SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA
TỈNH THÁI NGUYÊN
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
- Họ và tên: Ths. Vũ Thị Hồng Phượng - Họ và tên: Nguyễn Thị Phương
- Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp : K54F5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TÓM LƯỢC
Cây chè có vai trò rất quan trọng trong đời sống của người dân. Cây chè được coi
như một người bạn đối với người dân Thái Nguyên. Cây chè đã từng là cây xóa đói
giảm nghèo và còn là cây làm giàu của nhiều hộ nông dân Thái Nguyên, giúp giải
quyết việc làm cho một lượng lao động đáng kể. Ngày nay, chè Thái Nguyên đã có
mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vậy nên, công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu
chè của Tỉnh Thái Nguyên là rất quan trọng, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh kéo
dài như hiện nay.
Đề tài chỉ ra nội dung quản lý nhà nước về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái
Nguyên, thực trạng công tác quản lý đối với xuất khẩu chè trong những năm gần đây.
Từ đó chỉ ra những mặt tích cực, những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý để có
những giải pháp, kiến nghị hợp lý để tăng cường quản lý về xuất khẩu chè của tỉnh
Thái Nguyên.
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kinh tế- Luật, Trường Đại học Thương Mại và sự
đồng ý của Cô giáo hướng dẫn Ths. Vũ Thị Hồng Phượng em đã thực hiện đề tài:
“Quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên”.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân đặc biệt là Sở Công thương tỉnh Thái
Nguyên. Với tình cảm chân thành, cho phép em được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các
tập thể và cá nhân đã giúp đỡ em xuyên suốt quá trình em thực tập đến khóa luận.
Em xin được gửi lời cảm ơn đến Quý thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế-Luật
Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt khóa học. Đặc
biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Vũ Thị Hồng Phượng, người đã tận tình giúp
đỡ, đầy trách nhiệm để em hoàn thành khóa luận.
Dù cố gắng rất nhiều nhưng khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế.
Em kính mong quý thầy giáo, cô giáo giúp đỡ, đưa ra những góp ý để đề tài của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021
Người thực hiện khóa luận
Phương
Nguyễn Thị Phương
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii
MỤC LỤC.................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận ......................................................1
2.Tổng quan về công trình nghiên cứu........................................................................2
3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................4
5.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4
6.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ....................................................................................5
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI XUẤT KHẨU CHÈ ..............................................................................................6
1.1Một số lý luận về chè và xuất khẩu chè..................................................................6
1.1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm, công dụng của chè...........................................6
1.1.2 Khái niệm xuất khẩu chè......................................................................................7
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chè chủ yếu .................................................................8
1.2 Một số lý luận về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè...............................10
1.2.1 Khái niệm của quản lý nhà nước về kinh tế ......................................................10
1.2.2 Khái niệm về QLNN đối với XK chè...................................................................10
1.2.3 Đặc điểm QLNN đối với XK chè.........................................................................11
1.3 Nội dung QLNN về xuất khẩu chè.......................................................................12
1.3.1 Ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật nhà
nước về xuất khẩu chè. ................................................................................................12
1.3.2 Xây dựng và thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương trình dự
án phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn....................................................................12
1.3.3 Xây dựng và thực thi cơ chế chính sách đặc thù của địa phương....................14
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3.4 Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi chính
sách, pháp luật về xuất khẩu chè trên địa bàn. .......................................................... 14
1.3.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại về xuất khẩu chè. .. 15
1.4 Các công cụ và chính sách quản lý nhà nước về xuất khẩu chè. ...................... 15
1.4.1 Công cụ pháp luật ............................................................................................... 15
1.4.2 Công cụ kế hoạch hóa ......................................................................................... 16
1.4.3 Công cụ chính sách ............................................................................................. 17
1.5 Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về xuất khẩu chè .................... 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QLNN VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI
NGUYÊN GIAI ĐOẠN (2018-2020). ........................................................................ 20
2.1 Tổng quan tình hình và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về
xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2018-2020. ......................... 20
2.1.1 Tình hình về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020). .. 20
2.1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái
Nguyên .......................................................................................................................... 25
2.2 Phân tích thực trạng QLNN về XK chè của Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
(2018-2020) ................................................................................................................... 26
2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách,
pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè. ........................................................................ 26
2.2.2 Thực trạng xây dựng và tổ chức thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình
xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020). .................... 28
2.2.3 Thực trạng xây dựng và thực thi chính sách đặc thù về xuất khẩu chè trên địa
bàn Tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................ 30
2.2.4 Thực trạng tổ chức bộ máy QLNN đối với XK chè của Tỉnh Thái Nguyên..... 32
2.2.5 Thực trạng kiểm tra, giám sát xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên ............. 32
2.3 Kết quả về hoạt động QLNN về XK chè tại Tỉnh Thái Nguyên ....................... 33
2.3.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................... 33
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong QLNN về XK chè của Tỉnh Thái
Nguyên. ......................................................................................................................... 34
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN. ............................. 38
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.1 Quan điểm và định hướng hoàn thiện XK cho mặt hàng chè tại địa bàn Tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2025........................................................................................38
3.2 Giải pháp hoàn thiện QLNN đối với XK chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên 41
3.2.1 Hoàn thiện xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch, chương trình XK chè41
3.2.2 Hoàn thiện các chính sách xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên..................42
3.2.3 Hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN đối với xuất khẩu chè của Tỉnh Thái
Nguyên..........................................................................................................................46
3.2.4 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên
.......................................................................................................................................47
3.3 Một số kiến nghị ....................................................................................................48
3.4 Một số vấn đề đặt ra cần nghiên cứu...................................................................48
KẾT LUẬN ..................................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu của chè Thái Nguyên (2018-2020)................................21
Bảng 2: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ........21
Bảng 3: Giá chè xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 .......................................23
Bảng 4. Tỷ lệ tận dụng ưu đãi FTA của tỉnh Thái Nguyên năm 2019..........................25
Bảng 5. Một số sản phẩm bảo hiểm XK chè ở tỉnh Thái Nguyên ................................32
vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1. Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến theo ngành hàng năm 2019.......................22
Hình 2. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2018.........................23
Hình 3. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2019 đến 2020.........24
vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm
Bộ NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CNH: Công nghiệp hóa
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐH: Hiện đại hóa
KH-CN: Khoa học-công nghệ
KT-XH: Kinh tế xã hội
KNXK: Kim ngạch xuất khẩu
QLNN: Quản lý nhà nước
TMĐT: Thương mại điện tử
TMQT: Thương mại quốc tế
VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm
XK: Xuất khẩu
XTTM: Xúc tiến thương mại
UBND: Uỷ ban nhân dân
viii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận
Nói đến Thái Nguyên chắc hẳn ai cũng hình dung ra được một sản phẩm đặc sản
đi kèm với tên vùng đó là chè, chè Thái Nguyên được biết đến với cái tên “Đệ nhất
danh trà”. Thái Nguyên là một trong những vùng chè trọng điểm của cả nước, được
trời phú cho khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp để phát triển cây chè, đặc biệt là vùng chè
Tân Cương. Hiện diện tích chè toàn tỉnh là 21.585 ha, trong đó có 19.647 ha chè kinh
doanh. Sản xuất chè trong nhiều năm qua đã đáp ứng được nhu cầu về chè uống cho
nhân dân, đồng thời còn xuất khẩu ra nước ngoài. Có những thời điểm xuất khẩu chè
gặp nhiều khó khăn như trong bối cảnh dịch bệnh Covid hiện nay, nhưng cây chè vẫn
giữ một vị trí quan trọng đối với nền kinh tế Thái Nguyên, góp phần tạo công ăn việc
làm cho người dân.
Diện tích trồng chè đang ngày một tăng lên, địa bàn cũng mở rộng thêm do cây
trồng này phù hợp điều kiện thổ nhưỡng, sản phẩm dễ tiêu thụ, lợi nhuận cao. Nguồn
thu từ cây chè không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đồi, tăng thu nhập,
giải quyết việc làm cho người dân mà còn thúc đẩy nhanh công cuộc giảm nghèo bền
vững, thúc đẩy KT-XH các địa phương miền núi phát triển. Tuy nhiên hiện nay trên
địa bàn Tỉnh Thái Nguyên hoạt động quản lý của nhà nước đối với xuất khẩu chè trên
địa bàn nhìn chung vẫn chưa phát huy được mọi thế mạnh của xuất khẩu chè trên địa
bàn. Có thể thấy rõ được rằng xuất khẩu chè trên địa bàn chưa thật sự được chú trọng
một cách nghiêm túc, công tác thanh tra, kiểm tra mặt hàng chè còn rất lỏng lẻo, tiêu
chuẩn đặt ra cho đội ngũ quản lý là chưa cao, kiến thức chuyên môn của một số bộ
phận đội ngũ còn thấp, các chương trình cũng như tổ chức xúc tiến hoạt động xuất
khẩu chè trên địa bàn còn ít, việc áp dụng khoa học- công nghệ vào khâu chế biến hầu
như còn rất hạn chế và một số vấn đề bất cập trong quá trình quản lý gây ra nhiều sự
chồng chéo dẫn đến QLNN đối với XK chè trên địa bàn chưa thật sự phát huy một
cách hiệu quả.
Qua đó để thúc đẩy xuất khẩu chè trên địa bàn, cần phải tiếp tục hoàn thiện quản
lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản trong nước nói chung và xuất khẩu chè trên
địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nói riêng, tìm được những phương pháp thiết thực, khả thi
để nâng cao hiệu quả và đảm bảo cho xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên
phát triển vững chắc. Đó là lý do em lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về xuất khẩu
chè của Tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp.
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.Tổng quan về công trình nghiên cứu
Trần Thị Thùy Linh (2020) “Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở
Công Thương tỉnh Thái Nguyên” Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh. Luận văn phân tích thực trạng quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại
Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những
thành công, hạn chế làm cơ sở đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở
Công thương tỉnh Thái Nguyên.
Nguyễn Thị Phong Lan (2017) “Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản
trong hội nhập kinh tế thế giới”. Là một luận án tiến sỹ cụ thể hóa các lý luận liên quan
đến quản lý nhà nước về xuất khẩu của Việt Nam trong thời buổi kinh tế hội nhập, tìm
ra được những nguyên nhân và thành công trong quản lý nhà nước về xuất khẩu trong
nước nói chung. Từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng
thực tiễn, góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất khẩu nông sản trong nước.
Nguyễn Quang Vinh (2016) “Quản lý nhà nước về phát triển và xuất khẩu cây
chè trên địa bàn tỉnh Lai châu” Luận văn thạc sỹ, Đại học quản trị và kinh doanh. Luận
văn nêu lên tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Lai Châu, giới thiệu
lợi thế phát triển và xuất khẩu cây chè, phân tích, làm rõ thực trạng, những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về
xuất khẩu và phát triển cây chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ đó đề xuất được những
giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng trong thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác
quản lý nhà nước về phát triển và xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời
gian tới.
Huỳnh Minh Tuấn (2015) “QLNN đối với sản xuất, chế biến và xuất khẩu thủy sản”
Luận văn thạc sỹ. Luận văn chỉ ra được những nội dung, chức năng, nhiệm vụ, các
phương pháp, công cụ QLNN về kinh tế trong mối quan hệ tồn tại khách quan giữa Nhà
nước, thị trường, doanh nghiệp trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước, làm thế nào để
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước nói chung và trong nông nghiệp, trong
XK thủy sản nói riêng, nhằm tháo gỡ kịp thời, đồng bộ tạo điều kiện cho nền kinh tế thị
trường phát triển đúng theo những quy luật và đáp ứng các mục tiêu đã đề ra.
Vũ Chí Lộc (2015) “Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản Việt Nam trên
thị trường Châu Âu” không chỉ thể hiện tầm quan trọng của quản lý nhà nước, luận
văn còn chỉ ra các giải pháp vĩ mô để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng nông sản
xuất khẩu Việt Nam trên thị trường châu Âu.
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Cùng với những nghiên cứu nêu trên, ngoài ra còn rất nhiều công trình nghiên
cứu về QLNN đối với xuất khẩu. Tuy nhiên thực tế hiện nay vẫn chưa có một đề tài
nghiên cứu sâu trong công tác QLNN về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
Những kế thừa và rút kinh nghiệm từ các công trình nghiên cứu trên:
- Đề tài đã đưa ra được hệ thống lý luận chặt chẽ, phù hợp với phạm vi nghiên
cứu, đi sâu vào nội dung, thực trạng QLNN đối với xuất khẩu nông sản cũng như xuất
khẩu chè trên địa bàn nghiên cứu.
- Kế thừa những nghiên cứu về nội dung các quy định, chính sách QLNN đối với
xuất khẩu thuộc phạm vi cả nước để có sự so sánh khi phân tích thực trạng nội dung và
việc thực hiện các hoạt động quản lý tại Tỉnh Thái Nguyên.
- Sự khác biệt của luận văn đối với các công trình nghiên cứu trên: Đề tài nghiên
cứu công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên là đề tài có sự
khác biệt về đối tượng và phạm vi nghiên cứu so với những công trình trên. Vì vậy, em
có thể khẳng định đề tài: “Quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên”
có tính mới về nội dung và không trùng lặp với đề tài nghiên cứu nào khác.
3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè của Tỉnh Thái
Nguyên.
- Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu thực trạng của xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có những
đánh giá khách quan về thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng các phương pháp và
công cụ nhằm tổ chức, quản lý về xuất khẩu chè của Tỉnh. Đề tài sẽ đưa ra một số đề
xuất, kiến nghị và giải pháp hoàn thiện các chính sách tổ chức quản lý về xuất khẩu
chè của Tỉnh Thái Nguyên.
-Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu
chè.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu mặt hàng
chè Tỉnh Thái Nguyên sang thị trường quốc tế giai đoạn 2018-2020.
+ Đề xuất các giải pháp có tính khả thi về hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất
nhập khẩu chè Tỉnh Thái Nguyên sang thị trường quốc tế giai đoạn 2018-2020.
3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
4.Phạm vi nghiên cứu
Để phù hợp với quy mô của khóa luận, đề tài luận văn giới hạn phạm vi nghiên
cứu như sau:
- Về không gian: Địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Từ năm 2018-2020.
- Về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số nội dung QLNN đối với xuất khẩu chè
của Tỉnh Thái Nguyên như sau: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quyết
định nhằm tăng cường xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua đã
mang lại hiệu quả quản lý hay chưa?
5.Phương pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp như:
- Phương pháp giải quyết vấn đề lý luận: Phương pháp liệt kê, hệ thống hóa lại
những vấn đề lý luận về đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp giải quyết các vấn đề thực tế gồm:
+ Phương pháp dùng bảng biểu, sơ đồ phân tích: Phương pháp này phản ánh một
cách trực quan các số liệu phân tích với những biến phân tích được thiết lập theo dòng,
cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. So sánh số thực hiện năm nay với năm
trước hoặc so sánh số cá biệt với chỉ tiêu tổng thể.
+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện
tượng, sự vật thông qua quan hệ đối chiếu, tương hỗ sự vật, hiện tượng này với sự vật,
hiện tượng khác để thấy được mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ % hoặc số chênh lệch tăng
hoặc giảm.
+ Phương pháp duy vật biện chứng: Trong đó vận dụng các quan điểm khách
quan toàn diện lịch sử khi xem xét các vấn đề cụ thể.
+ Phương pháp phân tích- tổng hợp được sử dụng trong toàn bộ bài khóa luận,
tuy nhiên phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2. Phân tích, tổng hợp
bằng cách tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản dưới luật liên quan,
các thông tin về tình hình kinh tế- xã hội liên quan, phân tích các số liệu thống kê
nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm qua các năm để nhận định và đánh giá
những cơ hội, thách thức, thành công, hạn chế về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu
chè của Tỉnh.
4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
6.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết
tắt, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham thảo thì khóa luận được triển khai
thành 3 chương:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè.
Chương 2: Thực trạng QLNN về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên (2018-
2020).
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất khẩu
chè của Tỉnh Thái Nguyên.
5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI
VỚI XUẤT KHẨU CHÈ
1.1Một số lý luận cơ bản về chè và xuất khẩu chè
1.1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm, công dụng của chè
Khái niệm chè: Chè là sản phẩm đồ uống, chế biến từ búp chè tươi gồm 1 tôm
(mầm lá), cọng, kèm 2-3 lá non, gọi chung là nguyên liệu chè. Hiện nay, trên thị
trường có rất nhiều loại sản phẩm chè khác nhau, mỗi loại đều có những tính chất đặc
trưng riêng, khác nhau về ngoại hình, màu nước vè hương vị của chúng.
Phân loại chè:
+ Chè xanh có ngoại hình màu xanh xám hoặc xám bạc, nước pha có màu xanh
tươi hoặc xanh vàng; hương thơm đặc trưng của giống chè và mùi cốm nhẹ; vị chát
đượm, dịu và có hậu ngọt.
+ Chè đen có ngoại hình nâu đen, bóng; nước pha có màu đỏ nâu, tươi sáng, có
viền vàng, sánh; có hương thơm mùi hoa quả, mùi mật ong, vị chát dịu, có hậu.
+ Chè đỏ, hay còn gọi là chè lên men bán phần, có các đặc tính gần với chè đen;
nước pha màu đỏ, hơi vàng, trong sáng; vị chát mạnh hơn chè đen; hương thơm mạnh
và bộc lộ mùi hoa quả tự nhiên.
+ Chè vàng có các đặc tính gần với chè xanh; có màu nước pha vàng sáng; vị
chát đượm; hương thơm mạnh và bền mùi.
Đặc điểm của chè:
Chè là loài thực vật thân nhỡ, cao từ 5 – 6m, một số cây có thể phát triển đến
10m. Cây mọc thành bụi, phân nhánh nhiều, thân và cành có màu nâu, một số cành
non có màu xanh lục. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, mặt lá nhẵn, mép nguyên hoặc
có răng cưa nhẹ. Hoa mọc ở kẽ lá, cánh hoa màu trắng, nhị vàng và có mùi thơm thanh
mát. Quả nang, có 3 ngăn.
Công dụng của chè:
+ Cầm tiêu chảy: Chất tannin trong lá chè xanh khi tiếp xúc với niêm mạc đường
ruột sẽ làm giảm hấp thu canxi và chất sắt, từ đó có tác dụng cầm tiêu chảy.
+ Giảm nguy cơ ung thư: Lá trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa (quercetin,
flavonoid, carotene, vitamin C, EGCG) có tác dụng tiêu diệt gốc tự do, cải thiện hệ
miễn dịch và bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.
6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Ngăn ngừa bệnh tim mạch: Với hàm lượng chất chống oxy hóa dồi dào, trà
xanh có tác dụng làm sạch mạch máu và giảm lượng choletsterol trong cơ thể. Sử dụng
nước trà xanh thường xuyên có thể duy trì sức khỏe và ngăn ngừa các bệnh lý về tim
mạch.
+ Chống lão hóa: Các polyphenol trong trà xanh có tác dụng chống lại các gốc tự
do – nguyên nhân gây ra quá trình lão hóa của cơ thể.
+ Duy trì hệ xương khớp khỏe mạnh: Với hàm lượng florua cao, trà xanh còn có
tác dụng bảo vệ hệ thống xương khớp và hỗ trợ kiểm soát triệu chứng của các bệnh
viêm khớp mãn tính như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp …
+ Ngăn ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường: Polysaccharides và polyphenol
trong trà xanh có tác dụng giảm đường huyết và cải thiện sự nhạy cảm với insulin. Vì
vậy sử dụng trà xanh mỗi ngày có thể kiểm soát tiến triển và ngăn ngừa biến chứng
của bệnh tiểu đường type II.
+ Giảm nguy cơ sâu răng: Tinh dầu từ trà xanh có tác dụng đánh bật mùi hôi
miệng và tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng. Ngoài ra chất florua trong trà xanh còn có
công dụng duy trì hàm răng chắc khỏe và trắng sáng.
1.1.2 Khái niệm xuất khẩu chè
Xuất khẩu hàng hóa nói chung và XK chè nói riêng là một hoạt động thương mại
quốc tế, xuất hiện từ lâu trên thế giới. Nhiều lý thuyết TMQT đã được hình thành từ
nhiều thế kỉ nay. Nhiều công trình nghiên cứu đã lý giải từ khái niệm, vai trò, lợi ích
nhiều vấn đề khác liên quan đến TMQT nói chung và xuất khẩu hàng hóa, XK chè nói
riêng. Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, khái niệm
xuất khẩu hàng hóa nói chung và XK chè nói riêng chưa được thống nhất.
Theo giáo trình Kinh tế ngoại thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa, dịch vụ
cho nước ngoài. Theo Điều 28 Luật Thương mại (năm 2006) xuất khẩu hàng hóa là
việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật.
Theo Thư viện mở Việt Nam (VOER), xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch
vụ ra nước ngoài một cách có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài, nhằm mục tiêu lợi
nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Theo cách hiểu này, xuất khẩu hàng hóa
không đơn thuần chỉ là việc bán hàng hóa cho nước ngoài mà còn là việc tổ chức
nguồn hàng trong nước, tổ chức mạng lưới tiêu thụ ở nước ngoài nhằm mục tiêu bán
7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
được nhiều hàng hóa với giá cao cho nước ngoài. Hoạt động xuất khẩu không chỉ
mang lại lợi nhuận cho chính những chủ thể mà còn mang lại lợi ích to lớn của cả đất
nước. Đó là thu ngoại tệ, thúc đẩy phát triển KT-XH, nâng cao năng lực sản xuất trong
nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Khác với xuất khẩu dịch vụ, trong xuất khẩu hàng hóa thì hàng hóa xuất khẩu là
những sản phẩm hữu hình, được sản xuất hoặc gia công tại các cơ sở sản xuất hoặc các
khu chế xuất nhằm mục đích để tiêu thụ tại nước ngoài. Chủ thể thực hiện xuất khẩu
hàng hóa có thể là Nhà nước, doanh nghiệp và người dân. Đối tượng của xuất khẩu
hàng hóa là các loại hàng hóa hữu hình được sản xuất ra ở trong nước.
Từ các phân tích trên, có thể đưa ra khái niệm XK chè như sau: XK chè là một
loại xuất khẩu hàng hóa, đó là việc bán hàng mặt hàng chè cho nước ngoài nhằm đạt
được các lợi ích kinh tế, xã hội.
Theo đó, chủ thể của hoạt động XK chè là các doanh nghiệp XK chè. Đây là
những doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh hàng chè theo quy định của pháp luật,
có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, thực hiện hoạt động bán các mặt hàng chè ra nước
ngoài. Đối tượng của XK chè là các mặt hàng được làm từ chè, có thể được sản xuất,
chế biến trong nước hoặc mua để xuất khẩu (như tạm nhập, tái xuất).
1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chè chủ yếu
XK chè diễn ra dưới một số hình thức chính sau:
Một là, XK trực tiếp. Đây là hình thức XK chè truyền thống, do chính doanh
nghiệp sản xuất chè trong nước đưa hàng tới khách hàng nước ngoài thông qua tổ chức
của mình. Có hai hình thức XK chè trực tiếp:
- XK chính ngạch: Là hợp đồng XK theo giấy phép của các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, lưu thông qua các cửa khẩu quốc tế và quốc gia, phải chấp hành đầy đủ
các thủ tục xuất khẩu theo thông lệ và tập quán quốc tế. Trong hình thức xuất khẩu
này, tùy vào điều kiện giao hàng có thể chia ra thành các hình thức: xuất khẩu theo giá
FOB, xuất khẩu theo giá CIF, xuất khẩu theo DAF.
- XK tiểu ngạch: Là hợp đồng XK theo giấy phép của ủy ban nhân dân các tỉnh
biên giới. Với hình thức xuất khẩu này, các doanh nghiệp không phải thông qua nhiều
thủ tục hành chính, nhưng nó chỉ được thực hiện với điều kiện là xuất khẩu sang các
nước có chung biên giới.
Ưu điểm của XK chè trực tiếp là: doanh nghiệp XK chè trực tiếp tiếp xúc khách
hàng, trực tiếp tìm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu mới và tâm lý thị hiếu thay đổi của
khách hàng nên kịp thời cải tiến sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu đó. Việc trực
8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngoài, giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp thu các kinh
nghiệm quốc tế. Ngoài ra, ưu điểm khác của hình thức này là doanh nghiệp XK chè
không phải chịu những chi phí xuất khẩu trung gian và không phải chia sẻ lợi nhuận.
Hạn chế của hình thức XK chè này là doanh nghiệp XK chè phải dàn trải các nguồn
lực của mình trên phạm vi thị trường rộng lớn phức tạp, phải chấp nhận môi trường
cạnh tranh quốc tế khốc liệt với nhiều rủi ro hơn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải
có đủ nguồn lực để mở rộng hoạt động ra thị trường nước ngoài, có khả năng quản lý,
điều hành xuất khẩu hiệu quả.
Hai là, XK chè gián tiếp (XK qua trung gian). Đây là hình thức XK chè mà
doanh nghiệp thông qua dịch vụ của tổ chức độc lập đặt ngay tại nước xuất khẩu để
tiến hành XK chè. Các trung gian bao gồm: công ty quản lý xuất khẩu, đại lý trung
gian xuất khẩu…
Ưu điểm của hình thức này là các tổ chức trung gian thường nắm rõ phong tục,
tập quán cũng như những quy định của nước nhập khẩu nên có thể đẩy nhanh việc mua
bán. Đồng thời, các doanh nghiệp XK chè giảm chi phí thâm nhập thị trường, tìm hiểu
thông tin về thị trường, các đối thủ cạnh tranh thông qua các tổ chức trung gian. Hạn
chế của hình thức này là doanh nghiệp kinh doanh XK chè không trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng nên không đáp ứng đúng và kịp thời nhu cầu của khách hàng. Hơn nữa,
doanh nghiệp XK chè phải chia sẻ lợi nhuận với các trung gian.
Ba là, thương mại điện tử (Electronic commerce): là hình thức XK chè ra đời
trong nền kinh tế số hóa, là hình thức hoạt động thương mại không giấy tờ. Đây là
phương thức hoạt động kinh doanh tiên tiến.
Ưu điểm của hình thức này là nếu doanh nghiệp áp dụng tốt sẽ giảm bớt các thủ
tục hành chính, tạo được bước đột phá trong cạnh tranh xuất khẩu. Mặt hạn chế của
hình thức này là đòi hỏi về điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống pháp lý, trình độ cán bộ
để ứng dụng hiệu quả thương mại điện tử của cả Nhà nước và doanh nghiệp; dễ gặp rủi
ro do giao dịch “ảo”. Đồng thời, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên cần phải
bảo mật hệ thống dữ liệu.
Bốn là, XK chè thông qua các sở giao dịch hàng hóa. Đây là một hình thức XK
chè hiện đại mà nhiều nước trên thế giới thực hiện. Mặt tích cực của hình thức XK chè
thông qua sở giao dịch là giá ổn định, chất lượng được kiểm định và các doanh nghiệp
XK chè có thể biết được giá quốc tế trong từng tháng, từng quý để chủ động kế hoạch
sản xuất chè, cân đối cung cầu; cho phép người nông dân, doanh nghiệp chế biến,
doanh nghiệp xuất khẩu chè xích lại gần nhau; giảm thiểu các rủi ro về vấn đề biến
9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
động về giá do thời tiết, do mùa vụ cho nông dân cũng như doanh nghiệp XK chè. Mặt
hạn chế của hình thức này đòi hỏi cao về trình độ tổ chức quản lý của nhà nước trong
việc tổ chức thực hiện mô hình, trong kết nối với các sở giao dịch khác trên thế giới.
Thêm vào đó, chất lượng hàng nông sản phải ở mức độ cao, đồng đều.
Ngoài ra, còn có các hình thức XK chè khác như: tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu
hàng hóa, quá cảnh hàng hóa; XK chè theo nghị định thư (để gán nợ các loại theo Nghị
định thư giữa hai nước); Buôn bán đối ứng (là phương thức xuất khẩu hàng đổi hàng).
1.2 Một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè
1.2.1 Khái niệm của quản lý nhà nước về kinh tế
Theo Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, “Quản lý nhà nước đối với nền
kinh tế quốc dân (hoặc văn tắt gọi là quản lý nhà nước về kinh tế) là sự quản lý có tổ
chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có
hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hội có thể có, để đạt
được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở
rộng giao lưu quốc tế”. (GS.TS. Đỗ Hoàng Toàn và PGS.TS. Mai Văn Bưu (2005),
Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Lao động và xã hội).
Quản lý nhà nước về kinh tế là quản lý ở tầm vĩ mô, giải quyết những công việc
vĩ mô có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhà nước không can thiệp,
không giải quyết những vấn đề quản lý sản xuất kinh doanh nội bộ của các chủ thể
hoạt động trong nền kinh tế.
1.2.2 Khái niệm về QLNN đối với XK chè
Theo nghĩa hẹp, QLNN chỉ bao gồm hoạt động hành pháp. Theo nghĩa rộng,
QLNN là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hành pháp
đến hoạt động tư pháp. Còn hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các hoạt động từ
ban hành văn bản pháp luật, các văn bản mang tính luật và tư pháp đến việc chỉ đạo
trực tiếp hoạt động của đối tượng quản lý. Hoạt động QLNN chủ yếu và trước hết
được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, và có thể ủy quyền cho các các tổ
chức chính trị xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện.
Theo giáo trình “Quản lý nhà nước về thương mại” của Đại học Thương Mại ghi
rằng: Quản lý nhà nước về thương mại là một bộ phận hợp thành của quản lý nhà nước
về kinh tế, đó là sự tác động có định hướng, tổ chức của các cơ quan nhà nước về
thương mại đến các đối tượng quản lý là thương nhân và chủ thế kinh tế khác cùng với
hoạt động trao đổi mua bán của họ thông qua việc sử dụng công cụm chính sách,
10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nguyên tắc, và phương pháp quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra trong từng giai đoạn
phát triển.
Quản lý nhà nước về thương mại bao giờ cũng là một quá tình thực hiện và phối
hợp bốn loại chức năng cơ bản: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát của các cơ
quan quản lý nhà nước.
Từ những nghiên cứu trên ta có thể rút ra khái niệm: QLNN về XK chè là quá
trình thực hiện và phối hợp các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
xuất khẩu chè trên thị trường trong sự tác động của hệ thống quản lý đến hệ thống bị
quản lý (XK chè) nhằm đạt mục tiêu bền vững và có hiệu quả thông qua các công cụ
và chính sách quản lý.
1.2.3 Đặc điểm QLNN đối với XK chè
Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của QLNN đối với XK chè như
sau:
Một là, đối tượng QLNN đối với XK chè là hoạt động XK chè trong phạm vi
lãnh thổ quốc gia. Lĩnh vực XK chè được xem xét ở đây bao gồm sản xuất, chế biến và
XK chè.
Hai là, chủ thể QLNN đối với XK chè là Nhà nước, cụ thể là các cơ quan QLNN
có chức năng, thẩm quyền, bao gồm: cơ quan lập pháp (Quốc hội), cơ quan hành pháp
(Chính phủ với các cơ quan chức năng thuộc Chính phủ như Bộ Công Thương, Bộ
NN&PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Công an...) và cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện kiểm soát,
Bộ Công an, thực hiện các chức năng tư pháp liên quan đến các XK chè).
Ba là, cơ chế quản lý đối với XK chè là những quan điểm, chủ trương, nguyên
tắc, biện pháp, công cụ, phương tiện mà chủ thể quản lý sử dụng tác động vào XK chè.
Cơ chế QLNN đối với XK chè bao gồm những quan điểm, nguyên tắc, chủ trương, hệ
thống các luật, chính sách chung và đặc thù có liên quan đến sản xuất và XK chè,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển XK chè, các chính sách, biện pháp XK chè
của Nhà nước.
Bốn là, QLNN đối với XK chè có các mục tiêu cụ thể sau: Thúc đẩy XK chè,
tăng số lượng và kim ngạch XK chè; Nâng cao chất lượng sản phẩm chè xuất khẩu;
Mở rộng thị trường XK chè; Tạo thương hiệu chè quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập,
mục tiêu QLNN đối với XK chè là nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả và tính bền
vững XK chè.
11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3 Nội dung QLNN về xuất khẩu chè
Quản lý về xuất khẩu chè của chính quyền cấp Tỉnh phải dựa trên phân cấp giữa
cấp Tỉnh với Trung ương. Trên cơ sở đó Tỉnh phân công cho các UBND cấp Huyện và
giao nhiệm vụ, quyền hạn cho cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm trên địa bàn. Do
đó nội dung QLNN về xuất khẩu chè phân cho cấp Tỉnh gồm có các nội dung sau:
1.3.1 Ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật
nhà nước về xuất khẩu chè.
Chính quyền địa phương cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trách
nhiệm ban hành các văn bản cụ thể hóa nội dung trách nhiệm quản lý xuất khẩu chè
trên địa bàn lãnh thổ theo quy định phân cấp và hướng dẫn của Chính Phủ. Các cơ
quan chức năng thuộc Sở quản lý ngành của địa phương có trách nhiệm soạn thảo các
văn bản quản lý trình UBND phê duyệt và văn bản phân công và hướng dẫn nghiệp vụ
của Bộ quản lý ngành xuất khẩu.
Các văn bản quản lý do địa phương soạn thảo chủ yếu tập trung vào cụ thể hóa và
hướng dẫn các Nghị định, quyết định của Chính phủ, chỉ thị của Thủ tướng, các quyết
định, thông tư của Bộ quản lý du lịch và các bộ ngành khác có liên quan đến như Bộ
công thương, Tài nguyên & Môi trường, Khoa học & Công nghệ, lao động, nội vụ,
thông tin & truyền thông…
Văn bản pháp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ QLNN tác
động tới XK chè trên địa bàn. Tác động đến tất cả các khâu của XK chè (bao gồm từ
trồng trọt đến khâu xuất khẩu), tác động đến tất cả các chủ thể tham gia XK chè, điều
chỉnh cả các yếu tố môi trường và bản thân XK chè. Nội dung điều chỉnh của văn bản
pháp luật trong từng địa bàn cũng rất đa dạng, tuy nhiên đều tuân thủ theo pháp luật
chung của nhà nước: từ những quy định về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể kinh
doanh (trong đó, đặc biệt là quyền sở hữu); quy định về tiếp cận nguồn lực, quy định
về cạnh tranh, công bằng... đến các quy định về chất lượng, VSATTP của chè.
1.3.2 Xây dựng và thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương
trình dự án phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn
Chính quyền các cấp tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm chính về xây dựng và quản
lý các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương và định hướng, mục tiêu chiến
lược, quy hoạch phát xuất khẩu chè. Đây là một nội dung chủ yếu và quan trọng của
quản lý chính quyền đối với hoạt động du lịch trên địa bàn lãnh thổ.
12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Để thực hiện quy hoạch phát triên xuất khẩu chè trên địa bàn, chính quyền và các
cơ quan chức năng Sở quản lý ngành cần phải cụ thể hóa chính sách của Chính phủ,
xây dựng cơ chế chính sách đặc thù của địa phương, các chương trình mục tiêu và dự
án, kế hoạch cụ thể cho từng thời gian của giai đoạn quy hoạch.
Vai trò của Nhà nước trong việc quản lý hoạt động XK chè thể hiện tập trung
nhất ở việc hoạch định chiến lược, đề ra kế hoạch, quy hoạch phát triển XK chè. Đây
vừa là những định hướng vừa là những công cụ, phương tiện giúp Nhà nước quản lý
XK chè có hiệu quả. Trong quá trình hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quy
hoạch về XK chè, Nhà nước điều chỉnh, quản lý và duy trì sự cân bằng các lợi ích, đặc
biệt là lợi ích phát triển kinh tế gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững trong từng
giai đoạn phát triển.
Chiến lược XK chè là các quan điểm, định hướng lớn về phát triển XK chè trong
dài hạn. Chiến lược XK chè thường được lồng ghép vào chiến lược phát triển KT-XH,
chiến lược phát triển ngành, là một bộ phận của chiến lược phát triển ngành nông
nghiệp, của chiến lược xuất khẩu quốc gia. Nói rộng ra, nó là một bộ phận của chiến
lược phát triển KT-XH. Chiến lược XK chè vạch ra những phương hướng và biện
pháp khai thác nguồn lực của đất nước một cách có hiệu quả nhất, bao gồm nguồn lực
tự nhiên, nguồn lực tài chính và nguồn lực con người, trên cơ sở phát huy lợi thế so
sánh của mỗi địa phương, mỗi ngành. Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập
quốc tế, chiến lược XK chè cần căn cứ vào các yếu tố như: nhu cầu thị trường thế giới,
lợi thế (tương đối, tuyệt đối) của từng ngành hàng, từng địa bàn. Năng lực của các
phương thức trao đổi (kể cả thương mại điện tử); năng lực của các chủ thể kinh doanh
liên quan (từ sản xuất đến xuất khẩu).
Việc hoạch định và thực thi chiến lược về XK chè chủ yếu có ba dạng sau:
- Lồng ghép các quan điểm, định hướng vào chiến lược chung của quốc gia.
- Lồng ghép các quan điểm, định hướng phát triển XK chè vào các chiến lược
phát triển ngành.
- Xây dựng chiến lược riêng về phát triển XK chè của từng sản phẩm từ chè.
Kế hoạch XK chè là một công cụ hữu hiệu của Nhà nước nhằm định hướng cho
hoạt động XK chè. Khác với chiến lược mang tính dài hạn, kế hoạch chủ yếu mang
tính trung hạn và ngắn hạn. Kế hoạch XK chè là việc bố trí nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực) để thực hiện. Kế hoạch nói chung và kế hoạch XK chè nói riêng có ở
nhiều cấp độ: kế hoạch cấp quốc gia, cấp ngành, địa phương, đơn vị xuất nhập khẩu.
13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Dưới góc độ QLNN, người ta thường chú trọng kế hoạch cấp quốc gia và cấp ngành
trong trung hạn (5 năm).
Chương trình XK chè là tổ hợp các mục tiêu, các chính sách, các thủ tục, các quy
tắc, các nhiệm vụ, các bước phải tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố
cần thiết khác để thực hiện một ý đồ lớn, một mục tiêu nhất định về phát triển XK chè.
Chương trình có thể lớn và dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Dựa vào các chương trình,
Nhà nước thành lập trình tự các hoạt động cần thiết để thực hiện các mục tiêu XK chè.
1.3.3 Xây dựng và thực thi cơ chế chính sách đặc thù của địa phương
Chính sách XK chè là một bộ phận của chính sách thương mại quốc tế của một
quốc gia, là tổng thể các biện pháp, công cụ và cách thức mà Nhà nước tác động vào
quá trình XK chè nhằm đạt được các mục tiêu trong từng giai đoạn.
Chính sách XK chè là những công cụ QLNN đối với XK chè. Nhà nước sử dụng
những chính sách theo hướng khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy và điều chỉnh nhằm tác
động tới XK chè trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Ngoài các chính sách XK chè,
Nhà nước còn sử dụng các công cụ thuế quan và phi thuế quan trong quản lý XK chè.
Các công cụ phi thuế quan là các biện pháp chính sách không phải là thuế quan thông
thường và có khả năng tạo ra tác động về mặt kinh tế đối với thương mại quốc tế, làm
thay đổi khối lượng giao dịch thương mại hoặc làm thay đổi giá cả hoặc cả hai. Khác
với biện pháp thuế quan thông thường, các biện pháp phi thuế quan khó có thể lượng
hóa được bằng các con số cụ thể và thường gắn với các mục đích về an ninh, y tế, xã
hội... Các công cụ phi thuế quan bao gồm: hạn ngạch, giấy phép, các hàng rào kỹ
thuật, trợ cấp xuất khẩu, tín dụng xuất khẩu, tỷ giá hối đoái (TGHĐ), bán phá giá…
1.3.4 Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi
chính sách, pháp luật về xuất khẩu chè trên địa bàn
Chính quyền phải kiến tạo bộ máy quản lý theo nguyên tắc quyền lực trong tay
nhà nước là thống nhất, triển khai theo hướng dẫn của Chính phủ về phân công, phối
hợp trong nội bộ từng cấp cũng như giữa cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã. Cấp tỉnh
tập trung quản lý chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển du lịch địa phương;
cấp huyện, xã tập trung triển khai, thực hiện và quản lý tác nghiệp theo phân cấp quản
lý về xuất khẩu chè trên địa bàn.
14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.3.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại về xuất khẩu
chè
Cấp tỉnh phải cụ thể hóa các quy định về thanh tra của Chính phủ về quản lý về
xuất khẩu chè của Bộ Công Thương phù hợp với yêu cầu, nội dung phân cấp và điều
kiện của địa phương về nội dung nhiệm vụ, bộ máy tổ chức và các nguồn lực, phương
tiện, thời gian.
Phối hợp công tác tổ chức thanh tra, giám sát, quản lý thị trường giữa các bộ
phận chức năng quản lý về xuất khẩu chè cấp tỉnh, giữa cấp tỉnh với cấp huyện. Ngoài
ra còn phải phối hợp với công tác thanh tra, kiểm soát và quản lý xuất khẩu chè của địa
phương với lực lượng chức năng của Bộ ngành của Trung ương.
Xử lý các khiếu nại của doanh nghiệp, hộ kinh doanh xuất khẩu chè trên địa bàn.
Xử lý các vi phạm pháp luật trong phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm theo luật pháp
quy định.
Kiểm tra, giám sát là một chức năng cơ bản của QLNN. Cơ quan QLNN thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát XK chè phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm pháp
luật, sai phạm chính sách, bảo vệ tài sản quốc gia và lợi ích của người sản xuất, người
xuất khẩu, đảm bảo cho XK chè diễn ra đúng pháp luật và đúng định hướng.
Do XK chè liên quan đến rất nhiều chủ thể, nhiều mối quan hệ, nhiều quy định...
nên nội dung kiểm tra, giám sát cũng rất phức tạp. Kiểm tra, giám sát XK chè có một
số nội dung: kiểm tra, giám sát tính pháp lý của cơ chế quản lý, của các văn bản chính
sách; Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp hiến của các văn bản chính sách, cơ chế
quản lý XK chè, sự phù hợp của các văn bản này so với các quy định chính sách và cơ
chế QLNN về XK chè; Kiểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện chiến lược, kế
hoạch XK chè, các chính sách XK chè như kiểm tra việc cấp giấy phép kinh doanh,
việc thu thuế, quản lý thuế…; Kiểm tra, giám sát hoạt động của các chủ thể sản xuất và
kinh doanh XK chè (nông dân, các doanh nghiệp sản xuất và XK chè, ngân hàng...).
Nội dung này chủ yếu kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các điều kiện sản xuất kinh
doanh của các chủ cơ sở sản xuất và XK chè, việc thực hiện các quy định về ATVSTP
và môi trường.
1.4 Các công cụ và chính sách quản lý nhà nước về xuất khẩu chè.
1.4.1 Công cụ pháp luật
Pháp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ QLNN tác động tới
XK chè. Trong điều kiện kinh tế hội nhập, pháp luật điều chỉnh tới XK chè bao gồm
15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
pháp luật trong nước và pháp luật quốc tế. Pháp luật trong nước tác động đến tất cả các
khâu của khâu trong XK chè (bao gồm từ trồng trọt đến khâu xuất khẩu), tác động đến
tất cả các chủ thể tham gia XK chè, điều chỉnh cả các yếu tố môi trường và bản thân
XK chè. Nội dung điều chỉnh của pháp luật trong nước cũng rất đa dạng, từ những quy
định về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh (trong đó, đặc biệt là quyền sở
hữu); quy định về tiếp cận nguồn lực, quy định về cạnh tranh, công bằng... đến các quy
định về chất lượng, VSATTP của chè.
Pháp luật quốc tế tác động đến hoạt động XK chè của quốc gia bao gồm 02 loại
là thông lệ (customary) và hiệp ước (convention) hoặc thỏa ước (treaties). Đó là những
quy tắc hành xử của quốc gia mà có thể tìm thấy qua thực tiễn hành xử theo ý thức về
bổn phận pháp lý của các nước khác. Tuy nhiên, chuẩn mực của luật quốc tế theo
thông lệ thường rất mơ hồ. Do vậy, loại thứ hai, các thỏa ước được chú trọng hơn.
Trong việc xây dựng và thực thi pháp luật liên quan đến hoạt động TMQT nói chung,
XK chè nói riêng, cần chú ý lồng ghép các cam kết quốc tế của quốc gia, các thỏa ước
trong các hiệp định song phương, đa phương. Chẳng hạn, cần đưa vào quy định pháp
luật nguyên tắc tối huệ quốc (MFN), đối xử quốc gia (NT), quy tắc xuất xứ hay các
cam kết về thuế quan cũng các các biện pháp phi thuế. Như vậy, trong các văn bản quy
phạm pháp luật của Việt Nam, nội dung cần phù hợp với nền tảng pháp lý Việt Nam,
đồng thời phải phù hợp với những cam kết quốc tế để vừa bảo vệ được lợi ích quốc
gia, lợi ích của các chủ thể tham gia XK chè. Đồng thời, hạn chế và tránh các khiếu
kiện liên quan đến XK chè. Trong điều kiện trình độ pháp luật của Việt Nam còn hạn
chế, nếu để xảy ra tranh chấp, khiếu kiện quốc tế, thường chúng ta phải tốn phí lớn
hoặc bị thua thiệt.
1.4.2 Công cụ kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước theo chương trình mục
tiêu định trước nhằm đảm bảo cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý để nâng cao đời sống nhân dân và mở rộng sản xuất với hiệu quả kinh tế
- xã hội cao.
Một cách tổng quát, kế hoạch hóa bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển kinh tế, các yếu tố, các quy luật kinh tế
tác động đến nền hoạt động kinh tế. Những mối quan hệ nhân quả khách quan của môi
trường trong nước và quốc tế tác động đến sự phát triển kinh tế.
- Dự báo những xu hướng của nền kinh tế có thể có trong tương lai.
16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Xác định những mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu phù hợp với chiến lược, quy
hoạch và kế hoạch phát triển xuất khẩu chè trên cơ sở phân tích thực trạng, những dự
báo và quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước. Hoạch định các chương trình
phát triển các ngành kinh tế tổng thể và theo các ngành cụ thể, các vùng, lãnh thổ theo
chương trình, dự án thông qua hệ thống các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và
hàng năm.
- Đề xuất các công cụ, giải pháp, các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ trên.
Kế hoạch hóa bao gồm các chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch về phát triển
kinh tế và quy hoạch phát triển kinh tế.
1.4.3 Công cụ chính sách
Chính sách kinh tế - xã hội là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và
công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các đối tượng và khách thể quản lý
nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo hướng
mục tiêu tổng thể của xã hội. Mà ở đây đối tượng quản lý là xuất khẩu chè của tỉnh
Thái Nguyên.
Một cấu trúc của chính sách phải gồm 4 phần. Đầu tiên là mục tiêu chính sách,
tiếp đến là các nguyên tắc thực hiện của chính sách, các phân hệ chính sách, các giải
pháp và công cụ thực hiện của chính sách.
Dưới các góc độ khác nhau ta có thể nhìn nhận và phân loại các chính sách như sau:
• Xét theo lĩnh vực tác động: Chính sách kinh tế, chính sách xã hội, chính sách
văn hóa, chính sách an ninh quốc phòng…
• Xét theo phạm vi ảnh hưởng của chính sách: Chính sách vĩ mô, chính sách
trung mô, chính sách vi mô.
• Xét theo thời gian hiệu lực của chính sách: Chính sách dài hạn, chính sách trung
hạn, chính sách ngắn hạn.
• Xét theo cấp độ của chính sách: Chính sách quốc gia do Quốc hội ra quyết định,
chính sách của Chính phủ, chính sách của địa phương do chính quyền địa phương
(HĐND và UBND quyết định).
1.5 Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về xuất khẩu chè
Hoạt động quản lý nói chung và QLNN đối với XK chè nói riêng cần được đánh
giá để làm rõ kết quả đạt được, phát hiện những hạn chế, thiếu sót để khắc phục. Đánh
17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
giá QLNN đối với XK chè có thể được thực hiện trên ba mặt chủ yếu: đánh giá năng
lực quản lý, hiệu lực quản lý và hiệu quả quản lý.
Năng lực QLNN đối với XK chè là khả năng quản lý điều hành của các cơ quan
chức năng nhằm thúc đẩy hoạt động XK chè phát triển có hiệu quả. Có nhiều cách tiếp
cận đánh giá năng lực QLNN đối với XK chè. Trong đó, có hai cách chủ yếu gồm:
đánh giá năng lực theo “yếu tố đầu vào”, chủ yếu đánh giá theo số lượng, cơ cấu và
trình độ đào tạo của cán bộ trong bộ máy QLNN các cấp về XK chè. Cách đánh giá
này được áp dụng phổ biến trước đây. Hoặc cách tiếp cận đánh giá năng lực QLNN
đối với XK chè theo “kết quả đầu ra”, tức là mức độ đáp ứng nhu cầu của bộ máy
QLNN đối với chủ thể XK chè về chiến lược, chính sách, các biện pháp hỗ trợ. Theo
cách tiếp cận này, cần tiến hành điều tra xã hội học đối với các chủ thể có liên quan
đến XK chè để nắm mức độ đáp ứng nhu cầu của các chủ thể này. Mức độ đáp ứng
càng cao thể hiện năng lực QLNN về XK chè càng cao và ngược lại.
Hiệu lực, hiệu quả là các chỉ tiêu chất lượng của hoạt động QLNN. Hiệu lực nói
chung là chỉ tiêu so sánh giữa kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra. Chẳng hạn, với
mục tiêu đề ra là tăng tỷ lệ sản lượng chè chế biến sâu, giảm tỷ lệ sản lượng chè sơ chế
trong XK chè bao nhiều phần trăm (%). Mức độ đạt được trên thực tế đối với các chỉ
tiêu này so với mục tiêu đề ra chính là hiệu lực QLNN đối với XK chè. Như vậy, để
đánh giá hiệu lực của QLNN đối với XK chè, cần lựa chọn các mục tiêu chủ yếu và
quan trọng trong XK chè và lấy kết quả thực tế của các chỉ tiêu này so sánh với các
mục tiêu đó.
Hiệu quả là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá QLNN đối với XK chè. Hiệu quả
nói chung là chỉ tiêu so sánh giữa kết quả thu được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó. Kết quả đầu ra của hoạt động QLNN đối với XK chè bao gồm kết quả trực tiếp
và kết quả gián tiếp. Kết quả trực tiếp của QLNN đối với XK chè bao gồm số lượng và
chất lượng của các quyết định quản lý, thể hiện bằng mức độ bao quát và chất lượng
của chiến lược, chính sách, các biện pháp QLNN đối với XK chè. Kết quả gián tiếp là
những giá trị đạt được từ việc XK chè, như: tổng giá trị (kim ngạch) XK chè trong một
năm, GTGT của chè XK, lợi nhuận thu được từ hoạt động XK chè. Ngoài các kết quả
về mặt kinh tế, kết quả về mặt xã hội của hoạt động XK chè bao gồm: số việc làm tăng
thêm, thu nhập tăng thêm do XK chè mang lại. Chi phí cho bộ máy quản lý là những
chi phí tiền lương cán bộ, chi phí phương tiện, công cụ làm việc.
Vì thế, có các nhóm tiêu chí để đánh giá hoạt động QLNN đối với XK chè như sau:
18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Nhóm 1: Chỉ tiêu đánh giá năng lực QLNN, mức độ đáp ứng yêu cầu của các
chủ thể XK chè. Chỉ số này chủ yếu thông qua điều tra xã hội học. Nhóm chỉ tiêu này
bao gồm: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với các chính sách XK
chè. Chất lượng dịch vụ mà các cơ quan QLNN đã đáp ứng đúng yêu cầu của doanh
nghiệp và người dân chưa, đã tạo ra môi trường tốt cho hoạt động sản xuất, chế biến và
XK chè chưa.
+ Nhóm 2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu lực của QLNN. Mức độ thực hiện mục tiêu đề
ra, đánh giá dựa trên một số mục tiêu chủ yếu và quan trọng thời gian qua (như mục
tiêu tăng tỷ lệ chè chế biến sâu, tăng giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả XK chè).
Ví dụ: Tỷ lệ chè XK chế biến sâu của Tỉnh Thái Nguyên thời gian qua tăng hay
giảm; Giá trị gia tăng của hàng chè XK của Tỉnh Thái Nguyên như thế nào; Mức độ
tăng trưởng của kim ngạch XK chè của Tỉnh Thái Nguyên như thế nào…
+ Nhóm 3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động QLNN, trên cơ sở xác định
kết quả trực tiếp (bao gồm các chiến lược, chính sách) và hiệu quả gián tiếp (kết quả
của XK chè) so với chi phí quản lý.
Ví dụ: Chi phí cho bộ máy quản lý trong hoạt động XK chè ở mức độ nào; Sự
phù hợp của các chính sách XK chè đối với thị trường…
19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QLNN VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN (2018-2020)
2.1 Tổng quan tình hình và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước
về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2018-2020.
2.1.1 Tình hình về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
(2018-2020).
a. Về khối lượng, kim ngạch và thị trường xuất khẩu
Diện tích chè trồng mới và trồng lại toàn tỉnh cả năm 2018 ước đạt 1.037 ha,
bằng 133.6% và giảm 1,7% (-18 ha) so với năm 2017. Trong đó chè trồng mới là 370
ha và trồng cải tạo là 667 ha.
Tổng diện tích chè hiện tính đến cuối năm 2018 là 22.000 ha, tăng 1,7% so với
cùng kỳ, trong đó diện tích chè cho sản phẩm là 19.907 ha, tăng 1,4%. Dự ước năng
suất chè bình quân chung đạt 115,9 tạ/ha (+1,28%) nên sản lượng chè búp tươi ước đạt
230,7 nghìn tấn, tăng 2,7% so với sản lượng năm 2017 và bằng 104,9% kế hoạch cả
năm.
Năm 2018, xuất khẩu chè Thái Nguyên đạt 1,9 nghìn tấn, trị giá xuất khẩu 3 triệu
USD. Giảm 31% về lượng và giảm 39,5% về giá trị xuất khẩu.
Tổng diện tích chè năm 2019 là 22.262 ha, tăng 1,1% so cùng kỳ, trong đó diện
tích chè cho sản phẩm là 19.853 ha, tăng 0,9%. Dự ước năng suất chè bình quân chung
khoảng 118 tạ/ha, tăng so với năm 2018, nên sản lượng chè búp tươi dự ước đạt tăng
so với cùng kỳ và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra là 234 nghìn tấn.
Diện tích chè trồng mới và trồng lại toàn Tỉnh cả năm 2019 ước đạt 1.184,51 ha,
bằng 157,8% kế hoạch, tăng 7,6% so với năm 2018. Trong đó chè trồng mới là 311 ha,
trồng lại, cải tạo thay thế chè già cỗi năng xuất thấp là 873,51 ha.
Chè xuất khẩu giảm so với 2018 do giá xuất khẩu giảm, không tiêu thụ được.
Chè các loại 1,5 nghìn tấn với trị giá xuất khẩu 2,5 triệu USD, giảm 19,5% về lượng
và giảm 16,6% về giá trị xuất khẩu và mới bằng 30,9% kế hoạch cả năm về số lượng
xuất khẩu...
Tổng diện tích chè tính đến cuối năm 2020 là 22.399 ha, tăng 0,5% (+117 ha) so
cùng kỳ, trong đó diện tích chè cho sản phẩm là 19.754 ha, giảm 1,6% (-328 ha). Năng
suất chè bình quân chung đạt 123,74 tạ/ha, tăng 4,6 tạ/ha nên sản lượng chè búp tươi
đạt 244,3 nghìn tấn, tăng 5,2 nghìn tấn (+2,2%) so với sản lượng năm 2019.
20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu của chè Thái Nguyên (2018-2020)
Năm Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn)
2018 1,9
2019 1,5
2020 1,7
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên
Không chỉ dừng lai ở đấy, thị trường XK chè của tỉnh Thái Nguyên ngày càng
mở rộng. Năm 2012, các mặt hàng từ chè của Tỉnh mới có mặt ở 2 thị trường trên toàn
cầu chính là Trung Quốc và Malaysia, năm 2016 con số từ 2 lên đến 5 thị trường và
đến hết năm 2019, con số này đã tăng lên 7 thị trường như: Trung Quốc, Đài Loan,
Pakistan, Nga, Mỹ, Indonesia, Malaysia, UAE. Điều này chứng tỏ rằng, Chính phủ và
lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên cũng như cộng đồng doanh nghiệp XK chè trong địa bàn đã
đã có cố gắng rất nhiều trong việc giữ ổn định thị phần và tìm kiếm thêm bạn hàng
mới trên các thị trường truyền thống, thâm nhập và mở rộng thị trường mới.
Bảng 2: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019
Thị trường
Trung
Pakistan Đài Loan Indonesia
Quốc
Kim ngạch XKNS (tỷ) 52 40 21 19
Tỷ trọng trong tổng KNXK hàng
65.41 9.94 5.3 5.1
hóa xuất khẩu
Tốc độ tăng trưởng so với năm
-4 8 -2 2
2018 (%)
Nguồn Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên
Năm 2018, XK chè của tỉnh Thái Nguyên sang các thị trường khó tính đều có
mức tăng trưởng dương như Đài Loan, Trung Quốc, Pakistan. Đáng chú ý là nhiều sản
phẩm và loại chè của huyện đã vượt qua hàng rào chất lượng khắt khe và được người
tiêu dùng ưu thích. Cụ thể là chè xanh, chè ô long và sản phẩm chè xanh đóng hộp, chè
xanh đã xuất sang thị trường Đài Loan và Pakistan. Các thị trường XK chè lớn nhất
của tỉnh Thái Nguyên trong năm 2019 là: Đài Loan, Trung Quốc, Pakistan, Indonesia.
Tiếp nối đó, nếu xét về cơ cấu hàng xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên thì KNXK
mặt hàng chè vẫn chiếm tỷ trọng cao, năm 2018 đạt 117 tỷ, chiếm tỷ trọng là 31,6%
trong tổng KNXK, đến năm 2019, KNXK hàng chè xuất khẩu giảm đi do số lượng chè
21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
giảm đi bởi thiên tai gây ảnh hưởng, con số vỏn vẹn là 110 tỷ, chiếm tỷ trọng là
26.54% trong tổng KNXK. Tuy nhiên đến hết năm 2020 con số tăng đáng kể lên tới
142 tỷ đồng và tỷ trọng tăng lên là 32% trong tổng KNXK.
Xét về cơ cấu chè XK thô và chế biến thì chè XK Thái Nguyên có những chuyển
biến tích cực. Tỷ trọng hàng chè thô xuất khẩu giảm, trong khi tỷ trọng hàng chè chế
biến xuất khẩu tăng. Điều này cho thấy sự chuyển biến trong nhận thức và khả năng
xuất khẩu của các doanh nghiệp XK chè ở tỉnh Thái Nguyên. Các doanh nghiệp đã đầu
tư vào công nghệ chế biến để tăng giá trị xuất khẩu cũng như khả năng cạnh tranh của
sản phẩm từ mặt hàng chè XK.
Tuy nhiên, tốc độ tăng tỷ trọng chè XK chế biến sâu của tỉnh Thái Nguyên còn
chậm hơn so với các nước trong khu vực nhưng nhìn chung so với các địa bàn khác
trong nước thì đây là được xem là một bước đi có bàn đạp. XK chè chế biến sâu của
tỉnh Thái Nguyên hiện nay chỉ mới đạt khoảng 25 - 30% tổng sản lượng chè, trong đó
nhiều sản phẩm đạt tỷ lệ chế biến rất thấp như: Chè nhúng (10%), Chè xanh đóng hộp
(8 - 10%%), chè nụ thì chỉ xuất khẩu sản phẩm qua sơ chế. Cơ cấu này liên quan đến
việc các doanh nghiệp chế biến trong của ngành sản xuất chè còn chiếm tỷ trọng nhỏ
trong cả ngành chế biến lương thực thực phẩm của huyện. Năm 2020, trong 120 doanh
nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thì ngành chè chiếm 8,8% trong tổng số doanh
nghiệp chế biến, còn lại là nhung hươu, rau quả, gạo, đường mía…
Biểu đổ cơ cấu doanh nghiệp chế biến theo
từng ngành hàng
Chè Nhung Hươu Gao Đường mía rau quả các ngành hàng khác
9%
13%
59%
11%
6%
2%
Hình 1. Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến theo ngành hàng năm 2019
b. Về chất lượng, giá và các doanh nghiệp xuất khẩu chè
Cùng với sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng chè XK của Thái Nguyên
trong những năm qua được đánh giá chung của thị trường tiêu thụ là có tiến bộ rõ rệt,
22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
bởi việc đánh giá chất lượng còn phụ thuộc vào cảm giác và thị hiếu của từng thị
trường cũng như đối tượng khác nhau. Chè của Thái Nguyên được đánh giá là:
Nước chè có màu xanh sánh, thơm và có vị ngọt hậu, cánh chè săn và giòn….
Hầu hết là chè Thái Nguyên trong những năm qua luôn được đánh giá cao chính vì vậy
mà trong những năm qua thị trường xuất khẩu cuả tỉnh Thái Nguyên luôn tiến lên phía
trước ngày càng mở rộng.
Bảng 3: Giá chè xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019
Đơn vị tính: USD/kg
Loại chè Giá xuất khẩu
Chè đen 1-1,3
Chè xanh 2-2,5
Chè ô long 1,9-2,3
Theo chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên
Chất lượng hàng nông sản xuất khẩu tăng lên làm cho giá chè xuất khẩu của tỉnh
Thái Nguyên trong thời gian qua cũng tăng. Chênh lệch giữa giá chè tỉnh với giá chè
trung bình trên toàn thị trường xuất khẩu từ 1 đến 1,3 USD/kg năm 2018 xuống còn
xuống còn 0.2 đến 0.3 USD/kg năm 2019 đối với chè đen. Còn với chè xanh thì con số
này có sự giảm xuống nhưng vẫn chưa đáng kể giảm chênh lệch 2018 từ 1,3 – 2,3
USD/kg xuống còn 1,1 – 1,8 USD/kg đối với năm 2019.
Những kết quả tốt về doanh nghiệp XK chè trên địa bàn huyện thể hiện trong
việc, năm 2018, có 26 lượt doanh nghiệp xuất khẩu chè, chiếm 40% trong tổng số 65
doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được khen thưởng.
Năm 2018
30
20
10
0
Chè Gạo Ngô Nhung Hươu Rau quả
Hình 2. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2018
23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Năm 2019, số doanh nghiệp XK chè uy tín giảm hơn so với năm 2018 (có 23 lượt
doanh nghiệp), nhưng vẫn chiếm tỷ trọng vẫn giữ ở mức ổn định (34%) trong tổng số
67 doanh nghiệp xuất khẩu được khen thưởng. Còn tới năm 2019 thì con số tăng lên
đáng kể khi có tới khi có tới 29 doanh nghiệp XK chè chiếm 41% trong tổng số 70
doanh nghiệp xuất khẩu được khen thưởng.
Năm 2019
25
20
15
10
5
0
Chè Gạo Ngô Nhung Rau
Hươu quả
40
30
20
10
0
Năm 2020
Chè Gạo Ngô Nhung Rau quả
Hươu
Nguồn chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên
Hình 3. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2019 đến 2020
c. Về việc tận dụng ưu đãi từ các hiệp định thương mại tự do
Tỷ lệ tận dụng các FTA của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là ở
mức tương đối cao so với nhiều địa bàn khác trong nước. Trong đó, mặt hàng chè XK
của tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ tận dụng ưu đãi tốt trong các mặt hàng xuất khẩu của
huyện. Tỷ lệ tận dụng các FTA của các sản phẩm chè XK trên một số thị trường là:
Thị trường Pakistan và Đài Loan, mặt hàng chè đèn đạt tỷ lệ 42,3%; Thị trường Trung
Quốc, mặt hàng chè xanh đạt 72%, chè đen 80% chè nụ và chè tươi chiếm 82%; Thị
trường Indonesia, mặt hàng chè đạt 69%.
Kết quả tỷ lệ tận dụng các FTA cao đóng góp tích cực vào nâng cao sức cạnh
tranh của hàng chè XK, góp phần quan trọng vào tăng trưởng XK chè. Doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhận thức được lợi ích của việc giảm thuế nhập khẩu,
tăng sức cạnh tranh của hàng chè XK vào các nước có FTA nên tích cực, chủ động sử
dụng nguyên liệu sản xuất trong địa bàn để hưởng ưu đãi thuế quan, tận dụng cơ hội
FTA mang lại. Các doanh nghiệp XK chè đã đáp ứng tốt quy tắc xuất xứ thuần túy đối
với nông sản chè thô và các quy tắc khác đối với chè chế biến trên các thị trường xuất
khẩu
24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 4. Tỷ lệ tận dụng ưu đãi FTA của tỉnh Thái Nguyên năm 2019
TT Thị trường Tỷ lệ tận dụng (%)
1 Trung Quốc 78
2 Pakistan 29
3 Đài Loan 32
4 Nhật Bản 21
5 Đài Loan 22
6 Mỹ 31
7 Indonesia 10
2.1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh
Thái Nguyên
Trong những năm gần đây thì dịch bệnh diễn biến phức tạp nên ảnh hưởng khá
nhiều đến công tác quản lý về xuất khẩu chè sang thị trường nước ngoài. Cùng với sụt
giảm sản lượng chè xuất khẩu là do hầu hết các doanh nghiệp chế biến chè không chủ
động vùng nguyên liệu; giá thu mua chè của các nhà máy chế biến luôn thấp hơn thị
trường vì vậy không mua được nguyên liệu, nhà máy sản xuất cầm chừng không hết
công suất.
Đặc biệt các doanh nghiệp chế biến không có mối liên kết chặt chẽ với các nhóm
nông dân, các hộ sản xuất chè búp tươi để thu mua nguyên liệu.
Chè Thái Nguyên được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới nhưng chủ yếu
chỉ là nguyên liệu thô với giá bình quân chỉ bằng 60% so với giá trên thị trường thế
giới, dùng để đấu trộn với các loại chè khác hoặc để chiết xuất.
Các mặt hàng chè chế biến chưa thực sự đa dạng, phong phú về chủng loại và
mẫu mã, có rất ít doanh nghiệp đầu tư vào thương hiệu, đóng gói gia tăng giá trị cho
trà cũng như đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật để xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ...
Hiện tại, giá chè xuất khẩu dao động 1,7-2,0 USD/kg tùy chủng loại và lượng chè
xuất khẩu không nhiều, các bạn hàng quen thuộc chủ yếu vẫn là Đài Loan, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Pakistan...
Yếu trong quảng bá, kém trong quá trình từ trồng, chăm sóc, chế biến sản phẩm.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vùng chè thành phố Thái Nguyên vẫn còn khó
khăn thách thức trong đó nổi lên là việc nhân rộng kỹ thuật tiến tiến trong sản xuất và
chế biến chè còn chậm; dây chuyền sản xuất nhỏ làm cho năng suất, chất lượng, hiệu
25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
quả, sức cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường chưa cao, chưa tạo ra giá trị gia
tăng lớn cho sản phẩm; trong cơ cấu tổ chức sản xuất vùng chè vẫn có tình trạng quy
mô hộ phân tán, nhỏ lẻ, chưa hình thành được mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nông
dân, giữa doanh nghiệp nhỏ với doanh nghiệp lớn làm đầu tàu để quản lý về kỹ thuật
và đầu mối xuất khẩu…
2.2 Phân tích thực trạng QLNN về XK chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn (2018-2020)
2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính
sách, pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè
Để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu chè nói riêng được duy
trì một cách ổn định theo nguyên tắc chung của nhà nước được quy định trong Luật
Thương mại năm 2005, luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013, luật Hải quan
năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2014, Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật
Quản lý thuế năm 2016.
Bên cạnh đó để thúc đẩy phát triển hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu
chè nói riêng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành
nhiều quyết định, nghị định góp phần thúc đẩy và phát triển XK chè trên như sau:
- Thực hiện quyết định số 3133/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thiết bị công nghệ chế biến nhân rộng
làng nghề điểm năm 2021, tỉnh Thái Nguyên đã tập trung mọi nguồn lực hỗ trợ cho
các làng nghề chè truyền thống trong việc đầu tư mới máy móc, trang thiết bị hiện đại
phục vụ cho công việc sản xuất và chế biến chè. Đây được xem là đòn bẩy quan trọng
để các làng nghề chè nâng cao năng lực, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, khẳng
định chỗ đứng trên thị trường.
Nhiều làng nghề chè truyền thống được Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên phối
hợp với Hiệp hộ làng nghề tỉnh hỗ trợ máy móc, thiết bị hiện đại trong năm 2021, duy
trì và phối hợp với Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện Phú Lương, Đồng Hỷ và
UBND các xã Phú Đô, Văn Hán, Vô Tranh tập trung thực hiện đề án “Hỗ trợ ứng dụng
máy móc thiết bị chế biến chè – làng nghề điểm năm 2021” cho Làng nghề chè truyền
thống xóm Phú Nam 4, xóm La Đùm, xóm trung Thành 1. Theo đó, Sở Công thương
đã đầu tư mới 230 máy vò chè cho Làng nghề với tổng số vốn đầu tư là 1.191.500.000
26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
đồng, trong đó ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50%. Do đều là những thiết bị hiện đại nên
máy vò chè có nhiều ưu điểm nổi trội. Nổi bật là máy có thể điều chỉnh nhiệt độ
nhanh, không có mùi khói do chất đốt lẫn vào chè và thân thiện với môi trường, thân
máy cứng vững, chạy êm, không rung lắc, rất tiết kiệm điện năng. Đặc biệt, sản phẩm
chè đưa ra thị trường đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do hạn chế được bụi, cũng
như gỉ sét gây ra trong quá trình sao, giá trị sản phẩm tăng từ 20-25% so với phương
pháp thủ công.
Ngoài ra, uy tín, thương hiệu chè của địa phương trên thị trường cũng đã được
nâng cao bởi chất lượng sản phẩm chè làm ra tăng đáng kể. Đặc biệt, sau khi ứng dụng
các máy móc tiên tiến mới, nhiều làng nghề chè cũng như các cơ sở chế biến chè khác
ở trong và ngoài tỉnh đã thấy được nhiều ưu điểm vượt trội nên đã đến học tập, áp
dụng công nghệ vào sản xuất.
Qua Chương trình khuyến công, thời gian tới, Sở Công Thương mong muốn tiếp
tục đồng hành và hỗ trợ đầu tư máy móc trong sản xuất chè cho các làng nghề, để nang
cao sản lượng chè thành phẩm của địa phương, giảm khâu lao động trực tiếp, sản phẩm
đưa ra thị trường đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng, đảm bảo an sinh xã
hội góp phần đẩy mạnh, phát triển kinh tế địa phương.
- Quyết định 65/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định
chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 214/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 UBND tỉnh Thái Nguyên
về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế
trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Tỉnh Thái Nguyên về
đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo, tạo nền tảng
phát triển công nghiệp với tốc độ cao và bền vững giai đoạn 2016-2025.
- Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ
chế xây dựng nông thôn mới, đô thị Thái Nguyên giai đoạn 2019-2020.
- Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2025.
Ngoài ra tỉnh Thái Nguyên còn có một số chính sách nhằm góp phần thúc đẩy và
phát triển xuất khẩu của huyện nói chung và xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh nói riêng như:
27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
- Chính sách phát triển thị trường đối với mặt hàng nông sản trong đó có chè xuất
khẩu.
- Chính sách xúc tiến thương mại đối với mặt hàng nông sản.
- Chính sách bảo hiểm đối với một số mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
- Chính sách tín dụng đối với các mặt hàng xuất khẩu (chè, nhung hươu...) trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2.2 Thực trạng xây dựng và tổ chức thực thi chiến lược, kế hoạch và chương
trình xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020)
Chiến lược XK chè của tỉnh Thái Nguyên được lồng ghép trong các chiến lược
phát triển KTXH, chiến lược xuất nhập khẩu cả tỉnh. Trong “Chiến lược Phát triển
KTXH tỉnh Thái Nguyên 2011-2020”, định hướng chung đối với xuất khẩu cả tỉnh là:
Nỗ lực gia tăng tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, góp phần đẩy mạnh CNH, HĐH, tạo
công ăn, việc làm, thu ngoại tệ; chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nâng cao
GTGT, tăng sản phẩm chế biến và chế tạo, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ và
chất xám cao, thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ. Đây là tư tưởng định hướng đúng đắn, phù
hợp với xu thế chung của thế giới và trình độ phát triển của nền kinh tế nước ta cũng
như trên địa bàn tỉnh.
Tỉnh Thái Nguyên định hướng đối với XK chè là “mặt hàng có lợi thế và năng
lực cạnh tranh dài hạn nhưng GTGT còn thấp, cần phải nâng cao năng suất, chất lượng
và GTGT; cơ cấu thị trường xuất khẩu chè của tỉnh Thái Nguyên chuyển dịch theo
hướng tăng dần tỷ trọng phân khúc thị trường chè có chất lượng, giá trị cao. Từ 2020-
2030, phân khúc thị trường xuất khẩu chè thô và chè chất lượng kém giảm còn 15%
tổng lượng chè xuất khẩu. Sản phẩm chè xuất khẩu sẽ phát triển theo hướng tập trung
sản xuất và chế biến chè xanh và chè đen chất lượng cao.
Sự đổi mới QLNN đối với hoạt động XK chè của tỉnh Thái Nguyên thể hiện
không những ở việc ban hành, xây dựng những chiến lược, quy hoạch mà còn ở việc
bãi bỏ những quy hoạch, chính sách không phù hợp trên địa bàn. Năm 2017, UBND
tỉnh Thái Nguyên Quyết định 139/QĐ/UBND tỉnh Thái Nguyên về Quy hoạch thương
nhân xuất khẩu chè với mục tiêu kiện toàn, ổn định số lượng thương nhân kinh doanh
xuất khẩu chè, đảm bảo tối đa 50 đầu mối; gắn địa bàn hoạt động của thương nhân với
các vùng sản xuất chè lớn, từng bước củng cố, phát triển đội ngũ thương nhân kinh
doanh xuất khẩu chè theo chiều sâu và hiệu quả xuất khẩu... Quy hoạch cũng đưa ra 03
tiêu chí để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu chè.
28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tuy nhiên, trong điều kiện xuất khẩu chè trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn,
sau hơn 3 năm thực hiện, đến nay, quy hoạch này gây nhiều cản trở cho các doanh
nghiệp xuất khẩu chè. Đồng thời, các tiêu chí điều kiện trong quy hoạch không còn
phù hợp với điều kiện phát triển. Do vậy, ngày 01/02/2020, UBND tỉnh Thái Nguyên
đã bãi bỏ quy hoạch này góp phần bảo đảm tính minh bạch của thể chế, môi trường
kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp yên tâm đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh
xuất khẩu chè.
Ngoài việc quản lý bằng các chiến lược, kế hoạch, nhiều chương trình XK chè
theo từng mục tiêu khác nhau được UBND tỉnh Thái Nguyên triển khai, như: chương
trình XTTM, chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín, chương trình bảo hiểm
XK chè…
Chương trình XTTM có nội dung chính là hỗ trợ doanh nghiệp XK chè của Tỉnh
Thái Nguyên tiếp cận, mở rộng thị trường trọng điểm, thị trường mới và thị trường
nhiều tiềm năng. Định hướng đẩy mạnh xuất khẩu cụ thể theo từng thị trường và
những cơ hội khác nhau. Trong năm 2019, chương trình XTTM đã phê duyệt 7 đề án
với tổng kinh phí là 5 tỷ đồng, tham gia các hội chợ triển lãm hàng đầu về chè, thực
phẩm từ chè ở các thị trường trọng điểm.
Chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín có mục tiêu là ghi nhận đóng góp
tích cực của các doanh nghiệp trong tỉnh Thái Nguyên trong tăng trưởng xuất khẩu
chè; Hỗ trợ, giới thiệu, tuyên truyền và quảng bá các doanh nghiệp xuất khẩu chè của
Tỉnh Thái Nguyên với đối tác nước ngoài thông qua các đầu mối nước ngoài nhằm
tăng khả năng tiếp cận và tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
UBND tỉnh Thái Nguyên chủ trì việc lồng ghép các chương trình để tăng hiệu
quả sử dụng các nguồn lực.
Để triển khai các chương trình có hiệu quả, công tác đào tạo nguồn nhân lực
được chú trọng. Nhiều đề án đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực trong các
hoạt động XK chè của các cơ quan QLNN trên địa bàn huyện, các doanh nghiệp, các
hiệp hội và người dân được thực hiện. Trong chương trình XTTM, 3 đề án đào tạo,
nâng cao năng lực cho doanh nghiệp trong hoạt động XTTM, phát triển thị trường,
phát triển sản phẩm chè của tỉnh Thái Nguyên. Năm 2019, đã tổ chức 15 đợt tập huấn
trên cả tỉnh về XTTM. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu chè cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nội dung của các khóa đào tạo tập trung vào kỹ năng
XTTM, thu nhập thông tin thị trường và tham gia hội chợ triển lãm cho các doanh
nghiệp và đơn vị.
29
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.2.3 Thực trạng xây dựng và thực thi chính sách đặc thù về xuất khẩu chè
trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên
Để thực hiện hóa các quy hoạch phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái
Nguyên. Trong thời gian qua, chính quyền và cơ quan chức năng kết hợp với Sở công
thương đã có những xây dựng và thực thi các chính sách xuất khẩu chè đặc thù trên địa
bàn Tỉnh Thái Nguyên (2018-2020) bao gồm:
+ Chính sách XTTM hàng chè XK trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên được hình
thành từ năm 2012. Chính sách XTTM tác động mạnh đến xuất khẩu nói chung và XK
chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nói riêng, giúp cho chè trên địa bàn Tỉnh Thái
Nguyên có thể vươn xa trên thị trường thế giới. Chính sách XTTM chè XK trên địa
bàn Tỉnh Thái Nguyên đã xác định nhiệm vụ tập trung mở rộng và đa dạng hóa thị
trường xuất khẩu, đặc biệt là khai thác sâu các thị trường truyền thống như Malaysia,
Trung Quốc, Nhật Bản… qua đây góp phần tháo gỡ thị trường đầu ra cho doanh
nghiệp và nông dân. Đồng thời, tiến hành khảo sát một số thị trường mới như Hàn
Quốc, EU mà trước đây huyện chưa thể triển khai và xúc tiến được… các cơ quan
quản lý chất lượng nông sản giải quyết hiệu quả các rào cản kỹ thuật ở các thị trường
nhập khẩu, xử lý nghiêm những lô hàng xuất khẩu của Tỉnh Thái Nguyên bị cảnh báo
tại các thị trường xuất khẩu. Thời gian qua, UBND Tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều
chương trình hành động thiết thực để gia tăng sức cạnh tranh cho Chè XK như: hỗ trợ
xây dựng thương hiệu, hình thành các chợ đầu mối chè, tổ chức hội chợ chè, xúc tiến
tìm kiếm thông tin ... giúp cho nhiều loại sản phẩm từ chè của Tỉnh Thái Nguyên được
bạn bè trong và ngoài nước biết.
Công tác tiếp nhận thông tin thị trường cũng được UBND cải thiện và cập nhật
kịp thời hơn hơn so với những năm trước, qua đó đã có những tham mưu, đề xuất cơ
chế chính sách kịp thời.
Việc xây dựng thương hiệu của chè XK của Tỉnh Thái Nguyên cũng được quan
tâm và hỗ trợ xây dựng được nhiều thương hiệu chè XK. Năm 2016, UBND Tỉnh tiếp
tục bổ sung kinh phí để đẩy mạnh phát triển thương hiệu, triển khai các đề án nhằm hỗ
trợ doanh nghiệp để xây dựng, bảo vệ thương hiệu …, góp phần làm tăng khả năng
cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường thế giới.
Về các chứng chỉ của ngành hàng chè XK. UBND Tỉnh Thái Nguyên luôn
khuyến khích các đơn vị sản xuất kinh doanh XK chè phấn đấu đạt nhiều chứng nhận
về phát triển nông sản bền vững (như chứng chỉ 4C, UTZ, …), nhằm xây dựng thương
hiệu, nâng cao giá trị hàng chè XK.
30
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY

More Related Content

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY

BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.docĐồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
mokoboo56
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAYBài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂMKhóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công TyĐẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.docChính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máyKhóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAYBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
mokoboo56
 
Khóa luận: Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
Khóa luận:  Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAYKhóa luận:  Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
Khóa luận: Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY (20)

BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo cán bộ, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản lý kinh tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.docĐồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Chương Trình Quản Lý Lương Công Ty Thuốc Lá Hải Phòng.doc
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Văn Thư Lưu Trữ.
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận đào tạo cán bộ công chức, HAY, 9 ĐIỂM
 
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
Phát triển nông nghiệp huyện phú lương tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010 - 2017...
 
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAYBài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
Bài mẫu: Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAYBÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
BÀI MẪU Báo cáo tại ngân hàng bưu điện Liên VIệt, HAY
 
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂMKhóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY,  9 ĐIỂM
Khóa luận: Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận sự hài lòng của sinh viên, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU khóa luận quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp, HAY
 
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công TyĐẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Sản Phẩm May Mặc Sang Thị Trƣờng Hàn Quốc Của Công Ty
 
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.docChính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
Chính sách phát triển kinh tế nông thôn trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ.doc
 
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máyKhóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
Khóa luận: Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng nhà máy
 
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAYBÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
BÀI MẪU Khóa luận chất lượng đào tạo công chức cấp xã, HAY
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Loại Hình Du Lịch Sinh Thái Tại Tràng An, ...
 
Khóa luận: Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
Khóa luận:  Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAYKhóa luận:  Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
Khóa luận: Xây dựng e-book ứng dụng công nghệ thông tin, HAY
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 

Recently uploaded (12)

30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 

BÀI MẪU Khóa luận tốt nghiệp lâm sản, HAY

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: Ths. Vũ Thị Hồng Phượng - Họ và tên: Nguyễn Thị Phương - Bộ môn: Quản lý kinh tế - Lớp : K54F5
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TÓM LƯỢC Cây chè có vai trò rất quan trọng trong đời sống của người dân. Cây chè được coi như một người bạn đối với người dân Thái Nguyên. Cây chè đã từng là cây xóa đói giảm nghèo và còn là cây làm giàu của nhiều hộ nông dân Thái Nguyên, giúp giải quyết việc làm cho một lượng lao động đáng kể. Ngày nay, chè Thái Nguyên đã có mặt ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vậy nên, công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên là rất quan trọng, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh kéo dài như hiện nay. Đề tài chỉ ra nội dung quản lý nhà nước về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên, thực trạng công tác quản lý đối với xuất khẩu chè trong những năm gần đây. Từ đó chỉ ra những mặt tích cực, những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý để có những giải pháp, kiến nghị hợp lý để tăng cường quản lý về xuất khẩu chè của tỉnh Thái Nguyên. i
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Được sự phân công của Khoa Kinh tế- Luật, Trường Đại học Thương Mại và sự đồng ý của Cô giáo hướng dẫn Ths. Vũ Thị Hồng Phượng em đã thực hiện đề tài: “Quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên”. Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ quan, đơn vị, cá nhân đặc biệt là Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên. Với tình cảm chân thành, cho phép em được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các tập thể và cá nhân đã giúp đỡ em xuyên suốt quá trình em thực tập đến khóa luận. Em xin được gửi lời cảm ơn đến Quý thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế-Luật Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt khóa học. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô giáo Vũ Thị Hồng Phượng, người đã tận tình giúp đỡ, đầy trách nhiệm để em hoàn thành khóa luận. Dù cố gắng rất nhiều nhưng khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em kính mong quý thầy giáo, cô giáo giúp đỡ, đưa ra những góp ý để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2021 Người thực hiện khóa luận Phương Nguyễn Thị Phương ii
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC TÓM LƯỢC ...................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... ii MỤC LỤC.................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................................vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận ......................................................1 2.Tổng quan về công trình nghiên cứu........................................................................2 3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................3 4.Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................4 5.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................4 6.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ....................................................................................5 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU CHÈ ..............................................................................................6 1.1Một số lý luận về chè và xuất khẩu chè..................................................................6 1.1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm, công dụng của chè...........................................6 1.1.2 Khái niệm xuất khẩu chè......................................................................................7 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chè chủ yếu .................................................................8 1.2 Một số lý luận về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè...............................10 1.2.1 Khái niệm của quản lý nhà nước về kinh tế ......................................................10 1.2.2 Khái niệm về QLNN đối với XK chè...................................................................10 1.2.3 Đặc điểm QLNN đối với XK chè.........................................................................11 1.3 Nội dung QLNN về xuất khẩu chè.......................................................................12 1.3.1 Ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè. ................................................................................................12 1.3.2 Xây dựng và thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương trình dự án phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn....................................................................12 1.3.3 Xây dựng và thực thi cơ chế chính sách đặc thù của địa phương....................14 iii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3.4 Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi chính sách, pháp luật về xuất khẩu chè trên địa bàn. .......................................................... 14 1.3.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại về xuất khẩu chè. .. 15 1.4 Các công cụ và chính sách quản lý nhà nước về xuất khẩu chè. ...................... 15 1.4.1 Công cụ pháp luật ............................................................................................... 15 1.4.2 Công cụ kế hoạch hóa ......................................................................................... 16 1.4.3 Công cụ chính sách ............................................................................................. 17 1.5 Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về xuất khẩu chè .................... 17 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QLNN VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN (2018-2020). ........................................................................ 20 2.1 Tổng quan tình hình và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2018-2020. ......................... 20 2.1.1 Tình hình về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020). .. 20 2.1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................................... 25 2.2 Phân tích thực trạng QLNN về XK chè của Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020) ................................................................................................................... 26 2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè. ........................................................................ 26 2.2.2 Thực trạng xây dựng và tổ chức thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020). .................... 28 2.2.3 Thực trạng xây dựng và thực thi chính sách đặc thù về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................ 30 2.2.4 Thực trạng tổ chức bộ máy QLNN đối với XK chè của Tỉnh Thái Nguyên..... 32 2.2.5 Thực trạng kiểm tra, giám sát xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên ............. 32 2.3 Kết quả về hoạt động QLNN về XK chè tại Tỉnh Thái Nguyên ....................... 33 2.3.1 Những kết quả đạt được ..................................................................................... 33 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong QLNN về XK chè của Tỉnh Thái Nguyên. ......................................................................................................................... 34 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN. ............................. 38 iv
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.1 Quan điểm và định hướng hoàn thiện XK cho mặt hàng chè tại địa bàn Tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025........................................................................................38 3.2 Giải pháp hoàn thiện QLNN đối với XK chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên 41 3.2.1 Hoàn thiện xây dựng và thực thi chiến lược, kế hoạch, chương trình XK chè41 3.2.2 Hoàn thiện các chính sách xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên..................42 3.2.3 Hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN đối với xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên..........................................................................................................................46 3.2.4 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................................................................47 3.3 Một số kiến nghị ....................................................................................................48 3.4 Một số vấn đề đặt ra cần nghiên cứu...................................................................48 KẾT LUẬN ..................................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO v
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu của chè Thái Nguyên (2018-2020)................................21 Bảng 2: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 ........21 Bảng 3: Giá chè xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 .......................................23 Bảng 4. Tỷ lệ tận dụng ưu đãi FTA của tỉnh Thái Nguyên năm 2019..........................25 Bảng 5. Một số sản phẩm bảo hiểm XK chè ở tỉnh Thái Nguyên ................................32 vi
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1. Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến theo ngành hàng năm 2019.......................22 Hình 2. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2018.........................23 Hình 3. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2019 đến 2020.........24 vii
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATVSTP: An toàn vệ sinh thực phẩm Bộ NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNH: Công nghiệp hóa GTGT: Giá trị gia tăng HĐH: Hiện đại hóa KH-CN: Khoa học-công nghệ KT-XH: Kinh tế xã hội KNXK: Kim ngạch xuất khẩu QLNN: Quản lý nhà nước TMĐT: Thương mại điện tử TMQT: Thương mại quốc tế VSATTP: Vệ sinh an toàn thực phẩm XK: Xuất khẩu XTTM: Xúc tiến thương mại UBND: Uỷ ban nhân dân viii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM PHẦN MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài khóa luận Nói đến Thái Nguyên chắc hẳn ai cũng hình dung ra được một sản phẩm đặc sản đi kèm với tên vùng đó là chè, chè Thái Nguyên được biết đến với cái tên “Đệ nhất danh trà”. Thái Nguyên là một trong những vùng chè trọng điểm của cả nước, được trời phú cho khí hậu, thổ nhưỡng phù hợp để phát triển cây chè, đặc biệt là vùng chè Tân Cương. Hiện diện tích chè toàn tỉnh là 21.585 ha, trong đó có 19.647 ha chè kinh doanh. Sản xuất chè trong nhiều năm qua đã đáp ứng được nhu cầu về chè uống cho nhân dân, đồng thời còn xuất khẩu ra nước ngoài. Có những thời điểm xuất khẩu chè gặp nhiều khó khăn như trong bối cảnh dịch bệnh Covid hiện nay, nhưng cây chè vẫn giữ một vị trí quan trọng đối với nền kinh tế Thái Nguyên, góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân. Diện tích trồng chè đang ngày một tăng lên, địa bàn cũng mở rộng thêm do cây trồng này phù hợp điều kiện thổ nhưỡng, sản phẩm dễ tiêu thụ, lợi nhuận cao. Nguồn thu từ cây chè không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất đồi, tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho người dân mà còn thúc đẩy nhanh công cuộc giảm nghèo bền vững, thúc đẩy KT-XH các địa phương miền núi phát triển. Tuy nhiên hiện nay trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên hoạt động quản lý của nhà nước đối với xuất khẩu chè trên địa bàn nhìn chung vẫn chưa phát huy được mọi thế mạnh của xuất khẩu chè trên địa bàn. Có thể thấy rõ được rằng xuất khẩu chè trên địa bàn chưa thật sự được chú trọng một cách nghiêm túc, công tác thanh tra, kiểm tra mặt hàng chè còn rất lỏng lẻo, tiêu chuẩn đặt ra cho đội ngũ quản lý là chưa cao, kiến thức chuyên môn của một số bộ phận đội ngũ còn thấp, các chương trình cũng như tổ chức xúc tiến hoạt động xuất khẩu chè trên địa bàn còn ít, việc áp dụng khoa học- công nghệ vào khâu chế biến hầu như còn rất hạn chế và một số vấn đề bất cập trong quá trình quản lý gây ra nhiều sự chồng chéo dẫn đến QLNN đối với XK chè trên địa bàn chưa thật sự phát huy một cách hiệu quả. Qua đó để thúc đẩy xuất khẩu chè trên địa bàn, cần phải tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản trong nước nói chung và xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nói riêng, tìm được những phương pháp thiết thực, khả thi để nâng cao hiệu quả và đảm bảo cho xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên phát triển vững chắc. Đó là lý do em lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp. 1
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.Tổng quan về công trình nghiên cứu Trần Thị Thùy Linh (2020) “Quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên” Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Luận văn phân tích thực trạng quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những thành công, hạn chế làm cơ sở đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Sở Công thương tỉnh Thái Nguyên. Nguyễn Thị Phong Lan (2017) “Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản trong hội nhập kinh tế thế giới”. Là một luận án tiến sỹ cụ thể hóa các lý luận liên quan đến quản lý nhà nước về xuất khẩu của Việt Nam trong thời buổi kinh tế hội nhập, tìm ra được những nguyên nhân và thành công trong quản lý nhà nước về xuất khẩu trong nước nói chung. Từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng thực tiễn, góp phần hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất khẩu nông sản trong nước. Nguyễn Quang Vinh (2016) “Quản lý nhà nước về phát triển và xuất khẩu cây chè trên địa bàn tỉnh Lai châu” Luận văn thạc sỹ, Đại học quản trị và kinh doanh. Luận văn nêu lên tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của tỉnh Lai Châu, giới thiệu lợi thế phát triển và xuất khẩu cây chè, phân tích, làm rõ thực trạng, những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu còn tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu và phát triển cây chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ đó đề xuất được những giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng trong thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về phát triển và xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu trong thời gian tới. Huỳnh Minh Tuấn (2015) “QLNN đối với sản xuất, chế biến và xuất khẩu thủy sản” Luận văn thạc sỹ. Luận văn chỉ ra được những nội dung, chức năng, nhiệm vụ, các phương pháp, công cụ QLNN về kinh tế trong mối quan hệ tồn tại khách quan giữa Nhà nước, thị trường, doanh nghiệp trong tiến trình phát triển kinh tế đất nước, làm thế nào để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước nói chung và trong nông nghiệp, trong XK thủy sản nói riêng, nhằm tháo gỡ kịp thời, đồng bộ tạo điều kiện cho nền kinh tế thị trường phát triển đúng theo những quy luật và đáp ứng các mục tiêu đã đề ra. Vũ Chí Lộc (2015) “Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu nông sản Việt Nam trên thị trường Châu Âu” không chỉ thể hiện tầm quan trọng của quản lý nhà nước, luận văn còn chỉ ra các giải pháp vĩ mô để nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam trên thị trường châu Âu. 2
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Cùng với những nghiên cứu nêu trên, ngoài ra còn rất nhiều công trình nghiên cứu về QLNN đối với xuất khẩu. Tuy nhiên thực tế hiện nay vẫn chưa có một đề tài nghiên cứu sâu trong công tác QLNN về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. Những kế thừa và rút kinh nghiệm từ các công trình nghiên cứu trên: - Đề tài đã đưa ra được hệ thống lý luận chặt chẽ, phù hợp với phạm vi nghiên cứu, đi sâu vào nội dung, thực trạng QLNN đối với xuất khẩu nông sản cũng như xuất khẩu chè trên địa bàn nghiên cứu. - Kế thừa những nghiên cứu về nội dung các quy định, chính sách QLNN đối với xuất khẩu thuộc phạm vi cả nước để có sự so sánh khi phân tích thực trạng nội dung và việc thực hiện các hoạt động quản lý tại Tỉnh Thái Nguyên. - Sự khác biệt của luận văn đối với các công trình nghiên cứu trên: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên là đề tài có sự khác biệt về đối tượng và phạm vi nghiên cứu so với những công trình trên. Vì vậy, em có thể khẳng định đề tài: “Quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên” có tính mới về nội dung và không trùng lặp với đề tài nghiên cứu nào khác. 3.Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên. - Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng của xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, có những đánh giá khách quan về thuận lợi, khó khăn trong việc sử dụng các phương pháp và công cụ nhằm tổ chức, quản lý về xuất khẩu chè của Tỉnh. Đề tài sẽ đưa ra một số đề xuất, kiến nghị và giải pháp hoàn thiện các chính sách tổ chức quản lý về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên. -Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản của quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với xuất khẩu mặt hàng chè Tỉnh Thái Nguyên sang thị trường quốc tế giai đoạn 2018-2020. + Đề xuất các giải pháp có tính khả thi về hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất nhập khẩu chè Tỉnh Thái Nguyên sang thị trường quốc tế giai đoạn 2018-2020. 3
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 4.Phạm vi nghiên cứu Để phù hợp với quy mô của khóa luận, đề tài luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu như sau: - Về không gian: Địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Từ năm 2018-2020. - Về nội dung: Đề tài nghiên cứu một số nội dung QLNN đối với xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên như sau: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các quyết định nhằm tăng cường xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua đã mang lại hiệu quả quản lý hay chưa? 5.Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu sử dụng nhiều phương pháp như: - Phương pháp giải quyết vấn đề lý luận: Phương pháp liệt kê, hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận về đề tài nghiên cứu. - Phương pháp giải quyết các vấn đề thực tế gồm: + Phương pháp dùng bảng biểu, sơ đồ phân tích: Phương pháp này phản ánh một cách trực quan các số liệu phân tích với những biến phân tích được thiết lập theo dòng, cột để ghi chép các chỉ tiêu và số liệu phân tích. So sánh số thực hiện năm nay với năm trước hoặc so sánh số cá biệt với chỉ tiêu tổng thể. + Phương pháp so sánh: Là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng, sự vật thông qua quan hệ đối chiếu, tương hỗ sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác để thấy được mức độ hoàn thành bằng tỷ lệ % hoặc số chênh lệch tăng hoặc giảm. + Phương pháp duy vật biện chứng: Trong đó vận dụng các quan điểm khách quan toàn diện lịch sử khi xem xét các vấn đề cụ thể. + Phương pháp phân tích- tổng hợp được sử dụng trong toàn bộ bài khóa luận, tuy nhiên phương pháp này được sử dụng chủ yếu ở chương 2. Phân tích, tổng hợp bằng cách tập hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản dưới luật liên quan, các thông tin về tình hình kinh tế- xã hội liên quan, phân tích các số liệu thống kê nhằm rút ra những nét nổi bật, những đặc điểm qua các năm để nhận định và đánh giá những cơ hội, thách thức, thành công, hạn chế về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè của Tỉnh. 4
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 6.Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham thảo thì khóa luận được triển khai thành 3 chương: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè. Chương 2: Thực trạng QLNN về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên (2018- 2020). Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên. 5
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU CHÈ 1.1Một số lý luận cơ bản về chè và xuất khẩu chè 1.1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm, công dụng của chè Khái niệm chè: Chè là sản phẩm đồ uống, chế biến từ búp chè tươi gồm 1 tôm (mầm lá), cọng, kèm 2-3 lá non, gọi chung là nguyên liệu chè. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại sản phẩm chè khác nhau, mỗi loại đều có những tính chất đặc trưng riêng, khác nhau về ngoại hình, màu nước vè hương vị của chúng. Phân loại chè: + Chè xanh có ngoại hình màu xanh xám hoặc xám bạc, nước pha có màu xanh tươi hoặc xanh vàng; hương thơm đặc trưng của giống chè và mùi cốm nhẹ; vị chát đượm, dịu và có hậu ngọt. + Chè đen có ngoại hình nâu đen, bóng; nước pha có màu đỏ nâu, tươi sáng, có viền vàng, sánh; có hương thơm mùi hoa quả, mùi mật ong, vị chát dịu, có hậu. + Chè đỏ, hay còn gọi là chè lên men bán phần, có các đặc tính gần với chè đen; nước pha màu đỏ, hơi vàng, trong sáng; vị chát mạnh hơn chè đen; hương thơm mạnh và bộc lộ mùi hoa quả tự nhiên. + Chè vàng có các đặc tính gần với chè xanh; có màu nước pha vàng sáng; vị chát đượm; hương thơm mạnh và bền mùi. Đặc điểm của chè: Chè là loài thực vật thân nhỡ, cao từ 5 – 6m, một số cây có thể phát triển đến 10m. Cây mọc thành bụi, phân nhánh nhiều, thân và cành có màu nâu, một số cành non có màu xanh lục. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, mặt lá nhẵn, mép nguyên hoặc có răng cưa nhẹ. Hoa mọc ở kẽ lá, cánh hoa màu trắng, nhị vàng và có mùi thơm thanh mát. Quả nang, có 3 ngăn. Công dụng của chè: + Cầm tiêu chảy: Chất tannin trong lá chè xanh khi tiếp xúc với niêm mạc đường ruột sẽ làm giảm hấp thu canxi và chất sắt, từ đó có tác dụng cầm tiêu chảy. + Giảm nguy cơ ung thư: Lá trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa (quercetin, flavonoid, carotene, vitamin C, EGCG) có tác dụng tiêu diệt gốc tự do, cải thiện hệ miễn dịch và bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại. 6
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Ngăn ngừa bệnh tim mạch: Với hàm lượng chất chống oxy hóa dồi dào, trà xanh có tác dụng làm sạch mạch máu và giảm lượng choletsterol trong cơ thể. Sử dụng nước trà xanh thường xuyên có thể duy trì sức khỏe và ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch. + Chống lão hóa: Các polyphenol trong trà xanh có tác dụng chống lại các gốc tự do – nguyên nhân gây ra quá trình lão hóa của cơ thể. + Duy trì hệ xương khớp khỏe mạnh: Với hàm lượng florua cao, trà xanh còn có tác dụng bảo vệ hệ thống xương khớp và hỗ trợ kiểm soát triệu chứng của các bệnh viêm khớp mãn tính như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp … + Ngăn ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường: Polysaccharides và polyphenol trong trà xanh có tác dụng giảm đường huyết và cải thiện sự nhạy cảm với insulin. Vì vậy sử dụng trà xanh mỗi ngày có thể kiểm soát tiến triển và ngăn ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường type II. + Giảm nguy cơ sâu răng: Tinh dầu từ trà xanh có tác dụng đánh bật mùi hôi miệng và tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng. Ngoài ra chất florua trong trà xanh còn có công dụng duy trì hàm răng chắc khỏe và trắng sáng. 1.1.2 Khái niệm xuất khẩu chè Xuất khẩu hàng hóa nói chung và XK chè nói riêng là một hoạt động thương mại quốc tế, xuất hiện từ lâu trên thế giới. Nhiều lý thuyết TMQT đã được hình thành từ nhiều thế kỉ nay. Nhiều công trình nghiên cứu đã lý giải từ khái niệm, vai trò, lợi ích nhiều vấn đề khác liên quan đến TMQT nói chung và xuất khẩu hàng hóa, XK chè nói riêng. Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, khái niệm xuất khẩu hàng hóa nói chung và XK chè nói riêng chưa được thống nhất. Theo giáo trình Kinh tế ngoại thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa, dịch vụ cho nước ngoài. Theo Điều 28 Luật Thương mại (năm 2006) xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Theo Thư viện mở Việt Nam (VOER), xuất khẩu là hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài một cách có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài, nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển. Theo cách hiểu này, xuất khẩu hàng hóa không đơn thuần chỉ là việc bán hàng hóa cho nước ngoài mà còn là việc tổ chức nguồn hàng trong nước, tổ chức mạng lưới tiêu thụ ở nước ngoài nhằm mục tiêu bán 7
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM được nhiều hàng hóa với giá cao cho nước ngoài. Hoạt động xuất khẩu không chỉ mang lại lợi nhuận cho chính những chủ thể mà còn mang lại lợi ích to lớn của cả đất nước. Đó là thu ngoại tệ, thúc đẩy phát triển KT-XH, nâng cao năng lực sản xuất trong nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Khác với xuất khẩu dịch vụ, trong xuất khẩu hàng hóa thì hàng hóa xuất khẩu là những sản phẩm hữu hình, được sản xuất hoặc gia công tại các cơ sở sản xuất hoặc các khu chế xuất nhằm mục đích để tiêu thụ tại nước ngoài. Chủ thể thực hiện xuất khẩu hàng hóa có thể là Nhà nước, doanh nghiệp và người dân. Đối tượng của xuất khẩu hàng hóa là các loại hàng hóa hữu hình được sản xuất ra ở trong nước. Từ các phân tích trên, có thể đưa ra khái niệm XK chè như sau: XK chè là một loại xuất khẩu hàng hóa, đó là việc bán hàng mặt hàng chè cho nước ngoài nhằm đạt được các lợi ích kinh tế, xã hội. Theo đó, chủ thể của hoạt động XK chè là các doanh nghiệp XK chè. Đây là những doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh hàng chè theo quy định của pháp luật, có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, thực hiện hoạt động bán các mặt hàng chè ra nước ngoài. Đối tượng của XK chè là các mặt hàng được làm từ chè, có thể được sản xuất, chế biến trong nước hoặc mua để xuất khẩu (như tạm nhập, tái xuất). 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu chè chủ yếu XK chè diễn ra dưới một số hình thức chính sau: Một là, XK trực tiếp. Đây là hình thức XK chè truyền thống, do chính doanh nghiệp sản xuất chè trong nước đưa hàng tới khách hàng nước ngoài thông qua tổ chức của mình. Có hai hình thức XK chè trực tiếp: - XK chính ngạch: Là hợp đồng XK theo giấy phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lưu thông qua các cửa khẩu quốc tế và quốc gia, phải chấp hành đầy đủ các thủ tục xuất khẩu theo thông lệ và tập quán quốc tế. Trong hình thức xuất khẩu này, tùy vào điều kiện giao hàng có thể chia ra thành các hình thức: xuất khẩu theo giá FOB, xuất khẩu theo giá CIF, xuất khẩu theo DAF. - XK tiểu ngạch: Là hợp đồng XK theo giấy phép của ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới. Với hình thức xuất khẩu này, các doanh nghiệp không phải thông qua nhiều thủ tục hành chính, nhưng nó chỉ được thực hiện với điều kiện là xuất khẩu sang các nước có chung biên giới. Ưu điểm của XK chè trực tiếp là: doanh nghiệp XK chè trực tiếp tiếp xúc khách hàng, trực tiếp tìm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu mới và tâm lý thị hiếu thay đổi của khách hàng nên kịp thời cải tiến sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu đó. Việc trực 8
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tiếp tiếp xúc với thị trường nước ngoài, giúp cho doanh nghiệp dễ tiếp thu các kinh nghiệm quốc tế. Ngoài ra, ưu điểm khác của hình thức này là doanh nghiệp XK chè không phải chịu những chi phí xuất khẩu trung gian và không phải chia sẻ lợi nhuận. Hạn chế của hình thức XK chè này là doanh nghiệp XK chè phải dàn trải các nguồn lực của mình trên phạm vi thị trường rộng lớn phức tạp, phải chấp nhận môi trường cạnh tranh quốc tế khốc liệt với nhiều rủi ro hơn. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải có đủ nguồn lực để mở rộng hoạt động ra thị trường nước ngoài, có khả năng quản lý, điều hành xuất khẩu hiệu quả. Hai là, XK chè gián tiếp (XK qua trung gian). Đây là hình thức XK chè mà doanh nghiệp thông qua dịch vụ của tổ chức độc lập đặt ngay tại nước xuất khẩu để tiến hành XK chè. Các trung gian bao gồm: công ty quản lý xuất khẩu, đại lý trung gian xuất khẩu… Ưu điểm của hình thức này là các tổ chức trung gian thường nắm rõ phong tục, tập quán cũng như những quy định của nước nhập khẩu nên có thể đẩy nhanh việc mua bán. Đồng thời, các doanh nghiệp XK chè giảm chi phí thâm nhập thị trường, tìm hiểu thông tin về thị trường, các đối thủ cạnh tranh thông qua các tổ chức trung gian. Hạn chế của hình thức này là doanh nghiệp kinh doanh XK chè không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên không đáp ứng đúng và kịp thời nhu cầu của khách hàng. Hơn nữa, doanh nghiệp XK chè phải chia sẻ lợi nhuận với các trung gian. Ba là, thương mại điện tử (Electronic commerce): là hình thức XK chè ra đời trong nền kinh tế số hóa, là hình thức hoạt động thương mại không giấy tờ. Đây là phương thức hoạt động kinh doanh tiên tiến. Ưu điểm của hình thức này là nếu doanh nghiệp áp dụng tốt sẽ giảm bớt các thủ tục hành chính, tạo được bước đột phá trong cạnh tranh xuất khẩu. Mặt hạn chế của hình thức này là đòi hỏi về điều kiện cơ sở vật chất, hệ thống pháp lý, trình độ cán bộ để ứng dụng hiệu quả thương mại điện tử của cả Nhà nước và doanh nghiệp; dễ gặp rủi ro do giao dịch “ảo”. Đồng thời, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên cần phải bảo mật hệ thống dữ liệu. Bốn là, XK chè thông qua các sở giao dịch hàng hóa. Đây là một hình thức XK chè hiện đại mà nhiều nước trên thế giới thực hiện. Mặt tích cực của hình thức XK chè thông qua sở giao dịch là giá ổn định, chất lượng được kiểm định và các doanh nghiệp XK chè có thể biết được giá quốc tế trong từng tháng, từng quý để chủ động kế hoạch sản xuất chè, cân đối cung cầu; cho phép người nông dân, doanh nghiệp chế biến, doanh nghiệp xuất khẩu chè xích lại gần nhau; giảm thiểu các rủi ro về vấn đề biến 9
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM động về giá do thời tiết, do mùa vụ cho nông dân cũng như doanh nghiệp XK chè. Mặt hạn chế của hình thức này đòi hỏi cao về trình độ tổ chức quản lý của nhà nước trong việc tổ chức thực hiện mô hình, trong kết nối với các sở giao dịch khác trên thế giới. Thêm vào đó, chất lượng hàng nông sản phải ở mức độ cao, đồng đều. Ngoài ra, còn có các hình thức XK chè khác như: tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa, quá cảnh hàng hóa; XK chè theo nghị định thư (để gán nợ các loại theo Nghị định thư giữa hai nước); Buôn bán đối ứng (là phương thức xuất khẩu hàng đổi hàng). 1.2 Một số lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với xuất khẩu chè 1.2.1 Khái niệm của quản lý nhà nước về kinh tế Theo Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, “Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế quốc dân (hoặc văn tắt gọi là quản lý nhà nước về kinh tế) là sự quản lý có tổ chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hội có thể có, để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đã đặt ra, trong điều kiện hội nhập và mở rộng giao lưu quốc tế”. (GS.TS. Đỗ Hoàng Toàn và PGS.TS. Mai Văn Bưu (2005), Giáo trình Quản lý nhà nước về kinh tế, NXB Lao động và xã hội). Quản lý nhà nước về kinh tế là quản lý ở tầm vĩ mô, giải quyết những công việc vĩ mô có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Nhà nước không can thiệp, không giải quyết những vấn đề quản lý sản xuất kinh doanh nội bộ của các chủ thể hoạt động trong nền kinh tế. 1.2.2 Khái niệm về QLNN đối với XK chè Theo nghĩa hẹp, QLNN chỉ bao gồm hoạt động hành pháp. Theo nghĩa rộng, QLNN là toàn bộ hoạt động của bộ máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hành pháp đến hoạt động tư pháp. Còn hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban hành văn bản pháp luật, các văn bản mang tính luật và tư pháp đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng quản lý. Hoạt động QLNN chủ yếu và trước hết được thực hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, và có thể ủy quyền cho các các tổ chức chính trị xã hội, đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện. Theo giáo trình “Quản lý nhà nước về thương mại” của Đại học Thương Mại ghi rằng: Quản lý nhà nước về thương mại là một bộ phận hợp thành của quản lý nhà nước về kinh tế, đó là sự tác động có định hướng, tổ chức của các cơ quan nhà nước về thương mại đến các đối tượng quản lý là thương nhân và chủ thế kinh tế khác cùng với hoạt động trao đổi mua bán của họ thông qua việc sử dụng công cụm chính sách, 10
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nguyên tắc, và phương pháp quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra trong từng giai đoạn phát triển. Quản lý nhà nước về thương mại bao giờ cũng là một quá tình thực hiện và phối hợp bốn loại chức năng cơ bản: Hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát của các cơ quan quản lý nhà nước. Từ những nghiên cứu trên ta có thể rút ra khái niệm: QLNN về XK chè là quá trình thực hiện và phối hợp các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát xuất khẩu chè trên thị trường trong sự tác động của hệ thống quản lý đến hệ thống bị quản lý (XK chè) nhằm đạt mục tiêu bền vững và có hiệu quả thông qua các công cụ và chính sách quản lý. 1.2.3 Đặc điểm QLNN đối với XK chè Từ khái niệm trên có thể rút ra một số đặc điểm của QLNN đối với XK chè như sau: Một là, đối tượng QLNN đối với XK chè là hoạt động XK chè trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Lĩnh vực XK chè được xem xét ở đây bao gồm sản xuất, chế biến và XK chè. Hai là, chủ thể QLNN đối với XK chè là Nhà nước, cụ thể là các cơ quan QLNN có chức năng, thẩm quyền, bao gồm: cơ quan lập pháp (Quốc hội), cơ quan hành pháp (Chính phủ với các cơ quan chức năng thuộc Chính phủ như Bộ Công Thương, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính, Bộ Công an...) và cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện kiểm soát, Bộ Công an, thực hiện các chức năng tư pháp liên quan đến các XK chè). Ba là, cơ chế quản lý đối với XK chè là những quan điểm, chủ trương, nguyên tắc, biện pháp, công cụ, phương tiện mà chủ thể quản lý sử dụng tác động vào XK chè. Cơ chế QLNN đối với XK chè bao gồm những quan điểm, nguyên tắc, chủ trương, hệ thống các luật, chính sách chung và đặc thù có liên quan đến sản xuất và XK chè, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển XK chè, các chính sách, biện pháp XK chè của Nhà nước. Bốn là, QLNN đối với XK chè có các mục tiêu cụ thể sau: Thúc đẩy XK chè, tăng số lượng và kim ngạch XK chè; Nâng cao chất lượng sản phẩm chè xuất khẩu; Mở rộng thị trường XK chè; Tạo thương hiệu chè quốc gia. Trong bối cảnh hội nhập, mục tiêu QLNN đối với XK chè là nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả và tính bền vững XK chè. 11
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3 Nội dung QLNN về xuất khẩu chè Quản lý về xuất khẩu chè của chính quyền cấp Tỉnh phải dựa trên phân cấp giữa cấp Tỉnh với Trung ương. Trên cơ sở đó Tỉnh phân công cho các UBND cấp Huyện và giao nhiệm vụ, quyền hạn cho cơ quan chuyên ngành có trách nhiệm trên địa bàn. Do đó nội dung QLNN về xuất khẩu chè phân cho cấp Tỉnh gồm có các nội dung sau: 1.3.1 Ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè. Chính quyền địa phương cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm ban hành các văn bản cụ thể hóa nội dung trách nhiệm quản lý xuất khẩu chè trên địa bàn lãnh thổ theo quy định phân cấp và hướng dẫn của Chính Phủ. Các cơ quan chức năng thuộc Sở quản lý ngành của địa phương có trách nhiệm soạn thảo các văn bản quản lý trình UBND phê duyệt và văn bản phân công và hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ quản lý ngành xuất khẩu. Các văn bản quản lý do địa phương soạn thảo chủ yếu tập trung vào cụ thể hóa và hướng dẫn các Nghị định, quyết định của Chính phủ, chỉ thị của Thủ tướng, các quyết định, thông tư của Bộ quản lý du lịch và các bộ ngành khác có liên quan đến như Bộ công thương, Tài nguyên & Môi trường, Khoa học & Công nghệ, lao động, nội vụ, thông tin & truyền thông… Văn bản pháp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ QLNN tác động tới XK chè trên địa bàn. Tác động đến tất cả các khâu của XK chè (bao gồm từ trồng trọt đến khâu xuất khẩu), tác động đến tất cả các chủ thể tham gia XK chè, điều chỉnh cả các yếu tố môi trường và bản thân XK chè. Nội dung điều chỉnh của văn bản pháp luật trong từng địa bàn cũng rất đa dạng, tuy nhiên đều tuân thủ theo pháp luật chung của nhà nước: từ những quy định về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh (trong đó, đặc biệt là quyền sở hữu); quy định về tiếp cận nguồn lực, quy định về cạnh tranh, công bằng... đến các quy định về chất lượng, VSATTP của chè. 1.3.2 Xây dựng và thực thi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chương trình dự án phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn Chính quyền các cấp tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm chính về xây dựng và quản lý các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương và định hướng, mục tiêu chiến lược, quy hoạch phát xuất khẩu chè. Đây là một nội dung chủ yếu và quan trọng của quản lý chính quyền đối với hoạt động du lịch trên địa bàn lãnh thổ. 12
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Để thực hiện quy hoạch phát triên xuất khẩu chè trên địa bàn, chính quyền và các cơ quan chức năng Sở quản lý ngành cần phải cụ thể hóa chính sách của Chính phủ, xây dựng cơ chế chính sách đặc thù của địa phương, các chương trình mục tiêu và dự án, kế hoạch cụ thể cho từng thời gian của giai đoạn quy hoạch. Vai trò của Nhà nước trong việc quản lý hoạt động XK chè thể hiện tập trung nhất ở việc hoạch định chiến lược, đề ra kế hoạch, quy hoạch phát triển XK chè. Đây vừa là những định hướng vừa là những công cụ, phương tiện giúp Nhà nước quản lý XK chè có hiệu quả. Trong quá trình hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch, quy hoạch về XK chè, Nhà nước điều chỉnh, quản lý và duy trì sự cân bằng các lợi ích, đặc biệt là lợi ích phát triển kinh tế gắn liền với mục tiêu phát triển bền vững trong từng giai đoạn phát triển. Chiến lược XK chè là các quan điểm, định hướng lớn về phát triển XK chè trong dài hạn. Chiến lược XK chè thường được lồng ghép vào chiến lược phát triển KT-XH, chiến lược phát triển ngành, là một bộ phận của chiến lược phát triển ngành nông nghiệp, của chiến lược xuất khẩu quốc gia. Nói rộng ra, nó là một bộ phận của chiến lược phát triển KT-XH. Chiến lược XK chè vạch ra những phương hướng và biện pháp khai thác nguồn lực của đất nước một cách có hiệu quả nhất, bao gồm nguồn lực tự nhiên, nguồn lực tài chính và nguồn lực con người, trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của mỗi địa phương, mỗi ngành. Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, chiến lược XK chè cần căn cứ vào các yếu tố như: nhu cầu thị trường thế giới, lợi thế (tương đối, tuyệt đối) của từng ngành hàng, từng địa bàn. Năng lực của các phương thức trao đổi (kể cả thương mại điện tử); năng lực của các chủ thể kinh doanh liên quan (từ sản xuất đến xuất khẩu). Việc hoạch định và thực thi chiến lược về XK chè chủ yếu có ba dạng sau: - Lồng ghép các quan điểm, định hướng vào chiến lược chung của quốc gia. - Lồng ghép các quan điểm, định hướng phát triển XK chè vào các chiến lược phát triển ngành. - Xây dựng chiến lược riêng về phát triển XK chè của từng sản phẩm từ chè. Kế hoạch XK chè là một công cụ hữu hiệu của Nhà nước nhằm định hướng cho hoạt động XK chè. Khác với chiến lược mang tính dài hạn, kế hoạch chủ yếu mang tính trung hạn và ngắn hạn. Kế hoạch XK chè là việc bố trí nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) để thực hiện. Kế hoạch nói chung và kế hoạch XK chè nói riêng có ở nhiều cấp độ: kế hoạch cấp quốc gia, cấp ngành, địa phương, đơn vị xuất nhập khẩu. 13
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Dưới góc độ QLNN, người ta thường chú trọng kế hoạch cấp quốc gia và cấp ngành trong trung hạn (5 năm). Chương trình XK chè là tổ hợp các mục tiêu, các chính sách, các thủ tục, các quy tắc, các nhiệm vụ, các bước phải tiến hành, các nguồn lực cần sử dụng và các yếu tố cần thiết khác để thực hiện một ý đồ lớn, một mục tiêu nhất định về phát triển XK chè. Chương trình có thể lớn và dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Dựa vào các chương trình, Nhà nước thành lập trình tự các hoạt động cần thiết để thực hiện các mục tiêu XK chè. 1.3.3 Xây dựng và thực thi cơ chế chính sách đặc thù của địa phương Chính sách XK chè là một bộ phận của chính sách thương mại quốc tế của một quốc gia, là tổng thể các biện pháp, công cụ và cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình XK chè nhằm đạt được các mục tiêu trong từng giai đoạn. Chính sách XK chè là những công cụ QLNN đối với XK chè. Nhà nước sử dụng những chính sách theo hướng khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy và điều chỉnh nhằm tác động tới XK chè trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Ngoài các chính sách XK chè, Nhà nước còn sử dụng các công cụ thuế quan và phi thuế quan trong quản lý XK chè. Các công cụ phi thuế quan là các biện pháp chính sách không phải là thuế quan thông thường và có khả năng tạo ra tác động về mặt kinh tế đối với thương mại quốc tế, làm thay đổi khối lượng giao dịch thương mại hoặc làm thay đổi giá cả hoặc cả hai. Khác với biện pháp thuế quan thông thường, các biện pháp phi thuế quan khó có thể lượng hóa được bằng các con số cụ thể và thường gắn với các mục đích về an ninh, y tế, xã hội... Các công cụ phi thuế quan bao gồm: hạn ngạch, giấy phép, các hàng rào kỹ thuật, trợ cấp xuất khẩu, tín dụng xuất khẩu, tỷ giá hối đoái (TGHĐ), bán phá giá… 1.3.4 Tổ chức bộ máy quản lý, phân công trách nhiệm và phối hợp thực thi chính sách, pháp luật về xuất khẩu chè trên địa bàn Chính quyền phải kiến tạo bộ máy quản lý theo nguyên tắc quyền lực trong tay nhà nước là thống nhất, triển khai theo hướng dẫn của Chính phủ về phân công, phối hợp trong nội bộ từng cấp cũng như giữa cấp tỉnh với cấp huyện và cấp xã. Cấp tỉnh tập trung quản lý chiến lược, quy hoạch và chính sách phát triển du lịch địa phương; cấp huyện, xã tập trung triển khai, thực hiện và quản lý tác nghiệp theo phân cấp quản lý về xuất khẩu chè trên địa bàn. 14
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.3.5 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại về xuất khẩu chè Cấp tỉnh phải cụ thể hóa các quy định về thanh tra của Chính phủ về quản lý về xuất khẩu chè của Bộ Công Thương phù hợp với yêu cầu, nội dung phân cấp và điều kiện của địa phương về nội dung nhiệm vụ, bộ máy tổ chức và các nguồn lực, phương tiện, thời gian. Phối hợp công tác tổ chức thanh tra, giám sát, quản lý thị trường giữa các bộ phận chức năng quản lý về xuất khẩu chè cấp tỉnh, giữa cấp tỉnh với cấp huyện. Ngoài ra còn phải phối hợp với công tác thanh tra, kiểm soát và quản lý xuất khẩu chè của địa phương với lực lượng chức năng của Bộ ngành của Trung ương. Xử lý các khiếu nại của doanh nghiệp, hộ kinh doanh xuất khẩu chè trên địa bàn. Xử lý các vi phạm pháp luật trong phạm vi thẩm quyền và trách nhiệm theo luật pháp quy định. Kiểm tra, giám sát là một chức năng cơ bản của QLNN. Cơ quan QLNN thực hiện công tác kiểm tra, giám sát XK chè phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm pháp luật, sai phạm chính sách, bảo vệ tài sản quốc gia và lợi ích của người sản xuất, người xuất khẩu, đảm bảo cho XK chè diễn ra đúng pháp luật và đúng định hướng. Do XK chè liên quan đến rất nhiều chủ thể, nhiều mối quan hệ, nhiều quy định... nên nội dung kiểm tra, giám sát cũng rất phức tạp. Kiểm tra, giám sát XK chè có một số nội dung: kiểm tra, giám sát tính pháp lý của cơ chế quản lý, của các văn bản chính sách; Kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, hợp hiến của các văn bản chính sách, cơ chế quản lý XK chè, sự phù hợp của các văn bản này so với các quy định chính sách và cơ chế QLNN về XK chè; Kiểm tra, giám sát việc xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch XK chè, các chính sách XK chè như kiểm tra việc cấp giấy phép kinh doanh, việc thu thuế, quản lý thuế…; Kiểm tra, giám sát hoạt động của các chủ thể sản xuất và kinh doanh XK chè (nông dân, các doanh nghiệp sản xuất và XK chè, ngân hàng...). Nội dung này chủ yếu kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các điều kiện sản xuất kinh doanh của các chủ cơ sở sản xuất và XK chè, việc thực hiện các quy định về ATVSTP và môi trường. 1.4 Các công cụ và chính sách quản lý nhà nước về xuất khẩu chè. 1.4.1 Công cụ pháp luật Pháp luật vừa là yếu tố tạo lập môi trường, vừa là công cụ QLNN tác động tới XK chè. Trong điều kiện kinh tế hội nhập, pháp luật điều chỉnh tới XK chè bao gồm 15
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM pháp luật trong nước và pháp luật quốc tế. Pháp luật trong nước tác động đến tất cả các khâu của khâu trong XK chè (bao gồm từ trồng trọt đến khâu xuất khẩu), tác động đến tất cả các chủ thể tham gia XK chè, điều chỉnh cả các yếu tố môi trường và bản thân XK chè. Nội dung điều chỉnh của pháp luật trong nước cũng rất đa dạng, từ những quy định về quyền, nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh (trong đó, đặc biệt là quyền sở hữu); quy định về tiếp cận nguồn lực, quy định về cạnh tranh, công bằng... đến các quy định về chất lượng, VSATTP của chè. Pháp luật quốc tế tác động đến hoạt động XK chè của quốc gia bao gồm 02 loại là thông lệ (customary) và hiệp ước (convention) hoặc thỏa ước (treaties). Đó là những quy tắc hành xử của quốc gia mà có thể tìm thấy qua thực tiễn hành xử theo ý thức về bổn phận pháp lý của các nước khác. Tuy nhiên, chuẩn mực của luật quốc tế theo thông lệ thường rất mơ hồ. Do vậy, loại thứ hai, các thỏa ước được chú trọng hơn. Trong việc xây dựng và thực thi pháp luật liên quan đến hoạt động TMQT nói chung, XK chè nói riêng, cần chú ý lồng ghép các cam kết quốc tế của quốc gia, các thỏa ước trong các hiệp định song phương, đa phương. Chẳng hạn, cần đưa vào quy định pháp luật nguyên tắc tối huệ quốc (MFN), đối xử quốc gia (NT), quy tắc xuất xứ hay các cam kết về thuế quan cũng các các biện pháp phi thuế. Như vậy, trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam, nội dung cần phù hợp với nền tảng pháp lý Việt Nam, đồng thời phải phù hợp với những cam kết quốc tế để vừa bảo vệ được lợi ích quốc gia, lợi ích của các chủ thể tham gia XK chè. Đồng thời, hạn chế và tránh các khiếu kiện liên quan đến XK chè. Trong điều kiện trình độ pháp luật của Việt Nam còn hạn chế, nếu để xảy ra tranh chấp, khiếu kiện quốc tế, thường chúng ta phải tốn phí lớn hoặc bị thua thiệt. 1.4.2 Công cụ kế hoạch hóa Kế hoạch hóa là hoạt động quản lý kinh tế của Nhà nước theo chương trình mục tiêu định trước nhằm đảm bảo cho nền kinh tế phát triển lành mạnh, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý để nâng cao đời sống nhân dân và mở rộng sản xuất với hiệu quả kinh tế - xã hội cao. Một cách tổng quát, kế hoạch hóa bao gồm các nội dung chủ yếu sau: - Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển kinh tế, các yếu tố, các quy luật kinh tế tác động đến nền hoạt động kinh tế. Những mối quan hệ nhân quả khách quan của môi trường trong nước và quốc tế tác động đến sự phát triển kinh tế. - Dự báo những xu hướng của nền kinh tế có thể có trong tương lai. 16
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Xác định những mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển xuất khẩu chè trên cơ sở phân tích thực trạng, những dự báo và quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước. Hoạch định các chương trình phát triển các ngành kinh tế tổng thể và theo các ngành cụ thể, các vùng, lãnh thổ theo chương trình, dự án thông qua hệ thống các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch 5 năm và hàng năm. - Đề xuất các công cụ, giải pháp, các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ trên. Kế hoạch hóa bao gồm các chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch về phát triển kinh tế và quy hoạch phát triển kinh tế. 1.4.3 Công cụ chính sách Chính sách kinh tế - xã hội là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các đối tượng và khách thể quản lý nhằm giải quyết vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu nhất định theo hướng mục tiêu tổng thể của xã hội. Mà ở đây đối tượng quản lý là xuất khẩu chè của tỉnh Thái Nguyên. Một cấu trúc của chính sách phải gồm 4 phần. Đầu tiên là mục tiêu chính sách, tiếp đến là các nguyên tắc thực hiện của chính sách, các phân hệ chính sách, các giải pháp và công cụ thực hiện của chính sách. Dưới các góc độ khác nhau ta có thể nhìn nhận và phân loại các chính sách như sau: • Xét theo lĩnh vực tác động: Chính sách kinh tế, chính sách xã hội, chính sách văn hóa, chính sách an ninh quốc phòng… • Xét theo phạm vi ảnh hưởng của chính sách: Chính sách vĩ mô, chính sách trung mô, chính sách vi mô. • Xét theo thời gian hiệu lực của chính sách: Chính sách dài hạn, chính sách trung hạn, chính sách ngắn hạn. • Xét theo cấp độ của chính sách: Chính sách quốc gia do Quốc hội ra quyết định, chính sách của Chính phủ, chính sách của địa phương do chính quyền địa phương (HĐND và UBND quyết định). 1.5 Tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về xuất khẩu chè Hoạt động quản lý nói chung và QLNN đối với XK chè nói riêng cần được đánh giá để làm rõ kết quả đạt được, phát hiện những hạn chế, thiếu sót để khắc phục. Đánh 17
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM giá QLNN đối với XK chè có thể được thực hiện trên ba mặt chủ yếu: đánh giá năng lực quản lý, hiệu lực quản lý và hiệu quả quản lý. Năng lực QLNN đối với XK chè là khả năng quản lý điều hành của các cơ quan chức năng nhằm thúc đẩy hoạt động XK chè phát triển có hiệu quả. Có nhiều cách tiếp cận đánh giá năng lực QLNN đối với XK chè. Trong đó, có hai cách chủ yếu gồm: đánh giá năng lực theo “yếu tố đầu vào”, chủ yếu đánh giá theo số lượng, cơ cấu và trình độ đào tạo của cán bộ trong bộ máy QLNN các cấp về XK chè. Cách đánh giá này được áp dụng phổ biến trước đây. Hoặc cách tiếp cận đánh giá năng lực QLNN đối với XK chè theo “kết quả đầu ra”, tức là mức độ đáp ứng nhu cầu của bộ máy QLNN đối với chủ thể XK chè về chiến lược, chính sách, các biện pháp hỗ trợ. Theo cách tiếp cận này, cần tiến hành điều tra xã hội học đối với các chủ thể có liên quan đến XK chè để nắm mức độ đáp ứng nhu cầu của các chủ thể này. Mức độ đáp ứng càng cao thể hiện năng lực QLNN về XK chè càng cao và ngược lại. Hiệu lực, hiệu quả là các chỉ tiêu chất lượng của hoạt động QLNN. Hiệu lực nói chung là chỉ tiêu so sánh giữa kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra. Chẳng hạn, với mục tiêu đề ra là tăng tỷ lệ sản lượng chè chế biến sâu, giảm tỷ lệ sản lượng chè sơ chế trong XK chè bao nhiều phần trăm (%). Mức độ đạt được trên thực tế đối với các chỉ tiêu này so với mục tiêu đề ra chính là hiệu lực QLNN đối với XK chè. Như vậy, để đánh giá hiệu lực của QLNN đối với XK chè, cần lựa chọn các mục tiêu chủ yếu và quan trọng trong XK chè và lấy kết quả thực tế của các chỉ tiêu này so sánh với các mục tiêu đó. Hiệu quả là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá QLNN đối với XK chè. Hiệu quả nói chung là chỉ tiêu so sánh giữa kết quả thu được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Kết quả đầu ra của hoạt động QLNN đối với XK chè bao gồm kết quả trực tiếp và kết quả gián tiếp. Kết quả trực tiếp của QLNN đối với XK chè bao gồm số lượng và chất lượng của các quyết định quản lý, thể hiện bằng mức độ bao quát và chất lượng của chiến lược, chính sách, các biện pháp QLNN đối với XK chè. Kết quả gián tiếp là những giá trị đạt được từ việc XK chè, như: tổng giá trị (kim ngạch) XK chè trong một năm, GTGT của chè XK, lợi nhuận thu được từ hoạt động XK chè. Ngoài các kết quả về mặt kinh tế, kết quả về mặt xã hội của hoạt động XK chè bao gồm: số việc làm tăng thêm, thu nhập tăng thêm do XK chè mang lại. Chi phí cho bộ máy quản lý là những chi phí tiền lương cán bộ, chi phí phương tiện, công cụ làm việc. Vì thế, có các nhóm tiêu chí để đánh giá hoạt động QLNN đối với XK chè như sau: 18
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Nhóm 1: Chỉ tiêu đánh giá năng lực QLNN, mức độ đáp ứng yêu cầu của các chủ thể XK chè. Chỉ số này chủ yếu thông qua điều tra xã hội học. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Mức độ hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với các chính sách XK chè. Chất lượng dịch vụ mà các cơ quan QLNN đã đáp ứng đúng yêu cầu của doanh nghiệp và người dân chưa, đã tạo ra môi trường tốt cho hoạt động sản xuất, chế biến và XK chè chưa. + Nhóm 2: Chỉ tiêu đánh giá hiệu lực của QLNN. Mức độ thực hiện mục tiêu đề ra, đánh giá dựa trên một số mục tiêu chủ yếu và quan trọng thời gian qua (như mục tiêu tăng tỷ lệ chè chế biến sâu, tăng giá trị gia tăng, nâng cao hiệu quả XK chè). Ví dụ: Tỷ lệ chè XK chế biến sâu của Tỉnh Thái Nguyên thời gian qua tăng hay giảm; Giá trị gia tăng của hàng chè XK của Tỉnh Thái Nguyên như thế nào; Mức độ tăng trưởng của kim ngạch XK chè của Tỉnh Thái Nguyên như thế nào… + Nhóm 3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động QLNN, trên cơ sở xác định kết quả trực tiếp (bao gồm các chiến lược, chính sách) và hiệu quả gián tiếp (kết quả của XK chè) so với chi phí quản lý. Ví dụ: Chi phí cho bộ máy quản lý trong hoạt động XK chè ở mức độ nào; Sự phù hợp của các chính sách XK chè đối với thị trường… 19
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QLNN VỀ XUẤT KHẨU CHÈ CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN (2018-2020) 2.1 Tổng quan tình hình và những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2018-2020. 2.1.1 Tình hình về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020). a. Về khối lượng, kim ngạch và thị trường xuất khẩu Diện tích chè trồng mới và trồng lại toàn tỉnh cả năm 2018 ước đạt 1.037 ha, bằng 133.6% và giảm 1,7% (-18 ha) so với năm 2017. Trong đó chè trồng mới là 370 ha và trồng cải tạo là 667 ha. Tổng diện tích chè hiện tính đến cuối năm 2018 là 22.000 ha, tăng 1,7% so với cùng kỳ, trong đó diện tích chè cho sản phẩm là 19.907 ha, tăng 1,4%. Dự ước năng suất chè bình quân chung đạt 115,9 tạ/ha (+1,28%) nên sản lượng chè búp tươi ước đạt 230,7 nghìn tấn, tăng 2,7% so với sản lượng năm 2017 và bằng 104,9% kế hoạch cả năm. Năm 2018, xuất khẩu chè Thái Nguyên đạt 1,9 nghìn tấn, trị giá xuất khẩu 3 triệu USD. Giảm 31% về lượng và giảm 39,5% về giá trị xuất khẩu. Tổng diện tích chè năm 2019 là 22.262 ha, tăng 1,1% so cùng kỳ, trong đó diện tích chè cho sản phẩm là 19.853 ha, tăng 0,9%. Dự ước năng suất chè bình quân chung khoảng 118 tạ/ha, tăng so với năm 2018, nên sản lượng chè búp tươi dự ước đạt tăng so với cùng kỳ và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra là 234 nghìn tấn. Diện tích chè trồng mới và trồng lại toàn Tỉnh cả năm 2019 ước đạt 1.184,51 ha, bằng 157,8% kế hoạch, tăng 7,6% so với năm 2018. Trong đó chè trồng mới là 311 ha, trồng lại, cải tạo thay thế chè già cỗi năng xuất thấp là 873,51 ha. Chè xuất khẩu giảm so với 2018 do giá xuất khẩu giảm, không tiêu thụ được. Chè các loại 1,5 nghìn tấn với trị giá xuất khẩu 2,5 triệu USD, giảm 19,5% về lượng và giảm 16,6% về giá trị xuất khẩu và mới bằng 30,9% kế hoạch cả năm về số lượng xuất khẩu... Tổng diện tích chè tính đến cuối năm 2020 là 22.399 ha, tăng 0,5% (+117 ha) so cùng kỳ, trong đó diện tích chè cho sản phẩm là 19.754 ha, giảm 1,6% (-328 ha). Năng suất chè bình quân chung đạt 123,74 tạ/ha, tăng 4,6 tạ/ha nên sản lượng chè búp tươi đạt 244,3 nghìn tấn, tăng 5,2 nghìn tấn (+2,2%) so với sản lượng năm 2019. 20
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu của chè Thái Nguyên (2018-2020) Năm Sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn) 2018 1,9 2019 1,5 2020 1,7 Nguồn: Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên Không chỉ dừng lai ở đấy, thị trường XK chè của tỉnh Thái Nguyên ngày càng mở rộng. Năm 2012, các mặt hàng từ chè của Tỉnh mới có mặt ở 2 thị trường trên toàn cầu chính là Trung Quốc và Malaysia, năm 2016 con số từ 2 lên đến 5 thị trường và đến hết năm 2019, con số này đã tăng lên 7 thị trường như: Trung Quốc, Đài Loan, Pakistan, Nga, Mỹ, Indonesia, Malaysia, UAE. Điều này chứng tỏ rằng, Chính phủ và lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên cũng như cộng đồng doanh nghiệp XK chè trong địa bàn đã đã có cố gắng rất nhiều trong việc giữ ổn định thị phần và tìm kiếm thêm bạn hàng mới trên các thị trường truyền thống, thâm nhập và mở rộng thị trường mới. Bảng 2: Các thị trường xuất khẩu chè chủ yếu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 Thị trường Trung Pakistan Đài Loan Indonesia Quốc Kim ngạch XKNS (tỷ) 52 40 21 19 Tỷ trọng trong tổng KNXK hàng 65.41 9.94 5.3 5.1 hóa xuất khẩu Tốc độ tăng trưởng so với năm -4 8 -2 2 2018 (%) Nguồn Cục thống kê tỉnh Thái Nguyên Năm 2018, XK chè của tỉnh Thái Nguyên sang các thị trường khó tính đều có mức tăng trưởng dương như Đài Loan, Trung Quốc, Pakistan. Đáng chú ý là nhiều sản phẩm và loại chè của huyện đã vượt qua hàng rào chất lượng khắt khe và được người tiêu dùng ưu thích. Cụ thể là chè xanh, chè ô long và sản phẩm chè xanh đóng hộp, chè xanh đã xuất sang thị trường Đài Loan và Pakistan. Các thị trường XK chè lớn nhất của tỉnh Thái Nguyên trong năm 2019 là: Đài Loan, Trung Quốc, Pakistan, Indonesia. Tiếp nối đó, nếu xét về cơ cấu hàng xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên thì KNXK mặt hàng chè vẫn chiếm tỷ trọng cao, năm 2018 đạt 117 tỷ, chiếm tỷ trọng là 31,6% trong tổng KNXK, đến năm 2019, KNXK hàng chè xuất khẩu giảm đi do số lượng chè 21
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM giảm đi bởi thiên tai gây ảnh hưởng, con số vỏn vẹn là 110 tỷ, chiếm tỷ trọng là 26.54% trong tổng KNXK. Tuy nhiên đến hết năm 2020 con số tăng đáng kể lên tới 142 tỷ đồng và tỷ trọng tăng lên là 32% trong tổng KNXK. Xét về cơ cấu chè XK thô và chế biến thì chè XK Thái Nguyên có những chuyển biến tích cực. Tỷ trọng hàng chè thô xuất khẩu giảm, trong khi tỷ trọng hàng chè chế biến xuất khẩu tăng. Điều này cho thấy sự chuyển biến trong nhận thức và khả năng xuất khẩu của các doanh nghiệp XK chè ở tỉnh Thái Nguyên. Các doanh nghiệp đã đầu tư vào công nghệ chế biến để tăng giá trị xuất khẩu cũng như khả năng cạnh tranh của sản phẩm từ mặt hàng chè XK. Tuy nhiên, tốc độ tăng tỷ trọng chè XK chế biến sâu của tỉnh Thái Nguyên còn chậm hơn so với các nước trong khu vực nhưng nhìn chung so với các địa bàn khác trong nước thì đây là được xem là một bước đi có bàn đạp. XK chè chế biến sâu của tỉnh Thái Nguyên hiện nay chỉ mới đạt khoảng 25 - 30% tổng sản lượng chè, trong đó nhiều sản phẩm đạt tỷ lệ chế biến rất thấp như: Chè nhúng (10%), Chè xanh đóng hộp (8 - 10%%), chè nụ thì chỉ xuất khẩu sản phẩm qua sơ chế. Cơ cấu này liên quan đến việc các doanh nghiệp chế biến trong của ngành sản xuất chè còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong cả ngành chế biến lương thực thực phẩm của huyện. Năm 2020, trong 120 doanh nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thì ngành chè chiếm 8,8% trong tổng số doanh nghiệp chế biến, còn lại là nhung hươu, rau quả, gạo, đường mía… Biểu đổ cơ cấu doanh nghiệp chế biến theo từng ngành hàng Chè Nhung Hươu Gao Đường mía rau quả các ngành hàng khác 9% 13% 59% 11% 6% 2% Hình 1. Cơ cấu các doanh nghiệp chế biến theo ngành hàng năm 2019 b. Về chất lượng, giá và các doanh nghiệp xuất khẩu chè Cùng với sự tăng lên về số lượng, chất lượng hàng chè XK của Thái Nguyên trong những năm qua được đánh giá chung của thị trường tiêu thụ là có tiến bộ rõ rệt, 22
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM bởi việc đánh giá chất lượng còn phụ thuộc vào cảm giác và thị hiếu của từng thị trường cũng như đối tượng khác nhau. Chè của Thái Nguyên được đánh giá là: Nước chè có màu xanh sánh, thơm và có vị ngọt hậu, cánh chè săn và giòn…. Hầu hết là chè Thái Nguyên trong những năm qua luôn được đánh giá cao chính vì vậy mà trong những năm qua thị trường xuất khẩu cuả tỉnh Thái Nguyên luôn tiến lên phía trước ngày càng mở rộng. Bảng 3: Giá chè xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 Đơn vị tính: USD/kg Loại chè Giá xuất khẩu Chè đen 1-1,3 Chè xanh 2-2,5 Chè ô long 1,9-2,3 Theo chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên Chất lượng hàng nông sản xuất khẩu tăng lên làm cho giá chè xuất khẩu của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian qua cũng tăng. Chênh lệch giữa giá chè tỉnh với giá chè trung bình trên toàn thị trường xuất khẩu từ 1 đến 1,3 USD/kg năm 2018 xuống còn xuống còn 0.2 đến 0.3 USD/kg năm 2019 đối với chè đen. Còn với chè xanh thì con số này có sự giảm xuống nhưng vẫn chưa đáng kể giảm chênh lệch 2018 từ 1,3 – 2,3 USD/kg xuống còn 1,1 – 1,8 USD/kg đối với năm 2019. Những kết quả tốt về doanh nghiệp XK chè trên địa bàn huyện thể hiện trong việc, năm 2018, có 26 lượt doanh nghiệp xuất khẩu chè, chiếm 40% trong tổng số 65 doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được khen thưởng. Năm 2018 30 20 10 0 Chè Gạo Ngô Nhung Hươu Rau quả Hình 2. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2018 23
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Năm 2019, số doanh nghiệp XK chè uy tín giảm hơn so với năm 2018 (có 23 lượt doanh nghiệp), nhưng vẫn chiếm tỷ trọng vẫn giữ ở mức ổn định (34%) trong tổng số 67 doanh nghiệp xuất khẩu được khen thưởng. Còn tới năm 2019 thì con số tăng lên đáng kể khi có tới khi có tới 29 doanh nghiệp XK chè chiếm 41% trong tổng số 70 doanh nghiệp xuất khẩu được khen thưởng. Năm 2019 25 20 15 10 5 0 Chè Gạo Ngô Nhung Rau Hươu quả 40 30 20 10 0 Năm 2020 Chè Gạo Ngô Nhung Rau quả Hươu Nguồn chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên Hình 3. Số lượng doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín trong năm 2019 đến 2020 c. Về việc tận dụng ưu đãi từ các hiệp định thương mại tự do Tỷ lệ tận dụng các FTA của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là ở mức tương đối cao so với nhiều địa bàn khác trong nước. Trong đó, mặt hàng chè XK của tỉnh Thái Nguyên có tỷ lệ tận dụng ưu đãi tốt trong các mặt hàng xuất khẩu của huyện. Tỷ lệ tận dụng các FTA của các sản phẩm chè XK trên một số thị trường là: Thị trường Pakistan và Đài Loan, mặt hàng chè đèn đạt tỷ lệ 42,3%; Thị trường Trung Quốc, mặt hàng chè xanh đạt 72%, chè đen 80% chè nụ và chè tươi chiếm 82%; Thị trường Indonesia, mặt hàng chè đạt 69%. Kết quả tỷ lệ tận dụng các FTA cao đóng góp tích cực vào nâng cao sức cạnh tranh của hàng chè XK, góp phần quan trọng vào tăng trưởng XK chè. Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhận thức được lợi ích của việc giảm thuế nhập khẩu, tăng sức cạnh tranh của hàng chè XK vào các nước có FTA nên tích cực, chủ động sử dụng nguyên liệu sản xuất trong địa bàn để hưởng ưu đãi thuế quan, tận dụng cơ hội FTA mang lại. Các doanh nghiệp XK chè đã đáp ứng tốt quy tắc xuất xứ thuần túy đối với nông sản chè thô và các quy tắc khác đối với chè chế biến trên các thị trường xuất khẩu 24
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 4. Tỷ lệ tận dụng ưu đãi FTA của tỉnh Thái Nguyên năm 2019 TT Thị trường Tỷ lệ tận dụng (%) 1 Trung Quốc 78 2 Pakistan 29 3 Đài Loan 32 4 Nhật Bản 21 5 Đài Loan 22 6 Mỹ 31 7 Indonesia 10 2.1.2 Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên Trong những năm gần đây thì dịch bệnh diễn biến phức tạp nên ảnh hưởng khá nhiều đến công tác quản lý về xuất khẩu chè sang thị trường nước ngoài. Cùng với sụt giảm sản lượng chè xuất khẩu là do hầu hết các doanh nghiệp chế biến chè không chủ động vùng nguyên liệu; giá thu mua chè của các nhà máy chế biến luôn thấp hơn thị trường vì vậy không mua được nguyên liệu, nhà máy sản xuất cầm chừng không hết công suất. Đặc biệt các doanh nghiệp chế biến không có mối liên kết chặt chẽ với các nhóm nông dân, các hộ sản xuất chè búp tươi để thu mua nguyên liệu. Chè Thái Nguyên được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới nhưng chủ yếu chỉ là nguyên liệu thô với giá bình quân chỉ bằng 60% so với giá trên thị trường thế giới, dùng để đấu trộn với các loại chè khác hoặc để chiết xuất. Các mặt hàng chè chế biến chưa thực sự đa dạng, phong phú về chủng loại và mẫu mã, có rất ít doanh nghiệp đầu tư vào thương hiệu, đóng gói gia tăng giá trị cho trà cũng như đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật để xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ... Hiện tại, giá chè xuất khẩu dao động 1,7-2,0 USD/kg tùy chủng loại và lượng chè xuất khẩu không nhiều, các bạn hàng quen thuộc chủ yếu vẫn là Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Pakistan... Yếu trong quảng bá, kém trong quá trình từ trồng, chăm sóc, chế biến sản phẩm. Bên cạnh những kết quả đạt được, vùng chè thành phố Thái Nguyên vẫn còn khó khăn thách thức trong đó nổi lên là việc nhân rộng kỹ thuật tiến tiến trong sản xuất và chế biến chè còn chậm; dây chuyền sản xuất nhỏ làm cho năng suất, chất lượng, hiệu 25
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM quả, sức cạnh tranh của sản phẩm trên thương trường chưa cao, chưa tạo ra giá trị gia tăng lớn cho sản phẩm; trong cơ cấu tổ chức sản xuất vùng chè vẫn có tình trạng quy mô hộ phân tán, nhỏ lẻ, chưa hình thành được mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nông dân, giữa doanh nghiệp nhỏ với doanh nghiệp lớn làm đầu tàu để quản lý về kỹ thuật và đầu mối xuất khẩu… 2.2 Phân tích thực trạng QLNN về XK chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020) 2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản cụ thể hóa và triển khai thực thi chính sách, pháp luật nhà nước về xuất khẩu chè Để thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu chè nói riêng được duy trì một cách ổn định theo nguyên tắc chung của nhà nước được quy định trong Luật Thương mại năm 2005, luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2013, luật Hải quan năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2014, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế năm 2016. Bên cạnh đó để thúc đẩy phát triển hoạt động xuất khẩu nói chung và xuất khẩu chè nói riêng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, UBND tỉnh Thái Nguyên đã ban hành nhiều quyết định, nghị định góp phần thúc đẩy và phát triển XK chè trên như sau: - Thực hiện quyết định số 3133/QĐ-UBND ngày 08/10/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thiết bị công nghệ chế biến nhân rộng làng nghề điểm năm 2021, tỉnh Thái Nguyên đã tập trung mọi nguồn lực hỗ trợ cho các làng nghề chè truyền thống trong việc đầu tư mới máy móc, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công việc sản xuất và chế biến chè. Đây được xem là đòn bẩy quan trọng để các làng nghề chè nâng cao năng lực, mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, khẳng định chỗ đứng trên thị trường. Nhiều làng nghề chè truyền thống được Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên phối hợp với Hiệp hộ làng nghề tỉnh hỗ trợ máy móc, thiết bị hiện đại trong năm 2021, duy trì và phối hợp với Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện Phú Lương, Đồng Hỷ và UBND các xã Phú Đô, Văn Hán, Vô Tranh tập trung thực hiện đề án “Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị chế biến chè – làng nghề điểm năm 2021” cho Làng nghề chè truyền thống xóm Phú Nam 4, xóm La Đùm, xóm trung Thành 1. Theo đó, Sở Công thương đã đầu tư mới 230 máy vò chè cho Làng nghề với tổng số vốn đầu tư là 1.191.500.000 26
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đồng, trong đó ngân sách Nhà nước hỗ trợ 50%. Do đều là những thiết bị hiện đại nên máy vò chè có nhiều ưu điểm nổi trội. Nổi bật là máy có thể điều chỉnh nhiệt độ nhanh, không có mùi khói do chất đốt lẫn vào chè và thân thiện với môi trường, thân máy cứng vững, chạy êm, không rung lắc, rất tiết kiệm điện năng. Đặc biệt, sản phẩm chè đưa ra thị trường đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do hạn chế được bụi, cũng như gỉ sét gây ra trong quá trình sao, giá trị sản phẩm tăng từ 20-25% so với phương pháp thủ công. Ngoài ra, uy tín, thương hiệu chè của địa phương trên thị trường cũng đã được nâng cao bởi chất lượng sản phẩm chè làm ra tăng đáng kể. Đặc biệt, sau khi ứng dụng các máy móc tiên tiến mới, nhiều làng nghề chè cũng như các cơ sở chế biến chè khác ở trong và ngoài tỉnh đã thấy được nhiều ưu điểm vượt trội nên đã đến học tập, áp dụng công nghệ vào sản xuất. Qua Chương trình khuyến công, thời gian tới, Sở Công Thương mong muốn tiếp tục đồng hành và hỗ trợ đầu tư máy móc trong sản xuất chè cho các làng nghề, để nang cao sản lượng chè thành phẩm của địa phương, giảm khâu lao động trực tiếp, sản phẩm đưa ra thị trường đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng, đảm bảo an sinh xã hội góp phần đẩy mạnh, phát triển kinh tế địa phương. - Quyết định 65/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Nghị quyết số 214/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 UBND tỉnh Thái Nguyên về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19. - Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Tỉnh Thái Nguyên về đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp hỗ trợ, chế biến, chế tạo, tạo nền tảng phát triển công nghiệp với tốc độ cao và bền vững giai đoạn 2016-2025. - Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị Thái Nguyên giai đoạn 2019-2020. - Nghị quyết số 65/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025. Ngoài ra tỉnh Thái Nguyên còn có một số chính sách nhằm góp phần thúc đẩy và phát triển xuất khẩu của huyện nói chung và xuất khẩu chè trên địa bàn tỉnh nói riêng như: 27
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM - Chính sách phát triển thị trường đối với mặt hàng nông sản trong đó có chè xuất khẩu. - Chính sách xúc tiến thương mại đối với mặt hàng nông sản. - Chính sách bảo hiểm đối với một số mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Chính sách tín dụng đối với các mặt hàng xuất khẩu (chè, nhung hươu...) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.2.2 Thực trạng xây dựng và tổ chức thực thi chiến lược, kế hoạch và chương trình xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn (2018-2020) Chiến lược XK chè của tỉnh Thái Nguyên được lồng ghép trong các chiến lược phát triển KTXH, chiến lược xuất nhập khẩu cả tỉnh. Trong “Chiến lược Phát triển KTXH tỉnh Thái Nguyên 2011-2020”, định hướng chung đối với xuất khẩu cả tỉnh là: Nỗ lực gia tăng tốc độ tăng trưởng xuất khẩu, góp phần đẩy mạnh CNH, HĐH, tạo công ăn, việc làm, thu ngoại tệ; chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nâng cao GTGT, tăng sản phẩm chế biến và chế tạo, các sản phẩm có hàm lượng công nghệ và chất xám cao, thúc đẩy xuất khẩu dịch vụ. Đây là tư tưởng định hướng đúng đắn, phù hợp với xu thế chung của thế giới và trình độ phát triển của nền kinh tế nước ta cũng như trên địa bàn tỉnh. Tỉnh Thái Nguyên định hướng đối với XK chè là “mặt hàng có lợi thế và năng lực cạnh tranh dài hạn nhưng GTGT còn thấp, cần phải nâng cao năng suất, chất lượng và GTGT; cơ cấu thị trường xuất khẩu chè của tỉnh Thái Nguyên chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng phân khúc thị trường chè có chất lượng, giá trị cao. Từ 2020- 2030, phân khúc thị trường xuất khẩu chè thô và chè chất lượng kém giảm còn 15% tổng lượng chè xuất khẩu. Sản phẩm chè xuất khẩu sẽ phát triển theo hướng tập trung sản xuất và chế biến chè xanh và chè đen chất lượng cao. Sự đổi mới QLNN đối với hoạt động XK chè của tỉnh Thái Nguyên thể hiện không những ở việc ban hành, xây dựng những chiến lược, quy hoạch mà còn ở việc bãi bỏ những quy hoạch, chính sách không phù hợp trên địa bàn. Năm 2017, UBND tỉnh Thái Nguyên Quyết định 139/QĐ/UBND tỉnh Thái Nguyên về Quy hoạch thương nhân xuất khẩu chè với mục tiêu kiện toàn, ổn định số lượng thương nhân kinh doanh xuất khẩu chè, đảm bảo tối đa 50 đầu mối; gắn địa bàn hoạt động của thương nhân với các vùng sản xuất chè lớn, từng bước củng cố, phát triển đội ngũ thương nhân kinh doanh xuất khẩu chè theo chiều sâu và hiệu quả xuất khẩu... Quy hoạch cũng đưa ra 03 tiêu chí để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu chè. 28
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tuy nhiên, trong điều kiện xuất khẩu chè trên địa bàn còn gặp nhiều khó khăn, sau hơn 3 năm thực hiện, đến nay, quy hoạch này gây nhiều cản trở cho các doanh nghiệp xuất khẩu chè. Đồng thời, các tiêu chí điều kiện trong quy hoạch không còn phù hợp với điều kiện phát triển. Do vậy, ngày 01/02/2020, UBND tỉnh Thái Nguyên đã bãi bỏ quy hoạch này góp phần bảo đảm tính minh bạch của thể chế, môi trường kinh doanh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp yên tâm đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu chè. Ngoài việc quản lý bằng các chiến lược, kế hoạch, nhiều chương trình XK chè theo từng mục tiêu khác nhau được UBND tỉnh Thái Nguyên triển khai, như: chương trình XTTM, chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu chè uy tín, chương trình bảo hiểm XK chè… Chương trình XTTM có nội dung chính là hỗ trợ doanh nghiệp XK chè của Tỉnh Thái Nguyên tiếp cận, mở rộng thị trường trọng điểm, thị trường mới và thị trường nhiều tiềm năng. Định hướng đẩy mạnh xuất khẩu cụ thể theo từng thị trường và những cơ hội khác nhau. Trong năm 2019, chương trình XTTM đã phê duyệt 7 đề án với tổng kinh phí là 5 tỷ đồng, tham gia các hội chợ triển lãm hàng đầu về chè, thực phẩm từ chè ở các thị trường trọng điểm. Chương trình Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín có mục tiêu là ghi nhận đóng góp tích cực của các doanh nghiệp trong tỉnh Thái Nguyên trong tăng trưởng xuất khẩu chè; Hỗ trợ, giới thiệu, tuyên truyền và quảng bá các doanh nghiệp xuất khẩu chè của Tỉnh Thái Nguyên với đối tác nước ngoài thông qua các đầu mối nước ngoài nhằm tăng khả năng tiếp cận và tìm kiếm thị trường tiêu thụ. UBND tỉnh Thái Nguyên chủ trì việc lồng ghép các chương trình để tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Để triển khai các chương trình có hiệu quả, công tác đào tạo nguồn nhân lực được chú trọng. Nhiều đề án đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực trong các hoạt động XK chè của các cơ quan QLNN trên địa bàn huyện, các doanh nghiệp, các hiệp hội và người dân được thực hiện. Trong chương trình XTTM, 3 đề án đào tạo, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp trong hoạt động XTTM, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm chè của tỉnh Thái Nguyên. Năm 2019, đã tổ chức 15 đợt tập huấn trên cả tỉnh về XTTM. Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu chè cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nội dung của các khóa đào tạo tập trung vào kỹ năng XTTM, thu nhập thông tin thị trường và tham gia hội chợ triển lãm cho các doanh nghiệp và đơn vị. 29
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.2.3 Thực trạng xây dựng và thực thi chính sách đặc thù về xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên Để thực hiện hóa các quy hoạch phát triển xuất khẩu chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên. Trong thời gian qua, chính quyền và cơ quan chức năng kết hợp với Sở công thương đã có những xây dựng và thực thi các chính sách xuất khẩu chè đặc thù trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên (2018-2020) bao gồm: + Chính sách XTTM hàng chè XK trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên được hình thành từ năm 2012. Chính sách XTTM tác động mạnh đến xuất khẩu nói chung và XK chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên nói riêng, giúp cho chè trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên có thể vươn xa trên thị trường thế giới. Chính sách XTTM chè XK trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên đã xác định nhiệm vụ tập trung mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, đặc biệt là khai thác sâu các thị trường truyền thống như Malaysia, Trung Quốc, Nhật Bản… qua đây góp phần tháo gỡ thị trường đầu ra cho doanh nghiệp và nông dân. Đồng thời, tiến hành khảo sát một số thị trường mới như Hàn Quốc, EU mà trước đây huyện chưa thể triển khai và xúc tiến được… các cơ quan quản lý chất lượng nông sản giải quyết hiệu quả các rào cản kỹ thuật ở các thị trường nhập khẩu, xử lý nghiêm những lô hàng xuất khẩu của Tỉnh Thái Nguyên bị cảnh báo tại các thị trường xuất khẩu. Thời gian qua, UBND Tỉnh Thái Nguyên đã có nhiều chương trình hành động thiết thực để gia tăng sức cạnh tranh cho Chè XK như: hỗ trợ xây dựng thương hiệu, hình thành các chợ đầu mối chè, tổ chức hội chợ chè, xúc tiến tìm kiếm thông tin ... giúp cho nhiều loại sản phẩm từ chè của Tỉnh Thái Nguyên được bạn bè trong và ngoài nước biết. Công tác tiếp nhận thông tin thị trường cũng được UBND cải thiện và cập nhật kịp thời hơn hơn so với những năm trước, qua đó đã có những tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách kịp thời. Việc xây dựng thương hiệu của chè XK của Tỉnh Thái Nguyên cũng được quan tâm và hỗ trợ xây dựng được nhiều thương hiệu chè XK. Năm 2016, UBND Tỉnh tiếp tục bổ sung kinh phí để đẩy mạnh phát triển thương hiệu, triển khai các đề án nhằm hỗ trợ doanh nghiệp để xây dựng, bảo vệ thương hiệu …, góp phần làm tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường thế giới. Về các chứng chỉ của ngành hàng chè XK. UBND Tỉnh Thái Nguyên luôn khuyến khích các đơn vị sản xuất kinh doanh XK chè phấn đấu đạt nhiều chứng nhận về phát triển nông sản bền vững (như chứng chỉ 4C, UTZ, …), nhằm xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị hàng chè XK. 30