1. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TPHCM
TRƯỜNG ĐHSP TP. HỒ CHÍ MINH
TÊN GV :VŨ NGỌC ĐIỆP
MÔN TIN HỌC LỚP 11
CHƯƠNG I
Bài 02. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI DẠY
1. Kiến thức
Học sinh biết được ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa
Học sinh biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập
trình đặt, hằng, biến và chú thích.
2. Kĩ năng
Phân biệt được tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt
Nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình
Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định
Sử dụng đúng chú thích
II. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY
- Giáo viên:
+ SGK, SGV, giáo án, tài liệu
+ Sơ đồ bảng chữ cái
- Học sinh:
+ Sách giáo khoa.
+ Vở ghi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp thảo luận nhóm, kèm theo vấn đáp gợi mở, kết hợp việc tạo tình huống có vấn
đề, hướng dẫn trực quan bằng các hình ảnh, video giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ
học
IV. ỔN ĐỊNH LỚP-KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định
lớp
Báo cáo sĩ số lớp 1 phút Báo cáo sĩ số lớp, ổn định lớp
Hoạt động 2 : Kiểm tra
bài cũ
Câu hỏi : Em hãy nêu
khái niệm Lập trình, hãy
phân biệt Biên dịch và
Thông dịch?
Ôn lại bài và trả
lời câu hỏi của
giáo viên
4 phút Dự kiến trả lời:
• Lập trình là sử dụng cấu trúc
dữ liệu và các câu lệnh của
ngôn ngữ lập trình cụ thể để
mô tả dữ liệu và diễn đạt các
thao tác của thuạt toán.
• Biên dịch: Duyệt, phát hiện
lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các cacau lệnh trong chương
trình nguồn; Dịch toàn bộ
chương trình nguồn thành một
2. Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Thời
gian
Nội dung
chương trình đích có thể thực
hiện trên máy và có thể lưu
trữ để sử dụng lại.
• Thông dịch: Kiểm tra tính
đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình
nguồn; Chuyển đổi câu lệnh
đó thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong ngôn
ngữ máy; thực hiện các câu
lệnh vừa chuyển đổi được.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Thời
gian
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu
các thành phần của ngôn
ngữ lập trình
Đặt vấn đề:
Có những yếu tố nào để
xây dựng nên ngôn ngữ
tiếng Việt?
Sau khi học sinh trả lời,
nhận xét và cho kết luận:
Trong ngôn ngữ lập trình
cũng như vậy, nó bao gồm
các thành phần: Bảng chữ
cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Giải thích thêm:
Cú pháp cho biết cách viết
một chương trình hợp lệ,
còn ngữ nghĩa xác định ý
nghĩa của các tổ hợp kí tự
trong chương trình.
Chương trình không
còn lỗi cú pháp thì mới
có thể dịch sang ngôn
ngữ máy được.
Dựa vào hiểu biết
của bản thân và
sách giáo khoa trả
lời:
Những yếu tố để
xây dựng nên
ngôn ngữ tiếng
Việt là:
- Bảng chữ cái
tiếng Việt, số,
dấu.
- Cách ghép các
kí tự thành từ,
ghép các từ thành
câu.
- Ngữ nghĩa của
từ và câu.
Chú ý nghe giảng
và ghi chép
10 phút 1. Các thành phần cơ bản:
a) Bảng chữ cái:
Là tập hợp các kí tự được dùng để
viết chương trình. Trong Pascal bảng
chữ cái gồm các kí tự sau:
- Bảng chữ cái thường và bảng chữ
cái hoa của bảng chữ cái tiếng Anh.
- Các chữ số trong hệ đếm thập phân.
- Các kí tự đặc biệt: +, -, *, /, =, <, >,
{, }, [, ], …
b) Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết
chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa
của thao tác cần thực hiện, ứng
với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh
đó.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu
khái niệm tên trong thành
phần của ngôn ngữ lập
trình.
-Mọi đối tượng trong
chương trình đều phải được
đặt tên. Hãy nghiên cứu
SGK trang 10 để nêu ra
Nghiên cứu SGK
và trả lời:
- Gồm chữ số,
chữ cái, dấu gạch
dưới.
- Bắt đầu bằng
chữ cái hoặc dấu
gạch dưới.
15 phút 2. Một số khái niệm:
a.Tên:
- Mọi đối tượng trong chương trình
đều được đặt tên.
- Trong ngôn ngữ Pascal, tên là một
dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao
gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch
3. Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Thời
gian
Nội dung
quy tắc đặt tên trong
Pascal?
-Cho các tên trong Pascal
sau, những tên nào đúng?
A
A BC
9PQ
R12
_45
Hãy đọc SGK và trả lời
hiểu biết của em về tên
dành riêng?
Ví dụ: Tên dành riêng:
Trong Pascal: program,
uses, const, type, var,
begin, end,…
Trong C: main, void,
include, …
Ví dụ: Tên chuẩn:
Trong Pascal: Integer; sin
cos,…
Trong C: cin, cout, getchar,
….
Có một số tên trong ngôn
ngữ Pascal như sau:
Program, Abs, Integer,
Type, Xyz, Byte,Tong,
- Xác định tên dành riêng;
- Xác định tên chuẩn;
- Xác định tên do người lập
trình đặt.
- Độ dài không
quá 127
- vận dụng kiến
thức và hiểu biết
trả lời câu hỏi của
giáo viên: Những
tên đúng là:
A
R12
_45
Tên dành riêng là
tên do ngôn ngữ
lập trình quy định
với một ý nghĩa
xác định nào đó.
Tên dành riêng:
Program, Type
- Tên chuẩn: Abs,
Integer, Byte
- Tên do người
lập trình đặt: Xyz,
Tong.
dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc
dấu gạch dưới.
Ví dụ:
Tên đúng:
AB
_A
A23
Tên sai:
12A
A B
A#B
* Nhiều ngôn ngữ lập trình trong đó
có Pascal phân biệt 3 loại tên sau:
- Tên dành riêng,
- Tên chuẩn,
- Tên do người lập trình đặt
Tên dành riêng: (Từ khóa)
Tên dành riêng là những tên được
ngôn ngữ lập trình quy định dùng với
ý nghĩa xác định, người lập trình
không được dùng nó với ý nghĩa
khác.
Tên chuẩn: Là tên được ngôn ngữ
lập trình dùng với ý nghĩa nhất định
nào đó; người lập trình có thể định
nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa
khác.
Tên do người lập trình đặt: là tên
được dùng theo ý nghĩa riêng của
người lập trình, tên này phải được
khai báo trước khi sử dụng và nó
không được trùng với tên dành riêng.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu
hằng, biến và chú thích.
Dựa vào định nghĩa như
vậy, em hãy cho một vài ví
dụ cho mỗi loại hằng trên.
Trả lời
Hằng số: 50 ;
60.5
Hằng xâu: ‘A’,
‘Binh Dinh’
Hằng logic: False
10 phút 3. Hằng, biến và chú thích:
a) Hằng: Là đại lượng có giá trị
không đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
Có ba loại hằng thường dùng: hằng
số học, hằng xâu và hằng logic.
+ Hằng số học là các số nguyên và số
4. Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Thời
gian
Nội dung
Hãy dựa vào định nghĩa,
cho ví dụ về biến trong
ngôn ngữ Pascal.
Giải thích thêm phần biến:
Trong Pascal, biến gồm 2
loại: Biến đơn và biến kép.
Biến đơn: Tại mỗi thời
điểm chỉ chứa một giá trị.
Biến kép: Tại mỗi thời
điểm có thể chứa nhiều giá
trị.
(Biến đơn được sử dụng
nhiều hơn.)
Lời giải thích đôi khi rất
cần thiết trong những
chương trình phức tạp,
dùng để giải thích cho
người khác hiểu khi đọc
chương trình và giúp cho
chúng ta dễ dàng chỉnh sửa,
hoặc nâng cấp chương
trình.
Các lệnh được ghi trong
cặp dấu {} có được Pascal
thực hiện không?
Ví dụ các tên biến
là: Delta, tong,
x1, x2,….
Không, vì đó là
lời chú thích.
thực.
+ Hằng xâu: Là một chuỗi kí tự bất
kì. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt
trong dấu nháy đơn.
+ Hằng logic là giá trị đúng (True)
hoặc sai (False).
b) Biến:
Là đại lượng được đặt tên, dùng để
lưu trữ giá trị và giá trị có thể được
thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
Các biến dùng trong chương trình sẽ
được khai báo.
c) Chú thích:
Trong ngôn ngữ Pascal, chú thích
được đặt giữa cặp dấu {} hoặc /* */
dùng để giải thích cho chương trình
rõ ràng và dễ hiểu.
Ví dụ một lời chú thích trong chương
trình: {Lenh xuat du lieu
V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ(5ph)
1. GV củng cố kiến thức tiết học.
• Các thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
• Khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt, hằng, biến và chú
thích.
• Câu hỏi tại lớp: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? Sự khác nhau giữa tên
dành riêng và tên chuẩn?
2. GV dặn dò BTVN cho học sinh, hướng dẫn cách làm bài. Bài tập SGK trang 13
5. • Xem bài đọc thêm: Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa trang 14, 15, 16.
• Xem nội dung phụ lục sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành riêng.
3. Xem trước bài mới (bài 3)
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
6. • Xem bài đọc thêm: Ngôn ngữ Pascal, sách giáo khoa trang 14, 15, 16.
• Xem nội dung phụ lục sách giáo khoa trang 128: Một số tên dành riêng.
3. Xem trước bài mới (bài 3)
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY