SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
BỘGIÁO DUC̣ VÀĐÀO TAỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
PHÙNG QUANG TRƯỜNG
Tên đềtài:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔ
̃
I CUNG ỨNG
KHOAI LANG TAỊ HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH
LONG
LUÂṆ VĂN THAC̣ SĨKINH TÊ
́
CÂ
̀
N THƠ, 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
BỘGIÁO DUC̣ VÀĐÀO TAỌ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
PHÙNG QUANG TRƯỜNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔ
̃
I CUNG ỨNG
KHOAI LANG TAỊ HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH
VĨNH LONG
LUÂṆ VĂN THAC̣ SĨKINH TÊ
́
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DÂ
̃
N KHOA HOC̣
GS.TS. Nguyêñ Thanh Tuyền
CÂ
̀
N THƠ, 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô, làm việc tại Văn
phòng HĐND&UBND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, và thực hiện bài luận
văn nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huy ện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long” ở địa phương huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, nơi mà tôi
đang sinh sống. Tôi chân thành cám ơn GS . TS Nguyêñ Thanh Tuyền , nhờ sự
chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thầy mà tôi có th ể hiểu rõ về phương pháp
khoa học và nội dung đề tài, từ đó có thể hiểu rõ và thực hiện luận văn hoàn thiện
hơn.
Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian tôi theo học tại trường; những kiến
thức này cung cấp cho tôi một nền tảng vững chắc để hoàn thành luận văn cũng
như phục vụ cho công việc sau này.
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc
chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
ii
TÓM TĂ
́
T
Ở Bình Tân Khoai lang đã được người dân trồng từ khá lâu. Khoai lang là
môṭđặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào tháng
3/2015. Tuy nhiên còn rất nhiều vấn đề liên quan đến khâu sản xuất, chế biến,
tiêu thụ, giá cả khoai lang và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát
triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của
doanh nghiệp, vì vậy “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang taị
huyêṇ Binh̀ Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cần đươc ̣nghiên cứu.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, dựa vào lý thuyết chuỗi cung ứng
và phân tich́ các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng với mục tiêu nhâṇ dang̣các
điểm ngheñ trong chuỗi vàtim̀ ra các cơ hôịđểhoàn thiêṇ chuỗi cung ứng khoai
lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân , từ đóđ ề xuất những giải pháp phù hợp với thực tiễn
trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2023 - 2020 nhằm tăng cường hiêụ quả hoạt
động chuỗi cung ứng khoai lang huyêṇ Binh̀ Tân, nhằm giúp các nhà quản lý
các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp hơn để tăng
giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện
Bình Tân, từ tập trung thực hiện trồng khoai lang theo quy trình sản xuất sacḥ
theo GAP; ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất; xây dựng thương hiệu
và quảng bá sản phẩm, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn thiện sự tăng
cường phối hợp giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng thông qua các
giải pháp liên kết nông dân với các thành phần khác trong chuỗi cung ứng, xây
dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới ở địa phương nhằm giải quyết các vấn đề
khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ khoai lang.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
iii
ABSTRACT
In Binh Tan potatoes were planted a long time ago by people. The sweet
potato is a specialty among the nine kinds of fruit, vegetables, villages are
culture, sports and tourism of Vinh Long nomination with Vietnam record
organization in March 2015. However there are many problems related to
production, processing, consumption, prices, and sweet potatoes under
research conducted at the stage of development shows that the potential value
of the supply chain is the core corporate business, so "perfect solution sweet
potato supply chain in Binh Tan district, Vinh Long province" is very
necessary need to be studied. Research using qualitative methods, based on
the theory of supply chain and analyze the actors with the goal of supply chain
Identify bottlenecks in the chain and to find opportunities to perfect supply
chain in Binh Tan sweet potatoes, which recommended out the appropriate
solutions to the realities of the next stage in 2023 - 2020 in order to enhance
the operational efficiency of supply chain yam Binh Tan district, to help
managers at all levels are sufficient grounds building policy and more
appropriate solutions to increase added value and sustainable development of
sweet potato supply chain in Binh Tan district, from focusing done sweet
potato production process clean GAP; information technology application into
production; branding and product promotion, development of rural
infrastructure; Complete the strengthening of coordination among
stakeholders supply chain solutions through linking farmers with the other
components in the supply chain, modeling new style cooperative to address
local the problems in the production and consumption of sweet potatoes.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2A của Trường
Đại học Tây Đô niên khóa 2014-2023 . Tôi xin cam đoan với Ban Giám hiệu, Hội
đồng Khoa học của Trường là đề tài tôi nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện
chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” là công trình do
chính tôi nghiên cứu các tư liệu thu thập từ địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GS .TS Nguyêñ Thanh Tuyền – Đaị
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Bình Tân, ngày tháng 6 năm 2023
Người cam đoan
Phùng Quang Trường
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
v
MỤC LỤC
̀
......................................................................
Error! Bookmark not defined.
LỜI NÓI ĐÂU
1. Lý do chọn đề tài ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Câu hoi nghiên cưu .......................................................... Error! Bookmark not defined.
̉ ́
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................ Error! Bookmark not defined.
5.2. Phương phap phân tich ................................................. Error! Bookmark not defined.
́ ́
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ứngError! Bookmark
not defined.
6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin .......... Error! Bookmark not defined.
6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA .......................................... Error! Bookmark not defined.
6.3. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................. Error! Bookmark not defined.
6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Singapore Error! Bookmark not defined.
6.5. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Hàn Quốc Error! Bookmark not defined.
6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan Error! Bookmark
not defined.
6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre
.............................................................................................
Error! Bookmark not defined.
6.8. Luận văn khác ............................................................... Error! Bookmark not defined.
7. Bài học kinh nghiệm ........................................................ Error! Bookmark not defined.
8. Nhưng net đóng góp của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined.
̃ ́
9. Các bước nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
10. Kết cấu của luận văn ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNGError! Bookmark not
defined.
1.1. Tổng quan vềchuỗi cung ưng ....................................... Error! Bookmark not defined.
́
1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng .............. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng ............ Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm .................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường ............ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứngError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng ............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng ....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng .................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp ............................... Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
vi
1.2.4.2. Đối với ngành ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Tiêu chuẩn đo lương hiêụ qua chuỗi cung ưng ............. Error! Bookmark not defined.
̀ ̉ ́
1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng .... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Sản xuất ................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2. Hàng tồn kho ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.3. Vị trí ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1.4. Vận chuyển ............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1.5. Thông tin .................................................................
̃
Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH , ĐÁNH GIÁ CHUÔI CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ
HUYÊṆ BÌNH TÂN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Khí hậu .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3. Tài nguyên đất đai ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Đơn vị hành chính ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Tình hình dân số ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tình hình kinh tế ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Giơi thiêụ vềcây khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined.
́
2.2.1. Đặc điểm .................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình trồng khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Việt Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL ................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Giơi thiêụ vềkhoai lang Binh Tân ............................... Error! Bookmark not defined.
́ ̀
2.4. Phân tich chuỗi cung ưng khoai lang taịhuyêṇ Binh Tâ nError! Bookmark not
́ ́ ̀
defined.
2.4.1. Nhà cung cấp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai ............. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1 Diêṇ tich ................................................................... Error! Bookmark not defined.
́
2.4.2.2. Tưới tiêu .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.4. Lao động ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.5. Thu hoạch .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.6. Kinh nghiệm sản xuất ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2.7. Việc sử dụng đất ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư ................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.9. Về chi phí vàthu nhâp̣của nông hộ ........................ Error! Bookmark not defined.
2.5. Tình hình thu nhập nhà phân phối ................................ Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Giá cả và đầu ra sản phẩm .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Phân phối ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Phân tích sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang taị huyêṇ
Bình Tân............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.7. Cơ hôịva khó khăn thách thức chuỗi cung ưng khoai lang huyêṇ Binh Tân ........ Error!
̀ ́ ̀
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
vii
HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Các nhóm giải pháp hoàn thi ện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Nhóm giải pháp xây dựng và áp dụng thành công kỹ thuật trồng khoai lang theo tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP và chuyển giao khoa hoc ̣k ỹ thuật cho nông dân trồng khoai.
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nhóm giải pháp Ứng dụng công nghệ thông tin ........ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bình Tân
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giao dịch và thanh toán trong toàn chuỗi
cung ứng khoai lang huyêṇ Binh̀ Tân .................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.5. Hoàn thiện công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩmError! Bookmark
not defined.
3.4.6. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các thành phần tham
gia chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân .................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7. Những giải pháp hỗ trợ khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật ....................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.2. Giải pháp xây dựng mở rộng hệ thống tiêu thụ, tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7.3. Giải pháp xây dựng vùng nguyên liệu .................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.4. Giải pháp hỗ trợ vốn và kỹ thuật ............................ Error! Bookmark not defined.
3.4.7.6. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu khoai lang Bình Tân Error! Bookmark not defined.
3.5. Những khó khăn khi triển khai thực hiện các giải pháp Error! Bookmark not defined.
3.6. Khuyến nghị .................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
TAI LIỆU THAM KHẢO ................................................. Error! Bookmark not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
viii
DANH MUC̣ BẢNG
Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015 ..... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm .. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Diêṇ tich́ trồng khoai của nông hô ̣...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Diêṇ tich́ trồng khoai lang của 74 hô ̣đươc ̣phỏng vấnError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư của nông hô ̣........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Chi phíđầu tư trồng khoai lang ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10. Thu nhâp̣hô ̣nông dân trồng khoai .................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Bảng thống kê tỷ lệ lợi nhuận của các thành phần trong chuỗi cung ứng Khoai
lang huyêṇ Binh̀
Tân……………………………………………………………………….Error! Bookmark
not defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
ix
DANH MUC̣ HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh LongError! Bookmark not
defined.
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực ........................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Logo nhan hiêụ tâp̣thểkhoai lang Binh Tân ....... Error! Bookmark not defined.
̃ ̀
Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân .......... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Ruông̣khoai lang Binh Tân ................................. Error! Bookmark not defined.
̀
Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình TânError! Bookmark not
defined.
Hình 2.7: Thu nhập tư hoaṭđông̣kinh doanh cua nha phân phốiError! Bookmark not
̀ ̉ ̀
defined.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
x
́ ́
DANH MUC̣ TỪVIÊT TĂT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt
GAP Thực Hành Nông Nghiệp Tốt
ĐA Đềan
́
TU Tỉnh ủy
BVTV Bảo vệ thực vật
PTNT Phát triển nông thôn
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp
Hoàn Thiện Chuô
̃
i Cung
Ứng Khoai Lang
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan vềchuỗi cung ƣ
́ ng
1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung
ứng
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng
Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng
theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về
thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Trong nghiên cứu của luận văn, tác giả trích lược
một số định nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý thuyết cho vấn đề
nghiên cứu của mình, bao gồm:
Theo Thomas Fredman [5]
“Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”.
“Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo
ra giá trị”
“Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”.
“Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo
ra giá trị”
(Thế giới Phẳng: Tóm lược lịch sử thế giới thế kỷ 21)
Theo Ganeshan và Harrison (1995), “chuỗi cung ứng là mạng lưới các
lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật
liệu, chuyển những nguyên vật liệu này thành bán thành phẩm và thành phẩm,
rồi phân phối chúng đến khách hàng” [7].
Theo Lambert, Stock và Elleam (1998), “Chuỗi cung ứng là sự kết hợp
giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường” [9].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Theo Chopra Sunil và Peter Meindl (2001), “Chuỗi cung ứng bao gồm
mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc đáp ứng yêu cầu
của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và người
cung cấp, mà còn có cả các nhà vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản thân
khách hàng...”[6]
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
22
Theo Chou và Keng-Li (2001), “chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu
nhằm phân phối sản phẩm và dịch vụ từ nguyên liệu ban đầu đến người tiêu
dùng cuối cùng thông qua dòng chảy thông tin, phân phối và mua sắm đã được
thiết lập” [6].
Theo từ điển Supply chain & Logistics, “chuỗi cung ứng là chuỗi liên kết
các công đoạn từ khâu cung cấp các nguyên vật liệu thô chưa qua xử lý đến khâu
sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng, chuỗi cung ứng cũng kết nối nhiều
công ty lại với nhau (nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, khách hàng)”.
Theo Christopher (2005), “chuỗi cung ứng là mạng lưới của những tổ
chức liên quan đến những mối liên kết theo dòng chảy ngược và xuôi của
những quá trình và những hoạt động khác nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng
sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng” [3].
Theo GS Souviron (2007), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các
tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong
các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản
phẩm, dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của
các thành viên trong chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích
tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ
chuỗi cung ứng” [6].
Theo Hội đồng Tổ chức chuỗi cung ứng (2010), “chuỗi cung ứng bao gồm
mọi nỗ lực liên quan đến việc sản xuất, phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ
hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng”[6].
Theo David Blanchard, “chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả các hoạt động
liên quan đến vòng đời một sản phẩm từ lúc ra đời đến khi kết thúc. Chuỗi
cung ứng cũng có thể được định nghĩa là các hoạt động từ nhà cung cấp đầu
tiên đến khách hàng cuối cùng” [4].
Theo Đoàn Thi Hồng̣ Vân và công̣ sư,̣ chuỗi cung ứng là một tổng thể
giữa nhiều nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau; trong đó, mỗi
khách hàng, đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến
khi thành phẩm tới được tay người tiêu dùng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
23
Nói một cách khác, có thể xem chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm
những đơn vị, công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên
nhằm sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng, kể cả các công đoạn
trung gian như vận tải, kho bãi, bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng.
Chuỗi cung ứng là nghệ thuật và khoa học của sự hợp tác nhằm đem lại
những sản phẩm/dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Nói một cách cụ thể
hơn, chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng vận động
của các yếu tố đầu vào và thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến người tiêu
dùng cuối cùng và các hoạt động của những tổ chức đó.
Trong chuỗi cung ứng, hoạt động logistics của mỗi mắt xích (mỗi đơn vị)
là quá trình hoạch định, triển khai và kiểm tra kiểm soát một cách có hiệu lực
và hiệu quả dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin liên quan từ điểm đầu vào của
mắt xích này đến đầu vào của mắt xích kế tiếp, nhằm mục đích đáp ứng các
chuẩn mực, yêu cầu của mắt xích kế tiếp và của toàn chuỗi. Do vậy, chuỗi
cung ứng là chuỗi của các hoạt động logistics – hoạt động tối ưu hóa, nhằm
nâng cao khả năng cạnh tranh của chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi.
Đến lượt mình, mỗi doanh nghiệp trong chuỗi lại là một chuỗi cung ứng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
24
nội bộ thu nhỏ, bao gồm: các bộ phận sản xuất và các bộ phận chức năng (tài
chính, công nghệ thông tin, phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân
phối và dịch vụ khách hàng) liên quan đến thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Nhìn chung về cơ bản một chuỗi cung ứng bao gồm một hành trình liên
kết giữa các nhân tố trong đó có 3 hoạt động cơ bản nhất, gồm:
- Cung cấp: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào?
Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá
trình sản xuất.
- Sản xuất: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối
cùng.
- Phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến
khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một
cách kịp thời và hiệu quả.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể định
nghĩa chuỗi cung ứng như sau:
Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan
từ mua nguyên liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến cung cấp cho khách hàng
cuối cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình
bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được
phân phối tới tay người tiêu dùng nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản, đó là:
tạo mối liên kết với nhà cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của
khách hàng vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng;
hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống [6].
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng [5]
Theo Jerrey P.Wincel (2004), “quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với
việc quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi cung ứng”.
Theo Christopher (2005), “quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối
quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối
đến khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có giá trị cao hơn với chi phí ít hơn
trong toàn bộ chuỗi cung ứng”.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
25
Các tác giả Mentzer, Dewitt, Min, Nix, Smith và Zachia (2001), “Quản
trị chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức
năng kinh doanh truyền thống đồng thời đề ra sách lược phối hợp các chức
năng này trong một công ty cụ thể cũng như liên kết các doanh nghiệp trong
một chuỗi cung ứng nhằm mục đích nâng cao năng lực của từng công ty và
toàn bộ chuỗi cung ứng trong dài hạn”.
Theo Michael Hugos (2010, bản dịch của Tinh Văn Media), “Quản trị
chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận
tải giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường
mà bạn phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả tốt nhất”
Theo Hiệp hội các Nhà Quản trị chuỗi cung ứng (2007), “quản trị chuỗi
cung ứng bao gồm hoạch định và quản lý tất cả mọi hoạt động liên quan đến
nguồn cung, mua hàng, sản xuất và tất cả các hoạt động quản trị logistics”.
Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó,
vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi.
Nói cách khác, quản trị chuỗi cung ứng là quá trình hoạch định, tổ chức,
quản lý, lãnh đạo, kiểm tra và kiểm soát toàn bộ quá trình cung ứng, sản xuất,
phân phối và tiêu thụ trong mối liên kết, tích hợp, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn
nhau từ nhà cung cấp, người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Theo Đoàn Thi Hồng̣Vân vàcông̣sư,̣Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị
toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các
mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Trong thời “Thuê ngoài” như hiện
nay thì nhà quản trị chuỗi cung ứng cũng là một nhạc trưởng trong việc xây
dựng môi trường cộng tác hiệu quả giữa các đối tác, nhà cung cấp và bản thân
doanh nghiệp. Họ cần được hát chung một nhịp đồng ca được dẫn nhịp bởi nhạc
trưởng.
Tóm lại: Dựa vào việc nghiên cứu một số quan điểm của các chuyên gia
về quản trị chuỗi cung ứng cho thấy đây là một phần nội dung không thể thiếu
của chuỗi cung ứng. Để chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp hay một ngành
hiệu quả, bền vững và thể hiện tính liên kết chặt chẽ thì chuỗi cung ứng ấy
phải được tổ chức quản lý một cách khoa học, linh hoạt, trong đó điều kiện tối
thiểu cần thiết là các thành phần trong chuỗi phải liên kết, tương tác, hợp tác
chặt chẽ với nhau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
26
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng
1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng
- Chuỗi cung ứng hơp tác
Được hiểu một cách đơn giản bao gồm hai hoặc nhiều hơn các doanh
nghiệp độc lập làm việc với nhau nhằm lên kế hoạch và thực thi các hoạt động
chuỗi cung ứng sẽ đạt được thành công hơn là hoạt động riêng biệt và các
chuỗi cung ứng hợp tác thông thường khác nhau do chính cấu trúc của chúng.
- Chuỗi cung ứng tương tác
Được chia theo 4 mức độ hệ thống, bao gồm:
+ Mức độ hệ thống 1: Chuỗi nội bộ trong doanh nghiệp
+ Mức độ hệ thống 2: Quan hệ đối tác song phương.
+ Mức độ hệ thống 3: Chuỗi mở rộng gồm nhà cung cấp, các nhà cung
cấp của nhà cung cấp, khách hàng và các khách hàng của khách hàng.
+ Mức độ hệ thống 4: Mạng lưới các chuỗi nối liền với nhau.
1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm
- Chuỗi có sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): Các
sản phẩm thay đổi liên tục trên thị trường (các loại chip, phần mềm tin học,
quần áo thời trang, đồ gỗ,...) Đặc điểm của loại chuỗi này là thông tin được
chia sẻ tốt, thời gian đáp ứng rất nhanh, tốc độ qua chuỗi lớn, vòng đời sản
phẩm ngắn, mức độ tồn kho ít.
- Chuỗi có sản phẩm mang tính chức năng (Functional Supply Chain):
Đặc tính sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu trên thị trường ít biến động (lương
thực, thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp.). Để tăng hiệu suất hoạt động của
chuỗi, nên tìm cách giảm chi phí trong sản xuất, vận chuyển và giao dịch.
Quản lý chuỗi chú trọng tới việc giảm tồn kho, và tăng chia sẻ thông tin giữa
các thành viên với nhau.
1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường
Chuỗi đẩy (Push Supply Chain): Sản phẩm được sản xuất dạng tồn kho,
sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các nhà quản lý cố
gắng đẩy sản phẩm ra khỏi kho của mình đến lớp tiếp theo trong kênh phân
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
27
phối. Đến lượt các lớp này lại cố gắng đẩy nó lên phía trước gần khách hàng
hơn. Quyền lực nằm trong tay nhà cung cấp, họ có nhiều vị thế trong đàm
phán về giá cả, đặc biệt đối với các sản phẩm mới. Khách hàng không có
nhiều cơ hội chọn lựa.
Chuỗi kéo (Pull Supply Chain): Sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của
khách hàng trên thị trường, họ tìm kiếm các nhà sản xuất có thể đáp ứng nhu
cầu của họ. Các nhà sản xuất lại tìm những nhà thầu phụ, nhà cung cấp khác
có thể giúp họ hoàn thành thương vụ và quá trình cứ thế lặp lại, chuỗi cung
ứng được hình thành. Khách hàng có cơ hội chọn lựa những nhà cung cấp mà
họ cảm nhận giá trị sản phẩm là tốt nhất.
1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng
1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng
Theo Lambert [9] cho rằng một chuỗi cung ứng bao gồm hệ thống các
thực thể và các kết nối giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng. Hay một
chuỗi cung ứng về cơ bản bao gồm các thành phần đó là các pháp nhân (các
doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ), các tổ chức, các
mạng lưới và các thể nhân. Sự kết nối giữa các thành tố trên được xem là các
kết nối hoặc các mối quan hệ.
Thuật ngữ chuỗi cung ứng gợi nên hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà
cung cấp đến nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách
hàng dọc theo chuỗi cung ứng. Song song đó các dòng thông tin, sản phẩm và
tài chính dọc cả hai hướng của chuỗi này. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể
nhận nguyên liệu từ vài nhà cung cấp và sau đó cung ứng đến nhà phân phối,
chính vì vậy đa số các chuỗi cung ứng thực sự là các mạng liên kết (network).
Trong một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các thành phần cơ bản sau
đây, gồm:
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngoài - có năng lực sản
xuất không giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố không chắc chắn trong tiến
trình chuyển phát, nhà cung cấp có thể sẽ không cung cấp nguyên liệu thô cho
nhà sản xuất đúng lúc. Trong nghiên cứu này, nhà cung cấp bao gồm các trung
tâm vật tư, các đại lý bán sỉ, đại lý bán lẻ được nhà sản xuất lựa chọn tùy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
28
thuộc vào năng lực và uy tín cung ứng của họ.
Nhà sản xuất
Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng nguyên
liệu và các sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản phẩm.
Trong nghiên cứu này, nhà sản xuất chính là các doanh nghiệp thu mua khoai
lang xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước tập trung ở huyện Bình Tân và thị xã
Bình Minh. Điều này đồng nghĩa rằng các doanh nghiệp trong ngành chủ yếu
thực hiện công đoạn thu mua sơ chế và đóng gói sản phẩm khoai lang, nguyên
liệu chủ yếu từ các nhà cung cấp tại địa phương.
Nhà phân phối
Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và
phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà bán
sỉ. Chức năng chính của nhà bán sỉ là điều phối các dao động về cầu sản phẩm
cho các nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động
kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham
gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ
là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó chức
năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận
chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi. Trong nghiên cứu
này, nhà phân phối là các nhà bán sỉ, các doanh nghiệp mua và phân phối
khoai lang đến tay người tiêu dùng trong và ngoài nước.
Nhà bán lẻ
Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến khách
hàng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Trong nghiên cứu
này họ là các cửa hàng bán lẻ, hệ thống siêu thị, các cửa hàng bán củ quả.
Khách hàng/người tiêu dùng
Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng
sản phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm
kết hợp với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác.
1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Theo công trình nghiên cứu của Togar và Sridharan về sự hợp tác chuỗi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
29
cung ứng, cả hai chuyên gia đều cho rằng về cơ bản có 3 kiểu hợp tác:
Hợp tác theo chiều dọc (Vertical Collaboration): Xảy ra khi tồn tại hai
hoặc nhiều hơn các tổ chức, chẳng hạn như nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
chuyên chở và nhà bán lẻ chia sẻ trách nhiệm, nguồn lực và thông tin nhằm
phục vụ cho các tổ chức có liên quan tương tự như người tiêu dùng cuối cùng.
Một chuỗi dọc hoàn toàn kết nối nhà cung cấp đầu tiên theo nhiều cách đến
khách hàng cuối cùng. Liên kết dọc xảy ra khi một nhân tố trung tâm gia tăng
vai trò ảnh hưởng đến các nhân tố khác trong nhiều lớp khác nhau. Liên kết
dọc luôn luôn hướng vào cả mối quan hệ giữa nhà sản xuất với nhà cung cấp
đầu tiên và giữa nhà sản xuất với khách hàng cuối cùng.
Hợp tác theo chiều ngang (Horizontal Collaboration): Xảy ra khi có hai
hoặc nhiều hơn các tổ chức không liên quan và cạnh tranh nhau, nhưng hợp
tác với nhau nhằm chia sẻ các thông tin hoặc nguồn lực như liên kết các trung
tâm phân phối.Hay nói một cách khác, hợp tác ngang là hợp tác giữa các tác
nhân trong cùng một công đoạn nhằm giảm chi phí và tăng giá bán sản phẩm.
Hợp tác đa chiều (Lateral Collaboration): Nhằm mục đích có được sự
linh hoạt nhiều hơn thông qua việc cạnh tranh và chia sẻ năng lực trong cả đặc
trưng của hợp tác chiều dọc và hợp tác chiều ngang.
1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Khi nghiên cứu về sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, các công trình
nghiên cứu trên thế giới sử dụng rất nhiều thuật ngữ nhằm lột tả bản chất hợp
tác giữa các thực thể trong chuỗi cung ứng như hợp tác, tương tác hay quan
hệ. Thảo luận về các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng, thuật ngữ chuỗi cung
ứng hợp tác (collaborative supply chain) thường được sử dụng hơn.
Theo hướng tiếp cận nghiên cứu của luận văn, dựa trên các định nghĩa,
cấu trúc đến phân loại chuỗi cung ứng đều tập trung vào các mối quan hệ giữa
các thành tố trong chuỗi nội bộ.
1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng
1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp
Chuỗi cung ứng có tính hợp tác càng cao nghĩa là trong đó các thành viên
của chuỗi luôn liên kết chặt chẽ với nhau để cùng chia sẻ lợi ích đạt được.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
30
Thông qua việc hợp tác giúp cho các doanh nghiệp cùng chức năng trong chuỗi
sẽ giúp tăng sức cạnh tranh (liên kết ngang) từ đó có thể nâng vị thế trong đàm
phán mua nguyên liệu - thuê mướn các dịch vụ bên ngoài và tìm kiếm các nhà
phân phối lớn. Đồng thời nắm bắt kịp thời nhu cầu và biến động thị trường do
được chia sẻ thông tin, và chủ động trong các hoạt động đầu vào lẫn đầu ra.
1.2.4.2. Đối với ngành
Hợp tác chuỗi cung ứng trong ngành tốt sẽ giúp ngành nâng được vị thế
cạnh tranh, đi vào phát triển một cách bền vững và hiệu quả. Các thành viên hợp
tác chặt chẽ về phân công lao động, từ đó mỗi thành viên sẽ tự tìm công đoạn mà
mình tham gia hiệu quả nhất mà chủ động hợp tác. Như vậy nếu trong một ngành
khi triển khai chuỗi cung ứng thể hiện rõ sự hợp tác, chắc chắn sẽ diễn ra quá
trình cơ cấu lại ngành đó trên nhiều phương diện như về qui mô, phương thức sản
xuất, phân phối, tiêu dùng nhằm hướng đến tính bền vững và khai thác triệt để lợi
thế so sánh của từng thành viên trong chuỗi, qua đó ngành sẽ đi vào hoạt động
một cách quy cũ, từng bước tham gia sâu vào chuỗi toàn cầu.
1.3. Tiêu chuẩn đo lường hiêụ quảchuỗi cung ƣ
́ ng
1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi một sự hiểu biết từng
yếu tố dẫn dắt và cách nó vận hành. Mỗi yếu tố dẫn dắt có khả năng tác động
trực tiếp đến chuỗi cung ứng và củng cố một số năng lực nhất định. Có năm
yếu tố chính tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng như sau:
1.3.1.1. Sản xuất
Sản xuất là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để tạo ra và tồn trữ sản
phẩm. Các phương tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Quyết định cơ bản đặt
ra cho các nhà sản xuất khi quyết định sản xuất là làm thế nào đáp ứng nhanh
và hiệu quả. Nếu các nhà máy và kho được xây dựng dư thừa công suất, chúng
có khả năng đáp ứng mau chóng nhu cầu sản phẩm đa dạng. Mặt khác, công
suất dư thừa không phát sinh lợi nhuận. Vì thế càng tồn tại nhiều công suất
thừa, sản xuất càng kém hiệu quả.
Đối với loại hình sản xuất khoai lang, công đoạn sản xuất là quá trình liên
kết giữa các nhà cung cấp cây giống, vật tư phân bón, thuốc trừ sâu, kỹ thuật
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
31
canh tác và người nông dân trồng cây giống, chăm sóc, bón phân theo đúng
kỹ thuật để cây khoai lang đaṭ năng suất, chất lương̣.
1.3.1.2. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho luôn tồn tại trong suốt chuỗi cung ứng và bao gồm từ
nguyên vật liệu đến bán thành phẩm, thành phẩm mà được các nhà sản xuất,
nhà phân phối và nhà bán lẻ trong chuỗi cung ứng nắm giữ. Các giám đốc phải
quyết định họ muốn tự đặt mình vào đâu khi cân nhắc giữa tính sẵn sàng đáp
ứng với tính hiệu quả. Tồn trữ một lượng lớn hàng cho phép một công ty hoặc
toàn bộ chuỗi cung ứng đáp ứng nhanh với những thay đổi về nhu cầu khách
hàng. Tuy nhiên, việc sản xuất và lưu trữ hàng tồn kho tốn kém và để đạt được
tính hiệu quả cao, chi phí cho hàng tồn kho phải càng thấp càng tốt.
Đối với chuỗi cung ứng khoai lang hàng tồn kho là củ khoai lang không
bán được đúng thời gian quy định cho từng thành phần trong chuỗi. Ở thành
phần nông dân thì khoai lang cần phải được bán khi đúng tuổi của khoai (từ
trồng đến 4 tháng rưởi hoặc 5 tháng rưỡi thu hoạch), nếu không bán được, để
thời gian neo củ khoai lâu sẽ dẫn đến khoai đaṭ chất lương̣ thấp, hư nhiều và
không giữđươc̣ lâu . Sản phẩm khoai lang tồn kho thường giống nhau đối với
các thành phần khác: nhà thu mua, nhà bán sỉ, doanh nghiệp, nhà bán lẻ. Điều
đặc biệt là sản phẩm khoai lang tồn kho không dự trữ hay bảo quản được lâu
dài, nên việc thu hồi giá trị cho sản phẩm tồn kho không cao.
1.3.1.3. Vị trí
Vị trí là việc chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện của chuỗi
cung ứng. Nó cũng bao gồm các quyết định liên quan đến những hoạt động
cần được thực hiện bởi từng phương tiện. Ở đây, sự cân nhắc giữa tính đáp
ứng nhanh với tính hiệu quả là quyết định có cần tập trung các hoạt động ở
một vài vị trí nhằm giảm được chi phí nhờ qui mô và hiệu quả, hay giãn hoạt
động ra nhiều vị trí gần với khách hàng và nhà cung cấp để hoạt động đáp ứng
nhanh hơn.
Khi đưa ra quyết định về vị trí, các nhà quản lý cần xem xét một loạt nhân
tố liên quan với một vị trí nào đó, bao gồm chi phí phương tiện, chi phí nhân
công, kỹ năng sẵn có của lực lượng lao động, các điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế và
thuế quan, sự gần gũi với các nhà cung cấp và khách hàng. Các quyết định về
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
32
vị trí có xu hướng là những quyết định mang tính chiến lược vì chúng gắn chặt
một lượng tiền lớn với các kế hoạch dài hạn.
Các quyết định về vị trí có tác động mạnh mẽ đến chi phí và các đặc tính
của chuỗi cung cấp. Sau khi xác định xong kích cỡ, số lượng và vị trí thiết bị,
cũng cần quyết định các con đường mà sản phẩm có thể đến với khách hàng
cuối cùng.Các quyết định về vị trí cũng phản ánh chiến lược cơ bản của công
ty trong việc xây dựng và phân phối sản phẩm ra thị trường.
Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố vị trí ở đây là vị trí đặt các vựa
khoai lang gần vùng chuyên trồng khoai; vị trí đặt các kho đóng hàng, chứa
hàng gần với các vựa để thuận tiện cho việc vận chuyển cũng như thu mua
khoai và nắm bắt thông tin thị trường dễ dàng và nhanh chóng hơn.
1.3.1.4. Vận chuyển
Vận chuyển là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên vật liệu cho đến thành
phẩm giữa các điều kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng. Trong vận chuyển, sự
cân nhắc là giữa tính đáp ứng nhanh với tính hiệu quả được thể hiện qua việc lựa
chọn cách thức vận chuyển. Các cách thức vận chuyển nhanh thì lại rất tốn kém,
các cách thức vận chuyển chậm thì chi phí vừa phải nhưng không đáp ứng nhanh.
Vì chi phí vận chuyển có thể chiếm một phần ba chi phí kinh doanh của chuỗi
cung ứng, nên các quyết định về vận chuyển cũng rất quan trọng.
Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố vận chuyển là việc lựa chọn
phương tiện vận chuyển và cách thức vận chuyển phù hợp. Từ ruông̣ khoai ,
khoai lang sẽ được vận chuyển bằng ghe, xe cơ giới đến các vựa. Các doanh
nghiệp đóng thùng xuất khẩu sẽ vận chuyển bằng container ra cảng hoặc ra
biên giới giao cho khách hàng.
1.3.1.5. Thông tin
Thông tin là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố dẫn dắt
chuỗi cung ứng. Nó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động và hoạt động sản
xuất trong chuỗi cung ứng. Khi sự kết nối này là một sự kết nối vững chắc
(nghĩa là dữ liệu chính xác, kịp lúc và đầy đủ), từng công ty trong chuỗi cung
ứng sẽ có các quyết định chính xác cho hoạt động riêng của họ. Đây cũng là
xu hướng tối đa hóa tính lợi nhuận toàn bộ chuỗi cung ứng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
33
Trong từng công ty, cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả
có liên hệ đến việc lượng giá các lợi ích mà thông tin tốt có thể cung cấp so
với chi phí để có được thông tin. Thông tin chính xác, dồi dào có thể giúp đưa
ra các quyết định kinh doanh hiệu quả và tiên đoán tốt hơn nhưng chi phí xây
dựng và lắp đặt các hệ thống phân phối thông tin cũng có thể rất cao.
Xét về tổng thể chuỗi cung ứng, sự cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh và
tính hiệu quả mà các công ty thực hiện là một trong các quyết định về lượng
thông tin có thể chia sẻ với các công ty khác và lượng thông tin phải giữ bí
mật. Thông tin về cung sản phẩm, cầu khách hàng, tiên báo thị trường và kế
hoạch sản xuất mà các công ty chia sẻ với nhau càng nhiều thì các công ty
càng đáp ứng nhanh. Tuy nhiên, công khai như thế nào là hợp lý là mối bận
tâm của từng công ty vì e ngại thông tin tiết lộ sẽ bị đối thủ cạnh tranh sử dụng
để đối phó. Điều này có thể gây tổn thất cho khả năng sinh lợi của công ty.
Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố thông tin được thể hiện qua việc
thỏa thuận hợp đồng mua bán, giá cả, số lượng, chất lượng giữa các bên, thỏa
thuận thời gian thu hoacḥ, lấy hàng và đóng thùng. Các thành phần trong
chuỗi cung ứng khoai lang liên lạc với nhau qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp
để lấy thông tin.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
34
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH HIÊṆ TRANG̣ CHUÔ
̃
I CUNG Ƣ
́ NG KHOAI
LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN
2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân
Huyện Bình Tân là một huyện mới được thành lập ngày 17-12-2007,
trên cơ sở chia tách địa giới huyện Bình Minh theo Nghị định 125 của Chính
phủ. Huyện Bình Tân có 11 đơn vị hành chính trực thuộc xã gồm: xã Mỹ
Thuận, xã Nguyễn Văn Thảnh, xã Thành Lợi, xã Thành Đông, xã Thành
Trung, đô thị Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thành, xã Tân Hưng, xã Tân
Lược và xã Tân An Thạnh.
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
(Nguồn: trang thông tin điện tử huyện Bình Tân)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Bình Tân nằm trong vùng trũng của tỉnh Vĩnh Long, có cao trình
từ 0,5 đến 1,25m (thuộc vùng ngập nông của ĐBSCL) nên thường chịu ảnh
hưởng của lũ vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 hàng năm. Địa hình của huyện
tương đối bằng phẳng, cao từ phía Tây và thấp dần về phía Đông nên rất thuận
lợi cho việc lợi dụng thủy triều để tưới tiêu hoặc tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng
động lực đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.
Bình Tân là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Long, có vị trí địa
lý khá thuận lợi trong việc lưu thông hàng hóa cả đường thủy lẫn đường bộ
giữa các khu vực.
 Phía Đông giáp huyện Tam Bình.

 Phía Tây Nam giáp sông Hậu.

 Phía Nam giáp huyện Bình Minh.

 Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp..
2.1.1.2 Khí hậu
Vĩnh Long nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng
ẩm, cơ chế độ nhiệt tương đối cao và bức xạ dồi dào.
 Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình cả năm 27-280
C, so với thời kỳ trước 1996
nhiệt độ trung bình cả năm cao hơn khoảng 0,5-10
C. Nhiệt độ tối cao 36,90
C,
nhiệt độ tối thấp 17,70
C. Biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm bình quân 7-80
C.

 Bức xạ: bức xạ tương đối cao, bình quân số giờ nắng/ngày là 7,5
giờ/ngày. Bức xạ quang hợp/năm 795,600 kcal/m2
. Thời gian chiếu sáng bình
quân năm đạt 2,181-2,676 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt độ và nắng là
tiền đề cho sự phát triển nông nghiệp cơ sở thâm canh.

 Ẩm độ: ẩm độ không khí bình quân 74-83%, trong đó năm 1998 độ ẩm
bình quân thấp nhất 74,7%, ẩm độ không khí cao nhất tập trung vào tháng 9 và
tháng 10, giá trị đạt trung bình 86-87% và tháng thấp nhất là tháng 3 ẩm độ
trung bình 75-79%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
36
 Lượng bốc hơi: lượng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn,
khoảng 1,400-1,500mm/năm, trong đó lương bốc hơi/tháng và mùa khô là

116-179mm/tháng.

 Lượng mưa và sự phân bố mưa: lượng mưa bình quân qua các năm từ
1995 đến 2001 có sự chênh lệch khá lớn. Tổng lượng mưa bình quân cao nhất
là 1.893,1mm/năm (năm 2000) và thấp nhất 1.237,6mm/năm điều này cho
thấy có sự thay đổi thất thường về thời tiết. Do đó ảnh hưởng đến sự thay đổi
các đặc trưng của đất đai cũng như điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp.
Mặc khác, lượng mưa năm của tỉnh phân bố tập trung vào tháng 5-11dương
lịch, chủ yếu vào tháng 8-10 dương lịch.
2.1.1.3. Tài nguyên đất đai
Tổng diện tích đất tự nhiên huyện Bình Tân có 15.807,4 ha, chiếm 10,68%
diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh Vĩnh Long. Đất sản xuất nông nghiệp là 12.662,0
ha, chiếm 80,11% so tổng diện tích đất nông nghiệp của tỉnh. Trong đó: đất trồng
cây hàng năm là 9.827,8 ha, đất trồng cây lâu năm là 2.835,2 ha, đất nuôi trồng
thuỷ sản là 123,1 ha. Đất phi nông nghiệp là 3.021,3 ha, chiếm 19,11% so diện
tích tự đất nông nghiệp. Trong đó, đất ở là 516,2 ha, đất chuyên dùng là 932,9 ha,
đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng là 1.541,9 ha, các loại đất phi nông
nghiệp khác là 0,8 ha. Nhìn chung, tài nguyên đất đai của huyện đã được khai
thác sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên trong vùng. Phần lớn diện tích đất
nông nghiệp đã được đầu tư thâm canh, nâng cao mức thu nhập trên một đơn vị
diện tích sản xuất. Đồng thời đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng,
tăng khối lượng các loại sản phẩm nông sản có giá trị kinh tế cao.
(Theo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyêṇ Bình Tân).
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Đơn vị hành chính
Huyện Bình Tân có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Mỹ
Thuận, Nguyễn Văn Thảnh, Thành Đông, Thành Trung, Tân Quới, Tân Bình,
Tân Thành, Tân Hưng, Tân Lược và Tân An Thạnh, Thành Lợi.
2.1.2.2. Tình hình dân số
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
37
Theo Chi cục Thống kê huyện Bình Tân thì dân số trung bình toàn huyện
đạt 95,487 người, với tổng số hộ là 24,020 hộ.
Mật độ dân số là 604 người/km2
.
Tỷ lệ nữ giới chiếm 50,11% và nam giới chiếm 49,89%.
Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn là 100%.
2.1.2.3. Tình hình kinh tế
Kinh tế huyện Bình Tân trong những năm qua tiếp tục ổn định và phát
triển khá, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải
thiện. Trong điều kiện còn nhiều khó khăn nhưng được sự quan tâm chỉ đạo
tích cực của các cấp, các ngành và sự nổ lực của toàn dân trong việc huy động
và sử dụng các nguồn nội lực.
Hiện trạng sản xuất công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của huyện. Đi lên từ xuất phát điểm thấp, ngành công nghiệp và xây
dựng tuy đạt được tốc độ tăng khá nhưng quy mô sản xuất và khối lượng sản
phẩm rất nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Trong thời gian qua
đã có những chuyển biến mới và đang chuyển hướng quy hoạch xây dựng các
cụm công nghiệp (cụm công nghiệp xã Thành Lợi, cụm công nghiệp vật liệu xây
dựng Công Thanh,…), tiểu thủ công nghiệp, làng nghề (dưa cải muối chua, đan
đát,…) đây là lĩnh vực được ưu tiên phát triển. Mặc dù thời gian qua có những
khó khăn do biến động giá cả và sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường
nhưng sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn
định. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp có bước phát triển, năm 2013 là 318 tỷ
đồng thì đến năm 2015 là 354 tỷ đồng theo giá hiện hành
(Nguồn: Niên giám thống kê huyêṇ Binh̀ Tân 2015).
Tính đến 2015, toàn huyện có 550 cơ sở sản xuất công nghiệp, trong đó
tư nhân: 9, cá thể: 541.
Sản xuất nông, thủy sản có vai trò hết sức quan trọng trong việc giải quyết
việc làm, ổn định đời sống dân cư, đồng thời đóng góp cho sự phát triển nền kinh
tế huyện nhà. Vì vậy, thời gian qua các cấp, các ngành trong huyện luôn quan
tâm và chỉ đạo kịp thời sản xuất nông nghiệp đồng thời với đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp đã có nhiều chủ trương về đầu tư phát triển các vùng sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
38
xuất trọng điểm, đem cây màu xuống ruộng (cây khoai lang, hành lá, mè,…),
triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,… Nên ngành
nông nghiệp thời gian qua phát triển ổn định và khá toàn diện. Nếu như năm
2013, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 3.807 tỷ đồng thì đến năm 2015
là 4.039 tỷ đồng.
Hoạt động kinh doanh thương mại có bước phát triển và mở rộng ra các
khu vực nông thôn, sức mua ngày càng tăng, tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ năm 2013 là 1.618 tỷ đồng thì đến năm 2015 là 2.042 tỷ
đồng (giá hiện hành).
Năm 2015 cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng khu
vực nông lâm thuỷ sản, tăng dần ở khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch
vụ. Tỷ trọng khu vực nông lâm thủy sản chiếm 62,74%, khu vực công nghiệp
– xây dựng chiếm 5,53% và khu vực dịch vụ chiếm 31,73%. Đây là năm có
tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và đạt mục tiêu đề ra; nguyên nhân
chủ yếu do ảnh hưởng giá một số sản phẩm nông - thủy sản giảm mạnh, trong
khi giá nhiều nhóm hàng hóa và dịch vụ tăng khá cao đã làm tăng nhanh tỷ
trọng của khu vực III trong GDP.
70,00 62,74
65,85 66,26
60,00
50,00
40,00 31,73
Khu vực I (%)
28,82 28,18
30,00 Khu vực II (%)
20,00
Khu vực III (%)
10,00 5,53 5,33 5,56
0,00
2015 2014 2013
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực
(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Bình Tân 2015)
2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
39
- Trên địa bàn huyện có tổng chiều dài đường bộ là 219,1km, bao gồm:
đường quốc lộ 54 dài 15,44 km, mặt đường bê tông nhựa; đường tỉnh có 02
tuyến với tổng chiều dài là 26,22 km (mặt đường láng nhựa 22,42km, đá dăm
3,8km); đường huyện có 03 tuyến (tuyến từ Quốc lộ 54 – Chợ Thành Lợi dài
0,8km; tuyến Thành Đông – Thành Trung dài 2,1km và đường Thuận An –
Rạch Sậy dài 6,5 km), mặt đường láng nhựa; Giao thông nông thôn (đường
xã) có tổng chiều dài là 168,04 km, chủ yếu là đường bê tông xi măng.
- Đường quốc lộ 54 đi qua huyện, nền đường rộng 10 m, mặt đường bê tông
nhựa rộng 5,5 m. Đây là tuyến trục đối ngoại quan trọng nhất đi qua huyện (nối
liền tỉnh Đồng Tháp với các huyện Bình Tân, Bình Minh, Trà Ôn tới tỉnh Trà
Vinh). Trên tuyến có 5 cầu bê tông cốt thép chất lượng tốt, tải trọng 30 tấn; 5 cầu
thép và 01 cầu liên hợp, tải trọng 4 – 10 tấn, chất lượng cầu thép và liên hợp đã
xuống cấp. Trên toàn tuyến Quốc lộ 54 nói chung và đoạn đi qua huyện Bình Tân
nói riêng, mặt đường còn rất hẹp, cầu yếu, chưa thuận lợi trong lưu thông, ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đường tỉnh 908 từ QL.54 ấp An Khánh, xã Tân An Thạnh đi qua tất cả
các xã có đường ranh giới tiếp giáp với tỉnh Đồng Tháp và đi đến huyện Tam
Bình (là tuyến đường bao phía bắc huyện) dài 22,42 km, nền đường rộng 7 m,
mặt đường bê tông nhựa rộng 5,2 m chất lượng đường tốt. Trên tuyến có 21
cầu bê tông cốt thép với tổng chiều dài 773,4 m, tải trọng 10 tấn, các cầu đều
mới xây và có chất lượng tốt.
- Đường tỉnh 910 từ đường 908 ấp Hòa An xã Nguyễn Văn Thảnh dọc
theo kênh Hai Quý tới ranh thị xã Bình Minh dài 3,8 km, nền đường rộng 6,5
m, mặt đường đá dăm rộng 3,5 m, chất lượng đường trung bình. Trên tuyến có
5 cầu bê tông cốt thép tải trọng 3,5 tấn với tổng chiều dài là 150 m.
- Nhìn chung, mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn huyện (bao
gồm các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyện) đều có mặt đường hẹp, chưa
đạt tiêu chuẩn qui định của các cấp đường (chủ yếu có chiều rộng mặt đường
từ 3,5 – 5,5m, phạm vi lộ giới bị lấn chiếm. Đa số các cầu có chiều rộng mặt
quá nhỏ từ 2,5 – 5 m, tải trọng cầu quá thấp: 4 tấn – 10 tấn), chưa đáp ứng
được yêu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
40
- Huyện Bình Tân có mạng lưới giao thông đường thủy khá phát triển.
Qua địa bàn huyện có tuyến đường thủy quốc gia (sông Hậu) dài 15 km cho
tàu thuyền tải trọng trên 500 tấn lưu thông. Tỉnh quản lý 7,5 km đường thủy,
trong đó 4,5 km cho tàu thuyền tải trọng 50-100 tấn và 3 km cho tàu thuyền
101-500 tấn đi qua. Huyện quản lý 187,6 km, trong đó 86,3 km cho tàu thuyền
tải trọng dưới 50 tấn, 90,3 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50-100 tấn và 11
km cho tàu thuyền tải trọng 101-500 tấn đi qua. Các xã quản lý 84,91 km
trong đó 80 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50 tấn và 4,9 km cho tàu thuyền
tải trọng dưới 50-100 tấn đi qua. Các tuyến đường thủy do xã quản lý phần lớn
cho tàu nhỏ dưới 50 tấn lưu thông, chỉ có 1,7 km cho tàu thuyền 50-100 tấn
qua lại ở hai xã là: xã Tân Lược và xã Thành Đông.
- Hiện nay, các hệ thống thủy lợi mới được kiên cố hóa ở mức độ thấp.
Dọc theo các tuyến kênh cấp 1, cấp 2 đã có đường đê bao nhưng chưa hoàn
chỉnh. Tổng chiều dài hệ thống đê bao là 517,7 km, trong đó bằng đất là
393,81 km đạt 76 %, còn lại lót dal và rải nhựa. Diện tích bờ bao khép kín đạt
10.390 ha chiếm 82% diện tích đất nông nghiệp.
- Huyện có 03 trạm bơm: trạm bơm Bờ Khóm ấp Hòa An xã Nguyễn Văn
Thảnh, trạm bơm Rạch Búa ấp Mỹ Hòa xã Nguyễn Văn Thảnh và trạm bơm
Mỹ Tú ấp Mỹ Tú xã Mỹ Thuận. Công suất của mỗi trạm bơm là 6.000 m3
/giờ,
các trạm bơm chủ yếu là bơm tiêu nước để xuống giống vụ đông xuân khi
nước thủy triều xuống chậm. Trạm bơm Mỹ Tú hiện nay không hoạt động do
thủy triều xuống thấp, tiêu tự chảy được, còn trạm bơm Rạch Búa phục vụ cho
65 ha, trạm bơm Bờ Khóm phục vụ cho 53 ha.
2.2. Giới thiêụ vềcây khoai lang
2.2.1. Đặc điểm
Cây khoai lang có tên khoa học là Ipomoea batatas (L) Lam, là cây hoa
màu lương thực ăn củ và lấy dây lá, trồng hàng năm, họ Bìm Bìm
(Convolvulaceae). Khoai lang trồng ở vùng nhiệt đới thường có thân bò, trồng
ở vùng ôn đới, thường có dạng bụi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
41
Lá hình tim, nguyên hay có khía. Hoa trắng, vàng hay tím, hình phễu. Củ
hình thoi do rễ phồng lên, chứa tinh bột và đường, vỏ củ màu trắng, vàng hay
đỏ tím, thịt củ trắng, vàng hay tím nhạt tùy theo giống.
Khoai lang là cây lục bội thể (hexaploid 2n = 6x = 90), nguồn gốc ở
Châu Mĩ nhiệt đới, lan truyền rất sớm sang các quần đảo Thái Bình Dương và
từ đó sang các nước Châu Á, được C.Colombo đưa về Châu Âu và người Bồ
Đào Nha đưa sang Châu Phi. Hiện nay, khoai lang được trồng ở khắp các
vùng nhiệt đới và một số vùng cận nhiệt đới, ôn đới.
Khoai lang là một cây dân gian đã được trồng từ lâu đời ở nước ta, có
phổ thích nghi rất rộng, có thể trồng được ở nhiều điều kiện khí hậu, đất đai
khác nhau; nhưng tốt nhất là trồng trên đất pha cát, lượng mưa năm khoảng
1.000 mm, chịu hạn, chịu đất xấu.
Là cây giao phấn, ngày ngắn, không ra hoa khi ngày dài quá 13 giờ 30
phút, do đó ít khi ra hoa ở những vùng có vĩ độ ôn đới trên 30 độ Bắc hay Nam.
Ở vùng nhiệt đới, dễ ra hoa, có hạt, có sức sống, nhưng thường chỉ trồng bằng
các đoạn dây gọi là hom, trong trường hợp gây giống có thể trồng bằng mầm
nẩy từ củ.
Khoai lang có 2 nhóm giống chính gồm:
Nhóm giống củ thịt mềm, nhiều nước, màu trắng, vàng, da cam, hồng,
tím. Nhóm giống củ thịt chắc, nhiều bột, thích hợp với công nghệ thái lát, phơi
khô, lấy bột.
Thành phần khoai lang tươi gồm có 68% nước, 0,8% protit, 28,5% gluxit,
34 mg% canxi, 50 mg% phốt-pho, 23 mg% vitamin C. Thành phần khoai lang
khô: 11% nước, 2,2% protit, 80% gluxit.
(Nguồn: Tổng hợp từ FAOSTAT, 2015)
2.2.2. Tình hình trồng khoai lang
2.2.2.1. Việt Nam
Ở Việt Nam, khoai lang là cây lương thực truyền thống đứng thứ ba sau lúa,
ngô và đứng thứ hai về giá trị kinh tế sau khoai tây. Khoai lang được trồng
ở khắp mọi nơi trên cả nước từ đồng bằng đến miền núi, duyên hải miền Trung
và vùng ĐBSCL. Năm 2011, diện tích khoai lang đạt 146,8 nghìn ha và sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
42
lượng là 1427,3 nghìn tấn. Đặc biệt tổng diện tích trồng khoai lang ở vùng
ĐBSCL tăng trong những năm gần đây.
Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt Nam
Đơn vị: ngàn hecta (1000ha)
2011 2012 2013 2014 2015
Cả nước 146,8 141,7 135,0 130,1 126,9
ĐB sông Hồng 26,1 24,1 22,4 21,3 21,2
Trung du và
miền nu i phia 37,3 34,7 34,9 33,4 33,3
́ ́
Bắc
Bắc trung bô ̣
và duyên hải 49,5 45,1 42,7 37,6 35,9
miền Trung
ĐBSCL 17,9 22,4 19,8 23,1 21,3
Vĩnh Long 8,5 11,8 10,1 11,9 11,3
(Nguồn: Tổng cuc ̣Thống kê)
Cả nước đạt sản lượng 1.330,4 ngàn tấn khoai lang trong đó ĐBSCL chiếm
tỷ trọng cao nhất với 37,1% so với cả nước năm 2015.
Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt Nam
Đơn vị: ngàn tấn
STT Tỉnh Khu vực 2011 2012 2013 2014 2015
1 Cả nước 1.362,1 1.427,3 1.358,1 1.401,3 1.330,4
2 ĐB sông Hồng 242,4 228,0 213,2 204,1 201,9
Trung du va miền nui phia
3
̀ ́ ́
250,5 231,2 234,2 226,6 225,4
Bắc
Bắc trung bô ̣va duyên hai
4
̀ ̉
314,3 284,8 272,0 243,9 236,2
miền Trung
5 ĐBSCL 386,0 512,6 459,9 557,5 493,5
6 Vĩnh Long 248,2 344,7 289,6 343,2 310,3
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
43
Dựa vào bảng diện tích, sản lượng khoai lang ở các vùng, ta có được
bảng năng suất khoai lang như sau:
Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt Nam
Đơn vị: Tạ/ha
STT Tỉnh Khu vực 2011 2012 2013 2014 2015
1 Cả nước 9,3 10,1 10,0 10,8 10,5
2 ĐB sông Hồng 9,3 9,5 9,55 9,6 9,5
3 Trung du vàmiền
6,7 6,7 6,7 6,8 6,8
núi phía Bắc
4 Bắc trung bô ̣và
duyên hai miền 6,4 6,3 6,4 6,5 6,6
̉
Trung
5 ĐBSCL 21,6 22,9 23,2 24,1 23,2
6 Vĩnh Long 29,2 29,2 28,7 28,8 27,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Năng suất khoai lang ở ĐBSCL thuộc loại cao nhất nước nhưng cũng chỉ
đạt 23,2 tấn/ha, do đặc điểm đất đai thổ nhưỡng phù hợp nên năng suất đaṭcao
so với cảnước vànâng suất khoai lang tinh̉ Vinh̃ Long đaṭcao nhất trong tất cả
các khu vực cả nước 27,5 tấn/ha năm 2015.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
44
2.2.2.2 Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL
Theo Tổng cục Thống kê, các tỉnh ĐBSCL không ngừng mở rộng diện
tích khoai lang lên, nhiều nhất tại tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Trà
Vinh. Riêng tỉnh Vĩnh Long đạt năng suất 27,5 tấn/ha. Ước sản lượng cả năm
cả vùng đạt 310.300 tấn.
Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015
Tỉnh DT(1000 ha) SL(1000 tấn) NS(tạ/ha)
ĐBSCL 21,3 493,5 23,2
Long An 0,1 0,4 4,0
Tiền Giang 0,4 5,1 12,8
Bến Tre 0,1 0,7 7,0
Trà Vinh 1,4 22,0 15,7
Vĩnh Long 11,3 310,3 27,5
Đồng Tháp 3,6 87,6 24,3
Ang Giang 0,2 3,4 17,0
Kiên Giang 1,5 31,5 21,0
Cần Thơ 0,0 0,0 0,0
Hậu Giang 1,9 26,3 13,8
Sóc Trăng 0,5 2,9 5,8
Bạc Liêu 0,2 0,9 4,5
Cà Mau 0,2 1,0 5,0
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Trong bảng số liệu trên, tỉnh Vĩnh Long là tỉnh có diện tích khoai lang
nhiều nhất vùng ĐBSCL, phần lớn trồng ở 3 nơi là huyện Bình Tân, Tam Bình
và thị trấn Bình Minh. Năm nay, toàn tỉnh trồng gần 10.400 ha (chiếm 53%
diện tích toàn vùng), năng suất bình quân đạt 27,5 tấn/ ha. Đứng thứ hai là
Đồng Tháp với năng suất 24,3 tấn/ha. Các tỉnh như Tiền Giang, Kiên Giang,
Trà Vinh cũng có diện tích trồng và năng suất khoai lang khá cao. Các tỉnh
ĐBSCL phấn đấu mở rộng thị trường tiêu thụ khoai lang tại nước ngoài nhằm
tăng diện tích trồng khoai, nâng cao thu nhập cho nông dân.
2.3. Giới thiêụ vềkhoai lang Bình Tân
Khoai lang từ lâu đã là loại nông sản chủ yếu của các nhà nông tỉnh
Vĩnh Long. Huyện Bình Tân (Vĩnh Long) được biết như là “Thủ phủ khoai
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
45
lang”. Những củ khoai tròn tròn, dẻo, thơm, ngọt, mang thương hiệu Bình Tân
giờ đây không chỉ có mặt ở hầu hết các tỉnh – Thành mà còn được xuất khẩu
ra nhiều nước.
Hình 2.3: Logo nhañ hiêụ tâp̣thểkhoai lang Binh̀ Tân
(Nguồn cổng thông tin điêṇ tử huyêṇ)
Khoai lang là thực phẩm phổ biến, hữu ích cho sức khỏe con người do
chứa nhiều vitamin A, B, C, E, protein, tinh bột, chất nhựa, các acid amin và
hơn 10 loại nguyên tố vi lượng cần thiết cho sức khoẻ cơ thể như: calci, kẽm,
sắt, magiê…Trên toàn tỉnh Vĩnh Long diện tích trồng khoai lang khoảng
11,200 ha vào cuối năm 2015, trong đó huyện Bình Tân trồng nhiều nhất với
hơn 10,563 ha. Vùng nguyên liệu khoai lang Bình Tân đã được chứng nhận 17
ha sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP và diện tích cánh đồng mẫu lớn 32 ha
sản xuất theo hướng an toàn và áp dụng những kỹ thuật canh tác mới. Các
giống khoai được trồng phổ biến trong tỉnh như: Khoai tím Nhật, trắng sữa,
trắng giấy, bí đường, khoai bí nghệ, dương ngọc…có phẩm chất ngon, năng
suất cao. Bình quân 30 tấn/ha. Sản lượng đạt 315.039 tấn. Nhãn hiệu tập thể “
Khoai lang Bình Tân - BÌNH TÂN SWEET POTATOES” được Cục sở hữu
trí tuệ cấp chứng nhận góp phần tạo thương hiệu cho khoai lang Vĩnh Long
đến các quốc gia khác.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
46
Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm
Năm 2011 2012 2013 2014 2015
Diện tích (ha) 7.994 10.564 8.909,8 10.671 10.204
Sản lượng (tấn) 234.623 315.039 256.086 307.603 279.208
Năng suất bình quân (tấn/ha) 2,93 2,98 2,87 2,88 2,74
(Nguồn điều tra cua tac gia)
̉ ́ ̉
Khoai lang Bình Tân đã xuất khẩu sang thị trường các nước như Trung
Quốc 60%, bán nội địa 20%, các nước khác 20% (Nhật Bản, Hàn Quốc,
Úc…)
Qu c gia c
Trung Qu c
Vi t Nam
Thi tr ng
0 10 20 30 40 50 60
Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân
(Nguồn: Cục thống kê tỉnh Vĩnh Long 2015)
Tại các cuộc hội thảo gần đây lãnh đạo chính quyền địa phương khẳng
định khoang lang Bình Tân là loại đặc sản đã đem lại hiệu quả kinh tế cao,
phẩm chất dẻo, thơm, ngọt. Trước đây rất dễ trồng ít bệnh hại, nhưng hiện nay
việc sản xuất khoai lang của tỉnh nói chung và của huyện Bình Tân nói riêng
đang gặp khó khăn về dịch bệnh làm sụt giảm năng suất đáng kể và ảnh hưởng
đến giá cả khoai. Nguyên nhân do bà con trồng không theo quy hoạch của các
nhà chuyên môn, chưa mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
trồng và chăm sóc. Vì vậy các giải pháp để phát triển khoai lang bền vững là
nhu cầu cần thiết. Trước mắt phòng nông nghiệp xây dựng đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, khuyến cáo bà con trồng rải vụ trong năm, kết hợp với
nhiều ban ngành liên quan xây dựng nhiều mô hình mẫu áp dụng đúng quy
trình kỹ thuật trồng khoai lang trên đất sét, phèn với giống khoai địa phương
thích hợp. Thành lập nhiều tổ sản xuất gồm các nhà nông có cùng sở thích, kết
hợp mở lớp tập huấn sản xuất khoai lang theo VietGAP, GlobalGAP.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
47
Hình 2.5: Ruông̣khoai lang Binh̀ Tân
2.4. Phân tích chuỗi cung ƣ
́ ng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân
Để xây dựng sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân, tác giả
đã tiến hành khảo sát thực tế theo trình tự như sau:
Trước hết tác giả đã có buổi phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ Phòng
Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn huyện Bình Tân gồm ba đại diện là ông
VõVăn Theo - Trưởng Phòng, Bà Võ Ngọc Thơ - Phó Trưởng phòng, Ông
Nguyêñ Văn Trí - Chuyên viên, nhằm thiết lập sơ đồ chuỗi cung ứng khoai
lang phù hợp với tình hình thực tế tại huyện Bình Tân. Kết quả phỏng vấn đã
chỉ ra 4 thành phần chính trong chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân
như sau: nhà cung ứng (cung cấp giống , phân bón, kỹ thuật, vốn), nhà sản
xuất (nông dân), nhà phân phối (thương lái, HTX, vưạ xuất khẩu, người bản
sỉ, người bán lẻ), khách hàng (người tiêu dùng).
Trên cơ sở nhận định nêu trên, tác giả đã tiến hành xây dựng 06 bảng câu
hỏi riêng biệt để khảo sát một cách cụ thể tính đặc thù cũng như vai trò tác động
của từng thành phần tham gia chuỗi cung ứng hiện nay. Bảng câu hỏi được sử
dụng phỏng vấn thử một số cá nhân hoặc đơn vị ứng với từng bảng câu hỏi, sau
đó tác giả tiến hành hiệu chỉnh một số câu hỏi trong bảng câu hỏi cho phù hợp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
48
tình hình thực tế là bà con nông dân cần những câu hỏi gọn, có sẵn phương án
lựa chọn, hạn chế câu hỏi mở phải suy nghĩ nhiều, đa số không quen tự đọc tự
trả lời câu hỏi, một số bà con không biết chữ vì vậy người phỏng vấn phải đọc
từng câu hỏi, giải thích cho bà con từng phương án để bà con có thể chọn
phương án cho mình, các câu hỏi mở do người phỏng vấn điền thông tin vào
sau khi nghe câu trả lời của bà con nông dân. Tác giả đã sử dụng phương pháp
chọn mẫu ngâũ nhiên, thuâṇ tiêṇ đối với đối tượng khảo sát của chuỗi cung
ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân, cụ thể như sau:
Hộ nông dân trồng khoai lang: 75 hộ từ 5 xã mỗi xã 15 hộ (Thành Đông,
Thành Trung, Tân Thành, Tân Quới, Thành Lợi), có 74 bảng trả lời đáp ứng
yêu cầu phân tich́.
Nhà thu mua khoai lang: 20 cá nhân và tổ chức.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cung cấp
giống
Cung cấp
phân bón
Cung cấp
kỹ thuật
Cung cấp
vốn
Nhà cung
cấp
Nông
dân
Nhà sản
xuất
49
Bán lẻ
Thương
lái
Hợp Bán sỉ
tác xã
Vựa
xuất
khẩu
Nhà phân
phối
Tiêu
dùng
Tiêu
dùng
Xuất
khẩu
Khách
hàng
Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân
(Nguồn: Tổng hợp từ khảo sát của tác giả)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
50
2.4.1. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp gồm các yếu tố cung cấp giống, nông hô ̣mua giống từ
các hô ̣dân xuống giống khoai lang khoảng 1,5 tháng để trồng, đo đóho ̣không
biết đươc ̣nguồn gốc , chất lương̣giống ; nhà cung cấp phâ n bón, cởsởkinh
doanh phân bón thuốc BVTV cósốlương̣đông phủkhắp, chủng loại đa dạng,
đáp ứng yêu cầu phuc ̣vu ̣cho sản xuất , đảm bảo không thiếu cho nhu cầu sử
dung̣của nông hô .̣ Tuy nhiên còn xảy ra tình hình phân bón , thuốc BVTV
kém chất lương̣bán ra thi trượ
̀ng , ảnh hương đến năng suất chất lượng sản
phẩm Khoai lang; Nhà cung cấp kỹ thuật , phần lớn từ cán bô ̣chuyên môn
Phòng Nông nghiêp̣vàPTNT, cán bộ của các công ty thuốc BVTV hỗ trợ kỹ
thuật cho nông dân trong sản xuất khoai lang; Nhà cung cấp vốn có các ngân
hàng thương mại phục vụ tốt nhu cầu vốn cho các thành ph ần chuỗi cung ứng
khoai lang Binh̀ Tân.
2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai
Qua điều tra khảo sát có74 bảng câu hỏi phù hợp, từ đótác giảtổng hơp̣
phân tich́ làm rõtinh̀ hinh̀ tham gia chuỗi cung ứng của tác nhân lànông hô ̣
2.4.2.1 Diêṇ tích
Theo số liệu điều tra thực tế, điều kiện của mỗi nông hộ khác nhau nên
diện tích trồng khoai lang của từng hộ cũng khác nhau.
Nhìn chung các hộ có diện tích sản xuất nhỏ lẻ, số hộ có diện tích từ 0,2 –
0,5 hecta, chiếm 28,4%, hộ có diện tích từ 0,5 hecta trởlên chiến 71,6% và
diện tích đất để trông khoai chiên tỷ trọng lớn.
Bảng 2.6. Diêṇ tich trồng khoai cua nông hô ̣
́ ̉
Chỉ tiêu Tỷ lệ
Từ 0,2-0,5 hecta 28,4%
Từ 0,5 hecta trởlên 71,6%
(Nguồn: Tổng hợp từ khảo sát của tác giả)
Theo kết quảđiều tra, tổng diêṇ tich́ đất của74 hô ̣đươc ̣phỏng vấn là5,67 hecta, trong
đódiêṇ tich́ đất trồng khoai lang là5,27 hecta. Điều đócho thấy phần lớn diêṇ tich́ đất
canh tác của các nông hô ̣đều đươc ̣ trồng khoai lang với tỷlê ̣trồng khoai lang trên
tổng diêṇ tich́ đất canh tác trung binh̀trên 93%. Khi đươc ̣ hỏi về lý do vì sao trồng
khoai lang mà không phải là các loại cây hoa màu khác. Hầu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
51
hết các đáp viên đều trảlời làdo vùng đất này rất phùhơp̣tr ồng khoai lang .
Ngoài cây khoai lang, ở đây còn có thể trồng đươc ̣cây hoa màu khác như bắp,
mè, dưa hấu; tuy nhiên so với cây khoai lang thìlơị nhuâṇ của các loại cây hoa
màu khác không cao bằng . Do hơp̣thổnhưỡng nên viêc ̣trồng khoai lang khá
thuận lợi, bên canḥ đó, cây khoai lang cũng cóđầu ra tương đối ổn đinḥ vànhu
cầu thi trượ
̀ng cũng khácao, dê ̃tiêu thu.̣Hầu hết người dân đươc ̣thương lái thu
mua tâṇ nơi nên ít tốn chi phívâṇ chuyển. Ngoài những lý do trên thì việc khoai
lang Bình Tân đa ̃cóthương hiêụ hay cóiềmt năng xuất khẩu cũng đươc ̣môṭvài
nông hô ̣cho rằng đócũng làlýdo màho ̣choṇ trồng khoai lang Bình Tân , tuy
nhiên đây chỉlànhững lýdo thứ yếu.
Bảng 2.7: Diêṇ tich trồng khoai lang cua 74 hô ̣đươc ̣phong vấn
́ ̉ ̉
ĐVT: Hecta
Chỉ tiêu Tổng Thấp nhất Cao nhất Trung binh
̀
Diêṇ tich canh tac 5,67 0,2 4,0 0,76
́ ́
Diêṇ tich trồng khoai 5,27 0,2 3,5 0,71
́
(Nguồn: sốliệu điều tra của tác giả)
Diêṇ tich́ đất trồng khoai lang của các hô ̣đươc ̣phỏng vấn phân bốkhông
đồng đều. Theo kết quảđiều tra, có 67,6% sốhô ̣códiêṇ tich́ đất từ 0,5 hecta trở lên
và32,4% sốhô ̣códiêṇ tich́ dưới 0,5 hecta. Măc ̣dùsốhô ̣códiêṇ tich́ trồng khoai lang
trên 0,5 hecta chiếm tỷlê ̣nhiều hơn nhưng tinh́ trung binh̀ 74 hô ̣thì mỗi hô ̣cũng
cótrung binh̀ 0,71 hecta đất trồng khoai lang. Trong đó, diêṇ tich́ trồng khoai lang
thấp nhất là0,2 hecta và diện tích trồng khoai lang nhiều nhất là 3,5 hecta.
Những năm gần đây do tinh̀ trang̣bênḥ héo dây và sâu đ ục củ khoai lang
nên năng suất trồng khoai lang đa ̃giảm đáng kê,̉chi phíđầu vào tăng, giá cả đầu ra
không ổn đinḥ tinh̀ hinh̀ lơị nhuâṇ của nông dân trồng khoai rất bấpbênh. Tuy
nhiên, khi đăṭvấn đềnếu đươc ̣sư ̣hỗtrơ ̣của điạ phương trong viêc ̣xây dưng̣
thương hiêụ khoai lang Bình Tân thương hiệu manḥ thìcác hô ̣trồng khoai lang
đều sẽ hưởng ứng vàtiếp tuc ̣gắn bóvới cây khoai lang. Nguyên nhân chủyếu của
việc nông dân không chuyển đổi cây trồng khác là do điều kiện thổ nhưỡng ở đây
phù hợp phát triển tốt đối với cây khoai lang , chuyển đổi sang các cây trồng khác
sẽ tốn kém chi phí đầu tư ban đầu mà năng suất và lợi nhuận lại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
52
không đươc ̣đảm bảo . Hơn nữa, cây khoai lang đa ̃gắn bóvới người dân ởđây
bao đời nay góp phần mang laịnguồn thu nhâp̣ổn đinḥ cuôc ̣sống.
2.4.2.2. Tưới tiêu
Do đặc tính của khoai lang là củ nằm trong lòng đất, thế cho nên không
thể cho nước vào mộng ngập giống khoai được, mà chỉ có thể tưới bằng hệ
thống vòi hoa sen hoặc tưới sà để đảm bảo đủ lượng nước cho dây sinh trưởng
và phát triển. Mặc dù vậy, lượng nước tưới này cũng bị chi phối bởi thời tiết,
nếu khoai trồng vào tháng có mưa nhiều thì nông dân khỏi phải tưới, còn
ngược lại phải tưới thường xuyên hơn vào tháng nắng.
2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
Việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ít hay nhiều còn phải phụ
thuộc vào giống khoai. Giai đoạn khoai trồng khoảng nữa tháng, sau khi khoai
xuống củ mới bắt đầu tưới phân để kích thích bộ rễ phát triển, phun thuốc để diệt
trừ sâu bệnh hại tấn công vào củ. Nhưng thời điểm, cách thức, liều lượng phân
bón, phun thuốc sẽ do người nông dân quyết định và làm theo kinh
nghiệm. Đa sốhô ̣dân mua thuốc bao vê ̣thưc ̣vâṭtư cac Đaịly ban le, thiếu vốn
̉ ̀ ́ ́ ́ ̉
không co tiền măṭđểmua , mua chiụ vơi mưc lai suất 5% khi đến mua thu
́ ́ ́ ̃ ̀
hoạch. Chính cac điều nêu trên va cách th ức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
́ ̀
không an toàn, không theo bốn đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng cách, đúng
liều) có thể gây dư lượng trong củ khoai. Đồng thời đẩy giá thành sản xuất lên
cao, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận.
2.4.2.4. Lao động
Hầu như bà con trồng khoai đều thuê mướn lao động phục vụ trong quá
trình sản xuất, chủ yếu là ở các khâu: làm đất, vun trồng, trồng khoai. Còn các
khâu khác như: tưới nước, bón phân, xịt thuốc, chăm sóc… thì đều do lao động
gia đình làm. Trong thu hoạch, thường nông hộ phải thuê lao động và thuê máy
kéo nên ít tốn kém chi phí hơn so với thuê lao động. Nông hô ̣chưa áp dung̣cơ
giới hóa trong sản xuất khoai lang vàcác dư ̣án nghiên cứu vềcơ giới hóa trong
sản xuất khoai lang chưa khả thi, khó áp dụng.
2.4.2.5. Thu hoạch
Khi khoai lang đến thời điểm thu hoạch, thương lái đến tận ruộng để mua
và theo phương thức thỏa thuận miệng ngắn hạn ; phần lớn khâu thu hoạch do
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
53
nông dân tự tổ chức. Thông thường khoai lang được lấy củ lên khỏi mặt đất sẽ
được làm sạch đất sau đó thương lái s ẽ tổ chức phân loại hàng nhất – nhì - ba,
cho vào túi nilon hoặc vào bao vận chuyển đi. Ngoài ra, khả năng neo củ cũng
là một đặc điểm khá quan trọng của khoai lang chiếm 50% vì khi giá khoai
lang hạ thì có thể neo củ dưới đất từ 15-30 ngày để chờ lên giá.
2.4.2.6 Kinh nghiệm sản xuất
Nước ta xuất phát điểm là một nước có truyền thống sản xuất nông
nghiệp. Các nông hộ ở vùng nghiên cứu cũng hướng sản xuất theo kinh nghiệm
truyền thống do đời ông cha truyền lại. Tập quán canh tác nhỏ lẻ, chăm sóc
theo truyền thống, xử lý sau thu hoạch kém, các hộ nông dân và thương lái
thiếu liên kết trong sản xuất và tiêu thụ, từ đó dẫn đến thiếu độ đồng đều về
kích cỡ, chất lượng sản phẩm đến giá cả không cao và không ổn định, hầu hết
các nông hô ̣ chưa tham gia tâp̣huấn kỹthuâṭ, chiếm 91,9% sốhô ̣đươc ̣khảo sát.
2.4.2.7. Việc sử dụng đất
Việc sử dụng đất kém hiệu quả, chưa có quy trình cải tạo đất trước và sau
gieo trồng. Đa phần người dân làm theo kinh nghiệm là thu hoạch xong cho
nước vào, tháo nước ra cày xới lại và trồng liên tục sang vụ khác. Chính vì
việc cải tạo đất không tốt, chưa theo một quy trình khoa học, điều này có thể
dẫn tới bệnh hại ở cây và làm giảm năng xuất, phẩm chất khoai lang một cách
đáng kể, có thể sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.
2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư
Theo kết qua cac nông hô ̣đồng y vơi sư ̣hỗtrơ ̣ky thuâṭcua điạ phương ,
̉ ́ ́ ́ ̃ ̉
nhất làcác hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho các nhà nông
đã được quan tâm hơn rất nhiều. Tuy nhiên do trình độ của người dân còn hạn
chế, mà những kỹ thuật trồng và chăm sóc khoai lang theo phương pháp mới chỉ
mới đựơc chỉ dẫn dưới dạng lý thuyết, những mô hình thực nghiệm còn hạn chế,
chưa đươc ̣nhân rông̣. Điều này gây khó khăn cho các nhà nông trong việc nắm
bắt và chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật. Đây cũng là lý do khiến nhiều nhà
nông tham gia vào các tổ chức hợp tác ở địa phương nhưng đó chỉ là hình thức.
Bên cạnh đó nhu cầu về vốn đầu tư sản xuất của các nông hộ là rất lớn nhưng
hiện nay viêc ̣tiếp câṇ các nguồn vốn ưu đaĩ chưa còn nhiều khókhăn bất câp̣nhất là
các thủ tục, hầu hết các hô ̣dân phải vay ngân hàng đểphuc ̣vu ̣cho sản xuất,nên chi
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.

More Related Content

Similar to Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.

Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAYKhóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAYBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AgribankGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá NhânCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệpBài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 

Similar to Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang. (20)

Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận tốt nghiệp ngành nông lâm, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
 
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAYKhóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Marketing Nước Đóng Chai.
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất dứa tại xã Bản Lầu, huyện Mường Khương, tỉ...
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng sài gòn công thương, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
Luận Văn Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Quốc Tế Vib.
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAYBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về thủy sản, HAY
 
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AgribankGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Agribank
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá NhânCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh Nông Nghiệp.doc
 
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
Luận Văn Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Vào Tỉnh Vĩnh Phúc.
 
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thanh Tra Thu, Chi Ngân Sách.
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý đầu tư công, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
Thực trạng và giải pháp phát triển ngành chăn nuôi lợn thịt ở các xã ven thàn...
 
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ đại học Thái Nguyên, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệpBài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
Bài mẫu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế tư nhân doanh nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc LàmCơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
 
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao ĐộngCơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
 
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và UbndCơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
 
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
 
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
 
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
 
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu TrữCơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
 
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
 
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
 

Recently uploaded

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (12)

HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM BỘGIÁO DUC̣ VÀĐÀO TAỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ PHÙNG QUANG TRƯỜNG Tên đềtài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔ ̃ I CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG LUÂṆ VĂN THAC̣ SĨKINH TÊ ́ CÂ ̀ N THƠ, 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM BỘGIÁO DUC̣ VÀĐÀO TAỌ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ PHÙNG QUANG TRƯỜNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUÔ ̃ I CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG LUÂṆ VĂN THAC̣ SĨKINH TÊ ́ Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 NGƯỜI HƯỚNG DÂ ̃ N KHOA HOC̣ GS.TS. Nguyêñ Thanh Tuyền CÂ ̀ N THƠ, 2023
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô, làm việc tại Văn phòng HĐND&UBND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, và thực hiện bài luận văn nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huy ện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” ở địa phương huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, nơi mà tôi đang sinh sống. Tôi chân thành cám ơn GS . TS Nguyêñ Thanh Tuyền , nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thầy mà tôi có th ể hiểu rõ về phương pháp khoa học và nội dung đề tài, từ đó có thể hiểu rõ và thực hiện luận văn hoàn thiện hơn. Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian tôi theo học tại trường; những kiến thức này cung cấp cho tôi một nền tảng vững chắc để hoàn thành luận văn cũng như phục vụ cho công việc sau này. Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn!
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM ii TÓM TĂ ́ T Ở Bình Tân Khoai lang đã được người dân trồng từ khá lâu. Khoai lang là môṭđặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào tháng 3/2015. Tuy nhiên còn rất nhiều vấn đề liên quan đến khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ, giá cả khoai lang và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang taị huyêṇ Binh̀ Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cần đươc ̣nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, dựa vào lý thuyết chuỗi cung ứng và phân tich́ các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng với mục tiêu nhâṇ dang̣các điểm ngheñ trong chuỗi vàtim̀ ra các cơ hôịđểhoàn thiêṇ chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân , từ đóđ ề xuất những giải pháp phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2023 - 2020 nhằm tăng cường hiêụ quả hoạt động chuỗi cung ứng khoai lang huyêṇ Binh̀ Tân, nhằm giúp các nhà quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp hơn để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân, từ tập trung thực hiện trồng khoai lang theo quy trình sản xuất sacḥ theo GAP; ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất; xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn thiện sự tăng cường phối hợp giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng thông qua các giải pháp liên kết nông dân với các thành phần khác trong chuỗi cung ứng, xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới ở địa phương nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ khoai lang.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM iii ABSTRACT In Binh Tan potatoes were planted a long time ago by people. The sweet potato is a specialty among the nine kinds of fruit, vegetables, villages are culture, sports and tourism of Vinh Long nomination with Vietnam record organization in March 2015. However there are many problems related to production, processing, consumption, prices, and sweet potatoes under research conducted at the stage of development shows that the potential value of the supply chain is the core corporate business, so "perfect solution sweet potato supply chain in Binh Tan district, Vinh Long province" is very necessary need to be studied. Research using qualitative methods, based on the theory of supply chain and analyze the actors with the goal of supply chain Identify bottlenecks in the chain and to find opportunities to perfect supply chain in Binh Tan sweet potatoes, which recommended out the appropriate solutions to the realities of the next stage in 2023 - 2020 in order to enhance the operational efficiency of supply chain yam Binh Tan district, to help managers at all levels are sufficient grounds building policy and more appropriate solutions to increase added value and sustainable development of sweet potato supply chain in Binh Tan district, from focusing done sweet potato production process clean GAP; information technology application into production; branding and product promotion, development of rural infrastructure; Complete the strengthening of coordination among stakeholders supply chain solutions through linking farmers with the other components in the supply chain, modeling new style cooperative to address local the problems in the production and consumption of sweet potatoes.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM iv LỜI CAM ĐOAN Tôi là học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2A của Trường Đại học Tây Đô niên khóa 2014-2023 . Tôi xin cam đoan với Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học của Trường là đề tài tôi nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” là công trình do chính tôi nghiên cứu các tư liệu thu thập từ địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GS .TS Nguyêñ Thanh Tuyền – Đaị học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Bình Tân, ngày tháng 6 năm 2023 Người cam đoan Phùng Quang Trường
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM v MỤC LỤC ̀ ...................................................................... Error! Bookmark not defined. LỜI NÓI ĐÂU 1. Lý do chọn đề tài ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Câu hoi nghiên cưu .......................................................... Error! Bookmark not defined. ̉ ́ 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined. 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined. 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................ Error! Bookmark not defined. 5.2. Phương phap phân tich ................................................. Error! Bookmark not defined. ́ ́ 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ứngError! Bookmark not defined. 6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin .......... Error! Bookmark not defined. 6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA .......................................... Error! Bookmark not defined. 6.3. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................. Error! Bookmark not defined. 6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Singapore Error! Bookmark not defined. 6.5. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Hàn Quốc Error! Bookmark not defined. 6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan Error! Bookmark not defined. 6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 6.8. Luận văn khác ............................................................... Error! Bookmark not defined. 7. Bài học kinh nghiệm ........................................................ Error! Bookmark not defined. 8. Nhưng net đóng góp của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined. ̃ ́ 9. Các bước nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined. 10. Kết cấu của luận văn ...................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNGError! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan vềchuỗi cung ưng ....................................... Error! Bookmark not defined. ́ 1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng .............. Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Chuỗi cung ứng ....................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng ........................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng ............ Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm .................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường ............ Error! Bookmark not defined. 1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứngError! Bookmark not defined. 1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng ............ Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng ............... Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng ....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng .................. Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp ............................... Error! Bookmark not defined.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM vi 1.2.4.2. Đối với ngành ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Tiêu chuẩn đo lương hiêụ qua chuỗi cung ưng ............. Error! Bookmark not defined. ̀ ̉ ́ 1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng .... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.1. Sản xuất ................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.2. Hàng tồn kho ........................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.3. Vị trí ........................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.3.1.4. Vận chuyển ............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.1.5. Thông tin ................................................................. ̃ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH , ĐÁNH GIÁ CHUÔI CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ HUYÊṆ BÌNH TÂN .............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân ...................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1.2 Khí hậu .................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1.3. Tài nguyên đất đai ................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1. Đơn vị hành chính ................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Tình hình dân số ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.3. Tình hình kinh tế ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi ........................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Giơi thiêụ vềcây khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined. ́ 2.2.1. Đặc điểm .................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Tình hình trồng khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Việt Nam ................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL ................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Giơi thiêụ vềkhoai lang Binh Tân ............................... Error! Bookmark not defined. ́ ̀ 2.4. Phân tich chuỗi cung ưng khoai lang taịhuyêṇ Binh Tâ nError! Bookmark not ́ ́ ̀ defined. 2.4.1. Nhà cung cấp ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai ............. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.1 Diêṇ tich ................................................................... Error! Bookmark not defined. ́ 2.4.2.2. Tưới tiêu .................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ......................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2.4. Lao động ................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.5. Thu hoạch .............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.6. Kinh nghiệm sản xuất ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.4.2.7. Việc sử dụng đất ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư ................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.9. Về chi phí vàthu nhâp̣của nông hộ ........................ Error! Bookmark not defined. 2.5. Tình hình thu nhập nhà phân phối ................................ Error! Bookmark not defined. 2.5.1. Giá cả và đầu ra sản phẩm .......................................... Error! Bookmark not defined. 2.5.2. Phân phối ................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.6. Phân tích sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang taị huyêṇ Bình Tân............................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.7. Cơ hôịva khó khăn thách thức chuỗi cung ưng khoai lang huyêṇ Binh Tân ........ Error! ̀ ́ ̀ Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG KHOAI LANG TAỊ
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM vii HUYÊṆ BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG .......................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp ............................................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp ................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4. Các nhóm giải pháp hoàn thi ện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long ............................................................................ Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Nhóm giải pháp xây dựng và áp dụng thành công kỹ thuật trồng khoai lang theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và chuyển giao khoa hoc ̣k ỹ thuật cho nông dân trồng khoai. ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Nhóm giải pháp Ứng dụng công nghệ thông tin ........ Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bình Tân ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giao dịch và thanh toán trong toàn chuỗi cung ứng khoai lang huyêṇ Binh̀ Tân .................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.5. Hoàn thiện công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩmError! Bookmark not defined. 3.4.6. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân .................. Error! Bookmark not defined. 3.4.7. Những giải pháp hỗ trợ khác ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật ....................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.2. Giải pháp xây dựng mở rộng hệ thống tiêu thụ, tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.7.3. Giải pháp xây dựng vùng nguyên liệu .................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.4. Giải pháp hỗ trợ vốn và kỹ thuật ............................ Error! Bookmark not defined. 3.4.7.6. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu khoai lang Bình Tân Error! Bookmark not defined. 3.5. Những khó khăn khi triển khai thực hiện các giải pháp Error! Bookmark not defined. 3.6. Khuyến nghị .................................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ......................................................................... Error! Bookmark not defined. TAI LIỆU THAM KHẢO ................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM viii DANH MUC̣ BẢNG Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015 ..... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm .. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6. Diêṇ tich́ trồng khoai của nông hô ̣...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Diêṇ tich́ trồng khoai lang của 74 hô ̣đươc ̣phỏng vấnError! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư của nông hô ̣........................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Chi phíđầu tư trồng khoai lang ........................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10. Thu nhâp̣hô ̣nông dân trồng khoai .................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11: Bảng thống kê tỷ lệ lợi nhuận của các thành phần trong chuỗi cung ứng Khoai lang huyêṇ Binh̀ Tân……………………………………………………………………….Error! Bookmark not defined.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM ix DANH MUC̣ HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh LongError! Bookmark not defined. Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực ........................Error! Bookmark not defined. Hình 2.3: Logo nhan hiêụ tâp̣thểkhoai lang Binh Tân ....... Error! Bookmark not defined. ̃ ̀ Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân .......... Error! Bookmark not defined. Hình 2.5: Ruông̣khoai lang Binh Tân ................................. Error! Bookmark not defined. ̀ Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình TânError! Bookmark not defined. Hình 2.7: Thu nhập tư hoaṭđông̣kinh doanh cua nha phân phốiError! Bookmark not ̀ ̉ ̀ defined.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM x ́ ́ DANH MUC̣ TỪVIÊT TĂT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt GAP Thực Hành Nông Nghiệp Tốt ĐA Đềan ́ TU Tỉnh ủy BVTV Bảo vệ thực vật PTNT Phát triển nông thôn ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Giải Pháp Hoàn Thiện Chuô ̃ i Cung Ứng Khoai Lang CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Tổng quan vềchuỗi cung ƣ ́ ng 1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng 1.1.1.1. Chuỗi cung ứng Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Trong nghiên cứu của luận văn, tác giả trích lược một số định nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu của mình, bao gồm: Theo Thomas Fredman [5] “Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”. “Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra giá trị” “Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”. “Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra giá trị” (Thế giới Phẳng: Tóm lược lịch sử thế giới thế kỷ 21) Theo Ganeshan và Harrison (1995), “chuỗi cung ứng là mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển những nguyên vật liệu này thành bán thành phẩm và thành phẩm, rồi phân phối chúng đến khách hàng” [7]. Theo Lambert, Stock và Elleam (1998), “Chuỗi cung ứng là sự kết hợp giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường” [9].
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Theo Chopra Sunil và Peter Meindl (2001), “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và người cung cấp, mà còn có cả các nhà vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản thân khách hàng...”[6]
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 22 Theo Chou và Keng-Li (2001), “chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu nhằm phân phối sản phẩm và dịch vụ từ nguyên liệu ban đầu đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua dòng chảy thông tin, phân phối và mua sắm đã được thiết lập” [6]. Theo từ điển Supply chain & Logistics, “chuỗi cung ứng là chuỗi liên kết các công đoạn từ khâu cung cấp các nguyên vật liệu thô chưa qua xử lý đến khâu sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng, chuỗi cung ứng cũng kết nối nhiều công ty lại với nhau (nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, khách hàng)”. Theo Christopher (2005), “chuỗi cung ứng là mạng lưới của những tổ chức liên quan đến những mối liên kết theo dòng chảy ngược và xuôi của những quá trình và những hoạt động khác nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng” [3]. Theo GS Souviron (2007), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm, dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các thành viên trong chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung ứng” [6]. Theo Hội đồng Tổ chức chuỗi cung ứng (2010), “chuỗi cung ứng bao gồm mọi nỗ lực liên quan đến việc sản xuất, phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng”[6]. Theo David Blanchard, “chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả các hoạt động liên quan đến vòng đời một sản phẩm từ lúc ra đời đến khi kết thúc. Chuỗi cung ứng cũng có thể được định nghĩa là các hoạt động từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng” [4]. Theo Đoàn Thi Hồng̣ Vân và công̣ sư,̣ chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa nhiều nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau; trong đó, mỗi khách hàng, đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới được tay người tiêu dùng.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 23 Nói một cách khác, có thể xem chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm những đơn vị, công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên nhằm sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng, kể cả các công đoạn trung gian như vận tải, kho bãi, bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng. Chuỗi cung ứng là nghệ thuật và khoa học của sự hợp tác nhằm đem lại những sản phẩm/dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Nói một cách cụ thể hơn, chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng vận động của các yếu tố đầu vào và thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng và các hoạt động của những tổ chức đó. Trong chuỗi cung ứng, hoạt động logistics của mỗi mắt xích (mỗi đơn vị) là quá trình hoạch định, triển khai và kiểm tra kiểm soát một cách có hiệu lực và hiệu quả dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin liên quan từ điểm đầu vào của mắt xích này đến đầu vào của mắt xích kế tiếp, nhằm mục đích đáp ứng các chuẩn mực, yêu cầu của mắt xích kế tiếp và của toàn chuỗi. Do vậy, chuỗi cung ứng là chuỗi của các hoạt động logistics – hoạt động tối ưu hóa, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi. Đến lượt mình, mỗi doanh nghiệp trong chuỗi lại là một chuỗi cung ứng
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 24 nội bộ thu nhỏ, bao gồm: các bộ phận sản xuất và các bộ phận chức năng (tài chính, công nghệ thông tin, phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân phối và dịch vụ khách hàng) liên quan đến thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Nhìn chung về cơ bản một chuỗi cung ứng bao gồm một hành trình liên kết giữa các nhân tố trong đó có 3 hoạt động cơ bản nhất, gồm: - Cung cấp: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào? Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá trình sản xuất. - Sản xuất: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng. - Phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một cách kịp thời và hiệu quả. Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể định nghĩa chuỗi cung ứng như sau: Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ mua nguyên liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản, đó là: tạo mối liên kết với nhà cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của khách hàng vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng; hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống [6]. 1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng [5] Theo Jerrey P.Wincel (2004), “quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với việc quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi cung ứng”. Theo Christopher (2005), “quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối đến khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong toàn bộ chuỗi cung ứng”.
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 25 Các tác giả Mentzer, Dewitt, Min, Nix, Smith và Zachia (2001), “Quản trị chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức năng kinh doanh truyền thống đồng thời đề ra sách lược phối hợp các chức năng này trong một công ty cụ thể cũng như liên kết các doanh nghiệp trong một chuỗi cung ứng nhằm mục đích nâng cao năng lực của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng trong dài hạn”. Theo Michael Hugos (2010, bản dịch của Tinh Văn Media), “Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà bạn phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả tốt nhất” Theo Hiệp hội các Nhà Quản trị chuỗi cung ứng (2007), “quản trị chuỗi cung ứng bao gồm hoạch định và quản lý tất cả mọi hoạt động liên quan đến nguồn cung, mua hàng, sản xuất và tất cả các hoạt động quản trị logistics”. Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Nói cách khác, quản trị chuỗi cung ứng là quá trình hoạch định, tổ chức, quản lý, lãnh đạo, kiểm tra và kiểm soát toàn bộ quá trình cung ứng, sản xuất, phân phối và tiêu thụ trong mối liên kết, tích hợp, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn nhau từ nhà cung cấp, người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Theo Đoàn Thi Hồng̣Vân vàcông̣sư,̣Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Trong thời “Thuê ngoài” như hiện nay thì nhà quản trị chuỗi cung ứng cũng là một nhạc trưởng trong việc xây dựng môi trường cộng tác hiệu quả giữa các đối tác, nhà cung cấp và bản thân doanh nghiệp. Họ cần được hát chung một nhịp đồng ca được dẫn nhịp bởi nhạc trưởng. Tóm lại: Dựa vào việc nghiên cứu một số quan điểm của các chuyên gia về quản trị chuỗi cung ứng cho thấy đây là một phần nội dung không thể thiếu của chuỗi cung ứng. Để chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp hay một ngành hiệu quả, bền vững và thể hiện tính liên kết chặt chẽ thì chuỗi cung ứng ấy phải được tổ chức quản lý một cách khoa học, linh hoạt, trong đó điều kiện tối thiểu cần thiết là các thành phần trong chuỗi phải liên kết, tương tác, hợp tác chặt chẽ với nhau.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 26 1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng 1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng - Chuỗi cung ứng hơp tác Được hiểu một cách đơn giản bao gồm hai hoặc nhiều hơn các doanh nghiệp độc lập làm việc với nhau nhằm lên kế hoạch và thực thi các hoạt động chuỗi cung ứng sẽ đạt được thành công hơn là hoạt động riêng biệt và các chuỗi cung ứng hợp tác thông thường khác nhau do chính cấu trúc của chúng. - Chuỗi cung ứng tương tác Được chia theo 4 mức độ hệ thống, bao gồm: + Mức độ hệ thống 1: Chuỗi nội bộ trong doanh nghiệp + Mức độ hệ thống 2: Quan hệ đối tác song phương. + Mức độ hệ thống 3: Chuỗi mở rộng gồm nhà cung cấp, các nhà cung cấp của nhà cung cấp, khách hàng và các khách hàng của khách hàng. + Mức độ hệ thống 4: Mạng lưới các chuỗi nối liền với nhau. 1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm - Chuỗi có sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): Các sản phẩm thay đổi liên tục trên thị trường (các loại chip, phần mềm tin học, quần áo thời trang, đồ gỗ,...) Đặc điểm của loại chuỗi này là thông tin được chia sẻ tốt, thời gian đáp ứng rất nhanh, tốc độ qua chuỗi lớn, vòng đời sản phẩm ngắn, mức độ tồn kho ít. - Chuỗi có sản phẩm mang tính chức năng (Functional Supply Chain): Đặc tính sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu trên thị trường ít biến động (lương thực, thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp.). Để tăng hiệu suất hoạt động của chuỗi, nên tìm cách giảm chi phí trong sản xuất, vận chuyển và giao dịch. Quản lý chuỗi chú trọng tới việc giảm tồn kho, và tăng chia sẻ thông tin giữa các thành viên với nhau. 1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường Chuỗi đẩy (Push Supply Chain): Sản phẩm được sản xuất dạng tồn kho, sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các nhà quản lý cố gắng đẩy sản phẩm ra khỏi kho của mình đến lớp tiếp theo trong kênh phân
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 27 phối. Đến lượt các lớp này lại cố gắng đẩy nó lên phía trước gần khách hàng hơn. Quyền lực nằm trong tay nhà cung cấp, họ có nhiều vị thế trong đàm phán về giá cả, đặc biệt đối với các sản phẩm mới. Khách hàng không có nhiều cơ hội chọn lựa. Chuỗi kéo (Pull Supply Chain): Sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của khách hàng trên thị trường, họ tìm kiếm các nhà sản xuất có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Các nhà sản xuất lại tìm những nhà thầu phụ, nhà cung cấp khác có thể giúp họ hoàn thành thương vụ và quá trình cứ thế lặp lại, chuỗi cung ứng được hình thành. Khách hàng có cơ hội chọn lựa những nhà cung cấp mà họ cảm nhận giá trị sản phẩm là tốt nhất. 1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng 1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng Theo Lambert [9] cho rằng một chuỗi cung ứng bao gồm hệ thống các thực thể và các kết nối giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng. Hay một chuỗi cung ứng về cơ bản bao gồm các thành phần đó là các pháp nhân (các doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ), các tổ chức, các mạng lưới và các thể nhân. Sự kết nối giữa các thành tố trên được xem là các kết nối hoặc các mối quan hệ. Thuật ngữ chuỗi cung ứng gợi nên hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách hàng dọc theo chuỗi cung ứng. Song song đó các dòng thông tin, sản phẩm và tài chính dọc cả hai hướng của chuỗi này. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể nhận nguyên liệu từ vài nhà cung cấp và sau đó cung ứng đến nhà phân phối, chính vì vậy đa số các chuỗi cung ứng thực sự là các mạng liên kết (network). Trong một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các thành phần cơ bản sau đây, gồm: Nhà cung cấp Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngoài - có năng lực sản xuất không giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố không chắc chắn trong tiến trình chuyển phát, nhà cung cấp có thể sẽ không cung cấp nguyên liệu thô cho nhà sản xuất đúng lúc. Trong nghiên cứu này, nhà cung cấp bao gồm các trung tâm vật tư, các đại lý bán sỉ, đại lý bán lẻ được nhà sản xuất lựa chọn tùy
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 28 thuộc vào năng lực và uy tín cung ứng của họ. Nhà sản xuất Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng nguyên liệu và các sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản phẩm. Trong nghiên cứu này, nhà sản xuất chính là các doanh nghiệp thu mua khoai lang xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước tập trung ở huyện Bình Tân và thị xã Bình Minh. Điều này đồng nghĩa rằng các doanh nghiệp trong ngành chủ yếu thực hiện công đoạn thu mua sơ chế và đóng gói sản phẩm khoai lang, nguyên liệu chủ yếu từ các nhà cung cấp tại địa phương. Nhà phân phối Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà bán sỉ. Chức năng chính của nhà bán sỉ là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi. Trong nghiên cứu này, nhà phân phối là các nhà bán sỉ, các doanh nghiệp mua và phân phối khoai lang đến tay người tiêu dùng trong và ngoài nước. Nhà bán lẻ Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến khách hàng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Trong nghiên cứu này họ là các cửa hàng bán lẻ, hệ thống siêu thị, các cửa hàng bán củ quả. Khách hàng/người tiêu dùng Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác. 1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng Theo công trình nghiên cứu của Togar và Sridharan về sự hợp tác chuỗi
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 29 cung ứng, cả hai chuyên gia đều cho rằng về cơ bản có 3 kiểu hợp tác: Hợp tác theo chiều dọc (Vertical Collaboration): Xảy ra khi tồn tại hai hoặc nhiều hơn các tổ chức, chẳng hạn như nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà chuyên chở và nhà bán lẻ chia sẻ trách nhiệm, nguồn lực và thông tin nhằm phục vụ cho các tổ chức có liên quan tương tự như người tiêu dùng cuối cùng. Một chuỗi dọc hoàn toàn kết nối nhà cung cấp đầu tiên theo nhiều cách đến khách hàng cuối cùng. Liên kết dọc xảy ra khi một nhân tố trung tâm gia tăng vai trò ảnh hưởng đến các nhân tố khác trong nhiều lớp khác nhau. Liên kết dọc luôn luôn hướng vào cả mối quan hệ giữa nhà sản xuất với nhà cung cấp đầu tiên và giữa nhà sản xuất với khách hàng cuối cùng. Hợp tác theo chiều ngang (Horizontal Collaboration): Xảy ra khi có hai hoặc nhiều hơn các tổ chức không liên quan và cạnh tranh nhau, nhưng hợp tác với nhau nhằm chia sẻ các thông tin hoặc nguồn lực như liên kết các trung tâm phân phối.Hay nói một cách khác, hợp tác ngang là hợp tác giữa các tác nhân trong cùng một công đoạn nhằm giảm chi phí và tăng giá bán sản phẩm. Hợp tác đa chiều (Lateral Collaboration): Nhằm mục đích có được sự linh hoạt nhiều hơn thông qua việc cạnh tranh và chia sẻ năng lực trong cả đặc trưng của hợp tác chiều dọc và hợp tác chiều ngang. 1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng Khi nghiên cứu về sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, các công trình nghiên cứu trên thế giới sử dụng rất nhiều thuật ngữ nhằm lột tả bản chất hợp tác giữa các thực thể trong chuỗi cung ứng như hợp tác, tương tác hay quan hệ. Thảo luận về các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng, thuật ngữ chuỗi cung ứng hợp tác (collaborative supply chain) thường được sử dụng hơn. Theo hướng tiếp cận nghiên cứu của luận văn, dựa trên các định nghĩa, cấu trúc đến phân loại chuỗi cung ứng đều tập trung vào các mối quan hệ giữa các thành tố trong chuỗi nội bộ. 1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng 1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp Chuỗi cung ứng có tính hợp tác càng cao nghĩa là trong đó các thành viên của chuỗi luôn liên kết chặt chẽ với nhau để cùng chia sẻ lợi ích đạt được.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 30 Thông qua việc hợp tác giúp cho các doanh nghiệp cùng chức năng trong chuỗi sẽ giúp tăng sức cạnh tranh (liên kết ngang) từ đó có thể nâng vị thế trong đàm phán mua nguyên liệu - thuê mướn các dịch vụ bên ngoài và tìm kiếm các nhà phân phối lớn. Đồng thời nắm bắt kịp thời nhu cầu và biến động thị trường do được chia sẻ thông tin, và chủ động trong các hoạt động đầu vào lẫn đầu ra. 1.2.4.2. Đối với ngành Hợp tác chuỗi cung ứng trong ngành tốt sẽ giúp ngành nâng được vị thế cạnh tranh, đi vào phát triển một cách bền vững và hiệu quả. Các thành viên hợp tác chặt chẽ về phân công lao động, từ đó mỗi thành viên sẽ tự tìm công đoạn mà mình tham gia hiệu quả nhất mà chủ động hợp tác. Như vậy nếu trong một ngành khi triển khai chuỗi cung ứng thể hiện rõ sự hợp tác, chắc chắn sẽ diễn ra quá trình cơ cấu lại ngành đó trên nhiều phương diện như về qui mô, phương thức sản xuất, phân phối, tiêu dùng nhằm hướng đến tính bền vững và khai thác triệt để lợi thế so sánh của từng thành viên trong chuỗi, qua đó ngành sẽ đi vào hoạt động một cách quy cũ, từng bước tham gia sâu vào chuỗi toàn cầu. 1.3. Tiêu chuẩn đo lường hiêụ quảchuỗi cung ƣ ́ ng 1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi một sự hiểu biết từng yếu tố dẫn dắt và cách nó vận hành. Mỗi yếu tố dẫn dắt có khả năng tác động trực tiếp đến chuỗi cung ứng và củng cố một số năng lực nhất định. Có năm yếu tố chính tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng như sau: 1.3.1.1. Sản xuất Sản xuất là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để tạo ra và tồn trữ sản phẩm. Các phương tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Quyết định cơ bản đặt ra cho các nhà sản xuất khi quyết định sản xuất là làm thế nào đáp ứng nhanh và hiệu quả. Nếu các nhà máy và kho được xây dựng dư thừa công suất, chúng có khả năng đáp ứng mau chóng nhu cầu sản phẩm đa dạng. Mặt khác, công suất dư thừa không phát sinh lợi nhuận. Vì thế càng tồn tại nhiều công suất thừa, sản xuất càng kém hiệu quả. Đối với loại hình sản xuất khoai lang, công đoạn sản xuất là quá trình liên kết giữa các nhà cung cấp cây giống, vật tư phân bón, thuốc trừ sâu, kỹ thuật
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 31 canh tác và người nông dân trồng cây giống, chăm sóc, bón phân theo đúng kỹ thuật để cây khoai lang đaṭ năng suất, chất lương̣. 1.3.1.2. Hàng tồn kho Hàng tồn kho luôn tồn tại trong suốt chuỗi cung ứng và bao gồm từ nguyên vật liệu đến bán thành phẩm, thành phẩm mà được các nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ trong chuỗi cung ứng nắm giữ. Các giám đốc phải quyết định họ muốn tự đặt mình vào đâu khi cân nhắc giữa tính sẵn sàng đáp ứng với tính hiệu quả. Tồn trữ một lượng lớn hàng cho phép một công ty hoặc toàn bộ chuỗi cung ứng đáp ứng nhanh với những thay đổi về nhu cầu khách hàng. Tuy nhiên, việc sản xuất và lưu trữ hàng tồn kho tốn kém và để đạt được tính hiệu quả cao, chi phí cho hàng tồn kho phải càng thấp càng tốt. Đối với chuỗi cung ứng khoai lang hàng tồn kho là củ khoai lang không bán được đúng thời gian quy định cho từng thành phần trong chuỗi. Ở thành phần nông dân thì khoai lang cần phải được bán khi đúng tuổi của khoai (từ trồng đến 4 tháng rưởi hoặc 5 tháng rưỡi thu hoạch), nếu không bán được, để thời gian neo củ khoai lâu sẽ dẫn đến khoai đaṭ chất lương̣ thấp, hư nhiều và không giữđươc̣ lâu . Sản phẩm khoai lang tồn kho thường giống nhau đối với các thành phần khác: nhà thu mua, nhà bán sỉ, doanh nghiệp, nhà bán lẻ. Điều đặc biệt là sản phẩm khoai lang tồn kho không dự trữ hay bảo quản được lâu dài, nên việc thu hồi giá trị cho sản phẩm tồn kho không cao. 1.3.1.3. Vị trí Vị trí là việc chọn địa điểm về mặt địa lý của các phương tiện của chuỗi cung ứng. Nó cũng bao gồm các quyết định liên quan đến những hoạt động cần được thực hiện bởi từng phương tiện. Ở đây, sự cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh với tính hiệu quả là quyết định có cần tập trung các hoạt động ở một vài vị trí nhằm giảm được chi phí nhờ qui mô và hiệu quả, hay giãn hoạt động ra nhiều vị trí gần với khách hàng và nhà cung cấp để hoạt động đáp ứng nhanh hơn. Khi đưa ra quyết định về vị trí, các nhà quản lý cần xem xét một loạt nhân tố liên quan với một vị trí nào đó, bao gồm chi phí phương tiện, chi phí nhân công, kỹ năng sẵn có của lực lượng lao động, các điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế và thuế quan, sự gần gũi với các nhà cung cấp và khách hàng. Các quyết định về
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 32 vị trí có xu hướng là những quyết định mang tính chiến lược vì chúng gắn chặt một lượng tiền lớn với các kế hoạch dài hạn. Các quyết định về vị trí có tác động mạnh mẽ đến chi phí và các đặc tính của chuỗi cung cấp. Sau khi xác định xong kích cỡ, số lượng và vị trí thiết bị, cũng cần quyết định các con đường mà sản phẩm có thể đến với khách hàng cuối cùng.Các quyết định về vị trí cũng phản ánh chiến lược cơ bản của công ty trong việc xây dựng và phân phối sản phẩm ra thị trường. Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố vị trí ở đây là vị trí đặt các vựa khoai lang gần vùng chuyên trồng khoai; vị trí đặt các kho đóng hàng, chứa hàng gần với các vựa để thuận tiện cho việc vận chuyển cũng như thu mua khoai và nắm bắt thông tin thị trường dễ dàng và nhanh chóng hơn. 1.3.1.4. Vận chuyển Vận chuyển là việc di chuyển mọi thứ từ nguyên vật liệu cho đến thành phẩm giữa các điều kiện khác nhau trong chuỗi cung ứng. Trong vận chuyển, sự cân nhắc là giữa tính đáp ứng nhanh với tính hiệu quả được thể hiện qua việc lựa chọn cách thức vận chuyển. Các cách thức vận chuyển nhanh thì lại rất tốn kém, các cách thức vận chuyển chậm thì chi phí vừa phải nhưng không đáp ứng nhanh. Vì chi phí vận chuyển có thể chiếm một phần ba chi phí kinh doanh của chuỗi cung ứng, nên các quyết định về vận chuyển cũng rất quan trọng. Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố vận chuyển là việc lựa chọn phương tiện vận chuyển và cách thức vận chuyển phù hợp. Từ ruông̣ khoai , khoai lang sẽ được vận chuyển bằng ghe, xe cơ giới đến các vựa. Các doanh nghiệp đóng thùng xuất khẩu sẽ vận chuyển bằng container ra cảng hoặc ra biên giới giao cho khách hàng. 1.3.1.5. Thông tin Thông tin là nền tảng đưa ra quyết định liên quan đến bốn yếu tố dẫn dắt chuỗi cung ứng. Nó là sự kết nối giữa tất cả các hoạt động và hoạt động sản xuất trong chuỗi cung ứng. Khi sự kết nối này là một sự kết nối vững chắc (nghĩa là dữ liệu chính xác, kịp lúc và đầy đủ), từng công ty trong chuỗi cung ứng sẽ có các quyết định chính xác cho hoạt động riêng của họ. Đây cũng là xu hướng tối đa hóa tính lợi nhuận toàn bộ chuỗi cung ứng.
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 33 Trong từng công ty, cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả có liên hệ đến việc lượng giá các lợi ích mà thông tin tốt có thể cung cấp so với chi phí để có được thông tin. Thông tin chính xác, dồi dào có thể giúp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả và tiên đoán tốt hơn nhưng chi phí xây dựng và lắp đặt các hệ thống phân phối thông tin cũng có thể rất cao. Xét về tổng thể chuỗi cung ứng, sự cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả mà các công ty thực hiện là một trong các quyết định về lượng thông tin có thể chia sẻ với các công ty khác và lượng thông tin phải giữ bí mật. Thông tin về cung sản phẩm, cầu khách hàng, tiên báo thị trường và kế hoạch sản xuất mà các công ty chia sẻ với nhau càng nhiều thì các công ty càng đáp ứng nhanh. Tuy nhiên, công khai như thế nào là hợp lý là mối bận tâm của từng công ty vì e ngại thông tin tiết lộ sẽ bị đối thủ cạnh tranh sử dụng để đối phó. Điều này có thể gây tổn thất cho khả năng sinh lợi của công ty. Trong chuỗi cung ứng khoai lang yếu tố thông tin được thể hiện qua việc thỏa thuận hợp đồng mua bán, giá cả, số lượng, chất lượng giữa các bên, thỏa thuận thời gian thu hoacḥ, lấy hàng và đóng thùng. Các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang liên lạc với nhau qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp để lấy thông tin.
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 34 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIÊṆ TRANG̣ CHUÔ ̃ I CUNG Ƣ ́ NG KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN 2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân Huyện Bình Tân là một huyện mới được thành lập ngày 17-12-2007, trên cơ sở chia tách địa giới huyện Bình Minh theo Nghị định 125 của Chính phủ. Huyện Bình Tân có 11 đơn vị hành chính trực thuộc xã gồm: xã Mỹ Thuận, xã Nguyễn Văn Thảnh, xã Thành Lợi, xã Thành Đông, xã Thành Trung, đô thị Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thành, xã Tân Hưng, xã Tân Lược và xã Tân An Thạnh. Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long (Nguồn: trang thông tin điện tử huyện Bình Tân)
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 35 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý Huyện Bình Tân nằm trong vùng trũng của tỉnh Vĩnh Long, có cao trình từ 0,5 đến 1,25m (thuộc vùng ngập nông của ĐBSCL) nên thường chịu ảnh hưởng của lũ vào cuối tháng 9, đầu tháng 10 hàng năm. Địa hình của huyện tương đối bằng phẳng, cao từ phía Tây và thấp dần về phía Đông nên rất thuận lợi cho việc lợi dụng thủy triều để tưới tiêu hoặc tự chảy kết hợp hỗ trợ bằng động lực đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp quanh năm. Bình Tân là huyện nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Long, có vị trí địa lý khá thuận lợi trong việc lưu thông hàng hóa cả đường thủy lẫn đường bộ giữa các khu vực.  Phía Đông giáp huyện Tam Bình.   Phía Tây Nam giáp sông Hậu.   Phía Nam giáp huyện Bình Minh.   Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp.. 2.1.1.2 Khí hậu Vĩnh Long nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm, cơ chế độ nhiệt tương đối cao và bức xạ dồi dào.  Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình cả năm 27-280 C, so với thời kỳ trước 1996 nhiệt độ trung bình cả năm cao hơn khoảng 0,5-10 C. Nhiệt độ tối cao 36,90 C, nhiệt độ tối thấp 17,70 C. Biên độ nhiệt độ giữa ngày và đêm bình quân 7-80 C.   Bức xạ: bức xạ tương đối cao, bình quân số giờ nắng/ngày là 7,5 giờ/ngày. Bức xạ quang hợp/năm 795,600 kcal/m2 . Thời gian chiếu sáng bình quân năm đạt 2,181-2,676 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt độ và nắng là tiền đề cho sự phát triển nông nghiệp cơ sở thâm canh.   Ẩm độ: ẩm độ không khí bình quân 74-83%, trong đó năm 1998 độ ẩm bình quân thấp nhất 74,7%, ẩm độ không khí cao nhất tập trung vào tháng 9 và tháng 10, giá trị đạt trung bình 86-87% và tháng thấp nhất là tháng 3 ẩm độ trung bình 75-79%
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 36  Lượng bốc hơi: lượng bốc hơi bình quân hàng năm của tỉnh khá lớn, khoảng 1,400-1,500mm/năm, trong đó lương bốc hơi/tháng và mùa khô là  116-179mm/tháng.   Lượng mưa và sự phân bố mưa: lượng mưa bình quân qua các năm từ 1995 đến 2001 có sự chênh lệch khá lớn. Tổng lượng mưa bình quân cao nhất là 1.893,1mm/năm (năm 2000) và thấp nhất 1.237,6mm/năm điều này cho thấy có sự thay đổi thất thường về thời tiết. Do đó ảnh hưởng đến sự thay đổi các đặc trưng của đất đai cũng như điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp. Mặc khác, lượng mưa năm của tỉnh phân bố tập trung vào tháng 5-11dương lịch, chủ yếu vào tháng 8-10 dương lịch. 2.1.1.3. Tài nguyên đất đai Tổng diện tích đất tự nhiên huyện Bình Tân có 15.807,4 ha, chiếm 10,68% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh Vĩnh Long. Đất sản xuất nông nghiệp là 12.662,0 ha, chiếm 80,11% so tổng diện tích đất nông nghiệp của tỉnh. Trong đó: đất trồng cây hàng năm là 9.827,8 ha, đất trồng cây lâu năm là 2.835,2 ha, đất nuôi trồng thuỷ sản là 123,1 ha. Đất phi nông nghiệp là 3.021,3 ha, chiếm 19,11% so diện tích tự đất nông nghiệp. Trong đó, đất ở là 516,2 ha, đất chuyên dùng là 932,9 ha, đất sông rạch và mặt nước chuyên dùng là 1.541,9 ha, các loại đất phi nông nghiệp khác là 0,8 ha. Nhìn chung, tài nguyên đất đai của huyện đã được khai thác sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên trong vùng. Phần lớn diện tích đất nông nghiệp đã được đầu tư thâm canh, nâng cao mức thu nhập trên một đơn vị diện tích sản xuất. Đồng thời đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, tăng khối lượng các loại sản phẩm nông sản có giá trị kinh tế cao. (Theo Phòng Tài nguyên và Môi trường huyêṇ Bình Tân). 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Đơn vị hành chính Huyện Bình Tân có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm các xã: Mỹ Thuận, Nguyễn Văn Thảnh, Thành Đông, Thành Trung, Tân Quới, Tân Bình, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Lược và Tân An Thạnh, Thành Lợi. 2.1.2.2. Tình hình dân số
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 37 Theo Chi cục Thống kê huyện Bình Tân thì dân số trung bình toàn huyện đạt 95,487 người, với tổng số hộ là 24,020 hộ. Mật độ dân số là 604 người/km2 . Tỷ lệ nữ giới chiếm 50,11% và nam giới chiếm 49,89%. Tỷ lệ dân số sống ở khu vực nông thôn là 100%. 2.1.2.3. Tình hình kinh tế Kinh tế huyện Bình Tân trong những năm qua tiếp tục ổn định và phát triển khá, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện. Trong điều kiện còn nhiều khó khăn nhưng được sự quan tâm chỉ đạo tích cực của các cấp, các ngành và sự nổ lực của toàn dân trong việc huy động và sử dụng các nguồn nội lực. Hiện trạng sản xuất công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế của huyện. Đi lên từ xuất phát điểm thấp, ngành công nghiệp và xây dựng tuy đạt được tốc độ tăng khá nhưng quy mô sản xuất và khối lượng sản phẩm rất nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng của huyện. Trong thời gian qua đã có những chuyển biến mới và đang chuyển hướng quy hoạch xây dựng các cụm công nghiệp (cụm công nghiệp xã Thành Lợi, cụm công nghiệp vật liệu xây dựng Công Thanh,…), tiểu thủ công nghiệp, làng nghề (dưa cải muối chua, đan đát,…) đây là lĩnh vực được ưu tiên phát triển. Mặc dù thời gian qua có những khó khăn do biến động giá cả và sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế thị trường nhưng sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định. Giá trị sản xuất ngành công nghiệp có bước phát triển, năm 2013 là 318 tỷ đồng thì đến năm 2015 là 354 tỷ đồng theo giá hiện hành (Nguồn: Niên giám thống kê huyêṇ Binh̀ Tân 2015). Tính đến 2015, toàn huyện có 550 cơ sở sản xuất công nghiệp, trong đó tư nhân: 9, cá thể: 541. Sản xuất nông, thủy sản có vai trò hết sức quan trọng trong việc giải quyết việc làm, ổn định đời sống dân cư, đồng thời đóng góp cho sự phát triển nền kinh tế huyện nhà. Vì vậy, thời gian qua các cấp, các ngành trong huyện luôn quan tâm và chỉ đạo kịp thời sản xuất nông nghiệp đồng thời với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã có nhiều chủ trương về đầu tư phát triển các vùng sản
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 38 xuất trọng điểm, đem cây màu xuống ruộng (cây khoai lang, hành lá, mè,…), triển khai ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,… Nên ngành nông nghiệp thời gian qua phát triển ổn định và khá toàn diện. Nếu như năm 2013, giá trị sản xuất ngành nông nghiệp đạt 3.807 tỷ đồng thì đến năm 2015 là 4.039 tỷ đồng. Hoạt động kinh doanh thương mại có bước phát triển và mở rộng ra các khu vực nông thôn, sức mua ngày càng tăng, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ năm 2013 là 1.618 tỷ đồng thì đến năm 2015 là 2.042 tỷ đồng (giá hiện hành). Năm 2015 cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng giảm dần tỷ trọng khu vực nông lâm thuỷ sản, tăng dần ở khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Tỷ trọng khu vực nông lâm thủy sản chiếm 62,74%, khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 5,53% và khu vực dịch vụ chiếm 31,73%. Đây là năm có tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh và đạt mục tiêu đề ra; nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng giá một số sản phẩm nông - thủy sản giảm mạnh, trong khi giá nhiều nhóm hàng hóa và dịch vụ tăng khá cao đã làm tăng nhanh tỷ trọng của khu vực III trong GDP. 70,00 62,74 65,85 66,26 60,00 50,00 40,00 31,73 Khu vực I (%) 28,82 28,18 30,00 Khu vực II (%) 20,00 Khu vực III (%) 10,00 5,53 5,33 5,56 0,00 2015 2014 2013 Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực (Nguồn: Niên giám thống kê huyện Bình Tân 2015) 2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 39 - Trên địa bàn huyện có tổng chiều dài đường bộ là 219,1km, bao gồm: đường quốc lộ 54 dài 15,44 km, mặt đường bê tông nhựa; đường tỉnh có 02 tuyến với tổng chiều dài là 26,22 km (mặt đường láng nhựa 22,42km, đá dăm 3,8km); đường huyện có 03 tuyến (tuyến từ Quốc lộ 54 – Chợ Thành Lợi dài 0,8km; tuyến Thành Đông – Thành Trung dài 2,1km và đường Thuận An – Rạch Sậy dài 6,5 km), mặt đường láng nhựa; Giao thông nông thôn (đường xã) có tổng chiều dài là 168,04 km, chủ yếu là đường bê tông xi măng. - Đường quốc lộ 54 đi qua huyện, nền đường rộng 10 m, mặt đường bê tông nhựa rộng 5,5 m. Đây là tuyến trục đối ngoại quan trọng nhất đi qua huyện (nối liền tỉnh Đồng Tháp với các huyện Bình Tân, Bình Minh, Trà Ôn tới tỉnh Trà Vinh). Trên tuyến có 5 cầu bê tông cốt thép chất lượng tốt, tải trọng 30 tấn; 5 cầu thép và 01 cầu liên hợp, tải trọng 4 – 10 tấn, chất lượng cầu thép và liên hợp đã xuống cấp. Trên toàn tuyến Quốc lộ 54 nói chung và đoạn đi qua huyện Bình Tân nói riêng, mặt đường còn rất hẹp, cầu yếu, chưa thuận lợi trong lưu thông, ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. - Đường tỉnh 908 từ QL.54 ấp An Khánh, xã Tân An Thạnh đi qua tất cả các xã có đường ranh giới tiếp giáp với tỉnh Đồng Tháp và đi đến huyện Tam Bình (là tuyến đường bao phía bắc huyện) dài 22,42 km, nền đường rộng 7 m, mặt đường bê tông nhựa rộng 5,2 m chất lượng đường tốt. Trên tuyến có 21 cầu bê tông cốt thép với tổng chiều dài 773,4 m, tải trọng 10 tấn, các cầu đều mới xây và có chất lượng tốt. - Đường tỉnh 910 từ đường 908 ấp Hòa An xã Nguyễn Văn Thảnh dọc theo kênh Hai Quý tới ranh thị xã Bình Minh dài 3,8 km, nền đường rộng 6,5 m, mặt đường đá dăm rộng 3,5 m, chất lượng đường trung bình. Trên tuyến có 5 cầu bê tông cốt thép tải trọng 3,5 tấn với tổng chiều dài là 150 m. - Nhìn chung, mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn huyện (bao gồm các tuyến Quốc lộ, tỉnh lộ và đường huyện) đều có mặt đường hẹp, chưa đạt tiêu chuẩn qui định của các cấp đường (chủ yếu có chiều rộng mặt đường từ 3,5 – 5,5m, phạm vi lộ giới bị lấn chiếm. Đa số các cầu có chiều rộng mặt quá nhỏ từ 2,5 – 5 m, tải trọng cầu quá thấp: 4 tấn – 10 tấn), chưa đáp ứng được yêu cầu đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 40 - Huyện Bình Tân có mạng lưới giao thông đường thủy khá phát triển. Qua địa bàn huyện có tuyến đường thủy quốc gia (sông Hậu) dài 15 km cho tàu thuyền tải trọng trên 500 tấn lưu thông. Tỉnh quản lý 7,5 km đường thủy, trong đó 4,5 km cho tàu thuyền tải trọng 50-100 tấn và 3 km cho tàu thuyền 101-500 tấn đi qua. Huyện quản lý 187,6 km, trong đó 86,3 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50 tấn, 90,3 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50-100 tấn và 11 km cho tàu thuyền tải trọng 101-500 tấn đi qua. Các xã quản lý 84,91 km trong đó 80 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50 tấn và 4,9 km cho tàu thuyền tải trọng dưới 50-100 tấn đi qua. Các tuyến đường thủy do xã quản lý phần lớn cho tàu nhỏ dưới 50 tấn lưu thông, chỉ có 1,7 km cho tàu thuyền 50-100 tấn qua lại ở hai xã là: xã Tân Lược và xã Thành Đông. - Hiện nay, các hệ thống thủy lợi mới được kiên cố hóa ở mức độ thấp. Dọc theo các tuyến kênh cấp 1, cấp 2 đã có đường đê bao nhưng chưa hoàn chỉnh. Tổng chiều dài hệ thống đê bao là 517,7 km, trong đó bằng đất là 393,81 km đạt 76 %, còn lại lót dal và rải nhựa. Diện tích bờ bao khép kín đạt 10.390 ha chiếm 82% diện tích đất nông nghiệp. - Huyện có 03 trạm bơm: trạm bơm Bờ Khóm ấp Hòa An xã Nguyễn Văn Thảnh, trạm bơm Rạch Búa ấp Mỹ Hòa xã Nguyễn Văn Thảnh và trạm bơm Mỹ Tú ấp Mỹ Tú xã Mỹ Thuận. Công suất của mỗi trạm bơm là 6.000 m3 /giờ, các trạm bơm chủ yếu là bơm tiêu nước để xuống giống vụ đông xuân khi nước thủy triều xuống chậm. Trạm bơm Mỹ Tú hiện nay không hoạt động do thủy triều xuống thấp, tiêu tự chảy được, còn trạm bơm Rạch Búa phục vụ cho 65 ha, trạm bơm Bờ Khóm phục vụ cho 53 ha. 2.2. Giới thiêụ vềcây khoai lang 2.2.1. Đặc điểm Cây khoai lang có tên khoa học là Ipomoea batatas (L) Lam, là cây hoa màu lương thực ăn củ và lấy dây lá, trồng hàng năm, họ Bìm Bìm (Convolvulaceae). Khoai lang trồng ở vùng nhiệt đới thường có thân bò, trồng ở vùng ôn đới, thường có dạng bụi.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 41 Lá hình tim, nguyên hay có khía. Hoa trắng, vàng hay tím, hình phễu. Củ hình thoi do rễ phồng lên, chứa tinh bột và đường, vỏ củ màu trắng, vàng hay đỏ tím, thịt củ trắng, vàng hay tím nhạt tùy theo giống. Khoai lang là cây lục bội thể (hexaploid 2n = 6x = 90), nguồn gốc ở Châu Mĩ nhiệt đới, lan truyền rất sớm sang các quần đảo Thái Bình Dương và từ đó sang các nước Châu Á, được C.Colombo đưa về Châu Âu và người Bồ Đào Nha đưa sang Châu Phi. Hiện nay, khoai lang được trồng ở khắp các vùng nhiệt đới và một số vùng cận nhiệt đới, ôn đới. Khoai lang là một cây dân gian đã được trồng từ lâu đời ở nước ta, có phổ thích nghi rất rộng, có thể trồng được ở nhiều điều kiện khí hậu, đất đai khác nhau; nhưng tốt nhất là trồng trên đất pha cát, lượng mưa năm khoảng 1.000 mm, chịu hạn, chịu đất xấu. Là cây giao phấn, ngày ngắn, không ra hoa khi ngày dài quá 13 giờ 30 phút, do đó ít khi ra hoa ở những vùng có vĩ độ ôn đới trên 30 độ Bắc hay Nam. Ở vùng nhiệt đới, dễ ra hoa, có hạt, có sức sống, nhưng thường chỉ trồng bằng các đoạn dây gọi là hom, trong trường hợp gây giống có thể trồng bằng mầm nẩy từ củ. Khoai lang có 2 nhóm giống chính gồm: Nhóm giống củ thịt mềm, nhiều nước, màu trắng, vàng, da cam, hồng, tím. Nhóm giống củ thịt chắc, nhiều bột, thích hợp với công nghệ thái lát, phơi khô, lấy bột. Thành phần khoai lang tươi gồm có 68% nước, 0,8% protit, 28,5% gluxit, 34 mg% canxi, 50 mg% phốt-pho, 23 mg% vitamin C. Thành phần khoai lang khô: 11% nước, 2,2% protit, 80% gluxit. (Nguồn: Tổng hợp từ FAOSTAT, 2015) 2.2.2. Tình hình trồng khoai lang 2.2.2.1. Việt Nam Ở Việt Nam, khoai lang là cây lương thực truyền thống đứng thứ ba sau lúa, ngô và đứng thứ hai về giá trị kinh tế sau khoai tây. Khoai lang được trồng ở khắp mọi nơi trên cả nước từ đồng bằng đến miền núi, duyên hải miền Trung và vùng ĐBSCL. Năm 2011, diện tích khoai lang đạt 146,8 nghìn ha và sản
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 42 lượng là 1427,3 nghìn tấn. Đặc biệt tổng diện tích trồng khoai lang ở vùng ĐBSCL tăng trong những năm gần đây. Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt Nam Đơn vị: ngàn hecta (1000ha) 2011 2012 2013 2014 2015 Cả nước 146,8 141,7 135,0 130,1 126,9 ĐB sông Hồng 26,1 24,1 22,4 21,3 21,2 Trung du và miền nu i phia 37,3 34,7 34,9 33,4 33,3 ́ ́ Bắc Bắc trung bô ̣ và duyên hải 49,5 45,1 42,7 37,6 35,9 miền Trung ĐBSCL 17,9 22,4 19,8 23,1 21,3 Vĩnh Long 8,5 11,8 10,1 11,9 11,3 (Nguồn: Tổng cuc ̣Thống kê) Cả nước đạt sản lượng 1.330,4 ngàn tấn khoai lang trong đó ĐBSCL chiếm tỷ trọng cao nhất với 37,1% so với cả nước năm 2015. Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt Nam Đơn vị: ngàn tấn STT Tỉnh Khu vực 2011 2012 2013 2014 2015 1 Cả nước 1.362,1 1.427,3 1.358,1 1.401,3 1.330,4 2 ĐB sông Hồng 242,4 228,0 213,2 204,1 201,9 Trung du va miền nui phia 3 ̀ ́ ́ 250,5 231,2 234,2 226,6 225,4 Bắc Bắc trung bô ̣va duyên hai 4 ̀ ̉ 314,3 284,8 272,0 243,9 236,2 miền Trung 5 ĐBSCL 386,0 512,6 459,9 557,5 493,5 6 Vĩnh Long 248,2 344,7 289,6 343,2 310,3 (Nguồn: Tổng cục Thống kê)
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 43 Dựa vào bảng diện tích, sản lượng khoai lang ở các vùng, ta có được bảng năng suất khoai lang như sau: Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt Nam Đơn vị: Tạ/ha STT Tỉnh Khu vực 2011 2012 2013 2014 2015 1 Cả nước 9,3 10,1 10,0 10,8 10,5 2 ĐB sông Hồng 9,3 9,5 9,55 9,6 9,5 3 Trung du vàmiền 6,7 6,7 6,7 6,8 6,8 núi phía Bắc 4 Bắc trung bô ̣và duyên hai miền 6,4 6,3 6,4 6,5 6,6 ̉ Trung 5 ĐBSCL 21,6 22,9 23,2 24,1 23,2 6 Vĩnh Long 29,2 29,2 28,7 28,8 27,5 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Năng suất khoai lang ở ĐBSCL thuộc loại cao nhất nước nhưng cũng chỉ đạt 23,2 tấn/ha, do đặc điểm đất đai thổ nhưỡng phù hợp nên năng suất đaṭcao so với cảnước vànâng suất khoai lang tinh̉ Vinh̃ Long đaṭcao nhất trong tất cả các khu vực cả nước 27,5 tấn/ha năm 2015.
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 44 2.2.2.2 Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL Theo Tổng cục Thống kê, các tỉnh ĐBSCL không ngừng mở rộng diện tích khoai lang lên, nhiều nhất tại tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Đồng Tháp, Trà Vinh. Riêng tỉnh Vĩnh Long đạt năng suất 27,5 tấn/ha. Ước sản lượng cả năm cả vùng đạt 310.300 tấn. Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015 Tỉnh DT(1000 ha) SL(1000 tấn) NS(tạ/ha) ĐBSCL 21,3 493,5 23,2 Long An 0,1 0,4 4,0 Tiền Giang 0,4 5,1 12,8 Bến Tre 0,1 0,7 7,0 Trà Vinh 1,4 22,0 15,7 Vĩnh Long 11,3 310,3 27,5 Đồng Tháp 3,6 87,6 24,3 Ang Giang 0,2 3,4 17,0 Kiên Giang 1,5 31,5 21,0 Cần Thơ 0,0 0,0 0,0 Hậu Giang 1,9 26,3 13,8 Sóc Trăng 0,5 2,9 5,8 Bạc Liêu 0,2 0,9 4,5 Cà Mau 0,2 1,0 5,0 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Trong bảng số liệu trên, tỉnh Vĩnh Long là tỉnh có diện tích khoai lang nhiều nhất vùng ĐBSCL, phần lớn trồng ở 3 nơi là huyện Bình Tân, Tam Bình và thị trấn Bình Minh. Năm nay, toàn tỉnh trồng gần 10.400 ha (chiếm 53% diện tích toàn vùng), năng suất bình quân đạt 27,5 tấn/ ha. Đứng thứ hai là Đồng Tháp với năng suất 24,3 tấn/ha. Các tỉnh như Tiền Giang, Kiên Giang, Trà Vinh cũng có diện tích trồng và năng suất khoai lang khá cao. Các tỉnh ĐBSCL phấn đấu mở rộng thị trường tiêu thụ khoai lang tại nước ngoài nhằm tăng diện tích trồng khoai, nâng cao thu nhập cho nông dân. 2.3. Giới thiêụ vềkhoai lang Bình Tân Khoai lang từ lâu đã là loại nông sản chủ yếu của các nhà nông tỉnh Vĩnh Long. Huyện Bình Tân (Vĩnh Long) được biết như là “Thủ phủ khoai
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 45 lang”. Những củ khoai tròn tròn, dẻo, thơm, ngọt, mang thương hiệu Bình Tân giờ đây không chỉ có mặt ở hầu hết các tỉnh – Thành mà còn được xuất khẩu ra nhiều nước. Hình 2.3: Logo nhañ hiêụ tâp̣thểkhoai lang Binh̀ Tân (Nguồn cổng thông tin điêṇ tử huyêṇ) Khoai lang là thực phẩm phổ biến, hữu ích cho sức khỏe con người do chứa nhiều vitamin A, B, C, E, protein, tinh bột, chất nhựa, các acid amin và hơn 10 loại nguyên tố vi lượng cần thiết cho sức khoẻ cơ thể như: calci, kẽm, sắt, magiê…Trên toàn tỉnh Vĩnh Long diện tích trồng khoai lang khoảng 11,200 ha vào cuối năm 2015, trong đó huyện Bình Tân trồng nhiều nhất với hơn 10,563 ha. Vùng nguyên liệu khoai lang Bình Tân đã được chứng nhận 17 ha sản xuất theo tiêu chuẩn GlobalGAP và diện tích cánh đồng mẫu lớn 32 ha sản xuất theo hướng an toàn và áp dụng những kỹ thuật canh tác mới. Các giống khoai được trồng phổ biến trong tỉnh như: Khoai tím Nhật, trắng sữa, trắng giấy, bí đường, khoai bí nghệ, dương ngọc…có phẩm chất ngon, năng suất cao. Bình quân 30 tấn/ha. Sản lượng đạt 315.039 tấn. Nhãn hiệu tập thể “ Khoai lang Bình Tân - BÌNH TÂN SWEET POTATOES” được Cục sở hữu trí tuệ cấp chứng nhận góp phần tạo thương hiệu cho khoai lang Vĩnh Long đến các quốc gia khác.
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 46 Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Diện tích (ha) 7.994 10.564 8.909,8 10.671 10.204 Sản lượng (tấn) 234.623 315.039 256.086 307.603 279.208 Năng suất bình quân (tấn/ha) 2,93 2,98 2,87 2,88 2,74 (Nguồn điều tra cua tac gia) ̉ ́ ̉ Khoai lang Bình Tân đã xuất khẩu sang thị trường các nước như Trung Quốc 60%, bán nội địa 20%, các nước khác 20% (Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc…) Qu c gia c Trung Qu c Vi t Nam Thi tr ng 0 10 20 30 40 50 60 Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân (Nguồn: Cục thống kê tỉnh Vĩnh Long 2015) Tại các cuộc hội thảo gần đây lãnh đạo chính quyền địa phương khẳng định khoang lang Bình Tân là loại đặc sản đã đem lại hiệu quả kinh tế cao, phẩm chất dẻo, thơm, ngọt. Trước đây rất dễ trồng ít bệnh hại, nhưng hiện nay việc sản xuất khoai lang của tỉnh nói chung và của huyện Bình Tân nói riêng đang gặp khó khăn về dịch bệnh làm sụt giảm năng suất đáng kể và ảnh hưởng đến giá cả khoai. Nguyên nhân do bà con trồng không theo quy hoạch của các nhà chuyên môn, chưa mạnh dạn áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng và chăm sóc. Vì vậy các giải pháp để phát triển khoai lang bền vững là nhu cầu cần thiết. Trước mắt phòng nông nghiệp xây dựng đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, khuyến cáo bà con trồng rải vụ trong năm, kết hợp với nhiều ban ngành liên quan xây dựng nhiều mô hình mẫu áp dụng đúng quy trình kỹ thuật trồng khoai lang trên đất sét, phèn với giống khoai địa phương thích hợp. Thành lập nhiều tổ sản xuất gồm các nhà nông có cùng sở thích, kết hợp mở lớp tập huấn sản xuất khoai lang theo VietGAP, GlobalGAP.
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 47 Hình 2.5: Ruông̣khoai lang Binh̀ Tân 2.4. Phân tích chuỗi cung ƣ ́ ng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân Để xây dựng sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân, tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế theo trình tự như sau: Trước hết tác giả đã có buổi phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ Phòng Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn huyện Bình Tân gồm ba đại diện là ông VõVăn Theo - Trưởng Phòng, Bà Võ Ngọc Thơ - Phó Trưởng phòng, Ông Nguyêñ Văn Trí - Chuyên viên, nhằm thiết lập sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang phù hợp với tình hình thực tế tại huyện Bình Tân. Kết quả phỏng vấn đã chỉ ra 4 thành phần chính trong chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân như sau: nhà cung ứng (cung cấp giống , phân bón, kỹ thuật, vốn), nhà sản xuất (nông dân), nhà phân phối (thương lái, HTX, vưạ xuất khẩu, người bản sỉ, người bán lẻ), khách hàng (người tiêu dùng). Trên cơ sở nhận định nêu trên, tác giả đã tiến hành xây dựng 06 bảng câu hỏi riêng biệt để khảo sát một cách cụ thể tính đặc thù cũng như vai trò tác động của từng thành phần tham gia chuỗi cung ứng hiện nay. Bảng câu hỏi được sử dụng phỏng vấn thử một số cá nhân hoặc đơn vị ứng với từng bảng câu hỏi, sau đó tác giả tiến hành hiệu chỉnh một số câu hỏi trong bảng câu hỏi cho phù hợp
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 48 tình hình thực tế là bà con nông dân cần những câu hỏi gọn, có sẵn phương án lựa chọn, hạn chế câu hỏi mở phải suy nghĩ nhiều, đa số không quen tự đọc tự trả lời câu hỏi, một số bà con không biết chữ vì vậy người phỏng vấn phải đọc từng câu hỏi, giải thích cho bà con từng phương án để bà con có thể chọn phương án cho mình, các câu hỏi mở do người phỏng vấn điền thông tin vào sau khi nghe câu trả lời của bà con nông dân. Tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu ngâũ nhiên, thuâṇ tiêṇ đối với đối tượng khảo sát của chuỗi cung ứng khoai lang taịhuyêṇ Binh̀ Tân, cụ thể như sau: Hộ nông dân trồng khoai lang: 75 hộ từ 5 xã mỗi xã 15 hộ (Thành Đông, Thành Trung, Tân Thành, Tân Quới, Thành Lợi), có 74 bảng trả lời đáp ứng yêu cầu phân tich́. Nhà thu mua khoai lang: 20 cá nhân và tổ chức.
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Cung cấp giống Cung cấp phân bón Cung cấp kỹ thuật Cung cấp vốn Nhà cung cấp Nông dân Nhà sản xuất 49 Bán lẻ Thương lái Hợp Bán sỉ tác xã Vựa xuất khẩu Nhà phân phối Tiêu dùng Tiêu dùng Xuất khẩu Khách hàng Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân (Nguồn: Tổng hợp từ khảo sát của tác giả)
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 50 2.4.1. Nhà cung cấp Nhà cung cấp gồm các yếu tố cung cấp giống, nông hô ̣mua giống từ các hô ̣dân xuống giống khoai lang khoảng 1,5 tháng để trồng, đo đóho ̣không biết đươc ̣nguồn gốc , chất lương̣giống ; nhà cung cấp phâ n bón, cởsởkinh doanh phân bón thuốc BVTV cósốlương̣đông phủkhắp, chủng loại đa dạng, đáp ứng yêu cầu phuc ̣vu ̣cho sản xuất , đảm bảo không thiếu cho nhu cầu sử dung̣của nông hô .̣ Tuy nhiên còn xảy ra tình hình phân bón , thuốc BVTV kém chất lương̣bán ra thi trượ ̀ng , ảnh hương đến năng suất chất lượng sản phẩm Khoai lang; Nhà cung cấp kỹ thuật , phần lớn từ cán bô ̣chuyên môn Phòng Nông nghiêp̣vàPTNT, cán bộ của các công ty thuốc BVTV hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân trong sản xuất khoai lang; Nhà cung cấp vốn có các ngân hàng thương mại phục vụ tốt nhu cầu vốn cho các thành ph ần chuỗi cung ứng khoai lang Binh̀ Tân. 2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai Qua điều tra khảo sát có74 bảng câu hỏi phù hợp, từ đótác giảtổng hơp̣ phân tich́ làm rõtinh̀ hinh̀ tham gia chuỗi cung ứng của tác nhân lànông hô ̣ 2.4.2.1 Diêṇ tích Theo số liệu điều tra thực tế, điều kiện của mỗi nông hộ khác nhau nên diện tích trồng khoai lang của từng hộ cũng khác nhau. Nhìn chung các hộ có diện tích sản xuất nhỏ lẻ, số hộ có diện tích từ 0,2 – 0,5 hecta, chiếm 28,4%, hộ có diện tích từ 0,5 hecta trởlên chiến 71,6% và diện tích đất để trông khoai chiên tỷ trọng lớn. Bảng 2.6. Diêṇ tich trồng khoai cua nông hô ̣ ́ ̉ Chỉ tiêu Tỷ lệ Từ 0,2-0,5 hecta 28,4% Từ 0,5 hecta trởlên 71,6% (Nguồn: Tổng hợp từ khảo sát của tác giả) Theo kết quảđiều tra, tổng diêṇ tich́ đất của74 hô ̣đươc ̣phỏng vấn là5,67 hecta, trong đódiêṇ tich́ đất trồng khoai lang là5,27 hecta. Điều đócho thấy phần lớn diêṇ tich́ đất canh tác của các nông hô ̣đều đươc ̣ trồng khoai lang với tỷlê ̣trồng khoai lang trên tổng diêṇ tich́ đất canh tác trung binh̀trên 93%. Khi đươc ̣ hỏi về lý do vì sao trồng khoai lang mà không phải là các loại cây hoa màu khác. Hầu
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 51 hết các đáp viên đều trảlời làdo vùng đất này rất phùhơp̣tr ồng khoai lang . Ngoài cây khoai lang, ở đây còn có thể trồng đươc ̣cây hoa màu khác như bắp, mè, dưa hấu; tuy nhiên so với cây khoai lang thìlơị nhuâṇ của các loại cây hoa màu khác không cao bằng . Do hơp̣thổnhưỡng nên viêc ̣trồng khoai lang khá thuận lợi, bên canḥ đó, cây khoai lang cũng cóđầu ra tương đối ổn đinḥ vànhu cầu thi trượ ̀ng cũng khácao, dê ̃tiêu thu.̣Hầu hết người dân đươc ̣thương lái thu mua tâṇ nơi nên ít tốn chi phívâṇ chuyển. Ngoài những lý do trên thì việc khoai lang Bình Tân đa ̃cóthương hiêụ hay cóiềmt năng xuất khẩu cũng đươc ̣môṭvài nông hô ̣cho rằng đócũng làlýdo màho ̣choṇ trồng khoai lang Bình Tân , tuy nhiên đây chỉlànhững lýdo thứ yếu. Bảng 2.7: Diêṇ tich trồng khoai lang cua 74 hô ̣đươc ̣phong vấn ́ ̉ ̉ ĐVT: Hecta Chỉ tiêu Tổng Thấp nhất Cao nhất Trung binh ̀ Diêṇ tich canh tac 5,67 0,2 4,0 0,76 ́ ́ Diêṇ tich trồng khoai 5,27 0,2 3,5 0,71 ́ (Nguồn: sốliệu điều tra của tác giả) Diêṇ tich́ đất trồng khoai lang của các hô ̣đươc ̣phỏng vấn phân bốkhông đồng đều. Theo kết quảđiều tra, có 67,6% sốhô ̣códiêṇ tich́ đất từ 0,5 hecta trở lên và32,4% sốhô ̣códiêṇ tich́ dưới 0,5 hecta. Măc ̣dùsốhô ̣códiêṇ tich́ trồng khoai lang trên 0,5 hecta chiếm tỷlê ̣nhiều hơn nhưng tinh́ trung binh̀ 74 hô ̣thì mỗi hô ̣cũng cótrung binh̀ 0,71 hecta đất trồng khoai lang. Trong đó, diêṇ tich́ trồng khoai lang thấp nhất là0,2 hecta và diện tích trồng khoai lang nhiều nhất là 3,5 hecta. Những năm gần đây do tinh̀ trang̣bênḥ héo dây và sâu đ ục củ khoai lang nên năng suất trồng khoai lang đa ̃giảm đáng kê,̉chi phíđầu vào tăng, giá cả đầu ra không ổn đinḥ tinh̀ hinh̀ lơị nhuâṇ của nông dân trồng khoai rất bấpbênh. Tuy nhiên, khi đăṭvấn đềnếu đươc ̣sư ̣hỗtrơ ̣của điạ phương trong viêc ̣xây dưng̣ thương hiêụ khoai lang Bình Tân thương hiệu manḥ thìcác hô ̣trồng khoai lang đều sẽ hưởng ứng vàtiếp tuc ̣gắn bóvới cây khoai lang. Nguyên nhân chủyếu của việc nông dân không chuyển đổi cây trồng khác là do điều kiện thổ nhưỡng ở đây phù hợp phát triển tốt đối với cây khoai lang , chuyển đổi sang các cây trồng khác sẽ tốn kém chi phí đầu tư ban đầu mà năng suất và lợi nhuận lại
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 52 không đươc ̣đảm bảo . Hơn nữa, cây khoai lang đa ̃gắn bóvới người dân ởđây bao đời nay góp phần mang laịnguồn thu nhâp̣ổn đinḥ cuôc ̣sống. 2.4.2.2. Tưới tiêu Do đặc tính của khoai lang là củ nằm trong lòng đất, thế cho nên không thể cho nước vào mộng ngập giống khoai được, mà chỉ có thể tưới bằng hệ thống vòi hoa sen hoặc tưới sà để đảm bảo đủ lượng nước cho dây sinh trưởng và phát triển. Mặc dù vậy, lượng nước tưới này cũng bị chi phối bởi thời tiết, nếu khoai trồng vào tháng có mưa nhiều thì nông dân khỏi phải tưới, còn ngược lại phải tưới thường xuyên hơn vào tháng nắng. 2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật Việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ít hay nhiều còn phải phụ thuộc vào giống khoai. Giai đoạn khoai trồng khoảng nữa tháng, sau khi khoai xuống củ mới bắt đầu tưới phân để kích thích bộ rễ phát triển, phun thuốc để diệt trừ sâu bệnh hại tấn công vào củ. Nhưng thời điểm, cách thức, liều lượng phân bón, phun thuốc sẽ do người nông dân quyết định và làm theo kinh nghiệm. Đa sốhô ̣dân mua thuốc bao vê ̣thưc ̣vâṭtư cac Đaịly ban le, thiếu vốn ̉ ̀ ́ ́ ́ ̉ không co tiền măṭđểmua , mua chiụ vơi mưc lai suất 5% khi đến mua thu ́ ́ ́ ̃ ̀ hoạch. Chính cac điều nêu trên va cách th ức sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ́ ̀ không an toàn, không theo bốn đúng (đúng thuốc, đúng lúc, đúng cách, đúng liều) có thể gây dư lượng trong củ khoai. Đồng thời đẩy giá thành sản xuất lên cao, làm tăng chi phí, giảm lợi nhuận. 2.4.2.4. Lao động Hầu như bà con trồng khoai đều thuê mướn lao động phục vụ trong quá trình sản xuất, chủ yếu là ở các khâu: làm đất, vun trồng, trồng khoai. Còn các khâu khác như: tưới nước, bón phân, xịt thuốc, chăm sóc… thì đều do lao động gia đình làm. Trong thu hoạch, thường nông hộ phải thuê lao động và thuê máy kéo nên ít tốn kém chi phí hơn so với thuê lao động. Nông hô ̣chưa áp dung̣cơ giới hóa trong sản xuất khoai lang vàcác dư ̣án nghiên cứu vềcơ giới hóa trong sản xuất khoai lang chưa khả thi, khó áp dụng. 2.4.2.5. Thu hoạch Khi khoai lang đến thời điểm thu hoạch, thương lái đến tận ruộng để mua và theo phương thức thỏa thuận miệng ngắn hạn ; phần lớn khâu thu hoạch do
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM 53 nông dân tự tổ chức. Thông thường khoai lang được lấy củ lên khỏi mặt đất sẽ được làm sạch đất sau đó thương lái s ẽ tổ chức phân loại hàng nhất – nhì - ba, cho vào túi nilon hoặc vào bao vận chuyển đi. Ngoài ra, khả năng neo củ cũng là một đặc điểm khá quan trọng của khoai lang chiếm 50% vì khi giá khoai lang hạ thì có thể neo củ dưới đất từ 15-30 ngày để chờ lên giá. 2.4.2.6 Kinh nghiệm sản xuất Nước ta xuất phát điểm là một nước có truyền thống sản xuất nông nghiệp. Các nông hộ ở vùng nghiên cứu cũng hướng sản xuất theo kinh nghiệm truyền thống do đời ông cha truyền lại. Tập quán canh tác nhỏ lẻ, chăm sóc theo truyền thống, xử lý sau thu hoạch kém, các hộ nông dân và thương lái thiếu liên kết trong sản xuất và tiêu thụ, từ đó dẫn đến thiếu độ đồng đều về kích cỡ, chất lượng sản phẩm đến giá cả không cao và không ổn định, hầu hết các nông hô ̣ chưa tham gia tâp̣huấn kỹthuâṭ, chiếm 91,9% sốhô ̣đươc ̣khảo sát. 2.4.2.7. Việc sử dụng đất Việc sử dụng đất kém hiệu quả, chưa có quy trình cải tạo đất trước và sau gieo trồng. Đa phần người dân làm theo kinh nghiệm là thu hoạch xong cho nước vào, tháo nước ra cày xới lại và trồng liên tục sang vụ khác. Chính vì việc cải tạo đất không tốt, chưa theo một quy trình khoa học, điều này có thể dẫn tới bệnh hại ở cây và làm giảm năng xuất, phẩm chất khoai lang một cách đáng kể, có thể sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất. 2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư Theo kết qua cac nông hô ̣đồng y vơi sư ̣hỗtrơ ̣ky thuâṭcua điạ phương , ̉ ́ ́ ́ ̃ ̉ nhất làcác hoạt động khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho các nhà nông đã được quan tâm hơn rất nhiều. Tuy nhiên do trình độ của người dân còn hạn chế, mà những kỹ thuật trồng và chăm sóc khoai lang theo phương pháp mới chỉ mới đựơc chỉ dẫn dưới dạng lý thuyết, những mô hình thực nghiệm còn hạn chế, chưa đươc ̣nhân rông̣. Điều này gây khó khăn cho các nhà nông trong việc nắm bắt và chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật. Đây cũng là lý do khiến nhiều nhà nông tham gia vào các tổ chức hợp tác ở địa phương nhưng đó chỉ là hình thức. Bên cạnh đó nhu cầu về vốn đầu tư sản xuất của các nông hộ là rất lớn nhưng hiện nay viêc ̣tiếp câṇ các nguồn vốn ưu đaĩ chưa còn nhiều khókhăn bất câp̣nhất là các thủ tục, hầu hết các hô ̣dân phải vay ngân hàng đểphuc ̣vu ̣cho sản xuất,nên chi