Hội chứng Brugada được phát hiện lần đầu vào năm 1991 với hình ảnh block nhánh phải trên điện tim kèm với ST chênh lên từV1 đến V2-V3. Bệnh thường gây ra những cơn nhanh thất và rung thất dẫn đến đột tử. Hội chứng đang được chú ý phát hiện ởnhững nước vùng Ðông Nam á, bao gồm cả Việt Nam vì
được xem là nguyên nhân chủ yếu gây đột tử. Cơ chế sinh bệnh được nhiều tác giảchấp thuận là bất thường về gen. Ngoài ra vai trò của các thụ thể giao cảm, tếbào M cũng được đề cập đến. Ðiều trị chủ yếu bằng cấy máy chống
rung trong cơ thểvà có thể phối hợp các thuốc chống loạn nhịp thất.
Bài trình bày trong chuyên đề sinh hoạt khoa học kĩ thuật của Bệnh Viện Bà Rịa. Cảm ơn quý vị đã quan tâm. Mọi góp ý xin gửi về đc email doctorphamminhdan@gmail.com.
Những cập nhật trong khuyến cáo bệnh van tim AHA/ACC 2017Thành Khoa Nguyễn
Bệnh lý van tim, đặc biệt là bệnh van tim hậu thấp còn gặp khá cao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Cùng với sự tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh, những cải tiến trong kỹ thuật can thiệp qua catheter và phẫu thuật. Bản cập nhật Khuyến cáo bệnh van tim 2017 của AHA/ACC có một số điểm hiệu chỉnh cũng như thêm mới. Dành cho các bạn yêu thích tim mạch cùng tìm hiểu.
Hội chứng Brugada được phát hiện lần đầu vào năm 1991 với hình ảnh block nhánh phải trên điện tim kèm với ST chênh lên từV1 đến V2-V3. Bệnh thường gây ra những cơn nhanh thất và rung thất dẫn đến đột tử. Hội chứng đang được chú ý phát hiện ởnhững nước vùng Ðông Nam á, bao gồm cả Việt Nam vì
được xem là nguyên nhân chủ yếu gây đột tử. Cơ chế sinh bệnh được nhiều tác giảchấp thuận là bất thường về gen. Ngoài ra vai trò của các thụ thể giao cảm, tếbào M cũng được đề cập đến. Ðiều trị chủ yếu bằng cấy máy chống
rung trong cơ thểvà có thể phối hợp các thuốc chống loạn nhịp thất.
Bài trình bày trong chuyên đề sinh hoạt khoa học kĩ thuật của Bệnh Viện Bà Rịa. Cảm ơn quý vị đã quan tâm. Mọi góp ý xin gửi về đc email doctorphamminhdan@gmail.com.
Những cập nhật trong khuyến cáo bệnh van tim AHA/ACC 2017Thành Khoa Nguyễn
Bệnh lý van tim, đặc biệt là bệnh van tim hậu thấp còn gặp khá cao ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Cùng với sự tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh, những cải tiến trong kỹ thuật can thiệp qua catheter và phẫu thuật. Bản cập nhật Khuyến cáo bệnh van tim 2017 của AHA/ACC có một số điểm hiệu chỉnh cũng như thêm mới. Dành cho các bạn yêu thích tim mạch cùng tìm hiểu.
riệu chứng nhịp tim nhanh bất thường hay tim đập nhanh là một triệu chứng nhịp tim đập nhanh quá ngưỡng giới hạn thông thường. Thông thường, nhịp tim lúc nghỉ ngơi vượt quá 100 nhịp mỗi phút được ghi nhận là nhịp tim nhanh bất thường. Ngưỡng trên của nhịp tim một con người bình thường thường là dựa trên tuổi.[1] Tim đập nhanh có thể do nhiều yếu tố nhưng thường lành tính. Tuy nhiên, tim đập nhanh cũng có thể là triệu chứng nguy hiểm, dựa trên tốc độ và loại của nhịp. Nhịp tim nhanh khi đi kèm với rối loạn trong sự khử cực tim (rối loạn nhịp tim) sẽ được gọi là rối loạn nhịp tim nhanh.
Khi tim đập nhanh, nó sẽ bơm máu kém hiệu quả đi và lưu lượng máu được cung cấp sẽ ít hơn so với các phần còn lại của cơ thể, bao gồm cả chính nó. Nhịp tim tăng cũng dẫn đến việc nhu cầu ôxy cần cho tim (cơ tim) là cao hơn, việc này có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ và như vậy, có lẽ nó sẽ gây ra một cơn đau tim (nhồi máu cơ tim). Điều này xảy ra bởi vì các dòng chảy giảm lượng ôxy cần thiết tới tim gây ra các tế bào cơ tim để bắt đầu chết đi. Sâu hơn, điều này dẫn đến đau thắt ngực và bệnh thiếu máu cục bộ sẽ kéo dài kinh niên.
riệu chứng nhịp tim nhanh bất thường hay tim đập nhanh là một triệu chứng nhịp tim đập nhanh quá ngưỡng giới hạn thông thường. Thông thường, nhịp tim lúc nghỉ ngơi vượt quá 100 nhịp mỗi phút được ghi nhận là nhịp tim nhanh bất thường. Ngưỡng trên của nhịp tim một con người bình thường thường là dựa trên tuổi.[1] Tim đập nhanh có thể do nhiều yếu tố nhưng thường lành tính. Tuy nhiên, tim đập nhanh cũng có thể là triệu chứng nguy hiểm, dựa trên tốc độ và loại của nhịp. Nhịp tim nhanh khi đi kèm với rối loạn trong sự khử cực tim (rối loạn nhịp tim) sẽ được gọi là rối loạn nhịp tim nhanh.
Khi tim đập nhanh, nó sẽ bơm máu kém hiệu quả đi và lưu lượng máu được cung cấp sẽ ít hơn so với các phần còn lại của cơ thể, bao gồm cả chính nó. Nhịp tim tăng cũng dẫn đến việc nhu cầu ôxy cần cho tim (cơ tim) là cao hơn, việc này có thể dẫn đến thiếu máu cục bộ và như vậy, có lẽ nó sẽ gây ra một cơn đau tim (nhồi máu cơ tim). Điều này xảy ra bởi vì các dòng chảy giảm lượng ôxy cần thiết tới tim gây ra các tế bào cơ tim để bắt đầu chết đi. Sâu hơn, điều này dẫn đến đau thắt ngực và bệnh thiếu máu cục bộ sẽ kéo dài kinh niên.
Bệnh tim mạch và bệnh thận hội chứng thận tim
Prof Phạm Nguyễn Vinh
Bệnh viện Tim Tâm Đức-Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Viện Tim Tp.HCM
Bệnh thận và mối liên quan với bệnh thận, hội chứng thận tim, tìm hiểu hội chứng thận tim
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Di truyen-va-benh-tim-mach-cap-nhat-2018-pham-nguyen-vinh
1. DI TRUYỀN VÀ BỆNH TIM MẠCH:
CẬP NHẬT 2018
PGS. TS. BS Phạm Nguyễn Vinh
BV Tim Tâm Đức
Viện Tim TP. HCM
ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
ĐH Y Khoa Tân Tạo
1
2. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Các vấn đề
• Vấn đề 1:
• Hai người cùng nghiện thuốc lá: 1 bị bệnh tim, 1 không bị
• Người ăn fast food hằng ngày vẫn sống đến 90 tuổi
• Người ăn chay: NMCT năm 40 tuổi
Câu trả lời: genes
• Vấn đề 2:
• Bệnh cơ tim phì đại có đột biến gene
• Cùng đột biến, BCTPĐ có biểu hiện khác nhau. Tại sao?
2
3. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Các bệnh tim mạch đã biết có tương quan
di truyền
• Bệnh ĐMV
• Bệnh cơ tim: dãn nở, phì đại, sinh loạn nhịp
• H/c Marfan
• H/c QT dài; H/c Brugada; H/c QT ngắn (các bệnh loạn
nhịp do di truyền)
• Rối loạn lipid máu
• TLN, TLT
• Van ĐMC 2 mảnh; bệnh vôi hoá van ĐMC
3
4. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Trường hợp lâm sàng
• Bệnh nhân nam (JS), 44t, đến khám sau NMCTC/STCL đã
được PCI kèm DES
• YTNC:
• LDL-C: 235mg/dL
• Nghiện thuốc lá
• BMI: 25 Kg/m2
• Không ĐTĐ, không THA
• Cha b/n chết năm 45t vì NMCT
• Chị b/n NMCT năm 49 tuổi
• B/n có 2 người em 43t và 39t, không bệnh TM
• Em 43t có LDL: 214 mg/dL; em 39t có LDL: 130 mg/dL kèm
HDL-C 29mg/dL
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 4
5. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phả hệ bệnh nhân nêu trên
(Pedigree)
• Tiền sử gia đình BĐMV sớm: nguy cơ gấp 3 cho thế hệ sau
• Human DNA: genome (23 pairs of chromosomes)
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 5
6. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Một vài khái niệm
• 2 copies of each DNA sequence: paired chromosomes
• 2 copies = alleles
• 2 alleles may be indentical = homozygous for the allele
• 2 alleles different = heterozygous for the allele
• Haplotype = a serie of genotypes at nearby sites of DNA variants
• 3 methods to determine genotypes at the site of DNA variants:
• Sequencing (sanger or next generation sequencing)
• Polymerase chain reaction (PCR)
• Hybridization
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 6
7. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Khảo sát di truyền bệnh nhân JS
• Bs tim mạch điều trị b/n JS, gửi đến nhà di truyền học (geneticist)
• Geneticist nghi b/n bị FH (Familial hypercholesterolemia)
• B/n được clinical sequencing for LDLR, APOB và PCSK9 genes
• Kết quả: đột biến gene PCSK9 → autosomal dominant
hypercholesterolemia
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 7
8. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Khảo sát di truyền 2 em b/n JS
• Cả 2 không TC/CN, nhưng lo âu vì tiền sử gia đình
• Cả 2 được DNA sequencing xem có đột biến PCSK9
• Người em 43t (KS): mang PCSK9 S127R
• Người em 39t (LS): không có
• KS: được điều trị phòng ngừa tiên phát
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 8
9. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Trường hợp người em KS
• Một thời gian ngắn sau, người em 43t (KS) vào cấp cứu vì
NMCTC/STCL.
• B/n được can thiệp ĐMV cấp cứu
• Bác sĩ khoa cấp cứu hỏi b/n tim mạch nên dùng P2Y12 nào ngoài
aspirin
• B/n khảo sát: có đột biến CYP2C19 gene
• Không dùng clopidogrel thay bằng ticagrelor hoặc tăng liều
clopidogrel
TL: Musunuru K, Kathiresan S. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier, p 64-74 9
10. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Nhận xét từ bệnh án
• Khảo sát di truyền giúp xác định nguy cơ bệnh
• Khảo sát di truyền giúp cá thể hoá điều trị
(Personalized Management)
• Khảo sát di truyền giúp tìm ra thuốc mới: PCSK9
antibody- based drugs
10PCSK9 inhibitors: evolocumab; alirocumab (cost: 7000-12000 USD/year)
11. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Di truyền của loạn nhịp tim
(Genetics of Cardiac Arrhythmias)
11
12. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Các bệnh loạn nhịp do căn nguyên di truyền
• The QT- Opathies
• Long QT
• Andersen – Tawil
• Timothy
• Short QT
• Drug induced Torsades de Pointes
• The other channelopathies
• Catecholaminergic Polymorphic Ventricular Tachycardia
• Brugada
• Early Repolarization
• Progressive Cardiac Conduction
• Sick Sinus
12
13. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Căn bản di truyền của H/C QT dài
• Autosomal dominant pattern (Romano- Ward)
• Recessive trait (rare): Jervell and Lange Nielsen
• Hàng trăm đột biến đã được xác định ở 10 LQTS genes
TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th, Elsevier; p 617-627 13
14. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt các
genes dẫn đến
H/C Loạn nhịp
di truyền (1)
TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th, Elsevier; p 617-627 14
15. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt các genes
dẫn đến H/C Loạn
nhịp di truyền (2)
TL: Tester DJ, Ackerman MJ.
Braunwald’s Heart Disease 2015,
10th, Elsevier; p 617-627
15
16. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt các genes
dẫn đến H/C Loạn
nhịp di truyền (3)
TL: Tester DJ, Ackerman MJ.
Braunwald’s Heart Disease 2015,
10th, Elsevier; p 617-627
16
17. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt các genes
dẫn đến H/C Loạn
nhịp di truyền (4)
TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th, Elsevier; p 617-627 17
18. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Căn bản di truyền của H/C QT ngắn
(SQTS)
• Autosomal dominant manner
• Hiện nay đã xác định được đột biến ở 6 genes: KCNH2
(SQT1), KCNQ1 (SQT2)…
• Khoảng 75% SQTS chưa xác định được đột biến gene
TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th, Elsevier; p 617-627 18
19. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Hội chứng Brugada
19
20. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
20
Lịch sử
• 1992: P. Brugada, J Brugada công bố hội chứng mới
(bloc nhánh phải, ST chênh lên kéo dài, đột tử)
• 2002: báo cáo đồng thuận tiêu chuẩn chẩn đoán
• 2003, 2005: hội thảo đồng thuận (consensus conference)
TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9
21. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
21
Đặc điểm lâm sàng (1)
• ST chênh lên/ CĐ ngực phải
• Đột tử cao
• Tim “bình thường”
• Biểu hiện thường ở người lớn, tuổi đột tử # 40
• Bệnh nhân trẻ nhất 2 tuổi, già nhất 84
• Chiếm 4-12% nguyên nhân đột tử
• 20% đột tử có tim cấu trúc bình thường
• Tần suất 5/10.000 dân
• ECG thay đổi, có thể ẩn
TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9
22. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Đặc điểm lâm sàng (2)
• Hầu hết: không TC/CN
• Một ít:
• Thở kiểu hấp hối về đêm (nocturnal agonal respiration)
• Ngất
• Hồi hộp
• 20% đến 27% có loạn nhịp trên thất (cuồng nhĩ, RN,
vào lại nút NT, WPW)
• Rung nhĩ: cao nhất
22TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ http://dx. doi. org/ 10.1016/Cpcardiol
23. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
23
Ba kiểu ST chênh lên thường gặp ở
H/c Brugada
TL: Antzelevitch C, Brugada P, Brugada J, Brugada R. Current Problems in Cardiology 2005; 30:9
24. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Căn bản di truyền của H/C Brugada
• Autosomal dominant trait
• Tuy nhiên: > 50% HC Brugada ngẫu nhiên
• 20-30% đột biến ở SCN5A- encoded cardiac
sodium channel (BrS1)
TL: Tester DJ, Ackerman MJ. Braunwald’s Heart Disease 2015, 10th, Elsevier; p 617-627 24
25. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Căn bản di truyền/ H/c Brugada (1)
• Nhiễm sắc thể thường, tính trội
• Đã xác định được đột biến 19 gens
25
TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ http://dx. doi. org/ 10.1016/Cpcardiol
26. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Căn bản di truyền HC Brugada (2)
• Các đột biến làm mất chức năng dòng chảy kênh
Natri: SCN5A; GPD1-L; SCN1B; SCN3B; SCN2B;
SCN10A; HEY2; FGF12; PKP2; RANGRF SLMAP
• Các đột biến làm mất chức năng dòng chảy kênh
calci: CACNA1C; CACNB2B; CACNA2D1
• Các đột biến tạo lập chức năng dòng chảy kênh
kali: KCNE3; KCND3; SCN1B; KCNJ8; ABCC9
26TL: Antzelevitch C et al. Current Problems Cardiology, Jan. 2016/ http://dx. doi. org/ 10.1016/Cpcardiol
27. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Bệnh cơ tim:
phân loại The MOGE(S)
classification of cardiomyopathy
27
28. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phân loại MOGE (S) về bệnh cơ tim
TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th Elsevier, p 1552 28
29. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (1)
TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies.
In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th Elsevier, p 1552
29
Phenome: kiểu hình Genome: Di truyền
30. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (2)
TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th Elsevier, p 1552
30
31. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (3)
TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th Elsevier, p 1552
31
32. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Phân loại bệnh cơ tim theo Phenome và Genome (4)
TL: Arbustini E et al. The MOGE (S) Classification of Cardiomyopathies. In Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th Elsevier, p 1552
MELAS = mitochondrial encephalopathy, lactic acidosis, and strokelike symptoms; MERRF = myoclonic epilepsy associated with
ragged-red fibers; RV = right ventricle; VF = ventricular fibrillation; VT = ventricular tachycardia; WPW = Wolff-Parkinson-White.
32
33. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt khuyến
cáo của HFSA về
khảo sát di truyền
bệnh cơ tim (1)
TL: Falk RH, Hershberger RE. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier; p 1551-1572
33
34. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Tóm tắt khuyến
cáo của HFSA về
khảo sát di truyền
bệnh cơ tim (2)
TL: Falk RH, Hershberger RE. Braunwald’s Heart Disease, 2015, 10th ed, Elsevier; p 1551-1572 34
35. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Di truyền của bệnh Tăng huyết áp
35
TL: Ehret GB. Hypertension, 2018 3rd ed. Elsevier, p. 52-58
Characteristic Monogenic
Hypertension
Primary Hypertension
Allele frequency in the population Rare (<1/1000) ~ 30%
Effect size per genetic variant Large (likely average ~ 20
mmHg)
Small (average ~ 0.5-1 mmHg
so far
Total number of known genes
(loci) involved
13 ~ 90
Estimated number of all genes
(loci) involved
Likely ~15-20 > 500
36. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Monogenic Hypertensive Syndromes (1)
36
TL: Ehret GB. Hypertension, 2018 3rd ed. Elsevier, p. 52-58
Short
Disease
Name
Complete Disease Name Omim
Number
Genes Renin Blood
Level
Aldosterone
Blood Level
Inheritance
Elevated Aldosterone
GRA Glucocorticoid remediable aldosteronism =
familial hyperaldosteronism type I =
glucocorticoid suppressible
hyperaldosteronism
#103900 CYP11B2 ↓ ↑ AD
Gordon
syndrome
= pseudohypoaldosteronism type II (PHA2) =
Gordon hyperkalemia hypertension
syndrome = familial hyperkalemic
hypertension (FHHt)
%145260 WNK1
WNK4
KLHL3
CUL3
↓ ↑ AR and AD
FH III Familial hyperaldosteronism type III #613677 KCNJ5 ↓ ↑ AD
Low Aldosterone
Liddle
syndrome
= pseudoaldosteronism #177200 SCNN1B
SCNN1G
↓ ↓ AD
AME cortisol 11-betaketoreductase deficiency =
syndrome of apparent mineralocorticoid
excess
#218030 HSD11B2 ↓ ↓ AR
37. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Monogenic Hypertensive Syndromes (2)
37
TL: Ehret GB. Hypertension, 2018 3rd ed. Elsevier, p. 52-58
Short
Disease
Name
Complete Disease Name Omim
Number
Genes Renin Blood
Level
Aldosterone
Blood Level
Inheritance
Low Aldosterone and Associated Features
HTNB hypertension and brachydactyly syndrome =
Bilginturan syndrome
#112410 PDE3A ↓ ↓ AD
Autosomal
dominant
hypertension
with
exacerbation
in pregnancy
hypertension, early-onset, autosomal
dominant, with exacerbation in pregnancy
#605115 NR3C2 ↓ ↓ AD
CAH CAH type IV (congenital adrenal hyperplasia,
because of 11-beta-hydroxylase deficiency)
and
CAH type V (congenital adrenal hyperplasia,
because of 17-alpha-hydroxylase deficiency)
#202010
#202110
CYP11B1
CYP17A1
↓ ↓ AR
Not included in this table are entities that lead indirectly to the elevation of BP (e.g., hereditary pheochromocytoma and monogenic diabetes).
AD, Autosomal dominant; AR, autosomal recessive; OMIN, Online Mendelian inheritance in man database.
38. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Ứng dụng lâm sàng của khảo sát di truyền
- Tiên đoán nguy cơ ( Risk prediction)
- Phân biệt chỉ điểm sinh học phản ứng với CĐSH nguyên nhân
(distinguishing causal from reactive biomarkers)
- Y học cá thể (Personalized medicine)
- Điều trị mục tiêu: từ gene đến thuốc (Therapeutic targets: from
gene to drug)
38TL: Musunuru K, Kathiresan S. In Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2019, p 53-63
* LDL-c thấp: đột biến APOB, PCSK9 hoặc ANGPTL3
39. Di truyền và bệnh tim mạch: cập nhật 2018
Kết luận
• Vai trò của khảo sát gene giúp:
• Chẩn đoán lâm sàng
• Phát hiện sớm thân nhân có nguy cơ
• Nghiên cứu và hiểu mối tương quan giữa kiểu gene kiểu hình
• Khảo sát di truyền giúp xác định nguy cơ bệnh
• Khảo sát di truyền có thể giúp hoá điều trị (TD: PCSK9 inhibitors)
• Khảo sát di truyền giúp hiểu cơ chế bệnh
39