SlideShare a Scribd company logo
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc
lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh
doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh
doanh có lãi.
Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu
tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và
là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên
việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả
bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý
chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác
để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường,
kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần
hệ thống 1-V, tôi đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng vµ xác
định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V” để nghiên cứu và viết
luận văn của mình.
Nội dung luận văn gồm 3 phần:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chưong 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty cổ phần hệ thống 1-V.
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các
thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là cô Đỗ Thị Lan
Hương cùng với các anh chị cán bộ kế toán công ty cổ phần hệ thống 1-V. Tuy
nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đơ của các thầy, cô giáo và các
anh chị phòng kế toán công ty cổ phần hệ thống 1-V để bài luận văn này được
hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Văn Don
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá
trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận.
Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn
kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành
kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại
đơn vị.
Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa,
sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được
khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán.
Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp cho thể chia làm 2 giai
đoạn:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất
giao sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của
quá trình vận động lưu thông thành phẩm.
Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc
này quá trình bán hàng được hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát
sinh và hình thành kết quả kinh doanh.
Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng,
quy cách bán hàng.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán
sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền
hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu
bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh
và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận
như sau:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa
có thuế giá trị gia tăng ) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao
gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh
được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế).
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn bán hàng hóa thành
phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để
xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại
hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn kế toán bán hàng là phương tiện
trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự
do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nứơc
ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng
lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh
tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn
nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do
vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở
nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau:
- Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là
mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán
hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không
ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động .
- Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ
cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng xác
định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất
lượng chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2 Kế toán bán hàng
1.2.1 Các phương thức bán hàng
1.2.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh
nghiệp thươg mại mua bán thẳng ). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm
hoặc lao vụ, dịch vụ cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận
doanh thu bán hàng.
1.2.1.2 Phương thức gửi hàng
Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng
theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị nhận bán
hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế.
Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hóa, thành
phẩm đó vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều
kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán, kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với
quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng.
1.2.1.3 Bán hàng qua đại lý
Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng
hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hoạch toán khi đại lý trả tiền
hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.1.4 Bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được
coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua
sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả
dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số
tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi
trả chậm.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.1.5 Phương thức hàng trao đổi hàng
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản
phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá
trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có
thể chia làm ba trường hợp:
- Xuất kho lấy hàng ngay.
- Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau.
- Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau.
1.2.1.6. Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác.
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là
khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán
bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa
1.2.2.1. Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa.
Trị giá vốn hàng hóa là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác
trị giá vốn hàng hóa là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thực tế hàng xuất kho
 Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành
sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế
của thành phẩm hoàn thành.
 Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán
bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua
hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
 Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương
pháp sau:
a. Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng
xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền , theo công thức:
- Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng hoá.
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
Số lượng hàng
xuất kho
Đơn giá bình
quân gia
quyền
= x
Đơn giá bình
quân
=
Trị giá thực tế
của hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế
của hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ +
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình
quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng
tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời
điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
- Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn
giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế
hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng công
việc tính toán sẽ lớn nên phương pháp này rất thích hợp đối với những doanh
nghiệp áp dụng kế toán máy.
b. Phương pháp nhập trước, xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này
thì hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
c.Phương pháp nhập sau xuất trước:
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào được mua sauhoặc sản
xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ còn tồn kho..
d. Phương pháp thực tế đích danh:
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn
kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi
thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo
từng lô hàng của mỗi lần nhập.
Trong thực tế ngoài các phương pháp tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá
theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định thì các doanh nghiệp còn áp
dụng các phương pháp sau:
*, Phương pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ:
Giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được xác định trên cơ sở số lượng
hàng hóa xuất kho và đơn giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ:
*, Phương pháp giá hoạch toán:
Giá hoạch toán của hàng hóa là giá do doanh nghiệp tự quy định (có thể
lấy giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng
thống nhất ở doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá
Trị giá thực
tế của hàng
hoá xuất kho =
Số lượng
hàng hoá
xuất trong kỳ x
Đơn giá thực
tế hàng hoá
tồn đầu kỳ
Đơn giá thực
tế hàng hoá
tồn đầu kỳ
Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ
=
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
hoạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị hàng nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị
giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo hệ số giá:
1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn thực tế hàng đã bán
Xác định chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)
phân bổ cho số hàng đã bán:
- Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mại
dịch vụ có dự trữ hàng hóa ít, doanh thu ổn định thì cuối kỳ phân bổ
cho số hàng đã bán trong kỳ.
- Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mại
dịch vụ có dự trữ hàng hóa nhiều, doanh thu không ổn định thì cuối kỳ
cần phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số
hàng đã bán trong kỳ và số hàng tồn kho theo công thức sau:
=Hệ số giá (H )
Trị giá thực
tế của hàng
tồn đầu kỳ +
Trị giá thực tế
của hàng nhập
trong kỳ
Trị giá hạch
toán hàng
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch
toán của hàng
nhập trong kỳ
Trị giá vốn
của hàng
đã bán =
Trị giá vốn
hàng xuất đã
bán +
CPBH, CPQLDN
của số hàng đã
bán
CPBH
(CPQLDN)
phân bổ
cho hàng
tồn đầu kỳ
CPBH
(CPQLDN)
được tập
hợp trong
kỳ
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.2.2.Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán.
Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng hai phương pháp bán hàng:
Bán hàng theo phương thức gửi hàng và bán hàng theo phương thức giao
hàng trực tiếp.
a. Với phương thức gửi hàng:
Tài khoản kế toán sử dụng- TK 157: Hàng gửi đi bán- Phản ánh số
hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm
hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đã tiêu thụ.
Kế toán sử dụng một số TK khác: TK 632, TK 155, TK 156,....
Phương pháp hạch toán:
 Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng:
CPBH
(CPQLDN)
phân bổ
cho hàng
đã bán
=
+
Trị giá
hàng tồn
cuối kỳ +
Trị giá vốn
hàng xuất
trong kỳ
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 1:
TK 155, 156 TK 157 TK 632
Xuất kho TP, HH gửi đi bán Kết chuyển trị giá
vốn số hàng đã bán
TK 155,156
TK 331
Hàng hoá mua gửi bán thẳng
TK 133 Hàng gửi đi không
được chấp nhận
 Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng
Sơ đồ 2:
TK 157 TK 632
(1)
(2)
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
(1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157.
(2): Cuối kỳ phản ánh giá thành thực tế (Ztt), giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đến cuối kỳ.
b. Với phương thức giao hàng trực tiếp:
Tài khoản kế toán sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán, TK này phản ánh trị giá vốn
hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang
TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán sử dụng một số tài khoản khác: TK155, TK156, TK154, TK911,...
Phương pháp hạch toán:
 Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 3:
TK 154 TK632 TK911
(1) (5)
TK155(156)
Nhập kho (2)
TK133
(3)
(4)
(1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp.
(2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp.
(3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng.
(4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập
kho.
(5): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
 Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ:
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 4:
TK 155 TK 632
(3)
(1a)
TK911
TK 157 (4)
(1b)
TK 631
(2)
(1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155
(1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157
(2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ
(3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ.
(4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.3 Kế toán tổng hợp bán hàng
1.2.3.1 Chứng từ kế toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các
chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ
sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán
bán hàng gồm:
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ, có của ngân hàng
- Các tài liệu, chứng từ thanh toán khác,…
Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng:
Đơn đặt
hàng
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận tài
vụ
Kế toán
tiêu thụ và
thanh toán
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
vận chuyển
Kế toán
hàng hoá
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Trong kế toán bán hàng, thuế và các khoản làm giảm doanh thu, kế toán
sử dụng một số tài khoản chủ yếu như: TK 156, TK 157, TK 511, TK 512, Tk
531, TK532, TK 333 và một số TK có liên quan khác.
TK 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng
hóa, TK này được chi tiết thành 2 TK:
TK 1561: giá mua hàng hóa
TK 1562: chi phí thu mua hàng hoá.
TK 157 – Hàng gửi đi bán: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa theo
phương thức gửi bán. TK này phản ánh số hàng đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ
hàng gửi trong kỳ.
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm,
hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và
chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK không có số dư
cuối kỳ và có 4 TK cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở ba TK cấp
hai tương ứng như ba TK cấp hai đầu của TK 511.
TK 521 - Chiết khấu thương mại: TK này được dùng để phản ánh khoản
tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản
phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp hai:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
Tk 5212 : Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản
phẩm, hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của
doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm
chất … TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 532 – Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm
giá, bớt giá của việc bán hàng trong kỳ, TK này cũng không có số dư cuối kỳ.
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành
phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Được dùng để phản ánh
tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có số
dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản:
TK 3331: Thuế GTGT
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu.
TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
TK 3336: Thuế tài nguyên
TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
TK 3338: Các loại thuế khác
TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
1.2.3.3 Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 156 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112
(1)
TK 157 (8) (9) (3a)
(2a) (2b) (4a)
TK131 TK152
TK3331 (6a)
TK 111,331.. (3b)
(7) (4b)
TK 133 TK3387 TK133
(5) (6b)
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chú thích:
(1) – Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho
(2a) – Thành phẩm xuất gửi bán
(2b) – Thành phẩm gửi bán được tiêu thụ
(3a) – Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay
(3b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(4a) – Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(4b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp
(5) – Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp
(6a) – Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về theo giá mua chưa có thuế
GTGT theo phương thức đổi hàng.
(6b) – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
(7) – Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay
(8) – Kết chuyển giá vốn hàng bán
(9) – Kết chuyển doanh thu thuần
Đối với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu, ta hạch toán như sau:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
TK111,112,131 TK133(3332,3333) TK 511
(1)
TK152
(2) (4)
TK531
(3a) (5)
TK133
(3b)
Chú thích:
(1) – Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có)
(2) – Các khoản giảm giá hàng bán
(3a) – Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại
(3b) – Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại
(4) – Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
(5) – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại
phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo
quản tài sản cố định.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình
bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, …
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định
dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương
tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán …
Chi phí bảo hành
Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố
định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho
đại lý bán hàng, …
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, …
Để hoạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán
hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế
phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các
khoản chi phí như đã nêu:
TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
TK 334,338 TK641 TK111,112
Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ
TK152(611)
Chi phí vật liệu (9a) TK911
TK153,1421 TK1422
Chi phí dụng cụ, đồ dùng (9b) (10)
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK111,112,335...
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí khác bằng tiền
TK133
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chú thích:
(9a): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng để xác định kết quả
(9b): Cuối kỳ phân bổ chi phí bán hàng đã bán và hàng còn lại.
(10): Ký sau kết chuyển chi phí bán hàng, phân bổ cho hàng .còn lại.
1.3.2 Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động
của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ
thể có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các
tiểu khoản sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Tk 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng
cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ
dùng chung của doanh nghiệp
Tk 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
Tk 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng
chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho
tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho
văn phòng.
Tk 6425 – Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà
đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Tk 6426 – Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó
đòi.
Tk 6427 – Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại,
thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh
nghiệp.
Tk 6428 – Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát
sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí
đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, …
Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ bên
dưới.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
TK 334,338 TK642 TK111,112,..
Chi phí nhân viên quản lý Khoản giảm ghi
giảm chi phí QL
TK152(611)
Chi phí vật liệu quản lý (9a) TK911
TK153,1421 TK1422
Chi phí dụng cụ, đồ dùng QL (9b) (10)
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK335,142
Chi phí trả trước, chi phí chờ
kết chuyển
TK139
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chi phí dự phòng
TK111,112,335,..
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí bằng tiền khác
TK133
1.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.4.1. Kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp hoạt
động trong nền kinh tế thị trường và là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh
doanh, kết quả kinh doanh là tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của
doanh nghiệp: hoạt động kinh doanh có tốt thì kết quả mới tốt, ngược lại hoạt
động kinh doanh không tốt thì không thể có kết quả tốt được. Mặt khác kết quả
mà tốt thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ được thông suốt, có mở rộng quy mô
kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh khẳng định được vị thế của
mình trên thương trường, kết quả xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình
trệ, thậm trí sẽ đi đến phá sản.
Để tránh được những rủi ro trong kinh doanh, lãnh đạo doanh nghiệp phải
theo dõi thường xuyên kết quả của doanh nghiệp có vậy mới có thể kịp thời tháo
gỡ khó khăn, đinh hướng cho những kỳ sắp tới. Muốn đạt được điều đó, phải cần
đến thông tin của kế toán, đặc biệt là kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt
động bất thường.
- Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được
biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng.
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị
giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và còn gọi
là lãi hay lỗ về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần hoạt động thuần hoạt động kinh
doanh. Ta có:
Lợi nhuận gộp Doanh thu Giá vốn
về bán hàng = thuần - hàng bán
Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí quản lý
về bán hàng = của HĐKD - bán hàng - doanh nghiệp
1.4.2 Nội dung, yêu câu xác định kết quả bán hàng.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định và được
thể hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Việc xác định chính xác, kịp thời, chi tiết kết quả
kinh doanh có vai trò quan trọng, giúp lãnh đạo doanh nghiệp biết được thực
trạng kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra biện pháp phương hướng
kịp thời để thúc đẩy doanh nghiệp tiến nhanh, tiến mạnh trên thương trường.
Nhận biết tầm quan trọng của việc xác định kết quả như vậy, đòi hỏi kế toán xác
định kết quả phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Ghi chép chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ, phân bổ đúng đắn cho
các đối tượng chịu chi phí.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và chi tiết về kết quả hoạt động
kinh doanh, giúp lãnh đạo quản lý điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh,
giúp cơ quan thuế kiểm tra tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thông qua việc ghi chép kế toán kết quả hoạt động kinh doanh kiểm tra,
giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.4.3. Chứng từ sử dụng.
Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuối kỳ kết chuyển XĐKQ, và một số
các sổ liên quan khác.
1.4.4 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sư dụng tài khoản
- TK911 - xác định kết quả kinh doanh
- TK421 - lợi nhuận chưa phân phối
1.4.5. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng.
Sơ đồ 9:
TK 3632
TK 642
TK 1422
TK 911 TK 511, 512
Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn hàng bán
Doanh thu thuần
TK 641
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
Cuồi kỳ kết chuyển chờ
phân bổ kỳ trước chuyển
sang
TK 4211
Lỗ
Lãi
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.5 Kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanh trong điều kiện áp
dụng kếtoán máy
Kế toán máy là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin đối với hệ thống thông
tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin cần thiết cho
quá trình ra quyết định của công ty.
Việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán là việc nâng cao hiệu suất của công
tác kế toán thông qua tính năng ưu việt của máy tính và kỹ thuật tin học. Trong
điều kiện nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới
thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán là việc cần thiết để
đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Song việc áp dụng CNTT vào
kế toán càng cao bao nhiêu thì yêu cầu đối với trình độ của nhân viên kế toán
càng cao bấy nhiêu, cần phải có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng để làm chủ
công nghệ phát huy được thế mạnh của việc ứng dụng tin học tạo tiền đề cho sự
phát triển của doanh nghiệp.
Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng kế toán máy để hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhìn chung việc áp dụng kế toán máy giúp cho
kế toán viên giảm khối lượng công việc tính toán đơn thuần đi rất nhiều. Tuy vậy
ở một số doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ chưa phát huy được tính ưu
việt của việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán. Đặc biệt là các doanh
nghiệp mà hệ thống kế toán nội bộ chưa hoàn thiện, kế toán tổng hợp lơi là trong
việc kiểm tra số liệu thì có thể việc áp dụng kế toán máy rơi vào tình trạng không
kiểm soát, hạch toán sai đối tượng dẫn đến số liệu báo cáo không chính xác.
Do vậy để xây dựng một hệ thống kế toán máy tốt cần:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1. Tham khảo các doanh nghiệp có hệ thống kế toán mạnh trong cùng ngành
nghề kinh doanh. Từ đó xác định phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp
mình, lưu ý các vấn đề mà các doanh nghiệp khác đã gặp phải.
2. Xác định rõ đối tượng quản lý từ đó xây dựng chi tiết quy trình hạch toán.
Quy định rõ loại chứng từ nào để nhập liệu cho từng phần hành kế toán. Quy
trình hạch toán càng chi tiết càng tốt, quy định rõ nghiệp vụ này hạch toán vào
phân hệ nào, đối với trường hợp cụ thể này phải xử lý ra sao, đảm bảo tính nhất
quán. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ phải đảm bảo tính hợp lý, dể kiểm tra,
đối chiếu giữa các bộ phận kế toán có liên quan.
3. Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý: mã hóa là hình thức thể hiện
việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng quản lý. Mã hóa các đối tượng
cần quản lý cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm
lẫn giữa các đối tượng, tăng tốc độ xử lý, độ chính xác cao, giảm quá trình nhập
liệu, tiết kiệm bộ nhớ. Việc mã hóa phải đảm bảo tính thống nhất, nhất quán, phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán và phần mềm quản trị dữ
liệu.
4. Yếu tố con người: hướng dẫn chi tiết, cụ thể kế toán viên về nhiệm vụ
hạch toán của mình, hướng dẫn họ cách tự kiểm tra giảm thiểu sai sót trong quá
trình hạch toán. Người quản lý phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc hạch
toán nhất là giai đoạn đầu áp dụng, đề kịp thời sửa chữa các sai sót đồng thời có
những điều chỉnh cần thiết, hợp lý để hệ thống kế toán máy thực sự phát huy
hiệu quả.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Việc kế toán máy áp dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp là 1 sự cần thiết. Trong quá trình hạch toán cần lưu ý một số
điểm sau:
1.Tuỳ vào yêu cầu quản trị hàng hóa mà mỗi loại hàng hóa trên được chia
thành các nhóm, thứ một cách chi tiết. Trên cơ sở phân loại như vậy,doanh
nghiệp cần mã hóa từng loại hàng hóa, đặc biệt trong điều kiện sử dụng tin học
vào công tác kế toán.
Trên cơ sở danh mục các hàng hóa đã được mã hóa như vậy sẽ xây dựng
được hệ thống mã số của từng loại, nhóm, thứ vật liệu trên phần mềm kế toán
máy, phục vụ cho công việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu trên máy tính
được thuận lợi. Khi bắt đầu đưa chương trình kế toán máy vào hoạt động, cùng
với việc tạo ra các danh mục khác, danh mục hàng hóa được tạo ra dựa vào hệ
thống danh mục hàng hóa đã được xây dựng của doanh nghiệp. Trong quá trình
nhập liệu hoặc bất cứ lúc nào, danh mục có thể thường xuyên được mở rộng
bằng cách cập nhật thêm các loại, nhóm, thứ hàng hóa khác nhau.
Các chứng từ được sử dụng trong phần mềm kế toán cũng được cài đặt
ngay từ đầu khi bắt đầu sử dụng kế toán máy tuỳ theo yêu cầu sử dụng. Việc
thiết kế ra một danh mục loại chứng từ hợp lý là vô cùng quan trọng, quá trình
nhập liệu nhanh hay chậm là phụ thuộc vào các yếu tố đặt sẵn ở danh mục chứng
từ, đặc biệt là khi doanh nghiệp có nhiều người làm các phần hành kế toán khác
nhau. Chứng từ sử dụng trong máy tính có thể thêm, bớt, phân loại một cách chi
tiết, có thể đặt nhiều tham số cho mỗi loại chứng từ như định khoản sẵn, chọn
sẵn kho hàng, bộ phận trong công ty...Một số loại cơ bản thường có sẵn trong
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
danh mục loại chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu tiền,
phiếu chi tiền...
Khi sử dụng phần mềm kế toán thì danh mục tài khoản cũng được cài đặt
từ lúc đưa vào sử dụng. Danh mục tài khoản có sẵn theo hệ thống tài khoản
chuẩn do Bộ Tài Chính quy định, các doanh nghiệp có thể mở thêm các tài
khoản chi tiết.
Sơ đồ kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật
ký chung trên máy:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Chứng từ gốc xuất,nhập
hàng hóa
Nhập dữ liệu vào máy tính
Các lệnh xử lý,thao tác trên
máy tính
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 156,157
331,131,111,112…
Bảng cân đốisố
phát sinh
Sổ chi tiết hàng
hóa
Bảng tổng hợp xuất,
nhập, tồn hàng hóa
BCTC liên
quan
Chứng từ xuất, nhập hàng
hóa trên máy tính
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG 1-V
1. Giới thiệu khai quát về công ty cổ phần hệ thống 1-V
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên đầy đủ: Công ty cổ phần hệ thống 1-V
Tên thương gọi: Công ty cổ phần hệ thống 1-V
Tên giao dịch quốc tế: Vsystem Joint Stock Company
Tên viết tắt:1VS
Trụ sở chính:Phòng 1508 tòa nhà Thành công 57 Láng Hạ - Ba Đình-Hà
Nội
Điện thoại:(043).514-85-50,514-85-51
Fax:(043)514-85-50
Webside:www.1vs.vn
Mail:1vs@1vs.vn
Công ty cổ phần hệ thống 1-V là Doanh nghiệp tư nhân độc lập hoàn toàn
về kinh tế, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01/01/401 do sở kế
hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 27/03/2006. Từ đó đến nay Công tư
vẫn giữ một tên riêng ( tên ban đầu thành lập) đó là:
Công ty cổ phần hệ thống 1 -V
Doanh nghiệp thuộc loại hình công ty cổ phần nên số vốn góp được chia thành
nhiều phần bằng nhau hay còn gọi là vốn điều lệ. Các thành phần tham gia góp
vốn gồm có:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
(Ông) Trần Thắng với số tiền góp vốn là: 3.000.000.000đ
(Bà) Trần Thị Thanh Hương với tiền góp vốn là: 717.000.00đ
Tham gia góp vốn gồm có thêm các cổ đông
(Ông) Nguyễn Đức Hải với số vốn góp vào công ty là: 40.000.000đ
(Bà) Nguyễn Thị Hương với số vốn góp vào công ty là: 11.800.000đ
Trong đó: Vốn CSH của công ty là: 3.769.300.000đ
Nợ phải trả là: 51.800.000đ
Công ty có đủ tư cách pháp nhân và sử dụng con dấu riêng theo quyết định
của nhà nước.
1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
tại công ty Cổ phần hệ thống 1V.
1.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần hệ thống 1-V.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Phòng công
nghệ
Phòng dịch
thuật
Phòng hành
chính
Phòng đối
tác
Phòng
maketting
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính kế
toán
Giám đốc
P.Giám đốc
kinh doanh
P.Giám đốc
kỹ thuật
Phòng nhân
sự
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban:
1.2.1.1 Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, là người đại
diện pháp nhân của công ty trước pháp luật và các quan hệ đối tác, được Hội
đồng quản trị tín nhiệm và bổ nhiệm điều hành tất cả hoạt động kinh doanh
của công ty, trực tiếp thực hiện các hợp đồng ký kết, tuyển dụng, định kỳ
báo cáo với Hội đồng quản trị của công ty.
1.2.1.2 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người trực tiếp điều
hành mảng kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về công tác tìm
kiếm nhà cung cấp, tiêu thụ sản phẩm ,điều phối tình hình kinh doanh tại
công ty, giúp giám đốc tìm ra các khách hàng tiềm năng và tư vấn cho giám
đốc trong việc tuyển dụng và ký kết các hợp đồng …
1.2.1.3 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người trực tiếp giám sát
chất lượng, sản phẩm, bên cạnh đó tìm các đơn vị kinh doanh bạn để trao đổi
học hỏi kinh nghiệm, Giúp giám đốc phụ trách về mảng kỹ thuật của các sản
phẩm kinh doanh tại công ty, tư vấn cho giám đốc việc tuyển dụng cũng như
ký kết các hợp đồng mua bán.
1.2.1.4 Phòng Công nghệ: Có chức năng hoàn thiện sản phẩm, phát
triển giải pháp, thực hiện các yêu cầu khách hàng về mặt công nghệ, phụ
trách máy tính của công ty hoạt động bình thường.
1.2.1.5 Phòng dịch thuật: Có chức năng dịch ngôn ngữ từ phiên bản
tiếng Nga sang tiếng Việt, giúp phòng công nghệ nghiên cứu và phát triển
tiếp phần mềm.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.2.1.6 Phòng đối tác: Có chức năng tìm kiếm và chăm sóc các đối tác
tiêu thụ sản phẩm.
1.2.1.7 Phòng maketting: Có chức năng quảng bá sản phẩm, tổ chức
sự kiện và tìm kiếm khách hàng mới cho việc bán hàng.
1.2.1.8 Phòng Tài chính - Kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế
toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế
toán.
Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản;
phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng trong và ngoài
Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Lập các báo cáo quản trị kinh
doanh nội bộ theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo giúp cho các cấp lãnh đưa ra
các quyết định nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
1.2.1.9 Phòng hành chính: Có chức năng quản lý nhân sự, điều động
cán bộ công nhân viên theo lệnh của Ban giám đốc công ty. Có nhiệm vụ
duyệt quỹ lương, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ công nhân
viên trong thời gian làm việc tại công ty. Có trách nhiệm bảo vệ trật tự trị an
trong toàn công ty, bảo vệ tài sản của công ty.
1.2.1.10Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch bán sản phẩm
theo các đơn đặt hàng, kế hoạch dự trữ sản phẩm, đồng thời nghiên cứu thị
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
trường, phân tích đưa ra chiến lược phát triển kinh doanh trong từng giai
đoạn, từng thời kỳ trình Ban giám đốc duyệt; , mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm, đưa ra những biện pháp để nâng cao chất lượng phục vụ khách
hàng. Phòng kinh doanh được chia thành ba bộ phận riêng biêt: bộ phận bán
hàng(demo sản phẩm), bộ phận triển khai và bộ phận tư vấn hỗ trợ khách
hàng; trong đó chức năng từng bộ phận cụ thể như sau:
+ Bộ phận bán hàng: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng ký hợp đồng bán
hàng
+ Bộ phận triển khai: Có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng sử dụng, nghiên
cứu viết quy trình hướng dẫn sử dụng phần mềm
+ Bộ phận tư vấn, hỗ trợ: Có trách nhiệm tư vấn nghiệp vụ, nghiên cứu giải
pháp ứng dụng các đơn vị, phân tích yêu cầu cho khách hàng để phòng công
nghệ thực hiện. Và có nhiệm vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng sau bán hàng.
1.2.1.11 Phòng nhân sự: Có chức năng tuyển dụng nhân viên trong
công ty khi các phòng ban có nhu cầu tuyển dụng hoặc Cung cấp nhân sự
cho việc mở rộng công ty.Đồng thời quản lý về mặt nhân sự trong công ty.
1.3. Tổ chức công tác kế toán trong công ty cổ phần hệ thống 1-V
1.3.1 Sơ đồ bộ máy và cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc công ty có
trách nhiệm thực hiện, lưu trữ chứng từ và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán,
thống kê, kiểm tra các bộ phận trong công ty. Tuân theo các chế độ hạch
toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính.Do hiện tại công ty có quy mô chưa
lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nên bộ phận kế toán có ba nhân viên:
- Trưởng phòng kế toán : Phụ trách tất cả các công tác tài chính,
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra giám sát trình tự luân chuyển chứng từ, các
công việc do kế toán viên thực hiện, cung cấp số liệu kế toán - tài chính,
tham mưu cho Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về
các thông tin kế toán đã cung cấp, bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, chịu
trách nhiệm trước pháp luật. Ngoài ra kế toán trưởng còn kiêm theo dõi tình
Kế toán tiền
lương, bán
hàng,kế toán
thanh toán
Kế toán tiền
mặt- tiền
gửi,kế toán
công cụ dụng
cụ, tài sản cố
định...
Trưởng
phòng kế
toán
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
hình biến đổi TSCĐ trong công ty, tính và trích khấu hao TSCĐ, phân bổ
vào chi phí.
Kế toán tiền lương,bán hàng, thanh toán : Có nhiệm vụ nhập số liệu
các chứng từ liên quan đến bán hàng viết hóa đơn bán hàng, kiểm tra
chứng từ , thanh toán tiền hàng vào phần mềm.
Cuối tháng từ bảng chấm công phòng hành chính cộng kết quả bán hàng cho
nhân viên tính lương cho nhân viên định khoản vào phần mềm. Lập các báo
cáo công nợ, bán hàng...từ phần mềm mà ban giám đốc cần.
Kế toán tiền tiền mặt - tiền gửi ngân hàng, công cụ dụng cụ, tài sản
cố định: Có nhiệm vụ theo dõi các hóa đơn ,chứng từ ,khế ước ...liên quan
đến các khoản tiền vay và tiền gửi ngắn hạn,vay trung hạn ,dài hạn.
Quản lý các khoản nợ trên sổ sách kế toán,lập biểu mẫu theo quy định .
Lập báo cáo công nợ theo định kỳ và đưa chứng từ kế toán vào lưu trữ.
Theo dõi việc trích khấu hao công cụ dụng cụ, tài sản cố định của phần
mềm và quản lý tài sản tại nơi sử dụng cho từng nhân viên
1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty cổ phần hệ thống 1V áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.(VND)
Lập báo cáo quyết toán và xác định kết quả kinh doanh theo niên độ kế
toán từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm tính theo năm Dương
lịch.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên ,sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất bán
theo phương pháp bình quân gia quyền. Riêng đối với tiền là ngoại tệ thì sử
dụng phương pháp nhập trước xuất trước.
Nguyên tắc xác định các khoản phải thu, phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng đã ký kết.
Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo phương
pháp đường thẳng.
1.3.3 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại công ty.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán; mọi
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
công ty đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào
chứng từ kế toán. Tuân thủ theo đúng chế độ kế toán nhà nước ban hành.
Một số chứng từ thường xuyên sử dụng như: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai
thu tiền, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác…được thực
hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống
nhất; các mẫu chứng từ hướng dẫn ngoài các nội dung quy định trên mẫu, kế
toán bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với
việc ghi chép và yêu cầu quản lý của công ty;
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Công ty đã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo chế độ kế toán (Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006) như:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công ,Bảng chấm công làm
thêm giờ,Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Giấy đi
đường, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội…
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm
nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ,
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng…
+ Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh
toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền…
+ Chỉ tiêu TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ,
Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
Ngoài ra kế toán công ty còn sử dụng các chứng từ khác như: Giấy chứng nhận
nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản,
Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho
1.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của
công ty quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều
được tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ
những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng
những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo
các bước sau:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính vào chứng từ;
+ Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình
Giám đốc công ty ký duyệt;
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toánnhập vào máy tính có sử dụng phần
mềm kế toán để định khoản và ghi sổ kế toán.
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
1.3.5 Tình hình vận dụng sổ kế toán tại công ty
5.1 Hình thức ghi sổ kế toán: Xuất phát tư đặc điểm kinh doanh của công
ty. Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế
toán này là tất cả các nghiêp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
định khoản của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu để ghi vào Sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hiện tại kế toán của Công ty áp dụng phần mềm 1C: KẾ TOÁN 8 vào
công tác kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân viên kế toán được giảm
nhẹ rất nhiều,giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ khi nào mà ban giám
đốc yêu cầu mà không cần làm thủ công như trước.
Hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng vào công ty bao gồm các sổ
sau:
- Sổ nhât chung
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Sổ cái
- Các sổ , thẻ, kế toán chi tiết.
SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN
Sơ đồ 4: Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từ
kế toán
Nhập vào
phần
mềm kế
toán
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân
đối số
phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
1.3.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính kế toán tại Công ty
1.3..6.1. Báo cáo tháng:
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ nguyên vật liệu, hàng hoá mua vào
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ nguyên vật liệu, hàng hoá bán ra
- Tờ khai thuế GTGT
- Phiếu thu thập thông tin về sản xuất của doanh nghiệp (Báo cáo thống kê).
1.3.6.2. Báo cáo quý:
Từ quý 3 năm 2007 Doanh nghiệp phải nộp báo cáo quý là: Tờ khai thuế
TNDN tạm tính
1.3.6.3. Báo cáo năm:
- Bảng Cân đối kế toán ( MS B01-DNN)
- Báo cáo kết quả kinh doanh (MS B02-DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( MS B09-DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (MS F01-DNN)
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (MS F02-DNN)
- Quyết toán thuế GTGT (MS11/GTGT)
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (MS 04/TNDN)
- Tờ khai chi tiết Doanh thu, chi phí, thu nhập (MS 2B)
1.3.6.4 Nơi gửi báo cáo tài chính:
- Chi Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
- Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội
-Cục thống kê TP Hà Nội (bao gồm các báo cáo điều tra thống kê định kỳ).
2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V.
2.1 Kế toán giá vốn hàng bán :
Đặc điểm của hàng hoá và quá trình tiêu thụ hàng hoá ảnh hưởng đến kế
toán giá vốn hàng bán
 Sản phẩm, thị trường
Ngành nghề kinh doanh
Theo phương án hoạt động ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần hệ
thống 1V
-Kinh doanh sản phẩm phần mềm tự động hóa quản trị doanh nghiệp của
hãng 1C Enterpries Của Nga.
-Kinh doanh phần mềm quản lý của hãng 1C Enterpries của Nga như phần
mềm quản lý nhân sự,Phần mềm quản lý hành chính…
Như vậy, khi thực hiện đăng ký kinh doanh Công ty đã đăng ký hai ngành
nghề chính để tiện cho việc mở rộng công ty sau này.Nhưng,hiện nay, Công ty
chỉ thực hiện việc kinh doanh sản phẩm phần mềm kế toán, và phần mềm bán lẻ.
Sản phẩm, hàng hóa
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Công ty cô phần hệ thống 1V từ khi thành lập .Công ty được quyền nhập
và phân phối độc quyền sản phẩm phần mềm kế toán của hãng 1C Enterpries của
Nga.
Hiện nay, Công ty đang phân phối sản phẩm phần mềm 1C: KẾ TOÁN 8 và
1C:BÁN LẺ 8 là chủ yếu.
Sản phẩm phần mềm của công ty có hai loại sản phẩm cơ bản là bộ sản
phẩm căn bản và mở rộng. Bộ sản phẩm mở rộng và căn bản về tính năng không
khác nhau nhưng với bộ căn bản chỉ dùng cho một máy tính sử dụng, bộ mở
rộng dùng cho từ hai máy tính trở lên.
Công ty cũng đang nghiên cứu và đưa ra thị trường phần mềm quản lý
Franchise là phần mêm quản lý bán hàng phục vụ cho doanh nghiệp có hình thức
bán hàng nhượng quyền thương hiệu hay công thức pha chế, đồng thời các sản
phẩm tự động hóa doanh nghiệp khác như quản lý chăm sóc khách hàng, quản lý
bán hàng, quản trị nhân sự – tiền lương, quản trị thương mại. Quản trị sản
xuất,ERP....
Thị trường của công ty lúc đầu mới thành lập chủ yếu là các doanh nghiệp
ở địa phận Hà nội. Cho đến nay, cùng với hệ thống đối tác tại tám tỉnh, thị
trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã mở rộng trên ba mươi tỉnh thành trên cả
nước .
Tại Hà Nội phần mềm của công ty đã cung cấp cho rất nhiều các doanh
nghiệp lớn như Tập đoàn Thái Minh, Tổng công ty Gtel,Công ty VINASHIN,
Công ty phân phối máy tính SHARAVNPC, Tập đoàn Vietgasprom... Bên cạnh
đó cũng có các doanh nghiệp nhỏ và vừa, và những công ty, các cá nhân làm kế
toán dịch vụ đã mua và sử dụng phần mềm của công ty.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
 Đặc điểm tiêu thụ tại công ty Cổ phần hệ thống 1-V
Sản phẩm của công ty được tiêu thụ :
- Hình thức tiêu thụ thông qua phòng kinh doanh của công ty: Nhân viên
phòng kinh doanh nhận thông tin về khách hàng có nhu cầu dùng sản
phẩm từ phòng đối tác, phòng marketting hoặc phòng kinh doanh tự
tìm kiếm khách hàng, sau đó nhân viên phòng kinh doanh sẽ đến tìm
hiểu nhu cầu khách hàng nếu phần mềm đáp ứng được các yêu cầu đó
và khách hàng chấp thuận sẽ tiến hành ký hợp đồng và bán sản
phẩm.Hình thức bán hàng này sẽ nhân viên bán hàng sẽ được chiết
khấu 10% giá trị hợp đồng.
- Chi phối đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Công ty cổ
phần hệ thống 1-V có hình thức hoạt động là phân phối sản phẩm nên
quy trình cung cấp sản phẩm như sau:
- hỗ trợ hỗ trợ
Nhập key
của 1C
Phòng dịch
thuật
Bộ phận
triển khai
Bộ phận
bán hàng
Phòng
công nghệ
Bộ phận tư
vấn, hỗ trợ
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sơ đồ 1:Quy trình cung cấp sản phẩm
2.2 Phương pháp xác định giá thực tế hàng hoá xuất kho bán:
Hàng hoá của công ty mua về được phản ánh, ghi chép trên cả hai chỉ tiêu số
lượng và giá trị. Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp đều hạch toán theo giá thực
tế. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do
vậy việc xuất bán hàng hoá phải được ghi hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Để theo dõitình hình biến động của từng loại hàng hoá, kế toán sử dụng sổ
chi tiết TK 156. Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết TK 156 kế toán tổng
hợp sẽ tiến hành lên Báo cáo bán hàng và lập sổ Cái TK 156.
Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm : Trị giá mua thực tế của hàng
xuất kho để bán và chi phí đi kèm phân bổ cho hàng đã bán.
Trong đó:
+ Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền. Khi hàng hoá xuất kho, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 632
Có TK 1561
+ Chi phí kèm theo phân bổ cho số hàng đã bán: bao gồm chi phí vận
chuyển, bảo quản sách hướng dẫn, đĩa, key sử dụng… Các chi phí này liên quan
tới nhiều loại hàng hóa vì vậy cần được phân bổ một cách hợp lý. Căn cứ vào số
lượng hàng hóa xuất trong kỳ và số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ, kế toán tiến hành
định khoản chi phí đi kèm.
Nợ Tk 632
Có TK 1562
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán..
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Trong công ty mạng lưới máy vi tính được kết nối nội bộ nên sau khi phòng kế
toán nhận được hóa đơn GTGT do thủ kho chuyển lên, hàng hoá xuất bán được
phòng kinh doanh lập Hoá đơn xuất bán hàng hoá và kế toán tiêu thụ trên phòng
kế toán sẽ tiến hành định khoản phản ánh giá vốn hàng xuất bán trên hoá đơn
xuất bán hàng hoá. Số liệu từ đây sẽ tự động kết chuyển vào các sổ liên quan
như: sổ chi tiết TK 632, cuối tháng giá vốn được tập hợp trên Sổ Cái TK 632, sổ
nhật ký chung.
Cụ thể: Ngày 21/10/2009 công ty xuất bán bộ sản phẩm 1C-Kế toán 8 mở rộng
cho công ty thương mại Hương Việt với số lượng là 3, tổng giá vốn 4500000.
Sau khi thủ kho xuất hàng hoá và chuyển hoá đơn GTGT lên phòng kế toán,
phòng kinh doanh vào phần Hoá đơn xuất bán hàng hoá và nhập dữ liệu vào các
tiêu thức: Loại chứng từ, mã khách VAT, mã KH công nợ, mã đối tượng tập
hợp, kho xuất, ngày, số hoá đơn, số sere VAT, diễn giải, mã hàng hoá,...cụ thể
xem giao diện Hoá đơn xuất bán hàng hoá ở trang sau. Trên phòng kế toán, kế
toán tiêu thụ tiến hành phản ánh giá vốn theo định khoản:
Nợ TK 632 4500000
Có TK 1561 4500000
Dưới đây là biên bản giao hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cho khách hàng.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
2.3 Kế toán doanh thu:
"Tiêu thụ là điều kiện tồn tại và phát triển" đó chính là tâm niệm của ban
lãnh đạo công ty, vì vậy mọi quýet định đưa ra đều nhằm mục đích thúc đẩy quá
trình tiêu thụ hàng hoá của công ty.
Công tác tiêu thụ luôn được đảm bảo đó là nhờ sự phối hợp nhịp nhàng,
linh hoạt giữa các bộ phận phòng ban trong công ty, công ty đã giữ dược uy tín
và đã tạo mối quan hệ với khách hàng trong những năm qua. Chính vì vậy, trong
cuộc cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, sản phẩm của công
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
ty luôn giữ vị trí quan trọng, điều đó tạo cho hoạt động kinh doanh của công ty
trong những năm gần đây đạt nhiều thành tích.
Hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ và thu tiền ngay.
Hoạt động bán lẻ khi thực hiện cần phải có hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và
công ty. Trong hợp đồng có các nội dung chính sau:
 Chủng loại và số lượng hàng tháng
 Giá bán sản phẩm
 Phương thức vận chuyển hàng, địa điểm giao nhận hàng
 Thời gian thanh toán tiền hàng
 Trách nhiệm của mỗi bên...
Đây là những căn cứ chủ yếu nhất để bên bán giao hàng hoặc khi có phát sinh
các tranh chấp về kinh tế dễ dàng giải quyết. Một hợp đồng mua bán phải có sự
kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán, phòng kinh
doanh sẽ trực tiếp thực hiện các công việc như ký hợp đồng, triển khai, hướng
dẫn và thu tiền, phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo hạch
toán vào sổ sách kế toán. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:
 Một bản phòng kinh doanh giữ lại
 Một bản gửi tới phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn bán hàng và
phiếu xuất.
 Một bản khách hàng giữ.
Bán hàng theo đơn đặt hàng hoặc thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở
vững chắc về pháp luật trong hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, công
ty có thể chủ động lập kế hoạch mua bán hàng hoá, rất thuận lợi cho công tác
tiêu thụ nói riêng và công tác kinh doanh nói chung.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Các mặt hàng của công ty thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, do vậy doanh
thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng.
Ví dụ: Ngày 14/04/2009 công ty ký hợp đồng cung cấp bộ sản phẩm 1C-Kế toán
8 mở rộng, gói triển khai bộ sản phẩm mở rộng cho Công ty cổ phần Đóng Tàu
Hoàng Gia. Sau khi nhân viên phòng kinh doanh ký hợp đồng và triển khai lắp
đặt xong, bộ phận kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng để nhập số liệu.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
2.4 Kế toán thanh toán với người mua:
Khi bán hàng thu tiền ngay, trên cơ sở các hoá đơn bán hàng, bảng kê bán
lẻ, số tiền khách hàng trả, kế toán tiền mặt lập phiếu thu. Phiếu thu được lập làm
3 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký. Sau đó được chuyển cho cho thủ quỹ để
làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ký tên vào phiếu thu.
Một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên giao lại cho người nộp tiền, thủ quỹ giữ
một liên, sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt để nhập số liệu.
Cụ thể, căn cứ vào hoá đơn số 0073549 bán hàng ngày 29/12/2004 và số tiền ghi
trên hoá đơn, kế toán lập phiếu thu như sau:
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Tóm lại từ các phiếu thu tiền mặt, và hoá đơn xuất bán hàng hoá, hàng
ngày kế toán công nợ vào phần “báo cáo” trên giao diện chính, vào phần “báo
cáo quản tri”, “báo cáo tổng hợp công nợ”.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Việc theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng được tiến hành ở sổ
chi tiết công nợ, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng ở sổ chi tiết tài
khoản 131.
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết, kế toán tông hợp sẽ lên bảng
tổng hợp công nợ và sổ cái TK131.
Công ty cổ phần hệ
thống 1V
Bảng cân đối theo tài khoản 131
Kỳ: năm 2009
Chi tiết theo tiểu khoản, khoản mục: Đối tác, Hợp đồng
Dữ liệu đưa ra: số tiền
Khoản mục Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty cổ phần
Đóng Tàu Hoàng Gia
21,000,000.00 21,000,000.00
2.5 Kế toán chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng thực tế ở công ty cổ phần hệ thống 1-V được tập hợp
theo khoản mục chi phí. Thuộc về chi phí bán hàng của côngty gồm có các
khoản: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở khâu bán hàng, chi
phí điện thoại, điện nước thuộc cửa hàng, chi phí giám định chất lượng và các
khoản chi phí khác,...
Tài khoản sử dụng: TK6421- chi phí bán hàng.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Cơ sỏ để tập hợp chi phí bán hàng:
Chi phí nhân công: bảng phân bổ tiền lương; bảng kê trích trước tiền
lương, BHXH,BHYT, KPCĐ, phiếu chi tạm ứng...
Chi phí khấu hao TSCĐ: bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bên có của TK
214...
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: phiếu chi, hóa đơn
thanh toán tiền công tác phí....
Chi phí công cụ, dụng cụ: phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ...
Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi, giấy tạm ứng. hoá đơn, biên lai,... kế toán tiến
hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin vào máy. Tùy từng loại chi
phí mà kế toán sẽ tiến hành nhập liệu theo các bước khác nhau.
Ví dụ: Tính tiền lương tháng 9/2009 cho nhân viên bán hàng. Trên màn hình
nhập liệu, kế toán vào phần tiền lương, chọn bảng tính lương, và tạo mới 1 bảng
tính lương như sau.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Cuối tháng khi tiến hành trả lương cho nhân viên bán hàng, kế toán vào khoản
mục “tiền lương”, chọn “bảng thanh toán tiền lương”.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Cuối cùng kế toán tiến hành hạch toán chi tiết cho từng đối tượng:
Nợ TK6421
Có TK liên quan (111, 112, 141,...)
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Máy sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào Báo cáo chi phí bàn hàng và vào sổ chi
tiết TK 6421. Căn cứ vào sổ chi tiết TK 6421, cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí
vào Sổ Cái TK 6421. Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp chỉ cần đưa ra yêu cầu
cũng như các bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy sẽ tự động kết chuyển sang
bên nợ TK 911.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Công ty cổ phần hệ thống 1V Mẫu số S03a-DNN
(Theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
Sổ nhật ký chung
Kỳ: tháng chín
2009
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
18.09.2009 000200 18.09.2009
Hosting gói Vgold Plus
Hosting gói Vgold Plus
theo ngày chứng từ
gốc ngày
300 - Chi phí bán hàng
X 205 6421 2,136,000
18.09.2009 000201 30.09.2009
Tính lương cho nhân
viên BH
Bảng thanh toán tiền
lương
300 - Chi phí bán hàng
X 211 6421 4,700,000
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 09 năm
2009
Khấu hao
501.Máy tính
X 381 6421 298,677
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 09 năm
2009
Ghi giảm chi phí trả
trước cho tháng tám
2009
9001Khấu hao
X 423 6421 150,435
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 09 năm
2009
Kết chuyển chi phí bán
hàng
300 - Chi phí bán hàng
X 524 6421 18,210,750
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 09 năm
2009
Kết chuyển chi phí bán
hàng
501.Máy tính
X 526 6421 298,677
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 08 năm
2009
Kết chuyển chi phí bán
hàng
808.Chi phí chung
X 528 6421 885,921
30.09.2009 00008 30.09.2009
Đóng sổ tháng 08 năm
2009
Kết chuyển chi phí bán
hàng
9001Khấu hao
X 530 6421 150,435
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty cổ phần hệ thống 1-V cũng được
tập hợp theo khoản mục như chi phí bán hàng, bao gồm các khoản chi phí sau:
chi phí nhân viên quản lý, chi phí công cụ đồ dùng, văn phòng phẩm, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax, điện nước dùng cho quản lý, các khoản
phí bằng tiền khác,...
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng giống như hạch toán chi phí bán hàng, cơ sở số liệu làm căn cứ để
kế toán theo dõi và hạch toán chi phí QLDN là tương tự nhau, chỉ khác ở chỗ
những chi phí đó phục vụ cho công tác QLDN.
Và việc nhập số liệu vào máy hoàn toàn tương tự như nhập liệu chi phí
bán hàng. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tiến hành nhập số liệu vào máy
chi tiết cho từng đối tượng theo định khoản:
Nợ TK 6422
Có Tk liên quan ( 111, 112, 331,...)
Ví dụ: Cuối tháng 9 trả tiền thuê văn phòng quý 3 của công ty.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn thanh toán của chủ tòa nhà, tiến hành trả tiền và lập
ủy nhiệm chi. Trên màn hình nhập liệu, kế toán vào phần “tiền gửi”, chọn “Ủy
nhiệm chi”, sau đó lập 1 ủy nhiệm chi mới theo hóa đơn bán hàng.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Sau đó máy sẽ tự động tính toán và vào các sổ kế toán như: báo cáo chi phí
QLDN, sổ chi tiết TK6422 và cuối kỳ kế toán tổng hợp tương tự như TK6421,
tức là đưa ra yêu cầu, các bút toán điều chỉnh, kết chuyển, máy sẽ tự động kết
chuyển sang bên nợ TK 911. Cuối cùng lên sổ cái TK 6422.
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Công ty cổ phần hệ thống 1V Mẫu số S03a-DNN
(Theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
Sổ nhật ký chung
Kỳ: tháng tám
2009
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
STT
dòng
Số hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
A B C D E F G 1 2
30.09.2009 000192 30.09.2009
Chi phí thuê văn
phòng
Chi phí thuê văn
phòng theo quý
Bộ phận quản lý
X 1 6422 90,000,000
30.09.2009 000193 30.09.2009
Phí quản lý dịch
vụ
Phí quản lý tòa
nhà theo ngày
chứng từ gốc ngày
Bộ phận quản lý
X 7 6422 1,000,000
01.10.2009 000226 01.10.2009
Thanh toán tiền
dọn VP
Thanh toán tiền
dọn VP
Toàn công ty
X 65 6422 60,000
03.10.2009 000020 03.10.2009
Thanh toán theo
hợp đồng
Số tiền 7700-00
Miễn thuế (GTGT)
Thanh toán theo
hợp đồng
Số tiền 7700-00
Miễn thuế (GTGT)
Bộ phận quản lý
X 69 6422 7,700
05.10.2009 000227 05.10.2009
Thanh toán tiền
dọn VP
Thanh toán tiền
dọn VP
Toàn công ty
X 97 6422 60,000
10.10.2009 000229 10.10.2009
Thanh toán tiền
dọn VP
Thanh toán tiền
dọn VP
Toàn công ty
X 139 6422 60,000
12.10.2009 000231 12.10.2009
Thanh toán tiền
dọn VP
Thanh toán tiền
dọn VP
Bộ phận quản lý
X 147 6422 60,000
14.10.2009 000196 14.10.2009
tiền điện thoại
Dịch vụ điện thoại
theo ngày chứng
từ gốc ngày
Bộ phận quản lý
X 149 6422 230,989
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
2.7 Kế toán xác địnhkết quả bán hàng:
Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác khoản doanh thu bán hàng và
các khoản chi phí liên quan bán hàng, phòng kế toán công ty rất chú trọng đến
việc xác định và phản ánh đúng kết quả bán hàng. Điều này giúp cho việc lập
chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh được thuận tiện, đồng thời đưa lại cho
nhà quản lý một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của công ty
mình trong một khoảng thời gian nhất định.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Doanh nghiệp: Công ty cổ phần hệ thống 1V
Địa chỉ:
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Kỳ: năm 2009
Cách trình bày:
Không đặt phễu lọc
Giá trị lọc:
STT Hàng hóa, dịch vụ Mã
Số
lượng
hàng
bán
Đơn giá
trung bình
Thành tiền VAT Tổng số
1
1C KẾ TOÁN 8 -
Căn bản
00000000022 163 2,130,675 347,300,000 347,300,000
2
1C KẾ TOÁN 8 -
Mở rộng
00000000135 36 6,783,333 244,200,000 244,200,000
3
1C: Bán lẻ - Căn
bản
00000000171 13 1,276,923 16,600,000 16,600,000
4
Bảo trì và nâng
cấp phần mềm
00000000183 13 2,092,308 27,200,000 27,200,000
5
Đào tạo sử dụng
phần mềm 1C
00000000070 7 4,114,286 28,800,000 28,800,000
6 Đào tạo tin học 00000000139 2 1,000,000 2,000,000 2,000,000
7
Giấy phép sử
dụng bổ sung 01 máy
00000000060 52 2,678,269 139,270,000 139,270,000
8
Giấy phép sử
dụng bổ sung 05 máy
00000000061 8 10,150,000 81,200,000 81,200,000
9
Giấy phép sử
dụng bổ sung 10 máy
00000000062 1 18,000,000 18,000,000 18,000,000
10
Nâng cấp bộ 1C :
CB lên bộ Trọn gói
1C: Kế toán mở rộng
00000000217 1 8,500,000 8,500,000 8,500,000
11 Phần mềm diêt 00000000066 14 200,000 2,800,000 2,800,000
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
Cuối kỳ báo cáo, khi muốn xác định kết quả bán hàng của công ty, kế toán cần
thực hiện thao tác đóng sổ cuối kỳ, sau đó chỉ cần đưa ra yêu cầu (báo cáo chi
tiết hay báo cáo tổng hợp) và nhập khoảng thời gian lấy báo cáo, máy sẽ tự động
kết chuyển thu nhập và chi phí vào TK 911 từ các sổ cái, sổ chi tiết.
Xác định kết quả bán hàng: phần này chỉ thực hiện được trên máy khi đã
hoàn thành:
 Tập hợp doanh thu và chi phí chi tiết cho từng đối tượng.
 Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý theo từng đối tượng tính
lãi lỗ.
virut 7.0 KVA
12 Sản phẩm NFR 00000000166 5 2,000,000 10,000,000 10,000,000
13
Sever: 1C Doanh
nghiệp
00000000064 2 22,800,000 45,600,000 45,600,000
14
Trọn gói 1C: Kế
toán 8 bộ 3 máy
00000000212 29 5,468,966 158,600,000 158,600,000
15
Tùy chỉnh phần
mềm
00000000067 3 4,733,333 14,200,000 14,200,000
Tổng cộng: 1,144,270,000 1,144,270,000
Ngày ....... tháng............. năm........
Người ghi sổ
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG
TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG 1-V
3.1 Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả tại công ty.
3.1.1.Nhận xét chung:
Mặc dù mới thành lập nhưng công ty cổ phần hệ thống 1-V đã trưởng thành và
đạt được những thành tựu đáng khâm phục. Công ty luôn thích ứng linh hoạt với
những thay đổicủa nền kinh tế thị trường và luôn tìm cho mình một chỗ đứng
quan trọng trên thị trường . Điều đó đã giúp công ty đạt được những thành quả
như ngày hôm nay, có thể khẳng định rằng sự phát triển đó là do công ty luôn
quan tâm chú trọng đến đầu ra của sản phẩm. Nhận thức được tiêu thụ là điều
kiện sống còncủa công ty nên ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ trong công ty
luôn tích cực với công việc được giao, sản phẩm công ty bán khá chạy trên thị
trường.
Là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh thương mại
dịch vụ, với trung tâm của công ty đều hoạt động trên địa bàn Hà Nội với chức
năng giới thiệu sản phẩm, giao dịch tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho công ty,
cùng với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng với tinh thần
trách nhiệm cao, năng động. Hiện tại kế toán của Công ty áp dụng phần mềm
1C: KẾ TOÁN 8 vào công tác kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Văn Don K44/21.16
viên kế toán được giảm nhẹ rất nhiều,giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất
cứ khi nào mà ban giám đốc yêu cầu.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ:
Công ty đang sử dụng chứng từ ban đầu đúng như mẫu biểu do Bộ tài
chính quy định như: phiếu thu, hoá đơn GTGT, chứng từ đều được ghi đầy đủ
chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ ký đầy đủ của các
bộ phận có liên quan và đúng với chế độ tài chính kế toán quy đinh, điều này rất
quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế
toán. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn
chỉnh chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi từng bộ phận liên quan
được thuận lợi.
Về tài khoản sử dụng:
Các tài khoản công ty sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ
thống tài khoản kế toán công ty áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài
chính ban hành ngày 14/09/2006 theo Quy định số 48/2006/QĐ-BTC. Cho đến
nay việc áp dụng vẫn dược triển khai tốt và phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của công ty, phần nào đáp ứng được yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết. Tài khoản 511, TK 6421, TK 6422. Có thể nói việc tổ chức hệ thống tài
khoản ở công ty là tốt và phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty hiện nay,
song yêu cầu mở tài khoản chi tiết cho từng loại hàng hoá để phản ánh chính xác
doanh thu, chi phí, kết quả của từng loại là rất quan trọng tạo điều kiện thuận lợi
cho công tác quản trị của công ty.
Về việc tổ chức hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán:
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, hình thức này khá đơn giản về quy trình hạch toán. Công ty sử dụng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Thu Trang
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Nguyen Minh Chung Neu
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đĐề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu PetrolimexĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Yen Bach
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
VinhLe's Messi
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Nguyễn Thị Thanh Huyền
 

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
Luan van tot_nghiep_ke_toan_ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_ban_hang__8695
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài ThịnhĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tài Thịnh
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAYĐề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
Đề tài: Kế toán thành phẩm, bán hàng tại công ty sản xuất, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAYĐề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
Đề tài: Kế toán tiêu thụ tại công ty dịch vụ Quảng cáo ATA, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đĐề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
Đề tài: kế toán và tiêu thụ thành phẩm tại công ty Dây Cáp điện, 9đ
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu PetrolimexĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty thiết bị xăng dầu Petrolimex
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức HoàngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Đức Hoàng
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanhChương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
Chương 4 5 6 kế toán xac định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựngĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long BiênĐề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty đầu tư Long Biên
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Dương Hà
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
Đức Khôi Phạm
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Dương Hà
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ (20)

Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thiết bị điện, 9đ
 
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
Bán hàng và xác định kết quả của Công ty thương mại đầu tư, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim LongĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kim Long
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
Đề tài: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần thương mạ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tưĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty tư vấn đầu tư
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
pdf Luận văn tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại C...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (11)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty hệ thống 1-V, 9đ

  • 1. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày một cao hơn, mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là phải kinh doanh có lãi. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải nhận thức được rõ về vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm, nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp các chi phí đã bỏ ra. Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn và chính xác kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng cũng rất quan trọng. Do đó bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, vận dụng lý luận đã học tập và nghiên cứu tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần hệ thống 1-V, tôi đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng vµ xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V” để nghiên cứu và viết luận văn của mình. Nội dung luận văn gồm 3 phần:
  • 2. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chưong 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hệ thống 1-V. Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V. Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là cô Đỗ Thị Lan Hương cùng với các anh chị cán bộ kế toán công ty cổ phần hệ thống 1-V. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đơ của các thầy, cô giáo và các anh chị phòng kế toán công ty cổ phần hệ thống 1-V để bài luận văn này được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Văn Don
  • 3. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1 Đặc điểm, vai trò của bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng (trao đổi) với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là quá trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hóa vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả tiêu thụ. Đây là kết quả cuối cùng của hoat động sản xuất kinh doanh tại đơn vị. Xét trên góc độ kinh tế, bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc được chấp nhận thanh toán. Theo đó quá trình bán hàng trong doanh nghiệp cho thể chia làm 2 giai đoạn:
  • 4. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Giai đoạn 1: Đơn vị bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị mua. Giai đoạn này phản ánh một mặt của quá trình vận động lưu thông thành phẩm. Giai đoạn 2: Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán lúc này quá trình bán hàng được hoàn tất. Doanh nghiệp có thể bù đắp chi phí phát sinh và hình thành kết quả kinh doanh. Tóm lại quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất lượng, quy cách bán hàng. - Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ người bán sang người mua. - Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là doanh thu bán hàng - được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Căn cứ vào luật thuế giá trị gia tăng doanh thu bán hàng được ghi nhận như sau:
  • 5. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng ) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế). Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp là nhằm mục đích này. Còn bán hàng hóa thành phẩm với vị trí là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp, còn kế toán bán hàng là phương tiện trực tiếp để thực hiện mục đích đó.
  • 6. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.1.2 Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng, nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Trong điều kiện xu hướng khu vực hóa, toàn cầu hóa, tự do thương mại, tự do cạnh tranh làm cho sự khác biệt giữa thị trường trong nước và ngoài nứơc ngày càng mờ nhạt, điều đó vừa tạo ra cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ nhưng lại đặt ra cho các doanh nghiệp trong nước thử thách lớn hơn do đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và mạnh. Đứng trước tình hình này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình chính xác sản phẩm, chính sách tiêu thụ đúng đắn nhằm đáp ứng yêu cầu đa dạng của thị trường để tăng hiệu quả kinh doanh, do vậy yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đối với quá trình bán hàng ngày càng trở nên khắt khe và tuân theo các yêu cầu quản lý cơ bản sau: - Quản lý sự vận động và số liệu hiện có của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng. - Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp. - Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách sau bán hàng “hậu mãi” nhằm không ngừng tăng doanh thu, giảm chi phí của các hoạt động . - Quản lý chặt chẽ các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí hoạt động khác nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, khi tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết
  • 7. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng xác định kết quả bán hàng phải thực hiện nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính sách tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.2 Kế toán bán hàng 1.2.1 Các phương thức bán hàng 1.2.1.1 Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba (các doanh nghiệp thươg mại mua bán thẳng ). Khi doanh nghiệp giao hàng hóa, thành phẩm hoặc lao vụ, dịch vụ cho khác hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay, có nghĩa là quá trình chuyển giao hàng và ghi nhận
  • 8. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. 1.2.1.2 Phương thức gửi hàng Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là những khác hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi xuất kho hàng hóa, thành phẩm giao cho khách hàng thì số hàng hóa, thành phẩm đó vẫn thuộc quyến sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng. 1.2.1.3 Bán hàng qua đại lý Bán hàng đại lý, là phương thức mà bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Doanh thu hàng bán được hoạch toán khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. 1.2.1.4 Bán hàng trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định. Thông thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
  • 9. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.1.5 Phương thức hàng trao đổi hàng Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Phương thức này có thể chia làm ba trường hợp: - Xuất kho lấy hàng ngay. - Xuất hàng trước, lấy vật tư, sản phẩm, hàng hóa về sau. - Nhận hàng trước, xuất hàng trả sau. 1.2.1.6. Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác. Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp còn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác. Đó là khi doanh nghiệp xuất hàng hóa, thành phẩm để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp. 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng hóa 1.2.2.1. Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng hóa. Trị giá vốn hàng hóa là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, gồm có trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định chính xác trị giá vốn hàng hóa là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 10. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.2.1.1. Phương pháp xác định giá vốn thực tế hàng xuất kho  Đối với doanh nghiệp sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành.  Đối với doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.  Trị giá vốn hàng xuất kho để bán được tính bằng một trong các phương pháp sau: a. Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền , theo công thức: - Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ hàng hoá. Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho Số lượng hàng xuất kho Đơn giá bình quân gia quyền = x Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
  • 11. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Đơn giá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. - Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình quân liên hoàn; theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng công việc tính toán sẽ lớn nên phương pháp này rất thích hợp đối với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy. b. Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. c.Phương pháp nhập sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào được mua sauhoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ còn tồn kho.. d. Phương pháp thực tế đích danh: Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng tồn kho thuộc lô nào sẽ được tính theo đơn giá của lô đó. Phương pháp này phản
  • 12. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 ánh chính xác giá của từng lô hàng xuất nhưng công việc khá phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng. Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô hàng của mỗi lần nhập. Trong thực tế ngoài các phương pháp tính trị giá vốn thực tế của hàng hoá theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định thì các doanh nghiệp còn áp dụng các phương pháp sau: *, Phương pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ: Giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được xác định trên cơ sở số lượng hàng hóa xuất kho và đơn giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ: *, Phương pháp giá hoạch toán: Giá hoạch toán của hàng hóa là giá do doanh nghiệp tự quy định (có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá mua tại một thời điểm nào đó) và được sử dụng thống nhất ở doanh nghiệp trong một thời gian dài. Hàng ngày sử dụng giá Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho = Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ x Đơn giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ Đơn giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ =
  • 13. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 hoạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị hàng nhập, xuất. Cuối kỳ kế toán tính ra trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo hệ số giá: 1.2.2.1.2 Phương pháp xác định giá vốn thực tế hàng đã bán Xác định chi phí bán hàng (CPBH), chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) phân bổ cho số hàng đã bán: - Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ ngắn, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có dự trữ hàng hóa ít, doanh thu ổn định thì cuối kỳ phân bổ cho số hàng đã bán trong kỳ. - Nếu doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ dài, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có dự trữ hàng hóa nhiều, doanh thu không ổn định thì cuối kỳ cần phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cho số hàng đã bán trong kỳ và số hàng tồn kho theo công thức sau: =Hệ số giá (H ) Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Trị giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán của hàng nhập trong kỳ Trị giá vốn của hàng đã bán = Trị giá vốn hàng xuất đã bán + CPBH, CPQLDN của số hàng đã bán CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ CPBH (CPQLDN) được tập hợp trong kỳ
  • 14. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.2.2.Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán. Hiện nay các doanh nghiệp thường áp dụng hai phương pháp bán hàng: Bán hàng theo phương thức gửi hàng và bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp. a. Với phương thức gửi hàng: Tài khoản kế toán sử dụng- TK 157: Hàng gửi đi bán- Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của trị giá vốn hay giá thành của sản phẩm hàng hoá, thành phẩm gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đã tiêu thụ. Kế toán sử dụng một số TK khác: TK 632, TK 155, TK 156,.... Phương pháp hạch toán:  Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng: CPBH (CPQLDN) phân bổ cho hàng đã bán = + Trị giá hàng tồn cuối kỳ + Trị giá vốn hàng xuất trong kỳ
  • 15. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 1: TK 155, 156 TK 157 TK 632 Xuất kho TP, HH gửi đi bán Kết chuyển trị giá vốn số hàng đã bán TK 155,156 TK 331 Hàng hoá mua gửi bán thẳng TK 133 Hàng gửi đi không được chấp nhận  Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Trình tự kế toán theo phương thức gửi hàng Sơ đồ 2: TK 157 TK 632 (1) (2)
  • 16. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 (1): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157. (2): Cuối kỳ phản ánh giá thành thực tế (Ztt), giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã gửi bán chưa xác định tiêu thụ đến cuối kỳ. b. Với phương thức giao hàng trực tiếp: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán, TK này phản ánh trị giá vốn hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã bán và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sử dụng một số tài khoản khác: TK155, TK156, TK154, TK911,... Phương pháp hạch toán:  Đối với đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 17. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 3: TK 154 TK632 TK911 (1) (5) TK155(156) Nhập kho (2) TK133 (3) (4) (1): Ztt của sản phẩm xuất xưởng bán trực tiếp. (2): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho bán trực tiếp. (3): Giá vốn thực tế của hàng hoá đã mua xuất bán thẳng. (4): Ztt, giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị người mua trả lại nhập kho. (5): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng hoá đã xuất kho bán.
  • 18. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16  Đối với các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 19. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 4: TK 155 TK 632 (3) (1a) TK911 TK 157 (4) (1b) TK 631 (2) (1a): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 155 (1b): Đầu kỳ kết chuyển số dư TK 157 (2): Ztt của sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kỳ (3): Cuối kỳ kiểm kê phản ánh Ztt của sản phẩm tồn kho, Ztt của sản phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ. (4): Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thực tế của hàng đã xuất bán.
  • 20. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.3 Kế toán tổng hợp bán hàng 1.2.3.1 Chứng từ kế toán Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải lập, thu đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội dung quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm: - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho - Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt - Giấy báo nợ, có của ngân hàng - Các tài liệu, chứng từ thanh toán khác,… Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng: Đơn đặt hàng Bộ phận bán hàng Bộ phận tài vụ Kế toán tiêu thụ và thanh toán Bộ phận bán hàng Bộ phận vận chuyển Kế toán hàng hoá
  • 21. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.3.2 Tài khoản kế toán sử dụng Trong kế toán bán hàng, thuế và các khoản làm giảm doanh thu, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu như: TK 156, TK 157, TK 511, TK 512, Tk 531, TK532, TK 333 và một số TK có liên quan khác. TK 156 – Hàng hóa: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, TK này được chi tiết thành 2 TK: TK 1561: giá mua hàng hóa TK 1562: chi phí thu mua hàng hoá. TK 157 – Hàng gửi đi bán: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa theo phương thức gửi bán. TK này phản ánh số hàng đi tiêu thụ và tình hình tiêu thụ hàng gửi trong kỳ. TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thực tế là doanh thu của sản phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ bao gồm hàng đã bán thu tiền ngay và chưa thu tiền nhưng khách hàng đã chấp nhận thanh toán. TK không có số dư cuối kỳ và có 4 TK cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
  • 22. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 TK 512 – Doanh thu nội bộ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty, …hạch toán toàn ngành. TK này mở ba TK cấp hai tương ứng như ba TK cấp hai đầu của TK 511. TK 521 - Chiết khấu thương mại: TK này được dùng để phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng (sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. TK không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp hai: TK 5211: Chiết khấu hàng hoá. Tk 5212 : Chiết khấu thành phẩm. TK 5213 : Chiết khấu dịch vụ. TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Được dùng để phản ánh doanh số của số sản phẩm, hàng hóa … đã tiêu thụ bị khách trả lại mà nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị mất, kém phẩm chất … TK này không có số dư cuối kỳ. TK 532 – Giảm giá hàng bán: Được dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá của việc bán hàng trong kỳ, TK này cũng không có số dư cuối kỳ. TK 632 – Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm đã bán trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Được dùng để phản ánh tình hình thanh toán với Nhà nước về thuế và các nghĩa vụ khác. TK này có số dư có (hoặc nợ), nó được chi tiết thành nhiều tiểu khoản: TK 3331: Thuế GTGT TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
  • 23. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu. TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân TK 3336: Thuế tài nguyên TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất TK 3338: Các loại thuế khác TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1.2.3.3 Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau: TK 156 TK 632 TK 911 TK511 TK 111,112 (1) TK 157 (8) (9) (3a) (2a) (2b) (4a) TK131 TK152 TK3331 (6a) TK 111,331.. (3b) (7) (4b) TK 133 TK3387 TK133 (5) (6b)
  • 24. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chú thích: (1) – Phản ánh giá vốn thành phẩm xuất kho (2a) – Thành phẩm xuất gửi bán (2b) – Thành phẩm gửi bán được tiêu thụ (3a) – Phản ánh doanh thu bán hàng thu tiền ngay (3b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp (4a) – Phản ánh doanh thu bán hàng chưa thu tiền (4b) – Phản ánh thuế GTGT phải nộp (5) – Lãi trả chậm theo phương thức bán hàng trả góp (6a) – Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa nhận về theo giá mua chưa có thuế GTGT theo phương thức đổi hàng. (6b) – Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ (7) – Phản ánh trị giá hàng mua về bán thẳng hoặc gửi bán ngay (8) – Kết chuyển giá vốn hàng bán (9) – Kết chuyển doanh thu thuần Đối với các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu, ta hạch toán như sau:
  • 25. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 TK111,112,131 TK133(3332,3333) TK 511 (1) TK152 (2) (4) TK531 (3a) (5) TK133 (3b) Chú thích: (1) – Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp (nếu có) (2) – Các khoản giảm giá hàng bán (3a) – Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại (3b) – Phản ánh số tiền trả lại cho người mua về số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại (4) – Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
  • 26. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 (5) – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ hàng bán bị trả lại Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động bán hàng. Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản, vận chuyển, … bao gồm tiền lương, tiền công, các loại phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ. Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu bao bì, bao gói sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng cho vận chuyển hàng hóa, vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Chi phí về công cụ, để phục vụ cho quá trình bán hàng như: dụng cụ đo lường, tính toán, phương tiện làm việc, … Chi phí khấu hao tài sản cố định: Chi phí khấu hao các tài sản cố định dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như: nhà cửa, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán … Chi phí bảo hành Chi phí dịnh vụ mua ngoài như: chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả lại cho đại lý bán hàng, …
  • 27. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hóa, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, … Để hoạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 – chi phí bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản chi phí như đã nêu: TK 641: không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp hai: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
  • 28. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu: TK 334,338 TK641 TK111,112 Chi phí nhân viên Khoản giảm trừ TK152(611) Chi phí vật liệu (9a) TK911 TK153,1421 TK1422 Chi phí dụng cụ, đồ dùng (9b) (10) TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK111,112,335... Chi phí bảo hành sản phẩm Chi phí khác bằng tiền TK133
  • 29. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chú thích: (9a): Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng để xác định kết quả (9b): Cuối kỳ phân bổ chi phí bán hàng đã bán và hàng còn lại. (10): Ký sau kết chuyển chi phí bán hàng, phân bổ cho hàng .còn lại. 1.3.2 Kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí chi cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể có nội dung, công dụng khác nhau. Kế toán sử dụng TK 642, TK này có các tiểu khoản sau: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý, gồm: chi phí về tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp. Tk 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: giá trị vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho công tác quản lý, cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp Tk 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. Tk 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà văn phòng, vật kiến trúc, kho tàng, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng cho văn phòng. Tk 6425 – Thuế phí và lệ phí: chi về thuế như thuế môn bài, thuế nhà đất … và các khoản phí, lệ phí khác.
  • 30. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Tk 6426 – Chi phí dự phòng: các khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. Tk 6427 – Chi phí dich vụ mua ngoài: chi phí về điện nước, điện thoại, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ, … dùng chung cho toàn doanh nghiệp. Tk 6428 – Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi bằng tiền khác phát sinh cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp ngoài các khoản chi phí đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, công tác phí, … Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được biểu hiện qua sơ đồ bên dưới.
  • 31. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 TK 334,338 TK642 TK111,112,.. Chi phí nhân viên quản lý Khoản giảm ghi giảm chi phí QL TK152(611) Chi phí vật liệu quản lý (9a) TK911 TK153,1421 TK1422 Chi phí dụng cụ, đồ dùng QL (9b) (10) TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK335,142 Chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển TK139
  • 32. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chi phí dự phòng TK111,112,335,.. Thuế, phí và lệ phí Chi phí bằng tiền khác TK133 1.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.4.1. Kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của mọi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường và là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh, kết quả kinh doanh là tấm gương phản chiếu các mặt hoạt động của doanh nghiệp: hoạt động kinh doanh có tốt thì kết quả mới tốt, ngược lại hoạt động kinh doanh không tốt thì không thể có kết quả tốt được. Mặt khác kết quả mà tốt thì hoạt động của doanh nghiệp sẽ được thông suốt, có mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh khẳng định được vị thế của mình trên thương trường, kết quả xấu sẽ dẫn đến hoạt động kinh doanh bị đình trệ, thậm trí sẽ đi đến phá sản. Để tránh được những rủi ro trong kinh doanh, lãnh đạo doanh nghiệp phải theo dõi thường xuyên kết quả của doanh nghiệp có vậy mới có thể kịp thời tháo gỡ khó khăn, đinh hướng cho những kỳ sắp tới. Muốn đạt được điều đó, phải cần đến thông tin của kế toán, đặc biệt là kết quả kinh doanh trong kỳ. - Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh
  • 33. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt động bất thường. - Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu hiện dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về bán hàng. Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. Lợi nhuận thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và còn gọi là lãi hay lỗ về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần hoạt động thuần hoạt động kinh doanh. Ta có: Lợi nhuận gộp Doanh thu Giá vốn về bán hàng = thuần - hàng bán Lợi nhuận thuần Lợi nhuận gộp Chi phí Chi phí quản lý về bán hàng = của HĐKD - bán hàng - doanh nghiệp 1.4.2 Nội dung, yêu câu xác định kết quả bán hàng. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định và được thể hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Việc xác định chính xác, kịp thời, chi tiết kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng, giúp lãnh đạo doanh nghiệp biết được thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp mình, từ đó đưa ra biện pháp phương hướng kịp thời để thúc đẩy doanh nghiệp tiến nhanh, tiến mạnh trên thương trường. Nhận biết tầm quan trọng của việc xác định kết quả như vậy, đòi hỏi kế toán xác định kết quả phải thực hiện những nhiệm vụ sau: - Ghi chép chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ, phân bổ đúng đắn cho các đối tượng chịu chi phí.
  • 34. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và chi tiết về kết quả hoạt động kinh doanh, giúp lãnh đạo quản lý điều hành, xây dựng chiến lược kinh doanh, giúp cơ quan thuế kiểm tra tình hình nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thông qua việc ghi chép kế toán kết quả hoạt động kinh doanh kiểm tra, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 35. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.4.3. Chứng từ sử dụng. Căn cứ vào các sổ theo dõi chi phí cuối kỳ kết chuyển XĐKQ, và một số các sổ liên quan khác. 1.4.4 Tài khoản sử dụng. Kế toán sư dụng tài khoản - TK911 - xác định kết quả kinh doanh - TK421 - lợi nhuận chưa phân phối 1.4.5. Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng. Sơ đồ 9: TK 3632 TK 642 TK 1422 TK 911 TK 511, 512 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán Doanh thu thuần TK 641 Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Cuồi kỳ kết chuyển chờ phân bổ kỳ trước chuyển sang TK 4211 Lỗ Lãi
  • 36. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.5 Kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanh trong điều kiện áp dụng kếtoán máy Kế toán máy là quá trình ứng dụng công nghệ thông tin đối với hệ thống thông tin kế toán, nhằm biến đổi dữ liệu kế toán thành những thông tin cần thiết cho quá trình ra quyết định của công ty. Việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán là việc nâng cao hiệu suất của công tác kế toán thông qua tính năng ưu việt của máy tính và kỹ thuật tin học. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán là việc cần thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Song việc áp dụng CNTT vào kế toán càng cao bao nhiêu thì yêu cầu đối với trình độ của nhân viên kế toán càng cao bấy nhiêu, cần phải có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng để làm chủ công nghệ phát huy được thế mạnh của việc ứng dụng tin học tạo tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế, hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng kế toán máy để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhìn chung việc áp dụng kế toán máy giúp cho kế toán viên giảm khối lượng công việc tính toán đơn thuần đi rất nhiều. Tuy vậy ở một số doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ chưa phát huy được tính ưu việt của việc ứng dụng tin học vào công tác kế toán. Đặc biệt là các doanh nghiệp mà hệ thống kế toán nội bộ chưa hoàn thiện, kế toán tổng hợp lơi là trong việc kiểm tra số liệu thì có thể việc áp dụng kế toán máy rơi vào tình trạng không kiểm soát, hạch toán sai đối tượng dẫn đến số liệu báo cáo không chính xác. Do vậy để xây dựng một hệ thống kế toán máy tốt cần:
  • 37. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1. Tham khảo các doanh nghiệp có hệ thống kế toán mạnh trong cùng ngành nghề kinh doanh. Từ đó xác định phần mềm kế toán phù hợp cho doanh nghiệp mình, lưu ý các vấn đề mà các doanh nghiệp khác đã gặp phải. 2. Xác định rõ đối tượng quản lý từ đó xây dựng chi tiết quy trình hạch toán. Quy định rõ loại chứng từ nào để nhập liệu cho từng phần hành kế toán. Quy trình hạch toán càng chi tiết càng tốt, quy định rõ nghiệp vụ này hạch toán vào phân hệ nào, đối với trường hợp cụ thể này phải xử lý ra sao, đảm bảo tính nhất quán. Việc tổ chức luân chuyển chứng từ phải đảm bảo tính hợp lý, dể kiểm tra, đối chiếu giữa các bộ phận kế toán có liên quan. 3. Tổ chức mã hóa các đối tượng cần quản lý: mã hóa là hình thức thể hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng quản lý. Mã hóa các đối tượng cần quản lý cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn giữa các đối tượng, tăng tốc độ xử lý, độ chính xác cao, giảm quá trình nhập liệu, tiết kiệm bộ nhớ. Việc mã hóa phải đảm bảo tính thống nhất, nhất quán, phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán và phần mềm quản trị dữ liệu. 4. Yếu tố con người: hướng dẫn chi tiết, cụ thể kế toán viên về nhiệm vụ hạch toán của mình, hướng dẫn họ cách tự kiểm tra giảm thiểu sai sót trong quá trình hạch toán. Người quản lý phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc hạch toán nhất là giai đoạn đầu áp dụng, đề kịp thời sửa chữa các sai sót đồng thời có những điều chỉnh cần thiết, hợp lý để hệ thống kế toán máy thực sự phát huy hiệu quả.
  • 38. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Việc kế toán máy áp dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là 1 sự cần thiết. Trong quá trình hạch toán cần lưu ý một số điểm sau: 1.Tuỳ vào yêu cầu quản trị hàng hóa mà mỗi loại hàng hóa trên được chia thành các nhóm, thứ một cách chi tiết. Trên cơ sở phân loại như vậy,doanh nghiệp cần mã hóa từng loại hàng hóa, đặc biệt trong điều kiện sử dụng tin học vào công tác kế toán. Trên cơ sở danh mục các hàng hóa đã được mã hóa như vậy sẽ xây dựng được hệ thống mã số của từng loại, nhóm, thứ vật liệu trên phần mềm kế toán máy, phục vụ cho công việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu trên máy tính được thuận lợi. Khi bắt đầu đưa chương trình kế toán máy vào hoạt động, cùng với việc tạo ra các danh mục khác, danh mục hàng hóa được tạo ra dựa vào hệ thống danh mục hàng hóa đã được xây dựng của doanh nghiệp. Trong quá trình nhập liệu hoặc bất cứ lúc nào, danh mục có thể thường xuyên được mở rộng bằng cách cập nhật thêm các loại, nhóm, thứ hàng hóa khác nhau. Các chứng từ được sử dụng trong phần mềm kế toán cũng được cài đặt ngay từ đầu khi bắt đầu sử dụng kế toán máy tuỳ theo yêu cầu sử dụng. Việc thiết kế ra một danh mục loại chứng từ hợp lý là vô cùng quan trọng, quá trình nhập liệu nhanh hay chậm là phụ thuộc vào các yếu tố đặt sẵn ở danh mục chứng từ, đặc biệt là khi doanh nghiệp có nhiều người làm các phần hành kế toán khác nhau. Chứng từ sử dụng trong máy tính có thể thêm, bớt, phân loại một cách chi tiết, có thể đặt nhiều tham số cho mỗi loại chứng từ như định khoản sẵn, chọn sẵn kho hàng, bộ phận trong công ty...Một số loại cơ bản thường có sẵn trong
  • 39. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 danh mục loại chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu tiền, phiếu chi tiền... Khi sử dụng phần mềm kế toán thì danh mục tài khoản cũng được cài đặt từ lúc đưa vào sử dụng. Danh mục tài khoản có sẵn theo hệ thống tài khoản chuẩn do Bộ Tài Chính quy định, các doanh nghiệp có thể mở thêm các tài khoản chi tiết. Sơ đồ kế toán hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung trên máy:
  • 40. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Chứng từ gốc xuất,nhập hàng hóa Nhập dữ liệu vào máy tính Các lệnh xử lý,thao tác trên máy tính Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 156,157 331,131,111,112… Bảng cân đốisố phát sinh Sổ chi tiết hàng hóa Bảng tổng hợp xuất, nhập, tồn hàng hóa BCTC liên quan Chứng từ xuất, nhập hàng hóa trên máy tính
  • 41. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG 1-V 1. Giới thiệu khai quát về công ty cổ phần hệ thống 1-V 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên đầy đủ: Công ty cổ phần hệ thống 1-V Tên thương gọi: Công ty cổ phần hệ thống 1-V Tên giao dịch quốc tế: Vsystem Joint Stock Company Tên viết tắt:1VS Trụ sở chính:Phòng 1508 tòa nhà Thành công 57 Láng Hạ - Ba Đình-Hà Nội Điện thoại:(043).514-85-50,514-85-51 Fax:(043)514-85-50 Webside:www.1vs.vn Mail:1vs@1vs.vn Công ty cổ phần hệ thống 1-V là Doanh nghiệp tư nhân độc lập hoàn toàn về kinh tế, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01/01/401 do sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 27/03/2006. Từ đó đến nay Công tư vẫn giữ một tên riêng ( tên ban đầu thành lập) đó là: Công ty cổ phần hệ thống 1 -V Doanh nghiệp thuộc loại hình công ty cổ phần nên số vốn góp được chia thành nhiều phần bằng nhau hay còn gọi là vốn điều lệ. Các thành phần tham gia góp vốn gồm có:
  • 42. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 (Ông) Trần Thắng với số tiền góp vốn là: 3.000.000.000đ (Bà) Trần Thị Thanh Hương với tiền góp vốn là: 717.000.00đ Tham gia góp vốn gồm có thêm các cổ đông (Ông) Nguyễn Đức Hải với số vốn góp vào công ty là: 40.000.000đ (Bà) Nguyễn Thị Hương với số vốn góp vào công ty là: 11.800.000đ Trong đó: Vốn CSH của công ty là: 3.769.300.000đ Nợ phải trả là: 51.800.000đ Công ty có đủ tư cách pháp nhân và sử dụng con dấu riêng theo quyết định của nhà nước. 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần hệ thống 1V. 1.2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần hệ thống 1-V.
  • 43. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Phòng công nghệ Phòng dịch thuật Phòng hành chính Phòng đối tác Phòng maketting Phòng kinh doanh Phòng tài chính kế toán Giám đốc P.Giám đốc kinh doanh P.Giám đốc kỹ thuật Phòng nhân sự
  • 44. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban: 1.2.1.1 Giám đốc: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, là người đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật và các quan hệ đối tác, được Hội đồng quản trị tín nhiệm và bổ nhiệm điều hành tất cả hoạt động kinh doanh của công ty, trực tiếp thực hiện các hợp đồng ký kết, tuyển dụng, định kỳ báo cáo với Hội đồng quản trị của công ty. 1.2.1.2 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người trực tiếp điều hành mảng kinh doanh của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về công tác tìm kiếm nhà cung cấp, tiêu thụ sản phẩm ,điều phối tình hình kinh doanh tại công ty, giúp giám đốc tìm ra các khách hàng tiềm năng và tư vấn cho giám đốc trong việc tuyển dụng và ký kết các hợp đồng … 1.2.1.3 Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là người trực tiếp giám sát chất lượng, sản phẩm, bên cạnh đó tìm các đơn vị kinh doanh bạn để trao đổi học hỏi kinh nghiệm, Giúp giám đốc phụ trách về mảng kỹ thuật của các sản phẩm kinh doanh tại công ty, tư vấn cho giám đốc việc tuyển dụng cũng như ký kết các hợp đồng mua bán. 1.2.1.4 Phòng Công nghệ: Có chức năng hoàn thiện sản phẩm, phát triển giải pháp, thực hiện các yêu cầu khách hàng về mặt công nghệ, phụ trách máy tính của công ty hoạt động bình thường. 1.2.1.5 Phòng dịch thuật: Có chức năng dịch ngôn ngữ từ phiên bản tiếng Nga sang tiếng Việt, giúp phòng công nghệ nghiên cứu và phát triển tiếp phần mềm.
  • 45. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.2.1.6 Phòng đối tác: Có chức năng tìm kiếm và chăm sóc các đối tác tiêu thụ sản phẩm. 1.2.1.7 Phòng maketting: Có chức năng quảng bá sản phẩm, tổ chức sự kiện và tìm kiếm khách hàng mới cho việc bán hàng. 1.2.1.8 Phòng Tài chính - Kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho các đối tượng trong và ngoài Doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Lập các báo cáo quản trị kinh doanh nội bộ theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo giúp cho các cấp lãnh đưa ra các quyết định nhanh chóng, chính xác, kịp thời. 1.2.1.9 Phòng hành chính: Có chức năng quản lý nhân sự, điều động cán bộ công nhân viên theo lệnh của Ban giám đốc công ty. Có nhiệm vụ duyệt quỹ lương, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ công nhân viên trong thời gian làm việc tại công ty. Có trách nhiệm bảo vệ trật tự trị an trong toàn công ty, bảo vệ tài sản của công ty. 1.2.1.10Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch bán sản phẩm theo các đơn đặt hàng, kế hoạch dự trữ sản phẩm, đồng thời nghiên cứu thị
  • 46. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 trường, phân tích đưa ra chiến lược phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn, từng thời kỳ trình Ban giám đốc duyệt; , mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đưa ra những biện pháp để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Phòng kinh doanh được chia thành ba bộ phận riêng biêt: bộ phận bán hàng(demo sản phẩm), bộ phận triển khai và bộ phận tư vấn hỗ trợ khách hàng; trong đó chức năng từng bộ phận cụ thể như sau: + Bộ phận bán hàng: Có trách nhiệm tìm kiếm khách hàng ký hợp đồng bán hàng + Bộ phận triển khai: Có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng sử dụng, nghiên cứu viết quy trình hướng dẫn sử dụng phần mềm + Bộ phận tư vấn, hỗ trợ: Có trách nhiệm tư vấn nghiệp vụ, nghiên cứu giải pháp ứng dụng các đơn vị, phân tích yêu cầu cho khách hàng để phòng công nghệ thực hiện. Và có nhiệm vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng sau bán hàng. 1.2.1.11 Phòng nhân sự: Có chức năng tuyển dụng nhân viên trong công ty khi các phòng ban có nhu cầu tuyển dụng hoặc Cung cấp nhân sự cho việc mở rộng công ty.Đồng thời quản lý về mặt nhân sự trong công ty. 1.3. Tổ chức công tác kế toán trong công ty cổ phần hệ thống 1-V 1.3.1 Sơ đồ bộ máy và cơ cấu tổ chức phòng kế toán
  • 47. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Phòng kế toán đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Giám Đốc công ty có trách nhiệm thực hiện, lưu trữ chứng từ và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, thống kê, kiểm tra các bộ phận trong công ty. Tuân theo các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính.Do hiện tại công ty có quy mô chưa lớn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nên bộ phận kế toán có ba nhân viên: - Trưởng phòng kế toán : Phụ trách tất cả các công tác tài chính, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra giám sát trình tự luân chuyển chứng từ, các công việc do kế toán viên thực hiện, cung cấp số liệu kế toán - tài chính, tham mưu cho Giám đốc, đồng thời chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về các thông tin kế toán đã cung cấp, bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật. Ngoài ra kế toán trưởng còn kiêm theo dõi tình Kế toán tiền lương, bán hàng,kế toán thanh toán Kế toán tiền mặt- tiền gửi,kế toán công cụ dụng cụ, tài sản cố định... Trưởng phòng kế toán
  • 48. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 hình biến đổi TSCĐ trong công ty, tính và trích khấu hao TSCĐ, phân bổ vào chi phí. Kế toán tiền lương,bán hàng, thanh toán : Có nhiệm vụ nhập số liệu các chứng từ liên quan đến bán hàng viết hóa đơn bán hàng, kiểm tra chứng từ , thanh toán tiền hàng vào phần mềm. Cuối tháng từ bảng chấm công phòng hành chính cộng kết quả bán hàng cho nhân viên tính lương cho nhân viên định khoản vào phần mềm. Lập các báo cáo công nợ, bán hàng...từ phần mềm mà ban giám đốc cần. Kế toán tiền tiền mặt - tiền gửi ngân hàng, công cụ dụng cụ, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi các hóa đơn ,chứng từ ,khế ước ...liên quan đến các khoản tiền vay và tiền gửi ngắn hạn,vay trung hạn ,dài hạn. Quản lý các khoản nợ trên sổ sách kế toán,lập biểu mẫu theo quy định . Lập báo cáo công nợ theo định kỳ và đưa chứng từ kế toán vào lưu trữ. Theo dõi việc trích khấu hao công cụ dụng cụ, tài sản cố định của phần mềm và quản lý tài sản tại nơi sử dụng cho từng nhân viên 1.3.2 Chế độ kế toán áp dụng: Công ty cổ phần hệ thống 1V áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC, ngày 14 tháng 9 năm 2006. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.(VND) Lập báo cáo quyết toán và xác định kết quả kinh doanh theo niên độ kế toán từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm tính theo năm Dương lịch.
  • 49. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ,sử dụng phương pháp tính giá hàng xuất bán theo phương pháp bình quân gia quyền. Riêng đối với tiền là ngoại tệ thì sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước. Nguyên tắc xác định các khoản phải thu, phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng đã ký kết. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo phương pháp đường thẳng. 1.3.3 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán tại công ty. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán; mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở công ty đều được lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán. Tuân thủ theo đúng chế độ kế toán nhà nước ban hành. Một số chứng từ thường xuyên sử dụng như: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, các loại hoá đơn bán hàng và mẫu chứng từ bắt buộc khác…được thực hiện đúng về biểu mẫu, nội dung, phương pháp ghi các chỉ tiêu và áp dụng thống nhất; các mẫu chứng từ hướng dẫn ngoài các nội dung quy định trên mẫu, kế toán bổ sung thêm chỉ tiêu hoặc thay đổi hình thức mẫu biểu cho phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của công ty;
  • 50. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Công ty đã áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ theo chế độ kế toán (Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006) như: + Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công ,Bảng chấm công làm thêm giờ,Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Giấy đi đường, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội… + Chỉ tiêu hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá, Bảng kê mua hàng… + Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Giấy đề nghị thanh toán, Biên lai thu tiền… + Chỉ tiêu TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… Ngoài ra kế toán công ty còn sử dụng các chứng từ khác như: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng thông thường, Phiếu xuất kho 1.3.4. Trình tự luân chuyển chứng từ: - Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của công ty quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều được tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
  • 51. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo các bước sau: + Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính vào chứng từ; + Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc công ty ký duyệt; + Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toánnhập vào máy tính có sử dụng phần mềm kế toán để định khoản và ghi sổ kế toán. + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. 1.3.5 Tình hình vận dụng sổ kế toán tại công ty 5.1 Hình thức ghi sổ kế toán: Xuất phát tư đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiêp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung định khoản của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu để ghi vào Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hiện tại kế toán của Công ty áp dụng phần mềm 1C: KẾ TOÁN 8 vào công tác kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân viên kế toán được giảm nhẹ rất nhiều,giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ khi nào mà ban giám đốc yêu cầu mà không cần làm thủ công như trước. Hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng vào công ty bao gồm các sổ sau: - Sổ nhât chung
  • 52. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Sổ cái - Các sổ , thẻ, kế toán chi tiết. SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN Sơ đồ 4: Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ kế toán Nhập vào phần mềm kế toán Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 53. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 1.3.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính kế toán tại Công ty 1.3..6.1. Báo cáo tháng: - Bảng kê hoá đơn, chứng từ nguyên vật liệu, hàng hoá mua vào - Bảng kê hoá đơn, chứng từ nguyên vật liệu, hàng hoá bán ra - Tờ khai thuế GTGT - Phiếu thu thập thông tin về sản xuất của doanh nghiệp (Báo cáo thống kê). 1.3.6.2. Báo cáo quý: Từ quý 3 năm 2007 Doanh nghiệp phải nộp báo cáo quý là: Tờ khai thuế TNDN tạm tính 1.3.6.3. Báo cáo năm: - Bảng Cân đối kế toán ( MS B01-DNN) - Báo cáo kết quả kinh doanh (MS B02-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( MS B09-DNN) - Bảng cân đối tài khoản (MS F01-DNN) - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (MS F02-DNN) - Quyết toán thuế GTGT (MS11/GTGT) - Tờ khai quyết toán thuế TNDN (MS 04/TNDN) - Tờ khai chi tiết Doanh thu, chi phí, thu nhập (MS 2B) 1.3.6.4 Nơi gửi báo cáo tài chính: - Chi Cục Thuế Thành phố Hà Nội
  • 54. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 - Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội -Cục thống kê TP Hà Nội (bao gồm các báo cáo điều tra thống kê định kỳ). 2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần hệ thống 1-V. 2.1 Kế toán giá vốn hàng bán : Đặc điểm của hàng hoá và quá trình tiêu thụ hàng hoá ảnh hưởng đến kế toán giá vốn hàng bán  Sản phẩm, thị trường Ngành nghề kinh doanh Theo phương án hoạt động ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần hệ thống 1V -Kinh doanh sản phẩm phần mềm tự động hóa quản trị doanh nghiệp của hãng 1C Enterpries Của Nga. -Kinh doanh phần mềm quản lý của hãng 1C Enterpries của Nga như phần mềm quản lý nhân sự,Phần mềm quản lý hành chính… Như vậy, khi thực hiện đăng ký kinh doanh Công ty đã đăng ký hai ngành nghề chính để tiện cho việc mở rộng công ty sau này.Nhưng,hiện nay, Công ty chỉ thực hiện việc kinh doanh sản phẩm phần mềm kế toán, và phần mềm bán lẻ. Sản phẩm, hàng hóa
  • 55. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Công ty cô phần hệ thống 1V từ khi thành lập .Công ty được quyền nhập và phân phối độc quyền sản phẩm phần mềm kế toán của hãng 1C Enterpries của Nga. Hiện nay, Công ty đang phân phối sản phẩm phần mềm 1C: KẾ TOÁN 8 và 1C:BÁN LẺ 8 là chủ yếu. Sản phẩm phần mềm của công ty có hai loại sản phẩm cơ bản là bộ sản phẩm căn bản và mở rộng. Bộ sản phẩm mở rộng và căn bản về tính năng không khác nhau nhưng với bộ căn bản chỉ dùng cho một máy tính sử dụng, bộ mở rộng dùng cho từ hai máy tính trở lên. Công ty cũng đang nghiên cứu và đưa ra thị trường phần mềm quản lý Franchise là phần mêm quản lý bán hàng phục vụ cho doanh nghiệp có hình thức bán hàng nhượng quyền thương hiệu hay công thức pha chế, đồng thời các sản phẩm tự động hóa doanh nghiệp khác như quản lý chăm sóc khách hàng, quản lý bán hàng, quản trị nhân sự – tiền lương, quản trị thương mại. Quản trị sản xuất,ERP.... Thị trường của công ty lúc đầu mới thành lập chủ yếu là các doanh nghiệp ở địa phận Hà nội. Cho đến nay, cùng với hệ thống đối tác tại tám tỉnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty đã mở rộng trên ba mươi tỉnh thành trên cả nước . Tại Hà Nội phần mềm của công ty đã cung cấp cho rất nhiều các doanh nghiệp lớn như Tập đoàn Thái Minh, Tổng công ty Gtel,Công ty VINASHIN, Công ty phân phối máy tính SHARAVNPC, Tập đoàn Vietgasprom... Bên cạnh đó cũng có các doanh nghiệp nhỏ và vừa, và những công ty, các cá nhân làm kế toán dịch vụ đã mua và sử dụng phần mềm của công ty.
  • 56. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16  Đặc điểm tiêu thụ tại công ty Cổ phần hệ thống 1-V Sản phẩm của công ty được tiêu thụ : - Hình thức tiêu thụ thông qua phòng kinh doanh của công ty: Nhân viên phòng kinh doanh nhận thông tin về khách hàng có nhu cầu dùng sản phẩm từ phòng đối tác, phòng marketting hoặc phòng kinh doanh tự tìm kiếm khách hàng, sau đó nhân viên phòng kinh doanh sẽ đến tìm hiểu nhu cầu khách hàng nếu phần mềm đáp ứng được các yêu cầu đó và khách hàng chấp thuận sẽ tiến hành ký hợp đồng và bán sản phẩm.Hình thức bán hàng này sẽ nhân viên bán hàng sẽ được chiết khấu 10% giá trị hợp đồng. - Chi phối đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Công ty cổ phần hệ thống 1-V có hình thức hoạt động là phân phối sản phẩm nên quy trình cung cấp sản phẩm như sau: - hỗ trợ hỗ trợ Nhập key của 1C Phòng dịch thuật Bộ phận triển khai Bộ phận bán hàng Phòng công nghệ Bộ phận tư vấn, hỗ trợ
  • 57. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sơ đồ 1:Quy trình cung cấp sản phẩm 2.2 Phương pháp xác định giá thực tế hàng hoá xuất kho bán: Hàng hoá của công ty mua về được phản ánh, ghi chép trên cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp đều hạch toán theo giá thực tế. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc xuất bán hàng hoá phải được ghi hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để theo dõitình hình biến động của từng loại hàng hoá, kế toán sử dụng sổ chi tiết TK 156. Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết TK 156 kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lên Báo cáo bán hàng và lập sổ Cái TK 156. Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm : Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí đi kèm phân bổ cho hàng đã bán. Trong đó: + Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Khi hàng hoá xuất kho, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 632 Có TK 1561 + Chi phí kèm theo phân bổ cho số hàng đã bán: bao gồm chi phí vận chuyển, bảo quản sách hướng dẫn, đĩa, key sử dụng… Các chi phí này liên quan tới nhiều loại hàng hóa vì vậy cần được phân bổ một cách hợp lý. Căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất trong kỳ và số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ, kế toán tiến hành định khoản chi phí đi kèm. Nợ Tk 632 Có TK 1562 Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán..
  • 58. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Trong công ty mạng lưới máy vi tính được kết nối nội bộ nên sau khi phòng kế toán nhận được hóa đơn GTGT do thủ kho chuyển lên, hàng hoá xuất bán được phòng kinh doanh lập Hoá đơn xuất bán hàng hoá và kế toán tiêu thụ trên phòng kế toán sẽ tiến hành định khoản phản ánh giá vốn hàng xuất bán trên hoá đơn xuất bán hàng hoá. Số liệu từ đây sẽ tự động kết chuyển vào các sổ liên quan như: sổ chi tiết TK 632, cuối tháng giá vốn được tập hợp trên Sổ Cái TK 632, sổ nhật ký chung. Cụ thể: Ngày 21/10/2009 công ty xuất bán bộ sản phẩm 1C-Kế toán 8 mở rộng cho công ty thương mại Hương Việt với số lượng là 3, tổng giá vốn 4500000. Sau khi thủ kho xuất hàng hoá và chuyển hoá đơn GTGT lên phòng kế toán, phòng kinh doanh vào phần Hoá đơn xuất bán hàng hoá và nhập dữ liệu vào các tiêu thức: Loại chứng từ, mã khách VAT, mã KH công nợ, mã đối tượng tập hợp, kho xuất, ngày, số hoá đơn, số sere VAT, diễn giải, mã hàng hoá,...cụ thể xem giao diện Hoá đơn xuất bán hàng hoá ở trang sau. Trên phòng kế toán, kế toán tiêu thụ tiến hành phản ánh giá vốn theo định khoản: Nợ TK 632 4500000 Có TK 1561 4500000 Dưới đây là biên bản giao hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cho khách hàng.
  • 59. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16
  • 60. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16
  • 61. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 2.3 Kế toán doanh thu: "Tiêu thụ là điều kiện tồn tại và phát triển" đó chính là tâm niệm của ban lãnh đạo công ty, vì vậy mọi quýet định đưa ra đều nhằm mục đích thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hoá của công ty. Công tác tiêu thụ luôn được đảm bảo đó là nhờ sự phối hợp nhịp nhàng, linh hoạt giữa các bộ phận phòng ban trong công ty, công ty đã giữ dược uy tín và đã tạo mối quan hệ với khách hàng trong những năm qua. Chính vì vậy, trong cuộc cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường, sản phẩm của công
  • 62. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 ty luôn giữ vị trí quan trọng, điều đó tạo cho hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây đạt nhiều thành tích. Hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu là bán lẻ và thu tiền ngay. Hoạt động bán lẻ khi thực hiện cần phải có hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và công ty. Trong hợp đồng có các nội dung chính sau:  Chủng loại và số lượng hàng tháng  Giá bán sản phẩm  Phương thức vận chuyển hàng, địa điểm giao nhận hàng  Thời gian thanh toán tiền hàng  Trách nhiệm của mỗi bên... Đây là những căn cứ chủ yếu nhất để bên bán giao hàng hoặc khi có phát sinh các tranh chấp về kinh tế dễ dàng giải quyết. Một hợp đồng mua bán phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh sẽ trực tiếp thực hiện các công việc như ký hợp đồng, triển khai, hướng dẫn và thu tiền, phòng tài chính kế toán sẽ thực hiện các bước tiếp theo hạch toán vào sổ sách kế toán. Hợp đồng mua bán được lập thành 3 bản:  Một bản phòng kinh doanh giữ lại  Một bản gửi tới phòng kế toán làm căn cứ viết hoá đơn bán hàng và phiếu xuất.  Một bản khách hàng giữ. Bán hàng theo đơn đặt hàng hoặc thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở vững chắc về pháp luật trong hoạt động kinh doanh của công ty. Mặt khác, công ty có thể chủ động lập kế hoạch mua bán hàng hoá, rất thuận lợi cho công tác tiêu thụ nói riêng và công tác kinh doanh nói chung.
  • 63. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Các mặt hàng của công ty thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, do vậy doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng. Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng. Ví dụ: Ngày 14/04/2009 công ty ký hợp đồng cung cấp bộ sản phẩm 1C-Kế toán 8 mở rộng, gói triển khai bộ sản phẩm mở rộng cho Công ty cổ phần Đóng Tàu Hoàng Gia. Sau khi nhân viên phòng kinh doanh ký hợp đồng và triển khai lắp đặt xong, bộ phận kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng để nhập số liệu.
  • 64. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16
  • 65. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16
  • 66. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 2.4 Kế toán thanh toán với người mua: Khi bán hàng thu tiền ngay, trên cơ sở các hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ, số tiền khách hàng trả, kế toán tiền mặt lập phiếu thu. Phiếu thu được lập làm 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng ký. Sau đó được chuyển cho cho thủ quỹ để làm thủ tục nhập quỹ tiền mặt. Khi đã nhận đủ tiền, thủ quỹ ký tên vào phiếu thu. Một liên lưu lại nơi lập phiếu, một liên giao lại cho người nộp tiền, thủ quỹ giữ một liên, sau đó chuyển cho kế toán tiền mặt để nhập số liệu. Cụ thể, căn cứ vào hoá đơn số 0073549 bán hàng ngày 29/12/2004 và số tiền ghi trên hoá đơn, kế toán lập phiếu thu như sau:
  • 67. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Tóm lại từ các phiếu thu tiền mặt, và hoá đơn xuất bán hàng hoá, hàng ngày kế toán công nợ vào phần “báo cáo” trên giao diện chính, vào phần “báo cáo quản tri”, “báo cáo tổng hợp công nợ”.
  • 68. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Việc theo dõi công nợ chi tiết cho từng khách hàng được tiến hành ở sổ chi tiết công nợ, theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng ở sổ chi tiết tài khoản 131. Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết, kế toán tông hợp sẽ lên bảng tổng hợp công nợ và sổ cái TK131. Công ty cổ phần hệ thống 1V Bảng cân đối theo tài khoản 131 Kỳ: năm 2009 Chi tiết theo tiểu khoản, khoản mục: Đối tác, Hợp đồng Dữ liệu đưa ra: số tiền Khoản mục Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty cổ phần Đóng Tàu Hoàng Gia 21,000,000.00 21,000,000.00 2.5 Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng thực tế ở công ty cổ phần hệ thống 1-V được tập hợp theo khoản mục chi phí. Thuộc về chi phí bán hàng của côngty gồm có các khoản: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ ở khâu bán hàng, chi phí điện thoại, điện nước thuộc cửa hàng, chi phí giám định chất lượng và các khoản chi phí khác,... Tài khoản sử dụng: TK6421- chi phí bán hàng.
  • 69. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Cơ sỏ để tập hợp chi phí bán hàng: Chi phí nhân công: bảng phân bổ tiền lương; bảng kê trích trước tiền lương, BHXH,BHYT, KPCĐ, phiếu chi tạm ứng... Chi phí khấu hao TSCĐ: bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bên có của TK 214... Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: phiếu chi, hóa đơn thanh toán tiền công tác phí.... Chi phí công cụ, dụng cụ: phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ... Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi, giấy tạm ứng. hoá đơn, biên lai,... kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin vào máy. Tùy từng loại chi phí mà kế toán sẽ tiến hành nhập liệu theo các bước khác nhau. Ví dụ: Tính tiền lương tháng 9/2009 cho nhân viên bán hàng. Trên màn hình nhập liệu, kế toán vào phần tiền lương, chọn bảng tính lương, và tạo mới 1 bảng tính lương như sau.
  • 70. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Cuối tháng khi tiến hành trả lương cho nhân viên bán hàng, kế toán vào khoản mục “tiền lương”, chọn “bảng thanh toán tiền lương”.
  • 71. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Cuối cùng kế toán tiến hành hạch toán chi tiết cho từng đối tượng: Nợ TK6421 Có TK liên quan (111, 112, 141,...)
  • 72. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Máy sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào Báo cáo chi phí bàn hàng và vào sổ chi tiết TK 6421. Căn cứ vào sổ chi tiết TK 6421, cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí vào Sổ Cái TK 6421. Cuối kỳ báo cáo, kế toán tổng hợp chỉ cần đưa ra yêu cầu cũng như các bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy sẽ tự động kết chuyển sang bên nợ TK 911.
  • 73. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Công ty cổ phần hệ thống 1V Mẫu số S03a-DNN (Theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ nhật ký chung Kỳ: tháng chín 2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 18.09.2009 000200 18.09.2009 Hosting gói Vgold Plus Hosting gói Vgold Plus theo ngày chứng từ gốc ngày 300 - Chi phí bán hàng X 205 6421 2,136,000 18.09.2009 000201 30.09.2009 Tính lương cho nhân viên BH Bảng thanh toán tiền lương 300 - Chi phí bán hàng X 211 6421 4,700,000 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 09 năm 2009 Khấu hao 501.Máy tính X 381 6421 298,677 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 09 năm 2009 Ghi giảm chi phí trả trước cho tháng tám 2009 9001Khấu hao X 423 6421 150,435 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 09 năm 2009 Kết chuyển chi phí bán hàng 300 - Chi phí bán hàng X 524 6421 18,210,750 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 09 năm 2009 Kết chuyển chi phí bán hàng 501.Máy tính X 526 6421 298,677 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 08 năm 2009 Kết chuyển chi phí bán hàng 808.Chi phí chung X 528 6421 885,921 30.09.2009 00008 30.09.2009 Đóng sổ tháng 08 năm 2009 Kết chuyển chi phí bán hàng 9001Khấu hao X 530 6421 150,435
  • 74. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty cổ phần hệ thống 1-V cũng được tập hợp theo khoản mục như chi phí bán hàng, bao gồm các khoản chi phí sau: chi phí nhân viên quản lý, chi phí công cụ đồ dùng, văn phòng phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện thoại, fax, điện nước dùng cho quản lý, các khoản phí bằng tiền khác,... Tài khoản kế toán sử dụng: TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Cũng giống như hạch toán chi phí bán hàng, cơ sở số liệu làm căn cứ để kế toán theo dõi và hạch toán chi phí QLDN là tương tự nhau, chỉ khác ở chỗ những chi phí đó phục vụ cho công tác QLDN. Và việc nhập số liệu vào máy hoàn toàn tương tự như nhập liệu chi phí bán hàng. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tiến hành nhập số liệu vào máy chi tiết cho từng đối tượng theo định khoản: Nợ TK 6422 Có Tk liên quan ( 111, 112, 331,...) Ví dụ: Cuối tháng 9 trả tiền thuê văn phòng quý 3 của công ty. Kế toán căn cứ vào hóa đơn thanh toán của chủ tòa nhà, tiến hành trả tiền và lập ủy nhiệm chi. Trên màn hình nhập liệu, kế toán vào phần “tiền gửi”, chọn “Ủy nhiệm chi”, sau đó lập 1 ủy nhiệm chi mới theo hóa đơn bán hàng.
  • 75. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16
  • 76. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Sau đó máy sẽ tự động tính toán và vào các sổ kế toán như: báo cáo chi phí QLDN, sổ chi tiết TK6422 và cuối kỳ kế toán tổng hợp tương tự như TK6421, tức là đưa ra yêu cầu, các bút toán điều chỉnh, kết chuyển, máy sẽ tự động kết chuyển sang bên nợ TK 911. Cuối cùng lên sổ cái TK 6422.
  • 77. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Công ty cổ phần hệ thống 1V Mẫu số S03a-DNN (Theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ nhật ký chung Kỳ: tháng tám 2009 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 30.09.2009 000192 30.09.2009 Chi phí thuê văn phòng Chi phí thuê văn phòng theo quý Bộ phận quản lý X 1 6422 90,000,000 30.09.2009 000193 30.09.2009 Phí quản lý dịch vụ Phí quản lý tòa nhà theo ngày chứng từ gốc ngày Bộ phận quản lý X 7 6422 1,000,000 01.10.2009 000226 01.10.2009 Thanh toán tiền dọn VP Thanh toán tiền dọn VP Toàn công ty X 65 6422 60,000 03.10.2009 000020 03.10.2009 Thanh toán theo hợp đồng Số tiền 7700-00 Miễn thuế (GTGT) Thanh toán theo hợp đồng Số tiền 7700-00 Miễn thuế (GTGT) Bộ phận quản lý X 69 6422 7,700 05.10.2009 000227 05.10.2009 Thanh toán tiền dọn VP Thanh toán tiền dọn VP Toàn công ty X 97 6422 60,000 10.10.2009 000229 10.10.2009 Thanh toán tiền dọn VP Thanh toán tiền dọn VP Toàn công ty X 139 6422 60,000 12.10.2009 000231 12.10.2009 Thanh toán tiền dọn VP Thanh toán tiền dọn VP Bộ phận quản lý X 147 6422 60,000 14.10.2009 000196 14.10.2009 tiền điện thoại Dịch vụ điện thoại theo ngày chứng từ gốc ngày Bộ phận quản lý X 149 6422 230,989
  • 78. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 2.7 Kế toán xác địnhkết quả bán hàng: Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác khoản doanh thu bán hàng và các khoản chi phí liên quan bán hàng, phòng kế toán công ty rất chú trọng đến việc xác định và phản ánh đúng kết quả bán hàng. Điều này giúp cho việc lập chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh được thuận tiện, đồng thời đưa lại cho nhà quản lý một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của công ty mình trong một khoảng thời gian nhất định. Tài khoản kế toán sử dụng: TK911- Xác định kết quả kinh doanh
  • 79. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Doanh nghiệp: Công ty cổ phần hệ thống 1V Địa chỉ: BÁO CÁO BÁN HÀNG Kỳ: năm 2009 Cách trình bày: Không đặt phễu lọc Giá trị lọc: STT Hàng hóa, dịch vụ Mã Số lượng hàng bán Đơn giá trung bình Thành tiền VAT Tổng số 1 1C KẾ TOÁN 8 - Căn bản 00000000022 163 2,130,675 347,300,000 347,300,000 2 1C KẾ TOÁN 8 - Mở rộng 00000000135 36 6,783,333 244,200,000 244,200,000 3 1C: Bán lẻ - Căn bản 00000000171 13 1,276,923 16,600,000 16,600,000 4 Bảo trì và nâng cấp phần mềm 00000000183 13 2,092,308 27,200,000 27,200,000 5 Đào tạo sử dụng phần mềm 1C 00000000070 7 4,114,286 28,800,000 28,800,000 6 Đào tạo tin học 00000000139 2 1,000,000 2,000,000 2,000,000 7 Giấy phép sử dụng bổ sung 01 máy 00000000060 52 2,678,269 139,270,000 139,270,000 8 Giấy phép sử dụng bổ sung 05 máy 00000000061 8 10,150,000 81,200,000 81,200,000 9 Giấy phép sử dụng bổ sung 10 máy 00000000062 1 18,000,000 18,000,000 18,000,000 10 Nâng cấp bộ 1C : CB lên bộ Trọn gói 1C: Kế toán mở rộng 00000000217 1 8,500,000 8,500,000 8,500,000 11 Phần mềm diêt 00000000066 14 200,000 2,800,000 2,800,000
  • 80. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 Cuối kỳ báo cáo, khi muốn xác định kết quả bán hàng của công ty, kế toán cần thực hiện thao tác đóng sổ cuối kỳ, sau đó chỉ cần đưa ra yêu cầu (báo cáo chi tiết hay báo cáo tổng hợp) và nhập khoảng thời gian lấy báo cáo, máy sẽ tự động kết chuyển thu nhập và chi phí vào TK 911 từ các sổ cái, sổ chi tiết. Xác định kết quả bán hàng: phần này chỉ thực hiện được trên máy khi đã hoàn thành:  Tập hợp doanh thu và chi phí chi tiết cho từng đối tượng.  Phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý theo từng đối tượng tính lãi lỗ. virut 7.0 KVA 12 Sản phẩm NFR 00000000166 5 2,000,000 10,000,000 10,000,000 13 Sever: 1C Doanh nghiệp 00000000064 2 22,800,000 45,600,000 45,600,000 14 Trọn gói 1C: Kế toán 8 bộ 3 máy 00000000212 29 5,468,966 158,600,000 158,600,000 15 Tùy chỉnh phần mềm 00000000067 3 4,733,333 14,200,000 14,200,000 Tổng cộng: 1,144,270,000 1,144,270,000 Ngày ....... tháng............. năm........ Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 81. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HỆ THỐNG 1-V 3.1 Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty. 3.1.1.Nhận xét chung: Mặc dù mới thành lập nhưng công ty cổ phần hệ thống 1-V đã trưởng thành và đạt được những thành tựu đáng khâm phục. Công ty luôn thích ứng linh hoạt với những thay đổicủa nền kinh tế thị trường và luôn tìm cho mình một chỗ đứng quan trọng trên thị trường . Điều đó đã giúp công ty đạt được những thành quả như ngày hôm nay, có thể khẳng định rằng sự phát triển đó là do công ty luôn quan tâm chú trọng đến đầu ra của sản phẩm. Nhận thức được tiêu thụ là điều kiện sống còncủa công ty nên ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ trong công ty luôn tích cực với công việc được giao, sản phẩm công ty bán khá chạy trên thị trường. Là một doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụ, với trung tâm của công ty đều hoạt động trên địa bàn Hà Nội với chức năng giới thiệu sản phẩm, giao dịch tìm kiếm thị trường tiêu thụ cho công ty, cùng với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ nghiệp vụ vững vàng với tinh thần trách nhiệm cao, năng động. Hiện tại kế toán của Công ty áp dụng phần mềm 1C: KẾ TOÁN 8 vào công tác kế toán do vậy mà công việc kế toán của nhân
  • 82. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Văn Don K44/21.16 viên kế toán được giảm nhẹ rất nhiều,giúp nhân viên kế toán đưa ra báo cáo bất cứ khi nào mà ban giám đốc yêu cầu. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty đang sử dụng chứng từ ban đầu đúng như mẫu biểu do Bộ tài chính quy định như: phiếu thu, hoá đơn GTGT, chứng từ đều được ghi đầy đủ chính xác các nghiệp vụ phát sinh theo đúng thời gian, có chữ ký đầy đủ của các bộ phận có liên quan và đúng với chế độ tài chính kế toán quy đinh, điều này rất quan trọng trong việc kiểm tra đối chiếu giữa số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi từng bộ phận liên quan được thuận lợi. Về tài khoản sử dụng: Các tài khoản công ty sử dụng phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế toán công ty áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006 theo Quy định số 48/2006/QĐ-BTC. Cho đến nay việc áp dụng vẫn dược triển khai tốt và phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, phần nào đáp ứng được yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Tài khoản 511, TK 6421, TK 6422. Có thể nói việc tổ chức hệ thống tài khoản ở công ty là tốt và phù hợp với đặc điểm tình hình của công ty hiện nay, song yêu cầu mở tài khoản chi tiết cho từng loại hàng hoá để phản ánh chính xác doanh thu, chi phí, kết quả của từng loại là rất quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản trị của công ty. Về việc tổ chức hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán: Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hình thức này khá đơn giản về quy trình hạch toán. Công ty sử dụng