Những nội dung mới và quan trọng của Bộ Luật lao động 2012, Trích dẫn luật, các điều luật cơ bản và quan trọng trong Bộ luật phục vụ Bộ phận Nhân sự của các doanh nghiệp
1. LOGO
Hướng dẫn Luật lao động 2012
- Điểm chính và mới
Thực hiện: Hồ Phương Thảo
2015
thaosbloghr.blogspot.com
2. Những nội dung chính
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Việc làm
Chương 3: Hợp đồng lao động
Chương 5: Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập
thể, thỏa ước lao động tập thể
Chương 6: Tiền lương
Chương 7: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Chương 8: Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Chương 9: An toàn lao động, vệ sinh lao động
Chương 10: Những quy định riêng đối với lao động nữ
Chương 12: Bảo hiểm xã hội
Chương 13: Công đoàn
Chương 14: Giải quyết tranh chấp lao động
3. Chương 1. Những quy định chung
Giữ nguyên:
Phạm vi điều chỉnh
Đối tượng áp dụng
Sửa đổi bổ sung:
1. Điều 3:
Khoản 6: Quan hệ lao động
Khoản 10: Cưỡng bức lao động
2. Ghi nhận quyền đóng cửa tạm thời của doanh
nghiệp (Mục d, khoản 1, điều 6)
3. Ghi nhận quyền gia nhập hoạt động trong tổ
chức nghề nghiệp của NSDLĐ (Mục c, khoản 1,
điều 5)
4. Chương 2. Việc làm
Quy định:
Việc làm, giải quyết việc làm
Quyền làm việc của NLĐ
Quyền tuyển chọn LĐ của NSDLĐ
Chính sách của NN hỗ trợ phát triển việc làm
và tổ chức dịch vụ việc làm
Điểm mới:
Bổ sung trách nhiệm của NSDLĐ trong việc
tham gia giải quyết việc làm (Khoản 2 Điều 9)
5. Chương 3. Hợp đồng lao động
Chương 3 quy định cụ thể:
Những hành vi mà NSDLĐ không được làm khi giao
kết, thực hiện HĐLĐ
Các trường hợp chấm dứt HĐLĐ
Cụ thể hóa cách tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất
việc làm
Bỏ Quỹ dự phòng mất việc làm
6. Chương 3. Hợp đồng lao động
Trong chương này, BLLĐ 2012 quy định chặt chẽ hơn
về trách nhiệm của NSDLĐ
•Điểm b, khoản 1, điều 22 “HĐLĐ xác định thời hạn là HĐ mà trong đó
2 bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của HĐ trong
khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.”
Quy định về mức
thời gian của
HĐLĐ xác định
thời hạn
•Khoản 2, điều 22 “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày HĐLĐ xác định
thời hạn hoặc HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn dưới 12 tháng hết hạn, nếu không ký HĐ mới thì theo mùa vụ
hoặc theo một công việc có thời hạn dưới 12 tháng sẽ trở thành HĐLĐ
xác định thời hạn 24 tháng, HĐLĐ có thời hạn từ 12-36 tháng sẽ trở
thành HĐLĐ không xác định thời hạn.”
•Trường hợp 2 bên ký kết HĐLĐ mới là HĐLĐ xác định thời hạn thì cũng
chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu NLĐ vẫn tiếp tục làm việc thì phải
ký kết HĐLĐ không xác định thời hạn.
Quy định khi
không ký kết
HĐ mới khi hết
hạn HĐ
•Điều 47 “NSDLĐ phải thông báo bằng văn bản cho NLĐ biết thời điểm
chấm dứt HĐLĐ ít nhất 15 ngày trước ngày HĐLĐ xác định thời hạn hết
hạn.
Quy định về
thông báo trước
7. Chương 3. Hợp đồng lao động
Quy định mới về mức lương thử việc
•Điều 28: “Mức lương tối thiểu
của NLĐ trong thời gian thử
việc do 2 bên thỏa thuận
nhưng ít nhất phải bằng 85%
mức lương chính thức” => tăng
15% so với quy định trước đây.
Tăng
lương
thử việc
8. Chương 5. Đối thoại tại nơi làm việc, thương
lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể
Chương 5 được sửa đổi theo hướng:
Quy định cụ thể hơn việc thực hiện quy chế
dân chủ tại nơi làm việc để đảm bảo quá trình
thực hiện đối thoại, thương lượng
Thúc đẩy và phát huy tối đa sự thỏa thuận,
thương lượng để xác lập điều kiện lao động
mới
Bổ sung mục riêng về đối thoại tại nơi làm
việc (K2,3, Đ63)
Bổ sung mục riêng về Thương lượng tập thể;
không quy định cứng nhắc về thỏa ước lao
động tập thể
9. Chương 6. Tiền lương
Chương 6 được sửa đổi dựa trên nguyên
tắc:
NN không can thiệp trực tiếp vào mức tiền
lương của NLĐ, chỉ quy định mức tiền
lương thấp nhất mà NSDLĐ phải trả NLĐ
Bình đẳng về tiền lương giữa các loại hình
doanh nghiệp
10. Chương 6. Tiền lương
Quy định rõ các loại mức lương tối thiểu
Quy định các yếu tố xác định mức lương
tối thiểu
Điều 91: “Mức lương tối thiểu được
xác định theo tháng, ngày, giờ và
được xác lập theo vùng, ngành”
Điều 91: “nhu cầu sống tối thiểu của
NLĐ và gia đình họ, điều kiện KT-XH
và mức tiền lương trên thị trường LĐ”
11. Chương 6. Tiền lương
Bỏ quy định yêu cầu NSDLĐ phải đăng ký
thang, bảng lương.
Thang, bảng lương, định mức LĐ do DN tự
xây dựng và ban hành theo nguyên tắc
quy định của Chính phủ
12. Chương 6. Tiền lương
Quy định mới về Hội đồng tiền lương quốc
gia (K1 Đ92)
Làm rõ mức lương làm thêm giờ vào ngày
lễ là chưa kể tiền lương ngày lế, ngày nghỉ
có lương đối với NLĐ hưởng lương ngày
Quy định tăng mức lương làm thêm giờ
vào ban đêm
•Khoản 2, 3 điều 97: Đối với NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm
•NLĐ làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương
tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm
việc bình thường
•NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại
khoản 1 và 2 điều này, NLĐ còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo
đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày
Tăng
lương làm
thêm giờ,
làm việc
ban đêm
13. Chương 7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Điểm mới của chương:
Quy định thay đổi cách tính thời giờ làm
thêm từ theo năm sang theo tháng và quy
định chi tiết thời gian làm thêm
Điều 106. Làm thêm giờ
•1. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được
quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.
•2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
•a) Được sự đồng ý của người lao động;
•b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc
bình thường trong 01 ngày, trường hợp áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng
số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày;
không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm,
trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá
300 giờ trong 01 năm;
•c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động
phải bố trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.
14. Chương 7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Quy định cụ thể về thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi
Điều 104
•Thời giờ làm việc: “không quá 8h/ngày hoặc 48h/tuần. Trường hợp thời giờ làm việc theo
tuần thì không quá 10h/ngày”
Điều 105
•“Giờ làm việc vào ban đêm được tính thống nhất từ 22h đến 6h cho cả 2 miền Bắc-Nam”
Điểm b-K1-Đ115
•Tăng thời gian nghỉ Tết cổ truyền từ 4 ngày lên 5 ngày
Bổ sung quy định để NLĐ được nghỉ trong một số trường hợp cụ
thể (K2-Đ116)
•“Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử
dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc
mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.”
15. Chương 8. Kỷ luật LĐ, trách nhiệm vật chất
Chương này tập trung sửa đổi:
Các quy định nâng cao ý thức kỷ luật LĐ của NLĐ
Quy định bảo đảm quyền tự chủ sản xuất, KD của
NSDLĐ
Quy định rõ trình tự, thủ tục đăng ký nội quy lao động
(Đ120)
Bỏ hình thức kỷ luật: Chuyển làm công việc khác có
mức lương thấp hơn cho hành động đánh bạc, cố ý
gây thương tích, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ…
(Đ126)
16. Chương 8. Kỷ luật LĐ, trách nhiệm vật chất
Việc xử lý kỷ luật LĐ có ý nghĩa hết sức
quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi của người LĐ.
Nếu không được quy định chặt chẽ
=> việc NLĐ lạm dụng công cụ xử lý kỷ luật
LĐ là rất dễ xảy ra
17. Chương 9. An toàn lao động, Vệ sinh lao động
Chương quan trọng trong việc bảo vệ sức
khỏe, an toàn nghề nghiệp của NLĐ.
Những điểm mới:
Cải thiện điều kiện an toàn vệ sinh LĐ tại
nơi làm việc
Nâng cao ý thức tuân thủ an toàn LĐ của
NLĐ và NSDLĐ
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an
toàn LĐ, vệ sinh LĐ
18. Chương 10. Những quy định riêng với LĐ nữ
Những điểm mới:
Đưa ra các quy định nhằm thúc đẩy bình
đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng, đào
tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,
tiền lương và các chế độ khác
Đưa vào bộ luật nội dung NĐ 23-CP
(1996) quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật LĐ về những
quy định riêng với LĐ nữ
19. Chương 10. Những quy định riêng với LĐ nữ
Điểm quan trọng: Thời gian nghỉ thai sản
được nâng lên 06 tháng so với quy định cũ
K1-Đ157
• +Lao động nữ được nghỉ trước và sau
khi sinh con là 06 tháng.
• +Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở
lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi
con, người mẹ được nghỉ thêm 01
tháng.
• +Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa
không quá 02 tháng.
20. Chương 12. Bảo hiểm xã hội
Quy định theo hướng dẫn chiếu Luật Bảo
hiểm xã hội
Điểm quan trọng:
Điều187:
Quyđịnhvề
tuổinghỉhưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
được hưởng lương hưu khi nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
2. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm công việc
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng cao, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo thuộc danh mục do Chính phủ
quy định có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn so với quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, người
lao động làm công tác quản lý và một số trường hợp đặc biệt
khác có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 năm
so với quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này.
21. Chương 13. Công đoàn
Quy định rõ vai trò của Công đoàn trong quan hệ LĐ; quyền thành
lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
Đưa ra cơ chế bảo vệ cán bộ công đoàn thông qua các quy định
quyền cán bộ công đoàn, chấm dứt HĐLĐ, các hành vi nghiêm cấm
và trách nhiệm của NSDLĐ
Quy định vai trò, trách nhiệm của Công đoàn cấp trên cơ sở có
trách nhiệm hỗ trợ Công đoàn cơ sở; thực hiện trách nhiệm đại
diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên
công đoàn, NLĐ ở những nơi chưa thành lập Công đoàn cơ sở
Công đoàn cấp trên cơ sở có quyền, trách nhiệm vận động NLĐ gia
nhập công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở tại DN, cơ quan tổ
chức; có quyền yêu cầu NSDLĐ và cơ quan quản lý nhà nước về LĐ
địa phương tạo điều kiện và hỗ trợ việc thành lập công đoàn cơ sở
22. Chương 14. Giải quyết tranh chấp LĐ
Một số điểm sửa đổi, bổ sung cơ bản:
•Nhiều DN chưa thành lập được công đoàn thì không thành lập
được Hội đồng hòa giải lao động cơ sở
•Nơi có Hội đồng hòa giải cơ sở thì phần lớn hoạt động không hiệu
quả.
Bỏ quy định về Hội đồng hòa
giải cơ sở, thay bằng Hòa giải
viên lao động cấp huyện giải
quyết
•NLĐ không được phép đình công, phải đấu tranh bằng phương
pháp khiếu nại hoặc khiếu kiện theo quy định của PL
•Nếu 2 bên không tự giải quyết thì yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
giải quyết
Tranh chấp LĐ tập thể về
quyền
•DN có quyền đóng cửa để bảo vệ tài sản trong quá trình đình
công nhưng chỉ được thực hiện sau thời điểm đình công bắt đầu,
NSDLĐ phải trả lương cho NLĐ không tham gia đình côngTạm thời đóng cửa DN trong
thời gian đình công
•Đơn giản hóa trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp LĐ
•Bỏ chủ thể “Đại diện tập thể LĐ” ở nơi chưa có công đoàn được
quyền lãnh đạo đình công
Quy trình đình công và tỷ lệ
NLĐ tham gia đình công thay
đổi