SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong
luận văn, luận án nào.
Tác giả khóa luận
(Ký và ghi rõ họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
MỤC LỤC ......................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................7
CHƯƠNG 1:...................................................................................................9
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................9
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)...................................................9
1.1.1 Khái niệm thuế TNDN ...................................................................9
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN ..............................................................9
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN ................................................................10
1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN..............................11
1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN................................................................11
1.2 Xác định chi phí thuế TNDN..............................................................18
1.2.1 Chênh lệch vĩnh viễn ..................................................................19
1.2.2. Chênh lệch tạm thời....................................................................19
1.2.3. Lợi nhuận kế toán .......................................................................20
1.2.4. Thu nhập chịu thuế .....................................................................20
1.2.5. Chi phí thuế TNDN ....................................................................23
1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả...................24
1.3. Ghi nhận chi phí thuế TNDN............................................................24
1.3.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................24
1.3.2. Ghi nhận .....................................................................................25
1.4. Trình bày chi phí thuế TNDN trong Báo cáo tài chính .....................29
1.4.1. Trình bày trong Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) ........................29
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 3
1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD).......................................................................................30
CHƯƠNG 2:.................................................................................................32
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TNDN Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA...............................32
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita .32
2.1.1. Ngày thành lập.............................................................................33
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................33
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển .................................................34
2.1.4. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty..................................................35
2.1.5. Khái quát về kết quả sản xuất sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita qua 2 năm 2011 và năm 2012 ....38
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du
lịch Bella Vita..........................................................................................40
2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ Phần Thương mại
và Du lịch Bella Vita.................................................................................48
2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế TNDN tại Công ty .............48
2.2.2. Hạch toán thuế TNDN tại công ty.................................................49
2.1.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính ...................................................61
CHƯƠNG 3:.................................................................................................62
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
THUẾ TNDN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
BELLA VITA ...............................................................................................62
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................62
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ phần
Thương mại và Du lịch Bella Vita ...............................................................63
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................63
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 4
3.2.2. Hạn chế..........................................................................................64
3.3. Các giải pháp của bản thân nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế TNDN
cho công ty.................................................................................................64
3.3.1. Xác định đúng chi phí được trừ ....................................................64
3.3.2. Ghi nhận đúng các khoản doanh thu và thu nhập trong kỳ..............65
KẾT LUẬN..................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................68
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ..........................71
XÁC NHẬN CỦA PHÒNG KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH BELLA VITA.........................................................................72
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN: Doanh nghiệp
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
GTGT:Giá trị gia tăng
NSNN: Ngân sách Nhà nước
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CMKT: Chuẩn mực kế toán
HTX: Hợp tác xã
KT-XH: Kinh tế- xã hội
BCĐKT: Bảng cân đốikế toán
BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuân kế toán
Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán – Tài sản
Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán – Nợ phải trả
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.1.5: Khái quát về kết quả SXKD của công ty qua hai năm 2011-2012
Bảng 2.2.2.2.3: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trừ
doanh thu từ dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB)quý III,IV năm 2013
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 7
LỜI MỞ ĐẦU
Với đặc thù nền kinh tế thị trường nước ta đang trong giai đoạn đầu phát
triển đã tao ra tính đa dạng về loại hình hoạt động, mô hình tổ chức, hình thức
vốn chủ sở hữu của các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang
hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, thể hiện ở việc
Việt Nam đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế - thương mại thế giới
WTO, AFTA, APEC. Trước tình hình đó, đòi hỏi kế toán với vai trò là công cụ
quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bước với các
thông lệ quốc tế.
Chính sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế việc sản xuất,
nhập khẩu hay tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó. Thuế trở thành công cụ tài
chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vô cùng nhanh, nhạy hiện
nay. Trong các sắc thuế hiện nay thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một
sắc thuế được Nhà nước và các doanh nghiệp (DN) đều rất quan tâm.
Để góp phần khuyến khích đầu tư, ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh (SXKD), đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách
Nhà nước (NSNN), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành và có
hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Ngày 15/02/2005 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký
quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ban hành và công bố 06 CMKT đợt IV, trong đó
có Chuẩn mực kế toán (CMKT) số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” được coi là
chìa khóa quan trọng giúp các DN giải quyết các vướng mắc gặp phải khi hạch
toán thuế TNDN. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế toán của Việt Nam có 01
CMKT quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế
TNDN một cách đầy đủ, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên trong
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 8
giai đoạn hiện nay, khó khăn mà các DN gặp phải là làm thế nào để tuân thủ và
vận dụng có hiệu quả các chuẩn mực, đặc biệt là CMKT số 17 “Thuế thu nhập
doanh nghiệp”. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các
DN Việt Nam hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên và sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần
Thương mại và Du lịch Bella Vita, em mạnh dạn lựa chọn đề tài “Kế toán thuế
TNDN trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita” để hoàn
thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
ở công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu
nhập doanh nghiệp trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế dộ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức
đã học tập được trong Học viện. Tuy nhiên có thể có những thiếu sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô trong Học viện để luận văn
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Tâm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 9
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.1.1 Khái niệm thuế TNDN
ThuếTNDN là một loại thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế (gồm lợi tức kinh doanh và các thu nhập khác
sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ).
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay
ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm
bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao
hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân
phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN
- Là loại thuế trực thu, do đó đối tượng nộp thuế TNDN đồng thời là đối
tượng chịu thuế.
- Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 10
- Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập các nhân: người nhận thu nhập từ
công ty bị đánh thuế thu nhập các nhân (tiền lương, lãi, cổ tức…)
1.1.3. Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng phân
phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường
ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình
đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề
cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và cơ hội được thu
nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, năng lực lao động
bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Đề hạn chế
nhược điểm đó, Nhà nước dử dụng thuế TNDN như là công cụ điều tiết thu nhập
của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thế kinh
doanh vào Ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Phạm vi áp dụng của
thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức
kinh tế có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển
toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu
tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực, vùng, miền mà Nhà nước có chiến
lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thưc hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 11
thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Thuế TNDN là loại thuế có vai trò quan
trọng trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam. Song để phát huy một các có hiệu
quả vai trò của thuế TNDN, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh,
kể cả những kinh nghiêm xử lý của nước ngoài.
1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN
Theo quy định tại điều một của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 thì:
“Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu
nhập đều phải nộp thuế TNDN trừ những đối tượng quy định tại điều hai của
Luật này”.
Như vậy, đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế TNDN
phải có hai điều kiện sau: thực hiện hoạt động SXKD hợp pháp; và phải có phát
sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với thuế lợi tức trước
kia, đối tượng nộp thuế TNDN có phạm vi mở rộng hơn. Nó bao gồm cả tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hộ gia
đình, cá nhân nông dân trồng trọt, nuôi trồng thủy sản có giá trị sản phẩm hàng
hóa và thu nhập trên mức tối thiểu do Chính phủ quy định.
1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN.
Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau:
ThuếTNDN = Thu nhập Thuếsuất
phảinộp tính thuế X thuế TNDN
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 12
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= ( Thu nhập
tính thuế
-
Phần trích lập quỹ
KH&CN
) X
Thuế suất
thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế
TNDN ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp
nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế
TNDN.
1.1.5.1. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước
theo quy định.
Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ được
= - được + kết chuyển
tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định
1.1.5.1.1.Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
Thu
-
Chi phí
được trừ
+
Các khoản
thu nhập khác
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 13
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để
kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt
động SXKD.
1.1.5.1.1.1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà
doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền. Đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đốivới DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp là tiền bán
hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần,không bao gồm lãi trả góp.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội
bộ thì doanh thu tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng
loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội bộ.
- Đối với hoạt động cho thuế tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm thì doanh thu
để tính thuế thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước.
- Đối với hoạt động tín dụng,hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho
vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 14
- Đối với hoạt động khác do Bộ tài chính quy định.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm
hàng hoá ,dịch vụ đã được tiêu thụ, được người mua chấp nhận thanh toán
không phân biệt đã thu được tiền hàng hay chưa.
1.1.5.1.1.2. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế
1.1.5.1.1.2.1. Chi phíđược trừ
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Từ 01/01/2014, đốivới hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai
mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các
trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
theo quy định của pháp luật.
1.1.5.1.1.2.2. Chi phíkhông được trừ
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện của chi phí được trừ, trừ phần
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không
được bồi thường;
- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 15
- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật
Việt Nam quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
- Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức
tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; phần chi trả lãi tiền vay vốn
tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
- Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên
DN không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương tiền
công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả chi người lao động nhưng thực tế
không chi trả hoặc chi trả không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật;
- Chi trang phục không có hóa đơn; chi trang phục vượt quá 5 triệu đồng/
người/ năm;
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không có chứng từ hợp
pháp;
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 16
- Chi thưởng sáng kiến mà DN không có quy chế, quy định cụ thể và không
có hợp đồng nghiệm thu sáng kiến;
- Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định;
- Nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn vượt mức quy định;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán;
chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động
SXKD vượt quá 10% tổng chi được trừ; đối với DN thành lập mới là phần chi
vượt quá 15% trong bao năm đầu, kể từ khi thành lập. Từ 01/01/2014, nâng tỷ lệ
khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại từ 10% lên 15%, đồng thời loại bỏ một
số khoản chi không mang tính chất quảng cáo, khuyến mại như chiết khấu thanh
toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí ra khỏi diện chi phí khống chế.
- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên
tai, làm nhà tình nghĩa, nhà cho các đốitượng chính sách theo quy định của pháp
luật. Từ 01/01/2014, bổ sung khoản tài trợ được tính vào chi phí được trừ đối với
khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ theo chương trình của Nhà nước
dành cho các địa phương thuộc địa bàn chó điều kiện kinh tế- xã hội (KT-XH)
đặc biệt khó khăn;
- Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương
pháp khấu trừ, thuế TNDN;
- Từ 01/01/2014, phần tríchnộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất
an sinh xã hội, mua bảo hiểm tự nguyện cho người lao động trong mức quy định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 17
của pháp luật là chi phí được trừ; phần vượt mức quy định của pháp luật là chi
phí không được trừ.
1.1.5.1.1.3. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà
khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.5.1.2.Thu nhập đươc miễn thuế
Để phù hợp với thực tiễn, đồng bộ với quy định của pháp luật liên quan,
Luật Thuế TNDN sửa đổi (có hiệu lực từ 1/1/2014) đã bổ sung vào diện thu
nhập miễn thuế đối với:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của DN ở địa bàn
KT-XH đặc biệt khó khăn;
- Thu nhập từ sản xuất muối của Hợp tác xã (HTX)
- Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó
khăn;
- Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của DN
được cấp chứng chỉ;
- …
1.1.5.1.3.Các khoản lỗ được kết chuyển
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 18
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào
thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục
không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Từ 01/01/2014, bổ sung quy định phép bù trừ một chiều số lỗ của chuyển
nhượng bất động sản (chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham
gia dự án đầu tư, trừ dự án thăm dò khai thác khoáng sản) với số lãi của hoạt
động kinh doanh chính.
1.1.5.2. Thuế suất
- Thuế suất phổ thông của thuế TNDN là 25%; từ 01/01/2014, mức thuế
suất phổ thông là 22%; Giảm xuống 20% từ 01/01/2016;
- DN có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng) áp dụng
thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013;
- Thuế suất ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ 01/01/2016.
1.2 Xác định chi phí thuế TNDN
Thực tế luôn luôn tồn tại sự khác biệt giữa các Chính sách Thuế với
các quy định trong các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán trong bất kỳ
nền kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế
phải hiểu và có cách ứng xử phù hợp với sự khác biệt này.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 17 - Thuế TNDN được Bộ Tài
chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông
tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết Chuẩn mực này
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 19
là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh
lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp
lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành.
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản
chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất
định, dẫn đến chênh lệch giữa số thuế phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu
nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch
này được phân thành hai loại: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời.
1.2.1 Chênh lệch vĩnh viễn
Chênh lệch vĩnh viễn là khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện
quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn toàn ra khỏi doanh thu hoặc chi phí
khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính sách
thuế hiện hành. Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không thuộc đối tượng điều
chỉnh của VAS 17.
1.2.2. Chênh lệch tạm thời
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế
chưa chấp nhận ngay trong kỳ các khoản doanh thu hoặc chi phí đã ghi nhận
theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản
chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời
điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian.
Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế TNDN
trong kỳ tiếp theo.
Theo VAS 17, chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi
sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 20
cơ sở tính thuế của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh
lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ.
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời
làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chiu thuế
TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc
nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
1.2.3. Lợi nhuận kế toán
Theo VAS 17, lợi nhuận kế toán là lãi hoặc lỗ của một kỳ, trước khi
trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của CMKT và chế độ kế toán.
Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng như: chính sách khấu hao, chính sách phân bổ tài sản đã xuất
dùng, chính sách ghi nhận doanh thu, chính sách và phương pháp tập hợp chi
phí, tính giá thành… Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết trong
phần Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.4. Thu nhập chịu thuế
Theo VAS 17, thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh
nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện
hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được).
*Sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 21
Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế của DN. Sự khác biệt này là do:
- Về công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác
Nhìn vào hai công thức hầu như không thấy sự khác biệt giữa thu nhập
chịu thuế và lợi nhuận kế toán nhưng trên thực tế lại có sự khác biệt rất nhiều
giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán về vấn đề doanh thu, chi phí.
Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
Chỉ tiêu Xác định thu nhập chịu
thuế
Xác định lợi nhuận kế
toán
Doanh thu Toàn bộ tiền bán hàng
tiền gia công, tiền cung
ứng dịch vụ bao gồm cả
trợ giá và phụ thu, phụ
trội và sơ sở kinh doanh
được hưởng. Doanh
nghiệp đã phát hành hoá
đơn, dịch vụ cung cấp
đã hoàn thành
Là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ
các hoạt động sản xuất
kinh doanh thông
thường của doanh
nghiệp, góp phần làm
tăng nguồn vốn chủ sở
hữu
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu,
Tính theo mức tiêu hao
hợp lý và giá thực tế
Tính và hạch toán chi
phí này theo thực tế sử
dụng và SXKD của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 22
nhiên liệu… xuất kho doanh nghiệp
Chi phí quảng
cáo, khuyến
mại…
Tính theo số thực chi
nhưng đối đa không quá
10% (từ 01/01/2014 là
15%) chi phí hợp lý của
doanh nghiệp
Tính theo số thực chi,
không quy định mức
khống chế
Khấu hao tài sản
cố định
Theo quyết định hiện
hành: Thông tư
203/2009/TT-BTC và
thông tư 45/2013/TT-
BTC
Theo thời gian sử dụng
ước tính của tài sản
Chi phí hỗ trợ,
ủng hộ
Chi phí không được
khấu trừ nếu không có
đủ chứng từ hợp pháp
theo quy định
Được ghi nhận vào chi
phí
Dự phòng trợ
cấp mất việc làm
và thử việc
Theo tỷ lệ quy định Được coi là chi phí
Tiền phạt Không được coi là chi
phí
Là chi phí
Lãi vay Theo tỷ lệ quy định Là chi phí
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 23
1.2.5. Chi phí thuế TNDN
Thông thường theo Luật thuế của Việt Nam:
Chi phí thuế TNDN =Lợi nhuận kế toán x Thuế suất thuế TNDN
(loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn)
Khái niệm này rất quan trọng, sau khi ban hành VAS 17, nó đánh dấu
bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một khoản chi phí, thể hiện một quan
điểm tài chính rất rõ rệt. Đối với nhà đầu tư, thuế là một yếu tố chi phí quan
trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư.
Do tồn tại các khoản chênh lệch tạm thời mà chi phí thuế TNDN có
hai loại: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của
năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu trong tương lai
tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện
hành.
Tại Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chính đã ban
hành tài khoản 243 và tài khoản 347 để hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tương ứng. Trong Thông tư này, Bộ
Tài chính cũng đồng thời bổ sung hai tài khoản cấp 2 của tài khoản 821 - Chi
phí thuế TNDN:
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 24
1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của mộttàisảnhay nợ phải trả
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho
tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho
mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ
nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu
hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu
nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của
nó trừ đi(-) giá trị sẽđược khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải
trả đó trongcác kỳ tương lai. Trườnghợp doanhthu nhận trước, cơ sở tínhthuế của
khoản nợ phảitrả phátsinh là giá trị ghi sổ củanó, trừ đi phần giá trị của doanh thu
đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
1.3. Ghi nhận chi phí thuế TNDN
1.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 25
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 347: Thuế TNDN hoãn lại phải trả: phản ánh giá trị hiện có
và tình hình biến động tăng, giảm của thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Thuế TNDN Tổng chênh lệch Thuế suất thuế TNDN
hoãn lại = tạm thời chịu thuế x theo quy định
phải trả trong năm hiện hành
Tài khoản 243: Tài sản thuế TNDN hoãn lại: phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại.
Công thức xác định tài sản thuế thu nghiệp hoãn lại:
Tài sản
thuế
Thu
nhập
hoãn lại
=
Tổng chênh
lệch tạm thời
được khấu trừ
phátsinh
trong năm
+
Giá trị được khấu
trừ chuyển sang
năm sau của các
khoản lỗ tính thuế
và ưu đãi thuế
chưa sử dụng
x
Thuếsuất
thuế
TNDN
theo quy
định
hiện hành
1.3.2. Ghi nhận
1.3.2.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 26
Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
111,112 3334 8211 911
(1)
(3) (2)
(4a)
(4b)
Ghi chú:
(1) Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp
(2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
(3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
(4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu
1.3.2.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
*Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 27
Sơ đồ 1.3.2.2: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
347 421
(2)
8212
(1a)
(1b)
Ghi chú:
(1a) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số
được hoàn nhập trong năm.
(1b) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số
được hoàn nhập trong năm.
(2) Áp dụng hồi tố hoặc điều chỉnh hồi tố
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 28
*Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Sơ đồ 1.3.2.3 : Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
421 243
(2)
8212
(1a)
(1b)
Ghi chú:
(1a) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn
hơn số được hoàn nhập trong năm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 29
(1b) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ
hơn số được hoàn nhập trong năm.
(2) Áp dụng hoặc điều chỉnh hồi tố
1.4. Trình bày chi phí thuế TNDN trong Báo cáo tài chính
1.4.1. Trình bày trong Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
Tàisản thuế thu nhập hoãnlại được trìnhbàytrong chỉ tiêu "Tài sản thuế thu
nhập hoãnlại" - Mã số 262 trên BCĐKT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 "Tài sản thuế thu nhập hoãn lại", trên Sổ cái
Thuế thu nhập hoãnlại phảitrả được trìnhbàytrongchỉ tiêu "Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả" - Mã số 335 trên BCĐKT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được
căn cứvào số dưCó Tàikhoản 347 - "Thuếthu nhập hoãn lại phải trả", trên Sổ Cái.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 30
Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán - Tài sản
Tài sản dài hạn MS
Tài sản dài hạn khác 260
Chi phí trả trước dài hạn 261
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
TK
243
Thuyết minh
13
Tài sản dài hạn khác 268
Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán - Nợ phải trả
Nợ dài hạn MS
Phải trả dài hạn người bán 331
Phải trả dài hạn nội bộ 332
Phải trả dài hạn khác 333
Vay và nợ dài hạn 334
Thuế TNDN hoãn lại phải trả 335
TK
347
Thuyết minh
13
1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(BCKQHĐKD)
Chi phí thuế TNDN được trình bày thành 2 chỉ tiêu trong BCKQHĐKD:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành - Mã số 51
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Mã số 52
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51 - phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 31
liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào lũy kế phát sinh bên Có Tài khoản
8211 "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành" đối ứng với bên Nợ TK
911 "Xác định kết quả kinh doanh" trên sổ chi tiết TK 8211, nếu ngược lại thì số
liệu được ghi âm (…).
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phản ánh thuế TNDN hoãn lại phải trả hoặc
tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được căn cứ vào lũy kế phát sinh bên Có Tài khoản 8212 "Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" đối ứng với bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả
kinh doanh" trên sổ chi tiết TK 8212, nếu ngược lại thì số liệu được ghi âm (…).
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
…
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51 TK 8211
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52 TK 8212
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 32
CHƯƠNG 2:
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TNDN Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA
VITA
Tên tiếng Anh: BELLA VITA TOURISM & TRADING JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt: BELLA VITA.,JSC
Trụ sở: Số 53, Phố Hàng Bún, Phường Nguyễn Trung Trực, Quận Ba Đình,
Thành Phố Hà Nội.
Điện thoại: 0439 275 252 - Fax: 0439 275 565
Website : www.bellavitahotel.vn
Email : acc@bellavitahotel.vn
Người đại diện: Ông Đinh Nam Phương – Giám đốc công ty
Mã số doanh nghiệp: 0106182575
Vốn điều lệ: 2.800.000.000 VNĐ ( Hai tỷ tám trăm triệu đồng chẵn )
Tổng số cổ phần: 280.000 - Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 33
2.1.1. Ngày thành lập
Ngày 09 tháng 11 năm 2009 tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Điều hành tua du lịch
- Khai thác quặng sắt
- Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại (trừ quặng uranium và thorium)
- Đại lý du lịch
- Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
- Dịch vụ lưu trữ ngắn ngày. Chi tiết: khách sạn, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ
lưu trữ ngắn ngày (không bao gồm kinh doanh quán ba, phòng hát karaoke, vũ
trường)
- Bán buôn thực phẩm
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
- Bán buôn ô tô và xe cơ động khác
- Cho thuê xe có động cơ
- Bán buôn đồ uống
- Quảng cáo (không bao gồm quảng cáo thuốc lá)
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng
xe ô tô
- Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Kinh doanh vận tải hành khách
theo hợp đồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 34
- Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương trụ (Trừ
hoạt động thể thao). Không bao gồm day ấn huyệt và xông hơi bằng thuốc y
học cổ truyền.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: Giao nhận hàng
hóa, đại lý vận tải hàng hóa, đại lý bán vé máy bay. (Đối với các ngành nghề
kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện
theo quy định của pháp luật)
Tuy hoạt động Công Ty đã đăng ký có 18 lĩnh vực kinh doanh khác nhau
nhưng mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là dịch vụ lưu trú ngắn ngày,
chi tiết: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày,
dịch vụ ăn uống, dịch vụ tắm hơi, massage chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn
nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 90% trong cơ cấu sản phẩm dịch
vụ của Công ty.
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Ngày nay, do xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường hội nhập vào
nước ta các ngành nghề phát triển rất nhanh do nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế
vì vậy Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita. Giấy phép đăng ký
hoạt động kinh doanh số: 0106182575 ngày 09 tháng 11 năm 2010, có trụ sở đặt
tại Số 53, Phố Hàng Bún, Phường Nguyễn Trung Trực, Quận Ba Đình, Thành
Phố Hà Nội.Công ty thành lập hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng khách
sạn.Với chất lượng dịch vụ và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, phong cách
làm việc chuyên nghiệp nên công ty dần khẳng định được chỗ đứng của mình
trên thị trường. Trong thời gian ngắn lượng khách hàng đến với công ty ngày
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 35
càng nhiều. Vì vậy, công ty không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong
nước mà còn cung cấp dịch vụ cho phần lớn khách nước ngoài.
2.1.4. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty
Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita được tổ chức và hoạt
động tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ V thông qua ngày 12/6/1999.
Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức như sau:
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA
Bộ
phận
buồng
Giám đốc
Phó giám đốc
lưu trú
Phó giám đốc
nhà hàng
Phòng tổ chức hành
chính và kế hoạch
Phòng kế toán tài
vụ
Tổ
bảo
vệ
Bộ
phận
lễ
tân
Bộ
phận
bếp
Bộ
phận
bảo
trì
Bộ phận
Massage
Bộ
phận
phục
vụ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 36
 Giám đốc công ty: Là người có quyền điều hành và trách nhiệm cao nhất,
điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của khách sạn, theo dõi kiểm tra
việc thực hiện của từng bộ phận. Giám đốc khách sạn có trách nhiệm vạch ra
các mục tiêu kinh doanh, tổ chức, thực hiện các kế hoạch, thường xuyên nắm
bắt thông tin về thị trường để có các quyết định tối ưu trong kinh doanh. Là
người có quyền phê duyệt các kế hoạch bồi dưỡng, quản lý, tuyển chọn đề
bạt cán bộ và kỷ luật đối với cán bộ nhân viên.
 Phó giám đốc phụ trách lưu trú : Giúp giám đốc điều hành hoạt động kinh
doanh lưu trú, chịu trách nhiệm về điều hành quản lý trực tiếp đối với bộ
phận lễ tân, phòng buồng. Phó giám đốc phải nắm được tình trạng phòng và
dự tính số lượng phòng cho thuê trong tuần, tháng. Nhận các thông tin từ tổ
chức gửi khách, liên hệ với khách hàng nếu xảy ra khiếu nại.
 Phó giám đốc phụ trách nhà hàng : Giúp giám đốc khách sạn điều hành hoạt
động kinh doanh dịch vụ ăn uống của khách sạn, quản lý trực tiếp bộ phận
bếp và bộ phận phục vụ. Đề ra các quy trình và tiêu chuẩn ăn uống, kiểm tra
đôn đốc việc thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc khách sạn
về hiệu quả kinh doanh của bộ phận này.
 Phòng tổ chức hành chính và kế hoạch : Thực hiện công tác tổ chức và quản
lý nhân sự khách sạn, tổng hợp lại số ngày công, số ngày nghỉ của công
nhân viên…đồng thời bộ phận kế hoạch xem xét tình hình hoạt động của
khách sạn, thông tin về thị trường để lập kế hoạch hoạt động cho khách sạn
trong tuần, tháng, quý, năm.
 Phòng kế toán : Theo dõi tình hình thu chi của khách sạn, thực hiện việc thu
chi theo quyết định của giám đốc và kết quả của khách sạn. Ngoài ra còn có
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 37
nhiệm vụ tìm kiếm vốn và nguốn vốn cho công ty, có quan hệ với các đơn vị
hoạt động tài chính trên địa bàn.
 Bộ phận lễ tân : Nhận đăng ký phòng, đặt phòng, hủy phòng của khách, làm
thủ tục khai báo tạm ứng của khách hàng theo đúng quy định. Kết hợp với bộ
phận có liên quan đáp ứng kịp thời các dịch vụ mà khách yêu cầu với khả
năng của khách sạn, nhận các thông tin khiếu nại (nếu có) của khách. Phối
hợp với nhân viên kế toán và các bộ phận phòng ngủ để lập hóa đơn thanh
toán.
 Bộ phận buồng : Có nhiệm vụ phục vụ khách đến lưu trú tại khách sạn, làm
vệ sinh phòng hàng ngày, bảo quản tài sản cho khách, lập hóa đơn thanh toán
các dịch vụ mà khách đã tiêu dùng trong thời gian lưu trú để tiện cho việc
liên hệ thanh toán tại bộ phận lễ tân.
 Bộ phận bảo vệ : Có trách nhiệm hướng dẫn cho khách giữ xe, vận chuyển,
mang hành lý cho khách từ khi đến khi rời khỏi công ty. Có trách nhiệm bảo
quản tài sản chung cho khách sạn, tình hình an ninh của khách sạn cũng nhu
tài sản và tính mạng của khách lưu trú.
 Bộ phận phục vụ : Phục vụ cho khách đến ăn uống tại nhà hàng, phục vụ các
tiệc cưới hỏi, hội nghị…
 Bộ phận bếp : Liên hệ với bộ phận nhà hàng để phục vụ ăn uống theo đơn đặt
hàng tại nhà hàng, đảm bảo an toàn về vệ sinh thực phẩm về chế biến đúng
yêu cầu của khách.
 Bộ phận bảo trì : Chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc
thiết bị tạo điều kiện sử dung tối đa công suất, tiết kiệm chi phí kinh doanh
cho khách sạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 38
 Bộ Massaga : Chịu trách nhiệm phục vụ cho khách khi khách có nhu cầu thư
giãn, tạo cảm giác thoải mái khi khách đến với dịch vụ.
2.1.5. Khái quát về kết quả sảnxuất sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita qua 2 năm 2011 và năm
2012
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 39
Bảng 2.1.5: Khái quát về kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2011- 2012
(Đơn vị: nghìn đồng)
CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012
Tổng doanh thu 17.358.675 19.564.258
Các khoản giảm trừ 0 0
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
17.358.675 19.564.258
Giá vốn hàng bán 9.234.876 9.256.236
Doanh thu tài chính 167.536 256.235
Chi phí quản lý kinh doanh 427.654 851.234
Tổng LN trước thuế 10.863.681 9.713.023
Thuế TNDN phải nộp 2.715.920 2.428.256
LN sau thuế 8.147.761 7.284.767
(Nguồn số liệu BC tài chính Công ty Cổ Phần Thương mạivà Du Lịch Bella Vita
năm 2011 và 2012
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 40
Trải qua 4 năm hình thành và phát triền, Công ty Cổ Phần Thương mại
và Du lịch đã đạt được những thành tựu cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh
doanh như sau:
Tổng doanh thu năm 2012 tăng đáng kể so với năm 2011. Cụ thể là
năm 2012 tổng doanh thu đạt 19.564.258.000 đồng, tăng 2.205.583.000 đồng
(ứng với 12,71%) so với năm 2011.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 là 7.284.767.000 đồng, giảm
862.994.000 đồng (tỷ lệ giảm 10,59%) so với năm 2011.
Mặc dù tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2011-2012 tăng nhưng lợi
nhuận sau thuế lại giảm, đó là do tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ
tăng của chi phí. Công ty cần có biện pháp tích cực để duy trì việc bán hàng,
cung câp dịch vụ và giảm bớt chi phí.
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du
lịch Bella Vita
2.1.6.1.Tổ chức bộ máykế toán
Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Bella
Vita được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn công ty có một phòng kế toán
để làm nhiệm vụ công tác hạch toán kế toán chi tiết ở công ty được tập trung
ở phòng Tài vụ và lập báo cáo cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm của côngty. Bộ
máy kế toán của Công ty được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả đáp ứng
được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 41
Chức năng nhiệm vụ của từng chức danh như sau:
♦ Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng Kế toán, có quyền hạn và nghĩa vụ
điều hành toàn bộ công tác chuyên môn đối với các nhân viên kế toán trong
Công ty. Đây là người tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán tài chính,
chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về tổ chức và điều hành bộ máy kế toán.
Lập các báo cáo tài chính cho công ty, các báo cáo thuế theo luật định. Quan
hệ với các cơ quan chức năng: thuế, thanh tra, kiểm toán. Kiểm soát công tác
thu tiền hằng ngày, điều chuyển tiền dư vào tài khoản ngân hàng. Kiểm tra và
ký các chứng từ kế toán. Kiểm soát các hợp đồng liên quan đến chi phí của
khách sạn.
Kế toán trưởng
Kế
toán
chi phí
giá
thành
Giám
sát thu
ngân,
công
nợ phải
thu
Kiểm
soát
doanh
thu
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
thuế
Kế
toán
TSCD,
giám
sát thu
mua
Thu
ngân
Kế toán
bếp,
kiểm
soát giá
thực
phẩm
Thu ngân lễ tân
Thu ngân nhà
hàng
Kế toán
hàng
hóa, vật
tư
Kho bếp Kho NVL,
CCDC
Phụ
trách thu
mua
Nhân viên
thu mua
Giám
sát thu
ngân,
công
nợ
phải
thu
Kiểm
soát
doanh
thu
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
thuế
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 42
♦ Kế toán tiền mặt: Theo dõi tiền mặt VNĐ, tiền măt ngoại tệ các loại. Lập
phiếu thu chi hằng ngày. Theo dõi số dư tức thời tiền mặt tại quỹ. Kiểm kê
quỹ hàng quý. Theo dõi và báo cáo thu chi tiền mặt. Báo cáo luân chuyển tiền
tệ. In các bảng kê chứng từ hàng tháng giao cho bộ phận quản lý chứng từ.
♦Kế toán thuế: Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và đầu ra trước
ngày 20 hàng tháng. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trước ngày 08 hàng
tháng. Quản lý và theo dõi các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Soạn
thảo các công văn liên quan các vấn đề về thuế. Hỗ trợ kế toán trưởng trong
việc giải trình khi cơ quan thuế yêu cầu.
♦ Kế toán chi phí, giá thành: Theo dõi các khoản chi phí với định mức của
kế hoạch chi phí, đề xuất các trường hợp vượt quá định mức chi phí. Phân tích
biến động của các chi phí, đề xuất cho Ban Giám Đốc các biện pháp quản lý
chi phí, tài sản. Kiểm tra, phân bổ các chi phí khấu hao và lương vào các
trung tâm chi phí. Kết sổ các tài khoản trên định kỳ hàng tháng. Kiểm tra,
theo dõi các loại hợp đồng, đảm bảo hạch toán đầy đủ chi phí theo đúng
nguyên tắc trích trước (TK 335). Kiểm soát giá cả, dịch vụ hàng hoá (trừ thực
phẩm) nếu phát hiện tăng so với hợp đồng và bản báo giá gần nhất, yêu cầu tổ
mua hàng hoặc bộ phận có liên quan giải trình. Kiểm tra quy trình, thủ tục
nhập xuất của nhân viên cấp dưới. Theo dõi báo cáo vật tư, đối chiếu với báo
cáo kiểm kê kho hàng tháng, phụ trách kiểm kê hàng hoá, vật liệu định kỳ.
Hạch toán và phân bổ chi phí giá vốn thích hợp. Xác định giá vốn phân theo
các nhóm dịch vụ thích hợp.
♦Kế toán công nợ phải trả: Theo dõi hàng hoá mua vào theo từng mặt hàng,
nhà cung cấp, hợp đồng. Theo dõi các khoản phải trả và thanh toán cho nhà
cung cấp. Cập nhật các chứng từ bù trừ công nợ. Kết hợp với các kế toán
thuộc phân hệ khác để kiểm tra, đối chiếu các công nợ phải trả cho nhà cung
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 43
cấp. Báo cáo tình hình công nợ và thời gian thanh toán. Lập kế hoạch thanh
toán hàng tháng.
♦ Kế toán TSCĐ, CCDC: Tổ chức ghi chép, phản ánh các số liệu liên quan
đến TSCĐ, CCDC như nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn
vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử
dụng. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ chi phí CCDC hàng
tháng vào chi phí hoạt động theo các trung tâm chi phí. Tham gia công tác
kiểm kê, đánh giá tình hình tăng giảm TSCĐ, CCDC. Kiểm tra việc bảo quản,
bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Báo cáo tình hình bể vỡ của CCDC hàng tháng
♦ Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi, tiền vay tại nhiều ngân hàng khác
nhau. Theo dõi chi tiết tình hình vay tiền, tính lãi, trả nợ gốc, số dư theo từng
khế ước vay tại các ngân hàng, các đối tượng cho vay khác. Lên bảng kê vay
vốn, thu hồi và kiểm tra các chứng từ gốc vay vốn, sắp xếp và hoàn trả chứng
từ gốc cho bộ phận lưu trữ chứng từ. Kết hợp với kế toán công nợ phải thu để
báo cáo tình hình công nợ phải thu một cách chính xác. Lập uỷ nhiệm chi
thanh toán cho các nhà cung cấp. Theo dõi tình hình thanh toán bằng thẻ tín
dụng của khách hàng, lập bút toán điều chỉnh chêch lệch tỷ giá.
♦ Giám sát thu mua: Giám sát các hoạt động hàng ngày của nhân viên thu
mua theo quy trình được phê duyệt. Điều phối hoạt động, lựa chọn nhà cung
cấp tốt nhất. Hướng dẫn công tác mua hàng, nhập hàng, cân đối với hạn mức
tồn kho từng loại vật liệu. Kiểm tra chọn mẫu hàng tháng về giá, chất lượng.
♦ Kế toán bếp, kiểm soát giá thực phẩm:
Đối với kế toán bếp: Kiểm tra, kiểm soát giá vốn trước khi xuất hàng cho bộ
phận bếp. Nếu giá trị hàng hoá yêu cầu chêch lệch thấp hơn hoặc vượt quá
mức 5% định mức, yêu cầu sự giải thích của bộ phận bếp. Kiểm tra hàng tồn
kho trước khi kiểm phiếu yêu cầu qua thủ kho. Lập phiếu yêu cầu mua hàng
để chuyển đến tổ mua hàng. Kiểm tra, kiểm soát chứng từ nhập, xuất điều
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 44
chuyển hàng phát sinh tại kho bếp. Kiểm kê hàng tồn kho cuối tháng, lập báo
cáo nhập, xuất tồn, báo cáo chênh lệch tồn kho sổ sách và thực tế. Đề xuất
biện pháp xử lý. Kiểm tra các biên bản huỷ hàng, báo cáo tình hình hàng hư
hỏng, kém phẩm chất. Kết hợp kế toán công nợ phải trả để kiển tra, đối chiếu
công nơ phải trả cho các nhà cung cấp thực phẩm.
Đối với kế toán kiểm soát giá cả thực phẩm: Nắm vững hợp đồng cung ứng
thực phẩm. Kiểm soát giá cả hàng hoá thực phẩm, nếu phát hiện sự chênh
lệch tăng so với hợp đồng hoặc bản báo giá gần nhất yêu cầu tổ mua hàng giải
trình.
♦ Thủ kho: Kiểm tra và nhập hàng hoá vào. Sắp xếp và lưu trữ hàng hoá một
cách khoa học. Xuất hàng theo yêu cầu . Cập nhật số lượng nhập xuất và
chuyển chứng từ trong ngày cho kế hoạch phụ trách. Thường xuyên đối chiếu
số lượng hàng còn trong kho, so sánh với định mức hàng tồn kho để tiến hành
yêu cầu mua hàng. Lập biên bản hàng hư hỏng, trả lại và nộp cho kế toán phụ
trách (kế toán kho bếp hoặc kế toán vật tư) ngay trong ngày. Cuối tháng cùng
phụ trách đối chiếu và kiểm kê hàng tồn kho. Ký xác nhận hàng tồn kho cuối
mỗi tháng.
♦ Thủ quỹ: Quản lý, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt quản lý tiền mặt tại
quỹ. Báo cáo tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày. Nộp tiền vào ngân hàng khi
tồn quỹ vượt quá hạn mức 3h chiều mỗi ngày với sự hộ tống của một bảo vệ.
Đối chiếu các chênh lệch tiền mặt tại quỹ ngay sau khi được phát hiện. Kiểm
kê quỹ định kỳ và lập báo cáo kiểm kê và thời điểm cuối mỗi tháng với sự
tham gia của nhân viên kế toán thanh toán. Tuân thủ yêu cầu kiểm kê quỹ đột
xuất theo yêu cầu của ban giám đốc, có trách nhiệm giải thích các khoản
chênh lệch. Tuân thủ chính sách tồn tiền mặt tại quỹ hàng ngày, để hạn chế
rủi ro khi để tiền mặt với giá trị lớn. Chỉ chấp thuận chi tiền ra khi có đầy đủ
sự phê duyệt theo đúng quy định.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 45
♦ Nhân viên thu ngân: Thực hiện công tác thu ngân theo quy trình đã được
hướng dẫn. Báo cáo và nộp tiền mặt cho thủ quỹ theo đúng quy định. Kiểm
soát nhân viên nhà hàng trong quá trình ghi nhận captain order, thu tiền và
hoàn trả tiền lẻ cho khách. Kiểm soát hàng hoá, dụng cụ bể vỡ tại outlet mình
phụ trách, lập biên bản và báo cáo đến kế toán công cụ dụng cụ, hàng hoá
những công cụ bể vỡ này.
2.1.6.2. Các chính sách kế toán áp dụng
Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài
chính.
Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 của năm.
Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam. Khi
chuyển đổicác đồng tiền khác sang đồng Việt Nam tại thời điểm phát sinh
theo tỷ giá Ngân hàng nhà nước côngbố trong ngày. Cuối năm tiến hành đánh
giá chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Ghi nhận tài sản cố định theo giá gốc ( Nguyên giá TSCĐ = Giá mua
trên hoá đơn + chi phí thu mua, lắp đặt, chạy thử). Khấu hao tài sản cố định
được tính theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao tài sản cố định
được thực hiện theo TT203/2009/TT-BTC và TT45/2013/TT-BTC về chế độ
kế quản lý, sử dụng và tríchkhấu hao tài sản cố định của Bộ tài chính.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 46
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc và hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thưòng xuyên, giá trị nguyên vật liệu xuất kho tính theo
phương pháp nhập trước- xuất trước…
2.1.6.3.Hình thức sổ kế toán áp dụng
Sơ đồ 2.1.6.3:Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi cuốingày
: Ghi cuốitháng(quý, năm)
: Kiểm tra đối chiếu.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ,thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tài
chính
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 47
Đặc trưng của hình thức kế toán sổ nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi chép vào sổ nhật ký chung theo
trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó
lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký
chung được mở cho từng tháng một, đánh số trang để thuận tiện cho việc theo
dõi đối chiếu số liệu khi cần thiết. Cuối tháng, cuối kỳ trên cơ sở sổ nhật ký
chung kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí, tính thuế và lợi nhuận.
Ngoài sổ nhật ký chung công ty còn mở các sổ kế toán chi tiết các tài
khoản cần thiết. Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng được ghi vào
sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ
cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, lập báo cáo tài chính.
Các loại sổ được sử dụng theo hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết hàng hóa, vật liệu, công cụ, sổ chi tiết
thanh toán với người mua, sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái theo hình thức nhật
ký chung…..
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm 4 báo cáo cơ bản sau:
BCĐKT, BCKQKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BC tài chính.
Theo đó BCĐKT và BCKQHĐKD được kế toán tổng hợp lập theo từng
quý, còn Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính
được lập vào thời điểm cuối năm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 48
2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ Phần Thương
mại và Du lịch Bella Vita
2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế TNDN tại Công ty
Công ty đã và đang thực hiện theo các quy định trong luật thuế:
- Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 của Quốc hội
- Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 của Quốc hội
- Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 của Quốc hội
Công ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thông tư, cụ thể
như sau:
- Hàng quý công ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp
trong quý. Đến cuối năm tài chính công ty xác định và ghi nhận số thuế
TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và
thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính
- Nộp thuế đúng hạn và đúng địa chỉ
- Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại
ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ
quan thuế.
- Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 49
2.2.2. Hạch toán thuế TNDN tại công ty
2.2.2.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao
gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính
hiện hành.
- Chứng từ sử dụng
Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ
sau:
Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Giấy nộp tiền vào NSNN
Các chứng từ liên quan khác
- Sổ sách kế toán sử dụng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 3334, TK 821, TK 111…
2.2.2.2. Ghi nhận thuế TNDN
2.2.2.2.1. Kế toán thuế TNDN
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 50
Sơ đồ 2.2.2.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
111,112 3334 821 911
(1)
(3) (2)
(4a)
(4b)
* Ghi chú:
(1) Hàng quý xác định số thuế TNDN phải nộp
(2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
(3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
(4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu
Hàng quý Công ty làm tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu
biểu 01A/TNDN. Dựa trên doanh thu, chi phí phát sinh trong quý doanh
nghiệp lập tờ khai thuế TNDN tạm tính để nộp cho cơ quan thuế theo
đúng thời gian quy định là chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
VD: Tại thời điểm cuối quý II năm 2013, tình hình doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: VNĐ)
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.565.258.000
* Các khoản giảm trừ doanh thu 33.690.690
* Giá vốn hàng bán: 1.987.876.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 51
* Doanh thu tài chính: 64.058.000
* Chi phí quản lý kinh doanh: 213.808.500
Dựa vào số liệu trên kế toán đã làm tờ khai thuế TNDN tính quý 2
như sau:
(Mẫu số 01A/TNDN)
(Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh)
[01] Kỳ tính thuế: Quý 2 năm 2013
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA
[05] Mã số thuế: 0106182575
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: đồng VN
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.595.625.310
2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2.201.684.500
3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 3.393.940.810
4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0
5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0
6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 3.393.940.810
7 Thu nhập miễn thuế [27] 0
8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0
9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 3.393.940.810
10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25
11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0
12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] 848.485.202,5
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 52
Sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi và sổ cái theo các tài
khoản kế toán phù hợp
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN
Ban hành theo QĐsố
48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
TRÍCH SỔ NHẬT KÝCHUNG
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
TT
Dò
ng
SH TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Cộng
trang
trước
chuyển
sang
…………… ……………
………
30/0
6
30/06
Cổ PHầN
thuế
TNDN
tạm tính
x 8211 848.485.202,5
x 3334 848.485.202,5
30/0
6
30/06
K/c Cổ
PHầN
thuế
TNDN
x 911 848.485.202,5
x 8211 848.485.202,5
………
Cộng …………… …………..
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 53
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN
Ban hành theo QĐsố
48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
Tài khoản: 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Quý 2 năm 2013
Đơn vị tính: VND
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
30/06/2013 Chi phí thuế TNDN
tạm tính quý I/2012
821 848.485.202,5
Cộng phát sinh trong
kỳ
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 54
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN
Ban hành theo QĐsố
48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Quý 2 năm 2013
Đơn vị tính: VND
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
30/06/201
3
Chi phí thuế TNDN
tạm tính quý I/2012
3334 848.485.202,5
30/06/201
3
Kết chuyển TK 821
sang TK 911
911
848.485.202,5
Cộng phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 55
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN
Ban hành theo QĐsố
48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Quý 2 năm 2013
Đơn vị tính: VND
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
Đ
Ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
30/06/2013 Kết chuyển TK 821
sang TK 911
82
1
848.485.202,5
Cộng phát sinh trong
kỳ
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày 30 tháng 06 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 56
2.2.2.2.2.Thuế TNDN phải nộp
Dựa vào tờ khai thuế TNDN tạm tính quý II đã nộp cho cơ quan thuế.
Công ty phát sinh số thuế phải nộp trong kỳ với số phải nộp là:
848.485.202,5đ Công ty lập phiếu chi và nộp tiền vào NSNN và vào sổ cái
TK 111 như sau:
Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita
Địa chỉ: Số 53, Hàng Bún, Ba Đình, Hà Nội
PHIẾU CHI Quyển số: 07
Ngày 10 tháng 07 năm 2013 Số: 023
Nợ:3334
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hương
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Chi nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II
Số tiền: 848.485.202,5đ Viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm
tám mươi năm nghìn hai trăm lẻ hai phẩy năm đồng.
Kèm theo: ..............................................................Chứng từ gốc......................................................
Đã nhận đủ số tiền: Tám trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm tám mươi năm nghìn
hai trăm lẻ hai phẩy năm đồng.
Ngày 10 tháng 07 năm 2013
Mẫu số: 02-TT
QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm
2003 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Chính
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 57
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN
Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN
Ban hành theo QĐsố
48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC
SỔ CÁI
Tài khoản: 111 – Tiền mặt
Tháng 07 năm 2013
Đơn vị tính: VND
Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
Ngày Số Nợ Có
1 2 3 4 5 6
Số dư đầu kỳ
10/07/2013 Nộp thuế TNDN tạm
tính quý I/2012
3334
848.485.202,5
Cộng phát sinh trong
kỳ
Số dư cuối kỳ
Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ...
Ngày 10 tháng 07 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2.2.2.2.3.Quyết toán thuế TNDN năm
Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita có doanh thu năm
2012 là 19.564.258.000đ (nhỏ hơn 20 tỷ) nên từ 01/07/2013 DN được áp
dụng mức thuế suất 20% (trừ thu nhập từ dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt).
Doanh thu, chi phí hợp lý của DN trong năm 2013 như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 58
PHỤ LỤC 03-1A
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU
MÃ
SỐ SỐ TIỀN
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 20.358.675.000
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0
2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 120.564.960
a Chiết khấu thương mại [04] 0
b Giảm giá hàng bán [05] 0
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0
d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp phải nộp
[07] 120.564.960
3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 267.225.000
4
Chi phí sản xuất,kinh doanh hàng hoá,dịch vụ
([09]=[10]+[11]+[12])
[09] 10.380.320.000
a Giá vốn hàng bán [10] 9.356.850.000
b Chi phí bán hàng [11] 567.234.000
c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 456.236.000
5 Chi phí tài chính [13] 0
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 0
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]-
[09]-[13])
[15] 10.125.015.040
7 Thu nhập khác [16] 0
8 Chi phí khác [17] 0
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 0
10
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
([19]=[15]+[18])
[19] 10.125.015.040
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 59
Bảng 2.2.2.2.3:BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ (KHÔNG GỒM DOANH THU TỪ DỊCH VỤ
CHỊU THUẾ TTĐB) QUÝ III, IV NĂM 2013
ĐVT: VNĐ
Quý Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (không gồm
doanh thu từ dịch vụ chịu
thuế TTĐB)
III 4.222.536.000
IV 2.032.908.823
Phần thu nhập được áp dụng thuế suất 20% trong năm 2013 của DN
được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu trong năm 2013, cụ thể
là:
(4.222.536.000 + 2.032.908.823)
20.358.675
= 3.111.031.190 (đ)
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác 25% là:
3.111.031.190 x (25% - 20%) = 155.551.559,5 (đ)
X 10.0125.015.040
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 60
Vậy ta điền 155.511.559,5 vào mã số C8- thuế TNDN do áp dụng
mức thuế suất khác mức thuế suất 25% vào tờ khai quyết toán thuế
TNDN (Mẫu số 03/TNDN)
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN)
[01] Kỳ tính thuế 2013 từ01/01/2013 đến
31/12/2013
[02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ:
0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA
[05] Mã số thuế: 0106182575
[12] Tên đại lý thuế (nếu
có):
[13] Mã số thuế:
Đơn vị tiền:đồng ViệtNam
STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ SỐ TIỀN
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 10.125.015.040
B
Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp
1
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
(B1= B2+B3+B4+B5+B6)
B1 0
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0
1.4
Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước
ngoài
B5 0
1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6 0
2
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11)
B7 0
2.1
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp
B8 0
2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0
2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0
3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 10.125.015.040
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
(B13=B12-B14)
B13 10.125.015.040
3.2
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động
sản
B14 0
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 61
C
Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 10.125.015.040
2 Thu nhập miễn thuế C2 0
3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3 0
4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 10.125.015.040
5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0
6
Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công
nghệ (C6=C4-C5)
C6 10.125.015.040
7
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông
(C7=C6 x 25%)
C7 2.531.253.760
8
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức
thuế suất 25%
C8 155.551.559,5
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C9 0
10
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính
thuế
C10 0
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh
doanh (C11=C7-C8-C9-C10)
C11 2.375.702.200,5
D
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản
còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa
phương khác
D 0
E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 2.375.702.200,5
1
Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh
doanh
E1 2.375.702.200,5
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0
2.2.2.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính
Trích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
………………
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
51 VI.30 2.375.702.200,5 2.375.702.200,5
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 62
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN THUẾ TNDN TRONG CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH BELLA VITA
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty
Trải qua quá trình hình thành và phát triển 4 năm, Công ty đã đạt được
một số thành tựu đáng kể. Có được điều này phải kể đến nỗ lực của tập thể
cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng cùng với sự quan tâm kịp thời của
lãnh đạo. Và một trong những nền tảng tạo nên sự thành công đó chính là
công tác tổ chức hạch toán kế toán của Công ty.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu về công tác kế toán
và rút ra một vài nhận xét sau :
* Ưu điểm :
Nhìn chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty được thực hiện
một cách có hệ thống, phù hợp với chính sách, chế độ, thể chế tài chính kế
toán hiện hành.
Về vận dụng chế độ kế toán: Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán
Côngty phònghành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ Tàichính, các chuẩnmực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính phòng hành và
các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
Về sổ sách kế toán: Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng đã đầy đủ các
loại sổ chi tiết, tổng hợp, theo mẫu đúng quy định và chuẩn mực.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 63
Về chứng từ sử dụng: Công ty đã xây dựng và áp dụng quy trình lập và
luân chuyển chứng từ một cách khoa học, đúng trình tự và có sự kiểm tra,
kiểm soát chứng từ một cách chặt chẽ bởi những người có trách nhiệm và
thẩm quyền
Có thể nói bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả với đội ngũ cán bộ kế
toán có trình độ chuyên môn, nhiệt tình, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán
và vận dụng một cách linh hoạt. Mỗi người phụ trách một phần hành riêng
nhưng đều hỗ trợ, đối chiếu với nhau trong từng nghiệp vụ và dự án nên đã
tạo nên một sự đồng bộ và gắn kết chặt chẽ trong công việc chung.
* Nhược điểm
Mặc dù công nghệ thông tin ngày nay rất phát triển và tương đối đa
dạng, rất nhiều phần mềm kế toán dễ sử dụng và giảm nhẹ được khối lượng
công việc cho kế toán nhưng công ty vẫn chưa sử dụng phần mềm kế toán
máy nào. Công ty nên nghiên cứu và đưa phần mềm kế toán vào công tác
hạch toán kế toán.
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ
phần Thương mại và Du lịch Bella Vita
Sau một thời gian thực tập tại công ty, em thấy việc chấp hành Luật
thuế TNDN ở Công ty có nhiều ưu điểm, song vẫn tồn tại một số hạn chế.
Nếu khắc phục được những hạn chế đó thì sẽ phát huy được hơn vai trò của
kế toán trong việc tính thuế TNDN và góp phần hoàn thiện phương pháp tính
thuế TNDN trong Công ty.
3.2.1. Ưu điểm
Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita thực hiện việc kê
khai thuế TNDN tạm nộp theo đúng quý, đúng thời hạn quy định. Số thuế tạm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 64
nộp từng quý được ghi chép trên sổ cái TK 3334 rất thuận tiện cho việc theo
dõi để đến cuối năm so sách với số thuế phải nộp cả năm từ đó có các điều
chỉnh đúng theo quy định.
Việc xác định doanh thu, chi phí hợp lý của Công ty tuân theo VAS 17
của Bộ Tài chính, do đó việc chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của kế toán
và cơ quan Thuế là rất ít. Chính vì vậy mà Công ty luôn hoàn thành đúng
quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định của Bộ Tài chính.
3.2.2. Hạn chế
Việc kê khai và nộp thuế TNDN tuy có thực hiện đúng theo luật nhưng
vẫn còn chậm trễ.
Tồn tại một số khoản chi tiếp khách không phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của công ty mà vẫn đưa vào chi phí hợp lý.
3.3. Các giảipháp của bản thân nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế
TNDN cho công ty.
3.3.1. Xác định đúng chi phí được trừ
Để xác định được đúng chi phí và căn cứ vào đó để tính chi phí thuế
TNDN sao cho chính xác là một điều rất quan trọng. Yêu cầu người làm
kế toán phải cẩn trọng trong công tác hạch toán các khoản chi phí phát
sinh của doanh nghiệp, hạch toán đúng và đủ các chi phí thực tế phát sinh
của doanh nghiệp. Đối với các chi phí bỏ sót không hạch toán thì kế toán
phải tiến hành kê khai bổ sung vào tờ khai thuế của tháng tiếp theo tránh
trường hợp khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra công tác hạch toán của
công ty nếu có sai sót sẽ bị phạt.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 65
3.3.2. Ghi nhận đúng các khoảndoanh thu và thu nhập trong kỳ
Để ghi nhận đúng các khoản doanh thu và thu nhập khác trong kỳ
tính thuế, người làm kế toán phải cẩn trọng trong công tác ghi nhận doanh
thu và thu nhập khác theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán mà Công ty
đang áp dụng. Không được khai khống doanh thu, khai thừa cũng như
khai thiếu nhằm phục vụ cho mục đích riêng của Ban lãnh đạo cũng như
các đối tượng khác.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm
CQ 48/21.01 66
KẾT LUẬN
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về kế toán thuế
TNDN:
- Cách xác định
- Phương pháp tính
- Tài khoản sử dụng
- Trình tự kế toán
- Trình bày trên Báo cáo tài chính
Thời gian thực tập là thời gian quan trọng đối với em. Bởi đó chính
là lúc để em vận dụng những kiến thức đã được học tập trong nhà trường
vào công tác thực tế. Mặt khác còn tạo điều kiện để em tìm hiểu đúng hơn
, sâu hơn kiến thức mình đã có, bổ sung những kiến thức mà chỉ qua thực
tế mới có được.Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế kế
toán tại Công ty em thấy rằng: Công tác kế toán ở Công ty đã phát huy
được rất nhiều điểm mạnh và đó là những thành công của Công ty trong
những năm qua. Tuy nhiên bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn
tồn tại mà hầu như DN nào cũng gặp phải nhất là trong công tác tổ chức
kế toán thuế TNDN.
Để khắc phục những mặt còn tồn tại trong công ty, những điểm còn
chưa hoàn thiện, em xin đưa ra những ý kiến đóng góp với mục đích hoàn
thiện them công tác kế toán của Công ty, đặc biệt là công tác tổ chức kế
toán thuế TNDN. Những ý kiến đóng góp trên cơ sở thực tế của Công ty,
hy vọng nó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán của Công ty.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và cũng là bước đầu tìm hiểu về kế
toán thực tế, nên các vẫn đề em đưa ra trong luận văn tốt nghiệp này có
thể mang tính chất khái quát, cách giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và
không tránh khỏi sai sót.
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY
Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Học kế toán thực tế
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Học kế toán thực tế
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
nataliej4
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu HàKế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
anh hieu
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊMBÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊMMinh Hoang
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
De cuong chi tiet
De cuong chi tietDe cuong chi tiet
De cuong chi tiet
khanhpham172
 

What's hot (20)

Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty dịch vụ Việt Đức, HOT
 
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
Đề tài: Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp - Gửi m...
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty Vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu HàKế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
Kế toán doanh thu _ chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN TM DV Thu Hà
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊMBÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI  NHÁNH VŨNG LIÊM
BÁO CÁO DOANH THU CTCPTĐ HOA SEN CHI NHÁNH VŨNG LIÊM
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Sivico, HAY
 
De cuong chi tiet
De cuong chi tietDe cuong chi tiet
De cuong chi tiet
 

Similar to Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY

Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đQuản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh HóaQuản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tommie Harber
 
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nướcTăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Hậu Nguyễn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAYĐề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu GiấyĐề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
luanvantrust
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY (20)

Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm ViệtKiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
Kiểm toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOTĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty in và quảng cáo, HOT
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đQuản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
Quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ở Quận Bắc Từ Liêm, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thuế Thu nhập doanh nghiệp, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩuĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty May xuất khẩu
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh HóaQuản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
Quản lý thuế giá trị gia tăng với hộ kinh doanh cá thể tại Thanh Hóa
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nướcTăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
Tăng cường chống thất thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhà nước
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAYĐề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
Đề tài: Kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp tại Tp Vĩnh Yên, HAY
 
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu GiấyĐề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
Đề tài: Quản lý thuế GTGT của doanh nghiệp tại quận Cầu Giấy
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
 
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanhChống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chống thất thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
 
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
Quản lý thu thuế giá trị gia tăng với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Gửi...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
HngMLTh
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
UyenDang34
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
metamngoc123
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
NguynDimQunh33
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
linh miu
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
deviv80273
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (18)

trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdfCau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
Cau-Trắc-Nghiệm-TTHCM-Tham-Khảo-THI-CUỐI-KI.pdf
 
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdfSLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
SLIDE BÀI GIẢNG MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.pdf
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docxVăn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
Văn 7. Truyện ngụ ngôn Rùa và thỏ+ Viết PT nhân vật.docx
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc40 câu hỏi - đáp Bộ  luật dân sự năm  2015 (1).doc
40 câu hỏi - đáp Bộ luật dân sự năm 2015 (1).doc
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀNGiải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
Giải phẫu tim sau đại học- LÊ QUANG TUYỀN
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptxFSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
FSSC 22000 version 6_Seminar_FINAL end.pptx
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 

Đề tài: Kế toán thuế TNDN trong công ty Du lịch Bella Vita, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong luận văn, luận án nào. Tác giả khóa luận (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 2 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1 MỤC LỤC ......................................................................................................2 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................6 LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................7 CHƯƠNG 1:...................................................................................................9 LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................9 1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)...................................................9 1.1.1 Khái niệm thuế TNDN ...................................................................9 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN ..............................................................9 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN ................................................................10 1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN..............................11 1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN................................................................11 1.2 Xác định chi phí thuế TNDN..............................................................18 1.2.1 Chênh lệch vĩnh viễn ..................................................................19 1.2.2. Chênh lệch tạm thời....................................................................19 1.2.3. Lợi nhuận kế toán .......................................................................20 1.2.4. Thu nhập chịu thuế .....................................................................20 1.2.5. Chi phí thuế TNDN ....................................................................23 1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả...................24 1.3. Ghi nhận chi phí thuế TNDN............................................................24 1.3.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................24 1.3.2. Ghi nhận .....................................................................................25 1.4. Trình bày chi phí thuế TNDN trong Báo cáo tài chính .....................29 1.4.1. Trình bày trong Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) ........................29
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 3 1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD).......................................................................................30 CHƯƠNG 2:.................................................................................................32 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TNDN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA...............................32 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita .32 2.1.1. Ngày thành lập.............................................................................33 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................33 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển .................................................34 2.1.4. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty..................................................35 2.1.5. Khái quát về kết quả sản xuất sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita qua 2 năm 2011 và năm 2012 ....38 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita..........................................................................................40 2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita.................................................................................48 2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế TNDN tại Công ty .............48 2.2.2. Hạch toán thuế TNDN tại công ty.................................................49 2.1.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính ...................................................61 CHƯƠNG 3:.................................................................................................62 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA ...............................................................................................62 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................62 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita ...............................................................63 3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................63
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 4 3.2.2. Hạn chế..........................................................................................64 3.3. Các giải pháp của bản thân nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế TNDN cho công ty.................................................................................................64 3.3.1. Xác định đúng chi phí được trừ ....................................................64 3.3.2. Ghi nhận đúng các khoản doanh thu và thu nhập trong kỳ..............65 KẾT LUẬN..................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................68 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THỰC TẬP ..........................71 XÁC NHẬN CỦA PHÒNG KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA.........................................................................72
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN: Doanh nghiệp TNDN: Thu nhập doanh nghiệp GTGT:Giá trị gia tăng NSNN: Ngân sách Nhà nước SXKD: Sản xuất kinh doanh CMKT: Chuẩn mực kế toán HTX: Hợp tác xã KT-XH: Kinh tế- xã hội BCĐKT: Bảng cân đốikế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuân kế toán Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán – Tài sản Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán – Nợ phải trả Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Bảng 2.1.5: Khái quát về kết quả SXKD của công ty qua hai năm 2011-2012 Bảng 2.2.2.2.3: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trừ doanh thu từ dịch vụ thuộc diện chịu thuế TTĐB)quý III,IV năm 2013
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 7 LỜI MỞ ĐẦU Với đặc thù nền kinh tế thị trường nước ta đang trong giai đoạn đầu phát triển đã tao ra tính đa dạng về loại hình hoạt động, mô hình tổ chức, hình thức vốn chủ sở hữu của các tổ chức kinh tế. Bên cạnh đó, nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế, thể hiện ở việc Việt Nam đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế - thương mại thế giới WTO, AFTA, APEC. Trước tình hình đó, đòi hỏi kế toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bước với các thông lệ quốc tế. Chính sách thuế được sử dụng để khuyến khích hay hạn chế việc sản xuất, nhập khẩu hay tiêu dùng một loại hàng hóa nào đó. Thuế trở thành công cụ tài chính được Nhà nước sử dụng để điều tiết thị trường vô cùng nhanh, nhạy hiện nay. Trong các sắc thuế hiện nay thì thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một sắc thuế được Nhà nước và các doanh nghiệp (DN) đều rất quan tâm. Để góp phần khuyến khích đầu tư, ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh (SXKD), đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước (NSNN), Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành và có hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Ngày 15/02/2005 Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ký quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ban hành và công bố 06 CMKT đợt IV, trong đó có Chuẩn mực kế toán (CMKT) số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” được coi là chìa khóa quan trọng giúp các DN giải quyết các vướng mắc gặp phải khi hạch toán thuế TNDN. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử kế toán của Việt Nam có 01 CMKT quy định và hướng dẫn về các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế TNDN một cách đầy đủ, phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Tuy nhiên trong
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 8 giai đoạn hiện nay, khó khăn mà các DN gặp phải là làm thế nào để tuân thủ và vận dụng có hiệu quả các chuẩn mực, đặc biệt là CMKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”. Đây cũng là một rào cản lớn đối với đội ngũ kế toán trong các DN Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên và sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita, em mạnh dạn lựa chọn đề tài “Kế toán thuế TNDN trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita” để hoàn thiện cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Tình hình tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ở công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế dộ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập được trong Học viện. Tuy nhiên có thể có những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô trong Học viện để luận văn của em được hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Tâm
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 9 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 1.1.1 Khái niệm thuế TNDN ThuếTNDN là một loại thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế (gồm lợi tức kinh doanh và các thu nhập khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ). Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức. 1.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN - Là loại thuế trực thu, do đó đối tượng nộp thuế TNDN đồng thời là đối tượng chịu thuế. - Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 10 - Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập các nhân: người nhận thu nhập từ công ty bị đánh thuế thu nhập các nhân (tiền lương, lãi, cổ tức…) 1.1.3. Vai trò của thuế TNDN Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và cơ hội được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, năng lực lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Đề hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước dử dụng thuế TNDN như là công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thế kinh doanh vào Ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý. Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực, vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định. Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thưc hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 11 thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Thuế TNDN là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam. Song để phát huy một các có hiệu quả vai trò của thuế TNDN, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiêm xử lý của nước ngoài. 1.1.4. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN Theo quy định tại điều một của Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 thì: “Đối tượng nộp thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN trừ những đối tượng quy định tại điều hai của Luật này”. Như vậy, đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế TNDN phải có hai điều kiện sau: thực hiện hoạt động SXKD hợp pháp; và phải có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với thuế lợi tức trước kia, đối tượng nộp thuế TNDN có phạm vi mở rộng hơn. Nó bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân nông dân trồng trọt, nuôi trồng thủy sản có giá trị sản phẩm hàng hóa và thu nhập trên mức tối thiểu do Chính phủ quy định. 1.1.5. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: ThuếTNDN = Thu nhập Thuếsuất phảinộp tính thuế X thuế TNDN
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 12 Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ) X Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. 1.1.5.1. Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ được = - được + kết chuyển tính thuế chịu thuế miễn thuế theo quy định 1.1.5.1.1.Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế = Doanh Thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 13 Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động SXKD. 1.1.5.1.1.1. Doanh thu tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Đối với DN nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đốivới DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần,không bao gồm lãi trả góp. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội bộ thì doanh thu tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội bộ. - Đối với hoạt động cho thuế tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm thì doanh thu để tính thuế thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước. - Đối với hoạt động tín dụng,hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 14 - Đối với hoạt động khác do Bộ tài chính quy định. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hàng hoá ,dịch vụ đã được tiêu thụ, được người mua chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu được tiền hàng hay chưa. 1.1.5.1.1.2. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 1.1.5.1.1.2.1. Chi phíđược trừ Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. Từ 01/01/2014, đốivới hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. 1.1.5.1.1.2.2. Chi phíkhông được trừ Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: - Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện của chi phí được trừ, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường; - Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 15 - Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; - Phần chi phí quản lý kinh doanh do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định; - Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; - Phần chi trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; - Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; - Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; - Tiền lương, tiền công của chủ DN tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả chi người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc chi trả không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; - Chi trang phục không có hóa đơn; chi trang phục vượt quá 5 triệu đồng/ người/ năm; - Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không có chứng từ hợp pháp;
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 16 - Chi thưởng sáng kiến mà DN không có quy chế, quy định cụ thể và không có hợp đồng nghiệm thu sáng kiến; - Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng quy định; - Nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn vượt mức quy định; - Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SXKD vượt quá 10% tổng chi được trừ; đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong bao năm đầu, kể từ khi thành lập. Từ 01/01/2014, nâng tỷ lệ khống chế chi phí quảng cáo, khuyến mại từ 10% lên 15%, đồng thời loại bỏ một số khoản chi không mang tính chất quảng cáo, khuyến mại như chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí ra khỏi diện chi phí khống chế. - Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, nhà cho các đốitượng chính sách theo quy định của pháp luật. Từ 01/01/2014, bổ sung khoản tài trợ được tính vào chi phí được trừ đối với khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn chó điều kiện kinh tế- xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn; - Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN; - Từ 01/01/2014, phần tríchnộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm tự nguyện cho người lao động trong mức quy định
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 17 của pháp luật là chi phí được trừ; phần vượt mức quy định của pháp luật là chi phí không được trừ. 1.1.5.1.1.3. Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.5.1.2.Thu nhập đươc miễn thuế Để phù hợp với thực tiễn, đồng bộ với quy định của pháp luật liên quan, Luật Thuế TNDN sửa đổi (có hiệu lực từ 1/1/2014) đã bổ sung vào diện thu nhập miễn thuế đối với: - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của DN ở địa bàn KT-XH đặc biệt khó khăn; - Thu nhập từ sản xuất muối của Hợp tác xã (HTX) - Thu nhập của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn; - Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của DN được cấp chứng chỉ; - … 1.1.5.1.3.Các khoản lỗ được kết chuyển
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 18 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Từ 01/01/2014, bổ sung quy định phép bù trừ một chiều số lỗ của chuyển nhượng bất động sản (chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, trừ dự án thăm dò khai thác khoáng sản) với số lãi của hoạt động kinh doanh chính. 1.1.5.2. Thuế suất - Thuế suất phổ thông của thuế TNDN là 25%; từ 01/01/2014, mức thuế suất phổ thông là 22%; Giảm xuống 20% từ 01/01/2016; - DN có quy mô nhỏ và vừa (tổng doanh thu không quá 20 tỷ đồng) áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/07/2013; - Thuế suất ưu đãi 20% sẽ giảm xuống còn 17% từ 01/01/2016. 1.2 Xác định chi phí thuế TNDN Thực tế luôn luôn tồn tại sự khác biệt giữa các Chính sách Thuế với các quy định trong các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán trong bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế phải hiểu và có cách ứng xử phù hợp với sự khác biệt này. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 17 - Thuế TNDN được Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết Chuẩn mực này
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 19 là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối với các chênh lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách thuế hiện hành. Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế toán nhất định, dẫn đến chênh lệch giữa số thuế phải nộp trong kỳ với chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các khoản chênh lệch này được phân thành hai loại: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm thời. 1.2.1 Chênh lệch vĩnh viễn Chênh lệch vĩnh viễn là khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn toàn ra khỏi doanh thu hoặc chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính sách thuế hiện hành. Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không thuộc đối tượng điều chỉnh của VAS 17. 1.2.2. Chênh lệch tạm thời Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ các khoản doanh thu hoặc chi phí đã ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng. Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian. Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuế TNDN trong kỳ tiếp theo. Theo VAS 17, chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 20 cơ sở tính thuế của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN hoặc chênh lệch tạm thời được khấu trừ. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chiu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán. 1.2.3. Lợi nhuận kế toán Theo VAS 17, lợi nhuận kế toán là lãi hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của CMKT và chế độ kế toán. Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất nhiều vào các chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng như: chính sách khấu hao, chính sách phân bổ tài sản đã xuất dùng, chính sách ghi nhận doanh thu, chính sách và phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành… Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.4. Thu nhập chịu thuế Theo VAS 17, thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được). *Sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 21 Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế của DN. Sự khác biệt này là do: - Về công thức: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác Nhìn vào hai công thức hầu như không thấy sự khác biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán nhưng trên thực tế lại có sự khác biệt rất nhiều giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán về vấn đề doanh thu, chi phí. Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán Chỉ tiêu Xác định thu nhập chịu thuế Xác định lợi nhuận kế toán Doanh thu Toàn bộ tiền bán hàng tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm cả trợ giá và phụ thu, phụ trội và sơ sở kinh doanh được hưởng. Doanh nghiệp đã phát hành hoá đơn, dịch vụ cung cấp đã hoàn thành Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu Chi phí nguyên liệu, vật liệu, Tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế Tính và hạch toán chi phí này theo thực tế sử dụng và SXKD của
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 22 nhiên liệu… xuất kho doanh nghiệp Chi phí quảng cáo, khuyến mại… Tính theo số thực chi nhưng đối đa không quá 10% (từ 01/01/2014 là 15%) chi phí hợp lý của doanh nghiệp Tính theo số thực chi, không quy định mức khống chế Khấu hao tài sản cố định Theo quyết định hiện hành: Thông tư 203/2009/TT-BTC và thông tư 45/2013/TT- BTC Theo thời gian sử dụng ước tính của tài sản Chi phí hỗ trợ, ủng hộ Chi phí không được khấu trừ nếu không có đủ chứng từ hợp pháp theo quy định Được ghi nhận vào chi phí Dự phòng trợ cấp mất việc làm và thử việc Theo tỷ lệ quy định Được coi là chi phí Tiền phạt Không được coi là chi phí Là chi phí Lãi vay Theo tỷ lệ quy định Là chi phí
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 23 1.2.5. Chi phí thuế TNDN Thông thường theo Luật thuế của Việt Nam: Chi phí thuế TNDN =Lợi nhuận kế toán x Thuế suất thuế TNDN (loại trừ Chênh lệch vĩnh viễn) Khái niệm này rất quan trọng, sau khi ban hành VAS 17, nó đánh dấu bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một khoản chi phí, thể hiện một quan điểm tài chính rất rõ rệt. Đối với nhà đầu tư, thuế là một yếu tố chi phí quan trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết định đầu tư của các nhà đầu tư. Do tồn tại các khoản chênh lệch tạm thời mà chi phí thuế TNDN có hai loại: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại. Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Tại Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chính đã ban hành tài khoản 243 và tài khoản 347 để hạch toán Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tương ứng. Trong Thông tư này, Bộ Tài chính cũng đồng thời bổ sung hai tài khoản cấp 2 của tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN: Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 24 1.2.6. Cơ sở tính thuế thu nhập của mộttàisảnhay nợ phải trả Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó. Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ của nó trừ đi(-) giá trị sẽđược khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trongcác kỳ tương lai. Trườnghợp doanhthu nhận trước, cơ sở tínhthuế của khoản nợ phảitrả phátsinh là giá trị ghi sổ củanó, trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai. 1.3. Ghi nhận chi phí thuế TNDN 1.3.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 25 Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Tài khoản 347: Thuế TNDN hoãn lại phải trả: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế TNDN hoãn lại phải trả. Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Thuế TNDN Tổng chênh lệch Thuế suất thuế TNDN hoãn lại = tạm thời chịu thuế x theo quy định phải trả trong năm hiện hành Tài khoản 243: Tài sản thuế TNDN hoãn lại: phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn lại. Công thức xác định tài sản thuế thu nghiệp hoãn lại: Tài sản thuế Thu nhập hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời được khấu trừ phátsinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng x Thuếsuất thuế TNDN theo quy định hiện hành 1.3.2. Ghi nhận 1.3.2.1. Chi phí thuế TNDN hiện hành
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 26 Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 111,112 3334 8211 911 (1) (3) (2) (4a) (4b) Ghi chú: (1) Hàng quý tạm tính số thuế TNDN phải nộp (2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. (3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu 1.3.2.2. Chi phí thuế TNDN hoãn lại *Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 27 Sơ đồ 1.3.2.2: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả 347 421 (2) 8212 (1a) (1b) Ghi chú: (1a) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm. (1b) Chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. (2) Áp dụng hồi tố hoặc điều chỉnh hồi tố
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 28 *Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại Sơ đồ 1.3.2.3 : Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 421 243 (2) 8212 (1a) (1b) Ghi chú: (1a) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh lớn hơn số được hoàn nhập trong năm.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 29 (1b) Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm. (2) Áp dụng hoặc điều chỉnh hồi tố 1.4. Trình bày chi phí thuế TNDN trong Báo cáo tài chính 1.4.1. Trình bày trong Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) Tàisản thuế thu nhập hoãnlại được trìnhbàytrong chỉ tiêu "Tài sản thuế thu nhập hoãnlại" - Mã số 262 trên BCĐKT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 "Tài sản thuế thu nhập hoãn lại", trên Sổ cái Thuế thu nhập hoãnlại phảitrả được trìnhbàytrongchỉ tiêu "Thuế thu nhập hoãn lại phải trả" - Mã số 335 trên BCĐKT. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứvào số dưCó Tàikhoản 347 - "Thuếthu nhập hoãn lại phải trả", trên Sổ Cái.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 30 Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán - Tài sản Tài sản dài hạn MS Tài sản dài hạn khác 260 Chi phí trả trước dài hạn 261 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 TK 243 Thuyết minh 13 Tài sản dài hạn khác 268 Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán - Nợ phải trả Nợ dài hạn MS Phải trả dài hạn người bán 331 Phải trả dài hạn nội bộ 332 Phải trả dài hạn khác 333 Vay và nợ dài hạn 334 Thuế TNDN hoãn lại phải trả 335 TK 347 Thuyết minh 13 1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) Chi phí thuế TNDN được trình bày thành 2 chỉ tiêu trong BCKQHĐKD: - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Mã số 51 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại - Mã số 52 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51 - phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo. Số
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 31 liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào lũy kế phát sinh bên Có Tài khoản 8211 "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành" đối ứng với bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trên sổ chi tiết TK 8211, nếu ngược lại thì số liệu được ghi âm (…). Chi phí thuế TNDN hoãn lại phản ánh thuế TNDN hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào lũy kế phát sinh bên Có Tài khoản 8212 "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" đối ứng với bên Nợ TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trên sổ chi tiết TK 8212, nếu ngược lại thì số liệu được ghi âm (…). Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh … 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 TK 8211 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 TK 8212 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 32 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TNDN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA Tên tiếng Anh: BELLA VITA TOURISM & TRADING JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt: BELLA VITA.,JSC Trụ sở: Số 53, Phố Hàng Bún, Phường Nguyễn Trung Trực, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội. Điện thoại: 0439 275 252 - Fax: 0439 275 565 Website : www.bellavitahotel.vn Email : acc@bellavitahotel.vn Người đại diện: Ông Đinh Nam Phương – Giám đốc công ty Mã số doanh nghiệp: 0106182575 Vốn điều lệ: 2.800.000.000 VNĐ ( Hai tỷ tám trăm triệu đồng chẵn ) Tổng số cổ phần: 280.000 - Mệnh giá cổ phần: 10.000 VNĐ
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 33 2.1.1. Ngày thành lập Ngày 09 tháng 11 năm 2009 tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Điều hành tua du lịch - Khai thác quặng sắt - Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét - Bán buôn kim loại và quặng kim loại (trừ quặng uranium và thorium) - Đại lý du lịch - Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch - Dịch vụ lưu trữ ngắn ngày. Chi tiết: khách sạn, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trữ ngắn ngày (không bao gồm kinh doanh quán ba, phòng hát karaoke, vũ trường) - Bán buôn thực phẩm - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động - Bán buôn ô tô và xe cơ động khác - Cho thuê xe có động cơ - Bán buôn đồ uống - Quảng cáo (không bao gồm quảng cáo thuốc lá) - Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô - Vận tải hành khách đường bộ khác. Chi tiết: Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 34 - Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương trụ (Trừ hoạt động thể thao). Không bao gồm day ấn huyệt và xông hơi bằng thuốc y học cổ truyền. - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải. Chi tiết: Giao nhận hàng hóa, đại lý vận tải hàng hóa, đại lý bán vé máy bay. (Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) Tuy hoạt động Công Ty đã đăng ký có 18 lĩnh vực kinh doanh khác nhau nhưng mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là dịch vụ lưu trú ngắn ngày, chi tiết: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày, dịch vụ ăn uống, dịch vụ tắm hơi, massage chiếm tỷ trọng trong doanh thu lớn nhất trong báo cáo kết quả kinh doanh, chiếm 90% trong cơ cấu sản phẩm dịch vụ của Công ty. 2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển Ngày nay, do xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường hội nhập vào nước ta các ngành nghề phát triển rất nhanh do nhu cầu thiết yếu của nền kinh tế vì vậy Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita. Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh số: 0106182575 ngày 09 tháng 11 năm 2010, có trụ sở đặt tại Số 53, Phố Hàng Bún, Phường Nguyễn Trung Trực, Quận Ba Đình, Thành Phố Hà Nội.Công ty thành lập hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nhà hàng khách sạn.Với chất lượng dịch vụ và đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, phong cách làm việc chuyên nghiệp nên công ty dần khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Trong thời gian ngắn lượng khách hàng đến với công ty ngày
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 35 càng nhiều. Vì vậy, công ty không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước mà còn cung cấp dịch vụ cho phần lớn khách nước ngoài. 2.1.4. Sơ đồ tổ chức cơ cấu của công ty Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật Doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ V thông qua ngày 12/6/1999. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được tổ chức như sau: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA Bộ phận buồng Giám đốc Phó giám đốc lưu trú Phó giám đốc nhà hàng Phòng tổ chức hành chính và kế hoạch Phòng kế toán tài vụ Tổ bảo vệ Bộ phận lễ tân Bộ phận bếp Bộ phận bảo trì Bộ phận Massage Bộ phận phục vụ
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 36  Giám đốc công ty: Là người có quyền điều hành và trách nhiệm cao nhất, điều hành trực tiếp hoạt động kinh doanh của khách sạn, theo dõi kiểm tra việc thực hiện của từng bộ phận. Giám đốc khách sạn có trách nhiệm vạch ra các mục tiêu kinh doanh, tổ chức, thực hiện các kế hoạch, thường xuyên nắm bắt thông tin về thị trường để có các quyết định tối ưu trong kinh doanh. Là người có quyền phê duyệt các kế hoạch bồi dưỡng, quản lý, tuyển chọn đề bạt cán bộ và kỷ luật đối với cán bộ nhân viên.  Phó giám đốc phụ trách lưu trú : Giúp giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh lưu trú, chịu trách nhiệm về điều hành quản lý trực tiếp đối với bộ phận lễ tân, phòng buồng. Phó giám đốc phải nắm được tình trạng phòng và dự tính số lượng phòng cho thuê trong tuần, tháng. Nhận các thông tin từ tổ chức gửi khách, liên hệ với khách hàng nếu xảy ra khiếu nại.  Phó giám đốc phụ trách nhà hàng : Giúp giám đốc khách sạn điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống của khách sạn, quản lý trực tiếp bộ phận bếp và bộ phận phục vụ. Đề ra các quy trình và tiêu chuẩn ăn uống, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc khách sạn về hiệu quả kinh doanh của bộ phận này.  Phòng tổ chức hành chính và kế hoạch : Thực hiện công tác tổ chức và quản lý nhân sự khách sạn, tổng hợp lại số ngày công, số ngày nghỉ của công nhân viên…đồng thời bộ phận kế hoạch xem xét tình hình hoạt động của khách sạn, thông tin về thị trường để lập kế hoạch hoạt động cho khách sạn trong tuần, tháng, quý, năm.  Phòng kế toán : Theo dõi tình hình thu chi của khách sạn, thực hiện việc thu chi theo quyết định của giám đốc và kết quả của khách sạn. Ngoài ra còn có
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 37 nhiệm vụ tìm kiếm vốn và nguốn vốn cho công ty, có quan hệ với các đơn vị hoạt động tài chính trên địa bàn.  Bộ phận lễ tân : Nhận đăng ký phòng, đặt phòng, hủy phòng của khách, làm thủ tục khai báo tạm ứng của khách hàng theo đúng quy định. Kết hợp với bộ phận có liên quan đáp ứng kịp thời các dịch vụ mà khách yêu cầu với khả năng của khách sạn, nhận các thông tin khiếu nại (nếu có) của khách. Phối hợp với nhân viên kế toán và các bộ phận phòng ngủ để lập hóa đơn thanh toán.  Bộ phận buồng : Có nhiệm vụ phục vụ khách đến lưu trú tại khách sạn, làm vệ sinh phòng hàng ngày, bảo quản tài sản cho khách, lập hóa đơn thanh toán các dịch vụ mà khách đã tiêu dùng trong thời gian lưu trú để tiện cho việc liên hệ thanh toán tại bộ phận lễ tân.  Bộ phận bảo vệ : Có trách nhiệm hướng dẫn cho khách giữ xe, vận chuyển, mang hành lý cho khách từ khi đến khi rời khỏi công ty. Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung cho khách sạn, tình hình an ninh của khách sạn cũng nhu tài sản và tính mạng của khách lưu trú.  Bộ phận phục vụ : Phục vụ cho khách đến ăn uống tại nhà hàng, phục vụ các tiệc cưới hỏi, hội nghị…  Bộ phận bếp : Liên hệ với bộ phận nhà hàng để phục vụ ăn uống theo đơn đặt hàng tại nhà hàng, đảm bảo an toàn về vệ sinh thực phẩm về chế biến đúng yêu cầu của khách.  Bộ phận bảo trì : Chịu trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị tạo điều kiện sử dung tối đa công suất, tiết kiệm chi phí kinh doanh cho khách sạn.
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 38  Bộ Massaga : Chịu trách nhiệm phục vụ cho khách khi khách có nhu cầu thư giãn, tạo cảm giác thoải mái khi khách đến với dịch vụ. 2.1.5. Khái quát về kết quả sảnxuất sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phần Thương Mại Và Du Lịch Bella Vita qua 2 năm 2011 và năm 2012
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 39 Bảng 2.1.5: Khái quát về kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2011- 2012 (Đơn vị: nghìn đồng) CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Tổng doanh thu 17.358.675 19.564.258 Các khoản giảm trừ 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.358.675 19.564.258 Giá vốn hàng bán 9.234.876 9.256.236 Doanh thu tài chính 167.536 256.235 Chi phí quản lý kinh doanh 427.654 851.234 Tổng LN trước thuế 10.863.681 9.713.023 Thuế TNDN phải nộp 2.715.920 2.428.256 LN sau thuế 8.147.761 7.284.767 (Nguồn số liệu BC tài chính Công ty Cổ Phần Thương mạivà Du Lịch Bella Vita năm 2011 và 2012
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 40 Trải qua 4 năm hình thành và phát triền, Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch đã đạt được những thành tựu cụ thể trong hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Tổng doanh thu năm 2012 tăng đáng kể so với năm 2011. Cụ thể là năm 2012 tổng doanh thu đạt 19.564.258.000 đồng, tăng 2.205.583.000 đồng (ứng với 12,71%) so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2012 là 7.284.767.000 đồng, giảm 862.994.000 đồng (tỷ lệ giảm 10,59%) so với năm 2011. Mặc dù tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2011-2012 tăng nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm, đó là do tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi phí. Công ty cần có biện pháp tích cực để duy trì việc bán hàng, cung câp dịch vụ và giảm bớt chi phí. 2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita 2.1.6.1.Tổ chức bộ máykế toán Bộ máy kế toán của công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Bella Vita được tổ chức theo mô hình tập trung, toàn công ty có một phòng kế toán để làm nhiệm vụ công tác hạch toán kế toán chi tiết ở công ty được tập trung ở phòng Tài vụ và lập báo cáo cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm của côngty. Bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp gọn nhẹ, hợp lý và hiệu quả đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác và đầy đủ.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 41 Chức năng nhiệm vụ của từng chức danh như sau: ♦ Kế toán trưởng là người đứng đầu phòng Kế toán, có quyền hạn và nghĩa vụ điều hành toàn bộ công tác chuyên môn đối với các nhân viên kế toán trong Công ty. Đây là người tham mưu cho Giám đốc về công tác kế toán tài chính, chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về tổ chức và điều hành bộ máy kế toán. Lập các báo cáo tài chính cho công ty, các báo cáo thuế theo luật định. Quan hệ với các cơ quan chức năng: thuế, thanh tra, kiểm toán. Kiểm soát công tác thu tiền hằng ngày, điều chuyển tiền dư vào tài khoản ngân hàng. Kiểm tra và ký các chứng từ kế toán. Kiểm soát các hợp đồng liên quan đến chi phí của khách sạn. Kế toán trưởng Kế toán chi phí giá thành Giám sát thu ngân, công nợ phải thu Kiểm soát doanh thu Kế toán tiền mặt Kế toán thuế Kế toán TSCD, giám sát thu mua Thu ngân Kế toán bếp, kiểm soát giá thực phẩm Thu ngân lễ tân Thu ngân nhà hàng Kế toán hàng hóa, vật tư Kho bếp Kho NVL, CCDC Phụ trách thu mua Nhân viên thu mua Giám sát thu ngân, công nợ phải thu Kiểm soát doanh thu Kế toán tiền mặt Kế toán thuế
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 42 ♦ Kế toán tiền mặt: Theo dõi tiền mặt VNĐ, tiền măt ngoại tệ các loại. Lập phiếu thu chi hằng ngày. Theo dõi số dư tức thời tiền mặt tại quỹ. Kiểm kê quỹ hàng quý. Theo dõi và báo cáo thu chi tiền mặt. Báo cáo luân chuyển tiền tệ. In các bảng kê chứng từ hàng tháng giao cho bộ phận quản lý chứng từ. ♦Kế toán thuế: Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và đầu ra trước ngày 20 hàng tháng. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn trước ngày 08 hàng tháng. Quản lý và theo dõi các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước. Soạn thảo các công văn liên quan các vấn đề về thuế. Hỗ trợ kế toán trưởng trong việc giải trình khi cơ quan thuế yêu cầu. ♦ Kế toán chi phí, giá thành: Theo dõi các khoản chi phí với định mức của kế hoạch chi phí, đề xuất các trường hợp vượt quá định mức chi phí. Phân tích biến động của các chi phí, đề xuất cho Ban Giám Đốc các biện pháp quản lý chi phí, tài sản. Kiểm tra, phân bổ các chi phí khấu hao và lương vào các trung tâm chi phí. Kết sổ các tài khoản trên định kỳ hàng tháng. Kiểm tra, theo dõi các loại hợp đồng, đảm bảo hạch toán đầy đủ chi phí theo đúng nguyên tắc trích trước (TK 335). Kiểm soát giá cả, dịch vụ hàng hoá (trừ thực phẩm) nếu phát hiện tăng so với hợp đồng và bản báo giá gần nhất, yêu cầu tổ mua hàng hoặc bộ phận có liên quan giải trình. Kiểm tra quy trình, thủ tục nhập xuất của nhân viên cấp dưới. Theo dõi báo cáo vật tư, đối chiếu với báo cáo kiểm kê kho hàng tháng, phụ trách kiểm kê hàng hoá, vật liệu định kỳ. Hạch toán và phân bổ chi phí giá vốn thích hợp. Xác định giá vốn phân theo các nhóm dịch vụ thích hợp. ♦Kế toán công nợ phải trả: Theo dõi hàng hoá mua vào theo từng mặt hàng, nhà cung cấp, hợp đồng. Theo dõi các khoản phải trả và thanh toán cho nhà cung cấp. Cập nhật các chứng từ bù trừ công nợ. Kết hợp với các kế toán thuộc phân hệ khác để kiểm tra, đối chiếu các công nợ phải trả cho nhà cung
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 43 cấp. Báo cáo tình hình công nợ và thời gian thanh toán. Lập kế hoạch thanh toán hàng tháng. ♦ Kế toán TSCĐ, CCDC: Tổ chức ghi chép, phản ánh các số liệu liên quan đến TSCĐ, CCDC như nguyên giá, giá trị khấu hao, giá trị còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục đích sử dụng, nước sản xuất, ngày đưa vào sử dụng. Tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ chi phí CCDC hàng tháng vào chi phí hoạt động theo các trung tâm chi phí. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá tình hình tăng giảm TSCĐ, CCDC. Kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Báo cáo tình hình bể vỡ của CCDC hàng tháng ♦ Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi, tiền vay tại nhiều ngân hàng khác nhau. Theo dõi chi tiết tình hình vay tiền, tính lãi, trả nợ gốc, số dư theo từng khế ước vay tại các ngân hàng, các đối tượng cho vay khác. Lên bảng kê vay vốn, thu hồi và kiểm tra các chứng từ gốc vay vốn, sắp xếp và hoàn trả chứng từ gốc cho bộ phận lưu trữ chứng từ. Kết hợp với kế toán công nợ phải thu để báo cáo tình hình công nợ phải thu một cách chính xác. Lập uỷ nhiệm chi thanh toán cho các nhà cung cấp. Theo dõi tình hình thanh toán bằng thẻ tín dụng của khách hàng, lập bút toán điều chỉnh chêch lệch tỷ giá. ♦ Giám sát thu mua: Giám sát các hoạt động hàng ngày của nhân viên thu mua theo quy trình được phê duyệt. Điều phối hoạt động, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất. Hướng dẫn công tác mua hàng, nhập hàng, cân đối với hạn mức tồn kho từng loại vật liệu. Kiểm tra chọn mẫu hàng tháng về giá, chất lượng. ♦ Kế toán bếp, kiểm soát giá thực phẩm: Đối với kế toán bếp: Kiểm tra, kiểm soát giá vốn trước khi xuất hàng cho bộ phận bếp. Nếu giá trị hàng hoá yêu cầu chêch lệch thấp hơn hoặc vượt quá mức 5% định mức, yêu cầu sự giải thích của bộ phận bếp. Kiểm tra hàng tồn kho trước khi kiểm phiếu yêu cầu qua thủ kho. Lập phiếu yêu cầu mua hàng để chuyển đến tổ mua hàng. Kiểm tra, kiểm soát chứng từ nhập, xuất điều
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 44 chuyển hàng phát sinh tại kho bếp. Kiểm kê hàng tồn kho cuối tháng, lập báo cáo nhập, xuất tồn, báo cáo chênh lệch tồn kho sổ sách và thực tế. Đề xuất biện pháp xử lý. Kiểm tra các biên bản huỷ hàng, báo cáo tình hình hàng hư hỏng, kém phẩm chất. Kết hợp kế toán công nợ phải trả để kiển tra, đối chiếu công nơ phải trả cho các nhà cung cấp thực phẩm. Đối với kế toán kiểm soát giá cả thực phẩm: Nắm vững hợp đồng cung ứng thực phẩm. Kiểm soát giá cả hàng hoá thực phẩm, nếu phát hiện sự chênh lệch tăng so với hợp đồng hoặc bản báo giá gần nhất yêu cầu tổ mua hàng giải trình. ♦ Thủ kho: Kiểm tra và nhập hàng hoá vào. Sắp xếp và lưu trữ hàng hoá một cách khoa học. Xuất hàng theo yêu cầu . Cập nhật số lượng nhập xuất và chuyển chứng từ trong ngày cho kế hoạch phụ trách. Thường xuyên đối chiếu số lượng hàng còn trong kho, so sánh với định mức hàng tồn kho để tiến hành yêu cầu mua hàng. Lập biên bản hàng hư hỏng, trả lại và nộp cho kế toán phụ trách (kế toán kho bếp hoặc kế toán vật tư) ngay trong ngày. Cuối tháng cùng phụ trách đối chiếu và kiểm kê hàng tồn kho. Ký xác nhận hàng tồn kho cuối mỗi tháng. ♦ Thủ quỹ: Quản lý, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt quản lý tiền mặt tại quỹ. Báo cáo tiền mặt tại quỹ vào cuối mỗi ngày. Nộp tiền vào ngân hàng khi tồn quỹ vượt quá hạn mức 3h chiều mỗi ngày với sự hộ tống của một bảo vệ. Đối chiếu các chênh lệch tiền mặt tại quỹ ngay sau khi được phát hiện. Kiểm kê quỹ định kỳ và lập báo cáo kiểm kê và thời điểm cuối mỗi tháng với sự tham gia của nhân viên kế toán thanh toán. Tuân thủ yêu cầu kiểm kê quỹ đột xuất theo yêu cầu của ban giám đốc, có trách nhiệm giải thích các khoản chênh lệch. Tuân thủ chính sách tồn tiền mặt tại quỹ hàng ngày, để hạn chế rủi ro khi để tiền mặt với giá trị lớn. Chỉ chấp thuận chi tiền ra khi có đầy đủ sự phê duyệt theo đúng quy định.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 45 ♦ Nhân viên thu ngân: Thực hiện công tác thu ngân theo quy trình đã được hướng dẫn. Báo cáo và nộp tiền mặt cho thủ quỹ theo đúng quy định. Kiểm soát nhân viên nhà hàng trong quá trình ghi nhận captain order, thu tiền và hoàn trả tiền lẻ cho khách. Kiểm soát hàng hoá, dụng cụ bể vỡ tại outlet mình phụ trách, lập biên bản và báo cáo đến kế toán công cụ dụng cụ, hàng hoá những công cụ bể vỡ này. 2.1.6.2. Các chính sách kế toán áp dụng Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ tài chính. Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam. Khi chuyển đổicác đồng tiền khác sang đồng Việt Nam tại thời điểm phát sinh theo tỷ giá Ngân hàng nhà nước côngbố trong ngày. Cuối năm tiến hành đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đoái. Ghi nhận tài sản cố định theo giá gốc ( Nguyên giá TSCĐ = Giá mua trên hoá đơn + chi phí thu mua, lắp đặt, chạy thử). Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo TT203/2009/TT-BTC và TT45/2013/TT-BTC về chế độ kế quản lý, sử dụng và tríchkhấu hao tài sản cố định của Bộ tài chính.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 46 Hàng tồn kho được tính theo giá gốc và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thưòng xuyên, giá trị nguyên vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước… 2.1.6.3.Hình thức sổ kế toán áp dụng Sơ đồ 2.1.6.3:Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: : Ghi cuốingày : Ghi cuốitháng(quý, năm) : Kiểm tra đối chiếu. Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ nhật ký đặc biệt Sổ,thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 47 Đặc trưng của hình thức kế toán sổ nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi chép vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung. Sổ nhật ký chung được mở cho từng tháng một, đánh số trang để thuận tiện cho việc theo dõi đối chiếu số liệu khi cần thiết. Cuối tháng, cuối kỳ trên cơ sở sổ nhật ký chung kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn, chi phí, tính thuế và lợi nhuận. Ngoài sổ nhật ký chung công ty còn mở các sổ kế toán chi tiết các tài khoản cần thiết. Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng được ghi vào sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết, lập báo cáo tài chính. Các loại sổ được sử dụng theo hình thức nhật ký chung: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết hàng hóa, vật liệu, công cụ, sổ chi tiết thanh toán với người mua, sổ chi tiết các tài khoản, sổ cái theo hình thức nhật ký chung….. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm 4 báo cáo cơ bản sau: BCĐKT, BCKQKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh BC tài chính. Theo đó BCĐKT và BCKQHĐKD được kế toán tổng hợp lập theo từng quý, còn Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào thời điểm cuối năm.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 48 2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita 2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế TNDN tại Công ty Công ty đã và đang thực hiện theo các quy định trong luật thuế: - Luật thuế TNDN số 09/2003/QH11 của Quốc hội - Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 của Quốc hội - Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 của Quốc hội Công ty đang thực hiện tốt các quy định trong luật thuế, thông tư, cụ thể như sau: - Hàng quý công ty phải xác định và ghi nhận thuế TNDN tạm phải nộp trong quý. Đến cuối năm tài chính công ty xác định và ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thực tế trong năm trên cơ sở thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính - Nộp thuế đúng hạn và đúng địa chỉ - Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của TK mở tại ngân hàng, giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo quy định của cơ quan thuế. - Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế và thuế suất.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 49 2.2.2. Hạch toán thuế TNDN tại công ty 2.2.2.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng - Tài khoản sử dụng Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chứng từ sử dụng Để theo dõi, hạch toán thuế TNDN kế toán phải sử dụng các chứng từ sau: Tờ khai thuế TNDN tạm tính Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN Giấy nộp tiền vào NSNN Các chứng từ liên quan khác - Sổ sách kế toán sử dụng Nhật ký chung Sổ cái TK 3334, TK 821, TK 111… 2.2.2.2. Ghi nhận thuế TNDN 2.2.2.2.1. Kế toán thuế TNDN
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 50 Sơ đồ 2.2.2.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 111,112 3334 821 911 (1) (3) (2) (4a) (4b) * Ghi chú: (1) Hàng quý xác định số thuế TNDN phải nộp (2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. (3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu Hàng quý Công ty làm tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu biểu 01A/TNDN. Dựa trên doanh thu, chi phí phát sinh trong quý doanh nghiệp lập tờ khai thuế TNDN tạm tính để nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời gian quy định là chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo. VD: Tại thời điểm cuối quý II năm 2013, tình hình doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ như sau: (ĐVT: VNĐ) * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 5.565.258.000 * Các khoản giảm trừ doanh thu 33.690.690 * Giá vốn hàng bán: 1.987.876.000
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 51 * Doanh thu tài chính: 64.058.000 * Chi phí quản lý kinh doanh: 213.808.500 Dựa vào số liệu trên kế toán đã làm tờ khai thuế TNDN tính quý 2 như sau: (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 2 năm 2013 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: 0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA [05] Mã số thuế: 0106182575 [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: Đơn vị tiền: đồng VN STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.595.625.310 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 2.201.684.500 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 3.393.940.810 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 0 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 0 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 3.393.940.810 7 Thu nhập miễn thuế [27] 0 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 0 9 Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 3.393.940.810 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 0 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] 848.485.202,5
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 52 Sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi và sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC TRÍCH SỔ NHẬT KÝCHUNG Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số TT Dò ng SH TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Cộng trang trước chuyển sang …………… …………… ……… 30/0 6 30/06 Cổ PHầN thuế TNDN tạm tính x 8211 848.485.202,5 x 3334 848.485.202,5 30/0 6 30/06 K/c Cổ PHầN thuế TNDN x 911 848.485.202,5 x 8211 848.485.202,5 ……… Cộng …………… …………..
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 53 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản: 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 2 năm 2013 Đơn vị tính: VND Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 30/06/2013 Chi phí thuế TNDN tạm tính quý I/2012 821 848.485.202,5 Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 54 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản: 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 2 năm 2013 Đơn vị tính: VND Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 30/06/201 3 Chi phí thuế TNDN tạm tính quý I/2012 3334 848.485.202,5 30/06/201 3 Kết chuyển TK 821 sang TK 911 911 848.485.202,5 Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 55 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Quý 2 năm 2013 Đơn vị tính: VND Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ Ư Số tiền Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 30/06/2013 Kết chuyển TK 821 sang TK 911 82 1 848.485.202,5 Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày 30 tháng 06 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 56 2.2.2.2.2.Thuế TNDN phải nộp Dựa vào tờ khai thuế TNDN tạm tính quý II đã nộp cho cơ quan thuế. Công ty phát sinh số thuế phải nộp trong kỳ với số phải nộp là: 848.485.202,5đ Công ty lập phiếu chi và nộp tiền vào NSNN và vào sổ cái TK 111 như sau: Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita Địa chỉ: Số 53, Hàng Bún, Ba Đình, Hà Nội PHIẾU CHI Quyển số: 07 Ngày 10 tháng 07 năm 2013 Số: 023 Nợ:3334 Có: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hương Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Chi nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II Số tiền: 848.485.202,5đ Viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm tám mươi năm nghìn hai trăm lẻ hai phẩy năm đồng. Kèm theo: ..............................................................Chứng từ gốc...................................................... Đã nhận đủ số tiền: Tám trăm bốn mươi tám triệu bốn trăm tám mươi năm nghìn hai trăm lẻ hai phẩy năm đồng. Ngày 10 tháng 07 năm 2013 Mẫu số: 02-TT QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 57 Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Mẫu số: S03b-DNN Địa chỉ: Số 53, Phố Hàng Bún, Ba Đình, HN Ban hành theo QĐsố 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản: 111 – Tiền mặt Tháng 07 năm 2013 Đơn vị tính: VND Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày Số Nợ Có 1 2 3 4 5 6 Số dư đầu kỳ 10/07/2013 Nộp thuế TNDN tạm tính quý I/2012 3334 848.485.202,5 Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số trang 01 đến trang ... Ngày 10 tháng 07 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) 2.2.2.2.3.Quyết toán thuế TNDN năm Công ty Cổ Phần Thương mại và Du lịch Bella Vita có doanh thu năm 2012 là 19.564.258.000đ (nhỏ hơn 20 tỷ) nên từ 01/07/2013 DN được áp dụng mức thuế suất 20% (trừ thu nhập từ dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt). Doanh thu, chi phí hợp lý của DN trong năm 2013 như sau:
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 58 PHỤ LỤC 03-1A KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ SỐ TIỀN (1) (2) (3) (4) Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] 20.358.675.000 Trong đó: - Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu [02] 0 2 Các khoản giảm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07]) [03] 120.564.960 a Chiết khấu thương mại [04] 0 b Giảm giá hàng bán [05] 0 c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] 0 d Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp [07] 120.564.960 3 Doanh thu hoạt động tài chính [08] 267.225.000 4 Chi phí sản xuất,kinh doanh hàng hoá,dịch vụ ([09]=[10]+[11]+[12]) [09] 10.380.320.000 a Giá vốn hàng bán [10] 9.356.850.000 b Chi phí bán hàng [11] 567.234.000 c Chi phí quản lý doanh nghiệp [12] 456.236.000 5 Chi phí tài chính [13] 0 Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất, kinh doanh [14] 0 6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ([15]=[01]-[03]+[08]- [09]-[13]) [15] 10.125.015.040 7 Thu nhập khác [16] 0 8 Chi phí khác [17] 0 9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18] 0 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18]) [19] 10.125.015.040
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 59 Bảng 2.2.2.2.3:BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ (KHÔNG GỒM DOANH THU TỪ DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB) QUÝ III, IV NĂM 2013 ĐVT: VNĐ Quý Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (không gồm doanh thu từ dịch vụ chịu thuế TTĐB) III 4.222.536.000 IV 2.032.908.823 Phần thu nhập được áp dụng thuế suất 20% trong năm 2013 của DN được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu trong năm 2013, cụ thể là: (4.222.536.000 + 2.032.908.823) 20.358.675 = 3.111.031.190 (đ) Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác 25% là: 3.111.031.190 x (25% - 20%) = 155.551.559,5 (đ) X 10.0125.015.040
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 60 Vậy ta điền 155.511.559,5 vào mã số C8- thuế TNDN do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% vào tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN) TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (Mẫu số 03/TNDN) [01] Kỳ tính thuế 2013 từ01/01/2013 đến 31/12/2013 [02] Lần đầu: [X] [03] Bổ sung lần thứ: 0 Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA [05] Mã số thuế: 0106182575 [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13] Mã số thuế: Đơn vị tiền:đồng ViệtNam STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ SỐ TIỀN (1) (2) (3) (4) A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính 1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1 10.125.015.040 B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B1= B2+B3+B4+B5+B6) B1 0 1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2 0 1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3 0 1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế B4 0 1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B5 0 1.5 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B6 0 2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B7=B8+B9+B10+B11) B7 0 2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B8 0 2.2 Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B9 0 2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10 0 2.4 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B11 0 3 Tổng thu nhập chịu thuế (B12=A1+B1-B7) B12 10.125.015.040 3.1 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh (B13=B12-B14) B13 10.125.015.040 3.2 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản B14 0
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 61 C Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1 10.125.015.040 2 Thu nhập miễn thuế C2 0 3 Lỗ từ các năm trước được chuyển sang C3 0 4 Thu nhập tính thuế (C4=C1-C2-C3) C4 10.125.015.040 5 Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có) C5 0 6 Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học công nghệ (C6=C4-C5) C6 10.125.015.040 7 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C7=C6 x 25%) C7 2.531.253.760 8 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất khác mức thuế suất 25% C8 155.551.559,5 9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C9 0 10 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế C10 0 11 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh (C11=C7-C8-C9-C10) C11 2.375.702.200,5 D Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bấtđộng sản còn phải nộp sau khi trừ thuế TNDN đã nộp ở địa phương khác D 0 E Tổng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ E 2.375.702.200,5 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh E1 2.375.702.200,5 2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản E2 0 2.2.2.3. Trình bày trên Báo cáo tài chính Trích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước ……………… 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 2.375.702.200,5 2.375.702.200,5
  • 62. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 62 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TRONG CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH BELLA VITA 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại công ty Trải qua quá trình hình thành và phát triển 4 năm, Công ty đã đạt được một số thành tựu đáng kể. Có được điều này phải kể đến nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên trong Công ty cùng cùng với sự quan tâm kịp thời của lãnh đạo. Và một trong những nền tảng tạo nên sự thành công đó chính là công tác tổ chức hạch toán kế toán của Công ty. Qua quá trình thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu về công tác kế toán và rút ra một vài nhận xét sau : * Ưu điểm : Nhìn chung việc tổ chức công tác kế toán tại Công ty được thực hiện một cách có hệ thống, phù hợp với chính sách, chế độ, thể chế tài chính kế toán hiện hành. Về vận dụng chế độ kế toán: Hiện nay công ty áp dụng chế độ kế toán Côngty phònghành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tàichính, các chuẩnmực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính phòng hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Về sổ sách kế toán: Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng đã đầy đủ các loại sổ chi tiết, tổng hợp, theo mẫu đúng quy định và chuẩn mực.
  • 63. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 63 Về chứng từ sử dụng: Công ty đã xây dựng và áp dụng quy trình lập và luân chuyển chứng từ một cách khoa học, đúng trình tự và có sự kiểm tra, kiểm soát chứng từ một cách chặt chẽ bởi những người có trách nhiệm và thẩm quyền Có thể nói bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả với đội ngũ cán bộ kế toán có trình độ chuyên môn, nhiệt tình, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán và vận dụng một cách linh hoạt. Mỗi người phụ trách một phần hành riêng nhưng đều hỗ trợ, đối chiếu với nhau trong từng nghiệp vụ và dự án nên đã tạo nên một sự đồng bộ và gắn kết chặt chẽ trong công việc chung. * Nhược điểm Mặc dù công nghệ thông tin ngày nay rất phát triển và tương đối đa dạng, rất nhiều phần mềm kế toán dễ sử dụng và giảm nhẹ được khối lượng công việc cho kế toán nhưng công ty vẫn chưa sử dụng phần mềm kế toán máy nào. Công ty nên nghiên cứu và đưa phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN trong Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Bella Vita Sau một thời gian thực tập tại công ty, em thấy việc chấp hành Luật thuế TNDN ở Công ty có nhiều ưu điểm, song vẫn tồn tại một số hạn chế. Nếu khắc phục được những hạn chế đó thì sẽ phát huy được hơn vai trò của kế toán trong việc tính thuế TNDN và góp phần hoàn thiện phương pháp tính thuế TNDN trong Công ty. 3.2.1. Ưu điểm Công ty cổ phần thương mại và du lịch Bella Vita thực hiện việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo đúng quý, đúng thời hạn quy định. Số thuế tạm
  • 64. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 64 nộp từng quý được ghi chép trên sổ cái TK 3334 rất thuận tiện cho việc theo dõi để đến cuối năm so sách với số thuế phải nộp cả năm từ đó có các điều chỉnh đúng theo quy định. Việc xác định doanh thu, chi phí hợp lý của Công ty tuân theo VAS 17 của Bộ Tài chính, do đó việc chênh lệch giữa thu nhập chịu thuế của kế toán và cơ quan Thuế là rất ít. Chính vì vậy mà Công ty luôn hoàn thành đúng quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế TNDN theo quy định của Bộ Tài chính. 3.2.2. Hạn chế Việc kê khai và nộp thuế TNDN tuy có thực hiện đúng theo luật nhưng vẫn còn chậm trễ. Tồn tại một số khoản chi tiếp khách không phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty mà vẫn đưa vào chi phí hợp lý. 3.3. Các giảipháp của bản thân nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thuế TNDN cho công ty. 3.3.1. Xác định đúng chi phí được trừ Để xác định được đúng chi phí và căn cứ vào đó để tính chi phí thuế TNDN sao cho chính xác là một điều rất quan trọng. Yêu cầu người làm kế toán phải cẩn trọng trong công tác hạch toán các khoản chi phí phát sinh của doanh nghiệp, hạch toán đúng và đủ các chi phí thực tế phát sinh của doanh nghiệp. Đối với các chi phí bỏ sót không hạch toán thì kế toán phải tiến hành kê khai bổ sung vào tờ khai thuế của tháng tiếp theo tránh trường hợp khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra công tác hạch toán của công ty nếu có sai sót sẽ bị phạt.
  • 65. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 65 3.3.2. Ghi nhận đúng các khoảndoanh thu và thu nhập trong kỳ Để ghi nhận đúng các khoản doanh thu và thu nhập khác trong kỳ tính thuế, người làm kế toán phải cẩn trọng trong công tác ghi nhận doanh thu và thu nhập khác theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán mà Công ty đang áp dụng. Không được khai khống doanh thu, khai thừa cũng như khai thiếu nhằm phục vụ cho mục đích riêng của Ban lãnh đạo cũng như các đối tượng khác.
  • 66. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SVTH: Nguyễn Thị Thanh Tâm CQ 48/21.01 66 KẾT LUẬN Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về kế toán thuế TNDN: - Cách xác định - Phương pháp tính - Tài khoản sử dụng - Trình tự kế toán - Trình bày trên Báo cáo tài chính Thời gian thực tập là thời gian quan trọng đối với em. Bởi đó chính là lúc để em vận dụng những kiến thức đã được học tập trong nhà trường vào công tác thực tế. Mặt khác còn tạo điều kiện để em tìm hiểu đúng hơn , sâu hơn kiến thức mình đã có, bổ sung những kiến thức mà chỉ qua thực tế mới có được.Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu tình hình thực tế kế toán tại Công ty em thấy rằng: Công tác kế toán ở Công ty đã phát huy được rất nhiều điểm mạnh và đó là những thành công của Công ty trong những năm qua. Tuy nhiên bên cạnh đó không tránh khỏi những mặt còn tồn tại mà hầu như DN nào cũng gặp phải nhất là trong công tác tổ chức kế toán thuế TNDN. Để khắc phục những mặt còn tồn tại trong công ty, những điểm còn chưa hoàn thiện, em xin đưa ra những ý kiến đóng góp với mục đích hoàn thiện them công tác kế toán của Công ty, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán thuế TNDN. Những ý kiến đóng góp trên cơ sở thực tế của Công ty, hy vọng nó sẽ có tác dụng tốt đối với công tác kế toán của Công ty. Do thời gian nghiên cứu có hạn và cũng là bước đầu tìm hiểu về kế toán thực tế, nên các vẫn đề em đưa ra trong luận văn tốt nghiệp này có thể mang tính chất khái quát, cách giải quyết chưa hoàn toàn thấu đáo và không tránh khỏi sai sót.