SlideShare a Scribd company logo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI TP.HCM
SVTH: NGUYỄN ĐÔNG KIM HẬU
MSSV: 1054032209
NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
GVHD: TH.S PHAN THỊ MINH HUỆ
Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
------------
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu trường Đại học Mở
TP.HCM đã quan tâm và tạo cho em một môi trường học tập thuận lợi, quý thầy cô đã
dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Minh Huệ là giảng viên hướng
dẫn người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá
trình học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – Phòng
giao dịch Nguyễn Trãi đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong
suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng em xin gửi đến toàn bộ Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô cùng toàn thể
các anh chị cán bộ ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Nguyễn Trãi lời chúc sức khỏe,
thành công và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------------
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày....tháng.....năm 2014
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN: Ngân hàng nhà nước
PGD: Phòng giao dịch
KH: Khách hàng
TSĐB: Tài sản đảm bảo
CBTD: Cán bộ tín dụng
TD: Tín dụng
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
DN: Doanh nghiệp
TDNH: Tín dụng ngân hàng
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..............................................................................................14
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................. 14
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng.............................................................................. 14
1.1.2 Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................................... 14
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................................. 16
1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................... 18
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................. 20
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)......................... 20
1.2.2 Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ......................................... 21
1.2.3 Vai trò của DN vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam ....................................... 24
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................................................... 25
1.3.1 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng ........................................................................................ 25
1.3.2 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng..................................................................... 25
1.3.3 Hệ số thu nợ ........................................................................................................ 26
1.3.4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ...................................................................................... 26
1.3.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu............................................................................................. 26
1.4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ HIỆN NAY
TẠI VIỆT NAM .................................................................................................................. 27
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD
NGUYỄN TRÃI............................................................................................................31
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT................................................... 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 31
2.1.2 Mô hình hoạt động của ngân hàng TMCP Bản Việt ............................................. 34
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt ........................... 36
2.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRÃI.......................................... 37
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 37
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi.................................................... 37
2.2.3 Sơ đồ tổ chức....................................................................................................... 39
2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi ....................................... 41
2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ............................................................................................ 44
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN
TRÃI..............................................................................................................................47
3.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI ............................ 47
3.1.1 Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với PGD............................ 47
3.1.2 Quy định tín dụng đối với DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi ................................... 49
3.2 QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT PGD NGUYỄN
TRÃI.................................................................................................................................... 52
3.2.1 Sơ đồ tóm tắt quy trình tín dụng tại PGD Nguyễn Trãi......................................... 52
3.2.2 Quy trình cấp tín dụng đối với DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi............................. 53
3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TẠI PGD NGUYỄN TRÃI. ................................................................................................ 55
3.3.1 Doanh số cho vay ................................................................................................ 55
3.3.2 Doanh số thu nợ................................................................................................... 60
3.3.3 Dư nợ tín dụng..................................................................................................... 65
3.3.4 Nợ quá hạn .......................................................................................................... 69
3.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BẢN VIỆT - PGD NGUYỄN TRÃI ................................................................................... 75
3.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi ... 75
3.4.2 Những kết quả đạt được....................................................................................... 77
3.4.3 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 79
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN
VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................81
4.1 CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BÀN VIỆT..................... 81
4.1.1 Chính sách nhân sự.............................................................................................. 81
4.1.2 Tăng cường thu hút nguồn vốn để cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 82
4.1.3 Biện pháp về nghiệp vụ ngân hàng....................................................................... 84
4.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 86
4.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước.................................................................................. 86
4.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước................................................................. 87
4.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt ..................................................... 87
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................89
DANH MỤC BẢNG
- Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt giai đoạn
2010 – 2012
- Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 –
2012
- Bảng 3.1: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi chia theo
loại hình doanh nghiệp
- Bảng 3.2: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi chia theo
ngành kinh tế
- Bảng 3.3: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.4: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh
tế giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.5: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn giai đoạn
2010 – 2012
- Bảng 3.6: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.7: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia ngành kinh tế giai
đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.8: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn giai đoạn
2010 – 2012
- Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.10: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế
giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.11: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại kỳ hạn
giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.12: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh
nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.13: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế
giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.14: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo kỳ hạn giai đoạn
2010 – 2012
- Bảng 3.15: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi giai đoạn
2010 – 2012
- Bảng 3.16: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của PGD Nguyễn Trãi đối với
DNVVN giai đoạn 2010 – 2012
- Bảng 3.17: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi
giai đoạn 2010 – 2011
DANH MỤC HÌNH
- Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Bản Việt
- Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức nhân sự PGD Nguyễn Trãi
- Sơ đồ 3.1: Quy trình tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi
- Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn
qua 3 năm 2010, 2011, 2012
- Biểu đồ 3.3: Doanh số thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh
tế giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi
giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.5: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi
giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.7: Nợ quá hạn của DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình
doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012
- Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN so với PGD Nguyễn Trãi
giai đoạn 2010 – 2012
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 11/90
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Theo số liệu của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày
31/12/2011, Việt Nam có 543.963 doanh nghiệp, với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng.
Trong tổng số doanh nghiệp đó có gần 97% doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu là
doanh nghiệp tư nhân. Tính đến 31/12/2011 cả nước có 79.014 doanh nghiệp giải thể,
trong đó riêng năm 2011 có gần 8000 doanh nghiệp giải thể, chưa kể đến hàng chục ngàn
doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ hoặc tạm ngưng hoạt động.
DNVVN hiện đang là bộ phận chiếm tỷ lệ cao nhất trong nền kinh tế, đây là lực
lượng nòng cốt tạo ra sự sôi động và đa dạng cho nền kinh tế, tạo động lực cho nền kinh
tế phát triển. Mặc dù vậy, hiện loại hình doanh nghiệp này còn tồn tại rất nhiều khó khăn
như: thiếu vốn, thiết bị công nghệ lạc hậu, trình độ năng lực tổ chức và quản lý yếu kém,
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao, thị trường tiêu thụ hàng hoá không ổn định, bị
sự cạnh tranh gay gắt từ phía các doanh nghiệp lớn. Trong đó khó khăn lớn nhất đối với
các DNVVN hiện nay là vốn. Theo chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ông Cao
Sĩ Kiêm, có tới 80% số DNVVN có vốn điều lệ dưới 7 tỷ đồng. Khoảng 90% doanh
nghiệp phải đi vay vốn ngân hàng, việc tự huy động vốn để đầu tư phát triển sản xuất là
rất khó khăn do hầu hết các doanh nghiệp này không đủ tư cách, điều kiện vay ngân hàng,
hay tiếp cận các tổ chức tài chính quốc tế, càng khó tham gia vào thị trường vốn (chứng
khoán, phát hành cổ phiếu…) do không có tài sản đảm bảo, hồ sơ vay vốn không hợp lệ,
không có phương án, dự án sản xuất kinh doanh …thêm nữa, có tới 48% số DNNVV bị
ngân hàng từ chối cho vay vốn mà không rõ lý do. Điều này cho thấy sự thiếu minh bạch
và không thống nhất trong thủ tục, quyết định cho vay của các ngân hàng thương mại đối
với DNNVV.
Nhằm hoàn thiện công tác cảnh báo rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, cùng với
thời gian nghiên cứu, học hỏi tại PGD Nguyễn Trãi em đã chọn đề tài: “ Giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại ngân hàng TMCP
Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi TP.HCM”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 12/90
2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát: Báo cáo sẽ phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng của doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại ngân hàng TMCP Bản Việt – phòng giao dịch Nguyễn
Trãi từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với
DNVVN.
Mục tiêu cụ thể: Dựa trên những thông tin, số liệu thu thập được từ PGD Nguyễn
Trãi, báo cáo sẽ tiến hành phân tích chi tiết, cụ thể tình hình tín dụng của các DNVVN có
quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay,
doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng, nợ quá hạn.... Qua đó đánh giá về thực trạng tín dụng
của DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi cũng như những hạn chế, nguyên
nhân còn tồn tại. Ngoài ra báo cáo sẽ đưa ra những giải pháp khắc phục cho Ngân hàng
TMCP Bản Việt như về nghiệp vụ, nhân sự, nguồn vốn,....Cuối cùng sẽ là kiến nghị đối
với Nhà nước, Ngân hàng TMCP Bản Việt, các DNVVN nói chung.
3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Các số liệu trong báo cáo là kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín
dụng, thông tin trên website của Ngân hàng TMCP Bản Việt, cũng như những thông tin
liên quan thu thập từ cán bộ nhân viên phòng tín dụng và phòng kế toán của Ngân hàng
TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi
Thời gian: Các số liệu phân tích trong báo cáo được thu thập từ Ngân hàng TMCP
Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi trong 3 năm 2010, 2011, 2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và đánh giá
số liệu tại PGD Nguyễn Trãi kết hợp với lý thuyết đã học và những thông tin thu thập qua
sách vở, các văn bản, báo cáo của ngân hàng và thực tế tại ngân hàng
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Bản Việt và PGD Nguyễn Trãi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 13/90
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhò tại
ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi
Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chắc hẳn báo cáo
còn nhiều thiếu xót. Kính mong quý thầy cô cùng toàn thể anh chị cán bộ tại ngân hàng
TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi góp ý để báo cáo được hoàn thiện hơn. Em chân
thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 14/90
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Mục tiêu chương: Chương này cho chúng ta một cái nhìn tổng quan về tín dụng ngân
hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua việc hiểu được bản chất, đặc điểm, vai
trò của tín dụng ngân hàng. Từ đó hiểu được tầm vai trò quan trọng của doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong nền kinh tế, những khó khăn tồn tại trong quá trình quan hệ tín dụng với
ngân hàng. Đồng thời khái quát những chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho
khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”. Cũng như
quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí.
(TS Nguyễn Minh Kiều - Nghiệp vụ ngân hàng thương mại)
1.1.2 Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Bản chất của tín dụng ngân hàng được hiểu theo 2 khía cạnh sau:
Thứ nhất, tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay
nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác sử dụng
cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội;
Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng kim loại theo
nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng.
- Đặc điểm của tín dụng ngân hàng:
Thứ nhất, chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng và bên còn lại là các chủ thể
khác trong nền kinh tế như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,… Một trong những
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 15/90
chức năng hết sức quan trọng của NHTM là trung gian tín dụng. Với chức năng này, một
mặt ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế rồi sử dụng nó để cho vay, đầu tư…, chính điều này giúp ngân hàng có thể tập trung
được nguồn vốn lớn, người có nhu cầu vốn có thể vay ngân hàng để đáp ứng nhiều mục
đích khác nhau;
Thứ hai, vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Ngân hàng có thể
cho vay bằng tiền hoặc tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính. Đây là đặc điểm nổi bật
của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại chỉ thực hiện dưới hình thức mua bán
chịu hàng hoá, cần phải có sự trùng hợp nhu cầu về loại hàng hoá, thời gian, không
gian… của các chủ thể tham gia. Nhờ vào đặc điểm này mà phạm vi và quy mô của tín
dụng ngân hàng lớn hơn rất nhiều so với tín dụng thương mại và các loại hình tín dụng
khác;
Thứ ba, thời hạn của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là ngắn hạn, trung
hoặc dài hạn do tín dụng ngân hàng chủ yếu sử dụng vốn tiền tệ, lại tập hợp được số đông
người tham gia qua chức năng trung gian của ngân hàng. Với khả năng cung ứng tín dụng
với mọi thời hạn khác nhau, tín dụng ngân hàng mở ra khả năng thu hút rộng rãi mọi đối
tượng tham gia giao dịch, tạo ưu thế vượt trội so với các hình thức tín dụng khác;
Thứ tư, công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng… Ngân hàng huy động và sử dụng vốn dưới
nhiều hình thức khác nhau, trong quá trình đó ngân hàng đã tạo ra các công cụ tín dụng có
thể lưu thông nhằm tăng tính thanh khoản cho bản thân ngân hàng và cả cho khách hàng
của mình;
Cuối cùng, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong
đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn
để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Những người tiết kiệm và những người cần vốn
không trực tiếp gặp nhau, do đó không cần phải có sự trùng hợp nhu cầu về thời gian, về
khối lượng,...mới chuyển giao vốn được. Đặc điểm này khiến ngân hàng trở thành cầu nối
giữa tiết kiệm và đầu tư, tập trung được nguồn vốn tiết kiệm to lớn trong công chúng để
đầu tư có hiệu quả cho nền kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 16/90
1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể,
GDP năm sau cao hơn năm trước, thu nhập bình quân đầu người cũng tăng, đời sống
người dân được cải thiện. Đạt được những kết quả như vậy phải kể đến một nhân tố đóng
góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nước chính là TDNH. Nhất là khi mà cả nước
đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cũng như từng bước chủ động hội nhập sâu
vào kinh tế quốc tế, thì vốn cho nền kinh tế lại càng cần hơn bao giờ hết. Vì vậy, vai trò
của TDNH ngày càng được khẳng định. Được biểu hiện như sau:
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa người gửi tiền và người đi vay, ngân
hàng đã biến mọi nguồn tiền tệ phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó
điều hoà quan hệ cung - cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng.
Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các ngân hàng
thương mại luôn tìm cách để tối đa hoá lợi nhuận của mình. Lợi tức thu được của ngân
hàng được hình thành từ hai hoạt động chủ yếu là: hoạt động tín dụng và các hoạt động
dịch vụ của ngân hàng. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Tín dụng ở đây
được hiểu là hoạt động cho vay của ngân hàng. Vậy ngân hàng lấy vốn đâu ra để cho vay?
Phải chăng là vốn tự có của ngân hàng. Các ngân hàng phải huy động vốn từ các tổ chức
kinh tế, cá nhân và các tầng lớp dân cư trong xã hội sau đó phân phối lại một cách hợp lý.
Chính nhờ có TDNH mà các chủ thể “thừa” vốn có cơ hội không những bảo tồn vốn mà
còn tạo thu nhập (thu lãi), còn đối với các chủ thể “thiếu” vốn, TDNH giúp họ bổ sung
vốn để có đủ vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu đời sống. Nguồn vốn
nhàn rỗi mà ngân hàng huy động bao gồm:
Vốn tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế.
Vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư.
Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về vốn
của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục, đẩy
mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp phần
điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang nơi thiếu. Ngoài ra khi sử dụng
vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 17/90
lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các khách
hàng phải hết sức nổ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu
quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách động viên vật tư hàng hoá, thúc đẩy quá trình ứng
dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho
khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy
mạnh đầu tư phát triển.
Thực tế cho thấy bất kỳ một khách hàng nào muốn hoạt động và sản xuất kinh doanh
cũng phải cần có một lượng vốn nhất định, trong trường hợp muốn mở rộng sản xuất kinh
doanh thì cần phải có một lượng vốn lớn hơn. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi khách hàng luôn luôn phải đổi mới và mở rộng
sản xuất. Vậy lấy vốn ở đâu ra? Và TDNH là nguồn vốn cơ bản hình thành nên vốn cố
định và vốn lưu động của khách hàng. Việc mở rộng thông thương với nhiều nước trên
thế giới, do vậy nhu cầu về vốn ngày càng cao, các thành phần kinh tế đang rất cần vốn để
đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của xã hội, đòi
hỏi ngân hàng phải nổ lực hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng lớn của các
doanh nghiệp. Muốn vậy, các ngân hàng càng phải làm tốt công tác huy động vốn tạm
thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý, phù hợp với xu
thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy, các ngân hàng mới có thể đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế,
góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển.
- Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông
tiền tệ.
Các ngân hàng thương mại khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra
khả năng cung ứng tiền tệ. Ngược lại, khi ngân hàng nhà nước thu hẹp tín dụng tức làm
giảm lượng tiền trong lưu thông. NHNN sử dụng tín dụng như một công cụ điều tiết lưu
thông tiền tệ qua việc thực hiện chính sách tiền tệ như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết
khấu, hạn mức tín dụng, công cụ thị trường mở…Hơn nữa, quá trình hoạt động TDNH
gắn liền với việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu
thông trên thị trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này, đồng nghĩa với
việc làm giảm lạm phát-một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 18/90
gia tăng nhanh. Như vậy, TDNH được coi là một công cụ có thể điều hoà vốn trên phạm
vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
Thông qua việc đầu tư vốn để hiện đại hoá máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ của
các doanh nghiệp hay qua đầu tư tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước,
TDNH đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của các
doanh nghiệp trên thị trường quốc tế.
1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các Ngân hàng thương
mại hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa
dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và
phân tán rủi ro. Tùy vào cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng Ngân hàng thành nhiều
loại khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng. Tín dụng ngắn
hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm
thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín dụng
trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu
mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn
nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn
thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản…
có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm).
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các
nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 19/90
xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu
vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng.
Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứng cho nhu cầu phục
vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của
chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó Ngân hàng
chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với Ngân
hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay
hoặc ngân hàng thương mại nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho
cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính
trị-xã hội.
- Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:
Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần
kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần
kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
- Theo hình thức cấp tín dụng:
Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách hàng.
Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn
chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là Ngân hàng đã bỏ tiền ra mua thương phiếu
theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu (cho vay gián tiếp).
Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải
hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ
yếu như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng, trả góp), cho vay
gián tiếp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 20/90
Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình
thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân
hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.
Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho khách hàng thuê.
Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Tài sản cho
thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài
hạn.
1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
- Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là loại hình phổ biến trong nền kinh tế của hầu
hết các nước. Trong nền kinh tế Việt Nam, DNVVN là một bộ phận quan trọng, đóng góp
đáng kể vào Ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho hàng triệu người lao động, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế…
Theo Nghị định 90/2001/NĐ – CP ngày 23/11/2001, tiêu chí xác địnhh DNVVN như
sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp
luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động hằng năm không
quá 300 người”. Theo định nghĩa này, DNVVN ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp
thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, các hợp tác xã thành lập và hoạt động
theo Luật hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định 02/NĐ – CP ngày
3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Ở nước ta DNVVN chiếm tỷ trọng tương đối cao, chiếm 97% tổng số doanh nghiệp của
cả nước. Mặc dù chiếm tỷ trọng ưu thế nhưng hầu hết các DNVVN đều có quy mô nhỏ cả
về vốn và lao động.
- Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Lượng vốn đầu tư ít nên việc thành lập không đòi hỏi cao, bộ máy tổ chức sản xuất
kinh doanh và quản lý gọn nhẹ tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, vệc hoạt động của doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 21/90
nghiệp khá độc lập tự chủ do có ít công nhân, họ có thể thỏa thuận dễ dàng tiền lương và
điều chỉnh hoạt động sản xuất.
DNVVN có quy mô nhỏ so với các doanh nghiệp lớn. Đặc điểm này giúp cho
DNVVN linh hoạt, thích ứng với biến động của thị trường, có khả năng tiếp cận và đáp
ứng được nhu cầu nhỏ lẻ tốt hơn các doanh nghiệp lớn. Đồng thời có thể thường xuyên
thay đổi công nghệ mới hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như theo kịp nhu
cầu của thị trường.
DNVVN có năng lực tài chính hạn chế, bất lợi cho sản xuất kinh doanh. Muốn quá
trình sản xuất được thuận lợi thì doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động tín dụng.
Nguồn tín dụng chủ yếu từ Ngân hàng và vay trên thị trường tài chính. Tuy nhiên, do quy
mô nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, năng lực tài chính chưa cao nên việc vay vốn ngân hàng
cũng gặp nhiều khó khăn.
Do quy mô doanh nghiệp nhỏ nên không hấp dẫn các lao động có trình độ. Do đó
năng suất lao động tại các DNVVN thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Bù lại, bộ phận doanh
nghiệp này góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao động nhàn rỗi
trong xã hội, giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế.
Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với môi
trường gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là nhiệm vụ hết sức cần
thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế.
1.2.2 Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
- Vốn và tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Vốn là một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng đang phải đối mặt. Nhu cầu vốn
để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và chủ
động hội nhập kinh tế quốc tế đang là vấn đề cấp thiết của các doanh nghiệp, đặc biệt là
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu không có vốn để nâng cấp, thay thế máy móc thiết bị, cải
tiến phương thức kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực thì không thể nâng cao chất lượng
sản phẩm, giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường quyết liệt hiện nay.
Thiếu vốn sản xuất và mở rộng sản xuất sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó các phương thức huy động vốn của
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 22/90
doanh nghiệp vừa và nhỏ cần được đa dạng hóa nhằm khai thác mọi nguồn vốn trong nền
kinh tế
Những nguồn cung vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trường hiếm có doanh nghiệp nào chỉ sử dụng vốn tự có để phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này không chỉ hạn chế khả năng mở rộng sản
xuất của doanh nghiệp mà còn làm tăng giá vốn của doanh nghiệp đó. Khi sử dụng vốn
vay, doanh nghiệp sẽ lợi nhuận được nguồn vốn rẻ đi do ảnh hưởng của chính sách thuế.
Về mặt lý thuyết, mặc dù vốn vay có nhiều lợi thế tuy nhiên không phải lúc nào doanh
nghiệp cũng vay được vốn và vay bao nhiêu tùy ý. Các DNVVN ở nước ta đang gặp khá
nhiều khó khăn trong vấn đề tiếp cận với các nguồn vốn vay. Các nguồn cung cấp vốn
bao gồm:
 Nguồn vốn từ hỗ trợ của Chính phủ và các tổ chức quốc tế:
Nguồn vốn này được hình thành từ quỹ bảo lãnh tín dụng cho các DNVVN, quỷ hỗ trợ
phát triển DNVVN và sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi
doanh nghiệp đều nhận được sự hỗ trợ này mà chỉ có những doanh nghiệp làm ăn hiệu
quả, hoạt động trong lĩnh vực được ưu ái đầu tư.
 Nguồn vốn vay trên thị trường tự do:
Nguồn vốn này do doanh nghiệp huy động từ gia đình, bạn bè, người than quen, các
doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi khác. Phương thức huy động này có ưu điểm là không đòi
hỏi phải có thế chấp, thủ tục không phức tạp nhưng lãi suất thường khá cao. Vì vậy nguồn
vốn huy động từ thị trường tự do chỉ phù hợp với những doanh nghiệp đang rất cần vốn.
 Nguồn vốn tín dụng từ các Ngân hàng và các tổ chức tài chính khác:
Đây chính là kênh huy động vốn chủ yếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện nay
ước tính có đến gần 80% lượng vốn cung ứng cho các DNVVN là từ kênh ngân hang.
Nhưng theo một điều tra mới đây của Cục phát triển doanh nghiệp, chỉ có 33% DNVVN
có khả năng tiếp cận được các nguồn vốn của các ngân hang; 34% khó tiếp cận và 33%
không tiếp cận được. Nguồn vốn này khó tiếp cận nếu các doanh nghiệp không đáp ứng
đủ thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 23/90
- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng được biểu
hiện cụ thể như sau:
Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế đối với sự ra đời và phát triển các DNVVN.
Ngân hàng là trung gian tài chính góp phần đưa vốn tạm thời nhàn rỗi huy động trong
dân cư tới các đối tượng có nhu cầu vay vốn nhanh chóng. Do đó, người cấp vốn hưởng
lãi an toàn và tiện lợi. Đồng thời người vay vốn cũng nhận được vốn một cách nhanh nhất
với lãi suất được thống nhất và đáng tin tưởng. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã tạo điều
kiện cho nhiều DNVVN ra đời và phát triển.
Tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho DNVVN
Quá trình sản xuất kinh doanh của DNVVN đòi hỏi phải có nguồn cung ứng vốn.
Nguồn vốn huy động của DNVVN rất đa dạng như nguồn vốn từ ngân sách, vốn hỗ trợ từ
nước ngoài và vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nhận
được vốn đầu tư từ nước ngoài trừ khi đó là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
được quan tâm. Nguồn vốn ngân sách cũng không đáp ứng được nhu cầu vốn ngày một
tăng của các doanh nghiệp. Vì vậy, các ngân hàng trở thành nơi cung cấp vốn phù hợp
nhất đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các DNVVN. Do thực hiện đa dạng hóa các
hình thức huy động vốn nên ngân hàng đã thu hút được số lượng lớn tiền gửi vào ngân
hàng, làm cho nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên, điều
tra mới đây về thực trạng DNVVN của Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) cho thấy chỉ có 32,38% DNVVN có khả năng tiếp cận được các nguồn của các ngân
hàng; 35,24% khó tiếp cận và 32,38% không tiếp cận được. Khó khăn chính của DNVVN
là không có tài sản đảm bảo, chiếm tới 77% thứ đến là không đưa ra được thông tin đáng
tin cậy nên khó tiếp cận nguồn vốn, dẫn đến thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN trong nền
kinh tế thị trường
Trong thời buổi kinh tế thị trường, muốn tồn tại được doanh nghiệp không ngừng đổi
mới để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Do đó DNVVN rất cần vốn để đầu tư trang
thiết bị hiện đại, thu hút nhân lực có trình độ. Nhưng để vay vốn của ngân hang thì đòi hỏi
doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả, có khả năng trả nợ. Vì vậy, các DNVVN cần phải
nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 24/90
1.2.3 Vai trò của DN vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam
Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
của một đất nước, nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, DNVVN chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng trong nền kinh tế.. Hiện tại
DNVVN chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp của cả nước (khoảng hơn 240.000 DN), và
phân bổ ở mọi ngành nghề như thương mại, sữa chữa động cơ, xe máy, chế biến, xây
dựng, kinh doanh tài sản, tư vấn, khách sạn…Hằng năm, bộ phận doanh nghiệp này đã
tạo ra khoảng 45% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, khoảng 26% GDP của cả nước.
Các DNVVN chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong các ngành nghề thủ công mỹ nghệ
truyền thống, hàng nông sản,, thủy sản chưa qua chế biến.
Thứ hai, DNVVN góp phần giải quyết việc làm cho hàng triệu người lao động ở Việt
Nam. Đối với các quốc gia trên thế giới, vấn đề việc làm luôn là một trong những vấn đề
được quan tâm nhất. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, tốc độ tăng dân số cao,
đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn thì nhu cầu việc làm luôn là một vấn đề bức
thiết. Theo thống kê mới đây, các DNVVN ở Việt Nam đã giải quyết hơn một phần tư
việc làm cho các lao động. Con số này đã thực sự nói lên vai trò quan trọng của các
DNVVN trong việc thu hút lao động, tạo công ăn việc làm góp phần giải quyết tốt sức ép
thất nghiệp đang ngày càng gia tăng.
Thứ ba, DNVVN góp phần tạo thu nhập ổn định cho dân cư, tạo lập phát triển cân
bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Trước đây nước ta là một nước nông
nghiệp với 90% lao động trong ngành này. Do sự tăng lên về quy mô số lượng của các
ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi nhu cầu về lao động trong các ngành này cũng tăng
lên. Các ngành này đã thu hút được một lượng lớn các lao động từ nông thôn, tạo công ăn
việc làm và cải thiện đời sống cho họ, đồng thời cũng đóng góp đáng kể vào quá trình
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Thứ tư, DNVVN có vai trò quan trọng trong việc khai thác nguồn tài chính của dân
cư trong vùng và sử dụng tối ưu nguồn lực tại chỗ của các địa phương. Đối với doanh
nghiệp lớn, việc huy động vốn là khá khó khăn vì vốn nhàn rỗi trong dân cư lẻ tẻ không
đáng kể. Song với DNVVN thì chỉ cần một số vốn nhỏ đó đã tạo điều kiện cho dân cư
tham gia đầu tư góp vốn vào DNVVN. Như vậy thông qua các DNVVN, những nguồn
vốn nhỏ, tạm thời nhàn rỗi đã có khả năng được sinh lời.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 25/90
Thứ năm, DNVVN góp phần tạo nên tính đa dạng của các ngành nghề. Với một nền
kinh tế đang phát triển như nước ta, điều đó khuyến khích xuất khẩu các hàng thủ công
mỹ nghệ, thủy sản…góp phần tăng GDP cho đất nước. Ngoài ra, DNVVN cũng là đầu
mối cung cấp các đầu vào hay tham gia vào một khâu nào đó trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp lớn. Chính điều này đã làm tăng khả năng hoạt động
cho các doanh nghiệp trên thị trường, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các loại hình doanh
nghiệp, các thành phần kinh tế góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh
nghiệp.
1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Để có thể đánh giá được một cách rõ ràng và cụ thể chất lượng tín dụng đối với
DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi nói riêng và toàn bộ ngân hàng TMCP Bản Việt nói chung
chúng ta sẽ xem xét các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cụ thể như sau:
1.3.1 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng
Tỷ trọng dư nợ tín dụng DNVVN =
ư í
ư í
*100
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dư nợ tín dụng DNVVN trong tổng dư nợ tín dụng của
ngân hàng. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNVVN cao cho thấy hoạt động tín dụng đối
với DNVVN mở rộng và phát triển
1.3.2 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng
Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN = *100
Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với DNVVN của ngân
hàng. Dư nợ tín dụng năm sau cao hơn năm trước cho thấy quy mô tín dụng của ngân
hàng tăng, ngân hàng đã tạo được uy tín đối với doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 26/90
1.3.3 Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
ố
*100
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ của
khách hàng, cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất định từ một đồng
doanh số cho vay.
1.3.4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN = *100
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín
dụng của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nhìn
vào tỷ lệ nợ quá hạn có thể đánh giá được phần nào chất lượng hoạt động tín dụng của
ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp.
Tuy nhiên, nợ quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
Dó đó điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể
chấp nhận được.
1.3.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = *100
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước
thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá
chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn
tín dụng của ngân hàng cao.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 27/90
1.4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM
Theo “Tạp chí Tài chính” số ra ngày 26/07/2013 với nhan đề “Tìm lối cho doanh
nghiệp nhỏ hồi sinh” đã nói về Thực trạng tín dụng đối với DNVVN hiện nay tại Việt
Nam như sau:
“Hiện Việt Nam có khoảng 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), chiếm 98%
tổng số doanh nghiệp. Là khối doanh nghiệp tạo ra hơn 40% tổng sản phẩm quốc nội và
hơn một triệu việc làm mỗi năm, các doanh nghiệp DNVVN không chỉ đóng góp đáng kể
vào sự phát triển kinh tế của đất nước mà còn giúp tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi
năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội…Tuy nhiên, do khó khăn
chung của nền kinh tế nên nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ rơi vào
thua lỗ, dừng hoạt động hoặc phá sản.
Thời gian qua, các DNVVN đang gặp rất nhiều khó khăn do phải chịu những tổn
thương của thị trường cũng như các vấn đề vĩ mô của nền kinh tế, đặc biệt là các chính
sách tín dụng. Đa phần rào cản khiến những doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động đều
nằm ở vấn đề khó khăn trong tiếp cận vốn.
Bên cạnh khó khăn về vốn DNVVN còn phải đương đầu với khá nhiều vấn đề trong
bối cảnh kinh tế như: giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới…. Đặc
biệt, hệ quả của việc thiếu vốn khiến doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất kinh doanh, kim
ngạch xuất khẩu giảm trong khi nhiều chi phí phát sinh khiến các DNVVN phải ngụp lặn
trong những khó khăn chồng chất.
Báo cáo của Cục thống kê, mỗi năm cả nước có hơn 670 ngàn DNVVN được thành
lập mới trong cả nước. Trong đó có tới gần 202 ngàn doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt
động. Năm 2013, tuy tình hình có cải thiện hơn, nhưng về cơ bản nền kinh tế đang đối
diện với 4 thách thức như nguy cơ tái lạm phát cao kèm theo sự trì trệ của thị trường sẽ
làm cho tình hình khó khăn thêm.
Mặc dù CPI 6 tháng đầu năm 2013 chỉ tăng 2,40% , tình hình nợ xấu chưa được cải
thiện nên dòng tín dụng vẫn bị tắt nghẽn, nền kinh tế không hấp thụ được vốn. Tình trạng
thừa tiền thiếu vốn còn kéo dài, khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp vẫn còn khó
khăn, nhất là khối doanh nghiệp DNVVN. Theo Hiệp hội DNVVN Việt Nam, dù Nhà
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 28/90
nước đã có nhiều giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho DNVVN. Tuy nhiên,
thực tế DNVVN vẫn gặp nhiều khó khăn về vốn.
DNVVN đóng góp rất lớn cho nền kinh tế, nên cần được sự hỗ trợ để việc kinh doanh
dễ dàng hơn. Để DNVVN giảm bớt khó khăn về nguồn vốn đầu tư cần có tổ chức tín
dụng cho khu vực kinh doanh này, đẩy mạnh hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng để
ngân hàng có thể yên tâm cho DNVVN vay.
Một nghịch lý đang diễn ra là, trong khi những doanh nghiệp lớn, có tiềm lực mạnh
ngân hàng muốn cho vay thì họ không vay, doanh nghiệp DNVVN muốn vay tiền lại
không đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng. Doanh nghiệp nhỏ rất khó tiếp cận vốn vì
ngân hàng luôn chọn mặt gửi tiền, đòi hỏi nhiều thủ tục hồ sơ, thời gian thẩm định kéo
dài… trong khi nhu cầu về vốn là cấp bách.
Nhiều ngân hàng công bố mức lãi suất hỗ trợ rất thấp nhưng khi thẩm định xong
thường cho vay với mức lãi suất cao hơn, ông Trần Đăng Khoa, Giám đốc một công ty
xây dựng tại quận 10, TP.HCM phân trần. Theo TS Cao Sĩ Kiêm, Chủ tịch Hiệp hội
Doanh nghiệp vừa và nhỏ, vấn đề đặt ra hiện nay là phải hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi
hoạt động sản xuất, qua đó nâng tổng cầu, cải thiện sức mua.
Để phục hồi tăng trưởng kinh tế và giảm tỉ lệ thất nghiệp, nút thắt cần giải quyết nằm
ở khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, đây là mô hình kinh tế năng động nhất, có hiệu quả
kinh tế cao và là đầu tàu trong việc tạo ra việc làm cho người lao động. Vừa qua, Chính
phủ đã ban hành và chỉ đạo rất quyết liệt việc thực hiện nhiều giải pháp, chính sách để gỡ
khó cho doanh nghiệp, trong đó chủ yếu tập trung giãn, giảm thuế và giảm lãi suất vay
vốn ngân hàng.
Các giải pháp này đã phần nào chia sẻ khó khăn và hỗ trợ doanh nghiệp nói chung và
DNVVN nói riêng giữ ổn định sản xuất. Song vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với doanh
nghiệp và cũng là khó khăn lớn nhất hiện nay là thị trường tiêu thụ sản phẩm, tỷ lệ hàng
tồn kho cao thì vẫn chưa giải quyết, tháo gỡ được nhiều.
Thị trường trong nước từ đầu năm đến nay vẫn trầm lắng do sức mua trong nước
giảm sút khá nghiêm trọng. Nếu không có chính sách hỗ trợ DNVVN giải quyết hàng tồn
kho thỏa đáng thì nhiều doanh nghiệp sẽ bế tắc, thậm chí giải thể, phá sản. Theo đó sẽ ảnh
hưởng đến việc làm, đời sống của người lao động.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 29/90
Theo nhiều doanh nghiệp, việc giảm lãi suất không phát huy được nhiều tác dụng vì
chỉ đáp ứng được cho một bộ phận doanh nghiệp có “sức khỏe” tốt, trong khi đó lại
không mấy tác dụng đối với phần đông các doanh nghiệp mà tình trạng tài chính không
còn đủ chuẩn, hoặc không còn tài sản bảo đảm theo yêu cầu từ phía ngân hàng.
Các DNVVN chưa thoát được nợ cũ để vay nguồn vốn mới. Gia hạn nợ chỉ là giải
pháp tạm thời để doanh nghiệp quên đi khó khăn chứ không thể khiến doanh nghiệp khỏe
lên. Thực tế nhiều doanh nghiệp không còn mặn mà đi vay dù mặt bằng lãi suất cho vay
của ngân hàng đã giảm xuống 10%/năm - 11%/năm. Dù đã giảm mạnh lãi suất cho vay
với mức thấp nhất 7,5%/năm - 8%/năm, hiện các ngân hàng, quỹ tín dụng vẫn không đẩy
được vốn tới doanh nghiệp.
Dưới góc nhìn của chuyên gia kinh tế, TS. Đinh Thế Hiển nhận định về tình hình kinh
tế cuối năm 2013 và những cơ hội dành cho doanh nghiệp DNVVN: Tỷ lệ ở nhóm ngành
công nghiệp và thương mại dịch vụ khá tốt trong khi nhóm ngành xây dựng – bất động
sản và thuỷ sản lại suy giảm trong các năm gần đây khiến cho các công ty nhóm ngành
này gặp nhiều khó khăn khi vốn vay ngân hàng bị thu hẹp và lãi suất tăng cao.
Nhằm tránh tình trạng tín dụng trong ngân hàng dồi dào nhưng doanh nghiệp lại khó
tiếp cận được vốn vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã
triển khai nhiều chương trình kết nối cho vay vốn tại địa phương. Tính đến cuối tháng
6/2013, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức kết nối tại 10 quận,
huyện trên địa bàn thành phố với tổng mức vốn ký kết là 5.296 tỉ đồng.
Trong đó, tổ chức kết nối cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vay vốn phục vụ
sản xuất kinh doanh là trên 4 nghìn tỉ đồng. Số còn lại là nguồn vốn giành cho các doanh
nghiệp tham gia trong chương trình bình ổn giá trên thị trường. Hiện nay dư nợ của 5
nhóm cho vay với mức lãi suất ưu đãi trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã đạt 117 nghìn tỉ
đồng, tăng 37% so với cùng kỳ 2012.
Liên quan đến việc hỗ trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp, ông Đặng Bảo Khánh –
Tổng Giám đốc Ngân hàng SeABank cho biết, hiện ngân hàng này đang có cung cấp gói
tín dụng ngắn hạn và dài hạn, trong đó cũng còn khoảng 1800 tỷ đồng, lãi suất 6% dành
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh lành mạnh, có lịch sử kinh doanh tốt. Và thêm
chương trình lãi suất 9,9%, được tài trợ lãi suất cùng với ngân hàng nhà nước (3 tháng).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 30/90
Theo các chuyên gia, đối với một doanh nghiệp, muốn phát triển bền vững thì phải có
cả yếu tố nguồn lực, trình độ công nghệ, khả năng tiếp cận thông tin thị trường, hiểu biết
pháp lý. Trong khi đó, nguồn lực hỗ trợ của Chính phủ là hữu hạn, vì vậy, phải chọn lĩnh
vực để hỗ trợ cho doanh nghiệp cả về vốn lẫn chính sách thì những doanh nghiệp gặp cạn
mới đủ sức tái sinh”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 31/90
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN
HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI
Mục tiêu chương: Thông qua việc giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Bản
Việt và PGD Nguyễn Trãi giúp chúng ta nắm rõ về lịch sử hình thành phát triển, bộ máy
tổ chức tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu sản phẩm, quy trình tín dụng cũng như
chức năng của Ngân hàng TMCP Bản Việt và PGD Nguyễn Trãi.
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
NHTM CP Bản Việt ( Viet Capital Bank) với tên gọi trước đây là NHTM CP Gia
Định (Giadinhbank) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0025/NH –
GĐ do thống đốc NHNN cấp vào ngày 22/08/1992 và giấy phép số 576/GP – UB do
UBND Tp. Hồ Chí Minh cấp vào ngày 08/10/1992. Ngày 13/12/2011, NHNN ban hành
quyết định số 2665/QĐ – NHNN chấp thuận việc sửa đổi giấy phép về tên gọi của NHTM
CP Gia Định. Theo đó, ngân hàng được đổi tên thành NHTM CP Bản Việt. Ngân hàng
TMCP Bản Việt trải qua những giai đoạn sau:
Năm 1994 – 2005: Giai đoạn vượt qua khó khăn, củng cố
- Giadinhbank từng bước vượt qua khó khăn, dần ổn định và phát triển., năng lực tài chính
ngày càng được nâng cao với số vốn điều lệ tăng lên 80 tỷ đồng.
- Mạng lưới: 05 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch)
Năm 2006: Bắt đầu phát triển
- Tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng
- Mạng lưới: 06 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 03 Phòng giao dịch)
- Khánh thành Trụ sở chính tại 135 Phan Đăng Lưu, P.2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.
- Được xếp hạng 19/29 Ngân hàng thương mại trên cả nước về mức độ sẵn sàng cho phát
triển và ứng dụng công nghệ thông tin do Hội tin học Việt Nam bầu chọn.
Năm 2007: Phát triển có định hướng
- Tăng vốn điều lệ lên 444,623 tỷ đồng
- Mạng lưới: 11 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 05 chi nhánh, 05 phòng giao dịch)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 32/90
- Ký kết thỏa thuận đầu tư và hợp tác chiến lược với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank), theo đó Vietcombank luôn duy trì tỉ lệ sở hữu vốn cổ phần 30% và trở
thành cổ đông chiến lược duy nhất của Ngân hàng Gia Định, cùng những cam kết hỗ trợ
toàn diện nhằm đưa Ngân hàng Gia Định trở thành ngân hàng thương mại có khả năng
cạnh tranh cao tại Việt Nam. Mở rộng mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn của khu
vực miền Bắc, miền Nam, miền Tây và Tây Nguyên.
- Được Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, liên minh các hợp tác xã Việt Nam,
Hội khoa học Đông Nam Á phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trao tặng "Cúp vàng
thương hiệu và nhãn hiệu" lần 2 năm 2007.
- Được Viện quản lý tri thức và công nghệ, Trung tâm nghiên cứu Châu Á Thái Bình
Dương, Tòa soạn thông tin QCA Thương mại chứng nhận danh hiệu Doanh nghiệp Việt
Nam uy tín, chất lượng 2007.
Năm 2008 – 2009: Tiếp tục phát triển có định hướng
- Ngày 14/02/2008: Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ từ 444,623 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 2 số 059036 ngày 14/02/2008 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, Giấy chứng nhận chấp thuận của Ủy ban chứng khoán
Nhà nước số 218/UBCK – GCN ngày 20/11/2007 và công văn chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM số 1201/NHNN – HCM02 ngày 09/08/2007.
- Ngày 18/12/2008: Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 15 số 059036 ngày 30/12/2008 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, Giấy chứng nhận chấp thuận của Ủy ban chứng khoán
Nhà nước số 352/UBCK – GCN ngày 07/11/2008 và công văn chấp thuận của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM số 1774/NHNN – HCM02 ngày 06/10/2008.
- Mạng lưới hoạt động ngày càng mở rộng từ 05 điểm giao dịch năm 2005 (01 Trụ sở
chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch) lên 28 điểm giao dịch năm 2008 (01 Trụ sở
chính, 07 chi nhánh, 20 phòng giao dịch)
- Các cổ đông lớn của Giadinhbank là các ngân hàng thương mại có uy tín. Ngày
18/09/2007, Giadinhbank ký kết thỏa thuận hợp tác với Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam, đánh dấu bước ngoặc mới cho sự phát triển có định hướng của Giadinhbank.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trở thành cổ đông chiến lược đã hỗ trợ tích
cực về mọi mặt trong hoạt động của Giadinhbank: năng lực tài chính, quản trị điều hành,
công nghệ thông tin…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 33/90
Năm 2010 – 2011: Giai đoạn tăng tốc phát triển
- Ngày 30/8/2010: được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giadinhbank
chính thức tăng vốn điều lệ năm 2010 từ 1.000 tỷ đồng lên 2.000 tỷ đồng.
- Ngày 25/08/2011: được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban
Chứng khoán nhà nước, Giadinhbank đã hoàn thành việc nâng vốn điều lệ năm 2011 từ
2.000 tỷ đồng lên 3.000 tỷ đồng.
- Ngày 09/01/2012: Giadinhbank chính thức thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu, với
tên gọi mới là VIET CAPITAL COMERCIAL JOINT STOCK BANK.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 34/90
2.1.2 Mô hình hoạt động của ngân hàng TMCP Bản Việt
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Bản Việt
Nguồn: Website của ngân hàng TMCP Bản Việt (http://www.vietcapitalbank.com.vn/so-do-to-chuc)
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG HĐQT
ỦY BAN NHÂN SỰ
HỘI ĐỒNG QL TÀI SẢN
&NỢ (ALCO)
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO
CÁC ỦY BAN VÀ HỘI ĐỒNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
KHỐI PT
KINH DOANH
TÍN DỤNG
KHỐI
TIỀN TỆ
ĐẦU TƯ
KHỐI HỖ
TRỢ PT SẢN
PHẨM
KHỐI QL RỦI
RO KIỂM SOÁT
TUÂN THỦ
TRUNG TÂM
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
KHỐI
NHÂN
SỰ
P. Quan hệ khách
hàng doanh
nghiệp
P. Quan hệ khách
hàng cá nhân
P. Thanh toán
quốc tế
P. Nguồn
vốn
P. Kinh
doanh
ngoại hối
P. Đầu tư
P. Maketing
tổng hợp
P. Quan hệ công
chúng
P. Chính sách
KH&PTSP dịch
vụ Ngân hàng
P. Quản lý rủi ro
P. Pháp chế
Tuân thủ
P. Hành chính
quản trị
P. Hạ tầng
P. Phát triển
ứng dụng
Các ban/Dự án
triển khai khác
P. Nhân sự
Trung tâm
đào tạo
KHỐI
KẾ TOÁN
KHỐI TÀI
CHÍNH
KHỐI PHÁT
TRIỂN MẠNG
LƯỚI
CÁC CTY TRỰC
THUỘC/LIÊN
DOANH
TRUNG TÂM
THẺ
CHI
NHÁNH/TT
K. DOANH
P. Kế toán
P. Thanh
toán
P. Kế hoạch
tổng hợp tài
chính
P. Mua hàng
P. Phát triển
mạng lưới
P. Xây dựng cơ
bản
Công ty quản lý nợ
và khai thác tài sản
Ban đầu tư, hợp tác
PT các dự án BĐS
P. Tái thẩm định
P. Kiểm tra
kiểm soát nội bộ
P.Quan hệ
khách hàng
P. Quản lý tín
dụng
P. Kế toán
giao dịch,
ngân quỹ
P. Giao dịch
trực thuộc
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 35/90
NHTM CP Bản Việt có trụ sở chính đặt tại 112 – 118 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao,
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Ngân hàng có 01 Hội sở chính, 14 Chi nhánh và 19 PGD, 01
Quỹ tài khoản tại khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước.
Mạng lưới hoạt động của ngân hàng gồm:
- TP. Hồ Chí Minh:
 Trụ sở chính
 CN Gia Định: PGD Đa Kao, PGD 3 Tháng 2, PGD Gò Vấp, PGD Lạc Long Quân
 CN Hàng Xanh: PGD Hưng Long, PGD Quận 10, PGD Thủ Đức
 CN Sài Gòn: PGD Nguyễn Trãi, PGD Cát Lái, PGD Quận 5, PGD Hậu Giang
- Hà Nội: CN Hà Nội: PGD Hoàn Kiếm, PGD Thanh Xuân, PGD Cầu Giấy, PGD
Đống Đa, PGD Hai Bà Trưng
- Đà Nẵng: CN Đà Nẵng: PGD Thanh Khê, PGD Lý Thái Tổ
- Vũng Tàu: CN Vũng Tàu
- Đồng Nai: CN Đồng Nai
- Tây Ninh: CN Tây Ninh
- Long An: CN Long An
- Tiền Giang: CN Tiền Giang
- An Giang: CN An Giang
- Cần Thơ: CN Cần Thơ
- Đắk Lắk: CN Đắk Lắk – PGD Ngô Quyền
- Bình Dương: CN Bình Dương – Quỹ TK Sở Sao
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 36/90
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt
giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Chênh lệch (%)
2010 - 2011 2011 - 2012
Thu nhập lãi thuần 191,01 422,2 469,33 131,5% 11,2%
Lãi/lỗ từ dịch vụ -0,95 -3,50 -6,80 - -
Lãi/lỗ từ ngoại hối 1,97 -13,50 3,50 - -
Lãi/lỗ từ chứng khoán
kinh doanh
-0,29 -1,23 4,38 - -
Lãi/lỗ từ hoạt động khác 9,03 174,23 196,41 1829,5% 12,7%
Thu nhập góp vốn 1,76 0,7 0,83 -60,23% 17,4%
Thu nhập hoạt động 202,53 578,91 667,63 185,8% 15,3%
Chi phí hoạt động 108,75 208,36 353,41 91,6% 69,9%
Lãi trước dự phòng 93,78 370,56 314,22 295,1% -15,2%
Chi phí dự phòng 18,65 10,52 41,96 -43,6% 299,0%
Lợi nhuận trước thuế 75,14 360,04 272,26 379,6% -24,4%
Lợi nhuận sau thuế 56,54 269,93 204,18 377,4% -24,4%
EPS (đồng) 483 1.147 681 137,5% -40,6%
Tổng tài sản 8.225 16.968 20.670 106,3% 22%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Qua bảng số liệu ta có thể thấy lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu đến từ thu nhập lãi
thuần, với 442 tỷ đồng năm 2011 tăng trưởng 31.5% so với năm 2010, 469 tỷ đồng năm
2012 tăng 11% so với cùng kỳ năm 2011. Nhưng tăng đột biến nhất là lãi thuần từ hoạt
động khác năm 2010 từ 9 tỷ đồng tăng vọt lên gần 174 tỷ đồng (năm 2011) và 196 tỷ
đồng (năm 2012)
Năm 2011, ngân hàng dự phòng rủi ro tín dụng 10.52 tỷ đồng, giảm 43.6% so với
năm trước, nhưng lợi nhuận trước và sau thuế đều tăng trưởng gần 4 lần, đạt lần lượt 360
tỷ đồng và 270 tỷ đồng. Ngược lại vào năm 2012 chi phí hoạt động tăng 70% và chi phí
dự phòng gấp 4 lần cùng kỳ năm trước khiến lợi nhuận trước và sau thuế giảm 24%.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 37/90
Năm 2012 hoạt động dịch vụ tiếp tục lỗ trong khi hoạt động kinh doanh ngoại hối và
chứng khoán kinh doanh chuyển sang có lãi. Ngân hàng Bản Việt đạt 668 tỷ đồng thu
nhập hoạt động tăng 15% so với năm 2011. Tổng tài sản của ngân hàng tính đến cuối năm
2011 tăng gấp đôi so với năm trước, đạt 16.968 tỷ đồng, năm 2012 tăng 22% đạt 20.670
tỷ đồng
2.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRÃI
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
PGD Nguyễn Trãi thuộc chi nhánh Sài Gòn - một trong những chi nhánh đứng đầu,
có đóng góp to lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt,
PGD Nguyễn Trãi trước đây có tên là PGD Nguyễn Thái Học. Ngày 24/10/2011, Ngân
hàng TMCP Bản Việt chính thức chuyển địa điểm hoạt động của PGD Nguyễn Thái Học
tại số 119 đường Nguyễn Thái Học, Quận 1, Tp. Hồ Chính Minh về địa chỉ mới, đồng
thời đổi tên thành PGD Nguyễn Trãi. PGD Nguyễn Trãi hiện được đặt tại tầng trệt toà nhà
Central Park, số 208 Nguyễn Trãi, phường Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh. Quận
1 là trung tâm hành chính, văn hoá, dịch vụ, thương mại, xuất nhập khẩu, đầu tư và sản
xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của Tp. Hồ Chí Minh, là nơi trung tâm giao
thương của rất nhiều lĩnh vực kinh doanh đa dạng, dân cư tập trung đông đúc. Quận 1 có
diện tích: 7.7211 km2
; dân số: 204,899 người, bao gồm 10 phường. Cụ thể phường Phạm
Ngũ Lão có diện tích 0.4990 km2
; mật độ dân cư 39,316 người/km2
. Nơi đây tập trung
nhiều khu thương mại dịch vụ, các cơ quan hành chính nhà nước quan trọng, các doanh
nghiệp kinh doanh với ngành nghề đa dạng...Điều này tạo sự thuận lợi trong hoạt động
kinh doanh của PGD, có nhiều cơ hội hút vốn trong dân cư để tiến hành các hoạt động
cho vay cũng như các hoạt động khác. Tuy nhiên, PGD lại phải đối mặt với những khó
khăn nhất định trong công tác tín dụng vì hiện nay trên địa bàn có rất nhiều ngân hàng lớn
nhỏ hoạt động: ACB, Vietinbank, SCB... Do đó cạnh tranh là vấn đề không thể tránh
khỏi.
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi
PGD Nguyễn Trãi có các chức năng cơ bản sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 38/90
- Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng
TMCP Bản Việt trên địa bàn theo địa giới hành chính.
- Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Bản Việt
Nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi:
- Huy động vốn thông qua khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các
tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn
và các loại tiền gửi khác trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại
tệ; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của
ngân hàng TMCP Bản Việt; Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của
Chính phủ chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và
nước ngoài theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt; Được phép vay vốn các
tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước
ngoài khi được Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Bản Việt; Các hình thức huy
động vốn khác theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt, việc huy động vốn
có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định.
- Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống và cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam.
- Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thánh toán
quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch
vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, NH Nhà
nước và của Ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm cung ứng các phương tiện
thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thực hiện
các dịch vụ thu hộ và chi hộ, thu và phát tiền mặt cho khách hàng, thực hiện các
dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng TMCP Bản
Việt.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 39/90
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác như thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc;
máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận ủy thác cho vay của
các tổ chức tài chính, tín dụng; đại lý cho thuê tài chính..
- Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho
khách hàng.
- Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu, bảo đảm chất lượng sản
phẩm, đối ứng...
- Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen
thưởng theo phân cấp ủy quyền.
- Kiểm tra, kiểm toán nội bộ về việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm
vị địa bàn theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt
- Chấp hành tốt chế độ quản lý tiền tệ; nhận cầm cố, thế chấp, bảo đảm an toàn kho
quỹ tuyệt đối, thực hiện thu chi tiền tệ chính xác.
- Phát triển nguồn nhân lực và đào tạo nhân viên, quản lý tốt nhân sự, nâng cao uy
tín phục vụ của Ngân hàng TMCP Bản Việt.
- Lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng như kế hoạch cân đối vốn,
kế hoạch thu nhập – chi phí...
- Thường xuyên nghiên cứu và đề xuất các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phù hợp
với địa bàn hoạt động, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào quy
trình nghiệp vụ và quản lý ngân hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng
phục vụ.
- Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng như về số liệu tồn quỹ, thanh
khoản ngân hàng, tài khoản tiền gửi và các thông tin khác có liên quan đến khách
hàng giao dịch.
2.2.3 Sơ đồ tổ chức
Đội ngũ cán bộ của PGD Nguyễn Trãi đều là những nhân sự có chất lượng với trình
độ chuyên môn cao, năng động và dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng. Với sự
lãnh đạo của Trưởng phòng với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng cũng như
tâm huyết to lớn với sự nghiệp nên đội ngũ nhân viên luôn luôn tập trung làm việc cao độ,
phấn đấu xây dựng PGD Nguyễn Trãi ngày một lớn mạnh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 40/90
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức nhân sự PGD Nguyễn Trãi
Nguồn: Phòng kế toán
Chức năng của các bộ phận:
Trưởng phòng giao dịch: Trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh và
chất lượng dịch vụ của PGD; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh được giao về
tăng trưởng huy động vốn, tăng trưởng và đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng,
chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, giám đốc và trước pháp luật về các hoạt động của
PGD.
Kiểm soát viên: thực hiện kiểm soát các nghiệp vu giao dịch tài khoản, giao dịch vãng
lai, giao dịch thanh toán quốc tế, các giao dịch điều quỹ của thủ quỹ... theo đúng thủ tục
kiểm soát và các quy trình nghiệp vụ để đảm bảo an toàn cho tài sản của khách hàng và
của Ngân hàng TMCP Bản Việt; hướng dẫn xử lý các vướng mắc về nghiệp vụ, phản hồi
các vướng mắc, các điểm không phù hợp trong quá trình kiểm soát, các tình huống nghiệp
vụ phát sinh ngoài quy trình, hướng dẫn công việc đã ban hành và có đề xuất cải tiến.
Bộ phận tín dụng: thực hiện các nghiệp vụ cho vay, thâm định và tổ chức theo dõi các
khoản vay, đề xuất các phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng
và bảo lãnh của PGD.
Bộ phận kế toán giao dịch: hướng dẫn các thủ tục mở và sử dụng tài khoản, thực hiện và
quản lý các nghiệp vụ liên quan đến các loại tài khoản của khách hàng, thực hiện các giao
dịch và dịch vụ khách hàng, nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý, kiểm tra
và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí cũng như tài sản khác của PGD.
Trưởng phòng
Kiểm soát viên
Bộ phận Kế toán
giao dịch
Bộ phận Tín Dụng Bộ phận Ngân Quỹ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 41/90
Bộ phận ngân quỹ: tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động ngân quỹ bao gồm tiếp
nhận, kiểm đếm, quản lý thu chi tiền mặt, thực hiện công tác tiết kiệm, mua bán ngoại tệ
tiền mặt theo quy định
Số lượng nhân viên
Hiện nay, PGD có tất cả 08 nhân viên nghiệp vụ, 02 nhân viên bảo vệ. Trong đó 8 nhân
viên nghiệp vụ bao gồm:
1 trưởng phòng
1 kiểm soát viên
2 giao dịch viên
2 nhân viên tín dụng
2 ngân quỹ
2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi
- Tình hình huy động vốn
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ
tiêu
2010 2011 2012
Chênh lệch
2010 - 2011 2011 - 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Số tiền
Tỷ
lệ
(%)
Vốn
huy
động
75.176 90,2 87.320 89.2 98.100,5 94,5 12.144 16,2 10.780,5 12,3
Vốn
khác
8.165 9,8 10.572,4 10.8 5.709,5 5,5 2.407,4 29,5 -4,862.9 -46
Tổng
cộng
83.341 100 97.892,4 100 103.810 100 14.551,4 17,5 5.917,6 6
Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 42/90
Nguồn: Phòng kế toán
Giai đoạn 2010 - 2011 đã khép lại với nhiều biến động “nóng – lạnh” của lãi suất, tỷ
giá, giá vàng... và sự gia tăng của lạm phát đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế Việt Nam
nói chung và ngành tài chính, ngân hàng nói riêng. Điều đó gây không ít khó khăn đến
việc huy động vốn từ nền kinh tế của PGD Nguyễn Trãi trong năm 2012. Tuy nhiên PGD
cũng đã nổ lực hết mình để hoàn thành chỉ tiêu huy động vốn do chi nhánh đặt ra cũng
như gia tăng không ngừng nguồn huy động cho Ngân hàng Bản Việt.
Nguồn vốn huy động của PGD năm 2012 đạt 98.100,5 triệu đồng, tăng 10.780,5 triệu
đồng ứng với mức tăng 12,3% so với năm 2011, năm 2011 nguồn vốn huy động là 87.320
triệu đồng tăng 16,2% so với năm 2010. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn của PGD. Năm 2011, vốn huy động chiếm 89,2% và tăng lên đến 94,5%
trong năm 2012. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho PGD có thể chủ động tiến hành các
hoạt động tín dụng, nhằm tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động gia tăng về
quy mô chứng tỏ PGD đã làm tốt công tác huy động vốn của mình mặc dù tốc độ tăng
trưởng không cao do ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. PGD đã áp
dụng nhiều biện pháp huy động, đặc biệt là các hình thức khuyến mãi như: khuyến mãi
nhân ngày Phụ nữ Việt Nam, khuyến mãi “Tưng bừng Quốc Khánh, đón ánh trăng rằm”...
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Vốn huy động 75.176 87.320 98.100,50
Vốn khác 8.165 10.572,40 5.709,50
Tổng nguồn vốn 83.341 97.892,40 103.810
triệuđồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn của
PGD NguyễnTrãi giai đoạn 2010 - 2012
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 43/90
để tăng nguồn vốn huy động. Trong thời gian tới PGD cần phát huy và làm tốt hơn nữa để
gia tăng doanh số huy động.
Vốn khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của PGD. Nguyên nhân là do
PGD làm tốt công tác huy động vốn. Năm 2010 nguồn vốn này chiếm 9,8% tương đương
8.165 triệu đồng, năm 2011 nguồn vốn này chiếm 10,8% tương đương 10.572,4 triệu
đồng. Đến năm 2012, tỷ trọng của vốn khác giảm xuống còn 5,5%, tương đương với
5.709,5 triệu đồng, giảm 4.862,9 triệu đồng, ứng với tốc độ giảm 46% so với năm 2011.
Đây là một mức giảm đáng kể nhưng không ảnh hưởng gì đến hoạt động của PGD.Như
vậy, tổng nguồn vốn của PGD năm 2011 đạt 103.810 triệu đồng, tăng 5.917,6 triệu đồng
ứng với tốc độ tăng 6%. Nguyên nhân là do vốn khác giảm khá mạnh (46%), trong khi
vốn huy động chỉ tăng 12,3% đã làm tổng nguồn vốn tăng với tốc độ khiêm tốn 6%. Tuy
tốc độ tăng không nhiều 12,3% nhưng đó là con số đáng khích lệ. Nguyên nhân có thể kể
đến là sau khi NHNN áp trần lãi suất huy động VND 14% cho kỳ hạn trên 1 tháng cũng
như 6% cho kỳ hạn ngắn hơn, tình hình thanh khoản tại các NHTM nhỏ càng trở nên
nghiêm trọng. Dòng tiền gửi tiết kiệm ít nhiều chảy sang các NHTM lớn vốn được coi là
an toàn như ACB, Sacombank,...
- Tình hình sử dụng vốn
Bảng 2.3: Bảng hiệu suất sử dụng vốn PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
Tổng dư nợ 52.618 47.193 66.958
Tổng nguồn vốn huy động 94.560 87.320 98.100,5
Hiệu suất sử dụng vốn 0,56 0,54 0,68
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh PGD Nguyễn Trãi
Qua bảng số liệu ta có thể thấy tổng nguồn vốn huy động của PGD Nguyễn Trãi giảm
từ 2010 đến 2011 (năm 2010 là 94.560 triệu đồng đến năm 2011 là 87.320 triệu đồng),
tuy nhiên đến 2012 có xu hướng tăng trở lại 98.100,5 triệu đồng. Sở dĩ như vậy vì trong
những năm qua có sự biến động lớn về tỷ giá, giá vàng, lãi suất vào thời điểm cuối năm
cùng sự cạnh tranh của các ngân hàng cổ phần bằng cách khuyến khích ngầm hoặc đặc
biệt đã tác động tới tâm lý một bộ phận khách hàng tại PGD với nhu cầu gửi vốn hưởng
lãi cao, linh hoạt rút vốn khi cần.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ
SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 44/90
Nhìn vào bảng ta thấy hiệu suất sử dụng vốn giảm từ 2010 đến 2011. Năm 2010 chỉ
tiêu này là 0,56 lần nhưng đến năm 2011 chỉ còn 0,54 lần. Tuy nhiên đến năm 2012 tăng
trở lại 0,68 lần. Nguyên nhân là vì tổng nguồn vốn huy động có xu hướng giảm từ 2010
đến 2011 và tăng vào 2012. Điều đó chứng tỏ hoạt động tín dụng của PGD có xu hướng
giảm từ 2010 đến 2011 tuy nhiên sớm nắm bắt được tình hình và thực hiện các giải pháp
củng cố chất lượng tín dụng kip thời nên hoạt động tín dụng của PGD đã khởi sắc vào
năm 2012.
2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ
- Huy động vốn và thanh toán
PGD Nguyễn Trãi nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ dưới nhiều hình thức:
 Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn
 Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú.
 Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn
 Mở tài khoản miễn phí, thủ tục nhanh gọn
 Chuyển tiền thanh toán trong và ngoài nước nhanh chóng an toàn với các kênh
thanh toán hiện đại, trực tuyến trong toàn hệ thống
 Cung cấp các dịch vụ hiện đại: Homebanking, Internetbanking, ATM,…và các
dịch vụ thanh toán khác.
- Nghiệp vụ tín dụng
 Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức tín
dụng thường xuyên hoặc theo món.
 Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu tư.
 Cho vay phục vụ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất, thi công…
 Cho vay đối ứng bằng tiền mặt.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng, dự phòng để mở L/C
 Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ
 Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.
 Cho vay cầm cố bằng các giấy tờ có giá
 Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển.
 Cho vay đồng tài trợ cả dự án.
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank
Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đNâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng sacombank
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank

Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông ThônLuận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
luanvantrust
 
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docxĐề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docLƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docNguyễn Công Huy
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao ĐộngKhoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864
 
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAYLuận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
OnTimeVitThu
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
OnTimeVitThu
 

Similar to Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank (20)

Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
 
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông ThônLuận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
Luận Văn Giải Pháp Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bao B...
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng kiế...
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty CP thiết bị tế và dược phẩm...
 
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docxĐề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
Đề Tài Xây Dựng Haccp Quy Trình Chế Biến Tôm Pto Đông Lạnh Iqf.docx
 
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docLƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao ĐộngKhoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
Khoá Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Thanh Tra Lao Động
 
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng NinhLuận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAYLuận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
Luận văn: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài GònĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN >>TẢI MIỄN PHÍ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK >> Tải miễn phí tại zalo 077...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sacombank

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI TP.HCM SVTH: NGUYỄN ĐÔNG KIM HẬU MSSV: 1054032209 NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG GVHD: TH.S PHAN THỊ MINH HUỆ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN ------------ Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu trường Đại học Mở TP.HCM đã quan tâm và tạo cho em một môi trường học tập thuận lợi, quý thầy cô đã dạy bảo, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phan Thị Minh Huệ là giảng viên hướng dẫn người đã dành nhiều thời gian, công sức tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – Phòng giao dịch Nguyễn Trãi đã tạo điều kiện thuận lợi, chỉ dẫn và giúp đỡ em nhiệt tình trong suốt quá trình thực tập. Cuối cùng em xin gửi đến toàn bộ Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô cùng toàn thể các anh chị cán bộ ngân hàng TMCP Bản Việt – PGD Nguyễn Trãi lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ------------ .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... TP.HCM, ngày....tháng.....năm 2014
  • 4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHTM: Ngân hàng thương mại NHTM CP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN: Ngân hàng nhà nước PGD: Phòng giao dịch KH: Khách hàng TSĐB: Tài sản đảm bảo CBTD: Cán bộ tín dụng TD: Tín dụng HĐTD: Hợp đồng tín dụng DN: Doanh nghiệp TDNH: Tín dụng ngân hàng
  • 5. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ..............................................................................................14 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG............................................................. 14 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng.............................................................................. 14 1.1.2 Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng ........................................................... 14 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................................. 16 1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................................... 18 1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................. 20 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)......................... 20 1.2.2 Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ......................................... 21 1.2.3 Vai trò của DN vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam ....................................... 24 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................................................... 25 1.3.1 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng ........................................................................................ 25 1.3.2 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng..................................................................... 25 1.3.3 Hệ số thu nợ ........................................................................................................ 26 1.3.4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ...................................................................................... 26 1.3.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu............................................................................................. 26 1.4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM .................................................................................................................. 27 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI............................................................................................................31 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT................................................... 31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 31 2.1.2 Mô hình hoạt động của ngân hàng TMCP Bản Việt ............................................. 34 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt ........................... 36
  • 6. 2.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRÃI.......................................... 37 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................... 37 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi.................................................... 37 2.2.3 Sơ đồ tổ chức....................................................................................................... 39 2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi ....................................... 41 2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ............................................................................................ 44 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI..............................................................................................................................47 3.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI ............................ 47 3.1.1 Cơ cấu doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ tín dụng với PGD............................ 47 3.1.2 Quy định tín dụng đối với DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi ................................... 49 3.2 QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT PGD NGUYỄN TRÃI.................................................................................................................................... 52 3.2.1 Sơ đồ tóm tắt quy trình tín dụng tại PGD Nguyễn Trãi......................................... 52 3.2.2 Quy trình cấp tín dụng đối với DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi............................. 53 3.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PGD NGUYỄN TRÃI. ................................................................................................ 55 3.3.1 Doanh số cho vay ................................................................................................ 55 3.3.2 Doanh số thu nợ................................................................................................... 60 3.3.3 Dư nợ tín dụng..................................................................................................... 65 3.3.4 Nợ quá hạn .......................................................................................................... 69 3.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO DNVVN TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT - PGD NGUYỄN TRÃI ................................................................................... 75 3.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi ... 75 3.4.2 Những kết quả đạt được....................................................................................... 77 3.4.3 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 79
  • 7. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................81 4.1 CÁC GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BÀN VIỆT..................... 81 4.1.1 Chính sách nhân sự.............................................................................................. 81 4.1.2 Tăng cường thu hút nguồn vốn để cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ................... 82 4.1.3 Biện pháp về nghiệp vụ ngân hàng....................................................................... 84 4.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 86 4.2.1 Kiến nghị đối với nhà nước.................................................................................. 86 4.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước................................................................. 87 4.2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Bản Việt ..................................................... 87 PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................89
  • 8. DANH MỤC BẢNG - Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 2.3: Hiệu suất sử dụng vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.1: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp - Bảng 3.2: Cơ cấu DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế - Bảng 3.3: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.4: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.5: Tình hình cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.6: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.7: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.8: Tình hình thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.10: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012
  • 9. - Bảng 3.11: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.12: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.13: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.14: Nợ quá hạn DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo kỳ hạn giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.15: Phân loại chất lượng nợ vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.16: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của PGD Nguyễn Trãi đối với DNVVN giai đoạn 2010 – 2012 - Bảng 3.17: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2011
  • 10. DANH MỤC HÌNH - Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Bản Việt - Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức nhân sự PGD Nguyễn Trãi - Sơ đồ 3.1: Quy trình tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi - Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.1: Doanh số cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh số cho vay DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi theo kỳ hạn qua 3 năm 2010, 2011, 2012 - Biểu đồ 3.3: Doanh số thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.4: Cơ cấu doanh số thu nợ DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.5: Dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dư nợ tín dụng DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.7: Nợ quá hạn của DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi chia theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2012 - Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN so với PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 11/90 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Theo số liệu của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI), tính đến ngày 31/12/2011, Việt Nam có 543.963 doanh nghiệp, với số vốn khoảng 6 triệu tỷ đồng. Trong tổng số doanh nghiệp đó có gần 97% doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân. Tính đến 31/12/2011 cả nước có 79.014 doanh nghiệp giải thể, trong đó riêng năm 2011 có gần 8000 doanh nghiệp giải thể, chưa kể đến hàng chục ngàn doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ hoặc tạm ngưng hoạt động. DNVVN hiện đang là bộ phận chiếm tỷ lệ cao nhất trong nền kinh tế, đây là lực lượng nòng cốt tạo ra sự sôi động và đa dạng cho nền kinh tế, tạo động lực cho nền kinh tế phát triển. Mặc dù vậy, hiện loại hình doanh nghiệp này còn tồn tại rất nhiều khó khăn như: thiếu vốn, thiết bị công nghệ lạc hậu, trình độ năng lực tổ chức và quản lý yếu kém, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao, thị trường tiêu thụ hàng hoá không ổn định, bị sự cạnh tranh gay gắt từ phía các doanh nghiệp lớn. Trong đó khó khăn lớn nhất đối với các DNVVN hiện nay là vốn. Theo chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa ông Cao Sĩ Kiêm, có tới 80% số DNVVN có vốn điều lệ dưới 7 tỷ đồng. Khoảng 90% doanh nghiệp phải đi vay vốn ngân hàng, việc tự huy động vốn để đầu tư phát triển sản xuất là rất khó khăn do hầu hết các doanh nghiệp này không đủ tư cách, điều kiện vay ngân hàng, hay tiếp cận các tổ chức tài chính quốc tế, càng khó tham gia vào thị trường vốn (chứng khoán, phát hành cổ phiếu…) do không có tài sản đảm bảo, hồ sơ vay vốn không hợp lệ, không có phương án, dự án sản xuất kinh doanh …thêm nữa, có tới 48% số DNNVV bị ngân hàng từ chối cho vay vốn mà không rõ lý do. Điều này cho thấy sự thiếu minh bạch và không thống nhất trong thủ tục, quyết định cho vay của các ngân hàng thương mại đối với DNNVV. Nhằm hoàn thiện công tác cảnh báo rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng, cùng với thời gian nghiên cứu, học hỏi tại PGD Nguyễn Trãi em đã chọn đề tài: “ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi TP.HCM”
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 12/90 2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát: Báo cáo sẽ phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại ngân hàng TMCP Bản Việt – phòng giao dịch Nguyễn Trãi từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN. Mục tiêu cụ thể: Dựa trên những thông tin, số liệu thu thập được từ PGD Nguyễn Trãi, báo cáo sẽ tiến hành phân tích chi tiết, cụ thể tình hình tín dụng của các DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi thông qua các chỉ tiêu như doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ tín dụng, nợ quá hạn.... Qua đó đánh giá về thực trạng tín dụng của DNVVN có quan hệ tín dụng với PGD Nguyễn Trãi cũng như những hạn chế, nguyên nhân còn tồn tại. Ngoài ra báo cáo sẽ đưa ra những giải pháp khắc phục cho Ngân hàng TMCP Bản Việt như về nghiệp vụ, nhân sự, nguồn vốn,....Cuối cùng sẽ là kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng TMCP Bản Việt, các DNVVN nói chung. 3. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Các số liệu trong báo cáo là kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng, thông tin trên website của Ngân hàng TMCP Bản Việt, cũng như những thông tin liên quan thu thập từ cán bộ nhân viên phòng tín dụng và phòng kế toán của Ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi Thời gian: Các số liệu phân tích trong báo cáo được thu thập từ Ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi trong 3 năm 2010, 2011, 2012 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích và đánh giá số liệu tại PGD Nguyễn Trãi kết hợp với lý thuyết đã học và những thông tin thu thập qua sách vở, các văn bản, báo cáo của ngân hàng và thực tế tại ngân hàng 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Bản Việt và PGD Nguyễn Trãi
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 13/90 Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhò tại ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi Do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên chắc hẳn báo cáo còn nhiều thiếu xót. Kính mong quý thầy cô cùng toàn thể anh chị cán bộ tại ngân hàng TMCP Bản Việt - PGD Nguyễn Trãi góp ý để báo cáo được hoàn thiện hơn. Em chân thành cảm ơn!
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 14/90 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Mục tiêu chương: Chương này cho chúng ta một cái nhìn tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua việc hiểu được bản chất, đặc điểm, vai trò của tín dụng ngân hàng. Từ đó hiểu được tầm vai trò quan trọng của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế, những khó khăn tồn tại trong quá trình quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đồng thời khái quát những chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng. 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định”. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:  Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng;  Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;  Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí. (TS Nguyễn Minh Kiều - Nghiệp vụ ngân hàng thương mại) 1.1.2 Bản chất và đặc điểm của tín dụng ngân hàng - Bản chất của tín dụng ngân hàng được hiểu theo 2 khía cạnh sau: Thứ nhất, tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang chủ thể khác sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội; Thứ hai, tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc bằng kim loại theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của các chủ thể tín dụng. - Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: Thứ nhất, chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng và bên còn lại là các chủ thể khác trong nền kinh tế như các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,… Một trong những
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 15/90 chức năng hết sức quan trọng của NHTM là trung gian tín dụng. Với chức năng này, một mặt ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi sử dụng nó để cho vay, đầu tư…, chính điều này giúp ngân hàng có thể tập trung được nguồn vốn lớn, người có nhu cầu vốn có thể vay ngân hàng để đáp ứng nhiều mục đích khác nhau; Thứ hai, vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Ngân hàng có thể cho vay bằng tiền hoặc tài sản dưới hình thức cho thuê tài chính. Đây là đặc điểm nổi bật của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại chỉ thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá, cần phải có sự trùng hợp nhu cầu về loại hàng hoá, thời gian, không gian… của các chủ thể tham gia. Nhờ vào đặc điểm này mà phạm vi và quy mô của tín dụng ngân hàng lớn hơn rất nhiều so với tín dụng thương mại và các loại hình tín dụng khác; Thứ ba, thời hạn của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là ngắn hạn, trung hoặc dài hạn do tín dụng ngân hàng chủ yếu sử dụng vốn tiền tệ, lại tập hợp được số đông người tham gia qua chức năng trung gian của ngân hàng. Với khả năng cung ứng tín dụng với mọi thời hạn khác nhau, tín dụng ngân hàng mở ra khả năng thu hút rộng rãi mọi đối tượng tham gia giao dịch, tạo ưu thế vượt trội so với các hình thức tín dụng khác; Thứ tư, công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kỳ phiếu trái phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng… Ngân hàng huy động và sử dụng vốn dưới nhiều hình thức khác nhau, trong quá trình đó ngân hàng đã tạo ra các công cụ tín dụng có thể lưu thông nhằm tăng tính thanh khoản cho bản thân ngân hàng và cả cho khách hàng của mình; Cuối cùng, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng mang tính chất gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng. Những người tiết kiệm và những người cần vốn không trực tiếp gặp nhau, do đó không cần phải có sự trùng hợp nhu cầu về thời gian, về khối lượng,...mới chuyển giao vốn được. Đặc điểm này khiến ngân hàng trở thành cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tập trung được nguồn vốn tiết kiệm to lớn trong công chúng để đầu tư có hiệu quả cho nền kinh tế.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 16/90 1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể, GDP năm sau cao hơn năm trước, thu nhập bình quân đầu người cũng tăng, đời sống người dân được cải thiện. Đạt được những kết quả như vậy phải kể đến một nhân tố đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nước chính là TDNH. Nhất là khi mà cả nước đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cũng như từng bước chủ động hội nhập sâu vào kinh tế quốc tế, thì vốn cho nền kinh tế lại càng cần hơn bao giờ hết. Vì vậy, vai trò của TDNH ngày càng được khẳng định. Được biểu hiện như sau: - Tín dụng ngân hàng thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với chức năng là trung gian tài chính đứng giữa người gửi tiền và người đi vay, ngân hàng đã biến mọi nguồn tiền tệ phân tán trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hoà quan hệ cung - cầu về tiền tệ trong xã hội, thỏa mãn tốt nhu cầu của khách hàng. Là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với mục đích lợi nhuận, các ngân hàng thương mại luôn tìm cách để tối đa hoá lợi nhuận của mình. Lợi tức thu được của ngân hàng được hình thành từ hai hoạt động chủ yếu là: hoạt động tín dụng và các hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Trong đó thu từ hoạt động tín dụng là chủ yếu. Tín dụng ở đây được hiểu là hoạt động cho vay của ngân hàng. Vậy ngân hàng lấy vốn đâu ra để cho vay? Phải chăng là vốn tự có của ngân hàng. Các ngân hàng phải huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, cá nhân và các tầng lớp dân cư trong xã hội sau đó phân phối lại một cách hợp lý. Chính nhờ có TDNH mà các chủ thể “thừa” vốn có cơ hội không những bảo tồn vốn mà còn tạo thu nhập (thu lãi), còn đối với các chủ thể “thiếu” vốn, TDNH giúp họ bổ sung vốn để có đủ vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc đáp ứng nhu cầu đời sống. Nguồn vốn nhàn rỗi mà ngân hàng huy động bao gồm: Vốn tạm thời nhàn rỗi của tổ chức kinh tế. Vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư. Thông qua công tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản xuất được liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa sang nơi thiếu. Ngoài ra khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 17/90 lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các khách hàng phải hết sức nổ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách động viên vật tư hàng hoá, thúc đẩy quá trình ứng dụng khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng. - Tín dụng ngân hàng góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh đầu tư phát triển. Thực tế cho thấy bất kỳ một khách hàng nào muốn hoạt động và sản xuất kinh doanh cũng phải cần có một lượng vốn nhất định, trong trường hợp muốn mở rộng sản xuất kinh doanh thì cần phải có một lượng vốn lớn hơn. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi khách hàng luôn luôn phải đổi mới và mở rộng sản xuất. Vậy lấy vốn ở đâu ra? Và TDNH là nguồn vốn cơ bản hình thành nên vốn cố định và vốn lưu động của khách hàng. Việc mở rộng thông thương với nhiều nước trên thế giới, do vậy nhu cầu về vốn ngày càng cao, các thành phần kinh tế đang rất cần vốn để đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với sự phát triển của xã hội, đòi hỏi ngân hàng phải nổ lực hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về vốn ngày càng lớn của các doanh nghiệp. Muốn vậy, các ngân hàng càng phải làm tốt công tác huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh hợp lý, phù hợp với xu thế phát triển của các thành phần kinh tế. Có như vậy, các ngân hàng mới có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu về vốn cho các chủ thể sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển. - Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ. Các ngân hàng thương mại khi thực hiện cấp tín dụng cho nền kinh tế, tức là đã tạo ra khả năng cung ứng tiền tệ. Ngược lại, khi ngân hàng nhà nước thu hẹp tín dụng tức làm giảm lượng tiền trong lưu thông. NHNN sử dụng tín dụng như một công cụ điều tiết lưu thông tiền tệ qua việc thực hiện chính sách tiền tệ như dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu, hạn mức tín dụng, công cụ thị trường mở…Hơn nữa, quá trình hoạt động TDNH gắn liền với việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này, đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát-một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 18/90 gia tăng nhanh. Như vậy, TDNH được coi là một công cụ có thể điều hoà vốn trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Thông qua việc đầu tư vốn để hiện đại hoá máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp hay qua đầu tư tín dụng vào các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước, TDNH đã góp phần làm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị trường quốc tế. 1.1.4 Phân loại tín dụng ngân hàng Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các Ngân hàng thương mại hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Tùy vào cách tiếp cận mà người ta chia tín dụng Ngân hàng thành nhiều loại khác nhau: - Căn cứ vào thời hạn cho vay: Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn. Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm, tín dụng trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm). - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 19/90 xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế. Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để cho vay các nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được sử dụng để cho vay các cá nhân đáp ứng cho nhu cầu phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay vốn. - Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng có tín nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay hoặc ngân hàng thương mại nhà nước được cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội. - Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng. - Theo hình thức cấp tín dụng: Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho khách hàng. Số tiền ngân hàng ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là Ngân hàng đã bỏ tiền ra mua thương phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu (cho vay gián tiếp). Cho vay: là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng, trả góp), cho vay gián tiếp.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 20/90 Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết. Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho khách hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. Tài sản cho thuê thường là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài hạn. 1.2 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) - Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là loại hình phổ biến trong nền kinh tế của hầu hết các nước. Trong nền kinh tế Việt Nam, DNVVN là một bộ phận quan trọng, đóng góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho hàng triệu người lao động, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế… Theo Nghị định 90/2001/NĐ – CP ngày 23/11/2001, tiêu chí xác địnhh DNVVN như sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động hằng năm không quá 300 người”. Theo định nghĩa này, DNVVN ở Việt Nam bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, các hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo Nghị định 02/NĐ – CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh. Ở nước ta DNVVN chiếm tỷ trọng tương đối cao, chiếm 97% tổng số doanh nghiệp của cả nước. Mặc dù chiếm tỷ trọng ưu thế nhưng hầu hết các DNVVN đều có quy mô nhỏ cả về vốn và lao động. - Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Lượng vốn đầu tư ít nên việc thành lập không đòi hỏi cao, bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý gọn nhẹ tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó, vệc hoạt động của doanh
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 21/90 nghiệp khá độc lập tự chủ do có ít công nhân, họ có thể thỏa thuận dễ dàng tiền lương và điều chỉnh hoạt động sản xuất. DNVVN có quy mô nhỏ so với các doanh nghiệp lớn. Đặc điểm này giúp cho DNVVN linh hoạt, thích ứng với biến động của thị trường, có khả năng tiếp cận và đáp ứng được nhu cầu nhỏ lẻ tốt hơn các doanh nghiệp lớn. Đồng thời có thể thường xuyên thay đổi công nghệ mới hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như theo kịp nhu cầu của thị trường. DNVVN có năng lực tài chính hạn chế, bất lợi cho sản xuất kinh doanh. Muốn quá trình sản xuất được thuận lợi thì doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động tín dụng. Nguồn tín dụng chủ yếu từ Ngân hàng và vay trên thị trường tài chính. Tuy nhiên, do quy mô nhỏ, thiếu tài sản thế chấp, năng lực tài chính chưa cao nên việc vay vốn ngân hàng cũng gặp nhiều khó khăn. Do quy mô doanh nghiệp nhỏ nên không hấp dẫn các lao động có trình độ. Do đó năng suất lao động tại các DNVVN thấp hơn các doanh nghiệp lớn. Bù lại, bộ phận doanh nghiệp này góp phần giải quyết công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao động nhàn rỗi trong xã hội, giải quyết tình trạng thất nghiệp trong nền kinh tế. Với những đặc điểm nổi bật của các DNVVN ở Việt Nam như trên, cộng với môi trường gay gắt như hiện nay thì việc hỗ trợ phát triển DNVVN là nhiệm vụ hết sức cần thiết đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của nền kinh tế. 1.2.2 Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) - Vốn và tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ Vốn là một vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng đang phải đối mặt. Nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế đang là vấn đề cấp thiết của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nếu không có vốn để nâng cấp, thay thế máy móc thiết bị, cải tiến phương thức kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực thì không thể nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường quyết liệt hiện nay. Thiếu vốn sản xuất và mở rộng sản xuất sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó các phương thức huy động vốn của
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 22/90 doanh nghiệp vừa và nhỏ cần được đa dạng hóa nhằm khai thác mọi nguồn vốn trong nền kinh tế Những nguồn cung vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong nền kinh tế thị trường hiếm có doanh nghiệp nào chỉ sử dụng vốn tự có để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này không chỉ hạn chế khả năng mở rộng sản xuất của doanh nghiệp mà còn làm tăng giá vốn của doanh nghiệp đó. Khi sử dụng vốn vay, doanh nghiệp sẽ lợi nhuận được nguồn vốn rẻ đi do ảnh hưởng của chính sách thuế. Về mặt lý thuyết, mặc dù vốn vay có nhiều lợi thế tuy nhiên không phải lúc nào doanh nghiệp cũng vay được vốn và vay bao nhiêu tùy ý. Các DNVVN ở nước ta đang gặp khá nhiều khó khăn trong vấn đề tiếp cận với các nguồn vốn vay. Các nguồn cung cấp vốn bao gồm:  Nguồn vốn từ hỗ trợ của Chính phủ và các tổ chức quốc tế: Nguồn vốn này được hình thành từ quỹ bảo lãnh tín dụng cho các DNVVN, quỷ hỗ trợ phát triển DNVVN và sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi doanh nghiệp đều nhận được sự hỗ trợ này mà chỉ có những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, hoạt động trong lĩnh vực được ưu ái đầu tư.  Nguồn vốn vay trên thị trường tự do: Nguồn vốn này do doanh nghiệp huy động từ gia đình, bạn bè, người than quen, các doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi khác. Phương thức huy động này có ưu điểm là không đòi hỏi phải có thế chấp, thủ tục không phức tạp nhưng lãi suất thường khá cao. Vì vậy nguồn vốn huy động từ thị trường tự do chỉ phù hợp với những doanh nghiệp đang rất cần vốn.  Nguồn vốn tín dụng từ các Ngân hàng và các tổ chức tài chính khác: Đây chính là kênh huy động vốn chủ yếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện nay ước tính có đến gần 80% lượng vốn cung ứng cho các DNVVN là từ kênh ngân hang. Nhưng theo một điều tra mới đây của Cục phát triển doanh nghiệp, chỉ có 33% DNVVN có khả năng tiếp cận được các nguồn vốn của các ngân hang; 34% khó tiếp cận và 33% không tiếp cận được. Nguồn vốn này khó tiếp cận nếu các doanh nghiệp không đáp ứng đủ thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 23/90 - Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) Trong nền kinh tế thị trường tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng được biểu hiện cụ thể như sau: Tín dụng ngân hàng là đòn bẩy kinh tế đối với sự ra đời và phát triển các DNVVN. Ngân hàng là trung gian tài chính góp phần đưa vốn tạm thời nhàn rỗi huy động trong dân cư tới các đối tượng có nhu cầu vay vốn nhanh chóng. Do đó, người cấp vốn hưởng lãi an toàn và tiện lợi. Đồng thời người vay vốn cũng nhận được vốn một cách nhanh nhất với lãi suất được thống nhất và đáng tin tưởng. Nguồn vốn tín dụng ngân hàng đã tạo điều kiện cho nhiều DNVVN ra đời và phát triển. Tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho DNVVN Quá trình sản xuất kinh doanh của DNVVN đòi hỏi phải có nguồn cung ứng vốn. Nguồn vốn huy động của DNVVN rất đa dạng như nguồn vốn từ ngân sách, vốn hỗ trợ từ nước ngoài và vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nhận được vốn đầu tư từ nước ngoài trừ khi đó là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực được quan tâm. Nguồn vốn ngân sách cũng không đáp ứng được nhu cầu vốn ngày một tăng của các doanh nghiệp. Vì vậy, các ngân hàng trở thành nơi cung cấp vốn phù hợp nhất đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các DNVVN. Do thực hiện đa dạng hóa các hình thức huy động vốn nên ngân hàng đã thu hút được số lượng lớn tiền gửi vào ngân hàng, làm cho nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên, điều tra mới đây về thực trạng DNVVN của Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cho thấy chỉ có 32,38% DNVVN có khả năng tiếp cận được các nguồn của các ngân hàng; 35,24% khó tiếp cận và 32,38% không tiếp cận được. Khó khăn chính của DNVVN là không có tài sản đảm bảo, chiếm tới 77% thứ đến là không đưa ra được thông tin đáng tin cậy nên khó tiếp cận nguồn vốn, dẫn đến thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNVVN trong nền kinh tế thị trường Trong thời buổi kinh tế thị trường, muốn tồn tại được doanh nghiệp không ngừng đổi mới để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Do đó DNVVN rất cần vốn để đầu tư trang thiết bị hiện đại, thu hút nhân lực có trình độ. Nhưng để vay vốn của ngân hang thì đòi hỏi doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả, có khả năng trả nợ. Vì vậy, các DNVVN cần phải nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 24/90 1.2.3 Vai trò của DN vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam Doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước, nhất là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam. Cụ thể như sau: Thứ nhất, DNVVN chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng trong nền kinh tế.. Hiện tại DNVVN chiếm tới 97% tổng số doanh nghiệp của cả nước (khoảng hơn 240.000 DN), và phân bổ ở mọi ngành nghề như thương mại, sữa chữa động cơ, xe máy, chế biến, xây dựng, kinh doanh tài sản, tư vấn, khách sạn…Hằng năm, bộ phận doanh nghiệp này đã tạo ra khoảng 45% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, khoảng 26% GDP của cả nước. Các DNVVN chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong các ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống, hàng nông sản,, thủy sản chưa qua chế biến. Thứ hai, DNVVN góp phần giải quyết việc làm cho hàng triệu người lao động ở Việt Nam. Đối với các quốc gia trên thế giới, vấn đề việc làm luôn là một trong những vấn đề được quan tâm nhất. Đặc biệt đối với các nước đang phát triển, tốc độ tăng dân số cao, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn thì nhu cầu việc làm luôn là một vấn đề bức thiết. Theo thống kê mới đây, các DNVVN ở Việt Nam đã giải quyết hơn một phần tư việc làm cho các lao động. Con số này đã thực sự nói lên vai trò quan trọng của các DNVVN trong việc thu hút lao động, tạo công ăn việc làm góp phần giải quyết tốt sức ép thất nghiệp đang ngày càng gia tăng. Thứ ba, DNVVN góp phần tạo thu nhập ổn định cho dân cư, tạo lập phát triển cân bằng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Trước đây nước ta là một nước nông nghiệp với 90% lao động trong ngành này. Do sự tăng lên về quy mô số lượng của các ngành công nghiệp và dịch vụ đòi hỏi nhu cầu về lao động trong các ngành này cũng tăng lên. Các ngành này đã thu hút được một lượng lớn các lao động từ nông thôn, tạo công ăn việc làm và cải thiện đời sống cho họ, đồng thời cũng đóng góp đáng kể vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Thứ tư, DNVVN có vai trò quan trọng trong việc khai thác nguồn tài chính của dân cư trong vùng và sử dụng tối ưu nguồn lực tại chỗ của các địa phương. Đối với doanh nghiệp lớn, việc huy động vốn là khá khó khăn vì vốn nhàn rỗi trong dân cư lẻ tẻ không đáng kể. Song với DNVVN thì chỉ cần một số vốn nhỏ đó đã tạo điều kiện cho dân cư tham gia đầu tư góp vốn vào DNVVN. Như vậy thông qua các DNVVN, những nguồn vốn nhỏ, tạm thời nhàn rỗi đã có khả năng được sinh lời.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 25/90 Thứ năm, DNVVN góp phần tạo nên tính đa dạng của các ngành nghề. Với một nền kinh tế đang phát triển như nước ta, điều đó khuyến khích xuất khẩu các hàng thủ công mỹ nghệ, thủy sản…góp phần tăng GDP cho đất nước. Ngoài ra, DNVVN cũng là đầu mối cung cấp các đầu vào hay tham gia vào một khâu nào đó trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp lớn. Chính điều này đã làm tăng khả năng hoạt động cho các doanh nghiệp trên thị trường, tạo mối liên kết chặt chẽ giữa các loại hình doanh nghiệp, các thành phần kinh tế góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp. 1.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Để có thể đánh giá được một cách rõ ràng và cụ thể chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại PGD Nguyễn Trãi nói riêng và toàn bộ ngân hàng TMCP Bản Việt nói chung chúng ta sẽ xem xét các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cụ thể như sau: 1.3.1 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng Tỷ trọng dư nợ tín dụng DNVVN = ư í ư í *100 Chỉ tiêu này phản ánh quy mô dư nợ tín dụng DNVVN trong tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng. Tỷ trọng dư nợ tín dụng đối với DNVVN cao cho thấy hoạt động tín dụng đối với DNVVN mở rộng và phát triển 1.3.2 Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng tín dụng Tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNVVN = *100 Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trưởng hoạt động tín dụng đối với DNVVN của ngân hàng. Dư nợ tín dụng năm sau cao hơn năm trước cho thấy quy mô tín dụng của ngân hàng tăng, ngân hàng đã tạo được uy tín đối với doanh nghiệp.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 26/90 1.3.3 Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = ố *100 Chỉ tiêu này phản ánh kết quả thu hồi nợ của ngân hàng cũng như khả năng trả nợ của khách hàng, cho biết số tiền ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất định từ một đồng doanh số cho vay. 1.3.4 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNVVN = *100 Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải đối mặt. Nhìn vào tỷ lệ nợ quá hạn có thể đánh giá được phần nào chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao, ngân hàng sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín dụng thấp. Tuy nhiên, nợ quá hạn là một vấn đề khó tránh khỏi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Dó đó điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp nhất là có thể chấp nhận được. 1.3.5 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = *100 Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng Nhà nước thì nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 27/90 1.4 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ HIỆN NAY TẠI VIỆT NAM Theo “Tạp chí Tài chính” số ra ngày 26/07/2013 với nhan đề “Tìm lối cho doanh nghiệp nhỏ hồi sinh” đã nói về Thực trạng tín dụng đối với DNVVN hiện nay tại Việt Nam như sau: “Hiện Việt Nam có khoảng 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN), chiếm 98% tổng số doanh nghiệp. Là khối doanh nghiệp tạo ra hơn 40% tổng sản phẩm quốc nội và hơn một triệu việc làm mỗi năm, các doanh nghiệp DNVVN không chỉ đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế của đất nước mà còn giúp tạo ra hơn một triệu việc làm mới mỗi năm, góp phần xóa đói giảm nghèo, tăng cường an sinh xã hội…Tuy nhiên, do khó khăn chung của nền kinh tế nên nhiều doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ rơi vào thua lỗ, dừng hoạt động hoặc phá sản. Thời gian qua, các DNVVN đang gặp rất nhiều khó khăn do phải chịu những tổn thương của thị trường cũng như các vấn đề vĩ mô của nền kinh tế, đặc biệt là các chính sách tín dụng. Đa phần rào cản khiến những doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động đều nằm ở vấn đề khó khăn trong tiếp cận vốn. Bên cạnh khó khăn về vốn DNVVN còn phải đương đầu với khá nhiều vấn đề trong bối cảnh kinh tế như: giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tìm kiếm thị trường mới…. Đặc biệt, hệ quả của việc thiếu vốn khiến doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất kinh doanh, kim ngạch xuất khẩu giảm trong khi nhiều chi phí phát sinh khiến các DNVVN phải ngụp lặn trong những khó khăn chồng chất. Báo cáo của Cục thống kê, mỗi năm cả nước có hơn 670 ngàn DNVVN được thành lập mới trong cả nước. Trong đó có tới gần 202 ngàn doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động. Năm 2013, tuy tình hình có cải thiện hơn, nhưng về cơ bản nền kinh tế đang đối diện với 4 thách thức như nguy cơ tái lạm phát cao kèm theo sự trì trệ của thị trường sẽ làm cho tình hình khó khăn thêm. Mặc dù CPI 6 tháng đầu năm 2013 chỉ tăng 2,40% , tình hình nợ xấu chưa được cải thiện nên dòng tín dụng vẫn bị tắt nghẽn, nền kinh tế không hấp thụ được vốn. Tình trạng thừa tiền thiếu vốn còn kéo dài, khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp vẫn còn khó khăn, nhất là khối doanh nghiệp DNVVN. Theo Hiệp hội DNVVN Việt Nam, dù Nhà
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 28/90 nước đã có nhiều giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho DNVVN. Tuy nhiên, thực tế DNVVN vẫn gặp nhiều khó khăn về vốn. DNVVN đóng góp rất lớn cho nền kinh tế, nên cần được sự hỗ trợ để việc kinh doanh dễ dàng hơn. Để DNVVN giảm bớt khó khăn về nguồn vốn đầu tư cần có tổ chức tín dụng cho khu vực kinh doanh này, đẩy mạnh hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng để ngân hàng có thể yên tâm cho DNVVN vay. Một nghịch lý đang diễn ra là, trong khi những doanh nghiệp lớn, có tiềm lực mạnh ngân hàng muốn cho vay thì họ không vay, doanh nghiệp DNVVN muốn vay tiền lại không đáp ứng đủ điều kiện của ngân hàng. Doanh nghiệp nhỏ rất khó tiếp cận vốn vì ngân hàng luôn chọn mặt gửi tiền, đòi hỏi nhiều thủ tục hồ sơ, thời gian thẩm định kéo dài… trong khi nhu cầu về vốn là cấp bách. Nhiều ngân hàng công bố mức lãi suất hỗ trợ rất thấp nhưng khi thẩm định xong thường cho vay với mức lãi suất cao hơn, ông Trần Đăng Khoa, Giám đốc một công ty xây dựng tại quận 10, TP.HCM phân trần. Theo TS Cao Sĩ Kiêm, Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ, vấn đề đặt ra hiện nay là phải hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi hoạt động sản xuất, qua đó nâng tổng cầu, cải thiện sức mua. Để phục hồi tăng trưởng kinh tế và giảm tỉ lệ thất nghiệp, nút thắt cần giải quyết nằm ở khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, đây là mô hình kinh tế năng động nhất, có hiệu quả kinh tế cao và là đầu tàu trong việc tạo ra việc làm cho người lao động. Vừa qua, Chính phủ đã ban hành và chỉ đạo rất quyết liệt việc thực hiện nhiều giải pháp, chính sách để gỡ khó cho doanh nghiệp, trong đó chủ yếu tập trung giãn, giảm thuế và giảm lãi suất vay vốn ngân hàng. Các giải pháp này đã phần nào chia sẻ khó khăn và hỗ trợ doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng giữ ổn định sản xuất. Song vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp và cũng là khó khăn lớn nhất hiện nay là thị trường tiêu thụ sản phẩm, tỷ lệ hàng tồn kho cao thì vẫn chưa giải quyết, tháo gỡ được nhiều. Thị trường trong nước từ đầu năm đến nay vẫn trầm lắng do sức mua trong nước giảm sút khá nghiêm trọng. Nếu không có chính sách hỗ trợ DNVVN giải quyết hàng tồn kho thỏa đáng thì nhiều doanh nghiệp sẽ bế tắc, thậm chí giải thể, phá sản. Theo đó sẽ ảnh hưởng đến việc làm, đời sống của người lao động.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 29/90 Theo nhiều doanh nghiệp, việc giảm lãi suất không phát huy được nhiều tác dụng vì chỉ đáp ứng được cho một bộ phận doanh nghiệp có “sức khỏe” tốt, trong khi đó lại không mấy tác dụng đối với phần đông các doanh nghiệp mà tình trạng tài chính không còn đủ chuẩn, hoặc không còn tài sản bảo đảm theo yêu cầu từ phía ngân hàng. Các DNVVN chưa thoát được nợ cũ để vay nguồn vốn mới. Gia hạn nợ chỉ là giải pháp tạm thời để doanh nghiệp quên đi khó khăn chứ không thể khiến doanh nghiệp khỏe lên. Thực tế nhiều doanh nghiệp không còn mặn mà đi vay dù mặt bằng lãi suất cho vay của ngân hàng đã giảm xuống 10%/năm - 11%/năm. Dù đã giảm mạnh lãi suất cho vay với mức thấp nhất 7,5%/năm - 8%/năm, hiện các ngân hàng, quỹ tín dụng vẫn không đẩy được vốn tới doanh nghiệp. Dưới góc nhìn của chuyên gia kinh tế, TS. Đinh Thế Hiển nhận định về tình hình kinh tế cuối năm 2013 và những cơ hội dành cho doanh nghiệp DNVVN: Tỷ lệ ở nhóm ngành công nghiệp và thương mại dịch vụ khá tốt trong khi nhóm ngành xây dựng – bất động sản và thuỷ sản lại suy giảm trong các năm gần đây khiến cho các công ty nhóm ngành này gặp nhiều khó khăn khi vốn vay ngân hàng bị thu hẹp và lãi suất tăng cao. Nhằm tránh tình trạng tín dụng trong ngân hàng dồi dào nhưng doanh nghiệp lại khó tiếp cận được vốn vay, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã triển khai nhiều chương trình kết nối cho vay vốn tại địa phương. Tính đến cuối tháng 6/2013, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức kết nối tại 10 quận, huyện trên địa bàn thành phố với tổng mức vốn ký kết là 5.296 tỉ đồng. Trong đó, tổ chức kết nối cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh là trên 4 nghìn tỉ đồng. Số còn lại là nguồn vốn giành cho các doanh nghiệp tham gia trong chương trình bình ổn giá trên thị trường. Hiện nay dư nợ của 5 nhóm cho vay với mức lãi suất ưu đãi trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh đã đạt 117 nghìn tỉ đồng, tăng 37% so với cùng kỳ 2012. Liên quan đến việc hỗ trợ nguồn vốn cho các doanh nghiệp, ông Đặng Bảo Khánh – Tổng Giám đốc Ngân hàng SeABank cho biết, hiện ngân hàng này đang có cung cấp gói tín dụng ngắn hạn và dài hạn, trong đó cũng còn khoảng 1800 tỷ đồng, lãi suất 6% dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh lành mạnh, có lịch sử kinh doanh tốt. Và thêm chương trình lãi suất 9,9%, được tài trợ lãi suất cùng với ngân hàng nhà nước (3 tháng).
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 30/90 Theo các chuyên gia, đối với một doanh nghiệp, muốn phát triển bền vững thì phải có cả yếu tố nguồn lực, trình độ công nghệ, khả năng tiếp cận thông tin thị trường, hiểu biết pháp lý. Trong khi đó, nguồn lực hỗ trợ của Chính phủ là hữu hạn, vì vậy, phải chọn lĩnh vực để hỗ trợ cho doanh nghiệp cả về vốn lẫn chính sách thì những doanh nghiệp gặp cạn mới đủ sức tái sinh”
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 31/90 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT – PGD NGUYỄN TRÃI Mục tiêu chương: Thông qua việc giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Bản Việt và PGD Nguyễn Trãi giúp chúng ta nắm rõ về lịch sử hình thành phát triển, bộ máy tổ chức tình hình hoạt động kinh doanh, cơ cấu sản phẩm, quy trình tín dụng cũng như chức năng của Ngân hàng TMCP Bản Việt và PGD Nguyễn Trãi. 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển NHTM CP Bản Việt ( Viet Capital Bank) với tên gọi trước đây là NHTM CP Gia Định (Giadinhbank) được thành lập theo giấy phép thành lập và hoạt động số 0025/NH – GĐ do thống đốc NHNN cấp vào ngày 22/08/1992 và giấy phép số 576/GP – UB do UBND Tp. Hồ Chí Minh cấp vào ngày 08/10/1992. Ngày 13/12/2011, NHNN ban hành quyết định số 2665/QĐ – NHNN chấp thuận việc sửa đổi giấy phép về tên gọi của NHTM CP Gia Định. Theo đó, ngân hàng được đổi tên thành NHTM CP Bản Việt. Ngân hàng TMCP Bản Việt trải qua những giai đoạn sau: Năm 1994 – 2005: Giai đoạn vượt qua khó khăn, củng cố - Giadinhbank từng bước vượt qua khó khăn, dần ổn định và phát triển., năng lực tài chính ngày càng được nâng cao với số vốn điều lệ tăng lên 80 tỷ đồng. - Mạng lưới: 05 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch) Năm 2006: Bắt đầu phát triển - Tăng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng - Mạng lưới: 06 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 03 Phòng giao dịch) - Khánh thành Trụ sở chính tại 135 Phan Đăng Lưu, P.2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM. - Được xếp hạng 19/29 Ngân hàng thương mại trên cả nước về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin do Hội tin học Việt Nam bầu chọn. Năm 2007: Phát triển có định hướng - Tăng vốn điều lệ lên 444,623 tỷ đồng - Mạng lưới: 11 điểm giao dịch (01 Trụ sở chính, 05 chi nhánh, 05 phòng giao dịch)
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 32/90 - Ký kết thỏa thuận đầu tư và hợp tác chiến lược với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), theo đó Vietcombank luôn duy trì tỉ lệ sở hữu vốn cổ phần 30% và trở thành cổ đông chiến lược duy nhất của Ngân hàng Gia Định, cùng những cam kết hỗ trợ toàn diện nhằm đưa Ngân hàng Gia Định trở thành ngân hàng thương mại có khả năng cạnh tranh cao tại Việt Nam. Mở rộng mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn của khu vực miền Bắc, miền Nam, miền Tây và Tây Nguyên. - Được Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, liên minh các hợp tác xã Việt Nam, Hội khoa học Đông Nam Á phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trao tặng "Cúp vàng thương hiệu và nhãn hiệu" lần 2 năm 2007. - Được Viện quản lý tri thức và công nghệ, Trung tâm nghiên cứu Châu Á Thái Bình Dương, Tòa soạn thông tin QCA Thương mại chứng nhận danh hiệu Doanh nghiệp Việt Nam uy tín, chất lượng 2007. Năm 2008 – 2009: Tiếp tục phát triển có định hướng - Ngày 14/02/2008: Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ từ 444,623 tỷ đồng lên 500 tỷ đồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 2 số 059036 ngày 14/02/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, Giấy chứng nhận chấp thuận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước số 218/UBCK – GCN ngày 20/11/2007 và công văn chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM số 1201/NHNN – HCM02 ngày 09/08/2007. - Ngày 18/12/2008: Ngân hàng đã tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng lên 1.000 tỷ đồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 15 số 059036 ngày 30/12/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM, Giấy chứng nhận chấp thuận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước số 352/UBCK – GCN ngày 07/11/2008 và công văn chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM số 1774/NHNN – HCM02 ngày 06/10/2008. - Mạng lưới hoạt động ngày càng mở rộng từ 05 điểm giao dịch năm 2005 (01 Trụ sở chính, 02 chi nhánh, 02 phòng giao dịch) lên 28 điểm giao dịch năm 2008 (01 Trụ sở chính, 07 chi nhánh, 20 phòng giao dịch) - Các cổ đông lớn của Giadinhbank là các ngân hàng thương mại có uy tín. Ngày 18/09/2007, Giadinhbank ký kết thỏa thuận hợp tác với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, đánh dấu bước ngoặc mới cho sự phát triển có định hướng của Giadinhbank. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trở thành cổ đông chiến lược đã hỗ trợ tích cực về mọi mặt trong hoạt động của Giadinhbank: năng lực tài chính, quản trị điều hành, công nghệ thông tin…
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 33/90 Năm 2010 – 2011: Giai đoạn tăng tốc phát triển - Ngày 30/8/2010: được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giadinhbank chính thức tăng vốn điều lệ năm 2010 từ 1.000 tỷ đồng lên 2.000 tỷ đồng. - Ngày 25/08/2011: được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban Chứng khoán nhà nước, Giadinhbank đã hoàn thành việc nâng vốn điều lệ năm 2011 từ 2.000 tỷ đồng lên 3.000 tỷ đồng. - Ngày 09/01/2012: Giadinhbank chính thức thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu, với tên gọi mới là VIET CAPITAL COMERCIAL JOINT STOCK BANK.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 34/90 2.1.2 Mô hình hoạt động của ngân hàng TMCP Bản Việt Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Bản Việt Nguồn: Website của ngân hàng TMCP Bản Việt (http://www.vietcapitalbank.com.vn/so-do-to-chuc) ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG HĐQT ỦY BAN NHÂN SỰ HỘI ĐỒNG QL TÀI SẢN &NỢ (ALCO) KIỂM SOÁT NỘI BỘ ỦY BAN QUẢN LÝ RỦI RO CÁC ỦY BAN VÀ HỘI ĐỒNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ KHỐI PT KINH DOANH TÍN DỤNG KHỐI TIỀN TỆ ĐẦU TƯ KHỐI HỖ TRỢ PT SẢN PHẨM KHỐI QL RỦI RO KIỂM SOÁT TUÂN THỦ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHỐI NHÂN SỰ P. Quan hệ khách hàng doanh nghiệp P. Quan hệ khách hàng cá nhân P. Thanh toán quốc tế P. Nguồn vốn P. Kinh doanh ngoại hối P. Đầu tư P. Maketing tổng hợp P. Quan hệ công chúng P. Chính sách KH&PTSP dịch vụ Ngân hàng P. Quản lý rủi ro P. Pháp chế Tuân thủ P. Hành chính quản trị P. Hạ tầng P. Phát triển ứng dụng Các ban/Dự án triển khai khác P. Nhân sự Trung tâm đào tạo KHỐI KẾ TOÁN KHỐI TÀI CHÍNH KHỐI PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CÁC CTY TRỰC THUỘC/LIÊN DOANH TRUNG TÂM THẺ CHI NHÁNH/TT K. DOANH P. Kế toán P. Thanh toán P. Kế hoạch tổng hợp tài chính P. Mua hàng P. Phát triển mạng lưới P. Xây dựng cơ bản Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ban đầu tư, hợp tác PT các dự án BĐS P. Tái thẩm định P. Kiểm tra kiểm soát nội bộ P.Quan hệ khách hàng P. Quản lý tín dụng P. Kế toán giao dịch, ngân quỹ P. Giao dịch trực thuộc
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 35/90 NHTM CP Bản Việt có trụ sở chính đặt tại 112 – 118 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. Ngân hàng có 01 Hội sở chính, 14 Chi nhánh và 19 PGD, 01 Quỹ tài khoản tại khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng gồm: - TP. Hồ Chí Minh:  Trụ sở chính  CN Gia Định: PGD Đa Kao, PGD 3 Tháng 2, PGD Gò Vấp, PGD Lạc Long Quân  CN Hàng Xanh: PGD Hưng Long, PGD Quận 10, PGD Thủ Đức  CN Sài Gòn: PGD Nguyễn Trãi, PGD Cát Lái, PGD Quận 5, PGD Hậu Giang - Hà Nội: CN Hà Nội: PGD Hoàn Kiếm, PGD Thanh Xuân, PGD Cầu Giấy, PGD Đống Đa, PGD Hai Bà Trưng - Đà Nẵng: CN Đà Nẵng: PGD Thanh Khê, PGD Lý Thái Tổ - Vũng Tàu: CN Vũng Tàu - Đồng Nai: CN Đồng Nai - Tây Ninh: CN Tây Ninh - Long An: CN Long An - Tiền Giang: CN Tiền Giang - An Giang: CN An Giang - Cần Thơ: CN Cần Thơ - Đắk Lắk: CN Đắk Lắk – PGD Ngô Quyền - Bình Dương: CN Bình Dương – Quỹ TK Sở Sao
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 36/90 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt giai đoạn 2010 – 2012 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Chênh lệch (%) 2010 - 2011 2011 - 2012 Thu nhập lãi thuần 191,01 422,2 469,33 131,5% 11,2% Lãi/lỗ từ dịch vụ -0,95 -3,50 -6,80 - - Lãi/lỗ từ ngoại hối 1,97 -13,50 3,50 - - Lãi/lỗ từ chứng khoán kinh doanh -0,29 -1,23 4,38 - - Lãi/lỗ từ hoạt động khác 9,03 174,23 196,41 1829,5% 12,7% Thu nhập góp vốn 1,76 0,7 0,83 -60,23% 17,4% Thu nhập hoạt động 202,53 578,91 667,63 185,8% 15,3% Chi phí hoạt động 108,75 208,36 353,41 91,6% 69,9% Lãi trước dự phòng 93,78 370,56 314,22 295,1% -15,2% Chi phí dự phòng 18,65 10,52 41,96 -43,6% 299,0% Lợi nhuận trước thuế 75,14 360,04 272,26 379,6% -24,4% Lợi nhuận sau thuế 56,54 269,93 204,18 377,4% -24,4% EPS (đồng) 483 1.147 681 137,5% -40,6% Tổng tài sản 8.225 16.968 20.670 106,3% 22% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qua bảng số liệu ta có thể thấy lợi nhuận của ngân hàng chủ yếu đến từ thu nhập lãi thuần, với 442 tỷ đồng năm 2011 tăng trưởng 31.5% so với năm 2010, 469 tỷ đồng năm 2012 tăng 11% so với cùng kỳ năm 2011. Nhưng tăng đột biến nhất là lãi thuần từ hoạt động khác năm 2010 từ 9 tỷ đồng tăng vọt lên gần 174 tỷ đồng (năm 2011) và 196 tỷ đồng (năm 2012) Năm 2011, ngân hàng dự phòng rủi ro tín dụng 10.52 tỷ đồng, giảm 43.6% so với năm trước, nhưng lợi nhuận trước và sau thuế đều tăng trưởng gần 4 lần, đạt lần lượt 360 tỷ đồng và 270 tỷ đồng. Ngược lại vào năm 2012 chi phí hoạt động tăng 70% và chi phí dự phòng gấp 4 lần cùng kỳ năm trước khiến lợi nhuận trước và sau thuế giảm 24%.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 37/90 Năm 2012 hoạt động dịch vụ tiếp tục lỗ trong khi hoạt động kinh doanh ngoại hối và chứng khoán kinh doanh chuyển sang có lãi. Ngân hàng Bản Việt đạt 668 tỷ đồng thu nhập hoạt động tăng 15% so với năm 2011. Tổng tài sản của ngân hàng tính đến cuối năm 2011 tăng gấp đôi so với năm trước, đạt 16.968 tỷ đồng, năm 2012 tăng 22% đạt 20.670 tỷ đồng 2.2 GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRÃI 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển PGD Nguyễn Trãi thuộc chi nhánh Sài Gòn - một trong những chi nhánh đứng đầu, có đóng góp to lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt, PGD Nguyễn Trãi trước đây có tên là PGD Nguyễn Thái Học. Ngày 24/10/2011, Ngân hàng TMCP Bản Việt chính thức chuyển địa điểm hoạt động của PGD Nguyễn Thái Học tại số 119 đường Nguyễn Thái Học, Quận 1, Tp. Hồ Chính Minh về địa chỉ mới, đồng thời đổi tên thành PGD Nguyễn Trãi. PGD Nguyễn Trãi hiện được đặt tại tầng trệt toà nhà Central Park, số 208 Nguyễn Trãi, phường Phạm Ngũ Lão, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh. Quận 1 là trung tâm hành chính, văn hoá, dịch vụ, thương mại, xuất nhập khẩu, đầu tư và sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp của Tp. Hồ Chí Minh, là nơi trung tâm giao thương của rất nhiều lĩnh vực kinh doanh đa dạng, dân cư tập trung đông đúc. Quận 1 có diện tích: 7.7211 km2 ; dân số: 204,899 người, bao gồm 10 phường. Cụ thể phường Phạm Ngũ Lão có diện tích 0.4990 km2 ; mật độ dân cư 39,316 người/km2 . Nơi đây tập trung nhiều khu thương mại dịch vụ, các cơ quan hành chính nhà nước quan trọng, các doanh nghiệp kinh doanh với ngành nghề đa dạng...Điều này tạo sự thuận lợi trong hoạt động kinh doanh của PGD, có nhiều cơ hội hút vốn trong dân cư để tiến hành các hoạt động cho vay cũng như các hoạt động khác. Tuy nhiên, PGD lại phải đối mặt với những khó khăn nhất định trong công tác tín dụng vì hiện nay trên địa bàn có rất nhiều ngân hàng lớn nhỏ hoạt động: ACB, Vietinbank, SCB... Do đó cạnh tranh là vấn đề không thể tránh khỏi. 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi PGD Nguyễn Trãi có các chức năng cơ bản sau:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 38/90 - Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng TMCP Bản Việt trên địa bàn theo địa giới hành chính. - Tổ chức điều hành kinh doanh và kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Bản Việt Nhiệm vụ của PGD Nguyễn Trãi: - Huy động vốn thông qua khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của ngân hàng TMCP Bản Việt; Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt; Được phép vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ chức tín dụng nước ngoài khi được Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Bản Việt; Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt, việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định. - Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. - Kinh doanh ngoại hối: huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thánh toán quốc tế, bảo lãnh, tái bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của chính phủ, NH Nhà nước và của Ngân hàng TMCP Bản Việt. - Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ, thu và phát tiền mặt cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Nhà nước và Ngân hàng TMCP Bản Việt.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 39/90 - Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác như thu, phát tiền mặt; mua bán vàng bạc; máy rút tiền tự động, dịch vụ thẻ; két sắt, nhận bảo quản, cất giữ, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, thẻ thanh toán; nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài chính, tín dụng; đại lý cho thuê tài chính.. - Tư vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho khách hàng. - Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu, bảo đảm chất lượng sản phẩm, đối ứng... - Thực hiện công tác tổ chức, cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp ủy quyền. - Kiểm tra, kiểm toán nội bộ về việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vị địa bàn theo quy định của Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chấp hành tốt chế độ quản lý tiền tệ; nhận cầm cố, thế chấp, bảo đảm an toàn kho quỹ tuyệt đối, thực hiện thu chi tiền tệ chính xác. - Phát triển nguồn nhân lực và đào tạo nhân viên, quản lý tốt nhân sự, nâng cao uy tín phục vụ của Ngân hàng TMCP Bản Việt. - Lập và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng như kế hoạch cân đối vốn, kế hoạch thu nhập – chi phí... - Thường xuyên nghiên cứu và đề xuất các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng phù hợp với địa bàn hoạt động, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào quy trình nghiệp vụ và quản lý ngân hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng phục vụ. - Thực hiện chế độ bảo mật nghiệp vụ ngân hàng như về số liệu tồn quỹ, thanh khoản ngân hàng, tài khoản tiền gửi và các thông tin khác có liên quan đến khách hàng giao dịch. 2.2.3 Sơ đồ tổ chức Đội ngũ cán bộ của PGD Nguyễn Trãi đều là những nhân sự có chất lượng với trình độ chuyên môn cao, năng động và dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng. Với sự lãnh đạo của Trưởng phòng với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng cũng như tâm huyết to lớn với sự nghiệp nên đội ngũ nhân viên luôn luôn tập trung làm việc cao độ, phấn đấu xây dựng PGD Nguyễn Trãi ngày một lớn mạnh.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 40/90 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức nhân sự PGD Nguyễn Trãi Nguồn: Phòng kế toán Chức năng của các bộ phận: Trưởng phòng giao dịch: Trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh và chất lượng dịch vụ của PGD; đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu kinh doanh được giao về tăng trưởng huy động vốn, tăng trưởng và đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, giám đốc và trước pháp luật về các hoạt động của PGD. Kiểm soát viên: thực hiện kiểm soát các nghiệp vu giao dịch tài khoản, giao dịch vãng lai, giao dịch thanh toán quốc tế, các giao dịch điều quỹ của thủ quỹ... theo đúng thủ tục kiểm soát và các quy trình nghiệp vụ để đảm bảo an toàn cho tài sản của khách hàng và của Ngân hàng TMCP Bản Việt; hướng dẫn xử lý các vướng mắc về nghiệp vụ, phản hồi các vướng mắc, các điểm không phù hợp trong quá trình kiểm soát, các tình huống nghiệp vụ phát sinh ngoài quy trình, hướng dẫn công việc đã ban hành và có đề xuất cải tiến. Bộ phận tín dụng: thực hiện các nghiệp vụ cho vay, thâm định và tổ chức theo dõi các khoản vay, đề xuất các phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và bảo lãnh của PGD. Bộ phận kế toán giao dịch: hướng dẫn các thủ tục mở và sử dụng tài khoản, thực hiện và quản lý các nghiệp vụ liên quan đến các loại tài khoản của khách hàng, thực hiện các giao dịch và dịch vụ khách hàng, nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý, kiểm tra và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí cũng như tài sản khác của PGD. Trưởng phòng Kiểm soát viên Bộ phận Kế toán giao dịch Bộ phận Tín Dụng Bộ phận Ngân Quỹ
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 41/90 Bộ phận ngân quỹ: tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động ngân quỹ bao gồm tiếp nhận, kiểm đếm, quản lý thu chi tiền mặt, thực hiện công tác tiết kiệm, mua bán ngoại tệ tiền mặt theo quy định Số lượng nhân viên Hiện nay, PGD có tất cả 08 nhân viên nghiệp vụ, 02 nhân viên bảo vệ. Trong đó 8 nhân viên nghiệp vụ bao gồm: 1 trưởng phòng 1 kiểm soát viên 2 giao dịch viên 2 nhân viên tín dụng 2 ngân quỹ 2.2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của PGD Nguyễn Trãi - Tình hình huy động vốn Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn của PGD Nguyễn Trãi Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Chênh lệch 2010 - 2011 2011 - 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Vốn huy động 75.176 90,2 87.320 89.2 98.100,5 94,5 12.144 16,2 10.780,5 12,3 Vốn khác 8.165 9,8 10.572,4 10.8 5.709,5 5,5 2.407,4 29,5 -4,862.9 -46 Tổng cộng 83.341 100 97.892,4 100 103.810 100 14.551,4 17,5 5.917,6 6 Nguồn: Phòng kế toán tổng hợp
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 42/90 Nguồn: Phòng kế toán Giai đoạn 2010 - 2011 đã khép lại với nhiều biến động “nóng – lạnh” của lãi suất, tỷ giá, giá vàng... và sự gia tăng của lạm phát đã ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành tài chính, ngân hàng nói riêng. Điều đó gây không ít khó khăn đến việc huy động vốn từ nền kinh tế của PGD Nguyễn Trãi trong năm 2012. Tuy nhiên PGD cũng đã nổ lực hết mình để hoàn thành chỉ tiêu huy động vốn do chi nhánh đặt ra cũng như gia tăng không ngừng nguồn huy động cho Ngân hàng Bản Việt. Nguồn vốn huy động của PGD năm 2012 đạt 98.100,5 triệu đồng, tăng 10.780,5 triệu đồng ứng với mức tăng 12,3% so với năm 2011, năm 2011 nguồn vốn huy động là 87.320 triệu đồng tăng 16,2% so với năm 2010. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của PGD. Năm 2011, vốn huy động chiếm 89,2% và tăng lên đến 94,5% trong năm 2012. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho PGD có thể chủ động tiến hành các hoạt động tín dụng, nhằm tăng lợi nhuận. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động gia tăng về quy mô chứng tỏ PGD đã làm tốt công tác huy động vốn của mình mặc dù tốc độ tăng trưởng không cao do ảnh hưởng của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. PGD đã áp dụng nhiều biện pháp huy động, đặc biệt là các hình thức khuyến mãi như: khuyến mãi nhân ngày Phụ nữ Việt Nam, khuyến mãi “Tưng bừng Quốc Khánh, đón ánh trăng rằm”... 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Vốn huy động 75.176 87.320 98.100,50 Vốn khác 8.165 10.572,40 5.709,50 Tổng nguồn vốn 83.341 97.892,40 103.810 triệuđồng Biểu đồ 2.1: Tình hình nguồn vốn của PGD NguyễnTrãi giai đoạn 2010 - 2012
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 43/90 để tăng nguồn vốn huy động. Trong thời gian tới PGD cần phát huy và làm tốt hơn nữa để gia tăng doanh số huy động. Vốn khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn của PGD. Nguyên nhân là do PGD làm tốt công tác huy động vốn. Năm 2010 nguồn vốn này chiếm 9,8% tương đương 8.165 triệu đồng, năm 2011 nguồn vốn này chiếm 10,8% tương đương 10.572,4 triệu đồng. Đến năm 2012, tỷ trọng của vốn khác giảm xuống còn 5,5%, tương đương với 5.709,5 triệu đồng, giảm 4.862,9 triệu đồng, ứng với tốc độ giảm 46% so với năm 2011. Đây là một mức giảm đáng kể nhưng không ảnh hưởng gì đến hoạt động của PGD.Như vậy, tổng nguồn vốn của PGD năm 2011 đạt 103.810 triệu đồng, tăng 5.917,6 triệu đồng ứng với tốc độ tăng 6%. Nguyên nhân là do vốn khác giảm khá mạnh (46%), trong khi vốn huy động chỉ tăng 12,3% đã làm tổng nguồn vốn tăng với tốc độ khiêm tốn 6%. Tuy tốc độ tăng không nhiều 12,3% nhưng đó là con số đáng khích lệ. Nguyên nhân có thể kể đến là sau khi NHNN áp trần lãi suất huy động VND 14% cho kỳ hạn trên 1 tháng cũng như 6% cho kỳ hạn ngắn hơn, tình hình thanh khoản tại các NHTM nhỏ càng trở nên nghiêm trọng. Dòng tiền gửi tiết kiệm ít nhiều chảy sang các NHTM lớn vốn được coi là an toàn như ACB, Sacombank,... - Tình hình sử dụng vốn Bảng 2.3: Bảng hiệu suất sử dụng vốn PGD Nguyễn Trãi giai đoạn 2010 – 2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 Tổng dư nợ 52.618 47.193 66.958 Tổng nguồn vốn huy động 94.560 87.320 98.100,5 Hiệu suất sử dụng vốn 0,56 0,54 0,68 Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh PGD Nguyễn Trãi Qua bảng số liệu ta có thể thấy tổng nguồn vốn huy động của PGD Nguyễn Trãi giảm từ 2010 đến 2011 (năm 2010 là 94.560 triệu đồng đến năm 2011 là 87.320 triệu đồng), tuy nhiên đến 2012 có xu hướng tăng trở lại 98.100,5 triệu đồng. Sở dĩ như vậy vì trong những năm qua có sự biến động lớn về tỷ giá, giá vàng, lãi suất vào thời điểm cuối năm cùng sự cạnh tranh của các ngân hàng cổ phần bằng cách khuyến khích ngầm hoặc đặc biệt đã tác động tới tâm lý một bộ phận khách hàng tại PGD với nhu cầu gửi vốn hưởng lãi cao, linh hoạt rút vốn khi cần.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.s Phan Thị Minh Huệ SVTH: Nguyễn Đông Kim Hậu Trang 44/90 Nhìn vào bảng ta thấy hiệu suất sử dụng vốn giảm từ 2010 đến 2011. Năm 2010 chỉ tiêu này là 0,56 lần nhưng đến năm 2011 chỉ còn 0,54 lần. Tuy nhiên đến năm 2012 tăng trở lại 0,68 lần. Nguyên nhân là vì tổng nguồn vốn huy động có xu hướng giảm từ 2010 đến 2011 và tăng vào 2012. Điều đó chứng tỏ hoạt động tín dụng của PGD có xu hướng giảm từ 2010 đến 2011 tuy nhiên sớm nắm bắt được tình hình và thực hiện các giải pháp củng cố chất lượng tín dụng kip thời nên hoạt động tín dụng của PGD đã khởi sắc vào năm 2012. 2.2.5 Sản phẩm và dịch vụ - Huy động vốn và thanh toán PGD Nguyễn Trãi nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và Ngoại tệ dưới nhiều hình thức:  Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn  Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn đa dạng, phong phú.  Huy động trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi với các loại kỳ hạn  Mở tài khoản miễn phí, thủ tục nhanh gọn  Chuyển tiền thanh toán trong và ngoài nước nhanh chóng an toàn với các kênh thanh toán hiện đại, trực tuyến trong toàn hệ thống  Cung cấp các dịch vụ hiện đại: Homebanking, Internetbanking, ATM,…và các dịch vụ thanh toán khác. - Nghiệp vụ tín dụng  Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh theo hạn mức tín dụng thường xuyên hoặc theo món.  Cho vay hỗ trợ vốn trong khi chờ thanh toán của chủ đầu tư.  Cho vay phục vụ nhập khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất, thi công…  Cho vay đối ứng bằng tiền mặt.  Cho vay theo hạn mức tín dụng, dự phòng để mở L/C  Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ  Cho vay thiếu hụt tài chính tạm thời.  Cho vay cầm cố bằng các giấy tờ có giá  Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ kết hợp với quỹ hỗ trợ phát triển.  Cho vay đồng tài trợ cả dự án.