SlideShare a Scribd company logo
Học Viện Tài Chính i Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn/đồ án tốt nghiệp
Học Viện Tài Chính ii Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
CP NVL Chi phí nguyên vật liệu
CPSX Chi phí sản xuất
CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất
CPCĐ Kinh phí công đoàn
SPDD Sản phẩm dở dang
TSCĐ Tài sản cố định
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Học Viện Tài Chính iii Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Số lượng và trình độ cán bộ công nhân của công ty trong năm
2009 – 2011
33
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm
2009 – 2011
34
Bảng 2.3 Tình hình xuất nhập vật tư tháng 12/2012 52
Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 6211 – chi phí NVL – SX nước 58
Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 621D – chi phí điện năng tiêu thụ - SX
nước
59
Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60
Bảng 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 63
Bảng 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 6221 – chi phí nhân công – SX nước 66
Bảng 2.9 Sổ cái tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp 67
Bảng 2.10 Bảng phân bổ khấu hao tháng 12/2012 71
Bảng 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng –
SX nước
74
Bảng 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài – SX
nước
75
Bảng 2.13 Sổ cái tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung 76
Bảng 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 1541 – chi phí sản SXKD dở dang – SX
nước
80
Bảng 2.15 Sổ cái tài khoản 154 – chi phí SXKD dở dang 81
Bảng 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 6321 – giá vốn hàng bán – SX nước 84
Bảng 2.17 Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán 85
Bảng 3.1 Sổ cái tài khoản 335 – chi phí phải trả 97
Bảng 3.2 Bảng tính giá thành sản phẩm – nước sạch 99
Học Viện Tài Chính iv Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
Hình 1.2 Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16
Hình 1.3 Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung 18
Hình 1.4 Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên
19
Hình 1.5 Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng
phương pháp kiểm kê định kỳ
20
Hình 2.1 Quy trình sản xuất nước sạch tại công ty 36
Hình 2.2 Bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An
37
Hình 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
40
Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán của công ty 43
Hình 2.5 Giao diện phần mềm kế toán của công ty 44
Hình 2.6 Giao diện nhập chứng từ thanh toán nước thô tháng 12 50
Hình 2.7 Phiếu xuất kho clo lỏng số 2452 54
Hình 2.8 Màn hình nhập phiếu xuất kho vào phần mềm 55
Hình 2.9 Màn hình nhập phiếu thanh toán tiền điện tháng 12 56
Hình 2.10 Màn hình phân bổ tiền lương công nhân viên chi nhánh 2
tháng 12/2012
65
Hình 2.11 Màn hình nhập liệu tính khấu hao tài sản của công ty 69
Hình 2.12 Màn hình khấu hao tài sản của công ty tháng 12/2012 70
Hình 2.13 Màn hình nhập phiếu chi 535, thanh toán tiền thuê sửa chữa
máy móc
73
Hình 2.14 Màn hình phân chi phí sản xuất vào TK 154 78
Học Viện Tài Chính v Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC.............................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT............................................................................................................3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất...............................................................................3
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................................3
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................5
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm....... .....................................................................................................................5
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành: .........................................................7
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất:.......................................................................7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:................................................................9
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .............................. 10
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất... 10
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất 11
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 13
1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .................. 15
1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung .......................... 17
Học Viện Tài Chính vi Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...................... 20
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất.......... 22
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ..................................... 22
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương: ................................................................................................ 23
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:.......... 24
1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 25
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .................. 25
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................ 26
1.6. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ...................................................................................................... 27
1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều
kiện áp dụng phần mềm kế toán ................................................................................ 28
1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:..................... 28
1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:.................................................... 30
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN............................................................................................ 33
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH một thành viên Cấp nước
Nghệ An........................................................................................................................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................. 33
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Cấp
nước Nghệ An .......................................................................................................... 38
2.1.3. Đặc điểm tổ chức máy quản lý của công ty......................................... 40
2.1.4. Đặc điểm Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên
Cấp nước Nghệ An .................................................................................................. 42
Học Viện Tài Chính vii Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
2.2. Thực trạng phương pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An................................. 49
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................. 50
2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và dối tượng tính giá
thành tại công ty...................................................................................................... 50
2.2.3. Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu:..................................................... 50
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 52
2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................... 64
2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung............................................... 72
2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...................... 81
2.2.8. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành................................................... 86
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN............................................................................. 91
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An................................... 91
3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản .................................................... 91
3.1.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện:...................................... 93
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An........................................................................................................................ 95
3.2.1. Ý kiến 1: Việc sử dụng hệ thống tài khoản trong tập hợp chi phí sản
xuất. 95
3.2.2. Ý kiến 2: Tiền lương và các khoản trích theo lương của các kĩ sư cần
được tính tại nhà máy ............................................................................................. 96
3.2.3. Ý kiến 3: Cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân........ 96
3.2.4. Ý kiến 4: Trích khấu hao theo ngày...................................................... 98
3.2.5. Ý kiến 5: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ..................................... 99
Học Viện Tài Chính viii Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
3.2.6. Ý kiến 6: Nên lập bảng tính giá thành cho sản phẩm nước theo khoản
mục chi phí.............................................................................................................102
KẾT LUẬN.........................................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................105
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
Học Viện Tài Chính ix Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Học Viện Tài Chính 1 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập, nền kinh tế ngày một phát triển đi lên, các
doanh nghiệp cùng nhau ra đời và những gì ra đời sau đều biết áp dụng và
phát huy những ưu điểm của cái đã tồn tại. Thời kỳ của cạnh tranh công bằng,
và gần như không còn có ngành nghề gì là độc quyền nữa. Kể cả viễn thông,
ngân hàng, bưu điện, điện, nước sạch. Không còn chỉ có những doanh nghiệp
độc quyền của Nhà nước nữa mà đã xuất hiện những công ty tư nhân kinh
doanh trong lĩnh vực này. Chính vì vậy để tồn tại trong nền kinh tế thị trường
các doanh nghiệp phải thay đổi theo, bắt kịp theo để đáp ứng được những gì
người tiêu dùng yêu cầu. Làm thế nào để sản phẩm bán ra có giá bán thật thấp
nhưng sản phẩm vẫn chất lượng và thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng.
Vậy phải làm gì để tồn tại được khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và
ngày càng hoàn thiện hơn? Đó chính là câu hỏi chung của các doanh nhgiệp,
muốn sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp
phải nỗ lực hết sức trong cả khâu tiêu thụ lẫn sản xuất. Nói đến sản xuất điều
chúng ta quan tâm đầu tiên đến là CPSX, các yếu tố cấu thành nên giá thành
sản phẩm. Phải tính toán thế nào để chi phí bỏ ra thật hợp lý, không lãng
phí,tiết kiệm.
Nước sạch là một sản phẩm quan trọng trong thời đại kinh tế phát triển
nhưng đi kèm ô nhiễm môi trường này. Không khí ô nhiễm, thực phẩm ô
nhiễm, nếu nguồn nước ô nhiễm nữa thì con người khó có thể sống khoẻ
mạnh. Một khi sản phẩm đã quan trọng, có thể đem lại lợi nhuận thì nhiều
người sẽ đầu tư để kinh doanh, và sự cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và ngưòi có
lợi chính là ngưòi tiêu dùng, còn các doanh nghiệp thì đau đầu vì phải đưa ra
phương hướng kinh doanh để tồn tại. Trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, chính vì nhận thức được vai trò
Học Viện Tài Chính 2 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
của công tác chi phí giá thành cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn của T.S
Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành
viên cấp nước Nghệ An em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một
thành viên cấp nước Nghệ An” để làm để tài cho Chuyên đề thực tập chuyên
ngành của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương như sau:
Chương I: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An
Chương III:Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của
bản thân còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận xét, góp ý của thầy, cô giáo và các
cô, chú, anh chị phòng Tài vụ của công ty để chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Học Viện Tài Chính 3 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Chi phi sản xuất
CPSX trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao
động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được
tính cho một thời kỳ nhất định.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị
đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để
thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ
hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp
phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi
phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời
kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ.
1.1.1.2. Giá thành sản phầm
Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết
quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa
mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các
chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
Học Viện Tài Chính 4 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh
doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp
đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận.
1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Về bản chất CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu
hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí là
giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản
phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản xuất sản
phẩm là xác định một lượng CPSX nhất định, tính cho một đại lượng kết quả
hoàn thành nhất định.
Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất
là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành thực hiện tại một
thời điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lương sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành , chứa đựng một lượng chi phí cho
nó – đó là CPSXdở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số
lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục
sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang đầu kỳ.
Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ
trước chuyển sang và một phần CPSX phát sinh trong kỳ.
Giá thành
sản xuất
= CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
(1.1)
Học Viện Tài Chính 5 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những
nhiệm vụ kinh tế chiến lược. Thực hiện tốt nhiệm vụ này đòi hỏi phải tăng
cường công tác quản lý kinh tế, quản lý chiến lược mà trước hết là quản lý chi
phí sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm.
Quản lý chi phí sảnxuất, quản lý giá thành sản phẩm thực chất là quản lý
việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu
quả. Như vậy, vấn đề đặt ra với doanh nghiệp là phải tiết kiệm một cách triệt để
để sản xuất ra khối lượng lớn hơn, chất lượng cao hơn, giá thành hạ hơn.
Tăng cường quản lý chi phí sản xuất là yêu cầu mang tính chỉ đạo
thường xuyên, xuyên suốt đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện bằng
nhiều biện pháp đồng bộ .Vậy nên yêu cầu cơ bản của công tác quản lý chi
phí là quản lý chặt chẽ các chi phí theo định mức, theo đúng dự toán đã được
duyệt và theo đúng mục đích đã sử dụng.
Còn yêu cầu quản lý giá thành là quản lý mức độ giới hạn chi phí để
sản xuất ra sản phẩm, nghĩa là phải quản lý giá thành kế hoạc đến từng khoản
mục. Để thực hiện yêu cầu đó trước hết phải xác định chi phí nào là những chi
phí hợp lý, những chi phí nào là chi phí bất hợp lý, những chi phí nào được
đưa vào giá thành để tránh tình trạng đưa chi phí bất hợp lý ồ ạt làm cho giá
thành sản phẩm quá cao, sản xuất không tiêu thụ được dẫn đến tình trạng làm
ăn thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh không còn đủ sức
cạnh tranh dẫn tới nguy cơ phá sản.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ
mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
Học Viện Tài Chính 6 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình
trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ
với các bộ phận kế toán liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền
đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu
cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương
án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm,
khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng
tính giá thành cho phù hợp.
Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng
được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành
của doanh nghiệp.
Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho
các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù
hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
Học Viện Tài Chính 7 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành:
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất:
CPSX bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Vì vậy để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường
được phân loại theo các tiêu thức sau:
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí:
Theo tiêu thức này, CPSX được chia thành các khoản mục sau đây:
Chiphínguyên vậtliệu trực tiếp:Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật
liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử
dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc, lao
vụ. Không tính vào khoản mục này những CP NVL dùng vào mục đích phục
vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản
mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của
nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
hay nhân viên khác.
Chiphísản xuấtchung:Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản
xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại…) bao gồm các khoản:
Chi phí nhân viên phân xưởng,chiphí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất
kinh tế của chi phí:
Học Viện Tài Chính 8 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và
tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí
đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ CPSX trong kỳ được
chia thành các yếu tố như sau:
Chi phí nguyên vật liệu: yếu tố chi phí ngyên vật liệu bao gồm giá mua,
chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. Bao
gồm CP NVL chính, CP NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay
thế và CP NVL khác.
Chi phí nhân công : bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả
cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động.
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : bao gồm khấu hao của tất cả các
TSCĐ dùng vàosản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
Chi phídịch vụ mua ngoài:là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của
doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn.
Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí
luân chuyển nội bộ. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế có tác
dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí theo lĩnh vực sản xuất. Nó cho
phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện dự toán CPSX; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây
dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động...
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ:
Theo cách phân loại này, CPSX chia làm 3 loại:
Học Viện Tài Chính 9 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ bao gồm CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định
phí và biến phí.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc….
Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
kế toán khác nhau .
Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý
và từng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân
loại giá thành.
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính
giá thành sản phẩm:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại như sau:
Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch
và sản lượng kế hoạch.
Học Viện Tài Chính 10 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Giá thành định mức : Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định
mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
Giá thành thực tế : Là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở
số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.
1.2.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành:
Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm 2 loại như sau:
Giá thành sản xuất sản phẩm : bao gồm các chi phí liên quan đến quá
trình sản xuất , chế tạo sản phẩm như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, CPSX CHUNG tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.Giá
thành sản xuất sản phẩm là cơ sở để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi
gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất và
chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp.
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản
xuất
Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải
căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất
sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX
trong các doanh nghiệp có thể là:
- Nơi phát sinh chi phí : Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…
Học Viện Tài Chính 11 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
- Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh
nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt
hàng…
Xác định đối tượng CPSX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
sản xuất
Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp CPSX, kếtoán sẽáp dụngphương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp.
1.3.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép
ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có
liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toántiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo
địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối
Học Viện Tài Chính 12 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi
phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo
hai bước sau:
Học Viện Tài Chính 13 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy thuộc vào
từng trường hợp cụ thể. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí
phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn.
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.3.3.1. Nội dung:
CP NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,... nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất chế tạo sản phẩm hay trực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ.
1.3.3.2. Phương pháp xác định:
CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
CP NVL trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ
yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên
cơ sở các “ Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào
các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sửdụng vật tư ở từng bộ phận.
Hệ số phân bổ chi phí =
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
của các đối tượng cần phân bổ chi phí
(1.2)
Phần chi phí phân
bổ cho đối tượng i
Hệ số phân
bổ chi phí
Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng
để phân bổ chi phí của đối tượng i
= x (1.3)
CP NVL
trực tiếp
thực tế
trong kỳ
=
Trị giá
NVL trực
tiếp còn
lại đầu kỳ
+
Trị giá NVL
trực tiếp
xuất dùng
trong kỳ
Trị giá
NVL trực
tiếp còn lại
cuối kỳ
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
(nếu có)
-
(1.4)
Học Viện Tài Chính 14 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Trong trường hợp CP NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập
hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụgn để phân bổ CP NVL cho các
đốitượng có thể là:
- Đối với CP NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu
chuẩn phân bổ là: chi phi định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
- Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu… tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn
là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, CP NVL chính, khối lượng sản phẩm
sản xuất…
1.3.3.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT )
- Phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT )
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Mẫu 05 - VT )
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
1.3.3.4. Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi các khoản CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 –
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực
hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí
( sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng ).
1.3.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học Viện Tài Chính 15 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
HÌNH 1.1: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
1.3.4.1. Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho CNTTSX
sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm : tiền lương chính,
tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương của công
nhân sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..).
1.3.4.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
Chi phí về tiền lương ( tiền công ) được xác định cụ thể tùy thuộc hình
thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số
tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động
khác được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân
bổ cho các đối tượng kế toán CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở
TK 133
Thuế GTGT
được khấu trừ
Trị giá NVL mua dùng
ngay cho sản xuất
TK 152(611) TK 621 TK154 (631)
TK 152 (611)
Vật liệu xuất kho dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm,
dịch vụ
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
chuyển chi phí NVL trực tiếp
Vật liệu không sử dụng hết
cho sản xuấ sản phẩm cuối kỳ
nhập lại kho
TK 632
Chi phí NVL TT vượt trên
mức bình thường.
TK 111, 112, 331
Học Viện Tài Chính 16 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi
phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số lương công nhân sản
xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện
hành của từng thời kỳ.
Giống như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các
khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập
hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi
phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu
chuẩn hợp lý: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực
tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra…
1.3.4.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
Các chứng từ được sử dụng là:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)
- Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05-
LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL)
- Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL)
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL)
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11- LĐTL)
1.3.4.4. Tài khoản sử dụng:
Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối
tượng tập hợp CPSXkinh doanh.
1.3.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Học Viện Tài Chính 17 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
HÌNH 1.2 : TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
1.3.5.1. Nội dung:
CPSX chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau
CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh
trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp.
CPSX Chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi
phí dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí
khác bằng tiền.
1.3.5.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ:
CPSX chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý
chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn được tổng hợp
theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp CPSX
TK 334 TK 622
TK 338
TK 335
Tiền lương và phụ cấpăn ca
phải trả CN trực tiếp sản xuất
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ…theo quy định
Trích trước lương nghỉ
phép của công nhân
Kết chuyển chi phí NCTT
theo đối tượng tập hợp CP
TK632
Kết chuyển chi phí NCTT
vượt trên mức bình thường
TK154 (631)
Học Viện Tài Chính 18 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
chung theo từng phân xưởng kế toán phân bổ CPSX chung cho từng đối
tượng tập hợp chi phí theo từng tiêu chuẩn hợp lý.
CPSXchung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Trường hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì CPSX
chung cố định phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản
phẩm sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì chỉ được phân bổ theo
mức công suất bình thường, phần CPSX chung không phân bổ được ghi nhận
là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
CPSX chung biến đổiđược phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế.
1.3.5.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
CPSX chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu
xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán
lương....cùng một số chứng từ khác
1.3.5.4. Tài khoản sử dụng:
TK 627 - Chi phí sản xuất chung . Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí
phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản
xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ...
TK 627 không có số dưvà được mở 06 TK cấp 2để tập hợp theo yếu tố chi phí:
 TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272 - Chi phí vật liệu.
 TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.
 TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
Học Viện Tài Chính 19 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.3.5.5. Trình tự hạch toán:
HÌNH 1.3: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
TK 334, 338 TK 627
TK 152, 153 (611)
TK 242, 335
TK 214
TK 331, 111, 112
TK 111, 112, 152...
TK 154
TK 632
TK 133
Chi phí nhân viên
phân xưởng
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao TSCĐ
Các khoản chi phí khác mua
ngoài phải trả hoặc đã trả
Các khoản thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
Phân bổ( hoặc kết chuyển )
chi phí sản xuất chung cho
các đối tượng tính giá
Kết chuyển chi phí SXC
không phân bổ vào giá thành
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Học Viện Tài Chính 20 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.6.1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh
được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tập hợp CPSX
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp CPSX kế toán sử dụng
TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trình tự kế toán như sau:
HÌNH 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG TH
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Học Viện Tài Chính 21 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.3.6.2. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
Theo phương pháp này, việc tổ chức các khoản mục chi phí vẫn giống
như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các TK 621, TK
622, TK 627. Còn tài khoản dùng để tập hợp CPSX là TK 631 “Giá thành sản
xuất”. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ
căn cứ vào kết quả kiêm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
Trình tự kế toán tập hợp chí phí sản xuất:
HÌNH 1.5: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG TH
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Học Viện Tài Chính 22 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất
SPDD là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản
xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã
hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến
tiếp mới trở thành sản phẩm.
Khi tiến hành đánh giá SPDD, kế toán phải dựa vào đặc điểm, tình hình cụ
thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của CPSX và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá SPDD
cuối kỳ cho thích hợp. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở:
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu
chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Theo phương pháp này,giá trị SPDD chỉ tính phần CP NVL chính trực
tiếp hoặc CP NVL trực tiếp, còn chi phí khác( chi phí nhân công trực tiếp,
CPSX chung) tính cho cả sản phẩm hoàn thành.
Chi phí sản xuất dở dang được tính theo công thức:
 Theo phương pháp bình quân gia quyền:
 Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Chi phí NVL phát
sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
+
+
x
(1.5)
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Chi phí NVL phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm bắt
đầu sản xuất và hoàn
thành trong kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
+
x (1.6)
Học Viện Tài Chính 23 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít.
Nhược điểm: Thông tin về CPSX dở dang có độ chính xác không cao vì
không tính đến các chi phí khác.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục,
CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD ít
và không có biến động lớn so với đầu kỳ.
1.4.2. Đánhgiá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương:
Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho
SPDD theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp
khối lượng SPDD và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng
SPDD ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán xác
định từng khoản mục chi phí cho SPDD:
 Theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Trong đó:
+ +
=
Chi phí
đơn vị
thuộc số
lượng sản
phẩm phải
đầu tư
trong kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng tương
đương của sản
phẩm dở dang
đầu kỳ
Số lượng bắt
đầu đưa vào
và hoàn thành
trong kỳ
Số lượng tương
đương của sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Giá trị sản
phẩm dở
dang cuối kỳ
=
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành tương
đương
x
Chi phí đơn vị thuộc
số lượng sản phẩm
phải đầu tư trong kỳ
(1.7)
(1.8)
Học Viện Tài Chính 24 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
 Theo phương pháp bình quân gia quyền:
Trong đó:
Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn.
Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà CP NVL trực tiếp
chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD đầu kỳ và cuối
kỳ nhiều biến động.
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ
hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản
Số lượng tương đương của
sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Mức độ hoàn thành= x
=
Giá trị
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Giá trị sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh
trong kỳ
Số lượng sản
phẩm hoàn
thành trong kỳ
Số lượng tương
đương của sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
hoàn thành
tương
đương
+
+
x
Số lượng tương
đương của sản phẩm
dở dang đầu kỳ
Số lượng
sản phẩm dở
dang đầu kỳ
(1 - Mức độ hoàn thành kỳ)
trước)Số lượng tương đương của
sản phẩm dở dang đầu kỳ
=
+
x
S
ố
l
ư
ợ
n
g
b
ắ
t
đ
ầ
u
đ
ư
a
v
à
o
Số lượng tương đương của
sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Mức độ hoàn thành= x
(1.11)
(1.10)
(1.9)
(1.12)
Học Viện Tài Chính 25 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị SPDD theo chi phí định
mức. Công thức xác định như sau:
Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời
điểm.
Nhược điểm: Kết quả tính toán có độ chính xác không cao, khó áp dụng.
Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức
CPSX hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định
mức.
1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do
doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn
vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể phải
căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm,
tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý,…của
doanh nghiệp cũng như đặc điểm của từng loại sản phẩm cụ thể.
Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được
xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng
loạt thì từng loại sản phảm là đối tượng tính giá thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá
thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các
Giá trị SPDD cuối
kỳ
Số lượng sản phẩm
làm dở cuối kỳ
Chi phíđơn vịđịnh mức= x (1.13)
Học Viện Tài Chính 26 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối
tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm
hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoặc có thể là từng bộ phận, chi
tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Có thể theo tháng, quý hoặc năm tùy theo từng doanh nghiệp sản xuất
các loại hàng hóa khác nhau mà họ lựa chon kỳ tính giá cho phù hợp.
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu
sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành
đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá
thành. Các phương pháp tính giá thành thường được sử dụng là:
- Phương pháp tính giá thành giản đơn
- Phương pháp hệ số
- Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ
- Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ
- Phương pháp tính giá thành phân bước
Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm
 Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa
thành phẩm
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Vì điều kiện có hạn nên ở đây em xin trình bày phương tính giá thành giản
đơn, là phương pháp đang được công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An sử dụng.
 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Học Viện Tài Chính 27 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Trong phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn
thành của quy trình sản xuất đó.
Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào
CPSX đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) trong kỳ và giá trị SPDD
đầu kỳ và SPDD cuối kỳ đểtính ra giá thành theo công thức:
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình
công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn.
1.6. Hệ thống sổ sáchkế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán
CPSX và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ
kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau:
- Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số
S03a– DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN).
- Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được
đánh số từ 1 đến 10.
- Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(
Mẫu số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN).
- Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số
S01 –DN ).
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm
Khối lượng sản phẩm hoàn thành
Tổng giá thành
sản phẩm
=
Giá trị sản phẩm
làm dở đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong kỳ
-
Giá trị sản phẩm
làm dở cuối kỳ
(1.14)
(1.15)
Học Viện Tài Chính 28 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng
các sổ kế toán sau :
- Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631).
- Sổ cái các tài khoản trên
- Các bảng phân bổ
- Bảng tính giá thành
1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện áp dụng phần mềm kế toán
1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:
Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ
phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ CPSX trong kỳ. Do đó, từng
khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối
tượng chịu chi phí.
Học Viện Tài Chính 29 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Bước chuẩn bị
- Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết SPDD, số lượng...
- Phần mềm kế toán sử dụng
Dữ liệu đầu vào
- CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết
chuyển chi phí
- Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức
phân bổ chi phí, khấu hao.
- Các tài liệu khác
Máy tính xử lý
Thông tin và đưa ra sản phẩm
Thông tin đầu ra
Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản
phẩm, sổ sách kế toán.
Học Viện Tài Chính 30 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:
1.7.2.1. Kế toán chi phí sản xuất:
 Xử lý nghiệp vụ:
Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố
khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản
lý.Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu
vào các ô cần thiết ngầm định sẵn.
Kế toán CP NVL: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo
mối liên hệ đối ứng tài khoản.
Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo
ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán
tự động.
Kế toán CPSX chung : tương tự như kế toán CP NVL, chi phí nhân
công.
 Nhập dữ liệu:
Kế toán CP NVL trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các
thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành
kếtoán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.
Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương,chỉ cần
nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản...sau đó máy sẽ tự động
tính.
Kế toán CPSX chung : nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông
số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ
báo cáo.
 Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo.
1.7.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ:
Học Viện Tài Chính 31 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế
một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154,
Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh
mục phân xưởng.
1.7.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm:
Kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ
và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt
ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
Học Viện Tài Chính 32 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Học Viện Tài Chính 33 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN
2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH một thành viên Cấp
nước Nghệ An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên Công ty: “Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An”
Tên giao dịch quốc tế: NGHE AN WATER SUPPELY ONE-
MEMBER COMPANY LIMITED NAWASCO., LTD.
Tên viết tắt: NAWASCO
Vốn điều lệ: 175.511.870.900 đồng (Một trăm bảy mươi lăm tỷ năm
trăm mười một triệu tám trăm bảy mươi nghìn chín trăm đồng)
Địa chỉ: Số 32 Đường Phan Đăng Lưu – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ
An
Số điện thoại: 0383.844807 - 0383.564192
Số Fax: 038 844807
Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp: Quyết định thành lập số 315/ QĐUB.
DMDN ngày 20/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nước sạch, thi
công xây lắp các công trình cấp thoát nước.
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An tiền thân là Nhà
máy nước Vinh được thành lập vào năm 1957, buổi đầu thành lập công suất
của nhà máy chỉ có 1.200m3/ngày, máy móc thô sơ, nguồn nước ngầm không
Học Viện Tài Chính 34 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
đảm bảo chất lượng và trữ lượng, số lượng cán bộ công nhân viên chỉ vài
chục người.
Cùng với sự phát triển của TP Vinh được sự quan tâm của các cấp, một
hệ thống cấp nước toàn bộ, hoàn chỉnh và hiện đại với công suất
20.000m3/ngày đã ra đời vào ngày 15/9/1987, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản
xuất và dịch vụ trên phạm vi toàn TP Vinh. Hệ thống cấp nước mới được khai
thác từ nguồn nước sông Đước, có trữ lượng dồi dào và chất lượng đảm bảo.
Mạng lưới phân phối cũng được lắp đặt thêm 60 km đường ống mới cuáng
với việc khôi phục và sửa chữa 40 km đường ống cũ, nâng tổng số chiều dài
mạng phân phối lên hơn 100 km. Khả năng cấp nước dồi dào, số hộ dân dùng
nước máy tăng lên rõ rệt, tỷ lệ cấp nước cho nhân dân đạt 48%.
Đi đôi với việc phát triển số hộ dân sử dụng nước máy ở thành phố
Vinh, năm 1995, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định đổi tên Nhà máy nước
Vinh thành Công ty cấp nước Nghệ An, đồng thời giao nhiệm vụ Công ty mở
rộng phạm vi hoạt động tìm kiếm nguồn vốn, lập dự án xây dựng, mở rộng
năng lực cấp nước cho thành phố Vinh và các thị trấn khác trong Tỉnh. Hơn
400 nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, bệnh viện, trường học được sử dụng nước
máy. Chất lượng nước đảm bảo tiêu chuẩn.
Thực hiện chủ trương chuyển đổi của Đảng và Nhà nước, năm 2006,
công ty cấp nước Nghệ An được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành
viên cấp nước Nghệ An.Công ty hiện nay quản lý Nhà máy nước Hưng Vĩnh
với công suất 60.000m3/ngày phục vụ nhân dân TP Vinh, 7 Nhà máy nước ở
các huyện miền núi phục vụ nhân dân các thị trấn Con Cuông, Thanh
Chương, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Đô Lương và Tân Kỳ với công suất
gần 8.00m3/ngày. Tổng số cán bộ công nhân viên hiện nay của công ty là 400
người, được tổ chức thành 15 phòng, ban và đơn vị trực thuộc.
Học Viện Tài Chính 35 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Với những thành tích xuất sắc trong lao đông, sản xuất, lãnh đạo và cán
bộ công nhân viên Công ty đã tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý, nhiều
bằng khen, giấy khen.
- Năm 2006 Công ty được Chính phủ tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc,
Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba
- Năm 2007 Công ty kỷ niệm 50 năm ngày thành lập và đã vinh dự
được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhì.
- Năm 2012 Công ty kỷ niệm 55 năm thành lập và đã vinh dự được
Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhất.
 Một số chỉ tiêu của công ty trong những năm gần đây
BẢNG 2.1: SỐ LƯỢNG VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ CÔNG NHÂN CỦA CÔNG
TY TRONG NĂM 2009 – 2011:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số lượng lao động Người 358 385 418
+ Đại học Người 66 69 74
+ Cao đẳng – trung cấp Người 45 54 68
+ Thợ bậc cao Người 36 44 55
+ Lao động khác Người 211 218 221
Học Viện Tài Chính 36 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
BẢNG 2.2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG
NĂM 2009 - 2011
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 DT BH và cung cấp DV 58.634.090.087 74.409.992.199 77.365.319.652
2 Các khoản giảm trừ DT 335.190.661 60.213.823 13.784.932
3 Doanh thu thuần 58.298.899.426 71.349.778.376 77.351.534.720
4 Giá vốn hàng bán 45.501.858.492 55.777.601.353 59.893.419.202
5 Lợi nhuận gộp 12.797.040.834 15.572.177.023 17.458.115.518
6 DT hoạt động tài chính 1.302.151.231 2.789.708.677 4.382.373.990
7 Chi phí tài chính 6.600.000.000 7.352.100.325 7.290.456.557
8 Chi phí bán hang 2.382.053.791 3.090.284.282 3.564.679.425
9 Chi phí QLDN 3.816.086.346 4.674.736.799 8.130.156.155
10 LN thuần từ hoạt động KD 1.301.051.928 3.244.764.294 2.855.197.371
11 Thu nhập khác 521.305.451 342.561.409 598.071.891
12 Chi phí khác 95.335.478 111.433.953 420.390.577
13 Lợi nhuận khác 425.969.973 231.127.456 177.681.314
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.727.021.901 3.475.891.750 3.032.878.685
15 Thuế TNDN phải nộp 868.72.937 785.219.671
16 Lợi nhuận sau thuế 1.727.021.901 2.606.918.813 2.274.659.014
Học Viện Tài Chính 37 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Học Viện Tài Chính 38 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Cấp
nước Nghệ An
2.1.2.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất:
Với đặc điểm là đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính chất công nghiệp.
Quy trình công nghệ sản xuất theo dây chuyền, mỗi một trạm có một nhiệm
vụ riêng và trong trạm có các dây chuyền riêng, có liên quan mật thiết với
nhau.Theo yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường phù hợp với tình hình
mới trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, doanh nghiệp đã thực hiện việc tổ
chức sản xuất, quản lý sản xuất và có các trạm:
- Trạm 1: bơm nước từ nguồn vào nhà máy
- Trạm công nghệ: xử lý nước
- Trạm 2: bơm nước vào hệ thống chuyển đến người dùng
2.1.2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ:
Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch là
sản phẩm chính của công ty, và sản phẩm này đòi hỏi phải đúng như tên của
nó là sạch , đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Chính vì vậy quy trình công
nghệ sản xuất nước sạch của Công ty được diễn ra hoàn toàn khép kín, một
cách liên tục, không có sự ngắt quãng.
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất nước sạch tại Công ty:
Học Viện Tài Chính 39 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
HÌNH 2.1: QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY
Nước thô được lấy từ các nguồn sông được bơm lên từ trạm bơm được
truyền dẫn qua đường ống nước thô dài về khu xử lý. Sau khi được Clo sơ bộ,
phân chia qua bể lưu lượng. Khi được phân phối về hai khu xử lý châm phèn
Al2(SO4)3 tuỳ thuộc vào chất lượng của nguồn nước. Sau đó nước đưa qua
được hệ thống bể phản ứng, lắng ngang và bẩn kết tủa lắng xuống được xả ra
ngoài qua hệ thống van xả cặn. Nước được dẫn tiếp đến bể lọc nhanh, trọng
lực châm Clo khử trùng và thu được nước sạch để cho vào bể chứa. Sản phẩm
nước sạch sẽ được đưa đến với người sử dụng qua hệ thống bơm cấp II.
Trạm bơm I
Bể lưu
lưọng
Bể lọc
nhanh trọng
lực
Thiết bị
trộn phèn
tĩnh
Bểchứa
Bể phản
ứng + Bể
lắng
Trạm bơm
II
Clo khử trùng
Tiêu thụ
Clo sơ bộ Al2(SO4)3
Học Viện Tài Chính 40 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
2.1.3. Đặc điểm tổ chức máy quản lý của công ty
HÌNH 2.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CẤP NƯỚC NGHỆ AN
NM nước
Hưng
Vĩnh
CHỦ TỊCH CÔNG TY
GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH KỸ
THUẬT
P.GIÁM
ĐỐC PHỤ
TRÁCH
PHÁP
LUẬT
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng tài
vụ kế
toán
XN xây
lắp nước
Phòng kinh
doanh
Ban
Thanh tra
Ban QLDA
đầu tư
Phòng kiểm
định chất
lượng
XN cấp
nước các
TT miền
núi
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
5 Chi
nhánh
cấp nước
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Học Viện Tài Chính 41 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình
thức trực tuyến chức năng:
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty có quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi
của Công ty.
Chủ tịch công ty: Đại diện cho chủ sở hữu do UBND Tỉnh bổ nhiệm là
người cao nhất của công ty có quyền thông qua những vấn đề sống còn những
định hướng quan trọng như phương hướng sản xuất kinh doanh kế hoạch đầu
tư dài hạn, thông qua báo cáo tài chính lập các quỹ các quyền và nhiệm vụ
khác được quy định trong điều lệ của công ty
Giám đốc: Đứng đầu công ty là giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung
toàn công ty, là đại biểu pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho
toàn quyền lợi của công nhân viên toàn công ty và chịu trách nhiệm về quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó giám đốc giúp việc cho giám
đốc, thực hiện chức năng điều hành về mặt kỹ thuật ở các Nhà máy nước, các
chi nhánh cấp nước và phòng kế hoạch kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao trình độ
của công nhân.
Phó giám đốc phụ trách pháp luật: giúp việc cho giám đốc và phụ
trách về quản lý nhân sự, liên quan bên pháp luật.
Các phòng ban chức năng bào gồm: Phòng tài vụ kế toán, phòng Tổ chức
hành chính, phòng kinh doanh, và phòng kỹ thuật - kế hoạch.
Phòng tài vụ - kế toán: có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác
hạch toán trong công ty theo yêu cầu, chế độ kế toán nhà nước, theo dõi hạch
toán các khoản chi phí phát sinh, kiểm tra giám sát và chịu trách nhiệm về kế
hoạch tài chính, vốn đảm bảo cho công ty có vốn liên tục hoạt động.
Học Viện Tài Chính 42 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Phòng Tổ chức hành chính: Tổng hợp, tham mưu và thực hiện công
tác bộ máy cán bộ, công tác kiểm tra, thanh tra, công tác sử dụng lao động,
tình hình nhân sự xây dựng chính sách tiền lương, tiền thưởng, thực hiện triển
khai các chế độ chính sách của nhà nước và công ty, quản lý hồ sơ cán bộ.
Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, khai thác hợp đồng nhận thầu, lập các Hợp đồng kinh tế, lập
và kiểm tra kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
Phòng kế hoạchkỹthuật:Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sátđối với xí
nghiệp xây lắp, tham mưu cho giám đốc trong công tác kỹ thuật, kế hoạch sản
xuất kinh doanh. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty.
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty còn có xí nghiệp xây
lắp, nhà máy nước Hưng Vĩnh và Nhà máy nước Miền núi.
Nhà máy nước Hưng Vĩnh: Nhà máy sản xuất nước sạch cung cấp
nước vào mạng lưới thành phố Vinh
Xí nghiệp cấp nước các thị trấn miền núi: Cung cấp nước sạch cho 7
Huyện miền núi
Xí nghiệp xây lắp nước: Tham gia xây lắp các công trình ngoài thành
phố và các huyện xã lân cận
2.1.4. Đặc điểm Tổchức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên
Cấp nước Nghệ An
2.1.4.1. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ
An
Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty TNHH một thành viên
cấp nước Nghệ An áp dụng là hình thức vừa tập trung vừa phân tán
Học Viện Tài Chính 43 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
HÌNH 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN
Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài vụ là giám sát viên tài chính
của Nhà nước đặt tại đơn vị mình chịu trách nhiệm giúp Giám đốc hạch toán
SXKD và quản lý vốn, tài sản của đơn vị mình, trực tiếp quản lý chặt chẽ các
nghiệp vụ kế toán và nhân viên thu ngân.
Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng tài vụ có trách nhiệm tổng hợp các
phần hành kế toán và báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước, phụ
trách phần hành kế toán TSCĐ ngoài ra còn tham mưu và giúp cho Kế toán
trưởng quản lý, điều hành kế toán phần hành.
Kế toán xí nghiệp xây lắp có trách nhiệm thực hiện tập hợp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh của xí nghiệp như công trình xây lắp, quyết toán
công trình và có nghĩa vụ báo sổ về kế toán tổng hợp của công ty.
Kế toán trưởng kiêm
trưởng phòng tài vụ kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
XN
xây
lắpTh
uế
GTGT
Kế toán
NM nước
Hưng
Vĩnhđượ
c khấu
trừ
Kế toán
XN cấp
nước
miền núi
Kế
toán
tiền
mặtTr
ị giá
NVL
mua
dùng
Kế
toán
tiền
gửi
Kế
toán
thuế
nga
y
cho
sản
xuất
Kế
toán
vật
tư
Kế
toán
bán
hàng
Học Viện Tài Chính 44 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Kế toán xí nghiệp cấp nước miền núi có trách nhiệm hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở xí nghiệp miền núi và hàng kỳ báo cáo về kế
toán công ty.
Kế toán Nhà máy nước Hưng Vĩnh: liệt kê khối lượng nước sản xuất
để tính lương cho công nhân Nhà máy và thanh toán các khoản thuộc nội bộ
Nhà máy, nhập xuất hoá chất để tập hợp và báo số liệu về công ty.
Kế toán theo dõi tiền gửi có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ của công ty qua khâu trung gian và hàng tháng đối chiếu
với Ngân hàng, lập bảng kê quyết toán nộp cho kế toán tổng hợp.
Kế toán tiền mặt có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thu
chi của công ty, tính lương cho cán bộ công nhân viên công ty, cuối tháng lên
bảng kê làm quyết toán nộp kế toán tổng hợp.
Kế toán thuếhạch toán toàn bộ doanh thu bán ra và doanh số mua vào
để tính khấu trừ thuế, báo thuế với cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước.
Kế toán theo dõi vật tư có trách nhiệm nhập xuất toàn bộ hàng hoá vật
tư của toàn công ty, hàng tháng lên bảng kê và cân đối số lượng nhập xuất,
làm quyết toán rồi nộp cho kế toán tổng hợp.
Kế toán theo dõi bán hàng có nhiệm vụ nhận hoá đơn và nợ từ bộ
phận lập chứng từ, vào sổ nợ cho từng thu ngân, theo dõi tiền thu về, đôn đốc
và báo cáo kết quả thu tiền với kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán:
Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng
kế toán trên máy. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình
tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh mối quan hệ khách quan
giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch
Học Viện Tài Chính 45 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
toán các nghiệp vụ vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện
trên máy. Các máy tính ở phòng kế toán và các máy tính của phòng kinh
doanh được nối mạng với nhau nên đảm bảo việc chuyển số liệu lên phòng kế
toán được thuận tiện, nhanh chóng và kịp thời. Việc ứng dụng máy vi tính vào
công tác kế toán vừa giảm bớt công việc ghi chép đồng thời tránh được sự
trùng lắp các nghiệp vụ, tăng tốc độ xử lý thông tin, lập các Báo cáo Tài chính
nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu quản lý.
Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau:
- Sổ nhật kí chung
- Sổ cái các tài khoản
- Các bảng kê
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo
các tham số hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và
tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng
cần quản lý một cách hợp lý, khoa học.
Học Viện Tài Chính 46 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
: Cuối ngày
: Cuối kì
HÌNH 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi
sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi
tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính
sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Học Viện Tài Chính 47 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.4.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang áp dụng
Hiện nay Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang sử
dụng phần mềm kế toán BRAVO 6.0
 Đặc điểm của phần mềm:
Chức năng tổng hợp đến chi tiết cho phép xem báo cáo tổng hợp, báo
cáo chi tiết
Tự động đổi mã các fiel dữ liệu khi đổi danh mục
Có khả năng chát trên mạng, nhiều người sử dụng, nhiều người cùng
truy cập, cùng một lúc
Có khả năng phân quyền cho từng người sử dụng
Giao diện được thiết lập theo tùy biến có thể thay đổi theo từng nhu cầu
sử dụng riêng, hỗ trợ phông chữ unicode
Là sản phẩm của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.
 Giao diện nền của phần mềm:
Học Viện Tài Chính 48 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
HÌNH 2.5: GIAO DIỆN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1.4.4. Các chính sách , chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị
Hiện nay Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An đang áp dụng Chế
độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về
sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được
bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12.
- Kỳ kế toán: theo tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp
vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
- Hệ thống chứng từ sử dụng:
Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ
theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Hiện nay, Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang sử
dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho công tác kế toán
Học Viện Tài Chính 49 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động kinh
doanh tại đơn vị.
- Hệ thống Báo cáo kế toán:
Hàng quý, kế toán viên phụ tráchphần hành kế toán tổnghợp của Côngty
TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An phải tiến hành lập các Báo cáo tài
chínhtheo đúng quyđịnh mới nhất của Bộ Tài chính về chế độ lập và trình bày
các Báo cáo tài chínhbao gồm:Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 và chuẩn mực số 21, đểnộp cho các cơ quan quản lý của Nhà nước.
Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu sốB01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu sốB02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu sốB03- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu sốB09- DN
Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị, Công ty TNHH một
thành viên cấp nước Nghệ An còn sử dụng một số báo cáo khác để cung cấp
đầy đủ và kịp thời các thông tin cần thiết từ đó giúp quá trình ra quyết định
được chính xác và phù hợp
2.2. Thực trạng phương pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An là doanh nghiệp có chức
năng chính là sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ cho các đối tượng sử
dụng. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp sản phẩm xây lắp thông qua các
hoạt động như: thiết kế, thi công, lắp đặt, sửa chữa,… các công trình và thiết
Học Viện Tài Chính 50 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
bị ngành nước. Do thời gian hạn hẹp cho nên trong chuyên đề này chỉ xin đề
cập đến công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nước sạch tại công
ty.
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Đặc điểm quy trình công nghệ cũng như đặc điểm của sản phẩm nước
sạch không giống như những sản phẩm khác: Quá trình sản xuất nước sạch
không phát sinh sản phẩm phụ, sản phẩm hỏng hay thiệt hại do ngừng sản
xuất. Chính vì vậy kế toán CPSX tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An không bao gồm kế toán chi phí sản phẩm phụ, kế toán thiệt hại trong
sản xuất do sản phẩm hỏng và do ngừng sản xuất. Bên cạnh đó quy trình sản
xuất nước sạch là quy trình khép kín, liên tục, nước được sản xuất ra và được
cung cấp ngay cho các nơi tiêu thụ, do đó không có SPDD cuối kỳ. Chính vì
vậy việc tính giá thành sản phẩm cũng đơn giản
Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí sản xuất
2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và dối tượng tính giá
thành tại công ty
- Đối tượng tập hợp CPSX là: tập hợp chung cho toàn công ty
- Đối tượng tính giá thành tại công ty là: khối lượng nước sạch sản xuất
được trong kì
2.2.3. Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu:
 Khai báo danh mục vật tư, công cụ dụng cụ:
Công ty khai báo các vật tư công cụ theo kí hiệu AB
Trong đó: A là tên viết tắt của vật tư hoặc công cụ dụng cụ
B là loại chi tiết của vật tư, dụng cụ đó
VD: Clo lỏng CLO
Bu long lục giác DIN 931 Bulodin931
Phèn nhôm PAC
Học Viện Tài Chính 51 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Găng tay cao su Gangtaycs
 Khai báo sản phẩm:
Khai báo sản phẩm theo số xx, đánh số thứ tự các sản phẩm từ sản phẩm
(công việc) chính đến sản phẩm ( công việc) phụ,
Nước 01
 Khai báo kho của công ty:
Khai báo các kho của công ty theo công thức Kxx , xx là số được đánh theo
thứ tự
Kho xí nghiệp xây lắp K01
Kho nhà máy Hưng Vĩnh K04
 Khai báo danh mục đối tượng:
Công ty khai báo nhà cung cấp theo kí hiệu : XXXX
Trong đó: XXXX được đặt là 4 số cuối của mã số thuế nhà cung cấp
VD: công ty Thủy Đông Nam 2532
Công ty điện lực Nghệ An 0171
Công ty TNHH Hoàng Giang 4267
Công ty CP hóa chất công nghệ mới 8472
Công ty CP nhựa Bình Minh 3462
 Khai báo các nhà máy sản xuất, các chi nhánh văn phòng:
Khai báo các chi nhánh văn phòng nhà máy sản xuất theo tên viết tắt của
chúng
nhà máy nước Hưng Vĩnh NMNHV
nhà máy nước Quế Phong NMNQP
nhà máy nước Nam Đàn NMNND
chi nhánh 1 CN1
xí nghiệp xây lắp XNXL
 Khai báo danh mục tài khoản:
Học Viện Tài Chính 52 Luận Văn Tốt Nghiệp
SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản: 6211 – Chi phí Nguyên vật liệu – SX nước
Tài khoản: 621D – Chi phí điện năng tiêu thụ – SX nước
Tài khoản: 6221 – Chi phí nhân công – SX nước
Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung – SX nước
Tài khoản 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng – SX nước
Tài khoản 6272 – chi phí vật liệu – SX nước
Tài khoản 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất – SX nước
Tài khoản 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ – SX nước
Tài khoản 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài – SX nước
Tài khoản 6278 – chi phí bằng tiền khác – SX nước
Tài khoản: 1541 – Chi phí SXKD dở dang – SX nước
Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán – SX nước
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.4.1. Nội dung:
Nguyên vật liệu chính:
- Nước sạch là sản phẩm sản xuất đặc thù, nguồn để sản xuất nước trước
hết là mạch nước thô ở dưới lòng đất.Chính vì vậy, nước thô là nguyên
vật liệu chính.
- Mặt khác, để sản xuất được nước sạch thì phải sử dụng các hoá chất
như Clo, phèn để làm sạch và cũng được xếp vào nguyên vật liệu
chính, có thể được mua về sử dụng luôn hoặc được nhập kho, khi cần
sẽ được xuất kho
Chi phí động lực: đó là điện năng trong sản xuất nướcđược theo dõi qua công
tơ điện của bộ phận sản xuất
2.2.4.2. Quy trình kế toán:
 Nước thô:
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắpĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (14)

Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây dựng
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông AnhĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty xây dựng Đông Anh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắpĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ tại Công ty xây lắp
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty quản lý cầu đường, HOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đá nguyên liệu tại công t...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
phuongnhi177
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn GaiKhóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylap
hongconghvtc
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Giá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựngGiá thành cty xây dựng
Giá thành cty xây dựng
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại, HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty dược phẩm, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn GaiKhóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
Khóa Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ Tại Công Ty Than Hòn Gai
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Trà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylapTrà_luanvan xaylap
Trà_luanvan xaylap
 
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh TườngChi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty công nghiệp Vĩnh Tường
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOTĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện Bắc Việt, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACAKiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
Kiểm toán tài chính Hàng tồn kho tại Công ty Kiểm toán UHY ACA
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon VinaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở công ty TNHH Autocon Vina
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
linhlevietdav
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
NhNguynTQunh
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
ThaiTrinh16
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
Luận Văn Uy Tín
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
Luận Văn Uy Tín
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
gorse871
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
nnguyenthao204
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 

Recently uploaded (20)

Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdfCác bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
Các bình diện Ngôn ngữ học đối chiếu.pdf
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docxTai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
Tai-lieu-Boi-Duong-HSG-môn-Ngữ-Văn-THPT-Tập-1.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VNKhí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
Khí huyết và tân dịch - Y học cổ truyền VN
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docxLUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT - Luận Văn Uy Tín.docx
 
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
kl_HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU T...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docxBài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
Bài tập chương 5. Năng lượng phản ứng.docx
 
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí MinhhhhhhhhhhhhhTóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
Tóm tắt Tư tưởng Hồ Chí Minhhhhhhhhhhhhh
 
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 

Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cấp nước Nghệ An - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Học Viện Tài Chính i Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn/đồ án tốt nghiệp
  • 2. Học Viện Tài Chính ii Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế CP NVL Chi phí nguyên vật liệu CPSX Chi phí sản xuất CNTTSX Công nhân trực tiếp sản xuất CPCĐ Kinh phí công đoàn SPDD Sản phẩm dở dang TSCĐ Tài sản cố định TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 3. Học Viện Tài Chính iii Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Số lượng và trình độ cán bộ công nhân của công ty trong năm 2009 – 2011 33 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2009 – 2011 34 Bảng 2.3 Tình hình xuất nhập vật tư tháng 12/2012 52 Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 6211 – chi phí NVL – SX nước 58 Bảng 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 621D – chi phí điện năng tiêu thụ - SX nước 59 Bảng 2.6 Sổ cái tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60 Bảng 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 63 Bảng 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 6221 – chi phí nhân công – SX nước 66 Bảng 2.9 Sổ cái tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp 67 Bảng 2.10 Bảng phân bổ khấu hao tháng 12/2012 71 Bảng 2.11 Sổ chi tiết tài khoản 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng – SX nước 74 Bảng 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài – SX nước 75 Bảng 2.13 Sổ cái tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung 76 Bảng 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 1541 – chi phí sản SXKD dở dang – SX nước 80 Bảng 2.15 Sổ cái tài khoản 154 – chi phí SXKD dở dang 81 Bảng 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 6321 – giá vốn hàng bán – SX nước 84 Bảng 2.17 Sổ cái tài khoản 632 – giá vốn hàng bán 85 Bảng 3.1 Sổ cái tài khoản 335 – chi phí phải trả 97 Bảng 3.2 Bảng tính giá thành sản phẩm – nước sạch 99
  • 4. Học Viện Tài Chính iv Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1 Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14 Hình 1.2 Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp 16 Hình 1.3 Trình tự kế toán chi phí sản xuất chung 18 Hình 1.4 Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên 19 Hình 1.5 Trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong TH áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ 20 Hình 2.1 Quy trình sản xuất nước sạch tại công ty 36 Hình 2.2 Bộ máy quản lý tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An 37 Hình 2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An 40 Hình 2.4 Trình tự ghi sổ kế toán của công ty 43 Hình 2.5 Giao diện phần mềm kế toán của công ty 44 Hình 2.6 Giao diện nhập chứng từ thanh toán nước thô tháng 12 50 Hình 2.7 Phiếu xuất kho clo lỏng số 2452 54 Hình 2.8 Màn hình nhập phiếu xuất kho vào phần mềm 55 Hình 2.9 Màn hình nhập phiếu thanh toán tiền điện tháng 12 56 Hình 2.10 Màn hình phân bổ tiền lương công nhân viên chi nhánh 2 tháng 12/2012 65 Hình 2.11 Màn hình nhập liệu tính khấu hao tài sản của công ty 69 Hình 2.12 Màn hình khấu hao tài sản của công ty tháng 12/2012 70 Hình 2.13 Màn hình nhập phiếu chi 535, thanh toán tiền thuê sửa chữa máy móc 73 Hình 2.14 Màn hình phân chi phí sản xuất vào TK 154 78
  • 5. Học Viện Tài Chính v Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................i MỤC LỤC.............................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................iii DANH MỤC CÁC HÌNH..................................................................................................... iv MỞ ĐẦU................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................................................................................3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất...............................................................................3 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................................................3 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....................5 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm....... .....................................................................................................................5 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành: .........................................................7 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất:.......................................................................7 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:................................................................9 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất .............................. 10 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất... 10 1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 11 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 13 1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp .................. 15 1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung .......................... 17
  • 6. Học Viện Tài Chính vi Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...................... 20 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất.......... 22 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ..................................... 22 1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: ................................................................................................ 23 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:.......... 24 1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 25 1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .................. 25 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................ 26 1.6. Hệ thống sổ sách kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................................................................................... 27 1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán ................................................................................ 28 1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:..................... 28 1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy:.................................................... 30 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN............................................................................................ 33 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An........................................................................................................................ 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................. 33 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An .......................................................................................................... 38 2.1.3. Đặc điểm tổ chức máy quản lý của công ty......................................... 40 2.1.4. Đặc điểm Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An .................................................................................................. 42
  • 7. Học Viện Tài Chính vii Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 2.2. Thực trạng phương pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An................................. 49 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm............................. 50 2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và dối tượng tính giá thành tại công ty...................................................................................................... 50 2.2.3. Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu:..................................................... 50 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 52 2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp....................................... 64 2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung............................................... 72 2.2.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ...................... 81 2.2.8. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành................................................... 86 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN............................................................................. 91 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An................................... 91 3.1.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản .................................................... 91 3.1.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện:...................................... 93 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An........................................................................................................................ 95 3.2.1. Ý kiến 1: Việc sử dụng hệ thống tài khoản trong tập hợp chi phí sản xuất. 95 3.2.2. Ý kiến 2: Tiền lương và các khoản trích theo lương của các kĩ sư cần được tính tại nhà máy ............................................................................................. 96 3.2.3. Ý kiến 3: Cần trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân........ 96 3.2.4. Ý kiến 4: Trích khấu hao theo ngày...................................................... 98 3.2.5. Ý kiến 5: Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ..................................... 99
  • 8. Học Viện Tài Chính viii Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 3.2.6. Ý kiến 6: Nên lập bảng tính giá thành cho sản phẩm nước theo khoản mục chi phí.............................................................................................................102 KẾT LUẬN.........................................................................................................................104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................105 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN
  • 9. Học Viện Tài Chính ix Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
  • 10. Học Viện Tài Chính 1 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 MỞ ĐẦU Trong thời kỳ hội nhập, nền kinh tế ngày một phát triển đi lên, các doanh nghiệp cùng nhau ra đời và những gì ra đời sau đều biết áp dụng và phát huy những ưu điểm của cái đã tồn tại. Thời kỳ của cạnh tranh công bằng, và gần như không còn có ngành nghề gì là độc quyền nữa. Kể cả viễn thông, ngân hàng, bưu điện, điện, nước sạch. Không còn chỉ có những doanh nghiệp độc quyền của Nhà nước nữa mà đã xuất hiện những công ty tư nhân kinh doanh trong lĩnh vực này. Chính vì vậy để tồn tại trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải thay đổi theo, bắt kịp theo để đáp ứng được những gì người tiêu dùng yêu cầu. Làm thế nào để sản phẩm bán ra có giá bán thật thấp nhưng sản phẩm vẫn chất lượng và thoả mãn yêu cầu của người tiêu dùng. Vậy phải làm gì để tồn tại được khi yêu cầu của khách hàng ngày càng cao và ngày càng hoàn thiện hơn? Đó chính là câu hỏi chung của các doanh nhgiệp, muốn sản phẩm của mình có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp phải nỗ lực hết sức trong cả khâu tiêu thụ lẫn sản xuất. Nói đến sản xuất điều chúng ta quan tâm đầu tiên đến là CPSX, các yếu tố cấu thành nên giá thành sản phẩm. Phải tính toán thế nào để chi phí bỏ ra thật hợp lý, không lãng phí,tiết kiệm. Nước sạch là một sản phẩm quan trọng trong thời đại kinh tế phát triển nhưng đi kèm ô nhiễm môi trường này. Không khí ô nhiễm, thực phẩm ô nhiễm, nếu nguồn nước ô nhiễm nữa thì con người khó có thể sống khoẻ mạnh. Một khi sản phẩm đã quan trọng, có thể đem lại lợi nhuận thì nhiều người sẽ đầu tư để kinh doanh, và sự cạnh tranh bắt đầu xuất hiện và ngưòi có lợi chính là ngưòi tiêu dùng, còn các doanh nghiệp thì đau đầu vì phải đưa ra phương hướng kinh doanh để tồn tại. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, chính vì nhận thức được vai trò
  • 11. Học Viện Tài Chính 2 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 của công tác chi phí giá thành cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn của T.S Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An em đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An” để làm để tài cho Chuyên đề thực tập chuyên ngành của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề gồm có 3 chương như sau: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất Chương II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An Chương III:Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An Do thời gian thực tập có hạn, khả năng lý luận cũng như thực tế của bản thân còn hạn chế nên chuyên để thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong có được sự nhận xét, góp ý của thầy, cô giáo và các cô, chú, anh chị phòng Tài vụ của công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 12. Học Viện Tài Chính 3 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.1.1. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1.1. Chi phi sản xuất CPSX trong doanh nghiệp là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ, được tính cho một thời kỳ nhất định. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải chuẩn bị đầy đủ các yếu tố đầu vào, huy động, sử dụng các nguồn tài lực, vật lực....để thực hiện việc sản xuất sản phẩm thực hiện các lao vụ dịch vụ, thu mua dự trữ hàng hóa, luân chuyển, lưu thông, quản lý. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hóa. Các chi phí này phát sinh thường xuyên và gắn với quá trình sản xuất trong từng thời kỳ và biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. 1.1.1.2. Giá thành sản phầm Giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu mang tính giới hạn và xác định, vừa mang tính chất khách quan vừa mang tính chất chủ quan. Trong hệ thống các chỉ tiêu quản lý của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng
  • 13. Học Viện Tài Chính 4 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 hợp, phản ánh kết quả sử dụng các loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm mục đích hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận. 1.1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Về bản chất CPSX và giá thành sản xuất sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn khi nói đến giá thành sản xuất sản phẩm là xác định một lượng CPSX nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Đứng trên góc độ quá trình hoạt động để xem xét thì quá trình sản xuất là một quá trình hoạt động liên tục còn việc tính giá thành thực hiện tại một thời điểm cắt có tính chất chu kỳ để so sánh chi phí với khối lương sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành. Tại thời điểm tính giá thành có thể có một khối lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành , chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSXdở dang cuối kỳ. Tương tự như vậy, đầu kỳ có thể có một số lượng sản phẩm sản xuất chưa hoàn thành ở kỳ trước chuyển sang để tiếp tục sản xuất, chứa đựng một lượng chi phí cho nó – đó là CPSX dở dang đầu kỳ. Như vậy giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm CPSX của kỳ trước chuyển sang và một phần CPSX phát sinh trong kỳ. Giá thành sản xuất = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ (1.1)
  • 14. Học Viện Tài Chính 5 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những nhiệm vụ kinh tế chiến lược. Thực hiện tốt nhiệm vụ này đòi hỏi phải tăng cường công tác quản lý kinh tế, quản lý chiến lược mà trước hết là quản lý chi phí sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm. Quản lý chi phí sảnxuất, quản lý giá thành sản phẩm thực chất là quản lý việc sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Như vậy, vấn đề đặt ra với doanh nghiệp là phải tiết kiệm một cách triệt để để sản xuất ra khối lượng lớn hơn, chất lượng cao hơn, giá thành hạ hơn. Tăng cường quản lý chi phí sản xuất là yêu cầu mang tính chỉ đạo thường xuyên, xuyên suốt đòi hỏi các doanh nghiệp phải thực hiện bằng nhiều biện pháp đồng bộ .Vậy nên yêu cầu cơ bản của công tác quản lý chi phí là quản lý chặt chẽ các chi phí theo định mức, theo đúng dự toán đã được duyệt và theo đúng mục đích đã sử dụng. Còn yêu cầu quản lý giá thành là quản lý mức độ giới hạn chi phí để sản xuất ra sản phẩm, nghĩa là phải quản lý giá thành kế hoạc đến từng khoản mục. Để thực hiện yêu cầu đó trước hết phải xác định chi phí nào là những chi phí hợp lý, những chi phí nào là chi phí bất hợp lý, những chi phí nào được đưa vào giá thành để tránh tình trạng đưa chi phí bất hợp lý ồ ạt làm cho giá thành sản phẩm quá cao, sản xuất không tiêu thụ được dẫn đến tình trạng làm ăn thua lỗ, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh không còn đủ sức cạnh tranh dẫn tới nguy cơ phá sản. 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
  • 15. Học Viện Tài Chính 6 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 vậy, kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau: Cần nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tượng kế toán CPSX, lựa chọn phương pháp tập hợp CPSX theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Căn cứ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp. Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
  • 16. Học Viện Tài Chính 7 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành: 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất: CPSX bao gồm nhiều loại, nhiều thứ khác nhau. Vì vậy để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường được phân loại theo các tiêu thức sau: 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí: Theo tiêu thức này, CPSX được chia thành các khoản mục sau đây: Chiphínguyên vậtliệu trực tiếp:Bao gồm chi phí về các loại nguyên vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc, lao vụ. Không tính vào khoản mục này những CP NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp:Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp hay nhân viên khác. Chiphísản xuấtchung:Là chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất chung tại bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại…) bao gồm các khoản: Chi phí nhân viên phân xưởng,chiphí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí:
  • 17. Học Viện Tài Chính 8 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Toàn bộ CPSX trong kỳ được chia thành các yếu tố như sau: Chi phí nguyên vật liệu: yếu tố chi phí ngyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. Bao gồm CP NVL chính, CP NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và CP NVL khác. Chi phí nhân công : bao gồm các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương của người lao động. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị : bao gồm khấu hao của tất cả các TSCĐ dùng vàosản xuất trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phídịch vụ mua ngoài:là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí bằng tiền khác: Gồm các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ. Ngoài ra, tùy theo đặc điểm sản xuất và yêu cầu về trình độ quản lý của doanh nghiệp có thể phân chia CPSX thành các yếu tố chi tiết và cụ thể hơn. Cách phân loại này chỉ tính chi phí phát sinh lần đầu, không tính chi phí luân chuyển nội bộ. Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế có tác dụng quan trọng đối với việc quản lý chi phí theo lĩnh vực sản xuất. Nó cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng từng yếu tố chi phí, là cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX; làm cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư, tiền vốn, huy động sử dụng lao động... 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ: Theo cách phân loại này, CPSX chia làm 3 loại:
  • 18. Học Viện Tài Chính 9 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… Chi phí cố định ( định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí và biến phí. 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: Theo cách phân loại này, CPSX được chia thành: Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc…. Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp kế toán khác nhau . Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và từng đối tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định. 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: Để đáp ứng yêu cầu quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được phân chia làm nhiều loại khác nhau, tùy theo các tiêu thức sử dụng để phân loại giá thành. 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành sản phẩm: Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại như sau: Giá thành kế hoạch : là giá thành được tính trên cơ sở CPSX kế hoạch và sản lượng kế hoạch.
  • 19. Học Viện Tài Chính 10 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Giá thành định mức : Là loại giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Giá thành thực tế : Là giá thành được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. 1.2.2.2. Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành: Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm 2 loại như sau: Giá thành sản xuất sản phẩm : bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất , chế tạo sản phẩm như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, CPSX CHUNG tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành.Giá thành sản xuất sản phẩm là cơ sở để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ : Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. 1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất Khi xác định đối tượng kế toán CPSX trước hết các nhà quản trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí sau đó căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán CPSX trong các doanh nghiệp có thể là: - Nơi phát sinh chi phí : Phân xưởng, đội sản xuất, bộ phận chức năng…
  • 20. Học Viện Tài Chính 11 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 - Nơi gánh chịu chi phí : Sản phẩm, công việc hoặc lao vụ do doanh nghiệp đang sản xuất, công trình hoặc hạng mục công trình, đơn đặt hàng… Xác định đối tượng CPSX một cách khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức kế toán CPSX, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết… 1.3.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp CPSX, kếtoán sẽáp dụngphương pháp tập hợp CPSX một cách phù hợp. 1.3.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ. 1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toántiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối
  • 21. Học Viện Tài Chính 12 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau:
  • 22. Học Viện Tài Chính 13 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức: Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. 1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.3.3.1. Nội dung: CP NVL trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ,... nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay trực tiếp thực hiện lao vụ dịch vụ. 1.3.3.2. Phương pháp xác định: CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: CP NVL trực tiếp sử dụng để sản xuất sản phẩm tại các doanh nghiệp chủ yếu là chi phí trực tiếp, nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng trên cơ sở các “ Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp” được mở cho từng đối tượng căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo sửdụng vật tư ở từng bộ phận. Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của các đối tượng cần phân bổ chi phí (1.2) Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i Hệ số phân bổ chi phí Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i = x (1.3) CP NVL trực tiếp thực tế trong kỳ = Trị giá NVL trực tiếp còn lại đầu kỳ + Trị giá NVL trực tiếp xuất dùng trong kỳ Trị giá NVL trực tiếp còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) - (1.4)
  • 23. Học Viện Tài Chính 14 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Trong trường hợp CP NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì có thể sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Khi đó tiêu chuẩn sử dụgn để phân bổ CP NVL cho các đốitượng có thể là: - Đối với CP NVL chính, nửa thành phẩm mua ngoài có thể lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ là: chi phi định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất… - Đối với chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu… tiêu chuẩn phân bổ có thể lựa chọn là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, CP NVL chính, khối lượng sản phẩm sản xuất… 1.3.3.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: Các chứng từ được sử dụng là: - Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 - VT ) - Phiếu nhập kho( Mẫu 01 -VT ) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư ( Mẫu 05 - VT ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu 1.3.3.4. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ…và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí ( sản phẩm, nhóm sản phẩm, phân xưởng ). 1.3.3.5. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 24. Học Viện Tài Chính 15 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 HÌNH 1.1: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 1.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 1.3.4.1. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho CNTTSX sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ gồm : tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, và các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHNT..). 1.3.4.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ: Chi phí về tiền lương ( tiền công ) được xác định cụ thể tùy thuộc hình thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động khác được thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân bổ cho các đối tượng kế toán CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ sở TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Trị giá NVL mua dùng ngay cho sản xuất TK 152(611) TK 621 TK154 (631) TK 152 (611) Vật liệu xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ Cuối kỳ tính, phân bổ và kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Vật liệu không sử dụng hết cho sản xuấ sản phẩm cuối kỳ nhập lại kho TK 632 Chi phí NVL TT vượt trên mức bình thường. TK 111, 112, 331
  • 25. Học Viện Tài Chính 16 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) tính vào chi phí nhân công trực tiếp được tính toán căn cứ vào số lương công nhân sản xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện hành của từng thời kỳ. Giống như CP NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu chuẩn hợp lý: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, giờ công thực tế, khối lượng sản phẩm sản xuất ra… 1.3.4.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: Các chứng từ được sử dụng là: - Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL) - Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02-LĐTL) - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành (Mẫu số 05- LĐTL) - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ ( Mẫu số 06- LĐTL) - Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08- LĐTL) - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương ( Mẫu số 10-LĐTL) - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11- LĐTL) 1.3.4.4. Tài khoản sử dụng: Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng được mở chi tiết theo đối tượng tập hợp CPSXkinh doanh. 1.3.4.5. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
  • 26. Học Viện Tài Chính 17 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 HÌNH 1.2 : TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 1.3.5. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 1.3.5.1. Nội dung: CPSX chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. CPSX Chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ sản xuất, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền. 1.3.5.2. Phương pháp tập hợp, phân bổ: CPSX chung được tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác CPSX chung còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. Cuối kỳ, sau khi đã tập hợp CPSX TK 334 TK 622 TK 338 TK 335 Tiền lương và phụ cấpăn ca phải trả CN trực tiếp sản xuất Trích BHXH, BHYT, KPCĐ…theo quy định Trích trước lương nghỉ phép của công nhân Kết chuyển chi phí NCTT theo đối tượng tập hợp CP TK632 Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường TK154 (631)
  • 27. Học Viện Tài Chính 18 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 chung theo từng phân xưởng kế toán phân bổ CPSX chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng tiêu chuẩn hợp lý. CPSXchung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Trường hợp mức sản phẩm thực tế cao hơn công suất bình thường thì CPSX chung cố định phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh. Trường hợp mức sản phẩm sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì chỉ được phân bổ theo mức công suất bình thường, phần CPSX chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. CPSX chung biến đổiđược phân bổ hết trong kỳ theo chi phí thực tế. 1.3.5.3. Các chứng từ kế toán chủ yếu: CPSX chung được tập hợp căn cứ vào các chứng từ như : phiếu chi, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng chấm công và bảng thanh toán lương....cùng một số chứng từ khác 1.3.5.4. Tài khoản sử dụng: TK 627 - Chi phí sản xuất chung . Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận.... phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ... TK 627 không có số dưvà được mở 06 TK cấp 2để tập hợp theo yếu tố chi phí:  TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.  TK 6272 - Chi phí vật liệu.  TK 6273 - Chi phí dụng cụ sản xuất.  TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6278 - Chi phí khác bằng tiền.
  • 28. Học Viện Tài Chính 19 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.3.5.5. Trình tự hạch toán: HÌNH 1.3: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 334, 338 TK 627 TK 152, 153 (611) TK 242, 335 TK 214 TK 331, 111, 112 TK 111, 112, 152... TK 154 TK 632 TK 133 Chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí theo dự toán Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản chi phí khác mua ngoài phải trả hoặc đã trả Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung Phân bổ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá Kết chuyển chi phí SXC không phân bổ vào giá thành Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
  • 29. Học Viện Tài Chính 20 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.3.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.6.1. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tập hợp CPSX phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Để tổng hợp CPSX kế toán sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Trình tự kế toán như sau: HÌNH 1.4: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG TH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
  • 30. Học Viện Tài Chính 21 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.3.6.2. Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Theo phương pháp này, việc tổ chức các khoản mục chi phí vẫn giống như phương pháp kê khai thường xuyên, được thực hiện trên các TK 621, TK 622, TK 627. Còn tài khoản dùng để tập hợp CPSX là TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh sản phẩm dở đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiêm kê đánh giá sản phẩm làm dở. Trình tự kế toán tập hợp chí phí sản xuất: HÌNH 1.5: TRÌNH TỰ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG TH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
  • 31. Học Viện Tài Chính 22 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong doanh nghiệp sản xuất SPDD là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm. Khi tiến hành đánh giá SPDD, kế toán phải dựa vào đặc điểm, tình hình cụ thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của CPSX và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ cho thích hợp. Các phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở: 1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyênvật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Theo phương pháp này,giá trị SPDD chỉ tính phần CP NVL chính trực tiếp hoặc CP NVL trực tiếp, còn chi phí khác( chi phí nhân công trực tiếp, CPSX chung) tính cho cả sản phẩm hoàn thành. Chi phí sản xuất dở dang được tính theo công thức:  Theo phương pháp bình quân gia quyền:  Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + + x (1.5) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Chi phí NVL phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ = + x (1.6)
  • 32. Học Viện Tài Chính 23 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, nhanh chóng, khối lượng tính toán ít. Nhược điểm: Thông tin về CPSX dở dang có độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm phải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục, CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD ít và không có biến động lớn so với đầu kỳ. 1.4.2. Đánhgiá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương: Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho SPDD theo mức độ hoàn thành của chúng. Do vậy, trước hết cần cung cấp khối lượng SPDD và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng SPDD ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho SPDD:  Theo phương pháp nhập trước xuất trước: Trong đó: + + = Chi phí đơn vị thuộc số lượng sản phẩm phải đầu tư trong kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ Số lượng bắt đầu đưa vào và hoàn thành trong kỳ Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương x Chi phí đơn vị thuộc số lượng sản phẩm phải đầu tư trong kỳ (1.7) (1.8)
  • 33. Học Viện Tài Chính 24 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14  Theo phương pháp bình quân gia quyền: Trong đó: Ưu điểm: Mức độ chính xác cao hơn. Nhược điểm: Khối lượng tính toán nhiều, mang nặng tính chủ quan. Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp mà CP NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng CPSX, khối lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ nhiều biến động. 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng SPDD, mức độ hoàn thành của SPDD ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Mức độ hoàn thành= x = Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Chi phí phát sinh trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương + + x Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ (1 - Mức độ hoàn thành kỳ) trước)Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang đầu kỳ = + x S ố l ư ợ n g b ắ t đ ầ u đ ư a v à o Số lượng tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Mức độ hoàn thành= x (1.11) (1.10) (1.9) (1.12)
  • 34. Học Viện Tài Chính 25 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính giá trị SPDD theo chi phí định mức. Công thức xác định như sau: Ưu điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời điểm. Nhược điểm: Kết quả tính toán có độ chính xác không cao, khó áp dụng. Điều kiện áp dụng: Phù hợp với doanh nghiệp đã xây dựng định mức CPSX hợp lý hoặc sử dụng phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức. 1.5. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, tính chất sản phẩm, yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ quản lý,…của doanh nghiệp cũng như đặc điểm của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phảm là đối tượng tính giá thành. Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quá trình công nghệ, còn các Giá trị SPDD cuối kỳ Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ Chi phíđơn vịđịnh mức= x (1.13)
  • 35. Học Viện Tài Chính 26 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 doanh nghiệp có quá trình công nghệ sản xuất và chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng hoặc có thể là từng bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành 1.5.1.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm Có thể theo tháng, quý hoặc năm tùy theo từng doanh nghiệp sản xuất các loại hàng hóa khác nhau mà họ lựa chon kỳ tính giá cho phù hợp. 1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu sản xuất đã tập hợp được trong kỳ để tính toán tổng giá thành và giá thành đơn vị theo từng khoản mục chi phí quy định cho các đối tượng tính giá thành. Các phương pháp tính giá thành thường được sử dụng là: - Phương pháp tính giá thành giản đơn - Phương pháp hệ số - Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ - Phương pháp tính giá thành có loại trừ CPSX sản phẩm phụ - Phương pháp tính giá thành phân bước Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm  Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm - Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Vì điều kiện có hạn nên ở đây em xin trình bày phương tính giá thành giản đơn, là phương pháp đang được công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An sử dụng.  Phương pháp tính giá thành giản đơn:
  • 36. Học Viện Tài Chính 27 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Trong phương pháp này, đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó. Theo phương pháp này giá thành sản phẩm tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào CPSX đã tập hợp (theo từng đối tượng tập hợp chi phí) trong kỳ và giá trị SPDD đầu kỳ và SPDD cuối kỳ đểtính ra giá thành theo công thức: Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản đơn, khép kín, số lượng mặt hàng ít, chu kỳ sản xuất ngắn. 1.6. Hệ thống sổ sáchkế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà kế toán CPSX và giá thành sản phẩm sử dụng các sổ kế toán thích hợp. Theo chế độ kế toán hiện hành, có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán sau: - Hình thức Sổ nhật ký chung : sử dụng sổ Nhật ký chung ( Mẫu số S03a– DN), Sổ Cái ( Mẫu số S03b – DN). - Hình thức Nhật ký – chứng từ : gồm có Nhật ký chứng từ được đánh số từ 1 đến 10. - Hình thức Chứng từ ghi sổ : gồm có Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Mẫu số S02b- DN ), Sổ Cái( Mẫu số S02c1 – DN và S02c2 – DN). - Hình thức Nhật ký – Sổ cái: sử dụng Sổ Nhật ký – Sổ cái ( Mẫu số S01 –DN ). Giá thành đơn vị sản phẩm = Tổng giá thành sản phẩm Khối lượng sản phẩm hoàn thành Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ (1.14) (1.15)
  • 37. Học Viện Tài Chính 28 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các sổ kế toán sau : - Sổ chi tiết TK 621,TK 622,TK 627,TK 154(631). - Sổ cái các tài khoản trên - Các bảng phân bổ - Bảng tính giá thành 1.7. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán 1.7.1. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán: Việc tập hợp các CPSX hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ CPSX trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí.
  • 38. Học Viện Tài Chính 29 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau: Bước chuẩn bị - Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết SPDD, số lượng... - Phần mềm kế toán sử dụng Dữ liệu đầu vào - CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi phí - Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao. - Các tài liệu khác Máy tính xử lý Thông tin và đưa ra sản phẩm Thông tin đầu ra Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán.
  • 39. Học Viện Tài Chính 30 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanh nghiệp áp dụng kế toán máy: 1.7.2.1. Kế toán chi phí sản xuất:  Xử lý nghiệp vụ: Mỗi chứng từ có một màn hình nhập dữ liệu khác nhau với các yếu tố khác nhau theo hệ thống chế độ kế toán hiện hành hoặc theo yêu cầu quản lý.Muốn nhập dữ liệu 1 chứng từ nào đó, ta chỉ cần lựa chọn và nhập dữ liệu vào các ô cần thiết ngầm định sẵn. Kế toán CP NVL: sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. Kế toán chi phí nhân công : phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động. Kế toán CPSX chung : tương tự như kế toán CP NVL, chi phí nhân công.  Nhập dữ liệu: Kế toán CP NVL trực tiếp thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kếtoán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục. Kế toán chi phí nhân công, sau khi lập phương thức tính lương,chỉ cần nhập một số mục như ngày, giờ công, lương cơ bản...sau đó máy sẽ tự động tính. Kế toán CPSX chung : nhập các dữ liệu cố định như khai báo các thông số, nhập các dữ liệu vào các danh mục và nhập các dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo.  Xử lý dữ liệu và xem, in sổ sách, báo cáo. 1.7.2.2. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ:
  • 40. Học Viện Tài Chính 31 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang tài khoản 154, Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. 1.7.2.3. Kế toán giá thành sản phẩm: Kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình. Phương pháp tính giá thành được doanh nghiệp tự xây dựng và cài đặt ngầm định phù hợp với điều kiện, tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.
  • 41. Học Viện Tài Chính 32 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
  • 42. Học Viện Tài Chính 33 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN 2.1. Đặc điểm tình hình chung của công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên Công ty: “Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An” Tên giao dịch quốc tế: NGHE AN WATER SUPPELY ONE- MEMBER COMPANY LIMITED NAWASCO., LTD. Tên viết tắt: NAWASCO Vốn điều lệ: 175.511.870.900 đồng (Một trăm bảy mươi lăm tỷ năm trăm mười một triệu tám trăm bảy mươi nghìn chín trăm đồng) Địa chỉ: Số 32 Đường Phan Đăng Lưu – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An Số điện thoại: 0383.844807 - 0383.564192 Số Fax: 038 844807 Cơ quan quản lý cấp trên: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Cơ sở pháp lý của Doanh nghiệp: Quyết định thành lập số 315/ QĐUB. DMDN ngày 20/01/2006 của UBND tỉnh Nghệ An Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh nước sạch, thi công xây lắp các công trình cấp thoát nước. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An tiền thân là Nhà máy nước Vinh được thành lập vào năm 1957, buổi đầu thành lập công suất của nhà máy chỉ có 1.200m3/ngày, máy móc thô sơ, nguồn nước ngầm không
  • 43. Học Viện Tài Chính 34 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 đảm bảo chất lượng và trữ lượng, số lượng cán bộ công nhân viên chỉ vài chục người. Cùng với sự phát triển của TP Vinh được sự quan tâm của các cấp, một hệ thống cấp nước toàn bộ, hoàn chỉnh và hiện đại với công suất 20.000m3/ngày đã ra đời vào ngày 15/9/1987, phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất và dịch vụ trên phạm vi toàn TP Vinh. Hệ thống cấp nước mới được khai thác từ nguồn nước sông Đước, có trữ lượng dồi dào và chất lượng đảm bảo. Mạng lưới phân phối cũng được lắp đặt thêm 60 km đường ống mới cuáng với việc khôi phục và sửa chữa 40 km đường ống cũ, nâng tổng số chiều dài mạng phân phối lên hơn 100 km. Khả năng cấp nước dồi dào, số hộ dân dùng nước máy tăng lên rõ rệt, tỷ lệ cấp nước cho nhân dân đạt 48%. Đi đôi với việc phát triển số hộ dân sử dụng nước máy ở thành phố Vinh, năm 1995, UBND tỉnh Nghệ An có quyết định đổi tên Nhà máy nước Vinh thành Công ty cấp nước Nghệ An, đồng thời giao nhiệm vụ Công ty mở rộng phạm vi hoạt động tìm kiếm nguồn vốn, lập dự án xây dựng, mở rộng năng lực cấp nước cho thành phố Vinh và các thị trấn khác trong Tỉnh. Hơn 400 nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, bệnh viện, trường học được sử dụng nước máy. Chất lượng nước đảm bảo tiêu chuẩn. Thực hiện chủ trương chuyển đổi của Đảng và Nhà nước, năm 2006, công ty cấp nước Nghệ An được chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An.Công ty hiện nay quản lý Nhà máy nước Hưng Vĩnh với công suất 60.000m3/ngày phục vụ nhân dân TP Vinh, 7 Nhà máy nước ở các huyện miền núi phục vụ nhân dân các thị trấn Con Cuông, Thanh Chương, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Đô Lương và Tân Kỳ với công suất gần 8.00m3/ngày. Tổng số cán bộ công nhân viên hiện nay của công ty là 400 người, được tổ chức thành 15 phòng, ban và đơn vị trực thuộc.
  • 44. Học Viện Tài Chính 35 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Với những thành tích xuất sắc trong lao đông, sản xuất, lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công ty đã tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý, nhiều bằng khen, giấy khen. - Năm 2006 Công ty được Chính phủ tặng cờ đơn vị thi đua xuất sắc, Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba - Năm 2007 Công ty kỷ niệm 50 năm ngày thành lập và đã vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhì. - Năm 2012 Công ty kỷ niệm 55 năm thành lập và đã vinh dự được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Lao động Hạng Nhất.  Một số chỉ tiêu của công ty trong những năm gần đây BẢNG 2.1: SỐ LƯỢNG VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ CÔNG NHÂN CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009 – 2011: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số lượng lao động Người 358 385 418 + Đại học Người 66 69 74 + Cao đẳng – trung cấp Người 45 54 68 + Thợ bậc cao Người 36 44 55 + Lao động khác Người 211 218 221
  • 45. Học Viện Tài Chính 36 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 BẢNG 2.2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2009 - 2011 TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 DT BH và cung cấp DV 58.634.090.087 74.409.992.199 77.365.319.652 2 Các khoản giảm trừ DT 335.190.661 60.213.823 13.784.932 3 Doanh thu thuần 58.298.899.426 71.349.778.376 77.351.534.720 4 Giá vốn hàng bán 45.501.858.492 55.777.601.353 59.893.419.202 5 Lợi nhuận gộp 12.797.040.834 15.572.177.023 17.458.115.518 6 DT hoạt động tài chính 1.302.151.231 2.789.708.677 4.382.373.990 7 Chi phí tài chính 6.600.000.000 7.352.100.325 7.290.456.557 8 Chi phí bán hang 2.382.053.791 3.090.284.282 3.564.679.425 9 Chi phí QLDN 3.816.086.346 4.674.736.799 8.130.156.155 10 LN thuần từ hoạt động KD 1.301.051.928 3.244.764.294 2.855.197.371 11 Thu nhập khác 521.305.451 342.561.409 598.071.891 12 Chi phí khác 95.335.478 111.433.953 420.390.577 13 Lợi nhuận khác 425.969.973 231.127.456 177.681.314 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 1.727.021.901 3.475.891.750 3.032.878.685 15 Thuế TNDN phải nộp 868.72.937 785.219.671 16 Lợi nhuận sau thuế 1.727.021.901 2.606.918.813 2.274.659.014
  • 46. Học Viện Tài Chính 37 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14
  • 47. Học Viện Tài Chính 38 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An 2.1.2.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất: Với đặc điểm là đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính chất công nghiệp. Quy trình công nghệ sản xuất theo dây chuyền, mỗi một trạm có một nhiệm vụ riêng và trong trạm có các dây chuyền riêng, có liên quan mật thiết với nhau.Theo yêu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường phù hợp với tình hình mới trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, doanh nghiệp đã thực hiện việc tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất và có các trạm: - Trạm 1: bơm nước từ nguồn vào nhà máy - Trạm công nghệ: xử lý nước - Trạm 2: bơm nước vào hệ thống chuyển đến người dùng 2.1.2.2. Đặc điểm về quy trình công nghệ: Là công ty cấp nước cho các đối tượng sử dụng chính vì vậy nước sạch là sản phẩm chính của công ty, và sản phẩm này đòi hỏi phải đúng như tên của nó là sạch , đủ tiêu chuẩn vệ sinh môi trường. Chính vì vậy quy trình công nghệ sản xuất nước sạch của Công ty được diễn ra hoàn toàn khép kín, một cách liên tục, không có sự ngắt quãng. Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất nước sạch tại Công ty:
  • 48. Học Viện Tài Chính 39 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 HÌNH 2.1: QUY TRÌNH SẢN XUẤT NƯỚC SẠCH TẠI CÔNG TY Nước thô được lấy từ các nguồn sông được bơm lên từ trạm bơm được truyền dẫn qua đường ống nước thô dài về khu xử lý. Sau khi được Clo sơ bộ, phân chia qua bể lưu lượng. Khi được phân phối về hai khu xử lý châm phèn Al2(SO4)3 tuỳ thuộc vào chất lượng của nguồn nước. Sau đó nước đưa qua được hệ thống bể phản ứng, lắng ngang và bẩn kết tủa lắng xuống được xả ra ngoài qua hệ thống van xả cặn. Nước được dẫn tiếp đến bể lọc nhanh, trọng lực châm Clo khử trùng và thu được nước sạch để cho vào bể chứa. Sản phẩm nước sạch sẽ được đưa đến với người sử dụng qua hệ thống bơm cấp II. Trạm bơm I Bể lưu lưọng Bể lọc nhanh trọng lực Thiết bị trộn phèn tĩnh Bểchứa Bể phản ứng + Bể lắng Trạm bơm II Clo khử trùng Tiêu thụ Clo sơ bộ Al2(SO4)3
  • 49. Học Viện Tài Chính 40 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 2.1.3. Đặc điểm tổ chức máy quản lý của công ty HÌNH 2.2: BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN NM nước Hưng Vĩnh CHỦ TỊCH CÔNG TY GIÁM ĐỐC CÔNG TY P.GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KỸ THUẬT P.GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH PHÁP LUẬT Phòng Tổ chức hành chính Phòng tài vụ kế toán XN xây lắp nước Phòng kinh doanh Ban Thanh tra Ban QLDA đầu tư Phòng kiểm định chất lượng XN cấp nước các TT miền núi Phòng kế hoạch kỹ thuật 5 Chi nhánh cấp nước HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
  • 50. Học Viện Tài Chính 41 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng: Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty. Chủ tịch công ty: Đại diện cho chủ sở hữu do UBND Tỉnh bổ nhiệm là người cao nhất của công ty có quyền thông qua những vấn đề sống còn những định hướng quan trọng như phương hướng sản xuất kinh doanh kế hoạch đầu tư dài hạn, thông qua báo cáo tài chính lập các quỹ các quyền và nhiệm vụ khác được quy định trong điều lệ của công ty Giám đốc: Đứng đầu công ty là giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại biểu pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho toàn quyền lợi của công nhân viên toàn công ty và chịu trách nhiệm về quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật: Phó giám đốc giúp việc cho giám đốc, thực hiện chức năng điều hành về mặt kỹ thuật ở các Nhà máy nước, các chi nhánh cấp nước và phòng kế hoạch kỹ thuật, bồi dưỡng nâng cao trình độ của công nhân. Phó giám đốc phụ trách pháp luật: giúp việc cho giám đốc và phụ trách về quản lý nhân sự, liên quan bên pháp luật. Các phòng ban chức năng bào gồm: Phòng tài vụ kế toán, phòng Tổ chức hành chính, phòng kinh doanh, và phòng kỹ thuật - kế hoạch. Phòng tài vụ - kế toán: có nhiệm vụ tổ chức và thực hiện công tác hạch toán trong công ty theo yêu cầu, chế độ kế toán nhà nước, theo dõi hạch toán các khoản chi phí phát sinh, kiểm tra giám sát và chịu trách nhiệm về kế hoạch tài chính, vốn đảm bảo cho công ty có vốn liên tục hoạt động.
  • 51. Học Viện Tài Chính 42 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Phòng Tổ chức hành chính: Tổng hợp, tham mưu và thực hiện công tác bộ máy cán bộ, công tác kiểm tra, thanh tra, công tác sử dụng lao động, tình hình nhân sự xây dựng chính sách tiền lương, tiền thưởng, thực hiện triển khai các chế độ chính sách của nhà nước và công ty, quản lý hồ sơ cán bộ. Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm hiểu thị trường, khai thác hợp đồng nhận thầu, lập các Hợp đồng kinh tế, lập và kiểm tra kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn công ty. Phòng kế hoạchkỹthuật:Có nhiệm vụ vẽ thiết kế và giám sátđối với xí nghiệp xây lắp, tham mưu cho giám đốc trong công tác kỹ thuật, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty còn có xí nghiệp xây lắp, nhà máy nước Hưng Vĩnh và Nhà máy nước Miền núi. Nhà máy nước Hưng Vĩnh: Nhà máy sản xuất nước sạch cung cấp nước vào mạng lưới thành phố Vinh Xí nghiệp cấp nước các thị trấn miền núi: Cung cấp nước sạch cho 7 Huyện miền núi Xí nghiệp xây lắp nước: Tham gia xây lắp các công trình ngoài thành phố và các huyện xã lân cận 2.1.4. Đặc điểm Tổchức công tác kế toán tại công ty TNHH một thành viên Cấp nước Nghệ An 2.1.4.1. Bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An Hình thức tổ chức công tác kế toán mà Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An áp dụng là hình thức vừa tập trung vừa phân tán
  • 52. Học Viện Tài Chính 43 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 HÌNH 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC NGHỆ AN Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài vụ là giám sát viên tài chính của Nhà nước đặt tại đơn vị mình chịu trách nhiệm giúp Giám đốc hạch toán SXKD và quản lý vốn, tài sản của đơn vị mình, trực tiếp quản lý chặt chẽ các nghiệp vụ kế toán và nhân viên thu ngân. Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng tài vụ có trách nhiệm tổng hợp các phần hành kế toán và báo cáo tài chính theo đúng quy định của Nhà nước, phụ trách phần hành kế toán TSCĐ ngoài ra còn tham mưu và giúp cho Kế toán trưởng quản lý, điều hành kế toán phần hành. Kế toán xí nghiệp xây lắp có trách nhiệm thực hiện tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của xí nghiệp như công trình xây lắp, quyết toán công trình và có nghĩa vụ báo sổ về kế toán tổng hợp của công ty. Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài vụ kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán XN xây lắpTh uế GTGT Kế toán NM nước Hưng Vĩnhđượ c khấu trừ Kế toán XN cấp nước miền núi Kế toán tiền mặtTr ị giá NVL mua dùng Kế toán tiền gửi Kế toán thuế nga y cho sản xuất Kế toán vật tư Kế toán bán hàng
  • 53. Học Viện Tài Chính 44 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Kế toán xí nghiệp cấp nước miền núi có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở xí nghiệp miền núi và hàng kỳ báo cáo về kế toán công ty. Kế toán Nhà máy nước Hưng Vĩnh: liệt kê khối lượng nước sản xuất để tính lương cho công nhân Nhà máy và thanh toán các khoản thuộc nội bộ Nhà máy, nhập xuất hoá chất để tập hợp và báo số liệu về công ty. Kế toán theo dõi tiền gửi có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ của công ty qua khâu trung gian và hàng tháng đối chiếu với Ngân hàng, lập bảng kê quyết toán nộp cho kế toán tổng hợp. Kế toán tiền mặt có trách nhiệm hạch toán các nghiệp vụ phát sinh thu chi của công ty, tính lương cho cán bộ công nhân viên công ty, cuối tháng lên bảng kê làm quyết toán nộp kế toán tổng hợp. Kế toán thuếhạch toán toàn bộ doanh thu bán ra và doanh số mua vào để tính khấu trừ thuế, báo thuế với cơ quan thuế thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Kế toán theo dõi vật tư có trách nhiệm nhập xuất toàn bộ hàng hoá vật tư của toàn công ty, hàng tháng lên bảng kê và cân đối số lượng nhập xuất, làm quyết toán rồi nộp cho kế toán tổng hợp. Kế toán theo dõi bán hàng có nhiệm vụ nhận hoá đơn và nợ từ bộ phận lập chứng từ, vào sổ nợ cho từng thu ngân, theo dõi tiền thu về, đôn đốc và báo cáo kết quả thu tiền với kế toán tổng hợp và kế toán trưởng. 2.1.4.2. Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung trong điều kiện có sử dụng kế toán trên máy. Đây là hình thức kế toán khá đơn giản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản). Việc hạch
  • 54. Học Viện Tài Chính 45 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 toán các nghiệp vụ vào sổ kế toán, lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện trên máy. Các máy tính ở phòng kế toán và các máy tính của phòng kinh doanh được nối mạng với nhau nên đảm bảo việc chuyển số liệu lên phòng kế toán được thuận tiện, nhanh chóng và kịp thời. Việc ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán vừa giảm bớt công việc ghi chép đồng thời tránh được sự trùng lắp các nghiệp vụ, tăng tốc độ xử lý thông tin, lập các Báo cáo Tài chính nhanh chóng và cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu quản lý. Hình thức nhật ký chung bao gồm các loại sổ kế toán sau: - Sổ nhật kí chung - Sổ cái các tài khoản - Các bảng kê - Sổ, thẻ kế toán chi tiết Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán công ty tổ chức khai báo các tham số hệ thống phù hợp với tổ chức công tác kế toán của công ty và tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. đồng thời mã hoá các danh mục đối tượng cần quản lý một cách hợp lý, khoa học.
  • 55. Học Viện Tài Chính 46 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 : Cuối ngày : Cuối kì HÌNH 2.4: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 56. Học Viện Tài Chính 47 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 sổ kế toán ghi bằng tay. 2.1.4.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang áp dụng Hiện nay Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang sử dụng phần mềm kế toán BRAVO 6.0  Đặc điểm của phần mềm: Chức năng tổng hợp đến chi tiết cho phép xem báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết Tự động đổi mã các fiel dữ liệu khi đổi danh mục Có khả năng chát trên mạng, nhiều người sử dụng, nhiều người cùng truy cập, cùng một lúc Có khả năng phân quyền cho từng người sử dụng Giao diện được thiết lập theo tùy biến có thể thay đổi theo từng nhu cầu sử dụng riêng, hỗ trợ phông chữ unicode Là sản phẩm của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000.  Giao diện nền của phần mềm:
  • 57. Học Viện Tài Chính 48 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 HÌNH 2.5: GIAO DIỆN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 2.1.4.4. Các chính sách , chế độ kế toán áp dụng tại đơn vị Hiện nay Công ty TNHH MTV cấp nước Nghệ An đang áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính, hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định về sửa đổi, bổ sung có liên quan của Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán: Được tính theo năm dương lịch, năm tài chính được bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12. - Kỳ kế toán: theo tháng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND). - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. - Hệ thống chứng từ sử dụng: Hệ thống chứng từ kế toán Công ty hiện đang áp dụng đều tuân thủ theo đúng mẫu do Bộ Tài chính quy định. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được lập, phản ánh theo đúng mẫu và phương pháp đã quy định tại Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. - Hệ thống tài khoản kế toán: Hiện nay, Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Để thuận lợi cho công tác kế toán
  • 58. Học Viện Tài Chính 49 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 đơn vị còn mở thêm các TK cấp 2, cấp 3 để phù hợp với hoạt động kinh doanh tại đơn vị. - Hệ thống Báo cáo kế toán: Hàng quý, kế toán viên phụ tráchphần hành kế toán tổnghợp của Côngty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An phải tiến hành lập các Báo cáo tài chínhtheo đúng quyđịnh mới nhất của Bộ Tài chính về chế độ lập và trình bày các Báo cáo tài chínhbao gồm:Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 và chuẩn mực số 21, đểnộp cho các cơ quan quản lý của Nhà nước. Báo cáo tài chính năm, gồm: - Bảng cân đối kế toán Mẫu sốB01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu sốB02-DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu sốB03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu sốB09- DN Ngoài ra, để phục vụ tốt hơn cho nhu cầu quản lý tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của đơn vị, Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An còn sử dụng một số báo cáo khác để cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin cần thiết từ đó giúp quá trình ra quyết định được chính xác và phù hợp 2.2. Thực trạng phương pháp kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An là doanh nghiệp có chức năng chính là sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ cho các đối tượng sử dụng. Bên cạnh đó, công ty còn cung cấp sản phẩm xây lắp thông qua các hoạt động như: thiết kế, thi công, lắp đặt, sửa chữa,… các công trình và thiết
  • 59. Học Viện Tài Chính 50 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 bị ngành nước. Do thời gian hạn hẹp cho nên trong chuyên đề này chỉ xin đề cập đến công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm nước sạch tại công ty. 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Đặc điểm quy trình công nghệ cũng như đặc điểm của sản phẩm nước sạch không giống như những sản phẩm khác: Quá trình sản xuất nước sạch không phát sinh sản phẩm phụ, sản phẩm hỏng hay thiệt hại do ngừng sản xuất. Chính vì vậy kế toán CPSX tại Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An không bao gồm kế toán chi phí sản phẩm phụ, kế toán thiệt hại trong sản xuất do sản phẩm hỏng và do ngừng sản xuất. Bên cạnh đó quy trình sản xuất nước sạch là quy trình khép kín, liên tục, nước được sản xuất ra và được cung cấp ngay cho các nơi tiêu thụ, do đó không có SPDD cuối kỳ. Chính vì vậy việc tính giá thành sản phẩm cũng đơn giản Tổng giá thành sản xuất = Tổng chi phí sản xuất 2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và dối tượng tính giá thành tại công ty - Đối tượng tập hợp CPSX là: tập hợp chung cho toàn công ty - Đối tượng tính giá thành tại công ty là: khối lượng nước sạch sản xuất được trong kì 2.2.3. Tổ chức khai báo, mã hóa ban đầu:  Khai báo danh mục vật tư, công cụ dụng cụ: Công ty khai báo các vật tư công cụ theo kí hiệu AB Trong đó: A là tên viết tắt của vật tư hoặc công cụ dụng cụ B là loại chi tiết của vật tư, dụng cụ đó VD: Clo lỏng CLO Bu long lục giác DIN 931 Bulodin931 Phèn nhôm PAC
  • 60. Học Viện Tài Chính 51 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Găng tay cao su Gangtaycs  Khai báo sản phẩm: Khai báo sản phẩm theo số xx, đánh số thứ tự các sản phẩm từ sản phẩm (công việc) chính đến sản phẩm ( công việc) phụ, Nước 01  Khai báo kho của công ty: Khai báo các kho của công ty theo công thức Kxx , xx là số được đánh theo thứ tự Kho xí nghiệp xây lắp K01 Kho nhà máy Hưng Vĩnh K04  Khai báo danh mục đối tượng: Công ty khai báo nhà cung cấp theo kí hiệu : XXXX Trong đó: XXXX được đặt là 4 số cuối của mã số thuế nhà cung cấp VD: công ty Thủy Đông Nam 2532 Công ty điện lực Nghệ An 0171 Công ty TNHH Hoàng Giang 4267 Công ty CP hóa chất công nghệ mới 8472 Công ty CP nhựa Bình Minh 3462  Khai báo các nhà máy sản xuất, các chi nhánh văn phòng: Khai báo các chi nhánh văn phòng nhà máy sản xuất theo tên viết tắt của chúng nhà máy nước Hưng Vĩnh NMNHV nhà máy nước Quế Phong NMNQP nhà máy nước Nam Đàn NMNND chi nhánh 1 CN1 xí nghiệp xây lắp XNXL  Khai báo danh mục tài khoản:
  • 61. Học Viện Tài Chính 52 Luận Văn Tốt Nghiệp SV: Lê Thị Huyền Trang Lớp: CQ47/21.14 Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tài khoản: 6211 – Chi phí Nguyên vật liệu – SX nước Tài khoản: 621D – Chi phí điện năng tiêu thụ – SX nước Tài khoản: 6221 – Chi phí nhân công – SX nước Tài khoản: 627 – Chi phí sản xuất chung – SX nước Tài khoản 6271 – chi phí nhân viên phân xưởng – SX nước Tài khoản 6272 – chi phí vật liệu – SX nước Tài khoản 6273 – chi phí dụng cụ sản xuất – SX nước Tài khoản 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ – SX nước Tài khoản 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài – SX nước Tài khoản 6278 – chi phí bằng tiền khác – SX nước Tài khoản: 1541 – Chi phí SXKD dở dang – SX nước Tài khoản: 6321 – Giá vốn hàng bán – SX nước 2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.4.1. Nội dung: Nguyên vật liệu chính: - Nước sạch là sản phẩm sản xuất đặc thù, nguồn để sản xuất nước trước hết là mạch nước thô ở dưới lòng đất.Chính vì vậy, nước thô là nguyên vật liệu chính. - Mặt khác, để sản xuất được nước sạch thì phải sử dụng các hoá chất như Clo, phèn để làm sạch và cũng được xếp vào nguyên vật liệu chính, có thể được mua về sử dụng luôn hoặc được nhập kho, khi cần sẽ được xuất kho Chi phí động lực: đó là điện năng trong sản xuất nướcđược theo dõi qua công tơ điện của bộ phận sản xuất 2.2.4.2. Quy trình kế toán:  Nước thô: