.2. Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc phân loại theo loại hình doanh nghiệp Mục đích sử dụng: đánh giá tỷ lệ số đợn vị SDLĐ và NLĐ đã tham gia BHXH 26
  • 38. bắt buộc theo từng loại hình doanh nghiệp để thấy được khối nào đã khai thác được đối tượng tham gia triệt để hơn từ đó đề ra biện pháp với những khối có tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc còn thấp. Nội hàm tiêu chí: - Số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc theo khối ngành: là số đơn vị hoặc NLĐ đã tham gia BHXH bắt buộc ở từng loại hình doanh nghiệp nào đó (như DNNN, DN NQD, Khối HCSN…)(1) - Số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc theo khối ngành là số đơn vị hoặc số lao động theo quy định của luật BHXH về đối tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc trong năm tài chính phân theo từng loại hình doanh nghiệp.(2) Công thức tính: (1) Tỷ lệ tham gia BHXH bắt buộc theo khối ngành = x 100% (2) Số liệu thống kê: (1) là số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động đã tham gia BHXH bắt buộc từ năm trước phát sinh tiếp sang năm tài chính và số tă g mới trong năm tài chính. (2) là số đơn vị SDLĐ hoặc số lao động theo quy định của luật BHXH về đối tượng thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc trong năm tài chính phân theo từng khối ngành, loại hình doanh nghiệp. 1.2.3.3. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc Mục đích sử dụng: đánh giá kết quả thu BHXH bắt buộc ở một địa phương nào đó mà cơ quan BHXH tỉnh đã thu được so với chỉ tiêu mà BHXH Việt Nam giao cho BHXH tỉnh đó. Nội hàm tiêu chí: - Kết quả thực hiện: là số tiền thực tế mà BHXH tỉnh đã thu được sau khi tổng hợp số tiền thu của tất cả BHXH các huyện thành phố và của phòng thu tỉnh. 27
  • 39. - Kế hoạch giao: Hàng năm dựa vào kết quả thu và phân bổ thu chi của năm trước và kế hoạch thu năm sau mà BHXH Việt Nam sẽ giao kế hoạch thu cho từng tỉnh. BHXH tỉnh lấy đó làm căn cứ và giao cho BHXH các huyện thu theo kế hoạch, cuối năm tổng kết thành số thu chung của BHXH tỉnh. Công thức tính: Kết quả thực hiện Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch = x 100% Kế hoạch giao 1.2.3.4. Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc trên tổng số phải thu. Mục đích sử dụng: đánh giá kết quả thu BHXH bắt buộc thực tế mà BHXH địa phương đó đã thu được trên tổng số tiền phải thu BHXH bắt buộc trong năm tài chính. Từ đó thấy được thực trạng thu BHXH bắt buộc tại địa phương đó và giúp cơ quan BHXH có những định ướng phù hợp để nâng cao số thu trong những năm tiếp theo. Nội hàm tiêu chí: - Số tiền đã thu BHXH bắt buộc: là số tiền thực tế mà BHXH tỉnh đã thu được sau khi tổng hợp số tiền thu của tất cả BHXH các huyện thành phố và của phòng thu tỉnh. Đây chính là kết quả thực hiện. - Số tiền phải thu BHXH bắt buộc là số tiền BHXH được tính toán dựa trên tổng quỹ lương mà đơn vị SDLĐ xây dựng để cơ quan BHXH dựa vào đó tính toán tiền thu BHXH bắt buộc mà các đơn vị và NLĐ phải nộp cho cơ quan BHXH trong năm tài chính. Công thức tính: Kết quả thực hiện Tỷ lệ thu BHXH bắt buộc = x 100% Số tiền phải thu BHXH bắt buộc 1.2.3.5. Tỷ lệ nợ đọng BHXH bắt buộc Mục đích sử dụng: đánh giá tình hình nợ đọng BHXH bắt buộc trong từng năm từ đó giúp cơ quan BHXH đề ra các giải pháp để khắc phục tình trạng nợ đọng 28
  • 40. BHXH. Nội hàm tiêu chí: - Số tiền nợ BHXH bắt buộc là số tiền còn lại của số tiền BHXH bắt buộc phải thu trong kỳ với số tiền BHXH bắt buộc đã nộp trong kỳ cộng với nợ kỳ trước chuyển sang. - Số tiền phải thu BHXH bắt buộc là số tiền BHXH được tính toán dựa trên tổng quỹ lương mà đơn vị SDLĐ xây dựng để cơ quan BHXH dựa vào đó tính toán tiền thu BHXH bắt buộc mà các đơn vị và NLĐ phải nộp cho cơ quan BHXH trong năm tài chính. Công thức tính: Số tiền nợ BHXH bắt buộc Tỷ lệ nợ BHXH bắt buộc = x 100% Số tiền phải thu BHXH bắt buộc 1.2.4. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu BHXH bắt buộc 1.2.4.1. Nhân tố bên ng ài a, Hệ thống chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc Hệ thống chính sách pháp luật là ông cụ quan trọng để thực hiện việc quản lý thu BHXH bắt buộc. Dựa vào các văn bản pháp luật mà BHXH và các cơ quan ban ngành có liên quan mới có cơ sở và quyền hạn để t ực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý thu BHXH bắt buộc. Khi Nhà nước ban hành một văn bản mới hoặc sửa đổi về chính sách, pháp luật BHXH thì đều có sự tác động tới hoạt động thu BHXH bắt buộc, đòi hỏi các cán bộ thu BHXH phải thường xuyên cập nhật và điều chỉnh hoạt động thu BHXH bắt buộc một cách chính xác, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích cho NLĐ tham gia BHXH bắt buộc. Hệ thống pháp luật mà các nhà quản lý có thể dựa vào đó để quản lý hoạt động thu BHXH bắt buộc bao gồm: Luật BHXH, Luật lao động, Luật doanh nghiệp và các Nghị định, quyết định, thông tư, các văn bản hướng dẫn của ngành... b,Chính sách tiền lương của Nhà nước 29
  • 41. Chính sách tiền lương, chính sách BHXH nói chung và công tác quản lý thu BHXH bắt buộc nói riêng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc Nhà nuớc quy định mức lương tối thiểu chung, lương tối thiểu vùng và lương tối thiểu ngành ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến số tiền đóng BHXH bắt buộc cũng như căn cứ hưởng BHXH của người lao động. Do đó các cán bộ thu BHXH phải thường xuyên theo dõi sự thay đổi của tiền lương tối thiểu cũng như tỷ lệ đóng để điều chỉnh mức đóng của NLĐ và NSDLĐ đúng quy định và kịp thời. c, Sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ và trực tiếp đến kết quả thu BHXH bắt buộc. Thực tế cho thấy, những nơi có nguồn thu BHXH bắt buộc lớn là những địa phương có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn so với nơi khác và ngược lại. Chẳng hạn như, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là những địa phương có nguồn thu BHXH bắt buộc rất lớn. Bởi ở những nơi có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn, người dân có mức thu nhập cao hơn, dẫn đến hiểu biết và ý thức chấp hành nghĩa vụ tham gia BHXH bắt buộc và mức đóng BHXH bắt buộc của NLĐ cao hơn. 1.2.4.2. Nhân tố bên trong a, Nhận thức và ý thức trách nhiệm của người tham gia BHXH bắt buộc. Nhận thức và ý thức chấp hành việc nộp BHXH bắt buộc của NLĐ và NSDLĐ là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới nguồn thu của BHXH bắt buộc. Khi NLĐ và NSDLĐ cũng như toàn xã hội nhận thức được vai trò quan trọng của chính sách BHXH thì họ sẽ có ý thức tự giác tham gia BHXH bắt buộc, làm thay đổi thái độ tham gia BHXH từ bắt buộc thành tự giác giúp cho các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc tăng lên.Tuy nhiên hiện nay, rất nhiều người còn hiểu lan man, mơ hồ về BHXH bắt buộc. Hiện tượng các chủ SDLĐ trốn đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ đang phổ biến ở nhiều nơi đã gây không ít khó khăn cho ngành bảo 30
  • 42. hiểm. Đảng, Nhà nước và các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương cần có sự quan tâm, chỉ đạo, làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để nâng cao nhận thức cho mọi người dân cũng như NLĐ và NSDLĐ về vai trò, quyền lợi khi tham gia BHXH bắt buộc, từ đó thu hút thêm các đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. b, Năng lực tổ chức, quản lý, điều hành của đội ngũ cán bộ thu BHXH Đây là nhân tố phản ánh trực tiếp đến chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, điều hành, khai thác nguồn thu của cơ quan BHXH; là quá trình vận dụng, triển khai chủ trương, chính sách BHXH bắt buộc để tổ chức thực hiện vào mỗi địa phương theo những mục tiêu đã định. Thực tế cho thấy, nhiều tỉnh, địa phương trên cả nước có điểm tương đồng về phát triển kinh tế - xã hội, nhưng nơi nào có có năng lực tổ chức, điều hành công tác thu BHXH bắt buộc tốt, thì iệu quả thu sẽ cao, ít có hiện tượng bỏ sót nguồn thu, thu thiếu, trây ỳ, nợ đọng trong các nguồn thu. Bên cạnh đó, tổ chức bộ máy được thiết lập hoàn chỉnh, từng bộ phận thực hiện tốt chức năng và quyền hạn của mình thì công tác thu BHXH bắt buộc sẽ đạt kết quả tốt. 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU BHXH BẮT BUỘC Ở MỘT SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ Ở VIỆT NAM VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO BHXH TỈNH QUẢNG TRỊ 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu BHXH bắt buộc của một số địa phương trong nước 1.3.1.1. Kinh nghiệm của BHXH thành phố Hồ Chí Minh Để quản lý thu BHXH bắt buộc hiệu quả, BHXH Thành phố đã chú trọng thực hiện các biện pháp sau: * Thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật về BHXH bắt buộc: Hàng năm, BHXH Thành phố đều xây dựng kế hoạch tuyên truyền triển khai thực hiện tại BHXH Thành phố và BHXH 24 quận, huyện. Qua các năm, có nghiên cứu đổi mới nội dung và hình thức cho phù hợp. 31
  • 43. BHXH Thành phố cũng thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các Báo, Đài địa phương và trung ương trả lời những thắc mắc của NLĐ; tổ chức hội nghị, tập huấn, tổ chức hội thi, các hình thức hỏi đáp qua điện thoại, thư hỏi, giao lưu trên hệ thống đối thoại chính quyền và doanh nghiệp của Thành phố. Hàng năm, BHXH Thành phố phát hành tờ treo, tờ rơi tóm tắt chế độ BHXH bắt buộc để phát trong khu công nghiệp, các trường học, khu phố để vận động tham gia BHXH bắt buộc. * Quản lý, phát triển đối tượng tham gia BHXH bắt buộc: BHXH Thành phố đã chủ động làm việc với Sở KH&ĐT yêu cầu cung cấp danh sách các Doanh nghiệp mới thành lập (định kỳ hàng quý). Trên cơ sở đó, gửi thư mời doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký tham gia BHXH bắt buộc. Bên cạnh đó, đề nghị ngành Thuế cung cấp danh sách các Doanh nghiệp đang hoạt động có SDLĐ để đối chiếu, lập kế oạch triển khai mở rộng đối tượng tham gia trên địa bàn Thành phố. Tổ chức vận động, hướng dẫn, nhắc nhở các doanh nghiệp này làm thủ tục đóng BHXH bắt buộc theo hướng tạo mọi điều kiện thuận tiện, công khai hồ sơ thủ tục tham gia BHXH bắt buộc. Hàng tuần, tổ hức tập huấn nghiệp vụ cho các đơn vị mới. Đối với các doanh nghiệp không hợp tác thì phối hợp với Thanh tra Sở LĐTB&XH để thanh - kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực đó g BHXH bắt buộc. * Các biện pháp hạn chế nợ đọng: - Tranh thủ sự quan tâm chỉ đạo của Thành uỷ - UBND Thành phố: BHXH thành phố đã tham mưu với UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành Công văn chỉ đạo các sở ngành về tăng cường quản lý nhà nước, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật BHXH. Việc quan tâm chỉ đạo này của UBND Thành phố đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi để cơ quan BHXH và Thanh tra Sở LĐTB&XH tăng cường thanh kiểm tra, xử lý vi phạm trên địa bàn Thành phố. Ngành BHXH cũng sẽ tăng cường, đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp trong năm 2016, đồng thời tiếp tục đào tạo, tập huấn cán bộ BHXH để có thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành theo quy định của Luật BHXH 32